Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH sản xuất & kinh doanh mút xốp Việt Thắng

pdf 104 trang huongle 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH sản xuất & kinh doanh mút xốp Việt Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH sản xuất & kinh doanh mút xốp Việt Thắng

  1. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Cao Thị Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2011 Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 1
  2. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & KINH DOANH MÚT XỐP VIỆT THẮNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Cao Thị Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2011 Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 2
  3. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Cao Thị Huyền Mã SV: 1364010062 Lớp: QTL 301K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Sản xuất & Kinh doanh Mút xốp Việt Thắng. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 3
  4. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh - Phân tích thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng. - Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị nghiên cứu. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà Nƣớc về chế độ kế toán lien quan đến công tác kế toán vốn bằng tiền. - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp. - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng, sử dụng số liệu năm 2010. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp - Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng. - Địa chỉ: Số 80 Quang Trung, Phƣờng Phan Bội Châu, Quận Hồng Bàng, Thành Phố Hải Phòng Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 4
  5. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1. Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 10 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền. 10 1.1.2. Khái niệm, ý nghĩa kế toán vốn bằng tiền. 10 1.1.3. Những yêu cầu và nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền 11 1.1.4. Vai trò công tác vốn bằng tiền. 12 1.1.5. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền 13 1.2. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ 14 1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ. 14 1.2.2. Chứng từ sử dụng. 15 1.2.3. Tài khoản sử dụng 16 1.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 17 1.2.4.1. Kế toán tiền mặt là tiền Việt Nam 17 1.2.4.2. Kế toán tiền mặt là tiền Ngoại tệ. 19 1.2.4.3. Kế toán tiền mặt là vàng, bạc, đá quý. 21 1.3. Tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng: 23 1.3.1. Một số quy định trong việc hạch toán tiền gửi ngân hàng 23 1.3.2. Chứng từ sử dụng. 24 1.3.3. Tài khoản sử dụng 25 1.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. 26 1.3.4.1. Kế toán tiền gửi Ngân hàng là đồng Việt Nam. 26 1.3.4.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ 27 1.4. Tổ chức kế toán tiền đang chuyển 28 1.4.1. Nội dung chủ yếu của kế toán tiền đang chuyển. 28 1.4.2. Chứng từ sử dụng 28 Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 5
  6. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.4.3. Tài khoản sử dụng 28 1.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 30 1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền. 31 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẲNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MÚT XỐP VIỆT THẮNG 35 2.1. Khái quát chung: 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 35 Giới thiệu về công ty 35 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 35 2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty. 37 2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. 39 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 43 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 51 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 51 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty 53 2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán. 54 2.1.5.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán. 54 2.1.5.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. 56 2.2. Thực trạng tổ chức công tác vốn bằng tiền của công ty 56 2.2.1. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty 56 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng 56 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 59 2.2.1.3. Quy trình hạch toán. 59 2.2.2. Tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty. 75 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 75 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 75 Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 6
  7. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 2.2.2.3. Quy trình hạch toán 76 CHƢƠNG III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MÚT XỐP VIỆT THẮNG 89 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng. 89 3.1.1. Ƣu điểm về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng 90 3.1.2. Nhƣợc điểm về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng. 92 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt thắng. 94 KẾT LUẬN 102 Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 7
  8. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng LỜI MỞ ĐẦU Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doang nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nƣớc mà đã đƣợc mở rộng, tăng cƣờng hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhƣng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tƣợng, mỗi quá trình: Vốn và nguồn, tăng và giảm Mỗi thông tin thu đƣợc là kết quả của quá trình có tính hai năm: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đƣa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đƣợc những thông tin kinh tế cần thiết, đƣa ra những quyết định tối ƣu nhất về đầu tƣ, chi tiêu trong tƣơng lai nhƣ thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lƣu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đƣơc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Thực tế ở nƣớc ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nƣớc, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ nói chung và vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chƣa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trƣờng để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 8
  9. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết khoá luận:“ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng” Khoá luận gồm ba chƣơng: Chƣơng I: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong Doanh Nghiệp. Chƣơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng. Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 9
  10. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi bƣớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhất thiết cần một lƣợng vốn nhất định, trên cơ sở tạo lập vốn kinh doanh của doanh nghiệp, dùng nó vào việc mua sắm tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua mỗi giai đoạn vận động vốn không ngừng biến đổi cả về hình thái biểu hiện lẫn quy mô. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình vận động liên tục của vốn kinh doanh theo chu kỳ T-H-T, trong quá trình đó luôn có một bộ phận dừng lại ở trạng thái tiền tệ, bộ phận này gọi là vốn bằng tiền. 1.1.2. Khái niệm, ý nghĩa kế toán vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn tại dƣới hình thái giá trị và hiện thực chức năng phƣơng tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng. Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành: - Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên thị trƣờng Việt Nam nhƣ các đồng: Đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrang pháp (FFr), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kong (HKD), mác Đức (DM) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 10
  11. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Là tiền thực chất, tuy nhiên đƣợc lƣu chữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thƣờng khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. - Nếu phân loại theo trạnh thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: - Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tê, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. - Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng. - Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức năng phƣơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ, hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà Nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng. 1.1.3. Những yêu cầu và nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung, do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau: Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 11
  12. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc hợp lệ - Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò dụng cụ quản lý kinh tế, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tƣợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao. 1.1.4. Vai trò công tác vốn bằng tiền. Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng vốn là một khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trƣởng hay suy thoái của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là đối tƣợng có khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại tài sản khác, vì vậy nó cần đƣợc quản lý chặt chẽ, thƣờng xuyên kiểm tra kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền là rất cần thiết. Trong quản lý ngƣời ta sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau nhƣ thống kê, phân tích các hoạt động kinh tế nhƣng kế toán luôn đƣợc coi là công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh giám sát thƣờng xuyên liên tục do sự biến động của vật tƣ, tiền vốn, bằng các thƣớc đo giá trị và hiện vật, kế toán cung cấp các tài liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Các thông tin kinh tế tài chính do kế toán cung cấp giúp cho chủ doanh nghiệp và những ngƣời quản lý doanh nghiệp nắm vững tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ việc sử dụng vốn để từ đó thấy đƣợc mặt mạnh, mặt yếu để có những quyết định và chỉ đạo sao cho quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 12
