Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty cổ phần Anh Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty cổ phần Anh Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_tscd_voi_viec_nang_cao.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty cổ phần Anh Linh
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG LỜI NÓI ĐẦU Nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự can thiệp của nhà nước là con đường phát triển kinh tế đúng đắn. Theo đó nền kinh tế ngày một phát triển, cùng với nó là sự phát triển tất yếu của các thành phần kinh tế mà cụ thể hơn là của từng doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, lợi nhuận đã trở thành mục tiêu hàng đầu và mang tính sống còn của mỗi doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm, dịch vụ cần ba yếu tố đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Các tư liệu lao động (máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải ) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Mà chính bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh đó là tài sản cố định (TSCĐ). Thông qua việc khai thác sử dụng tài sản cố định của các kỳ kinh doanh trước, doanh nghiệp sẽ đặt ra các biện pháp, chính sách sử dụng cho các kỳ kinh doanh tới sao cho có lợi nhất để đạt hiệu quả cao nhất nhằm đem lại hiểu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của hiệu quả sử dụng TSCĐ đối với các doanh nghiệp, trong quá trình học tập ở trường và thời gian đã thực tập tại công ty Cổ Phần Anh Linh, cùng với sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn và ban lãnh đạo phòng kế toán của công ty em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty cổ phần Anh Linh”. Với mong muốn góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty. Đây là thực sự là vấn đề phức tạp mà giải quyết nó không những phải có kiến thức, năng lực mà còn phải có kinh nghiệm thực tế. Mặt khác do những hạn chế nhất định vế mặt trình độ nên chắc chắn bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 1
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Em rất mong nhận được những ý kiến nhận xét và đóng góp của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Nội dung kết cấu của khóa luận: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán TSCĐ tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán TSCĐ tại công ty Cổ Phần Anh Linh. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty Cổ Phần Anh Linh. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 2
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán Tài sản cố định tại Doanh nghiệp 1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định. 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định. 1.1.1.1. Khái niệm: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp (DN) phải có các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Khác với các đối tượng lao động (nguyên nhiên vật liệu sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, ) thì các tư liệu lao động (máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải ) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là các TSCĐ. Đó là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, các công trình kiến trúc, các khoản chi phí đầu tư mua sắm các tài sản cố định vô hình Thông thường một tư liệu lao động được coi là một TSCĐ phải đồng thời thỏa mãn bốn tiêu chuẩn cơ bản: - Tài sản phải có thời gian sử dụng tối thiểu, thường là 1 năm trở lên. - Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ đó. - Tài sản phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định. Theo quyết định số 206/2006/QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính thì TSCĐ phải có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên. - Nguyên giá được xác định một cách chắc chắn, đáng tin cậy. Những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn quy định trên được coi là công cụ lao động nhỏ, được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 3
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Từ những nội dung trình bày trên có thể rút ra định nghĩa về TSCĐ trong doanh nghiệp như sau: TSCĐ của doanh nghiệp là những tài sản chủ yếu có giá trị lớn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. 1.1.1.2. Đặc điểm tài sản cố định: Đặc điểm của TSCĐ trong doanh nghiệp là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm với vai trò là các công cụ lao động. Trong quá trình đó hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ là không thay đổi. Song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bồi đắp mỗi khi sản phẩm được tiêu thụ. 1.1.2. Vai trò, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định: TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật, là yếu tố chủ yếu thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác TSCĐ là “hệ thống xương” và “bắp thịt” của quá trình kinh doanh.Vì vậy trang thiết bị hợp lý, bảo quản và sử dụng tốt TSCĐ có ý nghĩa quyết định đến việc tăng năng suất lao động, tăng chất lượng kinh doanh, tăng thu nhập và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, TSCĐ có vai trò hết sức lớn lao và bất kỳ hoạt động kinh doanh nào muốn diễn ra đều phải có TSCĐ.Như trên đã nói TSCĐ là một hệ thông rất quan trọng với mỗi doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Thật vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành kinh doanh đều phải có TSCĐ, có thể là TSCĐ của doanh nghiệp, hoặc là TSCĐ đi thuê ngoài.Việc sử dụng TSCĐ hợp lý có một ý nghĩa hết sức quan trọng.Nó cho phép khai thác tối đa năng lực làm việc của TSCĐ góp phần làm giảm chi phí tăng lợi nhuận cho DN. Mặt khác sử dụng TSCĐ hợp lý là 1 điều kiện đảm bảo giữ gìn hàng hóa sản phẩm an toàn và cũng chính là điều kiện bảo quản TSCĐ. Nhiệm vụ của kế toán: - Ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời số hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp trên các mặt: số lượng, chất lượng, giá trị. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 4
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Tính toán chính xác kịp thời số khấu hao TSCĐ, phân bổ đúng số khấu hao TSCĐ cho các đối tượng sử dụng. - Phản ánh kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sử dụng lớn TSCĐ, thời gian lập dự toán sửa chữa lớn TSCĐ. - Theo dõi ghi chép kiểm tra tình hình thanh lý nhượng bán TSCĐ. - Lập báo cáo TSCĐ, phân tích tình hình trang bị sử dụng TSCĐ. 1.1.3. Phân loại và đánh giá tài sản cố định: 1.1.3.1. Phân loại tài sản cố định: Phân loại TSCĐ là việc phân chia toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của DN. Thông thường có những cách phân loại chủ yếu sau đây: 1.1.3.1.1. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện: Theo phương pháp này TSCĐ của DN được chia thành 2 loại: - TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình- TK211). - TSCĐ không có hình thái vật chất (TSCĐ vô hình- TK213). TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện bằng các hình thái cụ thể như: nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các vật kiến trúc Những TSCĐ này có thể là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh. TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng, chi phí mua sắm bằng sáng chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại, giá trị lợi thế thương mại Cách phân loại này giúp cho DN thấy được cơ cấu đầu tư vào TSCĐ hữu hình và vô hình. Từ đó lựa chọn các quyết định đầu tư sao cho phù hợp và có hiệu quả nhất. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 5
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 1.1.3.1.2. Phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng: Theo tiêu thức này toàn bộ TSCĐ của DN được chia thành 3 loại: - TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: là những TSCĐ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ của DN. - TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: đó là những TSCĐ do DN quản lý và sử dung cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp như các công trình phúc lợi. Các TSCĐ sử dụng cho hoạt động đảm bảo an ninh quốc phòng của doanh nghiệp. - TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ nhà nước: đó là những TSCĐ DN bảo quản hộ cho các đơn vị khác hoặc cho nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cách phân loại này giúp cho DN thấy được cơ cấu TSCĐ của mình theo mục đích sử dụng của nó.Từ đó có biện pháp quản lý TSCĐ theo mục đích sử dụng sao cho có hiệu quả nhất. 1.1.3.1.3. Phân loại tài sản cố định theo công dụng kinh tế: Căn cứ vào công dụng kinh tế của TSCĐ, toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp có thể chia thành các loại sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc(TK 2111): là những TSCĐ của DN được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như nhà xưởng, trụ sở làm việc nhà kho, tháp nước, hàng rào, sân bay, đường xá, cầu cảng - Máy móc thiết bị( TK 2112): là toàn bộ các loại máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh( SXKD) của DN như máy móc thiết bị động lực, máy móc công tác, thiết bị chuyên dùng - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn( TK 2113): là các loại phương tiện vận tải như phương tiện đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không, hệ thống thông tin, đường ống dẫn nước - Thiết bị dụng cụ quản lý( TK 2114): là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động SXKD như máy vi tính, thiết bị điện tử, thiết bị khác,dụng cụ đo lường máy hút bụi, hút ẩm Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 6
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm( TK 2115): là các loại vườn cây lâu năm như vườn chè, vườn cà phê, vườn cây cao su, vườn cây ăn quả, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn bò, đàn ngựa - Các loại TSCĐ khác( TK 2118): là toàn bộ các loại TSCĐ khác chưa liệt kê vào 5 loại trên như tác phẩm nghệ thuật, tranh thảm Cách phân loại này cho thấy công dụng cụ thể của từng loại TSCĐ trong DN, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý sử dụng TSCĐ và tính toán khấu hao TSCĐ chính xác. 1.1.3.1.4. Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng: Căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ người ta chia TSCĐ của doanh nghiệp thành các loại: - TSCĐ đang sử dụng: đó là những TSCĐ của DN đang sử dụng cho các hoạy động SXKD hoặc các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp an ninh, quốc phòng của DN. - TSCĐ chưa cần dùng: là những TSCĐ cần thiết cho hoạt động SXKD hay các hoạt động khác của DN, song hiện tại chưa cần dùng, đang được dự trữ để sử dụng sau này. - TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý: là những TSCĐ không cần thiết hay không phù hợp với nhiệm vụ SXKD của DN, cần được thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra ban đầu. Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các TSCĐ của DN như thế nào, từ đó, có biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng chúng. 1.1.3.1.5. Phân loại tài sản cố định căn cứ vào quyền sở hữu được chia thành 3 loại: - TSCĐ tự có: là những TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng nguồn vốn tự có( ngân sách cấp, coi như ngân sách cấp và trích quỹ đầu tư phát triển của DN) để phục vụ cho mục đích SXKD của DN. - TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ DN thuê của công ty cho thuê tài chính. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 7
