Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty tnhh Thanh Tuấn

pdf 87 trang huongle 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty tnhh Thanh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty tnhh Thanh Tuấn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Vũ Thị Tuyết Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG – 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH THANH TUẤN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Vũ Thị Tuyết Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG – 2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Vũ Thị Tuyết Mã SV: 120467 Lớp: QT 1206K Ngành: Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Thanh Tuấn
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày khái quát những lý luận chung về thuế giá trị gia tăng. - Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Thanh Tuấn. - Đƣa ra những nhận xét về kế toán nói chung và kế toán thuế giá trị gia tăng nói riêng tại công ty từ đó đƣa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. – Sử dụng số liệu năm 2011 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. CÔNG TY TNHH THANH TUẤN
  5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến: Các thầy giáo, cô giáo dạy trong trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán – Kiểm toán và cả kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu ích cho bản thân em trong thời gian thực tập và cả sau này. Cô giáo Th.S Đồng Thị Nga đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Các cô, bác làm việc tại Công ty TNHH Thanh Tuấn đã tạo cho em cơ hội đƣợc thực tập và nghiên cứu tại phòng Kế toán của công ty. Cuối cùng, em chúc thầy cô cùng các cô, bác làm việc tại Công ty TNHH Thanh Tuấn sức khỏe, thành công, hạnh phúc. Em xin chân thành cảm ơn!
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT 3 I. Lý luận chung về thuế GTGT. 3 1.1. Khái niệm. 3 1.2. Sự ra đời và phát triển của thuế GTGT. 3 1.3. Đặc điểm thuế GTGT. 4 1.4. Vai trò của thuế GTGT. 4 II.Các quy định về thuế GTGT. 4 2.1. Đối tƣợng chịu thuế và ngƣời nộp thuế. 4 2.1.1. Đối tƣợng chịu thuế: 5 2.1.2. Ngƣời nộp thuế : 5 2.2. Đối tƣợng không chịu thuế : 5 2.3. Căn cứ tính thuế 6 2.3.1. Giá tính thuế GTGT: (Nguyên tắc giá tính thuế là giá chƣa có thuế GTGT)6 2.3.2. Mức thuế suất: 7 2.4. Phƣơng pháp tính thuế. 9 2.4.1. Phƣơng pháp khấu trừ thuế. 9 2.4.1.1. Đối tƣợng: 9 2.4.1.2. Công thức xác định: 9 2.4.1.3. Điều kiện khấu trừ thuế. 10 2.4.2. Phƣơng pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT 10 2.4.2.1. Đối tƣợng: 10 2.4.2.2. Xác định thuế GTGT phải nộp 10 2.5. Thủ tục kê khai và nộp thuế. 12 2.5.1. Kê khai thuế. 12 2.5.2. Nộp thuế. 12 2.5.3. Hoàn thuế 12 2.6. Kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp. 13
  7. 2.6.1. Nhiệm cụ của kế toán thuế GTGT. 13 2.6.1.2. Quyền hạn. 14 2.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng 14 2.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng 15 2.6.3.1. Tài khoản 133- thuế GTGT đƣợc khấu trừ 15 2.6.3.2. Tài khoản 3331- thuế GTGT phải nộp. 22 PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH THANH TUẤN 28 I.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thanh Tuấn 28 1.1. Qúa trình hình thành và phát triển. 28 1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. 28 1.2.1. Hình thức pháp lý: 28 1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty . 28 1.2.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty. 29 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 30 1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán. 31 1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty và sơ đồ luân chuyển chứng từ. 33 1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng. 33 1.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. 33 II. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thanh Tuấn. 34 2.1. Phƣơng pháp tính thuế và thuế suất áp dụng 34 2.2. Hạch toán ban đầu. 35 2.2.1. Chứng từ đầu vào. 36 2.2.2. Chứng từ đầu ra. 46 2.3. Quy trình lập tờ khai thuế GTGT. 58 2.4. Một số quy định chung khi lập tờ khai thuế. 65 2.4.1. Một số quy định chung, nội dung và phƣơng pháp lập tờ khai thuế GTGT.65 2.4.2. Nội dung và phƣơng pháp lập tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) 66
  8. PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH THANH TUẤN 70 I.Yêu cầu của việc hoàn thiện. 70 1. Hoàn thiện phải phù hợp với chính sách và chuẩn mực kế toán 70 2.Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp 70 II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thanh Tuấn. 71 1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thanh Tuấn 71 1.1.Ƣu điểm . 71 1.2.Hạn chế: 72 2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thanh Tuấn. 73 2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT. 73 2.2.Mục đích, phạm vi, nguyên tắc của hoàn thiện. 74 2.2.1.Những ý kiến hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty. 74
  9. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Phát triển kinh tế luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Để thúc đẩ ển kinh tế của đất nƣớc, Nhà nƣớc ta cần phải có môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi và cơ chế chính sách sao cho phù hợp, rõ ràng và ổn định. Thuế không chỉ không chỉ tạo nguồn thu cho Chính phủ hoạt động mà còn là công cụ để phân phối lại thu nhập,tạo ra công bằng xã hội vì vậy thuế đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ thống các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô của Chính phủ. Những năm qua, hệ thống pháp luật thuế ở nƣớc ta đã đƣợc ban hành, bổ sung ngày càng phong phú và hoàn thiện hơn. Đặc biệt Luật thuế GTGT đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ 11 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay thế cho Luật thuế doanh thu là một thành công lớn trong quá trình cải cách hệ thống thuế, có ý nghĩa lịch sử trong hoạt động quản lý kinh tế của Đảng và nhà nƣớc ta. Qua 13 năm thực hiện, Luật thuế GTGT về cơ bản đã phát huy đƣợc các mặt tích cực đối với đời sống kinh tế xã hội, khắc phục đƣợc tính trùng lặp của thuế doanh thu, thúc đẩy phát triển sản xuất, khuyến khích xuất khẩu. Song bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc, Luật thuế GTGT vẫn gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện cần giải quyết nhƣ: đối tƣợng chịu thuế, phƣơng pháp tính thuế, chế độ hóa đơn chứng từ , khấu trừ thuế, kê khai và hoàn thuế, Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của thuế GTGT, với vốn kiến thức đã đƣợc trang bị trên ghế nhà trƣờng cùng với qúa trình tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Thanh Tuấn, em đã chọn đề tài “hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thanh Tuấn” làm đề tài luận văn của mình. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 1
  10. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bài luận văn của em gồm 3 phần chính nhƣ sau: Phần I: Lý luận chung về thuế GTGT và tổ chức kế toán thuế GTGT Phần II:Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thanh Tuấn. Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty. Đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo ThS. Đồng Thị Nga và các cô chú trong phòng kế toán tại công ty TNHH Thanh Tuấn, em đã hoàn thành chuyên đề này. Với kiến thức tích lũy còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng và thời gian thực tế chƣa nhiều nên bài khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhân đƣợc sự góp ý, chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các cô chú trong phòng kế toán công ty để chuyên đề của em đƣợc hoàn thiệ hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 2
  11. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT I. Lý luận chung về thuế GTGT. 1.1. Khái niệm. Thuế GTGT là loại thuế gián thu, đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ (HHDV) phát sinh trong quá trình sản xuất lƣu thông đến tiêu dùng. 1.2. Sự ra đời và phát triển của thuế GTGT. Thật ra khái niệm thuế GTGT đƣợc đƣa ra lần đầu tiên vào năm 1918 bởi một ngƣời Đức tên Carlriedrich Von Siemens - là thành viên sáng lập tập đoàn SIEMENS A-S, tập đoàn sản xuất hàng kim khí điện máy lớn nhất nƣớc Đức lúc bấy giờ. Ồng đã sớm nhận ra sự trùng lắp thuế khi thực hiện thuế doanh thu.Từ nhận thức đó, ông đã đƣa ra khái niệm thuế GTGT và đề xuất với chính phủ Đức đƣa vào áp dụng thay thế cho thuế doanh thu lúc bấy giờ. Nhƣng đề xuất này đã không đƣợc chính phủ Đức thông qua áp dụng. Bởi chính phủ Đức lo sợ sự phức tạp của loại thuế này sẽ gây xáo trộn không tốt cho nền kinh tế Đức. Do đó, sáng kiến của ông phần nào bị lãng quên trong 1 thời gian dài. Năm 1920 , ở Pháp , thuế doanh thu đƣợc tính cho tất cả các khâu của quá trình lƣu thông hàng hóa, dịch vụ. Điều này dẫn đến một bất cập là hiện tƣợng “ thuế chồng thuế” vì số thuế nộp trùng lắp nhiều lần qua mỗi khâu lƣu thông. Năm 1936, Pháp cải tiến thuế doanh thu chỉ đánh 1 lần vào công đoạn cuối của quá trình sản xuất. Hiện tƣợng trùng lắp thuế đƣợc khắc phục nhƣng tốc độ thu thuế chậm. Năm 1948, thuế doanh thu tiếp tục đƣợc hoàn thiện đánh vào từng công đoạn của quá trình sản xuất và thuế phải nộp giai đoạn sau đƣợc trừ số thuế phải nộp của giai đoạn trƣớc. Ban đầu cách tính này chỉ áp dụng đối với ngành công nghiệp và chỉ cho khấu trừ thuế đã nộp đối với nguyên vật liệu. Đến năm 1954, Maurice Laure, một viên chức thuế Pháp đã hoàn chỉnh đạo luật thuế GTGT, thuế GTGT chính thức ra đời 10/4/1954, với tên tiếng Pháp là “Taxe sur la valuer Ạoutee” viết tắt TVA. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 3
  12. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tại Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã áp dụng thuế GTGT vào năm 1973 sau khi sửa đổi và áp dụng 1 số sắc thuế nhƣ thuế Khiêm ƣớc, thuế Song hành. Đến năm 1975, khi miền Nam hoàn toàn giải phóng, luật thuế này đã bị bãi bỏ . Năm 1993, luật thuế GTGT đƣợc áp dụng thí điểm cho 10 doanh nghiệp (chủ yếu là doanh nghiệp ngành mía đƣờng và doanh nghiệp quốc doanh) nhƣng chƣơng trình thí điểm đã thất bại. Từ ngày 1/1/1999 thuế GTGT đƣợc áp dụng tại Việt Nam cho đến nay. 1.3. Đặc điểm thuế GTGT. - Thuế GTGT là loại thuế gián thu. - GTGT là giá trị tăng thêm trong mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. - Thuế GTGT thu ở tất cả các giai đoạn từ sản xuất đến tiêu dùng. - Tổng số thuế GTGT thu đƣợc ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho ngƣời tiêu dung cuối cùng. - Là loại thuế có tính trung lập cao -Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ do vậy tránh đƣợc trùng lặp thuế. 1.4. Vai trò của thuế GTGT. Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dung HHDV chịu thuế GTGT. Là khoản thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam, thuế GTGT là loại thuế có tỷ trọng đóng góp cho NSNN cao nhất trong tất cả các sắc thuế hiện hành, chiếm tỷ trọng khoảng 20-25% trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí. Không trùng lặp do thuế chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV, thuế nộp ở khâu trƣớc khấu trừ khâu sau nên khuyến khích đầu tƣ phát triển SXKD. Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế xuất 0%, HHDV xuất khẩu không phải nộp thuế GTGT mà đƣợc khấu trừ toàn bộ số thuế đầu vào. Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng. II.Các quy định về thuế GTGT. 2.1. Đối tƣợng chịu thuế và ngƣời nộp thuế. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 4
  13. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.1. Đối tƣợng chịu thuế: Đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là HHDV dùng cho sản xuất , kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm HHDV của các tổ chức cá nhân ở nƣớc ngoài),trừ các đối tƣợng không chịu thế GTGT nêu tại mục II, phần A thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ trƣởng B ộ tài chính. 2.1.2. Ngƣời nộp thuế : Ngƣời nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức nhập khẩu hàng hoá ,mua dịch vụ từ nƣớc ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là ngƣời nhập khẩu ). 2.2. Đối tƣợng không chịu thuế : Có 25 loại hàng hoá dịch vụ thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT đƣợc phân làm các nhóm sau: Nhóm 1: Hàng hoá dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu của cộng đồng V í dụ: dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nƣớc đƣờng phố, chiếu sáng công, dịch vụ tang lễ các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Nhóm 2: Hàng hoá dịch vụ đang khuyến khích hoặc cần đƣợc khuyến khích. Ví dụ: Xuất bản, nhập khẩu ,phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dƣới dạng băng đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. Báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, bao gồm cả hoạt động truyền trang báo , tạp chí, bản tin chuyên ngành. Nhóm 3: đối tƣợng nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất. Ví dụ: Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nƣớc do Nhà nƣớc bán cho ngƣời đang thuê. Chuyển quyền sử dụng đất. Nhóm 4: Khoáng sản khai thác chƣa chế biến đem xuất khẩu Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 5
