Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do chi nhánh công ty TNHH kiểm toán VACO tại Hải Phòng Thực Hiện

pdf 88 trang huongle 750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do chi nhánh công ty TNHH kiểm toán VACO tại Hải Phòng Thực Hiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_kiem_toan_chu_ky_tien_luong_va.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do chi nhánh công ty TNHH kiểm toán VACO tại Hải Phòng Thực Hiện

  1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC DÂN L ẬP H ẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHI ỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KI ỂM TOÁN Sinh viên : Ph ạm Th ị Phúc Gi ảng viên h ướng d ẫn : ThS. Tr ần Th ị Thanh Ph ươ ng HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC DÂN L ẬP H ẢI PHÒNG HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM TOÁN CHU K Ỳ TI ỀN L ƯƠ NG VÀ LAO ĐỘNG TRONG KI ỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁN VACO T ẠI H ẢI PHÒNG TH ỰC HI ỆN KHÓA LU ẬN T ỐT NGHI ỆP ĐẠ I H ỌC H Ệ CHÍNH QUY NGÀNH : K Ế TOÁN - KI ỂM TOÁN Sinh viên : Ph ạm Th ị Phúc Gi ảng viên h ướng d ẫn : ThS. Tr ần Th ị Thanh Ph ươ ng HẢI PHÒNG - 2014
  3. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC DÂN L ẬP H ẢI PHÒNG NHI ỆM VỤ ĐỀ TÀI T ỐT NGHI ỆP Sinh viên: Ph ạm Th ị Phúc Mã SV: 1112401012 Lớp: QT1505K Ngành: K ế toán - ki ểm toán Tên đề tài: Hoàn thi ện công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán báo cáo tài chính do chi nhánh Công ty TNHH Ki ểm toán VACO t ại Hải Phòng th ực hi ện
  4. NHI ỆM V Ụ ĐỀ TÀI 1. N ội dung và các yêu c ầu c ần gi ải quy ết trong nhi ệm v ụ đề tài t ốt nghi ệp - Nghiên c ứu lý lu ận chung v ề công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán báo cáo tài chính -Mô t ả và phân tích th ực tr ạng công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền lu ơng và lao động trong ki ểm toán BCTC t ại chi nhánh công ty TNHH Ki ểm toán VACO tại H ải Phòng. 2. Các s ố li ệu c ần thi ết để thi ết k ế, tính toán. -Số li ệu v ầ th ực tr ạng công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền lu ơng và lao độmg trong ki ểm toán BCTC t ại chi nhánh Công ty TNHH Ki ểm toán VACO tại Hải Phòng 3. Địa điểm th ực t ập t ốt nghi ệp. Chi nhánh Công ty TNHH Ki ểm toán VACO t ại Hải Phòng Ph ường Quán Toan, qu ận H ồng Bàng, thành ph ố Hải Phòng
  5. CÁN B Ộ H ƯỚNG D ẪN ĐỀ TÀI T ỐT NGHI ỆP Ng ười h ướng d ẫn th ứ nh ất: Họ và tên: Tr ần Th ị Thanh Ph ương Học hàm, h ọc v ị: Th ạc S ĩ. Cơ quan công tác : Tr ường Đạ i h ọc Dân L ập H ải Phòng Nội dung h ướng d ẫn: Hoàn thi ện công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền l ương và lao động trong ki ểm toán báo cáo tài chính t ại chi nhánh Công ty TNHH Ki ểm toán VACO t ại Hải Phòng Ng ười h ướng d ẫn th ứ hai: Họ và tên: Học hàm, h ọc v ị: Cơ quan công tác: Nội dung h ướng d ẫn: Đề tài t ốt nghi ệp được giao ngày 25 tháng 8 n ăm 2014 Yêu c ầu ph ải hoàn thành xong tr ước ngày 24 tháng 11 n ăm 2014 Đã nh ận nhi ệm v ụ ĐTTN Đã giao nhi ệm v ụ ĐTTN Sinh viên Ng ười h ướng d ẫn Hải Phòng, ngày tháng n ăm 2014 Hi ệu tr ưởng GS.TS.NG ƯT Tr ần H ữu Ngh ị
  6. PH ẦN NH ẬN XÉT C ỦA CÁN B Ộ H ƯỚNG D ẪN 1. Tinh th ần thái độ c ủa sinh viên trong quá trình làm đề tài t ốt nghi ệp: 2. Đánh giá ch ất l ượng c ủa khóa lu ận (so v ới n ội dung yêu c ầu đã đề ra trong nhi ệm v ụ Đ.T. T.N trên các m ặt lý lu ận, th ực ti ễn, tính toán s ố li ệu ): 3. Cho điểm c ủa cán b ộ h ướng d ẫn (ghi b ằng c ả s ố và ch ữ): Hải Phòng, ngày tháng n ăm 2014 Cán b ộ h ướng d ẫn (Ký và ghi rõ h ọ tên)