  13. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.1.5. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các quy tắc, các chế độ quản lý và lƣu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể: 1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là đồng Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác. 2. Ở những doanh nghịêp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá mua hoặc tỷ giá xuất quỹ. Tỷ giá xuất quỹ có thể tính theo một trong các phƣơng pháp: Bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh (nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt). 3. Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách phẩm chất của từng thứ từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc thanh toán), khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng một trong bốn phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho (bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh). Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 13
  14. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.2. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ 1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ. Tiền mặt tại quỹ là số tiền do thủ quỹ quản lý tại két của Doanh nghiệp nhằm phục vụ cho hoạt động chi tiêu hàng ngày của Doanh nghiệp. Kế toán tiền mặt tại quỹ cần lƣu ý một số nguyên tắc sau: - Chi phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt”, số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”. - Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán Trƣờng hợp mua ngoại tệ và nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 14
  15. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng toán. Bên có các TK 1112 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phƣơng pháp: Bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh (nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt). Tiền mặt bằng ngoại tệ đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất đƣợc hạch toán nhƣ các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả đƣợc hạch toán nhƣ ngoại tệ. 1.2.2. Chứng từ sử dụng. Các chứng từ đƣợc sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: - Phiếu thu (MS 01 – TT) - Phiếu chi (MS 02 – TT) - Giấy đề nghị thanh toán (MS 05 – TT) - Biên lai thu tiền (MS 06 – TT) - Bảng kê khai vàng, bạc, kim khí quý, đá quý - Bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền - Một số chứng từ có liên quan khác. Trong đó: - Phiếu thu: Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu. - Phiếu chi: Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của ngƣời nhận tiền. - Giấy đề nghị tạm ứng: Là căn cứ để xét duyệt tạm ứng làm thủ tục lập phiếu chi xuất quỹ cho tạm ứng. - Giấy thanh toán tạm ứng: Là chứng từ liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 15
  16. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Giấy đề nghi thanh toán: Dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán hoặc chƣa nhận thanh toán hoặc chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (Nếu có). Làm thủ tục thanh toán. - Biên bản kiểm kê (Dùng cho tiền Việt Nam): Là bằng chứng xác nhận số tiền mặt Việt Nam tồn quỹ thực tế và số chênh lệch thừa, thiếu so với sổ quỹ làm cơ sở xác định trách nhiệm vật chất và bồi thƣờng cũng nhƣ là căn cứ để điều chỉnh số tiền tồn quỹ trên sổ kế toán theo số tiền tồn quỹ thực tế. - Biên lai thu tiền: Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của ngƣời nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời nộp tiền thanh toán với đơn vị nộp tiền hoặc lƣu quỹ. - Bảng kê chi tiền: Là căn cứ để quyết toán kinh phí cho đại biểu tham dự hội thảo tập huấn. Áp dụng cho các cuộc hội thảo, tập huấn diễn ra nhiều ngày, tiền chỉ thanh toán một lần vào ngày cuối hội thảo. 1.2.3. Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK 111 “Tiền mặt”. Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý của doanh nghiệp. Kết cấu TK 111 nhƣ sau: . Bên Nợ : - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ). . Bên Có : - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 16
  17. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ). . Số dƣ bên Nợ : - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt. Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp hai: - TK 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - TK 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ, quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. - TK 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập xuất quỹ, tồn quỹ. 1.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 1.2.4.1. Kế toán tiền mặt là tiền Việt Nam. Kế toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau: Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 17
  18. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Sơ đồ 1.1. Kế toán tiền mặt (VNĐ) 112 (1121) 111 (1111) 112 (1121) Rút tiền gửi Ngân hàng Gửi tiền mặt nhập quỹ tiền mặt vào Ngân hàng 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các Chi tạm ứng, ký cƣợc, khoản nợ phải thu ký quỹ bằng tiền mặt 141, 144, 244 121, 128, 221 Thu hồi các khoản ký cƣợc, Đầu tƣ ngắn hạn, ký quỹ bằng tiền mặt dài hạn bằng tiền mặt 121, 128, 221 152, 153, 156 Thu hồi Mua vật tƣ, hàng hóa, cc, các khoản đầu tƣ TSCĐ bằng tiền mặt 311, 341 133 Vay ngắn hạn, Thuế GTGT đƣợc KT vay dài hạn 411, 441 627, 641, 642 Nhận vốn góp, vốn cấp Chi phí phát sinh bằng tiền mặt bằng tiền mặt 511, 512, 515, 711 311, 315, 331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ khác bằng tiền mặt bằng tiền mặt 3331 Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 18
  19. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.2.4.2. Kế toán tiền mặt là tiền Ngoại tệ. Nguyên tắc hạch toán: - Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức đƣợc sử dụng trong kế toán ( nếu đƣợc chấp thuận) về nguyên tắc Doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thức tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nƣớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế ( gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán. - Đối với các tài khoản thuộc loại chi phí , doanh thu, thu nhập, vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, bên Nợ các tài khoản Vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu hoặc bên Có các tài khoản Nợ phải trả. Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch. - Đối với bên Có của các tài khoản Vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu và bên Nợ của các tài khoản Nợ phải trả khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải đƣợc ghi sổ kế toán theo tỷ giá trên ghi sổ kế toán (tỷ giá xuất quỹ tính theo một trong các phƣơng pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trƣớc Xuất trƣớc, Nhập sau Xuất trƣớc, , tỷ giá nhận nợ, ). - Cuối năm tài chính, Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán. - Trƣờng hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua bán. Kế toán tiền mặt ngoại tệ đƣợc phản ánh qua sơ đồ sau: (Sơ đồ 1.2) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 19
  20. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Sơ đồ 1.2. Kế toán tiền mặt (Ngoại tệ) 131, 136,138 111 (1112) 311, 331, 336, 338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ ghi sổ hoặc bình quân của ngoại tệ khi nhận nợ khi nhận nợ liên Ngân hàng xuất dùng 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 511, 711 152, 153, 156, 133 Doanh thu, TN tài chính, thu Mua vật tƣ, hàng hóa, công nhập khác bằng ngoại tệ cụ, TSCĐ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế tại thời điểm PS nghiệp vụ) của ngoại tệ tại thời điểm xuất dùng PS nghiệp vụ 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 - Ngoại tệ các loại. 007 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Doanh thu, TN tài chính, Mua vật tƣ, hàng hóa, công TN khác bằng ngoại tệ cụ, TSCĐ bằng ngoại tệ Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 20
  21. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.2.4.3. Kế toán tiền mặt là vàng, bạc, đá quý. Đối với các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, đá quý, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các tài sản này thì phản ánh vào TK 111(1113). Do vàng bạc, đá quý có giá trị cao nên khi mua cần có đầy đủ các thông tin nhƣ: Ngày mua, mẫu mã, độ tuổi, giá thanh toán Các loại vàng, bạc, đá quý đƣợc ghi sổ theo giá thực tế mua vào và tính giá vốn thực tế bán theo các phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp giá đơn vị bình quân; nhập trƣớc, xuất trƣớc; nhập sau, xuất trƣớc hay phƣơng pháp đặc điểm riêng. Song từng loại vàng bạc, đá quý lại có những đặc điểm riêng và giá trị khác nhau nên sử dụng phƣơng pháp đặc điểm riêng để tính giá vàng bạc, đá quý xuất dùng là chính xác nhất. Kế toán vàng, kim khí quý, đá quý tại quỹ đƣợc thể hiện qua sơ đồ: (Sơ đồ 1.3) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 21
  22. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Sơ đồ 1.3: Kế toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý TK 131, 136, 138 TK 111 (1113) TK 311,331,336 ,338 Thu nợ bằng vàng, bạc, Thanh toán nợ bằng vàng, kim khí quý, đá quý bạc, kim khí quý, đá quý (Giá ghi sổ) (Giá thực tế (Giá ghi sổ) (Giá thực tế hoặc BQLNH) hoặc BQLNH) TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK 144, 244 TK 144,244 Thu hồi các khoản ký cƣợc, Chi ký cƣợc, ký quỹ bằng vàng, ký quỹ bằng vàng, bạc, bạc kim khí quý, đá quý kim khí quý, đá quý TK511, 512, 515, 711, 3331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ khác bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (Giá thực tế trên thị trƣờng) TK 411.441 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý TK 412 TK 412 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ vàng, bạc, đánh giá lại số dƣ vàng, bạc kim khí quý, đá quý kim khí quý, đá quý Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 22