  14. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chƣa chế biến. 2.3. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. 2.3.1. Giá tính thuế GTGT: (Nguyên tắc giá tính thuế là giá chƣa có thuế GTGT) 1) Đối với HHDV do CS SXKD bán ra hoặc cung ứng cho đối tƣợng khác: Giá tính thuế = giá chƣa có thuế GTGT ghi trên hoá đơn 2) Đối với HH nhập khẩu: ` Giá tính thuế = gia NK+ thuế NK+thuế TTĐB( nếu có) 3) Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế= giá chƣa có thuế GTGT+ thuế TTĐB 4) Đối với HH bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế= giá bán trả 1 lần chƣa VAT(không bao gồm lãi trả góp, trả chậm) 5) Đối với dịch vụ đại lý tàu biển, môi giới, uỷ thác XNK và dịch vụ khác hƣởng tiền công, hoa hồng: Giá tính thuế = giá tiền công(hoa hồng) đƣợc hƣởng chƣa có VAT 6) Đối với HHDV dùng để trao đổi biếu tặng hoặc trả thay lƣơng: Giá tính thuế = giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại cùng thời điểm phát sinh hoạt động. 7) Đối với DV cho thuê tài sản: Giá tính thuế= số tiền thuê từng kỳ hoặc thu trƣớc 8) Đối với HHDV cơ sở KD xuất để tiêu dùng, không phục vụ SXKD hoặc dùng SXKD HHDV không chịu thuế VAT: Giá tính thuế= giá bán HHDV cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại cùng thời điểm phát sinh việc tiêu dùng 9) Đối với hoật động in: Giá tính thuế= tiền công in(có thể gồm cả tiền giấy in) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 6
  15. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 10) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: Giá tính thuế = giá bán – tiền sử dụng đất 11)Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, trọn gói (ăn, ở, đi lại): Giá tính thuế = ( giá trọn gói – chi phí thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT)/(1 + thuế suất) 12) Đối với các hàng hóa dịch vụ sử dụng hóa đơn đặc thù: Giá tính thuế = giá bán/(1 + thuế suất) 2.3.2. Mức thuế suất: Mức thuế suất GTGT được áp dụng như sau:  Thuế suất 0%: áp dụng đối với HHDV xuất khẩu. Bao gồm: - Hàng hóa xuất khẩu ra nƣớc ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu; bán cho các doanh nghiệp chế xuất và các trƣờng hợp đƣợc coi là xuất khẩu. HHDV xuất khẩu bao gồm cả hàng gia công xuất khẩu, hàng hoá dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu ( trừ một số quy định theo thông tƣ 120/2003/TTBTC ngày 12/12/2003). - Dịch vụ xuất khẩu và dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất để sử dụng cho tiêu dung cá nhân( dịch vụ vận chuyển đƣa đón cán bộ công nhân viên, cung cấp xuất ăn cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp chế xuất ) - Các trƣờng hợp đƣợc coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thƣơng mại. - Vận tải quốc tế.  Mức thuế suất 5%: HHDV thiết yếu dùng cho nhu cầu của cộng đồng (gồm 15 nhóm) - Nhóm 1: Nƣớc sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nƣớc uống đóng chai, đóng bình và các loại nƣớc giải khát khác thuộc diện áp dụng mức thuế suất 10%. - Nhóm 2: Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trƣởng vật nuôi, cây trồng. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 7
  16. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp -Nhóm 3: Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại đã qua chế biến hoặc chƣa chế biến nhƣ cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xƣơng và các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm và vật nuôi. -Nhóm 4: Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mƣơng, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp -Nhóm 5: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chƣa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát, ƣớp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thƣờng khác ở khâu kinh doanh thƣơng mại. Sản phẩm trồng trọt chƣa qua chế biến hƣớng dẫn tại điểm này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ. -Nhóm 6: Mủ cao su sơ chế nhƣ mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lƣới, dây giềng và sợi để đan lƣới đánh cá bao gồm các loại lƣới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lƣới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất. -Nhóm 7: Thực phẩm tƣơi sống; lâm sản chƣa qua chế biến ở khâu kinh doanh thƣơng mại trừ gỗ, măng. -Nhóm 8: Đƣờng; phụ phẩm trong sản xuất đƣờng, bao gồm gỉ đƣờng, bã mía, bã bùn. -Nhóm 9: Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp. -Nhóm 10: Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 8
  17. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp -Nhóm 11: Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế nhƣ: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thƣơng, ô tô cứu thƣơng; . -Nhóm 12: Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thƣớc kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học. -Nhóm 13: Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. -Nhóm 14: Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT nêu tại phần trên. -Nhóm 15: Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động lien quan đến sở hữu trí tuệ; các dịch vụ về thông tin, tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí Internet.  Mức thuế suất 10%: Hàng hoá thông thƣờng còn lại. 2.4. Phƣơng pháp tính thuế. Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế GTGT theo một trong hai phƣơng pháp: Phƣơng pháp khấu trừ thuế và phƣơng pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT. 2.4.1. Phƣơng pháp khấu trừ thuế. 2.4.1.1. Đối tƣợng: Áp dụng đối với các đơn vị thực hiện tốt chế độ kế toán, sử dụng hoá đơn GTGT và không thuộc đối tƣợng áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp. 2.4.1.2. Công thức xác định: Thuế phải nộp = Thuế đầu ra - Thuế đầu vào đƣợc khấu trừ Trong đó: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 9
  18. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Giá tính thuế của Thuế suất thuế Thuế đầu ra = HHDV chịu thuế x GTGT của HHDV bán ra đó Giá tính thuế của Thuế đầu vào đƣợc = Thuế suất HHDV mua vào chịu x khấu trừ thuế GTGT thuế 2.4.1.3. Điều kiện khấu trừ thuế. a) Có hoá đơn GTGT của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hoá ở khâu nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT đối với trƣờng hợp mua dịch vụ. b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HHDV mua vào từ trƣờng hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần có giá trị dƣới 20 triệu đồng. 2.4.2. Phƣơng pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT 2.4.2.1. Đối tƣợng: a) Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. b) Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tƣ và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. c) Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng bạc , đá quý, ngoại tệ. Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng,bạc, đá quý và hoạt động chế tác sản phẩm vàng, bạc, đá quý thì phải hạch toán riêng đƣợc hoạt động kinh doanh mua , bán vàng, bạc, đá quý để áp dụng theo phƣơng pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT. 2.4.2.2. Xác định thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 10
  19. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Thuế GTGT = GTGT của HHDV thuế suất áp dụng đối x phải nộp chịu thuế bán ra với HHDV tƣơng ứng a)Giá trị gia tăng của HHDV đƣợc xác định bằng giá thanh toán của HHDV bán ra trừ (-) giá thanh toán của HHDV mua vào tƣơng ứng. Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán HHDV bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán đƣợc hƣởng, không phân biệt đã thu tiền hay chƣa thu đƣợc tiền. Giá thanh toán của HHDV mua vào đƣợc xác định bằng giá trị HHDV mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT bán ra tƣơng ứng. b) Đối với cơ sở kinh doanh bán HHDV có đầy đủ hoá đơn của HHDV bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định đƣợc đúng doanh thu bán HHDV nhƣ hợp đồng và chứng từ thanh toán nhƣng không có đủ hoá đơn mua HHDV đầu vào thì GTGT đƣợc xác định bằng doanh thu nhân(x) với tỷ lệ(%) GTGT tính trên doanh thu. Tỷ lệ(%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng đƣợc quy định nhƣ sau: +Thƣơng mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10% +Dịch cụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu):50% +Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30% c)Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 11
  20. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.5. Thủ tục kê khai và nộp thuế. 2.5.1. Kê khai thuế. - Các cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT thì phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. - Đối với các cơ sở kinh doanh nhập khẩu, mỗi lần phát sinh hoạt động nhập khẩu, cơ sở phải có trách nhiệm kê khai, nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu cho cơ quan hải quan thu thuế tại cửa khẩu nhập. - Đối với các kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế GTGT theo từng chuyến hàng cho cơ quan thuế nơi mua hàng trƣớc khi vận chuyển hàng đi tiêu thụ. Cơ sở kinh doanh nhiều loại HHDV có mức thuế suất thuế GTGT khác nhau phải kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV nếu cơ sở kinh doanh không xác định đƣợc theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá dịch vụ mà cơ sở đó sản xuất, kinh doanh. 2.5.2. Nộp thuế. - Đối với cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo. - Đối với cơ sở kinh doanh có số thuế phải nộp hàng tháng lớn thì cơ sở phải tạm nộp thuế theo định kỳ 10-15 ngày một lần và trong thời hạn quy định (Theo thông báo của cơ quan thuế) cơ sở phải nộp đủ số thuế phải nộp trong tháng. 2.5.3. Hoàn thuế Theo luật thuế GTGT thì các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngƣời nhập khẩu đƣợc hoàn thuế GTGT trong các trƣờng hợp sau: a) Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ đƣợc hoàn thuế trong các trƣờng hợp sau: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 12
  21. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng trở lên có luỹ kế số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra.  Các cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá xuất khẩu, nếu có số thuế GTGT đầu và chƣa đƣợc khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì sẽ đƣợc xét hoàn thuế theo từng tháng. b) Các cơ sở kinh doanh mới thành lập thuộc đối tƣợng đăng ký nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nhƣng chƣa có doanh thu bán hàng, chƣa có thuế GTGT đầu ra để khấu trừ với thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, vật tƣ, nếu thời gian đầu tƣ từ 1 năm trở lên thì sẽ đƣợc xem xét hoàn thuế đầu vào theo từng năm, số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, vật tƣ đƣợc hoàn có giá trị lớn hơn từ 200 triệu đồng trở lên thì sẽ đƣợc xét hoàn thuế theo từng quý. c) Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sát nhập, giải thể, chia tách có số thuế GTGT nộp thừa thì có quyền đề nghị hoàn thuế. d) Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền. e) Tổ chức cá nhân Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài để mua HHDV tại Việt Nam. 2.6. Kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp. 2.6.1. Nhiệm cụ của kế toán thuế GTGT. 1- Theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong tháng. Việc theo dõi 2 khoản thuế này đều phải căn cứ vào hóa đơn GTGT. 2- Lập bảng kê thuế hàng tháng, bao gồm: +Bảng kê hóa đơn , chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào +Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. Căn cứ để lập các bảng kê trên là hóa đơn GTGT 3- Kê khai thuế phải nộp hàng tháng. Hàng tháng, kế toán tổng hợp số thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra, xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc chƣa đƣợc khấu trừ, trên cơ sở đó lập tờ Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 13
