Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh số 1 công ty cổ phần thép và vật tư Hải Phòng-Nhà máy cáp thép FCT và dây Hàn Điện - Nguyễn Thị Huế

pdf 108 trang huongle 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh số 1 công ty cổ phần thép và vật tư Hải Phòng-Nhà máy cáp thép FCT và dây Hàn Điện - Nguyễn Thị Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh số 1 công ty cổ phần thép và vật tư Hải Phòng-Nhà máy cáp thép FCT và dây Hàn Điện - Nguyễn Thị Huế

  1. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TỐN Sinh viên : Nguyễn Thị Huế Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Đồng Thị Nga HẢI PHỊNG - 2012 Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 1
  2. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI NHÁNH SỐ 1 CƠNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ HẢI PHÕNG – NHÀ MÁY CÁP THÉP FCT VÀ DÂY HÀN ĐIỆN KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TỐN Sinh viên : Nguyễn Thị Huế Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Đồng Thị Nga HẢI PHÕNG - 2012 Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 2
  3. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế Mã SV: 120047 Lớp: QT 1202K Ngành: Kế tốn - Kiểm tốn Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh số 1 Cơng ty cổ phần Thép và vật tƣ Hải Phịng – Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 3
  4. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). - Trình bày khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về thuế GTGT và các nghiệp vụ kế tốn liên quan đến hạch tốn thuế GTGT. - Phản ánh đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại chi nhánh số 1 Cơng ty cổ phần Thép và vật tƣ Hải Phịng – Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. - Đƣa ra những nhận xét về kế tốn nĩi chung và kế tốn thuế GTGT nĩi riêng tại Chi nhánh từ đĩ đƣa những biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thế GTGT tại chi nhánh số 1 Cơng ty cổ phần Thép và vật tƣ Hải Phịng – Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn. - Số liệu năm 2011 của chi nhánh số 1 Cơng ty cổ phần Thép và vật tƣ Hải Phịng – Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Chi nhánh số 1 Cơng ty cổ phần Thép và vật tƣ Hải Phịng – Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 4
  5. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Đồng Thị Nga Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan cơng tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng Nội dung hƣớng dẫn: Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT tại chi nhánh số 1 Cơng ty cổ phần Thép và vật tƣ Hải Phịng – Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2012 Yêu cầu phải hồn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Huế Đồng Thị Nga Hải Phịng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 5
  6. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khĩa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phịng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 6
  7. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp LỜI NĨI ĐẦU Trong nền kinh tế kế hoạch hố, Nhà nƣớc cấp phát vốn cho các doanh nghiệp Nhà nƣớc để thực hiện các hoạt động kinh doanh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ mà các doanh nghiệp đƣợc giao. Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển sang cơ chế thị trƣờng, đặc biệt là từ sau khi Nhà nƣớc thực hiện “quy chế giao vốn” cho các doanh nghiệp Nhà nƣớc (chỉ thị 138CT ngày 25/4/1991 của HĐBT) thì Nhà nƣớc khơng tiến hành cấp phát thêm vốn cho các doanh nghiệp Nhà nƣớc nữa. Trên cơ sở vốn đƣợc giao, các doanh nghiệp phải cĩ trách nhiệm bào tồn vốn, thƣờng xuyên bổ sung vốn để đầu tƣ mở rộng, đổi mới cơng nghệ để phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trên thực tế hiện nay, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nƣớc đƣợc thể hiện chủ yếu thơng qua hoạt động: doanh nghiệp nộp thuế và các loại lệ phí cho ngân sách Nhà nƣớc. Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nƣớc và gĩp phần điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. Những năm qua , hệ thống Pháp luật thuế ở nƣớc ta đã đƣợc ban hành, sửa đổi, bổ sung ngày càng phong phú và hồn thiện hơn. Đặc biệt việc ban hành Luật thuế GTGT và cĩ hiệu lực từ ngày 1/1/1999 thay thế thuế doanh thu, là một bƣớc tiến mới trong ngành thuế nƣớc ta. Thuế GTGT là một sắc thuế mới cĩ sự thay đổi cơ bản về nội dung, phƣơng pháp tính thuế và biện pháp thu so với thuế doanh thu trƣớc đây. Trong các doanh nghiệp, thuế GTGT đầu ra là trách nhiệm của doanh nghiệp phải nộp cho Ngân sách Nhà nƣớc, thuế GTGT đầu vào là quyền lợi đƣợc trừ hay đƣợc hồn lại của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra hiện nay là làm thế nào để luật thuế GTGT đƣợc thực hiện theo đúng quy định, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nƣớc, đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp. Những vấn đề đĩ phần lớn đƣợc thực hiện thơng qua cơng tác kế tốn thuế GTGT. Kế tốn thuế GTGT là cơng cụ quan trọng để thực hiện luật thuế mới vì nĩ liên quan tới tất cả các phần Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 7
  8. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp kế tốn, từ hạch tốn vốn bằng tiền, vật tƣ hàng hố, TSCĐ, cơng cụ phải thu, phải trả, chi phí doanh thu và thu nhập các hoạt động khác, từ việc sử dụng các chứng từ hố đơn đến nội dung, phƣơng pháp hạch tốn và lập báo cáo tài chính. Đặc biệt là việc lập các bảng kê và tờ khai thuế GTGT hàng tháng ở các cơ sở kinh doanh. Kết quả hạch tốn thuế GTGT sẽ cĩ ảnh hƣởng trực tiếp hầu hết đến kết qủa của các phần hành kế tốn khác. Vì thế, các doanh nghiệp cần phải tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT một cách chính xác, kịp thời, phù hợp với ngành nghề, đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc vấn đề đĩ em xin mạnh dạn chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng tác Kế tốn thuế GTGT tại chi nhánh số 1Cơng ty cổ phần thép và vật tư Hải Phịng- nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện ” Nội dung của đề tài đề cập đến vấn tình hình và phát triển của Nhà máy, thực tế về kế tốn thuế giá trị gia tăng, nội dung đƣợc trình bày cụ thể nhƣ sau: Chƣơng I: Một số vấn đề lý luận vể Thuế Giá Trị Gia Tăng và Tổ Chức Kế Tốn Thuế Giá Trị Gia Tăng trong Doanh Nghiệp . Chƣơng II: Thực trạng cơng tác Kế tốn Thuế tại chi nhánh số 1 Cơng ty cổ phần Thép và vật tƣ Hải Phịng- Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. Chƣơng III: Một số biện pháp nhằm hồn thiện Cơng Tác Kế Tốn Thuế Giá Trị Gia Tăng tại chi nhánh số 1 Cơng ty cổ phần Thép và vật tƣ Hải Phịng- Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. Đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của Cơ giáo Th.s Đồng Thị Nga và các anh chị trong phịng kế tốn chi nhánh số 1 cơng ty cổ phần Thép và vật tƣ Hải Phịng- Nhà máy cáp thép FCt và dây hàn điện, em đã hồn thành chuyên đề này. Với kiến thức tích luỹ cịn hạn chế, phạm vi đề tài rộng và thời gian thực tế chƣa nhiều nên bài khĩ tránh khỏi những thiếu sĩt, em rất mong nhận đƣợc sự gĩp ý, chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cơ giáo, các anh chị trong phịng kế tốn Nhà máy để chuyên đề của em đƣợc hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 8
  9. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ TỔ CHỨC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Khái niệm TGTGT Thuế giá trị gia tăng cĩ nguồn gốc từ Thuế doanh thu và Pháp là nƣớc đầu tiên trên thế giới ban hàng Luật Thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Thuế giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là : Taxe Sur La Valeur Tée ( viết tắt là TVA ), tiếng Anh gọi là Value Added Tax ( viết tắt là VAT ), dịch ta tiếng Việt là Thuế giá trị gia tăng. Khai sinh từ nƣớc Pháp, Thuế giá trị gia tăng đã đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế giới. Tính đến nay đã cĩ khoảng 130 quốc gia trên thế giới áp dụng Thuế giá trị gia tăng. Theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì Thuế giá trị gia tăng là một loại Thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thơng đến tiêu dùng và đƣợc nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc theo mức độ tiêu thụ hàng hố, dịch vụ. 1.2. Vai trị của Thuế giá trị gia tăng trong lƣu thơng hàng hố Luật Thuế doanh thu quy định doanh thu phát sinh là cơ sở để thực hiện chế độ thu nộp Thuế. Do đĩ Nhà nƣớc đánh Thuế trên tồn bộ doanh thu phát sinh của sản phẩm qua mỗi lần dịch chuyển từ khâu sản xuất, lƣu thơng đến tiêu dùng. Nếu các sản phẩm, hàng hố chịu Thuế càng qua nhiều khâu thì số Thuế Nhà nƣớc thu đƣợc cũng tăng thêm qua các khâu nên việc áp dụng Thuế doanh thu dẫn đến tình trạng Thuế thu trùng lặp đối với phần doanh thu đã chịu Thuế ở cơng đoạn trƣớc. Điều đĩ mang tính bất hợp lý, tác động tiêu cực đến sản xuất và lƣu thơng hàng hố. Với tính ƣu điểm của Thuế giá trị gia tăng là Nhà nƣớc chỉ thu Thuế đối với phần giá trị tăng thêm của các sản phẩm ở từng khâu sản xuất lƣu thơng mà khơng thu Thuế đối với tồn bộ doanh thu phát sinh nhƣ mơ hình Thuế doanh thu. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 9
  10. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.3.Vai trị của Thuế giá trị gia tăng trong quản lý Nhà nƣớc về kinh tế Thuế là cơng cụ rất quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản lý vĩ mơ đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nƣớc ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị trƣờng cĩ sự quản lý của Nhà nƣớc, do đĩ Thuế giá trị gia tăng cĩ vai trị rất quan trọng và đƣợc thể hiện nhƣ sau : - Thuế giá trị gia tăng thuộc loại Thuế gián thu và đƣợc áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân cĩ tiêu dùng sản phẩm hàng hố hoặc đƣợc cung ứng dịch vụ, nên tạo đƣợc nguồn thu lớn và tƣơng đối ổn định cho Ngân sách Nhà nƣớc. - Thuế tính trên giá bán hàng hĩa hoặc dịch vụ nên khơng phải đi sâu xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí, làm cho việc tổ chức quản lý tƣơng đối dễ dàng hơn các loại Thuế trực thu. - Đối với hàng xuất khẩu khơng những khơng nộp Thuế giá trị gia tăng mà cịn đƣợc khấu trừ hoặc đƣợc hồn lại số Thuế giá trị gia tăng đầu vào nên cĩ tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu cĩ thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trƣờng quốc tế. - Thuế giá trị gia tăng cùng với Thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, cĩ tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu Thuế đạt hiệu quả cao. Tuy vậy, ở khâu bán lẻ cuối cùng giá trị tăng thêm thƣờng khơng lớn, số Thuế thu ở khâu này khơng nhiều. - Thuế giá trị gia tăng thƣờng cĩ ít Thuế suất, bảo đảm sự đơn giản, rõ ràng. - Nâng cao tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của ngƣời nộp Thuế. Việc kiểm tra Thuế giá trị gia tăng cũng cĩ mặt thuận lợi vì đã buộc ngƣời mua, ngƣời bán phải nộp và lƣu trữ chứng từ, hố đơn đầy đủ nên việc thu Thuế tƣơng đối sát với hoạt động kinh doanh từ đĩ tập trung đƣợc nguồn thu Thuế giá trị gia tăng vào Ngân sách Nhà nƣớc ngay từ khâu sản xuất và thu Thuế ở khâu sau, cịn kiểm tra đƣợc việc tính Thuế, nộp Thuế ở khâu trƣớc nên Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 10
  11. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp hạn chế đƣợc thất thu về Thuế. - Tăng cƣờng cơng tác hạch tốn kế tốn và thúc đẩy việc mua bán hàng hố cĩ hố đơn chứng từ; việc tính Thuế đầu ra đƣợc khấu trừ số Thuế đầu vào là biện pháp kinh tế gĩp phần thúc đẩy cả ngƣời mua và ngƣời bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hố đơn, chứng từ. - Việc khấu trừ Thuế đã nộp ở đầu vào cịn cĩ tác dụng khuyên khích hiện đại hố, chuyên mơn hố sản xuất, tăng cƣờng đầu tƣ mua sắm trang thiết bị mới để hạ giá thành sản phẩm. - Thuế giá trị gia tăng đƣợc ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại Thuế khác nhƣ Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất nhập khẩu gĩp phần làm cho hệ thống chính sách Thuế của Việt Nam ngày càng hồn thiện, phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, tƣơng đồng với hệ thống Thuế trong khu vực và trên thế giới, gĩp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngồi vào Việt Nam. Nhìn chung trong các loại Thuế gián thu, Thuế giá trị gia tăng đƣợc coi là phƣơng pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, đƣợc đánh giá cao do đạt đƣợc các mục tiêu lớn của chính sách Thuế, nhƣ tạo đƣợc nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nƣớc, đơn giản, trung lập. 2.Nội Dung Cơ Bản Của Luật TGTGT tại Việt Nam 2.1. Đối tƣợng chịu TGTGT Đối tƣợng chịu Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hố, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hĩa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nƣớc ngồi), trừ các đối tƣợng khơng chịu Thuế GTGT nêu tại Mục II, Phần A Thơng tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. 2.2. Ngƣời nộp TGTGT Ngƣời nộp Thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu Thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hố, Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 11