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - TSCĐ thuê sử dụng: là những TSCĐ DN thuê của DN khác để sử dụng trong một thời gian có tính chất thời vụ để phục vụ nhiệm vụ SXKD của DN. Mỗi cách phân loại trên đây cho phép đánh giá, xem xét kết cấu TSCĐ của DN theo các tiêu thức khác nhau. Kết cấu TSCĐ là tỷ trọng giữa nguyên giá của một loại TSCĐ nào đó so với tổng nguyên giá các loại TSCĐ của DN tại một thời điểm nhất định. 1.1.3.2. Đánh giá tài sản cố định: 1.1.3.2.1. Nguyên tắc đánh giá: TSCĐ được đánh giá theo các chỉ tiêu sau: - Nguyên giá TSCĐ (NG) còn được gọi là giá trị ghi sổ ban đầu là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để được TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Gía trị hao mòn lũy kế (Gh) là giá trị thực tế số đã khấu hao (từ khi bắt đầu khấu hao đến thời điểm tính toán). - Gía trị còn lại của TSCĐ (Gc) là giá trị thực tế của TSCĐ tại thời điểm tính lại. Ta có CT: Gc = NG – Gh 1.1.3.2.2. Phương pháp đánh giá: - TSCĐ mua ngoài: Gía mua ghi Chi phí thu Thuế không Chiết khấu thương NG = + + - trên hóa đơn mua PS được hoàn mại, giảm giá lại hàng bán Trong đó: + Các loại thuế không được hoàn lại: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu. + Các loại chi phí thu mua: chi phí vận chuyển, chi phí sửa chữa, chi phí lắp đặt - TSCĐ xây dựng theo phương thức giao thầu: bao gồm giá quyết toán công trình duyệt, chi phí liên quan trực tiếp khác, lệ phí trước bạ nếu có. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 8
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - TSCĐ mua theo phương thức trả chậm: NG là giá mua trả ngay tại thời điểm mua.Phần trả thêm do trả chậm, hạch toán vào chi phí theo kỳ. - TSCĐ tự xây dựng, tự chế tạo: NG = Gía thực tế công trình + chi phí trước khi sử dụng. - Sử dụng sản phẩm (sp) của mình làm TSCĐ: NG = Chi phí sx ra sp đó + chi phí trước khi sử dụng. Chú ý: Trong các trường hợp TSCĐ tự chế, tự xây dựng là sp của DN thì mọi khoản chi phí không hợp lý, lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá. - TSCĐ hình thành qua việc trao đổi: + Trao đổi TSCĐ tương tự là TSCĐ có cùng công dụng trong cùng lĩnh vực SXKD và có giá trị tương đương nhau. + Trao đổi TSCĐ khác không tương tự, NG TSCĐ nhận về được xác định thao giá hợp lý của TSCĐ đó hoặc giá hợp lý của TSCĐ đem trao đổi sau khi điều chỉnh khoản tiền trả thêm hoặc thu về. - TSCĐ được biếu tặng, nhận vốn góp: Giá trị do hội đồng giao Chi phí liên quan trực tiếp NG = + nhận đánh giá khác - TSCĐ vô hình mua riêng biệt, mua trả chậm: NG xác định tương tự TSCĐ hữu hình. - TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn: NG là giá trị quyền sử dụng đất khi được giao đất hoặc số tiền phải trả khi được ghi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác. - TSCĐ vô hình được ngân sách cấp, được biếu tặng: NG = Gía trị hợp lý ban đầu + chi phí liên quan trực tiếp khác. - Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai được tính vào chi phí SXKD trong kỳ. Từ thời điểm xét thấy kết quả triển khai thỏa mãn được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì chi phí triển khai được tập hợp vào TK 241 khi kết thúc giai đoạn triển khai thì toàn bộ chi phí được hạch toán vào NG TSCĐ vô hình. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 9
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Các chi phí sau ghi nhận ban đầu được tính vào chi phí SXKD trong kỳ trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì ghi tăng NG TSCĐ: + Chi phí phát sinh có khả năng làm cho TSCĐ tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn lúc ban đầu. + Chi phí được đánh giá 1 cách chắc chắn gắn liền với TSCĐ cụ thể. Chú ý: Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi nhận vào chi phí SXKD trừ các trường hợp ghi tăng NG TSCĐ sau: thay bộ phận của TSCĐ, làm tăng thời gian sử dụng hữu ích hoặc tăng công suất sử dụng của TSCĐ, cải tiến bộ phận của TSCĐ làm tăng đáng kể chất lượng sp, áp dụng quy trình công nghệ mới làm giảm chi phí hoạt động tài sản đó so với trước. TSCĐ không có giá trị thì xác định theo giá tương đương. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi: đánh giá lại TSCĐ, nâng cấp TSCĐ, tháo dỡ một số bộ phận của TSCĐ. 1.1.4. Khấu hao tài sản cố định: 1.1.4.1. Khái niệm về khấu hao tài sản cố định: - Hao mòn TSCĐ: là sự giảm dần giá trị, giá trị sử dụng của TSCĐ trong quá trình sử dụng. Có 2 loại hao mòn: hao mòn hữu hình, hao mòn vô hinh. - Khấu hao TSCĐ: Sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó. Là việc tính toán xác định giá trị của TSCĐ bị hao mòn vào chi phí SXKD trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó. Mục đích của việc trích khấu hao nhằm thu hồi vốn đầu tư để có điều kiện mua sắm, tái tạo TSCĐ mới. - Hao mòn là hiện tượng khách quan không phụ thuộc vào con người. Khấu hao là biện pháp chủ quan của con người. 1.1.4.2. Những quy định khi tính khấu hao tài sản cố định: - Xác định thời gian sử dụng TSCĐ: Căn cứ vào quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 10
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG TSCĐ vô hình thời gian sử dụng tối đa không quá 20 năm. Trương hợp DN muốn xác định thời gian sử dụng của TSCĐ khác với thời gian đã quy định ở quy định 206 thì phải giải trình rõ để Bộ tài chính xem xét, quyết định. - Việc tính khấu hao hay thôi tính khấu hao: bắt đầu từ ngày TSCĐ tăng hoặc ngừng tham gia vào hoạt động SXKD. - Phạm vi tính khấu hao: Mọi TSCĐ tham gia vào hoạt động SXKD đều phải tính khấu hao. Những TSCĐ không phải tính khấu hao bao gồm: TSCĐ được phép dự trữ đặc biệt của nhà nước, TSCĐ phúc lợi, TSCĐ nhận giữ hộ, TSCĐ phục vụ cho nhu cầu chung của xã hội (đê điều, cầu cống ), TSCĐ đã khấu hao hết, TSCĐ chưa khấu hao hết đã thanh lý, TSCĐ dùng cho an ninh quốc phòng 1.1.4.3. Các phương pháp trích khấu hao cơ bản: 1.1.4.3.1. Tính khấu hao từng tài sản cố định, từng loại tài sản cố định: Bao gồm 3 phương pháp cơ bản sau: * Phương pháp khấu hao theo đường thẳng (Phương pháp khấu hao bình quân). Phương pháp này được áp dụng cho mọi TSCĐ. Công thức: Mức trích NG = = NG x Tỷ lệ KH đều khấu hao năm Số năm sử dụng Mức trích KH năm Mức trích KH tháng = 12 - Nếu thay đổi NG TSCĐ phải tính lại mức khấu hao (đánh giá lại; sửa chữa lớn, đầu tư nâng cấp TSCĐ). - Mức khấu hao ở năm cuối cùng: Mức khấu hao năm cuối = NG – Gh Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 11
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG * Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (phương pháp khấu hao nhanh). Phương pháp này được áp dụng đối với TSCĐ thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: - Tài sản đầu tư mới (chưa qua sử dụng). - Loại máy móc thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. Công thức: Mức khấu hao nhanh = Gc x Tỷ lệ khấu hao nhanh. Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao đường thẳng x hệ số điều chỉnh - Quy định hệ số điều chỉnh( Hđc): Thời gian sử dụng Hệ số điều chỉnh Dưới 4 năm 1,5 Từ 4 năm đến 6 năm 2 Trên 6 năm 2,5 - Chú ý: Những năm cuối khi mức khấu hao theo số dư giảm dần thấp hơn mức khấu hao tính theo phương pháp bình quân giữa giá trị còn lại và thời gian sử dụng còn lại thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia cho thời gian sử dụng còn lại. Giá trị còn lại Mức KH còn lại = Thời gian sử dụng còn lại * Phương pháp khấu hao theo sản lượng: Phương pháp này được áp dụng đối với TSCĐ là máy móc thiết bị thảo mãn đồng thời 3 điều kiện sau: - Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 12
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Xác định được tổng sản lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ. - Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế. Công thức: Mức trích KH bình Mức KH tháng = Sản lượng SX trong tháng x quân1 đơn vị sản phẩm Trong đó: NG Mức trích KH bình quân 1 = đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế 1.1.4.3.2. Tính khấu hao toàn bộ tài sản cố định trong kỳ: Mn = Mn-1 + Mt – Mg Trong đó: Mn là mức trích khấu hao (KH) của tháng này. Mn-1 là mức trích khấu hao của tháng trước. Mt là mức khấu hao tăng trong tháng này. Mg là mức khấu hao giảm trong tháng này. Mức trích KH NG Số ngày tăng hoặc thôi tính KH = x TSCĐ tăng, giảm Số năm sd x Số ngày trong tháng trong tháng 12 1.2. Tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp. 1.2.1. Hạch toán chi tiết tài sản cố định trong doanh nghiệp. 1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng: * Chứng từ: Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 13
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Chứng từ mua TSCĐ: hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, giấy báo ngân hàng. - Biên bản gia nhận TSCĐ: được lập cho tưng TSCĐ.Trường hợp giao nhận một lúc nhiều TSCĐ cùng loại, cùng giá trị do cùng một dơn vị giao có thể lập chung một biên bản giao nhận. - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Các chứng từ kế toán liên quan khác * Tài khoản: - TK 211, TK 212, TK213. - TK liên quan khác: TK 214 1.2.1.2 Tổ chức kế toán chi tiết tài sản cố định: - Thẻ TSCĐ: mở cho từng TSCĐ. Do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký, xác nhận được lưu ở phòng kế toán. Căn cứ để ghi thẻ TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, các tài liệu liên quan khác - Sổ tài sản cố định: Sổ TSCĐ chung toàn DN, sổ TSCĐ cho từng đơn vị bộ phận sử dung, căn cứ ghi sổ là thẻ TSCĐ. 1.2.2. Hạch toán kế toán tổng hợp tài sản cố định tại doanh nghiệp. 1.2.2.1. Hạch toán tổng hợp tình hình tăng tài sản cố định tại doanh nghiệp: * Kế toán mua TSCĐ trong nước: 1) Mua về sử dụng ngay: Nợ TK 211, 213 : Giá mua chưa thuế. Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán. 2) Các chi phí thu mua phát sinh, các khoản thuế không hoàn lại được tính vào nguyên giá: Nợ TK 211, 213: Chi phí thu mua, thuế không hoàn lại Nợ TK 133 Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 14
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Có TK 111, 112, 331 3) Mua TSCĐ phải trải qua một thời gian dài lắp đặt, chạy thử: a) Nợ TK 241: Giá mua bao gồm chi phí thu mua (nếu có) Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 b) Khi lắp đặt hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: Nợ TK 211, 213 Có TK 241 4) Chuyển nguồn: Nếu TSCĐ đầu tư bằng các qũy chuyên dùng( quỹ đầu tư phát triển ) để phục vụ cho SXKD thì phải chuyển nguồn: Nợ TK 414, 431, 441 Có TK 411 Sơ đồ 1.1. TSCĐ mua trong nước TK 111,112,331 TK 211,213 (1),(2) TK 133 (3a) TK 241 (3b) TK 411 TK 441 Mua TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản TK 414,431 Mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư, phúc lợi Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 15
