Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng

pdf 83 trang huongle 430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng

  1. Nguyễn Thị Trang-QT1201K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Trang Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lƣơng Khánh Chi HẢI PHÒNG - 2012 1
  2. Nguyễn Thị Trang-QT1201K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Trang Giảng viên hƣớng dẫn : ThS.Lƣơng Khánh Chi HẢI PHÒNG - 2012 2
  3. Nguyễn Thị Trang-QT1201K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Mã SV: 120021 Lớp: QT1201K Ngành: Kế toán-Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ Phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng 3
  4. Nguyễn Thị Trang-QT1201K NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp Trình bày các cơ sở lí luận về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng. Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại đơn vị nghiên cứu. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Các văn bản nhà nƣớc,chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Quy chế quy định về kế toán tài chính tại doanh nghiệp. Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng.Số liệu năm 2011 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ Phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng Địa chỉ:290-Đƣờng Hà Nội- Hồng Bàng - Hải Phòng 4
  5. Nguyễn Thị Trang-QT1201K CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên:Lƣơng Khánh Chi Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng ĐH Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ Phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Trang Nguyễn Thị Trang Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị 5
  6. Nguyễn Thị Trang-QT1201K PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ, chịu khó - Khiêm tốn, cầu thị - Hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, đảm bảo đúng tiến độ làm khoá luận tốt nghiệp 2.Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): Khoá luận tốt nghiệp trình bày kết cấu hợp lý, logic, phù hợp với quy mô khoá luận tốt nghiệp cấp cử nhân. Chƣơng 1: trình bày những vấn đề lý luận về tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp. Nội dung lý luận cơ bản, đầy đủ. Chƣơng 2: đã làm rõ đƣợc công tác tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty. Tác giả khảo sát một cách có hệ thống từ khâu tổ chức chứng từ, vận dụng tài khoản kế toán, sổ sách kế toán. Chƣơng 3: trên cơ sở đánh giá những ƣu điểm, hạn chế tác giả đã đƣa ra một số biện pháp hoàn thiện. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): 9,0 (Chín điểm) Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn 6
  7. Nguyễn Thị Trang-QT1201K MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP . 3 1.1 Một số vấn đề chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 3 1.1.1 Khái niệm 3 1.1.2 Vai trò ý nghĩa của tiền lƣơng 4 1.1.3 Bản chất và chức năng của tiền lƣơng 5 1.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng 6 1.2 Chế độ tiền lƣơng và các hình thức trả lƣơng 7 1.2.1 Chế độ tiền lƣơng 7 1.2.2 Các hình thức trả lƣơng 8 1.2.2.1 Tiền lƣơng theo thời gian 8 1.2.2.2 Tiền lƣơng theo sản phẩm 10 1.2.2.3 Tiền lƣơng khoán 12 1.3 Qũy tiền lƣơng, BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ 13 1.3.1 Qũy tiền lƣơng 13 1.3.2 Bảo hiểm xã hội 13 1.3.3 Bảo hiểm y tế 14 1.3.4 Bảo hiểm thất nghiệp 15 1.3.5 Kinh phí công đoàn 16 1.5 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp 17 1.5.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán 17 1.5.2 Tài khoản sử dụng 17 1.5.3 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp 19 1.6 Các hình thức tổ chức sổ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp. 23 7
  8. Nguyễn Thị Trang-QT1201K CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÒNG 28 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÒNG 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 28 2.1.2 Nghành nghề kinh doanh 31 2.1.3 Đặc điểm kinh doanh 32 2.1.3.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 32 2.1.3.2 Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật 32 2.1.3.3 Nguồn nhân lực 33 2.1.4 Tổ chức quản lý của công ty 33 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 33 2.1.4.2 Cơ cấu quản lý bộ máy của công ty 33 2.1.5 Tổ chức kế toán tại công ty 35 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 35 2.1.5.2 Cơ cấu quản lý công tác kế toán 35 2.1.5.3 Chế độ kế toán áp dụng 38 2.1.5.4 Phƣơng pháp hạch toán công ty áp dụng 38 2.2 Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty. 39 2.2.1 Các hình thức trả lƣơng và chế độ tiền lƣơng của công ty 39 2.2.2 Tài khoản sử dụng tại công ty. 53 2.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp 54 CHƢƠNG 3 :MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CPTMDVVT XI MĂNG HẢI PHÒNG 58 3.1 Đánh giá khái quát tình hình kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty 58 3.1.1 Mặt tích cực 58 8
  9. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 3.1.1.1 Tổ chức kinh doanh 58 3.1.1.2 Tổ chức công tác kế toán 58 3.1.1.3Hệ thống sổ sách 59 3.1.2 Mặt hạn chế. 60 3.1.2.1 Tổ chức quản lí kinh doanh 60 3.1.2.2 Tổ chức công tác kế toán,công tác tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 60 3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 61 3.3 Một số ý kiến kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 62 3.3.1Tổ chức quản lí kinh doanh 62 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán,công tác tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 63 KẾT LUẬN 70 MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO 71 9
  10. Nguyễn Thị Trang-QT1201K LỜI MỞ ĐẦU 1,Tính cấp thết của đề tài: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời để tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.Với cơ chế thị trƣờng mở cửa nhƣ hiện nay thì tiền lƣơng là một trong những vấn đề quan trọng vì đó chính là đòn bẩy tài chính, thúc đẩy ngƣời lao động làm việc đem lại hiệu quả,góp phần phát triển,ổn định trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Do đó việc nghiên cứu hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. 2, Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa các vấn đề lí luận về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Làm rõ thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Đánh giá thực trạng nhằm đƣa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 3, Phạm vi nghiên cứu :chủ yếu là tổ chức công tác kế toán tiền lƣơng & các khoản trích theo lƣơng của doanh nghiệp và chế độ chính sách của nhà nƣớc đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp. 4, Đối tƣợng nghiên cứu: nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cũng nhƣ công tác tổ chức quản lí và hạch toán kế toán tiền lƣơng,các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp nên trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng em đã tìm hiểu nghiên cứu đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng hải Phòng" 10
  11. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 5, Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp chung: chủ nghĩa duy vật biện chứng -Đi từ lý luận dến thực tiễn,lấy thực tế để kiểm tra lý luận. Phƣơng pháp cụ thể: -Phƣơng pháp trình bày diễn giải,so sánh,phân tích quy nạp -Phƣơng pháp thống kê:Dựa trên những số liệu đã thống kê để phân tích,so sánh,đối chiếu từ đó nêu lên những ƣu,điểm nhƣợc trong công tác kinh doanh nhằm đƣa ra nguyên nhân,biện pháp khắc phục cho công ty nói chung và công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nói riêng. 6,Nội dung khóa luận có kết cấu gồm 3 chƣơng: -Chƣơng 1: Cơ sở lý luận công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong các doanh nghiệp. -Chƣơng 2:Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng. -Chƣơng 3:Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng. 11
  12. Nguyễn Thị Trang-QT1201K CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 1.1.1 Khái niệm Dƣới mọi hình thức kinh tế xã hội tiền lƣơng luôn đƣợc coi là một bộ phận quan trọng của giá trị hàng hóa .Nó chịu tác động của nhiều yếu tố nhƣ kinh tế chính trị xã hội ,lịch sử và tiền lƣơng cũng tác động đến việc sản xuất cải thiện đời sống và ổn định chính trị kinh tế xã hội .Chính vì thế không chỉ nhà nƣớc mà ngay cả chủ sản xuất cho đến ngƣời lao động đều quan tâm đến chính sách tiền lƣơng. Trong sản xuất kinh doanh tiền lƣơng là yếu tố quan trọng của chi phí sản xuất nó có ảnh hƣởng trực tiếp và tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó ta có thể đƣa ra khái niệm tiền lƣơng: "Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao động theo thời gian khối lƣợng công việc mà ngƣời lao động đã cống hiến cho công việc nhằm đảm bảo cho ngƣời lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao bồi dƣỡng sức lao động". Tiền lƣơng danh nghĩa:là khái niệm chỉ số lƣợng tiền tệ mà ngƣời sử dụng lao động phải trả cho ngƣời cung cấp sức lao động căn cứ vào hợp đồng lao động giữa hai bên trong công việc thúc đẩy lao động.Trên thực tế mọi mức lƣơng trả cho ngƣời lao động đều là tiền lƣơng danh nghĩa.Lợi ích mà ngƣời cung ứng sức lao động nhận đƣợc ngoài việc phụ thuộc vào giá cả hàng hóa dịch vụ và số lƣợng thuế mà ngƣời lao động sử dung tiền lƣơng đó để mua sắm hoặc đóng thuế. Tiền lƣơng thực tế:là lƣợng tƣ liệu sinh hoạt và dịch vụ mà ngƣời lao động có thể mua đƣợc bằng tiền lƣơng của mình sau khi đóng các khoản thuế theo quy định của chính phủ.Chỉ số tiền lƣơng thực tế tỉ lệ nghịch với tỉ số giá cả và tỉ lệ thuận với chỉ số tiền lƣơng danh nghĩa tại thời điểm xác định. 12
  13. Nguyễn Thị Trang-QT1201K ITLTT= ITLDN/IGC ITLTT:Chỉ số tiền lƣơng thực tế ITLDN:Chỉ số tiền lƣơng danh nghĩa IGC:Chỉ số giá cả Tiền lƣơng tối thiểu: Quy định mức lƣơng tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 là 830.000 đồng/tháng.( Số: 22/2011/NĐ-CP) Tiền lƣơng tối thiểu đƣợc xem là cái ngƣỡng cuối cùng để từ đó xây dựng các mức tiền lƣơng khác,tạo thành hệ thống tiền lƣơng của một nghành nào đó hoặc hệ thống tiền lƣơng chung thống nhất của một nƣớc,là căn cứ để xác định chính sách tiền lƣơng.Mức lƣơng tối thiểu là một yếu tố quan trọng của một chính sách tiền lƣơng,nó liên hệ chặt chẽ với 3 yếu tố: -Mức sống trung bình của cƣ dân một nƣớc. -Chỉ số giá cả hàng sinh hoạt -Loại lao động và điều kiện lao động. Mức lƣơng tối thiểu đo lƣờng giá cả sức lao động thông thƣờng trong điều kiện làm việc bình thƣờng,yêu cầu kỹ thuật giản đơn với khung giá các tƣ liệu sinh hoạt hợp lý.Với ý nghĩa đó tiền lƣơng tối thiểu đƣợc định nghĩa nhƣ sau:"Tiền lƣơng tối thiểu là mức lƣơng để trả cho ngƣời lao động và môi trƣờng làm việc bình thƣờng". Tổ chức hợp lý tiền lƣơng có một vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động,tăng hiệu quả kinh tế.Đây chính là động lực thúc đẩy ngƣời lao động hăng hái làm việc nâng cao năng suất lao động. 1.1.2 Vai trò ý nghĩa của tiền lƣơng  Vai trò -Tiền lƣơng phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động ,phải bù đắp đƣợc các hao phí về thể lực trí lực của ngƣời lao động ,góp phần nâng cao tay nghề tăng tích lũy cho ngƣời lao động. -Kích thích ngƣời lao động :tiền lƣơng phải đảm bảo sự tác động vào lực lƣợng lao động các nghành các khu vực các bộ phận trong doanh nghiệp .Nhà 13
  14. Nguyễn Thị Trang-QT1201K nƣớc sử dụng chính sách tiền lƣơng để thu hút ngƣời lao động đến các vùng sâu, vùng xa ,miền núi,hải đảo để phân bố lại lao động. -Tiền lƣơng là thƣớc đo giá trị sức lao động,hao phí sức lao động mà ngƣời lao động bỏ ra để hoàn thành công việc.Họ phải nhận đƣợc một khoản tiền lƣơng tƣơng xứng với sức lao động mà họ bỏ ra để hoàn thành công việc.  Ý nghĩa -Đối với doanh nghiệp: tiền lƣơng là một trong các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá của sản phẩm.Do đó thông qua các chính sách tiền lƣơng có thể đánh giá đƣợc hiệu quả kinh tế của việc sử dụng lao động.Ngoài ra tiền lƣơng tác động tích cực đến việc quản lý kinh tế, tài chính,quản lý lao động ,kích thích sản suất. -Đối với ngƣời lao động:Tiền lƣơng nhận đƣợc thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẩy năng lực sáng tạo để làm tăng năng suất lao động.Mặt khác khi năng suất lao động tăng thì lợi nhuận doanh nghiệp cũng sẽ tăng theo,do nguồn phúc lợi của doanh nghiệp mà ngƣời lao động nhận đƣợc cũng sẽ tăng lên,nó là phẩn bổ sung thêm cho tiền lƣơng,làm tăng thu nhập và lợi ích của ngƣời lao động,tạo ra sự gắn kết các thành viên với mục tiêu và lợi ích cho doanh nghiệp xóa bỏ sự ngăn cách giữa chủ doanh nghiệp với ngƣời lao động,khiến cho ngƣời lao động có trách nhiệm và tự giác hơn trong công việc. -Đối với xã hội:Tiền lƣơng là nguồn kích thích nâng cao những năng lực tiềm ẩn của ngƣời lao động tạo động lực cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.Khi nguồn lƣơng hợp lý sẽ tạo khả năng thu hút các nguồn lao động,sắp xếp điều hòa giữa các nghành,các vùng,các lĩnh vực.Ngƣợc lại nếu trả lƣơng không hợp lý sẽ làm cho chất lƣợng lao động giảm sút gây ra sự chuyển dịch lao động,chảy máu chất xám nghiêm trọng hơn sẽ xảy ra tình trạng lao động bãi công đình công. 1.1.3 Bản chất và chức năng của tiền lƣơng  Về bản chất :tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động .Mặt khác tiền lƣơng còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần làm việc hăng hái của ngƣời lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của ngƣời lao 14