  23. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.3. Tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng: 1.3.1. Một số quy định trong việc hạch toán tiền gửi ngân hàng Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác đƣợc thực hiện chủ yếu qua Ngân hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán. Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số đƣợc giữ tại quỹ tiền mặt (theo thoả thuận của doanh nghiệp với Ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thƣ tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dƣ của từng loại tiền gửi. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng: - Khi phát hành các chứng từ tài khoản tài khoản Ngân hàng, các doanh nghiệp chỉ đƣợc phép phát hành trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số dƣ là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ quy định. Chính vì vậy, kế toán trƣởng phải thƣờng xuyên phản ánh đƣợc số dƣ tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán. - Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc đƣợc ghi vào bên Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 23
  24. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. - Tại những đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ các loại). - Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Trƣờng hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trƣờng tiền tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Trƣờng hợp rút tiền gửi từ Ngân hàng bằng ngoại tệ thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh. - Trong giai đoạn sản xuất kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này đƣợc hạch toán vào bên có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (lãi tỷ giá) hoặc vào bên nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (lỗ tỷ giá). - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này đƣợc hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. 1.3.2. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 24
  25. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan nhƣ: séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu ) Kế toán chịu trách nhiệm mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại tiền gửi: Việt Nam đồng, ngoại tệ hay vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và chi tiết theo từng Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. 1.3.3. Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng TK112-“Tiền gửi ngân hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc công ty tài chính. TK112- Tiền gửi ngân hàng có 3 tài khoản cấp 2: - TK1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam - TK 1122-Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gừi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - TK 1123-Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 -Tiền gửi ngân hàng Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ ngân hàng. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Số dƣ bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 25
  26. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. 1.3.4.1. Kế toán tiền gửi Ngân hàng là đồng Việt Nam. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau: Sơ đồ 1.4. Kế toán tiền gửi Ngân hàng (VNĐ) 111 112 (1121) 111 Gửi Tiền mặt Rút tiền gửi Ngân hàng vào Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các Chi tạm ứng, ký cƣợc, khoản nợ phải thu ký quỹ bằng tiền gửi NH 141, 144, 244 121, 128, 221 Thu hồi các khoản ký cƣợc, Đầu tƣ ngắn hạn, ký quỹ bằng tiền gửi NH dài hạn bằng tiền gửi NH 121, 128, 221 152, 153, 156 Thu hồi Mua vật tƣ, hàng hóa, cc, các khoản đầu tƣ TSCĐ bằng TGNH 311, 341 133 Vay ngắn hạn, Thuế GTGT đƣợc KT vay dài hạn 411, 441 627, 641, 642 Nhận vốn góp, vốn cấp Chi phí phát sinh bằng tiền gửi NH bằng tiền gửi NH 511, 512, 515,711 311, 315, 331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ bằng khác bằng tiền gửi NH tiền gửi Ngân hàng 3331 Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 26
  27. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.3.4.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ. Kế toán thực hiện tƣơng tự phần kế toán tiền mặt bằng ngoai tệ.  Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau: Sơ đồ 1.5. Kế toán tiền gửi Ngân hàng (Ngoại tệ) 131, 136, 138 112 (1122) 331, 336, 338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ ghi sổ hoặc bình quân của ngoại tệ khi nhận nợ khi nhận nợ liên Ngân hàng xuất dùng 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 511, 515,711 152, 153, 156, 133 Doanh thu, TN tài chính, thu Mua vật tƣ, hàng hóa, công nhập khác bằng ngoại tệ cụ, TSCĐ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế tại thời điểm PS nghiệp vụ) của ngoại tệ tại thời điểm xuất dùng PS nghiệp vụ 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 - Ngoại tệ các loại. 007 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Doanh thu, TN tài chính, Mua vật tƣ, hàng hóa, công TN khác bằng ngoại tệ cụ, TSCĐ bằng ngoại tệ Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 27
  28. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.4. Tổ chức kế toán tiền đang chuyển 1.4.1. Nội dung chủ yếu của kế toán tiền đang chuyển. Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp nhƣ tiền mặt, séc, tiền giao tay ba đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc; đã gửi bƣu điện, các tổ chức tài chính trung gian có thực hiện dịch vụ chuyển tiền để chuyển cho ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau đây: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng chƣa nhận đƣợc tiền. - Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác chƣa nhận đƣợc tiền . Tiền đang chuyển là tài sản bằng tiền, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, đang nằm trong quá trình trung gian khi những nghiệp vụ kinh tế chính chƣa hoàn thành. Đây là một trong những nội dung cần quản lý chặt chẽ để nhằm thực hiện tốt những trách nhiệm khác, không để sai sót khi những nghiệp vụ kinh tế cuối cùng chƣa hoàn thành. 1.4.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng để hạch toán kế toán tiền đang chuyển là: - Giấy nộp tiền - Biên lai thu tiền - Phiếu chuyển tiền - Một số chứng từ có liên quan khác. 1.4.3. Tài khoản sử dụng Kế toán tiền đang chuyển sử dụng TK 113 “ Tiền đang chuyển”, Tài khoản 113 dùng để phản ánh tình hình và sự biến động tiền đang chuyển của doanh nghiệp. Kết cấu của TK 113 nhƣ sau: Bên Nợ: Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 28
  29. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng hoặc đã gửi bƣu điện để chuyển vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Bên có: - Số kết chuyển vào tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc tài khoản có liên quan. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đách giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Số dƣ bên nợ: các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ. TK 113 đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai: - TK 1131: Tiền Việt Nam. - TK 1132: Ngoại tệ. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 29
  30. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Kế toán tiền đang chuyển đƣợc thể hiên qua sơ đồ 1.6 nhƣ sau: Sơ đồ 1.6. Kế toán tiền đang chuyển 111 113 112 Xuất tiền mặt gửi vào NH Nhận đƣợc giấy báo Có chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã gửi 131, 138 331, 333, 338 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng Nhận đƣợc giấy báo Có chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã trả nợ 511, 512, 515, 711 Thu tiền bán hàng nộp vào NH chƣa nhận đƣợc GBC 3331 Thuế GTGT phải nộp 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 30
  31. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền. Hình thức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp bao gồm: Số lƣợng các mẫu sổ, kết cấu từng loại sổ, trình tự và phƣơng pháp ghi chép từng loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán với nhau và giữa sổ kế toán và báo cáo kế toán. Việc lựa chọn nội dung và hình thức ghi sổ kế toán cho phù hợp với doanh nghiệp phụ thuộc vào một số điều kiện sau:  Đặc điểm của từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tính chất phức tạp của hoạt động tài chính, quy mô doanh nghiệp lớn hay nhỏ, khối lƣợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít.  Yêu cầu của công tác quản lý, trình độ của cán bộ quản lý.  Trình độ nghiệp vụ và năng lực công tác của nhân viên kế toán.  Điều kiện và phƣơng tiện vật chất phục vụ cho công tác kế toán. Hiện nay, theo chế độ quy định có 5 hình thức ghi sổ kế toán sau: Nhật ký chung, nhật ký - sổ cái, nhật ký chứng từ, chứng từ ghi sổ và kế toán máy. Hình thức Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 31
  32. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Phiếu thu, phiếu chi, Biên lai thu tiền, Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán (Nhật ký thu tiền, SỔ NHẬT KÝ CHUNG chi tiết tài khoản nhật ký chi tiền) 111, 112, 113 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Bảng tổng hợp 111, 112, 113 chi tiết tài khoản 111, 112, 113 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 32
  33. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dung làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. Ngoài ra: Hình thức Nhật ký - sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký - sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức Chứng từ ghi sổ Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 33
  34. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Đặc trƣng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thừ tự trong sổ đăng ký chứng từ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức Nhật ký chứng từ Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký chứng từ: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các loại tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản) - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Hình thức Kế toán máy Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán đƣợc quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 34
