Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải - Lê Hồng Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải - Lê Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_nguyen_vat_lieu_cong_c.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải - Lê Hồng Nhung
- Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên :Lê Hồng Nhung Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Đào Minh Hằng HẢI PHÒNG - 2012 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 1
- Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Hồng Nhung Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Đào Minh Hằng HẢI PHÒNG - 2012 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 2
- Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Hồng Nhung Mã SV: 120744 Lớp: QT1204K Ngành: Kế toán- Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 3
- Khóa luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 4
- Khóa luận tốt nghiệp 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 5
- Khóa luận tốt nghiệp Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 6
- Khóa luận tốt nghiệp PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 7
- Khóa luận tốt nghiệp Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 8
- Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1. Tổng quan về nguyên vật liệu, CCDC 4 1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu, CCDC 4 1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu,CCDC 4 1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu, CCDC 5 1.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu, CCDC 7 1.1.4.1. Tính giá nguyên vật liệu , CCDC nhập kho 7 1.1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu, CCDC xuất kho: 8 1.2. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, CCDC trong doanh nghiệp 10 1.2.1. Chứng từ sử dụng 10 1.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC trong doanh nghiệp 10 1.2.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song 10 1.2.2.2. Phƣơng pháp đối chiếu luân chuyển 11 1.2.2.3. Phƣơng pháp số dƣ 12 1.2.3. Tổ chức kế toán tổng hợp NVL- CCDC trong doanh nghiệp 13 1.2.3.1. TK sử dụng 13 1.2.3.2. Phƣơng pháp hạch toán 14 1.3. Tổ chức sổ kế toán NVL- CCDC trong doanh nghiệp 25 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 25 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 26 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 27 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ 28 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 29 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 9
- Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CCDC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI 31 2.1. Khái quát chung về công ty 31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 31 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 32 2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh 32 2.1.2.2. Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 33 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 33 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 33 2.1.3.2. Đặc điểm chế độ, nguyên tắc, phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty 34 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 37 2.2.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 37 2.2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, CCDC của công ty 37 2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, CCDC 37 2.2.1.3. Tình hình quản lý nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 38 2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 39 2.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu, CCDC nhập kho 39 2.2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, CCDC xuất kho 39 2.2.3. Trình tự thủ tục nhập, xuất kho NVL- CCDC tại công ty 40 2.2.3.1. Trình tự thủ tục nhập kho 40 2.2.3.2. Trình tự thủ tục xuất kho 44 2.2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 47 2.2.5. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 58 2.2.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng 58 2.2.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 59 2.2.5.3. Kế toán tổng hợp Công cụ dụng cụ 63 2.3. Nhận xét chung về tổ chức kế toán NVL- CCDC tại công ty 69 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 70 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 10
- Khóa luận tốt nghiệp 2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục 71 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CCDC TẠI CÔNG TY 74 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty 74 3.2. Một số ý kiến đề xuất về tổ chức kế toán nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 74 KẾT LUẬN 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 11
- Khóa luận tốt nghiệp LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Đào Minh Hằng, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Phòng kế toán- công ty TNHH nhựa Ngọc Hải đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ nhân viên tại công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô, tập thể nhân viên tại công ty dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Trân trọng kính chào ! Hải Phòng, ngày 29 tháng 06 năm 2012 Sinh viên Lê Hồng Nhung Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 12
- Khóa luận tốt nghiệp Lời mở đầu 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có phƣơng án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trƣờng là cạnh tranh, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên thƣơng trƣờng, đáp ứng đựơc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng với sản phẩm chất lƣợng cao và giá thành hạ. Chính vì vậy, các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát từ khâu đầu tới khâu cuối của quá trình sản xuất kinh doanh. Tức là từ khâu thu mua nguyên vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm và thu đƣợc tiền về nhằm đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, ngƣời lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy và mở rộng sản xuất. Để thực hiện đƣợc điều đó thì doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý mọi yếu tố có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh công tác kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ để quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tƣ, tiền vốn nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo, tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả kinh tế. Nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ là không thể thiếu và phải đảm bảo 3 yêu cầu của công tác kế toán đó là: chính xác, kịp thời và toàn diện. Kế toán nguyên vật liệu có đảm bảo đƣợc 3 yêu cầu trên mới đảm bảo cho việc cung cấp nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ kịp thời và đồng bộ cho nhu cầu sản xuất, kiểm tra và giám sát chặt chẽ chấp hành các định mức tiêu hao, dự trữ, nhờ đó góp phần giảm bớt chi phí, dẫn đến hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 13
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ là một khâu quan trọng trong công tác hạch toán kế toán. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tốt sẽ cung cấp thông tin kịp thời và chính xác các thành phần kế toán khác trong công tác kế toán ở doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trƣờng mở với sự hòa nhập với nền kinh tế thế giới, rất nhiều các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đã vào Việt Nam, từ đó đòi hỏi chế độ hạch toán kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ nói riêng phải có những đòi hỏi cho phù hợp và ngang bằng với các nƣớc khác trên thế giới. Do đó, hiện nay, chế độ hạch toán kế toán chung và kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ nói riêng đã đƣợc ban hành trên nguyên tắc thỏa mãn các yêu cầu và năng lực quản lý kinh tế thị trƣờng, tôn trọng và vận dụng có chọn lọc các chuẩn mực và thông lệ kế toán quốc tế phổ biến. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải, đƣợc tìm hiểu kỹ hơn về công tác kế toán của doanh nghiệp, em nhận thấy rằng công ty Ngọc Hải cũng nhƣ nhiều doanh nghiệp sản xuất khác, cần đặc biệt quan tâm và chú trọng hơn cả về quá trình hạch toán kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ. Bởi vậy, công tác kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ, để cung cấp kịp thời, chính xác số liệu phục vụ cho khâu tính giá thành sản phẩm, nhận vật tƣ của công ty và thu mua vật tƣ từ bên ngoài tại công ty là một khâu quan trọng. Kế toán chính xác chi phí nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ giúp công ty tiết kiệm đƣợc tiền vật tƣ tiền vốn làm giá thành sản phẩm hạ sẽ thu hút đƣợc khách hàng, tạo thế mạnh cạnh tranh trên thị trƣờng. Nhƣ vậy vòng quay của vốn lƣu động tăng nhanh từ đó nâng cao đƣợc lợi nhuận giúp công ty hoàn thành mức chỉ tiêu công ty giao cho để có điều kiện cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên, đầu tƣ thêm cho dây chuyền sản xuất, mở rộng mặt hàng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ, em xin đƣợc lựa chọn đề tài này để làm nội dung cho bài luận văn: “ Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải”. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 14
- Khóa luận tốt nghiệp 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận về kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng tại doanh nghiệp sản xuất. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải. - Kiến nghị và đề xuất giải pháp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu Khóa luận là tổ chức kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp sản xuất. Phạm vi nghiên cứu là đi sâu nghiên cứu tổ chức kế toán nguyên vât liệu- công cụ dụng cụ tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải trong tháng 06 năm 2011. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 5. Kết cấu khóa luận Nội dung đề tài, ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH nhựa Ngọc Hải. Chƣơng 3: Một số ý kiến đề xuất về tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 15
- Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Tổng quan về nguyên vật liệu, CCDC 1.1.1. Khái niệm NVL-CCDC a. Nguyên vật liệu - Nguyên vật liệu là những đối tƣợng lao động thể hiện dƣới dạng vật hóa, là tài sản dự trữ ngắn hạn của doanh nghiệp. - Nguyên vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm dịch vụ, nó tham gia thƣờng xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra. Nếu thiếu nó thì quá trình sản xuất kinh doanh không thể tiến hành đƣợc, vật liệu đƣợc cung cấp đầy đủ đồng bộ, đảm bảo chất lƣợng là điều kiện quyết định khả năng tái sản xuất mở rộng. b. Công cụ dụng cụ - Là những tƣ liệu lao động không thỏa mãn tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định để xếp vào tài sản cố định. 1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu,CCDC a. Đặc điểm Nguyên vật liệu - Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất - Khi tham gia vào sản xuất, giá trị của vật liệu đƣợc chuyển dịch toàn bộ vào giá trị sản xuất mới - Khi tham gia vào quá trình sản xuất, nguyên vật liệu bị biến dạng hoàn toàn, nói cách khác, toàn bộ hình thái vật chất ban đầu của nguyên vật liệu không còn. b. Đặc điểm công cụ dụng cụ - Tham gia vào nhiều quá trình sản xuất. - Khi tham gia vào sản xuất, giá trị của CCDC chuyển dịch từng phần vào giá trị sản xuất mới. - CCDC giữ nguyên hình thái vật chất cho đến khi hƣ hỏng. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 16