  22. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp khai thuế GTGT, kèm với bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào, bán ra để nộp cho cơ quan thuế. 4- Vào sổ kế toán và lập báo cáo thuế. Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào, bán ra và các chứng từ gốc nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có để vào các sổ chi tiết tài khoản 133 và 3331, đến cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ chi tiết để lên sổ cái tài khoản 133 và sổ cái tài khoản 3331 hoặc tổng hợp số liệu trên sổ tổng hợp rồi lên sổ cái. Số liệu trên sổ cái đƣợc sử dụng để lên báo cáo thuế hàng năm. 2.6.1.2. Quyền hạn. Đề xuất hƣớng xử lý các trƣờng hợp hóa đơn cần điều chỉnh hoặc thanh hủy theo quy định của Luật thuế hiện hành. Nhận xét đánh giá khi có chênh lệch số liệu giữa báo cáo thuế và quyết toán. Hƣớng dẫn kế toán cơ sở thực hiện việc kê khai báo cáo thuế theo đúng quy định. Các công tác khác có liên quan đến thuế. 2.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng Các chứng từ đƣợc sử dụng trong kế toán thuế GTGT gồm có: -Hóa đơn GTGT -Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào -Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra -Tờ khai thuế GTGT -Quyết toán thuế GTGT - Các hóa đơn chứng từ trên đều có mẫu thống nhất của Bộ tài chính, tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn có thể đăng ký với cơ quan thuế để tự in hóa đơn theo mẫu của riêng mình cho phù hợp với hoạt động của đơn vị, các hóa đơn mà doanh Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 14
  23. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp nghiệp tự in gọi là hóa đơn đặc thù, không một doanh nghiệp nào giống doanh nghiệp nào. 2.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán thuế GTGT đƣợc phản ánh trên tài khoản 133 “ thuế GTGT đƣợc khấu trừ” và tài khoản 3331 “thuế GTGT phải nộp “ kết cấu của 2 tài khoản này nhƣ sau: 2.6.3.1. Tài khoản 133- thuế GTGT đƣợc khấu trừ  Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ: TK 133 có 2 tài khoản cấp II:  TK 1331 : thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của HHDV. Phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.  TK 1332: thuế GTGT đầu vào đựoc khấu trừ của TSCĐ. Phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ khi mua sắm TSCĐ dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm HHDV chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.  Kết cấu: Nợ TK 133 Có Số dƣ đầu kỳ: số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ kì trƣớc Số phát sinh tăng: Số thuế GTGT đầu Số phát sinh giảm: Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ tăng trong kỳ vào đƣợc khấu trừ giảm trong kỳ + khấu trừ thuế GTGT + Hoàn thuế GTGT +Phân bổ thuế GTGT Số dƣ cuối kỳ: số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ đến cuối kỳ  Nguyên tắc hạch toán: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 15
  24. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  TK 133 chỉ đƣợc sử dụng cho đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.  Vật tƣ, hàng hóa, tài sản mua vào sử dụng đồng thời cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ vào tài khoản 133 đối với vật tƣ, hàng hóa mua vào để dùng cho hoạt động chịu thuế GTGT. Trƣờng hợp không bóc tách đƣợc giá trị vật tƣ hàng hóa sử dụng cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế thì toàn bộ thuế GTGT đầu vào vẫn đƣợc phản ánh vào TK 133, cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu bán hàng. Phần thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc phân bổ vào giá vốn bán hàng( nếu sản phẩm đã đƣợc tiêu thụ hết) hoặc phản ánh vào TK 1421 “chi phí trả trƣớc”.  Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì đƣợc kê khai, khấu trừ với thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại đƣợc khấu trừ tiếp ở kỳ sau. Nếu sau 3 tháng liên tiếp không khấu trừ hết thì Ngân sách sẽ hoàn thuế.  Nếu mua HHDV không có hóa đơn GTGT theo quy định hoặc có hóa đơn nhƣng không ghi rõ thuế GTGT hoặc hóa đơn không hợp lệ thì không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào.  Hạch toán một số nghiệp cụ chủ yếu: 1. Mua hàng hóa, vật tƣ, dịch vụ trong nƣớc dùng vào sản xuất kinh doanh HHDV thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: Nợ TK 152,153,156,611: giá chƣa thuế Nợ TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán 2. Khi mua vật tƣ hàng hóa, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ , kế toán phản ánh giá mua thực tế chƣa có thuế GTGT đầu vào và tổng giá thanh toán. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 16
  25. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 142, 154,242,642: giá mua chƣa thuế Nợ TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán 3. Khi mua hàng hóa giao ngay (chuyển thẳng) cho khách hàng không qua nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán (giá mua chƣa thuế) Nợ TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán - Mua TSCĐ không qua lắp đạt chạy thử: Nợ TK 211: giá mua chƣa thuế GTGT Nợ TK 133(2): thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có Tk 111, 112,331: tổng giá thanh toán - Mua TSCĐ qua lắp đặt chạy thử: Nợ TK 241: xây dựng cơ bản dở dang (2411, 2412, 2413) Nợ TK 133(2): thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán 4. Khi nhập khẩu vật tƣ hàng hóa, TSCĐ kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho ngƣời bán ( theo tỷ giá giao dịch thức tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ lien ngân hàng do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế), thuế nhập khẩu và thuế TTĐB phải nộp (nếu có) chi phí vận chuyển ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611 Có TK 333(3332, 3333): thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc. Có TK 111, 112, 331  Riêng đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu phản ánh nhƣ sau: Nếu hàng nhập khẩu dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thi thuế GTGTcủa hàng nhập khẩu sẽ đƣợc khấu trừ ghi: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 17
  26. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331,1332) Có TK 33312: thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc Nếu hàng nhập khẩu dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu đƣợc tính vào gia trị vật tƣ, hàng hóa mua vào ghi: Nợ TK 152, 153, 156 Có 111,112,331: gia nhập khẩu Có 3332(3): thuế nhập khẩu & TTĐB Có 33312: thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 5. Đối với vât tƣ hàng hóa , dịch vụ mua về dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh HHDV thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhƣng DN không hạch toán riêng đƣợc thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ: Khi mua hàng hóa ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 611 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 Khấu trừ theo tỷ lệ phần trăm % giữa doanh thu hàng chịu thuế so với doanh thu phát sinh trong kỳ, sau khi tính đƣợc số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ kế toán ghi: + Số thuế đƣợc khấu trừ ghi: Nợ TK 3331 Có TK 133 + Số thuế không đƣợc khấu trừ: o Nếu số thuế GTGT không đƣợc khấu trừ nhỏ thì tính hết vào giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 Có TK 133 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 18
  27. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp o Nếu số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ lớn thì phân bổ dần: Nợ TK 142, 242 Có TK 133 Sang kì sau kế toán tiến hành phân bổ vào giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 142, 242 6. Trƣờng hợp hàng hóa mua phải trả lại cho ngƣời bán: - Khi xuất kho trả lại cho ngƣời bán: Nợ TK 331 Có TK 152, 153, 156 Có TK 133 - Trƣờng hợp ngƣời bán trả bằng hàng hóa khác: Nợ TK 152,153,156 Nợ TK 133 Có TK 331 - Trƣờng hợp ngƣời bán trả bằng tiền: Nợ TK 111,112 Có TK 331 7. Khi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hữu hình thuộcc diện chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phải phản ánh các nội dung sau: Phản ánh giá tri hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhƣợng bán. Nợ TK 811:giá trị còn lại Nợ TK 214: giá trị đã hao mòn Có TK 211: TSCĐ hữu hình Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan tới thanh lý , nhƣợng bán: Nợ TK 811: chi phí khác Nợ TK 133:thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 111,1112,331: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 19
  28. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh Có TK 811: chi phí khác 8. Trƣờng hợp thuế GTGT của vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất chƣ xác định đƣợc nguyên nhân chờ xử lý thì: Nợ TK 138: phải thu khác Có TK 133: thuế GTGT đầu vào Trƣờng hợp thuế GTGT của vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất đã xác định đƣợc nguyên nhân và có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thƣờng của các cá nhân, tổ chức, ghi: Nợ TK 111,334: số thu hồi thƣởng Nợ TK 632: giá vốn hàng bán (nếu đuợc tính vào chi phí) Có TK 138,152: phải thu khác Có TK 133: thuế GTGT đƣợc khẩu trừ(nếu xác định đƣơc nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay) 9. Đối với HHDV mua vào để xuất khẩu đƣợc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào khi đảm bảo có đủ điều kiện, thủ tục và hồ sơ để khấu trừ hoàn thuế đầu vào theo quy định hiện hành: Nợ TK 111,112: số thuế GTGT đƣợc hoàn Có TK 133: thuế GTGT đƣợc hoàn Sơ đồ 1.1:Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào đƣợc thể hiện trên sơ đồ sau: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 20
  29. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 133 TK 111,112,331, TK 133 Mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ số VAT đầu vào đƣợc khấu trừ TK 152,153,211, TK 111,112,331 Hàng mua trả lại, giảm giá TK 111,112,331, TK 152,153,156,211, Mua vật tƣ, hàng hóa dịch vụ TK 632 dùng ngay vào sản xuất VAT đầu vào không đƣợc khấu trừ TK 621,623,627,641, TK 142,242 TK 111,112,338, VAT đầu vào không đƣợc khấu trừ Mua vật tƣ hàng hóa giao, phải phân bổ bán ngay TK 623,627,641,642 TK 632 VAT đầu vào không đƣợc khấu trừ tính vào chi phí TK 138 TK 33312 số VAT đầu vào bị tổn thất VAT hàng nhập khẩu chƣa rõ nguyên nhân TK 111,331 TK 111,112,141 số VAT đầu vào bị tổn thất Chi phí nhƣợng bán thanh lý chƣa rõ nguyên nhân tài sản cố định TK 138 TK 632 TK 811 có qđ xử lý TK 111,112 đƣợc hoàn VAT đầu vào Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 21
  30. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.6.3.2. Tài khoản 3331- thuế GTGT phải nộp.  Nội dung Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp.  Kết cấu: Nợ TK3331 Có Số phát sinh giảm: Số thuế GTGT Số phát sinh tăng: Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc khấu trừ đầu ra.  Số thuế GTGT đầu vào đã  Số thuế GTGT đầu ra phải khấu trừ nộp trong kỳ của HHDV đã tiêu  Số thuế GTGT đựơc miễn thụ, HHDV dùng để trao đổi biếu giảm tặng, sử dụng nội bộ, hàng nhập  Số thuế GTGT đã nộp vào khẩu. NSNN.  Số thuế GTGT phải nộp  Số thuế GTGT của hàng của hoạt động tài chính, thu nhập bán bị trả lại khác. Số dƣ cuối kỳ: Số thuế GTGT đã Số dƣ cuối kỳ: số thuế GTGT còn nộp thừa vào Ngân sách phải nộp đến cuối kỳ TK 3331 có 2 tài khoản cấp III:  TK 33311: thuế GTGT đầu ra của HHDV dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ, đã nộp và phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kỳ.  TK 33312: thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu. dùng để phản ánh số thuê GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách.  Nguyên tắc hạch toán: Doanh nghiệp chủ động tính thuế, kê khai thuế phải nộp hàng tháng và nộp thuế đúng thời gian quy định theo thông báo của cơ quan thuế. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 22
