Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xu.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 1. . . , được sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Trương Thị Thủy P : "Hoàn thiện công tác k glacera Đông ”. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 1
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều CPSX . - . - 12 năm 2009. . 3 chương: . Chương II: Thực tế ế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở . công tác . . ! Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 2
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều CHƢƠNG I: . : C (CPSX) . CPSX . sản xuất yếu tố chi phí ( nội dung kinh tế ) Theo cách phân loại này, CPSX được chia thành năm yếu tố: * Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ Phục vụ cho hoạt động SXKD trong kỳ (loại trừ giá trị dung cụ không hết và phế liệu thu hồi ). Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 3
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều * Chi phí nhân công: là các khoản chi về tiền lương trả cho người lao động và các khoản trích theo lương của người lao động như BHXH, BHYT, KPCĐ. * Chi phí khấu hao tài sản cố định: là tất cả chi phí của việc khấu hao các tài sản cố định dùng cho mục đích sản suất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. * Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. * Chi phí khác bằng tiền: các khoản phát sinh bằng tiền ngoài các khoản nói trên trong kỳ sản xuất kinh doanh. Đây là cách phân loại không phân biệt vào việc chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì. Cách phân loại này có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, cung cấp tài liệ ề các yếu tố chi phí, cung cấp tài liệu kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán CPSX theo yếu tố, tổng hợp thu nhập quốc dân theo phạm vi ngành, toàn bộ nền kinh tế. b, Phân loạ khoản mục chi phí ( công dụng kinh tế ) Đây là cách phân loại mà người ta dựa vào mục đích, công dụng của các loại CPSX để chia tất cả chúng ra thành các khoản mục làm cơ sở để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, phục vụ cho công tác phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đồng thời làm căn cứ để xây dựng giá thành kế hoạch, tăng cường tính chủ động trong sản xuất kinh doanh. Theo quy định hiện hành giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng ) bao gồm 3 khoản mục chi phí : * Chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất, chế tạo ra sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ. * Chi phí nhân công trực tiếp: toàn bộ chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương côn quy định. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 4
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều * Chi phí sản xuất chung: là các khoản CPSX liên quan tới việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất. Chi phí c : . . . : . . . Ngoài ra, khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ ( giá thành đầy đủ ) thì chỉ tiêu giá thành còn bao gồm 2 khoản mục chi phí sau: - Chi phí bán hàng ( CPBH ) : Là toàn bộ chi phí có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp. - Chi phí quản lý Doanh nghiệp ( CPQLDN ) : Là toàn bộ các chi phí có liên quan đến quản trị kinh doanh và quản trị hành chính của doanh nghiệp. c, Phân loạ ức năng hoạt động của chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh. + Chi phí thực hiện chức năng sản xuất : Là những chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong phạm vi phân xưởng. + Chi phí thực hiện chức năng tiêu thụ : Là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 5
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều + Chi phí thực hiện chức năng quản lý : Là những chi phí phát sinh liên quan đến quản lý hành chính và quản trị doanh nghiệp. d, Phân loạ ực hoạt động bao gồm : Chi phí sản xuất kinh doanh : là những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, tiêu thụ và quản lý doanh nghiệp. Chi phí tài chính : là những chi phí liên quan đến việc huy động, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời. Chi phí khác : là các chi phí liên quan đến hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh. . mà doanh nghiệp phải chi ra có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ ( bất kể chi phí đó phát sinh ở kỳ nào, có thể là chi phí phát sinh trong kỳ, phát sinh kỳ trước chuyển sang hoặc phát sinh ở kỳ sau nhưng được trích vào kỳ này) . : Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 6
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều : là giá thành được tính trước khi bắt đầu quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. : là giá thành được tính trước khi bắt đầu quá trình sản xuất sản phẩm và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm dựa trên cơ sở các định mức chi phí tại từng thời điểm trong kỳ kế hoạch ( thường là ngày đầu tháng ) : là giá thành được tính sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất và được tính cho cả giá thành đơn vị và tổng giá thành dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành. sau: ( giá thành công xƣởng ) trong phạm vi phân xưởng sản xuất như: Chi . : Đây là chỉ tiêu bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và xác định cho những sản phẩm đã được coi là tiêu thụ. . Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 7
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . , kh . : = + - h doanh : - . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 8
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều - . - . - . ). . : - . - . - . . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 9
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . . . . 1.2.3 1.2.3 Định nghĩa : là toàn bộ giá trị NVL chính và NVL phụ, nhiên liệu mà doanh nghiệp sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ trong phạm vi phân xưởng sản xuất. : Chi ph = NVLTT + – NVLTT - ) Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 10
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều : . T 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. : Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 (611) TK 621 TK 111, 152(611) Xuất kho NVL cho sản xuất Giá trị NVL không sử dụng hết nhập kho hoặc thu hồi TK 111, 112, 331 TK 154,(631) NVL mua dùng ngay SXSP Kết chuyển chi phí NVL TK 133 trực tiếp ( cuối kỳ ) VAT đầu vào TK 141 TK 632 Quyết toán giá trị đã tạm ứng ợt mức bình thường được tính vào GVBH Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 11
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 1.2.3 Định nghĩa: số tiền thù lao lao động mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong kỳ như lương cơ bản, phụ cấp có tính chất lương, các khoản trích cho quỹ BHYT, BHXH, KPCĐ do chủ doanh nghiệp chịu. - . T 622 được mở chi tiết cho đối tượng tập hợp chi phí. : Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154,(631) Lương, phụ cấp phải trả CNV K/c chi phí NCTT TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép TK 632 Phần chi phí TK 111, 112 vượt định mức Tiền công trả cho NC thuê ngoài TK 141 Tạm ứng lương Thanh toán Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 12
