Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Thùy Dƣơng

pdf 113 trang huongle 610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Thùy Dƣơng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_von_bang_tien_va_cac_k.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Thùy Dƣơng

  1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC Lời mở đầu 3 CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán 5 1. Kế toán vốn bằng tiền 5 1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 5 1.2. Kế toán tiền mặt 6 1.2.1 Nguyên tắc chế độ lƣu thông tiền mặt 6 1.2.2 Kế toán tiền mặt 7 1.2.2.1 Nội dung, kết cấu tài khoản 111 8 1.2.2.2 Trình tự kế toán tiền mặt 9 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng 15 1.3.1 Một số quy định về hạch toán Tiền gửi ngân hàng 15 1.3.2 Kế toán tiền gửi 15 1.3.2.1 Nội dung, kết cấu tài khoản 112 15 1.4 Kế toán tiền đang chuyển 18 1.4.1 Nội dung, kết cấu của tài khoản 113 18 1.4.2 Phƣơng pháp hạch toán một số các nghiệp vụ chủ yếu 19 2. Kế toán các khoản phải thanh toán. 21 2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng 21 2.1.1 Nội dung kết cấu của TK 131 21 2.1.2 Trình tự hạch toán 22 2.2. Kế toán các khoản phải thu nội bộ 25 2.2.1 Nội dung và kết cấu của TK 136 25 2.2.2 Trình tự hạch toán 25 2.3. Kế toán các khoản phải thu khác 31 2.3.1 Nội dung và kết cấu TK 138 nhƣ sau 31 2.3.2 Trình tự hạch toán 32 2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 34 2.4.1 Nội dung và kết cấu TK 139 34 Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 1 Lớp: QT1104k
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.4.2 Trình tƣ hạch toán 34 2.5. Kế toán các khoản ứng trƣớc 36 CHƢƠNG 2 Thực trạng công tác kế toán “vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại Công ty Cổ phần Xây dựng 49 và Thƣơng mại Thùy Dƣơng 49 1. Giới thiệu chung 49 1.1. Giới thiệu về công ty 49 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 49 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 55 1.4. Những thuận lợi, khó khăn của công ty 56 1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý 57 1.6. Tổ chức công tác hành chính- kế toán 59 1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán 59 1.6.2. Đặc điểm hình thức hạch toán kế toán 61 2. Nội dung đề tài khóa luận “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng 67 2.1 Nguyên tắc về hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán 67 2.2 Thực trạng công tác “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng 68 CHƢƠNG 3 Một vài nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng 101 KẾT LUẬN 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 2 Lớp: QT1104k
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Lời mở đầu Nền kinh tế thị trƣờng mở ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp, đặc biệt là nghành dịch vụ. Khi nền kinh tế phát triển thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngày càng phát triển và ngày càng có những đóng góp quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng trƣởng kinh tế, tạo thêm công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần có vốn để duy trì hoạt động và phát triển. Vì vậy muốn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển thì cần có các yêu cầu quản lý các khoản vốn bằng tiền hiệu quả nhất, vừa đem lại lợi ích cho doanh nghiệp vừa tiết kiệm, tránh lãng phí, thất thoát. Đồng thời để có thể cạnh tranh đƣợc và đứng vững trên thị trƣờng, một biện pháp vô cùng cần thiết là các doanh nghiệp phải quản lý và thực hiện tốt vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán của mình nhằm đảm bảo tốt các mối quan hệ tác động qua lại giao dịch giữa các thành phần kinh tế, nó sẽ kích thích nền kinh tế phát triển nhanh hơn. Mặt khác vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp, ngoài ra nó còn thể hiện vòng lƣu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay không, để từ đó có thể đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán có vai trò quan trọng của công tác kế toán, nó đóng vai trò trung gian. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng em đã đi sâu tìm hiểu thực tế phần hành kế toán này. Trên cơ sở đó cùng với sự hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình của Tiến sĩ Lê Văn Liên, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung đề tài gồm 3 chƣơng chính: Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 3 Lớp: QT1104k
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng Chƣơng 3: Một vài nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng Trong bài khóa luận tốt nghiệp này em đã cố gắng tìm hiểu những thông tin sát với thực tế tại Công ty. Tuy nhiên do trình độ bản thân còn hạn chế, em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy cô và nhà trƣờng xem xét và góp ý để em có thể hoàn thành tốt hơn nữa bài báo cáo trên. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo đã tận tình chỉ dạy em trong suốt thời gian học tập tại nhà trƣờng. Đặc biệt, em xin cảm ơn Tiến sĩ Lê Văn Liên – ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận sau. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Mai Hƣơng Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 4 Lớp: QT1104k
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán 1. Kế toán vốn bằng tiền 1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền * Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới hình thức tiền tệ bao gồm : Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển. Cả ba loại trên đều có tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích khác nhau và có yêu cầu quản lý từng loại nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu, chi và đảm bảo an toàn cho từng loại sử dụng có hiệu quả tiết kiệm và đúng mục đích. * Nhiệm vụ Kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện những nhiệm vụ sau : - Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tƣợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao. Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ những nguyên tắc sau : - Kế toán vốn bằng tiền chỉ sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam ( VNĐ). - Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Để phản ánh và giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau : Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 5 Lớp: QT1104k
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Ghi nhận các nghiệp vụ thực tế phát sinh liên quan đến việc xuất quỹ, nhập quỹ một cách chính xác. - Đảm bảo việc xuất, nhập quỹ đƣợc quản lý một cách chặt chẽ, công khai. Kế toán vốn bằng tiền phải thƣờng xuyên đối chiếu số liệu với thủ quỹ. - Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc giá trị bằng tiền tại thời điểm mua vào (hoặc đƣợc thanh toán) theo giá mua thực tế hoặc theo giá niêm yết của Ngân hàng địa phƣơng nơi đơn vị có trụ sở hoạt động. - Phải theo dõi chi tiết số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách, phẩm chất và giá trị cuả từng loại vàng, bạc, đá quý, kim loại quý. Đối với ngoại tệ phải theo dõi cả nguyên tệ gốc. - Cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ, vàng, bạc theo tỷ giá thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. 1.2. Kế toán tiền mặt 1.2.1 Nguyên tắc chế độ lƣu thông tiền mặt Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của Nhà nƣớc đã ban hành, phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu và chi và tập trung nguồn tiền vào Ngân hàng Nhà nƣớc nhằm điều hòa tiền tệ trong lƣu thông, tránh lạm phát và bội chi ngân sách, kế toán đơn vị phải thực hiện các nguyên tắc sau: - Nhà nƣớc quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách quản lý tiền mặt. Các xí nghiệp cơ quan phải chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ thể lệ quản lý tiền mặt của Nhà nƣớc. - Các xí nghiêp, các tổ chức kế toán và các cơ quan đều phải mở tài khoản tại ngân hàng để gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng để hoạt động. - Mọi khoản thu bằng tiền mặt bất cứ từ nguôn thu nào đêu phải nộp hết vào ngân hàng trừ trƣờng hợp ngân hàng cho phép tọa chi nhƣ các đơn vị ở xa ngân hàng nhất thiết phải thông qua thanh toán ngân hàng. Nghiêm cấm các đơn vị cho thuê, cho mƣợn tài khoản để các công ty khác sử dụng ( Cho mƣợn tài khoản để Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 6 Lớp: QT1104k
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP rửa tiền là hành vi vi pham pháp luật. Nếu việc cho mƣợn tài khoản dẫn đến trốn thuế thì có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm Hình sự về tội trốn thuế ) 1.2.2 Kế toán tiền mặt Mỗi doanh nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ. Số tiền thƣờng xuyên có tại quỹ đƣợc ấn định tùy thuộc vào quy mô tính chất hoạt động của doanh nghiệp và đƣợc ngân hàng thỏa thuận. Để quản lý và hạch toán chính xác, tiền mặt của doanh nghiệp đƣợc tập trung bảo quản tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và chịu trách nghiệm gửi quỹ. Thủ quỹ không đƣợc nhờ ngƣời khác làm giúp nhiệm vụ của mình, không đƣợc kiêm nhiệm công tác kế toán và không đƣợc làm công tác tiếp liệu, mua bán vật tƣ hàng hóa. Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu chi hợp lệ, chứng từ phải có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trƣởng. Sau khi đã kiểm tra chứng từ hợp lệ, thủ quỹ tiến hành thu vào hoặc chi ra các khoản tiền và gửi lại chứng từ đã có chữ ký của ngƣời nhận tiền hoặc nộp tiền. Cuối mỗi ngày căn cứ vào các chứng từ thu chi để ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi để ghi sổ kế toán. Thủ quỹ là ngƣời chịu trách nhiệm quản lý và nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tại quỹ. Hàng ngày thủ quỹ phải thƣờng xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, thủ quỹ và kế toán phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý. Đối với vàng bạc, đá quý nhận ký cƣợc, ký quỹ trƣớc khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đo, đếm số lƣợng, trọng lƣợng, giám định chất lƣợng và tiến hành niêm phong cá xác nhận của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ trên dấu niêm phong. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 7 Lớp: QT1104k
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Có thể sử dụng mẫu sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ sau: Sổ quỹ tiền mặt ( kiêm báo cáo quỹ) Ngày tháng năm Số hiệu chứng từ Số tiền Diễn giải Số hiệu TK Thu Chi Thu Chi Số dƣ đầu ngày Phát sinh trong ngày . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng phát sinh Số dƣ cuối ngày Kèm theo . . . chứng từ thu. . . . chứng từ chi. Ngày . . . tháng . . .năm 20 Thủ quỹ ký Để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt kế toán sử dụng TK 111 “ Tiền mặt”. 1.2.2.1 Nội dung, kết cấu tài khoản 111 - Bên nợ : + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ. - Bên có : + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ khi kiểm kê. + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ. - Số dƣ bên nợ : Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 8 Lớp: QT1104k
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp 2 : TK 1111 : Tiền Việt Nam – phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. TK 1112 : Ngoại tệ - phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. TK 1113 : Vàng bạc, kim khí quý, đá quý – phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. 1.2.2.2 Trình tự kế toán tiền mặt Kế toán các khoản phải thu, chi bằng tiền Việt Nam - Các nghiệp vụ tăng tiền mặt Nợ TK 111 (1111) : Số tiền nhập quỹ. Có TK 511 : Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tài chính Có TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất thƣờng Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng Có TK 131, 136 : Thu hồi các khoản nợ phải thu Có TK 121, 128, 138, 144, 244 : Thu hồi các khoản vốn ĐTNH Có TK 338 (3381) : Tiền thừa tại quỹ chƣa xác định rõ nguyên nhân - Các nghiệp vụ giảm tiền mặt: Nợ TK 112 : Gửi tiền vào TK tại NH Nợ TK 121,221 : Xuất quỹ mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn Nợ TK 144,244 : Xuất tiền để thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn Nợ TK 211, 213: Xuất tiền mua TSCĐ để đƣa vào sử dụng Nợ TK 241 : Xuất tiền dùng cho công tác ĐTXDCB tự làm Nợ TK 152, 153, 156: Xuất tiền mua vật tƣ hàng hóa để nhập kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên). Nợ TK 611 : Xuất tiền mua vật tƣ, hàng hóa về nhập kho (theo phƣơng pháp kiểm tra định kỳ) Nợ TK 311, 315 : Thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 9 Lớp: QT1104k