  15. Nguyễn Thị Trang-QT1201K động đến kết quả công việc của họ.Nói cách khác tiền lƣơng là một nhân tố thúc đẩy tăng năng suất lao động. Tiền lƣơng tiền công phải xác định trên cơ sở tính đúng tính đủ giá trị của sức lao động dựa trên hao phí của sức lao động và hiệu quả của lao động.Đó là các yếu tố đảm bảo quá trình tái sản xuất sức lao động thỏa mãn nhu cầu ăn mặc ở.Việc trả lƣơng cho ngƣơi lao động không phân biệt độ tuổi,tôn giáo, giới tính mà trả theo số lƣợng và chất lƣợng lao động bỏ ra để hoàn thành công việc có tính đến các yếu tố nặng nhọc,độc hại,lạm phát  Chức năng của tiền lương: Chức năng tái sản xuất sức lao động Chức năng đòn bẩy kinh tế Chức năng điều tiết lao động Chức năng thƣớc đo hao phí lao động xã hội Chức năng công cụ quản lý nhà nƣớc 1.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng Quy định của pháp luật: Tìm hiểu và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về các vấn đề lao động trƣớc khi xây dựng cơ chế trả lƣơng là việc làm bắt buộc. Doanh nghiệp cần lƣu ý đến các vấn đề nhƣ mức lƣơng tối thiểu Nhà nƣớc quy định hợp đồng và lƣơng thử việc, lƣơng thời vụ, lƣơng trong kỳ thai sản, ốm đau, nghỉ việc Thị trường bên ngoài: * Khảo sát mức lƣơng trên thị trƣờng lao động: Liên tục rà soát lại các mức lƣơng trong doanh nghiệp của bạn dựa trên các mức lƣơng của đối thủ cạnh tranh và dựa trên mức lƣơng chuẩn trên thị trƣờng. Điều này sẽ làm cho ngƣời lao động hết băn khoăn xem mức lƣơng hiện tại của họ có cạnh tranh không? * Tính đến yếu tố biến động của giá cả sinh hoạt: Khi xác định mức lƣơng cần xem xét đến yếu tố biến động của giá cả sinh hoạt. Khi nền kinh tế quốc dân vẫn còn trong giai đoạn chuyển đổi và mức lƣơng chung còn thấp, việc xem xét các nhu cầu cơ bản của con ngƣời có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. 15
  16. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Các yếu tố bên trong doanh nghiệp * Xác định đơn giá và quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp: Xác định doanh nghiệp cần phải chi bao nhiêu cho tiền lƣơng và tỷ lệ trên doanh thu là bao nhiêu và đó chính là đơn giá tiền lƣơng trong năm. Đơn giá này sẽ là cơ sở để xác định lƣơng cơ bản cho các nhóm chức danh, căn cứ để tính lƣơng khoán trên doanh thu hay đơn vị sản phẩm. * Phản ánh giá trị công việc: Khi xác định mức lƣơng cho một ngƣời, phải xem xét giá trị công việc ngƣời đó mang lại cho doanh nghiệp. * Thâm niên công tác: Mặc dù giá trị công việc là yêu tố chính trong quy trình xác định mức lƣơng song vẫn phải xem xét các yếu tố nhƣ thâm niên công tác( số năm phục vụ, kinh nghiệm ) theo các giá trị xã hội phổ biến. * Căn cứ vào kết quả làm việc: Việc tăng lƣơng và chia tiền thƣởng phải dựa trên kết quả làm việc. Cần phải có một hệ thống đánh giá kết quả làm việc hoàn chỉnh để tạo động lực cho những nhân viên có kết quả làm việc cao. Vùng địa lý. Nhóm các yếu tố khác: Tình trạng sức khoẻ có quan hệ với thời gian lao động, khối lƣợng và chất lƣợng công việc thực hiện nên nó có quan hệ tỷ lệ thuận đối với thu nhập của ngƣời lao động. 1.2 Chế độ tiền lƣơng và các hình thức trả lƣơng 1.2.1 Chế độ tiền lƣơng Tiền lƣơng đƣợc hiểu là một phần thù lao trả cho ngƣời lao động theo số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm mà ngƣời lao động đã đóng góp cho doanh nghiệp nhằm mục đích tái sản xuất sức lao động và bù đắp hao phí của những ngƣời lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.Tiền lƣơng bao gồm các nội dung sau: -Tiền lƣơng tính theo thời gian -Tiền lƣơng tính theo sản phẩm -Tiền lƣơng công nhật,lƣơng khoán -Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động khi nghỉ phép,ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan, đi công tác làm nghĩa vụ trong phạm vi chế độ quy định. 16
  17. Nguyễn Thị Trang-QT1201K -Tiền thêm ca,thêm giờ -Phụ cấp trách nhiệm,ăn ca Về phƣơng diện hạch toán tiền lƣơng phải trả công nhân viên trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc chia thành hai loại:Tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ. -Tiền lƣơng chính: Là tiền lƣơng trả cho thời gian lao động làm nhiệm vụ chính của mình theo nhiệm vụ đƣợc giao theo hợp đồng lao động. -Tiền lƣơng phụ:là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động thực hiện các nhiệm vụ khác do doanh nghiệp điều động nhƣ hội họp,tập tự vệ Việc phân chia tiền lƣơng thành tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán và phân tích tiền lƣơng trong giá thành sản xuất.Tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất thƣờng đƣợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất chi từng loại sản phẩm vì tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất có quan hệ trực tiếp tới khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra,có quan hệ với năng suất lao động.Tiền lƣơng phụ của công nhân sản xuất không gắn liền với từng loại sản phẩm theo một tiêu chuẩn phân bổ nhất định.Tiền lƣơng phụ thƣờng đƣợc phân bổ cho từng loại sản phẩm căn cứ vào tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất cho từng loại sản phẩm. Đối với phân tích hoạt động kinh tế :độ lớn của tiền lƣơng chính phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có yếu tố tổ chức kỷ luật lao động,trình độ công nghệ,điều kiện làm việc còn độ lớn tiền lƣơng phụ phần lớn đƣợc nhà nƣớc đài thọ không phụ thuộc vào các yếu tố trên. 1.2.2 Các hình thức trả lƣơng 1.2.2.1 Tiền lƣơng theo thời gian Đây là hình thức trả lƣơng theo thời gian làm việc thực tế,cấp bậc kỹ thuật và tháng lƣơng để tính cho từng lao động .Hình thức này chủ yếu chỉ áp dụng cho lao động gián tiếp còn lao động trực tiếp chỉ áp dụng với bộ phận không áp dụng định mức sản phẩm. Hình thức trả lƣơng này đƣợc áp dụng với viên chức nhà nƣớc thuộc khu vực hành chính sự nghiệp,những ngƣời hoạt động trong lĩnh vực quản lý,chuyên môn kỹ thuật thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh.Với công nhân sản xuất chỉ áp 17
  18. Nguyễn Thị Trang-QT1201K dụng cho những ngƣời làm việc không thể định mức đƣợc sản phẩm lao động chính xác hoặc do tính chất của sản xuất nếu trả lƣơng theo sản phẩm sẽ không đạt chất lƣợng.Chẳng hạn nhƣ công việc điều chế thuốc,sửa chữa, Tiền lƣơng thời gian phải trả=Thời gian làm việc*Đơn giá tiền lƣơng thời gian (Áp dụng cho từng bậc lương) Nhƣ vậy trả lƣơng theo thời gian là dựa vào độ dài thời gian làm việc trình độ chuyên môn kỹ thuật và mức độ phức tạp của công việc. Ƣu điểm:thuận lợi trong cách tính và trả lƣơng cho ngƣời lao động Nhƣợc điểm: Không đánh giá đƣợc kết quả lao động chính xác của mỗi ngƣời Các loại tiền lương -Lƣơng tháng:là tiền lƣơng trả theo tháng trong hợp đồng lao động Mức Mức lƣơng Tổng hệ số lƣơng = cơ bản * (Hệ số lƣơng các khoản) tháng (tối thiểu) phụ cáp -Lƣơng tuần:là số tiền trả cho 1 tuần làm việc thực tế Mức lƣơng tháng*12 tháng Mức lƣơng tuần = 52 tuần -Lƣơng ngày:Là số tiền trả cho một ngày làm việc Mức lƣơng tháng Mức lƣơng ngày = Số ngày làm việc theo chế độ(26 ngày) -Lƣơng giờ:là số tiền phải trả cho 1 giờ làm việc thực tế Mức lƣơng ngày Mức lƣơng giờ = Số giờ làm việc theo chế độ(8 giờ) -Hình thức trả lƣơng theo thời gian giản đơn:quy định mức tiền lƣơng lao động của mỗi ngƣời lao động đƣợc hƣởng phụ thuộc vào mức lƣơng cấp bậc chức vụ hay cấp hàm và thời gian làm việc thực tế của họ. -Hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng:hình thức này nhằm kích thích ngƣời lao động tăng năng suất lao động ,chất lƣợng sản phẩm và chú ý tới khối lƣợng công việc đƣợc giao.Đây là sự kết hợp trả lƣơng theo thời gian giản đơn và tiền thƣởng. 18
  19. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Lƣơng theo thời gian giản đơn gồm lƣơng cơ bản và phụ cấp theo chế độ khi hoàn thành công việc và đạt yêu cầu về chất lƣợng. Thƣởng là khoản chi trả cho ngƣời lao động khi họ vƣợt mức hoặc giảm tỉ lệ phế phẩm hay hoàn thành xuất sắc công việc đƣợc giao. Tiền lƣơng thời gian = Tiền lƣơng thời gian + Tiền thƣởng có thƣởng giản đơn Ƣu điểm:phản ánh đƣợc trình độ thành thạo thời gian làm việc thực tế và hiệu quả công việc của ngƣời lao động ,khuyến khích ngƣời lao động có trách nhiệm với công việc Nhƣợc điểm :Chƣa đảm bảo phân phối theo lao động 1.2.2.2 Tiền lƣơng theo sản phẩm Là hình thức tiền lƣơng tính theo số lƣợng,chất lƣợng sản phẩm công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lƣợng và đơn giá tiền lƣơng tính cho một đơn vị sản phẩm,công việc đó.Tiền lƣơng sản phẩm phải tính bằng số lƣợng hoặc khối lƣợng công việc sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất lƣợng nhân với đơn giá tiền lƣơng sản phẩm Đây là hình thức trả lƣơng cơ bản mà hiện nay các đơn vị áp dụng chủ yếu trong khu vực sản xuất vật chất,hình thức trả lƣơng này phù hợp với nguyên tắc phân phối lao động , gắn thu nhập của ngƣời lao động với kết quả lao động, khuyến khích ngƣời lao động hăng say lao động.Phƣơng pháp trả lƣơng này tỏ ra có hiệu quả hơn so với việc trả lƣơng theo thời gian. L=Qi*Đg Trong đó: -L: Lƣơng thực tế trong tháng -Qi:Số lƣợng sản phẩm i mà DN đạt đƣợc -Đg:Đơn giá sản phẩm Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm còn tùy thuộc vào tình hình cụ thể ở từng doanh nghiệp 19
  20. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Tiền lƣơng theo sản = Số lƣợng sản phẩm * Đơn giá lƣơng phẩm cá nhân trực tiếp hợp quy cách sản phẩm Tiền lƣơng sản phẩm trực tiếp:theo hình thức này tiền lƣơng của công nhân đƣợc xác định theo số lƣợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá sản phẩm đã đƣợc quy định Hình thức này đơn giản dễ hiểu đối với công nhân đƣợc áp dụng rộng rãi trong các xí nghiệp công nghiệp,đối với công nhân trực tiếp sản xuất mà công việc có thể định mức và hạch toán kết quả riêng.Tuy nhiên hình thức tiền lƣơng này cũng không khuyến khích công nhân quan tâm tới lợi ích chung của tập thể. Tiền lƣơng sản phẩm tập thể:Hình thức trả lƣơng này căn cứ vào số lƣợng sản phẩm của cả tổ sau đó phân phối lại cho từng ngƣời trong tổ.Trong thực tế thƣờng áp dụng theo 2 phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp phân chia theo giờ hệ số Li=LT*ti*ki/∑ti*Mi -Li:tiền lƣơng của công nhân i -LT:tiền lƣơng sản phẩn của cả tổ -ti:thời gian làm việc thực tế của công nhân i -n:số công nhân của tổ -Phƣơng pháp điều chỉnh Li=LT*ti*Mi/∑ti*Mi -Mi:là mức lƣơng giờ theo cấp bậc của công nhân i Hình thức tiền lƣơng này có tác dụng làm cho công nhân quan tâm đến kết quả lao động của cả tổ.Tuy nhiên lại khó có thể thống kê kết quả sản xuất của từng ngƣời Tiền lƣơng sản phẩm cá nhân gián tiếp :hình thức này chỉ áp dụng để trả lƣơng cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất mà công việc của họ ảnh hƣởng nhiều tới công việc của công nhân chính nhƣ quản đốc,tổ trƣởng, công nhân sửa chữa 20