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG * TSCĐ nhập khẩu: 1) Căn cứ hóa đơn và thuế nhập khẩu: Nợ TK 211, 213 Có TK 111, 112, 331 : Gía nhập khẩu. Có TK 3333 : Thuế nhập khẩu. 2) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu: Nợ TK 1332 Có TK 3331, 3332 Trong đó: Thuế nhập khẩu = giá nhập khẩu x thuế suât thuế nhập khẩu. Thuế GTGT Thuế suất thuế GTGT = (Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu) x hàng nhập khẩu hàng nhập khẩu 3) Chi phí phát sinh trước khi sử dụng và chuyển nguồn: tương tự TSCĐ mua trong nước. * Kế toán TSCĐ mua trả chậm, trả góp. 1) Ghi tăng TSCĐ: Nợ TK 211 : Gía mua chưa thuế tại thời điểm mua. Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào. Nợ TK 242 : Lãi trả chậm. Có TK 111, 112 : Số tiền trả ngay. Có TK 331 : Số tiền trả chậm. 2) Phân bổ lãi trả chậm: Nợ TK 635 Có TK 242 Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 16
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG * Tài sản cố định được biếu tặng. 1) Nhận TSCĐ: Nợ TK 211, 213 Có TK 711 2) Chi phí phát sinh trước khi sử dụng: Nợ TK 211, 213 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 3) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nợ TK 821 Có TK 3334 4) Chuyển nguồn Nợ TK 421 Có TK 411 Sơ đồ 1.2. Kế toán TSCĐ được biếu tặng TK 3334 TK821 TK911 TK711 TK211,213 Thuế TNDN phải Kết chuyển thuế Cuối kỳ kết Nhận TSCĐ nộp chuyển TK411 TK421 TK111,112,331 TK133 Kết chuyển nguồn Kết chuyển lãi CPPS trước khi sử dụng * TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi. - Trường hợp trao đổi ngang giá: Nợ TK 211 : Gía trị còn lại. Nợ TK 214 : Gía trị hao mòn. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 17
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Có TK 211 : Nguyên giá - Trường hợp trao đổi không ngang giá: 1) Ghi giảm TSCĐ Nợ TK 214 : Gía trị hao mòn lũy kế. Nợ TK 811 : Gía trị còn lại. Có TK 211 : Nguyên giá. 2) Thu nhập Nợ TK 111, 112, 131 : Số tiền phải thu. Có TK 711 : Gía trao đổi. Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp. 3) Nhận TSCĐ về: Nợ TK 211 : Gía nhận về. Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 131 Số tiền phải trả. 4) Chênh lệch số tiền phải thu, phải trả. - Số tiền nhận về: khi số tiền phải thu lớn hơn số tiền phải trả. Nợ TK 111, 112 Có TK 131 - Số tiền phải trả thêm: khi số tiền phải thu nhỏ hơn số tiền phải trả. Nợ TK 131 Có TK 111, 112 4) Chí phí trước khi sử dụng và chuyển nguồn: như kế toán mua TSCĐ trong nước. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 18
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Sơ đồ 1.3. Kế toán TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi TK 711 TK 131 TK 211 TK 214 Gh NG Số tiền phải Số tiền TK 3331 thu phải trả TK 133 TK 811 Gc TK111,112 Số tiền nhận về Số tiền trả thêm Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 19
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG * Kế toán tăng TSCĐ do tự xây dựng: Sơ đồ 1.4. Kế toán tăng TSCĐ do tự xây dựng TK111,112,152 TK133 TK211,213 (1) Chi phí XD thực tế phát sinh TK241 (2) kết chuyển khi công trình hoàn thành chi phí trước khi sử dụng (3) TK 411 TK441 chuyển nguồn (4) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 20
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG * Kế toán tăng TSCĐ là sản phẩm của doanh nghiệp: Sơ đồ 1.5.Kế toán tăng TSCĐ là sản phẩm của doanh nghiệp TK154 TK632 Hàng không qua kho (1a) Gía vốn hàng bán (1) TK155 Hàng đã nhập kho(1b ) TK512 TK211 Doanh thu (Gía thành thực tế) (2) TK 111,112 Chi phí trước khi sử dụng (3) * Nhận TSCĐ do vốn góp kinh doanh hoặc do cấp trên điều chỉnh chuyển đến: Nợ TK 211 : NG Có TK 411 : Gía thỏa thuận. Có TK 111, 112 : Chi phí trước khi sử dụng. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 21
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG * TSCĐ thừa phát hiện khi kiểm kê Nợ TK 211 Có TK 3381 * Lưu ý: Kế toán tăng TSCĐ: - Căn cứ vào chứng từ tăng TSCĐ. - Căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐ. - Chi phí trước khi sử dụng: chi phí phát sinh trong thời gian ngắn hạch toán vào thẳng NG TSCĐ, chi phí phát sinh trong thời gian dài toàn bộ chi phí sửa chữa phát sinh vào TK 241, sau khi công việc hoàn thành quyết toán được duyệt kết chuyển sang TK 211, TK 213. 1.2.2.2. Hạch toán tổng hợp tình hình giảm tài sản cố định tại doanh nghiệp: * Kế toán nhượng bán TSCĐ: - TSCĐ nhượng bán là những TSCĐ mà doanh nghiệp không cần dùng, không phù hợp với việc sử dụng của doanh nghiệp nữa. - Phải thành lập hội đồng nhượng bán. - Bán TSCĐ là hoạt động khác nên thu nhập hạch toán vào TK 711, chi phí hạch toán vào TK 811. 1) Ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 214: Gh. Nợ TK 811: Gc. Có TK 211, 213: NG. 2) Chi phí nhượng bán: Nợ TK 811. Nợ TK 133. Có TK 111, 112 3) Thu nhập nhượng bán (tiền bán TSCĐ). Nợ TK 111, 112 : Tổng giá thanh toán. Có TK 711. Có TK 3331. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 22
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 4) Cuối kỳ xác định kết quả: - Kết chuyển thu nhập: Nợ TK 711. Có TK 911. - Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911. Có TK 811. - Kết chuyển kết quả: Lãi: Nợ TK 911. Có TK 421. Lỗ: Nợ TK 421. Có TK 911. Sơ đồ 1.6. Kế toán nhượng bán TSCĐ TK 211 TK 214 TK 3331 TK111,112,131 Gh NG Thu nhập TK 811 TK911 TK 711 từ bán Gc Kết chuyển Kết chuyển TSCĐ chi phí thu nhập TK111,112,152,331 CP nhượng bán TK 133 TK 421 K/c lãi K/c lỗ Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 23
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG * Kế toán thanh lý TSCĐ: - Nội dung: TSCĐ đã khấu hao hết không sử dụng được nữa, TSCĐ hỏng đột ngột không sử dụng được nữa. Thanh lý TSCĐ là hoạt động khác nên thu nhập hạch toán vào TK 711, chi phí hạch toán vào TK 811.Khi thanh lý: phải lập hội đồng thanh lý. - Kế toán thanh lý TSCĐ: tương tự kế toán nhượng bán TSCĐ. * Kế toán TSCĐ giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ: 1) TSCĐ còn mới chưa trích khấu hao: Nợ TK 153: NG. Có TK 211: NG. 2) TSCĐ đã trích khấu hao: Nợ TK 214 : Gh. Nợ TK 153 : Gc. Có TK 211 : NG. * Giảm TSCĐ do chuyển cho đơn vị trực thuộc: Nợ TK 136 : Gc. Nợ TK 214 : Gh. Có TK 211 : NG. * TSCĐ thiếu phát hiện khi kiểm kê: Nợ TK 1381 Nợ TK 214 Có TK 211 * Thuê tài chính TSCĐ: Khi nội dung của hợp đồng thuê tài sản thể hiện việc bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu tài sản thuê cho bên đi thuê. Một hợp đồng thuê TSCĐ có điều kiện sau được coi là thuê tài chính: - Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 24
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng của TS cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu. - Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn hoặc gần bằng giá trị hợp lý của TS thuê. Về kế toán TSCĐ thuê tài chính: đối với bên đi thuê ghi tăng NG vào TK212, khi tính KH ghi vào TK 2412. 1) Nhận TSCĐ thuê tài chính: Nợ TK 212 Giá thuê chưa có thuế VAT Có TK 342 2) Định kỳ xác định số nợ phải trả (nợ gốc): Nợ TK 342 Có TK 315 3) Định kỳ nhận hóa đơn thuê tài chính: a) Thanh toán ngay: Nợ TK 315: Gốc Nợ TK 635: Lãi Nợ TK 133: Thuế VAT Có TK 111,112 b) Thanh toán sau: - Số tiền phải trả: Nợ TK 635 Nợ TK 133 Có TK 315 - Khi thanh toán: Nợ TK 315 Có TK 111,112 * Thuê hoạt động TSCĐ: Hợp đồng thuê tài sản không thỏa mãn thuê tài chính thì được gọi là thuê hoạt động. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động: Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 25
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Bên đi thuê hạch toán tiền thuê vào chi phí tương ứng với bộ phận sử dụng, không được trích khấu hao( vì không phải là thuê tài chính). - Bên cho thuê định kỳ hạch toán tiền thuê vào TK5113(Doanh thu cung cấp dịch vụ) đồng thời phải trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động. Sơ đồ 1.7. Kế toán đi thuê hoạt động TSCĐ TK111,112,331 TK 133 Thuế GTGT đầu vào Giá chưa thuế GTGT TK627,641,642 TK142,242 Giá trị lớn Phân bổ dần 1.2.2.3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định tại doanh nghiệp: - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 214, TK liên quan: TK627, TK641, TK642 - Định khoản một số nghiệp vụ chủ yếu: 1) Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ: Nợ TK 627, 642, 641 Có TK 214 2) Thanh lý TSCĐ: Nợ TK 214 : Gh Nợ TK 811 : Gc Có TK 211 : NG 3) Khi mang TSCĐ đi góp vốn liên doanh: Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 26
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG TH1: Định giá giảm. Nợ TK 214 : hao mòn lũy kế. Nợ TK 222 : Gía trị vốn góp liên doanh được công nhận. Nợ TK 811 : Chênh lệch giảm do đánh giá lại. Có TK 211 : NG. TH2: Đánh giá tăng. Nợ TK 214 Nợ TK222 Có TK 211 Có TK 711 : Chênh lệch tăng do đánh giá lại. 4) Đối với tài sản phúc lợi thì khi trích khấu hao: Nợ TK 4313 Có TK 214 5) Đối với tài sản hành chính sự nghiệp: Nợ TK 466 : Nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Có TK 214 - Cuối mỗi tháng kế toán phải lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. 1.2.2.4. Kế toán sửa chữa tài sản cố định: 1.2.2.4.1. Khái niệm: Trong qúa trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn nà hư hỏng cần phải sửa chữa, thay thế để khôi phục năng lực hoạt động. Công việc sửa chữa có thể do doanh nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài và được tiến hành theo kế hoạch hay ngoài kế hoạch. Tuỳ theo quy mô, tính chất của công việc sửa chữa, kế toán sẽ phản ánh vào tài khoản thích hợp. 1.2.2.4.2. Hình thức sửa chữa: - Sửa chữa thường xuyên (sửa chữa nhỏ): chi phí sửa chữa nhỏ, thời gian sửa chữa ngắn, xảy ra thường xuyên. Chi phí sửa chữa nhỏ hạch toán thẳng vào bộ phận sử dụng TSCĐ. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 27
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Sửa chữa lớn: thời gian sửa chữa kéo dài ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh, chi phí sửa chữa lớn tập trung vào một thời kỳ nhất định do đó doanh nghiệp phải lập kế hoạch, dự toán cho từng TSCĐ. Kế toán phải điều hòa chi phí sửa chữa lớn TSCĐ bằng cách trích trước chi phí sửa chữa lớn vào đối tượng sử dụng (TK335) 1.2.2.4.3. Phương thức sửa chữa: - Doanh nghiệp tự sửa chữa. - Doanh nghiệp vừa sửa chữa vừa thuê ngoài sửa chữa. - Doanh nghiệp thuê ngoài sửa chữa. 1.2.2.4.4. Kế toán sửa chữa tài sản cố định: * Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ: 1) Tự sửa chữa: Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 133 ( nếu có) Có TK 111, 112, 334 2) Thuê ngoài sửa chữa: a) Số tiền phải thanh toán theo hợp đồng: Nợ TK 627, 641, 641. Nợ TK 133. Có TK 331. b) Khi thanh toán: Nợ TK 331. Có TK 111, 112. *Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ: - Sửa chữa có kế hoạch( trích trước chi phí vào đối tượng sử dụng): Thực hiện sửa chữa theo kế hoạch, kế toán sử dụng hai tài khoản chủ yếu là: TK 241( xây dựng cơ bản dở dang) và TK 335( Chi phí phải trả). 1) Trích trước chi phí sửa chữa lớn: Nợ TK 641, 642, 627 Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 28