  7. MỤC L ỤC LỜI NÓI ĐẦ U 1 CH ƯƠ NG 1: LÝ LU ẬN CHUNG V Ề CÔNG TÁC KI ỂM TOÁ N CHU KỲ TI ỀN L ƯƠ NG VÀ LAO ĐỘ NG TRONG KI ỂM TOÁ N BÁ O CÁ O TÀ I CHÍ NH 3 1.1: Tổng quan v ề chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động 3 1.1.1: Một s ố vấn đề cơ bả n v ề ti ền l ươ ng và cá c khoả n trí ch theo l ươ ng 3 1.1.1.1: Khá i ni ệm ti ền l ươ ng và quỹ lươ ng trong doanh nghi ệp 3 1.1.1.2: Cá c hì nh th ức trả lươ ng trong doanh nghi ệp 4 1.1.1.3: Quy định hi ện hà nh v ề cá c khoả n trí ch theo l ươ ng 6 1.1.2 Ph ươ ng phá p k ế toá n ti ền l ươ ng trong doanh nghi ệp 8 1.1.2.1 Ch ứng t ừ tí nh l ươ ng và cá c khoả n trí ch theo l ươ ng 8 1.1.2.2 Tà i khoả n k ế toá n s ử dụ ng 8 1.1.2.3 Ph ươ ng phá p hạ ch toá n k ế toá n ti ền l ươ ng trong doanh nghi ệp 10 1.1.3 Đặc điểm chu kì ti ền l ươ ng và lao động trong doanh nghi ệp ảnh h ưởng t ới công tác ki ểm toán 12 1.2 N ội dung công tác ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán BCTC 13 1.2.1 Khái quát chung v ề ki ểm toán BCTC 13 1.2.1.1 Khái ni ệm ki ểm toán BCTC 13 1.2.1.2 M ục tiêu ki ểm toán BCTC 13 1.2.2 M ục tiêu và c ăn c ứ ki ểm toán c ủa chu kì ti ền l ươ ng và lao động 14 1.2.2.1 M ục tiêu ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng và lao động 14 1.2.2.2 C ăn c ứ để ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng và lao động 15 1.2.3 Quy trình ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán BCTC16 1.2.3.1 L ập k ế ho ạch ki ểm toán 16 1.2.3.2 Th ực hi ện ki ểm toán 18 1.2.3.3 K ết thúc ki ểm toán 22 CH ƯƠ NG 2 TH ỰC TRẠ NG CÔNG TÁ C KI ỂM TOÁ N CHU KỲ TI ỀN LƯƠ NG VÀ LAO ĐỘ NG TRONG KI ỂM TOÁ N BÁ O CÁ O TÀ I CHÍ NH DO CHI NHÁ NH CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁ N VACO TẠ I HẢ I PHÒ NG TH ỰC HI ỆN 24 2.1 Tổng quan v ề Công Ty TNHH Ki ểm Toá n VACO 24 2.1.1: Lị ch s ử hì nh thà nh và phá t tri ển công ty 24
  8. 2.1.2. Các lo ại hình dị ch vụ công ty TNHH ki ểm toá n VACO cung c ấp cho khách hàng 25 2.1.3: Đặ c điểm t ổ ch ức b ộ máy quả n lý củ a công ty 28 2.1.4: Đặ c điểm t ổ ch ức công tác k ế toá n tạ i công ty 29 2.2: Th ực trạ ng công tác ki ểm toá n chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toá n BCTC tạ i Công ty C ổ ph ần Đầ u T ư Dị ch vụ Hoà ng Huy do Chi Nhá nh Công ty TNHH Ki ểm toá n VACO tạ i Hả i Phò ng Th ực hi ện 30 2.2.1: L ập k ế ho ạch ki ểm toán 30 2.2.1.1Xem xét ch ấp nh ận h ợp đồ ng 30 2.2.1.2 thu th ập thông tin khách hàng 31 2.2.1.3 Phân tích s ơ b ộ BCTC 39 2.2.1.4 Đánh giá mức trọ ng y ếu 43 2.2.1.5 Lập k ế ho ạch ki ểm toán t ổng th ể và thi ết k ế ch ươ ng trình ki ểm toán 44 2.2.2 Th ực hi ện ki ểm toá n tạ i công ty C ổ ph ần Đầ u t ư Dị ch vụ Hoà ng Huy 46 2.2.2.1 Đánh giá chung h ệ th ống ki ểm soá t n ội b ộ. 46 2.2.2.2 Th ực hi ện cá c thủ tụ c phân tí ch 47 2.2.3 K ết thúc ki ểm toán 56 CH ƯƠ NG 3: MỘT S Ố GI ẢI PHÁP NH ẰM HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM TOÁN CHU KÌ TI ỀN L ƯƠ NG VÀ LAO ĐỘNG TRONG KI ỂM TOÁN BCTC DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁN VACO T ẠI HẢI PHÒNG TH ỰC HI ỆN 60 3.1:Kết qu ả đạ t được trong công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán BCTC do chi nhánh công ty TNHH ki ểm toán VACO th ực hi ện60 3.1.1 L ập k ế ho ạch ki ểm toán 60 3.1.2 Th ực hi ện ki ểm toán 61 3.1.3 K ết thúc ki ểm toán 61 3.1.4 Ki ểm soát ch ất l ượng ki ểm toán 61 3.1.5 Ghi chép, l ưu tr ữ gi ấy t ờ làm vi ệc, h ồ s ơ ki ểm toán 62 3.1.6 Đội ng ũ nhân viên công ty 62 3.2: Nh ững t ồn t ại trong công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán BCTC do chi nhánh công ty TNHH Ki ểm toán VACO t ại H ải Phòng th ực hi ện 62 3.2.1 Th ủ t ục kh ảo sát h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ đố i v ới chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động 63 3.2.2 Th ủ t ục phân tích ph ải tr ả ng ười lao động 63
