Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần ALPHA - Đào Mạnh Hùng

pdf 73 trang huongle 760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần ALPHA - Đào Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần ALPHA - Đào Mạnh Hùng

  1. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới các bƣớc tiếp theo trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một yếu tố rất quan trọng, sự vận động của vốn bằng tiền đƣợc xem là hình ảnh trung tâm của quá trình sản xuất kinh doanh.Với sự hiện diện của vốn bằng tiền tuy là bề nổi nhƣng nó lại phản ánh trung thực và chính xác nhất tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nhƣ vậy tiền là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu, vần đề sống còn của bất cứ doanh nghiệp nào. Vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp, ngoài ra nó còn thể hiện vòng luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay không, để từ đó có thể đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Bởi vậy, thông tin về vốn bằng tiền chịu ảnh hƣởng và cũng ảnh hƣởng đến nhiều thông tin tài chính khác nhƣ: chi phí, doanh thu, công nợ và hầu hết các tài sản khác của đơn vị. Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:“ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần ALPHA ” để làm khoá luận của mình. Kết cấu khoá luận Ngoài phần mở đầu và phần kết luận khoá luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1 : Lý luận chung về vốn bằng tiền và tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp Chƣơng 2 : Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần ALPHA Chƣơng 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần ALPHA Sv: Đào Mạnh Hùng
  2. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƢƠNG 1 1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN 1.1.1 Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền: : . : * Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành: - Tiền Việt Nam: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên thị trƣờng Việt Nam nhƣ các đồng: đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP) - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Là tiền thực chất, tuy nhiên đƣợc lƣu trữ chủ yếu là vì mục đích an toàn hoặc một mục đích bất thƣờng khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. * Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng. Tiền đang chuyển: Là tiền trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác. Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bƣu điện để thanh toán nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo của đơn vị đƣợc hƣởng thụ. Sv: Đào Mạnh Hùng
  3. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.1.2 Đặc điểm vốn bằng tiền Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ, hàng . Chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của nhà nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng. 1.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp 1.2.1 Nhiệm vụ của các kế toán trong doanh nghiệp Xuất phát từ đặc điểm nêu trên, kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau: . . . 1.2.2 Tài khoản sử dụng a. Tài Khoản 111 “Tiền mặt” Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm: Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ - Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Sv: Đào Mạnh Hùng
  4. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Số dƣ bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. Cơ sở pháp lý để ghi Nợ TK 111 là các phiếu thu, để ghi có TK 111 là các phiếu chi. b. Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ ngân hàng. Sv: Đào Mạnh Hùng
  5. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Số dƣ bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại Ngân hàng. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng. c. Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” Việc hạch toán tiền đang chuyển đƣợc thực hiện trên TK 113 - Tiền đang chuyển. Nội dung và kết cấu của tài khoản này nhƣ sau: Bên Nợ: Tiền đang chuyển tăng trong kỳ Bên Có: Tiền đang chuyển giảm trong ký Dƣ Nợ: Các loại tiền còn đang chuyển Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển có 2 tài khoản cấp 2: - TK 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tiền đang chuyển là tiền Việt Nam - TK 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản nhƣ 152, 153, 155, 156, 641, 642, 1.2.3 Chứng từ sử dụng a. Kế toán tiền mặt Nhằm theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và các khoản tạm ứng, thanh toán tạm ứng của đơn vị, cung cấp những thông tin cần thiết cho kế toán và ngƣời quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ. Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu, chi, lệnh này phải có chữ ký của Giám đốc ( hoặc ngƣời có uỷ quyền) và kế toán trƣởng. Trên cơ sở các lệnh thu, chi, kế toán tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. Sv: Đào Mạnh Hùng
  6. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Phiếu thu - Phiếu chi Phiếu thu, phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần hoặc in theo mẫu quy định - Mẫu số 01-TT, 02-TT Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC), sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký tên vào phiếu, kế toán chuyển cho kế toán trƣởng soát xét và Giám đốc ký duyệt. Một liên lƣu tại nơi lập, các liên còn lại chuyển cho thủ quỹ để thu hoặc chi tiền, khi nhập hoặc xuất đủ số tiền, thủ quỹ phải ghi số tiền thực tế nhập quỹ hoặc xuất quỹ bằng chữ, đóng dấu “đã thu” hoặc “đã chi”, ký và ghi rõ họ tên vào phiếu. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho ngƣời nhận tiền hoặc nộp tiền. Cuối ngày chuyển toàn bộ phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ. Trƣờng hợp liên phiếu thu, phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. Nếu là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. Phiếu thu, phiếu chi đƣợc đóng thành quyển, phải ghi số từng quyển dùng trong một năm, trong mỗi phiếu thu, phiếu chi số của từng phiếu thu, phiếu chi phải đƣợc đánh số liên tục trong một kỳ kế toán. Ngoài phiếu thu, phiếu chi, căn cứ để hạch toán vào tài khoản 111 còn các chứng từ gốc liên quan kèm theo cùng phiếu thu, phiếu chi nhƣ : - Giấy đề nghị tạm ứng (Mã số 03 - TT) - Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mã số 04 - TT) - Giấy đề nghị thanh toán (Mã số 05 - TT) - Biên lai thu tiền (Mã số 06 - TT) - Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý (Mã số 07- TT) - Bảng kiểm kê quỹ - dùng cho Việt Nam Đồng - Bảng kiểm kê quỹ - dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý - Bảng kê chi tiền (Mã số 09 - TT) Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ thì sẽ đƣợc ghi chép, phản ánh vào các sổ kế toán liên quan: Sv: Đào Mạnh Hùng
  7. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp + Sổ quỹ tiền mặt + Các sổ kế toán tổng hợp + Sổ kế toán chi tiết liên quan đến từng ngoại tệ, vàng bạc cả về số lƣợng và giá trị b.Kế toán tiền gửi ngân hàng Để hạch toán các tài khoản tiền gửi cần có các chứng từ: giấy báo có, giấy báo nợ, bảng sao kê của ngân hàng, kèm theo chứng từ gốc nhƣ: UNT, UNC, Séc chuyển khoản Giấy báo có do ngân hàng lập khi doanh nghiệp bán hàng và khách hàng trả bằng chuyển khoản thì số tiền trong TK của doanh nghiệp tăng lên, ngân hàng lập giấyh báo có gửi về cho doanh nghiệp. Bảng sao kê của ngân hàng Tờ kê chi tiết Phiếu tính lãi kèm theo c. Tiền đang chuyển - Hạch toán tăng: Giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền - Hạch toán giảm: Giấy báo có, sổ phụ của ngân hàng, giấy báo của bƣu điện, giấy báo có của đơn vị thụ hƣởng. 1.2.4 Nguyên tắc và phƣơng pháp hạch toán vốn bằng tiền 1.2.4.1 Nguyên tắc a. Kế toán tiền mặt - . - Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “Đ . - Sv: Đào Mạnh Hùng
  8. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - ; nh - . - tài chính . - Riêng với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ đựơc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế phát sinh. Chênh lệch giữa giá mua thực tế và giá bán ra của ngoại tệ đƣợc hạch toán vào tài khoản 515 - “doanh thu hoạt động tài chính” hoặc tài khoản 635 - “chi phí hoạt động tài chính”. 007 - , còn giá xuất có thể đƣợc tính theo một trong các phƣơng pháp sau: . . + - xuất trƣớc. + Phƣơng ph - xuất trƣớc. Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ các nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao. b. Tiền gửi ngân hàng Sv: Đào Mạnh Hùng