  35. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng CHƢƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẲNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MÚT XỐP VIỆT THẮNG 2.1. Khái quát chung: 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Giới thiệu về công ty Tên Tiếng Việt : Công ty TNHH Sản xuất & Kinh Doanh Mút xốp Việt Thắng Tên Tiếng Anh : Viet Thang Manufacturing and Trading Foam Company Limited . Tên giao dịch : Viet Thang Foam Co., LT Trụ sở chính : Số 80 Quang Trung, Phƣờng Phan Bội Châu, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng. Mã số thuế : 0200727018 Điện thoại: 031.3838713, Fax: 031.3520308 Email: vietthangpu@vnn.vn , Website: Địa chỉ nhà máy sản xuất: Tên: Công ty TNHH Sản Xuất & Kinh Doanh Mút xốp Việt Thắng. Địa chỉ: Tổ 3 xã Lê Lợi, Thị Trấn An Dƣơng, huyện An Dƣơng, TP. Hải Phòng. Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh Mút xốp Việt Thắng đăng ký giấy phép kinh doanh số 0202004475, do sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Hải Phòng cấp ngày ngày 12 tháng 1 năm 2007. Công ty có tƣ cách pháp nhân và có mở tài khoản tại ngân hàng Vietcombank Hải phòng với tài khoản số 0031000692191. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Những năm đầu thập kỷ XXI với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, kết hợp chủ chƣơng cải cách, đổi mới, mở cửa của Đảng và Nhà nƣớc nền kinh tế nƣớc ta đã có bƣớc nhảy vọt và thu hút đƣợc nhiều đối tác đầu tƣ vào Việt Nam. Hòa vào khí thế chung của cả nƣớc – Hải Phòng một trong ba đỉnh của tam giác kinh tế trọng điểm khu vực phía Bắc đã và đang trên đƣờng phát triển, từng Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 35
  36. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng bƣớc tự khẳng định mình xứng danh “Thành phố trung dũng và quyết thắng”. Với chủ chƣơng mở rộng các thành phần kinh tế cùng chung sức đẩy mạnh sự phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng góp sức nhỏ bé của mình vào sự nghiệp xây dựng quê hƣơng đất nƣớc. Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng tiền thân là một xƣởng sản xuất mút và gia công đồ gỗ quy mô rất nhỏ hộ kinh doanh cá thể thành lập năm 1995. Trong những ngày đầu thành lập xƣởng chỉ có một lƣợng tài sản vật chất ban đầu khá khiêm tốn với 02 dây chuyền may cùng số lƣợng công nhân viên là 20 ngƣời. Sau 5 năm khi đi vào hoạt động, xƣởng đã tìm đƣợc thị trƣờng và một số lƣợng khách quen thuộc. Để phục vụ nhu cầu sản xuất, năm 1995 xƣởng mở rộng sản xuất thêm 02 day chuyền may nâng tổng số lên 04 dây chuyền cùng với số lƣợng công nhân viên lên đến 80 ngƣời. Cùng năm đó, thành lập xƣởng mút Trƣờng Thành chuyên sản xuất mút cho ngành nội thất và cho thể thao. Năm 2000 bƣớc sang thế kỷ mới, cùng với sự đổi mới nhanh chóng của đất nƣớc và nền kinh tế thị thƣờng, xƣởng đã thành lập doanh nghiệp tƣ nhân mút xốp Việt Thắng chuyên sản xuất mút và các loại đệm lò xo cao cấp. Số lƣợng công nhân viên cũng đã tăng lên gấp 2,7 lần so với năm 1995 thành 250 ngƣời. Tháng 2 năm 2007, doanh nghiệp tƣ nhân mút xốp Việt Thắng đã chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng và đăng ký thêm một số ngành kinh doanh khác. Đến nay công ty tiếp tục mở rộng và thêm 06 chuyền may nữa, hiện tại công ty gồm có 10 chuyền may với số lƣợng công nhân viên toàn nhà máy xấp xỉ 500 ngƣời. Sau gần 15 năm khi đi vào hoạt động , công ty TNHH SX&KD mút xốp Việt Thắng đã từng bƣớc khẳng định chỗ đứng trên thƣơng trƣờng trong cơ chế thị trƣờng đầy cạnh tranh và sôi động. Với những nhận thức sản phẩm của công ty sẽ góp một phần nhỏ vào sự ấm cúng của gia đình, nồng nàn hơn cho hạnh phúc lứa đôi, êm ái hơn cho giấc Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 36
  37. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng ngủ sau một ngày lao động mệt mỏi, sang trọng hơn cho những căn phòng. Công ty đã không ngừng cải tiến nhằm thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu khách hàng.Với hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001: 2000 do tổ chức quản lý chất lƣợng quốc tế có trụ sở tại Gionevo – Thuỵ Sỹ uỷ quyền cho bộ khoa học công nghệ cấp chứng nhận và độc quyền thƣơng hiệu do cục sở hữu trí tuệ cấp. Bên cạnh đó, Công ty TNHH SX&KD mút xốp Việt Thắng không quên nghĩa vụ của mình đối với nhà nƣớc, công ty luôn chấp hành nộp đủ các loại thuế theo luật thuế của nhà nƣớc và tích cực tham gia vào các công tác xã hội nhƣ: Làm từ thiện, đóng góp quỹ ủng hộ các đối tƣợng chính sách, các hộ nghèo trên địa bàn đơn vị đang thi công. Công ty rất chăm lo đến đời sống của cán bộ công nhân viên, đã tổ chức mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho 100% cán bộ công nhân viên hợp đồng dài hạn. Tổ chức công đoàn thành lập nhằm động viên thúc đẩy phong trào sản xuất đồng thời cũng là tổ chức quan tâm chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên và bênh vực quyền lợi của ngƣời lao động. Trong thực tế Công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng đã phát huy đƣợc những thuận lợi và khắc phục khó khăn để thực hiện các mục tiêu đề ra. Công ty xác định nhiệm vụ mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Khẳng định chỗ đứng trên thị trƣờng truyền thống đồng thời mở rộng thị trƣờng sang các nƣớc có nhu cầu về sản phẩm. Không ngừng cải tiến công nghệ, cải tiến quản lý, tăng năng suất đào tạo, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Với những thành công đạt đƣợc Doanh nghiệp ngày càng vững bƣớc đi lên đƣợc các đối tác tin tƣởng quan hệ hợp tác kinh doanh và hiệu quả hơn, lợi nhuận hơn, đời sống cán bộ công nhân viên công ty ngày càng đƣợc cải thiện và yên tâm công tác vì cuộc sống và phát triển của công ty 2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty. Thuận lợi: Thế mạnh của công ty là có đội ngũ công nhân lành nghề, chuyên gia giàu kinh nghiệm, đƣợc tu nghiệp tại: Đức, Hàn, Nhật, Trung Quốc, cùng với đội ngũ quản lý giỏi về chuyên môn, tinh thông về nghiệp vụ cùng với sự nhiệt tình năng Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 37
  38. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng nổ. Kết hợp với máy móc thiết bị và công nghệ tiên tiến nguyên liệu cao cấp nhập khẩu từ Đức, Nhật, Hàn, Mỹ. Công ty đã sản xuất và cung ứng ra thị trƣờng những sản phẩm chất lƣợng cao, phong phú về chủng loại, đa dạng về kiểu dáng, màu sắc và hoa văn. Nhà máy đƣợc xây dựng tại vị trí thuận lợi nơi có nguồn lao động đông đảo, nguyên vật liệu đầu vào đạt chất lƣợng với giá cả hợp lý, giao thông thuận lợi góp phần không nhỏ trong việc tiết kiệm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm. Nhờ vậy mà công ty đã đứng ngày càng vững hơn và tăng trƣởng liên tục. Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi đó công ty cũng gặp không ít những khó khăn. Công ty sản xuất mặt hàng mút xốp, đệm mút, đệm lò xo là những mặt hàng có nhu cầu cao của ngƣời tiêu dùng nên có nhiều đối thủ cạnh tranh cả trong và ngoài nƣớc là điều không tránh khỏi. Nhất là đối với những sản phẩm đã có thƣơng hiệu nổi tiếng nhiều năm nhƣ: Kim Đan ở trong nƣớc và các hãng của Hàn quốc đã đƣợc ƣa chuộng rất nhiều nhƣ : Everon Không những vậy, hàng hoá của công ty lại xuất sang thị trƣờng rất khó tính đòi hỏi yêu cầu cao về chất lƣợng và phải qua qui trình kiểm tra nghiêm ngặt. Đồng thời doanh nghiệp cũng ở trong tình trạng chung của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là qui mô sản xuất nhỏ, chịu cƣớc phí của các dịch vụ có giá cao, năng lực tài chính còn chƣa đủ mạnh. Thêm vào đó hệ thống pháp luật, chính sách chế độ quản lý còn nhiều bất cập, đặc biệt các cơ quan quản lý còn chƣa quan tâm đúng mức đến việc hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn giúp cho các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh về cơ chế vốn và thị trƣờng. Đặc biệt trong vài năm gần đây, chịu sự ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động tiêu cực tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 38
  39. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Ngành nghề kinh doanh. * Các ngành kinh doanh chính của công ty theo đăng ký kinh doanh: STT Tên ngành Mã ngành 1. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan. 15 2. Sản xuất giƣờng, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác: mút, xốp 31009 3. Bán buôn vải. 46411 4. Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trải giƣờng, gối và 46412 hàng dệt khác. 5. Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng giả da khác. 46491 6. Bán buôn giƣờng, tủ, bàn ghế, và đồ dùng nội thất tƣơng tự. 46496 7. Bán buôn hoá chất khác (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp). 46692 8. Bán buôn chuyên doanh khác còn lại chƣa đƣợc phân vào đâu: 46699 - Vật tƣ, phụ liệu ngành mút xốp. 9. Vận tải hành khách đƣờng bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ 4931 vận tải bằng xe buýt). 10. Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh. 49321 11. Vận tải hàng hoá bằng đƣờng bộ. 4933 12. Vận tải đƣờng thuỷ. 50 13. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đƣờng bộ. 52219 14. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đƣờng thuỷ. 5222 Danh mục sản phẩm chính :  Bộ chăn – ga – gối – đệm  Đệm bông ép: Vikomat, Đệm bông gấp đôi đủ màu.  Đệm lò xo : Max, Milan, Lò xo Vimat, La Bed, Hankang  Đệm mút: Mút Smi, Mút Hawill, Mút Dremlan, Mút vỏ thun  Đệm gấp  Các sản phẩm khác. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 39
  40. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Qui trình sản xuất tại công ty. Qui trình sản xuất mút. Trách nhiệm Tài liệu hƣớng dẫn / STT Công đoạn thông qua sản hồ sơ ghi chép phẩm . Quy định kiểm tra . Nhân viên quản 1 Chuẩn bị nguyên vật liệu lý vật tƣ nguyên vật liệu . Sổ theo dõi xuất nhập tồn . Thẻ kho . Hƣớng dẫn đổ mút thủ . Tổ trƣởng sản 2 Đổ mút công xuất . Hƣớng dẫn đổ mút dàn . Phiếu theo dõi thiết bị sản xuất . Hƣớng dẫn vận hành máy . Tổ trƣởng sản 3 KCS đổ mút xuất . Phiếu theo dõi thiết bị sản xuất . Nhật ký sản xuất Cắt mút . Hƣớng dẫn cắt mút . Tổ trƣởng sản 4 . Hƣớng dẫn vận hành máy xuất cắt mút . Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn kiểm tra cắt . Tổ trƣởng sản 5 mút / Kiểm soát SP xuất KCS không phù hợp . Hƣớng dẫn vận hành máy cắt mút . Tem KCS . Hƣớng dẫn đóng gói . Tổ trƣởng sản 6 Đóng gói . Nhật ký sản xuất xuất . Giấy bảo hành Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 40