  21. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Tiền lƣơng phải trả = Mức tiền lƣơng * Mức độ hoàn thành sản phẩm cho công nhân phụ công nhân chính tiêu chuẩn của công nhân Tiền lƣơng sản phẩm lũy tiến Theo cách trả lƣơng này thì tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động bao gồm 2 phần Phần 1:Tiền lƣơng hoàn thành định mức đƣợc giao Phần2:Căn cứ vào mức độ hoàn thành một định mức lao động để tính thêm một số tiền lƣơng theo tỷ lệ lũy tiến.Tỷ lệ hoàn thành vƣợt định mức càng cao thì suất lũy tiến càng nhiều Lƣơng sản Đơn Số lƣợng sản Đơn Số lƣợng sản Tỷ lệ phẩm = giá * phẩm hoàn + giá * phẩm hoàn * vƣợt lũy lƣơng thành trong lƣơng thành vƣợt định tiến định mức định mức mức Hình thức trả lƣơng này áp dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp cần hoàn thành gấp một số công việc trong khoảng thời gian nhất định.Thực chất đây là cách trả lƣơng theo sản phẩm kết hợp với hình thức tiền thƣởng theo một tỷ lệ nhất định đối với định mức lao động một cách chính xác. Tiền lƣơng sản phẩm có thƣởng có phạt:hình thức này ngoài tiền lƣơng đƣợc lĩnh theo đơn giá sản phẩm trực tiếp ngƣời công nhân còn đƣợc hƣởng thêm một khoản tiền thƣởng nhất định,căn cứ vào trình độ hoàn thành các chỉ tiêu thƣởng.Ngoài ra còn phải hạn chế sản phẩm hỏng,tiết kiệm vật tƣ,đảm bảo đủ ngày công Ngƣợc lại nếu vi phạm sẽ bị phạt trừ đi một phần thu nhập 1.2.2.3 Tiền lƣơng khoán Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động theo khối lƣợng và chất lƣợng công việc mà họ hoàn thành trong một thời gian nhất định Khi áp dụng hình thức lƣơng khoán cần coi trọng chế độ kiểm tra chất lƣợng công việc theo đúng hợp đồng quy định. Yêu cầu của chế độ lƣơng này là đơn giá phải tính toán chặt chẽ và phải có hợp đồng giao khoán chặt chẽ điều kiện lao động định mức đơn giá tổng số tiền lƣơng khoán Nếu tập thể nhận khoán thì chia lƣơng nhƣ hình thức trả lƣơng tập thể. 21
  22. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 1.3 Qũy tiền lƣơng, BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ 1.3.1 Qũy tiền lƣơng Quỹ lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý Các khoản lương được chi trả như sau: -Tiền lƣơng tính theo thời gian ,sản phẩm,và tiền lƣơng khoán -Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định -Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc sản xuất do nguyên nhân khách quan trong thời gian lao động và đƣợc điều đi công tác, nghĩa vụ,thời gian nghỉ phép đi học. -Các khoản phụ cấp làm thêm giờ,làm đêm -Các khoản lƣơng có tính chất thƣờng xuyên Ngoài ra quỹ lƣơng còn đƣợc tính cả khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động Quỹ lƣơng trên phƣơng diện hạch toán tiền lƣơng cho công nhân viên trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc chia làm 2 loại sau -Tiền lƣơng chính:gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm và đƣợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm -Tiền lƣơng phụ:Không gắn liền với quá trình sản xuất từng loại sản phẩm nên đƣợc hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm. 1.3.2 Bảo hiểm xã hội  Khái niệm Bảo hiểm xã hội là khoản tiền mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng trong trƣơng hợp nghỉ việc do ốm đau ,tai nạn lao động , bệnh nghề nghiệp , thai sản , khó khăn Để đƣợc hƣởng khoản trợ cấp này ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng góp vào quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định 22
  23. Nguyễn Thị Trang-QT1201K  Ý nghĩa BHXH góp phần nâng cao việc đảm bảo vật chất từ đó đảm bảo ổn định đời sống cho ngƣời lao động và gia đình họ trong những trƣờng hợp ngƣời lao động ốm đau thai sản,hết tuổi lao động,tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp,mất việc làm gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác  Nội dung Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau ,thai sản,tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp,thất nghiệp,hết tuổi lao động hoặc chết.Trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH từ đó hình thành lên quỹ BHXH Quỹ BHXH Quỹ BHXH đƣợc hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoản chi phí về BH theo quy định của nhà nƣớc. Quỹ BHXH đƣợc tạo ra bằng cách trích theo tỷ lệ phần trăm trên tiền lƣơng phải thanh toán cho công nhân để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ tiền lƣơng của công nhân. Theo quy định hiện nay từ ngày 01/12/2012 thì tỷ lệ này là 24% lƣơng cơ bản của ngƣời lao động. Trong đó: -17% tính vào chi phí kinh doanh -7% khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động 1.3.3 Bảo hiểm y tế  Khái niệm Bảo hiểm y tế là khoản tiền hàng tháng của ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động đóng cho các cơ quan BHXH để đƣợc đài thọ khi có nhu cầu khám chữa bệnh .  Ý nghĩa BHYT có ý nghĩa rất lớn trong cuộc sống hàng ngày khi ngƣời lao động gặp những vấn đề khó khăn trong việc khám chữa bệnh.Nhằm xã hội hóa việc 23
  24. Nguyễn Thị Trang-QT1201K khám chữa bệnh,ngƣời lao động đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản về viện phí,thuốc men khi ốm đau. Nội dung: BHYT đƣợc trích 4,5% trên tiền lƣơng cơ bản cho công nhân viên Trong đó: -3% trên tổng quỹ lƣơng tính vào chi phí kinh doanh -1,5% tính trừ vào lƣơng ngƣời lao động Sau khi tiến hành trích lập quỹ BHYT trên lƣơng cơ bản của công nhân viên lao động thì sẽ nộp toàn bộ quỹ BHYT cho đơn vị phụ trách.Cán bộ công nhân viên sẽ đƣợc cấp thẻ khám chữa bệnh gọi là thẻ BHYT khi có nhu cầu khám chữa bệnh sẽ dùng thẻ đó khám bệnh miễn phí nhƣng trong mức quy định.Hoặc sẽ đƣợc thanh toán tiền thuốc men viện phí theo tỷ lệ quy định với điều kiện phải co giấy chứng nhận của bác sĩ ,đơn thuốc,viện phí để đƣợc hoàn phí. 1.3.4 Bảo hiểm thất nghiệp  Khái niệm Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền hàng tháng của ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động đóng cho các cơ quan BHXH để đƣợc hƣởng trợ cấp khi không có việc làm.  Ý nghĩa BHTN có ý nghĩa quan trọng đối với ngƣời lao động góp phần giúp đỡ ngƣời lao động khi mất việc làm giúp cho ngƣời lao động yêm tâm làm việc trong điều kiện kinh tế thị trƣờng gặp nhiều khó khăn nhƣ hiện nay. Nội dung BHTN đƣợc trích 2% trên tiền lƣơng cơ bản của công nhân viên Trong đó: -1% tính vào chi phí kinh doanh. -1% trừ vào lƣơng của công nhân viên. Sau khi tiến hành trích lập quỹ BHTN trên lƣơng cơ bản của công nhân viên lao động thì sẽ nộp toàn bộ quỹ BHTN cho đơn vị phụ trách.Cán bộ công nhân viên sẽ đƣợc hƣởng trợ cấp khi không có việc làm. 24
  25. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 1.3.5 Kinh phí công đoàn  Khái niệm Kinh phí công đoàn là khoản tiền duy trì hoạt động của các tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên.Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của ngƣời lao động.  Ý nghĩa:Để phục vụ việc chi tiêu cho các hoạt động văn hóa,các sinh hoạt tập thể công đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao động. Trong đó: Quỹ KPCĐ đƣợc hình thành bằng cách trích 2% trên tổng lƣơng thực tế phải trả, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Quỹ này do công đoàn công ty quản lí 1.4 Nhiệm vụ tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công nhân viên không chỉ là vấn đề ngƣời lao động quan tâm mà nó còn làm cho doanh nghiệp phải đặc biệt chú ý vì nó liên quan chi phí hoạt động của doanh nghiệp nói chung và giá thành sản phẩm nói riêng.Để đáp ứng đòi hỏi từ hai phía,kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải thực hiện nhiệm vụ cơ bản sau: -Phản ánh đầy đủ ,chính xác thời gian và kết quả lao động của công nhân viên,tính đúng và thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân viên. -Hƣớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lƣơng.Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao động tiền lƣơng đúng chế độ đúng phƣơng pháp. -Tính toán phân bổ hợp lí,chính xác chi phí về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng BHXH ,BHYT ,BHTN,KPCĐ cho các đối tƣợng sử dụng lao động. -Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động ,quỹ tiền lƣơng đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng trong doanh nghiệp. 25
  26. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 1.5 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp 1.5.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán Thủ tục hạch toán Đến kì thanh toán tiền lƣơng kế toán tiền lƣơng có nhiệm vụ lập bảng thanh toán tiền lƣơng cho toàn công ty dựa vào các chứng từ liên quan nhƣ bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ , sau đó chuyển cho kế toán trƣởng ký duyệt và kí nhận tiếp đó là chuyển đến phòng giám đốc xác nhận kí duyệt.Xong thủ tục đó kế toán tiền lƣơng chuyển bảng thanh toán lƣơng xuống phòng thủ quỹ để thủ quỹ trả lƣơng và có xác nhận của ngƣời lĩnh tiền.Sau khi tất cả công nhân viên đã lĩnh lƣơng thủ quỹ tiến hành chuyển lại cho kế toán tiền lƣơng Bảng thanh toán lƣơng để làm chứng từ gốc vào sổ kế toán. Kế toán về tiền lƣơng của các doanh nghiệp thƣờng sử dụng các chứng từ sau: -Bảng chấm công -Bảng thanh toán lƣơng -Bảng thanh toán tiền thƣởng -Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành -Phiếu báo làm thêm giờ -Hợp đồng giao khoán -Biên bản điều tra tai nạn lao động -Phiếu nghỉ BHXH -Bảng thanh toán BHYT 1.5.2 Tài khoản sử dụng -TK334 - Phải trả ngƣời lao động ,có 2 TK cấp 2: TK3341:Phải trả công nhân viên- phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công ,tiền thƣởng có tính chất lƣơng,bảo hiểm và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. 26
  27. Nguyễn Thị Trang-QT1201K TK3348:Phải trả ngƣời lao động khác-phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngoài công nhân viên trong doanh nghiệp về tiền công,tiền thƣởng(nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động. Bên nợ: -Các khoản tiền lƣơng ,tiền công ,tiền thƣởng có tính chất lƣơng,bảo hiểm và các khoản khác đã trả,đã chi, đã thanh toán,tạm ứng,cho ngƣời lao động. -Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng,tiền công của ngƣời lao động. Bên có: -Các khoản tiền lƣơng, tiền công ,tiền thƣởng có tính chất lƣơng,bảo hiểm và các khoản khác còn phải trả,phải chi cho ngƣời lao động. Số dƣ bên có:Các khoản tiền lƣơng,tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và các khoản khác còn phải trả ngƣời lao động. TK334:có thể có số dƣ bên nợ ,số dƣ bên nợ TK334 rất đặc biệt -nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng,tiền công,tiền thƣởng và các khoản khác cho ngƣời lao động. TK334: phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung:Thanh toán lƣơng và thanh toán các khoản khác. -TK 338 phải trả phải nộp khác: TK3382:Kinh phí công đoàn-Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị. TK3383:Bảo kiểm xã hội-Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội của đơn vị. TK3384:Bảo hiểm y tế- Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế của đơn vị. TK3389:Bảo hiểm thất nghiệp- Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp của đơn vị. Bên nợ: -Bảo hiểm xã hôi phải trả cho công nhân viên -Các khoản BHXH,BHYT,BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lí quỹ bảo hiểm và kinh phí công đoàn. -Các khoản chi tiêu KPCĐ tại đơn vị. 27
  28. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Bên có: -Các khoản trích lập BH,KPCĐ đã trích chƣa nộp cho cơ quan quản lí hoặc kinh phí công đoàn đƣợc để lại cho đơn vị chƣa chi hết. Số dƣ bên có:Các khoản BH,KPCĐ chƣa nộp,KPCĐ chƣa chi ở doanh nghiệp TK338:Có thể có số dƣ bên nợ - Số dƣ bên nợ phản ánh số đã trả đã nộp nhiều hơn số phải trả,phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chƣa đƣợc thanh toán và kinh phí công đoàn vƣợt chi chƣa đƣợc cấp bù. Ngoài ra còn sử dụng các TK liên quan khác:TK111, TK112, TK621, TK627, TK641, TK642 1.5.3 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp  Kế toán tiền lƣơng Tính tiền lương,các khoản phụ cấp theo quy định phải trả người lao động ghi: Nợ TK622:"chi phí nhân công trực tiếp" Nợ TK241:"XDCBDD"-Tiền lƣơng công nhân XDCB và sửa chữa TSCĐ Nợ TK627:"Chi phí SXC" Nợ TK641:"Chi phí bán hàng" Nợ TK 642:"Chi phí QLDN" Có TK334:"Phải trả ngƣời lao động" Tiền thưởng trả cho công nhân viên -Khi xác định tiền thƣởng trả công nhân viên từ quỹ khen thƣởng phúc lợi Nợ TK353:Quỹ khen thƣởng phúc lợi Có TK334:Phải trả ngƣời lao động Khi xuất quỹ chi trả tiền thƣởng ghi Nợ TK334:Phải trả ngƣời lao động Có TK111,112 Tính tiền BHXH(ốm đau, thai sản,tai nạn )phải trả công nhân viên Nợ TK338:Phải trả phải nộp khác(3383) Có TK334:Phải trả ngƣời lao động 28
  29. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Tính tiền lương nghỉ phép thực tế trả cho công nhân viên ghi: Nợ TK622,627,641,642 Nợ TK335:chi phí trích trƣớc Có TK334:Phải trả ngƣời lao động Các khoản khấu trừ vào lương Nợ TK334:Phải trả ngƣời lao động Có TK141:Tạm ứng Có TK338:Phải trả phải nộp khác Có TK138:Phải thu khác Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp nhà nước ghi: Nợ TK334:Phải trả ngƣời lao động Có TK333:Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc Khi ứng trước hoặc trả tiền lương cho người lao động Nợ TK 334:Phải trả ngƣời lao động Có TK 111,112 Thanh toán các khoản phải trả công nhân viên và người lao động khác Nợ TK 334:Phải trả ngƣời lao động Có TK 111,112 Trường hợp trả lương cho cán bộ công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa bằng đối tượng chịu thuế.Kế toán phản ánh doanhthu bán hàng nội bộ Nợ TK334:Phải trả ngƣời lao động Có TK3331:Thuế GTGT phải nộp Có TK512:Doanh thu bán hàng nội bộ -Đối với sản phẩm hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế Nợ TK334:Phải trả ngƣời lao động Có TK512:Doanh thu bán hàng nội bộ Xác định ,thanh toán tiền ăn ca cho công nhân viên Khi xác định tiền ăn ca của công nhân viên 29
