Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh

pdf 77 trang huongle 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh

  1. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Lời mở đầu Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin có tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình: Vốn và nguồn, tăng và giảm Việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả của đơn vị mình. Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo: “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải và Du lịch Hoàng Anh” Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 1
  2. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Báo cáo gồm ba phần: Chương I : Một số vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Chương II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải và Du lịch Hoàng Anh. Chương III: Một số phương pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải và Du lịch Hoàng Anh. Trong quá trình thực tập, em đã được sự hướng dẫn, giúp đỡ của các thầy cô bộ môn kế toán, các cô chú, anh chị phòng kế toán và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo CN.GVC. Bùi Thị Chung. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian thực tế chưa nhiều nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để củng cố kiến thức của bản thân và bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 29 tháng 06 năm 2011 Sinh viên Tô Nhị Hà Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 2
  3. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, yêu cầu, nhiệm vụ, nguyên tắc và phƣơng pháp hạch toán kế toán vốn bằng tiền. 1.1.1. Khái niệm, nội dung kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn tại dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiêp, tiền gửi tại các ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc và các khoản tiền đang chuyển. Với tính linh hoạt cao, Vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ hàng hoá để sản xuất, kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hạch toán thu hồi các khoản nợ, chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp và là một bộ phận của tài sản ngắn hạn. Vốn bằng tiền đƣợc phản ánh ở các tài khoản (TK) nhóm 11 gồm: - Tiền mặt tại quỹ - Tiền gửi ngân hàng - Tiền đang chuyển (gồm cả nội tệ, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý) 1.1.2. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung, vì trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô, lãng phí. Do vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý chặt chẽ đảm bảo các yêu cầu sau: - Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và phải có chứng từ gốc hợp lệ. - Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng loại vốn bằng tiền. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 3
  4. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh - Giám đốc thƣờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng. - Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thƣờng xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toán tiền mặt. - Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp thời. 1.1.4. Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền - Công tác kế toán vốn bằng tiền có vai trò hết sức quan trọng và không thể thiếu trong doanh nghiêp. - Cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Từ đó giúp cho các doanh nghiệp đƣa ra các quyết định chính xác, phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. 1.1.5. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền (1) Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam Đồng, trừ trƣờng hợp đƣợc sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng. (2) Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phảt sinh) để ghi sổ kế toán. Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trƣớc - xuất trƣớc, Nhập sau - xuất trƣớc, Giá thực tế đích danh. Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các TK doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính (Nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh, kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu phát sinh trong giai đoạn XDCB trƣớc hoạt động). Số dƣ cuối kỳ của các TK vốn bằng tiền phải đƣợc đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 4
  5. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh (3) Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách sản phẩm và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc tính theo giá theo thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá đƣợc thanh toán), khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho. 1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ 1.2.1 Quy tắc kế toán tiền mặt (1) Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. (2) Các khoản tiền do doanh nghiệp, cá nhân khác ký cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. (3) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. (4) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất quỹ tiền mặt ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. (5) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. (6) Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì ngoại tệ đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: Bình quân gia quyền, nhập trƣớc - xuất trƣớc, nhập sau - xuất trƣớc, giá thực tế đích danh (nhƣ một loại hàng hoá đặc biệt). (7) Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc xuất, nhập đƣợc hạch toán nhƣ các loại hàng tồn kho (nhập trƣớc - xuất trƣớc, nhập sau - xuất trƣớc, giá bình quân gia quyền hay Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 5
  6. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh giá thực tế từng lần nhập), khi sử dụng để thanh toán chi trả đƣợc hạch toán ngoại tệ. 1.2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng trong hạch toán tiền mặt.  Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ: - Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 – TT) - Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 – TT) - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 – TT) - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 – TT) - Bảng kê vàng, bạc, đá quý (Mẫu số 07 – TT) - Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08 – TT) - Bảng kê chi tiền (Mẫu số 09 – TT) Và các chứng từ có liên quan khác  Tài khoản sử dụng Tài khoản 111 - Tiền mặt: có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. Bên nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thừa do phát hiện khi kiểm kê quỹ. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phát hiện thiếu khi kiểm kê quỹ. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền măt ngoại tệ). Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 6
  7. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Số dƣ bên nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. 1.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ. - Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt - Việt Nam Đồng đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.1 - Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt - Ngoại tệ đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.2 - Phƣơng pháp hạch toán nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (1) Khi nhập vàng, bạc, đá quý, kế toán ghi: Nợ TK 111 (1113): Số vàng, bạc, đá quý tăng theo giá thực tế Có các TK 111 (1111), 112 (1121): Số tiền mua thực tế Có các TK 511,512: Doanh thu bán hàng thực tế Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng với doanh thu Có các TK 144,244: Thu hồi các khoản ký cƣợc, ký quỹ cho vay Có các TK 131,136,138: Thu hồi các khoản nợ bằng vàng bạc, đá quý Có TK 411: Nhận góp vốn liên doanh, tặng thƣởng, cấp phát (2) Khi xuất vàng, bạc, đá quý để cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc hoặc để thanh toán, nếu có chênh lệch giữa giá gốc và giá thanh toán, phần chênh lệch sẽ đƣợc phản ánh vào TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản, kế toán ghi: Nợ TK 311: Vay ngắn hạn Nợ TK 331: Phải trả ngƣời bán Nợ các TK 144,244: Chi ký cƣợc, ký quỹ bằng vàng bạc, đá quý Nợ (Có) TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 111 (1113): Số vàng bạc, đá quý giảm theo tỷ giá thực tế. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 7
  8. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.1: Quá trình hạch toán thu chi tiền mặt TK 112(1121) TK 111 (1111) TK112(1121) Rút tiền gửi ngân hàng Gửi tiền mặt nhập quỹ tiền mặt vào ngân hàng TK 131,136,138 TK 141,144,244 Thu hồi các khoản Chi tạm ứng, ký cƣợc, nợ phải thu ký quỹ bằng tiền mặt TK 141,144,244 TK 121,128,221 Thu hồi các khoản ký cƣợc Đầu tƣ ngắn hạn,dài hạn ký quỹ bằng tiền mặt bằng tiền mặt TK 121,128,221 TK 152,153,156 Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hoá, CCDC, TSCĐ bằng tiền mặt TK 311,341 TK 133 Vay ngắn hạn, dài hạn Thuế GTGT đƣợc khấu trừ TK 411,441 TK 627,541,642 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền mặt Chi phí p/s bằng tiền mặt TK 511,512,515,711 TK 311,315,331 Doanh thu hoạt động SXKD Thanh toán nợ và hoạt động khác bằng tiền mặt bằng bằng tiền mặt TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 8
  9. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ TK 131,136,138 TK 111 (1112) TK 311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ khi nhận hoặc BQLNH của ngoại tệ sổ khi nhận nợ xuất dùng nợ TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK 511,515,711 TK 152,153,156,133 D.thu, T.nhập tài chính, Mua vật tƣ, hàng hóa, cc, t.nhập khác bằng Ngoại tệ TSCĐ bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế tại thời điểm p/s nghiệp vụ của ngoại tệ tại thời điểm xuất dùng p/s nghiệp vụ TK 515 TK 635 Lãi Lỗ TK 413 TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ cuối kỳ Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 - Ngoại tệ các loại TK 007 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ - D.thu, t.nhập tài chính, - Mua vật tƣ, hàng hoá, CC,TSCĐ t.nhập khác bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 9