  9. 3.2.3 S ự thi ếu h ụt nhân viên 63 3.2.4 Phân b ổ tính tr ọng y ếu cho t ừng kho ản m ục 64 3.3: M ột s ố gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán BCTC t ại Chi nhánh công ty TNHH ki ểm toán Vaco tại H ải Phòng 64 3.3.1: S ự c ần thi ết ph ải hoàn thi ện công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán BCTC t ại Chi nhánh Công tyTNHH ki ểm toán VACO t ại Hải Phòng 64 3.3.2: M ột s ố gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện công tác ki ểm toán chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán BCTC t ại Chi nhánh Công ty TNHH Ki ểm toán VACO t ại H ải Phòng 65 3.3.2.1 Gi ải pháp tìm hi ểu h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ t ại công ty khách hàng 65 3.3.2.2 Th ủ t ục phân tích ph ải tr ả ng ười lao độ ng 69 3.3.2.3 Gi ải pháp phân b ổ tính tr ọng y ếu cho các kho ản m ục trong BCTC và ch ọn m ẫu trong ki ểm toán ki ểm toán 71 3.3.2.4 Gi ải pháp t ăng c ường v ề s ố l ượng ch ất l ượng nhân viên 73 KẾT LU ẬN 75 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 76
  10. DANH M ỤC S Ơ ĐỒ Sơ đồ 1.1: S ơ đồ k ế toán ph ải tr ả ng ười lao động 10 Sơ đồ 1.2: S ơ đồ k ế toán t ổng h ợp qu ỹ BHXH, BHYT, KPC Đ,BHT 11 Sơ đồ 2.1 : Tổ ch ức b ộ má y hoạ t động củ a công tyTNHH ki ểm toán VACO 28
  11. DANH M ỤC B ẢNG BI ỂU Bảng2.1: Phân tích s ơ b ộ Báo Cáo Tài Chính 39 Bảng2.2: Xác định m ức trong y ếu ( k ế ho ạch – th ực hi ện) 43 Bảng2.3: Ch ươ ng trình ki ểm toán ph ải tr ả ng ười lao động 45 Bảng2.4: Th ủ t ục phân tích ph ải tr ả ng ười lao động 47 Bả ng2.5: T ổng h ợp ti ền l ươ ng 48 Bảng2.6: Phân tích bi ến động l ươ ng 49 Bảng2.7: Ki ểm tra thanh toán l ươ ng 50 Bảng2.8: Ki ểm tra l ại cách tính l ươ ng 51 Bảng2.9: Ki ểm tra tính thu ế thu nh ập cá nhân 52 Bảng2.10: B ảng ch ấm công tháng 10 n ăm 2013 53 Bảng2.11: Ki ểm tra h ợp đồng lao động và h ồ s ơ th ươ ng binh 54 Bảng 3.1: B ảng câu h ỏi kh ảo sát h ệ th ống KSNB c ủa Công ty khách hàng 68 Bảng 3.2: B ảng t ổng h ợp phân tích ti ền l ươ ng và thu ế TNCN 71 Bảng 3.3: B ảng phân b ổ m ức tr ọng y ếu cho t ừng kho ản m ục 72
  12. DANH M ỤC CH Ữ CÁI VI ẾT T ẮT Ký hi ệu Ch ữ cái được vi ết t ắt Ký hi ệu Ch ữ cái được vi ết t ắt BCKT Báo cáo ki ểm toán N No BCTC Báo cáo tài chính N/A No answer BG Đ Ban giám đốc NL Đ Ng ười lao động BH Bán hàng NVCT Nhân viên chính th ức BHTN Bảo hi ểm th ất nghi ệp NVH Đ Nhân viên h ợp đồng BHXH Bảo hi ểm xã h ội NVKD Nhân viên kinh doanh BHYT Bảo hi ểm y t ế PC Phi ếu chi BKS Ban ki ểm soát PG Đ Phó giám đốc CĐPS Cân đối phát sinh PG ĐKD Phó giám đốc kinh doanh CN ĐKHN Ch ứng nh ận đă ng ký hành PM Mức tr ọng y ếu t ổng th ể ngh ề CNV Công nhân viên PS Phát sinh DN Doanh nghi ệp QL Qu ản lý DTT Deloitte Touche Tohwatsu QLDN Qu ản lý doanh nghi ệp GĐ Giám đốc STT Số th ứ t ự GS.TS Giáo s ư ti ến s ĩ SXKD Sản xu ất kinh doanh GTCL Giá tr ị chênh l ệch TG Tỷ giá GTGT Giá tr ị gia t ăng TGNH Ti ền g ửi ngân hàng HĐQT Hội đông qu ản tr ị THS Th ạc s ĩ HL Hưởng l ươ ng TK Tài kho ản HTKSNB Hệ th ống ki ểm soát n ội b ộ TK ĐƯ Tài kho ản đối ứng KL Không l ươ ng TNCN Thu nh ập cá nhân KPC Đ Kinh phí công đoàn TNDN Thu nh ập doanh nghi ệp KSNB Ki ểm soát n ội b ộ TNHH Trách nhi ệm h ữu h ạn KT Ki ểm toán TS Ti ến s ĩ KTT Kế toán tr ưởng TSC Đ Tài s ản c ố định KTV Ki ểm toán viên VN Đ Vi ệt Nam đồng LĐ Lao động XNK Xu ất nh ập kh ẩu LĐTL Lao động ti ền l ươ ng Y yes MP Mức tr ọng y ếu th ực hi ện