  30. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Nợ TK 622,627,641,642,33532 Có TK334:Phải trả ngƣơi lao động Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác doanh nghiệp ghi Nợ TK334:Phải trả ngƣời lao động Có TK111,112:tiền mặt,tiền gửi ngân hàng  Sơ đồ hạch toán TK334 TK141,138,334 TK334 TK622 Các khoản trừ vào lƣơng CNV Tiền lƣơng phải trả CNSX TK111 TK627 TT lƣơng thƣởng bằng TM Trả lƣơng cho nhân viên PX TK512 TK641,642 Trả lƣơng bằng sản phẩm Trả lƣơng cho nhân viên BH,QLDN TK3331 TK338 BHXH phải trả  Tổ chức kế toán các khoản trích theo lƣơng Hàng tháng khi trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,kế toán ghi sổ theo định khoản Nợ TK241:xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK622:Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK627:Chi phí sản xuất chung Nợ TK641:Chi phí bán hàng Nợ TK642:Chi phí quản lí doanh nghiệp 30
  31. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Có TK3382:Kinh phí công đoàn CóTK3383:Bảo hiểm xã hội Có TK3384:Bảo hiểm y tế Có TK3389:Bảo hiểm thất nghiệp Tính các khoản trừ vào lương công nhân viên: Nợ TK334:phải trả ngƣời lao động CóTK3383:Bảo hiểm xã hội Có TK3384:Bảo hiểm y tế Có TK3389:Bảo hiểm thất nghiệp Khi chuyển tiền nộp BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ cho cơ quan chuyên trách cấp trên quản lí kế toán ghi sổ theo định khoản: NợTK3382:Kinh phí công đoàn NợTK3383:Bảo hiểm xã hội NợTK3384:Bảo hiểm y tế NợTK3389:Bảo hiểm thất nghiệp Có TK111:Tiền mặt Có TK112:Tiền gửi ngân hàng Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên nghỉ ốm đau,thai sản ghi: Nợ TK3383:Bảo hiểm xã hội Có TK334:Phải trả ngƣời lao động  Sơ đồ hạch toán TK338 TK334 TK338 TK622.627,641,642 BHXH trả thay lƣơng CNV DN trich nộp BH,KPCĐ tính vào CPSXKD TK111,112 TK334 Nộp (chi) BH,KPCĐ tại DN Các khoản trích nộp BH trừ vào lƣơng CNV 31
  32. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 1.6 Các hình thức tổ chức sổ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp.  Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái - Đặc điểm chủ yếu: Sử dụng Sổ Nhật ký – sổ cái làm sổ kế toán tổng hợp duy nhất để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo hệ thống. - Hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ Nhật ký – sổ cái và các sổ kế toán chi tiết . -Hệ thống sổ sách kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng bao gồm: Bảng tổng hợp chi tiết, nhật kí sổ cái ,sổ chi tiết các TK334, TK338. Chøng tõ gèc B¶ng tæng hîp Sæ/ thÎ kÕ to¸n chi tiÕt chøng tõ gèc Sæ quü tiÒn mÆt vµ B¶ng tæng hîp sæ tµi s¶n NhËt ký Sæ c¸i chi tiÕt B¸o c¸o tµi chÝnh Ghi hàng ngày : Ghi định kì hoặc cuối tháng : Kiểm tra đối chiếu : 32
  33. Nguyễn Thị Trang-QT1201K  Hình thức kế toán Nhật ký chung - Đặc điểm chủ yếu: Sử dụng Sổ Nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó sử dụng số liệu ở Sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan. - Hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ nhật ký chung, các Sổ Nhật ký chuyên dùng, Sổ cái các tài khoản, các sổ kế toán chi tiết TK334,TK338. Chøng tõ kÕ to¸n Sæ, thÎ kÕ to¸n chi Sæ nhËt kÝ Sæ nhËt ký tiÕt ®Æc biÖt chung Bảng tổng hợp chi Sæ c¸i ®Æc biÖt tiết B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh B¸o c¸o tµi chÝnh Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu 33
  34. Nguyễn Thị Trang-QT1201K  Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ - Đặc điểm chủ yếu: các hoạt động kinh tế tài chính đƣợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc phân loại để ghi vào các Sổ Nhật ký - chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ các sổ nhật ký chứng từ ghi vào Sổ cái các tài khoản . - Hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ Nhật ký - chứng từ, Sổ cái các tài khoản, các sổ kế toán chi tiết TK334,TK338. Ngoài ra còn sử dụng các bảng phân bổ, bảng kê để tính toán, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa số liệu phục vụ cho việc ghi sổ Nhật ký- chứng từ Chøng tõ gèc vµ c¸c b¶ng ph©n bæ B¶ng kª NhËt ký chøng tõ ThÎ vµ sæ kÕ to¸n chi (1-11) (1-10) tiÕt (theo ®èi t•îng) B¶ng tæng hîp chi Sæ c¸i tµi tiÕt (theo ®èi t•îng) kho¶n B¸o c¸o tµi chÝnh Ghi hàng ngày : Ghi định kì hoặc cuối tháng : Kiểm tra đối chiếu : 34
  35. Nguyễn Thị Trang-QT1201K  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Đặc điểm chủ yếu: các hoạt động kinh tế tài chính đƣợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc phân loại, tổng hợp số liệu, lập chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi Sổ cái các tài khoản. - Hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ cái các tài khoản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ kế toán chi tiết các TK334,TK338. Chøng tõ gèc Sæ kÕ to¸n chi Sæ quü vµ sæ tµi s¶n B¶ng tæng hîp chøng tõ gèc tiÕt theo ®èi t•îng Sæ ®¨ng ký chøng Chøng tõ ghi sæ tõ ghi sæ (theo phÇn hµnh) B¶ng tæng hîp chi tiÕt theo ®èi t•îng Sæ c¸i tµi kho¶n B¶ng c©n ®èi tµi kho¶n B¸o c¸o tµi chÝnh Ghi hàng ngày : Ghi định kì hoặc cuối tháng : Kiểm tra đối chiếu : 35
  36. Nguyễn Thị Trang-QT1201K  Hình thức kế toán trên máy vi tính - Đặc điểm chủ yếu: Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và các báo cáo tài chính theo quy định. - Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào cũng sử dụng đƣợc nhƣng mẫu sổ sẽ không hoàn toàn giống ghi bằng tay. - Hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ cái các tài khoản,các sổ kế toán chi tiết TK334,TK338 phù hợp với từng hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng. Chứng từ SỔ KẾ TOÁN kế toán PHẦN MỀM -Sổ tổng hợp KẾ TOÁN -Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán MÁY VI TÍNH quản trị Ghi hàng ngày : Ghi định kì hoặc cuối tháng : Kiểm tra đối chiếu : 36
  37. Nguyễn Thị Trang-QT1201K CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÕNG 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÒNG 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển  Giới thiệu chung về công ty Tên công ty : Công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ và vận tải xi măng Hải Phòng Tên tiếng Anh : Hải Phòng Cement Transport and Trading Join Stock Company Tên viết tắt : HPCTT Biểu tượng của công ty : Giấy chứng nhận ĐKKD : Số 0203000727 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng cấp ngày 22/06/2007 Trụ sở chính : Số 290 đƣờng Hà Nội – Q.Hồng Bàng – TP.Hải Phòng ĐT: (84-31) 3.525.154 – 3824016 Fax : (84-31) 3.540.417 Email : hpctt@yahoo.com.vn Website : vtxmhp.com Khái lược lịch sử hình thành - Công ty cổ phần Thƣơng mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hải Phòng tiền thân là phân xƣởng Cơ Giới, phân xƣởng Sửa chữa sà lan, Đoàn vận tải thuỷ của Nhà máy xi măng Hải Phòng và Liên đội vận tải thuỷ, bộ thuộc Công ty cung ứng vật tƣ thiết bị số 3 - Bộ Xây dựng, lịch sử phát triển của Công ty gắn liền với sự phát triển của Nhà máy xi măng Hải Phòng. 37
  38. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Giai đoạn từ 10/9/1899 đến 6/1955 - Ngày 10/9/1899 Công ty Xi măng Poóclan nhân tạo Đông Dƣơng đƣợc thành lập cũng chính là ngày ra đời của Nhà máy xi măng Hải Phòng và của Đoàn vận tải thuỷ, Đoàn vận tải bộ. Công ty Xi măng Poóclan nhân tạo Đông Dƣơng độc quyền khai thác nguyên liệu tại khu núi đá vôi Tràng Kênh nằm ở vùng hữu ngạn sông Đá Bạc cách Hải Phòng 17km theo đƣờng chim bay và khai thác đất sét tại bãi sông cửa Cấm, toàn bộ khối lƣợng khai thác đƣợc đoàn vận tải thuỷ vận chuyển về Nhà máy là nguyên liệu chính để sản xuất xi măng. Giai đoạn từ ngày 6/11/1955 đến ngày 10/3/1997 - Hoà bình đƣợc lập lại trên miền Bắc, Nhà máy Xi măng Hải Phòng phát động nhiều phong trào thi đua nhƣ phong trào thi đua “Ba nhất” , phong trào thi đua “Bốn ngọn cờ hồng” với khẩu hiệu hành động “Hãy sản xuất nhiều xi măng cho Tổ quốc”, trong cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ra miền Bắc, Nhà máy xi măng Hải Phòng nhanh chóng chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến đảm bảo duy trì và đã sản xuất nhiều chủng loại xi măng để xây dựng các công trình quan trọng nhƣ công trình Lăng Bác, Bảo tàng Hồ Chí Minh, nhà máy xi măng Bỉm Sơn, nhà máy Kính đáp cầu, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Thăng Long Cán bộ công nhân viên đơn vị vận tải luôn hoàn thành nhiệm vụ tiếp nhận vận chuyển hàng triệu tấn sản phẩm đầu ra để đảm bảo cho sản xuất đƣợc thƣờng xuyên liên tục, ngoài ra đơn vị còn tiếp nhận và vận chuyển hàng triệu tấn hàng hoá thiết bị từ cảng Hải Phòng đến chân các công trình xây dựng nhà máy xi măng Bỉm Sơn Thanh Hoá, nhà máy Kính Đáp Cầu, nhà máy bê tông Đạo Tú, bê tông Xuân Mại, Cung văn hoá Lao động Hữu nghị Việt Tiệp, nhà máy xi măng Bút Sơn, tham gia chiến dịch giải toả cảng Hải Phòng đƣa hàng đến các tỉnh phía Bắc. - Sau giải phóng miền Nam theo sự chỉ đạo của Chính phủ, đơn vị đã tập trung toàn lực để cùng các ngành đƣờng sông, đƣờng biển vận chuyển tiêu thụ hàng chục triệu tấn xi măng cho các tỉnh phía Nam để bình ổn giá cả thị trƣờng và xây dựng đất nƣớc. 38
  39. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Giai đoạn từ ngày 1/4/1997 đến ngày 28/2/2004 - Theo định hƣớng phát triển của ngành xi măng và từng bƣớc chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn cho các đơn vị thành viên trong Tổng công ty xi măng Việt Nam không ngừng trƣởng thành về mọi mặt để cạnh tranh thắng lợi trên thƣơng trƣờng với các doanh nghiệp trong và ngoài ngành. Chủ tịch HĐQT Tổng công ty xi măng Việt Nam đã ký quyết định số 110/XMVN - HĐQT ngày 1/4/1997 trên cơ sở sáp nhập 4 đơn vị là đoàn vận tải thuỷ, đoàn vận tải tiêu thụ sản phẩm, phân xƣởng cơ giới, phân xƣởng sửa chữa thuỷ thành xí nghiệp Vận tải và Sửa chữa thuỷ trực thuộc công ty Xi măng Hải Phòng. - Sau 7 năm hoạt động theo mô hình xí nghiệp trực thuộc công ty xi măng Hải Phòng, tập thể CBCNV của đơn vị từng bƣớc trƣởng thành về mọi mặt quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, với đội ngũ 420 CBCNV có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ công nhân kỹ thuật, trung cấp, kỹ sƣ đến thạc sỹ, quản lý trên 8.520 tấn phƣơng tiện thuỷ, 420 tấn phƣơng tiện bộ, Xí nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ vận chuyển các nguyên liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất xi măng và vận chuyển xi măng đến các công trình xây dựng, sản lƣợng vận chuyển thuỷ bộ đạt trên 1,2 triệu tấn/ năm, thực hiện tốt công tác bảo dƣỡng sửa chữa phƣơng tiện thuỷ bộ, đảm bảo việc làm đời sống cho ngƣời lao động ngày càng đƣợc cải thiện Giai đoạn từ 1/3/2004 đến 30/6/2007 - Thực hiện chủ trƣơng chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc về việc cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nƣớc trong xu thế nền kinh tế nƣớc ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp quốc doanh quản lý theo cơ chế quan liêu bao cấp không còn phù hợp, đòi hỏi các doanh nghiệp nhà nƣớc phải chuyển đổi mạnh mẽ để tồn tại và phát triển. Theo lộ trình cổ phần hoá của Tổng công ty xi măng Việt Nam, công ty xi măng HảI Phòng đã lập phƣơng án cổ phần hoá từng bộ phận của công ty trƣớc mắt cổ phần hoá Xí nghiệp vận tải và sửa chữa thuỷ . Phƣơng án cổ phần hoá đã đƣợc Tổng công ty xi măng Việt Nam và Bộ Xây dựng chấp nhận. Bộ trƣởng Bộ Xây dựng đã ra quyết định số 1753/ QĐ - BXD ngày 29/12/2003 về việc: Chuyển Xí nghiệp 39