  10. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng 1.3.1 Quy tắc kế toán tiền gửi ngân hàng (1) Căn cứ để hạch toán trên TK 112 - Tiền gửi ngân hàng là các giấy báo có, báo nợ và bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi ) (2) Khi nhận đƣợc chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo nợ, báo có của bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán nhiều hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của kế toán thấp hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. (3) Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyển thu, chuyển chi hoặc tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (đồng Việt Nam, Ngoại tệ các loại). (4) Phải tổ chức hạch toán chi tiết sổ tiền gửi theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. (5) Trƣờng hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh (Sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Trƣờng hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK1122 theo một trong các phƣơng pháp: Bình quân gia quyền; nhập trƣớc - xuất trƣớc; nhập sau - xuất trƣớc; giá thực tế đích danh. (6) Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vừa có hoạt động xây dựng cơ bản) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này đƣợc hạch toán vào bên có Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 10
  11. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên nợ TK 635 “chi phí hoạt động tài chính” (Lỗ tỷ giá). (7) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ đƣợc hạch toán vào TK 413 “chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132). 1.3.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng trong hạch toán tiền gửi ngân hàng.  Các chứng từ sử dụng: - Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bản sao kê - Sổ phụ khách hàng - Hoá đơn GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra  Tài khoản sử dụng TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 TK cấp 2: - TK 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam. - TK 1121 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam. - TK 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng. Bên nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Bên có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ ngân hàng. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Số dƣ bên nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 11
  12. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 1.3.3 Phương pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng - Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng - Việt Nam đồng đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.3 - Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng - Ngoại tệ đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.4 Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 12
  13. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.3: Kế toán tiền gửi ngân hàng TK 111 TK 112 (1121) TK 111 Gửi tiền mặt Rút tiền gửi ngân hàng vào ngân hàng nhập quỹ tiền mặt TK 131,136,138 TK 141,144,244 Thu hồi các khoản Chi tạm ứng, ký cƣợc, nợ phải thu ký quỹ bằng TGNH TK 141,144,244 TK 121,128,221 Thu hôi các khoản ký cƣợc Đầu tƣ ngắn hạn,dài hạn ký quỹ bằng TGNH bằng TGNH TK 121,128,221 TK 152,153,156 Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hoá, CCDC, TSCĐ bằng TGNH TK 311,341 TK 133 Vay ngắn hạn, dài hạn Thuế GTGT đƣợc khấu trừ TK 411,441 TK 627,541,642 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng TGNH Chi phí p/s bằng TGNH TK 511,512,515,711 TK 311,315,331 Doanh thu hoạt động SXKD Thanh toán nợ và thu nhập khác bằng TGNH bằng bằng TGNH TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 13
  14. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.4: Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ TK 131,136,138 TK 112 (1122) TK 311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ khi nhận hoặc BQLNH của ngoại tệ sổ khi nhận nợ xuất dùng nợ TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK 511,515,711 TK 152,153,156,133 D.thu, t.nhập tài chính, Mua vật tƣ, hàng hóa, cc, t.nhập khác bằng Ngoại tệ TSCĐ bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế tại thời điểm p/s nghiệp vụ c ủ a ngoại tệ tại thời điểm xuất dùng p/s nghiệp vụ TK 515 TK 635 Lãi Lỗ TK 413 TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ cuối kỳ Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 - Ngoại tệ các loại TK 007 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ - D.thu, t.nhập tài chính, - Mua vật tƣ, hàng hoá, CC, TSCĐ t.nhập khác bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 14
  15. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 1.4 Kế toán tiền đang chuyển 1.4.1 Khái niệm Tiền đang chuyển là khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi cho bƣu điện để chuyển vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo nợ hay bản sao kê của ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và tiền ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng - Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác - Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với ngƣời mua hàng và kho bạc Nhà nƣớc). 1.4.2 Tài khoản Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có hai tài khoản cấp 2: - TK 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển - TK 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền ngoại tệ đang chuyển Bên nợ: - Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng hoặc đã gửi bƣu điện để chuyển vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Bên có: - Số kết chuyển vào TK 112 - Tiền gửi ngân hàng hoặc tài khoản có liên quan. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Số dƣ bên nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển. 1.4.3 Phương pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.5 Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 15
  16. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.5: Kế toán tiền đang chuyển TK 111 TK 113 TK112 Xuất tiền gửi vào ngân hàng Nhận đƣợc GBC của ngân chƣa nhận đƣợc GBC hàng về số tiền đã gửi TK 131,138 TK 331,333,338 Thu nợ nộp thẳng vào ngân Nhận đƣợc GBC của ngân hàng chƣa nhận đƣợc GBC hàng về số tiền đã trả nợ TK 511,512,515,711 Thu tiền bán hàng nộp vào ngân hàng chƣa nhận đƣợc GBC TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 413 TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 16
  17. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 1.5 Các hình thức kế toán 1.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung  Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.  Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Trình tự ghi sổ kế toán: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.6 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế to án Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ chi tiết đặc biệt CHUNG SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 17
  18. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái  Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.  Các loại sổ: Sổ Nhật ký – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Trình tự ghi sổ kế toán: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.7 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán Bảng tổng hợp Sổ quỹ chứng từ kế toán chi tiết cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ – SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 18
  19. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 1.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  Đặc điểm: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.  Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Trình tự ghi sổ kế toán: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.8 1.5.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ  Đặc điểm: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.  Các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ, thẻ kế toán chi tiết  Trình tự ghi sổ kế toán: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.9 Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 19
  20. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng t ừ kế toán Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế Sổ quỹ chứng từ kế toán toán chi cùng loại tiết Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng Sổ Cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 20
  21. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.9 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ Chứng từ ghi sổ Bảng kê NHẬT KÝ Sổ, thẻ CHỨNG TỪ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.5.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính  Đặc điểm: Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.  Các loại sổ: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.  Trình tự ghi sổ kế toán: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.10 Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 21
  22. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN CHỨ NG TỪ KẾ PHẦN MỀM TOÁN KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨ NG TỪ KẾ - Báo cáo tài chính TOÁN CÙNG - Báo cáo kế toán LOẠI MÁY VI TÍNH quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 22
  23. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ DU LỊCH HOÀNG ANH 2.1. Một số nét khái quát về Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. Công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh tự chủ về tài chính, hạch toán kinh tế độc lập Công ty có tƣ cách pháp nhân và hoạt động theo luật doanh nghiệp từ ngày 11/03/2004 - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CPTM VẬN TẢI VÀ DU LỊCH HOÀNG ANH - Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: HOANG ANH TRADING – TRANSPORT & TOURIST JOINT STOCK COMPANY - Tên công ty viết tắt: HOANG ANH JSC Địa chỉ: 83 Bạch Đằng, phƣờng Hạ Lí, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Điện thoại: 0313.668419 Fax: 0313.668130 Qua nhiều năm hoạt động, Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh đang dần khẳng định hƣớng đi của riêng mình. Từ chỗ mới đƣợc thành lập công ty còn nhiều bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn, khách hàng chƣa nhiều, đến nay công ty đã không ngừng phát triển và phấn đấu về mọi mặt, từng bƣớc hoàn thiện mình, coi trọng hiệu quả kinh tế đồng thời luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là: - Kinh doanh lƣơng thực, rƣợu các loại, vật tƣ nông nghiệp, vật liệu xây dựng, than mỏ, xi măng, dịch vụ du lịch. - Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế. - Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá thuỷ, bộ. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 23