- Khóa luận tốt nghiệp 1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu, CCDC a. Nguyên vật liệu Để sản xuất ra sản phẩm doanh nghiệp phải sử dụng một khối lƣợng nguyên vật liệu lớn bao gồm nhiều thứ, nhiều loại mỗi loại có tác dụng khác nhau trong quá trình sản xuất. Trong điều kiện đó đòi hỏi doanh nghiệp phải phân loại vật liệu một cách hợp lý thì mới tổ chức tốt việc quản lý và hạch toán vật liệu. Có nhiều cách phân loại nguyên liệu theo tiêu thức khác nhau. Hiện nay chủ yếu phân loại theo vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất của các doanh nghiệp nhƣ sau: - Nguyên liệu, vật liệu chính: Là đối tƣợng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp, là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể của sản phẩm mới. Nhƣ sắt, thép trong công nghiệp cơ khí, gạch ngói, ximăng trong xây dựng - Vật liệu phụ: Vật liệu phụ cũng là đối tƣợng lao động nhƣng vật liệu phụ không phải là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới vật liệu phụ thƣờng đƣợc sử dụng kết hợp với vật liệu chính nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm. Nhƣ màu sắc, hình dáng, mùi vị, hay dùng để bảo quản phục vụ hoạt động của tƣ liệu lao động hay phục vụ cho lao động của công nhân viên chức. - Nhiên liệu: Có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng cho quá trình sản xuất kinh doanh, nhiên liệu gồm có: xăng, dầu, khí đốt, củi - Phụ tùng thay thế, sửa chữa: là những chi tiết phụ tùng máy móc, thiết bị mà doanh nghiệp mua sắm dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa máu móc thiết bị. - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị (cần lắp, không cần lắp, vật kết cấu, công cụ, khí cụ ) mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tƣ cho xây dựng cơ bản. - Phế liệu: Là các loại vật liệu thu đƣợc trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản có thể dùng hay bán ra ngoài, phế liệu đã mất hết giá trị sử dụng ban đầu nhƣ (sắt vụn, gỗ vụn, gạch ngói vỡ, phôi bào ) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 17
- Khóa luận tốt nghiệp - Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu còn phải ngoài các thứ chƣa kể tên trên nhƣ bao bì, vật đóng gói, các loại vật tƣ đặc trƣng Trên thực tế việc xây lắp nguyên liệu , vật liệu theo từng loại nhƣ đã trình bày ở trên là căn cứ vào công dụng chủ yếu của nguyên vật liệu ở từng đơn vị cụ thể, vì có thể nguyên liệu, vật liệu ở đơn vị này là nguyên vật liệu chính nhƣng đơn vị khác là nguyên vật liệu phụ. Để phục vụ tốt hơn yêu cầu quản lý chặt chẽ, Nguyên vật liệu cần phải biết đƣợc một cách đầy đủ, cụ thể rõ hiện cả và tình hình biến động từng thứ nguyên vật liệu đƣợc sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nguyên liệu vật liệu cần phải phân chia một cách chi tiết hơn theo quy cách phân cấp của nguyên liệu, vật liệu. b. Công cụ dụng cụ Có 3 cách phân loại công cụ dụng cụ: * Căn cứ vào cách phân bổ chi phí: - Loại phân bổ 1 lần - Loại phân bổ 2 lần * Căn cứ vào yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán: - Công cụ dụng cụ - Bao bì luân chuyển - Đồ dùng cho thuê * Căn cứ vào nội dung kinh tế: - Lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha dùng trong xây dựng cơ bản - Bao bì tính giá riêng dùng để đóng gói sản phẩm, hàng hóa trong quá trình bảo quản hoặc vận chuyển. - Dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ. - Phƣơng tiện quản lý, đồ dùng văn phòng. - Quần áo bảo hộ lao động. - Công cụ, dụng cụ khác. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 18
- Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu, CCDC * Đánh giá vật tƣ nhập kho: Nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ (HTK) đƣợc tính theo giá gốc (giá thực tế mà đơn vị phải bỏ ra để có đƣợc NVL-CCDC ) Giá gốc = chi phí thu muaHTK + chi phí chế biến HTK + chi phí liên quan trực tiếp khác để có đƣợc HTK * Đánh giá vật tƣ xuất kho: tùy vào từng doanh nghiệp lựa chọn phƣơng pháp tính giá vật tƣ xuất kho - Phƣơng pháp bình quân gia quyền - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) - Phƣơng pháp đích danh 1.1.4.1. Tính giá nguyên vật liệu , CCDC nhập kho Với NVL- CCDC nhập kho từ nguồn mua ngoài Giá thực tế Giá mua Chi phí Các khoản thuế CKTM, hàng nhập = ghi trên + thu mua + không đƣợc - giảm giá kho hóa đơn thực tế hoàn lại hàng mua phát sinh đƣợc hƣởng * Chi phí thu mua bao gồm: - Chi phí vận chuyển - Chi phí xếp dỡ - Chi phí lƣu kho bãi trong quá trình mua - Chi phí hao hụt tự nhiên trong định mức * Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại: - Thuế nhập khẩu - Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu - CKTM, giảm giá hàng mua * CKTM, giảm giá hàng mua: là khoản giảm trừ đƣợc hƣởng khi mua hàng, mua mặt hàng gì thì trừ vào mặt hàng đó. Với NVL-CCDC do doanh nghiệp tự sản xuất, tự gia công, tự chế biến nhập kho: Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 19
- Khóa luận tốt nghiệp Giá thực tế hàng nhập kho = giá thành sản xuất thực tế Với NVL- CCDC nhập kho từ nguồn thuế ngoài gia công: Giá thực tế Giá trị vật tƣ xuất đi Các chi phí liên quan hàng nhập kho = thuê ngoài gia công + đến gia công Chi phí liên quan đến gia công gồm: - Tiền thuê gia công - Chi phí vận chuyển - Chi phí xếp dữ vật liệu đến nơi gia công, từ nơi gia công về doanh nghiệp Với NVL- CCDC nhập kho từ nguồn nhận góp vốn: Giá thực tế Giá trị vốn góp Chi phí liên quan hàng nhập kho = do các bên thỏa + đến tiếp nhận thuận Với NVL-CCDC nhập kho từ nguồn viện trợ, tặng thƣởng: Giá thực tế Giá do hội đồng tiếp nhận Chi phí liên quan hàng nhập kho = xác định trên cơ sở giá thị + đến tiếp nhận trƣờng tƣơng đƣơng Phế liệu thu hồi nhập kho Giá thực tế = giá ƣớc tính có thể sử dụng đƣợc hay bán đƣợc 1.1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu, CCDC xuất kho Xác định giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền Giá thực tế = Lƣợng thực tế + Giá đơn vị bình quân hàng i xuất kho hàng i xuất kho của hàng i Giá đơn vị bình quân có thể đƣợc tính theo 2 cách sau: - Giá đơn vị bình quân cả kỳ (bình quân gia quyền cả kỳ) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 20
- Khóa luận tốt nghiệp Giá thực tế hàng Giá thực tế hàng Giá đơn vị tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ bình quân cả = kỳ của hàng Lƣợng thực tế hàng Lƣợng thực tế hàng tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ - Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền liên hoàn) Giá thực tế hàng tồn kho Giá đơn vị bình quân = sau lần nhập j sau lần nhập j Lƣợng thực tế hàng tồn kho sau lần nhập j Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Theo phƣơng pháp này số vật liệu nào nhập trƣớc thì ƣu tiên xuất trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Hay nói cách khác giá thực tế của vật liệu mua trƣớc sẽ đƣợc dùng làm giá để tính giá thực tế và do vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của vật liệu mua vào sau cùng. Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp giảm phát Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) Phƣơng pháp này giả định những vật liệu mua sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp lạm phát Phƣơng pháp đích danh Theo phƣơng pháp này NVL- CCDC đƣợc xác định theo giá trị đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng khi xuất vật liệu nào thì tính theo vật liệu đó. Phƣơng pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc các mặt hàng có tính tách biệt, có điều kiện bảo quản riêng. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 21
- Khóa luận tốt nghiệp 1.2. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, CCDC trong doanh nghiệp 1.2.1. Chứng từ sử dụng Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính, các chứng từ kế toán về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm: - Phiếu xuất kho (01-VT) - Phiếu nhập kho (02-VT) - Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (03- VT) - Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ (04-VT) - Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (05-VT) - Bảng kê mua hàng (06-VT) - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (07-VT) - Hoá đơn Giá trị gia tăng (01GTKT-3LL) - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (02GTGT-3LL0 - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 PXK-3LL) - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04 HDL-3LL) Đối với các chứng từ bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung phƣơng pháp lập. Ngƣời lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song Tại kho: phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vật liệu, CCDC về mặt lƣợng - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập xuất vật tƣ (phiếu nhập- phiếu xuất) thủ kho thực hiện việc nhập- xuất kho và ghi số lƣợng vật tƣ thực nhập, thực xuất vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thẻ kho - Mỗi chứng từ đƣợc ghi vào một dòng trên thẻ kho. Thẻ kho đƣợc mở theo từng danh điểm vật tƣ. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 22
- Khóa luận tốt nghiệp - Hàng ngày hoặc định kỳ, thủ kho phải tập hợp chứng từ nhập- xuất vật tƣ và giao cho kế toán . - Cuối tháng, thủ kho phải tiến hành cộng tổng số lƣợng vật tƣ nhập- xuất trong tháng, từ đó tính ra lƣợng vật tƣ tồn cuối tháng theo từng danh điểm vật tƣ. Tại phòng kế toán: phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vật tƣ, CCDC về cả mặt lƣợng và giá trị. - Kế toán vật tƣ mở thẻ (sổ) kế toán chi tiết vật tƣ theo từng danh điểm vật tƣ tƣơng ứng đã ghi ở thẻ kho. - Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập- xuất vật tƣ do thủ kho chuyển tới, kế toán vật tƣ phải kiểm tra, ghi đơn giá và tính ra thành tiền cho từng chứng từ nhập- xuất vật tƣ. Sau đó lần lƣợt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vật tƣ vào thẻ(sổ) kế toán chi tiết theo từng danh điểm vật tƣ. - Cuối tháng, kế toán vật tƣ phải tiến hành cộng thẻ(sổ) kế toán chi tiết, để đối chiếu với thẻ kho của thủ kho về mặt số lƣợng, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết N-X-T kho vật tƣ để đối chiếu với kế toán tổng hợp vật tƣ, CCDC về mặt giá trị. Sơ đồ hạch toán chi tiết vật tƣ, CCDC theo phƣơng pháp thẻ song song Phiếu nhập Sổ Bảng tổng chi Kế toán Th ẻ kho . hợp tổ ng hợp tiết chi Phiếu xuất tiết Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng 1.2.2.2. Phƣơng pháp đối chiếu luân chuyển Tại kho: tƣơng tự phƣơng pháp thẻ song song Tại phòng kế toán: Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 23
- Khóa luận tốt nghiệp - Kế toán vật tƣ mở sổ đối chiếu luân chuyển để phản ánh tình hình N-X-T kho vật tƣ cả về mặt số lƣợng và giá trị (sổ dùng cả năm, thƣờng sử dụng đơn giá hạch toán). Sổ này đƣợc ghi mỗi tháng 1 lần vào ngày cuối tháng trên cơ sở các bảng kê nhập, bảng kê xuất vật tƣ (các bảng kê này đƣợc kế toán mở theo từng danh điểm vật tƣ tƣơng ứng đã ghi ở thẻ kho). - Mỗi danh điểm vật tƣ đƣợc ghi vào 1 dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển. - Cuối tháng, tiến hành đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho về mặt số lƣợng. Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL-CCDC theo PP sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập Bảng kê nhập Sổ luân chuyển Kế toán Thẻ kho . tổng hợp Phiếu xuất Bảng kê xuất Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng 1.2.2.3. Phƣơng pháp số dƣ Tại kho: ngoài các công việc nhƣ phƣơng pháp thẻ song song, thủ kho còn phải làm các công việc sau: - Định sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải lập phiếu giao nhận, chứng từ theo từng danh điểm vật tƣ hoặc từng nhóm vật tƣ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ nhập- xuất vật tƣ. - Cuối tháng, căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lƣợng vật tƣ tồn kho theo từng danh điểm vật tƣ vào sổ số dƣ. Mỗi danh điểm vật tƣ đƣợc ghi vào một dòng trên sổ số dƣ - Sổ số dƣ đƣợc kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm (sổ này chỉ theo dõi về mặt lƣợng và tiền tồn mà không theo dõi lƣợng và tiền nhập-xuất của Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 24
- Khóa luận tốt nghiệp vật tƣ), trƣớc ngày cuối tháng kế toán giao cho thủ kho để ghi sổ. Ghi xong phải gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính ra thành tiền. Tại phòng kế toán: - Định kỳ, nhân viên kế toán phải xuống kho để kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho và ký xác nhận số lƣợng tồn tại từng thời điểm trên thẻ kho. - Định kỳ, sau khi nhận đƣợc các chứng từ nhập-xuất vật tƣ do thủ kho chuyển đến (đã đƣợc phân loại theo từng danh điểm vật tƣ), kế toán tiến hành ghi đơn giá (thƣờng là đơn giá hạch toán) tính ra thành tiền tren từng chứng từ và ghi vào phiếu giao nhận chứng từ tƣơng ứng. - Cuối tháng cộng tổng số tiền trên các phiếu giao nhận chứng từ để ghi vào 1 dòng trên bảng lũy kế nhập- xuất – tồn vật tƣ. Sau đó cộng tổng số tiền nhập- xuất trên bảng lũy kế để tính ra số dƣ cuối tháng của từng danh điểm vật tƣ. Số dƣ này dùng để đối chiếu với số dƣ trên sổ số dƣ. Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL- CCDC theo phƣơng pháp sổ số dƣ Phiếu nhập Phiếu giao nhận chứng từ nhập Thẻ kho S ổ số dƣ Bảng lũy kế N-X-T vật tƣ Kế toán tổng hợp Phiếu xuất Phiếu giao nhận chứng từ xuất Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng 1.2.3. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, CCDC trong doanh nghiệp 1.2.3.1. TK sử dụng Tài khoản 152 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 25