  31. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Khi bán HHDV thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng số tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ chƣa có thuế GTGT và thuế GTGT đầu ra ghi: Nợ TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán Có TK 511, 512: Giá chƣa thuế GTGT Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp 2. Khi bán HHDV thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Có TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 512: doanh thu nội bộ 3. Đối với hoạt động cho thuê tài sản ( hoạt động chính) có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu của từng năm là tổng số tiền cho thuê chia cho số năm cho thuê tài chính.  Khi nhận trƣớc tiền của khách hàng trả trƣớc cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán về hoạt động cho thuê tài sản: Nợ TK 111, 112: tổng số tiền nhận trƣớc Có TK 3387; doanh thu chƣa thực hiện Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp  Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán: Nợ TK 3387: doanh thu nhận trƣớc Có TK 511: doanh thu bán hàng và CCDV Sang kỳ sau tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán. Ghi: Nợ TK 3387: doanh thu nhận trƣớc Có TK 511: doanh thu bán hàng và CCDV  Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng CCDV cho thuê tài sản không đƣợc thực hiện: Nợ TK 3337; doanh thu nhận trƣớc Nợ TK 531: hàng bán bị trả lại ( đã ghi nhận doanh thu) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 23
  32. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112,131: tổng số tiền trả lại 4. Đối với bán hàng theo phƣơng thức trả góp, kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán trả một lần chƣa có thuế GTGT ghi: Nợ TK 111,112,131: tổng số tiền Có TK 511:doanh thu bán hàng và CCDV Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 3387: lãi trả chậm trả góp  Đồng thời xác định lãi trả chậm cuối kỳ kế toán để kết chuyển: Nợ TK 3387: doanh thu chƣa thực hiện Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính  Khi thực thu tiền của khách hàng lần sau ghi: Nợ TK 111,112 Có TK 131: phải thu của khách hàng 5. Đối với hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT sau khi đã bán mà bị khách hàng trả lại, kế toán phản ánh các nội dung:  Doanh thu hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531: hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112,131  Giá vốn hàng bán bị trả lại: Nợ TK 155,156 Có TK 632: giá vốn hàng bán  Cuối kỳ kết chuyển số tiền hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và CCDV Có TK 531: hàng bán bị trả lại 6. Đối với HHDV chịu thuế GTGT khi phát sinh chiết khấu thƣơng mại hay giảm giá hàng bán cho khách hàng mua với số lƣợng lớn do mua hàng nhiều lần của doanh nghiệp, kế toán ghi: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 24
  33. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 521: chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112,131  Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và CCDV Có TK 521: chiết khấu thƣơng mại Có TK 532: giảm giá hàng bán 7. Khi xuất hàng: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331  Khi nhận đƣợc hàng trao đổi, căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, ké toán phản ánh giá trị hàng hóa nhập kho và thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của hàng hóa đổi về: Nợ TK 152,153, 156 Nợ TK 133 Có TK 131 Truờng hợp giá trị hàng hóa và thuế GTGT đầu vào của hàng hóa về lớn hơn giá bán (chƣa thuế GTGT) và thuế GTGT của hàng đƣa đi đổi, kế toán ghi số tiền phải trả: Nợ TK 131 Có TK 111,112 Trƣờng hợp giá trị hàng hóa và thuế GTGT đầu vào của hàng hóa về nhỏ hơn giá bán (chƣa thuế GTGT) và thuế GTGT của hàng đƣa đi đổi, khi khách hàng trả tiền thêm; Nợ TK 111,112 Có TK 131 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 25
  34. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Quá trình hạch toán thuế GTGT đầu ra đựơc thể hiện trên sơ đồ sau: TK 333 TK 133 TK 111,112,131 VAT đầu vào đƣợc khấu trừ VAT đầu ra Tổng giá thanh toán Khi phát sinh doanh thu và thu nhập khác TK 511,512,515,711 TK 111,112,131 TK 511.512 Thuế xuất nhập khẩu VAT của hàng hóa bị trả lại Thuế tiêu thụ đặc biệt giảm giá hoặc chiết khấu thƣơng mại TK 152,153,156,211 TK 152,531,532 Thuế xuất nhập khẩu Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN Nếu không đƣợc TK 711 VAT của hàng hóa khấu trừ Các khoản thuế đƣợc NSNN Nhập khẩu phải TK 133 hoàn lại khi tăng thu nhập khác nộp NSNN Nếu đựơc khấu trừ TK 111,112 Thuế tài nguyên, thuế sd đất TK 627 nông nghiệp phải nộp NSNN Khi nộp thuế vào các TK 642 khoản khác của NSNN Thuế môn bài, thuế nhà đất thuế đất phải nộp NSNN TK 8211 Thuế thu nhập DN hiện hành TK 334,672,641,642 Thuế TNCN phải nộp Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 26
  35. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp. Quá trình hạch toán vẫn thực hiện nhƣ đối với phƣơng pháp thuế trừ thuế nhƣng trong quá trình hạch toán không xuất hiện TK 133 và TK 33311 do đó giá trị hàng hóa phản ánh treen các tài khoản 156,151,157,511,512,515, 711 là giá đã có thuế GTGT. 1.3.Cuối kỳ sau khi xác định số thuế phải nộp, kế toán hạch toán theo sơ đồ: 111,112 3331 511 Thuế GTGT phải nộp Nộp thuế GTGT vào đối với họa động SXKD Ngân sách nhà nƣớc 515 Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính 711 Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 27
  36. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH THANH TUẤN I.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thanh Tuấn 1.1. Qúa trình hình thành và phát triển. Tên công ty viết đầy đủ: Công ty TNHH Thanh Tuấn Tên công ty viết bằng tiếng Anh: THANH TUAN COMPANY LIMITED Tên viết tắt: THANH TUAN CO.LTD Loại hình: công ty TNHH Thanh Tuấn Địa chỉ: số 76, đƣờng 352, xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng Số đăng ký: 0200600903 do phòng ĐKKD Sở KH- ĐT Hải Phòng cấp ngày 05 tháng 8 năm 2004 Ngƣời đại diện: Nguyễn Văn Tuấn Điện thoại: 031.873541 Fax: 0313.873541 Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng Công ty TNHH Thanh Tuấn là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định. Hạch toán kế toán độc lập, có tài khaỏn bằng tiền Việt Nam đồng tại ngân hàng VP Bank và ngân hàng Công thƣơng Việt Nam Vietin bank và hoạt động theo điều lệ của công ty. 1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. 1.2.1. Hình thức pháp lý: Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Hình thức sở hữu vốn: vốn vay và vốn tự có 1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty . - Công ty TNHH Thanh Tuấn hoạt động trong nhiều lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ. Mặt hàng chủ yếu là kinh doanh các loại than. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 28
  37. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty luôn coi chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ là nền tảng cho sự lớn mạnh của công ty. Để làm đƣợc điều đó ban lãnh đạo công ty đã không ngừng đầu tƣ các phƣơng tiện hiện đại để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời đảm bảo chất lƣợng trong mọi hoàn cảnh. Chính nhờ có chiến lƣợc phất triển rõ ràng mà hiện nay công ty đã xây dựng cho mình một thƣơng hiệu có uy tín trên thƣơng trƣờng. 1.2.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty.  Nhiệm vụ và quyền hạn:  Công ty TNHH Thanh Tuấn là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và đƣợc pháp luật bảo vệ, có chức năng và nhiêm vụ sau:  Kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký, đúng mục đích thành lập công ty.  Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nƣớc về quản lý quá trình thực hiện sản xuất, tuân thủ những quy định trong Hợp đồng kinh doanh với bạn hàng.  Quản lý sử dụng vốn theo đúng quy định, và đảm bảo có lãi.  Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển nhằm nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng.  Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nƣớc, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.  Thực hiện những quyết định của nhà nƣớc về bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động, vệ sinh – an toàn lao động, bảo đảm phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng nhƣ những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.  Để phát triển tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền hạn sau:  Đƣợc chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hoạt động sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 29
  38. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Tham gia hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ: quảng cáo, mở đại lý bán hàng  Hoạt động theo chế độ hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại Ngân hàng. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Công ty TNHH Thanh Tuấn đƣợc tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp, với bộ máy tổ chức quản lý tƣơng đối gọn nhẹ và hoạt động khá hiệu quả. Bộ máy quản lý của công ty đƣợc thiết kế theo mô hình này phát huy đƣợc tác dụng rõ ràng mối quan hệ quyền hạn giữa các bộ phận quản trị và cơ chế áp dụng trong môi trƣờng với nhiều yếu tố bất ổn Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty gồm: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Ban giám đốc Phòng kinh Phòng kế Phòng Phòng kỹ doanh toán hành chính thuật Giám đốc: là ngƣời điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty. Do có quyền quyết định cao nhất lên giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Phòng kinh doanh: giữ vai trò là giao dịch viên. Chuyên đi xây dựng hình ảnh cho công ty và tạo đơn đặt hàng cho công ty, với đội ngũ nhân viên trẻ năng động, nhiệt huyết với công việc. Phòng hành chính: nhiệm vụ của phòng hành chính là xây dựng hoàn thiện các quy chế quy trình quản lý tài chính, các quy định chính sách của công ty. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 30
  39. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phòng kỹ thuật: có chức năng định chiến lƣợc phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám sát các hoạt động đầu tƣ về máy móc, thiết bị của công ty và các công trình đầu tƣ xây dựng cơ bản Phòng kế toán: phòng kế toán của công ty đƣợc tổ chức gọn nhẹ nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc sự hợp lý và hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin liên quan đến tài chính, kinh tế cho ban giám đốc. Phòng kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hinhg thức bộ máy kế toán TẬP TRUNG, chỉ có một phòng kế toán duy nhất chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kế toán của công ty. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đẩm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trƣởng. Ngoài ra phòng kế toán còn phải phân tích hoạt động kinh tế, nhằm tham mƣu cho giám đốc nắm bắt kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh và đề ra những biện pháp quản lý kịp thời. 1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán. Công ty TNHH Thanh Tuấn là một doanh nghiệp có hệ thống kế toán độc lập, mô hình tổ chức tập trung. Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo Đơn vị tiền tệ sử dụng: ĐVN Hình thức kế toán áp dụng: hình thức nhật ký chung.  Chức năng nhiệm vụ của PKT: Theo dõi các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tập hợp phản ánh các khoản thu chi trong công ty, kiểm tra chứng từ xuất nhập NVL. Báo cáo giám đốc kịp thời các biến động của ài sản, quản lý việc tính toán và kiểm tra chỉ tiêu của các quỹ tiền mặt, tiền lƣơng, tiền thƣởng và các khoản phụ cấp cho CBCNV bằng tiền mặt, đôn đốc thu các khoản nợ, theo dõi việc dùng TSCĐ, TSLĐ, vốn lƣu động, tính KH TSCĐ. Định kỳ tiến hành phân tích hoạt động kinh tế của công ty, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, lập BCTC.  Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 31