  40. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Vận tải và sửa chữa thuỷ là đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty xi măng Hải Phòng thành Công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/3/2004 với số vốn điều lệ là 9.300.000.000 đồng, vào ngày 26/05/2007 tại Đại hội cổ đông thƣờng niên, Đại hội đồng cổ đông đã thông qua nghị quyết trả cổ tức bằng cổ phiếu tăng vốn điều lệ công ty lên 10.415.580.000 đồng. Giai đoạn từ 1/7/2007 đến nay - Đến năm 2009 Vốn điều lệ của công ty tăng lên là 20.163.850.000 sau khi phát hành thêm cổ phiếu đợt thứ hai.  Chức năng nhiệm vụ - Vận chuyển vật tƣ đầu vào gồm : Than từ Quảng ninh về cho các nhà máy xi măng thuộc tổng công ty công nghiệp xi măng Việt nam, vận chuyển đá, đất sét, phụ gia cho công ty xi măng Hải phòng bằng các phƣơng tiện tầu sông, xe vận tải chuyên dùng - Vận chuyển sản phẩm : Xi măng, clinker của công ty xi măng Hải phòng đi các tỉnh phía bắc bằng đƣờng sông, đƣờng bộ, đi các tỉnh miền trung, miền nam bằng đƣờng biển. - Đƣa đón CBCN công ty xi măng Hải Phòng bằng xe ca, kinh doanh dịch vụ vận chuyển khách du lịch. - Sửa chữa các phƣơng tiện thủy, bộ, dịch vụ rửa xe, trông coi và cho thuê địa điểm gửi xe ô tô, xe máy, xe đạp cho thuê kho, bến thủy, bãi - Kinh doanh, đại lý xi măng - Bốc xếp hàng hoá ga đƣờng sắt, bốc xếp hàng hoá đƣờng bộ, bốc xếp hàng hoá cảng biển, bốc xếp hàng hoá cảng sông. 2.1.2 Nghành nghề kinh doanh Các nghành nghề kinh doanh chính của công ty: 1. Vận chuyển bằng phƣơng tiện vận tải thủy bộ 2. Sửa chữa phƣơng tiện vận tải 3. Kinh doanh xi măng , xăng dầu , vật tƣ, vật liệu xây dựng. 4. Kinh doanh kho bến bãi 40
  41. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 5. Dịch vụ xây dựng, san lấp mặt bằng. 6. Cung ứng vật tƣ đầu vào( than, phụ gia ) cho nghành xi măng. 7. Dịch vụ lƣu trú ngắn ngày, khách san, nhà nghỉ , nhà khách. 8. Khai thác cát, đá, sỏi, đất sét. 9. Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng, và các đồ dùng hữu hình khác. 10. Đại lý và điều hành các tua du lịch. 2.1.3 Đặc điểm kinh doanh 2.1.3.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh Trong quá trình hoạt động Công ty đã 02 lần đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi do tăng vốn điều lệ. Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 20.163.850.000 VND Cổ đông Vốn góp (VND) Tỷ lệ (%) Cổ đông Nhà nƣớc - Tổng Công ty 10.860.400.000 53,86 Công nghiệp Xi măng Việt Nam Cổ đông là ngƣời trong và ngoài 9.303.450.000 46,14 doanh nghiệp Cộng 20.163.850.000 100 2.1.3.2 Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật - Bến Quỳnh cƣ: với diện tích 4.000 m2 và 100 m kè hiện đang cho thuê bốc xếp hàng hoá. - Mặt bằng số 290 Sở dầu- Hồng Bàng- HP, diện tích 9.200 m2 làm trụ sở chính của Công ty và bãi đỗ xe, nhà để xe kinh doanh. - Mặt bằng khu vực triền đà 62.000m2 làm kho, xƣởng sửa chữa phƣơng tiện. - Phƣơng tiện vận tải thuỷ: 02 tàu tự hành 680T và 580T mới đầu tƣ năm 2007, 8 đầu kéo và 11 sà lan tổng cộng 2.500 tấn phƣơng tiện - Phƣơng tiện vận tải bộ: 14 xe vận tải bằng 110 tấn phƣơng tiện - Máy gạt 01 chiếc, cần cẩu: 01 chiếc - Xe ca loại 34 và 45 chỗ ngồi để vận chuyển CBCN: 14 chiếc - Pongtong bốc xếp: 02 chiếc, dung tích gầu ngoạm 0,8m3 và 1,2m3. 41
  42. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 2.1.3.3 Nguồn nhân lực Hiện tại Công ty có 151 cán bộ công nhân viên - Thạc sỹ quản trị kinh doanh, Kinh tế vận tải biển: 02 ngƣời =1,3% - Trình độ đại học: 17 ngƣời = 11,25 % - Trình độ trung cấp: 03 ngƣời = 2 % - Công nhân kỹ thuật, thợ lành nghề: 129 ngƣời = 85,45 % 2.1.4 Tổ chức quản lý của công ty 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo sơ đồ sau: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC CÔNG TY Phòng tổ Phòng kế Phòng Phân Phân Phân Bộ phận Phòng xƣởng kinh chức lao toán tài kinh tế xƣởng xƣởng kinh sửa chữa doanh xe động chính kỹ thuật vận tải vận tải phƣơng doanh xi khách và tiện dịch vụ thủy bộ măng du lịch 2.1.4.2 Cơ cấu quản lý bộ máy của công ty Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề đƣợc Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát của Công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh 42
  43. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám đốc và những ngƣời quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Hiện tại, HĐQT Công ty Cổ phần Thƣơng mại - Dịch vụ - Vận tải xi măng Hải Phòng có 05 thành viên. Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Ban Giám đốc: Ban Giám đốc của công ty gồm có Giám đốc và 01 Phó Giám đốc điều hành. Giám đốc là ngƣời điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Phó Giám đốc là ngƣời giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về phần việc đƣợc phân công, chủ động giải quyết những công việc đã đƣợc Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc và Điều lệ của Công ty. Các phòng ban chức năng: - Phòng Tổ chức lao động: Có chức năng hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý nhân sự, hành chính, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc và của Công ty đề ra. - Phòng Kế toán - Tài chính: Có nhiệm vụ tổ chức, hƣớng dẫn, kiểm tra, kiểm soát tình hình thực hiện công tác Tài chính, Kế toán trong toàn Công ty. - Phòng Kinh tế kỹ thuật: Có chức năng xây dựng các kế hoạch, chiến lƣợc, thảo dựng các hợp đồng kinh tế cùng phòng kế toán tài chính theo dõi tình hình thu hồi công nợ, lập hồ sơ sửa chữa lớn nhỏ các phƣơng tiện vận chuyển sau đó giao cho phòng kế toán hạch toán . - Phân xƣởng Vận tải thủy: Thực hiện vận chuyển hàng hoá bằng đƣờng sông, biển cho khách hàng theo các hợp đồng vận chuyển liên phòng đã ký. - Phân xƣởng Vận tải bộ: Thực hiện vận chuyển hàng hoá bàng đƣờng bộ 43
  44. Nguyễn Thị Trang-QT1201K cho khách hàng theo khối lƣợng trên hợp đồng. - Phân xƣởng Sửa chữa phƣơng tiện: chuyên sửa chữa các phƣơng tiện thủy, bộ, dịch vụ rửa xe, thay dầu - Phòng kinh doanh xe khách và kinh doanh du lịch: chuyên phục vụ đƣa đón CBCNV nhà máy XMHP theo tuyến HP – Tràng Kênh, Minh Đức, Thủy Nguyên. Và kinh doanh vận chuyển khách du lịch theo hợp đồng. - Bộ phận Kinh doanh xi măng: có chức năng tổ chức kinh doanh từ khâu tìm kiếm đầu vào, đầu ra cho đến xây dựng các kế hoạch, chiến lƣợc kinh doanh nhằm phát triển thị trƣờng của Công ty 2.1.5 Tổ chức kế toán tại công ty 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo sơ đồ sau: Trƣởng phòng KTTC Giao nhiệm o vụ Bá cáo Kế toán tổng hợp Đối chiếu Tổng hợp Kế toán Kế toán Thủ quỹ bán hàng doanh thu 2.1.5.2 Cơ cấu quản lý công tác kế toán Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc ra quyết định của Ban lãnh đạo. Bộ máy Kế toán đƣợc tổ chức tập trung thực hiện chức năng tham mƣu, giúp việc Giám đốc về mặt tài chính Kế toán Công ty. 44
  45. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Trƣởng phòng kế toán: - Chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của phòng trƣớc Lãnh đạo công ty. Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị. - Tổ chức phân công nhiệm vụ cho các nhân viên, tổ chức hạch toán kịp thời theo tổ chức sản xuất của công ty, hƣớng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận liên quan về biểu mẫu, luân chuyển chứng từ, thanh quyết toán. - Lập BCTC, BCQT, báo cáo hợp nhất Tổng công ty, báo cáo quyết toán thuế TNDN, báo cáo thƣờng niên gửi UBCK, TTGDHN, lập báo cáo của ngƣời quản lý vốn tại doanh nghiệp, các báo cáo khác theo yêu cầu của Lãnh đạo công ty, Tổng công ty và các cơ quan chức năng. - Hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh toàn công ty - Làm các công việc khác theo sự phân công của Lãnh đạo công ty. Kế toán tổng hợp: - Hạch toán các TK 331 – Phải trả ngƣời bán, TK 3351- Chi phí phải trả dịch vụ thuê ngoài, TK 152 – Nguyên nhiên vật liệu chi tiết theo từng loại vật tƣ, theo từng kho, theo nhà cung cấp, thƣờng xuyên đối chiếu công nợ với khách hàng. - Hạch toán TK 141- Tạm ứng, TK 221- TSCĐ, TK 334, 338- Tiền lƣơng và BHXH. - Xuất hóa đơn GTGT bán xi măng theo đề nghị của bộ phận kinh doanh xi măng, cập nhật hóa đơn GTGT bán xi măng và bảng kê thuế GTGT đầu ra hàng tháng. - Có trách nhiệm tra soát các TK để phục vụ công tác tổng hợp số liệu. - Hạch toán TK 1121- Tiền gửi ngân hàng, TK 128- Đầu tƣ ngắn hạn, TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính, TK 711- Doanh thu khác. - Thực hiện nhận và đặt lệnh mua, bán chứng khoán cho Cổ đông theo quy định. Trả lời, hƣớng dẫn cho Cổ đông các thủ tục liên quan đến chứng khoán, làm các thủ tục hợp lệ theo yêu cầu của Cổ đông. - Phụ trách mạng nội bộ phòng Kế toán tài chính, sao lƣu số liệu kế toán, theo dõi và đƣa thông tin theo yêu cầu của Lãnh đạo công ty lên Website, trực tiếp quản lý mật khẩu truy cập Website. 45
  46. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Kế toán doanh thu - Hạch toán phần doanh thu dịch vụ TK 5113, các khoản phải thu của khách hàng TK 131. Theo dõi kịp thời chính xác công nợ, thƣờng xuyên đôn đốc đối chiếu thu hồi nợ bằng văn bản, theo dõi thống kê các hợp đồng kinh tế - Hạch toán quỹ tiền mặt TK 111 - Thống kê theo dõi sản lƣợng, doanh thu chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh - Hàng tháng lập báo cáo thuế GTGT, theo dõi hoạch toán TK 1331 và 3331 - Hạch toán phân bổ chi phí CCDC, chi phí bảo hiểm phƣơng tiện qua TK 1421 chính xác theo vụ việc theo tiểu khoản. Quản lý hóa đơn GTGT. - Viết các phiếu nhập,xuất vật tƣ,phiếu lĩnh nhiên liệu,phiếu thu,phiếu chi. Kế toán bán hàng: - Có trách nhiệm hoạch toán bộ phận kinh doanh xi măng, cập nhật phiếu xuất kho xi măng, phiếu nhập mua xi măng, theo dõi các khoản nợ bán xi măng chi tiết theo nhân viên bán hàng, theo khách hàng, lập phiếu thu tiền bán xi măng. - Cuối tháng kết hợp với nhân viên thống kê đối chiếu công nợ tiền bán xi măng, kiểm kê các kho xi măng, lập báo cáo nhập xuất tồn (TK 156), báo cáo công nợ phải thu bán xi măng (TK 131), báo cáo doanh thu bán XM(51111). - Phụ giúp công tác kế toán theo sự phân công của phòng kế toán tài chính. Thủ quỹ - Hằng ngày có trách nhiệm thu – chi dúng quy định, bảng kê thanh toán phải có đầy đủ chữ kí của ngƣời nhận tiền, ngƣời nộp tiền, kế toán và Giám đốc. - Cuối ngày khóa sổ đối chiếu số quỹ tiền mặt với kế toán thanh toán, ký sổ quỹ, tiến hành niêm phong két cuối ngày. - Có trách nhiệm nộp và rút tiền ngân hàng theo lệnh của Lãnh đạo phòng kế toán tài chính và Giám đốc công ty. - Phát lƣơng tạm ứng, thƣởng cho CBCNV sản xuất kinh doanh tại Tràng Kênh. Thu phiếu xăng dầu của công ty hàng tháng. 46
  47. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 2.1.5.3 Chế độ kế toán áp dụng - Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết Định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ kế toán: Đồng Việt Nam. 2.1.5.4 Phƣơng pháp hạch toán công ty áp dụng -Công ty áp dung hình thức kế toán Nhật kí chung - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: phải thu đƣợc lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản đó, giá trị ban đầu đƣợc xác định theo nguyên giá, thời gian sử dụng trên một năm, đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng để trừ dần nguyên giá TSCĐ theo thời gian sử dụng ƣớc tính,phù hợp với quyết định số 203/2009/QĐ/BTC của bộ trƣởng Bộ tài chính. Thời gian khấu hao áp dụng tại công ty: Nhà cửa vật kiến trúc:05-15 năm Máy móc thiết bị: 06-8 năm Phƣơng tiện vận tải: 07-12 năm Thiết bị dụng cụ quản lý:03-5 năm - Hàng tồn kho đƣợc xác định trên cơ sở giá thấp hơn giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.Giá gốc HTK bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung,nếu có,để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.Giá gốc của hàng tồn kho đƣợc xác định theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.Giá tri thuần có thể đƣợc xác định bằng giá bán ƣớc tính trừ đi các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị ,bán hàng và phân phối phát sinh. - Phƣơng pháp tính thuế: Công ty áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, các loại thuế đƣợc tính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. 47
  48. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 2.2 Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty. 2.2.1 Các hình thức trả lƣơng và chế độ tiền lƣơng,bảo hiểm của công ty Hình thức trả lƣơng Công ty áp dụng hình thức trả lƣơng khoán theo doanh thu cho các bộ phận,nhân viên lao động chính thức trong doanh nghiệp. Nếu công ty thuê ngoài lao động,làm việc theo hợp đồng thì mức lƣơng chi trả cho ngƣời lao động là mức lƣơng thỏa thuận giữa ngƣời lao động và công ty. Chế độ tiền lƣơng của công ty Do đặc điểm của công ty nên chế độ tiền lƣơng của công ty bao gồm: -Lƣơng chính:để tính các khoản trích nộp theo lƣơng theo quy định nhà nƣớc. -Lƣơng khoán. -Các khoản phụ cấp. Công việc tính lƣơng, thƣởng và các khoản phụ cấp phải trả cho ngƣời lao động đƣợc thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp của công ty. Các chứng từ đƣợc sử dụng trong hạch toán lao động tiền lƣơng ở công ty bao gồm: -Bảng chấm công -Bảng tính lƣơng -Bảng thanh toán lƣơng -Phiếu nghỉ hƣởng BHXH -Biên bản điều tra tai nạn lao động -Các chứng từ về BHXH trợ cấp cho ngƣời lao động:giấy nghỉ ốm, giấy chứng sinh -Các phiếu chi,chứng từ về khấu trừ lƣơng. Bảng chấm công: theo dõi thời gian làm việc, nghỉ việc,nghỉ hƣởng bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế làm căn cứ để tính lƣơng và đóng bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành của nhà nƣớc cho cán bộ công nhân viên. 48