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 331 : Thanh toán cho ngƣời bán Nợ TK 333 : Nộp thuế và các khoản khác cho ngân sách Nợ TK 334 :Thanh toán lƣơng và các khoản cho ngƣời lao động Có TK 111(1111) : Số tiền mặt thực xuất quỹ Kế toán các khoản thu, chi ngoại tệ Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi nguyên tệ trên TK 007-Nguyên tệ các loại. Việc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam phải tuân theo các quy định sau đây: - Đối với các loại TK thuộc chi phí, thu nhập, vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán. Khi có phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các tài khoản phải thu, phải trả đƣợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán vào TK 1113-Chênh lệch tỷ giá. - Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể dùng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán vào tài khoản 413-Chênh lệch tỷ giá. Tỷ giá hạch toán có thể là tỷ giá mua hoặc tỷ giá thống kê của ngân hàng và đƣợc sử dụng ổn định ít nhất trong một kỳ kế toán. Cuối kỳ hạch toán, kế toán phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ của các tài khoản tiền, cả khoản phải thu, các khoản nợ phải trả theo tỷ giá mua của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm cuối kỳ để ghi sổ kế toán. TK 413-Chênh lệch tỷ giá có kết cấu nhƣ sau : Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 10 Lớp: QT1104k
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Bên nợ : + Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền, vật tƣ, hàng hóa và nợ phải thu có gốc ngoại tệ. + Chênh lệch tỷ giá phá sinh tăng các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ. + Xử lý chênh lệch tỷ giá. - Bên có : + Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của vốn bằng tiền, vật tƣ, hàng hoá và nợ phải thu có gốc ngoại tệ. + Xử lý chênh lệch tỷ giá. + Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ. Tài khoản này cuối kỳ có thể có số dƣ bên Có hoặc bên Nợ Số dƣ bên Nợ : Chênh lệch tỷ giá cần phải đƣợc xử lý. Số dƣ bên Có : Chênh lệch tỷ giá còn lại. Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413- Chênh lệch tỷ giá chỉ đƣợc xử lý (ghi tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ). Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. (Trƣờng hợp tỷ giá hạch toán nhỏ hơn tỷ giá thực tế thì số chênh lệch tỷ giá đƣợc ghi bên Nợ TK 413). - Khi xuất quỹ bằng ngoại tệ : + Mua vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định: Nợ TK 152-Nguyên liệu, vật liệu (tỷ giá thực tế) Nợ TK 153-Công cụ dụng cụ (tỷ giá thực tế) Nợ TK 156-Hàng hoá (tỷ giá thực tế) Nợ TK 211-Tài sản cố định hữu hình (tỷ giá thực tế) Có TK 111-Tiền mặt (1112) (tỷ giá hạch toán) Có TK 413-Chênh lệch tỷ giá (số chênh lệch tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá hạch toán). (Nếu tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hạch toán thì số chênh lệch đƣợc ghi bên Nợ TK 413). Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 11 Lớp: QT1104k
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh bằng ngoại tệ: cũng ghi sổ theo dõi nguyên tắc trên. + Xuất quỹ ngoại tệ trả nợ cho ngƣời bán ; Nợ TK 331-PTCNB (tỷ giá hạch toán) Có TK 111-Tiền mặt (1112) (tỷ giá hạch toán) * Trƣờng hợp doanh nghiệp không áp dụng tỷ giá hạch toán : - Khi nhập quỹ ngoại tệ : + Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ : Nợ TK 111-Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá thực tế) Nợ TK 131-PTCKH (theo tỷ giá thực tế) Có TK 511-Doanh thu bán hàng (theo tỷ giá thực tế) + Thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ : Nợ TK 111-Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá thực tế) Có TK 131-PTCKH (tỷ giá bình quân thực tế nợ) Có TK 413-Chênh lệch tỷ giá (số chênh lệch tỷ giá thực tế lớn hơn giá thực tế lớn hơn giá bình quân thực tế bên nợ). (Trƣờng hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá bình quân thực tế nợ thì số chênh lệch đƣợc ghi vào TK 413). - Khi xuất quỹ ngoại tệ : + Xuất ngoại tệ mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, chi trả các khoản chi phí: Nợ TK 152-Nguyên liệu, vật liệu (theo tỷ giá thực tế) Nợ TK 153-Công cụ dụng cụ (theo tỷ giá thực tế) Nợ TK 156-Hàng hoá (theo tỷ giá thực tế) Nợ TK 211-TSCĐHH (theo tỷ giá thực tế ) Nợ TK 611-Mua hàng (đối với phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chính (theo tỷ giá thực tế ) Nợ TK 641-Chi phí mua hàng (theo tỷ giá thực tế ) Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp (theo tỷ giá thực tế) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 12 Lớp: QT1104k
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Có TK 111-Tiền mặt (1112) (tỷ giá thực tế bình quân) (Nếu tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá thực tế bình quân thì số chênh lệch đƣợc ghi vào bên Nợ TK 413). +Xuất ngoại tệ trả nợ cho ngƣời bán : Nợ TK 331-PTCNB (tỷ giá nhận nợ) Có TK 111-Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá thực tế) Có TK 413-Chênh lệch tỷ giá (nhận nợ lớn hơn tỷ giá thực tế) (Nếu tỷ giá nhận nợ nhỏ hơn theo tỷ giá thực tế thì số chênh lệch đƣợc ghi vào bên Nợ TK413) Đến cuối năm, cuối quý nếu có biến động lớn về tỷ giá thì phải đánh giá lại số ngoại tệ hiện có tại quỹ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm, cuối quý ; +Nếu chênh lệch giảm : Nợ TK 413-Chênh lệch tỷ giá Có TK 111-Tiền mặt (1112) +Nếu chênh lệch tăng : Nợ TK 111-Tiền mặt (1112) Có TK 413-Chênh lệch tỷ giá. Kế toán nhập xuất vàng bạc, kim loại quý, đá quý Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, các nghiệp vụ liên quan đến vàng, bạc, kim loại quý đƣợc hạch toán ở TK 111- Các nghiệp vụ tăng vàng, bạc, kim loại quý, đá quý ghi : Nợ TK 111- : Giá thực tế tăng Có TK 111 (1111), Có TK 112 (1121) : số tiền chi mua thực tế Có TK 511-Doanh thu bán hàng (bán hàng thu bằng vàng, bạc ) Có TK 138, 144-Thu hồi các khoản cho vay, các khoản thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ. Có TK 411-NVKD: Nhận liên doanh, cấp phát bằng vàng, bạc, đá quý. Các nghiệp vụ ghi giảm theo bút toán ngƣợc lại Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 13 Lớp: QT1104k
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ tổng quát trình tự kế toán tiền mặt Nợ TK 111 Có TK 511 TK 112 Doanh thu bán Mang tiền đi gửi ngân hàng TK 333.1 hàng và dịch vụ TK 152, 153, 156 Mua vật tƣ, hàng hoá Doanh thu hoạt bằng tiền mặt TK 515 động tài chính TK 133 Mua TSCĐ bằng tiền TK 112 mặt TK 211, 213, 217 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt TK 131,136,138 TK 121,221,228 Thu hồi các khoản nợ bằng tiền mặt Đầu tƣ tài chính bằng tiền mặt TK 311, 341 TK 331,333,338 Các khoản vay bằng tiền mặt Dùng tiền thanh toán các khoản nợ TK 121,128,228 TK 334,338 Thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính bằng tiền mặt Thanh toán lƣơng bằng tiền mặt TK 711 TK 811 Chi khác bằng tiền Chi khác bằng tiền mặt Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 14 Lớp: QT1104k
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng 1.3.1 Một số quy định về hạch toán Tiền gửi ngân hàng Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “ Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ, hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi ) Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiếm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch thì phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền gửi. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho viêc kiểm tra, đối chiếu. 1.3.2 Kế toán tiền gửi 1.3.2.1 Nội dung, kết cấu tài khoản 112 - Bên nợ : + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân hàng. + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ. - Bên có : + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân hàng. + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ. - Số dƣ bên nợ : Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi ở Ngân hàng. Tài khoản 112 gồm có 3 tài khoản cấp 2 : TK 1121 : Tiền Việt Nam - phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 15 Lớp: QT1104k
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 1122 : Ngoại tệ - phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. TK 1123 : Vàng bạc, kim khí quý, đá quý – phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra, và hiện đang gửi tại Ngân hàng. 1.3.2.2 Trình tự kế toán tiền gửi Phƣơng pháp hạch toán kế toán đối với tài khoản 112 cũng tƣơng tự nhƣ đối với tài khoản 111. Tuy nhiên cần lƣu ý một số nghiệp vụ chủ yếu sau : - Số lợi tức gửi đƣợc hƣởng : Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền Nợ TK 138 : Phải thu khác-nếu chƣa thu đƣợc Có TK 711 : Thu nhập hoạt động tài chính - Số chênh lệch số liệu trên sổ của doanh nghiệp so với số liệu của ngân hàng vào cuối tháng chƣa rõ nguyên nhân : + Trƣờng hợp số liệu của ngân hàng lớn hơn số liệu trên sổ của doanh nghiệp: Nợ TK 112-TGNH Có TK 338-Phải trả, phải nộp khác (3388) Sang tháng sau, khi xác định đƣợc nguyên nhân sẽ ghi sổ theo từng trƣờng hợp: Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác (3388) Có TK 112-TGNH (nếu ngân hàng ghi sổ nhầm lẫn) Hoặc Có TK 511-Doanh thu bán hàng ( nếu doanh nghiệp ghi thiếu Có TK 711-Thu nhập hoạt động tài chính Có TK 721-Thu nhập bất thƣờng + Trƣờng hợp số liệu của ngân hàng nhỏ hơn số liệu trên sổ kế toán của đơn vị: Nợ TK 138-Phải thu khác (1388) Có TK 112-TGNH Sang tháng sau khi xác định đƣợc nguyên nhân ghi : Nợ TK 112 (nếu ngân hàng ghi thiếu ) Nợ TK 511, 811, 812 (nếu do doanh nghiệp ghi thừa) Có TK138 (1388) : Số thừa đã xử lý Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 16 Lớp: QT1104k
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ trình tự hạch toán tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 112 Có TK 511 TK 111 Doanh thu bán Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt TK 333.1 hàng và dịch vụ TK 152, 153, 156 Mua vật tƣ, hàng hoá Doanh thu hoạt bằng TGNH TK 515 động tài chính TK 133 Mua TSCĐ bằng TK 111 TGNH TK 211, 213, 217 Đem tiền đi gửi ngân hàng TK 131,136,138 TK 121,221,228 Thu hồi các khoản nợ bằng TGNH Đầu tƣ tài chính bằng TGNH TK 311, 341 TK 331,333,338 Các khoản vay bằng TGNH Dùng tiền thanh toán các khoản nợ TK 121,128,228 TK 334,338 Thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính bằng TGNH Thanh toán lƣơng bằng TGNH TK 711 TK 811 Chi khác bằng TGNH Chi khác bằng TGNH Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 17 Lớp: QT1104k
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4 Kế toán tiền đang chuyển Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng kho bạc Nhà nƣớc hoặc đã gửi vào bƣu điện để chuyển cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục chuyển từ TK tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền VN và ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng - Chuyển tiền qua bƣu điện trả cho đơn vị khác - Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay vào kho bạc giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp, khách hàng và kho bạc Nhà nƣớc Kế toán tiền đang chuyển đƣợc thực hiện trên TK 113-Tiền đang chuyển. 1.4.1 Nội dung, kết cấu của tài khoản 113 Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi bƣu điện để chuyển vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Bên Có: - Số kết chuyển vào Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liên quan - Chênh lệch giảm tý giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Số dƣ bên Nợ : Các khoản còn đang chuyển cuối kỳ Tài khoản 113 – tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam - Tài khoản 1132 – Ngoại tệ Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 18 Lớp: QT1104k