  41. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Qui trình sản đệm lò xo. Tài liệu hƣớng dẫn / Trách nhi ệ m thông STT Công đoạn hồ sơ ghi chép qua sản phẩm . Sổ theo dõi tồn kho nguyên . Nhân viên quản lý Chuẩn bị 1 vật liệu, bán thành phẩm vật tƣ nguyên vật liệu . Hƣớng dẫn đan lò xo / làm . Nhân viên KCS 2 Làm lò xo,làm khung khung,bắn ghim . Quy định vận hành máy . Phiếu theo dõi thiết bị sản xuất . Hƣớng dẫn đan lò xo / làm . Tổ trƣởng sản xuất 3 khung KCS . QT kiểm soát sản phẩm không phù hợp . Nhật ký sản xuất / Phiếu KCS . Hƣớng dẫn chần vải . Tổ trƣởng sản xuất Trần vải 4 . Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn may mặt đệm . Tổ trƣởng sản xuất 5 lò xo May . Hƣớng dẫn may viền đệm . Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn may mặt đệm . Nhân viên KCS 7 lò xo KCS . Hƣớng dẫn may viền đệm . QT kiểm soát sản phẩm không phù hợp . Nhật ký sản xuất / Phiếu Đóng gói KCS . Hƣớng dẫn bọc đệm . Tổ trƣởng sản xuất 6 . Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn bọc đệm . Nhân viên KCS 7 KCS . QT kiểm soát sản phẩm không phù hợp . Nhật ký sản xuất / Phiếu KCS Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 41
  42. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Qui trình sản xuất đệm mút. Tài liệu hƣớng dẫn / Trách nhi ệ m thông STT Công đoạn hồ sơ ghi chép qua sản phẩm . Sổ theo dõi tồn kho nguyên . Nhân viên quản 1 vật liệu, bán thành phẩm lý kho Mút khối . Hƣớng dẫn cắt mút . Tổ trƣởng sản 2 Cắt mút . Hƣớng dẫn vận hành máy xuất cắt mút . Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn chần vải . Tổ trƣởng sản 4 Trần vải . Nhật ký sản xuất xuất . Hƣớng dẫn may mặt đệm . Tổ trƣởng sản 5 . Nhật ký sản xuất xuất May . Hƣớng dẫn đóng gói . Tổ trƣởng sản 7 . Nhật ký sản xuất xuất Ðóng gói . Giấy bảo hành . Hƣớng dẫn may viền đệm . Nhân viên KCS 6 . Hƣớng dẫn bọc đệm KCS . QT kiểm soát sản phẩm không phù hợp . Nhật ký sản xuất / Phiếu KCS Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 42
  43. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Để đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của công ty và phù hợp với cơ chế kinh doanh hiện nay, công ty tổ chức bộ máy theo mô hình trực tuyến chức năng gồm có : giám đốc, các phòng ban chức năng hoạt động một cách linh hoạt trong nền kinh tế thị trƣờng. Sơ đồ 1.8: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH TRỢ LÍ BAN GĐ PHÒNG PHÒNG PHÒNG KD PHÒNG KẾ TC-HC KT-TC VÀ QLBH HOẠCH SX KIỂM SOÁT TỔ TIẾP TỔ CÔNG NỢ THỢ CHỨC TỔ QLVT HÀNH KIỂM SOÁT QUẢN CÁC CHÍNH CHI PHÍ LÍ BH PXSX GIÁ THÀNH VẬT TƢ . THIẾT CÁC TỔ KẾ PHỤC QUẢNG VỤ SX KIỂM SOÁT CÁO THUẾ Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 43
  44. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.  Giám đốc. Trách nhiệm: - Là đại diện pháp nhân của Công ty, là ngƣời đứng đầu Công ty chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng Quản trị và các cơ quan hữu quan về bảo toàn và phát triển vốn đƣợc giao về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Xây dựng và điều hành hệ thống chất lƣợng đảm bảo các sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện đạt chất lƣợng theo các yêu cầu của khách hàng, cải tiến không ngừng nâng cao chất lƣợng phù hợp và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trƣờng. - Xây dựng và công bố chính sách, mục tiêu chất lƣợng của Công ty, đảm bảo quán triệt đầy đủ tới mỗi CBCNV trong toàn Công ty, phân phối bố trí các nguồn lực cần thiết đảm bảo Hệ thống QLCL của Công ty hoạt động ổn định, hiệu quả. Phân công cụ thể các trách nhiệm và quyền hạn tới từng vị trí trong công ty. - Xây dựng chiến lƣợc phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm, chƣơng trình hoạt động, các phƣơng án bảo vệ và khai thác tiềm năng của Công ty, các dự án mới, dự án đầu tƣ chiều sâu, đầu tƣ liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nƣớc, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng, điều động, bổ nhiệm cán bộ trong Công ty, đảm bảo cho Công ty phát triển liên tục và bền vững. Quyền hạn: - Ra quyết định và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty, - Phê duyệt các văn bản trong Hệ thống Quản lý chất lƣợng, - Phê duyệt và kiểm soát toàn bộ các chi phí trong toàn công ty, - Ký kết các hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng, - Là chủ tịch Hội đồng khen thƣởng, Kỷ luật của Công ty, ra các quyết định khen thƣởng và kỷ luật đối với CBCNV có thành tích hoặc vi phạm kỷ luật. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 44
  45. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng  Phó Giám đốc. Trách nhiệm: - Nghiên cứu, đề xuất với Giám đốc các giải pháp sản xuất, kinh doanh, củng cố hoàn thiện các mặt quản lý SXKD và phát triển doanh nghiệp. - Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch liên quan đến công tác hành chính quản trị. Chịu trách nhiệm về các hoạt động điều hành tại Xƣởng sản xuất, bao gồm: Các hoạt động sản xuất, bán hàng, các hoạt động vận chuyển, bảo hành sản phẩm. - Phụ trách các bộ phận: Điều hành Phòng phát triển kinh doanh, Phòng hành chính kế toán, kho hàng, Vận chuyển lắp đặt, Bộ phận sửa chữa bảo hành. - Chịu trách nhiệm báo cáo hàng ngày về kế hoạch sản xuất, bán hàng, doanh thu bán hàng cho Giám đốc. Chịu trách nhiệm xủ lý các khiếu nại về sản phẩm đối với khách hàng. Chịu trách nhiệm thiết lập các kế hoạch đào tạo kỹ thuật cho công nhân. - Bảo đảm hệ thống chất lƣợng tại công ty đƣợc thiết lập hoạt động và duy trì thƣờng xuyên. - Tập hợp các báo cáo các nguồn lực cần thiết cho hệ thống chất lƣợng. Quyền hạn - Đƣợc quyền phân công công việc và nhiệm vụ cho nhân viên thuộc bộ phận Sản xuất, kinh doanh. - Đƣợc quyền ra quyết định dừng quá trình giao hàng, hoặc có quyền ra quyết định đổi sản phẩm thay thế cho khách hàng khi phát hiện ra sản phẩm lỗi hoặc các sự cố ảnh hƣớng tới chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ. - Đƣợc quyền kiểm tra và là ngƣời quyết định cuối cùng đối với sản phẩm trƣớc khi giao hàng cho khách hàng. - Đƣợc quyền chỉ đạo, kiểm tra công tác chế độ tiền lƣơng, chính sách đối với ngƣời lao động đang làm việc tại công ty. - Chỉ đạo, kiểm tra công tác bảo vệ quân sự, PCCN, ATLĐ, VSMT, PCBL Và BHLĐ. - Chỉ đạo, kiểm tra công tác thi đua khen thƣởng, kỷ luật. - Chỉ đạo kiểm tra công tác Kế toán. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 45
  46. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Chỉ đạo, tổ chức thực hiện và duy trì mối quan hệ với bên ngoài theo sự uỷ quyền của Giám đốc. - Tiếp nhận uỷ quyền, thực hiện uỷ quyền. - Các quyền hạn khác do Giám đốc phân công.  Phòng TC - HC Trách nhiệm: - Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự toàn Công ty. - Chịu trách nhiệm lập kế hoạch tuyển dụng nhân viên văn phòng, công nhân sản xuất. - Chịu trách nhiệm lập kế hoạch đào tạo công nhân mới và nâng cao tay nghề cho công nhân. - Chịu trách nhiệm thăm hỏi, động viên kịp thời các CBCNV khi có các việc hiếu, hỷ, ốm đau - Chịu trách nhiệm ban hành các quy trình, quy phạm, nội quy an toàn lao động, PCCN. - Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp thực hành tiết kiệm, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất chất lƣợng sản phẩm. Quyền hạn: - Đƣợc quyền phân công công việc và nhiệm vụ cho các nhân viên thuộc Phòng Nhân sự. - Đƣợc quyền yêu cầu các bộ phận cộng tác, cung cấp nhân sự, tài liệu, hồ sơ và số liệu cần thiết cho công việc. - Các quyền hạn khác do Giám đốc phân công.  Phòng Kế Hoạch - Sản Xuất Trách nhiệm: - Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về tình hình sản xuất của Công ty. - Chịu trách nhiệm đôn đốc các bộ phận sản xuất thực hiện kế hoạch sản xuất đúng tiến độ đạt tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm đã quy định. - Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về chất lƣợng sản phẩm. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 46
  47. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo dƣỡng, bảo trì thiết bị sản xuất đảm bảo thiết bị hoạt động an toàn, hiệu quả. - Chịu trách nhiệm đôn đốc các bộ phận sản xuất thực hiện tốt các quy trình sản xuất, quy trình an toàn lao động, an toàn PCCN. - Chịu trách nhiệm lập kế hoạch huấn luyện công tác PCCN cho các đơn vị sản xuất. - Chịu trách nhiệm quản lý nhân lực của bộ phận sản xuất, bố trí, sắp xếp nhân lực cân đối, hợp lý. - Kế hợp cùng Phòng nhân sự đào tạo công nhân mới, nâng cao tay nghề cho công nhân cũ. Quyền hạn: - Đƣợc quyền phân công công việc và nhiệm vụ cho các nhân viên thuộc Phòng sản xuất. - Đƣợc quyền tạm thời thuyên chuyển công nhân từ bộ phận này sang bộ phận khác. - Đƣợc quyền bổ nhiệm các tổ trƣởng tổ sản xuất sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý. - Đƣợc quyền tạm đình chỉ công việc đối với những công nhân vi phạm nội quy Công ty. - Đƣợc quyền tạm dừng sản xuất nếu phát hiện các nguy cơ mất an toàn, nguy cơ cháy nổ - Các quyền hạn khác do Giám đốc phân công.  Bộ phận sản xuất Trách nhiệm: - Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng phòng Sản xuất về tình hình sản xuất của phân xƣởng: - Chịu trách nhiệm đôn đốc các tổ sản xuất thực hiện kế hoạch sản xuất đúng tiến độ đạt tiêu chuẩn chất lƣợng. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 47