  49. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Việc hạch toán thời gian lao động nhằm quản lí lao động ,việc chấp hành kỷ luật lao động làm căn vứ tính lƣơng trả lƣơng chính xác cho mỗi ngƣời.Chứng từ hạch toán ban đầu quan trọng nhất là bảng chấm công. Tại các phòng ban,tổ, đội những ngƣời có trách nhiệm thống kê theo dõi ghi chép số lƣợng lao động có mặt,vắng mặt,nghỉ phép ốm đau vào bảng chấm công .Bảng chấm công phải đƣợc treo tại vị trí dễ nhìn để mọi ngƣời có thể theo dõi ngày công của mình. Cuối tháng tại các phòng ban thống kê tiến hành tổng hợp tính ra công đi làm,nghỉ phép,làm ca của từng ngƣời trong từng phòng ban.Dựa vào bảng chấm công để lập bảng chia lƣơng cho từng bộ phận,phòng ban. 49
  50. Nguyễn Thị Trang-QT1201K TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIÊT NAM CÔNG TY CPTM&DV VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÕNG Bảng chấm công Tháng 12 năm 2011 Ngày trong tháng Tổng số CV,Chờ STT Họ tên Chức vụ Lễ,F Chế độ Ca 3 1 2 3 4 5 27 28 29 30 công việc 1 Vũ Xuân Bằng Giám đốc x x x x x x 22 4 2 Khoa Năng Tuyên Phó giám đốc x x x x x x 22 2 3 Trần Quang Hiển Trƣởng phòng TCLĐ x x x x x x 22 4 4 Trần Thị Bích Hà Nhân viên x x x x x x 22 2 5 Ngô Thị Tuyết Lan Nhân viên x x x x x x 20 3 6 Đinh Văn Liêm Trƣởng phòng KTKT x x x x x x 22 5 7 Lê Văn Thắng Trƣởng phòng KD x x x x x x 22 1 8 Nguyễn Duy Phong Nhân viên KTKT x x x x x x 22 3 9 Trần Văn Tƣ Đội phó VTT x x x x x x 22 10 Vũ Văn Đức Phó phòng KD x x x x x x 22 3 11 Nguyễn Thị Bích Liễu Thủ Quỹ x x x x x x 22 3 12 Phạm Thế Hƣng Trƣởng phòng KTTC x x x x x x 22 3 13 Nguyễn Văn Huệ Đội trƣởng VTT x x x x x x 22 14 Giang Thanh Tƣởng Quản đốc x x x x x x 22 3 15 Phạm Ngọc Long Trƣởng phòng xe ka x x x x x x 22 3 16 Vũ Thanh Tùng Kế toán tổng hợp x x x x x x 22 17 Trần Minh Việt Nhân viên KTKT x x x x x x 22 1 18 Nguyễn Thị Minh Thu Kế toán viên x x x x x x 22 19 Nguyễn Thị Thu Hƣờng Kế toán viên x x x x x x 22 20 Đỗ Văn Phòng Điều độ x x x x x x 22 11 21 Nguyễn Sĩ Biên Điều độ x x x x x x 22 3 3 22 Lục Đình Quang Nhân viên KTKT x x x x x x 22 23 Lƣơng Quang Tân Điều độ x x x x x x 22 2 4 24 Bùi Văn Thơ Điều độ x x x x x x 22 13 Ngƣời lập biểu Kí,họ tên 50
  51. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Do công ty quy mô lớn có nhiều bộ phận sản xuất kinh doanh nên tiền lƣơng của mỗi bộ phận đƣợc tính theo đơn giá khác nhau do công ty quy định: Đơn giá tiền lƣơng gián tiếp 38.900đ/1 triệu DT Đơn giá tiền lƣơngVTT 169.000đ/1 triệu DT Đơn giá tiền lƣơngVTB 115.500đ/1 triệu DT Đơn giá tiền lƣơng xe khách(xeka) 41.300đ/1 triệu DT Đơn giá tiền lƣơng vận chuyển XM 176.500đ/1 triệu DT Đơn giá tiền lƣơngbảo vệ 41.300đ/1 triệu DT Đơn giá tiền lƣơng bán hàng xi măng 9000đ/tấn Ngoài ra công ty còn có hệ số riêng bao gồm:hệ số cấp bậc công việc và hệ số công ty: Hệ số cấp bậc công Chức vụ Hệ số công ty(biến đổi) việc(cố định) Giám đôc 12 1.8 Phó giám đốc 9.8 1.8 Trƣởng phòng 7.8 1.6 Phó phòng 6.7 1.5 Quản đốc 5 1.4 Nhân viên trình độ ĐH 4.3 1.4 Nhân viên trình độ CĐ 3.8 1.4 Lao động phổ thông 3.0 1.4 Hệ số do công ty xây dựng nhằm mục đích tính lƣơng cho cán bộ,công nhân viên trong công ty đƣợc chặt chẽ chính xác ,công bằng.Ngoài ra còn nhằm mục đích khuyến khích lao động phấn đấu tích cực hơn trong công việc. Hệ số cấp bậc công việc không thay đổi nhƣng hệ số công ty tùy thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty và ý thức tinh thần làm việc của ngƣời lao động.Hệ số công ty mỗi tháng là khác nhau nhƣng nằm trong khoảng từ 0,9- 1,8. Căn cứ vào bảng chấm công, bảng hệ số công ty, đơn giá tiền lƣơng của bộ phận văn phòng kế toán tiến hành lập bảng chia lƣơng khối gián tiếp tháng 12/2011.Xác định lƣơng khoán của tửng ngƣời trong bộ phận văn phòng. -Tổng lƣơng khoán bộ phận gián tiếp=DT*Đơn giá tiền lƣơng/1triệu đồng =2.670.648.000*38.900đ/1.000.000đ =103.888.200đ -Tổng hệ số của 1 LĐ =Hệ số cấp bậc công việc*Số công*Hệ số công ty =12*22*1.8=475.2 - Tổng hệ số bộ phận khối GT=Tổng hệ số của CBNV khối GT= 4932.46 51
  52. Nguyễn Thị Trang-QT1201K TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIÊT NAM CÔNG TY CPTM&DV VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÕNG Chia lƣơng khối gián tiếp Tháng 12 năm 2011 Hệ số cấp Hệ số Ghi TT Họ tên Công Tổng hệ số Thành tiền bậc công công ty chú 1 Vũ Xuân Bằng việc12,00 22,00 1,80 475,2 10.008.732,49 2 Khoa Năng Tuyên 9,80 22,00 1,80 388,08 8.173.798,20 3 Trần Quang Hiển 7,80 22,00 1,60 274,56 5.782.823,21 4 Trần Thị Bích Hà 5,00 22,00 1,40 154 3.243.570,71 5 Ngô Thị Tuyết Lan 4,30 20,00 1,40 120,4 2.535.882,56 6 Đinh Văn Liêm 7,80 22,00 1,60 274,56 5.782.823,21 7 Lê Văn Thắng 7,80 22,00 1,50 257,4 5.421.396,76 8 Nguyễn Duy Phong 5,00 22,00 1,40 154 3.243.570,71 9 Trần Văn Tƣ 5,00 22,00 1,40 154 3.243.570,71 10 Vũ Văn Đức 6,70 22,00 1,50 221,1 4.656.840,81 11 Nguyễn Thị Bích Liễu 4,30 22,00 1,40 132,44 2.789.470,81 12 Phạm Thế Hƣng 7,80 22,00 1,60 274,56 5.782.823,21 13 Nguyễn Văn Huệ 7,80 22,00 1,60 274,56 5.782.823,21 14 Giang Thanh Tƣởng 7,80 22,00 1,50 257,4 5.421.396,76 15 Phạm Ngọc Long 7,80 22,00 1,50 257,4 5.421.396,76 16 Vũ Thanh Tùng 5,00 22,00 1,40 154 3.243.570,71 17 Trần Minh Việt 4,30 22,00 1,40 132,44 2.789.470,81 18 Nguyễn Thị Minh Thu 4,30 22,00 1,40 132,44 2.789.470,81 19 Nguyễn Thị Thu Hƣờng 3,80 22,00 1,40 117,04 2.465.113,74 20 Đỗ Văn Phòng 5,00 22,00 1,40 154 3.243.570,71 21 Nguyễn Sĩ Biên 5,00 22,00 1,40 154 3.243.570,71 22 Lục Đình Quang 4,30 22,00 1,40 132,44 2.789.470,81 23 Lƣơng Quang Tân 4,30 22,00 1,40 132,44 2.789.470,81 24 Bùi Văn Thơ 5,00 22,00 1,40 154 3.243.570,71 Cộng 4932,46 103.888.200 Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ký,họ tên Ngƣời ghi sổ Phạm Thế Hƣng Kí,họ tên 52
  53. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Công ty thanh toán lƣơng làm 2 kỳ dựa vào bảng chấm công,bảng chia lƣơng khối gián tiếp kế toán trích tạm ứng lƣơng cho ngƣời lao động. -Kỳ 1:Tạm ứng vào ngày 07 hàng tháng Đến kì tạm ứng lƣơng kế toán tiến hành lập bảng thanh toán tạm ứng lƣơng cho công nhân viên đƣa cho kế toán trƣởng ký duyệt, chuyển đến phòng giám đốc kí duyệt xác nhận.Sau đó kể toán tiến hành chuyển bảng thanh toán tạm ứng lƣơng cho thủ quỹ để trả lƣơng.Căn cứ vào đó lập phiếu chi thanh toán tạm ứng cho công nhân viên .Công nhân viên lĩnh tiền kí xác nhận . Mẫu số 02- TT TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP XI MĂNG PHIẾU CHI (QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC VIỆT NAM ngày 20 tháng 03 năm 2006 CTY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI Ngày07 tháng12 năm 2011 của Bộ trƣởng BTC) DỊCH VỤ VẬN TẢI XI MĂNG Quyến số : HẢI PHÒNG Số: 06 Nợ: TK334 Có: TK111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Bích Liễu. Địa chỉ: Phòng Tài chính kế toán. Lý do chi: Thanh toán tạm ứng lƣơng cho cán bộ công nhân viên Số tiền: 44.000.000 đồng(Viết bằng chữ) Bốn mƣơi tƣ triệu đồng chẵn. Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền Ngày tháng năm Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) -Kỳ 2:Thanh toán hết lƣơng vào ngày 15 tháng tiếp theo Kế toán tiền lƣơng căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan lập bảng thanh toán lƣơng. Bảng thanh toán lƣơng:là các chứng từ để thanh toán tiền lƣơng và phụ cấp cho ngƣời lao động và đồng thời là căn cứ để thống kê tiền lƣơng và lao động trong công ty.Bảng thanh toán lƣơng khi lập xong phải đƣợc kế toán trƣởng kí duyệt sau đó trình giám đốc kí duyệt chứng nhận chi lƣơng.Dựa vào đó làm căn cứ lập phiếu chi và phát lƣơng.Mỗi lần nhận lƣơng ngƣời lao động trực tiếp kí nhận vào ô kí tên. 53
  54. Nguyễn Thị Trang-QT1201K TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIÊT NAM CÔNG TY CPTM&DV VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÕNG Bảng thanh toán lƣơng Tháng 12 năm 2011 Tiền lƣơng Ăn ca Hệ số Mức lƣơng Hệ số Trích nộp 6% Trích nộp Trích nộp Cộng các Còn lĩnh trong Ký STT Họ tên Lƣơng khoán Phép Ca 3 Bồi dƣỡng độc hại An toàn Cộng lƣơng Tổng thu nhập Tạm ứng Ký nhận lƣơng chính CBCV Tổ trƣởng Công Tiền BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN khoản KT kì II nhận viên Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền 1 Vũ Xuân Bằng 6,31 5,237,300 12 22 10,008,700 4 805,700 10,814,400 22 440,000 11,254,400 3,000,000 314,238 78,560 52,373 3,445,171 7,809,230 2 Khoa Năng Tuyên 5,65 4,689,500 9,8 22 8,173,800 2 360,700 8,534,500 22 440,000 8,974,500 3,000,000 281,370 70,343 46,895 3,398,608 5,575,893 3 Trần Quang Hiển 4,91 4,075,300 7,8 22 5,782,800 4 627,000 6,409,800 22 440,000 6,849,800 2,000,000 244,518 61,130 40,753 2,346,401 4,503,400 4 Trần Thị Bích Hà 3,89 3,228,700 5,0 22 3,243,600 2 248,400 50,000 3,542,000 22 440,000 3,982,000 1,500,000 193,722 48,431 32,287 1,774,440 2,207,561 5 Ngô Thị Tuyết Lan 3,89 3,228,700 4,3 20 2,535,900 3 372,500 2,908,400 20 400,000 3,308,400 1,500,000 193,722 48,431 32,287 1,774,440 1,533,961 6 Đinh Văn Liêm 4,91 4,075,300 7,8 22 5,782,800 5 738,700 6,566,500 22 440,000 7,006,500 2,000,000 244,518 61,130 40,753 2,346,401 4,660,100 7 Lê Văn Thắng 3,88 3,220,400 6,7 22 5,421,400 1 123,900 5,545,300 22 440,000 5,985,300 2,000,000 193,224 48,306 32,204 2,273,734 3,711,566 8 Nguyễn Duy Phong 3,98 3,303,400 5,0 22 3,243,600 3 381,200 3,624,800 22 440,000 4,064,800 1,500,000 198,204 49,551 33,034 1,780,789 2,284,011 9 Trần Văn Tƣ 3,58 2,971,400 5,0 22 3,243,600 50,000 3,293,600 22 440,000 3,733,600 1,500,000 178,284 44,571 29,714 1,752,569 1,981,031 10 Vũ Văn Đức 4,81 3,992,300 6,7 22 4,656,800 3 460,700 50,000 5,167,500 22 440,000 5,607,500 2,000,000 239,538 59,885 39,923 2,339,346 3,268,155 11 Nguyễn Thị Bích Liễu 3,89 3,228,700 4,3 22 2,789,500 3 372,500 3,162,000 22 440,000 3,602,000 1,500,000 193,722 48,431 32,287 1,774,440 1,827,561 12 Phạm Thế Hƣng 3,98 3,303,400 7,8 22 5,782,800 3 381,200 6,164,000 22 440,000 6,604,000 2,000,000 198,204 49,551 33,034 2,280,789 4,323,211 13 Nguyễn Văn Huệ 3,57 2,963,100 7,8 22 5,782,800 50,000 5,832,800 22 440,000 6,272,800 2,000,000 177,786 44,447 29,631 2,251,864 4,020,937 14 Giang Thanh Tƣởng 4,91 4,075,300 7,8 22 5,421,400 3 470,200 5,891,600 22 440,000 6,331,600 2,000,000 244,518 61,130 40,753 2,346,401 3,985,200 15 Phạm Ngọc Long 4,91 4,075,300 7,8 22 5,421,400 3 470,200 5,891,600 22 440,000 6,331,600 2,000,000 244,518 61,130 40,753 2,346,401 3,985,200 16 Vũ Thanh Tùng 2,96 2,456,800 5,0 22 3,243,600 50,000 3,293,600 22 440,000 3,733,600 1,500,000 147,408 36,852 24,568 1,708,828 2,024,772 17 Trần Minh Việt 2,34 1,942,200 4,3 22 2,789,500 1 74,700 50,000 2,914,200 22 440,000 3,354,200 1,500,000 116,532 29,133 19,422 1,665,087 1,689,113 18 Nguyễn Thị Minh Thu 2,34 1,942,200 4,3 22 2,789,500 2,789,500 22 440,000 3,229,500 1,500,000 116,532 29,133 19,422 1,665,087 1,564,413 19 Nguyễn Thị Thu Hƣờng 1,8 1,494,000 3,8 22 2,464,900 2,464,900 22 440,000 2,904,900 1,500,000 89,640 22,410 14,940 1,626,990 1,277,910 20 Đỗ Văn Phòng 4,36 3,618,800 5,0 22 3,243,600 11 268,600 3,512,200 22 440,000 3,952,200 1,500,000 217,128 54,282 36,188 1,807,598 2,144,602 21 Nguyễn Sĩ Biên 4,36 3,618,800 5,0 22 3,243,600 3 417,600 83,000 3 73,300 3,817,500 22 440,000 4,257,500 1,500,000 217,128 54,282 36,188 1,807,598 2,449,902 22 Lục Đình Quang 2,28 1,892,400 4,3 22 2,789,500 50,000 2,839,500 22 440,000 3,279,500 1,500,000 113,544 28,386 18,924 1,660,854 1,618,646 23 Lƣơng Quang Tân 1,8 1,494,000 4,3 22 2,789,500 2 114,900 4 97,700 50,000 3,052,100 22 440,000 3,492,100 1,500,000 89,640 22,410 14,940 1,626,990 1,865,110 24 Bùi Văn Thơ 2,83 2,348,900 5,0 22 3,243,600 13 317,500 3,561,100 22 440,000 4,001,100 1,500,000 140,934 35,234 23,489 1,699,657 2,301,444 Cộng 92,14 76,476,200 147 526 103,888,200 45 6,465,100 83,000 31 757,100 400,000 111,593,400 526 10520 000 122,113,400 44,000,000 4,588,572 1,147,143 764,762 49,500,477 72,612,923 Lao động tiền công tiền lƣơng Trƣởng phòng KTTC Giám đốc công ty Trần Quang Hiển Phạm Thế Hƣng Vũ Xuân Bằng 54