  12. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp mua dịch vụ từ nƣớc ngồi chịu Thuế GTGT (sau đây gọi là ngƣời nhập khẩu) 2.3. Đối tƣợng khơng chịu TGTGT Cĩ 25 loại hàng hố dịch vụ thuộc đối tƣợng khơng chịu Thuế GTGT đƣợc phân làm các nhĩm sau : Nhĩm 1 : Hàng hố dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu của cộng đồng. Ví dụ : Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nƣớc đƣờng phố và khu dân cƣ; duy trì vƣờn thú, vƣờn hoa, cơng viên, cây xanh đƣờng phố, chiếu sáng cơng cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này khơng phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Nhĩm 2 : Hàng hố dịch vụ đang khuyến khích hoặc cần đƣợc khuyến khích. Ví dụ 2 : Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dƣới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. Báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, bao gồm cả hoạt động truyền trang báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành. Nhĩm 3 : Đối tƣợng nộp Thuế chuyển quyền sử dụng đất. Ví dụ : Nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc do Nhà nƣớc bán cho ngƣời đang thuê. Chuyển quyền sử dụng đất. Nhĩm 4 : Khống sản khai thác chƣa chế biến đem xuất khẩu Ví dụ : Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khống sản khai thác chƣa chế biến. 2.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính TGTGT Căn cứ tính Thuế GTGT là giá tính Thuế và Thuế suất. 2.4.1. Giá tính TGTGT Giá tính Thuế của hàng hố, dịch vụ được xác định cụ thể như sau: ( Nguyên tắc: giá tính Thuế là giá chưa cĩ Thuế GTGT ) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 12
  13. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1. Đối với HHDV do CS SXKD bán ra hoặc cung ứng cho đối tƣợng khác: Giá tính Thuế = giá chƣa cĩ Thuế GTGT ghi trên hố đơn 2. Đối với HH nhập khẩu: Giá tính Thuế = giá NK+ Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu cĩ) 3. Đối với HHDV chịu Thuế TTĐB: Giá tính Thuế =giá chƣa cĩ Thuế GTGT + Thuế TTĐB 4. Đối với HH bán theo phƣơng thức trả gĩp, trả chậm: Giá tính Thuế = giá bán trả 1 lần chƣa VAT (khơng bao gồm lãi trả gĩp, trả chậm) 5. Đối với DV đại lý tàu biển, mơi giới, ủy thác XNK và Dịch vụ khác hƣởng tiền cơng, hoa hồng : Giá tính Thuế = giá tiền cơng (hoa hồng) đƣợc hƣởng chƣa cĩ VAT 6. Đối với HHDV dùng để trao đổi biếu tặng hoặc trả thay lƣơng Giá tính Thuế =giá tính Thuế của HHDV cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại cùng thời điểm phát sinh hoạt động 7. Đối với DV cho thuê tài sản: Giá tính Thuế = số tiền thuê từng kỳ hoặc thu trƣớc 8. Đối với HHDV cơ sở KD xuất để tiêu dùng, khơng phục vụ SXKD hoặc dùng SXKD HHDV khơng chịu VAT: Giá tính Thuế = giá bán HHDV cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại cùng thời điểm phát sinh việc tiêu dùng. 9. Đối với hoạt động in Giá tính Thuế = tiền cơng in (cĩ thể gồm cả tiền giấy in) 10. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: Giá tính Thuế = giá bán – tiền sử dụng đất 11. Đối với DV du lịch theo hình thức lữ hành, trọn gĩi (ăn, ở, đi lại) Giá tính Thuế = (giá trọn gĩi – chi phí thuộc đối tƣợng khơng chịu Thuế Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 13
  14. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp GTGT) / (1 + Thuế suất) 12. Đối với các HHDV sử dụng hố đơn đặc thù: Giá tính Thuế = giá bán/(1+ Thuế suất) 2.4.2.Thuế suất TGTGT Mức Thuế suất TGTGT đƣợc áp dụng nhƣ sau: a. Thuế suất 0% : Đƣợc áp dụng đối với hàng hố xuất khẩu. Cụ thể đƣợc quy định nhƣ sau : Đƣợc áp dụng đối với hàng hố xuất khẩu, bao gồm xuất khẩu ra nƣớc ngồi, kể cả uỷ thác xuất khẩu, bán cho các doanh nghiệp chế xuất và các trƣờng hợp đƣợc coi là xuất khẩu Hàng hố dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng gia cơng xuất khẩu, hàng hố dịch vụ khơng thuộc diện chịu TGTGT Xuất Khẩu ( trừ một số dịch vụ theo quy định của thơng tƣ 120/2003/TTBTC ngày 12/12/2003 ). - Dịch vụ xuất khẩu và dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất để sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trừ các dịch vụ sử dụng cho tiêu dùng cá nhân (Dịch vụ vận chuyển đƣa đĩn cán bộ cơng nhân viên, cung cấp xuất ăn cho cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp chế xuất ) - Vận tải quốc tế. b. Thuế suất 5% : Đƣợc áp dụng cho hàng hố dịch vụ mang tính chất là nhu cầu thiết yếu của con ngƣời hoặc phục vụ những ngành nghề phát triển cịn gặp nhiều khĩ khăn nhƣ : 1. Nƣớc sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, khơng bao gồm các loại nƣớc uống đĩng chai, đĩng bình và các loại nƣớc giải khát khác thuộc diện áp dụng mức Thuế suất 10%. 2. Phân bĩn; quặng để sản xuất phân bĩn; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trƣởng vật nuơi, cây trồng. 3. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuơi khác. 4. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mƣơng, ao hồ phục vụ sản xuất nơng nghiệp; nuơi trồng, chăm sĩc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 14
  15. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp quản sản phẩm nơng nghiệp. 5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuơi, thủy sản, hải sản chƣa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khơ, bĩc vỏ, tách hạt, cắt lát, ƣớp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thơng thƣờng khác ở khâu kinh doanh thƣơng mại. 6. Mủ cao su sơ chế nhƣ mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thơng sơ chế; lƣới, dây giềng và sợi để đan lƣới đánh cá . 7. Thực phẩm tƣơi sống; lâm sản chƣa qua chế biến ở khâu kinh doanh thƣơng mại, trừ gỗ, măng. 8. Đƣờng; phụ phẩm trong sản xuất đƣờng, bao gồm gỉ đƣờng, bã mía, bã bùn. . Sản phẩm bằng đay, cĩi, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ cơng khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nơng nghiệp. 10. Máy mĩc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp. 11. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy mĩc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế nhƣ: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ 12. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mơ hình, hình vẽ, bảng, phấn, thƣớc kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học. 13. Hoạt động văn hố, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. 14. Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách khơng chịu TGTGT nêu tại phần trên. 15. Dịch vụ khoa học và cơng nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 15
  16. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp tuệ; các dịch vụ về thơng tin, tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và cơng nghệ và kinh nghiệm thực tiễn, khơng bao gồm trị chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet. c. Thuế suất 10% : Đƣợc áp dụng đối với hàng hố dịch vụ thơng thƣờng phổ biến trong đời sống xã hội cịn lại nhƣ : Dầu mỏ ,khí đốt ,sản phẩm điện tử , hố chất, hàng may mặc, vàng bạc đá quý do cơ sở sxkd mua vào bán ra 2.5. Đăng ký nộp TGTGT Cơ sở sxkd kể cả cơ sở trực thuộc cơ sở đĩ phải đi đăng ký nộp TGTGT với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo sự hƣớng dẫn của cơ quan Thuế. Đối với cơ sở sxkd mới thành lập, thời gian đăng ký chậm nhất là 10 ngày , kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trƣờng hợp sát nhập ,hợp nhất ,chia tách ,giải thể, phá sản hoặc thay đổi sxkd, cơ sở sxkd phải khai báo với cơ quan Thuế chậm nhất là 5 ngày trƣớc khi xảy ra các trƣờng hợp trên. Cơ sở sxkd nộp Thuế theo phƣơng pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng của hàng hố dịch vụ nếu thực đầy đủ chế độ chứng từ HĐ, sổ sách, tự nguyện đăng ký áp dụng nộp Thuế theo phƣơng pháp khấu trừ Thuế thì cơ quan Thuế xem xét để thực hiện. 2.6. Kê Khai TGTGT - Các cơ sở kinh doanh hàng hố dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải cĩ trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê hàng hố dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu qui định . - Đối với các cơ sở kinh doanh nhập khẩu, mỗi lần phát sinh hoạt động nhập khẩu, cơ sở phải cĩ trách nhiệm kê khai, nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu cho cơ quan hải quan thu thuế tại cửa khẩu nhập. - Đối với các cơ sở kinh doanh buơn chuyến phải kê khai và nộp thuế GTGT theo từng chuyến hàng cho cơ quan thuế nơi mua hàng trƣớc khi vận chuyển hàng đi tiêu thụ. Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hố dịch vụ cĩ mức thuế suất thuế GTGT Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 16
  17. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp khác nhau phải kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất qui định đối với từng loại hàng hố, dịch vụ, nếu cơ sở kinh doanh khơng xác định đƣợc theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hố, dịch vụ mà cơ sở cĩ sản xuất, kinh doanh. 2.7. Nộp thuế - Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo đúng thơng báo của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất khơng quá ngày 25 của tháng tiếp theo. Đối với những cá nhân (hộ) kinh doanh (trừ đối tƣợng nộp thuế cĩ kê khai) ở địa bàn xa kho bạc Nhà nƣớc hoặc kinh doanh lƣu động, khơng thƣờng xuyên thì cơ quan thuế tổ chức thu thuế và nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. Thời hạn cơ quan thuế phải nộp tiền thuế đã thu vào ngân sách Nhà nƣớc chậm nhất khơng quá 3 ngày (kể từ ngày thu đƣợc tiền thuế); riêng đối với vùng núi, hải đảo, vùng đi lại khĩ khăn chậm nhất khơng quá 6 ngày kể từ ngày thu đƣợc tiền thuế. - Đối với cơ sở sxkd cĩ hàng nhập khẩu, ngƣời nhập khẩu hàng hố phải nộp TGTGT theo từng lần nhập khẩu. Thời hạn thơng báo và thời hạn nộp TGTGT đối với hàng nhập khẩu thực hiện theo thời hạn thơng báo và thời hạn nộp thuế nhập khẩu. Đối với hàng hĩa khơng phải nộp thuế nhập khẩu hoặc cĩ thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% thì thời hạn phải kê khai, nộp thuế GTGT thực hiện nhƣ quy định đối với hàng hĩa phải nộp thuế nhập khẩu. Đối với hàng hố nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu tiểu ngạch biên giới khơng áp dụng hình thức thơng báo nộp thuế phải kê khai, nộp thuế GTGT ngay khi nhập khẩu. Đối với hàng hĩa nhập khẩu thuộc diện khơng phải nộp thuế GTGT khi nhập khẩu nhƣ: nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng xuất khẩu, quà biếu, quà tặng, hàng viện trợ nhân đạo, hàng hĩa viện trợ khơng hồn lại.v.v. nếu đem bán hoặc xuất dùng vào mục đích khác phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở nhƣ quy định đối với hàng hố do cơ sở kinh doanh. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 17
  18. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Trong kỳ tính thuế, cơ sở sxkd nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ, nếu cĩ số thuế đầu vào lớn hơn đầu ra thì đƣợc khấu trừ vào kỳ tiếp theo.Nếu kỳ trƣớc nộp thiếu thì phải nộp đủ số thuế kỳ trƣớc cịn thiếu. Cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa phƣơng khác (quận, huyện đối với đối tƣợng nộp thuế do chi cục thuế trực tiếp quản lý; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đối với đối tƣợng nộp thuế do cục thuế trực tiếp quản lý) phải nộp đủ số thuế GTGT cịn thiếu và cĩ xác nhận của cơ quan thuế trực tiếp quản lý trƣớc khi chuyển trụ sở. Đối với các cơ sở nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế khi chuyển trụ sở nếu cĩ số thuế GTGT đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết hoặc nộp thừa thuế thì đƣợc khấu trừ hoặc bù trừ khi kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phƣơng nơi cơ sở chuyển đến. Cơ sở kinh doanh phải lập bản tổng hợp về số thuế phát sinh, số thuế đã nộp, số thuế nộp thừa gửi cục thuế xác nhận làm căn cứ kê khai tính thuế, nộp thuế với cơ quan thuế nơi cơ sở kinh doanh chuyển đến. Cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, nếu trong kỳ tính thuế cĩ số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số thuế phải nộp đầu ra thì đƣợc kết chuyển số thuế đầu vào chƣa khấu trừ hết vào kỳ tính thuế tiếp theo. - Trong trƣờng hợp cơ sở sxkd đầu tƣ mới TSCĐ, cĩ số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ lớn thì đƣợc trừ dần hoặc hồn thuế theo quy định của Chính phủ. - Đối với cơ sở kinh doanh cĩ số thuế phải nộp hàng tháng lớn, ổn định từ 200tr/tháng trở lên thì cơ sở phải tạm nộp thuế theo định kỳ 5-10 ngày một lần và trong thơì hạn quy định (Theo thơng báo của cơ quan thuế) cơ sở phải nộp đủ số thuế phải nộp trong tháng. - Thuế GTGT nộp vào ngân sách Nhà nƣớc bằng Đồng Việt Nam. Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh cĩ doanh số bán hoặc mua hàng hố, dịch vụ thanh tốn bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh doanh thu hoạt động mua, bán hàng hố, dịch vụ bằng ngoại tệ để xác định Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 18