  48. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Chịu trách nhiệm đôn đốc các tổ sản xuất thực hiện tốt các quy trình sản xuất, quy trình an toàn lao động, an toàn PCCN. Quyền hạn: - Đƣợc quyền phân công công việc và nhiệm vụ cho các công nhân thuộc phân xƣởng sản xuất. - Đƣợc quyền tạm thời thuyên chuyển công nhân từ tổ này sang tổ khác. - Đƣợc quyền đề xuất với Trƣởng phòng Sản xuất tạm đình chỉ công việc đối với những công nhân vi phạm nội quy Công ty. - Các quyền hạn khác do Giám đốc phân công  Bộ phận giám sát sản xuất. Trách nhiệm: - Là ngƣời chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ sản xuất để đáp ứng kịp thời tiến độ giao hàng. - Chịu trách nhiệm đôn đốc tổ cắt mút thực hiện kế hoạch sản xuất đúng tiến độ giao hàng. - Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch sản xuất nệm gấp. - Chịu trách nhiệm chuẩn bị hàng hoá xuất kho theo nhu cầu lấy hàng. Quyền hạn: - Đƣợc quyền phân công công việc và nhiệm vụ cho các công nhân thuộc tổ cắt mút, tổ bốc vác. - Đƣợc quyền kiểm tra tiến độ sản xuất của các tổ sản xuất. - Đƣợc quyền đề xuất với Trƣởng phòng sản xuất thay đổi kế hoạch sản xuất để đáp ứng nhu cầu giao hàng. - Các quyền hạn khác do Trƣởng phòng sản xuất phân công.  Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS). Trách nhiệm: - Chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng phòng sản xuất về chất lƣợng sản phẩm. - Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch sản xuất cho từng tổ sản xuất. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 48
  49. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Chịu trách nhiệm kiểm tra bán thành phẩm trƣớc khi chuyển sang công đoạn tiếp theo. - Chịu trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trƣớc khi nhập kho. - Chịu trách nhiệm đôn đốc công nhân sản xuất sửa chữa hành bảo hành. - Chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc công nhân thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và PCCN hàng ngày. Quyền hạn: - Đƣợc quyền giao việc cho các tổ sản xuất. - Đƣợc quyền yêu cầu các tổ sản xuất phải sửa chữa hoặc làm lại những bán thành phẩm hoặc sản phẩm không đạt chỉ tiêu chất lƣợng. - Đƣợc quyền loại bỏ bán thành phẩm, sản phẩm nếu bán thành phẩm, sản phẩm đó không phù hợp với tiêu chuẩn chất lƣợng mà không sửa chữa đƣợc. - Đƣợc quyền đề xuất với Trƣởng phòng sản xuất đình chỉ tạm thời công việc của các công nhân vi phạm nội quy lao động của Công ty. - Các quyền hạn khác do Trƣởng phòng sản xuất phân công.  Tổ trưởng tổ sản xuất Trách nhiệm: - Chịu trách nhiệm đôn đốc công nhân trong tổ thực hiện đúng các nội quy, quy định của Công ty. - Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành công nhân trong tổ sản xuất thực hiện sản xuất đúng tiến độ kế hoạch đề ra. - Chịu trách nhiệm giám sát công nhân thực hiện đúng quy trình sản xuất đảm bảo chất lƣợng sản phẩm do tổ mình sản xuất ra. - Chịu trách nhiệm đôn đốc công nhân thực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động, an toàn PCCN. - Chịu trách nhiệm chia lƣơng sản phẩm cho các công nhân một cách công bằng hợp lý. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 49
  50. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Quyền hạn: - Đƣợc quyền phân công công việc cho công nhân thuộc tổ mình quản lý. - Đƣợc quyền đề xuất thay đổi nhân lực trong tổ sản xuất với quản đốc phân xƣởng. - Các quyền hạn khác do Trƣởng Phòng phân công.  Công nhân tổ sản xuất Trách nhiệm: - Chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng phòng sản xuất về chất lƣợng sản phẩm. - Thực hiện đúng các nội quy, quy định của Công ty. - Thực hiện sản xuất đúng tiến độ kế hoạch đề ra. - Thực hiện đúng quy trình sản xuất đảm bảo chất lƣợng sản phẩm. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động, an toàn PCCN. Quyền hạn: - Đƣợc quyền yêu cầu các công nhân khác thực hiện đúng các công đoạn sản xuất để đáp ứng tốt công việc của mình. - Đƣợc quyền đề xuất ý kiến của mình lên Tổ trƣởng sản xuất. - Đƣợc quyền từ chối sản xuất khi thấy nguy cơ mất an toàn nếu tiến hành sản xuất. Các quyền hạn khác do Tổ trƣởng phân công. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 50
  51. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Để phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý, phù hợp với chức năng và trình độ của nhân viên kế toán, đồng thời xây dựng bộ máy kế toán đầy đủ về số lƣợng nhằm làm cho bộ máy kế toán là một tổ chức thực hiện tốt mọi nhiệm vụ công tác kế toán doanh nghiệp, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập chung. Theo phƣơng pháp này, toàn bộ công tác kế toán đều tiến hành tại phòng kế toán, dƣới sự kiểm tra trực tiếp của kế toán trƣởng. Bộ máy kế toán kế toán của công ty gồm 05 ngƣời, mỗi ngƣời đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau. Mỗi nhân viên kế toán chịu trách nhiệm theo dõi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phần hành của mình. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp các chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Cơ cấu bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Sơ đồ 1.9. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp và tính giá thành Kế toán theo Kế toán theo dõi Kế toán theo dõi công nợ, tiền lƣơng, doanh dõi vật tƣ, tiền mặt, thu, các khoản thành phẩm, Thủ quỹ TGNH. trích theo lƣơng. TSCĐ - Tiền gửi Quy ề n hạn và trách nhiệm của phòng kế toán  Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: - Ngƣời lãnh đạo cao nhất trong phòng kế toán, có quyền kiểm tra tính đúng đắn của các chứng từ kế toán trƣớc khi tổng giám đốc duyệt. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 51
  52. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Giúp tổng giám đốc chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính, kế toán thống kê, thông tin kinh tế trong toàn công ty. - Thiết lập tổ chức quản lí bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của toàn công ty - Chịu trách nhiệm kiểm tra số liệu do kế toán viên ghi chép. Thu thập xử lí ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Và chịu trách nhiệm ghi chép theo dõi tập hợp chi phí giá thành sản phảm, theo dõi nguồn vốn, các loại thuế. - Tổ chức bảo quản các dữ liệu tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu sổ sách kế toán, lập báo cáo quyết toán tài chính trình lên tổng giám đốc.  Kế toán công nợ và tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng: - Ngƣời phụ trách theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Kết hợp chặt chẽ cùng phòng kinh doanh theo dõi đôn đốc thu hồi công nợ khách hàng kịp thời. - Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng ngân hàng bao gồm tài khoản tiền gửi, tài khoản tiền vay theo hƣớng dẫn của kế trƣởng.  Kế toán tiền lương: Hàng tháng tính ra tiền lƣơng, tiền thƣởng và lập bảng thanh toán tiền lƣơng trên cơ sở danh sách công nhân viên và bấc lƣơng của công ty, trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định.  Kế toán các vật tư, thành phầm và TSCĐ - Mở sổ sách theo dõi chi tiết CCDC, TSCĐ, thành phẩm của từng kho hàng. - Ghi chép sổ sách và cập nhập thƣờng xuyên chứng từ hàng ngày phản ánh các nghiệp vụ phát sinh một cách kịp thời. - Thƣờng xuyên kiểm kê kho hàng và tài sản đối chiếu số liệu trên sổ sách với số liệu thực tế để có biện pháp xử lý kịp thời với các bộ phận liên quan. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 52
  53. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng  Kế toán Thủ quỹ: - Ngƣời phụ trách thu chi và quản lý quỹ tại công ty. - Phải tuyệt đối đảm bảo nguyên tắc thu, chi tiền trong két quỹ theo chế độ hiện hành, đảm bảo tính cân đối giữa tiền tồn trong két quỹ theo chế độ hiện hành, đảm bảo tính cân đối giữa tiền trong két với số dƣ trên sổ sách có liên quan. - Thực hiện thu, chi tiền mặt theo các chứng từ hợp lệ, kiểm tra các chứng từ hợp lệ để ghi sổ quỹ hàng ngày và thƣờng xuyên đối chiếu số dƣ kế toán tiền mặt - Cuối tháng lập biên bản kiểm kê quỹ đối chiếu giữa số tồn quỹ thực tế và tồn quỹ trên sổ sách kế toán. Nếu phát hiện ra sai sót phải báo cáo ngay cho lãnh đạo giải quyết. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty Chế độ kế toán Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng áp dụng là chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. + Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch. + Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam, đơn vị tính: đồng. + Nguyên tắc và phƣơng pháp quy đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam + Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung  Phƣơng pháp hạch toán Tài sản cố định: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo giá gốc. + Khấu hao TSCĐ: phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng  Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. + Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. + Phƣơng pháp tính thuế GTGT: áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.  Cuối năm kế toán tập hợp và lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 53
  54. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán. Hệ thống chứng từ của công ty đƣợc áp dụng đúng theo các biểu mẫu thuộc chế độ kế toán hiện hành, đồng thời sử dụng các chứng từ đặc trƣng riêng để phù hợp với các đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Bao gồm: - Lao động tiền lƣơng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng thanh toán BHXH, bảng tạm ứng lƣơng, Hợp đồng lao động, biên bản thanh lý hợp đồng . - Hàng tồn kho: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận hàng - Bán hàng: hóa đơn GTGT, bảng kê mua hàng - Tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, phiếu đề nghị tạm ứng, phiếu đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tạm ứng, bảng kê nộp (lĩnh) tiền mặt. giấy thanh toán. - Tài sản cố định: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC. Tùy theo hoạt động của từng ban, công ty áp dụng các tài khoản cấp 2, cấp 3 để phù hợp với các đặc điểm kinh doanh của từng ban. 2.1.5.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán. Hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép và tổng hợp số liệu, các chứng từ kế toán theo một trình tự và phƣơng pháp ghi chép nhất định. Để phù hợp với tình hình thực tế hoạt động kinh doanh và thuận tiện cho công tác quản lý Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký Chung để hạch toán. Hình thức kế toán này kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian với hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 54