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Có TK 335 2) Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh: Nợ TK 241 Có TK 111, 112, 334, 331 3) Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn khi quyết toán được duyệt: TH1: Nợ TK 335 chi phí trích trước = chi phí thực tế PS Có TK 241 TH2: Nợ TK335 trích thiếu (trích thêm) Nợ TK 641,642,627 Có TK 241 TH3: Nợ TK335 trích thừa (ghi giảm chi phí) Có TK 641,642,627 Có TK241 Chú ý: khi trích thiếu thì trích thêm, trường hợp trích thừa thì hạch toán vào thu nhập hoặc ghi giảm chi phí. * Kế toán sửa chữa TSCĐ bất thường ngoài kế hoạch: Đối với sửa chữa ngoài kế hoạch kế toán sử dụng TK 142, 242 để phân bổ dần vào nhiều kỳ. Phát sinh chi phí: + Nếu thuê ngoài sửa chữa Nợ TK 241. Có TK 331. + Nếu tự sửa chữa: Nợ TK 241 Có TK 111, 112, 334. + Sửa chữa hoàn thành bàn giao: Chi phí sửa chữa nhỏ: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 241 Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 29
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Chi phí sửa chữa lớn: Nợ TK 142, 242 Có TK 241 + Hàng kỳ phân bổ ghi: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 142, 242 Ta có sơ đồ kế toán như sau: TK 331 TK 241 TK 627,641 Chi phí thuê ngoài sửa Chi phí phát sinh nhỏ chữa söa ch÷a TK111,112 TK 142,242 ,1111111111 Chi phí tự Chi phí lớn Khi phân bổ 12111111,1 sửa chữa đưa vào nhiều 12 kỳ vµo nhiÒu kú Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 30
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Anh Linh 2.1 Khái quát chung về công ty Cổ Phần Anh Linh. 2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Anh Linh: Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ANH LINH Tên giao dịch tiếng Anh: ANH LINH JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: AL.JSC Địa chỉ trụ sở chính: Số 5 đường Đình Vũ, phường Đông Hải 1, quận Hải An, thành phố Hải Phòng Điện thoại: 031.3555003 Vốn điều lệ: 1.600.000.000 VND Công ty được thành lập để kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách Nhà nước theo luật định. Vào ngày 14 tháng 2 năm 2006 công ty được thành lập với tên Công ty Cổ phần Anh Linh theo giấy đăng ký kinh doanh số 0203002053. Trong những năm đầu công ty đã gặp không ít những khó khăn nhưng toàn bộ lãnh đạo và công nhân viên của công ty đã cố gắng không ngừng để từng bước đưa công ty lớn mạnh và tạo được uy tín với khách hàng cũng như các đối tác kinh doanh. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty: Theo giấy phép Đăng ký kinh doanh số 0203002053, công ty được phép kinh doanh những ngành nghề sau: - Môi giới thương mại. - Đại lý hàng hải, kê khai hải quan, dịch vụ hàng hải. - Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách. - Kinh doanh vật tư tổng hợp, nguyên liệu, máy móc, thiết bị phụ tùng máy thủy, máy công trình. - Thương mại và dich vụ xuất nhập khẩu, giao nhận hàng hóa. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 31
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Kinh doanh và đại lý vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội, ngoại thất. Hiện nay lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là vận tải và dịch vụ vận tải hàng hóa hành khách, kinh doanh máy móc, thiết bị, phụ tùng máy thủy. 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và những thành tích công ty đạt được. 2.1.3.1. Thuận lợi: Hải Phòng là một thành phố công nghiệp và du lịch có hệ thống cảng biển lớn nhất miền Bắc nên nhu cầu về vận tải hàng hóa, hành khách là rất lớn do đó đây là một trong những thuận lợi lớn nhất của công ty. Hơn nữa công ty còn có đội ngũ lái xe có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn tốt, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, các vị trí chủ chốt đều có trình độ đại học do vậy cũng là một thuận lợi đáng kể của công ty. 2.1.3.2. Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi kể trên thì công ty cũng gặp không ít những khó khăn trong quá trình hoạt động. Hiện nay trên địa bàn thành phố Hải Phòng có rất nhiều công ty, đơn vị kinh doanh những ngành nghề giống với công ty điều đó đòi hỏi công ty phẩi ngày càng đầu tư nâng cao chất lượng để tăng tính cạnh tranh. Như chúng ta đã biết thế giới vừa trải qua một cuộc khủng hoảng kinh tế lớn dẫn đến việc giá cả leo thang điều đó ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty. Giá xăng dầu tăng cao cũng là nguyên chính gây ảnh hưởng đến chi phí của công ty. 2.1.3.3. Những thành tích đạt được trong những năm gần đây: Đứng trước rất nhiều khó khăn và thách thức trong những năm qua, công ty đã không ngừng cố gắng vươn lên và đạt được một số thành tích sau: Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 32
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2008-2007 Năm 2009-2008 Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ lệ lệ % % DT bán hàng 2,929,919,822 4,150,502,600 4,656,800,600 1,220,582,778 41.66 506,298,000 12.2 & cung cấp DV LN trước thuế 507,030,350 653,880,688 751,322,906 146,850,338 28.96 97,442,218 14.9 ( Nguồn trích từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2007, 2008, 2009) Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây ta thấy rằng công ty đã có những cố gắng nhất định để đưa doanh thu tăng lên trong bối cảnh nước ta đang chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Cụ thể: + Doanh thu bán hàng năm 2008 so với năm 2007 tăng 1,220,582,778đ tương ứng với tỷ lệ tăng 41.66%, lợi nhuận trước thuế tăng 146,850,338đ tương ứng với tỷ lệ tăng 28.96%. + Doanh thu bán hàng năm 2009 so với năm 2008 tăng 506,298,000đ tương ứng với tỷ lệ tăng 12.2%, lợi nhuận trước thuế tăng 97,442,218đ tương ứng với tỷ lệ tăng 14.9%. Công ty đang cố gắng phát triển vững mạnh để ngày càng tạo uy tín với các khách hàng, đối tác cũng như tăng sức cạnh tranh đối với các công ty khác kinh doanh trong cùng lĩnh vực. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 33
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 2.1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Anh Linh: Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức quản lý trực tuyến - chức năng, có nghĩa giám đốc trực tiếp xem xét quản lý tất cả các phòng ban công ty, bên cạnh đó thông qua phó giám đốc để giám sát tình hình hoạt động của công ty. Cụ thể mô hình tổ chức của công ty như sau: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty CP Anh Linh Hội đồng quản trị Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kế Phòng Bộ phận toán kinh doanh đội xe * Chức năng các vị trí, phòng ban trong công ty: - Giám đốc công ty: + Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch có trách nhiệm và quyền hạn tổ chức quản lý điều hành chung, hoạch định và tổ chức thực hiện mọi hoạt động kinh doanh, đời sống công nhân viên trong công ty theo điều lệ của Công ty CP Anh Linh và theo Luật doanh nghiệp. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 34
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG + Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhịêm. + Giám đốc nhất thiết phải là cổ đông và có thể là thành viên hội đồng quản trị. - Phó Giám đốc: + Phụ trách các lĩnh vực về quản trị hành chính, văn thư,bảo vệ. + Thay mặt Giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế. - Phòng kế toán: + Tổ chức thực hiện công tác tài chính kế toán. + Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán theo quy định. - Phòng kinh doanh: + Tổ chức nghiên cứu, khảo sát thị trường. + Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh + Dự trù mua sắm các dụng cụ, phương tiện phục vụ cho việc kinh doanh. + Quản lý điều hành tác nghiệp hàng ngày về tình hình kinh doanh của công ty. - Bộ phận đội xe: Gồm các lái xe và phụ xe chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa, hành khách. 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Anh Linh: 2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Anh Linh có quy mô nhỏ gọn gồm một kế toán và một thủ quỹ. - Kế toán: Thực hiện các phần hành kế toán tại công ty, kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Cuối năm lập báo cáo tài chính, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 35
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 2.1.5.2. Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán: Bộ máy kế toán tại công ty CP Anh Linh được tổ chức theo mô hình tập trung. Công ty chỉ tổ chức một phòng kế toán ở văn phòng công ty và mọi việc kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Và để đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán được thuận lợi công ty đã áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ”. Theo hình thức này, hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập bảng kê chi tiết của từng tháng. Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi tiết, vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết có liên quan. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Cuối năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với bảng cân đối tài khoản, số liệu ghi trên bảng cân đối tài khoản với bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết), được dùng để lập báo cáo tài chính. Sổ sách sử dụng: Sổ quỹ, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 36
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi Sổ cái sổ Bảng tổng hợp Bảng cân đối số chi phát sinh tiết Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 37
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Anh Linh: 2.2.1. Đặc điểm Tài sản cố định tại công ty: TSCĐ tại công ty bao gồm các phương tiện vận tải trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh của công ty và các thiết bị dùng cho văn phòng như máy photocopy, máy tính Các TSCĐ này có thời gian sử dụng từ 5 đến 7 năm. 2.2.2. Phân loại tài sản cố định: Căn cứ vào công dụng kinh tế của TSCĐ, toàn bộ TSCĐ của công ty chia thành các loại sau: -Văn phòng, nhà kho: là những TSCĐ của DN được hình thành sau quá trình thi công xây dựng - Phương tiện vận tải: bao gồm 3 xe ô tô dùng để vận chuyển hàng hoá - Thiết bị dụng cụ quản lý: bao gồm máy điều hoà, máy photocopy, máy vi tính tại các văn phòng của công ty. Cách phân loại này cho thấy công dụng cụ thể của từng loại TSCĐ trong công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý sử dụng TSCĐ và tính toán khấu hao TSCĐ chính xác. 2.2.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng hạch toán tài sản cố định tại công ty: * Chứng từ sử dụng: + Phê duyệt mua sắm xây dựng + Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ + Bảng trích và phân bổ KH TSCĐ + Phiếu chi * Sổ sách sử dụng: + Sổ chi tiết: chứng từ ghi sổ + Sổ tổng hợp: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 211, TK214 2.2.4. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định: Để đáp ứng yêu cầu đổi mới trang thiết bị, đưa kỹ thuật tiên tiến áp dụng cho sản xuất kinh doanh,công ty không ngừng đầu tư mua sắm trang thiết bị mới Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 38