  19. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp thuế GTGT phải nộp. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 19
  20. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.8.Thủ tục kê khai TGTGT Thực hiện theo chế độ cơ sở sxkd tự kê khai, tính thuế và cơ quan thuế ra thơng báo nộp thuế, cơ sở nộp thuế theo thơng báo của cơ quan thuế và thời hạn quy định. 2.9. Miễn giảm TGTGT Cĩ các trƣờng hợp miễn giảm sau: - Cơ sở sản xuất, vận tải, thƣơng mại, du lịch, ăn uống những năm đầu áp dụng TGTGT mà bị thua lỗ do áp dụng TGTGT phải nộp lớn hơn số thuế tính theo mức doanh thu trƣớc đây thì sẽ đƣợc xét giảm TGTGT. - Mức giảm khơng vƣợt quá số lỗ phát sinh do nguyên nhân trên nhƣng cũng khơng vƣợt quá 50% sồ TGTGT phải nộp trong năm. - Một số sản phẩm hàng hố dịch vụ gặp khĩ khăn đƣợc giảm 50% mức thuế suất trên giá bán hàng hố dịch vụ nhƣ: hoạt động xây dựng lắp đặt, vận tải, bốc xếp, hàng hố chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu thƣơng mại 2.10. Quyết tốn TGTGT Cơ sở sxkd phải thực hiện quyết tốn thuế hàng năm cho cơ quan thuế. Năm quyết tốn đƣợc tính theo năm dƣơng lịch.Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, cơ sở sxkd phải nộp báo cáo quyết tốn thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế cịn thiếu vào Ngân sách Nhà nƣớc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết tốn thuế, nếu nộp thừa thì sẽ đƣợc khấu trừ vào số thuế phải nộp ở kỳ tiếp theo. Trong trƣờng hợp hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, cơ sở sxkd phải thực hiện quyết tốn thuế với cơ quan thuế và gửi báo cáo quyết tốn thuế cho cơ quan nhà nƣớc trong thời hạn 45ngày, kể từ ngày cĩ quyết định trên. 2.11. Hồn TGTGT Theo Luật thuế GTGT thì các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngƣời nhập khẩu đƣợc hồn thuế GTGT trong các trƣợng hợp sau: a. Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ đƣợc hồn thuế trong các trƣờng hợp sau: Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 20
  21. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng trở lên cĩ luỹ kế số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra. - Các cơ sở kinh doanh trong tháng cĩ hàng hố xuất khẩu, nếu cĩ số thuế GTGT đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì sẽ đƣợc xét hồn thuế theo từng tháng. b. Các cơ sở kinh doanh mới thành lập thuộc đối tƣợng đăng ký nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nhƣng chƣa cĩ doanh thu bán hàng, chƣa cĩ thuế GTGT đầu ra để khấu trừ với thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, vật tƣ, nếu thời gian đầu tƣ từ 1 năm trở lên thì sẽ đƣợc xem xét hồn thuế đầu vào theo từng năm. Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, vật tƣ đƣợc hồn cĩ giá trị lớn từ 200 triệu đồng trở lên thì sẽ đƣợc xét hồn thuế theo từng quí. c. Cơ sở kinh doanh quyết tốn thuế khi sát nhập, giải thể, chia tách cĩ số thuế GTGT nộp thừa thì cĩ quyền đề nghị hồn thuế . d. Cơ sở kinh doanh cĩ quyết định hồn thuế của cơ quan Nhà Nƣớc cĩ thẩm quyền. e. Tổ chức cá nhân ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại của tổ chức, cá nhân nƣớc ngồi để mua hàng hố dịch vụ tại Việt Nam. 3. Phƣơng Pháp Tính TGTGT Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo một trong hai phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. 3.1. Phƣơng pháp khấu trừ 3.1.1. Đối tượng Áp dụng đối với các đơn vị thực hiện tốt chế độ kế tốn, sử dụng hố đơn giá trị gia tăng và khơng thuộc đối tƣợng áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp. 3.1.2. Cơng thức xác định Thuế phải nộp = Thuế đầu ra - thuế đầu vào đƣợc khấu trừ - Thuế đầu ra = Giá tính thuế của hàng hố, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hố. dịch vụ đĩ. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 21
  22. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Thuế đầu vào đƣợc khấu trừ = Giá tính thuế của hàng hố dịch vụ mua vào chịu thuế x Thuế suất thuế giá trị gia tăng. a. Xác định thuế giá trị gia tăng đầu ra : Cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ khi bán hàng hố dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải tính và thu thuế giá trị gia tăng của hàng hố dịch vụ bán ra. Khi lập hĩa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chƣa thuế, thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền ngƣời mua phải thanh tốn Trƣờng hợp hĩa đơn chỉ ghi giá thanh tốn, khơng ghi giá chƣa thuế và thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng của hàng hố dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh tốn ghi trên hĩa đơn chứng từ. Trƣờng hợp hĩa đơn ghi sai mức thuế suất mà CSKD bán HHDV chƣa tự điều chỉnh, cơ quan thuế phát hiện thì xử lý nhƣ sau: - Nếu mức thuế suất ghi trên HĐ > mức thuế suất quy định => DN phải kê khai nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên HĐ - Nếu mức thuế suất ghi trên HĐ DN phải kê khai nộp thuế theo mức thuế suất quy định b. Xác định thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ : Chỉ khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hố dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng của hàng hố dịch vụ mua vào dùng cho cả sản xuất kinh doanh hàng hố dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và khơng chịu thuế giá trị gia tăng => chỉ đƣợc khấu trừ số thế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hố dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hố dịch vụ thì đƣợc khấu trừ tồn bộ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố, tài sản cố định mua vào bị tổn thất, hỏng hĩc do thiên tai, hoả hoạn nếu xác định đƣợc ngƣời phải bồi thƣờng thì thuế giá trị gia tăng đầu vào của số hàng hố này đƣợc tính vào giá trị Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 22
  23. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp hàng hố tổn thất phải bồi thƣờng, khơng đƣợc khấu trừ. Thuế giá trị gia tăng của hàng hố dịch vụ đƣợc khấu trừ phát sinh trong tháng nào đƣợc kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đĩ, khơng phân biệt đã xuất dùng hay cịn trong kho. Trong trƣờng hợp chƣa kịp kê khai trong tháng thì đƣợc khai khấu trừ vào các tháng tiếp theo, tối đa là 6 tháng kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh. Thuế giá trị gia tăng của hàng hố (gồm cả mua ngồi và doanh nghiệp tự sản xuất ra) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dƣới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hố chịu thuế giá trị gia tăng thì đƣợc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Khơng khấu trừ VAT đầu vào khi hố đơn GTGT khơng đúng quy định (khơng ghi thuế GTGT, ghi sai tên, địa chỉ, mã số thuế của ngƣời bán, hĩa đơn bị tẩy xĩa, hĩa đơn ghi khơng đúng giá trị thực của HHDV mua bán, trao đổi). Nếu hàng hố dịch vụ mua vào sử dụng đồng thời cho cả hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế và khơng chịu thuế giá trị gia tăng thì đƣợc xử lý nhƣ sau : - Nếu cơ sở sản xuất kinh doanh hạch tốn riêng đƣợc thì chỉ khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hố dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng . - Nếu khơng hạch tốn riêng đƣợc thì số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ xác định theo tỷ lệ khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào : Tỷ lệ khấu trừ thuế GTGT đầu vào = Doanh thu chịu thuế GTGT / Tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ Số thuế GTGT = Tổng số thuế GTGT x Tỷ lệ khấu trừ thuế GTGT 3.1.3. Điều kiện khấu trừ thuế a) Cĩ hố đơn giá trị gia tăng của hàng hố, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng hố ở khâu nhập khẩu, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng đối với trƣờng hợp mua dịch vụ b) Cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng đối với hàng hĩa, dịch vụ mua Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 23
  24. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp vào, trừ trƣờng hợp tổng giá trị hàng hố, dịch vụ mua vào từng lần cĩ giá trị dƣới 20 triệu đồng. - Đối với hàng hố, dịch vụ mua trả chậm, trả gĩp cĩ giá trị trên 20 triệu đồng, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hố, dịch vụ, hố đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh tốn qua ngân hàng của hàng hố, dịch vụ mua trả chậm, trả gĩp để kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Trƣờng hợp chƣa cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng do chƣa đến thời điểm thanh tốn theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn đƣợc kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Đến thời điểm thanh tốn theo hợp đồng nếu khơng cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng thì khơng đƣợc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ. - Hàng hố, dịch vụ mua vào theo phƣơng thức bù trừ giữa giá trị hàng hĩa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hĩa, dịch vụ bán ra cũng đƣợc coi là thanh tốn qua ngân hàng; trƣờng hợp sau khi bù trừ mà phần giá trị cịn lại đƣợc thanh tốn bằng tiền cĩ giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ đƣợc khấu trừ thuế đối với trƣờng hợp cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng. - Trƣờng hợp mua hàng hố, dịch vụ của một nhà cung cấp cĩ giá trị dƣới 20 triệu đồng, nhƣng mua nhiều lần trong cùng ngày cĩ tổng giá trị trên 20 triệu đồng thì chỉ đƣợc khấu trừ thuế đối với trƣờng hợp cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng. 3.2. Phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 3.2.1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các đối tượng sau đây a) Cá nhân, hộ kinh doanh khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. b) Tổ chức, cá nhân nƣớc ngồi kinh doanh khơng theo Luật Đầu tƣ và các tổ chức khác khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 24
  25. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp c) Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế cĩ hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý và hoạt động chế tác sản phẩm vàng, bạc, đá quý thì phải hạch tốn riêng đƣợc hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý để áp dụng theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT. 3.2.2. Xác định thuế GTGT phải nộp Giá Trị gia tăng của Thuế suất TGTGT Số TGTGT phải = hàng hố dịch vụ chịu x của hàng hố, dịch vụ nộp Thuế bán ra đĩ Trong đĩ : giá thanh tốn của Giá trị gia tăng của giá thanh tốn của hàng hàng hố, dịch vụ hàng hố, dịch vụ = hố, dịch vụ bán ra Trong kì - mua vào tương ứng. đƣợc tiêu thụ trong kì (1) (2) (1) : Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hố đơn bán hàng hố, dịch vụ, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán đƣợc hƣởng, khơng phân biệt đã thu tiền hay chƣa thu đƣợc tiền. (2) : Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ mua vào đƣợc xác định bằng giá trị hàng hố, dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã cĩ thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tƣơng ứng. Giá trị gia tăng xác định đối với một số ngành nghề kinh doanh nhƣ sau: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số vật tƣ, hàng hố, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh. Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh khơng hạch tốn đƣợc doanh số vật tƣ, hàng hố, dịch vụ mua vào tƣơng ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định nhƣ sau: Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 25
  26. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn đầu kỳ, cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn cuối kỳ. - Đối với xây dựng, lắp đặt là số chênh lệch giữa tiền thu về xây dựng, lắp đặt cơng trình, hạng mục cơng trình trừ (-) chi phí vật tƣ nguyên liệu, chi phí động lực, vận tải, dịch vụ và chi phí khác mua ngồi để phục vụ cho hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình, hạng mục cơng trình. - Đối với hoạt động vận tải là số chênh lệch giữa tiền thu cƣớc vận tải, bốc xếp trừ (-) chi phí xăng dầu, phụ tùng thay thế và chi phí khác mua ngồi dùng cho hoạt động vận tải. - Đối với hoạt động kinh doanh ăn uống là số chênh lệch giữa tiền thu về bán hàng ăn uống, tiền phục vụ và các khoản thu khác trừ (-) giá vốn hàng hĩa, dịch vụ mua ngồi dùng cho kinh doanh ăn uống. - Đối với hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, giá trị gia tăng là số chênh lệch giữa doanh số bán ra vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ trừ (-) giá vốn của vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ bán ra. - Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế cĩ kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ áp dụng phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT, cơ sở phải hạch tốn riêng thuế GTGT đầu vào để kê khai thuế GTGT phải nộp của hàng hố, dịch vụ theo từng hoạt động kinh doanh và phƣơng pháp tính thuế riêng. Trƣờng hợp khơng hạch tốn đƣợc riêng thì đƣợc xác định phân bổ thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ tƣơng ứng với tỷ lệ doanh thu của hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế trên tổng doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ. - Đối với các hoạt động kinh doanh khác là số chênh lệch giữa tiền thu về hoạt động kinh doanh trừ (-) giá vốn của hàng hĩa, dịch vụ mua ngồi để thực hiện hoạt động kinh doanh đĩ. - Cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 26