  9. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Căn cứ để hạch toán trên TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” là các Giấy báo có, Giấy báo nợ hoặc Bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi, ) - Khi nhận đƣợc chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu của chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định dƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên Giấy báo nợ, Giấy báo có hoặc Bản sao kê. Số chênh lệch ( nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” ( 1388) nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng, hoặc ghi Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” ( 3388) nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng. Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. - Ở những đơn vị có tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). - Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Trƣờng hợp tiền gửi vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh ( sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. - Trƣờng hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì đƣợc quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trƣớc xuất trƣớc, Nhập sau xuất trƣớc , Giá thực tế đích danh. - Trong giai đoạn sản xuất kinh doanh ( kể cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vừa có hoạt động đầu tƣ XDCB) các Sv: Đào Mạnh Hùng
  10. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này đƣợc hạch toán vào bên Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” ( Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 “ Chi phí tài chính” ( Lỗ tỷ giá) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản ( Giai đoạn trƣớc hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này đƣợc hạch toán vào TK 413 “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. c. Tiền đang chuyển Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc nhà nƣớc hoặc gửi vào bƣu điện để chuyển vào ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển từ tài khoản của ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng. Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang ở trong các trƣờng hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng - Chuyển tiền qua bƣu điện trả cho các đơn vị khác - Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho Kho bạc ( giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với ngƣời mua hàng và Kho bạc Nhà Nƣớc) - Tiền doanh nghiệp đã lƣu ý cho các hình thức thanh toán séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, - Kế toán tiền đang chuyển đƣợc thực hiện trên TK 113 - Tiền đang chuyển - Kế toán theo dõi tiền đang chuyển lƣu ý: Séc bán hàng thu đƣợc nộp vào ngân hàng trong phạm vi giá trị của séc. Các khoản tiền giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ qua ngân hàng phải đối chiếu thƣờng xuyên để phát hiện sai lệch kịp thời. Tiền đang chuyển có thể cuối tháng mới phản ánh một lần sau khi đối chiếu với ngân hàng. 1.2.4.2 Phƣơng pháp hạch toán a. Kế toán tiền mặt * Hạch toán tiền mặt là Việt Nam đồng Sv: Đào Mạnh Hùng
  11. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN MẶT TẠI QUỸ ( VND) TK111 TK 112 TK 112 Rút tiền GNH nhập quỹ tm Gửi tiền mặt vào ngân hàng TK 131,136,138 TK 627,641.642 Thu hồi các khoản phải thu Chi Phí SXCD TK 141,144,244 TK 144,141,244 Thu hồi các khoản ký cƣợc, ký qũy Chi thạm ứng,ký cƣợc, ký quỹ bằng TM TK 121,128,221 TK 121, 128, 221 Thu hồi các khoản đầu từ Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn TK 331, 341 TK 311,315,331 Vay ngắn , dài hạn Thanh toán nợ TK 411, 414 TK 152,153,156 Nhận vốn góp, vốn cấp Mua CC, DC, VT, HH TK 511,515,512 133 Doanh thu HĐ SXKD Thuế GTGT đc khấu trừ TK 3331 Thuế GTGT TK 3381 TK 1381 Kiểm kê quỹ thừ Kiểm kê quỹ thiếu Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ ( VND) Sv: Đào Mạnh Hùng
  12. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp * Hạch toán tiền mặt là ngoại tê KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, CHI NGOẠI TỆ TK 111 TK 131,136,138 TK 311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi số Tỷ giá ghi của ngọa tệ số khi nhận Tỷ giá Tỷ giá thực tế suất dùng nợ ghi số hoặc bq liên NH nhận nợ TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ lãi Lỗ Tk 152, 153, 156,133 TK 511,515,711 Mua VT,HH,CCDC bằng ngoại tệ Dt, thu nhập khách bằng ngọa tệ TK 515 TK 635 TK 413 lãi Lỗ Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh TK 413 giá lại số du ngoại tệ cuối năm Chênh lệch tỷ giá do đánh giá Lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi TK 007-( ngoại tệ các loại ) TK 007 - Thu nợ bằng ngoại tệ - Thanh toán nợ bằng ngoại tệ - Doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại - Mua vật tƣ hàng hóa , công cụ dụng cụ tệ bằng ngoại tệ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản phải thu, chi ngoại tệ Sv: Đào Mạnh Hùng
  13. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp b. : * Hạch toán TGNH là tiền Việt Nam đồng KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG BẰNG TIỀN VIỆT NAM TK 112 TK 111 TK111 Rút TGNH nhập quỹ TM Gửi tiền mặt vào ngân hàng TK 131, 136, 138 TK 627, 641, 642 Thu hồi các khoản phải thu Chi phí SXKD TK 141, 144, 244 TK 141, 144, 244 Thu hồi các khoản ký cƣợc, Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký ký quỹ bằng tiền mặt quỹ bằng TM TK 121, 128, 221 TK 121,128,221 Thu hồi các khoản đầu tƣ Đầu tƣ ngắn, dài hạn TK 331, 341 TK 311, 315, 331 Vay ngắn, dài hạn Thanh toán nợ TK 411, 414 TK 152, 153, 156 Nhận góp vốn, vốn cấp Mua CC, DC, VT, HH TK 511, 512, 515 TK 133 Doanh thu HĐ SXKD Thuế GTGT đƣợc KT TK 3331 Thu ế GTGT TK 1381 TK 3381 Số tiền đối chiếu thiếu Số tiền đối chiếu thừa Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam Sv: Đào Mạnh Hùng
  14. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp * Hạch toán TGNH là ngoại tệ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG LÀ NGOẠI TỆ TK 112 TK 131, 136, 138 TK 311, 331, 336, 338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi Tỷ giá ghi nhận nợ tại thời điểm sổ của ngoại nhận nợ phải thu phát sinh tệ xuất dùng phải trả TK 515 TK635 TK 515 TK635 TK635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK 511, 515, 711 TK 152, 153, 156, 133 D.thu, t.nhập khác bằng ng.tệ Mua VT, HH, CCDC bằng ng.tệ Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giả BQLNH Tỷ giá ghi Tỷ giá tại thời điểm phát sinh sổ của thực tế ngoại tệ tại thời xuất dùng điểm PS TK 413 TK 515 TK 635 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Lãi Lỗ giá lại số dƣ ng.tệ cuối năm TK 413 Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007- Ngoại tệ các loại TK 007 - Thu nợ bằng ngoại tệ - Thanh toán nợ bằng ngoại tệ - Dthu, thu nhập khác bằng ng.tệ - Mua vật tƣ, HH, CCDC bằng ng.tệ Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ Sv: Đào Mạnh Hùng
  15. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp c.Kế toán tiền đang chuyển KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN TK 113 TK 511, 5125, 711 TK 331, 333, 338 Thu tiền bán hàng bằng TM Nhận đƣơc GBC của NH về số tiền đã trả nợ TK 111 TK 112 Xuất quỹ nộp tiền vào NH Nhận đƣợc GBC của NH về nhƣng chƣa nhận đƣợc GBC số tiền đã gửi TK 112 TK 311 TGNH làm thủ tục để lƣu cho Thanh toán tiền vay ngắn các hình thức thanh toán khác hạn TK 131, 136, 138 TK 315 Thu nợ nộp thẳng vào NH Thanh toán nợ dài hạn đế hạn trả TK 413 TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do lại số dƣ ngoại tệ cuối năm đánh giá lại số du ngoại tệ cuối năm Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển Sv: Đào Mạnh Hùng
  16. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.5 Các hình thức ghi sổ kế toán vốn bằng tiền Thực hịên ghi chép vào sổ sách kế toán là công việc có khối lƣợng rất lớn và phải thực hiện thƣờng xuyên hàng ngày. Do đó cần phải tổ chức một cách khoa học, hợp lý hệ thống kế toán mới có thể tạo điều kiện nâng cao năng suất làm việc của nhân viên kế toán, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các chỉ tiêu kinh tế theo yêu cầu của công tác quản lý doanh nghiệp hoặc các báo cáo kể toán gửi cho cấp trên hay tại cơ quan Nhà Nƣớc. Hình thức tổ chức kế toán trong doanh nghiệp bao gồm: Số lƣợng các mẫu sổ, kết cấu từng loại sổ, trình tự và phƣơng pháp ghi chép từng loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán với nhau và giữa sổ kế toán với Báo cáo tài chính. Việc lựa chọn nội dung và hình thức tổ chức kế toán cho phù hợp với doanh nghiệp phù thuộc vào một số điều kiện sau: - Đặc điểm của từng loại hình sản xuất kinh doanh, tính chất phức tạp của hoạt động tài chính, quy mô doanh nghiệp lớn hay nhỏ, khối lƣợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít. - Yêu cầu của công tác quản lý, trình độ của cán bộ quản lý. - Điều kiện và phƣơng tiện vật chất phục vụ cho công tác kế toán. Hiện nay, theo quy định, có 5 hình thức tổ chức sổ kế toán: - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Nhật ký - Sổ cái - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký - Chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với các hình thức kế toán tuỳ thuộc vào đặc điểm, quy mô, trình độ nghiệp vụ mà kế toán lựa chọn hình thức kế toán phù hợp. Theo hƣớng dẫn của Bộ tài chính tại Quyết định 15/2006 ngày 20/03/2006, thì doanh nghiệp có thể tổ chức hệ thống sổ kế toán theo 1 trong 5 hình thức sổ kế toán trên. Sv: Đào Mạnh Hùng