  13. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp LỜI NÓ I ĐẦU Ngà y nay, cù ng v ới s ự phá t tri ển nh ư vũ bã o củ a khoa họ c công ngh ệ, nền kinh t ế th ế gi ới đang t ừng b ướ c đi lên. Cù ng v ới s ự thay đổi đó, bướ c và o đầu nh ững n ăm 90 củ a th ế kỷ XX n ền kinh t ế Vi ệt Nam cũ ng có nh ững s ự bi ến chuy ển mạ nh mẽ . Vi ệc Vi ệt Nam chuy ển t ừ nền kinh t ế tập trung, bao c ấp sang nền kinh t ế thị tr ườ ng đã là m thay đổi b ộ mặt n ền kinh t ế qu ốc dân. Đóng góp một ph ần quan tr ọng vào công cu ộc chuy ển đổ i n ền kinh t ế này ho ạt độ ng ki ểm toán nói chung và ki ểm toán độc l ập nói riêng ngày càng t ự kh ẳng đị nh vai trò to lớn củ a mì nh trong vi ệc qu ản lý n ền kinh t ế qu ốc gia. Ho ạt độ ng ki ểm toán độ c lập ngày càng đóng vai trò quan tr ọng trong vi ệc cung c ấp các ý ki ến t ư v ấn v ề công tác qu ản lý k ế toán, tài chính, thu ế qu ản tr ị điều hành c ủa các doanh nghi ệp. Ho ạt độ ng ki ểm toán độ c l ập góp ph ần công khai, minh b ạch thông tin kinh t ế tài chính c ủa t ổ ch ức, doanh nghi ệp; góp ph ần lành m ạnh hóa môi tr ường đầu t ư; góp ph ần th ực hành ti ết ki ệm, ch ống tham nh ũng, lãng phí; phát hi ện và ng ăn ch ặn các hành vi vi ph ạm pháp lu ật; nâng cao hi ệu l ực, hi ệu qu ả c ủa công tác qu ản lý, công tác điều hành kinh t ế, tài chính c ủa Nhà n ước và ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Bá o cá o tà i chí nh th ể hi ện k ết quả , tì nh hì nh kinh doanh củ a doanh nghi ệp. Một trong nh ững v ấn đề trên BCTC luôn đượ c cá c nhà quả n lý quan tâm đó chí nh là ti ền l ươ ng và lao động. Ti ền l ươ ng là một khoả n chi phí chi ếm tỷ tr ọng lớn trong chi phí sả n xu ất kinh doanh củ a doanh nghi ệp. Mỗi doanh nghi ệp để hoạ t động kinh doanh có hi ệu quả cao thì cần có tổ ch ức nhân s ự hợp lý và xây dựng h ệ th ống ti ền l ươ ng phù hợp. Độ i ngũ công nhân là m vi ệc có hi ệu quả hay không đề u phụ thu ộc và o b ộ má y quả n lý và mức l ươ ng mà họ đượ c t rả cho ph ần công s ức và th ời gian họ bỏ ra l àm vi ệc cho doanh nghi ệp đó chí nh là ti ền lươ ng. Ti ền l ươ ng liên quan đế n m ột s ố chỉ tiêu trên BCTC nh ư: nợ phả i trả , hà ng t ồn kho trên bả ng cân đối k ế toá n, chỉ tiêu l ưu chuy ển ti ền thu ần t ừ hoạ t động kinh doanh trên bá o cá o l ưu chuy ển ti ền t ệ, cụ th ể là chỉ tiêu ti ền đã trả cho công nhân viên ho ặc chỉ tiêu t ăng giả m khoả n phả i trả , cá c chỉ tiêu chi phí và lợi nhu ận trên bá o c áo k ết quả hoạ t động kinh doanh. Vì vậy ki ểm toá n ti ền l ươ ng là một ph ần quan trọ ng không th ể thi ếu khi th ực hi ện m ột cu ộc ki ểm toá n. Nh ận th ức đượ c t ầm quan trọ ng củ a chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toá n nên trong quá trì nh th ực t ập tạ i Chi Nhá nh Công ty TNHH Ki ểm Toá n VACO tạ i Hả i Phò ng em đã đi sâu và o nghiên c ứu đề tà i: Phạ m Thị Phú c – QT1505K 1
  14. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp “ Hoà n thi ện công tá c ki ểm toá n chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán Bá o cáo tài chính do chi nhánh công ty TNHH Ki ểm Toá n VACO tại H ải Phòng th ực hi ện” Nội dung khóa lu ận ngoà i ph ần m ở đầu và kết lu ận g ồm cá c ch ươ ng sau: Ch ươ ng 1: Lý lu ận chung v ề công tác ki ểm toá n chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toá n BCTC. Ch ươ ng 2: Th ực trạ ng công tác ki ểm toá n chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toá n BCTC do Chi nhá nh Công ty TNHH Ki ểm Toá n VACO tại Hả i Phò ng th ực hi ện. Ch ươ ng 3: Một s ố gi ải pháp nh ằm hoà n thi ện công tác ki ểm toá n chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toá n BCTC do Chi nhá nh Công ty TNHH Ki ểm Toá n VACO t ại Hả i Phò ng th ực hi ện. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 2