  27. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp tính trực tiếp trên GTGT khơng đƣợc tính giá trị tài sản mua ngồi, đầu tƣ, xây dựng làm tài sản cố định vào doanh số hàng hố, dịch vụ mua vào để tính giá trị gia tăng.  Ngồi ra, đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hố, dịch vụ cĩ đầy đủ hố đơn của hàng hố, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc cĩ đủ điều kiện xác định đƣợc đúng doanh thu bán hàng hố, dịch vụ nhƣ hợp đồng và chứng từ thanh tốn nhƣng khơng cĩ đủ hố đơn mua hàng hĩa, dịch vụ đầu vào thì : Giá trị gia tăng của hàng tỷ lệ (%) GTGT doanh thu thực tế hoặc hố, dịch vụ đƣợc tiêu = X tính trên doanh doanh thu khốn thụ trong kì thu. Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng đƣợc quy định nhƣ sau: - Thƣơng mại (phân phối, cung cấp hàng hố): 10%. - Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng cĩ bao thầu nguyên vật liệu): 50%. - Sản xuất, vận tải, dịch vụ cĩ gắn với hàng hố, xây dựng cĩ bao thầu nguyên vật liệu: 30%.  Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định. 4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế tốn thuế 4.1. Yêu cầu quản lý thuế GTGT Thuế GTGT là một phần quan trọng và khơng ngừng vận động cùng với quá trình vận động của đồng vốn kinh doanh, do vậy việc quản lý thuế GTGT yêu cầu phải tồn diện trên các mặt sau: - Quản lý thuế GTGT đầu vào: Đây là số tiền mà doanh nghiệp trả thay cho ngƣời tiêu dùng,sẽ đƣợc khấu trừ với thuế GTGT đầu ra khi bán hàng hố, dịch vụ. Nếu đủ tiêu chuẩn hồn thuế theo qui định thì khoản thuế GTGT đầu vào này sẽ đƣợc Nhà Nƣớc hồn lại, do vậy phải quản lý chặt chẽ khoản thuế này để Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 27
  28. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp tránh thất thốt, thiệt hại cho doanh nghiệp. - Quản lý thuế GTGT đầu ra: Đây là số tiền mà doanh nghiệp thu từ ngƣời tiêu dùng khi bán các sản phẩm hàng hố, dịch vụ, số thuế này sẽ đƣợc khấu trừ với thuế GTGT đầu vào, nếu thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào thì phần lớn hơn đĩ sẽ phải nộp vào Ngân sách. Do đĩ, khoản thuế này cũng phải đƣợc quản lý chặt chẽ để tránh trƣờng hợp kê thiếu, kê sai nhằm trốn thuế gây thất thốt cho ngân sách. - Quản lý số thuế GTGT đƣợc hồn lại: Đây là số tiền mà Nhà Nƣớc hồn lại cho doanh nghiệp trong một số trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở phần I, trên thực tế thì đây là một vấn đề rất đáng nĩi, việc hồn thuế theo qui định hiện nay đơi khi là một kẽ hở để một số doanh nghiệp lợi dụng, bịn rút Ngân sách. Vì vậy yêu cầu quản lý khoản thuế này là vơ cùng cần thiết và địi hỏi phải đƣợc theo dõi thƣờng xuyên, chặt chẽ và phải thực sự khách quan. - Quản lý số thuế GTGT phải nộp Ngân sách: Đây là nguồn thu thƣờng xuyên của Ngân sách cho nên việc quản lý nguồn thu này là đƣơng nhiên và hết sức cần thiết. 4.2. Nhiệm vụ kế tốn thuế GTGT. 4.2.1. Mơ tả cơng việc nhân viên kế tốn thuế nĩi chung 4.2.1.1 Trách nhiệm : - Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi cĩ phát sinh. - Kiểm tra đối chiếu hố đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. - Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu. - Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của tồn Cơng ty, phân loại theo thuế suất. - Hàn tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của tồn Cơng ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra đƣợc khấu trừ. - Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hồn thuế của Cơng ty. - Cùng phối hợp với kế tốn tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 28
  29. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp các cơ sở giữa báo cáo với quyết tốn. - Lập hồ sơ ƣu đãi đối với dự án đầu tƣ mới, đăng ký phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi cĩ phát sinh. - Lập hồ sơ hồn thuế khi cĩ phát sinh. - Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất ( nhĩm thuế suất, đơn vị cơ sở ). - Kiểm tra hố đơn đầu vào ( sử dụng đèn cực tím ) đánh số thứ tự để dễ truy tìm, phát hiện loại hố đơn khơng hợp pháp thơng báo đến cơ sở cĩ liên quan. - Hàng tháng đĩng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở, tồn Cơng ty. - Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hố đơn thế để báo cáo Cục thuế. - Lập bảng kê danh sách lƣu trữ, bảo quản hố đơn thuế GTGT theo thời gian, thứ tự số quyển khơng để hƣ hỏng thất thốt. - Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế kịp thời khi cĩ phát sinh. - Cập nhật kịp thời các thơng tin về Luật thuế, soạn thơng báo các nghiệp vụ quy định của Luật thuế cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty để cơ sở biệt thực hiện. - Lập kế hoặch thuế GTGT, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách. - Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật. - Cập nhật theo dõi việc giao nhận hố đơn ( mở sổ giao và ký nhận ). - Theo dõi tình hình giao nhận hố đơn các đơn vị cơ sở. - Hàng tháng, quý, năm báo cáo tình hình sử dụng hố đơn trong kỳ. - Cập nhật và lập giấy báo cơng nợ các đơn vị cơ sở. 4.2.1.2.Quyền hạn : - Đề xuất hƣớng xử lý các trƣờng hợp hố đơn cần điều chỉnh, hoặc thanh huỷ theo quy định của Luật thuế hiện hành. - Nhận xét đánh giá khi cĩ chênh lệch số liệu giữa báo cáo thuế và quyết tốn. - Hƣớng dẫn kế tốn cơ sở thực hiện việc kê khai báo cáo thuế theo đúng quy định. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 29
  30. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Các cơng việc khác cĩ liên quan đến thuế. 4.2.1.3.Mối liên hệ cơng tác - Trực thuộc Phịng kế tốn Cơng ty : nhận sự chỉ đạo, phân cơng, điều hành trực tiếp của phụ trách phịng. - Khi cung cấp số liệu liên quan đến nghiệp vụ do mình phụ trách đều phải cĩ sự đồng ý của Ban giám đốc hoặc Kế tốn trƣởng. - Quan hệ với các Đơn vị nội bộ thuộc Cơng ty trong phạm vi trách nhiệm của mình đảm nhiệm để hồn thành tốt cơng tác. - Nhận hoặc trao đổi thơng tin với kế tốn cơ sở nội bộ. 4.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn thuế giá trị gia tăng nĩi riêng - Thứ nhất: Theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong tháng.Việc theo dõi 2 khoản thuế này đều phải căn cứ vào hố đơn GTGT. - Thứ hai: Lập bảng kê thuế hàng tháng, bao gồm: + Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ mua vào + Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ bán ra. Căn cứ để lập các bảng kê trên là hố đơn GTGT - Thứ ba: Kê khai thuế phải nộp hàng tháng. Hàng tháng, kế tốn tổng hợp số thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra, xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc chƣa đƣợc khấu trừ, trên cơ sở đĩ lập tờ khai thuế GTGT, kèm với bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ mua vào, bán ra để nộp cho cơ quan thuế. - Thứ tƣ: Vào sổ kế tốn và lập báo cáo thuế. Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kê tốn căn cứ vào hố đơn GTGT hoặc bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ mua vào, bán ra và các chứng từ gốc khác nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo cĩ để vào các sổ chi tiết tài khoản 133 và 3331, đến cuối tháng kế tốn tổng hợp số liệu trên các sổ chi tiết để lên sổ cái tài khoản 133 và sổ cái tài khoản 3331 hoặc tổng hợp số liệu trên sổ tổng hợp rồi lên sổ cái. Số liệu trên sổ cái đƣợc sử dụng để lên báo cáo thuế hàng năm. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 30
  31. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Trên đây là tồn bộ nhiệm vụ của kế tốn thuế GTGT, tuy nhiên trên thực tế, kế tốn thuế GTGT cịn phải làm nhiều nhiệm vụ khác nhƣ: lập giấy xin chi tiền ngân hàng để nộp thuế, lập các báo cáo nội bộ gửi Ban Giám Đốc Cho dù phải thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn thuế GTGT hoặc chỉ làm một phần trong đĩ thì yêu cầu mỗi cán bộ kế tốn phải cĩ một trình độ chuyên mơn vững vàng, cĩ phẩm chất đạo đức tốt, khách quan, trung thực bởi vì kế tốn thuế GTGT rất khĩ nhƣng cũng rất dễ, địi hỏi cán bộ kế tốn thuế phải biết dung hồ giữa chế độ và qui định của Nhà nƣớc với yêu cầu của chủ doanh nghiệp. 5. Tổ Chức Kế Tốn Thuế Tại Doanh Nghiệp Doanh nghiệp tính Thuế theo Phƣơng Pháp khấu trừ 5.1. Tổ chức chứng từ sử dụng Các chứng từ đƣợc sử dụng trong kế tốn thuế GTGT gồm cĩ: - Hố đơn GTGT - Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ mua vào - Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ bán ra - Tờ khai thuế GTGT - Quyết tốn thuế GTGT - Các hố đơn chứng từ trên đều cĩ mẫu thống nhất của Bộ Tài Chính, tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn cĩ thể đăng ký với cơ quan thuế để tự in hố đơn theo mẫu của riêng mình cho phù hợp với hoạt động của đơn vị, các hố đơn mà doanh nghiệp tự in gọi là hố đơn đặc thù, khơng một doanh nghiệp nào giống doanh nghiệp nào. 5.2. Tài khoản kế tốn Kế tốn thuế GTGT đƣợc phản ánh trên tài khoản 133 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” và tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” kết cấu của 2 tài khoản này nhƣ sau: 5.2.1. Tài Khoản 133 - Thuế Giá Trị Gia Tăng đƣợc khấu trừ. Tài khoản 133 dùng để phản ánh số TGTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ, cịn khấu trừ. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 31
  32. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Nợ TK133 Cĩ SDĐK: SDĐK: SPS tăng: Số thuế GTGT SPS giảm: Số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ tăng trong kỳ. GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ giảm trong kỳ: - Khấu trừ thuế GTGT - Hồn thuế GTGT - Phân bổ thuế GTGT SDCK:- Số thuế GTGT đầu vào cịn đƣợc khấu trừ đến cuối kỳ. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chữ T thuế GTGT được khấu trừ TK 133 cĩ 2 TK cấp II: - TK 1331-Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của hàng hố, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hố, dịch vụ mua ngồi dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - TK1332- Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ khi mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. *Nguyên tắc hạch tốn: - TK 133 chỉ đƣợc sử dụng cho đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Vật tƣ, hàng hố, tài sản mua vào sử dụng đồng thời cho hoạt động chịu thuế và khơng chịu thuế GTGT thì chỉ phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ vào TK133 đối với vật tƣ, hàng hố mua vào để sử dụng cho hoạt động chịu Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 32
  33. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp thuế GTGT. Trong hợp khơng bĩc tách đƣợc giá trị vật tƣ hàng hố sử dụng cho hoạt động chịu thuế và khơng chịu thuế thì tồn bộ thuế GTGT đầu vào vẫn đƣợc phản ánh vào TK133, cuối kỳ kế tốn xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu bán hàng. Phần thuế GTGT đầu vào khơng đƣợc khấu trừ đƣợc phân bổ vào giá vốn bán hàng (nếu sản phẩm đã đƣợc tiêu thụ hết) hoặc phản ảnh vào TK1421 “chi phí trả trƣớc”. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì đƣợc kê khai, khấu trừ với thuế GTGT đầu ra của tháng đĩ, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số cịn lại đƣợc khấu trừ tiếp ở kỳ sau. Nếu sau 3 kỳ liên tiếp khơng khấu trừ hết thì Ngân sách sẽ hồn thuế. - Nếu mua hàng hố, dịch vụ khơng cĩ hố đơn GTGT theo qui định hoặc cĩ hố đơn nhƣng khơng ghi rõ thuế GTGT hoặc hố đơn khơng hợp lệ thì khơng đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 5.2.2 Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ, đã nộp và cịn phải nộp. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 33
  34. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Kết cấu TK 3331: Nợ TK3331 Cĩ SPS giảm: Số TGTGT đầu vào SPS tăng: Số thuế GTGT đầu ra. đã đƣợc khấu trừ - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp - Thuế GTGT đƣợc miễn giảm. trong kỳ của hàng hố, dịch vụ đã - Số thuế GTGT đã nộp vào tiêu thụ, hàng hố dịch vụ dùng để NSNN. trao đổi biếu tặng, sử dụng nội bộ, - Số thuế GTGT hàng bị trả hàng nhập khẩu. lại. - Số TGTGT phải nộp của thu nhập từ hoạt động tài chính. SDCK: Số thuế GTGT đã nộp SDCK: Số thuế GTGT cịn thừa vào Ngân sách phải nộp đến cuối kỳ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chữ T thuế GTGT phải nộp cho nhà nước TK 3331 cĩ 2 TK cấp III: - TK 33311- Thuế giá trị gia tăng đầu ra của hàng hĩa, dịch vụ: Dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đã đƣợc khấu trừ, đã nộp và cịn phải nộp của hàng hố, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - TK 33312 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và cịn phải nộp vào Ngân sách. * Nguyên tắc hạch tốn: Doanh nghiệp chủ động tính thuế, kê khai thuế phải nộp hàng tháng và nộp thuế đúng thời gian qui định theo thơng báo của cơ quan thuế. 5.3. Trình tự kế tốn. 5.3.1. Đối với đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Kế tốn thuế GTGT đầu vào: Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 34