  17. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp a. Hình thức Nhật ký chung Đặc điểm chủ yếu: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trƣờng hợp đơn vị có mở sổ Nhật ký đặc biệt, nghịêp vụ kinh tế nào đã ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung nữa. Trƣờng hợp đơn vị có mở sổ chi tiết, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ chi tiết, căn cứ vào sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sv: Đào Mạnh Hùng
  18. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Phiếu thu, phiếu chi,giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ,giấy báo có, Sổ nhật ký Sổ nhật ký Sổ, thẻ kế toán chi đặc biệt chung tiết TK 111, 112, 113 Sổ cái TK 111, 112, Bảng tổng hợp chi 113 tiết TK 111, 112, . 113 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi Chú : Ghi hàng ngày: Kiểm tra đối chiếu: Ghi cuối tháng: Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Sv: Đào Mạnh Hùng
  19. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp b. Hình thức Nhật ký - Sổ cái Đặc điểm chủ yếu: Hình thức sổ kế toán Nhật ký - sổ cái có đặc điểm chủ yếu là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sv: Đào Mạnh Hùng
  20. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có, Sổ, thẻ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng chi tiết TK 111, từ kế toán cùng loại 112, 113 Nhật ký - Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết TK 111, 112, 113 Báo cáo tài chính Ghi Chú : Ghi hàng ngày: Kiểm tra đối chiếu: Ghi cuối tháng: Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái Sv: Đào Mạnh Hùng
  21. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp c. Hình thức Chứng từ ghi sổ Đặc điểm chủ yếu: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm ( theo số thứ tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng phê duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Sv: Đào Mạnh Hùng
  22. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có, Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi chứng từ kế toán tiết TK 111, 112, cùng loại 113 Sổ đăng Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi ký chứng tiết TK 111, 112, từ ghi sổ 113 Sổ cái TK 111, 112, 113 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi Chú : Ghi hàng ngày: Kiểm tra đối chiếu: Ghi cuối tháng: Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sv: Đào Mạnh Hùng
  23. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp d. Hình thức Nhật ký - Chứng từ Đặc điểm chủ yếu: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản). Kết hợp rộng dãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Sv: Đào Mạnh Hùng
  24. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có, Bảng phân bổ chứng từ Bảng kê số 1, Nhật ký chứng từ số 1, Sổ, thẻ kế toán số 2 số 2 chi tiết TK 111, 112, 113 Sổ cái TK Bảng tổng hợp chi 111,112, 113 tiết TK 111, 112, 113 Báo cáo tài chính Ghi Chú : Ghi hàng ngày: Kiểm tra đối chiếu: Ghi cuối tháng: Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Sv: Đào Mạnh Hùng
  25. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp e. Hình thức kế toán máy Đặc điểm chủ yếu: Tự động xử lý thông tin kế toán từ khâu lập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tin chứng từ sổ sách theo chế độ kế toán đến khâu in sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, Hệ thống sổ kế toán: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào thì sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Phiếu thu, phiếu PHẦN MỀM Sổ kế toán chi, giấy báo KẾ TOÁN Sổ Nhật ký chung nợ, giấy báo Sổ cái tài khoản111 có, Sổ quỹ tiền mặt MÁY TÍNH Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính chứng từ kế -Báo cáo quản trị toán cùng loại Ghi Chú : Ghi hàng ngày: Kiểm tra đối chiếu: Ghi cuối tháng: Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Sv: Đào Mạnh Hùng
  26. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHA 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần ALPHA 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần ALPHA : CÔNG TY CỔ PHÀN ALPHA : ALPHA JOINT STOCK COMPANY : ALPHA JS.,CO Địa chỉ trụ sở chính: Km 105 + 500 Quốc lộ 5, Phƣờng Đông Hải, Quận Hải An, Hải Phòng Mã số thuế: 022549774 Số Fax: 0313.559076 Điện Thoại: 0303.559076 – 0313.978177 Vốn điều lệ : 3.500.000.000 Danh sách thành viên góp vốn: Số TT Tên Thành Viên Giá Trị Góp Vốn Tỷ lệ % 1 Đàm Thị Kim Hoa 1.225.000.000 35% 2 Đỗ Ngọc Hiếu 2.100.000.000 60% 3 Đàm Thị Xuân 175.000.000 5% Công ty , , , , , , , . Sv: Đào Mạnh Hùng
  27. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp Nắm đƣợc nhu cầu phát triển không ngừng của xã hội công ty luôn tìm hƣớng kinh doanh đa dạng ngành nghề kinh doanh mới cho mình. Không tập trung quá sâu vào 1 ngành mà Công ty đã đa dạng : - Các ngành nghề đăng kí kinh doanh: + Kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựng + Kinh doanh và đại lý vật tƣ, máy móc công nghiệp, dân dụng + Vận tải hang hóa đƣờng thủy, bộ và dịch vụ xếp dỡ hàng hóa + Sản xuất, kinh doanh sản phẩm cơ khí, vật tƣ kim khí 2.1.3 Cơ cấu tổ chức Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kĩ Thuật Phòng Kế Toán Tổ Vận Chuyển Tổ Bốc Xếp Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Alpha Chức năng nhiệm vụ các phòng ban: 1. Giám đốc công ty là ngƣời đứng đầu Công ty tổ chức điều hành hoạt động của công ty, có quyền ký kết hợp đồng kinh doanh chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc, về mọi mặt hoạt động kinh doanh, có quyền tổ chức bộ máy quản lý, đề bạt bãi nhiệm cán bộ nhân viên dƣới quyền theo đúng chính sách pháp luật của nhà nƣớc và của quy định công ty. Chịu trách nhiệm về công ăn việc làm, về đời sống vật chất tinh thần và mọi quyền lợi hợp pháp khác cho cán bộ công nhân viên. Sv: Đào Mạnh Hùng
  28. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 2. Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ lập kế hoạch, tiếp thị, khai thác nguồn hàng, phụ trách công tác hợp đồng. 3. Phòng kỹ thuật có trách nhiệm kiểm kê chất lƣợng sản phẩm, thu hồi vận chuyển bốc xếp hàng. 4. Phòng kế toán có nhiệm vụ chịu trách nhiệm toàn bộ công tác hoạch toán cho công ty, giải quyết các vấn đề tài chính. 2.1.4 , . Kế Toán Trƣởng Kế Toán Tổng Thủ Quỹ Hợp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Alpha Chức năng nhiệm vụ: : Là ngƣời đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trƣớc các cổ đông, giám đốc công ty, các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát, hƣớng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành : giữ tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền; nhập xuất tiền theo giấy tờ hợp lệ của cơ quan (phiếu chi, phiếu xuất); Lập sổ quỹ tiền mặt, sau đó đối chiếu với sổ cái tiền mặt. Sv: Đào Mạnh Hùng
  29. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp • Kế toán tổng hợp : - Tính lƣơng và trích các khoản theo lƣơng kịp thời chính xác - Kế toán toàn , , theo dõi công nợ phải thu khách hàng, phải trả ngƣời bán và theo dõi thuế đầu ra và đầu vào. 2.1.5 . Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật kí, mà trọng tâm là sổ nhật kí chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Sv: Đào Mạnh Hùng
  30. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Chứng từ kế toán Sổ quỹ SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi CHUNG tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung của công ty cổ phần ALPHA Ghi chú: Ghi hàng ngày: Kiểm tra đối chiếu: Ghi cuối tháng: - Chính sách kế toán của công ty quy định nhƣ sau: + Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N. + Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ. + Chế độ kế toán: Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính + Phƣơng pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ Sv: Đào Mạnh Hùng
  31. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Số thuế phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ * Thuế suất Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đƣợc thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào. + Giá trị thực tế của vật liệu xuất kho: hiện nay công ty đang áp dụng đơn giá bình quân liên hoàn. + Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. + Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. - Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm : 1. Sổ Nhật kí chung 2. Sổ cái các tài khoản 3. Các sổ kế toán chi tiết 2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần ALPHA Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động trong doanh nghiệp tồn tại dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho Bạc Nhà nƣớc. Với tính thanh khoản cao - vốn bằng tiền đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền đƣợc phản ánh ở tài khoản nhóm 1 gồm Tiền tại quỹ Tiền gửi ngân hàng Tại Công ty Cổ phần Alpha do tính chất hoạt động kinh doanh, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền đang chuyển hầu nhƣ không có, nên kế toán vốn bằng tiền chỉ sử dụng chủ yếu 2 tài khoản: TK 111 (tiền mặt tại quỹ) và TK 112 (Tiền gửi ngân hàng). 2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ a. Chứng từ, sổ sách sử dụng và thủ tục kế toán: Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền mặt bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có , biên lại thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, Các chứng từ khác liên quan. Trong tháng, từ các chứng từ gốc nhƣ hóa đơn, giấy đề nghị tạm ứng, bảng Sv: Đào Mạnh Hùng