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.2 Phƣơng pháp hạch toán một số các nghiệp vụ chủ yếu - Thu tiền bán hàng, thu nợ khách hàng bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) ghi : Nợ TK 113-Tiền đang chuyển Có 511-Doanh thu bán hàng Có 131-Phải thu khách hàng - Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng (đến cuối tháng) : Nợ TK 113-Tiền đang chuyển Có TK 111 (1111, 1112)-Tiền mặt - Làm thủ tục chuyển tiền từ TK ở ngân hàng để trả cho chủ nợ, cuối tháng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng. Nợ TK 113-Tiền đang chuyển Có TK 112-TGNH -Khách hàng ứng trƣớc tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có : Nợ TK 113- Tiền đang chuyển Có 131-Phải thu khách hàng - Ngân hàng báo trƣớc các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của đơn vị: Nợ TK 112-TGNH Có TK 113-Tiền đang chuyển - Ngân hàng báo về số tiền đã chuyển cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời cho vay. Nợ TK 331-Phải trả cho ngƣời bán Nợ TK 311-Vay ngắn hạn Nợ TK 315-Vay dài hạn đến hạn Có TK 113-Tiền đang chuyển Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 19 Lớp: QT1104k
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ trình tự hạch toán tiền đang chuyển 111, 112 113 112 Xuất tiền mặt gửi vào NH hoặc Nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số chuyển tiền gửi NH trả nợ nhƣng tiền đã gửi chƣa nhận đc giấy báo 131 331 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có Nhận đƣợc giấy báo Nợ của NH về số tiền đã trả nợ 511, 512, 515, 711 413 Thu tiền nộp thẳng vào NH nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm 333(3331) Thuế GTGT 413 Chênh lệch tăng do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 20 Lớp: QT1104k
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2. Kế toán các khoản phải thanh toán. Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm số phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác. 2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng Phải thu của khách hàng là các khoản doanh nghiệp phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp lao vụ và dịch vụ, hoặc phải thu của ngƣời nhận thầu xây dựng cơ bản về khối lƣợng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành. Kế toán các khoản phải thu cần tôn trọng các quy định có tính nguyên tắc sau: - Phải hạch định chi tiết nợ phải thu cho từng đối tƣợng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. - Các khách hàng thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả có sự thoả thuận giữa hai bên và lập chứng từ bù trừ cộng nợ phải thu khó đòi theo các quy định tài chính hiện hành. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng và thanh toán các khoản phải thu đƣợc theo dõi trên TK 131-Phải trả cho khách hàng. 2.1.1 Nội dung kết cấu của TK 131 - Bên Nợ : + Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã giao, lao vụ dịch vụ đã cung cấp và đã đựoc xác định là tiêu thụ. + Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng - Bên Có : + Số tiền khách hàng đã trả + Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng + Các khoản triết khấu giảm gía và doanh thu của hàng bán chƣa thu tiền bị khách hàng trả lại - Số dƣ bên Nợ : Số tiền còn lại phải thu của khách hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 21 Lớp: QT1104k
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 131 có thể có số dƣ bên Có,phản ánh số tiền đã nhận trƣớc hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng. 2.1.2 Trình tự hạch toán - Doanh thu bán hàng đã trả chậm, đã đƣợc xác định là tiêu thụ : Nợ TK 131-Phải thu của khách hàng Có TK 511-Doanh thu bán hàng - Các khoản chiết khấu bán hàng (doanh nghiệp cho khách hàng đƣợc hƣởng nếu có) Nợ TK 521-Chiết khấu bán hàng Có TK 131-Phải trả cho khách hàng - Số tiền giảm giá cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc giao hàng không đúng thời hạn trong hợp đồng : Nợ TK 532-Giảm gía hàng bán Có TK131- Phải thu của khách hàng - Doanh thu của khối lƣợng hàng đã bán chƣa thu tiền bi khách hàng trả lại. Nợ TK 531-Hàng bán bị trả lại Có TK 131- Phải trả cho khách hàng - Số tiền nhận ứng trƣớc hoặc trả trƣớc của khách hàng Nợ TK 111, 112 Có TK 131- Phải trả cho khách hàng - Nhận tiền do khách hàng trả lại (kể cả số lãi do trả chậm-nếu có) Nợ TK 111, 112 Có TK 131- Phải trả cho khách hàng (phần nợ gốc) Có TK 711-Thu nhập hoạt động tài chính (phần lãi) - Nếu khách hàng thanh toán theo phƣơng thức đổi hàng, căn cứ giá trị vật tƣ, hàng hóa nhập kho tính theo giá trao đổi ghi trong hợp đồng kinh tế trừ vào số nợ phải thu, kế toán ghi : Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 22 Lớp: QT1104k
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 152, 153, 156 (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) Nợ TK 611-Mua bán (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Có TK 131-Phải thu của khách hàng - Trƣờng hợp thanh toán bù trừ (do khách hàng vừa là ngƣời mua , vừa là ngƣời bán) Nợ TK 331-Phải trả ngƣời bán Có TK 131-Phải trả cho khách hàng -Xoá sổ các khoản nợ phải thu khó đòi đƣợc : Nợ TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 131- Phải trả cho khách hàng Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý (để có thể tiếp tục truy thu số nợ đó). Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 23 Lớp: QT1104k
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ trình tự kế toán phải thu khách hàng 131 635 511 Chiết khấu thanh toán Tổng số tiền Doanh thu khách hàng phải chƣa thu tiền thanh toán 521, 531, 532 333(3331) -Chiết khấu thƣơng mại Thuế GTGT -Giảm giá, hàng bán đầu ra bị trả lại Thuế GTGT 333(3331) đầu ra Thuế GTGT (nếu có) 711 Tổng số tiền 111, 112, 113 Thu nhập khác khách hàng phải chƣa thu tiền thanh toán Khách hàng ứng trƣớc hoặc Thanh toán tiền 152, 153, 156, 611 111, 112 Khách hàng thanh toán bằng hàng Các khoản chi hộ khách hàng (theo phƣơng thức hàng đổi hàng) 133 (nếu có) 413 331 Bù trừ nợ Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ đánh giá lại các khoản phải thu 139 của khách hàng bằng ngoại tệ Nợ khó đòi phải Số đã lập xử lý xóa sổ dự phòng 642 Số chƣa lập dự phòng 004 Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá lại các khoản phải thu Đồng thời ghi của khách hàng bằng ngoại tệ Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 24 Lớp: QT1104k
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2. Kế toán các khoản phải thu nội bộ Phải thu của nội bộ là các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên, cấp dƣới, giữa các đơn vị cấp dƣới với nhau trong đó đơn vị cấp trên là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đơn vị cấp dƣới là các đơn vị thành viên phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán riêng. Hạch toán phải thu nội bộ thực hiện trên TK 136 2.2.1 Nội dung và kết cấu của TK 136 - Bên nợ : + Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị khác + Số tiền cấp trên phải thu về các khoản đơn vị cấp dƣới phải nộp + Số tiền đơn vị cấp dƣới phải thu về, các khoản cấp trên phải cấp xuống + Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị cấp dƣới - Bên Có : + Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ + Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tƣợng + Thu hồi vốn cũ ở các đơn vị thành viên quyết toán với các đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp đã sử dụng - Số dƣ bên nợ : Số còn phải thu ở các đơn vị nội bộ doanh nghiệp. TK 136 -Phải trả nội bộ có 2 TK cấp 2 : TK 1361-Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (chỉ mở cho đơn vị cấp trên) TK 1368-Phải thu nội bộ khác 2.2.2 Trình tự hạch toán . Hạch toán ở đơn vị cấp trên: - Cấp trên cấp hoặc giao vốn kinh doanh kinh phí sự nghiệp cho đơn vị cấp dƣới Nợ TK 136-Phải thu nội bộ (1361) Có TK 111, 112 Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 25 Lớp: QT1104k
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Cấp cho đơn vị cấp dƣới bằng TSCĐ : Nợ TK 136-Phải trả nội bộ (1361)(theo gía trị còn lại) Có TK 214-HMTSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 211-TSCĐHH (nguyên giá) - Nếu đơn vị cấp dƣới nhận vốn hoặc kinh phí trực tiếp từ ngân sách (theo uỷ quyền của đơn vị cấp trên) Nợ TK 136-Phải trả nội bộ (1361) Có TK 411-Nhận vốn kinh doanh - Trƣờng hợp đơn vị cấp dƣới nhận hàng viện trợ không hoàn lại hoặc mua sắm TSCĐ bằng nhận vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và quỹ đầu tƣ phát triển, khi nhận đƣợc báo cáo của đơn vị cấp dƣới gửi lên. Nợ TK 136-Phải trả nội bộ (1361) Có TK 411-Nhận vốn kinh doanh -Vốn kinh doanh của đơn vị cấp dƣới đƣợc bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh theo sự phê duyệt của báo cáo tài chính của đơn vị cấp dƣới. Nợ TK 136 (1361) Có TK 411 -Khi đơn vị cấp dƣới hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên Nợ TK 111, 112 Có TK 136 (1361) - Khi đơn vị cấp dƣới hoàn lại vốn kinh doanh cho ngân sách theo uỷ quyền của đơn vị cấp trên Nợ TK 411-Nhận vốn kinh doanh Có TK 136-Phải trả nội bộ (1361) - Khoản phải thu ở các đơn vị phụ thuộc để lập quỹ quản lý cấp trên Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 26 Lớp: QT1104k
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 136- Phải trả nội bộ (1368) Có TK 451-Quỹ quản lý cấp trên - Khoản phải thu về lãi kinh doanh của các đơn vị cấp dƣới Nợ TK 136 Có TK 421-Lãi chƣa phân phối - Khoản phải thu theo ở đơn vị cấp dƣới về quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thƣởng, phúc lợi: Nợ TK 136-Phải trả nội bộ (1368) Có TK 414-Quỹ đầu tƣ phát triển Có TK 415-Quỹ dự phòng tài chính Có TK 431-Quỹ khen thƣởng, phúc lợi - Các khoản chi hổtả hộ các khoản cho đơn vị cấp dƣới : Nợ TK 136-Phải trả nội bộ (1368) Có TK 111 Có TK 112 - Tổng hợp duyệt quyết toán cho cấp dƣới về các khoản kinh phí sự nghiệp. Nợ TK 161-Chi phí sự nghiệp Có TK 136-Phải thu nội bộ - Khi nhận đƣợc các khoản phải nộp theo nghĩa vụ của các đơn vụ cấp dƣới hoặc thanh toán bù trừ. Nợ TK 111, 112 Nợ TK 136-Phải thu nội bộ (1368) Có TK 136-Phải thu nội bộ (1368) - Khi nhận các khoản cấp dƣới chuyển trả về các khoản đã chi trả hộ Nợ TK 161-Chi phí sự nghiệp. Có TK 136 (1368) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 27 Lớp: QT1104k
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP . Hạch toán ở các đơn vị cấp dƣới: - Khi chi phí hộ, trả hộ các khoản chi phí cho đơn vị cấp trên và các đơn vị khác trong nội bộ : Nợ TK 136-Phải trả nội bộ (1368) Có TK 111, 112 - Phản ánh số quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thƣởng, phúc lợi sẽ đƣợc cấp trong kỳ Nợ TK 136-Phải trả nội bộ (1368) Có TK 414-Quỹ đầu tƣ phát triển Có TK 415-Quỹ dự phòng tài chính Có TK 431-Quỹ khen thƣởng, phúc lợi Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 28 Lớp: QT1104k
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ trình tự kế toán phải thu nội bộ về vốn kinh doanh của đơn vị trực thuộc 136(1361) 411 111, 112 Các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ NSNN theo Khi nhận đƣợc tiền do đơn vị sự ủy quyền của đơn vị cấp trên. trực thuộc nộp về số vốn kinh doanh phải hoàn lại cho đơn vị Số vốn kinh doanh đƣợc bổ sung cấp trên từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ của đơn vị trực thuộc. 111, 112, 152, 155, 156 411 Đơn vị cấp trên giao vốn kinh Số vốn kinh doanh đơn vị trực doanh cho đơn vị trực thuộc bằng thuộc đã nộp NSNN theo sự ủy tiền, vật tƣ, hàng hóa quyền của đơn vị cấp trên 211 Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ 214 Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 29 Lớp: QT1104k
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ trình tự kế toán phải thu nội bộ khác 111, 112 136(1368) Khi chi hộ, trả hộ 111, 112, 152, 153, Cấp kinh phí sự ngiệp cho dự án cấp dƣới Khi nhận đƣợc tiền của các khoản phải thu 414, 415, 431, Số đƣợc chia các quỹ theo thông báo hoặc chứng từ xác 336 nhận của đơn vị cấp trên 421 Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ Phải thu lãi của cấp dƣới Số lỗ về hoạt động sxkd đã đƣợc đơn vị cấp trên chấp nhận cấp bù 511 Phải thu cấp dƣới về phí quản lý (cấp trên) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 30 Lớp: QT1104k