  35. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3 : KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU VÀO 152, 153, 154, 156, 211, 217, 133(1331, 1332) - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 33311 241, 611, 631, 632, 642, Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đã vào phát sinh đƣợc khấu trừ 142, 242, 154, 111,112,331, Khi mua vật tƣ, Thuế GTGT đầu 632, 631, 642, hàng hố, dịch vào khơng đƣợc vụ, TSCĐ trong khấu trừ nƣớc Thuế GTGT đã đƣợc hồn 33312 Thuế GTGT của 111, 112 Khi nhập khẩu hàng mua trả lại vật tƣ, hàng hố, hoặc giảm giá Thuế GTGT của hàng nhập TSCĐ hoặc đƣợc chiết khẩu phải nộp NSNN nếu khấu thƣơng mại đƣợc khấu trừ 152, 153, 156, 211, Hàng mua trả lại ngƣời bán hoặc giảm giá Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 35
  36. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp KẾ TỐN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO Sơ đồ 1.4. Kế tốn thuế GTGT đầu vào của vật tƣ, hàng hố mua nội địa: 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 111,112,141,331, của hàng hố, dịch vụ 33311 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ đã đƣợc khấu trừ đầu vào 152, 153, 156, 611 Tổng giá thanh tốn Giá mua khơng cĩ Nếu nhập kho thuế GTGT 142, 242, 154, 241, 642, Nếu đƣa ngay vào sử dụng Sơ đồ 1.5. Kế tốn thuế GTGT đầu vào của lao vụ, dịch vụ mua ngồi 111,112,141,331, 1331 Thuế GTGT đầu vào 152, 153, 156, 611 Tổng giá thanh tốn Giá mua khơng cĩ Nếu lao vụ, dịch vụ mua thuế GTGT ngồi liên quan đến vật tƣ, hàng hố mua ngồi vào nhập kho 154,631,642,811, Tính trực tiếp vào chi phí SXKD Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 36
  37. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6: KẾ TỐN THUẾ GTGT ĐƢỢC HỒN 152, 153, 154, 156, 211, 142, 133 (1331, 1332) 217, 242, 631, 632, 642, 111,112 Thuế GTGT đầu vào phát Thuế GTGT đã đƣợc 111,112, 331, sinh: NSNN hồn lại bằng tiền Mua hàng hố, vật tƣ, dịch vụ, TSCĐ trong 33312 nƣớc Nhập khẩu Thuế GTGT của hàng vật tƣ, hàng hố, TSCĐ nhập khẩu phải nộp NSNN đƣợc khấu trừ Sơ đồ 1.7: KẾ TỐN THUẾ GTGT CỦA HÀNG MUA TRẢ LẠI, ĐƢỢC GIẢM GIÁ HOẶC ĐƢỢC CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI 111, 112, 331 152, 153, 156, 211, 217, 611, Tổng giá Giá mua chƣa cĩ Giá trị hàng mua trả lại, thanh tốn thuế GTGT đƣợc giảm giá, hoặc đƣợc chiết khấu thƣơng mại 133 Thuế GTGT Thuế GTGT của hàng mua đầu vào trả lại, đƣợc giảm giá hoặc đƣợc chiết khấu thƣơng mại - Khi mua trả lại cho ngƣời bán - Khi đƣợc giảm giá hàng mua - Khi đƣợc chiết khấu thƣơng mại Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 37
  38. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8: KẾ TỐN THUẾ GTGT ĐẦU RA (Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp khấu trừ) 511, 515 111, 112, 131, Doanh thu khơng cĩ Tổng giá thuế GTGT thanh tốn 33311 Thuế GTGT đầu ra 711 Thu nhập khác khơng cĩ thuế GTGT Sơ đồ 1.9: KẾ TỐN THUẾ GTGT ĐẦU RA CỦA HÀNG HỐ, DỊCH VỤ CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Ở KHÂU SỬ DỤNG, KINH DOANH TRONG NƢỚC PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC (Đơn vị áp dụng phƣơng pháp khấu trừ) 111, 112, 131, 3332 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt Giá bán cĩ thuế Doanh thu bán Tổng giá phải nộp trong kỳ tiêu thụ đặc biệt hàng, cung cấp thanh tốn nhƣng chƣa cĩ dịch vụ phát sinh thuế GTGT 33311 Thuế GTGT đầu ra Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 38
  39. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10: KẾ TỐN THUẾ GTGT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI (Đơn vị áp dụng phƣơng pháp khấu trừ) 33311 Thuế GTGT đầu ra 111,112,131, Tổng số tiền phải Doanh nghiệp áp dụng Thuế GTGT trả lại ngƣời mua phƣơng pháp khấu trừ đầu ra 5212 Hàng bán bị trả lại 511 Doanh thu khơng Cuối kỳ, k/c cĩ thuế GTGT doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ KẾ TỐN CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI VÀ GIẢM GIÁ HÀNG BÁN (Đơn vị áp dụng phƣơng pháp khấu trừ) Sơ đồ 1.11. Chiết khấu thƣơng mại 33311 155, 156 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu ra (nếu cĩ) Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho 5211 - Chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua Doanh thu khơng cĩ thuế GTGT Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 39
  40. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.12: Giảm giá hàng bán: 33311 Thuế GTGT đầu ra 111, 112, 131 Số tiền giảm giá Thuế GTGT cho ngƣời mua đầu ra 5213 - giảm giá hàng bán 511 Doanh thu khơng Cuối kỳ, K/c tổng số giảm giá cĩ GTGT hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.13: KẾ TỐN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HỐ DÙNG ĐỂ TRAO ĐỔI I. Đơn vị áp dụng phƣơng pháp khấu trừ: 1. Trƣờng hợp xuất thành phẩm, hàng hố thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT trao đổi lấy TSCĐ, vật tƣ, hàng hố khơng tƣơng tự để dùng vào hoạt động SXKD hàng hố, dịch vụ khơng thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT: Trị giá hàng xuất kho đƣa đi đổi: 155, 156 632 Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 611, 631 Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 40
  41. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Đồng thời ghi: 152,153,156, 511 131 211, 611 Doanh thu hàng đƣa đƣa Trị giá hàng nhận đi đổi chƣa cĩ thuế do trao đổi (Giá chƣa cĩ GTGT thuế GTGT) 33311 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra đầu vào 111, 112 Số tiền đã thu thêm Số tiền đã trả thêm Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 41
  42. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.14: KẾ TỐN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HỐ DÙNG ĐỂ TRAO ĐỔI (Tiếp) 1. Đơn vị áp dụng phƣơng pháp khấu trừ: 2. Trƣờng hợp xuất thành phẩm, hàng hố thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT trao đổi lấy TSCĐ, vật tƣ, hàng hố khơng tƣơng tự để dùng vào hoạt động SXKD hàng hố, dịch vụ khơng thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT: Trị giá hàng xuất kho đƣa đi đổi: 155, 156 632 Đơn vị áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 611, 631 Đơn vị áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Đồng thời ghi: 152,153,156, 511 131 211, 611, Doanh thu hàng xuất đƣa Doanh thu hàng xuất đƣa đi đổi khơng cĩ thuế đi đổi khơng cĩ thuế GTGT GTGT 33311 111, 112 Số tiền đã thu thêm Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã trả thêm Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 42
  43. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.15: KẾ TỐN TỔNG HỢP THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 133 33311 - Thuế GTGT đầu ra 511, 515 111,112,131 Thuế GTGT Thuế GTGT đã đƣợc khấu đầu ra trừ 111,112,131 Thuế GTGT Doanh thu Tổng giá của hàng bán bán hàng, thanh tốn trả lại, hàng cung cấp dịch 521 giảm giá, vụ và doanh hoặc chiết thu hoạt động Thuế GTGT tài chính phát đã nộp sinh NSNN Tổng giá 711 Thu nhập thanh tốn Thuế GTGT khác phát 711 phải nộp sinh đƣợc giảm Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 43
  44. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.16: KẾ TỐN GTGT HÀNG NHẬP KHẨU PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 111,112,311 1388 1388 152,153,211,611, Khi mở L/C K/c số tiền mở L/c Phải trả ngƣời bán về giá trị trả ngƣời bán hàng mua xuất khẩu 333 (3333) Khi nộp thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu vào NSNN phải nộp NSNN (nếu cĩ) 333 (33312) Khi nộp thuế GTGT hàng Thuế GTGT hàng nhập khẩu nhập khẩu vào NSNN phải nộp NSNN (nếu khơng đƣợc khấu trừ) 33311 113 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT hàng nhập phải nộp NSNN nếu đƣợc khấu khẩu đã đƣợc khấu trừ trừ Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 44
  45. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.17: KẾ TỐN THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU PHẢI NỘP NSNN (Tiếp) 2. Đối với hàng nhập khẩu thuộc đối tƣợng đồng thời chịu 3 loại thuế: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT 331 152, 153, 156, 211, Phải trả ngƣời bán về giá trị hàng mua nhập khẩu 333 (3333) Thuế nhập khẩu phải nộp NSNN 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN 333 (33312) Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN (nếu khơng đƣợc khấu trừ) 133 Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN (nếu đƣợc khấu trừ) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 45
  46. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 5.3.2.Đối với đơn vị nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp Quá trình hạch tốn vẫn thực hiện nhƣ đối với phƣơng pháp thuế trừ thuế nhƣng trong quá trình hạch tốn khơng xuất hiện TK 133 và TK 33311 do đĩ giá trị hàng hĩa phản ánh trên các tài khoản 156, 151, 157, 511, 512, 515, 711 là giá đã cĩ thuế GTGT. - Cuối kỳ sau khi xác định đƣợc số thuế phải nộp, kế tốn ghi: Nợ 511 : Số thuế GTGT phải nộp Cĩ 33311 : Số thuế giá trị gia tăng phải nộp - Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hĩa, TSCĐ kế tốn ghi: Nợ 152, 153, 156, 211 Giá thực tế của vật tƣ, hàng hĩa, TSCĐ. Cĩ 3333 : Thuế nhập khẩu phải nộp. Cĩ 33312 : Thuế GTGT phải nộp. - Nếu đƣợc giảm thuế GTGT phải nộp, kế tốn ghi: Nợ 3331 : Số thuế đƣợc giảm trừ vào thuế phải nộp trongnăm. Nợ 111, 112 : Số tiền thuế đƣợc trả lại. Cĩ 711 : Tổng số thuế đƣợc giảm. - Khi nộp thuế GTGT: Nợ 333 : Số thuế giá trị gia tăng phải nộp Cĩ 111, 112 : Số thuế giá trị gia tăng phải nộp Quá trình hạch tốn cĩ thể đƣợc khái quát nhƣ sa u: Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 46
  47. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.18: HẠCH TỐN THUẾ GTGT THEO PP TRỰC TIẾP Giải thích: (1) Giá trị vật tƣ, hàng hố thực tế nhập kho cĩ thuế GTGT đầu vào (2) Doanh thu bán hàng, dịch vụ cĩ thuế GTGT phải nộp (3) Thuế GTGT phải nộp NSNN (4) Nộp thuế GTGT vào NSNN 5.3. Tổ chức sổ kế tốn Theo mỗi hình thức kế tốn khác nhau, sổ sách kế tốn sử dụng trong kế tốn thuế giá trị gia tăng cũng khác nhau. Qui trình ghi sổ diễn ra nhƣ sau: Theo hình thức Nhật ký chung HĨA ĐƠN GTGT SỔ NHẬT KÝ SỔ NHẬT KÝ SỔ CHI TIẾT TK 133 MUA HÀNG , CHUNG SỔ CHI TIẾT TK BÁN HÀNG 3331 SỔ CÁI TK 133 BẢNG TỔNG HỢP SỔ CÁI TK 3331 CHI TIẾT BÁO CÁO THUẾ Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 47
  48. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1.Trình tự sổ kế tốn TGTGT theo hình thức nhật ký chung. Ghi chú: Ghi theo ngày Ghi theo tháng, hoặc định kỳ Kiểm tra, đối chiếu Tùy theo quy mơ của từng doanh nghiệp cũng nhƣ tính phức tạp trong cơng tác kế tốn, doanh nghiệp cĩ thể mở thêm các sổ chi tiết liên quan đến kế tốn thuế GTGT nhƣ sổ chi tiết theo dõi thuế đầu vào, sổ chi tiết theo dõi thuế đầu ra, sổ theo dõi thuế GTGT phải nộp, đƣợc khấu trừ Tuy nhiên phải đảm bảo sự thống nhất và hợp lý trong tổ chức sổ kế tốn để nâng cao hiệu quả trong việc tổ chức bộ máy kế tốn và để cơng việc hạch tốn kế tốn thực sự là một cơng cụ quản lý kinh tế hữu hiệu của doanh nghiệp Việt Nam trong tiến trình hội nhập hiện nay. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 48
  49. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI NHÁNH SỐ 1 CƠNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀVẬT TƢ HẢI PHỊNG -NHÀ MÁY CÁP THÉP FCT VÀ DÂY HÀN ĐIỆN 1.Tổng quan về chi nhánh số 1 Cơng ty cổ phần thép và vật tƣ Hải Phịng- Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Tên và địa chỉ của Cơng ty : . 020300060 . . , kiê . . . - - . Tel: 031- 3850185 Fax: 031- 3749017 Email: htchaiphong@hn.vnn.vn Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty- Nhà máy 4 năm 2001 số 222 Sở kế hoạch đầu tƣ Thành Phố. Cơng ty hiện cĩ 2 chi nhánh: Chi nhánh 1: Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện Hải Phịng tại xã Quốc Tuấn – An Lão – Hải Phịng. Chi nhánh 2: Chi nhánh kinh doanh vật tƣ kim khí tại Quảng Ninh tại 135 An Sơn – phƣờng Cẩm Phả- thị xã Cẩm Phả- Quảng Ninh. Năm 2006 Cơng ty thành lập Chi nhánh số 1-Nhà máy Sản xuất cáp thép và dây hàn điện Hải Phịng. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 49