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG đưa vào sử dụng. Công ty tiến hành huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau như vốn tự bổ sung, vay ngân hàng mọi trường hợp tăng TSCĐ công ty đều phải làm đầy đủ các chứng từ ban đầu để lập hồ sơ lưu trữ cho từng TSCĐ. Hồ sơ lưu trữ bao gồm: - Giấy đề nghị của các bộ phận có yêu cầu do kế toán trưởng và giám đốc công ty ký duyệt. - Hoá đơn của bên bán, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ (nếu có) - Hợp đồng, biên bản giao nhận Căn cứ vào kế hoạch đầu tư (nếu có) và nhu cầu trang bị của các bộ phận đã được giám đốc công ty phê duyệt, các bộ phận làm thủ tục ký hợp đồng mua TSCĐ với nhà cung cấp (giao ước tên hàng, chất lượng, giá cả địa điểm, thời gian giao nhận ). trong quá trình mua bán, gia mua và mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi tập hợp đầy đủ kèm theo hoa đơn chứng từ. Khi hợp đồng thanh toán hoàn thành, thanh toán tiền, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, đồng thời làm thủ tục tăng TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng. Trong tháng 5 năm 2009 tại công ty phát sinh một số nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau: Nghiệp vụ 1: Ngày 8 tháng 5 năm 2009 công ty trang bị cho phòng kinh doanh một bộ máy vi tính trị giá 13.799.000đ, thuế GTGT 10%. - Từ hoá đơn GTGT (Biểu 2.1), biên bản giao nhận TSCĐ (Biểu 2.2) kế toán lập phiếu chi (Biểu 2.3), thẻ TSCĐ (Biểu 2.4). - Kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu 2.5) - Cuối tháng, tập hợp chứng từ, số liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.19) , sổ cái TK211 (Biểu 2.20). Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 39
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.1 ho¸ ®¬n MÉu sè: 01 GTKT – 3LL gi¸ trÞ gia t¨ng NM/2009b Liªn 2: Giao kh¸ch hµng 0030821 Ngµy 8 th¸ng 05 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: Cửa hàng điện tử - tin học §Þa chØ: Số 15 Hoàng Văn Thụ - Hồng Bàng - HP Sè tµi kho¶n: MST: §iÖn tho¹i: Hä tªn ng•êi mua hµng: Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty Cæ phÇn Anh Linh §Þa chØ: Sè 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Hình thức thanh toán:TM MST:0200662053 Stt Tªn hµng ho¸, dÞch vô §¬n vÞ Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn tÝnh M¸y tÝnh §NA Pentum IV 1.7Ghz Mainboard ASUS 845,128 MBRam Bộ 01 13.799.000 HDD 30Gb, FDD 1,44 Mb Mµn h×nh Ben Q15” + Bµn phÝm + Con chuét Céng tiÒn hµng 13.799.000 ThuÕ suÊt GTGT: 10 % TiÒn thuÕ GTGT: 1.379.900 Tæng céng tiÒn thanh to¸n 15.178.900 Sè tiÒn ghi b»ng ch÷: Mười lăm triệu một trăm bảy mươi tám ngàn chín trăm đồng. Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ Ký,ghi râ hä tªn Ký,ghi râ hä tªn Ký, ®ãng dÊu G Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 40
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.2 §¬n vÞ : Công ty CP Anh Linh MÉu sè 01 –TSC§ §Þa chØ: Số 5 đường Đình Vũ Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006 Ngµy 20/3/2006 cña BTC -Hải An-Hải Phòng Biªn b¶n giao nhËn TSC§ Ngµy 08 th¸ng 05 n¨m 2009 Sè : 30 Nî : Cã : I. Đại diện bên giao: Ông Nguyễn Văn Huy Chức vụ: Trưởng cửa hàng điện tử-tin học Số 15 Hoàng Văn Thụ - Hồng Bàng - HP II. Đại diện bên nhận: Ông Đỗ Duy Việt Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh §Þa ®iÓm giao nhËn TSC§ : V¨n phßng c«ng ty CP Anh Linh . X¸c nhËn viÖc giao nhËn TSC§ nh• sau: Năm Tên Số Nước Năm Công STT sử Tính nguyên giá TSCĐ TSCĐ hiệu SX SX suất dụng CP vËn CP Nguyªn Gi¸ mua chuyÓn kh¸c gi¸ TSC§ A B C D 1 2 3 4 5 6 7 1 Bộ máy Malay 2009 2009 13.799.000 13.799.000 tính sia Pentum IV Céng 13.799.000 Dông cô , phô tïng kÌm theo Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 41
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG STT Tªn , quy c¸ch dông cô , phô tïng §¬n vÞ Sè l•îng Gi¸ trÞ tÝnh A B C 1 2 Các thiết bị chất lượng mới 100% và được lắp đặt tại phòng kinh doanh của công ty Cổ phần Anh Linh. Biên bản được lập thành 03 bản nội dung như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gứi cho phòng kế toán để theo dõi tài sản. Gi¸m ®èc bªn nhËn KÕ to¸n tr•ëng bªn nhËn Ng•êi nhËn Ng•êi giao ( kÝ, hä tªn ) ( kÝ , hä tªn ) kÝ, hä tªn ) ( kÝ, hä tªn ) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 42
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.3 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng PHIẾU CHI Số: 65 Mẫu số 02-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Ngày 08 tháng 05 năm 2009 Nợ 211 : 13.799.000 Nợ 133 : 1.379.900 Có 111 : 15.178.900 Họ tên người lĩnh tiền: Nguyễn Văn Huy Địa chỉ : Cửa hàng tin học số 15 Hoàng Văn Thụ - HB - HP Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy tính Số tiền: 15.178.900đ (Viết bằng chữ) Mười lăm triệu một trăm bảy mươi tám ngàn chín trăm đồng. Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền___ Ngày 08 tháng 05 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 43
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.4 ThÎ Tµi s¶n cè ®Þnh Ngµy 08 th¸ng 05 n¨m 2009 Sè :13 C¨n cø vµo biªn b¶n giao nhËn TSC§ sè 30 ngµy 08 th¸ng 05 n¨m 2009. - Tªn , ký hiÖu , m· TSC§ : Bộ máy tính Pentum IV - Nước sản xuất: Malaysia - Bé phËn qu¶n lý sö dông : Phòng kinh doanh - Ngày ®•a vµo sö dông : 08/05/2009 - Ngày khấu hao: 01/06/2009 : - §×nh chØ sö dông Ngµy Th¸ng N¨m - Lý do ®×nh chØ : Sè Nguyªn gi¸ TSC§ Gi¸ trÞ hao mßn hiÖu Ngµy th¸ng Gi¸ trÞ Céng chøng DiÔn gi¶i Nguyªn gi¸ N¨m n¨m hao mßn dån tõ 08/05/2009 Bộ máy tính Pentum 13.799.000 2009 IV Dông cô , phô tïng kÌm theo STT Tªn , quy c¸ch dông cô , phô tïng §¬n vÞ Sè l•îng Gi¸ trÞ tÝnh A B C 1 2 Ghi gi¶m TSC§ chøng tõ ngµy th¸ng n¨m Lý do gi¶m : Kế toán Người lập Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 44
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.5 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Chøng tõ ghi sæ Sè : 92 Ngµy 08 th¸ng 05n¨m 2009 Đơn vị tính: đồng Sè hiÖu tµi kho¶n TrÝch yÕu Nî Cã Sè tiÒn Ghi chó A B C 1 D 13.799.000 Mua máy tính 211 111 Thuế GTGT được khấu trừ 133 111 1.379.900 Cộng 15.178.900 Kèm theo: 03 chứng từ gốc Lập, ngày 08 tháng 05 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 45
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Nghiệp vụ 2: Ngày 15 tháng 5 năm 2009 Công ty mua một máy photocopy nguyên giá 15.000.000đ , thuế GTGT 10%. - Căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu 2.6), lập biên bản bàn giao TSCĐ (Biểu 2.7) - Kế toán lập phiếu chi (Biểu 2.8), lập thẻ TSCĐ (Biểu 2.9), vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.10) - Cuối tháng, tập hợp chứng từ, số liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.19) , sổ cái TK211 (Biểu 2.20). Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 46
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.6 ho¸ ®¬n MÉu sè: 01 GTKT – 3LL gi¸ trÞ gia t¨ng NM/2009b Liªn 2: Giao kh¸ch hµng 0035461 Ngµy 15 th¸ng 05 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty CP Th•¬ng m¹i Chính Nghĩa §Þa chØ: Phường Đông Hải-Hải An-Hải Phòng Sè tµi kho¶n: MST: 0200582309 §iÖn tho¹i: Hä tªn ng•êi mua hµng: Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty Cæ phÇn Anh Linh §Þa chØ: Sè 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Hình thức thanh toán:TM MST:0200662053 Stt Tªn hµng ho¸, dÞch vô §¬n vÞ Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn tÝnh Máy photocopy Toshiba Cái 01 15.000.000 15.000.000 Céng tiÒn hµng 15.000.000 ThuÕ suÊt GTGT: 10 % TiÒn thuÕ GTGT: 1.500.000 Tæng céng tiÒn thanh to¸n 16.500.000 Sè tiÒn ghi b»ng ch÷: Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ Ký,ghi râ hä tªn Ký,ghi râ hä tªn Ký, ®ãng dÊu G Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 47
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.7 §¬n vÞ : Công ty CP Anh Linh MÉu sè 01 –TSC§ §Þa chØ: Số 5 đường Đình Vũ Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006 Ngµy 20/3/2006 cña BTC -Hải An-Hải Phòng Biªn b¶n giao nhËn TSC§ Ngµy 15 th¸ng 05 n¨m 2009 Sè : 30 Nî : Cã : I. Đại diện bên giao: Ông Ngô Duy Hưng Chức vụ: Nhân viên Công ty CPTM Chính Nghĩa II. Đại diện bên nhận: Ông Đỗ Duy Việt Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh §Þa ®iÓm giao nhËn TSC§ : V¨n phßng c«ng ty CP Anh Linh . X¸c nhËn viÖc giao nhËn TSC§ nh• sau: Năm ST Tên Số Nước Năm Công sử Tính nguyên giá TSCĐ T TSCĐ hiệu SX SX suất dụng CP vËn CP Nguyªn Gi¸ mua chuyÓn kh¸c gi¸ TSC§ A B C D 1 2 3 4 5 6 7 1 Máy Nhật 2009 2009 15.000.000 15.000.000 photo Bản Toshiba Céng 15.000.000 15.000.000 Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 48
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Dông cô , phô tïng kÌm theo STT Tªn , quy c¸ch dông cô , phô tïng §¬n vÞ Sè l•îng Gi¸ trÞ tÝnh A B C 1 2 Máy được lắp đặt tại phòng kinh doanh công ty CP Anh Linh. Biên bản được làm thành 03 bản nội dung như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cho phòng kế toán để theo dõi tài sản. Gi¸m ®èc bªn nhËn KÕ to¸n tr•ëng bªn nhËn Ng•êi nhËn Ng•êi giao ( kÝ, hä tªn ) ( kÝ , hä tªn ) kÝ, hä tªn ) ( kÝ, hä tªn ) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 49
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.8 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng PHIẾU CHI Số: 69 Mẫu số 02-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Ngày 15 tháng 05 năm 2009 Nợ 642 : 15.000.000 Nợ 133 : 1.500.000 Có 111 : 16.500.000 Họ tên người lĩnh tiền: Ngô Duy Hưng Địa chỉ : Công ty CP thương mại Chính Nghĩa Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy photocopy Số tiền:16.500.000đ (Viết bằng chữ) Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền___ Ngày 15 tháng 05 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 50
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.9 ThÎ Tµi s¶n cè ®Þnh Ngµy 15 th¸ng 05 n¨m 2009 Sè : 14 C¨n cø vµo biªn b¶n giao nhËn TSC§ sè 30 ngµy 18th¸ng 05 n¨m 2009. - Tªn , ký hiÖu , m· TSC§ : Máy điều hoà - Bé phËn qu¶n lý sö dông : Phòng kinh doanh - Ngày ®•a vµo sö dông: 16/05/2009 - Ngày khấu hao: 01/06/2009 - §×nh chØ sö dông Ngµy Th¸ng N¨m - Lý do ®×nh chØ : Sè Nguyªn gi¸ TSC§ Gi¸ trÞ hao mßn hiÖu Ngµy th¸ng Gi¸ trÞ Céng chøng DiÔn gi¶i Nguyªn gi¸ N¨m n¨m hao mßn dån tõ 18/05/2009 Máy photocopy 15.000.000 2009 Dông cô , phô tïng kÌm theo STT Tªn , quy c¸ch dông cô , phô tïng §¬n vÞ Sè l•îng Gi¸ trÞ tÝnh A B C 1 2 Ghi gi¶m TSC§ chøng tõ ngµy th¸ng n¨m Lý do gi¶m : Kế toán Người lập Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 51
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.10 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Chøng tõ ghi sæ Sè : 98 Ngµy 15 th¸ng 05n¨m 2009 Đơn vị tính: đồng Sè hiÖu tµi kho¶n TrÝch yÕu Nî Cã Sè tiÒn Ghi chó A B C 1 D Mua máy photocopy 642 111 15.000.000 Thuế GTGT được khấu trừ 133 111 1.500.000 Cộng 16.500.000 Kèm theo: 03 chứng từ gốc Lập, ngày 15 tháng 05 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 52
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 2.2.5. Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định: TSCĐ của công ty giảm chủ yếu do thanh lý, nhượng bán. Đối với những TSCĐ giảm phải tập hợp đầy đủ chứng từ, hồ sơ TSCĐ để làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ giảm TSCĐ gồm đơn xin thanh lý TSCĐ và biên bản thanh lý (nhượng bán) TSCĐ. Nghiệp vụ 3: Ngày 25 tháng 5 năm 2009 công ty thanh lý 01 xe coontainer biển số 16H-4095 cho công ty TNHH vận tải Công Thành. - Lập đơn xin thanh lý TSCĐ (Biểu 2.11) gửi cho giám đốc công ty. - Sau khi được đồng ý cho thanh lý, lập biên bản thanh lý TSCĐ (Biểu 2.12). - Từ hoá đơn GTGT (Biểu 2.13) kế toán lập phiếu thu (Biểu 2.14), phiếu chi (Biểu 2.15) liên quan đến việc thanh lý. - Sau khi thanh lý kết thúc kế toán ghi huỷ thẻ TSCĐ. - Vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.16, Biểu 2.17,Biểu 2.18) - Cuối tháng, tập hợp chứng từ, số liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.19) , sổ cái TK211 (Biểu 2.20). Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 53