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.3. Kế toán các khoản phải thu khác Các khoản phải thu khác bao gồm : - Giá trị tài sản thiếu chƣa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý - Các khoản phải thu về bồi thƣờng vật chất do cá nhân hoặc tập thể trong và ngoài đơn vị gây ra. - Các khoản cho vay, cho mƣợn vật tƣ, tiền vốn, TSCĐ có tính chất tạm thời không tính lãi - Các khoản thu nhập phải thu của hoạt động tài chính và hoạt động bất thƣờng. - Các khoản đã chi trả cho hoạt động sự nghiệp, chi đầu tƣ xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất kinh doanh nhƣng không đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, phải thu hồi hoặc xử lý. - Các tài khoản tiền gửi vào tài khoản chuyên thu, chuyên chi để nhờ đơn vị uỷ thác xuất, nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng nộp hộ các loại thuế của đơn vị có hàng đại lý hoặc đơn vị uỷ thác. - Các khoản phải thu ở công nhân viên, phải thu về tiền nhà, điện nƣớc, bảo hiểm y tế mà ngƣời lao động phải đóng góp, các khoản phải thu hộ ở ngƣời lao động cho toà án về các án quân sự Kế toán các khoản phải thu khác đƣợc phản ánh trên TK 138 2.3.1 Nội dung và kết cấu TK 138 nhƣ sau : - Bên Có : + Giá trị tài sản thiếu cần đƣợc xử lý + Số tiền đã thu đƣợc thuộc nợ phải thu khác - Bên Nợ : + Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết +Các khoản phải thu khác - Số dƣ bên Nợ : Các khoản nợ khác còn phải thu TK 138 có 2 tài khoản cấp II : TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý TK 1388 : Phải thu khác Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 31 Lớp: QT1104k
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.3.2 Trình tự hạch toán . Kế toán Tài sản thiếu chờ xử lý : Chỉ hạch toán vào TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý, các tài sản thiếu mất hoặc hƣ hỏng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân. Trƣờng hợp đã xác định đƣợc nguyên nhân và có biên bản xử lý thì hạch toán ngay vào các TK liện quan. Không hạch toán qua TK1381 - Nếu TSCĐHH thiếu, mất chƣa rõ nguyên nhân : Nợ TK 138-Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại) Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 211-TSCĐHH (nguyên giá) - Nếu vật tƣ hàng hoá và tiền mặt tồn quỹ thiếu, mất chƣa rõ nguyên nhân3 Nợ TK 138-Phải thu khác (1381) Có TK 111, 152, 153, 155, 156 - Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền : Nợ TK 411, 334, 441, 821, 627, 642, 641 Có TK 138 (1381) . Kế toán các khoản phải thu khác: - Tài sản thiếu mất đã xác định đƣợc nguyên nhân và ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng : Nợ TK 138 Có TK 152, 153,155, 156, 111 - Các khoản cho vay mƣợn vật tƣ, tiền vốn tam thời không trả lãi và các khoản phải thu khác Nợ TK 138 (1388) Có TK 152, 153 - Các khoản thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập bất thƣờng phải thu (thu về cho thuê TSCĐ, lãi đầu tƣ tài chính, tiền đƣợc phạt, tiền đƣợc bồi thƣơng ) Nợ TK 138-Phải thu khác (1388) Có TK 711-Thu nhập hoạt động tài chính Có TK 721- Thu nhập bất thƣờng - Khi thu hồi các khoản nợ phải thu khác Nợ TK 111, 112 Có TK138 (1388) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 32 Lớp: QT1104k
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ trình tự kế toán các khoản phải thu khác 111, 112, 152, 153 138(1388) 111, 112 Khi cho vay, cho mƣợn tiền vật tƣ, tiền vốn tạm thời, các khoản chi hộ Khi thu đƣợc tiền các khoản nợ phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác 138(1381) 331, 338 Số tiền phải thu bồi thƣờng của đơn vị, cá nhân về tài sản thiếu Bù trừ vào nợ phải trả ngƣời bán hoặc phải trả khác theo quyết định xử lý 515 Định kỳ, khi xác định tiền lãi phải 111, 334 thu và số cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia Nếu phải thu bồi thƣờng 161, 241, 641, 642, Khi có quyết định xử lý nợ Các khoản chi cho hoạt động sự phải thu khác 139 nghiệp, dự án, chi đầu tƣ XDCB, Nếu đƣợc bù không có khả chi phí SXKD nhƣng không đƣợc đắp bằng khoản năng thu hồi(đối cấp có thẩm quyền phê duyệt phải dự phòng phải thu hồi với DNNN) thu khó đòi 642 Nếu đƣợc tính vào chi phí SXKD Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 33 Lớp: QT1104k
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi Lập dự phòng cho các khoản phải thu khi có những bằng chứng tin cậy về các khoản phải thu khó đòi khi khách hàng bị phá sản mất khả năng thanh toán Việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đƣợc thực hiện vào cuối niên độ kế toán, mức lập dự phòng và xử lý xóa nợ phải theo quy định của chế độ tài chính của doanh nghiệp. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi thực hiện trên TK 139: 2.4.1 Nội dung và kết cấu TK 139 - Bên nợ : + Các khoản nợ phải thu khó đòi phải xử lý xoá nợ + Hoà nhập dự phòng vào cuối niên độ -Bên có : + Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tính vào chi chí phí - Số dƣ bên có : Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi còn lại cuối kỳ. 2.4.2 Trình tƣ hạch toán - Khi xác định mức dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp (ghi vào cuối niên độ kế toán) Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi - Trong niên độ tiếp theo hoàn nhập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi đã đòi đƣợc (theo số đã lập dự phòng cho các khoản này) Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 721-Các khoản thu nhập bất thƣờng - Trong niên độ tiếp theo xoá sổ các khoản nợ khó đòi đƣợc : Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 131, 138 Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý để tiếp tục theo dõi các khoản nợ này. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 34 Lớp: QT1104k
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Nếu sau đó thu hồi đƣợc khoản nợ này (trong niên độ hoặc những kỳ sau) thì đƣợc xử lý nhƣ một khoản thu nhập bất thƣờng của thời kỳ thu đƣợc tiền, kế toán ghi : Nợ TK 111, 112 Có TK 721-Thu nhập bất thƣờng Đồng thời ghi đơn Có TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý - Cuối niên độ tiếp theo, căn cứ vào số dƣ TK 139 kỳ trƣớc chuyển sang và số dự phòng cần lập niên độ sau để ghi : + Nếu số cần lập dự phòng nhỏ hơn số dự phòng còn lại ở TK 139 thì khoản chênh lệch đƣợc ghi : Nợ TK 139-Dự phòng nợ phải thu khó đòi Có TK 721-Thu nhập bất thƣờng + Nếu nhƣ số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng còn lại : Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi (phần chênh lệch) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 35 Lớp: QT1104k
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ trình tự kế toán dự phòng phải thu khó đòi 131, 138 139 642 Xóa số nợ phải thu khó đòi Lập dự phòng phải thu (đồng thời ghi tăng 004) khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Số chênh lệch phải lập kỳ này nhỏ hơn kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết Xóa số phải thu khó đòi ( Nếu chƣa lập dự phòng) Đồng thời ghi tăng 004 5. Kế toán các khoản ứng trƣớc . Kế toán các khoản tạm ứng : (TK 141) Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng đƣợc là lhoản tiền hoặc vật tƣ do doanh nghiệp giao cho ngƣời nận tạm ứng để đƣợc thực huện một công việc đã đƣợc phê duyệt. Ngƣời nhận tạm ứng phải là ngƣời công nhân viên chức hoặc ngƣời lao động tại doanh nghiệp. Đối với ngƣời nhận tạm ứng thƣờng xuyên (nhân viên cung ứng vật tƣ, hành chính quản trị (phải đƣợc giám đốc doanh nghiệp chỉ định bằng văn bản) Muốn đƣợc tạm ứng tiền, ngƣời nhận tạm ứng phải lập “Giấy đề nghị tạm ứng” (mẫu số 03-TT) theo mẫu quy định. Giấy đề nghị tạm ứng sau khi đƣợc giám đốc phê duyệt là căn cứ để lập phiếu chi và thủ quỹ xuất tiền. Ngƣời nhận tạm ứng chỉ đƣợc sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã đƣợc phê duyệt và không chuyển giao cho ngƣời khác. Khi kết thúc công việc ngƣời nhận tạm ứng phải lập “Giấy thanh toán tạm ứng (mẫu số 04-TT) kèm theo các chứng từ gốc để thanh quyết toán số đã nhận tạm ứng. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 36 Lớp: QT1104k
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng đƣợc theo doic trên TK 141-Tạm ứng * Nội dung và kết cấu TK 141 nhƣ sau : - Bên Nợ : + Các khoản tạm ứng cho ngƣời nhận tạm ứng - Bên Có : + Các khoản tạm ứng đã thanh toán + Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc khấu trừ vào lƣơng - Số dƣ bên Nợ : Số tiền tạm ứng chƣa thanh toán Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng nhận tạm ứng, từng lần và khoản nhận tạm ứng, thanh toán tạm ứng. * Trình tự hạch toán - Khi giao tạm ứng cho ngƣời nhận tạm ứng : Nợ TK 141-Tạm ứng Có TK 111, 112 - Khi thanh toán tạm ứng : + Trƣờng hợp số thực chi theo chứng từ gốc nhỏ hơn số đã tạm ứng, căn cứ số thực chi để ghi các TK liên quan : Nợ TK 142-Chi phí trả trƣớc Nợ TK 151-Hàng mua đang đi đƣờng Nợ TK 152, 153 Nợ TK 156-Hàng hóa Nợ TK 211-TSCĐHH Nợ TK 213-TSCĐVH Nợ TK 331-PTNB Nợ TK 611-Mua hàng (nếu áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chính Nợ TK 641-Chi phí bán hàng Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 37 Lớp: QT1104k
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Có TK141-Tạm ứng + Xử lý các khoản, tạm ứng chi tiết hết : Nợ TK 111, 112 Nợ TK 334-PTCNV (khấu trừ vào lƣơng) Có TK 141-Tạm ứng + Nếu số thực chi theo chứng từ gốc đã đƣợc duyệt lớn hơn số đã tạm ứng ngoài các bút toán, phản ánh chi phí tạm ứng, kế toán lập phiếu chi thanh toán bổ sung cho ngƣời nhận tạm ứng : Nợ TK 141-Tạm ứng Có TK 111-Tiền mặt Sơ đồ trình tự kế toán tạm ứng 141 141 111, 112, 152, Khi bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đƣợc duyệt Khi tạm ứng tiền hoặc vật tƣ cho ngƣời lao động trong đơn vị 111, 152, 334 Các khoản tạm ứng chi(hoặc sử dụng)không hết, phải nhập lại quỹ( hoặc nhập lại kho) hoặc trừ vào lƣơng của ngƣời nhận tạm ứng . Kế toán chi phí trả trƣớc dài hạn (TK 242) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhƣng có liên quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều niên độ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các niên độ kế toán sau. 1. Thuộc loại chi phí trả trƣớc dài hạn, gồm: - Chi phí trả trƣớc về thuê hoạt động TSCĐ (Quyền sử dụng đất, nhà xƣởng, kho tàng, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản xuất kinh Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 38 Lớp: QT1104k
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP doanh nhiều năm tài chính. Trƣờng hợp trả trƣớc tiền thuê đất có thời hạn nhiều năm và đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì soấ tiền trả trƣớc về thuê đất có thời hạn không đƣợc hạch toán vào Tài khoản 242 mà hạch toán vào Tài khoản 213; - Tiền thuê cơ sở hạ tầng đã trả trƣớc cho nhiều năm và phục cho kinh doanh nhiều kỳ nhƣng không đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng; - Chi phí trả trƣớc phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều năm tài chính; - Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trƣớc hoạt động đƣợc phân bổ tối đa không quá 3 năm; - Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn đƣợc phép phân bổ cho nhiều năm; - Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình; - Chi phí đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật; - Chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh, hoặc tổ chức lại doanh nghiệp phát sinh lớn đƣợc phân bổ cho nhiều năm - Nếu chƣa lập dự phòng cơ cấu doanh nghiệp; - Chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ Phƣơng tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,. . .) và các loại lệ phí mà doanh nghiệp mua và trả một lần cho nhiều năm tài chính; - Công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia vào hoạt động kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ dần vào các đối tƣợng chịu chi phí trong nhiều năm; - Chi phí đi vay trả trƣớc dài hạn nhƣ lãi tiền vay trả trƣớc, hoặc trả trƣớc lãi trái phiếu ngay khi phát hành; - Lãi mua hàng trả chậm, trả góp; - Chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn phải phân bổ dần; Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 39 Lớp: QT1104k