  24. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 2.1.3. Những khó khăn, thuận lợi và thành tích đạt được của công ty trong quá trình hoạt động. * Thuận lợi: - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên trong công ty ngày một nâng cao - Sự nhất trí cao của ngƣời lao động dƣới sự lãnh đạo đúng đắn của Ban lãnh đạo công ty - Uy tín của công ty trên thị trƣờng ngày càng đƣợc củng cố và nâng cao, có thêm nhiều tour du lịch trong và ngoài nƣớc * Khó khăn: - Do khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của nƣớc ta nói chung và cũng ảnh hƣởng tới tình hình huy động nguồn vốn vủa công ty nói riêng - Do tốc độ phát triển của thành phố ngày một nhanh, những công ty kinh doanh cùng lĩnh vực với Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh ngày càng nhiều. Thị trƣờng của doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp. * Thành tích của công ty trong những năm gần đây: - Là một doanh nghiệp mới thành lập nhƣng công ty đang có những bƣớc phát triển mạnh mẽ, công ty luôn ổn định nguồn hàng trên thị trƣờng, cơ sở vật chất, bến bãi đƣợc nâng cấp, đầu tƣ mới đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và an toàn lao động. Công ty luôn làm tròn nhiệm vụ đóng góp cho Ngân sách Nhà nƣớc và quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động. - Dƣới sự chỉ đạo của tập thể ban lãnh đạo doanh nghiệp, cùng với sự năng động, sáng tạo, nhiệt tình, ham học hỏi của đội ngũ cán bộ quản lý cũng nhƣ ngƣời lao động trong doanh nghiệp mà tình hình của doanh nghiệp liên tục đƣợc cải thiện. Thành tích đạt đƣợc của doanh nghiệp qua các năm đã đƣợc nâng lên một cách rõ rệt thông qua các chỉ tiêu cơ bản đƣợc thể hiện qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 24
  25. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2009 Năm 2010 tính 1.Doanh thu bán hàng Đồng 20.912.423.780 20.922.561.466 2.Doanh thu thuần Đồng 20.912.423.780 20.922.561.466 3.Giá vốn hàng bán Đồng 19.456.759.660 19.421.286.137 4.Chi phí quản lý kinh Đồng 1.230.437.385 1.223.239.392 doanh 5.Lợi nhuận trƣớc thuế Đồng 174.964.129 198.455.328 6.Thu nhập bình quân Đồng 1.296.000 1.412.241 (ngƣời/tháng) (nguồn: phòng kế toán) Nhìn chung kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm qua tƣơng đối khả quan trƣớc những khó khăn bởi biến động của thị trƣờng. Hàng năm doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp đều gia tăng và luôn luôn hoàn thành kế hoạch đề ra. Doanh thu bán hàng năm 2010 tăng so với năm 2009 là 10.137.680đ tƣơng đƣơng với 0.05%. Doanh thu tăng là do doanh nghiệp đã làm tốt công tác mở rộng thị trƣờng tiêu thụ. Giá vốn hàng bán năm 2010 giảm so với năm 2009 là 35.473.530đ tƣơng đƣơng 0.18%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp doanh đã tiết kiệm đƣợc các chi phí đầu vào. Chi phí quản lý kinh doanh năm 2010 giảm so với năm 2009 là 7.197.993đ tƣơng đƣơng với 0.59% do doanh nghiệp đã tiết kiệm đƣợc các chi phí không cần thiết. Lợi nhuận trƣớc thuế năm 2010 tăng so với năm 2009 là 23.491.199đ tƣơng đƣơng với 13.43%. Doanh thu tăng, giá vốn hàng bán giảm và chi phí quản lý kinh doanh giảm là nguyên nhân làm cho lợi nhuận tăng lên. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 25
  26. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng 116.241đ tƣơng đƣơng với 8.97%. Công ty đã tạo điều kiện nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động. Nhƣ vậy, ta thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2010 tăng hơn so với năm 2009, doanh nghiệp cần duy trì và phát huy. 2.1.4. Đặc điểm bộ máy quản lí công ty Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh là đơn vị kinh doanh độc lập. Công ty đã tổ chức tốt mô hình quản lí kiểu trực tuyến với phƣơng châm sử dụng lao động gọn nhẹ, đội ngũ cán bộ có trình độ nghiệp vụ với bộ máy quản lí hoàn chỉnh, các phòng ban đƣợc phân định rõ ràng cụ thể. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Phòng tài chính-kế toán Phòng du lịch Qua sơ đồ ta thấy chức năng của các phòng ban nhƣ sau: - Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. - Giám đốc: chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và HĐQT. Có nhiệm vụ hình thành bộ máy tổ chức miễn nhiệm nhân sự chủ chốt của công ty. Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh và xử lý mọi vấn đề tài chính của công ty. - Phó giám đốc: Phụ trách kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Chức năng, nhiệm vụ của Phó giám đốc là tham mƣu cho giám đốc công ty, trực tiếp chỉ đạo tới các bộ phận sản xuất. - Phòng tài chính kế toán : Tham mƣu cho giám đốc về mặt tài chính kế toán, tổ chức quản lí các nguồn vốn, hạch toán kế toán đúng chế độ, đảm bảo vốn để đơn Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 26
  27. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh vị hoạt động liên tục và có hiệu quả, xác định tài sản vật tƣ tiền vốn. Qua đó phân tích đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của công ty từ đó cùng với các phòng ban chức năng xác định bƣớc tăng trƣởng và phát triển của công ty theo từng tháng, quý, năm, thanh quyết toán các khoản tiền lƣơng, BHXH cho cán bộ công nhân viên toàn công ty. Lƣu giữ hồ sơ, các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của công ty, tính toán và trích lập đủ, đúng hạn các khoản nộp Ngân sách Nhà nƣớc và các quỹ để lại. - Phòng du lịch: Chịu trách nhiệm tìm kiếm các khách hàng có nhu cầu về du lịch 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp Kế toán trƣởng Kế toán tổng Kế toán thanh Thủ quỹ hợp toán Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: gồm có 4 ngƣời - Kế toán trƣởng: Nguyễn Thị Thƣ - Kế toán viên: Đoàn Kim Nhung Phạm Thị Hằng - Thủ quỹ: Phạm Thị Thuỷ - Kế toán trƣởng: Phụ trách công tác kế toán chung cho toàn Công ty, tổ chức hạch toán, xác định hình thức kế toán áp dụng cho đơn vị, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn,kiểm tra tài chính. Bên cạnh đó kế toán trƣởng còn theo dõi các phần hành sau: theo dõi thanh toán với ngân sách, nhà cung cấp, các khoản phải thu, theo dõi tài sản cố định và kế toán tổng hợp, hạch toán kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức việc tạo, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả nhất. - Kế toán viên: Hàng ngày có nhiệm vụ thu thập chứng từ, số liệu vào sổ sách kế toán; cuối tháng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho từng cán bộ công nhân viên; theo dõi tình hình biến động của số lƣợng tiền trong ngân hàng Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 27
  28. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu và chứng từ chi, giấy tạm ứng Lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định. 2.1.5.2 Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán tại doanh nghiệp Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp - Chế độ kế toán: + Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty CPTM Vận tải và Du Lịch Hoàng Anh là chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006 – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. + Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch. + Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam - Phương pháp hạch toán Tài sản cố định: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá + Khấu hao TSCĐ: phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Trong đó phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hàng tồn kho là phƣơng pháp ghi chép phản ánh thƣờng xuyên liên tục và có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hoá trên tài khoản và sổ kế toán tổng hợp khi có các chứng từ nhập – xuất hàng tồn kho. Hàng hoá mua ngoài nhập kho có thể do bên bán vận chuyển đến hoặc do doanh nghiệp tự vận chuyển. Dù dƣới hình thức nào giá hàng hoá nhập kho đƣợc tính bằng giá mua ghi trên hoá đơn cộng với các chi phí thu mua. - Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. - Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ * thuế suất Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT đƣợc thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 28
  29. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Hệ thống sổ kế toán: Hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép và tổng hợp số liệu, các chứng từ kế toán theo một trình tự và phƣơng pháp ghi chép nhất định. Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Hệ thống báo cáo: Báo cáo kế toán của công ty theo niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo. Báo cáo bao gồm: 1. Bảng cân đối kế toán 4. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ 2. Bảng cân đối số phát sinh 5. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 3. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lí về công tác tài chính kế toán của công ty, kế toán sử dụng hình thức sổ kế toán là hình thức Chứng từ ghi sổ. Với hình thức này, công ty sử dụng các loại sổ sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ quỹ - Sổ cái các tài khoản: TK111, 112, 156, 511, 211, 3331, 632, 642, 911, 421 Sau đây là sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ các nghiệp vụ kế toán tại Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 29
  30. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế Sổ quỹ chứng từ cùng loại toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi Sổ cái TK tiết B ảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kì Đối chiếu (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra để ghi sổ sách kế toán. Kế toán lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ,Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 30
  31. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh (2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT và DL Hoàng Anh Kế toán Vốn bằng tiền đóng vai trò rất quan trọng trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty CPTM Vận tải & Du lịch Hoàng Anh. Kế toán Vốn bằng tiền phải đƣợc thực hiện một cách chính xác, nhanh chóng; cung cấp thông tin một cách đầy đủ về tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại tiền để từ đó ban lãnh đạo công ty có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh vốn một cách hợp lý làm tăng nhanh việc luân chuyển và quay vòng vốn. Công ty thống nhất sử dụng đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. 2.2.1 Kế toán tiền mặt tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Hàng ngày, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt thƣờng là thu tiền bán hàng, chi tiền mua hàng hoá, chi tạm ứng, các chi phí mua ngoài bằng tiền mặt 2.2.1.1 Chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng để hạch toán kế toán tiền mặt.  Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Ngoài ra còn có các chứng từ liên quan để kế toán xác định đƣợc nội dung thu, chi nhƣ: Hoá đơn GTGT, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán - Theo chế độ hiện hành, các đơn vị đƣợc phép giữ lại một số lƣợng tiền mặt trong hạn mức quy định để chi tiêu cho những nhu cầu thƣờng xuyên. Mọi khoản thu chi tiền mặt bắt buộc phải có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. - Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi: Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 31