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 1.2.3 sản xuất gián tiếp có liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ trong phạm vị phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp ngoài CPNVLTTT và CPNCTT Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tính giá thành : Mức CPSXC Tổng CPSXC cần phân bổ phân bổ cho = x Tổng tiêu thức phân bổ từng đối tượng tổng tiêu thức phân bổ của của từng đối tượng tất cả các đối tượng Chi phí sản xuất chung bao gồm : CPSXC cố định và CPSXC biến đổi */ Chí phí sản xuất chung cố định : là những chi phí gián tiếp thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sx như chi phí khấu hao tính theo phương pháp đường thẳng, chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng. Chi phí SXC cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Trong trường mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường máy móc thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh( phân bổ hết vào TK tính giá thành). Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường của máy móc thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ theo mức công suất bình thường. */ Chi phí sản xuất chung biến đổi : là những chi phí gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí vật liệu phân xưởng, chi phí nhân công gián tiếp.CPSXC biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vi sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 13
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . , : – . : – . – . – . – . – . – . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 14
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều : Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 138 Lương nhân viên quản lý Các khoản giảmCP SXC và các khoản trích theo lương TK 152, 153, 141, (611) TK 154, 631 Xuất kho NVL, CCDC Kết chuyển CP SXC TK 214 TK 632 Chi phí khấu hao TSCĐ Chi vượt định mức TK 335 Trích trước TK 111, 112, 331 Chi phí mua ngoài TK 133 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Sau khi tập hợp CPSX theo từng khoản mục, kế toán cần kết chuyển và tập hợp CPSX theo từng đối tượng chịu chi phí về cả ba khoản mục chi phí (chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) để phục vụ cho việc đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. Tuỳ thuộc vào phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp tập hợp theo một trong 2 phương pháp: - Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp kiểm kê định kỳ. Theo đó, nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp tập hợp là kê khai th ng xuyên, k toán sẽ sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất dở dang” để tiến hành Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 15
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều tập hợp các loại chi phí. TK 154 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp CPSX, có thể là từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ, từng sản phẩm Sơ đồ 1.4: toán tập hợp CPSX theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 621 TK 154 TK 632 TK 911 K/c Chi phí NVL K/c giá thành K/c giá vốn trực tiếp TK 632 sản phẩm sản phẩm TK 622 K/c Chi phí NC trực tiếp TK 627 K/c Chi phí SXC - Nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp kiểm kê định kỳ thì kế toán sử dụng tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” để tập hợp. Tuỳ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp cũng có thể mở chi tiết cho tài khoản 631 giống như tài khoản 154. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 16
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Sơ đồ 1.5: toán tập hợp CPSX theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ K/c giá trị SP dở dang đầu kỳ TK 621 TK 631 TK 154 TK 911 K/c chi phí NVL Giá trị SP dở trực tiếp dang cuối kỳ TK 632 TK632 TK622 Tổng giá thành sản xuất K/c giá vốn K/c chi phí NC trực tiếp của SP hoàn thành SP TK 627 K/c chi phí SXC 1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang (SPDD) (sản phẩm làm dở) là sản phẩm chưa đi qua tất cả các công đoạn của quy trình sản xuất, còn đang nằm trên dây chuyền công nghệ hoặc trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải đánh giá sản phẩm dở dang ( tức là xđ phần chi phí sản xuất đang nằm trong sản phẩm dở dang cuối kỳ) thông qua việc kiểm kê theo 1 trong số các phương pháp đánh giá sau: 1.2.5.1.Phƣơng pháp đánh giá SPDD theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng. Theo phương pháp này, ta dựa vào mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ để quy đổi sản phẩm dở dang ra sản phẩm hoàn thành. Sau đó tính toán từng khoản mục chi phí hoặc từng yếu tố chi phí nằm trong sản phẩm dở dang cuối kỳ. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 17
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Đối với chi phí bỏ hết 1 lần vào sản xuất ngay từ đầu quy trình công nghệ => được coi như phân bổ đồng đều cho cả sản lượng hoàn thành và sản lượng dở dang( thông thường là tk 621 ) thì Q hoàn thành là 100% Đối với chi phí bỏ 1 lần vào quá trình sản xuất thường là 622 và 627 gọi là chi phí chế biến sẽ được phân bổ cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành thực tế. Công thức xác định: CPđk+ CPps CPck= X Qddckqđ Qht + Qddckqđ Trong đó: - CPđk, CPps, CPck: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, phát sinh trong kỳ, cuối kỳ - Qht : Khối lượng sản phẩm hoàn thành cuối kỳ. - Qddckqđ : Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi. Qddckqđ = Qddck x % hoàn thành Hai công thức trên được tính cho từng khoản mục CPSX 621, 622, 627. Tổng giá trị SPDDCK = tổng các chi phí nằm trong SPDDCK Tuỳ vào yêu cầu quản lý và việc kiểm soát chi phí tại đơn vị mà doanh nghiệp có thể đánh giá theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc phương pháp nhập trước xuất trước nên chi phí đơn vị cho một khối lượng hoàn thành tương đương sẽ khác nhau. Phương pháp này đảm bảo mức độ chính xác cao hơn, nhưng khối lượng tính toán nhiều và phải xác định được mức độ hoàn thành của SPDD.Doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm này khi chi phí về NVL trực tiếp không chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số CPSX, khối lượng sản phẩm làm dở lớn và tương đối đồng đều giữa các kỳ. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 18
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 1.2.5.2.Phương pháp đánh giá SPDD theo sản lượng chi phí NVL chính trực tiếp hoặc chi phí NVL trực tiếp. Theo phương pháp này, kế toán chỉ tính cho sản phẩm làm dở phần chi phí NVL trực tiếp (hoặc NVL ), còn chi phí khác tính cả cho các sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang của giai đoạn công nghệ sau được xác định theo giá thành nửa thành phẩm của giai đoạn trước chuyển sang. Công thức xác định: CPddđk +CPps CPddck = X Qddck Qht + Qddck Trong đó: - CPddck : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ - CPddđk : Chi phí NVL chính nằm trong sản phẩm dd đầu kỳ - CPps : Chi phí NVL chính thực tế phát sinh trong kỳ - Qht : Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. - Qddck : Khối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ. Doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp này trong trường hợp chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CPSX, khối lượng sản phẩm làm dở ít và tương đối ổn định giữa các kỳ. ( Công ty chè, cà phê). 1.2.5.3.Phương pháp đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức Theo phương pháp này, người ta dựa vào số lượng, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang( qua kiểm kê) và chi phí sản xuất định mức để tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Phương pháp thích hợp với những sản phẩm đã xây dựng được định mức chi phí sản xuất hoặc trường hợp sản xuất có tính ổn định, quy mô lớn. CPddck = CPđm x Qddck x % hoàn thành Trong đó: CPddck : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Qddck : Khối lượng sản phẩm làm dở dang cuối kỳ CPđm : Chi phí định mức cho một sản phẩm hoàn thành Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 19