  15. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp CH ƯƠ NG 1: LÝ LU ẬN CHUNG V Ề CÔNG TÁC KI ỂM TOÁ N CHU KỲ TI ỀN L ƯƠ NG VÀ LAO ĐỘ NG TRONG KI ỂM TOÁ N BÁ O CÁ O TÀ I CHÍ NH . 1.1. T ổng quan v ề chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động. 1.1.1. M ột s ố vấn đề cơ bả n v ề ti ền l ươ ng và cá c khoả n trí ch theo l ươ ng. 1.1.1.1. Khá i ni ệm ti ền l ươ ng và quỹ lươ ng trong doanh nghi ệp. Ti ền l ươ ng là bi ểu hi ện b ằng ti ền c ủa giá tr ị s ức lao độ ng mà ng ười lao động đã b ỏ ra trong quá trính s ản xu ất kinh doanh và được thanh toán theo k ết qu ả cu ối cùng. Ti ền l ươ ng là ngu ồn thu nh ập ch ủ y ếu c ủa ng ười lao độ ng, v ừa là một y ếu t ố chi phí c ấu thành nên giá tr ị các lo ại s ản ph ẩm, d ịch v ụ. Nó là s ố ti ền cần thi ết cho b ản thân ng ười lao độ ng tái s ản xu ất s ức lao độ ng, đả m b ảo các nhu c ầu ăn ở sinh ho ạt c ần thi ết cho b ản thân ng ười lao độ ng và gia đình h ọ. Ti ền l ươ ng th ực ch ất là giá c ả c ủa s ức lao độ ng. M ặt khác, ti ền l ươ ng còn là đòn bẩy kinh t ế khuy ến khích tinh th ần h ăng hái lao động. Do đó vi ệc chi tr ả ti ền lươ ng h ợp lý, phù h ợp có tác d ụng tích c ực thúc đẩ y ng ười lao độ ng h ăng say trong công vi ệc, t ăng n ăng su ất lao độ ng, đẩ y m ạnh ti ến b ộ khoa h ọc k ĩ thu ật.  Quỹ lươ ng trong doanh nghi ệp. Qũy ti ền l ươ ng c ủa doanh nghi ệp bao g ồm t ất c ả các kho ản ti ền l ươ ng, ti ền công và các kho ản ph ụ c ấp có tính ch ất ti ền l ươ ng mà doanh nghi ệp tr ả cho các lo ại lao độ ng thu ộc doanh nghi ệp qu ản lý. Thành ph ần qu ỹ l ươ ng c ủa doanh nghi ệp bao g ồm các kho ản ch ủ y ếu sau: ° Ti ền l ươ ng tr ả cho ng ười lao độ ng trong th ời gian làm vi ệc th ực t ế ° Ti ền l ươ ng tr ả cho ng ười lao độ ng s ản xu ất ra s ản ph ẩm h ỏng trong ph ạm vi ch ế độ quy đị nh. ° Ti ền l ươ ng tr ả cho ng ười lao độ ng trong th ời gian ng ừng s ản xu ất do nguyên nhân khách quan, trong th ời gian được điều độ ng đi công tác làm ngh ĩa vụ theo ch ế độ quy đị nh, th ời gian ngh ỉ phép, th ời gian đi h ọc. ° Ti ền ăn tr ưa, ăn ca. ° Các lo ại ph ụ c ấp th ường xuyên Phạ m Thị Phú c – QT1505K 3
  16. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Để ph ục v ụ cho công tác k ế toán ti ền l ươ ng trong doanh nghi ệp có th ể chia ti ền l ươ ng thành hai lo ại: ° Ti ền l ươ ng chính là ti ền l ươ ng doanh nghi ệp tr ả cho ng ười lao độ ng trong th ời gian ng ười lao độ ng th ực hi ện nhi ệm v ụ chính c ủa h ọ, g ồm ti ền l ươ ng tr ả theo c ấp b ậc và ph ụ c ấp kèm theo nh ư ph ụ c ấp trách nhi ệm, ph ụ c ấp khu v ực, ph ụ c ấp thâm niên, ° Ti ền l ươ ng ph ụ là ti ền l ươ ng tr ả cho ng ười lao độ ng trong th ời gian ng ười lao động th ực hi ện nhi ệm v ụ khác ngoài nhi ệm v ụ chính và th ời gian ng ười lao động ngh ỉ phép, ngh ỉ t ết, ngh ỉ vì ng ừng s ản xu ất được h ưởng theo ch ế độ . 1.1.1.2. Cá c hì nh th ức trả lươ ng trong doanh nghi ệp. Tùy t ừng tính ch ất công vi ệc mà m ỗi doanh nghi ệp l ựa ch ọn cho mình các hình th ức tr ả l ươ ng khác nhau  Hình th ức tr ả l ươ ng theo th ời gian Ti ền l ươ ng tr ả theo th ời gian ch ủ y ếu áp d ụng đố i v ới nh ững ng ười làm công tác qu ản lý.Ti ền l ươ ng tr ả theo th ời gian có th ể tính theo th ời gian gi ản đơn hay tính theo th ời gian có th ưởng. ° Hình th ức tr ả l ươ ng theo th ời gian gi ản đơn: Tr ả l ươ ng theo th ời gian gi ản đơn = L ươ ng c ăn b ản + Ph ụ c ấp theo ch ế độ khi hoàn thành công vi ệc và đạt yêu c ầu -Ti ền l ươ ng tháng là ti ền l ươ ng đã được quy đị nh s ẵn đố i v ới t ừng b ậc l ươ ng trong các thang l ươ ng, được tính và tr ả c ố đị nh hàng tháng trên c ơ s ở h ợp đồ ng lao động. L ươ ng tháng t ươ ng đối ổn đị nh và được áp d ụng khá ph ổ bi ến đố i v ới công nhân viên ch ức. Ti ền l ươ ng ph ải tr ả trong tháng đối v ới doanh nghi ệp nhà n ước: Lươ ng tháng = M ức l ươ ng t ối thi ểu theo ng ạch b ậc x (H ệ s ố l ươ ng + T ổng hệ s ố các kho ản ph ụ c ấp được h ưởng theo quy đị nh) Ti ền l ươ ng ph ải tr ả trong tháng đố i v ới các đơn v ị khác: Lươ ng tháng = [(M ức l ươ ng t ối thi ểu theo ng ạch b ậc x (H ệ s ố l ươ ng + H ệ s ố các kho ản ph ụ c ấp được h ưởng theo quy đị nh) / S ố ngày làm vi ệc trong tháng theo quy định] x S ố ngày làm vi ệc th ực t ế trong tháng -Lươ ng tu ần là ti ền l ươ ng được tính và tr ả cho m ột tu ần làm vi ệc: Phạ m Thị Phú c – QT1505K 4