  32. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Khi nhận đƣợc các chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT mua vào hoặc bán ra, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy đề nghị tạm ứng Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán viên lập phiếu thu, phiếu chi. Phiếu thu, phiếu chi đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu gốc Liên 2: Giao cho ngƣời nộp tiền hoặc ngƣời nhận tiền Liên 3: Làm cở sở để ghi sổ. Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố trên phiếu thu (phiếu chi), phiếu thu (phiếu chi) sẽ đƣợc đính kèm với các chứng từ có liên quan để chuyển cho giám đốc và kế toán trƣởng soát xét, ký duyệt. Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ xuất, nhập quỹ. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc đƣợc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Trƣờng hợp phiếu thu, phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đƣợc đóng dấu. Phiếu thu, phiếu chi phải đƣợc đánh theo thứ tự để kế toán theo dõi trên sổ cho thuận tiện.  Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 111: Tiền mặt ( TK 1111: Tiền mặt Việt Nam Đồng)  Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 111 + Trình tự hạch toán tiền mặt Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 32
  33. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán tiền mặt Phiếu thu, Phiếu chi Sổ quỹ tiền Chứng từ ghi sổ mặt Sổ cái TK 111 Bảng cân đố i phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kì Đối chiếu, kiểm tra 2.2.1.2 Một số nghiệp vụ làm tăng quỹ tiền mặt tại doanh nghiệp: Nghiệp vụ 1 : Ngày 21/12/2010, rút tiề n gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền: 60.000.000đ Sau khi làm thủ tục rút tiền tại ng ân hàng, ngƣời rút tiền lĩnh tiền đem về công ty nộp lại cho thủ quỹ. Đồng thời , kế toán lậ p Phiếu thu (Biểu 2.6) chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ tiền m ặt. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 33
  34. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.6: Phiếu thu Đơn vị: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 83 Bạch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 0200581721 PHIẾU THU Số: 012 NỢ TK 111 Ngày 21 tháng 12 năm 2010 CÓ TK 112 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Phạm Thị Thuỷ Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do nộp: Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền: 60.000.000 đ Viết bằng chữ: Sáu mƣơi triệu đồng chẵn./. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp Ngƣời lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Nghiệp vụ 2: Ngày 27/12/2010, bán Xi măng cho Cty Tƣ nhân Trung Quân, thu tiền mặt: 19.110.000đ (VAT 10%) - Căn cứ vào Hoá đơn GTGT (Biểu 2.7), kế toán lập Phiếu thu (Biểu 2.8) kèm theo Hoá đơn GTGT đƣợc chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 34
  35. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.7: Hoá đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL BX/2010B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0092567 Liên 3: ( Lƣu nội bộ) Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CPYM VT & DL HOANG ANH . Địa chỉ: Bặch Đằng - Hồng Bàng - Hải Phòng . Số tài khoản: . Điện thoại: MS: 0200581721 Họ tên ngƣời mua hàng: Dƣơng Văn Thành Tên đơn vị: DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN TRUNG QUÂN Địa chỉ: Đông Quý - Tiền Hải - Thái Bình . Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 1000205457 Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Xi măng Tấn 21 827.272,7 17.372.727 Cộng tiền hàng: 17.372.727 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.737.273 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.110.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời chín triệu một trăm mƣời nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Dƣơng Văn Thành Đỗ Ngọc Thắm Hoàng Cao Tiến Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 35
  36. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.8: Phiếu thu Đơn vị: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 83 Bạch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 0200581721 PHIẾU THU Số: 018 NỢ TK 111 Ngày 27 tháng 12 năm 2010 CÓ TK 511 CÓ TK 3331 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Đỗ Ngọc Thắm Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Lý do nộp: Thu tiền bán Xi Măng Số tiền: 19.110.000 đ Viết bằng chữ: Mƣời chín triệu một trăm mƣời nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: 01 HĐGTGT Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp Ngƣời lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 36
  37. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 2.2.1.3 Một số nghiệp vụ phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt của công ty: Nghiệp vụ 1: Ngày 21/12/2010, Công ty tạm ứng cho anh Phạm Hoài Nam số tiền 5.500.000đ - Anh Phạm Hoài Nam viết Giấy đề nghị tạm ứng yêu cầu đƣợc tạm ứng tiền đi công tác dài ngày. - Giấy đề nghị tạm ứng (Biểu 2.9) đƣợc chuyển cho kế toán trƣởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. - Căn cứ vào quyết định phê duyệt của giám đốc, kế toán lập Phiếu chi (Biểu 2.10) kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Biểu 2.9: Giấy đề nghị tạm ứng Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Mẫu số 03-TT Số 83 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - Hải Phòng Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Tên tôi là: Phạm Hoài Nam Đơn vị: Phòng kinh doanh Đề nghị tạm ứng số tiền: 5.500.000đ Viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./. Lý do tạm ứng: Tiền đi công tác Thời hạn thanh toán: Duyệt giám đốc Kế toán trƣởng Phụ trách đơn vị Ngƣời đề nghị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 37
  38. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.10: Phiếu chi Đơn vị: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: Bạch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 0200581721 PHIẾU CHI Số: 019 NỢ TK 141 Ngày 21 tháng 12 năm 2010 CÓ TK 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Phạm Hoài Nam Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Lý do chi: Tạm ứng đi công tác Số tiền: 5.500.000 đ Viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2: Ngày 25/12/2010, Công ty mua một máy vi tính phục vụ quản lý doanh nghiệp. Số tiền là 7.218.750đ bao gồm cả thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. - Khi chị Lê Thị Hoa nhân viên phòng kinh doanh đi mua máy vi tính và đem Hoá đơn GTGT (Biểu 2.11) về nộp cho phòng kế toán và làm Giấy đề nghị thanh toán (Biểu 2.12), khi đó kế toán thanh toán sẽ viết Phiếu chi (Biểu 2.13) và chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục xuất quỹ. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 38
  39. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.11: Hoá đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GK/2010B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0086789 Liên 2: ( Giao khách hàng) Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP TM Cƣờng Phát . . Địa chỉ: Sở Dầu - Hồng Bàng - Hải Phòng . Số tài khoản: . Điện thoại: MS: 0200609536 Họ tên ngƣời mua hàng: Lê Thị Hoa Tên đơn vị: CÔNG TY CPTM VT & DL HOÀNG ANH . Địa chỉ: Bạch Đằng - Hồng Bàng - Hải Phòng . Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: TM MS: 0200581721 Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Máy vi tính Bộ 1 6.562.500 6.562.500 Cộng tiền hàng: 6.562.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 656.250 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.218.750 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm mƣời tám nghìn bảy trăm lăm mƣơi đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 39
  40. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.12: Giấy đề nghị thanh toán Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Mẫu số 05 - TT Số 83 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - Hải Phòng Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Tên tôi là: Lê Thị Hoa Đơn vị: Phòng kinh doanh Đề nghị thanh toán số tiền: 7.218.750đ Viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm mƣời tám nghìn bảy trăm lăm mƣơi đồng chẵn./. Lý do thanh toán: Mua máy vi tính phục vụ quản lý doanh nghiệp Duyệt giám đốc Kế toán trƣởng Phụ trách đơn vị Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 40
  41. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.13: Phiếu chi Đơn vị: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: Số 83 Bạch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0200581721 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI NỢ TK 642 Số: 024 NỢ TK 133 Ngày 25 tháng 12 năm 2010 CÓ TK 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Lê Thị Hoa Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Lý do chi: Mua máy vi tính Số tiền: 7.218.750 đ Viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm mƣời tám nghìn bảy trăm lăm mƣơi đồng chẵn./. Kèm theo: 01 HĐGTGT chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.1.4 Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.5 Cụ thể nhƣ sau: Từ Phiếu thu, Phiếu chi thủ quỹ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu 2.14). Kế toán căn cứ vào Phiếu thu để lập Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.15 và Biểu 2.18), căn cứ vào Phiếu chi để lập Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.16 và Biểu 2.17). Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu từ Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu 2.19). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái TK 111 vào Bảng cân đối số phát sinh và từ Bảng cân đối số phát sinh vào các Báo cáo tài chính. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 41