  55. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu 2.1: Mô hình tổ chức hạch toán sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ Sổ quỹ Chứng từ hạch toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái tài khoản Bảng (sổ) tổng Bảng cân đối số phát sinh hợp chi tiết Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết, Thủ quỹ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ Nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ, căn cứ căn cứ vào sổ kế toán chi tiết, kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết theo tài khoản. Căn cứ vào Sỏ cái tài khoản lập Bảng cân đối số phát sinh, sau khi đã kiểm tra, đối chiếu tính chính xác số lƣợng kế toán. Căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh, Bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Bảng báo cáo kế toán. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 55
  56. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 2.1.5.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. Báo cáo kế toán của công ty theo niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo. Báo cáo bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (B01-DN) - Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B0-DN) Nơi nộp báo cáo: cơ quan thuế. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác vốn bằng tiền của công ty 2.2.1. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng Phiếu thu (MS 01 – TT) Phiếu thu của Công ty đƣợc lập nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ, thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, nhập quỹ tại Công ty đều phải có Phiếu thu. Đối với ngoại tệ trƣớc khi nhập quỹ phải đƣợc kế toán Công ty kiểm tra và nhập “Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với Phiếu thu. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu thu của Công ty đƣợc đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi Phiếu thu của Công ty phải ghi rõ số quyển và số của từng phiểu thu. Số Phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng Phiếu thu của Công ty đều phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền. - Ghi rõ họ, tên, và địa chỉ ngƣời nộp tiền. - Dòng “lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền nhƣ: thu tiền bán hàng, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 56
  57. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng - Dòng “số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay là USD - Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu. Phiếu thu do kế toán Công ty lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trƣởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trƣớc khi ký tên và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho ngƣời nộp tiền, 1 liên lƣu ở nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. - Nếu là thu ngoại tệ, kế toán Công ty phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. - Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. Phiếu chi (MS 02 – TT) Phiếu chi của Công ty đƣợc lập nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ, và kế toán ghi sổ kế toán. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu chi của Công ty đóng thành quyển, trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi.Số Phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền. - Ghi rõ họ, tên, và địa chỉ ngƣời nộp tiền. - Dòng “lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền. - Dòng “số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay là USD - Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi. - Phiếu chi do kế toán Công ty lập thành 3 liên, và chỉ sau khi có đủ chữ ký (ký theo từng liên) của ngƣời lập phiếu, kế toán trƣởng, giám đốc, thủ quỹ mới Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 57
  58. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng đƣợc xuất quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, ngƣời nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Liên 1: Lƣu ở nơi lập phiếu. Liên 2: Thủ quỹ dung để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên 3: Giao cho ngƣời nhận tiền. - Nếu là chi ngoại tệ kế toán Công ty phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. - Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. Các chứng từ gốc này phải đƣợc kế toán trƣởng và thủ quỹ duyệt thu, chi. Khi kiểm tra chứng từ kế toán thấy đầy đủ và hợp lệ thì mới đƣợc viết phiếu, sau khi thủ quỹ nhận đƣơc các chứng từ thu, chi sẽ nhập tiền vào quỹ hoặc xuất quỹ và vào sổ theo dõi riêng đối với quỹ tiền mặt. Thủ quỹ sẽ chuyển các chứng từ thu và chi tới kế toán vốn bằng tiền và kế toán tổng hợp để vào sổ chi tiết và vào nhật ký chung và sổ cái. Hằng ngày thủ quỹ đối chiếu giữa sổ quỹ và sổ chi tiết tiền mặt với tiền thực tế của quỹ. Nếu phát hiện chênh lệch thì phải báo ngay với kế toán trƣởng, kế toán trƣởng để tìm nguyên nhân có biện pháp sử lý kịp thời. Cuối mỗi quý kế toán tiền mặt và thủ quỹ sẽ tiến hành theo chỉ đạo của kế toán trƣởng kiểm quỹ đối chiếu số tiền thực tế của quỹ với sổ sách có liên quan tới quỹ tiền mặt, đồng thời lập biên bản kiểm kê quỹ. Ngoài ra còn có các chứng từ: - Giấy đề nghị tạm ứng (MS 03 – TT) - Giấy thanh toán tiền tạm ứng (MS 04 – TT) - Giấy đề nghị thanh toán (MS 05 – TT) - Biên lai thu tiền (MS 06 – TT) Các sổ dùng để hạch toán tiền mặt tại quỹ. - Sổ Nhật ký chung - Sổ Quỹ tiền mặt - Sổ cái TK 111 Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 58
  59. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng Kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty sử dụng tài khoản 111 –“1111” Tiền mặt tại quỹ để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại công ty. Công ty không sử dụng ngoại tệ để thanh toán trong giao dịch bằng tiền mặt nên TK 111 không có tài khoản cấp 2. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 112, TK 331, TK 333, TK 141 2.2.1.3. Quy trình hạch toán. Biểu 2.2. Quy trình hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ. Chứng từ hạch toán, phiếu thu, phiếu chi Chứng từ hạch toán Nhật ký chung Sổ quỹ Sổ cái tài khoản 111 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm Quan hệ đối chiếu Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 59
  60. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Hằng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ hạch toán và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt. Từ chứng từ hạch toán kế toán ghi vào nhật ký chung.Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái 111 và tài khoản có liên quan. Từ phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối năm tập hợp số liệu phát sinh trên sổ cái TK 111 vào các tài khoản có liên quan lập bảng cân đối số phát sinh vào báo cáo tài chính. Ví dụ 1: Ngày 03/12/2010 thu tiền bán hàng cuả công ty TNHH Minh Khôi theo HĐ GTGT số 0025575 với số tiền là: 87.334.500 đồng. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0025575 – Bản sao (biểu 2.4) và các chứng từ có liên quan kế toán lập phiếu thu tiền bán hàng cho công ty PT07/12 (Biểu số 2.5). - Từ chừng từ trên kế toán lập chứng từ hạch toán số 223/12 định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt. Nợ TK 1111: 87.334.500 Có TK 131: 87.334.500 - Từ chứng từ hạch toán số 223/12 kế toán ghi vào nhật ký chung (Biểu số 2.11) Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái 111 (Biểu số 2.12) và từ phiếu thu thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.13). - Cuối năm tập hợp số liệu phát sinh trên sổ cái TK 111 vào các tài khoản có liên quan lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 60
  61. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu 2.3 Công ty TNHH SX & KD Mút Xốp Việt Thắng SỐ: 223/12/TCKT Số 80 Quang Trung – Hồng Bàng – Hải Phòng CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Tháng 12 năm 2010 - Căn cứ quy chế tài chính của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng. - Căn cứ vào HĐ 0025575 ngày 03 tháng 12 năm 2010 bán hàng cho Công ty. - Căn cứ vào phiếu thu PT07/12 ngày 03 tháng 12 năm 2010. Nay phòng tài chính Công ty hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 1111: 87.334.500 Có TK 131: 87.334.500 Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 61
  62. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu 2.4 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EV/2010B Liên 3: Nội bộ 0025575 Ngày 03tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX và KD Mút Xốp Việt Thắng Địa chỉ: Số 80 Quang Trung,Hồng Bàng,HP Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0200727018 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Minh khôi Địa chỉ: : Số 24 – Lê Lợi – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0200570463 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1×2 1 Vải may ga mét 5.000 15.879 79.395.000 Cộng tiền hàng 79.395.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 7.939.500 Tổng cộng tiền thanh toán 87.334.500 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi bảy triệu ba trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 62
  63. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu 2.5 Công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số 01 – TT Địa chỉ : Số 80 Quang Trung,Hồng Bàng,HP ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU THU Quyển số: 01 Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Số: 07/12 Họ tên ngƣời nộp tiền : Nguyễn Thị Hạnh Địa chỉ : Công ty TNHH Minh Khôi Lý do nộp: thu tiền bán hàng. Số tiền: 87.334.500 (viết bằng chữ): Tám mươi bảy triệu ba trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi bảy triệu ba trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm đồng Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 63
  64. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Ví dụ 2: Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ chuẩn bị trả lương cho công nhân viên số tiền 750.000.000. - Căn cứ vào số tiền thực tế và các chứng từ có liên quan kế toán lập phiếu thu rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ cho công ty PT21/12 (Biểu số 2.6). - Từ chừng từ trên kế toán lập chứng từ hạch toán số 328/12 định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt. Nợ TK 1111: 750.000.000 Có TK 1121: 750.000.000 - Từ chứng từ kế toán kế toán ghi vào nhật ký chung (Biểu số 2.11). Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái 111 (Biểu số 2.12) và từ phiếu thu thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt TK111 (Biểu số 2.13). - Cuối năm tập hợp số liệu phát sinh trên sổ cái TK 111 vào các tài khoản có liên quan lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 64