  50. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phịng là đơn vị đầu tiên và cho đến nay là đơn vị duy nhất trong tồn quốc tiến hành sản xuất cáp thép chịu lực từ năm 2007. Cơng ty cĩ phịng thử nghiệm đủ khả năng thử nghiệm tính năng cơ học, lớp mạ kẽm các loại dây thép, cáp thép. Sau 10 tháng thi cơng với tinh thần khẩn trƣơng, quyết tâm, đồn kết của tập thể CBCNV, Cơng ty CP thép và vật tƣ Hải Phịng đã xây dựng xong Nhà máy sản xuất cáp thép FCT và que hàn điện, hồn tất cơ sở hạ tầng kỹ thuật gồm 2 khu nhà xƣởng với diện tích: 10.000m2; Nhà điều hành 3 tầng với diện tích sử dụng 1.500m2; nhà ở tập thể và nhà ăn 3 tầng diện tích sử dụng 1.800m2 cùng với các cơ sở hạ tầng kỹ thuật của nhà máy đã đƣợc hồn thiện trên diện tích 22.500m2. Đây chính là cơng trình chào mừng kỷ niệm 77 năm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930 - 3/2/2007). Với hai dây chuyền sản xuất của Nhà máy đã đƣợc thiết kế bởi cơng nghệ tiên tiến của thế giới đã đƣợc lắp đặt hồn chỉnh, chạy thử đạt và vƣợt các thơng số kỹ thuật đã đƣợc chuyên gia nƣớc ngoải đánh giá cao. Cùng với bộ máy cán bộ, kỹ sƣ, cơng nhân kỹ thuật đƣợc biên chế gọn, nhẹ đƣợc đào tạo ở nƣớc ngồi, đủ khả năng quản lý, vận hành và làm chủ dây chuyền đƣa Nhà máy đi vào sản xuất chính thức. Khi Nhà máy chính thức đi vào hoạt động, hàng năm tăng doanh thu cho cơng ty từ 30 40%; nộp NSNN tăng 20 25%; lợi nhận tăng 30%; giải quyết thêm việc làm cho 70 lao động 100 lao động với trình độ kỹ thuật cao. Các sản phẩm chính của Nhà máy: Dây cáp thép, thép cƣờng độ cao, dây thép dự ứng lực, thép nan hoa, que hàn thép kết cấu. Sản xuất kinh doanh ngày một phát triển, đời sống CBCNV ngày càng đƣợc cải thiện thu thập từ 3,5 – 5 triệu đồng/ngƣời/tháng. , doanh t . Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 50
  51. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh Bộ máy quản lý của Chi nhánh bao gồm nhiều bộ phận ,giữa các bộ phận cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau và đƣợc phân thành các khâu ,các cấp quản lý với những chức năng và quyền hạn nhất định nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Chức năng của các phịng ban nhƣ sau: - Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý, là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kinh doanh của Nhà máy và là ngƣời chỉ huy cao nhất, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Nhà máy. Giám đốc cĩ nhiệm vụ đảm bảo hoạt động kinh doanh của Nhà máy cĩ hiệu quả, việc làm cho cán bộ cơng nhân viên và sử dụng vốn cĩ hiệu quả và thực hiện nghĩa vụ của Nhà máy đối với ngân sách nhà nƣớc. Giám đốc nhà máy là ngƣời quản lý trực tiếp hoạt động của phịng kế tốn, phịng sản xuất kinh doanh và phịng hành chính tổng hợp. Giám đốc cĩ quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật đối với cán bộ cơng nhân viên dƣới quyền; ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định; Giám đốc cĩ quyền tuyển dụng, thuê mƣớn và bố trí sử dụng lao động phù hợp với bộ luật lao động. - Phĩ giám đốc: là ngƣời cĩ trách nhiệm giúp đỡ Giám đốc trong việc phụ trách và điều hành một số lĩnh vực hoạt động cụ thể của nhà máy và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc với nhiệm vụ đƣợc phân cơng. - Phịng kinh doanh: Phịng kinh doanh cĩ nhiệm vụ tiến hành xây dựng triển khai thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy. Bên cạnh đĩ, phịng kinh doanh cịn phụ trách giao dịch thƣơng thảo, ký kết các hợp đồng với khách hàng. Tổ chức hoạt động Marketing để duy trì và mở rộng thi trƣờng, đa dạng các hình thức dịch vụ, tăng hiệu quả kinh doanh. - Đội xe: Đội xe cĩ nhiệm vụ thực hiện việc vận chuyển hàng hố cho Nhà máy từ kho của nhà máy đến kho của khách hàng khi phát sinh việc bán hàng hoặc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hố từ kho của khách hàng về Nhà máy. - Kho/bãi: là nơi đề chứa nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 51
  52. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp hoặc là nơi để chứa thành phẩm, bán thành phẩm do nhà máy sản xuất ra. - Phịng tài vụ (phịng kế tốn): Thực hiện cơng tác kế tốn, thống kê của nhà máy theo quy định của pháp lệnh kế tốn thống kê hiện hành, quản lý tồn bộ vốn và tài sản của nhà máy; Xây dựng và triển khai kế hoạch thu chi tài chính tháng, quý, năm; theo dõi, hạch tốn việc mua bán, chi phí, kinh doanh của Nhà máy; hạch tốn tồn bộ quá trình kinh doanh, dịch vụ của nhà máy; phân tích hoạt động kinh tế và tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động tài chính kế tốn theo quy định của Nhà nƣớc; tổ chức kiểm kê định kỳ, kiểm kê đột xuất theo yêu cầu của cấp trên. - Phịng tổ chức hành chính: Tham mƣu giúp việc cho giám đốc về cơng tác cán bộ, sắp xếp bố trí cán bộ cơng nhân viên đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đề ra. Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong nhà máy thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong cơng việc. Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo. Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ CBCNV theo yêu cầu, chiến lƣợc của nhà máy. Xưởng (thiết bị): là hệ thống dây chuyền sản xuất đƣợc thực hiện từ khâu đƣa nguyên vật liệu vào sản xuất cho đến khi ra thành phẩm cuối cùng. xe Kinh doanh hành ) doanh chính XNK hHC Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 52
  53. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh số 1 Khối lƣợng cơng tác kế tốn và phần hành kế tốn là căn cứ để xây dƣng bộ máy kế tốn thích hợp. Xuất phát từ đặc diểm kinh doanh và tổ chức quản lý ,Nhà máy đã áp dụng mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung, nghĩa là kế tốn trƣởng trực tiếp điều hành các kế tốn viên phần hành. Phịng kế tốn đƣợc đặt dƣới sự lãnh đạo của giám đốc Chi nhánh và tồn bộ nhân viên kế tốn đƣợc đặt dƣới sự lãnh đạo của kế tốn trƣởng. Hình thức này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra chỉ đạo hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn của kế tốn trƣởng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy nĩi chung và của cơng tác kế tốn nĩi riêng. 1.3 Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện 1.3.1 .Đặc điểm bộ máy tổ chức kế tốn tại Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện KẾ TỐN TRƢỞNG Kế tốn tổng Kế tốn thanh Kế tốn tiền Thủ quỹ hợp tốn lƣơng, BHXH Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Chi nhánh Trong đĩ: Kế tốn trƣởng: phụ trách chung, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc mọi hoạt động của phịng cũng nhƣ các hoạt động khác của chi nhánh cĩ liên quan đến cơng tác tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Chi nhánh; Tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê trong chi nhánh phù hợp với chế độ quản lý tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Nhà nƣớc; kiểm tra tính pháp lý của các loại hợp đồng; thực hiện các chính sách chế độ về cơng tác tài chính kế Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 53
  54. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp tốn; tổ chức cơng tác kiểm kê định kỳ theo quy định; trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, giám sát phần nghiệp vụ đối với cán bộ thống kê kế tốn trong Chi nhánh; kế tốn các khoản phải thanh tốn với Nhà nƣớc. Kế tốn tổng hợp: Kế tốn tổng hợp chi phí giá thành; kế tốn theo dõi tài sản cố định, hàng tháng tính khấu hao sửa chữa lớn, thực hiện kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định; đơn đốc các khoản cơng nợ trả chậm khĩ địi; Xác định kết quả kinh doanh. Kế tốn thanh tốn: kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trƣớc khi lập phiếu thu chi; Cùng thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế; giao dịch với ngân hàng về các khoản thanh tốn qua ngân hàng của Chi nhánh; kiểm tra tính hợp pháp các chứng từ trƣớc khi thanh tốn tạm ứng. Kế tốn tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: Thanh tốn tiền lƣơng, thƣởng, phụ cấp cho đơn vị theo lệnh của Tổng Giám Đốc; Thanh tốn BHXH, BHYT cho ngƣời lao động theo quy định; Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lƣơng của Chi nhánh; theo dõi các khoản thu chi của cơng đồn. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong cơng tác thu chi tiền mặt và tồn quỹ của Chi nhánh; thực hiện việc kiểm kê đột xuất hoặc theo định kỳ theo quy định; quản lý các hồ sơ gốc của tài sản, các giấy tờ cĩ giá trị nhƣ tiền, ngân phiếu. 1.3.2. Tổ chức cơng tác kế tốn và hình thức ghi sổ kế tốn - Cơng tác kế tốn của Chi nhánh số 1-Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện tuân thủ theo đúng những quy định mà Bộ Tài Chính quy định. - Chi nhánh hạch tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên , tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp . - Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ : Các TSCĐ khác nhau cĩ tỷ lệ tính KH khác nhau tuỳ thuộc vào giá trị, nhƣng tất cả đều đƣợc áp dụng phƣơng pháp tính KH nhất quán là phƣơng pháp tính khấu hao theo đƣờng thẳng. - Hệ thống chứng từ và tài khoản kế tốn của Nhà máy áp dụng theo chuẩn mực kế tốn mới ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 54
  55. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Hình thức kế tốn Nhà máy áp dụng là hình thức “ Nhật ký chung”. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn nhật ký chung là : tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế tốn của nghiệp vụ đĩ. Sau đĩ lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung ghi sổ Cái và sổ Chi tiết của các tài khoản, đối tƣợng cĩ liên quan. - Các loại sổ kế tốn chủ yếu : Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, các sổ, Thẻ kế tốn chi tiết - Hàng ngày đƣợc căn cứ vào các chứng từ kế tốn phát sinh, kế tốn ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đĩ từ Nhật ký chung chuyển từng số liệu để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị cĩ mở sổ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào sổ kế tốn chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý,cuối năm cơng số liệu trên sổ cái lâp Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ Cái và bảng Tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ kế tốn chi tiết ) dùng để lập các BCTC. Về Nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh cĩ trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh cĩ trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ kế tốn. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 55
  56. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Trình tự ghi sổ kế tốn tại Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện Chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật kí chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3 Hệ thống kế tốn theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi theo ngày Ghi theo tháng, hoặc định kỳ Kiểm tra, đối chiếu 2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh số 1 - Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. 2.1. Các mức thuế suất Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện hiện đang áp dụng mức Thuế suất 5%, 10%. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 56
  57. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.1.1.Mức Thuế suất 5% Nhà máy áp dụng mức Thuế suất 5% cho mặt hàng là : Nƣớc . 2.1.2.Mức Thuế suất 10% Nhà máy áp dụng mức Thuế suất này cho tất cả các mặt hàng mua vào bán ra cịn lại của nhà máy. Đối với hàng mua vào - Dầu diezen, mỡ kluberfluid, dầu RP7, dầu nhờn, dầu F0, dầu, vật tƣ, khí cơng nghiệp, thép các loại, hố chất, sơn, các loại văn phịng phẩm . - Các loại cƣớc dịch vụ vận chuyển, dịch vụ viễn thơng, dịch vụ mơi trƣờng Đối với hàng bán ra - Cáp chịu lực các loại, thép các loại, dây hàn, que hàn điện, kim khí . 2.2 Tài khoản sử dụng,sổ sách kế tốn và sơ đồ hạch tốn: 2.2.1.Tài khoản sử dụng TK 133 : Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp NSNN 2.2.2.Sổ sách kế tốn - Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chung. Các loại sổ đƣợc sử dụng trong kế tốn thuế GTGT gồm cĩ: - Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản TK 133, TK 333, Sổ chi tiết TK 133, TK 3331, TK 333 - HĐGTGT, Bảng kê mua vào (mã số 03/GTGT), Bảng kê bán ra (mã số 02/GTGT), Tờ khai thuế Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 57
  58. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2.3.Sơ đồ hạch tốn Hố đơn GTGT Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết TK 133, TK 3331 Sổ cái TK 133, TK Bảng tổng hợp chi 3331 tiết Báo cáo thuế và quyết tốn thuế GTGT Sơ đồ 2.4.Trình tự sổ kế tốn TGTGT theo hình thức nhật ký chung tại Chi nhánh Ghi chú: Ghi theo ngày Quan hệ đối chiếu Ghi theo tháng Số liệu để vào sổ chi tiết tài khoản 133 và sổ chi tiết tài khoản 3331 là hố đơn GTGT hoặc bảng kê hố đơn, chứng từ của hàng hố, dịch vụ mua vào, bán ra. Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc phản ánh vào sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng, kế tốn tiêu thụ sẽ căn cứ vào hố đơn bán hàng (GTGT) để vào sổ chi tiết bán hàng, kế tốn thanh tốn, kế tốn tiền mặt, kế tốn ngân hàng sẽ tiến hành vào sổ cơng nợ, sổ tiền mặt, sổ tiền gửi Ngân hàng sau đĩ chuyển hố đơn đến bộ phận kế tốn thuế GTGT để vào sổ chi tiết tài khoản 3331. Khi cĩ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến mua hàng hố, dịch vụ, kế tốn vật liệu sẽ căn cứ vào phiếu nhập kho để và sổ chi tiết vật liệu, kế tốn chi phí sẽ căn cứ vào hố đơn GTGT để vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh, và các bộ phận kế tốn thanh tốn sẽ căn cứ vào hố đơn GTGT và phiếu chi để vào sổ chi tiết thanh tốn, sổ quỹ tiền mặt sau đĩ hố đơn GTGT đƣợc chuyển đến bộ phận kế tốn thuế GTGT để vào sổ chi tiết tài khoản 133 Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 58