  32. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp thanh toán, Kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu, phiếu chi rồi chuyển cho kế toán trƣởng và giám đốc ký duyệt. Sau đó phiếu thu, phiếu chi đƣợc đƣa cho thủ quỹ để làm thủ tục xuất, nhập quỹ. Kế toán quỹ tiền mặt sẽ mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Thủ quỹ sẽ quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt theo các phiếu thu, phiếu chi, hợp lệ theo quy định và hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Sổ sách sử dụng: Sổ cái, Sổ nhật kí chung b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng TK 111 - Tiền mặt ( chi tiết TK 1111 - Tiền mặt là tiền Việt Nam ). Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp. c. Quy trình hạch toán: Sv: Đào Mạnh Hùng
  33. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Phiếu thu, phiếu chi Sổ Nhật Ký Chung Sổ quỹ tiền Sổ cái TK 111 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền mặt tại công ty cổ phần ALPHA Ghi chú: Ghi hàng ngày: Kiểm tra đối chiếu: Ghi cuối tháng: Ví dụ 1: Ngày 03-06-2013 Ông ĐỖ NGỌC HIỂU nộp tiền ngân hàng số tiền 105.000.000 Nợ Tk 112 : 105.000.000 Có TK 111 : 105.000.000 Ví dụ 2: Ngày 20- 06- 2013 công ty thanh toán tiền điện tháng với số tiền 986.238 vnd giá có cả thuế GTGT 10%. Sv: Đào Mạnh Hùng
  34. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Nợ TK 642 : 896.580 Nợ TK 133 : 89.658 Có TK 111 : 986.238 Ví dụ 3: Ngày 26-06-2013 công ty TNHH TM Hƣơng Giang mua thép cây LD D10- thép cây lD D18 – thép cuộn LD q6 thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 111 : 11.897.600 Có TK 3331 : 1.081.600 Có TK 511 : 10.816.000 Biểu số 2.1 Đơn vị: Công ty CP Alpha Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Hải-Hải An-HP 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 2 Ngày 03 tháng 06 năm 2013 Số: 86 Nợ 112: 105.000.000 Có 111: 105.000.000 Họ tên ngƣời nhận tiền: Ông Đỗ Ngọc Hiểu Địa chỉ: Công ty CP Alpha Lý do chi: Nộp tiền cho Ngân hàng CP Quân Đội Số tiền: 105.000.000 ( Viết bằng chữ): Một trăm linh năm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 03 tháng 06 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Biểu số 2.2 Sv: Đào Mạnh Hùng
  35. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Số GD : 112 NGAN HANG CP QUAN DOI GIAY NOP TIEN MAT Mã GDV : THUYNTTPLZ Ngày: 03-06-2013 Liên : 1 NGUOI NHAN : CTY CP ALPHA PHAN DO NGAN HANG GHI DIA CHI : KM105+500 QUOC LO5-DONG HAI Tai khoan ghi no:VND1000182520257 TAI KHOAN SO : 2591100056009 Ma ngan hang: VN0010257 SO TIEN NOP : 105,000,000.00 VND So tien bang so: 105,000,000.00VND DO NGOC HIEU NT So tien bang chu: MOT TRAM LINH NAM TRIEU VIET NAM DONG ( Khach hang tu kiem tra va chiu trach nhiem ve thong tin truoc khi ky ) Nguoi nop tien Giao dich vien Thu quy Kiem soat Biểu số 2.3 Sv: Đào Mạnh Hùng
  36. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT2/001 (Liên 2: Giao khách hàng) Ký hiệu: UQ/13T Kỳ: 1 Từ ngày 16/05 Đến ngày: 15/06 Số: 0176445 Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng Điện Lực Hải An Địa chỉ: Số 7 Nguyễn Văn Hới – Hải An – HP Điện thoại: 013.3515101 MST: 0200340211-030 ĐT sửa chữa: 0313615936 Tên khách hàng: Cty Cổ phần Alpha Địa chỉ: Số 19 Kiều Sơn – Đằng Lâm – Hải An – Hải Phòng Điện thoại: MST: 0200549774 Số công tơ: 001518 Số hộ- Bộ Chỉ số Chỉ số HS Điện năng Đơn Thành tiền CS mới cũ nhân TT gá Mã KH: KT 14944 14434 1.510 PH12000009869 255 2.177 555.135 Mã T.toán PH12000009869 255 1.339 341.445 Mã NN: 4300 Mã giá: 50%KDDV Ngày 18 tháng 06 năm2013 CSXBT Bên đại diện Mã trạm PH1200052 Cấp ĐA: 1 Sổ GCS: Mã tổ: 00 Vũ Duy Phƣơng Cộng 526 896.580 In HĐ: Thuế suất GTGT: 10% 89.658 38773671 Thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 986.238 Số tiền viết bằng chữ: chin tram tam muoi sau nghin hai tram ba muoi tam dong Biểu số 2.4 Sv: Đào Mạnh Hùng
  37. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Đơn vị: Công ty CP Alpha Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Hải-Hải An-HP 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 2 Ngày 20 tháng 06 năm 2013 Số: 95 Nợ Tk 642: 896.580 Nợ Tk 133: 89.658 Có Tk 111: 986.238 Họ tên ngƣời nhận tiền: Địa chỉ: Công ty CP Alpha Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 6 Số tiền: 986.238 ( Viết bằng chữ): chín trăm tám mƣơi sáu nghìn hai trăm ba mƣơi tám đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 06 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Biểu số 2.5 Sv: Đào Mạnh Hùng
  38. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Đơn vị: Công ty CP Alpha Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Hải-Hải An-HP 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Quyển số 3 Ngày 26 tháng 6 năm 2013 Số : 30 Nợ 111 : 11.897.600 Có 511 : 10.816.000 Có 3331: 1.081.600 Họ tên ngƣời nộp tiền: Bà Phạm Thị Xuân Địa chỉ: Công ty TNHH- TM Huong Giang Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 11.897.600 ( Viết bằng chữ): Mười một triệu tám trăm chín mươi bẩy sáu trăm dồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 26 tháng 6 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) lập phiếu (Ký, họ tên) đóng dấu) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sv: Đào Mạnh Hùng
  39. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.6 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 26 tháng 6 năm 2013 Số: 0000506 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHA Mã số thuế: 0200549774 Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5 –P. Đông Hải –Q. Hải An - HP Điện thoại: 0313.559076 – 0313.978177 Fax:0313.559076 Số tài khoản: 63855499 NH ACB Quán Toan, HP-14021393580089 Techcombank- VC-HP Họ tên ngƣời mua hàng: PHẠM THỊ XUÂN Tên đơn vị: Công ty TNHH- TM Huong Giang Mã số thuế: 0200576859 Địa chỉ: Số 537 km 10, đƣờng 5, Quán Toan. Hồng Bàng. Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM . Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 2 3=1*2 1 Thép cây LD D10 / D12 Kg 620 14.100 8.742.000 2 Thép cây LD D18 Kg 125 14.000 1750.000 3 Thép cuộn LD Q6 Kg 24 13.500 324.000 Cộng tiền hàng 10.816.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.081.600 Tổng cộng tiền thanh toán 11.897.600 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời một triệu tám trăm chín mƣơi bẩy sáu trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sv: Đào Mạnh Hùng
  40. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.7 Đơn vị: Công ty CP Alpha Mẫu số: S03a-DN Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông Hải-Hải An-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Chứng từ Số phát sinh NT Đã Số STT ghi Diễn giải ghi hiệu SH NT dòng Nợ Có sổ SC TKĐƢ Ông Hiểu nộp tiền 03/6 GNT 03/6 03/6 112 105.000.000 NH Quân Đội 111 105.000.000 156 209.600.000 Mua thép công ty Xuân 12/6 HD0002808 12/6 133 20.960.000 Lào 112 230.560.000 Trả tiền mua thép XD 19/6 UNC19/6 19/6 331 215.000.000 cho công ty Xuân Hòa 112 215.000.000 Công ty thanh toán 642 896.580 20/6 HD0176445 20/6 tiền điện 133 89.658 111 986.238 Công ty hƣơng giang 111 11.897.600 26/6 HD0000506 26/6 mua thép thanh toán 3331 1.081.600 bằng TM 511 10.816.000 156 137.694.000 Mua thep cua doanh tu 26/6 HD0000497 26/6 133 13.769.400 nhan Bảo Chân 112 151.463.400 Công ty thanh toán tiền 642 1.347.187 30/6 HD1612861 30/6 điện thoại 133 134.718 111 1.481.905 Cộng số phát sinh 304.708.074.126 304.708.074.126 năm Sv: Đào Mạnh Hùng