  65. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu 2.6 Công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số 01 – TT Địa chỉ : Số 80 Quang Trung,Hồng Bàng,HP ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU THU Quyển số: 01 Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Số: 21/12 Họ tên ngƣời nộp : Trần Thuỳ Trang Địa chỉ : Phòng kế toán Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ. Số tiền: 750.000.000 (viết bằng chữ): Bảy trăm năm mươi triệu đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bảy trăm năm mươi triệu đồng chẵn Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 65
  66. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Ví dụ 3: Ngày 07 tháng 12 năm 2010 công ty thanh toán tiền mua hoá chất cho chị Nguyễn Nhật Vân của công ty hoá chất Thạch An bằng tiền mặt, tổng tiền thanh toán là 17.050.000 đ (VAT 10%). - Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0026235 (Biểu 2.7) và các chứng từ có liên quan kế toán lập phiếu chi tiền trả cho công ty PC10/12 (Biểu số 2.8). - Từ chừng từ trên kế toán lập chứng từ hạch toán số 260/12 định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt. Nợ TK 152: 15.500.000 Nợ TK 1331: 1.550.00 Có TK 111: 17.050.000 - Từ chứng từ hạch toán kế toán ghi vào nhật ký chung (Biểu số 2.11). Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái 111 (Biểu số 2.12) và từ phiếu thu thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt TK111 (Biểu số 2.13). - Cuối năm tập hợp số liệu phát sinh trên sổ cái TK 111 vào các tài khoản có liên quan lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 66
  67. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu 2.7 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EV/2010B Liên 2: Giao khách hàng 0026235 Ngày 07tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng : Địa chỉ: CÔNG TY HÓA CHẤT THẠCH AN Số tài khoản: 11/132 Mai Dịch- Cầu Giấy- Hà Nội Điện thoại: MST: MST: 0200570463 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng Địa chỉ: số 80 Quang Trung Hồng Bàng Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0200727018 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1×2 1 Hoá chất Lít 1000 15.500 15.500.000 Cộng tiền hàng 15.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.550.000 Tổng cộng tiền thanh toán 17.050.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 67
  68. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu số 2.8 Công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số 01 – TT Địa chỉ : Số 80 Quang Trung, Hồng Bàng, HP ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 c ủ a BTC PHIẾU CHI Quyển số: 01 Ngày 07 tháng 12 năm 2010 Số: PC 10/12 Ngƣời nhận tiền : Nguyễn Nhật Vân Địa chỉ : Cầu Giấy – Hà Nội Về khoản : Thanh toán tiền hoá chất Số tiền: 17.050.000 (viết bằng chữ) Mười bảy triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Ngày 07 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 68
  69. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Ví dụ 4 Ngày 10 tháng 12 năm 2010 thanh toán tiền chi phí tiếp khách với số tiền là 1.260.000 đồng - Hằng ngày căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán (biểu 2.9) và các chứng từ có liên quan kế toán lập phiếu chi thanh toán tiền chi phí tiếp khách cho công ty PC12/12 (Biểu số 2.10). - Từ chừng từ trên kế toán lập chứng từ hạch toán số 285/12 định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt. Nợ TK 6428: 1.260.000 Có TK 1111: 1.260.000 - Từ chứng từ hạch toán kế toán ghi vào nhật ký chung (Biểu số 2.11). Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái 111 (Biểu số 2.12) và từ phiếu thu thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.13). - Cuối năm tập hợp số liệu phát sinh trên sổ cái TK 111 vào các tài khoản có liên quan lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 69
  70. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng .Biểu 2.9 Công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số 05 – TT Địa chỉ : Số 80 Quang Trung,Hồng Bàng,HP ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Kình gửi: Giám đốc doanh nghiệp Họ tên ngƣời đề nghị thanh toán: Nguyễn Vân Anh Bộ phận : Phòng tổ chức Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền chi phí tiếp khách Số tiền: 1.260.000 (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng. Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Ngƣời duyệt Kế toán trƣởng Ngƣời đề nghị thanh toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 70
  71. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu 2.10 Công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số 01 – TT Địa chỉ : Số 80 Quang Trung, Hồng Bàng, HP ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 c ủ a BTC PHIẾU CHI Quyển số: 01 Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Số: PC 12/12 Ngƣời nhận tiền : Nguyễn Vân Anh Địa chỉ : Phòng tổ chức Về khoản : Thanh toán tiền chi phí tiếp khách Số tiền : 1.260.000 (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán ghi vào Nhật Ký Chung, sổ quỹ tiền mặt và ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Biểu số 2.11 Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 71
  72. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số 01 – TT Địa chỉ : Số 80 Quang Trung, Hồng Bàng, HP ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 c ủ a BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số tiền NT Diễn giải TK SH NT Nợ Có ĐƢ Phát sinh trong kỳ 02/12 PK215/12 02/12 Mua hóa chất TDI nhập 152 48.375.000 kho 1331 4.837.500 331 53.212.500 . 03/12 PK223/12 03/12 Thu tiền bán hàng 1111 87.334.500 131 87.334.500 05/12 PK242/12 05/12 Khách hàng thanh toán 1121 642.114.800 tiền nợ bằng TGNH 511 583.768.000 3331 58.376.800 . 07/12 PK260/12 07/12 Công ty thanh toán tiền 152 15.500.000 mua hoá chất 1331 1.550.000 111 17.050.000 10/12 PK285/12 10/12 Thanh toán tiền chi phí 6428 1.260.000 tiếp khách 1111 1.260.000 15/12 PK328/12 15/12 Rút tiền gửi ngân hàng 1111 750.000.000 về nhập quỹ 1121 750.000.000 15/12 PK330/12 15/12 Hỗ trợ quỹ ngƣời nghèo 1388 30.000.000 1111 30.000.000 . 17/12 PK346/12 17/12 Thu tiền thuế thu nhập cá 1111 440.240 nhân 1388 440.240 Cộng phát sinh 119.890.794.756 119.890.794.756 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 72
  73. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu số 2.12 Công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số 01 – TT Địa chỉ : Số 80 Quang Trung, Hồng Bàng, HP ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 c ủ a BTC SỔ CÁI Tên TK: Tiền mặt Số hiệu: 111 Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số tiền NT Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 1.387.871.557 Phát sinh trong kỳ 03/12 PK223/12 03/12 Thu tiền bán hàng 131 87.334.500 07/12 PK260/12 07/12 Thanh toán tiền mua 152 15.500.000 hoá chất 1331 1.550.000 . 10/12 PK285/12 10/12 Thanh toán tiền chi 6428 1.260.000 phí tiếp khách . 15/12 PK328/12 15/12 Rút tiền gửi ngân 1121 750.000.000 hàng về nhập quỹ 16/12 PK336/12 16/12 Thu tiền bán hàng 5112 16.200.000 33311 1.620.000 17/12 PK339/12 17/12 Thu tiền thuế thu nhập 1388 440.240 cá nhân Cộng phát sinh 2.602.964.376 3.339.181.493 Số dƣ cuối kỳ 651.654.440 Ngày tháng năm . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 73
  74. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng Biểu số 2.13 Công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số 01 – TT Địa chỉ : Số 80 Quang Trung, Hồng Bàng, HP ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 c ủ a BTC SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 12 năm 2010 Loại quỹ: VNĐ Đơn vị tính: Đồng NT Số phiếu Diễn giải Số tiền Tồn quỹ Thu Chi Thu Chi Số dƣ đầu kỳ 1.387.871.557 Số phát sinh 02/12 PC04/12 Mua vải phin hoa 18.935.400 368.936.157 03/12 PT07/12 Thu tiền bán hàng 87.334.500 569.520.757 07/12 PC10/12 Công ty thanh 17.050.000 852.470.687 toán tiền mua hoá chất 10/12 PC12/12 Thanh toán tiền 1.260.000 1.453.538.634 chi phí tiếp khách 12/12 PC18/12 Chi tạm ứng 3.000.000 15/12 PT21/12 Rút tiền gửi ngân 750.000.000 1.203.538.656 hàng về nhập quỹ . 17/12 PT24/12 Thu tiền thuế thu 440.240 2.203.978.862 nhập cá nhân Cộng PS 2.602.964.376 3.339.181.493 Dƣ cuối kỳ 651.654.440 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 74
  75. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 2.2.2. Tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty. 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty bao gồm: - Uỷ nhiệm chi - uỷ nhiệm thu - giấy báo nợ, giấy báo có - sổ phụ ngân hàng 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền gửi ngân hàng, Công ty sử dụng tài khoản 112” tiền gửi ngân hàng”. Tài khoản này dung để phản ánh tình hình hiện có, tình hình biến động tất cả các loại tiền của đơn vị gửi tại Ngân hàng. Công ty có mở tài khoản tại ngân hàng Vietcombank Hải phòng với tài khoản số 0031000692191. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật Ký Chung - Sổ tiền gửi Ngân hàng - Sổ cái TK 112 Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 75
  76. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH SX&KD Mút xốp Việt Thắng 2.2.2.3. Quy trình hạch toán Biểu 2.14. Trình tự kế toán ghi sổ hạch toán tiền gửi ngân hàng Ủy Nhiệm Thu, ủy Nhiệm Chi, Giấy Báo Có, Báo Nợ Chứng từ hạch toán Nhật ký chung Sổ theo dõi tiền gửi Sổ cái tài khoản 112 Ngân hàng Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Quan hệ đối chiếu : Ghi cuối năm Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi Ngân hàng rất nhiều, nhƣng trình tự hạch toán đều tƣơng tự nhƣ nhau. Hàng ngày sau khi nhận đƣợc các giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng chuyển đến, kế toán tiền gửi Ngân hàng sẽ vào sổ gửi chi tiết tiền gửi Ngân hàng sau khi đã đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Đồng thời với việc vào sổ chi tiết tiền gửi thi hàng ngày kế toán căn cứ vào Sinh viên: Cao Thị Huyền - Lớp: QTL 301 K Page 76