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.11 Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Hải Phòng ngày 20 tháng 05 năm 2009 §¬n xin thanh lý tµi s¶n cè ®Þnh KÝnh göi : Ông Giám đốc công ty Cổ phần Anh Linh Bộ phận đội xe được đầu tư xe container 16H-4095 từ năm 2006 để phục vụ nhu cầu kinh doanh của công ty. Do tại thời điểm đưa vào sử dụng, xe đã qua sử dụng một thời gian, trong thời gian sử dụng tại công ty xe đã chạy nhiều trên các tuyến đường và đã đi được khoảng 2.000.000km nên phần máy, vỏ xe xuống cấp mặc dù đã được sửa chữa nhiều lần. Nay bộ phận đội xe để nghị Giám đốc công ty chấp thuận thanh lý xe container 16H-4095. Xin trân trọng cảm ơn! Trưởng bộ phận đội xe Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 54
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.12 Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc Biªn b¶n thanh lý TSC§ - Căn cứ vào quyết định số 15 của Giám đốc công ty cổ phần Anh Linh. Hôm nay, ngày 25 tháng 05 năm 2009 hội đồng thanh lý tài sản gồm có: Ông: Trần Quốc Tuấn Chức vụ: Giám đốc công ty Bà: Bùi Thúy Huyền Chức vụ: Kế toán Ông: Ngô Bá Bảo Chức vụ: Trưởng bộ phận đội xe Đã cùng nhau tiến hành thanh lý TSCĐ. - Tên, ký hiệu, quy cách, cấp hàng TSCĐ: Xe container - Số hiệu: Biển kiểm soát 16H-4095 - Nước sản xuất: Nga - Năm sản xuất: - Năm đưa vào sử dụng: tháng 3 năm 2006 - Nguyên giá TSCĐ: 250.000.000đ - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 122.023.810,đ - Giá trị còn lại của TSCĐ: 127.976.190đ Tình trạng thực tế: Tỷ lệ còn lại của xe 45%. Giá trị thu hồi 150.000.000đ. Giám đốc Kế toán Trưởng bộ phận đội xe Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 55
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.13 ho¸ ®¬n Méu sè: 01 GTKT – 3LL gi¸ trÞ gia t¨ng kg/2009b Liªn 3: Nội bộ 0019035 Ngµy 25 th¸ng 05 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: Công ty CP Anh Linh §Þa chØ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng MST: 0200662053 §iÖn tho¹i: Hä tªn ng•êi mua hµng: Công ty TNHH Vận tải Công Thành Tªn ®¬n vÞ: §Þa chØ: Số 456 Lê Thánh Tông - HảiAn - Hải Phòng Hình thức thanh toán: MST:0200404137 Stt Tªn hµng ho¸, dÞch vô §¬n vÞ Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn tÝnh Xe ô tô 16H-4095 Chiếc 01 150.000.000 Céng tiÒn hµng 150.000.000 ThuÕ suÊt GTGT: 10 % TiÒn thuÕ GTGT: 15.000.000 Tæng céng tiÒn thanh to¸n 165.000.000 Sè tiÒn ghi b»ng ch÷: Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn. Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ Nguyễn Thị ThanhG Hoà - Lớp: QTL 201K 56
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.14 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng PHIẾU THU Số: 86 Mẫu số 01-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Ngày 25 tháng 05 năm 2009 Nợ 111 : 150.000.000 Có 711 : 15.000.000 Có 3331 : 165.000.000 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Đức Anh Địa chỉ : Công ty TNHH vận tải Công Thành Lý do thu: Tiền thanh lý xe container 16H-4095 Số tiền: 165.000.000đ (Viết bằng chữ) Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền___ Ngày 25 tháng 05 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 57
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.15 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng PHIẾU CHI Số: 80 Mẫu số 02-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Ngày 25 tháng 05 năm 2009 Nợ 811 : 2.000.000 Nợ 133 : 200.000 Có 111 : 2.200.000 Họ tên người lĩnh tiền: Ngô Bá Bảo Địa chỉ : Công ty CP Anh Linh Lý do chi: Chi phí liên quan đến thanh lý xe container 16H-4095 Số tiền: 2.200.000đ (Viết bằng chữ) Hai triệu hai trăm ngàn đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền___ Ngày 25 tháng 05 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 58
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.16 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Chøng tõ ghi sæ Sè : 112 Ngµy 25 th¸ng 05 n¨m 2009 Đơn vị tính: đồng Sè hiÖu tµi kho¶n TrÝch yÕu Nî Cã Sè tiÒn Ghi chó A B C 1 D Thanh lý xe container 111 711 150.000.000 Thuế GTGT phải nộp 111 3331 15.000.000 Cộng 165.000.000 Kèm theo: chứng từ gốc Lập, ngày25 tháng 05 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 59
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.17 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Chøng tõ ghi sæ Sè : 113 Ngµy 25 th¸ng 05 n¨m 2009 Đơn vị tính: đồng Sè hiÖu tµi kho¶n TrÝch yÕu Nî Cã Sè tiÒn Ghi chó A B C 1 D Chi phí thanh lý xe 811 111 2.000.000 container Thuế GTGT khấu trừ 133 111 200.000 Cộng 2.200.000 Kèm theo: chứng từ gốc Lập, ngày25 tháng 05 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 60
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.18 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Chøng tõ ghi sæ Sè : 114 Ngµy 25 th¸ng 05 n¨m 2009 Đơn vị tính: đồng Sè hiÖu tµi kho¶n TrÝch yÕu Nî Cã Sè tiÒn Ghi chó A B C 1 D Xoá s ổ TSCĐ xe 811 211 122.023.810 16H4095 214 211 127.976.190 Cộng 250.000.000 Kèm theo: chứng từ gốc Lập, ngày25 tháng 05 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 61
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.19 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-An Hải-Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Trích tháng 5 năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chøng tõ ghi sæ DiÔn gi¶i Sè tiÒn Sè hiÖu Ngµy th¸ng 92 08/05 Mua bộ máy tính Pentum IV 15.178.900 98 15/05 Mua máy photocopy 16.500.000 112 25/05 Thu nhập từ thanh lý ô tô 16H4095 165.000.000 113 25/05 Chi phí thanh lý 2.200.000 114 25/05 Xoá sổ TSCĐ 250.000.000 Cộng số phát sinh Lập, ngày 31 tháng 05 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 62
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.20 §¬n vÞ : CÔNG TY CP ANH LINH §Þa chØ : Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Sæ c¸i Tháng 5 năm 2009 Tên tài khoản: Tài sản cố định Số hiệu tài khoản: TK211 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải hiệu Nợ Có ghi sổ TKĐƯ Dư đầu kỳ 1.999.894.600 Số phát sinh trong kỳ 09/05 HĐ 08/05 Mua bộ máy tính 111 13.799.000 030821 Pentum IV 17/05 HĐ 17/05 Mua máy photocopy 111 15.000.000 035461 25/05 HĐ 25/05 Thanh lý xe 16H4095 811 122.023.810 019035 214 127.976.190 Cộng phát sinh trong 28.799.000 kỳ Dư cuối kỳ 2.028.693.600 Lập ngày 31 tháng 05 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 63
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 2.2.6. Kế toán khấu hao tài sản cố định: Những TSCĐ tại công ty CP Anh Linh được tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Mức trích NG = = NG x Tỷ lệ KH khấu hao năm Thời gian sử dụng Mức trích KH năm Mức trích KH tháng = 12 1 Tỷ lệ KH = Thời gian sử dụng Mức khấu hao năm cuối = NG – Gh Ví dụ trong Nghiệp vụ 1, công ty mua bộ máy tính và đưa vào sử dụng từ ngày 1 tháng 6 năm 2009, thời gian tính khấu hao trong năm 2009 là 7 tháng. Mức khấu hao trong năm 2009 được tính như sau: Mức trích KH 13.799.000 = x 7 = 1.609.883 năm 2009 5x12 Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 64
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.21 Đơn vị: Công ty CP Anh Linh Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ - Hải An - Hải Phòng Tsc® vµ trÝch khÊu hao c¬ b¶n n¨m 2009 STT Lo¹i Tµi s¶n Thêi gian Nguyªn gi¸ tµi Gi¸ trÞ n©ng Tæng nguyªn Thêi gian Lòy kÐ trÝch Sè KH trÝch Lïy kÕ sè ®· GÝ trÞ cßn l¹i ®•a vµo s¶n cÊp míi gi¸ TSC§ trÝch KH KH ®Õn 2008 n¨m 2009 trÝch KH ®Õn tÝnh KH (n¨m) 31/12/2009 Tªn Ký hiÖu 1 ¤ t« 16K-2708 T9/2006 260.000.000 260.000.000 7 86.666.667 37.142.857 123.809.524 136.190.476 2 ¤ t« 16K-6802 T9/2006 260.000.000 260.000.000 7 86.666.667 37.142.857 123.809.524 136.190.476 3 ¤ t« 16K5834 T8/2007 350.000.000 350.000.000 8 61.979.167 43.750.000 105.729.167 244.270.833 Cộng phương tiện vận tải 870.000.000 870.000.000 235.312.501 118.035.714 353.348.215 516.651.785 5 Máy tính T6/2009 13.799.000 13.799.000 5 1.609.883 1.609.833 12.189.167 6 Máy photocopy T6/2009 15.000.000 15.000.000 5 1.750.000 1.750.000 13.250.000 Cộng thiết bị, dụng cụ 28.799.000 28.799.000 3.359.883 3.359.883 25.439.167 quản lý 7 Văn phòng, nhà Năm 1.200.000.000 1.200.000.000 20 180.000.000 60.000.000 240.000.000 960.000.000 kho công ty 2006 Cộng tổng TSCĐ công ty 2.098.799.000 2.098.799.000 415.312.501 181.395.597 596.708.098 1.502.090.902 * Chú ý: Tháng 7 năm 2009 thanh lý xe 16H-4095. Ngµy 03 th¸ng 01 n¨m 2010 KÕ to¸n Công ty cổ phần Anh Linh Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 65
- 2.2.7. Kế toán sửa chữa tài sản cố định: Trong quá trình hoạt động, để đảm bảo an toàn và duy trì năng lực sản xuất của TSCĐ, công ty CP Anh Linh thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ. Đối với hoạt động sửa chữa TSCĐ mà chi phí phát sinh nhỏ, toàn bộ chi phí sửa chữa phát sinh được công ty tập hợp trực tiếp vào bộ phận có TSCĐ cần sửa chữa. Nợ TK 627,641,642 Tổng chi phí sửa chữa Có các TK liên quan (111,112,131) thực tế phát sinh Hiện nay các TSCĐ tại công ty chưa phát sinh sửa chữa lớn. Nghiệp vụ 4: Ngày 28 tháng 1 năm 2010 phòng giám đốc nhận được giấy đề nghị thanh toán của lái xe (Biểu 2.22). Sau khi giám đốc duyệt chuyển sang phòng kế toán làm phiếu chi (Biểu 2.23) và vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.24). Cuối tháng vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.25) và số cái TK 627 (Biểu 2.26)
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.22 Céng hßa x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc giÊy ®Ò nghÞ thanh to¸n tiÒn Ngµy 28 th¸ng 01 n¨m 2010 KÝnh göi : Gi¸m ®èc c«ng ty Phßng kÕ to¸n c«ng ty Tªn t«i lµ : Vò §×nh Hïng ( L¸i xe) T«i lµm ®¬n nµy xin thanh to¸n tiÒn chi phÝ th¸ng 1 n¨m 2010: - Chi phÝ lµm lèp : 200.000 ® - Chi phÝ söa cöa « t« : 300.000® T«i viÕt ®¬n nµy xin Gi¸m ®èc vµ phßng kÕ to¸n thanh to¸n cho t«i ®•îc thanh to¸n sè tiÒn trªn . H¶i Phßng , ngµy 28 th¸ng 01 n¨m 2009 Gi¸m ®èc duyÖt KÕ to¸n tr•ëng Ng•êi ®Ò nghÞ ( kÝ , hä tªn ) ( kÝ , hä tªn ) ( kÝ , tªn ) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 67
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.23 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng PHIẾU CHI Số: 15 Mẫu số 01-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Ngày 28 tháng 01 năm 2010 Nợ 627 : 500.000 Có 111 : 500.000 Họ tên người lĩnh tiền: Vũ Đình Hùng Địa chỉ : Công ty CP Anh Linh Lý do chi: Chi phí sửa xe 16K-2708 Số tiền: 500.000đ (Viết bằng chữ) Năm trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền___ Ngày 28 tháng 01 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 68
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.24 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Chøng tõ ghi sæ Sè : 30 Ngµy 28 th¸ng 01n¨m 2010 Đơn vị tính: đồng Sè hiÖu tµi kho¶n TrÝch yÕu Nî Cã Sè tiÒn Ghi chó A B C 1 D Sửa chữa xe 16K-2708 627 111 500.000 Cộng 500.000 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 69