  41. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Bảng số 2.8 Đơn vị: Công ty Cổ phần Alpha Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông Hải-Hải (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày An -HP 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tháng 6 năm 2013 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: TK 111 NT Chứng từ NKC Số Số tiền ghi Diễn giải hiệu Trang STT sổ SH NT TKĐƢ Nợ Có sổ dòng - Số dƣ đầu kỳ 72.259.692 - Số phát sinh Ông Hiểu nộp 03/6 GNT 03/6 03/6 tiền NH Quân 112 105.000.000 Đội Công ty thanh 642 896.580 20/6 HD0176445 20/6 toán tiền điện 133 89.658 Công ty hƣơng giang mua 3331 1.081.600 26/6 HD0000506 26/6 thép thanh 511 10.816.000 toán bằng TM - Cộng phát 5.432.212.368 3.700.202.412 sinh - Số dƣ cuối 1.804.269.648 kỳ Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sv:(Ký, Đàohọ tên) Mạnh Hùng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  42. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.9 Đơn vị: Công ty Cổ phần Alpha Mẫu số S07-DN Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông Hải-Hải (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày An- HP 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 6 năm 2013 NT Chứng từ Số tiền NT chứng Diễn giải ghi sổ PT PC Thu Chi Tồn từ A B C D E 1 2 3 - Số dƣ đầu kỳ 72.259.692 - Số phát sinh Ông Hiểu nộp 03/6 03/6 86 tiền NH Quân 105.000.000 215.873.498 Đội Rút TGNH 07/6 07/6 22 BIDV về nhập 200.000.000 567.579.821 quỹ Công ty thanh 20/6 20/6 95 986.238 1.248.414.547 toán tiền điện Công ty hƣơng giang mua thép 26/6 26/6 30 11.897.600 1.378.879.574 thanh toán bằng TM Công ty thanh 30/6 30/6 111 toán tiền điện 1.481.905 1.804.269.648 thoại - Cộng phát sinh 5.432.212.368 3.700.202.412 - Số dƣ cuối kỳ 1.804.269.648 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sv: Đào Mạnh Hùng
  43. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng Cùng với hoạt động tiền mặt, hoạt động tiền gửi ngân hàng cũng đóng một vai trò quan trọng diễn ra thƣờng xuyên tại công ty, thể hiện tính đa dạng hoá về hình thức thanh toán, thuận lợi cho việc luân chuyển tiền tệ. Theo quy định, tất cả các khoản tiền nhàn rỗi của công ty đều phải gửi ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc hay các công ty tài chính. Khi cần chi tiêu, doanh nghiệp làm thủ tục rút tiền hay chuyển tiền. Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi ngân hàng. Tại công ty cổ phần ALPHA, kế toán tiền gửi ngân hàng phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình tiền gửi, giám sát việc chấp hành các chế độ quản lý tiền và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. Các nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng của công ty đều căn cứ vào các chứng từ nhƣ uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, giấy báo nợ, giấy báo có, sổ hạch toán chi tiết của ngân hàng. Khi nhận đƣợc giấy báo của ngân hàng, kế toán tiền gửi ngân hàng phải kiểm tra, đối chiếu các chứng từ gốc kèm theo, nếu có sự chênh lệch giữa chứng từ của ngân hàng với số liệu kế toán của công ty thì kế toán phải báo lại cho ngân hàng để cùng kiểm tra, đối chiếu, xử lý. Hiện nay công ty đang thực hiện giao dịch với các ngân hàng như: - Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân đội - Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông - Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam a. Chứng từ sử dụng Các giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi, .) b. Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng TK 112 - Tiền gửi ngân hàng ( Chi tiết TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam). Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiền gửi của công ty. Công ty cổ phần ALPHA không phát sinh tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ hay vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Sv: Đào Mạnh Hùng
  44. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp c. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ tiền gửi ngân hàng - Sổ cái TK 112 - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính - Các sổ khác có liên quan d. Quy trình hạch toán Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ Sổ chi tiêt tk 112 CHUNG SỔ CÁI Bảng tổng hợp Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ dồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng của công ty cổ phần ALPHA Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng: Sv: Đào Mạnh Hùng
  45. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Ví Dụ 1: ngày 05/06/2013 Ngân Hàng BIDV gửi thông báo công ty CPXD và DV TM Ngô quyền đã thanh toán tiền sắt cho công ty số tiền 255.799.500 Nợ Tk 112 : 255.799.500 Có Tk 131 : 255.799.500 Ví dụ 2: Ngày 07/06/2013 Công ty trả tiền mua thép 54.000.000 Nợ TK 331 : 54.000.000 Có TK 112 : 54.000.000 Ví dụ 3: ngày 12-06-2013 Ngân hàng Quân đội thu lãi 2.445.000 Nợ TK 635 : 2.445.000 Có Tk 112 : 2.445.000 Ví Dụ 4: ngày 19-06-2013 trả tiền mua thép xây dựng cho công ty Xuân Hòa Số tiền 215.000.00.000 bằng chuyển khoản. Kế toán định khoản: Nợ TK 331 : 215.000.000 Có TK 112 : 215.000.000 Biểu số 2.10 NGAN HANG TMCP&PT VIET NAM GIẤY BÁO CÓ Chi nhanh: 323 NHTMCP DT&PTVN-CN HAI PHONG Ngày: 05-06-2013 Mã GDV: Mã KH: 4679830 Kính gửi: CTY CP ALPHA Mã số thuế: 0200549774 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi CÓ: 32310000014624 Số tiền bằng số: 255,799,500.00 Số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mƣơi năm triệu, bẩy trăm chín mƣơi chín nghìn năm trăm đồng. Nội dung: Công ty CPXD&DVTM Ngô Quyền thanh toán tiền sắt thép cho công ty cp ALPHA Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.11 Sv: Đào Mạnh Hùng
  46. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.11 Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam ỦY NHIỆM CHI CN: Số: 0098 Đ/c: Ngày: 07/06/2013 Số tiền: 54.0000.0000 VND Bằng chữ: Năm mƣơi bốn triệu đồng chẵn Nội dung: Cty ALPHA trả tiền mua thép ngắn dài . Đơn vị/Ngƣờiyêu cầu: Công ty cổ phần ALPHA Đơn vị/ngƣời hƣởng: Công ty CP Xuân Hòa Số CMT: Số CMT: Ngày cấp: ./ ./ Nơi cấp Ngày cấp: ./ ./ Nơi câp: Số Tk: 32310000014624 Số TK: 32310000128686 Tại NH: BIDV Đông Hải Phòng Tại NH: BIDV Đông Hải Phòng 323 HIENDM MYNTT20 323-10-000-001462-4 VND CTY CP ALPHA 04/06/2013 15:35:55 1352 1320 TRF 323-10-00-012868-6 VND CTY CP XUAN HOA DR 54,000,000.00 VND 1.0000000 CR 54,000,000.00 VND 1.0000000 Phi: 0.00VND VAT: 0.00VND 1.0000000 MST: 0200549774 T.Toan phi: 0.00 VND 1.0000000 CTY ALPHA TRA TIEN MUA THEP NGAN DAI KẾ TOÁN TRƢỞNG CHỦ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG GỬI NGÂN HÀNG NHẬN Giao dịch viên Giao dịch viên Sv: Đào Mạnh Hùng
  47. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.12 NGAN HANG TMCP DT&PT VIET NAM ĐB402P CHI NHANH: 323 NHTMCP DT&PTVN-CN DONG HAI PHONG TRANG 1 NGAY: GIO: SAO KE TAI KHOAN KHACH HANG TK SO: 32310000014624 LOAI NGOAI TE: VND TEN TK: CTY CP ALPHA TU NGAY: 1/06/13 den 30/06/13 NGAY MA GD SO SEC PHAT SINH NO PHAT SINH SO DU DIEN GIAI CO SO DU DAU 2,912,871.00 5/06/2013 255,799,500.00 258,712,371.00 Ct cp xd va dv tm ngo quyen tt tien sat thep cho ct cp alpha 7/06/2013 1344 0219645 200,000,000.00 58,712,371.00 DO NGOC HIEU LINH TIEN 7/06/2013 54,000,000.00 4,712,371.00 CTY AlPHA tra tien mua thep ngan dai 15/06/2013 0801 55,00.00 4,657,371.00 Thu phi BSMS thang 05/2013 25/06/2013 6,039.00 4,663,410.00 Tong 254,055,000.00 255,805,539.00 SO DU CUOI 4,663,410.00 LAP BANG XAC NHAN CUA NGAN HANG Sv: Đào Mạnh Hùng
  48. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.13 NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Mẫu số: CT001/KH Ngày in: 07/06/2013 CHI NHÁNH HAI PHONG Trang :1 SỔ TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG Khách hàng: CTY CP ALPHA Số tài khoản: 32310000014624 MÃ KH: 4679830 Loại tiền tệ: VND Ngày hạch toán: 07/06/2013 Ngày giao dịch trƣớc:18/05/2013 NG.hiệu Diễn Giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có GDV C.từ Số séc lực Dƣ đầu ngày 2,912,871.00 REM 255,799,500.00 05/06/2013 990113060731764 B/O ct cp xd va dv tm ngo quyen tt tien sat cho ct cp alpha REM DO NGOC 200,000,000.00 07/06/2013 32399005 39 GD 219645 HIEU LINH TIEN REM CTY AlPHA 54,000,000.00 07/06/2013 32320011 98 tra tien mua thep ngan dai Cộng phát sinh 254,000,000.00 258,712,371.00 Dƣ cuối ngày 4,712,371.00 Trong đó: - Số dƣ khả dụng: 4,712,371.00 - Nhờ thu: 0.00 - Số dƣ phong tỏa: 0.00 - Số dƣ có: 4,712,371.00 Giao dịch viên Kiểm soát viên Sv: Đào Mạnh Hùng
  49. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.14 NGÂN HANG TMCP QUÂN ĐỘI MST KH PGD Thuong Ly MST NH PHIẾU BÁO NỢ Ngày: 19/06/2013 Nguyên tệ: VND Mã GD: FT13170703747801\C20 GDV : 30315_HANRT.5_OFS_BROWSERTC Tài khoản khách hàng Số tiền Tài khoản có 2591100056009 CTY CP ALPHA yhBằng chữ: Mƣời một nghìn VND chẵn Số tiền 11,000.00 Diễn giải: CT CP ALPHA TRA TIEN MUA THEO XD_ CHO CT CP XUAN HOA Tài khoản nợ 2591100056009 CTY CP ALPHA Bằng chữ: Hai trăm mƣời lăm triệu VND chẵn Số tiền 215,000,000.00 Diễn giải: CT CP ALPHA TRA TIEN MUA THEP XD_CHO CT CP XUAN HOA Kế toán viên Kiểm soát Kế toán trƣởng Sv: Đào Mạnh Hùng
  50. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.15 ỦY NHIỆM CHI Liên (SLIP)2 . (PAYMENT ORDER) SỐ GD (TRANSACTION NO): Ngày( DATE) 19/06/2013 MÃ GDV ( TELLER code): Loại tiền ( Currency):  VND  USD  EUR Khác(Others) Tên đơn vị chuyển tiền(Payer’s name ) Công ty Cổ Phần ALPHA . Số tài khoản (Account no) : 2591100056009 . Tại chi nhánh (AtMB’s branch): MB- PGD Thuong Ly Tỉnh/Thành phố: Hải Phòng Tên đơn vị thụ hƣởng( Beneficiary’s name): Công ty Cổ Phần Xuân Hòa Số tài khoản (Account no): 10920007770014 CMNV/Hộ chiếu số(ID/PP no) Ngày cấp (Date of issue): Nơi cấp(Place of issue): Ngân hàng thụ hƣởng (Beneficiary’s bank): Techcomback Hp Tỉnh/Thành phố: Hải Phòng Số tiền bằng số( Amount in figures): 215.000.000 Số tiền bằng chữ ( Amounr in words ): Hai trăm mƣời lăm triệu đồng Nội dung (Detail): CT CP ALPHA trả tiền mua thép xây dựng cho CTCP Xuân Hòa ĐƠN VỊ CHUYỂN TIỀN(Payer) NGÂN HÀNG A-MB NGÂN HÀNG B Ngày ghi sổ . Ngày ghi sổ: Kế toán trƣởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soat Sv: Đào Mạnh Hùng