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 1.2.6. doanh 1.2.6.1. .Tuỳ vào loại hình doanh nghiệp mà các doanh nghiệp lựa chọn kỳ tính giá thành cho phù hợp. Thường thì các doanh nghiệp sản xuất hàng loạt, chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn, xác định kỳ tính giá thành là tháng dương lịch, doanh nghiệp xây lắp, sản xuất đơn chiếc xác định kỳ tính giá thành là quý 1.2.6.2. kinh doanh Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý mỗi doanh nghiệp xác định phương pháp tính giá thành cho phù hợp. Có rất nhiều phương pháp tính giá thành mà doanh nghiệp có thể lựa chọn: Phương pháp tính giá thành giản đơn; Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ; Phương pháp tính giá thành theo hệ số; Phương pháp tổng cộng chi phí; phương pháp loại trừ sản phẩm phụ; phương pháp liên hợp. a, Phương pháp tính giá thành giản đơn ( phương pháp trực tiếp). Phương pháp này thường áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, chu kỳ sản xuất nganwsn chủng loại mặt hàng ít, đối tượng tập hợp chi phí thường là sản phẩm, nhóm sản phẩm đồng nhất, đơn đặt hàng. Tổng giá thành SP = giá trị SPDDđầu kỳ + CPSXps trong kỳ - giá trị SPDDcuối kỳ Giá thành Tổng giá thành đơn vị = sản phẩm Số lƣợng sản phẩm hoàn thành b, Phương pháp tính giá thành theo hệ số Thường áp dụng ở các doanh nghiệp mà trong cùng 1 quá trình sản xuất, sử dụng cùng 1 thứ NVL nhưng lại thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đối Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 20
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều tượng tập hợp chi phí là cả quá trình sx, giữa các loại sản phẩm lại xây dựng được hệ số quy đổi để quy tất cả các loại sản phẩm khác nhau về cùng 1 laoij sản phẩm gốc ( sản phẩm tiêu chuẩn có hệ số = 1 ) từ đó tính ra giá thành đơn vj sản phẩm gốc và tính giá thành đơn vị từng loại. Giá thành Tổng Z của tất cả các loại Sp ( ∑Z ) đơn v ị sản = phẩm gốc ( Z0) Tổng số lƣợng của tất cả sản phẩm đã quy đổi ( ∑Q ) ∑Z = g.trị Spdd đkỳ + cpsx ps trong kỳ - g.trị Spdd ckỳ ∑Q = ∑Qi x Hi Qi : Số lượng sản phẩm loại i Hi : Hệ số quy đổi của sản phẩm I Giá thành = Giá thành x Hệ số quy đơn vị sp loại i (Zi) đơn vị sp gốc (Z0) đổi sp i (Hi) c,Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ Thường áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng 1 quá trình sản xuất thu được nhiều sản phẩm, dịch vụ cùng loại nhưng lại có quy cách, phẩm cấp khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm cùng loại, giữa các loại sản phẩm lại không được xây dựng được hệ số quy đổi để tính giá thành theo phương pháp hệ số. vì vậy, việc tính giá thành thực tế của sản phẩm được căn cứ vào giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức cho số lượng sản phẩm hoàn thành và tỷ lệ chi phí. Z thực tế đơn vị = Z kế hoạch (định mức) x Tỷ lệ Sản phẩm i sản phẩm i chi phí Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 21
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều ∑Z thực tế của tất cả các loại sản phẩm Tỷ lệ chi phí (%) = ∑Z kế hoạch (đmức ) của tất cả các loại sản phẩm d, phương pháp tính giá thành tổng cộng chi phí. Phương pháp này thường áp dụng ở các doanh nghiệp có quy trình sản xuất sp thực hiện qua nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các chi tiết sản phẩm hoặc bộ phận sx (doanh nghiệp may mặc, dệt nhuộm, cơ khí chế tạo .). Tổng giá thành sản phẩm được xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất của các chi tiết hoặc bộ phận sản xuất : ∑Z = Z1+Z2+Z3+Z4+ +Zn e, phương pháp tính giá thành theo loại trừ giá trị sản phẩm phụ . Thường áp dụng đối với doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất thu được cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ ( doanh nghiệp chế biến đường, rượu, bia ). Đối tượng tập hợp chi phí là cả quá trình công nghệ sx. Khi tính giá thành sản phẩm chính, kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ thu được ra khỏi tổng chi phí sản xuất( giá trị sản phẩm được tính theo giá tị thuần có thể thực hiện được). Giá trị Cpsx Giá trị Giá trị Z sản phẩm chính = sp chính + phát sinh - sp phụ - sp chính dd đkỳ trong kỳ thu hồi ƣớc tính dd c.kỳ 1.3. doanh : - . - . - Hì . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 22
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều - . - . . . . p cho Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 23
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . Chứng từ gốc Sổ nhật kí Nhật ký chung Sổ chi tiết đặc biệt tài khoản Sổ cái các Bảng tính giá tài khoản thành SP Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính : . doanh. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tố t Nghiệp Page 24
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Sơ đồ 1.7 : Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký sổ cái . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 25
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Sơ đồ 1.8 : Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ CTG . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 26
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Sơ đồ 1.9 : Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 4 5 6 n 1.3.5 . Th . . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 27
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 1.10 . SỔ KẾ TOÁN Chứ ng từ kế toán PHẦN MỀM -Sổ tổng hợp KẾ TOÁN -Sổ chi tiết Bảng tổng hợp -Báo cáo tài chính chứng từ kế toán -Báo cáo kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH quản trị : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuố i năm : Đối chiếu, kiểm tra Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 28
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều CHƢƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA ĐÔNG TRIỀU 2.1. Đặc điểm chung của Công ty Viglacera Đông Triều 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty - Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần Viglacera - Đông Triều. - Tên giao dịch quốc tế : VIGLACERA – DONG TRIEU JOINT STOCK COMPANY. - Tên viết tắt : DTC - Trụ sở chính : Xã Xuân Sơn – Huyện Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh. - Website : www.Viglacera.com.vn - Logo công ty : - Điện thoại : 0333.870.038 ; Fax: 0333.670.067 - Tài khoản giao dịch: 8003211010004. Tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh. - Mã số thuế : 5700486105. - Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh Vật liệu xây dựng đất sét nung và các loại vật liệu xây dựng khác. Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều trực thuộc tổng công ty VIGLACERA. Công ty chủ yếu là sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng gồm gạch ngói từ đất sét nung các loại. Công ty cổ phần Viglacera - Đông Triều là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập có tư cách pháp nhân tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, bộ máy tổ chức của Công ty được bố trí gọn nhẹ có tổ chức nhất định của từng bộ phận, các phòng ban đều có chức năng nhất định và thực hiện tham mưu Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 29