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.25 Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-An Hải-Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Trích tháng 1 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Chøng tõ ghi sæ DiÔn gi¶i Sè tiÒn Sè hiÖu Ngµy th¸ng 30 28/01 Sửa xe 16K-2708 500.000 Cộng số phát sinh Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 70
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Biểu 2.26 §¬n vÞ : CÔNG TY CP ANH LINH §Þa chØ : Số 5 đường Đình Vũ-Hải An-Hải Phòng Sæ c¸i Trích tháng 1 năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu tài khoản: TK 627 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng ghi Số Ngày Diễn giải TKĐƯ Nợ Có sổ Dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 28/01 PC15 28/01 Sửa xe 16K-2708 111 500.000 Cộng số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Lập ngày 31 tháng 01 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 71
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần Anh Linh 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Anh Linh: Công ty cổ phần Anh Linh là một doanh nghiệp tư nhân mới được thành lập từ năm 2006. Sau hơn bốn năm kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh thương mại đến nay, Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên đã từng bước tháo gỡ những khó khăn, vượt qua thử thách để dần khẳng định vị thế của mình. Tuy còn phải đối mặt với những khó khăn thiếu thốn về mọi mặt nhưng với sự năng động sáng tạo của đội ngũ quản lý và sự đồng lòng của cán bộ công nhân viên, công ty đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đó là kết quả phấn đấu bền bỉ, liên tục của toàn công ty. Kết quả đó không chỉ đơn thuần là sự tăng trưởng về mặt vật chất mà còn là sự lớn mạnh toàn diện về trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo công ty. Chính nhờ sự nỗ lực và học hỏi không ngừng đó khiến cho công ty ngày một làm ăn có hiệu quả, uy tín của công ty ngày được nâng cao, hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện và đóng góp một phần vào ngân sách Nhà nước. Trong quá trình kinh doanh, công ty đã thực hiện tốt những kế hoạch, nhiệm vụ đề ra trong từng chu kỳ kinh doanh cụ thể. Song, bên cạnh những yếu tố trên, tinh thần đoàn kết cũng đóng vai trò quan trọng trên bước đường tự khẳng định mình. Trong quá trình kinh doanh của mình, Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần cũng như kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích họ đoàn kết phấn đấu đi lên. Bên cạnh đó, công ty cũng bổ sung các cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn và năng lực tốt đồng thời có những chế độ khen thưởng cũng như kỷ luật Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 72
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG kịp thời nhằm tạo kỷ cương doanh nghiệp cũng như khuyến khích người lao động. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách hợp lý và hoạt động có nề nếp, khoa học. Các cán bộ kế toán nhiệt tình yêu nghề tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành và vận dụng một cách linh hoạt sáng tạo trong nghiệp vụ đem lại hiệu quả cao trong công việc. Công tác quản lý và hạch toán kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Bởi chỉ có quản lý tốt thì kinh doanh mới tốt, công tác kế toán tốt thì thông tin kế toán mới đảm bảo được cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ cho quản trị nội bộ cũng như làm cơ sở để đưa ra những chiến lược kinh doanh tối ưu. Qua thời gian tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty cổ phần Anh Linh, em thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán TSCĐ nói riêng tại công ty có những ưu điểm và nhược điểm sau: 3.1.1. Ưu điểm: - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ và theo mô hình kế toán tập trung. Mô hình này không những tạo điều kiện thuận lợi cho ban giám đốc trong việc kiểm tra, giám sát tình hình tài chính để có thể đưa ra những quyết định quản lý và chỉ đạo kinh doanh kịp thời, mà còn tạo điều kiện cho công tác phân công lao động, chuyên môn hoá theo các phần hành kế toán, nâng cao trình độ nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm của cán bộ kế toán. Các phần hành kế toán được phân công tương đối rõ ràng và khoa học, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các phần hành với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán, ghi chép. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, phát hiện kịp thời những sai sót. Giúp ban lãnh đạo đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ, qua đó xây dựng được kế hoạch kinh doanh phù hợp. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 73
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Về hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hạn chế được số lượng sổ sách cồng kềnh, giảm bớt khối lượng ghi chép, giúp cho ban lãnh đạo công ty thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi và dễ dàng cung cấp thông tin kịp thời cho việc phân công công tác. - Về công tác quản lý: Công ty đã tìm cho mình một bộ máy quản lý, một phương thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách hợp lý, khoa học và hoạt động có nề nếp, phù hợp với loại hình và quy mô của doanh nghiệp. Đồng thời có những biện pháp quản lý một cách chặt chẽ công việc ở tất cả các khâu, từng bộ phận trong công ty một cách nhịp nhàng và có hiệu quả. - Công tác kế toán TSCĐ: Do nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán TSCĐ, công ty đã có những biện pháp tốt trong việc tổ chức hạch toán cũng như quản lý và sử dụng TSCĐ. Việc giữ gìn và bảo quản TSCĐ luôn đạt hiệu quả cao. Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của TSCĐ hoàn toàn tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán do Nhà nước ban hành. 3.1.2. Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm đã nêu ở trên thì công tác kế toán TSCĐ ở công ty cổ phần Anh Linh cũng tồn tại những hạn chế: - Về chứng từ sổ sách: Mẫu giấy đề nghi thanh toán tiền của công ty chưa đúng với mẫu theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. -Về công tác quản lý: Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 74
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Trong công tác quản lý TSCĐ thì kiểm kê TSCĐ là biện pháp bảo toàn vốn cho công ty. Nhưng việc kiểm tra về chất lượng TSCĐ nhiều khi còn mang hình thức tương đối vì vậy không đưa đưa được kết quả chính xác về thực trạng TSCĐ của công ty. Bên cạnh đó, việc kiểm kê phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty không được tiến hành thường xuyên , ít nhiều ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư TSCĐ. -Về lập bảng tính khấu hao: Tại bảng trích khấu hao cơ bản của công ty chưa thể hiện rõ các loại TSCĐ được trích khấu hao vào chi phí sản xuất chung hay quản lý doanh nghiệp. TSCĐ mua về công ty thường không được tính khấu hao ngay mà bắt đầu từ đầu tháng tiếp theo (Ví dụ công ty mua bộ máy tính tại ngày 8 tháng 5 nhưng bắt đầu từ ngày 1 tháng 6 mới đưa vào tính khấu hao), điều này phản ánh không kịp thời, chính xác tình hình khấu hao TSCĐ của công ty và chưa đúng theo quy định hiện hành. 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Anh Linh: Trong thời gian thực tập tại công ty, nhờ sự giúp đỡ của Giáo viên hướng dẫn và cán bộ kế toán tại công ty em xin đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty như sau: 1) Về chứng từ sổ sách: Công ty nên sử dụng mẫu giấy đề nghị thanh toán tiền theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính: Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 75
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG §¬n vÞ: MÉu sè: 05-TT §Þa chØ: (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC Ngµy 20/03/2006 cña Bé tr•ëng BTC) GiÊy ®Ò nghÞ thanh to¸n Ngµy th¸ng n¨m KÝnh göi: Hä vµ tªn ng•êi ®Ò nghÞ thanh to¸n: Bé phËn (§Þa chØ): Néi dung thanh to¸n: Sè tiÒn : ViÕt b»ng ch÷: (KÌm theo chøng tõ gèc) Ng•êi ®Ò nghÞ thanh to¸n KÕ to¸n tr•ëng Ng•êi duyÖt (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (®ãng dÊu, ký, hä tªn) Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 76
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Ví dụ trong Nghiệp vụ 4, giấy đề nghị thanh toán (Biểu 2.22) sẽ viết như sau: Đơn vị: CÔNG TY CP ANH LINH Địa chỉ: Số 5 đường Đình Vũ-An Hải-Hải Phòng MÉu sè: 05-TT (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC Ngµy 20/03/2006 cña Bé tr•ëng BTC) GiÊy ®Ò nghÞ thanh to¸n Ngµy 28 th¸ng 01n¨m 2010 KÝnh göi: Ông Giám đốc công ty Hä vµ tªn ng•êi ®Ò nghÞ thanh to¸n: Vũ Đình Hùng Bé phËn: Đội xe Néi dung thanh to¸n: Chi phí sửa chữa xe 16K-2708 tháng 1 năm 2010 Sè tiÒn: 500.000 đ (ViÕt b»ng ch÷) Năm trăm ngàn đồng KÌm theo chøng tõ gèc Ng•êi ®Ò nghÞ thanh to¸n KÕ to¸n tr•ëng Ng•êi duyÖt (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (®ãng dÊu, ký, hä tªn) 2) Về công tác quản lý: Để thực hiện tốt công tác quản lý, công ty cần tiến hành quản lý chặt chẽ TSCĐ của mình bằng các hình thức: + Tiến hành mở sổ kế toán theo dõi chính xác toàn bộ TSCĐ hiện có: Nguyên giá, khấu hao, giá trị còn lại theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành, phản ánh trung thực, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của tài sản trong quá trình kinh doanh. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 77
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG + Công ty phải tiến hành kiểm kê lại TSCĐ theo đúng định kỳ và khi kết thúc năm tài chính. Xác định số tài sản thừa, thiếu, ứ đọng và nguyên nhân gây ra tình hình trên để kịp thời đưa ra những biện pháp khắc phục cụ thể. + Tiến hành phân cấp quản lý TSCĐ cho các bộ phận trong nội bộ công ty, quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn, đồng thời kiểm kê đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ trong năm. Đối với TSCĐ thuộc loại thanh lý hay nhượng bán thì công ty phải tiến hành lập hội đồng đánh giá thực trạng về mặt kỹ thuật, thẩm định về giá trị tài sản. + Thực hiện đánh giá lại TSCĐ vào cuối mỗi niên độ kế toán: Trong nền kinh tế thị trường giá cả thường xuyên biến động, hiện tượng hao mòn vô hình xảy ra rất nhanh chóng. Điều này làm cho nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ không còn chính xác, phản ánh sai lệch so với giá trị hiện tại của chúng. Việc thường xuyên đánh giá và đánh giá lại TSCĐ giúp công ty lựa chọn được cho mình phương pháp khấu hao hợp lý nhằm thu hồi lại vốn hoặc có những biện pháp xử lý kịp thời đối với tài sản mất giá, tránh tình trạng thất thoát vốn. 3) Về kế toán sửa chữa TSCĐ: TSCĐ của công ty gồm những phương tiện vận tải được sử dụng thường xuyên nên dễ xảy ra những hư hỏng cần được sửa chữa, chính vì vậy công ty cần mở sổ cái các tài khoản 142, 242 để phân bổ dần chi phí sửa chữa phát sinh ngoài kế hoạch. 4) Về việc lập bảng tính khấu hao: Công ty nên lập sổ TSCĐ và Bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ theo từng tháng để dễ thể hiện và theo dõi tình hình tăng, giảm và khấu hao TSCĐ của công ty: Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 78