  17. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Lươ ng tu ần = (M ức l ươ ng tháng x 12)/52 -Lươ ng ngày là ti ền l ươ ng được tính và tr ả cho m ột ngày làm vi ệc, áp d ụng cho lao động tr ực ti ếp h ưởng l ươ ng theo th ời gian ho ặc tr ả l ươ ng cho nhân viên trong th ời gian h ọc t ập, h ội h ọp, hay làm nhi ệm v ụ khác, được tr ả cho h ợp đồ ng ng ắn h ạn. Lươ ng ngày = M ức l ươ ng tháng / S ố ngày làm vi ệc trong tháng theo quy định (22 ho ặc 26) -Lươ ng gi ờ là ti ền l ươ ng tr ả cho 1 gi ờ làm vi ệc, th ường được áp d ụng để tr ả lươ ng cho ng ười lao độ ng tr ực ti ếp không h ưởng l ươ ng theo s ản ph ẩm ho ặc làm cơ s ở để tính đơn giá ti ền l ươ ng tr ả theo s ản ph ẩm. Lươ ng gi ờ = M ức l ươ ng ngày / S ố gi ờ làm vi ệc theo quy đị nh ° Hình th ức tr ả l ươ ng theo th ời gian có th ưởng: Là hình th ức tr ả l ươ ng theo th ời gian gi ản đơn k ết h ợp v ới ch ế độ ti ền l ươ ng trong s ản xu ất kinh doanh nh ư: th ưởng do nâng cao ch ất l ượng s ản ph ẩm, t ăng năng su ất lao độ ng, ti ết ki ệm nguyên v ật li ệu nh ằm khuy ến khích ng ười lao động hoàn thành t ốt các công vi ệc được giao. Tr ả l ươ ng theo th ời gian có th ưởng = Lươ ng tr ả theo th ời gian gi ản đơn + Các kho ản ti ền th ưởng  Hình th ức tr ả l ươ ng theo s ản ph ẩm. Ti ền l ươ ng tính theo s ản ph ẩm là ti ền l ươ ng tính tr ả cho ng ười lao độ ng theo kết qu ả lao độ ng, kh ối l ượng s ản ph ẩm và lao v ụ đã hoàn thành, b ảo đả m đúng tiêu chu ẩn, k ỹ thu ật, ch ất l ượng đã quy định và đơ n giá ti ền l ươ ng tính cho m ột đơ n v ị s ản ph ẩm, dịch v ụ đó. Ti ền l ươ ng tính theo s ản ph ẩm có th ể được th ực hi ện theo nh ững cách sau: ° Ti ền l ươ ng tính theo s ản ph ẩm tr ực ti ếp: Ti ền l ươ ng theo s ản ph ẩm tr ực ti ếp được tính cho t ừng ng ười lao độ ng hay cho m ột t ập th ể ng ười lao độ ng thu ộc b ộ ph ận tr ực ti ếp s ản xu ất. Theo cách tính này, ti ền l ươ ng được l ĩnh c ăn c ứ vào s ố l ượng s ản ph ẩm ho ặc kh ối l ượng công vi ệc hoàn thành và đơ n giá ti ền l ươ ng, không h ạn ch ế kh ối l ượng s ản ph ẩm, công vi ệc là v ượt hay không v ượt m ức quy đị nh. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 5
  18. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Ti ền l ươ ng được l ĩnh trong tháng = S ố l ượng s ản ph ẩm, công vi ệc hoàn thành x Đơ n giá ti ền l ươ ng ° Ti ền l ươ ng tính theo s ản ph ẩm gián ti ếp: Hình th ức này th ường áp d ụng để tr ả l ươ ng cho công nhân ph ụ, làm nh ững công vi ệc ph ục v ụ cho công nhân chính nh ư s ửa ch ữa máy móc thi ết b ị trong các phân x ưởng s ản xu ất, b ảo d ưỡng máy móc thi ết b ị Ti ền l ươ ng theo s ản ph ẩm gián ti ếp c ũng được tính cho t ừng ng ười lao độ ng hay cho m ột t ập th ể ng ười lao động. Theo cách tính này, ti ền l ươ ng được l ĩnh c ăn c ứ vào ti ền l ươ ng theo s ản ph ẩm của b ộ ph ận tr ực ti ếp s ản xu ất và t ỷ l ệ ti ền l ươ ng c ủa b ộ ph ận gián ti ếp do doanh nghi ệp xác đị nh. Cách tính l ươ ng này có tác d ụng làm cho nh ững ng ười ph ục v ụ s ản xu ất quan tâm đế n k ết qu ả ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh vì g ắn li ền v ới l ợi ích kinh t ế c ủa b ản thân h ọ. Ti ền l ươ ng được l ĩnh trong tháng = Ti ền l ươ ng được l ĩnh c ủa b ộ ph ận tr ực ti ếp s ản xu ất x Tỷ l ệ ti ền l ươ ng c ủa b ộ ph ận gián ti ếp ° Ti ền l ươ ng theo s ản ph ẩm có th ưởng: Là ti ền l ươ ng tính theo s ản ph ẩm tr ực ti ếp hay gián ti ếp, k ết h ợp v ới ch ế độ khen th ưởng do doanh nghi ệp quy đị nh nh ư th ưởng do t ăng n ăng su ất lao độ ng, ti ết ki ệm nguyên v ật li ệu ° Ti ền l ươ ng tính theo s ản ph ẩm l ũy ti ến: Ngoài vi ệc tr ả l ươ ng theo s ản ph ẩm tr ực ti ếp, doanh nghi ệp còn c ăn c ứ vào mức độ v ượt đị nh m ức lao độ ng để tính thêm m ột s ố ti ền l ươ ng theo t ỷ l ệ v ượt lũy ti ến. S ố l ượng s ản ph ẩm hoàn thành v ượt đị nh m ức càng cao thì s ố ti ền lươ ng tính thêm càng nhi ều. L ươ ng theo s ản ph ẩm l ũy ti ến có tác d ụng kích thích m ạnh m ẽ vi ệc t ăng n ăng su ất lao độ ng nên được áp d ụng ở nh ững khâu quan tr ọng, c ần thi ết để đẩ y nhanh t ốc độ s ản xu ất Vi ệc tr ả l ươ ng này s ẽ làm tăng kho ản m ục chi phí nhân công trong giá thành s ản ph ẩm.  