  55. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Mức lương chính(lương cơ bản)=830.000đ*Hệ số lương Tiền lương=Lương khoán+Các khoản phụ cấp Các khoản phụ cấp:Bồi dƣỡng độc hại=4.000đ*số ngày công Ăn ca=20.000đ*số ngày công An toàn viên:50.000đ/ngƣời/tháng Tổ trƣởng:80.000đ /ngƣời/tháng Nghỉ lễ phép=LCB*Số ngày nghỉ/26 Khảo sát số liệu tính lương của ông Vũ Xuân Bằng tháng 12 năm 2011 tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng. -Mức lƣơng chính = Hệ số lƣơng * 830.000đ = 6.31*830.000đ = 5.237.500đ Tổng mức lƣơng khoán*Tổng hệ số của 1 ngƣời -Lƣơng khoán = Tổng hệ số 103.888.200*475.2 = = 10.008.700đ 4932.46 Lƣơng cơ bản*số ngày nghỉ 5.237.300*4 -Tiền lƣơng phép = = = 805.700đ 26 26 -Tổng lƣơng = Lƣơng khoán+lƣơng phép = 10.008.700 + 805.700 = 10.814.400đ -Ăn ca = Số ngày công*20 000đ =22 * 20.000 = 440.000 -Tổng thu nhập= Tổng lƣơng + Các khoản phụ cấp theo lƣơng = 10.814.400 + 440.000 = 11.254.400đ -Tạm ứng trong kỳ: 3.000.000đ -Ngoài ra còn các khoản trích theo lƣơng khấu trừ vào lƣơng công nhân viên: BHXH= mức lƣơng chính*6% = 5.237.300 * 6% = 314.238đ BHYT= mức lƣơng chính*1.5% = 5.237.300 * 1.5% = 78.560đ BHTN= mức lƣơng chính*1% = 5.237.300 * 1% = 52.373đ -Số còn lĩnh trong kì=Tổng thu nhập-Các khoản khấu trừ vào lƣơng-Tạm ứng =11.254.400 - 445.171 - 3.000.000 = 7.809.229đ 55
  56. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Việc trích BHXH,BHYT,BHTN không phụ thuộc vào tiền lƣơng thực tế của mỗi lao động mà phụ thuộc vào mức lƣơng chính của ngƣời lao động. Khảo sát số liệu bảng thanh toán lương nhân viên văn phòng tháng 12/2011 cột tiền lương để trích các khoản bảo hiểm là cột mức lương chính. Bảng tính BHXH,BHYT,BHTN bộ phận văn phòng Trích các khoản nộp theo lƣơng của Mức lƣơng Lƣơng CNV STT Họ tên chính thanh toán BHYT BHTN BHXH 6% 1.5% 1% 1 Vũ Xuân Bằng 5,237,300 11,254,400 314,238 78,560 52,373 Khoa Năng 2 Tuyên 4,689,500 8,974,500 281,370 70,343 46,895 Trần Quang 3 Hiển 4,075,300 6,849,800 244,518 61,130 40,753 4 . 24 Bùi Văn Thơ 2,348,900 4,001,100 140,934 35,234 23,489 Cộng 76,476,200 122,113,400 4,588,572 1,147,143 764,762 Khi ngƣời lao động bị ốm đau,tai nạn có giấy xác nhận của cơ quan y tế khám chữa bệnh đƣợc kế toán tập hợp lại để thanh toán bảo hiểm cho ngƣời lao động. Khảo sát số liệu ông Nguyễn Văn Chưởng ở bộ phận xe ca xe con nghỉ ốm do đau dạ dày khám bệnh tại phòng y tế công ty sau đó chuyển giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BH. Công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ QS: vận tải xi măng Hải Phòng Số: GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƢỞNG BHXH Họ và tên:Nguyễn Văn Chƣởng Đơn vị công tác: Bộ phận xe ca xe con-công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng Lí do nghỉ việc:Đau dạ dày Số ngày nghỉ: 30 ngày(từ 01/12/2011 đến ngày 20/12/2011) Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Xác nhận của phụ trách đơn vị Xác nhận của cán bộ y tế 56
  57. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Khi có giấy chứng nhận nghỉ vì bất kì lí do chính đáng nào thì công ty sẽ thanh toán khoản tiền đã chi trả trong thời gian ốm đau không làm việc đƣợc.Phòng tổ chức lao động căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ ốm để thanh toán trợ cấp BHXH theo quy định. Căn cứ vào giấy chứng nhận của ông Chưởng kế toán tính mức lương trợ cấp cho ông Chưởng theo tỷ lệ trích 75% lương cơ bản PHẦN BẢO HIỂM XÃ HỘI Số sổ BHXH:303013879 1.Số ngày nghỉ đƣợc hƣởng BHXH: 17 ngày 2.Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ: ngày 3.Lƣơng tháng bình quân đóng BHXH: 1.892.400 đồng 4.Lƣơng bình quân ngày : 72.785 đồng 5.Tỷ lệ hƣởng BHXH :75% 6.Số tiền hƣởng BHXH :928.003 đồng Ngày 22 tháng 12 năm 2011 Cán bộ cơ quan phụ trách Phụ trách BHXH đơn vị Từ các phiếu thanh toán trợ cấp BHXH kế toán tiền lƣơng tổng hợp lại để lập bảng thanh toán BHXH và ghi vào danh sách ngƣời lao động hƣởng trợ cấp BHXH. 57
  58. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Bảng tổng hợp thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân viên Số ngày nghỉ và tiền trợ cấp % Nghỉ ốm Nghỉ thai sản Ký STT Họ tên LCB hƣởng Tổng tiền Số tên BHXH Số tiền Tháng Tiền ngày Nguyễn Văn 1 Chƣởng 1,892,400 75% 17 928,003 928,003 Đào Minh 2 Tuấn 2,946,500 75% 10 849,952 849,952 Tổng cộng 10,239,500 Kế toán dựa vào các chứng từ trên lập bảng tổng hợp nguồn lƣơng và bảng tổng hợp trích các khoản theo lƣơng của các đơn vị ,bộ phận trong toàn doanh nghiệp. 58
  59. Nguyễn Thị Trang-QT1201K TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIÊT NAM CÔNG TY CPTM&DV VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÕNG BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN LƢƠNG THÁNG 12 TT Họ và tên LĐ Lƣơng khoán Các khoản phụ cấp Thu nhập TNLĐ Phép Lễ,CT Tổ trƣởngCa 3 BDDH ATV Tổng cộng Ăn ca bình quân I Giám Đốc - 1,8 1 10,008,700 805,700 10,814,400 440,000 11,254,400 Phó Giám Đốc - 1,8 1 8,173,800 360,700 8,534,500 440,000 8,974,500 Gián Tiếp - II 1,5+1,5+1,4 17 70,395,900 4,766,200 300,000 75,462,100 7,440,000 4,631,114 Điều độ 5 15,309,800 532,500 83,000 757,100 100,000 16,782,400 2,200,000 III Bảo vệ 41,986,000 6,402,400 83,000 2,246,700 50,000 50,768,300 6,340,000 Bảo vệ - 1,25 20 36,026,700 5,131,200 2,246,700 50,000 43,454,600 5,540,000 Phục vụ hành chính 1 2,689,600 231,100 83,000 3,003,700 440,000 BV Quỳnh Cƣ 1 3,269,900 1,040,100 4,310,000 360,000 Công PS IV PX Vận tải thủy 81,777,000 1,593,600 4,300,200 257,800 415,000 4,322,300 2,226,000 250,000 95,141,900 15,530,000 3,353,694 V/C:tàu tự hành 1,1+1,3 20 48,792,800 ######## 4,300,200 ###### 332,000 4,322,300 2,226,000 200,000 62,024,700 14,270,000 Sửa chữa - 1,2 3 10,192,100 83,000 50,000 10,325,100 1,260,000 Công PS 5,698,000 5,698,000 Chọc máng clinke,quét đƣờng 1,2 10 17,094,100 17,094,100 V Xe con xe ca 55,196,900 258,600 83,000 1,318,800 50,000 56,907,300 7,040,000 3,996,706 Xe con(HSCBCV 6&4,3) 2 5,578,400 5,578,400 880,000 Xe ca chở CBCNV XMHP - 1,5 14 42,834,900 258,600 83,000 1,318,800 50,000 44,545,300 6,160,000 Xe ca hoạt động dịch vụ 4,341,600 4,341,600 Công PS 2,442,000 2,442,000 59
  60. Nguyễn Thị Trang-QT1201K VI Phòng Kinh Doanh 72,818,000 5,638,700 45,200 249,000 2,393,100 1,384,000 150,000 82,678,100 11,020,000 Kinh doanh xi măng - 1 1,35 13 18,200,900 2,290,800 83,000 50,000 20,624,700 4,040,000 1,761,764 Công PS 325,600 325,600 Phục vụ BH 1 2,464,900 2,464,900 2 Sửa chữa - 1,2+1,3 3 3,235,100 1,464,300 170,900 80,000 50,000 5,000,300 1,000,000 3,000,150 Vận chuyển XMKD - 3 1,2 5 12,245,100 449,900 83,000 488,400 276,000 13,542,400 1,580,000 3,024,480 Công PS 407,000 407,000 Vận chuyển nội bộ - 4 1,1 10 33,179,400 1,433,700 45,200 83,000 1,733,800 1,028,000 50,000 37,553,100 4,400,000 4,195,310 Công PS chờ việc 2,760,100 2,760,100 VIIICN bán XM 546,400 546,400 IX HĐ KDXM 1 930,000 930,000 X HĐ VTB :1 8 25,312,200 25,312,200 3,164,025 Cộng 382,455,000 1,593,600 23,065,000 303,000 913,000 11,038,000 3,610,000 900,000 423,877,600 50,450,000 Tạm ứng 163,900,000 Còn lĩnh 136 259,977,600 3,487,703 Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ký,họ tên Ngƣời ghi sổ Kí,họ tên Phạm Thế Hƣng 60
  61. Nguyễn Thị Trang-QT1201K TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIÊT NAM CÔNG TY CPTM&DV VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÕNG Tổng hợp trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ Tháng 12 năm 2011 KPCĐ 2% Thu của CBCNV 8,5% STT Nội Dung BHXH 16% BHYT 3% BHTN 1% lƣơng thực Tổng cộng Hệ số tế lƣơng Lƣơng cơ bản Lƣơng thực tế 6% BHXH 1,5% BHYT 1% BHYT 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 Vận tải thủy ##### 107,866,800 109,906,800 16,411,424 3,147,609 1,025,714 2,198,136 22,782,883 6,154,284 1,573,805 1,025,714 2 Vân tải bộ 49,25 40,877,500 107,381,200 6,540,400 1,226,325 480,775 2,147,624 10,232,124 2,452,650 613,163 408,775 3 P3 - 4 Cẩu 5 Xe khách 110,74 91,914,200 160,499,100 14,068,832 2,637,906 879,302 3,209,982 20,796,022 5,275,812 1,318,953 879,302 6 Bảo vệ 29,47 24,460,100 44,793,900 3,913,616 733,803 244,601 895,878 5,787,898 1,467,606 366,902 244,601 7 DV bốc xếp XM 8 Sàng chọn,chọc máng 17,094,100 341,882 341,882 - Cộng chi phí trực tiếp 319,42 265,118,600 439,675,000 40,934,272 7,745,643 2,558,392 8,793,502 60,031,809 15,350,352 3,872,823 2,558,392 9 Nhân viên bán xi măng 44,75 37,142,500 44,141,600 5,640,016 1,057,503 352,501 882,832 7,932,852 2,115,006 528,752 352,501 Vận chuyển xi măng 11,58 9,611,400 20,152,300 1,537,824 288,342 96,114 403,046 2,325,326 576,684 144,171 96,114 Cộng chi phí bán xi măng 56,33 46,753,900 64,293,900 7,177,840 1,345,845 448,615 1,285,878 10,258,178 2,691,690 672,923 448,615 10 Chi phí cán bộ quản lí 65,5 54,365,000 135,458,600 8,698,400 1,630,950 543,650 2,709,172 13,582,172 3,261,900 815,475 543,650 Cộng chi phí quản lí 65,5 54,365,000 135,458,600 8,698,400 1,630,950 543,650 2,709,172 13,582,172 3,261,900 815,475 543,650 11 Trông coi mặt bằng Âu Đà 12 HB68 Tổng cộng 441,25 366,237,500 639,427,600 56,810,512 10,722,438 3,550,657 12,788,552 83,872,159 21,303,942 5,361,221 3,550,657 Số đối chiếu 441,25 366,237,500 639,427,600 56,810,512 10,722,438 3,550,657 12,788,552 83,872,159 21,303,942 5,361,219 3,550,657 Kế toán trƣởng Tiêu thức Trích Đào Quang Hải Vũ Hiệp Dƣơng Văn Lâm Cộng Thanh toán Chênh lệch Ký,họ tên 22% BHXH 78,114,454 648,230 416,328 - 876,480 80,055,492 80,055,492 - 4,5%BHYT 16,083,659 132,592 85,158 179,280 16,480,689 6,241,188 10,239,501 2% BHTN 7,101,314 58,930 37,848 79,680 7,277,772 7,277,772 - Cộng 101,299,427 839,752 539,334 1,135,440 103,813,953 93,574,452 10,239,501 Phạm Thế Hƣng 2% KPCĐ 12,788,552 12,788,552 12,788,552 61
  62. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 2.2.2 Tài khoản sử dụng tại công ty. +TK 334-Phải trả ngƣời lao động:TK3341:Tiền lƣơng cán bộ CNV TK3345:Chi phí ăn ca TK3348:lƣơng nhân viên HĐ +TK 338-Phải trả phải nộp khác:TK3382:Kinh phí công đoàn TK3383:Bảo kiểm xã hội TK3384:Bảo hiểm y tế TK3386:Bảo hiểm thất nghiệp +Để tập hợp chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kế toán sử dụng các tài khoản: TK62211:Chi phí lƣơng vận tải thủy TK62212:Chi phí lƣơng vận tải bộ TK62218:Chi phí lƣơng bộ phân xe ca TK622191:Chi phí lƣơng bảo vệ TK622199:Chi phí lƣơng chọc, máng quét đƣờng TK6411:Chi phí lƣơng bộ phận kinh doanh xi măng TK6421:Chi phí lƣơng bộ phận văn phòng TK62251:Chi phí ăn ca +Ngoài ra còn sử dụng một số TK 111, TK112, TK138 62
  63. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 2.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Sơ đồ hạch toán: Giấy nghỉ phép, Bảng chấm công Chứng từ kết quả ốm lao động Bảng chia lƣơng các bộ phận Bảng thanh toán lƣơng các bộ phận Bảng tổng hợp thanh toán lƣơng,BH toàn công ty Sổ nhật kí chung Sổ cái các TK334,TK338 Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : -Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ tiền lƣơng căn cứ vào bảng tính lƣơng, bảng thanh toán lƣơng ,bảng tổng hợp ở các bộ phận kế toán tiến hành ghi sổ nhật kí chung.Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán: TK334-Phải trả công nhân viên TK338:Phải trả phải nộp khác -Cuối tháng,cuối quý,cuối năm,cộng số liệu trên sổ cái ,lập bảng cân đối số PS .Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập các báo các tài chính. 63
  64. Nguyễn Thị Trang-QT1201K TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIÊT NAM Mẫu số S03a-DN CT CPTM&DV VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÕNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2011 Từ ngày:01/12/2011 đến ngày :31/12/2011 Đơn vị tính:VND Chứng từ Số phát sinh Diễn giải Tài khoản Ngày Số Nợ Có 07/12/2011 PC06 Tạm ứng lƣơng kì 1 tháng 12 334 157.500.000 111 157.500.000 31/12/2011 PK0022 Tính lƣơng VTT T12 62211 110.671.900 334 110.671.900 31/12/2011 PK0023 Tính lƣơng bảo vệ 622191 57.108.300 334 57.108.300 31/12/2011 PK0024 Tính lƣơng xe ca T12 62218 63.947.300 334 63.947.300 31/12/2011 PK0025 Tính lƣơng chọc máng quét đƣờng T12 622199 17.094.100 334 17.094.100 31/12/2011 PK0026 Tính lƣơng bộ phận KDXM 64111 24.664.700 334 24.664.700 31/12/2011 PK0027 Tính lƣơng vận chuyển XM T12 64111 15.133.100 334 15.133.100 31/12/2011 PK0028 Tính lƣơng VP T12 64211 122.113.400 334 122.113.400 31/12/2011 PK 069 Trích 6% BHXH ngƣời lao động đóng 334 3.261.900 T12 BPQL 3383 3.261.900 31/12/2011 PK 069 Trích 1,5%BHYT ngƣời lao đông đóng 334 815.475 T12 BPQL 3384 815.475 31/12/2011 PK 069 Trích 1% BHTN ngƣời lao động đóng T12 334 543.650 BPQL 3386 543.650 31/12/2011 PK 068 Trích 2% KPCĐ tháng 12 BPQL 64214 2.709.172 3382 2.709.172 31/12/2011 PK 068 Trích 16% BHXH T12 BPQL 64212 8.698.400 3383 8.698.400 31/12/2011 PK 068 Trích 3% BHYT T12 BPQL 64213 1.630.950 3384 1.630.950 31/12/2011 PK 068 Trích 1% BHTN T12 BPQL 64216 543.650 3386 543.650 Tổng số phát sinh 43.323.082.966 43.323.082.966 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kí,họ tên Ký,họ tên Giám đốc Ký ,họ tên,đóng dấu Phạm Thế Hƣng Vũ Xuân Bằng 64