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều giúp cho giám đốc trong việc ra quyết định phù hợp với kế hoạch kinh doanh, và mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Công ty vốn là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng – Bộ Xây dựng nay trở thành Công ty Cổ phần Viglacera Đông Triều và là công ty thuộc ngành sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng gạch xây, gạch chống nóng, gạch nát nền, nem và ngói các loại. Quá trình hình thành công ty trải qua các giai đoạn sau : Giai đoạn1: Từ năm 1965 – 1971. Công ty gốm Đông triều tiền thân là Xí nghiệp Gạch ngói Đông Triều nhận bàn giao qua Ban kiến thiết Ty kiến trúc Quảng Ninh từ tháng 01 năm 1965. Có trụ sở đóng trên địa bàn Xã Hồng Phong - Huyện Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh. Cơ sở vật chất kỹ thuật giai đoạn này còn lạc hậu, có một số nhà xưởng sản xuất, dây chuyền công nghệ dó hệ thống sản xuất gạch FG2, một máy ép gạch thủ công, công suất thiết kế là 5 triệu viên gạch và 300 nghìn viên ngói/ năm. Lao động có 150 người. Nhiệm vụ chính của Xí nghiệp là sản xuất gạch ngói theo kế hoạch để phục vụ công trình xây dựng của Nhà nước. Xí nghiệp có con dấu, tài khoản riêng và hoạch toán độc lập. Giai đoạn 2: Từ 1971 – 1978. Theo Quyết định số 1014/BKT-TCCB ngày 21 tháng 06 năm 1971 Bộ trưởng Bộ - Kiến trúc, Xí nghiệp được chuyển giao từ Ty Kiến trúc Quảng Ninh sang Bộ - kiến trúc quản lý. Tiếp đó ngày 25 tháng 10 năm 1972 theo Quyết định số: 122 QĐ/BKT-TCCB của Bộ kiến trúc cho Xí nghiệp mở rộng, lắp đặt thêm hệ sản xuất gạch 4 máy xây dựng một hệ thống hầm sấy gạch 8 buồng với giá trị là 2.000.000 đồng (Nguồn vốn ngân sách). Giai đoạn này Xí nghiệp đã có sự thay đổi về máy móc thiết bị nên sản lượng gạch ngói của Xí nghiệp được tăng lên so với giai đoạn trước. Năm 1974 Xí nghiệp gạch ngói Đông Triều được chuyển về Công ty gạch ngói sành sứ xây dựng thuộc Bộ xây dựng và nay là Tổng công ty VIGLACERA. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 30
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Giai đoạn 3: Từ 1978 – 1980. Xí nghiệp Gạch ngói Đông triều được sáp nhập với Nhà máy Silicat Đông triều để thành lập “ Nhà máy gạch Đông Triều” theo Quyết định số: 1190 QĐ/BXD-TCCB cơ sở vật chất, hệ thống máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ của Nhà máy chưa được đầu tư thêm. Công tác hạch toán trực thuộc Nhà máy gạch Đông Triều. Giai đoạn 4: Từ 1980 – 1993. Bộ trưởng Bộ xây dựng đã ra Quyết định số: 953 / QĐ-BXD ngày 01 tháng 07 năm 1980 các Phân xưởng gạch ngói Đông triều của Nhà máy thuộc Liên hợp Ngói sành sứ xây dựng. Thời gian hoạt động của Xí nghiệp kể từ ngày 01 tháng 08 năm 1980. Với số lao động là 200 người. Sản lượng sản xuất 5 triệu viên ngói/ năm. Nhiệm vụ chính giai đoạn này của Xí nghiệp là sản xuất gạch ngói phục vụ cho các công trình của Nhà nước (Như Nhà máy nhiệt điện Phả Lại) và tư nhân. Ngày 24 tháng 03 năm 1992 Bộ xây dựng ra Quyết định số: 093A/ QĐ-BXD-TCLĐ thành lập lại Xí nghiệp Gạch ngói Đông triều theo Nghị định số 388/HĐBT ngày 07 tháng 05 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng. Trụ sở của Xí nghiệp vẫn đóng tại Xã Hồng Phong – Đông Triều - Quảng Ninh. Ngày 21 tháng 04 năm 1993 Bộ xây dựng ra Quyết định số 181/QĐ-BXD- TCLĐ sáp nhập Nhà máy Gạch lát hoa Đông triều ( Nhà máy gạch Silicat Đông Triều cũ ) vào Xí nghiệp Gạch ngói Đông Triều. Giai đoạn 5: Từ 1993 – 1996. Đầu tư chiều sâu dây chuyền sản xuất số 1 gồm một hệ thống máy móc thiết bị lò nung Tuynel và một hệ chế biến tạo hình của Tiệp Khắc. Nhà máy đã nâng công suất lên 25 triệu viên gạch/ năm. Ngày 02 tháng 01 năm 1996 Bộ xây dựng ra Quyết định số: 07/ QĐ-TCLĐ đổi tên Xí nghiệp gạch ngói Đông Triều thành Công ty gốm xây dựng Đông triều. Giai đoạn 6: Từ 1996 – 2004. Quyết định của Bộ xây dựng số: 13/BXD-KHĐT ra ngày 12 tháng 01 năm 1996 về việc xây dựng luận chứng kinh tế và đầu tư dây chuyền số 2 gồm một hệ thống lò Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 31
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều nung Tuynel, một hệ thống chế biến tạo hình Italia – Ucraina. Đưa công suất lên 50 triệu viên gạch/ năm, một nhà kính phơi gạch. Năm 2003 Công ty đã được Trung tâm Quarcer cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Đến tháng 10 năm 2002 Công ty đầu tư và đi vào hoạt động một dây chuyền sản xuất hệ chế biến tạo hình tại Nhà máy Silicat cũ ở xã Xuân Sơn - Huyện Đông triều - Tỉnh Quảng ninh nằm trên đường quốc lộ 18A và hình thành một Nhà máy nữa là Nhà máy Đông triều II, và toàn bộ bộ máy quản lý của Công ty chuyển về Nhà máy Silicat cũ tại Xã Xuân Sơn - Huyện Đông triều - Tỉnh Quảng ninh làm trụ sở chính để giao dịch và hoạt động. Đến tháng 05 năm 2003 cùng với nhu cầu của người tiêu dùng và xây dựng nhiều trọng điểm khu kinh tế mở của cửa Khẩu Móng cái Quảng Ninh Công ty đã khảo sát thấy thị trường có tiền năng cho nên đã quyết định đầu tư thêm một cơ sở sản xuất gạch ngói tại xã Tân Bình - Huyện Đầm Hà - Tỉnh Quảng Ninh và đó là Nhà máy gạch Tuynel Đầm Hà đã đi và hoạt động và sản xuất tạo với một dây chuyền và hai hệ thống lò nung Tuynel tại đó đã tạo cho 300 lao động ổn định cuộc sống tại địa phương. Công ty đã nâng công suất lên 90 triệu viên gạch/ năm. Các nhà máy trên đều nằm gần mỏ đất sét nên rất thuận lợi cho việc khai thác và chế biến nguyên liệu. Giai đoạn 7: Từ 2004 đến nay. Thực hiện chương trình cổ phần hóa doanh nghiệp ngày 14 tháng 01 năm 2004 Bộ xây dựng ra Quyết định số: 90: QĐ-BXD chuyển Công ty gốm Đông triều trực thuộc Tổng công ty thủy tinh và gốm xây dựng thành Công ty cổ phần Đông triều – Viglcera. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 22.03.000226 do Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp, vốn điêù lệ đăng ký của Công ty là 4,5 tỷ đồng trong đó vốn Nhà nước là 51%. Ngày 09 tháng 08 năm 2006 Công ty đã được Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Quảng ninh cấp Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh lần 1 số: 22.03.000226 tăng vốn điều lệ lên 5 tỷ đồng. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 32
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Ngày 25 tháng 12 năm 2006 Công ty chính thức niêm yết tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội với vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Ngày 13 tháng 05 năm 2008 Công ty đổi tên từ Công ty cổ phần Đông Triều – Viglacera thành Công ty cổ phần Viglacera - Đông Triều. Trải qua các giai đoạn hình thành và phát từ một Xí nghiệp gạch ngói với trang thiết bị lạc hậu, sản xuất thủ công là chính, sản lượng sản xuất ở mức thấp và làm theo kế hoạch sản xuất của thời kỳ bao cấp. Đến nay Công ty cổ phần Viglacera – Đông Triều đã trở thành một Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, được trang bị hệ thống máy móc công nghệ hiện đại, trình độ của cán bộ quản lý và công nhân lao động ngày càng được nâng cao. Công ty đã đủ sức cạnh tranh và đứng vững trên thị trường sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng. 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Công ty cổ phần Viglacera - Đông Triều được tổ chức quản lý điều hành theo mô hình Công ty cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Cấu trúc tổ chức của Công ty được xây dựng theo chức năng trực tuyến phù hợp với lĩnh vực h . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 33