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không thực hiện trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phải phân bổ nhiều năm; - Số kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trƣờng hợp lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tƣ XDCB (Giai đoạn trƣớc hoạt động) khi hoàn thành đầu tƣ; - Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại và thuê tài chính; - Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động; - Chi phí liên quan đến BĐS đầu tƣ sau khi ghi nhận ban đầu không thoả mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tƣ nhƣng có giá trị lớn phải phân bổ dần; - Trƣờng hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con có phát sinh lợi thế thƣơng mại hoặc khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nƣớc có phát sinh lợi thế kinh doanh; - Các khoản khác. 2. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 242 những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến sản xuất, kinh doanh trên một năm tài chính; 3. Việc tính và phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn vào chi phí SXKD từng niên độ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựa chọn phƣơng pháp và tiêu thức hợp lý; 4. Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trƣớc dài hạn đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tƣợng chịu chi phí của từng kỳ hạch toán và số còn lại chƣa phân bổ vào chi phí; 5. Doanh nghiệp phải mở sở chi tiết theo dõi riêng biệt chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tƣ XDCB phát sinh trong giai đoạn trƣớc hoạt động chƣa phân bổ vào chi phí. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 40 Lớp: QT1104k
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP *Nội dung và kết cấu tài khoản 242 Bên Nợ: - Các khoản chi phí trả trƣớc dài hạn phát sinh trong kỳ; - Phản ánh số kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trƣờng hợp lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tƣ XDCB (Giai đoạn trƣớc hoạt động) khi hoàn thành đầu tƣ để phân bổ dần vào chi phí tài chính. Bên Có: - Các khoản chi phí trả trƣớc dài hạn đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; - Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tƣ XDCB (Giai đoạn trƣớc hoạt động, khi hoàn thành đầu tƣ) vào chi phí tài chính trong kỳ. Số dƣ bên Nợ: - Các khoản chi phí trả trƣớc dài hạn chƣa tính vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tƣ XDCB (Giai đoạn trƣớc hoạt động) khi hoàn thành đầu tƣ chƣa xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính. * Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trƣớc dài hạn lớn phải phân bổ dần vào vào chi phí SXKD của nhiều năm tài chính nhƣ: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trƣớc hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh,. . ., ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 331, 334, 338,. . . Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 41 Lớp: QT1104k
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn vào chi phí SXKD, ghi: Nợ các TK 623, 627, 635, 641, 642 Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 2. Khi trả trƣớc tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phƣơng thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm, ghi: - Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có các TK 111, 112,. . . - Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Có các TK 111, 112,. . . 3. Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia sản xuất, kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ nhiều năm: - Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - Định kỳ tiến hàng phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất dùng theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi năm có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ tham gia kinh doanh trong từng kỳ hạch toán. Khi phân bổ, ghi: Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 42 Lớp: QT1104k
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 4. Trƣờng hợp mua TSCĐ và bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: - Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc mua bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp và đƣa về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 211, 213, 217 (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có) Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). - Định kỳ, thanh toán tiền cho ngƣời bán, kế toán ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ). - Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 5. Trƣờng hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực hiện trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều năm tài chính khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành: 5.1. Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn vào tài khoản chi phí trả trƣớc dài hạn, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 43 Lớp: QT1104k
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413). 5.2. Định kỳ, tính phân bổ số chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm tài chính, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 6.Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ, nếu phát sinh lớn phải phân bổ dần nhiều năm, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Có các TK 111, 112, 331,. . . Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 7. Khi kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trƣờng hợp lỗ tỷ giá phát sinh lớn) của hoạt động đầu tƣ XDCB (Giai đoạn trƣớc hoạt động) khi hoàn thành đầu tƣ, bàn giao TSCĐ đƣa vào sử dụng để phân bổ dần vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132). 8. Định kỳ, khi phân bổ dần số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ XDCB (Giai đoạn trƣớc hoạt động, khi hoàn thành đầu tƣ) vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 9. Trƣờng hợp doanh nghiệp trả trƣớc dài hạn lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 44 Lớp: QT1104k
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Có các TK 111, 112,. . . - Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản dỡ dang, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu chi phí đi vay ghi vào chi phí SXKD trong kỳ) Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (Nếu chi phí đi vay ghi đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tƣ xây dựng dỡ dang) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu chi phí đi vay đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang) Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 10. Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá để huy động vốn vay, nếu doanh nghiệp trả trƣớc lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay đƣợc phản ánh vào bên Nợ TK 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả trƣớc), sau đó phân bổ dần vào các đối tƣợng chịu chi phí: - Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền thực thu) Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trƣớc) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu. - Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trƣớc vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tƣ xây dựng dỡ dang) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 45 Lớp: QT1104k
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trƣớc) (Số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ). 11. Chi phí phát sinh khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu: - Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112,. . . - Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu) Có các TK 111, 112,. . . - Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi: Nợ TK 635, 241, 627 (Phần phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ) Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu). 12. Kế toán các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tƣ ghi nhận ban đầu: - Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tƣ sau khi nhận ban đầu nếu khônng thoả mãm điều kiện vốn hoá ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tƣ và phát sinh lớn phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ) Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Nếu chi phí có giá trị lớn) Có các TK 111, 112, 152, 153, 334,. . . - Định kỳ, phân bổ chi phí liên quan đến bất động sản đầu tƣ sau ghi nhận ban đầu vào chi phí kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 632 (Phần phân bổ chi phí liên quan đến bất động sản đầu tƣ sau ghi nhận ban đầu vào trong kỳ) Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 46 Lớp: QT1104k
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 13. Trƣờng hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con (mua tài sản thuần), tại ngày mua nếu phát sinh lợi thế thƣơng mại: + Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh đƣợc bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tƣơng đƣơng tiền, ghi: Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217. . . (Theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua) Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chi tiết lợi thế thƣơng mại) Có các TK 311, 331, 341, 342,. . . (Theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu) Có các TK 111, 112, 121 (Số tiền hoặc các khoản tƣơng đƣơng tiền bên mua đã thanh toán). + Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh đƣợc thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu, ghi: Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217. . . (Theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua) Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chi tiết lợi thế thƣơng mại) Nợ TK 4112 - Thặng dƣ vốn cổ phần (Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu - nếu giá phát hành cổ phiếu theo giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu) Có TK 4111 - Vốn đầu tƣ chủ sở hữu (theo mệnh giá) Có các TK 311, 315, 331, 341, 342,. . . (Theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu) Có TK 4112 - Thặng dƣ vốn cổ phần (Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu - nếu giá phát hành cổ phiếu theo giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu). Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 47 Lớp: QT1104k
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ trình tự hạch toán kế toán chi phí trả trƣớc dài hạn 111, 112 242 Khi trả trƣớc tiền thuê TSCĐ, thuê cơ 623, 627, 632, sở hạ tầng( theo phƣơng thức thuê 635, 641, 642 hoạt động) 133 Định kỳ phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn 153 Khi xuất dùng CCDC 1 lần có giá trị lớn phải phân bổ dần 241(2413) 635 Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh 1 lần quá lớn phải phân bổ dần Định kỳ phân bổ dần 111, 112, 152, lỗ tỷ giá vào chi phí 153, 331, 334 133 tài chính Các khoản chi phí trả trƣớc dài hạn phát sinh 413(4132) k/c lỗ tỷ giá phát sinh và lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ XDCB khi hoàn thành đầu tƣ Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 48 Lớp: QT1104k
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 2 Thực trạng công tác kế toán “vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng 1. Giới thiệu chung 1.1. Giới thiệu về công ty Tên giao dịch bằng tiếng Việt : Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng Tên giao dịch bằng tiếng nƣớc ngoài : Thuy Duong construction and trading joint stock company Tên viết tắt : TDC Trụ sở : Phòng 519 – tòa nhà TD Business Center, lô 20 đƣờng Lê Hồng Phong, Phƣờng Đông Khê, quận Ngô Quyền, Hải Phòng Tel : +84-31- 3 722 228 Fax : +84-31- 3 722 229 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Những năm giữa của thập niên 90, khu phố buôn bán sầm uất Phan Bội Châu, Hải Phòng bắt đầu xuất hiện lẻ tẻ một vài cửa hàng kinh doanh đồ nhôm và inox. Tƣởng nhƣ ngành nghề kinh doanh này không mang lại lợi nhuận cao, nhƣng thực chất, nó đã mang lại nhiều hơn mức mà những ngƣời kinh doanh thời bấy giờ mong đợi, đó là những mối quan hệ làm ăn lâu dài và bền chặt với các chủ đầu tƣ công trình xây dựng vừa và nhỏ. Ở đâu có công trình xây dựng là ở đó có nhu cầu về sử dụng vật liệu trang trí nhôm, inox. Dần dà, nhận thấy không chỉ dừng lại ở việc cung cấp vật liệu nhôm inox, ông Nguyễn Văn Luân - một chủ cửa hàng nhỏ, còn nhìn thấy đƣợc nhu cầu tiềm năng về sử dụng đồ trang trí nội thất. Sau một thời gian tìm hiểu, khảo sát và lăn lộn khắp các thị trƣờng nội thất trong và ngoài nƣớc, năm 1995, những công-ten-nơ hàng trang trí nội thất gỗ Đài Loan đầu tiên cập cảng Hài Phòng dƣới tên nhà nhập khẩu Nguyễn Văn Luân. Lô hàng đầu tiên thành công ngoài sự mong đợi. Không những số hàng nhập về đƣợc Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 49 Lớp: QT1104k