  65. Nguyễn Thị Trang-QT1201K TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIÊT NAM Mẫu số S03b-DN CT CPTM&DV VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÕNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm :2011 Tài khoản:334-phải trả NLĐ Từ ngày:01/12/2011 đến ngày :31/12/2011 Đơn vị :VND Chứng từ Tài Số phát sinh Diễn giải Ngày Số khoản Nợ Có Số dƣ đầu kì 1,276,479,501 07/12/11 PC 006 Tạm ứng lƣơng kì 1-T12 1111 157,500,000 TT lƣơng kì II cho CBCNV 15/12/11 PC83 tháng 11 1111 208,895,271 TT lƣơng kì II cho 15/12/11 PC84 CBCNV(HĐ) tháng 11 1111 15,568,900 31/12/11 PK0022 Tính lƣơng VTT T12 62211 110,671,900 31/12/11 PK0023 Tính lƣơng bảo vệ 622191 57,108,300 31/12/11 PK0024 Tính lƣơng xe ca T12 62218 63,947,300 Tính lƣơng chọc máng quét 31/12/11 PK0025 đƣờng T12 622199 17,094,100 31/12/11 PK0026 Tính lƣơng bộ phận KDXM 64111 24,664,700 Tính lƣơng vận chuyển XM 31/12/11 PK0027 T12 64111 15,133,100 31/12/11 PK0028 Tính lƣơng VP 6421 122,113,400 31/12/11 PK 069 6% BHXH ngƣời LĐ T12 3383 21,303,942 31/12/11 PK 069 1,5% BHYT ngƣời LĐ T12 3384 5,361,219 31/12/11 PK 069 1% BHTN ngƣời LĐ T12 3386 3,550,657 Tổng phát sinh 683,689,989 857,073,944 Số dƣ cuối kì 1,449,863,456 Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ký,họ tên Ngƣời ghi sổ Kí,họ tên Phạm Thế Hƣng 65
  66. Nguyễn Thị Trang-QT1201K TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIÊT NAM Mẫu số S03b-DN CÔNG TY CPTM&DV VẬN TẢI XI MĂNG HẢI PHÕNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản:338-Phải trả,phải nộp khác Từ ngày:01/12/2011 đến ngày :31/12/2011 Đơn vị :VND Chứng từ Số phát sinh Diễn giải Tài khoản Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu kì 79,685,299 LC15-Trích 2% KPCĐ tháng 22/12/11 UN 020 9+10+11 11211 27,540,294 27/12/11 UN 027 Trích 22% BHXH Quận HB 11211 80,055,492 27/12/11 UN 027 Trích 4,5% BHYT Quận HB 11211 6,241,188 27/12/11 UN 027 Trích 2% BHTN Quận HB 11211 7,277,772 31/12/11 PK 068 Trích 2% KPCĐ tháng 12 VTT 62241 2,198,136 31/12/11 PK 068 Trích 2% KPCĐ tháng 12 VTB 62242 2,147,624 31/12/11 PK 068 Trích 2% KPCĐ tháng 12 QL 64214 2,709,172 Trích bổ sung KPCĐ theo quyết toán 64214 31/12/11 PK 071 2011 10,125,501 31/12/11 PK 068 Trích 16% BHXH T12 VTT 62221 16,411,424 31/12/11 PK 068 Trích 16% BHXH T12 VTB 62222 6,540,400 31/12/11 PK 068 Trích 16% BHXH T12 QL 64212 8,698,400 31/12/11 PK 068 Trích 3% BHYT T12 VTT 62231 179,280 31/12/11 PK 068 Trích 3% BHYT T12 VTB 62232 3,147,609 31/12/11 PK 068 Trích 3% BHYT T12 QL 64213 1,630,950 31/12/11 PK 068 Trích 2% BHTN T12 VTT 62261 1,025,714 31/12/11 PK 068 Trích 2% BHTN T12 VTB 62262 408,775 31/12/11 PK 068 Trích 2% BHTN T12 QL 64216 543,650 31/12/11 PK 069 6% BHXH ngƣời LĐ T12 334 21,303,942 31/12/11 PK 069 1,5% BHYT ngƣời LĐ T12 334 5,361,219 31/12/11 PK 069 1% BHTN ngƣời LĐ T12 334 3,550,657 Tổng phát sinh 3,279,278,919 3,358,750,474 Số dƣ cuối kì 159,156,854 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kí,họ tên 66
  67. Nguyễn Thị Trang-QT1201K CHƢƠNG 3 :MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CPTMDVVT XI MĂNG HẢI PHÕNG 3.1 Đánh giá khái quát tình hình kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Qua thời gian nghiên cứu thực tập tại công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng và nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của giám đốc công ty phòng kế toán và phòng tổ chức lao động đã giúp em hiểu thêm rất nhiều kiến thức thực tế trong công tác hạch toán kế toán.Kết hợp những kiến thức cơ bản mà em đã đƣợc đào tạo ở trƣờng cùng với kiến thức thực tiễn trong quá trình thực tập tại công ty . Trong những năm qua công ty đã phát triển khá bền vững và giữ đƣợc uy tín với khách hàng.Đạt đƣợc những thành tựu đó là nhờ công ty có ban lãnh đạo có năng lực điều hành quản lí,đội ngũ cán bộ công nhân viên có ý thức trách nhiệm cao trong công việc luôn gắn bó với công ty,cơ cấu tổ chức quản lí kinh doanh khá hợp lí. 3.1.1 Mặt tích cực 3.1.1.1 Tổ chức kinh doanh Công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng có đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực,bề dày kinh nghiệm trong chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh cùng với đội ngũ lao động công nhân viên lành nghề đƣợc trang bị máy móc thiết bị hiện đại. 3.1.1.2 Tổ chức công tác kế toán Phòng tài chính kế toán của công ty đã phối hợp chặt chẽ tốt với các phòng ban về những công việc có liên quan trực tiếp tới công tác kế toán.Đặc biệt là việc phối hợp tốt với cán bộ tiền lƣơng của công ty của công ty trong việc tính và trả lƣơng ,các khoản trích theo lƣơng cho cán bộ công nhân viên một cách 67
  68. Nguyễn Thị Trang-QT1201K chính xác đầy đủ,kịp thời nhất giúp công ty phân tích đƣợc tình hình lao động thu nhập của từng bộ phận trong công ty. Từ đó công ty có kế hoạch điều phối và bố trí lao động lên phƣơng án phân phối tiền lƣơng một cách khoa học hợp lí tạo ra sự phấn khởi gắn bó giữa toàn thể công nhân viên và công ty làm cho ngƣời lao động cống hiến hết mình trong công việc đƣợc giao,góp phần làm tăng năng suất lao động cống hiến hết mình trong công việc đƣợc giao góp phần tăng năng suất lao động,đảm bảo các chỉ tiêu mà lãnh đạo công ty đã bàn giao hoàn thành tốt việc nộp ngân sách nhà nƣớc và đạt lợi nhuận cao. 3.1.1.3Hệ thống sổ sách Hệ thống sổ sách chứng từ nghiệp vụ kế toán tiền lƣơng cũng nhƣ trong các nghiệp vụ kế toán khác trong công ty là hợp lí tuân thủ đúng nguyên tắc ghi chép luân chuyển chứng từ theo chế độ kinh tế tài chính quy định hiện hành.Chứng từ kế toán đƣợc tổ chức luân chuyển và quản lí chặt chẽ mang tính pháp lí cao,đầy đủ đƣợc kiểm tra theo dõi thƣờng xuyên. Hệ thống sổ sách đƣợc tuân thủ theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 của bộ trƣởng bộ tài chính. Tiền lƣơng tháng của từng cán bộ công nhân viên đƣợc chia ra làm 2 phần:tiền lƣơng cơ bản theo hệ số lƣơng cấp bậc đƣợc xét theo nghị định 205/204/NĐ-CP.Quy định mức lƣơng tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 là 830.000 đồng/tháng ( Số: 22/2011/NĐ-CP).Và tiền lƣơng theo kết quả lao động của từng bộ phận, phân xƣởng. Công tác hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng do đội ngũ cán bộ chuyên sâu có kinh nghiệm nên việc hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc đầy đủ kịp thời chính xác theo pháp lệnh kế toán quy định. Việc phản ánh tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội kịp thời đầy đủ giúp cho công ty phân tích tình hình lao động và thu nhập của từng bộ phận trong công ty.Từ đó công ty có kế hoạch điều phối và bố trí lao động hợp lên phƣơng án phân phối tiền lƣơng một cách khoa học hợp lí tạo tiền đề cho nâng cao năng suất lao 68
  69. Nguyễn Thị Trang-QT1201K động khuyến khích sự sáng tạo tăng lợi nhuận cho công ty và thu nhập cho ngƣời lao động. 3.1.2 Mặt hạn chế. 3.1.2.1 Tổ chức quản lí kinh doanh -Trình độ tin học, ngoại ngữ của cán bộ quản lí chƣa cao -Trong công tác giao nhận,bảo quản còn xảy ra sai sót trong nghiệp vụ,nhầm lẫn trong lúc bán và giao hàng. 3.1.2.2 Tổ chức công tác kế toán,công tác tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. -Công ty chƣa xây dựng đƣợc kế hoạch lao động cho khối lao động trực tiếp dẫn tới tình trạng lao động lúc thừa lúc thiếu ảnh hƣởng tới quá trình hoạt động kinh doanh của công ty,hiệu quả lao động chƣa cao. -Chế độ khen thƣởng của công ty cho công nhân viên còn ít chƣa kích thích ngƣời lao động làm việc cống hiến hết mình,phát huy hết khả năng sáng tạo tăng năng suất lao động hiệu quả làm việc Công ty chƣa khai thác triệt để vấn đề này vì có hai hình thức tiền thƣởng thƣờng xuyên và tiền thƣởng định kì doanh nghiệp mới chỉ áp dụng hình thức thƣởng định kì 6 tháng ,cuối năm chƣa thực hiện thƣởng thƣờng xuyên. Công ty sử dụng TK để trích lập các khoản liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp chƣa đúng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính. -Công ty chƣa sử dụng "bảng chấm công làm thêm giờ" và "bảng thanh toán tiền làm thêm giờ" để diễn giải chi tiết rõ ràng ,dễ hiểu cho ngƣời lao động. -Công ty nên mở thêm sổ cái chi tiết cho TK338 bao gồm: TK3382:Kinh Phí công đoàn TK 3383:Bảo hiểm xã hội TK3384:Bảo hiểm y tế TK3389:Bảo hiểm thất nghiệp 69
  70. Nguyễn Thị Trang-QT1201K 3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng -Kế toán tiền lƣơng là một bộ phận cấu thành của kế toán nói chung nó đƣợc tách ra do nhu cầu quản lí của từng doanh nghiệp. -Kế toán tiền lƣơng ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng vì tiền lƣơng là giai đoạn hạch toán gắn liền với lợi ích kinh tế của ngƣời lao động và tổ chức kinh tế.Phƣơng pháp hạch toán chỉ đƣợc giải quyết khi nó xuất phát từ ngƣời lao động và tổ chức kinh tế.Không những công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng mà bất kì một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trƣờng đều phải quán triệt các nguyên tắc trên và phải nhận thức rõ tầm quan trọng của lao động.Luôn luôn phải đảm bảo công bằng cho việc trả lƣơng.Trả lƣơng phải hợp lí với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Nếu trả lƣơng không xứng đáng so với sức lao động bỏ ra của ngƣời lao động sẽ làm họ chán nản không tích cực làm việc.Từ đó công ty sẽ mất đi lao động ảnh hƣởng xấu tới sự tồn tại phát triển của công ty.Nếu trả lƣơng xứng đáng cho ngƣời lao động công ty sẽ thu hút đƣợc những lao động tài năng giàu kinh nghiệm,đồng thời khơi dậy tiềm năng sáng tạo của ngƣời lao động.Tiết kiệm đƣợc chi phí lao động,tăng giá trị sản lƣợng thúc đẩy doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh. -Để công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động thực sự phát huy đƣợc vai trò của nó và là công cụ hữu hiệu của công tác quản lí thì vấn đề đặt ra cho những cán bộ làm công tác kế toán lao động tiền lƣơng và các nhà quản lí doanh nghiệp không ngừng nghiên cứu các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về công tác tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng để áp dụng cho công ty mình một cách khoa học hợp lí,phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phải luôn cải tiến để nâng cao công tác quản lí lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.Thƣờng xuyên kiểm tra xem xét rút ra những hình thức phƣơng pháp trả lƣơng khoa học,công bằng cho ngƣời lao động đúng với công sức mà ngƣời lao động bỏ ra.Khuyến khích đƣợc ngƣời lao động hăng hái yêu quý công việc xây dựng công ty với tinh thần trách nhiệm cao. 70
  71. Nguyễn Thị Trang-QT1201K Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng nhìn chung bộ máy quản lí tổ chức kinh doanh khá đồng bộ tuy nhiên công ty còn cần phải điều chỉnh về vấn đề bộ máy quản lí của công ty để các bộ phận phối hợp với nhau nhịp nhàng hơn.Về hệ thống sổ sách công ty hạch toán sử dụng đúng theo nguyên tắc kế toán hiện hành tuy nhiên cần sử dụng thêm một số sổ sách liên quan đến phần theo dõi thời gian làm thêm giờ cho cán bộ công nhân viên và sổ cái chi tiết cho TK338 để hệ thống tiền lƣơng đƣợc rõ ràng dễ hiểu hơn.Từ đó củng cố niềm tin cho cán bộ công nhân viên tập trung cố gắng hết mình cho công ty. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay các công ty luôn phải cố gắng nỗ lực hết mình để phát triển bền vững.Củng cố tài chính và phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao vững mạnh.Công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng đƣợc thành lập đƣợc 15 năm,chính thức lên sàn chứng khoán năm 2007 điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty đã có những bƣớc ngoặt rất lớn,lợi nhuận công ty không ngừng tăng lên đời sống cán bộ cũng đƣợc nâng lên.tình hình tài chính của công ty ngày càng ổn định và có chiều hƣớng tăng đều, thu hút lao động có trình độ làm việc yêu nghề gắn bó với công ty.Đó là điều kiện để công ty hoàn thiện những điểm yếu của mình. 3.3 Một số ý kiến kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Từ những kiến thức đƣợc học ở trƣờng và thông qua tìm hiểu thực tế tại công ty em xin mạnh dạn trình bày một số ý kiến nguyện vọng của mình nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty. 3.3.1Tổ chức quản lí kinh doanh Công ty tạo điều kiện nâng cao năng lực đội ngũ lãnh đạo :tổ chức đào tạo tập huấn kĩ năng sử dụng tin học,ngoại ngữ.Đãi ngộ nhân viên có trình độ năng lực, phân loại lao động theo yêu cầu công việc ,định hƣớng kinh doanh mà có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn. 71