  42. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.14: Trích sổ quỹ tiền mặt Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 12/2010 Ngày Số hiệu tháng chứng từ Số tiền Diễn giải chứng từ Thu Chi Thu Chi Tồn Tháng 12-2010 Dƣ đầu tháng 19.338.756 21/12 PT12 Rút tiền về quỹ 60.000.000 1.564.594.351 21/12 PT13 Rút tiền về quỹ 225.000.000 1.789.594.351 21/12 PC19 Chi tiền tạm ứng 5.500.000 1.784.094.351 Nộp tiền vào tài 22/12 PC20 khoản 24.000.000 1.760.094.351 22/12 PC21 Trả tiền dầu diezen 14.700.000 1.745.394.351 . Trả tiền mua máy 25/12 PC24 vi tính 7.218.750 1.927.255.601 27/12 PT18 Thu tiền bán XM 19.110.000 1.946.365.601 27/12 PT19 Thu tiền bán rƣợu 23.721.500 1.970.087.101 28/12 PC25 Bảo dƣỡng ôtô 1.641.970 1.968.445.131 28/12 PT20 Thu tiền bán rƣợu 2.002.000 1.970.447.131 Trả nợ tiền dầu 29/12 PC26 diezen 71.260.835 1.899.186.296 29/12 PC27 Chi phí tour DL 160.750.000 1.738.436.296 30/12 PT21 Thu tiền bán rƣợu 1.514.700 1.739.950.996 30/12 PC28 Trả lƣơng CBNV 94.100.000 1.645.850.996 Cộng PS 2.782.418.200 2.675.344.193 Dƣ cuối tháng 126.421.763 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 42
  43. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số 1215 Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1215 Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú PT12 21/12 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 111 112 60.000.000 PT13 21/12 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 111 112 225.000.000 Cộng 285.000.000 Kèm theo 04 chứng từ gốc Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 1217 Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1217 Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Ghi Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Trích yếu chú SH NT Nợ Có PC19 21/12 Chi tiền tạm ứng 141 111 5.500.000 Cộng 5.500.000 Kèm theo 02 chứng từ gốc Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 43
  44. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ số 1223 Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1223 Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú PC24 25/12 Trả tiền mua máy vi tính 642 111 6.562.500 PC24 25/12 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ 133 111 656.250 Cộng 7.218.750 Kèm theo 02 chứng từ gốc Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.18: Chứng từ ghi sổ số 1226 Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1226 Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú PT18 27/12 Thu tiền bán Xi măng 111 511 17.372.727 PT18 27/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 1.737.273 PT19 27/12 Thu tiền bán rƣợu 111 511 21.565.000 PT19 27/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 2.156.500 Cộng 42.831.500 Kèm theo 04 chứng từ gốc Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 44
  45. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.19: Trích sổ cái TK 111 Công ty CPTM VT và DL Hoàng Anh SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Ngày Chứng từ TK tháng ghi sổ Diễn giải đối Số tiền ghi sổ SH NT ứng Nợ Có Tháng 12-2010 Dƣ đầu tháng 19.338.756 21/12 1215 21/12 Rút TGNH về nhập quỹ 112 60.000.000 Rút TGNH về nhập quỹ 112 225.000.000 21/12 1217 21/12 Chi tiền tạm ứng 141 5.500.000 22/12 1218 22/12 Nộp tiền vào tài khoản 112 24.000.000 Trả tiền dầu diezen 154 13.363.636 Thuế GTGT đầu vào 133 1.336.364 25/12 1223 25/12 Trả tiền máy vi tính 642 6.562.500 Thuế GTGT đầu vào 133 656.250 Thu tiền bán Xi măng 511 17.372.727 27/12 1226 27/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 1.737.273 Thu tiền bán rƣợu 511 21.565.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 2.156.500 29/12 1230 29/12 Trả nợ tiền dầu diezen 331 71.260.835 Chi phí tour du lịch 154 160.750.000 . Cộng p/s trong tháng 2.782.418.200 2.675.344.193 Dƣ cuối tháng 126.412.763 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 45
  46. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty. 2.2.2.1 Chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ - Giấy báo có - Bản sao kê của ngân hàng kèm chứng từ gốc: Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi - Sổ phụ khách hàng - Ngoài ra còn có các chứng từ liên quan nhƣ: Hóa đơn GTGT  Tài khoản sử dụng: - TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng Việt Nam Đồng)  Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ tiền gửi ngân hàng - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 112  Căn cứ hạch toán tiền gửi ngân hàng là Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc: Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm séc chuyển khoản Mọi ghi chép về tài khoản 112 khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ gửi và rút tiền ở ngân hàng đều căn cứ vào các chứng từ gốc: Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng gửi đến.  Quy trình hạch toán sổ sách về tiền gửi ngân hàng nhƣ sau: Sơ đồ 2.20: Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng Giấy báo nợ, Chứng từ Sổ cái Bảng cân đối Giấy báo có ghi sổ TK 112 phát sinh Sổ tiề n gửi Báo cáo ngân hàng tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kì Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 46
  47. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh  Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng CPTM Kỹ Thƣơng Việt Nam (TECH). Chi nhánh tại Hải Phòng.  Số tài khoản ngân hàng: 10910901871013. 2.2.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ về tiền gửi ngân hàng. Nghiệp vụ 1: Ngày 21/12/2010, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền: 60.000.000đ Sau khi làm thủ tục rút tiền tại ngân hàng, ngƣời rút tiền lĩnh tiền đem về công ty nộp lại cho thủ quỹ. Đồng thời, kế toán lập Phiếu thu (Biểu 2.6) chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt. Sau khi hoàn thành thủ tục rút tiền thì ngân hàng sẽ gửi Sổ phụ khách hàng (Biểu 2.21) và Giấy báo có (Biểu 2.22) về Công ty. Biểu 2.6: Phiếu thu Đơn vị: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 83 Bạch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 0200581721 PHIẾU THU NỢ TK 111 Số: 012 CÓ TK 112 Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Phạm Thị Thuỷ Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do nộp: Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền: 60.000.000 đ Viết bằng chữ: Sáu mƣơi triệu đồng chẵn./. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp Ngƣời lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 47
  48. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.21: Sổ phụ khách hàng NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Số : 225/2010 HPG- TCB HAI PHONG Trang 1/1 MST: 0100230800-004 SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG (Ngày 21 tháng 12 năm 2010) Số tài khoản : 109.10901871.01.3 Loại tiền : VND Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Khách hàng : CTY CP TM VT & DL HOANG ANH Số ID khách hàng : 10901871 Ngày giao dịch Diễn giải Số bút toán Nợ Có Số dƣ đầu ngày 1,384,768,052.00 21/12/2010 RUT TIEN TU TT1035500338 60,000,000.00 TAI KHOAN 21/12/2010 RUT TIEN TU TT1035500340 225,000,000.00 TAI KHOAN Doanh số ngày 285,000,000.00 - Số dƣ cuối ngày 1,099,768,052.00 KẾ TOÁN KIỂM SOÁT Biểu 2.22: Giấy báo nợ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC HPG-TCB HAI PHONG Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 PHIẾU BÁO NỢ Trang 1/1 Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Kính gửi : CTY CP TM VT & DL HOANG ANH Số tài khoản : 109.10901871.01.3 Loại tiền : VND Địa chỉ : SO 83 BACH DANG, HB, HP Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Mã số thuế : 0200581721 Số bút toán hạch toán: TT1035500338 Số ID khách hàng : 10901871 Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Rút tiền mat 60.000.000.00 Tổng số tiền 60.000.000.00 Số tiền bằng chữ : Sáu mƣơi triệu VND chẵn. Trích yếu : PHAM THI THUY RUT TIEN TU TAI KHOAN HOANG ANH JSC SO TIEN RUT 60000000 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 48
  49. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Nghiệp vụ 2: Ngày 22/12, Công ty xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng Techcombank. Số tiền là 24.000.000đ - Khi đƣợc lệnh xuất quỹ tiền mặt, kế toán lập Phiếu chi (Biểu 2.23) - Khi có đủ các chữ ký của ngƣời có liên quan, ngƣời nộp tiền sẽ nhận tiền từ thủ quỹ mang đến ngân hàng. Tại ngân hàng phát hành Giấy nộp tiền (Biểu 2.24) ghi nhận số tiền công ty đã nộp. Sau khi hoàn thành thủ tục giử tiền thì ngân hàng sẽ gửi Sổ phụ khách hàng (Biểu 2.25) và Giấy báo có (Biểu 2.26) về Công ty. Biểu 2.23: Phiếu chi Đơn vị: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: Số 83 Bạch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0200581721 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: 020 NỢ TK 112 Ngày 22 tháng 12 năm 2010 CÓ TK 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Đinh Xuân Hùng Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Số tiền: 24.000.000 đ Viết bằng chữ: Hai mƣơi tƣ triệu đồng chẵn./. Kèm theo: 01 GNT, 01 GBC Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ngày 22 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 49
  50. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.24: Giấy nộp tiền GIẤY NỘP TIỀN Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày: 22/12/2010 Mã GDV:___ Số bút toán:___ Đề nghị nộp tiền vào tài khoản: Số tài khoản: 10910901871013 Số tiền bằng số: Tên tài khoản: Công ty CPTM VT &DL Hoàng Anh 24,000,000 VNĐ Địa chỉ: Bạch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tiền bằng chữ: Ngân hàng: Techcombank Hai mƣơi tƣ triệu đồng chẵn./. Ngƣời nộp tiền: Họ và tên: Đinh Xuân Hùng Địa chỉ: Nội dung: Ngƣời nộp tiền ký, ghi rõ họ tên Nộp tiền vào tài khoản Dành cho ngân hàng: Giao dịch viên Kiểm soát viên Thủ quỹ Giám đốc Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 50
  51. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.25: Sổ phụ khách hàng NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Số : 228/2010 HPG- TCB HAI PHONG Trang 1/1 MST: 0100230800-004 SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG (Ngày 22 tháng 12 năm 2010) Số tài khoản : 109.10901871.01.3 Loại tiền : VND Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Khách hàng : CTY CP TM VT & DL HOANG ANH Số ID khách hàng : 10901871 Ngày giao dịch Diễn giải Số bút toán Nợ Có Số dƣ đầu ngày 1,099,768,052.00 DINH XUAN HUNG NOP 22/12/2010 TIEN VAO TAI KHOAN TT1035500348 24,000,000.00 HOANG ANH JSC Doanh số ngày - 24,000,000.00 Số dƣ cuối ngày 1,123,768,052.00 KẾ TOÁN KIỂM SOÁT Biểu 2.26: Giấy báo có NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC HPG- TCB HAI PHONG Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 PHIẾU BÁO CÓ Trang 1/1 Ngày 22 tháng 12 năm 2010 Kính gửi : CTY CP TM VT & DL HOANG ANH Số tài khoản : 109.10901871.01.3 Loại tiền : VND Địa chỉ : SO 83 BACH DANG, HB, HP Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Mã số thuế : 0200581721 Số bút toán hạch toán: TT1035500348 Số ID khách hàng : 10901871 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Nộp tiền mặt 24,000,000.00 Tổng số tiền 24,000,000.00 Số tiền bằng chữ : Hai mƣơi tƣ triệu VND chẵn Trích yếu : ĐINH XUAN HUNG NOP TIEN VAO TAI KHOAN HOANG ANH JSC SO TIEN NOP 24000000 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 51