  40. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, nghĩa là phòng tài vụ của công ty cũng là phòng KT, thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính của Công ty từ xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết đến việc lập BCTC. Mỗi kế toán viên sẽ đảm nhận chức năng nhiệm vụ của mình dƣới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trƣởng, đảm bảo sự chuyên môn của cán bộ kế toán, đồng thời phát huy đƣợc trình độ của mỗi nhân viên. 2.2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN VẬT TƢ, KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG ,CÔNG NỢ THỦ QUỸ TSCĐ TIỀN MẶT-NH  Kế toán trƣởng: chịu trách nhiệm kế toán tổng hợp cuối cùng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra so sánh đối chiếu các chứng từ do các kế toán viên cung cấp, Lập báo cáo tài chính. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc công ty, tổ chức điều hành công tác kế toán của công ty, cơ quan thuế. Đôn đốc giám sát và kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện.  Kế toán vật tƣ, TSCĐ: chịu trách nhiệm quản lý, thống kê theo dõi số lƣợng vật tƣ nhập xuất dung. Đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, kiểm kê theo dõi tình trạng của TSCĐ. Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ vào các khoản chi phí.  Kế toán tiền lƣơng công nợ tiền mặt, ngân hàng: thanh toán các khoản lƣơng , phụ cấp cho CBCNV, trích trả các khoản BHXH, BHYT của công nhân theo chế độ. Đồng thời kế toán viên này còn chịu trách nhiệm theo dõi công nợ của công ty, thực hiện ghi chép và đối chiếu thu chi, tồn quỹ tiền mặt. chịu trách nhiệm liên hệ Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 32
  41. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp với ngân hàng mà công ty có mở tài khoản, thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới ngân hàng.  Thủ quỹ: làm nhiệm vụ bảo quản trông nom quỹ, thƣờng xuyên kiểm tra quỹ. 1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty và sơ đồ luân chuyển chứng từ. 1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng. 1.Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. 2.Niên độ kế toán: niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hằng năm. 3. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: đồng Việt Nam(VND). 4. Hình thức sổ kế toán áp dụng: sổ nhật ký chung. 5. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp: kê khai thƣờng xuyên. - Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp: đƣờng thẳng 6.Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. 7. Hình thức kế toán: nhật ký chung 1.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là tất cả các nghiêp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký , mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Căn cứ số liệu ghi trên nhật ký chung, kế toán phản ánh các số liệu đó vào sổ cái tài khoản có liên quan. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc ghi vào sổ chi tiết tài khoản. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết làm căn cứ lập sổ tổng hợp chi tiết. Cùng với đó tại thời điểm cuối tháng, kế toán tiến hành cộng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 33
  42. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Để đảm bảo chính xác về mặt số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp số liệu ghi trên sổ cái và bẳng tổng hợp chi tiết. Cuối kỳ, kế toán cân đối tài khoản làm căn cứ để làm BCTC. 2.3.Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ chi tiết Nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra: II. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thanh Tuấn. 2.1. Phƣơng pháp tính thuế và thuế suất áp dụng  Các mức thuế suất áp dụng: Mức thuế suất 10% Đây là mức thuế suất đƣợc áp dụng với các mặt hàng của công ty Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 34
  43. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào: than cục. Đối với hàng hóa dịch vụ bán ra: than cục.  Phƣơng pháp tính thuế: Công ty TNHH Thanh Tuấn áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ. 2.2. Hạch toán ban đầu. Công ty thực hiện đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy đinh của nhà nƣớc. Hóa đơn mẫu số 01 GTKT gồm 3 liên: + Liên 1: Lƣu + Liên 2: Giao cho khách hàng + Liên 3: Dùng thanh toán Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01 GTGT. - Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra theo mẫu quy định của Bộ tài chính và các hóa đơn đặc thù khác. - Số thuế GTGT phải nộp hàng kỳ của công ty đƣợc xác định theo công thức: Số thuế GTGT = Số thuế GTGT đầu Số thuế GTGT đầu phải nộp ra vào được khấu trừ Trong đó:  Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT  Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân(x) với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.  Thuế GTGT đầu vào bằng(=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 35
  44. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1. Chứng từ đầu vào. Ví dụ: 1) Ngày 01/12/2011: hóa đơn GTGT số 0028264 do công ty CP kinh doanh than miền Bắc cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán than cục cho công ty TNHH Thanh Tuấn, với giá chưa thuế VAT là 57.750.000 VNĐ, thuế suất 10%. 2) Ngày 9/12/2011: hóa đơn GTGT số 0029286 do công ty CP kinh doanh than miền Bắc cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán than cục cho công ty TNHH Thanh Tuấn, , với giá chưa thuế VAT là 77.000.000 VNĐ, thuế suất 10%. 3) Ngày 15/12/2011: hóa đơn GTGT số 0029309 do công ty CP kinh doanh than miền Bắc cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán than cục cho công ty TNHH Thanh Tuấn, với giá chưa thuế VAT là 77.000.000 VNĐ, thuế suất 10%. 4) Ngày 17/12/2011:hóa đơn GTGT số 0029333 do công ty CP kinh doanh than miền Bắc cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán than cục cho công ty TNHH Thanh Tuấn, với giá chưa thuế VAT là 115.500.000 VNĐ, thuế suất 10%. 5) Ngày 22/12/2011: hóa đơn GTGT số 0029351 do do công ty CP kinh doanh than miền Bắc cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán than cục cho công ty TNHH Thanh Tuấn, với giá chưa thuế VAT là 96.250.000 VNĐ, thuế suất 10%. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 36
  45. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/008 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P (Dùng cho thị trƣờng nội địa- Số: 0028264 Các hộ sử dụng khác) Liên 2: Giao ngƣời mua Ngày 01 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: .CÔNG TY KINH DOANH THAN HẢI PHÒNG Mã số thuế: Địa chỉ: CN CTY CP KINH DOANH THAN MIỀN BẮC-VINACOMIN Số tài khoản: . 105 Trần Phú – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: MST: 0100100680002 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thanh Tuấn Địa chỉ: Mỹ Đồng – Thủy Nguyên – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản Mã số thuế:0200600903 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 =4x5 1) Than cục Tấn 15,00 3.850.000 57.750.000 Cộng tiền hàng: 57.750.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 5.775.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 63.525.000 Số tiền viêt bằng chữ: sáu mươi ba triệu năm trăm hai mươi năm nghìn đồng Ngƣời mua hàng ngƣời bán hàng kế toán trƣởng thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/008 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 37
  46. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P (Dùng cho thị trƣờng nội địa- Số: 0029286 Các hộ sử dụng khác) Liên 2: Giao ngƣời mua Ngày 09 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: . CÔNG TY KINH DOANH THAN HẢI PHÒNG Mã số thuế: Địa chỉ: CN CTY CP KINH DOANH THAN MIỀN BẮC-VINACOMIN Số tài khoản: . 105 Trần Phú – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: MST: 0100100680002 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thanh Tuấn Địa chỉ: Mỹ Đồng – Thủy Nguyên – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản Mã số thuế:0200600903 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 =4x5 1) Than cục Tấn 20,00 3.850.000 77.000.000 Cộng tiền hàng: 77.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 7.700.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 84.700.000 Số tiền viêt bằng chữ: tám mươi bốn triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng ngƣời bán hàng kế toán trƣởng thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/008 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 38
  47. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P (Dùng cho thị trƣờng nội địa- Số: 0029309 Các hộ sử dụng khác) Liên 2: Giao ngƣời mua Ngày 15 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: . CÔNG TY KINH DOANH THAN HẢI PHÒNG Mã số thuế: Địa chỉ: CN CTY CP KINH DOANH THAN MIỀN BẮC-VINACOMIN Số tài khoản: . 105 Trần Phú – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: MST: 0100100680002 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thanh Tuấn Địa chỉ: Mỹ Đồng – Thủy Nguyên – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản Mã số thuế:0200600903 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 =4x5 1) Than cục Tấn 20,00 3.850.000 77.000.000 Cộng tiền hàng: 77.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 7.700.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 84.700.000 Số tiền viêt bằng chữ: tám mươi bốn triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng ngƣời bán hàng kế toán trƣởng thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 39
  48. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/008 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Số: 0029333 (Dùng cho thị trƣờng nội địa- Các hộ sử dụng khác) Liên 2: Giao ngƣời mua Ngày 17 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: . CÔNG TY KINH DOANH THAN HẢI PHÒNG Mã số thuế: Địa chỉ: CN CTY CP KINH DOANH THAN MIỀN BẮC-VINACOMIN Số tài khoản: . 105 Trần Phú – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: MST: 0100100680002 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thanh Tuấn Địa chỉ: Mỹ Đồng – Thủy Nguyên – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản Mã số thuế:0200600903 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 =4x5 1) Than cục Tấn 30,00 3.850.000 115.500.000 Cộng tiền hàng: 115.500.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 11.550.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 127.500.000 Số tiền viêt bằng chữ: một trăm hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng ngƣời bán hàng kế toán trƣởng thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 40
  49. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/008 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Số: 0029351 (Dùng cho thị trƣờng nội địa- Các hộ sử dụng khác) Liên 2: Giao ngƣời mua Ngày 22 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY KINH DOANH THAN HẢI PHÒNG Mã số thuế: Địa chỉ: CN CTY CP KINH DOANH THAN MIỀN BẮC-VINACOMIN Số tài khoản: .105 Trần Phú – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: MST: 0100100680002 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thanh Tuấn Địa chỉ: Mỹ Đồng – Thủy Nguyên – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản Mã số thuế:0200600903 STT Tên hàng hóa, dịch Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 2 3 4 5 6 =4x5 1) Than cục Tấn 25,00 3.850.000 96.250.000 Cộng tiền hàng: 96.250.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 9.625.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 105.875.000 Số tiền viêt bằng chữ: một trăm lẻ năm triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng ngƣời bán hàng kế toán trƣởng thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 41
  50. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số S03a-DNN Số 76-352- Mỹ Đồng-TN-HP Ban hành theo QĐ48/2006-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Chứng từ SHTK Số phát sinh Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang 156 57.750.000 0028264 01/12 Mua than 133 5.775.000 1121 63.525.000 156 77.000.000 0029286 09/12 Mua than 133 7.700.000 1121 84.700.000 156 77.000.000 0029309 15/12 Mua than 133 7.700.000 1121 84.700.000 156 115.500.000 0029333 17/12 Mua than 133 11.550.000 1121 127.500.000 156 96.250.000 0029351 22/12 Mua than 133 9.625.000 1121 105.875.000 Cộng số phát sinh 3.656.777.265 3.656.777.265 Ngày 31 Tháng 12 năm 2011 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 42
  51. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số S03b-DNN Số 76-352- Mỹ Đồng-TN-HP Ban hành theo QĐ48/2006-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI Tài khoản 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Năm 2011 Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng Diễn giải Ngày Số ĐƢ Nợ Có ghi sổ Số dƣ đầu kì 28.037.780 Số phát sinh 01/12 01/12 0028264 Mua hàng hóa 1121 5.775.000 09/12 09/12 0029286 Mua hàng hóa 1121 7.700.000 15/12 15/12 0029309 Mua hàng hóa 1121 7.700.000 17/12 17/12 0029333 Mua hàng hóa 1121 11.550.000 22/12 22/12 0029351 Mua hàng hóa 1121 9.625.000 . Khấu trừ thuế 31/12 31/12 333 55.202.400 GTGT Cộng số phát 38.592.244 55.202.400 sinh Số dƣ cuối kỳ 11.430.604 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 43