- Khóa luận tốt nghiệp - Bên Nợ: trị giá thực tế của NVL nhập kho do mua ngoài Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê - Bên Có: trị giá thực tế của NVL xuất kho dùng vào sản xuất Chiết khấu thƣơng mại NVL khi mua đƣợc hƣởng Trị giá NVL hao hụt, mất mát khi kiểm kê - Số dƣ bên Nợ: trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kì. Tài khoản 153 - Bên Nợ: trị giá thực tế của NVL nhập kho do mua ngoài Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê - Bên Có: trị giá thực tế của NVL xuất kho dùng vào sản xuất Chiết khấu thƣơng mại NVL khi mua đƣợc hƣởng Trị giá NVL hao hụt, mất mát khi kiểm kê - Số dƣ bên Nợ: trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kì. 1.2.3.2. Phƣơng pháp hạch toán Giả sử trong khóa luận chỉ nghiên cứu kế toán tổng hợp NVL- CCDC theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên a. Kế toán Nguyên vật liệu Kế toán biến động tăng * Đối với doanh nghiệp tính VAT theo phƣơng pháp khấu trừ NV1. Mua ngoài, trƣờng hợp hàng và hóa đơn cùng về khi kiểm nhận nhập kho đủ kế toán ghi Nợ 152 giá thực tế vật liệu Nợ 133 thuế VAT Có 111, 112, 331 số tiền phải thanh toán NV2. Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hƣởng giảm giá hàng mua (do hàng mua không đúng quy cách, kém phẩm chất, hàng xấu ) hoặc doanh nghiệp đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mai mua hàng Nợ 331 nếu trừ vào Nợ phải trả Nợ 111, 112 nếu đƣợc ngƣời bán trả lại tiền Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 26
- Khóa luận tốt nghiệp Nợ 1388 đƣợc chấp nhận nhƣng chƣa thanh toán Có 152 số giảm giá chƣa có VAT Có 133 thuế VAT tƣơng ứng NV3. Trƣờng hợp doanh nghiệp đã mua hàng nhƣng nay trả lại hàng Nợ 331, 111, 112, 1388 tổng giá trị hàng trả lại Có 152 giá thực tế vật liệu Có 133 thuế VAT tƣơng ứng NV4. Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán mua hàng do thanh toán tiền hàng đúng hoặc trƣớc thời hạn (chỉ xảy ra trong trƣờng hợp mua bán chịu) Nợ 331, 111, 1388 số tiền đƣợc chiết khấu trừ vào Nợ hoặc trả ngay Có 515 doanh thu tài chính NV5. Trƣờng hợp hàng mua thừa so với hóa đơn (trong giai đoạn mua) - Nếu nhập toàn bộ theo số kiểm nhận thực tế Nợ 152 giá thực tế nhập Nợ 133 thuế VAT tƣơng ứng Có 331, 111, 112 tổng giá trị theo hóa đơn Có 3381 số hàng thừa chƣa có VAT Khi xác định đƣợc nguyên nhân, căn cứ quyết định xử lý, kế toán ghi: Trả lại số thừa Nợ 3381 số hàng thừa Có 152 số hàng thừa trả lại Mua tiếp số thừa Nợ 3381 số hàng thừa Nợ 133 thuế VAT Có 331 số tiền phải trả Không rõ nguyên nhân Nợ 3381 giá trị hàng thừa Có 711 hàng thừa không rõ nguyên nhân - Nếu nhập theo số hóa đơn (số thừa coi nhƣ giữ hộ) Nợ 152 số nhập theo hóa đơn Nợ 133 thuế VAT tƣơng ứng Có 111, 112, 331 số tiền phải trả Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 27
- Khóa luận tốt nghiệp Đồng thời ghi Nợ 002: số thừa Khi xử lý số thừa căn cứ quyêt định xử lý, kế toán ghi: Trả lại ngƣời bán Có 002 số hàng thừa Mua số thừa Nợ 152 giá trị hàng thừa Nợ 133 thuế VAT Có 1111, 112, 331 số tiền phải thanh toán Đồng thời ghi Có 002 số hàng thừa Không rõ nguyên nhân Nợ 152 giá trị hàng thừa Có 711 giá trị hàng thừa Đồng thời ghi Có 002 NV6. Trƣờng hợp hàng mua bị thiếu so với hóa đơn (do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất trong giai đoạn mua) Kế toán chỉ ghi tăng vật liệu theo số thực nhận. Căn cứ vào biên bản kiểm nhận, kế toán ghi - Bt1: phản ánh trị giá hàng nhập kho thực tế Nợ 152 số thực nhập Nợ 1381 số thiếu chƣa có VAT Nợ 133 VAT theo số hóa đơn Có 111, 112, 331 tổng giá thanh toán theo hóa đơn - Bt2: phản ánh VAT của số hàng thiếu không đƣợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp ( ghi cuối tháng) Nợ 1381 Có 133 - Khi có biên bản xử lý số hàng thiếu + Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức trong quá trình mua hàng Nợ 152 trị giá vật liệu hao hụt trong định mức Nợ 133 VAT tƣơng ứng Có 1381 xử lý số thiếu Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 28
- Khóa luận tốt nghiệp + Nếu hàng thiếu đƣợc quy trách nhiệm cho các tổ chức cá nhân phải bồi thƣờng Nợ 111, 112, 1388, 334 thu tiền bồi thƣờng, trừ vào lƣơng CNV Nợ 632 số thiếu cho vào giá vốn Có 1381 xử lý số thiếu + Nếu ngƣời bán giao tiếp số hàng còn thiếu Nợ 152 trị giá hàng thiếu Nợ 133 VAT tƣơng ứng Có 1381 số thiếu + Nếu ngƣời bán không còn hàng, số thiếu đƣợc trừ vào Nợ phải trả Nợ 331 trừ vào Nợ phải trả Có 1381 số hàng thiếu + Nếu không xác định đƣợc nguyên nhân, ghi tăng chi phí khác Nợ 811 chi phí khác Có 1381 số hàng thiếu NV7. Mua hàng, trƣờng hợp hàng về, hóa đơn chƣa về - Kế toán lƣu phiếu nhập kho vào tệp hồ sơ “hàng chƣa có hóa đơn”. Nếu trong tháng hóa đơn về thì ghi sổ bình thƣờng. Nếu cuối tháng hóa đơn vẫn chƣa về, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính không bao gồm VAT Nợ 152 giá tạm tính Có 331 số Nợ phải trả - Sang tháng sau, khi hóa đơn về, kế toán tiến hành điều chỉnh từ giá tạm tính sang giá thực tế theo 1 trong 3 cách sau: Cách 1: dùng bút toán đỏ xóa giá tạm tính Dùng bút toán bình thƣờng ghi theo hóa đơn Nợ 152 trị giá hàng mua Nợ 133 thuế VAT Có 111, 331 số tiền phải thanh toán Cách 2: nếu giá hóa đơn > giá tạm tính, kế toán ghi bổ sung Nợ 152 số chênh lệch thiếu Nợ 133 VAT tƣơng ứng Có 331 tổng giá trị thanh toán Cách 3: nếu giá hóa đơn < giá tạm tính, kế toán ghi âm số thừa NV8: mua ngoài, hàng chƣa về, hóa đơn đã về Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 29
- Khóa luận tốt nghiệp - Kế toán lƣu hóa đơn vào hàng mua đang đi đƣờng trong tháng, hàng về ghi bình thƣờng - Cuối tháng hàng chƣa về kế toán ghi Nợ 151 giá trị hàng chƣa về Nợ 133 thuế VAT tƣơng ứng Có 331, 111, 112 tổng số tiền phải thanh toán - Sang tháng sau, khi hàng về , kế toán ghi Nợ 152 nhập kho Nợ 154, 642 giao thẳng cho bộ phận sử dung Nợ 1381 trị giá hàng đi đƣờng bị mất chờ xử lý Có 151 trị giá hàng đi đƣờng kỳ trƣớc đã về NV9: tự sản xuất, gia công nhập kho Bt1: xuất vật liệu để tự sản xuất Nợ 154 Có 152 vật liệu xuất kho Bt2: chi phí gia công thực tế phát sinh Nợ 154 Có 111, 112, 214, 334 chi phí trả bằng tiền, khấu hao Bt3: nhập kho vật liệu tự sản xuất Nợ 152 giá thành sản xuất Có 154 NV10: thuế ngoài gia công nhập kho - Xuất vật liệu thuê ngoài Nợ 154 Có 152 trị giá vật liệu xuất kho - Chi phí thuê ngoài gia công Nợ 154 chi phí gia công Nợ 133 thuế VAT Có 111, 112, 331 trả bằng tiền, trả sau - Nhập kho Nợ 152 Có 154 NV11: Tăng do phát hiện thừa qua kiểm kế chƣa rõ nguyên nhân (trong giai đoạn dự trữ cho sản xuất kinh doanh) Nợ 152 trị giá vật liệu thừa Có 3381 vật liệu thừa chờ xử lý NV12. Tăng do vay mƣợn tạm thời không phải chịu lãi Nợ 152 vật liệu đi vay Có 3388 NV13. Tăng do thu hồi phế liệu nhập kho Nợ 152 phế liệu nhập kho Có 711 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 30
- Khóa luận tốt nghiệp Có 154 NV14. Nhập kho NVL từ nguồn nhập khẩu Phản ánh giá nhập khẩu NVL (giá CIF) - Thanh toán ngay bằng tiền Nợ 152 giá nhập khẩu theo tỷ giá giao dịch Nợ 635 lỗ chênh lệch tỷ giá Có 515 lãi chênh lệch tỷ giá Có 1112, 1122 giá mua theo tỷ giá xuất ngoại tệ - Nếu chƣa thanh toán Nợ 152 giá nhập khẩu theo tỷ giá giao dịch Có 331 - Phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp tính vào giá thực tế NVL Nợ 152 tình vào trị giá hàng Có 3333 thuế nhập khẩu - Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu phải nộp (giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu) Nợ 152 tính vào trị giá hàng Có 3332 thuế TTĐB - Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu+ thuế nhập khẩu+ thuế TTĐB) Nợ 133 thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có 3331 thuế GTGT phải nộp NV15. NVL tăng do nhận biếu tặng, tài trợ Nợ 152 vật liệu đƣợc biếu tặng Có 711 NV16. Các trƣờng hợp tăng NVL khác Nợ 152 trị giá vật liệu nhập kho Có 411 Có 412 chênh lệch tăng do đánh giá tăng Có 154, 241 không dùng hết nhập lại kho Có 221 nhận lại vốn góp Có 3386 nhận ký quỹ bằng vật tƣ * Đối với doanh nghiệp tính VAT theo phƣơng pháp trực tiếp - Hàng mua về dùng để sản xuất kinh doanh những mặt hàng: Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 31
- Khóa luận tốt nghiệp - Thuộc diện chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp - Không thuộc diện chịu thuế GTGT - Dùng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, hoạt động phúc lợi Không sử dụng TK 133 vì trong giá hàng mua đã bao gồm cả VAT đầu vào Kế toán biến động giảm Nguyên vật liệu Mọi NVL đƣợc xuất qua kho để sử dụng cho các mục đích đều đƣợc ghi theo giá thực tế (giá vốn) theo 1 trong 4 phƣơng pháp: bình quân gia quyền, FIFO, LIFO, đích danh NV1. Xuất NVL cho sản xuất kinh doanh Nợ 154 chi tiết theo từng đối tƣợng Nợ 642 xuất cho quản lý doanh nghiệp Nợ 241 xây dựng cơ bản Có 152 NV2. Xuất NVL đi thuê ngoài gia công, chế biến Nợ 154 Có 152 xuất vật liệu đi gia công NV3. Giảm do phát hiện thiếu qua kiểm kê (trong giai đoạn dự trữ cho sản xuất kinh doanh) Nợ 1381 chƣa xác định đƣợc nguyên nhân Nợ 632 thiếu trong định mức Nợ 111, 1388, 334 thu tiền bồi thƣờng, trừ vào lƣơng Có 152 trị giá vật liệu thiếu NV4. Giảm do cho vay mƣợn tạm thời không tính lãi Nợ 1388 Có 152 trị giá vật liệu cho vay NV5. Giảm do xuất đi góp vốn Nợ 221 Nợ 811 chênh lệch đánh giá lại Có 152 trị giá vật liệu mang đi góp vốn NV6. Giảm do trả lại vốn góp Nợ 411 Nợ (Có) 421 chênh lệch lãi, lỗ Có 152 trị giá vật liệu trả lại NV7. Giảm do các nguyên nhân khác Nợ 157 Nợ 421 chênh lệch đánh giá lại tài sản Có 152 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 32
- Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 111, 112, 331 TK 152 TK 154, 642 Vật liệu mua ngoài xuất vật liệu cho sx TK 133 TK 111, 112, 331 TK 151 trả lại NVL đã mua Thuế VAT Nhập kho hàng đi đƣờng TK 133 TK 154 thuế VAT TK 221 Nhập kho vật liệu gia công góp vốn TK 221 TK 632 Nhận lại vốn góp vật liệu thiếu trong định mức TK 411, 711 TK 411 Vật đƣợc tài trợ, biếu tặng trả lại vồn góp TK 3332, 3333 TK 154 Thuế NK, thuế TTĐB xuất vật liệu đi gia công Của hàng nhập khẩu TK 3381 TK 1381 Vật liệu thừa chờ xử lý vật liệu thiếu chờ xử lý Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 33
- Khóa luận tốt nghiệp b.Kế toán Công cụ dụng cụ Kế toán các nghiệp vụ làm tăng CCDC Việc hạch toán tăng CCDC tƣơng tự nhƣ tăng vật liệu, chỉ khác với vật liệu là CCDC còn tăng do chuyển từ tài sản cố định thành CCDC NV1. Nếu tài sản cố định đang sử dung, giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ hết giá trị còn lại vào chi phí kinh doanh Nợ 214 Nợ 154, 642 Có 211 NV2. Nếu tài sản cố định đang sử dụng, giá trị còn lại lớn, kế toán đƣa vào chi phí trả trƣớc để phân bổ dần Nợ 214 Nợ 142, 242 Có 211 NV3. Nếu tài sản cố định còn mới, chƣa sử dụng Nợ 153 Nợ 142, 242 Có 211 Kế toán các nghiệp vụ làm giảm CCDC Hạch toán giảm CCDC tƣơng tự nhƣ giảm vật liệu Tuy nhiên do CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nên khi xuất dùng cần căn cứ vào quy mô và mục đích sử dụng mà kế toán phân bổ giá trị CCDC vào chi phí theo 1 trong 3 phƣơng pháp sau: NV1. Phƣơng pháp phân bổ 1 lân hay phân bổ 100% Khi xuất dùng CCDC kế toán tính hết giá trị vào chi phí trong kỳ - Trƣờng hợp xuất kho CCDC Nợ 154 Nợ 642 Có 153 - Trƣờng hợp mua ngoài xuất thẳng cho các bộ phận sử dụng Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 34
- Khóa luận tốt nghiệp Nợ 642 Nợ 133 Có 111, 112, 331 NV2. Phƣơng pháp phân bổ 2 lần hay phân bổ 50% - Khi xuất dùng CCDC + Trƣờng hợp xuất kho, kế toán ghi Bt1: Phản ánh toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng Nợ 142 thời gian phân bổ 1 năm Có 153 Bt2: Phân bổ 50% giá trị CCDC xuất dùng Nợ 154, 642 Có 142, 242 + Trƣờng hợp mua ngoài xuất thẳng cho các bộ phận sử dụng Bt1: Nợ 142, 242 Nợ 133 Có 111, 112, 331 Bt2: phân bổ cho các đối tƣợng sử dụng - Khi nhận đƣợc phiếu báo hỏng, mất, hoặc hết hạn sử dụng, sau khi loại trừ giá trị thu hồi, bồi thƣờng nếu có, kế toán tiến hành phân bổ nốt giá trị còn lại của CCDC vào chi phí Nợ 153 phế liệu thu hồi Nợ 1388, 334, 111 khoản thu bồi thƣờng Nợ 154, 642 giá trị còn lại tính vào chi phí Có 142, 242 50% giá trị xuất dùng NV3. Phƣơng pháp phân bổ 3 lần trở lên (áp dụng với những CCDC có giá trị cáo, quy mô lớn, phục vụ cho nhiều kỳ kinh doanh) - Khi xuất dùng + Trƣờng hợp xuất kho kế toán ghi Bt1: Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 35