  52. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Nghiệp vụ 3: Ngày 26/12/2010, Công ty thanh toán cho Công ty CPSX & TM Đại Trƣờng Lộc tiền mua 1 xe ôtô con 7 chỗ Toyota HighLander 2.7, số tiền là 1.027.390.480đ - Kế toán viết Uỷ nhiệm chi (Biểu 2.27) gửi lên ngân hàng yêu cầu chuyển tiền thanh toán cho khách hàng. Sau khi thực hiện chuyển khoản, ngân hàng sẽ gửi Sổ phụ khách hàng (Biểu 2.28) và Giấy báo nợ (Biểu 2.29) về công ty. Biểu 2.27: Uỷ nhiệm chi UỶ NHIỆM CHI Số: 539 Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày: 26/12/2010 Mã GDV:___ Số bút toán:___ CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƢ, ĐIỆN TÀI KHOẢN NỢ Đơn vị trả tiền: Công ty CPTM VT &DL Hoàng Anh Tên tài khoản: 10910901871013 TÀI KHOẢN CÓ Tại ngân hàng: Techcombank Tỉnh,TP: Hải Phòng Ngƣời nhận: Công ty CP SX & TM Đại Trƣờng Lộc Tên tài khoản: 2111201002457 SỐ TIỀN BẰNG SỐ: Tại ngân hàng: GBank Tỉnh,TP: Hải 1,027,390,480 Phòng Số tiền bằng chữ: Một tỷ không trăm hai mươi bảy triệu ba trăm chín mươi nghìn bốn trăm tám mươi đồng. Nội dung thanh toán: Trả tiền mua ôtô ngày 18/05/2010 ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN NGÂN HÀNG A NGÂN HÀNG B Ghi sổ ngày: Ghi sổ ngày: Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Kế toán trƣởng Kế toán Kế toán trƣởng Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 52
  53. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.28: Sổ phụ khách hàng NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Số : 228/2010 HPG-TCB HAI PHONG Trang 1/1 MST: 0100230800-004 SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG (Ngày 26 tháng 12 năm 2010) Số tài khoản : 109.10901871.01.3 Loại tiền : VND Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Khách hàng : CTY CP TM VT & DL HOANG ANH Số ID khách hàng : 10901871 Ngày giao dịch Diễn giải Số bút toán Nợ Có Số dƣ đầu ngày 1,184,745,095.00 TRA TIEN MUA 26/12/2010 OTO FT1035500461 1,027,390,480.00 26/12/2010 TRA TIEN HANG FT1035500465 57,390,520.00 26/12/2010 THU TIEN HANG FT1035500466 13,860,000.00 Doanh số ngày 1,084,781,000.00 13,860,000.00 Số dƣ cuối ngày 113,824,095.00 KẾ TOÁN KIỂM SOÁT Biểu 2.29 : Giấy báo nợ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC HPG- TCB HAI PHONG Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 PHIẾU BÁO NỢ Trang 1/1 Ngày 26 tháng 12 năm 2010 Kính gửi : CTY CP TM VT & DL HOANG ANH Số tài khoản : 109.10901871.01.3 Loại tiền : VND Địa chỉ : SO 83 BACH DANG, HB, HP Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Mã số thuế : 0200581721 Số bút toán hạch toán: FT1035500461 Số ID khách hàng : 10901871 Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Thanh toan cho Cty CPSX & TM Dai Truong Loc 1,027,390,480.00 Tổng số tiền 1,027,390,480.00 Số tiền bằng chữ : Một tỷ không trăm hai mƣơi bảy triệu ba trăm chín mƣơi nghìn bốn trăm tám mƣơi VND chẵn Trích yếu : CHUYEN TIEN THANH TOAN CHO CTY CPSX & TM DAI TRUONG LOC SO TIEN 1027390480 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 53
  54. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 2.2.2.3 Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại doanh nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.20. Cụ thể nhƣ sau: - Hàng ngày, căn cứ vào Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng gửi về công ty, kế toán tiến hành ghi vào Sổ tiền gửi ngân hàng (Biểu 2.30) - Đồng thời, kế toán căn cứ vào Giấy báo nợ để lập Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.15 và Biểu 2.32), căn cứ vào Giấy báo có để lập Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.31). - Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ Cái TK 112 (Biểu 2.33) - Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái TK 112 vào Bảng cân đối số phát sinh và từ Bảng cân đối số phát sinh vào các Báo cáo tài chính. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 54
  55. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.30: Trích sổ tiền gửi ngân hàng Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tài khoản: NH TMCP Kỹ thƣơng VN (TECH) Số hiệu TK: 109.10901871.01.3 Năm 2010 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu tháng ứng Thu(gửi vào) Chi (Rút ra) Còn lại Tháng 12-2010 Số dƣ đầu tháng 187.282.395 21/12 GBN338TT 21/12 Rút tiền về quỹ 111 60.000.000 1.324.768.052 21/12 GBN340TT 21/12 Rút tiền về quỹ 111 225.000.000 1.099.768.052 22/12 GBC348TT 22/12 Nộp tiền vào TK 111 24.000.000 1.123.768.052 511 15.451.230 1.139.219.282 23/12 GBC421FT 23/12 Thu tiền bán XM Thuế GTGT đầu ra 3331 1.545.123 1.140.764.405 Cty Trung Quân trả 24/12 GBC437FT 24/12 tiền XM 131 14.267.000 1.155.031.405 24/12 GBC438FT 24/12 Thu nợ tiền rƣợu 131 29.713.690 1.184.745.095 Thanh toán tiền 26/12 GBN461FT 26/12 mua ôtô 331 1.027.390.480 157.354.615 Trả tiền mua hàng 156 52.173.200 105.181.415 26/12 GBN465FT 26/12 Thuế GTGT đầu vào 133 5.217.320 99.964.095 511 12.600.000 112.564.095 26/12 GBC466FT 26/12 Thu tiền bán rƣợu Thuế GTGT đầu ra 3331 1.260.000 113.824.095 27/12 GBN605LD 27/12 Trả lãi vay 635 7.274.236 106.549.859 Chi phí tour DL Đồ 27/12 GBN608FT 27/12 Sơn 331 31.620.000 74.929.859 Cộng phát sinh 4.339.450.687 4.512.040.984 Số dƣ cuối tháng 14.692.098 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 55
  56. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số 1215 Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1215 Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú PT12 21/12 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 111 112 60.000.000 PT13 21/12 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 111 112 225.000.000 Cộng 285.000.000 Kèm theo 04 chứng từ gốc Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.31: Chứng từ ghi sổ số 1218 Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1218 Ngày 22 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú PC20 22/12 Nộp tiền vào tài khoản 112 111 24.000.000 PC21 22/12 Trả tiền dầu diezen 154 111 13.363.636 PC21 22/12 Thuế GTGT đầu vào 133 111 1.336.364 Cộng 38.700.000 Kèm theo 05 chứng từ gốc Ngày 22 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 56
  57. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.32: Chứng từ ghi sổ số 1224 Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1224 Ngày 26 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú GBN461FT 26/12 Thanh toán tiền mua ôtô 331 112 1.027.390.480 GBN465FT 26/12 Trả tiền mua hàng hoá 156 112 52.173.200 GBN465FT 26/12 Thuế GTGT đầu vào 133 112 5.217.320 Cộng 1.084.781.000 Kèm theo 04 chứng từ gốc Ngày 26 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 57
  58. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 2.33 : Trích sổ cái TK 112 Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 Ngày Chứng từ TK tháng ghi sổ Diễn giải đối Số tiền ghi sổ SH NT ứng Nợ Có Tháng 12-2010 Dƣ đầu tháng 187.282.395 Rút TGNH về nhập quỹ 111 60.000.000 21/12 1215 21/12 Rút TGNH về nhập quỹ 111 225.000.000 22/12 1218 22/12 Nộp tiền vào tài khoản 111 24.000.000 Thu tiền bán Xi măng 511 15.451.230 23/12 1220 23/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 1.545.123 Thu nợ tiền xi măng 131 14.267.000 24/12 1221 24/12 Thu nợ tiền rƣợu 131 29.713.690 Thanh toán tiền mua ôtô 331 1.027.390.480 26/12 1224 26/12 Trả tiền mua hàng hoá 156 52.173.200 Thuế GTGT đầu vào 133 5.217.320 Thu tiền bán rƣợu 511 12.600.000 26/12 1225 26/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 1.260.000 Trả lãi vay 635 7.274.236 27/12 1228 27/12 Chi phí tour Đồ Sơn 331 31.620.000 Cộng p/s tháng 4.339.450.687 4.512.040.984 Dƣ cuối tháng 14.692.098 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 58
  59. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh CHƢƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CPTM VẬN TẢI VÀ DU LỊCH HOÀNG ANH 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh đƣợc thành lập vào ngày 11/03/2004, thời gian tồn tại và hoạt động tuy chƣa nhiều nhƣng công ty đã trải qua nhiều khó khăn phức tạp để tồn tại, cạnh tranh và phát triển trong suốt những năm qua, ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân viên đã từng bƣớc tháo gỡ những khó khăn, vƣợt qua thử thách, luôn cố gắng vƣơn lên và ngày càng khẳng định đƣợc vị thế của mình. Công ty không ngừng nâng cao trình độ quản lý, đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ đội ngũ công nhân viên. Công ty đã thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh, những nhiệm vụ đề ra trong từng chu kỳ kinh doanh cụ thể. Chính nhờ sự nỗ lực không ngừng đó mà uy tín của Công ty ngày càng nâng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng đƣợc cải thiện. Để có đƣợc những thành tựu đó không thể không kể đến sự đóng góp của bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức một cách hợp lý, hoạt động nề nếp. Các cán bộ nhiệt tình, yêu nghề tiếp cận kịp thời mô hình kế toán hiện hành và vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và khoa học, có tinh thần tƣơng trợ lẫn nhau trong công việc đem lại hiệu quả cao. Hơn nữa, với sự trợ giúp của máy tính, công tác kế toán của Công ty đã giảm bớt tính phức tạp và khối lƣợng công việc, đảm bảo cung cấp thông tin cho kế toán nhanh chóng, đầy đủ, chính xác, kịp thời và phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty. Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán Vốn bằng tiền nói riêng tại Công ty có những ƣu, nhƣợc điểm nhƣ sau: Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 59