  51. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.16 SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT CỦA TÀI KHOẢN Từ ngày: 19/06/2013 Đến ngày: 19/06/2013 Chi nhánh: PGD Thuong LY Tên khách hàng: CTY CP ALPHA Mã khách hàng: 446007 Tài khoản: 2591100056009 Loại tiền: VND Số dƣ đầu: 2,732,607.00 Ngày gd Mã gd Phát sinh nợ Phát sinh có Nội dung 20130619 FT13170740804839\C20 215,000,000.00 XI NGHIEP TNCK HONG TUAN CHUYEN_TRA TIEN MUA HANG CHO CTCP ALPHA 20130619 FT13170703747801\C20 11,000,00 CT CP ALPHA TRA TIEN MUA THEP XD_CHO CT CP XUAN HOA 20130619 FT13170703747801\C20 215,000,000.00 CT CP ALPHA TRA TIEN MUA THEP XD_CHO CT CP XUAN HOA 20130619 FT13170656007230 82,500.00 CT CP ALPHA TRA TIEN MUA THEP XD_CHO CT CP XUAN HOA Tổng cộng 215,093,500.00 215,000,000.00 Số dƣ cuối 2,639,107.00 LẬP BẢNG KIỂM SOÁT Sv: Đào Mạnh Hùng
  52. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.17 NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI PGD Thuong Ly PHIẾU THU LÃI Ngày: 12/06/13 Số chứng từ: Mã GD: LD1312700154 Nguyên tệ: VND Tài khoản/ khách hàng Tài khoản Nợ 2591100056009 Tiền Lãi 2,445,000.00 Số tiền bằng chữ: Hai triệu bốn trăm bốn mƣơi lăm nghìn VND việt nam Diễn giải: THU LÃI LD1312700154 Lập biểu Kiểm soát Sv: Đào Mạnh Hùng
  53. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.18 SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT CỦA TÀI KHOẢN Từ ngày:12/06/2013 Đến ngày: 12/06/2013 Chi nhánh: PGD Thuong Ly Tên khách hàng: CTY CP ALPHA Mã khách hàng: 446007 Tài khoản: 2591100056009 Loại tiền: VND Số dƣ đầu: 10,967,037.00 Ngày giao dịch Mã giao dịch Phát sinh nợ Phát sinh có Nội dung 20130612 TT1316310635\C20 627,000,000.00 DO NGOC HIEU NT 20130612 LD1312700154 2,445,000.00 Thu lai khe uocLD1312700154 20130612 LD1312700154 315,000,000.00 Thu goc khe uocLD1312700154 20130612 LD1313600207 319,000,000.00 Thu goc khe uocLD1313600207 Tổng cộng: 636,445,000.00 627,000,000.00 Số dƣ cuối: 1,522,037.00 LẬP BẢNG KIỂM SOÁT Sv: Đào Mạnh Hùng
  54. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.19 Đơn vị: Công ty CP Alpha Mẫu số: S03a-DN Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Hải-Hải An-HP 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Chứng từ Số phát sinh NT Đã Số STT ghi Diễn giải ghi hiệu SH NT dòng Nợ Có sổ SC TKĐƢ Ông Hiểu nộp tiền 112 105.000.000 03/6 GNT 03/6 03/6 NH Quân Đội 111 105.000.000 công ty CPXD và DV TM Ngô quyền 112 255.799.500 05/6 GBC05/6 05/6 đã thanh toán tiền 131 255.799.500 sắt cho công ty Rút tiền ở Ngân 07/6 PT 35 07/6 Hàng BIDV về nhập 111 200.000.000 quỹ 112 200.000.000 AlPHA tra tien mua 07/6 UNC0098 07/6 331 54.000.000 thep ngan dai 112 54.000.000 Thu lãi khê ƣớc 635 2.445.000 12/6 PTL 12/6 12/6 L1312700154 112 2.445.000 Trả tiền nợ mua 19/6 UNC19/6 19/6 thép XD cho công ty 331 215.000.000 Xuân Hòa 112 215.000.000 Cộng số phát sinh 304.708.074.126 304.708.074.126 Sv: Đào Mạnh Hùng
  55. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.20 Đơn vị: Công ty Cổ phần Alpha Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông Hải-Hải (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày An -HP 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tháng 6 năm 2013 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: TK 112 NT Chứng từ NKC Số tiền Số hiệu ghi Diễn giải Trang STT SH NT TKĐƢ Nợ Có sổ sổ dòng - Số dƣ đầu kỳ 74.596.111 - Số phát sinh Ông Hiểu nộp 03/6 GNT 03/6 03/6 tiền NH Quân 111 105.000.000 Đội Ngân hàng thu 03/6 GBN 03/6 04/6 311 105.000.000 gôc Đỗ ngọc hiểu 04/6 GNT 04/06 04/6 111 617.000.000 nộp tiền công ty CPXD và DV TM Ngô 05/6 GBC05/6 05/6 quyền đã thanh 255.799.500 131 toán tiền sắt cho công ty Rút tiền ở Ngân 07/6 PT 35 07/6 Hàng BIDV về 111 200.000.000 nhập quỹ AlPHA tra tien 07/6 UNC0098 07/6 mua thep ngan 331 54.000.000 dai Thu lãi khê ƣớc 12/6 PTL 12/6 12/6 635 2.445.000 L1312700154 Trả tiền mua thép XD cho 19/6 UNC 19/6 19/6 331 215.000.000 công ty Xuân Hòa Mua thép của 156 137.694.000 26/6 HD0000497 26/6 doanh nghiệp tƣ 133 13.769.400 nhân Bảo Chân - Cộng phát sinh 2.954.567.585 2.942.686.721 - Số dƣ cuối kỳ 86.476.975 Sv: Đào Mạnh Hùng
  56. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.21 Đơn vị: Công ty Cổ phần Alpha Mẫu số S08-DN Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông Hải-Hải An- (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 HP của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tháng 6 năm 2013 Nơi mở tài khoản giao dịnh: Ngân hàng MB Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 112_MB Chứng từ Số tiền NT Diễn giải TKĐƢ Thu Chi ghi sổ SH NT Còn lại (gửi vào) (rút ra) SDĐK 48.920.287 03/6 GNT 03/6 03/6 Ông hiểu nộp tiền 111 105.000.000 153.920.287 03/6 GBN 03/6 03/6 Ngân hàng thu gôc 311 105.000.000 48.920.287 04/6 GNT 04/6 04/6 Ông hiểu nộp tiền 111 617.000.000 665.920.287 Thu gốc khê ƣớc 04/6 GBN 04/6 04/6 311 315.000.000 350.920.287 LD1312700135 Thu gốc khê ƣớc 04/6 GBN 04/6 04/6 311 319.000.000 31.920.287 LD1313600207 Thanh toán tiền hàng 156 209.600.000 45.470.663 12/6 UNC 12/6 12/6 cho công ty Xuân Hòa 133 20.960.000 24.510.663 Thanh toán tiền hàng 19/6 UNC 19/6 19/6 331 215.000.000 15.880.663 cho công ty Xuân Hòa Nguyễn Thị Lan Anh trả tiền mua thép xây dựng cho CTy 23/6 GBC 23/6 23/6 131 375.885.500 454.992.155 Alpha_HD sốAA/11p.0002745 N31.5.13 Thoanh toán tiền hàng 156 137.694.000 59.485.962 26/6 UNC26/6 26/6 cho công ty Bảo chân 133 13.769.400 45.716.562 Cộng 2.199.823.723 2.246.796.848 Số dƣ cuối 1.947.162 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sv: Đào Mạnh Hùng
  57. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.22 Đơn vị: Công ty Cổ phần Alpha Mẫu số S08-DN Địa chỉ: Km 105 + 500 Quốc lộ 5-Đông Hải-Hải An- (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 HP của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tháng 6 năm 2013 Nơi mở tài khoản giao dịnh: Ngân hàng BIDV Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 112_BIDV Chứng từ Số tiền NT Diễn giải TKĐƢ Thu Chi ghi sổ SH NT Còn lại (gửi vào) (rút ra) SDĐK 2.912.871 Ct cp xd va dv tm ngo 05/6 GBC 05/6 05/6 quyen tt tien sat thep 131 255.799.500 258.712.371 cho ct cp alpha DO NGOC HIEU 07/6 GBN 07/6 07/6 111 200.000.000 58.712.371 LINH TIEN CTY AlPHA tra tien 07/6 UNC 07/6 07/6 33 54.000.000 4.712.371 mua thep ngan dai Thu phi BSMS thang 15/6 GBN 15/6 15/6 311 55.000 4.657.371 05/2013 25/6 GBC25/6 25/6 515 6.039 4.663.410 Cộng PS 255.805.539 254.055.000 Số dƣ cuối 4.663.410 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sv: Đào Mạnh Hùng
  58. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.23 SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tháng 06/2013 Mã ngân Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ STT Tên ngân hàng hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ngân hàng TM CP quân 1 MB 48.920.287 2.199.823.723 2.246.796.848 1.947.162 đội Ngân hàng đầu tƣ & phát 2 BIDV 2.912.871 255.805.539 254.055.000 4.663.410 triển Việt Nam Ngân hàng nông nghiệp 3 AGI 22.762.953 498.938.323 441.834.873 79.866.403 và phát triển nông thông Tổng 74.596.111 2.954.567.585 2.942.686.721 86.476.975 Sv: Đào Mạnh Hùng
  59. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHA 3.1. Đánh giá chung về tình hình tổ chức quản lý, tổ chức kế toán tại công ty cổ phần ALPHA Cùng với nhịp độ phát triển của đất nƣớc, vận động trong cơ chế thị trƣờng, qua nhiều năm hoạt động phát triển, đã không ngừng vƣơn lên tự khẳng định mình là một doanh nghiệp kinh doanh hoạt động có hiệu quả. Để đạt đƣợc những thành quả nhƣ những năm qua là nhờ công ty có định hƣớng đúng đắn trong chiến lƣợc phát triển kinh doanh, coi thị trƣờng là mục tiêu vƣơn tới, không ngừng thỏa mãn khách hàng, từng bứơc nâng cao trình độ đội ngũ lãnh đạo và quản lý, đồng thời quán triệt trong tổ chức quản lý tài chính. Đặc biệt là trong công tác hạch toán kế toán Công ty vận dụng một cách triệt để và không ngừng hoàn thiện. Việc đánh giá tình hình thực hiện hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong công ty là hết sức cần thiết, nó còn là một trong những căn cứ làm đòn bẩy cho đội ngũ kế toán Công ty thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn của minh. Trong nền kinh tế thị trƣờng Công ty tham gia và hoạt động kinh doanh với tƣ cách là một chủ thể kinh tế, đƣợc pháp luật đảm bảo, luôn lấy chỉ tiêu lợi nhuận làm mục tiêu hàng đầu, nên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác là không thể tránh khỏi. Đứng trƣớc những thách thức đó bên cạnh việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, Công ty còn luôn phải tìm biện pháp hạch toán vốn bằng tiền, nhằm đạt hiệu quả cao nhất thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty. 3.2 Ƣu điểm về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần ALPHA Nhìn chung bộ máy kế toán của Công ty tổ chức phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm của Công ty. Riêng đối với phòng kế toán tổ chức bộ máy kế toán là phù hợp, công ty là doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, với đội ngũ kế toán có trình độ vững vàng, đồng đều, phòng kế toán của công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Công tác tổ chức sắp xếp các nhân viên trong phòng là phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của từng ngƣời Sv: Đào Mạnh Hùng