  59. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2.4.Ví dụ 1. Chứng từ hàng bán ra: Ví Dụ 1: Ngày 04/12/2011 Chi nhánh số 1 bán 1.775kg kim khí cho cơng ty CP điện cơ Hải Phịng với đơn giá 21.100đ/kg (thuế suất 5%), giá vốn là 33.458.750 theo HĐ số 0000883. Đã thu bằng chuyển khoản. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 : 33.458.750 Cĩ TK 156- K : 33.458.750 Nợ TK 112 : 39.325.125 Cĩ TK 3331 : 1.872.625 Cĩ TK 511 : 37.452.500 Ví Dụ 2: Ngày 20/12/2011 Chi nhánh bán 15 kg dây hàn điện Bảo vệ khí CO2 0.8÷ 2.4 ( Đăng kiểm Na Uy) cho Cơng ty chế tạo máy – TKV với đơn giá 42.857đ/kg, thuế suất 10%, theo HĐ 0000982. Giá vốn là 532.500đ. Đã thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 :532.500 Cĩ TK 156-K :532.500 Nợ TK 111 :707.141 Cĩ TK 3331 :64.286 Cĩ TK 511 :642.855 Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 59
  60. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Ví Dụ 3: Ngày 29/12/2011 Chi nhánh bán 192 kg cáp thép chịu lực mạ kẽm 8÷ 52(Đăng kiểm Nhật Bản) cho Doanh nghiệp tƣ nhân Tiến Độ theo HĐ 0001044, đơn giá 57.154đ/kg, thuế suất 10%. Giá vốn 7.681.498đ. Thu bằng chuyển khoản. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 :7.681.498 Cĩ TK 156-C :7.681.498 Nợ TK 112 :12.070.925 Cĩ TK 3331 :1.097.357 Cĩ TK 511 :10.973.568 Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 60
  61. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 1.1 HĨA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1 : Lƣu Ký hiệu :AA/11P Ngày 04 tháng 12 năm 2011 Số:0000883 Đơn vị bán hàng :NHÀ MÁY CÁP THÉP FCT VÀ DÂY HÀN ĐIỆN Mã số thuế: 0 2 0 0 4 2 1 6 9 3 Địa chỉ :KHU CƠNG NGHIỆP XÃ QUỐC TUẤN – AN LÃO – HẢI PHÕNG Điện thoại :031.3922104 Fax: 031.3922105 Số tài khoản: Tại : Họ và tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị : Cơng ty Cổ phần điện cơ Hải Phịng Mã số thuế: 0 2 0 0 5 8 0 1 1 8 Địa chỉ : . Hình thức thanh tốn :Chuyển Khoản Số tài khoản:012010000223645 Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn Số Đơn giá Thành tiền STT vị tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4×5 1) Thép ống 75,6 5 6000 Kg 1.775 21.100 37.452.500 Hịa Phát Cộng tiền hàng: 37.452.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.872.625 Tổng cộng tiền thanh tốn : 39.325.125 Số tiền viết bằng chữ : Ba mƣơi chín triệu, ba trăm hai mƣơi lăm nghìn, một trăm năm mƣơi lăm đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hĩa đơn) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 61
  62. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 1.2 Mẫu số 01GTKT3/001 HĨA ĐƠN Ký hiệu :AA/11P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000982 Liên 1: Lƣu Ngày20 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng :NHÀ MÁY CÁP THÉP FCT VÀ DÂY HÀN ĐIỆN Mã số thuế: 0 2 0 0 4 2 1 6 9 3 Địa chỉ :KHU CƠNG NGHIỆP XÃ QUỐC TUẤN – AN LÃO – HẢI PHÕNG Điện thoại :031.3622104 Fax: 031.3922105 Số tài khoản: Tại : Họ và tên ngƣời mua hàng : . Tên đơn vị : Cơng ty chế tạo máy – TKV Mã số thuế: 5 7 0 0 4 9 5 9 9 9 Địa chỉ :734 Nguyễn văn Linh- Niệm Nghĩa – Lê Chân – Hải Phịng Hình thức thanh tốn :Tiền mặt Số tài khoản : . STT Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4*5 1) Dây hàn điện Bảo vệ khí Kg 15 42.857 642.855 CO2 0.8÷ 2.4 Cộng tiền hàng: 642.855 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 64.286 Tổng cộng tiền thanh tốn : 707.141 Số tiền viết bằng chữ : bảy trăm linh bảy nghìn, một trăm bốn mƣơi mốt đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hĩa đơn) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 62
  63. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 1.3 HĨA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:AA/11P Liên 1: Lƣu Số:0001044 Ngày29 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng :NHÀ MÁY CÁP THÉP FCT VÀ DÂY HÀN ĐIỆN Mã số thuế: 0 2 0 0 4 2 1 6 9 3 Địa chỉ :KHU CƠNG NGHIỆP XÃ QUỐC TUẤN – AN LÃO – HẢI PHÕNG Điện thoại :031.3622104 Fax: 031.3922105 Số tài khoản: Tại : Họ và tên ngƣời mua hàng : . Tên đơn vị : Doanh nghiệp tƣ nhân Tiến Độ Mã số thuế: 5 7 0 0 3 5 3 4 1 9 Địa chỉ :Mỹ Đồng – Thủy Nguyên – Hải Phịng. Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản Số tài khoản:021001649706 ST Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền T tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4*5 1. Cáp thép chịu lực mạ Kg 192 57.154 10.973.568 kẽm 8÷ 52 Cộng tiền hàng: 10.973.568 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.097.357 Tổng cộng tiền thanh tốn : 12.070.925 Số tiền viết bằng chữ : Mười hai triệu khơng trăm bảy mươi nghìn chín trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hĩa đơn) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 63
  64. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 1.4 Đơn vị:Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện Mẫu sổ: S03a-DNN Đại chỉ:Khu cơng nghiệp Quốc Tuấn-An Lão-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Từ ngày 01/12/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: đồng Số NT Chứng từ Số phát sinh Diễn giải hiệu GS SH NT TK Nợ Cĩ Số trang trƣớc chuyển sang Mua kim khí Cty 01/12 39347 01/12 TNHH và vận tải 1561 21.071.964 HP 133 1.053.598 331 22.125.562 Bán kim khí cho 04/12 0000883 04/12 131 39.325.125 Cty CP điện cơ HP 632 33.458.750 1561 33.458.750 33311 1.872.625 511 37.452.500 Bán dây hàn cho 20/12 0000982 20/12 Cơng ty chế tạo máy 131 707.141 - TKV 632 532.500 155 532.500 33311 64.286 5112 642.855 Bán cáp thép chịu 29/12 0001044 29/12 lực cho DNTN Tiến 131 12.070.925 Độ 632 7.681.498 1561 7.681.498 33311 1.097.357 511 10.973.568 Mua thép tấm của 08/12 0016985 08/12 cơng ty TNHH Phúc 1331 16.019.589 Tiến HP 152 160.195.893 331 176.215.482 . Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 64
  65. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Mua dầu Diezel của 10/12 0010036 10/12 Cty CP vận tải xăng 1331 2.340.250 dầu VIPCO 152 23.402.500 331 25.742.750 . Mua dầu nhớt của Cty TNHH DV và 3.067.200 1331 11/12 0026021 11/12 CƢ xăng dầu đƣờng thủy 152 30.672.000 331 33.739.200 Kết chuyển thuế PKTM10 31/12 31/12 VAT Tháng 33311 2.368.252.624 1207 12/2011 . 1331 2.368.252.624 Kết chuyển thuế PKTT10 31/12 31/12 GTGT hàng nhập 1331 2.107.825.290 1209 khẩu 33312 2.107.825.290 Kết chuyển thuế PKTT10 31/12 31/12 GTGT hàng nhập 1331 111.046.557 1209 khẩu 33312 111.046.557 Kết chuyển số 31/12 43563 31/12 6211 1 0 chênh lệch cuối năm 1561 0 1 . Cộng lũy kế cuối 987.341.605.712 987.341.605.712 tháng 12 Ngày tháng năm 2011 Ngƣời lập sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: phịng kế tốn chi nhánh số 1 cơng ty cổ phần Thép và vật tư Hải Phịng – Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 65
  66. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2. Chứng từ mua vào : Ví dụ 1: Ngày 08/12/2012 Nhà máy mua 11.869,2 kg thép tấm 3 – 50 ly của cơng ty TNHH phúc tiến Hải Phịng theo HĐGTGT 0016985, thanh tốn bằng TGNH với đơn giá 13.497đ/kg chƣa bao gồm thuế VAT 10% Kế tốn định khoản: Nợ TK 1521 :160.195.893 Nợ TK 1331 :16.019.589 Cĩ TK 112 : 176.215.482 Ví dụ 2: Ngày 10/12/2011 Nhà máy mua 1.150 lít dầu Diezel của Cơng ty CP Vận tải xăng dầu VIPCO Hải Phịng theo HĐGTGT 0010036, thanh tốn bằng TGNH, Đơn giá 20.350đ/lít chƣa bao gồm thuế VAT 10% ( kế tốn định khoản tƣơng tự) Ví dụ 3: Ngày 11/12/2011 Nhà máy mua 2.160 lít Dầu nhớt của cơng ty TNHH dịch vụ và cung ứng xăng dầu đƣờng thủy theo HĐGTGT 0026021, đơn giá 14.200đ/lít chƣa bao gồm thuế VAT 10%( kế tốn định khoản tƣơng tự) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 66
  67. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.1 HĨA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:AA/11P Liên 2: Giao khách hàng Số:0016985 Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng :CƠNG TY TNHH PHƯC TIẾN HẢI PHÕNG Mã số thuế: 0 2 0 0 9 1 5 6 7 8 Địa chỉ: THƠN BẮC HÀ – XÃ BẮC SƠN – H.AN DƢƠNG - HP Điện thoại : 031.3850073 Fax: Số tài khoản: Tại : Họ và tên ngƣời mua hàng : . Tên đơn vị : Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện . Mã số thuế: 0 2 0 0 4 2 1 6 9 3 Địa chỉ :Khu cơng nghiệp Quốc Tuấn – An Lão – Hải Phịng Hình thức thanh tốn: TGNH Số tài khoản: ST Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền T tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4*5 1) Thép tấm 3 – 50 ly Kg 11.869,2 13.497 160.195.893 Cộng tiền hàng: 160.195.893 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 16.019.589 Tổng cộng tiền thanh tốn : 176.215.482 Số tiền viết bằng chữ : Một trăm bảy mươi sáu , hai trăm mười lăm nghìn , bốn trăm tám mươi hai đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hĩa đơn) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 67
  68. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.2 HĨA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:AA/11P Liên 2: Giao khách hàng Số:0010036 Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng :CƠNG TY CP VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO HẢI PHÕNG Mã số thuế: 0 2 0 1 1 3 1 4 6 8 Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phịng Điện thoại : 031.3838306 Fax: 031.3530977 Số tài khoản:102010000413394 Tại : NH Cơng Thƣơng Hồng Bàng HP Họ và tên ngƣời mua hàng : . Tên đơn vị : Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện . Mã số thuế: 0 2 0 0 4 2 1 6 9 3 Địa chỉ :Khu cơng nghiệp Quốc Tuấn – An Lão – Hải Phịng Hình thức thanh tốn: TGNH Số tài khoản: ST Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền T tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4*5 1) Dầu Diezel Lít 1.150 20.350 23.402.500 Cộng tiền hàng: 23.402.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.340.250 Tổng cộng tiền thanh tốn : 25.742.750 Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi lăm triệu, bảy trăm bốn mươi hai nghìn, bảy trăm năm mươi đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hĩa đơn) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 68
  69. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.3 Mẫu số:01GTKT3/001 HĨA ĐƠN Ký hiệu:AA/11P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số:0026021 Liên 2: Giao khách hàng Ngày 11 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng CƠNG TY TNHH DV VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU ĐƢỜNG THỦY Mã số thuế: 0 1 0 0 1 0 7 5 4 6 Địa chỉ: 62 TƠ HIỆU – LÊ CHÂN – HẢI PHÕNG Điện thoại : 031.3847119 Fax: Số tài khoản: Tại : Họ và tên ngƣời mua hàng : . Tên đơn vị : Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện . Mã số thuế: 0 2 0 0 4 2 1 6 9 3 Địa chỉ :Khu cơng nghiệp Quốc Tuấn – An Lão – Hải Phịng Hình thức thanh tốn: TGNH Số tài khoản: ST Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền T tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4*5 1) Dầu Nhớt Lít 2.160 14.200 30.672.000 Cộng tiền hàng: 30.672.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.067.200 Tổng cộng tiền thanh tốn : 33.739.200 Số tiền viết bằng chữ :ba mươi ba triệu, bảy trăm ba mươi chín nghìn, hai trăm đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hĩa đơn) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 69
  70. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.3. Quy Trình Lập Tờ Khai Thuế GTGT Bằng Phần Mềm Hiện nay Chi nhánh đang sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế “ do Tổng cục thuế xây dựng và cung cấp miễn phí cho các tổ chức và cá nhân cĩ nghĩa vụ nộp thuế. Phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế “ cung cấp cho Chi nhánh các chức năng sau : - Lập tờ khai thuế và điền thơng tin trên các tờ khai thuế và các phụ lực kê khai theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật thuế. - Các nội dung hƣớng dẫn việc tính thuế, khai thuế đối với từng sắc thuế nhằm tạo điều thuận lợi cho doanh nghiệp kê khai thuế một cách chính xác và nhanh chĩng. Phần mềm này đƣợc xây dựng trên cơ sở cơng nghệ mã vạch 2 chiều ( mã hố thơng tin thành các mã vạch ) sẽ kết xuất và in các tờ khai thuế cĩ mã vạch để doanh nghiệp gửi tờ khai đĩ cho cơ quan thuế. Thơng qua các mã vạch đã mã hố thơng tin trên tờ khai, cơ quan Thuế đảm bảo sẽ ghi nhận, xử lý thơng tin kê khai của tổ chức cá nhân nộp thuế đầy đủ, chính xác và nhanh chĩng. Sau khi kê khai cơ sở kinh doanh cần phải in tờ khai cĩ mã vạch 2 chiều, ký tên đĩng dấu và nộp cho cơ quan thuế theo đúng quy định hiện hành ( in thành ba bộ, cơ quan thuế sẽ lƣu giữ lại 2 bộ, bộ cịn lại sẽ lƣu giữ tại Chi nhánh để phục vụ cơng tác thanh kiểm tra sau này ). Tại thời điểm năm 2011 Chi nhánh đang sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai phiên bản 2.5.4 Song hiện tại do yêu cầu của cơ quan thuế, Chi nhánh đã chuyển sang dùng phần mềm Hỗ trợ kê khai phiên bản 3.0.1. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 70