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành công ty P.Giám đốc kỹ thuật P.Giám đốc Sản xuất Phòng Phòng tổ Phòng tài Phòng Phòng Marketing chức lao chính kế kế hoạch Kỹ thuật động toán đầu tư Xí nghiệp Nhà máy Đông Nhà máy Nhà máy Xây dựng Triều I Đông Triều II Đầm Hà (Nguồn: Phòng Kế hoạch đầu tư cung cấp) * Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền.Đại hội đồng cổ đông có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của Công ty. Thông qua điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty. - Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban Kiếm soát. - Các nhiệm vụ khác đo điều lệ công ty quy định. * Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do đại hội Đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có nhiệm vụ : Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 34
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều - Báo các trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty. - Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của Công ty. - Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Ban Giám đốc. - Kiểm nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty. - Quy định triệu tập Đại hội đồng cổ đông * Ban kiểm soát : về kết quả hoạt động, lấy ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội cổ đông. * Giám đốc điều hành:Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ được giao, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án của Công ty. +Phó giám đốc kỹ thuật: Là người chịu trách nhiệm về máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất kinh doanh. +Phó giám đốc : Chịu trách nhiệm về thị trường tiêu thụ sản phẩm. *Phòng Marketing: Là bộ phận bán hàng chuyên tham mưu cho Giám đốc về tổ chức mạng lưới nhân viên tiêu thụ, nhân viên thị trường, điều hành công tác phục vụ khách hàng, vận chuyển, bốc xếp hàng hóa, đề xuất các giải pháp kinh doanh có hiệu quả. – : - Theo dõi việc thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội – y tế cho CBCNV của Công ty, lập bảng lương hàng tháng và thực hiện các chính sách nhân sự, lao động khác. - Xây dựng kế hoạch, đề xuất các chương trình vui chơi giải trí tập thể cho CBNV trong công ty, đảm bảo sử dụng quỹ phúc lợi hợp lý và có hiệu quả nhất. - Tìm kiếm, tuyển dụng các ứng cử viên có năng lực và các vị trí theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 35
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều - Tư vấn cho Ban Giám đốc về các chính sách, chủ trương mới trong lĩnh vực lao động. - Xây dựng, đề xuất các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho các phòng ban. *PhòngTài chính - Kế toán: - Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ thực hiện các công việc về tài chính – kế toán của Công ty, phân tích, đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của Công ty. - Tư vấn, tham mưu cho ban giám đốc về các chiến lược tài chính ngắn trung dài hạn trên cơ sở các dự án đang và sẽ triển khai. - Kiểm tra, giám sát tình hình, công tác tài chính kế toán để đảm bảo tuân thủ quy chế của Công ty và các quy định liên quan của Pháp luật. Kế toán trưởng trịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước Ban Giám đốc. * Phòng Kế hoạch - Đầu tư: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Giám đốc Công ty xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty. * Phòng Kỹ thuật, công nghệ : Quản lý máy móc thiết bị tổ chức hệ thống sổ sách và nhân viên theo dõi cụ thể lập phương án sửa chữa, bảo dưỡng đúng định kỳ để đảm bảo an toàn trong vận hành. Quá trình hoạt động sản xuất của Công ty được thực hiện tại 3 nhà máy : * Nhà máy Đông Triều 1 : Sản xuất các sản phẩm gạch xây như gạch 2 lỗ, gạch 6 lỗ tròn vuông, gạch đặc và các loại sản phẩm khác. Đây là nhà máy lớn nhất của Công ty có 2 hệ thống dây chuyền Tiệp Khắc và Ý, công suất thiết kế 35-40 triệu viên QTC/ năm. Có 2 lò nung dài 94m, và 2 lò sấy 62,4m. * Nhà máy Đông Triều 2 :Sản xuất gạch xây, công suất thiết kế 18-20 triệu viên QTC/năm/lò. Nhà máy có 1 lò nung 58,4 m. * Nhà máy Đầm Hà : Cũng chỉ tiến hành sản xuất gạch xây, công suất thiết kế 18-20 triệu viên QTC/năm/lò. Có 2 lò nung dài 58,4 m. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 36
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều * Xí nghiệp xây dựng : thi công các công trình xây dựng trong và ngoài tỉnh như : Hà Tĩnh, Nam Định và thực hiện các hạng mục, công trình xây dựng trong công ty. 2.2. Khái quát tình hình hoạt động của Công ty 2.2.1. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều được Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 2203000226 với những ngành nghề kinh doanh sau : - Sản xuất và kinh doanh vật liệu đất sét nung và các loại VLXD khác; - Đầu tư hạ tầng, xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng; - Chuyển giao công nghệ kỹ thuật sản xuất gạch ngói đất sét nung; - Khai thác, chế biến nguyên nhiên vật liệu SXVLXD; KD đại lý xăng dầu; , lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là : Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng đất sét nung như : Gạch xây 2 lỗ; Gạch xây 6 lỗ; Gạch lát lá nem; Ngói lợp 22 và các sản phẩm gạch ngói trang trí khác.Lĩnh vực kinh doanh này chiếm 85-95% doanh thu hoạt động của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều. Là đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng gạch ngói đất sét nung, các sản phẩm của Công ty được sản xuất trên dây chuyền công nghệ chế biến tạo hình dẻo, sản phẩm tạo hình được phơi trong nhà kính, sấy và nung các sản phẩm trong hầm sấy lò nung tuynel liên hợp, chọn phân loại sản phẩm. Sơ đồ 2.2: Dây chuyền công nghệ ủa Công ty Chế biến tạo Phơi dảo NVL Sấy trong hình lò TUYNEL Nhập kho Kiểm tra Ra lò sản sản phẩm sản phẩm phẩm Chú giải : Nguyên vật liệu ( NVL ) bao gồm : Than, đất đem vào đóng thành gạch gọi là giai đoạn chế biến tạo hình sau đó đem vào nhà kính phơi khô để đem vào nung gọi là giai đoanh phơi dảo. Sauk hi gạch khô được xếp vào các goongf xe Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 37
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều chuyển tới lò Tuynel để nung. Sau khi nung với thời gian nhất định bằng điện gạch bắt đầu ra lò. Sản phẩm tạo ra được kiểm tra chất lượng, loại bỏ những sản phẩm không đạt chất lượng yêu cầu, sau đó sản phẩm được đưa vào nhập kho. ủa Công ty trong những năm gần đây : : Đvt : Vnđ Năm 2008 Năm 2009 (%) 66,574,807,295 91,844,029,920 25,269,222,625 38 46 47,127,202,729 68,834,903,227 21,707,700,498 17 CSH 19,447,604,566 22,738,369,319 3,290,764,753 4. Doanh thu 87,599,377,148 119,919,074,401 32,319,697,253 37 43 14,334,507,018 20,489,378,046 6,154,871,028 51 12,377,979,783 18,703,295,240 6,325,315,457 * Đánh giá khái quát kết quả hoạt động SXKD của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều: Qua bảng số liệu ta thấy : Năm 2009 a Công ty 37%, năm 2009 tăng 51% 2008 , kinh doanh cao ng ty trong năm 2009. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 38