  60. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 3.1.1 Ưu điểm Thứ nhất: Về tổ chức bộ máy quản lý Để điều hành sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao và quản lý quá trình kinh doanh dịch vụ đòi hỏi bộ máy quản lý hợp lý, gọn nhẹ góp phần làm giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất. Do đó Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến – chức năng. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty tƣơng đối gọn nhẹ, các phòng ban, bộ phận có quan hệ chặt chẽ với nhau trong công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh. Từng nhân viên trong công ty đƣợc phân công vào từng công việc chuyên biệt, điều đó cho phép họ tích lũy đƣợc kinh nghiệm phát huy đuợc năng lực sở trƣờng để thực hiện công việc có hiệu quả cao. Thứ hai: Về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với đặc điểm của Công ty cũng nhƣ trình độ chuyên môn của kế toán viên. Việc áp dụng phƣơng pháp này đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất, kiểm tra nhanh chóng, cung cấp thông tin kịp thời, thuận lợi trong công tác phân công công việc. Đồng thời, do tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ nên tiết kiệm đƣợc chi phí hạch toán. Việc phân chia nhiệm vụ giữa các phần hành trong bộ máy kế toán có tính khoa học cao, đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng giữa các bộ phận, phản ánh kịp thời các thông tin kế toán tài chính phục vụ cho việc ra quyết định. Với đội ngũ kế toán có trình độ, năng lực, kinh nghiệm, trung thực, nhiệt tình trong công việc cũng nhƣ nhạy bén trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổng hợp thông tin kế toán đã góp phần không nhỏ vào công tác giám sát và quản lý Vốn bằng tiền của doanh nghiệp mình. Thứ ba: Về tổ chức công tác kế toán Tổ chức công tác kế toán đƣợc thực hiện theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Để đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi hoạt động kinh tế phát sinh, ngay từ công việc hạch toán ban đầu, kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ gốc đƣợc tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo các số liệu kế toán có căn cứ pháp Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 60
  61. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh lý, hạn chế đƣợc sự phản ánh sai lệch của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Hệ thống chứng từ theo đúng quy định, các yếu tố trong chứng từ đầy đủ, chính xác, đảm bảo đủ căn cứ cho việc ghi chép. Chế độ lập và luân chuyển chứng từ hợp lý, gọn nhẹ, tránh đƣợc sự rƣờm rà song khá chặt chẽ trong quản lý. Vốn bằng tiền là một tài sản đặc biệt, là vật ngang giá chung, do vậy mà trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tình trạng tham ô, lãng phí. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó nên công ty luôn chấp hành các quy định và chế độ quản lý, lƣu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nƣớc: - Mọi biến động của Vốn bằng tiền đều phải làm đầy đủ thủ tục và phải có chứng từ gốc hợp lệ. - Việc sử dụng và chi tiêu Vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. - Tiền mặt của công ty đƣợc quản lý tại quỹ do thủ quỹ chịu trách nhiệm thu, chi. Thủ quỹ và kế toán tiền phải độc lập lẫn nhau, chỉ thực hiện đối chiếu, kiểm tra. - Việc nhập, xuất quỹ tiền mặt đều đƣợc dựa trên chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ đƣợc kế toán trƣởng xem xét và giám đốc công ty phê duyệt, có đầy đủ chữ ký của ngƣời nộp tiền, ngƣời nhận tiền, thủ quỹ. Sau đó mới chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập, xuất quỹ. Vì vậy, sẽ hạn chế đƣợc tình trạng chi tiêu lãng phí, đảm bảo báo cáo các khoản chi đều hợp lý, rõ ràng. - Đối với tiền gửi ngân hàng, kế toán luôn phải liên hệ chặt chẽ và quan hệ tốt với các ngân hàng. Tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ và đối chiếu với phía ngân hàng. Lãnh đạo công ty cùng kế toán trƣởng luôn giám sát chặt chẽ việc tiến hành thu chi, quản lý tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, để đáp ứng nhu cầu thanh toán, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty luôn đƣợc diễn ra liên tục, mang lại hiệu quả cao cho công ty. Nhƣ vậy, với việc tổ chức công tác kế toán Vốn bằng tiền nhƣ trên đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của công ty đề ra là đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu kế toán, đảm bảo số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu. Trong quá trình hạch toán, hạn chế đƣợc sự trùng lặp trong ghi chép mà vẫn đảm bảo đƣợc tính thống nhất của nguồn số liệu ban đầu. Hơn nữa, với sự trợ giúp của máy vi tính, công tác kế toán của công ty đã giảm bớt tính phức tạp và khối lƣợng công việc. Do đó, việc tổ chức Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 61
  62. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh công tác kế toán ở công ty là phù hợp với điều kiện của một doanh nghiệp có phạm vi hoạt động vừa phải. Thứ tư: Về hình thức kế toán áp dụng Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp, hạn chế đƣợc số lƣợng sổ sách cồng kềnh, giảm bớt khối lƣợng ghi chép, giúp cho lãnh đạo công ty thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát đƣợc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi, dễ dàng cung cấp thông tin kịp thời cho việc phân công công tác. 3.1.2 Hạn chế Thứ nhất: Về hệ thống sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán. Công ty vẫn chƣa sử dụng đầy đủ hệ thống sổ sách, chứng từ liên quan đến hạch toán Vốn bằng tiền nhƣ: Bảng kê thu tiền mặt, Bảng kê chi tiền mặt, Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán), Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán), Biên bản kiểm kê quỹ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Hiện nay, công ty không sử dụng TK 113 – “Tiền đang chuyển” để theo dõi. Điều này không phản ánh đúng trách nhiệm quản lý vốn. Mặt khác, công ty nên lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi, theo dõi chi tiết trên TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” để dự phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, bảo đảm phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ. Thứ hai: Về tổ chức công tác kế toán. Công ty vẫn chƣa tận dụng đƣợc hết hình thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, vẫn còn thƣờng xuyên thanh toán những khoản tiền mặt quá lớn. Việc thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt với số tiền lớn sẽ không an toàn và không kinh tế. Thứ ba: Về hình thức kế toán. Hình thức kế toán mà công ty sử dụng là hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công ty lại chƣa ứng dụng phần mềm kế toán máy. Vì thế công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để giảm thiểu khối lƣợng sổ sách, khối lƣợng công việc cho kế toán viên, giúp cho việc hạch toán kế toán đƣợc đơn giản gọn nhẹ hơn. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 62
  63. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh. 3.2.1 Tính tất yếu phải hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM Vận tải Du lịch Hoàng Anh. Trong xu thế phát triển chung của thế giới nhƣ hiện nay cùng với tốc độ quốc tế hóa, hội nhập ngày càng cao Nền kinh tế nƣớc ta đã và đang có những chuyển biến lớn tiến lên theo tốc độ chung và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng. Trong cơ chế này, với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp thì sự thành bại của một doanh nghiệp là một điều tất yếu. Doanh nghiệp muốn duy trì tốt hoạt động của mình thì phải xác định đƣợc phƣơng hƣớng cũng nhƣ mục tiêu để từ đó có bƣớc phát triển mới. Muốn vậy thì trƣớc hết công ty phải tự hoàn thiện, không ngừng đổi mới công tác sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay vì kế toán trong công cuộc đổi mới không chỉ là công cụ quản lý mà đã trở thành bộ phận quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Thông qua việc lập chứng từ, kiểm tra, đối chiếu, tính toán, ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng những phƣơng pháp khoa học để có thể biết đƣợc những thông tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ về sự vận động của tài sản và nguồn hình thành tài sản góp phần bảo vệ tài sản, sử dụng tài sản hợp lý của đơn vị mình. Đứng trƣớc yêu cầu trên, công ty nên có nhƣng biện pháp hạch toán phù hợp với đặc thù doanh nghiệp, cập nhập các chuẩn mực kế toán mới, các thông tƣ hƣớng dẫn và áp dụng những tiến bộ khoa học vào trong công tác kế toán. Do vậy, tính tất yếu đối với công ty là phải hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán Vốn bằng tiền nói riêng để phù hợp với chuẩn mực chung của quốc tế cũng nhƣ tạo khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nƣớc và nƣớc ngoài. 3.2.2 Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh. Nền kinh tế ngày càng mở rộng, phát triển không chỉ riêng với nƣớc ta mà còn với các nƣớc trên thế giới. Để phù hợp với xu thế đó, Nhà nƣớc ta đã ban hành những chính sách, chuẩn mực và thông tƣ hƣớng dẫn cụ thể đối với từng lĩnh vực kinh tế - xã hội. Nhiệm vụ của mỗi thành phần kinh tế là vận dụng sao cho đúng, cho đủ và hợp lý trong lĩnh vực của mình để xem lại hiệu quả trong Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 63
  64. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển nền kinh tế trong nƣớc, hội nhập và mở rộng với nền kinh tế thế giới. Yêu cầu đặt ra trong công tác hạch toán kế toán tại công ty là kịp thời áp dụng các chuẩn mực kế toán mới nhất, các Thông tƣ hƣớng dẫn phù hợp với đặc điểm đơn vị của mình. Hạch toán đầy đủ, chính xác theo chuẩn mực không chỉ thể hiện tính nghiêm túc chấp hành pháp luật mà còn có vai trò quan trọng trong công tác quản lý vốn bằng tiền cũng nhƣ quản lý doanh nghiệp. Việc hoàn thiện tổ chức kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng cần dựa vào những cơ sở sau: Thứ nhất, đảm bảo sự phù hợp giữa loại hình doanh nghiệp và tổ chức quản lý của doanh nghiệp với chế độ kế toán chung. Bởi vì mỗi doanh nghiệp đều có đặc điểm riêng, do đó vận dụng chế độ kế toán một cách linh hoạt, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, tính chất hoạt động và quy mô của mình sẽ giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý. Thứ hai, đảm bảo sự tuân thủ thống nhất, chặt chẽ giữa những quy định trong điều lệ tổ chức kế toán Nhà nƣớc, trong chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành với chế độ kế toán đặc thù ngành kinh doanh dịch vụ. Thứ ba, đảm bảo sự tiết kiệm và hiệu quả trong việc tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp. Muốn vậy, phải tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý, tiết kiệm nhƣng vẫn đảm bảo thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của kế toán để chất lƣợng công tác kế toán đạt đƣợc cao nhất với chi phí thấp nhất. Thứ tư, đảm bảo sự thực hiện tốt chức năng thông tin cho nhà quản lý vì mục tiêu của việc hoàn thiện công tác kế toán là cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để nhà quản trị ra các quyết định đúng đắn. 3.2.3 Nội dung một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh. Bên cạnh những mặt tích cực mà công tác kế toán vốn bằng tiền đã làm đƣợc vẫn còn một số hạn chế chƣa thực sự đem lại hiệu quả tối ƣu cho công ty. Bằng những kiến thức đã học, đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn em xin đề xuất một số biện pháp sau: Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 64