- Khóa luận tốt nghiệp Nợ 142, 242 Có 153 toàn bộ giá trị CCDC xuất đi Bt2: Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần Nợ 154, 642 Có 142, 242 + Trƣờng hợp mua ngoài xuất thẳng Bt1: Phản ánh giá trị xuất thẳng Nợ 142, 242 Nợ 133 Có 111, 112, 331 Bt2: Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần - Các kỳ tiếp theo: trừ kỳ phân bổ giá trị CCDC dự kiến cuối cùng, kế toán chỉ phản ánh theo bt2 - Khi nhận đƣợc phiếu báo hỏng, mất hoặc hết hạn sử dụng, sau khi loại trừ giá trị thu hồi hoặc bồi thƣờng, kế toán tiến hành phân bổ nốt giá trị còn lại vào chi phí kinh doanh tƣơng tự nhƣ phân bổ 2 lần. Kế toán xuất dùng bao bì luân chuyển (sử dụng nhiều lần) NV1. Khi xuất dùng Nợ 142, 242 100% giá trị bao bì Có 153 NV2. Phân bổ giá trị hao mòn của bao bì luân chuyển vào chi phí từng kỳ Nợ 6421 gía trị hao mòn tính vào chi phí Có 142, 242 giá trị hao mòn tƣơng ứng từng lần phân bổ NV3. Khi thu hồi bao bì luân chuyển nhập kho Nợ 153 Có 142, 242 giá trị còn lại Kế toán xuất dùng đồ dùng cho thuê NV1. Khi xuất dùng Nợ 142, 242 chi phí trích trƣớc Có 153 100% giá trị xuất đi Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 36
- Khóa luận tốt nghiệp NV2. Xác định giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê từng kỳ Nợ 811 cho thuê là hoạt động không thƣờng xuyên Có 142, 242 giá trị hao mòn tƣơng ứng từng kỳ NV3. Xác định số thu về cho thuê Nợ 111, 112, 131 thu tiền, thu sau Có 711 cho thuê là hoạt động không thƣờng xuyên Có 511 cho thuê là hoạt động thƣờng xuyên Có 3331 thuế VAT NV4. Khi thu hồi đồ dùng cho thuê nhập kho Nợ 153 giá trị còn lại Có 142, 242 1.3. Tổ chức sổ kế toán nguyên vật liệu, CCDC trong doanh nghiệp 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung: - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh phải đƣợc ghi vào các sổ, thẻ chi tiết liên quan. Nếu đơn vị mở sổ Nhật ký đặc biệt, hàng ngày ghi các nghiệp vụ phát sinh, định kỳ 3-5 ngày tổng hợp để vào Sổ cái. - Định kỳ cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Số liệu ghi trên sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 37
- Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ Chứng từ kế toán (PNK, PXK, hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê, bảng phân bổ ) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ nh ật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết NVL-CCDC SỔ CÁI TK 152 Bảng tổng hợp chi tiết NVL-CCDC Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3.2. Hình thức sổ Nhật ký - Sổ cái Hình thức Nhật ký- sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký- sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán, xác định các tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào sổ nhật ký-sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ đƣợc ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và Sổ cái. - Chứng từ kế toán cũng đƣợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng kế toán cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ cái để ghi dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng và số phát sinh trong tháng để tính ra số dƣ cuối tháng của từng tài khoản. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 38
- Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ Chứng từ kế toán (PNK, PXK, hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê, bảng phân bổ ) ( Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi kế toán chứng từ tiết NVL-CCDC cùng loại NHẬT KÝ- SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết NVL- . CCDC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ sẽ gồm các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ cái TK liên quan. Các chứng từ kế toán còn đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán. Cuối tháng khóa sổ, tính ra tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng phát sinh Nợ, phát sinh Có, số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 39
- Khóa luận tốt nghiệp Số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ Chứng từ kế toán (PNK, PXK, hóa đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê, bảng phân bổ Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán B ảng tổng hợp chi tiết NVL- kế toán chứng từ CCDC cùng loại Số đăng ký . CH ỨNG T Ừ .GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái TK 152, 153 chi tiết NVL- CCDC Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ: Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 40
- Khóa luận tốt nghiệp - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, ghi trực tiếp vào các Nhật ký- chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. - Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký- chứng từ, kiểm tra đối chiếu với các sổ, thẻ chi tiết Lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký- chứng từ ghi vào Sổ cái Sơ đồ Chứng từ kế toán (PNK, PXK, hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê, bảng phân bổ ) NHẬT KÝ CHỨNG Sổ, thẻ kế toán chi Bảng kê TỪ tiết NVL-CCDC Sổ cái TK Bảng tổng hợp chi 152, 153 . tiết NVL-CCDC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy tính Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức đó, mẫu sổ sẽ không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ: - Hàng ngày căn cứ vào chứng tự kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn. - Các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp, các sổ, thẻ chi tiết. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 41
- Khóa luận tốt nghiệp - Cuối tháng hoặc định kỳ, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Sơ đồ Chứng từ kế toán (PNK, PXK, hóa đơn SỔ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp NVL GTGT, biên bản kiểm PHẦN MỀM kê, bảng phân bổ ) -Sổ chi tiết NVL- KẾ TOÁN CCDC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI -Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH -Báo cáo kế toán quản trị Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 42
- Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI 2.1. Khái quát chung về công ty 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Năm 2001 là năm mà thành phố Hải Phòng đang trong quá trình hội nhập với đà phát triển của cả nƣớc cũng nhƣ của thế giới. Để theo kịp xu hƣớng phát triển chung của kinh tế cả nƣớc, sự ra đời của những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thời kì này là vô cùng quan trọng. Nắm bắt đƣợc cơ hội này, tháng 6/2001 công ty TNHH nhựa Ngọc Hải đã đƣợc thành lập với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là sản xuất sản phẩm nhựa dân dụng. Công ty đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và đăng kí kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Công ty nhựa Ngọc Hải ra đời không những đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng mà còn tạo cơ hội việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống vật chất cho nhiều ngƣời lao động. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH nhựa Ngọc Hải Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Ngoc Hai Plastic Company Limited Tên viết tắt: Ngoc Hai Plastic CO., LTD Trụ sở chính: số 18 đƣờng 208, phƣờng Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Hải Phòng. Từ ngày thành lập công ty đã nhận đƣợc nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ các ban ngành thành phố cũng nhƣ sự nhiệt tình của đội ngũ công nhân viên. Công ty đã tạo dựng đƣợc nhiều uy tín và đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng về các sản phẩm nhựa dân dụng. Công ty đã dần tạo dựng đƣợc uy tín của mình trên thị trƣờng. Các sản phẩm ngày càng phong phú, đáp ứng nhu cầu về chất lƣợng cũng nhƣ thẩm mỹ. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 43
- Khóa luận tốt nghiệp Kết quả đạt đƣợc trong những năm 2008, 2009, 2010 nhƣ sau: Về biến động của tài sản và nguồn vốn tại công ty (ĐVT: đồng) Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tài sản A.Tài sản ngắn hạn 13.434.735.437 25.512.780.280 57.128.121.861 B.Tài sản dài hạn 29.743.276.862 28.901.429.762 31.846.499.404 Tổng tài sản 43.178.012.299 54.414.210.042 88.974.621.265 Nguồn vốn A.Nợ phải trả 18.607.759.851 27.757.533.844 63.755.018.868 B.Nguồn vốn chủ sở hữu 24.570.252.448 26.656.676.039 25.219.602.238 Tổng nguồn vốn 43.178.012.299 54.414.209.883 88.974.621.106 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn các năm 2008, 2009, 2010 Nhìn vào bảng trên ta thấy: tổng tài sản và nguồn vốn của công ty có xu hƣớng tăng lên. Điều này chứng tỏ cơ sở vật chất đã đƣợc tăng cƣờng, quy mô sản xuất đƣợc mở rộng. Sự gia tăng này sẽ góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty trong những năm tới. Tuy nhiên, những năm gần đây, cũng giống nhƣ tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp khác, công ty nhựa Ngọc Hải đã gặp không ít khó khăn trong việc sử dụng vốn, cạnh tranh trên thị trƣờng gay gắt . Bởi vậy mà doanh thu 3 năm gần đây đều không đủ bù đắp chi phí. Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Doanh thu thuần 40.538.489.900 44.256.470.772 42.105.083.466 Lợi nhuận sau thuế -1.076.591.068 -2.913.576.409 -1.437.073.801 Tình hình biến động về lợi nhuận trong các năm 2008, 2009, 2010 Mặc dù gặp không ít khó khăn công ty vẫn tiếp tục duy trì hoạt động, hƣớng tới mục tiêu mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận trong những năm tới. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 44
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣớc đây, doanh nghiệp nhựa Ngọc Hải kinh doanh 2 mảng chính, 1 là sản xuất kinh doanh sản phẩm nhựa dân dụng và nhựa công nghiệp, 2 là kinh doanh vật tƣ-thiết bị ngành nhựa. Nhƣng những năm gần đây, doanh nghiệp chỉ tập trung vào sản xuất kinh doanh sản phẩm nhựa dân dụng, nhựa công nghiệp và kinh doanh thƣơng mại hạt nhựa. Sản phẩm nhựa dân dụng và nhựa công nghiệp của doanh nghiệp đa chủng loại, mẫu mã. Doanh nghiệp chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng. Hạt nhựa đƣợc doanh nghiệp mua về, vừa làm nguyên liệu để sản xuất đồ nhựa, vừa là hàng hóa để doanh nghiệp bán lại cho những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nhựa khác 2.1.2.2. Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Sản phẩm của doanh nghiệp 100% đƣợc làm bằng máy công nghiệp. Do đó, công nhân chủ yếu thao tác trên máy. Khi sản phẩm hoàn thành, công nhân sản xuất có nhiệm vụ gọt dũa, đóng gói sản phẩm để nhập kho chờ xuất bán. Quá trình này đƣợc khái quát bằng sơ đồ sau: NVL Máy công nghiệp Sản phẩm Làm sạch, gọt via sản phẩm Nhập kho Đóng gói 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH nhựa Ngọc Hải KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN LƢƠNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 45
- Khóa luận tốt nghiệp Trong đó: Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán chung cho công ty, tổ chức hạch toán, xác định hình thức kế toán áp dụng cho đơn vị, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo công ty về công tác chuyên môn, kiểm tra tài chính. Bên cạnh đó, kế toán trƣởng còn theo dõi các phần hành sau: theo dõi ngân sách, nhà cung cấp, các khoản phải thu, theo dõi TSCĐ, kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất của đơn vị, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức sử dụng và huy động vốn có hiệu quả nhất. Kế toán lƣơng: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động. Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu và các chứng từ chi, giấy tạm chi lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định. Kế toán ngân hàng: phụ trách, theo dõi, phản ánh kịp thời những hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến ngân hàng. 2.1.3.2. Đặc điểm chế độ, nguyên tắc, phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty a. Đặc điểm chế độ kế toán Công ty tuân thủ theo Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006. Theo đó, công ty tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và áp dụng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế toán, lựa chọn hình thức sổ kế toán và báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh. b. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Để đáp ứng nhu cầu quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, hình thức đƣợc Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 46