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán tiền Kế toán Kế toán Thủ quỹ tổng hợp lương kiêm thành vật tư kiêm kế kế toán phẩm toán ngân hàng TSCĐ * Chức năng nhiệm vụ : - Kế toán trƣởng : Là người giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn tài chính cho Giám đốc và là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp về mặt tài chính của Giám đốc Công ty; Tổ chức phân công trong nhân viên kế toán trong phòng thực hiện công tác kế toán của Công ty; Bố trí điều hành các nhiệm vụ của phòng và chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc các công việc của phòng; Nghiên cứu và dự thảo các văn bản quản lý tài chính của doanh nghiệp. - Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình hình biến động về tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định, đánh giá tài sản cố định của công ty; Tập hợp chứng từ viết phiếu thu chi và làm các loại báo cáo theo sự phân công của kế toán trưởng. - Kế toán tiền lƣơng ngân : + Hàng tháng thanh toán lương và các khoản trích theo lương trên cơ sở căn cứ vào bảng chấm công và tính lương của phòng tổ chức lao động tiền lương. + Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng, đối chiếu công nợ với ngân hàng. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 39
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều - Kế toán thành phẩm:Ghi chép tổng hợp các số liệu nhập xuất kịp thời đầy đủ giúp ban Giám đốc công ty nắm bắt được tình hình thực tế về thành phẩm của đơn vị. - Kế toán : Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn về vật tư công cụ, dụng cụ, tập hợp phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm, làm các báo cáo có liên quan. - Thủ quỹ: Là người quản lý tiền mặt của công ty : có nhiệm vụ xuất nhập tiền theo các lệnh xuất tiền, chi tiền các chứng từ phiếu thu, phiếu chi được phê duyệt. Mỗi ngày đều phải cập nhật các phát sinh và cộng số dư tiền mặt cuối ngày để báo cáo. * chứng từ : Các chứng từ kế toán thực hiện đúng mẫu biểu của Bộ Tài chính và tổng cục Thống kê, - tr quy định thống nhất trong cả nước. * tài khoản : Hệ thống tài khoản kế toán Công ty đang áp dụng được ban hành theo QĐ - tr ,cùng các văn bản quy định bổ sung sửa đổi. * Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 10/01/N kết thúc vào 31/12/N, kỳ kế toán là quí * Đơn vị tiền tệ Công ty áp dụng để tính toán là : Đồng Việt Nam. * Khi xuất vật tư, nguyên liệu, công cụ dụng cụ để sản xuất công ty tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền. * Hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. * Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng. * Hình thức ghi sổ : Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung trên FAST ACCOUTING 2008,Đây là hình thức kế toán phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa và nhỏ, có quy trình công nghệ sản xuất liên tục và hiện đại, có điều kiện áp dụng máy tính trong công tác kế toán. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 40
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều tế C . . ty. . Công ty đánh giá SPDD theo sản lượng sản phẩ . Trong bài luận văn tốt nghiệp , em ạch xây 12 năm 2009. h , . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 41
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . - : ( 01-VT ) - ch . - - - - - - * : p ả kỳ dự trữ. * Căn cứ vào nhu cầu về sản xuất thực tế , các phân xưởng lập vật ký xác nhận, sau đó này phòng . , lập phiếu xuất kho ). Khi xuất kho NVL dung cho sản xuất sản phẩm, Công ty tính giá thành thực tế theo đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 42
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Trị giá NVL = Số lƣợng NVL x Đơn giá bình quân Xuất kho Xuất kho Gia quyền Trị giá vật liệu Trị giá vật liệu nhập + Đơn giá bình tồn đầu tháng kho trong tháng = quân gia quyền Số lƣợng vật liệu tồn Số lƣơng vật liệu nhập + kho đầu tháng kho trong tháng Cuối kỳ kế toán vật tư lập bảng tổng hợp vật tư thực lĩnh trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu xuất kho sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Bảng Công ty cổ phần viglacera Đông Triều Nhà máy Đông Triều II Phiếu đề nghị lĩnh vật tƣ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 STT Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng Lý do sử dụng 1 m3 3.030 2 m3 552.5 3 m n 483 4 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 GĐNM Kế toán NM thủ kho ngƣời đề nghị Bảng CÔNG TY CP VIGLACERA ĐÔNG TRIỀU 15/2006/QĐ-BTC Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 43
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Xuân sơn – Đông triều – Quảng Ninh PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2009 : 11 - Họ, tên người nhận hàng : Địa chỉ( bộ phận ) : NMĐT2 - Lý do xuất kho : phục vụ sản xuất - Xuất tại kho ( ngăn lô ) : ZK4 Địa điểm : STT Mã kho Mã vt Tên vật Tk nợ Tk có Đvt Số Giá Thành tiền tư lượng 1 ZK4 DAT01 Đất sản 6212 15211 m3 3.303 51.903,21 157.266.726 xuất . . Tổng cộng 157.266.726 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : một trăm năm bảy triệu hai trăm sáu mươi nghìn bảy trăm hai sáu đồng chẵn. - số chứng từ gốc kèm theo : Ngƣời lập phiếu Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) (ký, họ tên ) ng 2.3: t Bảng tổng hợp vật tƣ thực lĩnh Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 44
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Tháng 12 năm 2009 TT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Vật tư chính 1 Đất sản xuất m3 3.030 51.903,21 157.266.726 2 Than -Than C5 Tấn 332,92 250.000 83.230.000 -Than đá Tấn 3 . Tổng cộng 526.010.473 quan . : : - : - ; - : - - 621 - ) Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 45
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . Hình 2.1 : kế toán chi phí NVL trực tiếp trên FAST : 621. . 01, 02) Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 46
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 01: - 15/2006/QĐ-BTC ) – . 1/12/2 31/12/2009. Số dƣ đầu kỳ : - Tk đối Chứng Khách hàng Số phát sinh Diễn giải ứng Ngày từ số Nợ Có Phân xưởng 2 – 12/31/2009 11 Xuân sơn - Xuất VTPVSX 15211 175,905,150 CNTPX2 Phân xưởng 2 – 12/31/2009 11 Xuân sơn - Xuất VTPVSX 15212 492,296,914 CNTPX2 Ngoài khoán - 12/31/2009 13 Xuất VTPVSX 15212 9,598,979 XNNK Kết chuyển TK621 - 12/31/2009 - 1542 677,801,043 >TK154 6212- >1542 Tổng phát sinh nợ : 677,801,043 Tổng phát sinh có : 677,801,043 Số dƣ cuối kỳ : - Ngày . Tháng .năm Kế toán trưởng Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 47
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 02: Công ty cổ phần viglacera Đông Triều Xuân sơn – Đông Triều – Quảng Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 621 - chi phí NVL trực tiếp. Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 : - Số phát sinh TK đối Chứng Khách hàng Diễn giải Ngày ứng từ số Nợ Có Phân xưởng 2 Xuân 12/31 11 Xuất VTPVSX 15211 175,905,150 Sơn - CNTPX2 Phân xưởng 2 Xuân 12/31 11 Xuất VTPVSX 15212 492,296,914 Sơn - CNTPX2 12/31 13 Ngoài khoán Xuất VTPVSX 15212 9,598,979 Kết chuyển TK621- 12/31 1542 677,801,043 - >TK154 6212->1542 : 677,801,043 : 677,801,043 : 12 năm 2009 Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 48
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 2.4.3 , BHXH, KPCĐ theo s . * : - - - * 622- . - - - - - - NCTT: .Công ty dùng chính sách trả lương từng công đoạn, tính giá trị sản lượng gắn với trách nhiệm của từng người và chia lương theo ngày . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 49
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 31/12/2009 TT Tên sản phẩm ĐVT Đơn giá chin Khối lƣợng Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4*5 Gạch 2 lỗ 1 2 lỗ A1 Thẫm 1000v 22,590 10.657 240.741 2 2 lỗ A1 Già “ 20,230 9.700 196.231 3 2 lỗ A1 Hồng “ 20,230 4.600 93.058 4 2 lỗ A2 Thẫm “ 19,890 6.800 135.252 5 2 lỗ A2 Hồng “ 19,890 4.560 90.698 Gạch 6 lỗ 6 6 lỗ A1 Thẫm “ 55,245 2.880 159.105 7 6 lỗ A1 Già “ 54,246 2.910 157.855 8 “ . . Cộng 1.410.207 (Nguồn: Nhà máy Đông triều II cung cấp) Ngày 31/12/2009 tổng khối lượng tiền lương của tổ anh Hoà là : 1.410.207 . . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 50