  60. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Đối với phần hành kế toán vốn bằng tiền đƣợc bố trí một cách trình tự và hệ thống từ khi phát sinh nghiệp vụ cho đến khi kết thúc nghiệp vụ, thủ quỹ giữ tiền là một ngƣời, kế toán tổng hợp là một ngƣời do đó mà không có sự lạm dụng quỹ tiền mặt xảy ra, tạo điều kiện cho việc lƣu chuyển vốn bằng tiền một cách nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời tạo đƣợc niềm tin và các đối tác trực tiếp hay gián tiếp tham gia các hoạt động thƣơng mại của công ty thế hiện qua các hình thức kế toán của Công ty. a. Về công tác kế toán vốn bằng tiền: Công tác kế toán vốn bằng tiền là một khâu quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Công ty đã có những biện pháp tốt trong việc tổ chức hạch toán quản lý và sử dụng vốn bằng tiền. Hàng ngày kế toán luôn cập nhật phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đên vốn bằng tiền của công ty thông qua các loại sổ sách. Định kỳ đều thực hiện kiểm kê quỹ điều chỉnh số liệu nhằm phát hiện sai sót và hạn chế những gian lận trong quá trình quản lý vốn. Bên cạnh đó kế toán luôn thƣờng xuyên và có quan hệ tốt với Ngân hàng. Tập hợp theo dõi đầy đủ chứng từ và đối chiều với Ngân hàng. Công ty luôn mở sổ theo dõi chi tiết tình hình biến động về tiền gửi theo từng Ngân hàng, mỗi Ngân hàng có một sổ theo dõi riêng giúp cho việc kiểm tra và quản lý thuận lợi và dễ dàng đảm bảo chính xác. b. Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là phù hợp. Đây là hình thức sổ kế toán đơn giản về quy trình hạch toán, giúp cho kế toán thuận tiện trong việc ghi chép, xử lý số liệu kế toán mà còn tiết kiệm đƣợc thời gian và công sức, tạo điều kiện cho việc cung cấp đầy đủ thông tin kịp thời. c.Về chứng từ kế toán sử dụng: Công ty sử dụng đúng chứng từ theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ( Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính). Chứng từ kế toán của công ty đƣợc lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời và chính xác theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, đúng theo số liên theo quy định. Chứng từ đƣợc lập sạch sẽ, không tẩy xóa, sửa chữa, chữ viết liên tục, có đủ chữ ký, dấu theo quy định. Sv: Đào Mạnh Hùng
  61. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Tất cả các chứng từ kế toán công ty đƣợc sắp xếp rất khoa học, gọn gàng, theo đúng nội dung kinh tế, theo đúng trình tự thời gian và đƣợc đảm bảo an toàn theo quy định của Nhà nƣớc. Nhờ đó, việc tìm chứng từ luôn đƣợc nhanh chóng, chính xác, giúp cho các cơ quan thuế, cơ quan kiểm toán cũng nhờ các cơ quan quản lý kiểm tra, kiểm soát đƣợc nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng, tiết kiệm thời gian. d. Về sổ sách và tài khoản kế toán sử dụng: Sổ sách kế toán của công ty đƣợc lập rõ ràng, chính xác, theo mẫu hƣớng dẫn của Nhà nƣớc. Không cứng nhắc theo các mẫu sổ kế toán đƣợcquy định, kế toán công ty còn sáng tạo, tìm tòi lập ra những sổ kế toán mới phù hợp với đặc điểm kinh doanh, tình hình thực tế, yêu cầu quản lý của công ty những vẫn tuân thủ theo đúng quy định, phản ánh đúng, chính xác, minh bạch nội dung kinh tế, tăng hiệu quả giám sát, quản lý và đối chiếu. Công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản khá chi tiết, cụ thể, phù hợp với đặc điểm của từng đối tƣợng hạch toán của công ty, tạo điều kiện vừa theo dõi tổng hợp, vừa theo dõi chi tiết các đối tƣợng hạch toán một cách chính xác. Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán do Nhà nƣớc ban hành và đã đƣợc chi tiết cho từng loại tiền. e. Về hệ thống báo cáo kế toán: Công ty sử dụng đúng mẫu báo cáo kế toán do Nhà nƣớc( Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính). f. Về phương thức thanh toán: Công ty áp dụng hai phƣơng thức thanh toán: tiền mặt và chuyển khoản. g. Về việc lập và thời gian lập báo cáo tài chính: Công ty thực hiện theo đúng chế độ quy định. Các báo cáo tài chính đƣợc nộp cho cơ quan thuế, ngân hàng theo đúng thời gian quy định. Công ty còn lập báo cáo quản trị theo yêu cầu quản lý giúp cho ban giám đốc công ty có thể đƣa ra những quyết định kịp thời, chính xác. 3.3 Những hạn chế Bên cạnh những ƣu điểm trên công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty có những mặt hạn chế làm ảnh hƣởng đến năng suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Sv: Đào Mạnh Hùng
  62. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Vì vậy cần phân tích những mặt hạn chế đó để đƣa ra biện pháp khắc phục giúp cho việc kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn giúp cho ban lãnh đạo công ty quản lý và sử dụng vốn bằng tiền tiết kiệm và hiệu quả nhất. Sau đây là một số mặt hạn chế mà công ty cần khắc phục. a. Về tài khoản và sổ sách sử dụng: - Công ty không sử dụng ngoại tệ. - Công ty không sử dụng tài khoản 113 – Tiền đang chuyển nên đôi khi không phản ánh đúng tình hình tăng giảm của vốn bằng tiền. b. Về hình thức ghi sổ: Hiện nay công ty đang áp dụng ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt và tiền gửi Ngân hàng ngày càng nhiều khiến cho sổ nhật ký chung dày đặc mà chƣa mở sổ nhật ký đặc biệt nhƣ nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền. Vì vậy khiến cho việc theo dõi gặp nhiều khó khăn. Đây là hạn chế cần khắc phục. c.Về việc sử dụng tiền mặt thanh toán Việc thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng chƣa đƣợc tận dụng một cách triệt để, đồng thời Công ty vẫn sử dụng nhiều tiền mặt trong thanh toán, việc sử dụng nhiều tiền mặt trong thanh toán sẽ làm cho Công ty gặp nhiều rủi ro có thể xảy ra nhƣ: tiền giả, mất mát trong quá trình bảo quản, không hiệu quả trong quá trình thanh toán. d. Về việc ứng dụng máy tính: Công ty chƣa đƣa phần mềm kế toán vào sử dụng mặc dù phòng kế toán đƣợc trang bị máy tính đầy đủ. Nhƣng chỉ dừng lại trên Excel không sử dụng phần mềm kế toán. Vì vậy việc sử dụng phần mềm kế toán là rất cần thiết. Sử dụng phần mềm sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian công sức lao động đem lại hiệu quả làm việc cao. Giảm tải đƣợc khối lƣợng công việc nhất là vào thời kỳ kế toán khối lƣợng công việc tƣơng đối lớn. Do vậy sử dụng phần mềm kế toán sẽ giảm nhẹ đƣợc áp lực công việc cũng nhƣ thời gian làm việc cho kế toán. 3.4 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần ALPHA Sv: Đào Mạnh Hùng
  63. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Với bất kỳ doanh nghiệp nào lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu vì vậy cần đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng và khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế biến động nhƣ hiện nay. Trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thì việc nâng cao sử dụng vốn bằng tiền là một yêu cầu đặt ra đòi hỏi các nhà quản lý cần phải quan tâm. Việc nâng cao sử dụng vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp vẫn phải chấp hành tuân thủ các chế độ kế toán hiện hành và phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. 3.4.1 Hoàn thiện việc đƣa tài khoản 113 – Tiền đang chuyển vào hạch toán Công ty không sử dụng tài khoản 113 vào hạch toán. Đây là tài khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi bƣu điện để chuyển cho Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có trả cho đơn vị khác hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Do không sử dụng tài khoản 113 vào hạch toán nên công ty thƣờng phải chờ một vài ngày sau khi việc chuyển tiền hoàn thành rùi mới hạch toán. Vì vậy việc phản ánh số do công nợ trên báo cáo tài chính là không chính xác. Việc đƣa tài khoản 113 vào hạch toán là rất cần thiết. Kết cấu tài khoản 113: + Bên Nợ: Các tài khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngọai tệ đã nộp vào Ngân hàng hoặc gửi bƣu điện để chuyển vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có. Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số do ngoại tệ đang chuyển cuối kỳ. + Bên Có: Số kết chuyển vào Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng hoặc tài khoản có liên quan. Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số do ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. + Số dƣ bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ. 3.4.2 Hoàn thiện về hệ thống sổ sách: Sv: Đào Mạnh Hùng