- Khóa luận tốt nghiệp công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, kế toán thuế VAT theo phƣơng pháp khấu trừ Chu trình kế toán đƣợc tổ chức chặt chẽ theo bốn bƣớc sau: - Kiểm tra chứng từ: Xác minh chứng từ về tính hợp pháp, hợp lệ, trung thực, đúng chế độ kế toán. - Hoàn chỉnh chứng từ: Ghi chép nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ số tiền, số thực xuất tổng hợp số liệu, lập và định khoản kế toán. - Luân chuyển chứng từ: Tùy theo tính chất nội dung cả từng loại chứng từ luân chuyển vào các bộ phận đƣợc quy định để làm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết kịp thời, chính xác - Lưu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán có trách nhiệm tổ chức bảo quản, lƣu trữ đầy đủ có hệ thống và khoa học theo đúng quy định. Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vị kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ sổ Nhật ký chung vào sổ cái tài khoản, từ sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kế toán. Ghi chú: Chứng từ gốc Ghi hằng ngày (định kỳ) Ghi vào cuối tháng (định kỳ) Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Ghi cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sổ cái các tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 47
- Khóa luận tốt nghiệp Quy trình vào sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Trình tự ghi sổ kế toán nhƣ sau: 1. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ, kế toán chi tiết. 2. Từ Nhật ký chung vào sổ cái các tài khoản. 3. Tổng hợp các tài khoản chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết. 4. Đối chiếu, kiểm tra số liệu trƣớc khi lập báo cáo. 5. Lập báo cáo quyết toán: - Bảng cân đối tài khoản - Bảng cân đối kế toán - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính c. Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho - Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Tính giá NVL-CCDC theo phƣơng pháp đích danh. - Hạch toán chi tiết NVL-CCDC theo phƣơng pháp thẻ song song. Sơ đồ kế toán Nguyên vật liệu- CCDC Hóa đơn GTGT, phiếu nhập, phiếu xuất, biên bản kiểm kê Sổ chi tiết Sổ Nhật ký chung Nguyên vật liệu Sổ cái TK 152, Bảng tổng hợp 142, 242 chi tiết NVL Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 48
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 2.2.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 2.2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, CCDC của công ty Công ty TNHH nhựa Ngọc Hải là công ty chuyên sản xuất đồ nhựa dân dụng và nhựa công nghiệp, do đó nguyên vật liệu chính là hạt nhựa nguyên sinh. Hạt nhựa nguyên sinh công ty sử dụng chủ yếu có 2 loại: - Hạt nhựa PP: có độ mềm dẻo, dùng để sản xuất đồ gia dụng nhƣ ghế, xô, mắc, chậu - Hạt nhựa ABS: có tính chịu lực tốt, dùng để sản xuất đồ nhựa công nghiệp nhƣ khay gạch, thùng loại lớn, khay hải sản, mũ bảo hộ Ngoài ra, công ty còn sử dụng 1 số loại hạt nhựa khác nhƣ nhựa PVC (làm ống nƣớc ), nhựa HDPE (dùng làm can nhựa, bình nhựa ) NVL thƣờng đƣợc doanh nghiệp mua lại của những công ty thƣơng mại chuyên cung cấp nguyên vật liệu để sản xuât nhựa. Công cụ dụng cụ của công ty chia thành 3 loại: - Vật dụng của công nhân: quần áo bảo hộ, găng tay, xẻng xúc - Đồ chứa nguyên vật liệu, sản phẩm: thùng chứa, xe đẩy (loại thô xơ) - Những chi tiết của máy móc phải thay định kỳ: ốc vít, nắp đậy . 2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, CCDC * Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu tại công ty đƣợc chia thành 2 loại: NVL chính và NVL phụ. - Nguyên vật liệu chính: gồm hạt nhựa và dầu hóa dẻo, chiếm khoảng 70% giá thành sản phẩm - Nguyên vật liệu phụ: là phụ gia, chất tạo màu cho sản phẩm. NVL xuất dùng đƣợc ký hiệu theo đơn giá mua vào. Ví dụ: ngày 24 tháng 1 năm 2011 mua hạt nhựa nguyên sinh PP HE125MO số lƣợng 20.000 kg, đơn giá bao gồm cả thuế VAT 10% là 34.500đồng/kg. Đơn giá chƣa thuế là 31.363636 đồng/kg. Vậy khi xuất số NVL đƣợc mua ở trên, kế toán sẽ dùng đơn giá 31.363636 để ký hiệu cho số NVL mua vào ngày đó. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 49
- Khóa luận tốt nghiệp * Công cụ dụng cụ Trong quá trình sản xuất, CCDC của công ty không đƣợc chi tiết hóa theo tài khoản để hạch toán. Tuy nhiên, dựa trên giá trị của từng loại CCDC mà kế toán hạch toán vào tài khoản 142 hoặc tài khoản 242 để phân bổ dần giá trị. Công cụ dụng cụ của công ty chủ yếu là những thiết bị, phụ tùng phục vụ cho công tác sản xuất sản phẩm nhƣ ốc vít, đồ dùng của công nhân viên (ủng, xẻng, thùng chứa nguyên vật liệu ) 2.2.1.3. Tình hình quản lý nguyên vật liệu, CCDC tại công ty Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ của công ty thuộc loại dễ bảo quản, tạo điều kiện cho công tác quản lý vật liệu đƣợc dễ dàng hơn. Tuy nhiên, việc quản lý vẫn phải hết sức chặt chẽ về mặt số lƣợng, nhằm đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả trong sử dụng, hạn chế mức thấp nhất việc thất thoát vật liệu. - Ở khâu thu mua: mỗi lần thu mua, công ty đều cho nhập với số lƣợng lớn, do vậy việc quản lý số lƣợng và chất lƣợng của Nguyên vật liệu đầu vào đƣợc giao cho thu kho cùng bên kiểm định chất lƣợng của công ty. Vật liệu trƣớc khi nhập kho phải đƣợc kiểm tra chặt chẽ về mặt số lƣợng, hạt nhựa không bị pha lẫn tạp chất, đảm bảo chất lƣợng của sản phẩm đầu ra. - Ở khâu bảo quản: do số lƣợng và chủng loại vật tƣ lớn nên việc bảo quản vật tƣ ở công ty rất đƣợc chú trọng. Nguyên vật liệu đƣợc xếp riêng theo từng chủng loại, thuận tiện cho việc kiểm kê và xuất NVL khi cần đến. Hạt nhựa, dầu hóa dẻo là những NVL cần tránh nơi có nhiệt độ cao nên kho chứa cũng đƣợc ngăn cách với khu vực sản xuất, tránh việc nhiệt độ cao làm hỏng hạt nhựa. NVL đƣợc đựng trong các bao, thùng chứa, dễ dàng khi cần xuất dùng. - Ở khâu dự trữ: do công ty chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng nên luôn cầ một lƣợng NVL nhất định để đảm bảo cung cấp kịp thời cho sản xuất, đảm bảo tiến độ theo đơn hàng. Lƣợng vật tƣ cần thiết dự trữ đƣợc lập bởi phòng kinh doanh-bán hàng. - Ở khâu sử dụng: NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên việc tiết kiệm, sử dụng hiệu quả vật tƣ là rất quan trọng. Trƣớc mỗi 1 đơn hàng hay 1 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 50
- Khóa luận tốt nghiệp lần xuất NVL để sản xuất, phòng kinh doanh-bán hàng sẽ có nhiệm vụ tính ra số lƣợng tƣơng đối NVL cần dùng dựa trên định mức NVL của từng loại sản phẩm. Việc tính toán này nhằm đảm bảo số lƣợng NVL xuất dùng sẽ đƣợc sử dụng hết, hạn chế xuất thừa hay thất thoát NVL. 2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 2.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu, CCDC nhập kho Việc đánh giá NVL có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác kế toán vật liệu của công ty. Phƣơng pháp tính giá hợp lý sẽ giúp cho việc hạch toán đƣợc tiến hành thuận lợi chính xác, đảm bảo phản ánh đúng tình hình vật liệu trong công ty. Đối với vật liệu mua ngoài: Trị giá thực tế Trị giá mua Chi phí Các khoản Chiết khấu vật liệu mua = ghi trên hóa + thu mua + thuế không - thƣơng mại, vào đơn thực tế đƣợc hoàn giảm giá phát sinh lại Đối với vật liệu từ nguồn phế liệu công ty đi thu mua: Trị giá = Trị giá mua + Chi phí thu - Chiết khấu + Chi phí xử lý, nhập kho trên hóa mua TM, giảm chế biến, gia đơn giá công thành hạt nhựa Trị giá mua trên hóa = Số lƣợng vật liệu x Đơn giá đơn mua vào mua 2.2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, CCDC xuất kho Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phƣơng pháp đích danh: theo phƣơng pháp này, giá xuất kho sẽ là giá thực tế nhập của lô vật liệu đó. Trị giá NVL xuất kho = Số lƣợng NVL x Đơn giá mua xuất kho Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 51
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.Trình tự thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 2.2.3.1. Trình tự thủ tục nhập kho Chứng từ sử dụng trong quá trình nhập kho tại công ty: - Hóa đơn GTGT - Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ hàng hóa (mẫu số 03-VT) - Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT) Quy trình tổ chức phiếu nhập kho tại công ty: Bƣớc 1: Ngƣời giao hàng (có thể là nhân viên phụ trách thu mua, nhân viên sản xuất của DN hoặc ngƣời bán) đề nghị giao hàng nhập kho. Bƣớc 2: Ban kiểm nhận lập biên bản nhận cho nhập kho vật tƣ, hàng hóa, sản phẩm. Ban kiểm nhận bao gồm thủ kho, kế toán, cán bộ phụ trách bộ phận, ngƣời đề nghị giao hàng. Bƣớc 3: Kế toán hoặc phụ trách bộ phận sẽ tiến hành lập Phiếu nhập kho theo hóa đơn mua hàng và biên bản kiểm nghiệm vật tƣ với ban kiểm nhận. Bƣớc 4: Ngƣời lập phiếu, ngƣời giao hàng và phụ trách bộ phận ký vào Phiếu nhập kho. Bƣớc 5: Chuyển Phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký Phiếu nhập kho. Bƣớc 6: Chuyển Phiếu nhập kho cho kế toán để ghi sổ kế toán. Bƣớc 7: Kế toán tổ chức bảo quản và lƣu trữ phiếu nhập. Ví dụ: Ngày 2 tháng 6 năm 2011, nhập kho nguyên vật liệu của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghiệp Hƣng Thịnh, hóa đơn GTGT số 8302 (biểu số 01). Khi hàng về, phòng kiểm định chất lƣợng của công ty cùng kế toán, thủ kho tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm vật tƣ (biểu số 02). Căn cứ vào hóa đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm, kế toán lập phiếu nhập kho (biểu số 03). Phiếu nhập kho đƣợc lập thành 3 liên Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 52
- Khóa luận tốt nghiệp Biều số 01. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT3/001 Ký hiệu:DM/11T GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số:0008302 Liên 2: giao cho khách hàng Ngày 2 tháng 6 năm 2011 Đơn vị bán hàng: công ty TNHH MTV nhựa Đông Hải Địa chỉ:km 39- QL5- Hƣng Thịnh- Bình Giang- Hải Dƣơng Điện thoại: 03203 775 002 Mã số thuế: 0800264587 Số tài khoản: 0341000033187- ngân hàng VCB- CN Hải Dƣơng Họ tên ngƣời mua hàng: Đơn vị: công ty TNHH nhựa Ngọc Hải Địa chỉ: số 18 đƣờng cầu Bính, phƣờng Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: thanh toán sau Mã số thuế: 0200428385 STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Hạt nhựa nguyên sinh kg 100.000 28.300 2.830.000.000 PP K8009 Cộng tiền hàng: 2.830.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 283.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.113.000.000 Số tiền viết bằng chữ: ba tỷ một trăm mười ba triệu đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 53
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 02. Biên bản kiểm kê vật tƣ hàng hóa CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: 03 - VT Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƢ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Ngày 2 tháng 6 năm 2011 Số 8302 Ban kiểm nghiệm gồm: + Ông/Bà: Nguyễn Thị Lan Anh Chức vụ : kế toán trƣởng Đại điên Trƣởng ban + Ông/Bà.: Trần Quốc Huy Chức vụ: trƣởng phòng kiểm định chất lƣợng Đại diện Ủy viên + Ông/Bà: Nguyễn Xuân Lan Chức vụ: thủ kho Đại diện Ủy viên. Đã kiểm nghiệm các loại: Tên, nhãn hiệu, Số Kết quả kiểm nghiệm Phƣơng quy cách vật Đơn lƣợng Số Mã thức Số lƣợng Số lƣợng Ghi tƣ, công cụ, vị theo TT số kiểm đúng quy không đúng chú sản phẩm, tính chứng nghiệm cách, phẩm quy cách, hàng hóa từ chất phẩm chất A B C D E 1 2 3 F Hạt nhựa PP kg 100.000 100.000 K8009 Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: đủ tiêu chuẩn nhập kho Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trƣởng ban ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 54