  52. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số S20-DN Số 76-352- Mỹ Đồng-TN-HP Ban hành theo QĐ48/2006-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 133 – thuế GTGT đƣợc khấu trừ Từ ngày 01/12/2011 đến 31/12/2012 Số dƣ đầu kì: 28.037.780 Ngày Chứng từ Số phát sinh TK đối tháng Khách hàng Diến giải Số ngày ứng Nợ có ghi sổ 01/12 0028264 01/12 Công ty TNHH Thanh Tuấn Mua than 1121 5.775.000 09/12 0029286 09/12 Công ty TNHH Thanh Tuấn Mua than 1121 7.700.000 15/12 0029309 15/12 Công ty TNHH Thanh Tuấn Mua than 1121 7.700.000 17/12 0029333 17/12 Công ty TNHH Thanh Tuấn Mua than 1121 11.550.000 22/12 0029351 22/12 Công ty TNHH Thanh Tuấn Mua than 1121 9.625.000 31/12 K/c bù trừ thuế GTGT đầu vào 31/12 333 55.202.400 , đầu ra Tổng phát sinh nợ: 38.592.244 Tổng phát sinh có: 55.202.400 Số dƣ cuối kỳ: 11.430.604 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 45
  53. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Chứng từ đầu ra. Ví dụ: 1) Ngày 02/12/2011 hóa đơn GTGT số 0000009 do công ty TNHH Thanh Tuấn cung cấp cho công ty TNHH cơ khí Trung Anh. Nội dung hóa đơn là xuất bán than cục, với giá chưa thuế VAT 238.000.000 VNĐ, thuế suất 10%. 2) Ngày 05/12/2011 hóa đơn GTGT số 0000010 do công ty TNHH Thanh Tuấn cung cấp cho công ty TNHH cơ khí đúc Thanh Châm. Nội dung hóa đơn là xuất bán than cục, với giá chưa thuế VAT 17.340.000 VNĐ, thuế suất 10%. 3) Ngày 08/12/2011 hóa đơn GTGT số 0000011 do xông ty TNHH Thanh Tuấn cung cấp cho công ty cổ phần cơ khí Đúc hợp kim Phương Mỹ. Nội dung hóa đơn là xuất bán than cục, với giá chưa thuế VAT 17.000.000 VNĐ, thuế suất 10%. 4) Ngày 24/12/2011 hóa đơn GTGT số 0000013 do công ty TNHH thanh Tuấn cung cấp cho công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường. Nội dung hóa đơn là xuất bán than cục , với giá chưa thuế VAT 160.004.000 VNĐ, thuế suất 10%. 5) Ngày 28/12/2011 hóa đơn GTGT số 0000016 do công ty TNHH Thanh Tuấn cung cấp cho công ty TNHH Cơ khí và thương mại Hùng Phát. Nội dung hóa đơn là xuất bán than cục, với giá chưa thuế VAT 68.000.000 VNĐ, thuế suất 10%. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 46
  54. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu:AA/11P Liên 3: nội bộ Số: 0000009 Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THANH TUẤN Mã số thuế: 0200600903 Địa chỉ: số 76 đƣờng 352, xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, TP.Hải Phòng Điện thoại: 0313.873547 Fax: 0313.873547 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH cơ khí Trung Anh Mã số thuế: 0200662610 Địa chỉ: Mỹ Đồng –Thủy Nguyên- Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK .Số tài khoản: Tên hàng hóa, dịch Đơn vị Số STT Đơn giá Thành tiền vụ tính lƣợng 1 2 3 4 5 6= 4x5 1) Than cục Tấn 70 3.400.000 238.000.000 Cộng tiền hàng: 238.000.000 Thuế suất : 10% tiền thuế GTGT: 23.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 261.800.000 Số tiền viết bằng chữ: hai trăm sáu mươi mốt triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 47
  55. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN Mẫu số: GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01GTKT3/001 Liên 3: nội bộ Ký hiệu:AA/11P Ngày 05 tháng 12 năm 2011 Số: 0000010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THANH TUẤN Mã số thuế: 0200600903 Địa chỉ: số 76 đƣờng 352, xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, TP.Hải Phòng . Điện thoại: 0313.873547 .Fax: 0313.873547 Số tài khoản: . Họ tên ngƣời mua hàng: . Tên đơn vị: Công ty TNHH cơ khí Đúc Thanh Châm Mã số thuế: 0200820680 Địa chỉ: Mỹ Đồng –Thủy Nguyên- Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM .Số tài khoản: Đơn Số Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ Thành tiền vị tính lƣợng giá 1 2 3 4 5 6= 4x5 1) Than cục Kg 5100 3.400 17.340.000 Cộng tiền hàng: 17.340.000 Thuế suất : 10% tiền thuế GTGT: 1.734.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.074.000 Số tiền viết bằng chữ: mười chín triệu không trăm bảy mươi bốn nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 48
  56. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu:AA/11P Liên 3: nội bộ Số: 0000011 Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THANH TUẤN Mã số thuế: 0200600903 Địa chỉ: số 76 đƣờng 352, xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, TP.Hải Phòng Điện thoại: 0313.873547 Fax: 0313.873547 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần cơ khí Đúc hợp kim Phƣơng Mỹ . Mã số thuế: 0200662610 . Địa chỉ: Mỹ Đồng –Thủy Nguyên- Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK .Số tài khoản: Tên hàng hóa, dịch Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 2 3 4 5 6= 4x5 1) Than cục Kg 5000 3.400.000 17.000.000 Cộng tiền hàng: 17.000.000 Thuế suất : 10% tiền thuế GTGT: 1.700.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 18.700.000 Số tiền viết bằng chữ: mười tám triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 49
  57. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu:AA/11P Liên 3: nội bộ Số: 0000013 Ngày 24 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THANH TUẤN Mã số thuế: 0200600903 Địa chỉ: số 76 đƣờng 352, xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, TP.Hải Phòng Điện thoại: 0313.873547 Fax: 0313.873547 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Đặng Xuân Hóa Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đƣờng Mã số thuế: 0100104891 Địa chỉ: 460 Trần Quí Cáp – Hà Nội Hình thức thanh toán: CK .Số tài khoản: Tên hàng hóa, dịch Đơn vị Số STT Đơn giá Thành tiền vụ tính lƣợng 1 2 3 4 5 6= 4x5 1) Than cục Kg 47.060 3.400 160.004.000 Cộng tiền hàng: 160.004.000 Thuế suất : 10% tiền thuế GTGT: 16.000.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 176.004.400 Số tiền viết bằng chữ: một trăm bảy sáu triệu không trăm lẻ bốn nghìn bốn trăm đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 50
  58. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:AA/11P Số: 0000016 Liên 3: nội bộ Ngày 28 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THANH TUẤN Mã số thuế: 0200600903 . Địa chỉ: số 76 đƣờng 352, xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, TP.Hải Phòng . Điện thoại: 0313.873547 Fax: 0313.873547 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Cơ khí và trƣơng mại Hùng Phát Mã số thuế: 0201188999 Địa chỉ: Mỹ Đồng –Thủy Nguyên- Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK .Số tài khoản: Tên hàng hóa, Đơn vị Số STT Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính lƣợng 1 2 3 4 5 6= 4x5 1) Than cục Tấn 20 3.400.000 68.000.000 Cộng tiền hàng: 68.000.000 Thuế suất : 10% tiền thuế GTGT: 6.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 74.800.000 Số tiền viết bằng chữ: bảy mươi bốn triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 51
  59. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số S03a-DNN Số 76-352- Mỹ Đồng-TN-HP Ban hành theo QĐ48/2006-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT ĐƢ Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang 0028264 01/12 Mua than 156 57.750.000 133 5.775.000 1121 63.525.000 0000009 02/12 Bán thán cho công ty 511 238.000.000 TNHH Trung Anh 3331 23.800.000 1121 261.800.000 0000010 05/12 Bán than cho công ty 511 17.340.000 TNHH đúc cơ khí 3331 1.734.000 Thanh Châm 111 19.074.000 0000011 08/12 Bán than cho công ty 511 17.000.000 cơ khí đúc hợp kim 3331 1.700.000 Phƣơng Mỹ 111 18.700.000 0029286 09/12 Mua than 156 77.000.000 133 7.700.000 1121 84.700.000 0029309 15/12 Mua than 156 77.000.000 133 7.700.000 1121 84.700.000 0029333 17/12 Mua than 156 115.500.000 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 52
  60. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 133 11.550.000 1121 127.500.000 0029351 22/12 Mua than 156 96.250.000 133 9.625.000 1121 105.875.000 0000013 24/12 Bán than cho công ty 511 160.004.000 cổ phần xây lắp và 3331 16.000.400 cơ khí cầu đƣờng 1121 176.004.400 0000016 28/12 Bán than cho công ty 511 68.000.000 TNHH cơ khí và 3331 6.800.000 thƣơng mại Hùng 1121 74.800.000 Phát 31/12 K/c thuế GTGT đầu 3331 55.202.400 vào, đầu ra 133 55.202.400 Cộng số phát sinh 3.656.777.265 3.656.777.265 Ngày 31 Tháng 12 năm 2011 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số S03b-DN Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 53
  61. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Số 76-352- Mỹ Đồng-TN-HP Ban hành theo QĐ48/2006-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI Tài khoản 333 : Thuế phải nộp Năm 2011 Ngày Chứng từ Số tiền tháng Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có ghi sổ Số dƣ đầu kì Số phát sinh Xuất than cục cho công ty 02/12 02/12 0000009 1121 23.800.000 TNHH trung Anh Xuất than cục cho cty TNHH 05/12 05/12 0000010 1111 1.734.000 cơ khí đúc Thanh Châm Xuất than cục cho cty CP cơ 08/12 08/12 0000011 1111 1.700.000 khí đúc hợp kim Phƣơng Mỹ Xuất than cục cho Cty CP xây 24/12 24/12 0000013 1121 16.000.400 lắp và cơ khí cầu đƣờng 28/12 28/12 0000016 Xuất than cục 1121 6.800.000 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 54
  62. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp cho cty TNHH cơ khí và thƣơng mại Hùng Phát K/c bù trừ thuế 31/12 31/12 GTGT đầu 1331 55.202.400 vào,ra Cộng số phát 55.202.400 55.202.400 sinh Số dƣ cuối kỳ Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 55
  63. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số S20-DN Số 76-352- Mỹ Đồng-TN-HP Ban hành theo QĐ48/2006-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 333 – thuế phải nộp Từ ngày 01/12/2011 đến 31/12/2012 Ngày Chứng từ Số phát sinh tháng Khách hàng Diến giải TKĐƢ Số ngày Nợ có ghi sổ Xuất than cục cho công 02/12 0000009 02/12 Bán than 1121 23.800.000 ty TNHH trung Anh Xuất than cục cho cty 05/12 0000010 05/12 TNHH cơ khí đúc Bán than 1111 1.734.000 Thanh Châm Xuất than cục cho cty 08/12 0000011 08/12 CP cơ khí đúc hợp kim Bán than 1111 1.700.000 Phƣơng Mỹ Xuất than cục cho Cty 24/12 0000013 24/12 CP xây lắp và cơ khí Bán than 1121 16.000.400 cầu đƣờng Xuất than cục cho cty 28/12 0000016 28/12 TNHH cơ khí và Bán than 1121 6.800.000 thƣơng mại Hùng Phát Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 56
  64. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 31/12 K/c bù trừ thuế 31/12 GTGT đầu vào , đầu 1331 55.202.400 ra Tổng phát sinh nợ: 55.202.400 Tổng phát sinh có: 55.202.400 Số dƣ cuối kì: 0 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 57
  65. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.3. Quy trình lập tờ khai thuế GTGT. Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm : Hỗ trợ kê khai thuế” do Tổng cục thuế xây dựng và cung cấp miễn phí cho các tổ chức cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế . Phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế” cung cấp cho Công ty các chức năng sau: Lập tờ khai thuế và điền thông tin trên các tờ khai thuế và các phụ lục kê khai theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật thuế. Các nội dung hƣớng dẫn việc tính thuế, khai thuế đối với từng sắc thuế nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp kê khai thuế một cách chính xác và nhanh chóng. Phần mềm này đƣợc xây dựng trên cơ sở công nghệ mã vạch 2 chiều (mã hóa thông tin thành các mã vạch) sẽ kết xuất và in các tờ khai thuế có mã vạch để doanh nghiệp gửi tờ khai đó cho cơ quan thuế. Thông qua các mã vạch đã mã hoá thông tin trên tờ khai, cơ quan thuế đảm bảo sẽ ghi nhận, xử lý thông tin kê khai của tổ chức cá nhân nộp thuế đầy đủ, chính xác và nhanh chóng. Sau khi kê khai, cơ sở kinh doanh cần phải in tờ khai có mã vạch 2 chiều, kí tên , đóng dấu và nộp cho cơ quan thuế theo đúng quy định hiện hành (in thành 3 bộ, cơ quan thuế sẽ lƣu giữ lại 2 bộ, bộ còn lại sẽ lƣu giữ tại công ty để phục vụ công tác thanh tra kiểm tra sau này). Hiện nay do yêu cầu của cơ quan thuế, công ty dùng phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế phiên bản 3.0.1. Dƣới đây là giới thiệu sơ bộ khi sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai: Sau khi bật phần mềm lên, một giao diện xuất hiện nhƣ sau: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 58