Hình th ức tr ả l ươ ng khoán. Ti ền l ươ ng khoán là hình th ức tr ả l ươ ng cho ng ười lao độ ng theo kh ối l ượng và ch ất l ượng công vi ệc mà h ọ hoàn thành. 1.1.1.3. Quy định hi ện hà nh v ề cá c khoả n trí ch theo l ươ ng. Bảo hi ểm xã h ội. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 6
  19. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Theo Lu ật B ảo hi ểm xã h ội S ố 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 n ăm 2006, “B ảo hi ểm xã h ội là s ự b ảo đả m thay th ế ho ặc bù đắp m ột ph ần thu nh ập c ủa ng ười lao động khi h ọ b ị gi ảm ho ặc m ất thu nh ập do ốm đau, thai s ản, tai n ạn lao động, b ệnh ngh ề nghi ệp, th ất nghi ệp, h ết tu ổi lao độ ng ho ặc ch ết, trên c ơ s ở đóng vào qu ỹ b ảo hi ểm xã h ội”. Để được h ưởng kho ản tr ợ c ấp này, ng ười s ử dụng lao độ ng và ng ười lao độ ng trong quá trình tham gia s ản xu ất kinh doanh tại đơn v ị ph ải đóng góp vào qu ỹ b ảo hi ểm xã h ội theo quy đị nh. Toàn b ộ qu ỹ này do c ơ quan BHXH qu ản lý, doanh nghi ệp s ử d ụng ng ười lao động có trách nhi ệm trích n ộp và chi h ộ cho ng ười lao độ ng. Theo ch ế độ hi ện hành, qu ỹ BHXH được hình thành b ằng cách trích theo t ỷ lệ 24% trên t ổng s ố ti ền l ươ ng c ấp b ậc ph ải tr ả hàng tháng (17% tính vào chi phí sản xu ất kinh doanh, 7% còn l ại do ng ười lao độ ng đóng góp). Bảo hi ểm y t ế Là hình th ức b ảo hi ểm được áp d ụng trong l ĩnh v ực ch ăm sóc s ức kh ỏe, do Nhà n ước t ổ ch ức th ực hi ện và các đối t ượng có trách nhi ệm tham gia theo quy định c ủa Lu ật B ảo hi ểm y t ế s ố 25/2008/QH12. Qu ỹ BHYT là qu ỹ tài chính được hình thành t ừ ngu ồn đóng BHYT và các ngu ồn thu h ợp pháp khác, được s ử d ụng để chi tr ả chi phí khám b ệnh, ch ữa b ệnh cho ng ười tham gia b ảo hi ểm y t ế, chi phí qu ản lý b ộ máy c ủa t ổ ch ức b ảo hi ểm y t ế và nh ững kho ản chi phí h ợp pháp khác liên quan đến b ảo hi ểm y t ế. Theo ngh ị đị nh s ố 62/2009/N Đ-CP ban hành ngày 27/7/2009 (có hi ệu l ực thi hành t ừ ngày 1/10/2009) c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ quy đị nh m ức trích l ập BHYT t ừ 1/1/2013 nh ư sau: Đối v ới ng ười lao độ ng làm vi ệc theo h ợp đồ ng lao độ ng không xác đị nh th ời h ạn, h ợp đồ ng lao độ ng có th ời h ạn t ừ đủ 3 tháng tr ở lên; ng ười lao độ ng là ng ười qu ản lý doanh nghi ệp h ưởng ti ền l ươ ng, ti ền công; cán b ộ, công ch ức, viên ch ức thì m ức trích l ập BHYT b ằng 4,5% m ức ti ền l ươ ng, ti ền công hàng tháng c ủa ng ười lao độ ng, trong đó ng ười s ử d ụng lao độ ng đóng góp 3% và ng ười lao độ ng đóng góp 1,5%. Bảo hi ểm th ất nghi ệp Bao g ồm các ch ế độ : tr ợ c ấp th ất nghi ệp, h ỗ tr ợ h ọc ngh ề, h ỗ tr ợ tìm vi ệc làm cho ng ười th ất nghi ệp.Theo điều 102 Lu ật BHXH 2008, ngu ồn hình thành qu ỹ nh ư sau: Phạ m Thị Phú c – QT1505K 7