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 03. Phiếu nhập kho CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: 01 - VT Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Nợ 152,1331 Ngày 2 tháng.6 năm.2011 Có 331 Số 8302 Họ tên ngƣời giao hàng: công ty TNHH MTV nhựa Đông Hải Địa chỉ: km 39-QL5- Hƣng Thịnh-Bình Giang- Hải Dƣơng Lý do nhập hàng: Nhập tại kho: Số lƣợng Tên, nhãn hiệu quy Đơn cách, phẩm chất Mã Theo Đơn STT vị Thực Thành tiền vật tƣ, dụng cụ sản số giá tính chứng nhập phẩm, hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 Hạt nhựa nguyên kg 100.000 28.300 2.830.000.000 sinh 28.300 Cộng 2.830.000.000 Tổng số tiền ( viết băng chữ ):hai tỷ tám trăm ba mươi triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 2 tháng 6 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 55
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.2. Trình tự thủ tục xuất kho Chứng từ sử dụng trong quá trình xuất kho vật tƣ tại công ty - Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT) - Hóa đơn GTGT (trƣờng hợp doanh nghiệp bán cho đơn vị khác) Quy trình tổ chức phiếu xuất kho tại công ty: Bƣớc 1: Ngƣời có nhu cầu về vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa lập giấy xin xuất hoặc ra lệnh xuất đối với vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa. Bƣớc 2: Chuyển cho chủ doanh nghiệp (Giám đốc) hoặc phụ trách đơn vị duyệt lệnh xuất. Bƣớc 3: Phụ trách bộ phận hoặc kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT,giấy đề nghị xuất hoặc lệnh xuất tiến hành lập Phiếu xuất kho. Bƣớc 4: Chuyển Phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành xuất vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa; sau đó, ký vào Phiếu xuất kho rồi giao chứng từ lại cho kế toán. Bƣớc 5: Khi nhận Phiếu xuất kho, chuyển cho Kế toán trƣởng ký duyệt chứng từ rồi ghi sổ kế toán. Bƣớc 6: Trình Phiếu xuất kho cho Giám đốc ký duyệt chứng từ, thƣờng là trình ký theo định kỳ, vì chứng từ đã đƣợc duyệt xuất ngay từ đầu, nên thủ trƣởng chỉ kiểm tra lại và ký duyệt. Bƣớc 7: Kế toán sẽ tiến hành bảo quản và lƣu giữ chứng từ Chủng loại sản phẩm sản xuất ở công ty là rất đa dạng, mỗi loại sản phẩm có một mức tiêu hao NVL riêng. Vì vậy, đối với hoạt động xuất NVL cho sản xuất, căn cứ để lập phiếu xuất kho là bảng định mức tiêu hao NVL do phòng tài chính lập, nhằm tính ra số NVL cần xuất để phục vụ cho sản xuất mặt hàng nào đó. Đối với hoạt động xuất bán Nguyên vật liệu, ngoài việc lập phiếu xuất dựa trên đơn đặt hàng (hoặc hợp đồng kinh tế), kế toán còn lập hóa đơn GTGT để phản ánh nghiệp vụ xuất bán. Hóa đơn đƣợc lập thành 3 liên, liên 1 lƣu tại phòng kinh doanh, liên 2 giao khách hàng, liên 3 kế toán giữ để ghi sổ. Ví dụ: Ngày 6 tháng 6 năm 2011, xuất kho hạt nhựa PP 17.595,6 bán cho công ty TNHH MTV thƣơng mại vận tải Đức Thành, hóa đơn GTGT số 5643. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 56
- Khóa luận tốt nghiệp Giám đốc ký lệnh xuất kho (biểu số 04). Căn cứ vào hóa đơn, kế toán lập phiếu xuất kho (biểu số 05). Phƣơng pháp tính giá xuất kho công ty sử dụng là phƣơng pháp đích danh. Biểu số 04. Lệnh xuất kho CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Số 208- An Đồng –An Dƣơng- Hải Phòng LỆNH XUẤT KHO Số: 0264 Họ tên ngƣời nhận: Công ty TNHH MTV thƣơng mại vận tải Đức Thành Lý do xuất: xuất bán Thời gian xuất: ngày 6 tháng 6 năm 2011 Số Tên hàng hóa Mã số Đơn vị Số lƣợng Ghi chú TT tính Theo hóa Thực xuất đơn 01 hạt nhựa PP kg 30.000 17.595,6 Giám đốc ký, đóng dấu Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 57
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 05. Phiếu xuất kho CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: 02 - VT Số 208- An Đồng –An Dƣơng- Hải (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632 Ngày 6 tháng.6 năm 2011 Có 152 Số 0264 - Họ và tên ngƣời nhận: Công ty TNHH MTV thƣơng mại vận tải Đức Thành - theo hóa đơn GTGT số 5643 ngày 06 tháng 06 năm 2011 STT Tên, quy Mã Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền cách vật tƣ số tính hàng hóa Theo Thực chứng xuất từ hạt nhựa PP kg 30.000 17.595,6 527.868.000 17.595,6 Cộng 527.868.000 - Tổng số tiền ( viết băng chữ ): năm trăm hai bảy triệu tám trăm sáu tám nghìn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 06 tháng 06 năm 2011 Ngƣời lập Ngƣời giao Thủ kho Kế toán Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 58
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC tại công ty Ngoài việc hạch toán tổng hợp NVL để theo dõi cụ thể về mặt số lƣợng và giá trị của từng loại NVL-CCDC, công ty còn áp dụng phƣơng pháp thẻ song song để hạch toán nhập xuất NVL-CCDC. Sơ đồ hạch toán chi tiết vật tƣ, CCDC theo phƣơng pháp thẻ song song Phiếu nhập Bảng tổng Sổ hợp Kế toán Th ẻ kho chi chi tiết tổng hợp tiết NVL- TK CCDC Phiếu xuất 152 Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Tại kho: phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vật liệu, CCDC về mặt lƣợng - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập xuất vật tƣ (phiếu nhập- phiếu xuất) thủ kho thực hiện việc nhập- xuất kho và ghi số lƣợng vật tƣ thực nhập, thực xuất vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thẻ kho - Mỗi chứng từ đƣợc ghi vào một dòng trên thẻ kho. Thẻ kho đƣợc mở theo từng danh điểm vật tƣ. - Hàng ngày hoặc định kỳ, thủ kho phải tập hợp chứng từ nhập- xuất vật tƣ và giao cho kế toán . - Cuối tháng, thủ kho phải tiến hành cộng tổng số lƣợng vật tƣ nhập- xuất trong tháng, từ đó tính ra lƣợng vật tƣ tồn cuối tháng theo từng danh điểm vật tƣ. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 59
- Khóa luận tốt nghiệp Tại phòng kế toán: phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vật tƣ, CCDC về cả mặt lƣợng và giá trị. - Kế toán mở sổ kế toán chi tiết vật tƣ theo từng danh điểm vật tƣ tƣơng ứng đã ghi ở thẻ kho. - Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập- xuất vật tƣ do thủ kho chuyển tới, kế toán kiểm tra, ghi đơn giá và tính ra thành tiền cho từng chứng từ nhập- xuất vật tƣ. Sau đó lần lƣợt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào sổ kế toán chi tiết theo từng danh điểm vật tƣ. Cuối tháng, kế toán phải tiến hành cộng sổ kế toán chi tiết, để đối chiếu với thẻ kho của thủ kho về mặt số lƣợng, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết N-X-T kho vật tƣ để đối chiếu việc nhập xuất về mặt giá trị. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu Ví dụ 1: về các nghiệp vụ phát sinh nhập, xuất của hạt nhựa 36.106,45 - Tồn đầu tháng 6/2011 : không có - Ngày 2/6/2011, nhập kho 30.000 kg mua của Trung tâm thƣơng mại dịch vụ và xuất khẩu lao động Petromanning. Căn cứ ghi thẻ là phiếu nhập kho số 9764(biểu số 06) , hóa đơn GTGT số 9764 –biểu số 05 - Ngày 3/6/2011, xuất 700kg cho sản xuất sản phẩm, căn cứ ghi thẻ là phiếu xuất kho số 0255.(biểu số 07) - Ngày 3/6/2011, xuất 650kg cho sản xuất sản phẩm, căn cứ ghi thẻ là phiếu xuất kho số 0256.(biểu số 08) - Ngày 7/6/2011, xuất 15.000 kg bán cho công ty TNHH TM và SX nội thất cao cấp Thành Đạt. căn cứ ghi thẻ là phiếu xuất số 0266- biểu số 10 (theo hóa đơn GTGT số 8637- biểu số 09) Căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất, thủ kho tiến hành ghi thẻ kho. Cuối tháng cộng tổng để đối chiếu với sổ chi tiết nguyên vật liệu của kế toán. Tại phòng kế toán, căn cứ các chứng từ nhập xuất, hóa đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 152. Cuối tháng, căn cứ số liệu trên sổ chi tiết Nguyên vật liệu, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết (TK 152). Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 60
- Khóa luận tốt nghiệp Biều số 06. Hóa đơn GTGT (nguồn phòng kế toán) HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT3/001 Ký hiệu:AA/11T GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số:0009764 Liên 2: giao khách hàng Ngày 1 tháng 6 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Trung tâm thƣơng mại dịch vụ và xuất khẩu lao động Petromanning Địa chỉ: 17 Ngô Quyền - Hoàn Kiếm - Hà Nội. Điện thoại: +84.4.39362779 Mã số thuế: Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Đơn vị: công ty TNHH nhựa Ngọc Hải Địa chỉ: số 18 đƣờng cầu Bính, phƣờng Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mã số thuế: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Hạt nhựa nguyên sinh 30.000 36.106,45 1.083.193.500 PP Cộng tiền hàng: 1.083.193.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 108.319.350 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.191.512.850 Số tiền viết bằng chữ: một tỷ một trăm chín mốt triệu năm trăm mƣời hai nghìn tám trăm năm mƣơi đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 61
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 07. Phiếu nhập kho CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: 01 - VT Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Nợ 152,1331 Ngày 2 tháng.6 năm.2011 Có 331 Số 9764 Họ tên ngƣời giao hàng:Trung tâm TMDV và xuất khẩu lao động Petromanning Địa chỉ: 11.2 CT3 tòa nhà Vimeco- Trung Hòa- Cầu Giấy- Hà Nội Lý do nhập hàng: Tên, nhãn hiệu Số lƣợng quy cách, phẩm Đơn Mã Theo STT chất vật tƣ, dụng vị Thực Đơn giá Thành tiền số chứng cụ sản phẩm, tính nhập từ hàng hóa A B C D 1 2 3 4 Hạt nhựa nguyên kg 30.000 36.106,45 1.083.193.500 sinh 36.106,45 Cộng 1.083.193.500 Tổng số tiền (băng chữ ):một tỷ không trăm tám ba triệu một trăm chin ba nghìn năm trăm đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 2 tháng 6 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 62
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 08. Phiếu xuất kho CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: 02 - VT Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ 1541 Ngày 3 tháng 6 năm 2011 Có152 Số 0255 Họ tên ngƣời nhận: Xuất tại kho: Lí do xuất: xuất kho nhựa 36.106,45- Số lƣợng Tên, nhãn hiệu quy Đơn cách, phẩm chất vật Mã Theo STT vị Thực Đơn giá Thành tiền tƣ, dụng cụ sản số tính chứng nhập phẩm, hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 Hạt nhựa nguyên kg 700 36.106,45 25.274.515 sinh PP Cộng Tổng số tiền ( viết băng chữ ):hai mươi lăm triệu hai trăm bảy mươi bốn nghìn năm trăm mười lăm đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 3 tháng 6 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 63
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 09. Phiếu xuất kho CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: 02 - VT Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ 1541 Ngày 3 tháng 6 năm 2011 Có152 Số 0256 Họ tên ngƣời nhận: Xuất tại kho: Lí do xuất: xuất kho hạt 36.106,45 Tên, nhãn hiệu Số lƣợng quy cách, phẩm Đơn Mã Theo STT chất vật tƣ, dụng vị Thực Đơn giá Thành tiền số cụ sản phẩm, tính chứng nhập hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 Hạt nhựa nguyên kg 650 36.106,45 23.469.193 sinh PP Cộng Tổng số tiền ( viết băng chữ ):hai mươi ba triệu bốn trăm sáu chin nghìn một trăm chín ba đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 3 tháng 6 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) hàng (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có (Ký, họ tên) nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 64
- Khóa luận tốt nghiệp Biều số 10. Hóa đơn GTGT (nguồn phòng Kế toán) HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT3/001 Ký hiệu:AA/11T GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số:0008637 Liên 1: lƣu Ngày 7 tháng 6 năm 2011 Đơn vị bán hàng: công ty TNHH nhựa Ngọc Hải Địa chỉ: số 18 đƣờng cầu Bính, phƣờng Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Điện thoại: Mã số thuế: 0200428385 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Đơn vị: công ty TNHH TM và SX nội thất cao cấp Thành Đạt Địa chỉ: số 491 Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mã số thuế: STT Tên hàng hóa ĐVT Số Đơn giá Thành tiền lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Hạt nhựa nguyên sinh kg 15.000 37.100 556.500.000 PP Cộng tiền hàng: 556.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 55.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 612.150.000 Số tiền viết bằng chữ: sáu trăm mười hai triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 65