  66. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kế toán sẽ điền mã số thuế của công ty vào phần “mã số thuế”. Sau đó kích chuột vào chữ “đồng ý”. Nếu nhƣ là lần đầu tiên sử dụng phần mềm kế toán chon mục “Hệ thống”, chọn “Thông tin doanh nghiệp/ngƣời nộp thuế”, kế toán sẽ thấy giao diện nhƣ sau: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 59
  67. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sau đó kế toán sẽ điền đầy đủ thông tin về công ty. Một số thông tin bắt buộc có kí hiệu “*” nhƣ: Ngƣời nộp thuế: ở đây điền là “Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tuấn” Địa chỉ trụ sỏ: ở đây điền là “số 76 đƣờng 352 xã Mỹ Đồng huyện Thủy Nguyên tp Hải Phòng” Quận/huyện: ở đây điền “Thủy Nguyên” Tỉnh/ thành phố: ở đây điền “Hải Phòng” Điện thoại, fax, email, ngành nghề kinh doanh, số TK ngân hàng, ngƣời ký tờ khai có thể bỏ qua. Ngày bắt đầu năm tài chính: ở đây điền “01/01” Cơ quan thuế cấp Cục: sẽ có cho bạn chọn, tùy theo doanh nghiệp của mình ở tỉnh hay thành phố nào trên toàn quốc, ở đây ta chọn “HPH-Cục Thuế TP Hải Phòng” Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 60
  68. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cơ quan thuế quản lý: ở đây ta chọn “Chi Cục Thuế Huyện Thủy Nguyên” Cuối cùng kế toán kích chuột vào chữ “ghi” sau đó có dòng chữ “ Đã ghi dữ liệu thành công”, kế toán đóng giao diện đó bằng cách kích vào chữ “Đóng”. Sau đó kế toán chọn mục “Kê khai”, chọn “Thuế Giá Trị Gia Tăng” màn hình sẽ hiện lên giao diện nhƣ sau: Kế toán chọn mục “Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT)” màn hình sẽ hiện lên một giao diện nhƣ sau: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 61
  69. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ở phần mục lục kê khai kế toán chọn “PL 01-1/GTGT” và “PL 01- 2/GTGT” rồi kích chuột vào “ đồng ý” . Kế toán chỉ sử dụng “PL 01-3/GTGT” sau khi phát hiện Tờ khai thuế GTGT mà mình nộp cho cơ quan thuế có sai sót, cần phải điều chỉnh hay bổ sung. Giao diện mới xuất hiện ta sẽ thấy có dòng chữ nhỏ ở góc trái phía dƣới “Tờ Khai”, „PL 01-1/GTGT”, “PL01-2/GTGT”. Kế toán kích chuột vào “PL01-1/GTGT” nếu muốn kê khai hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra.(hình minh họa) Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 62
  70. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tại đây kế toán bắt đầu kê khai các hóa đơn, chứng từ bán ra. Phần này có chia ra thành các phần nhƣ sau: 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT 2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT Khi kê khai lƣu ý cần phải điền cho thật chính xác thông tin. Ví dụ như: Ngày 02/12/2011 hóa đơn GTGT số 0000009 do công ty TNHH Thanh Tuấn cung cấp cho công ty TNHH cơ khí Trung Anh. Nội dung hóa đơn là xuất bán than cục, với giá chưa thuế VAT 238.000.000 VNĐ, thuế suất 10%. Kế toán kê khai như sau: vào phần 4:hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%. Điền đầy đủ thông tin như: -Ký hiệu hóa đơn: AA/11P. -Số hóa đơn: 0000009 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 63
  71. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp -Ngày tháng năm phát hành: là ngày tháng ghi hóa đơn cho khách,ở đây là ngày 02/12/2011. -Tên người mua: Công ty cơ khí Trung Anh -Mã số thuế người mua: 0200662610 -Mặt hàng: than cục -Doanh số bán chưa có thuế: 238.000.000 đồng -Thuế suất: 10% -Thuế giá trị gia tăng: 23.800.000 đồng Đến hóa đơn tiếp theo ta ấn F5 để them dòng kê khai. Nếu hết thì thôi. Sau khi kê khai xong kế toán kích chuột vào chữ “ghi”. Tiếp đó hiện lên dòng chữ “ Đã ghi số liệu thành công”, tiếp theo kế toán kích chuột vào chữ “Đóng”. Hoàn thành việc kê khai hóa đơn, chứng từ bán ra. Kích chuột vào “PL 01-2/GTGT”, nếu nhƣ muốn kê khai hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ mua vào. Ở phần này, kế toán cũng thực hiện các thao tác y nhƣ với phần kê khai bán ra, nhƣng hóa đơn là những hóa đơn mua vào. Kế toán chỉ cần kê khai ở trong 2 mục này, dữ liệu sẽ tự nhảy sang Tờ khai thuế giá trị gia tăng. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 64
  72. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.4. Một số quy định chung khi lập tờ khai thuế. 2.4.1. Một số quy định chung, nội dung và phƣơng pháp lập tờ khai thuế GTGT. a) Một số quy định chung: Trong tờ khai thuế GTGT có sử dụng một số ký tự viết tắt sau:  GTGT: giá trị gia tăng  CSKD: cơ sở kinh doanh  HHDV: hàng hóa dịch vụ b) Cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản của kỳ kê khai thuế( tháng năm ) và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mã số từ [01] đến [11] nhƣ: + [01]: kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2011 +[02]: lần đầu X +[03]: bổ sung lần thứ +[04] Tên ngƣời nộp thuế: Công ty TNHH Thanh Tuấn +[05]: Mã số thuế: 0200600903 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 65
  73. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp +[06]: Địa chỉ : xã Mỹ Đồng +[07]: Quận/huyện:Thủy Nguyên +[08]: Tỉnh/thành phố: Hải Phòng +[09]: Điện thoại:0313.873547 +[10]: Fax: 0313.873547 +[11]: Email c) Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn đến đơn vị tiền là đồng Việt Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai thuế GTGT. Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống không ghi. Nếu các chỉ tiêu có kết quả tính toán nhỏ hơn không thì phần số ghi vào Tờ khai thuế đƣợc để trong ngoặc( ) Các chỉ tiêu điều chỉnh trên tờ khai phải có Bảng giải trình đính kèm. d) Tờ khai thuế GTGT gửi đến cơ quan thuế chỉ đƣợc coi là hợp pháp khi tờ khai đƣợc kê khai theo đúng mẫu quy định, các chỉ tiêu trong tờ khai đƣợc ghi đúng và đầy đủ theo các nguyên tắc nêu tại các điểm trên và đƣợc ngƣời đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên, đóng dấu vào cuối tờ khai. 2.4.2. Nội dung và phƣơng pháp lập tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) A- không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ Nếu trong kỳ kê khai cơ sở kinh doanh không có các hoạt động mua, bán HHDV thì đánh đấu “X” vào ô mã số[21], đồng thời không phải điền số liệu vào các chỉ tiêu phản ánh HHDV mua vào, bán ra trong kỳ. B- Thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ kỳ trƣớc chuyển sang. Mã số[22]:Số thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ kỳ trƣớc chuyển sang [22]: 28.037.780 C- Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nƣớc I- Hàng hóa dịch vụ( HHDV) mua vào. Số hiệu để kê khai vào các chỉ tiêu của mục này bao gồm HHDV mua vào trong kỳ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không bao gồm thuế GTGT đầu vào của các Dự án đầu tƣ của cơ sở kinh doanh số 01B/GTGT). 1. Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dich vụ mua vào: Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 66
  74. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mã số [23]: số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chƣa có thuế GTGT, bao gồm giá trị HHDV mua vào trong nƣớc và nhập khẩu. [23]: 385.952.244 Mã số [24]: 2. Tổng số thuế GTGT đƣợc khấu trừ kỳ này: Mã số [25]: số hiệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ, bao gồm số thuế GTGT của HHDV mua vào trong nƣớc và số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu. [25]: 38.595.224 II- Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ. 1. Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT Mã số [26]: 2. Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27] =[29] +[30] +[32]; [28] = [31] +[33]) Mã số [27]: số liệu ghi vào mã số này là tổng giá trị HHDV bán ra chịu thuế GTGT. [27]: 552.024.000 Mã số [28]: số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng với giá trị HHDV bán ra chịu thuế GTGT đã ghi vào mã số [27]. [28]: 55.202.400 a) Chỉ tiêu “ hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%”. Mã số [29]: số liệu ghi vào mã số này là giá trị HHDV bán ra trong kỳ chịu thuế GTGT theu thuế suất 0%. [29]: không phát sinh b) Chỉ tiêu „hàng hóa , dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%”. Mã số [30]: số liệu ghi vào mã số này là giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ(chƣa có thuế GTGT) chịu thuế GTGT 5%. [30]: không phát sinh Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 67
  75. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mã số [31]: số liệu ghi vào mã số này là số thuế GTGT tƣơng ứng với giá trị HHDV bán ra trong kỳ chịu thuế theo thuế suất 5% đã ghi vào mã số [30]. [31]: không phát sinh c) Chỉ tiêu “hàng hóa dich vụ bán ra chịu thuế suất 10%” Mã số [32]: số liệu ghi vào mã số này là giá trị HHDV bán ra trong kỳ (chƣa thuế có GTGT ) chịu thuế suất 10%. [32]: 552.024.000 Mã số [33]: số liệu ghi vào mã số này là số thuế GTGT tƣơng ứng với giá trị HHDV bán ra trong kỳ chịu thuế theo thuế suất 10% đã ghi vào mã số [32]. [32]: 55.202.400 3. Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) Mã số [34]: số liệu ghi vào mã số này là tổng giá trị hàng hóa bán ra trong kỳ [34]: 552.024.000 Mã số [35]: số liệu ghi vào số này là số thuế GTGT đƣợc khấu trừ tƣơng ứng với tổng giá trị hàng hóa bán ra trong kỳ [35]: 55.202.400 III. Thuế GTGT phát sinh trong kỳ [36] = [35] – [25] [36]: 16.607.176 IV. Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của kỳ trƣớc. 1. Chỉ tiêu “ điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trƣớc”. Mã số [37]: số liệu ghi vào mã số này là số điều chỉnh tăng của tổng giá trị của HHDV bán ra (giá trị chƣa có thuế GTGT) của các kỳ kê khai trƣớc. [37]: không phát sinh 2. Chỉ tiêu “ điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trƣớc”. Mã số [38]: số liệu ghi vào mã số này là số điều chỉnh giảm của tổng giá trị của HHDV bán ra (giá trị chƣa có thuế GTGT) của các kỳ kê khai trƣớc. [38]: không phát sinh Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 68
  76. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp V. Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. Mã số [39]: không phát sinh VI. Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1. Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a]=[36] –[22]= [37] –[38] –[39]>0 ) Mã số [40a]: không phát sinh 2. Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tƣ(cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng) đƣợc bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế Mã số [40b]: không phát sinh 3. Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ( [40] =[40a] –[40b]) Mã số [40]: 4. Thuế GTGT chƣa khấu trừ hết kỳ này ( nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]<0) Mã số [41]: 11.430.604 Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 69
  77. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH THANH TUẤN I.Yêu cầu của việc hoàn thiện. 1. Hoàn thiện phải phù hợp với chính sách và chuẩn mực kế toán. Nhƣ ta đã biết yêu cầu của kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT nói riêng là phải tuân thủ đúng theo chuẩn mực kế toán mới nhất cũng nhƣ những chế độ, chính sách tài chính của nhà nƣớc. Một doanh nghiệp cho dù hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề nào, thuộc loại hình nào thì cũng phải tuân thủ theo đúng những quy định của bộ tài chính trọng việc sử dụng, ghi chép hóa đơn, chứng từ, kê khai thuế, khấu trừ thuế và nộp thuế. Nếu doanh nghiệp không làm đúng những quy định hiện hành về thuế thì lập tức sẽ có sự can thiệp của cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Chính vì vậy, việc hoàn thuế cũng nhƣ chuẩn mực kế toán hiện hành, một mặt để thuận lợi trong công tác quản lý, mặt khác để không vi phạm chính sách quản lý kinh tế của Nhà nƣớc. Nhà nƣớc ta luôn tạo điều kiện thuận lợi, đối xử công bằng đối với tất cả các doanh nghiệp, bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh không đúng pháp luật đều bị xử phạt nghiêm minh. Nếu nhƣ doanh nghiệp thực hiện đúng theo những quy định hƣớng dẫn của Nhà nƣớc thì đƣơng nhiên là sẽ đƣợc hƣởng mọi ƣu đãi trong mọi lĩnh vực. 2.Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp Việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nhiệp nói chung và tại Công ty TNHH Thanh Tuấn nói riêng, không chỉ phải phù hợp với chính sách, chế độ và chuẩn mực kế toán của Nhà nƣớc mà phải đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tùy theo từng loại hình doanh ngiệp, từng ngành nghề kinh doanh khác nhau, triết lý kinh daonh của ngƣời chủ doanh nghiệp khác nhau thì cách thức quản lý tại từng doanh nghiệp khác nhau. Chính vì vậy việc hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, bởi vì bất kỳ một doanh nghiệp nào khi đã bƣớc chân vào thƣơng trƣờng thì đều đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Công việc quản lý của ngƣời chủ là đề ra mục tiêu, Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 70