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . 2.5 . Tổ ra lò tại Nhà máy Đông triều II TT Họ và tên Hệ số BQ tiền lƣơng SP Thành tiền 1 2 3 4 5=3*4 1 Nguyễn Văn Hoà (TT) 1,15 136.913 157.450 2 Nguyễn thị Ly (TTCĐ) 1,1 136.913 150.605 3 Trương Bá Thành 1,05 136.913 143.760 4 Phạm Hồng Cương 1,0 136.913 136.913 5 Nguyễn văn Dũng 1,0 136.913 136.913 6 Cao Thị Hoà 1,0 136.913 136.913 7 Lê Thị Dung 1,0 136.913 136.913 8 Nguyễn Thị Hà 1,0 136.913 136.913 9 Đỗ Hoài Nam 1,0 136.913 136.913 10 Hoàng Văn Hạnh 1,0 136.913 136.913 Cộng 10,30 1.410.207 (Nguồn: Nhà máy Đông triều II cung cấp) Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 51
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 2.6 C 12 năm 2009 STT Tên tổ 1 Cán bộ quản lý 34,070,700 2 Nguyễn Đắc Đại 45,583,900 3 Trần Hùng Lăng 43,292,300 4 Ng 45,256,800 6 390,297,600 u , đ , BHXH, KPCĐ . . 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ). , thông tin: - - : - TK 622 , tên TK Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 52
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều - - TK 334, Tê - Hình 2.2 : kế toán chi phí nhân công trực tiếp trên FAST : 622 03, 04). Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 53
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 03: Mẫu S38-DN (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) Công ty cổ phần viglacera Đông Triều SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 6222 – Chi phí nhân công trực tiếp – NM2 Số dƣ đầu kỳ : Chứng TK đối Số phát sinh Khách hàng Diễn giải Ngày từ số ứng Nợ Có Phân bổ tiền nhân công 12/26 3 - 3341 5,123,000 sửa chữa XDCB Phân bổ tiền nhân công 12/26 3 - 3341 824,246 sửa chữa XDCB Bảo hiểm XH 12/31 11 phải trả - Phân bổ tiền BHXH 3383 28,996,992 HCBHXH Bảo hiểm y tế 12/31 12 Phân bổ tiền BHYT 3384 3,127,670 QN - HCBHYT 12/31 14 - Phân bổ tiền lương T12 3341 502,710,454 Hạch toán tiền lương 12/31 18 - 3341 80,000,000 T13 Kinh phí công 12/31 33 Phân bổ tiền KPCĐ 3382 10,909,900 đoàn - HCKPCD Kết chuyển TK622 -> 12/31 - 1542 631,692,262 TK154 6222->1542 Tổng phát sinh nợ : 631,692,262 Tổng phát sinh có : 631,692,262 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán trưởng Người ghi sổ Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 54
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Phụ lục 04 Công ty cổ phần VIGlACERA Đông Triều Xuân Sơn – Đông Triều – Quảng Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Số dƣ đầu kỳ : - Chứng TK đối Số phát sinh Khách hàng Diễn giải từ số ứng Ngày Nợ Có Bảo hiểm XH phải 12/31 11 Phân bổ tiền BHXH 3383 28,996,992 trả - HCBHXH Bảo hiểm y tế QN - 12/31 12 Phân bổ tiền BHYT 3384 3,127,670 HCBHYT 12/31 14 - Phân bổ tiền lương T12 3341 502,710,454 Kinh phí công đoàn - 12/31 33 Phân bổ tiền KPCĐ 3382 10,909,900 HCKPCD Kết chuyển TK622-> 12/31 - 1542 631,692,262 TK154 6222->1542 Tổng phát sinh nợ : 631,692,262 Tổng phát sinh có : 631,692,262 Số dƣ cuối kỳ - Ngày tháng . Năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 55
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều , (SXC). . (TSCĐ) * - . : 62721- 1. 62722- 2. 62723- Chi phí vật tư Nhà máy Đầm Hà. : . - . Tr TSCĐ. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 56
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều TSCĐ. 2.7 12 năm 2009. STT TSCĐ (năm ) 1 17,400,000 5 290,000 2 1,000,000,000 15 5,555,556 3 10,000,000 4 208,333 67,000,000 Hình 2.3 : kế toán chi phí khấu hao TSCĐ trên FAST : Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 57
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều : : - . - . - và các chi phí khác bằng tiền. : * . : x x . = Lương + . . C ( ). * , CCDC . , . . . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 58
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 627 05), 627. 05: Mẫu S38-DN (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 62722 – chi phí vật tư – NM2 Từ ngày : 01/12/2009 đến ngày : 31/12/2009 Số dƣ đầu kỳ : - Chứng từ TK Số phát sinh NGÀY số Khách hàng Diễn giải đối ứng Nợ Có 12/31 . Phân xưởng 2 Xuân sơn 12/31 5 Xuất VTPVSX 1522 5,195,442 - CNTPX2 Phân xưởng 2 Xuân sơn 12/31 6 Xuất VTPVSX 1522 709,568 - CNTPX2 Phân xưởng 2 Xuân sơn 12/31 7 Xuất VTPVSX 1522 4,502,447 - CNTPX2 Phân xưởng 2 Xuân sơn 12/31 9 Xuất VTPVSX 1522 1,992,061 - CNTPX2 Phân xưởng 2 Xuân sơn 12/31 9 Xuất VTPVSX 1534 292,857 - CNTPX2 Phân xưởng 2 Xuân sơn 12/31 10 Xuất VTPVSX 1522 1,255,746 - CNTPX2 Phân xưởng 2 Xuân sơn 12/31 11 Xuất VTPVSX 1522 1,788,753 - CNTPX2 12/31 12 Ngoài khoán - XNNK Xuất VTPVSX 1522 17,636,000 Kết chuyển TK 12/31 - 62722 -> TK 1541 1542 49,729,437 62722-> TK 1542 Tổng psinh nợ : 49,729,437 Tổng psinh có : 49,729,437 Số dƣ cuối kỳ: Ngày .tháng Năm Kế toán trưởng Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 59
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều * Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác : Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quản lý phân xưởng, nhà máy bao gồm : chi phí điện, nước, điện thoại, chi tiếp khách, chi công tác và chi phí khác phục vụ cho quản lý của các tổ đội, nhà máy. Chứng từ sử dụng : Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng, phiếu chi, vé tàu xe, hóa đơn điện, nước, điện thoại Tất cả các chứng từ trên được ban tài chính các Nhà máy tập hợp và chuyển về Phòng Kế toán Công ty theo định kỳ làm căn cứ để nhập liệu vào máy. – : - . - . - . N . . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 60
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . . Hình 2.4 : Bút toán kết chuyển tự động trên FAST 1541, 1542, 1543. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 61
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . : . 2.8 12 năm 2009 STT 1 Viên 1,882,250 1 1,882,250 2 Viên 473,662 3 1,184,155 3 75 Viên 14,960 2 29,920 4 Viên 12,636 1 17,690 3,114,015 QTC Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 62
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nhà máy Đông Triều II Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM KÊ KHO BÁN THÀNH PHẨM Hôm nay, vào hồi 14 giờ ngày 31 tháng 12 năm 2009. Chúng tôi gồm có : 1- Bà : Hoàng thị Xuân Hương – Chức vụ : Trưởng ban tài chính 2- Ông : Nguyễn Đắc Đại – Chức vụ : Tổ trưởng sản xuất CBTH Đã cùng nhau tiến hành kiểm kê kho bán thành phẩm của Nhà máy Đông Triều II. Qua công tác kiểm tra kho bán thành phẩm chúng tôi cùng thống nhất những số liệu sau : STT Tên sản phẩmQTC Số lƣợng Hệ số QTC Số lƣợng QTC 1 Gạch 2 lỗ 1.389.578 1 1.389.578 2 Gạch 6 lỗ 206.175 2,5 515.437 3 Gạch NR75 12.758 2 25.516 4 Gạch đặc 34.632 1,4 48.485 Cộng QTC 1.979.016 Biên bản được lập xong vào hồi 17 giờ ngày 31 tháng 12 năm 2009. Mọi người cùng nhau thống nhất với số liệu trên và ký vào biên bản. Tổ trưởng CBTH Trưởng ban tài chính . ( số dư cuối kỳ được kế toán thực hiện thủ công trên máy tính qua Excel ) Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 63
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều : Dư đầu kỳ + phát sinh nợ Dư cuối kỳ = Sản phẩm nhập kho + BTP tồn kho*tỷ lệ thu hồi BQ* %THT. Đương *( BTP tồn kho * Tỷ lệ thu hồi bình quân * % HT T. Đương) : 621 ( : 85,107,566 + 175,905,150 *1,979,016 * 96,5% * 100% 3,114,015 + 1,979,016* 96,5% * 100% = 99,222,218. QTC). Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 64