  71. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Dưới đây là những giới thiệu sơ bộ khi sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai Sau khi bật phần mềm lên, kế tốn viên sẽ thấy giao diện nhƣ sau: Kế tốn sẽ điền mã số thuế của Chi nhánh vào phần “ Mã số thuế “. Sau đĩ kích chuột vào chữ “ Đồng ý “ Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 71
  72. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Nếu nhƣ là lần đầu tiên sử dụng phần mềm Kế tốn chọn mục “Hệ Thống” ,chọn “ Thơng tin Doanh Nghiệp/ngƣời nộp Thuế ” ,Kế tốn sẽ thấy giao diện nhƣ sau: Sau đĩ Kế tốn sẽ điền đầy đủ thơng tin về cơng ty .Một số thơng tin bắt buộc cĩ kí hiệu “ * ”nhƣ : - Ngƣời nộp thuế : ở đây phải điền là “ Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện” - Địa chỉ trụ sở : ở đây điền là “ Khu cơng nghiệp Quốc Tuấn ” - Quận/ huyện : ở đây điền là “ An lão” - Tỉnh/ thành phố : ở đây điền là “ Hải Phịng ” - Điện thoại, fax, email, ngành nghề kinh doanh, số TK ngân hàng, ngƣời ký tờ khai cĩ thể bỏ qua. - Ngày bắt đầu năm tài chính : ở đây điền là “ 01/01 “ - Cơ quan thuế cấp Cục : sẽ cĩ cho mình lựa chọn, tuỳ theo doanh nghiệp của mình ở tỉnh hay thành phố nào trên tồn quốc, ở đây ta chọn “ HPH- Cục thuế TP Hải Phịng “ Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 72
  73. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Cơ quan thuế quản lý : sẽ cĩ chi cục thuế các quận và thành phố. Ví dụ nhƣ : Chi cục thuế Huyện An Lão, Chi cục thuế Quận Hồng Bàng và cục thuế thành phố Hải Phịng. Kế tốn chọn cục thuế TP Hải Phịng vì Chi nhánh do cục thuế quản lý. Cuối cùng kế tốn kích chuột vào chữ “ Ghi ” sau khi cĩ dịng chữ “ Đã ghi dữ liệu thành cơng ”, kế tốn đĩng giao diện đĩ lại bằng cách kích vào chữ “ Đĩng ”. Sau đĩ kế tốn chọn mục “ Kê Khai”, chọn “Thuế Giá Trị Gia Tăng” màn hình sẽ hiện lên giao diện nhƣ sau: Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 73
  74. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sau đĩ kế tốn chọn “ Tờ khai Thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT) ” Màn hình sẽ hiện lên một giao nhƣ sau : Ở phần chọn phụ lục kê khai kế tốn sẽ chọn “ PL 01-1/GTGT “ và “ PL 01-2/GTGT “ rồi kích chuột vào “ đồng ý “. Kế tốn chỉ sử dụng “ PL 01- 3/GTGT “ sau khi phát hiện Tờ khai thuế giá trị gia tăng mà mình nộp cho cơ quan thuế cĩ sai sĩt, cần phải điều chỉnh hay bổ sung. Ở giao diện mới xuất hiện ta sẽ thấy cĩ dịng chữ nhỏ ở phía dƣới cùng bên tay trái “ Tờ khai “ , “ PL 01-1/GTGT “ , “ PL 01-2/GTGT “. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 74
  75. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Kế tốn kích chuột vào “ PL 01-1/GTGT „ nếu nhƣ muốn kê khai hố đơn chứng từ hàng hố, dịch vụ bán ra.( nhƣ hình) Tại đây kế tốn bắt đầu kê khai các hố đơn, chứng từ bán ra. Phần này cĩ chia ra thành các phần nhƣ sau : 1. Hàng hố, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT 2. Hàng hố, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% 3. Hàng hố, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% 4. Hàng hố, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% Khi kê khai lƣu ý cần phải điền cho thật chính xác thơng tin. Ví dụ như: Ngày 04/12/2011 Chi nhánh bán 1.775kg kim khí cho cơng ty CP điện cơ Hải Phịng với đơn giá 21.100đ/kg (thuế suất 5%), giá vốn là 33.458.750 theo HĐ số 0000883. Đã thu bằng chuyển khoản. Kế tốn kê khai nhƣ sau : vào phần 3. Hàng hố, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5%. Điền đầy đủ các thơng tin nhƣ : - Ký hiệu hố đơn : là AA/11P Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 75
  76. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Số hố đơn : là 0000883 - Ngày, tháng năm phát hành : là ngày tháng ghi hố đơn cho khách. Ở đây là 04/12/2011. - Tên ngƣời mua : Cơng ty CP điện cơ Hải Phịng - Mã số thuế ngƣời mua : 0200580118 - Mặt hàng : Kim khí - Doanh số bán chƣa cĩ thuế : 37.452.500 - Thuế suất : 5% - Thuế giá trị gia tăng : 1.872.625 - Ghi chú : Đến hố đơn tiếp theo ta ấn F5 để thêm dịng kê khai. Nếu hết thì thơi. Tƣơng tự nhƣ trên ta sẽ kê khai các hố đơn cĩ thuế suất 10% tiếp theo. Sau khi kê khai xong kế tốn kích chuột vào chữ “ Ghi “. Tiếp đĩ hiện lên dịng chữ “ Đã ghi số liệu thành cơng “. Tiếp theo kế tốn kích chuột vào chữ “ Đĩng “. Hồn thành việc kê khai hố đơn, chứng từ bán ra. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 76
  77. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Kích chuột vào “ PL 01-2/GTGT “, nếu nhƣ muốn kê khai hố đơn, chứng từ từ hàng hố, dịch vụ mua vào.( nhƣ hình) Tại đây kế tốn bắt đầu kê khai các hố đơn, chứng từ mua vào. Phần này cĩ chia ra thành các phần nhƣ sau : 1. Hàng hố, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT. 2. Hàng hố, dịch vụ dùng riêng cho SXKD khơng chịu thuế GTGT. 3. Hàng hố, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 77
  78. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Ví dụ như : Ngày 10/12/2011 Nhà máy mua 1.150 lít dầu Diezel của Cơng ty CP Vận tải xăng dầu VIPCO Hải Phịng theo HĐGTGT 0010036, thanh tốn bằng TGNH, Đơn giá 20.350đ/lít chƣa bao gồm thuế VAT 10% . Kế tốn kê khai nhƣ sau : Vào phần 1. Hàng hố, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT. - Ký hiệu hố đơn : AA/11P - Số hố đơn : 0010036 - Ngày, tháng năm phát hành : là ngày nhận đƣợc HĐ. Ở đây là 10/12/2011 - Tên ngƣời bán : Cơng ty CP Vận tải xăng dầu VIPCO Hải Phịng. - Mã số thuế ngƣời bán : 0201131468. - Mặt hàng : Dầu Diezel. - Doanh số bán chƣa cĩ thuế : 23.402.500 - Thuế suất : 10%. - Thuế giá trị gia tăng : 2.340.250. - Ghi chú : Đến hố đơn tiếp theo ta ấn F5 để thêm dịng kê khai. Nếu hết thì thơi. Sau khi kê khai xong kế tốn kích chuột vào chữ “ Ghi “. Tiếp đĩ hiện lên dịng chữ “ Đã ghi số liệu thành cơng “. Tiếp theo kế tốn kích chuột vào chữ “ Đĩng “. Hồn thành việc kê khai hố đơn, chứng từ mua vào. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 78
  79. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Kế tốn chỉ cần kê khai ở trong 2 phụ lục này, dữ liệu sẽ tự nhảy sang Tờ khai Thuế Giá Trị Gia Tăng. Ở phần này kế tốn phải tự kê khai mục (14)-Giá trị hàng hĩa dịch vụ mua vào trong nƣớc, (16)-Giá trị hàng hĩa dịch vụ nhập khẩu , (15)- Thuế GTGT hàng hĩa dịch vụ mua vào trong nƣớc, (17)- Thuế GTGT hàng hĩa dịch vụ nhập khẩu. Và mục(23)- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ kỳ này. Sau đĩ kế tốn nhấn nút “ Ghi ”. Tiếp đĩ hiện lên dịng chữ “ Đã ghi số liệu thành cơng ”. Tiếp theo kế tốn kích chuột vào chữ “ Đĩng ”. Kế tốn đã hồn thành việc kê khai Thuế GTGT thành cơng. Chú ý: Nếu sau khi kế tốn nhấn nút “ Ghi ”.tiếp đĩ hiện lên dịng chữ “ Thơng tin ghi sai, bạn cĩ muốn ghi lại khơng ”. lúc đĩ kế tốn nhấn nút “ Khơng ”và phần thơng tin ghi sai sẽ hiện lên màu đỏ và cần phải chỉnh sửa lại cho đúng. Trường hợp nếu thơng tin ghi sai là mã số thuế thì ơ mã số thuế của người mua ( bán ) để trống và ghi lại mã số thuế mã số thuế mà kế tốn đã kê khai lúc trước vào phần “ ghi chú ”. Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 79
  80. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.4.Một Số Quy Định Chung và Phƣơng Pháp lập Tờ Khai Thuế GTGT 2.4.1.Một số quy định chung 2.4.1.1.Trong tờ khai thuế GTGT cĩ sử dụng một số ký tự viết tắt nhƣ sau: - “GTGT” là các ký tự viết tắt của cụm từ “giá trị gia tăng” - “CSKD” là các ký tự viết tắt của cụm từ “cơ sở kinh doanh” - “HHDV” là các ký tự viết tắt của cụm từ “hàng hĩa, dịch vụ”. 2.4.1.2. Cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các thơng tin cơ bản của kỳ kê khai thuế (tháng năm ) và các thơng tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mã số từ [01] đến [09] nhƣ: -[01] : Kỳ tính thuế : tháng 12 năm 2011 -[02] : Ngƣời nộp thuế : Nhà máy cáp thép FCT và dây hàn điện. -[03] : Mã số thuế :0200421693. -[04] : Địa chỉ trụ sở : Xã Quốc Tuấn -[05] : Quận/huyện : An Lão -[06] : Tỉnh/thành phố : Hải Phịng -[07] : Điện thoại : 031.3527283 -[08] : Fax : 031.39749017 -[09] : Email : htchaiphong@hn.vnn.vn 2.4.1.3. Số tiền ghi trên tờ khai làm trịn đến đơn vị tiền là đồng Việt Nam. Khơng ghi số thập phân trên tờ khai thuế GTGT. Đối với các chỉ tiêu khơng cĩ số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống khơng ghi. Nếu các chỉ tiêu cĩ kết quả tính tốn nhỏ hơn khơng thì phần số ghi vào Tờ khai đƣợc để trong ngoặc ( ). Các chỉ tiêu điều chỉnh trên tờ khai phải cĩ Bảng giải trình đính kèm. 2.4.1.4. Tờ khai thuế GTGT gửi đến cơ quan thuế chỉ đƣợc coi là hợp pháp khi tờ khai đƣợc kê khai theo đúng mẫu quy định, các chỉ tiêu trong tờ khai đƣợc ghi đúng và đầy đủ theo các nguyên tắc nêu tại các điểm 1,2,3 mục I này và đƣợc ngƣời đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên, đĩng dấu vào cuối tờ khai. 2.4.2.Nội dung và phƣơng pháp lập tờ khai thuế giá trị gia tăng ( mẫu số 01/GTGT ) Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 80
  81. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp A- Khơng phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ Nếu trong kỳ kê khai cơ sở kinh doanh khơng cĩ các hoạt động mua, bán hàng hố dịch vụ thì đánh dấu “X” vào ơ mã số [10], đồng thời khơng phải điền số liệu vào các chỉ tiêu phản ánh hàng hĩa, dịch vụ mua vào, bán ra trong kỳ. B- Thuế GTGT cịn đƣợc khấu trừ kỳ trƣớc chuyển sang Số thuế GTGT cịn đƣợc khấu trừ kỳ trƣớc chuyển sang đƣợc ghi vào mã số [11] :1.361.527.714. -Doanh nghiệp cịn số thuế khấu trừ kỳ trƣớc chuyển sang nên phần này bỏ trống. C- Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nƣớc I- Hàng hố dịch vụ (HHDV) mua vào Số liệu để kê khai vào các chỉ tiêu của mục này bao gồm hàng hố dịch vụ mua vào trong kỳ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, khơng bao gồm thuế GTGT đầu vào của các Dự án đầu tƣ của cơ sở kinh doanh. Số thuế GTGT đầu vào của Dự án đầu tƣ đƣợc kê khai, theo dõi riêng tại Tờ khai thuế GTGT của Dự án đầu tƣ (mẫu số 01B/GTGT). 1. Chỉ tiêu “Hàng hố, dịch vụ mua vào trong kỳ” - Mã số [12] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chƣa cĩ thuế GTGT, bao gồm giá trị HHDV mua vào trong nƣớc và nhập khẩu. -[12] : 56.284.755.694. - Mã số [13] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ, bao gồm số thuế GTGT của HHDV mua vào trong nƣớc và số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu. -[13] : 2.848.897.173. 2. Chỉ tiêu “Hàng hố, dịch vụ mua vào trong nƣớc” - Mã số [14] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong nƣớc (giá trị chƣa cĩ thuế GTGT) theo chứng từ mua hàng hĩa, dịch vụ. -[14] : 11.907.318.754. - Mã số [15] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế giá trị gia tăng Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 81
  82. Trƣờng ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp trên các hố đơn GTGT và các chứng từ đặc thù (do cơ sở kinh doanh tính lại) của hàng hố dịch vụ mua vào trong nƣớc. -[15] : 630.025.326. 3.Chỉ tiêu “Hàng hố, dịch vụ nhập khẩu” - Mã số [16] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị của HHDV nhập khẩu trong kỳ (giá trị chƣa cĩ thuế GTGT) -[16]: 44.377.436.940. - Mã số [17] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu trong kỳ. -[17] : 2.218.871.847. 4. Chỉ tiêu “Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trƣớc”. - Mã số [18], [20]: Số liệu ghi vào mã số này phản ánh giá trị của HHDV mua vào (giá trị chƣa cĩ thuế GTGT) điều chỉnh tăng, giảm trong các trƣờng hợp đƣợc điều chỉnh theo chế độ quy định. -[18] [20] : Khơng phát sinh trong kỳ - Mã số [19], [21]: Số liệu ghi vào mã số này phản ánh số thuế GTGT của HHDV mua vào điều chỉnh tăng, giảm trong các trƣờng hợp đƣợc điều chỉnh theo chế độ quy định. -[19] [21] : Khơng phát sinh trong kỳ 5. Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào” - Mã số [22] : Số liệu ghi vào mã số này phản ánh tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào bao gồm số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ và các khoản điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trƣớc. -[22] : 2.848.897.173. 6. Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT đƣợc khấu trừ kỳ này” - Mã số [23] : Số liệu ghi vào mã số này phản ánh tổng số thuế GTGT đƣợc khấu trừ. -[23] : 2.848.897.173. II- Hàng hố dịch vụ (HHDV) bán ra 1. Chỉ tiêu “Hàng hố, dịch vụ bán ra trong kỳ” Sinh viên:Nguyễn Thị Huế_Lớp QT1202K 82