  65. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 3.2.3.1 Biện pháp 1: Hoàn thiện hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán. Công ty nên sử dụng theo đúng và đầy đủ hệ thống mẫu sổ theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp theo dõi đƣợc chặt chẽ và dễ kiểm soát các nghiệp vụ phát sinh. Cụ thể công ty cần bổ sung: Bảng kê chi tiền mặt; Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán); Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán); Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 65
  66. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 3.1: Mẫu bảng kê chi tiền Đơn vị: . Mẫu số: 09-TT Địa chỉ: . (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHI TIỀN Ngày tháng năm Họ và tên ngƣời chi: Bộ phận (hoặc địa chỉ): Chi cho công việc: . Chứng từ STT Nội dung chi Số tiền Số hiệu Ngày, tháng A B C D 1 Cộng: Số tiền viết bằng chữ: . (Kèm theo chứng từ gốc) Ngƣời lập bảng kê Kế toán trƣởng Ngƣời duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 66
  67. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Biểu 3.2: Mẫu sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) Đơn vị: Mẫu số: S31-DN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) (Dùng cho TK 131,331) Tài khoản Đối tƣợng Năm Ngày, Số phát tháng ghi Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn sinh Số dƣ sổ SH NT chiết khấu Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Cộng số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 67
  68. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Biểu 3.3: Mẫu Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) Đơn vị: Địa chỉ: BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản Tên tài khoản Năm Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 Tổng Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 68
  69. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 3.4: Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Mẫu số: S02b - DN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 Cộng tháng Cộng tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý Cộng luỹ kế từ đầu quý Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 69
  70. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 3.2.3.2 Biện pháp 2: Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán áp dụng. Để công tác kế toán phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vốn bằng tiền, kế toán tiền mặt nên mở TK 113 – “Tiền đang chuyển” để theo dõi những khoản tiền đang chuyển trong những trƣờng hợp sau: thủ tục thanh toán qua ngân hàng, thủ tục chuyển tiền qua bƣu điện đã thực hiện nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có, giấy báo nợ hay bản sao kê của ngân hàng. Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến hạch toán tiền đang chuyển đã đƣợc trình bày đầy đủ trong mục 1.4.2 3.2.3.3 Biện pháp 3: Hoàn thiện việc thanh toán qua ngân hàng Hiện nay, công ty đã mở tài khoản riêng tại ngân hàng, tuy nhiên vẫn chƣa sử dụng triệt để những lợi ích của việc thanh toán qua ngân hàng. Trong thời kỳ lạm phát nhƣ hiện nay thì giữ tiền mặt tại quỹ không phải là cách còn phù hợp nữa, nhất là khi gửi tiền ngân hàng cũng là một cách đầu tƣ. Với công nghệ hiện đại, tiên tiến, việc thanh toán qua ngân hàng rất thuận tiện, dễ dàng và nhanh chóng. Hiện nay, hầu nhƣ các doanh nghiệp đều có tài khoản tại các doanh nghiệp nhất định nên việc thanh toán qua ngân hàng là rất tiện lợi và tiết kiệm. Mặt khác, khi giữ một lƣợng lớn tiền mặt tại quỹ và giao dịch chủ yếu bằng tiền mặt rất dễ xảy ra gian lận, trộm cắp, gây mất thời gian và không an toàn trong quá trình vận chuyển. Do vậy, công ty nên tăng cƣờng việc thanh toán giao dịch bằng chuyển khoản, giảm bớt thanh toán bằng tiền mặt, chỉ sử dụng tiền mặt thanh toán các khoản chi nhỏ. Bên cạnh đó, công ty có thể áp dụng việc trả lƣơng bằng thẻ ATM vừa an toàn, tiện lợi vừa giảm đƣợc áp lực cho thủ quỹ và nhân viên kế toán tránh đƣợc nhầm lẫn, sai sót đáng tiếc. 3.2.3.4 Biện pháp 4: Hoàn thiện về trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Để dự phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, bảo đảm phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ, cuối mỗi niên độ, kế toán công ty phải dự tính số nợ có khả năng khó đòi để lập dự phòng. Các khoản nợ phải thu khó đòi phải có tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng con nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. Theo Thông tƣ 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 26/12/2009 về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi.  Điều kiện: các khoản nợ phải thu khó đòi phải đảm bảo các điều kiện sau: Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 70
  71. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. - Các khoản phải thu không có đủ căn cứ xác định thì nợ phải thu theo quy định này phải đƣợc xử lý nhƣ một khoản tổn thất. - Các khoản phải thu có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay nợ hoặc cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.  Phương pháp lập dự phòng. Doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó: - Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải trả quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải trả quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải trả quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải trả quá hạn từ 3 năm trở lên. - Đối với các khoản nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán mà không có khả năng thu hồi thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào Bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 139 chi tiết theo từng đối tƣợng: Bên nợ: - Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi. - Xoá các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi. Bên có: - Số dƣ dự phòng nợ phải thu khó đòi đƣợc lập tính vào chi phí QLDN. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 71
  72. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Số dƣ bên có: - Số dự phòng nợ phải thu khó đòi hiện còn cuối kỳ. 3.2.3.5 Biện pháp 5: Hoàn thiện về công tác quản lý quỹ tiền mặt. Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định đƣợc số chênh lệch (nếu có) giữa tiền Việt nam tồn quỹ thực tế với sổ quỹ để từ đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch. Khi tiến hành kiểm kê quỹ, phải lập ban kiểm kê trong đó thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Trƣớc khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dƣ tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch đều phải báo cáo Giám đốc xem xét. Khi tiến hành kiểm kê quỹ, ban kiểm kê quỹ phải lập Bảng kiểm kê quỹ thành 2 bản: - Một bản giao cho thủ quỹ cất giữ. - Một bản do kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán lƣu giữ. Bảng kiểm kê quỹ đƣợc lập theo mẫu sau: Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 72
  73. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Biểu 3.4: Mẫu bảng kiểm kê quỹ Đơn vị: Mẫu số: 08-TT Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Hôm nay, vào ngày giờ tháng năm Số: . Chúng tôi gồm: - Ông/Bà: . .đại diện kế toán - Ông/Bà: . .đại diện thủ quỹ - Ông/Bà: đại diện Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả nhƣ sau: STT Diễn giải Số lƣợng (tờ) Số tiền A B 1 2 I Số dƣ theo sổ quỹ x II Số kiểm kê thực tế x 1 Trong đó: - Loại 2 - Loại 3 - Loại 4 - Loại 5 - III Chênh lệch (III=I - II) x - Lý do: + Thừa: + Thiếu: . Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 73
  74. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh 3.2.3.6 Biện pháp 6: Hoàn thiện việc áp dụng công nghệ thông tin. Công ty nên áp dụng kế toán trên máy vi tính bằng việc sử dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Hiện nay, kế toán thủ công chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu hạch toán và yêu cầu quản lý. Để góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý, đồng thời tiết kiệm đƣợc nguồn nhân lực, giảm áp lực công việc cho kế toán, tránh đƣợc những nhầm lẫn do tính toán thủ công gây ra. Một nhân viên kế toán có thể đảm nhiệm nhiều thành phần kế toán cùng lúc, góp phần đáp ứng một cách nhanh chóng kịp thời, chính xác thông tin kiểm toán khi có yêu cầu. Từ đó, tạo điều kiện cho kế toán tập trung hơn vào công việc, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán và hiệu quả kinh doanh nói chung. Công ty có thể tự viết phần mềm theo tiêu chuẩn quy định tại thông tƣ 103/2005/TT-BTC của Bộ tài chính ký ngày 24/11/2005 về việc “Hƣớng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán”. Hoặc công ty có thể mua phần mềm của các nhà cung cấp phần mềm kế toán chuyên nghiệp nhƣ: - Phần mềm kế toán MISA của Công ty Cổ phần MISA. - Phần mềm kế toán SAS INNOVA của Công ty Cổ phần SIS Việt Nam - Phần mềm kế toán ACMAN của Công ty Cổ phần ACMAN. - Phần mềm kế toán EFFECT của Công ty Cổ phần EFFECT. - Phần mềm kế toán BRAVO của Công ty Cổ phần Bravo. Quy trình hạch toán kế toán trên máy gồm các bƣớc cơ bản nhƣ sau: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào Chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đã đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 74
  75. Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh - Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Biểu 3.5: Sơ đồ hạch toán kế toán trên máy vi tính PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo tài chính TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Bên cạnh đó, công ty nên thực hiện việc đầu tƣ đổi mới máy móc thiết bị hiện đại, đào tạo, hƣớng dẫn cho đội ngũ cán bộ kế toán sử dụng thành thạo các bút toán đã cài đặt trên máy vi tính. Đồng thời, công ty phải quan tâm hơn nữa tới việc đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ cho các nhân viên kế toán để nâng cao hơn trình độ nghiệp vụ nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán trong giai đoạn mới. Trên đây là một số phƣơng pháp hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng mà em xin mạnh dạn nêu ra, mong rằng đó sẽ là những phƣơng hƣớng góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty. Sinh viên: Tô Nhị Hà - Lớp: QTL301K 75