  78. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp xây dựng phƣơng hƣớng, cách thức thực hiện mục tiêu và chỉ ra những nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc mục tiêu đó. Thuế GTGT không ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp vì bán than doanh nghiệp không phải là đối tƣợng chịu thuế nhƣng sự vận động của nó ảnh hƣởng trực tiếp đến đồng vốn của doanh nghiệp cho nên xết đến cùng thì nó cũng phần nào ảnh hƣởng gián tiếp đến lợi nhuận kinh doanh. Do đó thuế GTGT là đối tƣợng quản lý trực tiếp của bất kỳ doanh nghiệp nào kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. Việc hoàn thiện nếu không đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý của doanh nghiệp thì sẽ mất đi ý nghĩa chủ quan của nó, về mặt lý thuyết nếu thiếu bất kỳ một ý nghĩa nào thì không đƣợc coi là hoàn thiện. Nói tóm lại trên đây là hai yêu cầu đặt ra trƣớc hết của việc tổ chức hoàn thện tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT nói riêng. II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thanh Tuấn. 1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thanh Tuấn. 1.1.Ƣu điểm .  Bộ máy kế toán: Công ty TNHH Thanh Tuấn là công ty có bộ máy kế toán tƣơng đối gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả và luôn đảm bảo cung cấp kịp thời mọi thông tin về tình hình tài chính khi có nhu cầu. Bộ máy kế toán của công ty tuy đơn giản nhƣng luôn phát huy đƣợc sức sáng tạo và năng động . Công ty có đội ngũ kế toán viên trẻ, nhiệt tình, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Kế toán trƣởng thƣờng xuyên kiểm tra, đối chiếu các số liệu đảm bảo cung cấp thông tin chính xác cho việc kê khai thuế, khấu trừ thuế và nộp thuế.  Chứng từ, sổ sách: Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT : hóa đơn bán hàng(GTGT), bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 71
  79. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hóa dịch vụ mua vào, bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, tờ khai thuế GTGT đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và tính pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ đƣợc sử dụng theo đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, thông tin ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ đƣợc lƣu giữ, bảo quản cẩn thận. Công ty đã cập nhật và áp dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai phiên bản mới nhất trong việc kê khai thuế, giúp cho việc kê khai tƣơng đối thuận tiện, nhanh chóng và chính xác. Việc khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT đều đƣợc thực hiện theo đúng quy định về cách thức tiến hành cũng nhƣ thời gian. 1.2.Hạn chế: Bên cạnh những ƣu điểm đã đƣợc đề cập ở trên thì công tác kế toán nói chung, công tác kế toán thuế GTGT nói riêng tại công ty còn nhiều mặt hạn chế cần khắc phục để hoàn thiện hơn. Dƣới góc độ là một sinh viên thực tập qua thời gian nghiên cứu tại công ty em xin đƣa ra một số ý kiến sau: 1.2.1. Nhân viên kế toán thuế: Công ty đã có kế toán chuyên làm về thuế nhƣng kế toán lại không đƣợc đào tạo về chuyên ngành kế toán thuế, chƣa có kinh nghiệm trong công việc nên khi làm còn nhiều sai sót, kế toán tổng hợp phải kiểm tra và điều chỉnh lại Hầu hết công việc vẫn do kế toán tổng hợp kiêm nhiệm nhƣ vậy sẽ gây mất thời gian và gây khó khăn cho việc theo dõi số liệu, làm giảm hiệu quả công việc. 1.2.2. Chứng từ, sổ sách:  Hóa đơn viết sai xé khỏi cuống không có biên bản điều chỉnh hoặc biên bản hủy hóa đơn.  Khi mua hàng qua điện thoại , kế toán chủ quan không nhận hóa đơn tại nơi giao hàng mà nhận hóa đơn do ngƣời bán mang đến dẫn đến việc đễ bị hóa đơn giả hay số liệu không khớp với thực tế.  Tình hình báo cáo sử dụng hóa đơn chƣa chính xác. Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 72
  80. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Trƣờng hợp bán lẻ công ty không tiến hành ghi hóa đơn. Việc này là sai với quy định. 2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thanh Tuấn. 2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT. Thuế là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong việc thực hiện chức năng quản lý vĩ mô với nền kinh tế. Nền kinh tế nƣớc ta đang vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc do đó thuế Giá trị gia tăng đóng vai trò rất quan trọng nhằm thúc đẩy sản xuất, khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động viên một phần thu nhập của dân vào Ngân sách nhà nƣớc. Thuế Giá trị gia tăng là công cụ sắc bén để điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ, mở rộng kinh tế đối ngoại, đồng thời bảo vệ lợi ích sản xuất trong nƣớc. Vì vậy cần áp dụng thuế Giá trị gia tăng cho đúng đắn, công bằng, có hiệu quả, đáp ứng đƣợc chủ trƣơng của Nhà nƣớc. Đối với doanh nghiệp cần phải xác định rõ đƣợc số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nƣớc nên cần có kế toán Thuế trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. yêu cầu của công tác kế toán thuế GTGT là phải tuân thủ đúng theo chuẩn mực kế toán mới nhất cũng nhƣ những chế độ, chính sách tài chính của Nhà nƣớc. một doanh nghiệp cho dù hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề nào thì cũng phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ tài chính trong việc sử dụng, ghi chép hóa đơn, chứng từ, kê khai thuế , khấu trừ thuế và nộp thuế. Nếu doanh nghiệp không làm theo đúng những quy định hiện hành về thuế thì lập tức sẽ có sự can thiệp của cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Chính vì vậy việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT rất cần thiết và phải theo hƣớng phù hợp với chế độ chính sách thuế cung nhƣ chuẩn mực kế toán hiện hành, một mặt để thuận lợi cho công tác quản lý, mặt khác để không vi phạm chính sách quản lý kinh tế của Nhà nƣớc. Trong cơ chế thị trƣờng nhiều biến động nhƣ hiện nay cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệ ự thành bại của doanh nghiệp là điều tất yếu. Một doanh nghiệp muốn duy trì tôt hoạt động của mình thì phải xác định Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 73
  81. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp phƣơng hƣớng cũng nhƣ mục tiêu để từ đó có bƣớc phát triển mới. Kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thanh Tuấn tuy không ảnh huởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty vì bản thân Công ty không phải là đối tƣợng chịu thuế nhƣng sự vận động của nó có ảnh hƣởng trực tiếp đến đồng vốn của doanh nghiệp chính vì vậy mà Công ty càng cần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT . 2.2.Mục đích, phạm vi, nguyên tắc của hoàn thiện.  Mục đích của hoàn thiện: Khắc phục những thiếu sót Đƣa ra những giải pháp để từ đó doanh nghiệp có những bƣớc đi đúng đắn trong tƣơng lai.  Phạm vi của hoàn thiện: Trong công ty TNHH Thanh Tuấn  Nguyên tắc của hoàn thiện: Tôn trọng các chuẩn mực Nhà nƣớc đƣa ra Không làm ảnh huởng tới các hoạt động khác trong doanh nghiệp 2.3.Những ý kiến hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty. Qua quá trình tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thanh Tuấn mà cụ thể là tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại công ty, tuy cò hạn chế về khả năng nhận thức và kinh nghiệm thực tế nhƣng qua bài viết này em cũng xin mạnh dạn trình bày một số ý kiến về công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty. Ý kiến đề xuất dƣới đây của em có thể còn mang tính chủ quan của cá nhân nhƣng êm hi vọng sẽ góp phần nào trong việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thanh Tuấn giúp cho công tác kế toán thuế đƣợc hoàn thiện hơn.  Ý kiến 1: Về kỹ thuật. Nhƣ chúng ta đã biết, chức năng cơ bản của kế toán là cung cấp thông tin về tình hình kinh tế, tài chính trong doanh nghiệp cho các nhà quản lý. Việc thực hiện chức năng này có tốt hay không, trƣớc hết phụ thuộc vào tính thƣờng xuyên, kịp thời và chính xác của thông tin. Ngày nay theo đà phát triển của công nghệ Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 74
  82. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp thông tin, việc đƣa máy tính vào sử dụng trong công tác kế toán đã tƣơng đối phổ biến. Tin học hóa công tác kế toán không chỉ giải quyết đƣợc vấn đề xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế toán, tạo cơ sở để tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán. Vì vậy, để theo kịp thời đại và đáp ứng yêu cầu quản lý công ty TNHH Thanh Tuấn nên sử dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán. Dƣới đây là một số phần mềm kế toán công ty có thể áp dụng: Phần mềm ACMAN: ACMAN đuợc thiết kế và lập trình trên công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn của Bộ tài chính. Với phàn mềm này ngƣời sử dụng chỉ cần cập nhật số liệu đầu vào phát sinh theo hệ thống chứng từ, máy tính sẽ tự động tính toán và đƣa ra các sổ sách báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phần mềm MISA: đây là phần mềm đƣợc phát triển trên cơ sở phân tích tỉ mỉ, bao trùm hầu hết các phần hành kế toấncủ nhiều loại hình doanh nghiệp. Với tiêu chí “đơn giản hóa, dễ sử dụng, đáp ứng nhu cầu quản lý kế toán của doanh nghiệp” MISA đƣợc đánh giá là phần mềm có hiệu quả cao trong công tác kê toán- quản trị doanh nghiệp, phù hợp với loại hình doanh nghiệp: thƣơng mại dịch vụ, sản xuất lắp ráp. Việc thay đổi này đòi hỏi công ty phải có sự nghiên cứu, đầu tƣ, đào tạo cán bộ tin học tuy nhiên hiệu quả đem lại rất cao  Ý kiến 2: Nhân viên kế toán thuế: Kế toán thuế là một mảng rất quan trọng trong bộ máy kế toán nên nhân viên kế toán thuế tại công ty đòi hỏi phải có hiểu biết sâu rộng về luật thuế, có nghiệp vụ tốt, hiểu rõ và có kinh nghiệm về kế toán thuế để tránh đƣợc sai sót trong việc kê khai. Kế toán thuế phải đƣợc tập huấn thƣờng xuyên vì chính đối tƣợng này tạo cơ sở chấp hành pháp luật đúng hay sai qua việc sử dụng hóa đơn chứng từ đúng nguyên tắc, đúng chế độ, là bƣớc đầu cho công tác hạch toán, đóng vai trò quyết định quan trọng nhất trong quản lý thu thuế và chống thất thu Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 75
  83. Trường DHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp thuế. Đảm bảo thuận lợi cho kế toán thanh toán thuế với Ngân sách Nhà nƣớc. Do vậy, công ty nên thƣờng xuyên tổ chức hay tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên kế toán bồi dƣỡng, nâng cao nghiệp cụ kế toán, củng cố kiến thức đồng thời bổ sung kiến thức mới phù hợp với sự phát sinh các nghiệp vụ kinh tế mới. trong điều kiện phát triển của nền kinh tế nƣớc ta khi mà Luật kế toán còn non trẻ và còn phải hoàn thiện trong quá trình thực hiện, cùng với các chuẩn mực kế toán thƣờng xuyên thay đổi dẫn đến khó khăn cho công tác kế toán, vì vậy phòng kế toán phai thƣờng xuyên cập nhật các văn bản thong tƣ mới phục vụ công t ác kế toán kịp thời theo đúng quy định của Nhà nƣớc, tránh tình trạng không thực hiện kịp thời theo thông tƣ, văn bản mới dẫn đến vi phạm pháp luật.  Ý kiến 3: Về hóa đơn. Khi mua hàng qua điện thoại kế toán cần tới tận nơi mua hàng để lấy hóa đơn và phải kiểm tra xem số liệu hóa đơn và thực tế có khớp không. Kiến nghị về lập hóa đơn khi hàng giảm giá + Kế toán nên ghi hóa đơn hàng giảm giá với giá tính thuế là giá sau khi đã trừ các khoản giảm trừ, giảm giá. + Đối với hàng bán bị trả lại kế toán phải tiến hành ghi hóa đơn GTGT cho hàng hóa nhập lại kho. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng giúp cho quá trình kê khai, tính và nộp thuế tránh đƣợc tình trạng bỏ sót hóa đơn, dễ dàng đối chiếu số liệu kế toán từ các sổ chi tiết các TK 133 và TK 333 với Tờ khai thuế. Tuy nhiên do nhân viên kế toán thuế tại công chƣa phân biệt rõ giữa hủy hóa đơn và xóa bỏ hóa đơn dẫn tới viêc lập BCTHSD hóa đơn vẫn tồn tại những sai sót.Vì vậy, kế toán thuế của công ty phải phân biệt hủy hóa đơn và xóa bỏ hóa đơn tránh tình trạng nhầm lẫn ảnh hƣởng tới tờ khai thuế của công ty. + Xóa bỏ là hóa đơn đã xuất, có sai sót nhƣng chƣa xé liên 2 hóa đơn ra khoi cuống, gạch chéo cả 3 liên và ghi chữ xóa bỏ. lúc kê khai trên Sinh viên: Vũ Thị Tuyết – QT1206K Page 76