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP bán hết ngay mà sau đó, ông còn nhận đƣợc khá nhiều đơn đặt hàng. Đến năm 2003, ông quyết định chọn một cái tên cho lĩnh vực kinh doanh mới của mình, công ty Nội thất Đài Loan (DAFUCO) đã ra đời từ đó. Ban đầu công ty chỉ có một cửa hàng tại số 10 Hoàng Diệu- Hải Phòng, nhƣng không bao lâu sau đó, mạng lƣới của DAFUCO đã đƣợc mở rộng ra khắp cả nƣớc với hơn 40 chi nhánh và đại lý độc quyền. Không hài lòng với những gì mình đang có, ông Luân cùng với các đối tác ở Thành phố Hồ Chí Minh cùng kết hợp đầu tƣ bất động sản vào thời điểm thị trƣờng bất động sản đang nguội lạnh sau một loạt cơn sốt, ông Luân lại có một quyết định gây sốc và bất ngờ - đó là đầu tƣ vốn vào lĩnh vực này. Thiếu kinh nghiệm về quản lý, cho thuê, phát triển là một bất lợi của công ty, và đây chính là nguyên nhân kết nối cho mối hợp tác ban đầu của công ty với một chuyên gia tƣ vấn bất động sản hàng đầu thế giới CBRE. Sự hợp tác này đã mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên. Dự án TD Plaza Hải Phòng ra đời cũng là lúc cái tên Công ty Thuỳ Dƣơng đƣợc thành lâp, đó là năm 2003. Kể từ đó tới nay, với kinh nghiệm đã thu nhận đƣợc trên thƣơng trƣờng, lãnh đạo Thuỳ Dƣơng nhận thấy rằng sự đơn thƣơng độc mã không thể đứng vững mãi trong một thị trƣờng đầy cạnh tranh, Thuỳ Dƣơng đã bắt tay cùng các cổ đông chiến lƣợc: Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam, Quỹ Đầu tƣ Tài chính VP Capital và Công ty Cổ phần Tập đoàn Phú Thái để hợp thành công ty Cổ phần Đầu Tƣ Thuỳ Dƣơng – TD GROUP-cùng nhau cam kết mang lại lợi ích lâu dài cho tất cả các bên và tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh các cổ đông chiến lƣợc, TD GROUP còn có một lực lƣợng đối tác kinh doanh chiến lƣợc khá mạnh đó là: Tập đoàn thƣơng mại Parkson, Malaysia; Công ty liên doanh Megastar Media JV Việt nam; Công ty Kinderworld, Singapore - tổ chức giáo dục chất lƣợng cao hàng đầu tại khu vực Châu Á; Công ty CB Richard Ellis, Mỹ - tập đoàn hàng đầu thế giới trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ bất động sản. Với tiêu chí phát huy nội lực sẵn có kết hợp với thế mạnh của những đối tác và cổ đông chiến lƣợc, xây dựng phát triển văn hoá công ty mang phong cách Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 50 Lớp: QT1104k
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP năng động, trẻ trung, hội nhập, trong đó yếu tố con ngƣời đƣợc đặt lên hàng đầu, mục tiêu chiến lƣợc lâu dài của Công ty Cổ phần đầu tƣ Thuỳ Dƣơng là tối đa hoá lợi nhuận cho khách hàng và các cổ đông trên cơ sở các bên cùng có lợi. Trên cơ sở đó, phƣơng châm làm việc của TD GROUP là mang lại các sản phẩm và dịch vụ cao cấp nhằm nâng cao giá trị của cuộc sống. “Bí quyết của sự thành công là biết biến mục tiêu khổng lồ thành sự nhỏ bé – đó là điều mà ban giám đốc tập đoàn TD GROUP luôn tâm niệm trong mỗi bước đường phát triển của mình từ nhiều năm qua.” Là một thành viên của tập đoàn TD Group, Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng đã chính thức đƣợc thành lập ngày 13/05/2007 với số vốn đầu tƣ ban đầu là 10,000,000,000 đồng và đƣợc Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203003158 ngày 31/05/2007, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 09/11/2010. Đến nay số vốn điều lệ của công ty đã lên tới 100,000,000,000 đồng. Điều này đã cho thấy tiềm năng phát triển và sự lớn mạnh không ngừng của công ty. Công ty Cổ phần Xây Dựng & Thƣơng Mại Thuỳ Dƣơng đã và đang quản lý xây dựng Toà nhà Trung tâm thƣơng mại văn phòng & nhà ở TD PLAZA - HẢI PHÒNG - Toà nhà đẳng cấp Quốc tế đầu tiên tại Hải Phòng bao gồm khu Trung tâm thƣơng mại giải trí Parkson cùng hơn 200 căn hộ cao cấp và 20.000 m2 văn phòng tiêu chuẩn cho thuê. TD Plaza đã đƣa phong cách kinh doanh, mua sắm mới vào Hải Phòng và thành công lớn nhất của TD Group với dự án này đã tạo ra một Land Mark (điểm đến) mới cho ngƣời dân Hải Phòng. Ông Nguyễn Mạnh Hà, Cục trƣởng Cục Quản lý Nhà và Thị trƣờng Bất Động Sản, Bộ Xây dựng cho biết, dựa trên kết quả khảo sát về thị trƣờng bất động sản Hải Phòng, một số khu chung cƣ nổi bật đang trở thành niềm tự hào của Hải Phòng chính là TD Plaza và TD Lakeside. Hiện nay, Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng đã và đang thực hiện Dự án TD Lakeside Hải Phòng. Nằm trên đƣờng Lê Hồng Phong dự kiến sẽ gồm các khối nhà từ 15 đến 31 tầng nằm trong một tổng thể kiến trúc hiện đại. Dự án khởi công vào tháng 8/2009 và dự kiến hoàn thành vào giữa năm 2012, khu chung cƣ Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 51 Lớp: QT1104k
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP cao cấp ven hồ này sẽ cung cấp cho thành phố Hải Phòng một diện tích nhà ở lớn, đáp ứng nhu cầu về nhà ở của một bộ phận ngƣời dân có thu nhập cao và muốn tận hƣởng một cuộc sống tiện nghi. Để tìm hiểu thêm về sự phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng, ta tham khảo bảng “ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THÙY DƢƠNG” trong 3 năm gần đây. Thông qua bảng số liêu dƣới đây ta nhận thấy: các chỉ tiêu chủ yếu của doanh nghiệp có xu hƣớng tăng trong 3 năm 2008, 2009, 2010. Đặc biệt là chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trƣớc thuế. Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế năm 2010 đã tăng 7.426.842.960 đồng so với năm 2008, và tăng 1.345.354.580 đồng so với năm 2009. Điều này là một tín hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp vì đây thể hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát triển. _ Về doanh thu: Nhìn vào bảng trên ta thấy doanh thu của năm 2009 giảm đáng kể so với năm 2008, cụ thể đã giảm 27.790.225.114 đồng tƣơng ứng 25,76 %. Tuy nhiên do doanh thu và chi phí đều giảm nên lợi nhuận kế toán của công ty năm 2009 vẫn tăng so với năm 2008. Đến năm 2010 thì doanh thu của công ty lại tăng một cách đáng ngạc nhiên, cụ thể tăng 79.630.443.182 đồng so với năm 2009 và tăng 51.840.218.068 đồng so với năm 2008. Nhƣ vậy hoạt động kinh doanh của công ty có xu hƣớng phát triển tốt. Nguyên nhân chính có thể do công ty đã tăng vốn cổ phần từ 10.000.000.000 đồng ở năm 2008 lên 100.000.000.000 đồng tại năm 2009 làm cho doanh thu của năm 2009 giảm và tăng lên bất ngờ trong năm 2010. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 52 Lớp: QT1104k
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 1 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THÙY DƢƠNG STT Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010 1 Doanh thu Đồng 107.856.462.479 80.066.237.365 159.696.680.547 2 Chi phí Đồng 95.635.468.380 61.763.754.893 140.048.843.488 3 Lợi nhuận kế toán trước thuế Đồng 12.220.994.099 18.302.482.472 19.647.837.059 4 Tình hình lao động a Tổng số lao động Ngƣời 46 66 70 b Tổng quỹ lƣơng Đồng 1.550.924.040 2.785.349.952 2.933.139.720 c Thu nhập bình quân Đồng/tháng 2.809.645 3.516.856 3.491.833 5 Quan hệ với ngân sách a Thuế GTGT Đồng 1.108.256.833 1.802.719.298 1.856.465.237 b Thuế TNDN Đồng 3.142.574.254 3.444.253.742 5.118.351.116 Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 53 Lớp: QT1104k
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP _ Về tình hình lao động tại doanh nghiệp: Từ năm 2008 đến năm 2010 lực lƣợng lao động của công ty có sự biến đổi rõ rệt. Cụ thể, năm 2009 tổng số lao động của công ty đã tăng từ 46 nhân viên lên 66 nhân viên. Nguyên nhân chính của sự thay đổi này là do công ty đã mở rộng phát triển, tăng vốn cổ phần, do đó cần thêm tuyển dụng thêm lao động để đáp ứng cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đến năm 2010 thì số lao động của công ty đã tăng lên 70 lao động, so với năm 2009 thì con số này tăng không đáng kể. Nhƣ vậy có thể nói công ty đang tiếp tục phát triển, và đi vào ổn định. _ Thu nhập bình quân của mỗi lao động trong công ty có xu hƣớng tăng. Năm 2009 thu nhập bình quân đã tăng từ 2.809.645 đồng lên tới 3.516.856 đồng, tƣơng ứng tăng 25,17%, đây là minh chứng cho sự phát triển của công ty. Tới năm 2010 thu nhập bình quân của lao động trong công ty giảm, tuy nhiên giảm không đáng kể. Cụ thể thu nhập bình quân đã giảm 25.023 đồng tƣơng ứng 0,71% so với năm 2009. Mặc dù thu nhập bình quân giảm không đáng kể nhƣng công ty vẫn cần phải quan tâm đến các chế độ lƣơng, thƣởng, khuyến khích lao động trong công ty làm việc có hiệu quả, bởi lẽ lao động là nhân tố quan trọng quyết đinh đến sự tồn tại và phát triển của công ty. _ Về tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc: Do hoạt động của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây đều có lãi nên các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc cũng cao hơn qua các năm. Công ty luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Nhƣ vậy qua việc phân tích các chỉ tiêu chủ yếu của doanh nghiệp có thể thấy đƣợc doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả, tạo đƣợc lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp, tạo công ăn việc làm, đồng thời thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Đây có thể đƣợc coi là ƣu điểm, doanh nghiệp nên tiếp tục phát huy. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 54 Lớp: QT1104k
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Hình thức sở hữu vốn : Doanh nghiệp cổ phần Lĩnh vực kinh doanh : Xây dựng và thƣơng mại Ngành nghề kinh doanh Mã TT Tên ngành ngành 1 Xây dựng nhà các loại 41000 2 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dựng 42 3 Hoạt động xây dựng chuyên dụng 43 4 Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh 46494 5 Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện 46495 6 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy 465 7 Bán buôn sắt thép 46622 8 Bán buôn kim loại khác: - Nhôm, Inox 46623 9 Bán lẻ trong siêu thị, trung tâm thƣơng mại 47191 10 Vận tải hành khách bằng taxi 49312 11 Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh 49321 12 Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ 4933 13 Vận tải ven biển và viễn dƣơng 501 14 Dịch vụ lƣu trú 55 15 Dịch vụ ăn uống 56 16 Quán rƣợu, bia, quầy bar 56301 17 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tour du lịch 791 Hoạt động vui chơi, giải trí khác: -Karaoke, bida, bowling, trò chơi 18 932 điện tử Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cƣờng sức khỏe tƣơng 19 96100 tự 20 Kinh doanh bất động sản 68100 21 Hoạt động chiếu phim cố định 59141 22 Tƣ vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất 68200 Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 55 Lớp: QT1104k
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4. Những thuận lợi, khó khăn của công ty  Thuận lợi: Là một thành viên của tập đoàn TD Group, Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng cũng mang trong mình những thế mạnh, đó chính là sự trẻ trung năng động của đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có trình độ cao. Bên cạnh đó, môi trƣờng làm việc hiện đại, trong lành đã tạo điều kiện giúp các thành viên trong công ty phát huy tối đa năng lực của mình. Mỗi thành viên trong công ty đều đƣợc trang bị 1 máy tính để bàn hoặc laptop, các máy tính đều đƣợc kết nối internet và liên kết với nhau thông qua mạng nội bộ của công ty, đảm bảo cho thông tin đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và dễ dàng, phù hợp xu hƣớng hội nhập thế giới. Hiện nay công ty đƣợc giao quản lý tòa nhà TD PLAZA Hải Phòng – tổ hợp thƣơng mại đầu tiên duy nhất tại Hải Phòng cho tới thời điểm này.  Khó khăn: TD PLAZA không chỉ dừng lại ở thƣơng mại, văn phòng, căn hộ cao cấp TD Plaza còn điểm vui chơi, giải trí lành mạnh và bổ ích. Nếu Parkson thổi luồng gió mới vào thị trƣờng bán lẻ không chỉ ở Hải Phòng mà trên toàn quốc thì MegaStar cũng làm đƣợc điều đấy với hệ thống phòng chiếu phim hiện đại và khu trò chơi bổ ích, lý thú phù hợp với mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, với các chi phí gia tăng ( giá điện, giá nƣớc, giá xăng ) kéo theo sự gia tăng các chi phí đầu vào làm giá dịch vụ cũng tăng theo, dẫn đến việc các công ty vừa và nhỏ muốn thuê văn phòng cần phải suy nghĩ, dè chừng Đồng thời, sự ra đời của Vincom Plaza có thể đƣợc coi là một đối thủ tầm cỡ của công ty tại Hải Phòng. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 56 Lớp: QT1104k
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH KỸ THUẬT BỘ BỘ BAN PHÒNG PHẬN PHÒNG PHẬN QUẢN HÀNH VẬN KỸ AN LÝ CHÍNH HÀNH THUẬT NINH TOÀ KẾ THIẾT TÒA NHÀ TOÁN BỊ NHÀ Sơ đồ 1.5 Bộ máy quản lý điều hành của công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Thùy Dƣơng Chức năng từng bộ phận _Chủ tịch hội đồng quản trị: Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm triệu tập và chủ tọa đại hội cổ đông và các cuộc họp của đại hội cổ đông, đồng thời có những quyền và trách nhiệm khác quy định tại Điều lệ này và Luật Doanh nghiệp. Trƣờng hợp chủ tịch hội đồng quản trị vắng mặt thì ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại điều lệ công ty. Trƣờng hợp không có ngƣời đƣợc ủy quyền hoặc chủ tịch Hội đồng quản trị không làm việc đƣợc thì các thành Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 57 Lớp: QT1104k