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm: Loại tài sản: Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Khấu hao đã STT Chứng từ Tên, đặc Nước Tháng năm Số Khấu hao năm Chứng từ NG Lý do giảm tính đến khi điểm, ký sản đưa vào sử hiệu Tỷ lệ khấu hao Mức Ngày TSCĐ TSCĐ Số Ngày ghi giảm Số hiệu hiệu TSCĐ xuất dụng TSCĐ % hoặc số năm khấu tháng TSCĐ sử dụng hao năm A B C D E G H 1 2 3 4 I K L Ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 79
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG VD: SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm:2009 Loại tài sản: Tài sản cố định hữu hình Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Khấu hao đã STT Chứng từ Tên, đặc Nước Tháng năm Số Khấu hao năm Chứng từ NG TSCĐ Lý do giảm tính đến khi điểm, ký sản đưa vào sử hiệu Tỷ lệ khấu Mức khấu Ngày TSCĐ Số Ngày ghi giảm Số hiệu TSCĐ xuất dụng TSCĐ hao % hoặc hao tháng TSCĐ hiệu số năm sử năm dụng A B C D E G H 1 2 3 4 I K L 1 Ô tô T3/2006 250.000.000 7 122.023.810 T7/2009 Thanh lý 16H4095 2 Ô tô T9/2006 260.000.000 7 37.142.857 16K2708 3 Ô tô T9/2006 260.000.000 7 37.142.857 16K6802 4 Ô tô T8/2007 350.000.000 8 43.750.000 16K5834 Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 80
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 5 Máy tính T6/2009 13.799.000 5 1.609.883 6 Máy T6/2009 15.000.000 5 1.750.000 photocopy 7 Văn phong 2006 1.200.000.000 20 60.000.000 nhà kho công ty Ngày 05 tháng 1 năm 2010 Kế toán trưởng Người lập Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 81
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BẢNG TỔNG HỢP TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ Tháng năm Phân bổ cho đối STT Ngày Tên tài sản Bộ phận Nguyên GTKH luỹ kế Mức KH năm Số KH tượng sử dụng GTHM bàn giao sử dụng giá đến cuối (hoặc thời phải trích 641 642 627 luỹ kế đến tháng n gian sử dụng) tháng n+1 cuối tháng n+1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12=6+8 Cộng Ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 82
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BẢNG TỔNG HỢP TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2009 S Ngày Tên tài sản Bộ Nguyên giá GTKH luỹ kếT hời Số KH Phân bổ cho đối tượng sử dụng GTHM T bàn phận đến cuối thánggian phải trích luỹ kế đến T giao sử 11 sử tháng 12 641 642 627 cuối tháng dụng dụng 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12=6+8 Ô tô 16K2708 đội xe 260.000.000 129.714.286 7 3.095.238 3.095.238 132.809.524 Ô tô 16K6802 260.000.000 129.714.286 7 3.095.238 3.095.238 132.809.524 Ô tô 16K5834 350.000.000 101.562.500 8 3.645.833 3.645.833 105.208.333 Máy tính QLDN 13.799.000 1.379.850 5 229.983 229.983 1.609.833 Máy 15.000.000 1.500.000 5 250.000 250.000 1.750.000 photocopy Văn phong nhà 1.200.000.000 235.000.000 20 5.000.000 5.000.000 240.000.000 kho công ty CỘNG 2.098.799.000 598.870.922 15.316.292 5.479.983 9.285.714 614.187.214 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán trưởng Người lập Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 83
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Hay công ty có thể thêm bảng tính và phân bổ khấu hao theo từng tháng để dễ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng như sau : Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 5 năm 2009 Chỉ tiêu NG Hao mòn Bộ phận sử dụng T5/2009 627 641 642 1. Mức trích KH 2,320,000,000 17,812,499 12,812,499 - 5,000,000 T4/2009 2. Mức trích KH 28,799,000 315,149 - - 315,149 tăng T5/2009 Máy tính 13,799,000 178052 - - 178,052 Máy photocopy 15,000,000 137,097 - - 137,097 3. Mức trích KH 250,000,000 940,860 940,860 - - giảm T5/2009 Xe ô tô 16H-4095 250,000,000 940,860 940,860 - - 4. Mức KH T5/2009 2,098,799,000 17,186,788 11,871,639 - 5,315,149 5) Về công tác kế toán TSCĐ: Các TSCĐ mới của công ty được đưa vào sử dụng ngày nào thì bắt đầu tính khấu hao từ ngày đấy giúp cho phản ánh chính xác, kịp thời tính hình khấu hao TSCĐ của công ty. Việc tính và trích khấu hao bắt đầu từ ngày ghi tăng hoặc ghi giảm NG TCSĐ phụ thuộc vào số ngày cụ thể của mỗi tháng theo công thức: Số ngày cần tính tăng, giảm = ( Số ngày của tháng – ngày tăng, giảm TSCĐ) + 1 KH (cần tính hoặc thôi tính) NG Số ngày sd (thôi tính) KH Mức trích KHTSCĐ = x tăng, giảm trong tháng Số năm sử dụng x 12 Số ngày trong tháng Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 84
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Ví dụ trong Nghiệp vụ 1, công ty mua bộ máy tính từ ngày 08 tháng 5 năm 2009, đưa vào sử dụng ngay nhưng đến ngày 1 tháng 6 năm 2009 mới bắt đầu trích khấu hao điều này không phản ánh đúng tình hình khấu hao của TSCĐ. Công ty nên trích khấu hao ngay tại ngày sử dụng: Số ngày cần tính tăng KH của máy tính = (31-8) +1= 24 13.799.000 24 Mức tríchKH = x tăng của máy tính 5 x 12 31 = 178.052đ Như vậy số khấu hao phải trich trong năm 2009 của máy tính còn thiếu 178.025đ. 6) Về chế độ kế toán: Công ty nên áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006. Quyết định này áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, phù hợp với quy mô của công ty. Hệ thống danh mục tài khoản theo quyết định này đơn giản hơn và rút gọn còn 51 tài khoản. 7) Bên cạnh việc đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần Anh Linh, em xin để xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty: - Để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty, trước hết người quản lý phải biết hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty hiện tại như thế nào. Muốn đạt được điều này công ty phải áp dụng một cách đầy đủ hệ thống chỉ tiêu đánh giá bao gồm hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ và các chỉ tiêu tài chính khác. Thông qua kết quả đánh giá người quản lý có thể thấy được hiệu quả đạt được của từng loại TSCĐ và những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả đó. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 85
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Điều này muốn đạt được còn phải tùy thuộc vào trình độ của người quản lý, đòi hỏi công ty phải không ngừng đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ của công ty, đặc biệt là cán bộ quản lý. - Công ty nên sử dụng phương pháp khấu hao nhanh đối với một số TSCĐ cũ bởi: + Nhanh chóng thu hồi vốn khấu hao để đổi mới TSCĐ + Giảm bớt ảnh hưởng của thay đổi giá cả TSCĐ do tiến bộ kỹ thuật gây ra + Giảm bớt các hao phí sửa chữa TSCĐ khi sử dụng trong thời gian dài. Tuy nhiên thời gian sử dụng TSCĐ cụ thể lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó chủ yếu là các cơ hội và đe dọa của thị trường, các mặt mạnh yếu của công ty, + Thực hiện đánh giá lại TSCĐ vào cuối mỗi niên độ kế toán: Trong nền kinh tế thị trường giá cả thường xuyên biến động, hiện tượng hao mòn vô hình xảy ra rất nhanh chóng. Điều này làm cho nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ không còn chính xác, phản ánh sai lệch so với giá trị hiện tại của chúng. Việc thường xuyên đánh giá và đánh giá lại TSCĐ giúp công ty lựa chọn được cho mình phương pháp khấu hao hợp lý nhằm thu hồi lại vốn hoặc có những biện pháp xử lý kịp thời đối với tài sản mất giá, tránh tình trạng thất thoát vốn. - Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa, dự phòng TSCĐ không để xảy ra tình trạng TSCĐ hư hỏng trước thời hạn hoặc hư hỏng bất thường gây thiệt hại cho quá trình kinh doanh. Trong trường hợp TSCĐ phải tiến hành sửa chữa lớn, cần cân nhắc tính toán kỹ hiệu quả của nó. Tức là xem xét giữa chi phí cần bỏ ra với việc đầu tư mua sắm mới TSCĐ để có quyết định cho phù hợp. - Công ty phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh để hạn chế tổn thất TSCĐ do các nguyên nhân khách quan như: mua bảo hiểm TSCĐ, lập quỹ dự phòng tài chính - Thường xuyên giáo dục, nhắc nhở cán bộ công nhân viên trong công ty nâng cao ý thức trách nhiệm khi sử dụng, bảo quản TSCĐ. Nếu việc tổn thất Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 86
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG TSCĐ do các nguyên nhân chủ quan thì người gây ra phải chịu trách nhiệm bồi thường cho công ty. Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 87
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KẾT LUẬN Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để tạo ra sự cạnh tranh và luôn đứng vững trong nền kinh tế thị truờng các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đúng mức đối với việc đổi mới dây chuyền công nghệ, thay thế bằng máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng cũng như hạ giá thành sản phẩm. Mặt khác, doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế, sức cạnh tranh kinh tế của mỗi nước được quyết định bởi hoạt động và tính hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để hoàn toàn hội nhập được với nền kinh tế trong khu vực và toàn quốc tế thì doanh nghiệp phải có đủ sức cạnh tranh và quy mô vốn lớn, kỹ thuật công nghệ hiện đại, uy tín trên thị trường. Để làm đạt được mục tiêu đó trước hết doanh nghiệp cần phải làm tốt công tác quản lý và điều hành sử dụng tài sản của mình.Mà trong đó: Quản lý sử dụng TSCĐ là một vấn đề khó khăn, phức tạp. Dù là doanh nghiệp có quy mô lớn hay nhỏ thì quản lý tài sản cố định vẫn luôn là vấn đề cốt lõi để nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhất là những doanh nghiệp vận tải thì tầm quan trọng của TSCĐ càng rõ nét hơn. Qua phân tích tình hình thực tế hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công tyCổ Phần Anh Linh,em đã phần nào thấy được những thành tựu mà công ty đã đạt được trong những năm qua và những hạn chế còn tồn tại cần khắc phục trong thời gian tới để công ty có thể nâng cao hơn hiệu quả kinh doanh của mình. Tuy nhiên, do trình độ lý luận và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài viết còn nhiều hạn chế và sai sót, em rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý của thầy giáo Phạm Văn Tưởng và các cô chú trong công ty để em có thể hoàn thiện bài viết này. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Phạm Văn Tưởng cùng toàn thể các thầy cô giáo bộ môn Quản trị kinh doanh và các cô chú trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian qua. Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Hoà Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 88
- Khoá luận tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Danh mục tài liệu tham khảo 1- Giáo trình Kế toán tài chính – TS Võ Văn Nhị, Th.S Trần Thị Duyên, Th.S Nguyễn Thị Ngọc Dung – NXB Thống kê. 2- 162 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp – Th.S Hà Thị Ngọc Hà, CN Vũ Đức Chính – NXB Thống kê. 3- Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán mới hiện hành – TS Võ Văn Nhị . 4- Hướng dẫn hạch toán kế toán báo cáo tài chính doanh nghiệp – TS Võ Văn Nhị . 5- Chế độ kế toán doanh nghiệp – Quyển 1: Hệ thống tài khoản kế toán (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) 6- Chế độ kế toán doanh nghiệp – Quyển 2: Báo Cáo Tài Chính, Chứng Từ và Ghi sổ kế toán, Sơ đồ kế toán (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) 7- Tài liệu sổ sách kế toán do công ty cổ phần Anh Linh cung cấp Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp: QTL 201K 89