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 11. Phiếu xuất kho CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: 02 - VT Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632 Ngày 7 tháng 6 năm 2011 Có152 Số 0266 Họ tên ngƣời nhận: công ty TNHH TM và SX nội thất cao cấp Thành Đạt Xuất tại kho: Số lƣợng Tên, nhãn hiệu quy Đơn cách, phẩm chất Mã Theo STT vị Thực Đơn giá Thành tiền vật tƣ, dụng cụ sản số tính chứng nhập phẩm, hàng hóa từ A B C D 1 2 3 4 Hạt nhựa nguyên kg 15.000 36.106,45 541.596.750 sinh PP Cộng Tổng số tiền ( viết băng chữ ):năm trăm bốn mốt triệu năm trăm chin sáu nghìn bảy trăm năm mươi đồng Số chứng từ gốc kèm theo: hóa đơn GTGT Ngày 7 tháng 6 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 66
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 12. Thẻ kho CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số S09 - DNN Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) THẺ KHO (SỔ KHO) Ngày lập thẻ: 1/1/2011 Tờ số: 04 Tên nhãn hiệu,quy cách,vật tƣ: hạt nhựa 36.106,45 Đơn vị tính: kg Mã số: Số hiệu Số lƣợng chứng từ Ký Số Ngày Diễn giải xác TT tháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn nhận A B C D E 1 2 3 G Tồn đầu tháng 0 Nhập kho hạt nhựa 1 2/6 9764 30.000 30.000 30.106,45 2 3/6 0255 Xuất cho sản xuất 700 29.300 3 3/6 0256 Xuất cho sản xuất 650 28.650 Xuất bán cho công ty TNHH TM và SX 4 7/6 0266 15.000 13.650 nội thất cao cấp Thành Đạt Cộng 30.000 18.550 11.450 Sổ này có trang, đánh từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 67
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 13. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số S07 - DNN Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Tháng 6 năm 2011 Tài khoản 152 Tên, quy cách nguyên vật liệu:hạt nhựa 36.106,45 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối Đơn giá Nhập Xuất Tồn ứng SH NT SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 Tồn đầu kỳ 0 0 9764 2/6 Nhập kho 331 36.106,45 30.000 1.083.193.500 30.000 1.083.193.500 0255 3/6 Xuất kho cho sx 1541 36.106,45 700 25.274.515 29.300 1.057.918.985 0256 3/6 Xuất kho cho sx 1541 36.106,45 650 23.469.193 28.650 1.034.449.792 0266 7/6 Xuất bán- CT Thành Đạt 632 36.106,45 15.000 541.596.750 13.650 492.852.962 . Cộng tháng 30.000 1.083.193.500 18.550 669.774.648 11.450 413.418.853 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 68
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 14. Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số S08 - DNN Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM,HÀNG HOÁ Tài khoản: 152 Tháng 06 năm2011 Số tiền Tên, quy cách vật liệu, STT dụng cụ, sản phẩm Tồn Nhập Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ hàng hóa đầu kỳ trong kỳ 1 Hạt nhựa 24.1 1.084.500.000 0 795.300.000 289.200.000 2 Hạt nhựa 22,727273 0 1.136.363.640 802.272.737 334.090.903 3 Hạt nhựa 30.106,45 0 1.083.193.500 669.774.648 413.418.853 . . Cộng 19.985.532.754 4.135.978.730 6.750.893.579 17.370.617.905 Ngày 30 tháng 06 năm.2011 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 69
- Khóa luận tốt nghiệp Cuối tháng, kế toán của công ty sẽ tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ chi tiết nguyên vật liệu với Thẻ kho của thủ kho, mỗi Sổ chi tiết sẽ tƣơng ứng với 1 Thẻ kho theo từng danh điểm vật tƣ. Ngoài việc đối chiếu về mặt lƣợng với thủ kho, kế toán còn đối chiếu về mặt lƣợng giữa Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu. Việc đối chiếu này nhằm đảm bảo việc nhập xuất vật tƣ trong kỳ của công ty đƣợc theo dõi sát sao, đầy đủ, tránh bị thất thoát nguyên vật liệu. Kế toán chi tiết Công cụ dụng cụ Tại doanh nghiệp không tiến hành kế toán chi tiết Công cụ dụng cụ do không theo dõi Công cụ dụng cụ trên TK 153 2.2.5. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 2.2.5.1. Tài khoản sử dụng Kế toán hạch toán tổng hợp NVL-CCDC tại công ty theo phƣowng pháp kê khai thƣờng xuyên. Việc dùng tài khoản trong quá trình hạch toán giúp Ban lãnh đạo, các phòng ban tiết kiệm đƣợc thời gian ghi chép, theo dõi đƣợc tình hình biến động của NVL-CCDC. Những tài khoản cơ bản đƣợc kế toán sử dụng trong việc hạch toán NVL- CCDC - Tk 151: hàng mua đang đi đƣờng - Tk152: nguyên vật liệu - Tk 142, 242: chi phí trả trƣớc (phản ánh giá trị CCDC mua về đƣợc đƣa vào chi phí trả trƣớc để phân bổ dần) - Tk 154 (1541): chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tk 133: thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ - Tk 642: chi phí quản lý doanh nghiệp - Tk 111, 112: tiền mặt, TGNH - Tk 331: phải trả ngƣời bán (kế toán mở sổ chi tiết với từng đối tƣợng) 2.2.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu Các nghiệp vụ nhập kho NVL, mua CCDC chủ yếu đều là mua ngoài. Phòng kinh doanh sẽ căn cứ vào tình hình sản xuất và kinh doanh lƣợng NVL của những Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 70
- Khóa luận tốt nghiệp tháng trƣớc để tính ra số lƣợng tƣơng đối của số NVL cần mua. Công ty có nhiều nguồn mua NVL nên việc lập sổ chi tiết thanh toán với ngƣời bán là rất quan trọng. ngoài ra, 1 trong những hoạt động quan trọng của công ty là mua và bán lại NVL cho những doanh nghiệp khác. Nên bên cạnh Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời bán, công ty còn lập Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua. Việc này giúp cho kế toán và ban giám đốc của công ty có thể theo dõi chi tiết tình hình thanh toán nợ với các bên mua- bán, từ đó cân nhắc việc sử dụng nguồn vốn của công ty. Khi nhập kho NVL, kế toán sẽ ghi Nợ TK 152, tùy vào hình thức thanh toán, ghi Có các TK liên quan Nợ TK TK 152 trị giá NVL nhập kho Nợ TK TK 133 thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ Có TK TK 111, 112, 331 tổng tiền phải thanh toán (chi tiết từng đối tƣợng) Các nghiệp vụ làm giảm NVL:xuất cho sản xuất sản phẩm và xuất bán Đối với nghiệp vụ xuất cho sản xuất, kế toán ghi Nợ TK 1541 trị giá xuất kho Có TK 152 Đối với nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu bán cho công ty khác: - Phản ánh giá vốn Nợ TK 632 trị giá vốn hàng xuất Có TK 152 trị giá NVL xuất kho bán - Phản ánh doanh thu Nợ TK 112, 131 Có TK 511 doanh thu Có TK 3331 thuế GTGT Ví dụ 2: Căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn của các nghiệp vụ phát sinh trong ví dụ 1 (trang 56), kế toán định khoản: - Ngày 2/6/2011, nhập kho 30.000 kg NVL, đơn giá chƣa thuế VAT 10% là 36.106,45 đồng. Nợ TK 152 1.083.193.500 Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 71
- Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 133 108.319.350 Có TK 331 1.191.512.850 - Ngày 3/6/2011, xuất 700kg NVL cho sản xuất, đơn giá xuất 36.106,45 đồng. Nợ TK 1541 25.274.515 Có TK 152 25.274.515 - Ngày 3/6/2011, xuất 650kg NVL cho sản xuất, đơn giá xuất 36.106,45 đồng. Nợ TK 1541 23.469.193 Có TK 152 23.469.193 - Ngày 7/6/2011, xuất 15.000 kg bán cho công ty TNHH TM và SX nội thất cao cấp Thành Đạt. Giá vốn 36.106,45 đồng/kg. Giá bán chƣa thuế VAT 10% là 37.100 đồng/kg. Nợ TK 632 541.596.750 Có TK 152 541.596.750 Nợ TK 131 612.150.000 Có TK 511 556.500.000 Có TK 3331 55.650.000 Kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung. Định kỳ 5 ngày/lần kế toán vào sổ cái các tài khoản liên quan. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 72
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 15. Nhật ký chung CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: S03a – DNN Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 6 Năm: 2011 Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Diễn giải Đã STT SH TK Số tiền ghi SH NT ghi dòng đối ứng Nợ có sổ SC A B C D E G H 1 2 . 2/6 9764 2/6 Nhập kho hạt nhựa 152 1.083.193.500 36.106,45 133 108.319.350 331 1.191.512.850 . . 3/6 0255 3/6 Xuất kho hạt nhựa 1541 25.274.515 36.106,45 152 25.274.515 3/6 0256 3/6 Xuất kho hạt nhựa 1541 23.469.193 36.106,45 152 23.469.193 7/6 0266 7/6 Xuất kho Hạt nhựa 632 541.596.750 36.106,45- công ty 152 541.596.750 TNHH TM và SX nội thất cao cấp Thành 131 612.150.000 Đạt 511 556.500.000 3331 55.650.000 . . . Cộng phát sinh 39.674.760.366 39.674.760.366 - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 73
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 16. Sổ cái CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: S03b – DNN Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tháng 6 năm 2011 Tên tài khoản : nguyên vật liệu Số hiệu 152 NT Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung SH Số tiền ghi SH NT Trang STT TK Nợ có sổ sổ dòng đối ứng A B C D E G H 1 2 -Số dƣ đầu tháng 19.985.532.754 5/6 9764 2/6 Nhập kho hạt nhựa 331 1.083.193.500 36.106,45 5/6 0255 3/6 Xuất kho hạt nhựa 1541 25.274.515 36.106,45 5/6 0256 3/6 Xuất kho hạt nhựa 1541 23.469.193 36.106,45 10/6 0266 7/6 Xuất kho Hạt nhựa 632 541.596.750 36.106,45- công ty TNHH TM và SX nội thất cao cấp Thành Đạt . Cộng phát sinh 4.135.978.730 6.750.893.579 Số dƣ cuối tháng 17.370.617.905 - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 74
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5.3. Kế toán tổng hợp Công cụ dụng cụ Tại công ty, kế toán không sử dụng tài khoản 153 để phản ánh công cụ dụng cụ mà đƣa thẳng vào TK 142 hoặc TK 242. Ví dụ 3: ngày 1/6/2011, mua quần áo bảo hộ, găng tay bảo hộ về sử dụng tại xƣởng sản xuất, hóa đơn GTGT số 45854 (biểu số 18). Kế toán xác định thời gian phân bổ của CCDC là 15 tháng, kế toán ghi sổ: Nợ TK 242 1.710.000 Nợ TK 133 171.000 Có TK 111 1.881.000 Cuối tháng 6/2011, kế toán tính số tiền phân bổ trong tháng Số tiền phân bổ = 1.710.000/15 tháng = 114.000 đồng Nợ TK 6422 114.000 Có TK 242 114.000 Căn cứ vào chứng từ mua bán, kế toán lập bảng phân bổ CCDC, đồng thời vào sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh. Theo định kỳ ghi sổ cái TK 242, TK 6422. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 75
- Khóa luận tốt nghiệp Biều số 17. Hóa đơn GTGT (nguồn phòng kế toán ) HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT3/001 Ký hiệu:DM/11T GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số:0045854 Liên 2: giao khách hàng Ngày 1 tháng 6 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thiết bị và bảo hộ lao động Đông Bắc Địa chỉ: Số 97, đƣờng Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: 0313.533598 Mã số thuế: Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Đơn vị: công ty TNHH nhựa Ngọc Hải Địa chỉ: số 18 đƣờng cầu Bính, phƣờng Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Quần áo bảo hộ 12 120.000 1.440.000 2 Găng tay 15 18.000 270.000 Cộng tiền hàng: 1.710.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 171.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.881.000 Số tiền viết bằng chữ: một triệu tám trăm tám mốt nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 76
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 18. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: 07- VT Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ngày mở sổ 1/1/2011 Mã Tên công cụ Tổng phân Ngày Tiền đã Còn lại Số Tiền phân TK bổ mua phân bổ tháng bổ đối PB ứng . . . . 6358 Xe đẩy hàng 1.530.000 19/1/11 255.000 1.275.000 30 51.000 6422 5752 Xẻng, mũ 980.000 24/4/11 81.666 898.334 24 40.833 6422 45854 Quần áo, găng tay bảo hộ 1.710.000 1/6/11 114.000 1.596.000 15 114.000 6422 Cộng 176.980.000 57.869.677 119.110.323 8.126.433 Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đố Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 77
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 19. Nhật ký chung CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: S03a – DNN Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 6 Năm: 2011 Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Diễn giải Đã STT TK Số tiền ghi SH NT ghi dòng đối Nợ có sổ SC ứng A B C D E G H 1 2 . 1/6 45854 1/6 Mua CCDC 242 1.710.000 133 171.000 111 1.881.000 2/6 9764 2/6 Nhập kho hạt nhựa 152 1.083.193.500 36.106,45 133 108.319.350 331 1.191.512.850 . . 3/6 0255 3/6 Xuất kho hạt nhựa 1541 25.274.515 36.106,45 152 25.274.515 . 7/6 0266 7/6 Xuất kho Hạt nhựa 632 541.596.750 36.106,45- công ty 152 541.596.750 TNHH TM và SX nội thất cao cấp Thành Đạt 131 612.150.000 511 556.500.000 3331 55.650.000 . . . 30/ BPB 30/ Phân bổ chi phí CCDC 6422 8.126.433 6 6 242 8.126.433 Cộng phát sinh 39.674.760.366 39.674.760.366 - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 78