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP viên còn lại bầu ra một ngƣời trong số các thành viên tạm giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số quá bán. _Tổng giám đốc : Tổng giám đốc là ngƣời điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị và trƣớc pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Nhiệm kỳ của tổng giám đốc không quá 5 năm; có thể đƣợc bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. _Phó tổng giám đốc tài chính : Phó Tổng Giám đốc tài chính chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trƣờng, nắm nguồn hàng, xây dựng phƣơng án kinh doanh đảm bảo hiệu quả kinh tế, theo dõi hoạt động vận tải, kinh doanh, giải quyết những yêu cầu trong sản xuất kinh doanh hàng ngày. Đồng thời đề xuất với Tổng Giám đốc các biện pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh. _Phó tổng giám đốc kỹ thuật: Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật giúp Tổng Giám đốc điều hành công việc kỹ thuật, theo dõi hoạt động của các phƣơng tiện đảm bảo các phƣơng tiện hoạt động an toàn phù hợp với quản lý chung của Công ty và luật lệ, tập quán quốc tế. _Ban quản lý tòa nhà: Kiếm soát toàn bộ khu nhà văn phòng: các công ty, các phòng ban có thuê văn phòng làm việc tại tòa nhà. Giám sát việc thực hiện vận hành thiết bị, và an ninh tòa nhà. _Bộ phận vận hành thiết bị : Đảm bảo cho toàn bộ hệ thống điện, nƣớc, điều hòa, camera đƣợc vận hành đúng theo quy định Sửa chữa và thay thế các máy móc bị hỏng _Bộ phận an ninh tòa nhà : Bảo đảm an ninh cho toàn bộ tòa nhà, và khu vực xung quanh tòa nhà. Đảm bảo an toàn, tạo môi trƣờng tốt, tích cực nhằm giúp các cán bộ văn phòng an tâm công tác và làm việc hiệu quả _Phòng hành chính – kế toán : Hạch toán, thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của nhà nƣớc. Tham mƣu giúp việc cho Tổng giám đốc thực hiện nghiêm túc các quy định về kế toán tài chính hiện hành. Thƣờng xuyên cung cấp cho Tổng giám đốc về tình hình tài chính, nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 58 Lớp: QT1104k
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trong đó Trƣởng phòng hành chính kế toán giúp Tổng giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác tài chính và kế toán, xúc tiến và quản lý công tác đầu tƣ, công tác tiền lƣơng, thƣởng và các khoản thu nhập hoặc chi trả theo chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động. _Phòng kỹ thuật: Tham mƣu giúp Tổng Giám đốc quản lý kỹ thuật, định mức nhiên liệu, vật tƣ, kiểm soát thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật, bảo quản, bảo dƣỡng, sửa chữa các phƣơng tiện vận tải 1.6. Tổ chức công tác hành chính- kế toán 1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán TRƢỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH - KẾ TOÁN (Kế toán trƣởng) CÁN BỘ KẾ THỦ CÁN BỘ HÀNH TOÁN QUỸ NHÂN SỰ CHÍNH THANH TOÁN Sơ đồ 1.6 Mô hình tổ chức bộ máy hành chính kế toán tại công ty Cổ phần xây dựng và thƣơng mại Thùy Dƣơng Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Sở dĩ công ty chọn hình thức này xử lý cung cấp thông tin một cách kịp thời. Phòng kế toán trung tâm của công ty đã thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của công ty. Phòng hành chính kế toán của công ty hiện có 05 ngƣời và mỗi nhân viên đều đƣợc công ty trang bị một máy tính để bàn để phục vụ cho công việc hằng ngày. Mặt khác công ty còn kết nối internet nhằm giúp cán bộ công nhân viên trong công Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 59 Lớp: QT1104k
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ty liên lục cập nhập tình hình cũng nhƣ nâng cao các kiến thức xã hội, kiến thức chuyên môn. Hệ thống mạng nội bộ còn giúp các cán bộ công nhân viên trong công ty liên hệ với nhau thuận tiện, nhanh chóng và tiện lợi. Với đội ngũ nhân viên kể trên, phòng hành chính kế toán đã chia ra thành nhiều bộ phận, bao gồm: - Kế toán trưởng: + Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Ban giám đốc về việc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế toán trong Công ty. Kế toán có chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo chung mọi hoạt động bộ máy kế toán của công ty, bao gồm các mối quan hệ tài chính với cơ quan thuế, kiểm toán, lập các bảng biểu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. + Thƣờng xuyên tham mƣu giúp việc cho giám đốc thấy rõ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, từ đó đề ra biện pháp xử lý. Giúp cho kế toán trƣởng là các cán bộ nhân viên làm việc trong văn phòng. - Thủ qũy: giữ tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền; nhập xuất tiền theo giấy tờ hợp lệ của cơ quan (phiếu chi, phiếu thu); Lập sổ quỹ tiền mặt, sau đó đối chiếu với sổ cái tiền mặt - Kế toán thanh toán: Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Đồng thời hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thƣờng xuyên, đối chiếu số liệu củ thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. -Cán bộ nhân sự: Tham mƣu cho Tổng Giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty đồng thời chỉ đạo, theo dõi, tổ chức việc thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc về tổ chức cán bộ, lao động tiền lƣơng, đào tạo, thanh tra, bảo vệ trong toàn bộ Công ty. -Cán bộ hành chính: Tổ chức quản lý và thực hiện cồng tác quản trị, lƣu trữ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến công ty Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 60 Lớp: QT1104k
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.6.2. Đặc điểm hình thức hạch toán kế toán  Hình thức kế toán: - Chế độ sổ sách của công ty: + Với đặc điểm công ty áp dụng máy vi tính trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng tạo ra rất nhiều thuận lợi cho các cán bộ, đặc biệt là các cán bộ nhân viên trong phòng kế toán. Việc áp dụng này giúp cho công tác kế toán giảm bớt công việc ghi chép, đồng thời công việc hạch toán kịp thời và chính xác hơn. + Hình thức sổ kế toán đƣợc áp dụng là hình thức nhật ký chung và sử dụng phần mềm kế toán máy fast acounting - Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức kế toán máy: SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ -Sổ tổng hợp TOÁN -Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG -Báo cáo tài chính HỢP CHỨNG TỪ -Báo cáo kế toán KẾ TOÁN CÙNG quản trị LOẠI Sơ đồ 1.6.2: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức kế toán máy Ghi chú: - Nhập số liệu hàng ngày - In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm - Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 61 Lớp: QT1104k
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Cuối tháng( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ.  Các loại sổ sách được dùng trong hình thức nhật kí chung: - Sổ nhật kí chung - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: Công ty TNHH Phát triển công nghệ đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng bộ Tài chính. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Công ty hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp kê khai khấu trừ. Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định này bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN) - Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B02-DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN) Ví dụ về cách sử dụng phần mềm kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 62 Lớp: QT1104k
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu tƣợng phần mềm kế toán Fast Acounting đang đƣợc chọn trên màn hình Desktop Bƣớc 1 : Kích vào biểu tƣợng đang đƣợc chọn trên màn hình máy tính Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 63 Lớp: QT1104k
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sau khi khởi động, phần mềm kế toán yêu cần kế toán viên nhập tên và mật khẩu để có thể sử dụng phần mềm kế toán Bƣớc 2: nhập tên và mật khẩu của ngƣời sử dụng Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 64 Lớp: QT1104k
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bƣớc 3: Chọn thời gian làm việc Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 65 Lớp: QT1104k
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giao diện sử dụng của phần mềm kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 66 Lớp: QT1104k
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2. Nội dung đề tài khóa luận “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng 2.1 Nguyên tắc về hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán * Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ: - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định và chế độ quản lý, lƣu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nƣớc. - Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại vốn bằng tiền của đơn vị hàng ngày. - Kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng ngân hàng Việt nam. - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại vốn bằng tiền, từng loại ngoại tệ. * Hạch toán nguồn vốn tín dụng phải cần thuân thủ các nguyên tắc sau: - Mọi khoản vay ngoại tệ phải đƣợc phản ánh theo nguyên tắc tiền tệ và đồng Việt Nam. Trƣờng hợp vay bằng vàng bạc, đá quý phải đƣợc phản ánh chi tiết theo từng loại về số lƣợng và giá trị. - Mọi khoản vay phải đƣợc theo dõi chi tiết theo các hình thức vay, vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn hoặc các đối tƣợng khác. Trong từng hình thức vay phải theo dõi cho từng loại vay. * Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán phải tuân thủ các nguyên tắc: - Hạch toán các quan hệ kinh tế thuộc nghiệp vụ thanh toán phải chi tiết cho từng đối tƣợng có quan hệ tài chính vốn đơn vị. Đến cuối kỳ hạch toán phải tính số công nợ cho từng đối tƣợng. - Kế toán có nhiệm vụ tổ chức ghi chép và theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải thu, phải trả có biện pháp đôn đốc chi, trả và thu hồi kịp thời các khoản công nợ. - Nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh toán và thu nộp ngân sách. Giải quyết dứt khoát công nợ dây dƣa. Xử lý đúng đắn các khoản nợ không có khả năng đòi đƣợc hoặc không có ai đòi. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 67 Lớp: QT1104k
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2 Thực trạng công tác “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng Trong ngày, khi phát sinh bất kỳ nghiệp vụ nào liên quan đến tiền mặt, tiền gửi và các khoản thanh toán, kế toán thanh toán sẽ phải thực hiện các bƣớc sau: Bƣớc 1: Khởi động phần mềm kế toán Bƣớc 2: Cập nhật số liệu vào phần mềm từ các chứng từ gốc ( hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, ủy nhiệm thu( chi), giấy báo Nợ ( Có) ) Bƣớc 3: In chứng từ ( phiếu thu, phiếu chim, ủy nhiệm chi ) Bƣớc 4: Chuyển chứng từ cho kế toán trƣởng và giám đốc ký duyệt. Bƣớc 5: Chuyển chứng từ đã đƣợc duyệt cho thủ quỹ để thực hiện việc xuất, nhập quỹ hoặc mang tới ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền. Các sổ kế toán sẽ đƣợc in tùy theo mục đích, yêu cầu của công việc ( Ví dụ: in sổ chi tiết tiền mặt để kiểm tra, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ; hay in sổ chi tiết tài khoản thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ để Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 68 Lớp: QT1104k
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bƣớc 1: Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 69 Lớp: QT1104k
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 70 Lớp: QT1104k
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bƣớc 2: Cập nhật số liệu. Tại đây kế toán có thể cập nhật số liệu cho từng phần hành kế toán. 2.2.1 Kế toán tiền mặt Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Kế toán thu tiền mặt Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 71 Lớp: QT1104k
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán chi tiền mặt Ví dụ 1 Nhân viên Nguyễn Thị Bích Thủy mua bổ sung ghế cho văn phòng. Giá thanh toán 350 000, bao gồm vat 10% Chứng từ: - Hóa đơn GTGT -Giấy đề nghị thanh toán -Phiếu chi Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 72 Lớp: QT1104k