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 2.10 12 năm 2009. % H.T STT T.Đƣơng BQ I 254,805,810 677,801,043 310,806,806 1 100% 85,107,566 175,905,150 99,222,218 2 Than 75% 169,698,244 501,895,893 211,584,588 II 34% 82,152,856 631,692,262 123,164,971 III 147,821,825 596,217,408 196,929,248 1 70% 70,964,148 176,761,044 74,405,300 TSCĐ 2 65% 27,915,035 92,285,591 34,258,896 3 50% 48,942,042 327,170,773 88,265,052 96.50% 484,780,491 1,905,710,713 630,901,025 QTC 2.4.6 Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 65
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . . = giá trị SPDDđầu kỳ + CPSX trong kỳ - giá trị SPDD cuối kỳ Tổng giá thành sản phẩm = Tổng sản lượng HT nhập kho tính theo QTC ị ị : 12 năm 2009 : - : 484,780,491 - : 1,905,710,713 - : 630,901,025 => ng 12 = 484,780,491 + 1,905,710,713 - 630,901,025 = 1,759,590,179. 1,759,590,179 = = 565,06 đ / viên 3,114,015 : - : 565,06 * 1 = 565,06 đ/ viên. - : 565,06 * 2.5 = 1412,64 đ/viên. 12 năm 2009. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 66
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều : - : - : - : - : - : . Hình 2.5 : kế toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trên FAST : 154 06, 07). Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 67
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 06: - 15/2006/QĐ-BTC ) . SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 1542 – chi phí SXKD dở dang : NM2 Từ ngày : 01/12/2009 đến ngày : 31/12/2009 Sè dƣ nî ®Çukú: 484,780,491 TK đối Số phát sinh Chứng từ Khách hàng Diễn giải ứng ngày SH Nợ Có . Phân xưởng 2 12/31 3 Xuân Sơn – Nhập kho thành phẩm 155 655,533,439 CNTPX2 Kết chuyển TK621 -> 12/31 - 6212 677,801,043 TK154 6212-> 1542 Kết chuyển TK622 -> 12/31 - 6222 697,618,016 TK 154 6222-> 1542 Kết chuyển TK62712 -> 12/31 - 62712 34,074,246 TK 1541 62712-> 1542 Kết chuyển TK 62722 -> 12/31 - 62722 49,729,437 TK 1541 62722-> 1542 Kết chuyển TK 62732-> 12/31 - 62732 6,843,411 TK 1541 62732 -> 1542 Kết chuyển TK 62742 -> 12/31 - 62742 76,761,044 TK 1541 62742-> 1542 Kết chuyển TK 62772 -> 12/31 - 62772 92,285,591 TK 1541 62772-> 1542 Kết chuyển TK 62782 -> 12/31 - 62782 270,597,925 TK 1541 62782-> 1542 Tổng phát sinh nợ 1,905,710,713 Tổng phát sinh có 1,759,590,179 Số dƣ nợ cuối kỳ 630,901,025 Ngày tháng năm Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 68
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều 07: – – SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 154 – chi phí SXKD dở dang Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Số dƣ nợ đầu kỳ 5,652,500,569 Số phát sinh Chứng từ TK đối Khách hàng Diễn giải ứng Nợ ngày SH Có . . Phân xưởng 2 12/20 2 Xuân Sơn- Nhập kho thành phẩm 155 537,052,776 CNTPX2 12/31 14 - Phân bổ tiền lương T12 3341 142,725,110 12/31 14 - Phân bổ tiền lương T12 3341 246,416,595 Kết chuyển giá vốn 12/31 27 - côngtrình XD trường tiểu 632 1,214,224,545 học TQT Kết chuyển TK 62723- 12/31 - 62723 138,740,500 >TK1543 62723->1543 Kết chuyển TK62743- 12/31 - 62743 262,384,885 >TK1543 62743->1543 Kết chuyển TK 62773- 12/31 - 62773 177,836,000 >TK1543 62773->1543 Kết chuyển TK 62783- 12/31 - 62783 144,201,356 >TK1543 62783->1543 Kết chuyển TK 62782- 12/31 - 62782 270,597,925 >TK1541 62782->1542 Bút toán PB KH TSCĐ của 12/31 PKTTS12 - 2141 627,143 tháng 12 Tổng psinh nợ 11,983,053,568 Tổng psinh có 13,528,220,537 Số dƣ nợ cuối kỳ 4,107,333,600 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 69
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều CHƢƠNG III CÔNG TÁC CỔ . : Là một Công ty Cổ phần, hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Thủy tinh và gốm xây dựng, Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều đa nhanh chóng thích ứng với nền kinh tế thị trường, không ng mở rộng dây chuyền sản xuất hiện đại, nâng công suất sản xuất, . Với phương châm mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh đều xuất phát từ nhu cầu và làm hài lòng khách hàng. Các sản phẩm của công ty đều đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, có uy tín trên thị trường. Hiện nay các sản phẩm của Công ty có mặt hầu hết ở các tỉnh, thành phố trên địa bàn khu vực miền Bắc, đã và đang tiến vào khu vực miền Trung, miền Nam. Mục tiêu của Công ty đặt ra là : Sản phẩm của Công ty có thương hiệu trên thị trường trong nước. phấn đấu để ngày càng nhiều các công trình xây dựng sử dụng các sản phẩm của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều. * : . * V kế toán: Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 70
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . ông ty. . . Công ty n đang s phần mềm kế toán Fast Accouting ( phiên bản mới nhất 2008 ), việc sử dụng phần mềm máy vi tính trong công tác kế toán đã góp phần không nhỏ trong việc giảm được các chi phí không cần thiết và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. * : . , giao. Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 71
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . , q . trong . * , , tăng cao. * , . * , . *Năm là, Về đánh số chứng từ : Hiện nay công ty đang đánh số chứng từ theo tháng, cứ kết thúc 1 tháng số chứng từ lại bắt đầu đánh lại 1 lần, vì thế số chứng từ thường nhỏ. Nhưng khi nhìn vào số chứng từ đó rất khó nhận ra ở trong tháng nào. Ví dụ như trong tháng 12 số chứng từ là 8 nhưng đáng lẽ ra số chứng từ Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 72
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều phải đánh 8/12 hoặc số chứng từ phải đánh từ đầu năm cho đến hết để đúng chế độ kế toán chứ không ghi đơn độc một số chứng từ. hoàn thiện công tác ho . , về kế hoạch sản xuất Việc công nhân lao động thường làm việc theo kiểu thời vụ, dễ dàng nghỉ việc nên Công ty cần có những kế hoạch cụ thể để bù đắp việc giảm lao động và vẫn đảm bảo được sản lượng sản xuất vào các thời điểm công nhân nghỉ việc nhiều. Trước hết, Công ty phải xây dựng một đội ngũ cán bộ, thợ lành nghề và công nhân lao động có biên chế ổn định, có chế độ ưu đãi tốt để người lao động gắn bó với công ty. Bên cạnh đó, vào trước các đợt công nhân có nguy cơ nghỉ việc nhiều như thời điểm sau tết nguyên đán thì trước đó, Công ty phải có kế hoạch tăng cường sản xuất, dự trữ gạch để đảm bảo sau tết Công ty vẫn đảm bảo lượng gạch tiêu thụ trong thời gian thiếu lao động. - th – Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 73
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều . . - cô , v . - : : ) : TK 335 l = t X k Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 74
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều Tổng tiền lƣơng nghỉ phép theo kế hoạch năm của CNTTSX trong danh sách Tỷ lệ trích = X 100% Tổng tiền lƣơng chính kế hoạch năm của CNTTSX trong danh sách , khi : : TK 335 : TK 334 - , lươn Công ọng tới công tác đào tạo tay nghề, trình độ cho người lao độ . Chi ph : . p. = ) : : TK 142, 242 ) : TK 153 Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 75
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều : : TK 627 ) : TK 142, 242 , lao . Bảy , t . - , . - , t Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 76
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều , đ . , . . Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 77
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều D , ng . . D p chưa nhiều, còn hạn chế nên của em . Em . Tiến sĩ Trương Thị Thủy P . ! Đặng Anh Đức Khóa Luận Tốt Nghiệp Page 78