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 20. Sổ cái CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: S03b – DNN Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tháng 6 năm 2011 Tên tài khoản : chi phí trả trƣớc dài hạn Số hiệu 242 NT Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung SH Số tiền ghi SH NT Trang STT TK Nợ có sổ sổ dòng đối ứng A B C D E G H 1 2 -Số dƣ đầu tháng 121.546.256 5/6 45854 1/6 Mua CCDC 111 1.710.000 . . . 30/6 BPB 30/6 Phân bổ chi phí 6422 8.126.433 CCDC Cộng phát sinh 5.690.500 8.126.433 Số dƣ cuối tháng 119.110.323 - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 79
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 21. Sổ cái CÔNG TY TNHH NHỰA NGỌC HẢI Mẫu số: S03b – DNN Số 208- An Đồng –An Dương- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tháng 6 năm 2011 Tên tài khoản : chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu 6422 NT Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung SH Số tiền ghi SH NT Trang STT TK Nợ có sổ sổ dòng đối ứng A B C D E G H 1 2 5/6 12265 1/6 Trích nộp tiền 331 320.000 dịch vụ vệ sinh 5/6 22458 5/6 Trích nộp tiền 331 3.739.223 nƣớc 10/6 126475 7/6 mua dầu diesel 331 387.568 . 25/6 56793 21/6 trích thanh toán 331 18.000.000 tiền cƣớc vận chuyển 30/6 BPB 30/6 phân bổ CCDC 242 8.126.433 30/6 KHTS 30/6 KHTS T6/11 241 424.345.976 CĐ 30/6 TH600 30/6 Kết chuyển chi 9111 697.796.735 phí Cộng phát sinh 697.796.735 697.796.735 - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 80
- Khóa luận tốt nghiệp c.Kiểm kê, đánh giá vật tƣ tồn kho Tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải công tác kiểm kê vật tƣ tồn kho đƣợc tiến hành định kỳ mỗi tháng 1 lần. Các nhân viên ở phòng kế toán cùng phòng kế hoạch và các nhân viên tại kho kiểm kê và ghi kết quả vào biên bản kiểm kê. Trên biên bản kiểm kê thể hiện đầy đủ thông tin về số lƣợng tồn kho trên sổ sách và trên thực tế kiểm tra. Hoạt động kiểm kê của công ty chủ yếu là để xác định số lƣợng hàng tồn cuối mỗi tháng để đối chiếu với số liệu trên sổ sách. Việc thừa hoặc thiếu vật tƣ rất ít khi xảy ra tại công ty. Số lƣợng NVL xuất cho sản xuất thƣờng đƣợc phòng kế hoạch tính toán trƣớc, vì vậy lƣợng NVL thừa đƣợc hạn chế. Trƣờng hợp 1 số sản phẩm ra bị lỗi, các chi phí của phần sản phẩm lỗi này đƣợc đƣa ngay vào giá vốn, còn trƣờng hợp NVL thừa sẽ đƣợc nhập lại kho. 2.3. Nhận xét chung về tổ chức kế toán nguyên vật liệu, CCDC tại công ty Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, trải qua nhiều khó khăn, công ty TNHH nhựa Ngọc Hải đã đi vào ổn định và đang trong chiều hƣớng phát triển , mở rộng sản xuất hơn nữa. Sản phẩm của công ty đã tạo đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng, thu nhập của công nhân viên đƣợc cải thiện. Đạt đƣợc nhƣ vậy là nhờ quá trình phấn đấu không ngừng trong việc sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp tổ chức kỹ thuật và quản lý của các bộ phận trong toàn công ty. Một trong những biện pháp cơ bản và đem lại hiệu quả mà công ty đang thực hiện là tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Để thực hiện đƣợc điều này, việc tăng cƣờng công tác quản lý và hoàn thiện công tác kế toán NVL là cần thiết vì đây là một trong những biện pháp hữu hiệu, quan trọng nhất góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tránh mất mát, hao hụt, hƣ hỏng trong quá trình sản xuất kinh doanh mà vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng của sản phẩm sản xuất ra. Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải, đƣợc tiếp xúc với công tác kế toán tại công ty, cùng những kiến thức đã học ở trƣờng em xin nêu Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 81
- Khóa luận tốt nghiệp lên một số nhận xét của cá nhân về thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty nhƣ sau. 2.3.1.Những kết quả đạt đƣợc - Thứ nhất: Về bộ máy kế toán Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán khá gọn nhẹ, phù hợp với tình hình thực tế của công ty và quy mô hoạt động loại hình sản xuất kinh doanh. Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ đồng đều, có tinh thần trách nhiệm cao. Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung đáp ứng yêu cầu theo dõi chi tiết, tổng hợp tại công ty. Hình thức này kịp thời đảm bảo cho việc xử lý thông tin kế toán đƣợc chặt chẽ, chính xác kịp thời và có hiệu quả. - Thứ hai: Trong công tác quản lý NVL- CCDC Công ty đã có nhiều chú trọng trong công tác quản lý NVL từ khâu thu mua, dự trữ, bảo quản đến khâu sử dụng. + Đối với công tác thu mua: công ty có phòng kiểm định chất lƣợng, am hiểu về chất lƣợng và thị trƣờng nên việc thu mua NVL tƣơng đối ổn định. Đồng thời, công ty thƣờng xuyên ký hợp đồng với các nhà cung cấp có mặt hàng tốt, chất lƣợng cao, giá cả phù hợp, luôn đảm bảo đúng, đủ về số lƣợng cũng nhƣ quy cách chất lƣợng của NVL, giao hàng đúng hẹn, kịp thời để công ty có thể sử dụng cho nhu cầu sản xuất sản phẩm đƣợc tiến hành liên tục. + Đối với công tác dự trữ, bảo quản: công ty có một hệ thống kho đƣợc tổ chức một cách hợp lý, phù hợp với tính chất lý, hóa học của từng loại vật tƣ. Bên cạnh đó, với một đôi ngũ cán bộ quản lý kho có tinh thần trách nhiệm cũng nhƣ trình độ chuyên môn cao, việc quản lý NVL ở công ty đƣợc thực hiện khá nề nếp, đảm bảo vật tƣ đƣợc quản lý chặt chẽ, tránh đƣợc tình trạng thất thoát vật tƣ, gây thiệt hại cho công ty. + Đối với công tác sử dụng: Công ty đã xây dựng đƣợc hệ thống định mức tiêu hao NVL cho từng sản phẩm tƣơng đối chính xác. Thông qua hệ thống định mức tiêu hao vật liêu, NVL sẽ đƣợc xuất kho sử dụng đúng mục đích, tránh thất thoát lãng phí NVL, do đó sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí về NVL. Nhờ có định mức Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 82
- Khóa luận tốt nghiệp tiêu hao NVL, công ty có thể tính toán một cách hợp lý mức thu mua, dự trữ và sử dụng NVL. - Thứ ba: Về hệ thống sổ sách kế toán Hệ thống chứng từ, sổ sách của công ty đang áp dụng hiện nay là tƣơng đối đầy đủ, đúng với qui định của chế độ kế toán, đồng thời đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Tại công ty không sử dụng các chứng từ, các loại sổ đặc thù nhƣng chứng từ sổ sách đã đƣợc tổ chức luân chuyển 1 cách khoa học nhƣng đơn giản, chặt chẽ đáp ứng nhu cầu thông tin và tạo ra mối quan hệ mật thiết lẫn nhau giữa các bộ phận trong toàn hệ thống kế toán. Việc áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung là rất phù hợp với 1 doanh nghiệp có quy mô vừa nhƣ công ty. - Thứ tƣ: Về phƣơng pháp hạch toán tổng hợp NVL Để hạch toán tổng hợp NVL, công ty đã áp dụng phƣơng pháp KKTX. Với phƣơng pháp này, NVL đƣợc quản lý chặt chẽ và tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL cũng sẽ đƣợc cung cấp một cách thƣờng xuyên và kịp thời. - Thứ năm: Về hạch toán chi tiết NVL Công ty hạch toán chi tiết NVL theo phƣơng pháp thẻ song song là rất phù hợp với qui mô Doanh nghiệp cũng nhƣ đặc điểm NVL của công ty. Phƣơng pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất, và tồn kho NVL kịp thời, chính xác. Tuy nhiên bên cạnh đó, công ty cũng gặp phải những hạn chế mà công ty cần phải khắc phục và hoàn thiện, để có thể đáp ứng đƣợc cho nhu cầu ngày càng cao về thông tin cho công tác quản lý. 2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục - Thứ nhất: Về việc lập sổ danh điểm vật tƣ Công ty hiện nay đang sử dụng một số lƣợng lớn NVL với nhiều chủng loại khác nhau mà lại không lập sổ danh điểm vật tƣ để thống nhất tên gọi của vật tƣ. Do đó gây khó khăn cho việc theo dõi NVL. - Thứ hai: hạch toán NVL thừa nhập lại kho Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 83
- Khóa luận tốt nghiệp Về nguyên tắc, khi không sử dụng hết NVL, khi nhập lại kho kế toán phải định khoản nghiệp vụ nhập kho. Nhƣng do số lƣợng NVL thừa sau quá trình sản xuất thƣờng không nhiều nên kế toán không hạch toán mà cho nhập kho luôn. - Thứ ba: lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hiện tại công ty chƣa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tại kho của công ty luôn có một lƣợng lớn vật tƣ tồn kho, do đó việc lập dự phòng trong kinh doanh là để hạn chế bớt những thiệt hại và để chủ động hơn về tài chính trong các trƣờng hợp xảy ra rủi ro do các nguyên nhân khách quan giảm giá vật tƣ. - Thứ tƣ: về hạch toán Công cụ dụng cụ Hiện nay đối với công cụ dụng cụ, khi mua về sử dụng, kế toán doanh nghiệp đƣa thẳng vào TK 242- chi phí trả trƣớc dài hạn. Việc không theo dõi chi tiết trên TK 153 sẽ khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong công tác quản lý các loại công cụ dụng cụ (nhƣ về số lƣợng, công cụ bị hỏng ) - Thứ năm: về hạch toán Nguyên vật liệu xuất bán Nguyên vật liệu mua về để sản xuất sản phẩm cũng đƣợc doanh nghiệp sử dụng nhƣ hàng hóa để bán lại cho các doanh nghiệp khác. Khi xuất bán kế toán định khoản Nợ TK 632, Có TK 152. Việc hạch toán nhƣ vậy có thể dẫn đến hiểu lầm là nghiệp vụ phản ánh lƣợng NVL hao hụt trong định mức đƣợc đƣa vào giá vốn. Do đó kế toán cần có cách xử lý để tránh nhầm lẫn trong quá trình hạch toán. - Thứ sáu: Về việc ghi chép sổ Sổ cái các tài khoản đƣợc doanh nghiệp ghi sổ 5 ngày/ lần. Cách ghi chép này không đúng với quy trình ghi sổ hằng ngày của sổ cái. Trong 1 ngày có thể phát sinh nhiều nghiệp vụ, việc ghi chép 5 ngày/ lần dễ khiến kế toán bỏ sót nghiệp vụ. - Thứ bảy: bộ máy kế toán của doanh nghiệp Bộ máy kế toán của công ty gồm có kế toán trƣởng, kế toán lƣơng, kế toán ngân hàng và thủ quỹ, thiếu kế toán vật tƣ. Mặt khác, về mảng Nguyên vật liệu, công ty có rất nhiều chủng loại cũng nhƣ luôn có số lƣợng lớn vật tƣ trong kho, do vậy một yêu cầu đặt ra là cần có 1 kế toán vật tƣ chuyên phụ trách phần này của công ty. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 84
- Khóa luận tốt nghiệp - Thứ tám: Áp dụng kế toán máy trong các phần hành kế toán Hiện nay, ở công ty việc hạch toán kế toán vẫn còn làm thủ công, chủ yếu là ghi chép bằng tay, còn nếu dùng máy tính thì cũng chỉ là sử dụng bảng tính Excel để tính toán và kẻ bảng biểu chứ công ty chƣa sử dụng phần mềm kế toán. Việc làm kế toán nhƣ vậy rất tốn thời gian, mất nhiều công sức lại không chính xác. Khi việc sử dụng phần mềm kế toán đã trở nên thông dụng nhƣ ngày nay thì kế toán thủ công đã trở nên lỗi thời. Việc sử dụng phần mềm kế toán là rất cần thiết để cho việc lập các chứng từ chính xác hơn, thông tin đƣợc phản ánh cung cấp kịp thời và giảm bớt đƣợc khối lƣợng công tác kế toán. Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 85
- Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẠT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty Sau hơn 10 năm thành lập, công ty nhựa Ngọc Hải đã tạo dựng đƣợc vị trí vững chắc trên thị trƣờng Hải Phòng. Mặc dù những năm gần đây công ty gặp một số khó khăn về tài chính cũng nhƣ về việc bán hàng, nhƣng ban lãnh đạo cùng đội ngũ công nhân viên vẫn vững tâm, cùng nhau vƣợt qua thời kỳ khó khăn của công ty nói riêng, của nền kinh tế cả nƣớc nói chung. Công ty không ngừng tìm những biện pháp để cải thiện tình hình kinh doanh, bên cạnh đó còn có những kế hoạch phát triển trong tƣơng lai: - Mở rộng quy mô sản xuất, đầu tƣ thêm trang thiết bị, nhà xƣởng - Mở rộng thị trƣờng, tìm thêm nhiều đối tác làm ăn lâu dài - Nâng cao mức thu nhập của cán bộ công nhân viên Công ty hoạt động có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động của bộ phận kế toán- bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các hoạt động của công ty. Vì vậy, để dẫn dắt công ty đi đúng hƣớng, đạt đƣợc mục tiêu đề ra, trƣớc hết bộ phận kế toán cần phải khắc phục những tồn tại của mình, hoàn thiện hơn nữa bộ máy kế toán. 3.2. Một số ý kiến đề xuất về tổ chức kế toán NVL- CCDC tại công ty Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH nhựa Ngọc Hải, qua tiếp xúc với thực tế kết hợp với những kiến thức đã học trong trƣờng, em xin mạnh dạn đề ra một số ý kiến với mục đích góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty. - Thứ nhất: Lập sổ danh điểm vật tƣ Để phục vụ cho nhu cầu quản lý NVL tránh nhầm lẫn, thiếu sót công ty cần lập hệ thống danh điểm NVL và ghi vào sổ danh điểm vật tƣ theo dõi cho từng thứ, nhóm, loại NVL một cách chặt chẽ, giúp cho công tác hạch toán và quản lý đƣợc Sinh viên Lê Hồng Nhung- MSV 120744 86