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THƢƠNG MẠI THÙY DƢƠNG Số 519A- TD Business Center-Lô 20-Lê Hồng Phong-Ngô Quyền-HP ĐT: 3722228 – Fax: 3722229 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi : _Tổng Giám Đốc Công ty _Phòng Hành chính- Kế toán Tôi tên là : Nguyễn Thị Bích Thủy Bộ phận công tác : Phòng hành chính-kế toán Xin thanh toán số tiền : 350 000 Bằng chữ : Ba trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Về việc : Mua ghế bổ sung cho văn phòng Kính trình Tổng Giám Đốc Công ty phê duyệt Trân trọng cám ơn ! Ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tổng Giám Đốc Kế toán trƣởng Ngƣời đề nghị Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 73 Lớp: QT1104k
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HĐ/2010T Liên 2: Giao khách hàng 0092555 Ngày 27 tháng 2 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH nội thất Thanh Tùng Địa chỉ: 369 Lê Lợi – Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản: Điện tho ại MST 0200623040 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Thị Bích Thủy Tên đơ n vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng Địa ch ỉ: Số 374,lô 22 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST 0200743429 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Ghế xoay Bộ 1 318 182 318 182 Cộng tiền hàng 318 182 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 31 818 Tổng cộng tiền thanh toán 350 000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 74 Lớp: QT1104k
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Căn cứ vào hóa đơn GTGT và giấy đề nghị thanh toán của nhân viên Nguyễn Thị Bích Thủy, kế toán cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán nhƣ sau Chọn “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” “Cập nhật số liệu” “Phiếu chi tiền mặt”. Trên màn hình sẽ hiện ra hộp thoại sau: Tiếp theo, trong hộp thoại “Phiếu chi tiền mặt” , chọn “Mới”, màn hình sẽ hiện ra nhƣ sau Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 75 Lớp: QT1104k
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán nhập đầy đủ thông tin từ chứng từ gốc vào mẫu phiếu chi bên trên. Sau đó in phiếu chi ra thành 2 liên; chuyển cho kế toán trƣởng ký và duyệt chi; chuyển cho Giám đốc ký rồi nhận lại phiếu chi. Tiếp theo chuyển phiếu chi cho thủ quỹ để thủ quỹ thực hiện xuất quỹ. Sau khi đƣợc ngƣời nhận tiền và thủ quỹ ký thì thủ quỹ giữ lại 1 liên để lƣu và chuyển 1 liên lại cho kế toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 76 Lớp: QT1104k
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THÙY DƢƠNG Mẫu 02-TT Số 374 Lô 22, Lê Hồng Phong, Đông Khê, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC ) PHIẾU CHI SỐ : 136 Có: 1111 350 000 Ngày 03/03/2010 Nợ: 13311 31 818 6423 318 182 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Bích Thủy Địa chỉ : Phòng hành chính – kế toán Lý do : Mua thiết bị văn phòng Số tiền: 350 000 Bằng chữ: Ba trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Kèm theo 02 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) Ngày 03 tháng 03 năm 2010 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ NGƢỜI NHẬN TIỀN (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đối với nghiệp vụ tăng tiền mặt ta cũng thực hiện tƣơng tự: Chọn “phiếu thu tiền mặt” Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 77 Lớp: QT1104k
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 78 Lớp: QT1104k
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Để xem sổ cái tài khoản tiền mặt, kế toán chọn “Báo cáo tiền mặt và tiền gửi ngân hàng”, rồi chọn tiếp “sổ quỹ”. Chọn tài khoản và thời gian cần xem. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 79 Lớp: QT1104k
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 80 Lớp: QT1104k
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng Quy trình luân chuyển chứng từ: Kế toán thu tiền gửi ngân hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 81 Lớp: QT1104k
  82. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán chi tiền gửi ngân hàng Ví dụ 2 Ngày 02/03/2010 công ty TNHH Parkson Hải phòng thanh toán tiền dịch vụ sử dụng điện, nƣớc bằng tiền gửi ngân hàng. Chứng từ gốc: Giấy báo có của ngân hàng ACB Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 82 Lớp: QT1104k
  83. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngan Hang A Chau GIAY BAO CO Ma GDV: Chi nhanh: ACB – PGD TD PLAZA Ngay: 02-03-2010 Ma KH: 51597 So GD: Kinh goi: CTY CP XD & TM THUY DUONG Ma so thue : 0200743429 Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung nhu sau: So tai khoan ghi CO : 71937989 So tien bang so: 501,213,038 So tien bang chu: Nam tram linh mot trieu, hai tram muoi ba nghin khong tram ba muoi Tam nghin dong chan. Noi dung: # # CONG TY TNHH PARKSON HP THANH TOAN TIEN DICH VU DIEN, NUOC T2/2010 Giao dich vien Kiem soat Sau khi nhận đƣợc giấy báo có của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Á Châu, kế toán sẽ nhập số liệu nhƣ sau: Chọn “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” “Cập nhật số liệu” “Giấy báo có (thu) của ngân hàng”. Trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại nhƣ hình dƣới đây. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 83 Lớp: QT1104k
  84. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tiếp tục chọn “Mới” rồi điền đầy đủ thông tin vào hộp thoại sau Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 84 Lớp: QT1104k
  85. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ 3 Ngày 09/03/2010 Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng thanh toán tiền dịch vụ bảo vệ tháng 2/2010 cho công ty TNHH DVBV Vạn Phong . Chứng từ : Hóa đơn GTGT do công ty TNHH DVBV Vạn Phong lập kèm giấy đề nghị thanh toán do ngƣời trực tiếp gửi hóa đơn viết Ủy nhiệm chi do kế toán lập. Giấy báo Nợ và sổ phụ do ngân hàng cung cấp. Kết thúc tháng 2/ 2010, công ty TNHH DVBV Vạn Phong xuất hóa đơn GTGT yêu cầu công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng thanh toán chi phí dịch vụ phát sinh trong tháng. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 85 Lớp: QT1104k
  86. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG RG/2009B Liên2: Giao khách hàng 0020465 Ngày 28 tháng 02 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DVBV Vạn Phong Địa chỉ: Số 49 Nguyễn Trãi, Ngô Quyền Hải Phòng Số tài khoản: Đ iện thoại MST 0200664216 H ọ tên ngƣời mua hàng: T ên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng Địa chỉ: Số 374,lô 22 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Hải Phòng S ố tài khoản: H ình thức thanh toán: Chuyển khoản MST 0200743429 Tên hàng hoá, dịch STT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ A B C 1 2 3 = 1x2 1 Dịch vụ bảo vệ 28 800 000 T2/2010 Cộng tiền hàng 28 800 000 Thu ế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2 880 000 Tổng cộng tiền thanh toán 31 680 000 S ố tiền viết bằng chữ: Ba mươi mốt triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 86 Lớp: QT1104k
  87. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đồng thời với việc gửi hóa đơn GTGT, công ty TNHH DVBV Vạn Phong phải viết giấy đề nghị thanh toán và gửi tới cho kế toán trƣởng. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THƢƠNG MẠI THÙY DƢƠNG Số 519A- TD Business Center-Lô 20-Lê Hồng Phong-Ngô Quyền-HP ĐT: 3722228 – Fax: 3722229 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi : _Tổng Giám Đốc Công ty _Phòng Hành chính- Kế toán Tôi tên là : Nguyễn Hoàng Long Bộ phận công tác : Công ty TNHH DVBV Vạn Phong Xin thanh toán số tiền : 31 680 000 Bằng chữ : Ba mốt triệu sáu trăm tám mƣơi ngàn đồng chẵn. Về việc : Thanh toán dịch vụ bảo vệ tháng 2/2010 Kính trình Tổng Giám Đốc Công ty phê duyệt Trân trọng cám ơn ! Ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tổng Giám Đốc Kế toán trƣởng Ngƣời đề nghị Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 87 Lớp: QT1104k
  88. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sau khi nhận đƣợc hóa đơn GTGT kèm giấy đề nghị thanh toán do Công ty TNHH DVBV Vạn Phong cung cấp, kế toán trƣởng sẽ xem xét , cân đối với số tiền công ty đang có rồi quyết định thanh toán. Ở ví dụ này, đến ngày 09/03/2010 kế toán trƣởng mới ký duyệt thanh toán tiền dịch vụ cho công ty TNHH DVBV Vạn Phong qua tài khoản của công ty tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Á Châu. Sau khi nhận lệnh của kế toán trƣởng, kế toán thanh toán tiến hành lập Ủy nhiệm chi theo mẫu riêng của Ngân hàng ACB. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 88 Lớp: QT1104k
  89. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỦY NHIỆM CHI Số 45 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƢ, ĐIỆN Lập ngày: 09/03/2010 PHẦN DO NH GHI Tên đơn vị trả tiền : Cty CP xây dựng và thƣơng mại Thùy Dƣơng TÀI KHOẢN NỢ Số tài khoản 71937989 Tại ngân hàng: ACB PGD TD Plaza Hải Phòng Tên đơn vị nhận tiền: Cty TNHH DVBV Vạn Phong Số tài khoản: 100.431100.00000016.1 Tại ngân hàng Vietcom bank – CN Tô Hiệu- Hải Phòng Số tiền bằng số VND 31,680,000 Số tiền bằng chữ : ( Ba mƣơi mốt triệu sáu trăm tám mƣơi nghìn đồng chẵn) Nội dung thanh toán : Dịch vụ bảo vệ tháng 2/2010 Ngân hàng B Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ghi sổ ngày Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày 09/03/2010 Kế toán Trƣởng phòng kế toán Ủy nhiệm chi sẽ đƣợc in thành 2 liên, 1 liên sẽ do ngân hàng lƣu giữ, 1 liên sẽ do kế toán giữ lại, kẹp vào bộ chứng từ. Ngân hàng sẽ tiến hành chuyển khoản trả tiền theo yêu cầu của công ty. Sau đó sẽ gửi giấy báo nợ kèm sổ phụ tới công ty, lúc này kế toán mới thực hiện cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán. Chọn “Giấy báo Nợ ( chi) của ngân hàng”, và làm tƣơng tự nhƣ đối với khoản phát sinh tăng tiền gửi. Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 89 Lớp: QT1104k
  90. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 90 Lớp: QT1104k
  91. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP . Sổ quỹ tài khoản 112 Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 91 Lớp: QT1104k
  92. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 92 Lớp: QT1104k
  93. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3 Kế toán các khoản tạm ứng . Tài khoản : 141 – Tạm ứng . Chứng từ liên quan : Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi. Tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng, nghiệp vụ tạm ứng tiền cho nhân viên rất hạn chế, chỉ có chủ yếu về tạm ứng cho việc thi công các công trinh. Các nghiệp vụ phát sinh khác, thì nhân viên trong công ty trả trƣớc tiền, sau đó về làm đề nghị thanh toán cho phòng kế toán. Khi các nghiệp vụ liên quan tới tạm ứng phát sinh, kế toán thực hiện trên phần mềm kế toán trong phần “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay”. . Sổ quỹ tài khoản 141 trong tháng 3/2010 Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 93 Lớp: QT1104k
  94. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4 Kế toán các khoản thanh toán với ngƣời mua . Tài khoản sử dụng : 131 – Phải thu khách hàng . Chứng từ liên quan : hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy đề nghị thanh toán, giấy báo có. Các sản phẩm dịch vụ của Công ty Cổ phần Xây dựng và Thƣơng mại Thùy Dƣơng chủ yếu là: dịch vụ trông xe theo tháng, theo ngày; dịch vụ cung cấp điện, nƣớc; kinh doanh các căn hộ, văn phòng cho thuê Kế toán phải thực hiện theo dõi công nợ một cách chính xác, rõ ràng và chi tiết đối với từng khách hàng. . Sổ quỹ tài khoản 131 ( kèm theo sổ chi tiết công nợ của 1 khách hàng) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 94 Lớp: QT1104k
  95. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.5 Kế toán các khoản thanh toán với ngƣời bán . Tài khoản sử dụng: 331 – Phải trả ngƣời bán. . Chứng từ liên quan: hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy đề nghị thanh toán do ngƣời bán cung cấp. Đối với kế toán các khoản phải trả ngƣời bán, kế toán cần theo dõi chi tiết, chính xác theo từng ngƣời bán. . Sổ quỹ tài khoản 331 ( kèm theo sổ chi tiết công nợ của 1 khách hàng) Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 95 Lớp: QT1104k