  64. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Công ty nên thêm sổ nhật ký thu tiền và nhật ký chi tiền. Trƣớc kia tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ đều ghi vào sổ nhật ký chung làm cho sổ nhật ký chung dày đặc rất khó cho việc theo dõi. Nhƣng với việc đƣa thêm sổ nhật ký thu tiền và nhật ký chi tiền thì các nghiệp vụ về thu, chi tiền mặt sẽ đƣợc ghi sổ riêng mà không cần ghi vào sổ nhật ký chung nữa. Cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp từ sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái. Sau đây là mẫu sổ nhật ký thu tiền và nhật ký chi tiền Sv: Đào Mạnh Hùng
  65. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu mẫu số 3.1 SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Tháng 6 Chứng từ Ghi có các tài khoản khác Ngày Ghi nợ TK Diễn giải Tài khoản khác tháng SH NT 111 112 3331 511 Số tiền Số hiệu A B C D 1 2 3 4 5 6 E Rút TGNH BIDV về 07/06 PT 22 07/06 200.000.000 200.000.000 nhập quỹ Công ty Hƣơng 26/06 PT 30 26/06 Giang mua thép 11.897.600 1.081.600 10.816.000 thanh toán bằng TM Cộng PS 5.432.212.368 1.250.000.000 245.277.565 2.452.775.654 Biểu mẫu số 3.2 Sv: Đào Mạnh Hùng
  66. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Tháng 6 Chứng từ Ghi nợ các tài khoản khác Ngày Diễn giải Ghi có TK 111 Tài khoản khác tháng SH NT 112 133 642 Số tiền Số hiệu A B C D 1 2 3 4 5 6 E Ông Hiểu nộp tiền 03/06 PC 86 03/06 105.000.000 105.000.000 NH Quân Đội Công ty thanh toán 20/06 PC 95 20/06 986.238 89.658 896.580 tiền điện Công ty thanh toán 30/06 PC 111 30/06 1.481.905 134.718 1.347.187 tiền điện thoại Cộng PS 3.700.202.412 1.115.000.000 72.584.455 51.366.778 Sv: Đào Mạnh Hùng
  67. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 3.4.3 Hoàn thiện việc sử dụng tiền trong thanh toán Việc sử dụng tiền trong thanh toán, kế toán nên sử dụng thông qua hệ thống Ngân hàng và sử dụng một cách triệt để bởi việc thanh toán các khoản tiền lớn qua Ngân hàng. Thanh toán qua các Ngân hàng sẽ đảm bảo an toàn cho quỹ tiền mặt, an toàn cho đồng tiền trong quá trình vận chuyển, tránh xảy ra mất cắp, gian lận, sai sót trong quá trình hạch toán. Doanh nghiệp hợp tác với ngân hàng lập tài khoản, để thanh toán tiền lƣơng cho cán bộ, nhân viên qua ngân hàng. Bằng cánh ký hợp đồng thanh toán bằng thẻ ATM. Hàng tháng doanh nghiệp gửi bảng lƣơng của ngƣời lao động cho ngân hàng, ngân hàng sẽ tiến hành thanh toán vào tài khoản cho ngƣời lao động. 3.4.4 Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán Hiện nay trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp lao vào cuộc cạnh tranh nhau để chứng tỏ mình là một doanh nghiệp có tiềm năng nhằm thu hút vốn đầu tƣ tạo ra lợi nhuận cao nhất. Muốn làm đƣợc điều này, thì các nhà quản lý cần phải có chiến lƣợc cạnh tranh, nghiên cứu thị trƣờng để khai thác một cách có hiệu quả nhất để đạt đƣợc lợi nhuận trong kinh doanh. Phòng kế toán cần chú trọng công tác đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ cho các cán bộ kế toán, tất cả các cán bộ đều phải có trình độ đại học, có trình độ nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ. Đó là điều kiện hết sức thuận lợi, đồng thời ban lãnh đạo Công ty phải phân công, phân nhiệm rõ ràng cho từng ngƣời để tạo lên bộ máy hoàn chỉnh. Phòng kế toán sẽ làm việc ăn khớp nhịp nhàng, có hiệu quả, cung cấp số liệu cụ thể, chính xác, chi tiết và tổng hợp cho những nhà quản lý một cách đầy đủ, kịp thời nhằm thực hiện tốt nhất công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Công ty phải quan tâm hơn nữa đến việc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán trong giai đoạn mới bằng cách gửi nhân viên đi học các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ mở rộng tầm hiểu biết đáp ứng kịp thời những thay đổi của chế độ kế toán hiện hành. Nhờ đó, Công ty sẽ tạo đƣợc một đội ngũ kế toán có năng lực, trình độ, kinh nghiệm, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề. Sv: Đào Mạnh Hùng
  68. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 3.4.5 Hoàn thiện về việc ứng dụng phần mềm kế toán Nếu nhƣ trƣớc đây khi kế toán viên cộng sổ kế toán sai thì toàn bộ các báo cáo tài chính quản trị có liên quan đều phải đƣợc lập lại từ đầu và thời gian tiêu tốn cho việc này có thể mất vài ngày thậm chí tới vài tuần để hoàn thành thì nay với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, ngƣời dử dụng có thể giảm tối đa thời gian lãng phí vào việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo từ vài ngày xuống còn vài phút. Mặt khác công tác kế toán thủ công đòi hỏi cần nhiều nhân sự làm kế toán trong khi phần mềm kế toán do tự động hóa hoàn toàn các công đoạn tính toán, lƣu trữ, tìm kiếm và kiết xuất báo cáo nên tiết kiệm đƣợc nhân sự và thời gian, chính điều này đã góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Với quy mô của công ty cổ phân ALPHA hiện nay thì nên sử dụng phần mềm kế toán MISA. Em xin giới thiệu phần mềm MISA SME.NET 2012 đƣợc phát triển trên nền tảng .NET của Microsoft giúp tiết kiệm chi phí đầu tƣ và dễ dàng sử dụng. MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ là ngân sách, quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng, kho, tài sản cố định, tiền lƣơng, giá thành, thuế, hợp đồng, cổ đông và tổng hợp. Với những tính năng nổi bật nhƣ lập dự toán ngân sách và kiểm soát chi tiêu, phân tích tài chính, tính giá thành theo nhiều phƣơng pháp, in báo cáo thuế kèm theo mã vạch, thanh toán ngân hàng trực tuyến, quản lý cổ đông, tự động cập nhật qua internet, chƣơng trình này đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ phát sinh của mình. Sv: Đào Mạnh Hùng
  69. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Sau đây là 1 số hình ảnh của MISA SME.NET 2012 Hình 3.1 Hình ảnh giao diện phần mềm MISA SME.NET 2012 Sv: Đào Mạnh Hùng
  70. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Hình 3.2 Hình ảnh bàn làm việc phần mềm MISA SME.NET 2012 Sv: Đào Mạnh Hùng
  71. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Hình 3.3 Hình ảnh kế toán vốn bằng tiền mặt phần mềm MISA SME.NET 2012 Sv: Đào Mạnh Hùng
  72. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 3.4 Hình ảnh kế toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng phần mềm MISA SME.NET 2012 Sv: Đào Mạnh Hùng
  73. Trƣờng DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Kết Luận Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng không thể phủ nhận đƣợc đối vơi doanh nghiệp. Vấn đề hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu số một và ngày càng trở nên bức thiết, trong đó công tác kế toán đóng vai trò rất quan trọng. Công tác kế toán vốn bằng tiền có tốt thì doanh nghiệp mới quản lý đƣợc nguồn vốn của mình và từ đó phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ban lãnh đạo công ty luôn ý thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng tiền với sự cố gắng của mình, công ty đang từng bƣớc hoàn thiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thông qua công tác kế toán. “Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền” là một đề tài rất có ý nghĩa cả về thực tiễn lẫn lý luận. Với sự vận dụng vào tình hình thực tế tại Công ty cổ phần ALPHA, em đã trình bày về thực trạng tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền của Công ty và đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty. Qua thời gian thực tập tại công ty, với kiến thức và sự hiểu biết đã đƣợc học, đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn của Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, đƣợc sự chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo trong trƣờng, đặc biệt đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của Ths. Phạm Thi Nga - Giảng viên hƣớng dẫn, cùng với cán bộ kế toán, nhân viên công ty cổ phần ALPHA, em đã vận dụng lý thuyết, tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty, học tập thêm những bài học và kinh nghiệm làm việc quý báu. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh nói chung và ngành Kế toán - Kiểm toán trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng nói riêng, cũng nhƣ xin gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Thị Nga đã tận tình chỉ bảo và cảm ơn tới các cán bộ kế toán của công ty cổ phần ALPHA đã giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập cũng nhƣ bài khóa luận này. Do thời gian thực tập có hạn và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên bài khóa luận này còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán công ty cũng nhƣ các bạn sinh viên trong toàn khoa để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn, em đƣợc học hỏi nhiều hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sv: Đào Mạnh Hùng