  20. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Ng ười lao độ ng đóng b ằng 1% ti ền l ươ ng, ti ền công tháng đóng b ảo hi ểm th ất nghi ệp. Ng ười s ử d ụng lao độ ng đóng b ằng 1% qu ỹ ti ền l ươ ng, ti ền công tháng c ủa nh ững ng ười lao độ ng tham gia b ảo hi ểm th ất nghi ệp. Hàng tháng, Nhà n ước h ỗ tr ợ t ừ ngân sách b ằng 1% qu ỹ ti ền l ươ ng, ti ền công tháng đóng b ảo hi ểm th ất nghi ệp c ủa nh ững ng ười lao động tham gia b ảo hi ểm th ất nghi ệp và m ỗi n ăm chuy ển m ột l ần. Kinh phí công đoàn Là kho ản ti ền để duy trì ho ạt độ ng các t ổ ch ức công đoàn đơ n v ị và công đoàn c ấp trên. Các t ổ ch ức này ho ạt độ ng nh ằm b ảo v ệ quy ền l ợi và nâng cao đời s ống c ủa ng ười lao độ ng. Qu ỹ này hình thành b ằng cách trích 2% trên t ổng số l ươ ng ph ải tr ả cho ng ười lao độ ng và được tính vào chi phí s ản xu ất kinh doanh c ủa đơn v ị. Qu ỹ này do c ơ quan công đoàn qu ản lý. 1.1.2. Ph ươ ng phá p k ế toá n ti ền l ươ ng trong doanh nghi ệp. 1.1.2.1. Ch ứng t ừ liên quan đến ti ền l ươ ng và cá c khoả n trí ch theo l ươ ng . Ch ứng t ừ sử dụ ng g ồm: Mẫu s ố 01-LĐTL: Bả ng ch ấm công Mẫu s ố 02- L ĐTL: Bả ng thanh toá n ti ền l ươ ng Mẫu s ố 03- L ĐTL: Phi ếu thanh toá n ti ền l ươ ng Mẫu s ố 04- L ĐTL: Phi ếu ngh ỉ ố m h ưở ng BHXH Mẫu s ố 05- L ĐTL: Phi ếu thanh toá n ti ền th ưở ng Mẫu s ố 06- L ĐTL: Phi ếu xá c nh ận sả n ph ẩm ho ặc công vi ệc hoà n chỉ nh Mẫu s ố 07- L ĐTL: Phi ếu bá o là m thêm gi ờ Mẫu s ố 08- L ĐTL: Hợp đồng giao khoá n Mẫu s ố 09- L ĐTL: Biên bả n điều tra tai nạ n lao động Mẫu s ố 10- L ĐTL: Bả ng kê cá c khoả n trí ch n ộp theo l ươ ng Mẫu s ố 11- L ĐTL: Bả ng phân b ổ ti ền l ươ ng và BHXH Ngoà i ra cò n m ột s ố gi ấy t ờ khá c nh ư: phi ếu chi, gi ấy nghỉ phé p 1.1.2.2. Tà i khoả n k ế toá n s ử dụ ng  TK 334: Ph ải tr ả ng ười lao độ ng : Phạ m Thị Phú c – QT1505K 8
  21. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Tà i khoả n nà y dù ng phả n ánh cá c khoả n phả i trả và tì nh hì nh thanh toá n cá c khoả n phả i trả cho ng ườ i lao động củ a doanh nghi ệp v ề ti ền l ươ ng, ti ền công, ti ền th ưở ng, và bả o hi ểm xã hội và cá c khoả n phả i trả thu ộc v ề thu nh ập củ a ng ườ i lao động. Tài kho ản 334 - Ph ải tr ả ng ười lao độ ng, có 2 tài kho ản c ấp 2: - Tài kho ản 3341 - Ph ải tr ả công nhân viên: Ph ản ánh các kho ản ph ải tr ả và tình hình thanh toán các kho ản ph ải tr ả cho công nhân viên c ủa doanh nghi ệp về ti ền l ươ ng, ti ền th ưởng có tính ch ất l ươ ng, bảo hi ểm xã h ội và các kho ản ph ải tr ả khác thu ộc v ề thu nh ập c ủa công nhân viên. - Tài kho ản 3348 - Ph ải tr ả ng ười lao độ ng khác: Ph ản ánh các kho ản ph ải tr ả và tình hình thanh toán các kho ản ph ải tr ả cho ng ười lao độ ng khác ngoài công nhân viên c ủa doanh nghi ệp v ề ti ền công, ti ền th ưởng (n ếu có) có tính ch ất về ti ền công và các kho ản ph ải tr ả khác thu ộc v ề thu nh ập c ủa ng ười lao độ ng.  TK 338: “Ph ải tr ả và ph ải n ộp khác” Tài kho ản này dùng để ph ản ánh tình hình thanh toán v ề các kho ản ph ải tr ả ph ải n ộp ngoài n ội dung đã ph ản ánh ở các tài kho ản thu ộc nhóm 33 ( t ừ TK331 đến TK337). Tài kho ản này c ũng được dùng để h ạch toán doanh thu nh ận tr ước về các d ịch v ụ đã cung c ấp cho khách hàng, chênh l ệch đánh giá l ại tài s ản đưa đi góp v ốn và các kho ản chênh l ệch phát sinh trong giao d ịch bán thuê l ại tài s ản là thuê tài chính ho ặc thuê ho ạt độ ng. Tài kho ản 338 - Ph ải tr ả, ph ải n ộp khác, có 8 tài kho ản c ấp 2: - Tài kho ản 3381 - Tài s ản th ừa ch ờ gi ải quy ết - Tài kho ản 3382 - Kinh phí công đoàn - Tài kho ản 3383 - B ảo hi ểm xã h ội - Tài kho ản 3384 - B ảo hi ểm y t ế - Tài kho ản 3385 - Ph ải tr ả v ề c ổ ph ần hoá - Tài kho ản 3386 - Nh ận ký qu ỹ, ký c ược ng ắn h ạn - Tài kho ản 3387 - Doanh thu ch ưa th ực hi ện - Tài kho ản 3388 - Ph ải tr ả, ph ải n ộp khác Phạ m Thị Phú c – QT1505K 9
  22. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 1.1.2.3. Ph ươ ng ph áp hạ ch toá n k ế toá n ti ền l ươ ng trong doanh nghi ệp Sơ đồ 1.1: S ơ đồ k ế toán ph ải tr ả ng ười lao độ ng Ta có các nghi ệp v ụ phát sinh nh ư sau : (1) Các kho ản ph ải kh ấu tr ừ vào l ươ ng và thu nh ập c ủa ng ười lao độ ng. (2) Ứng và thanh toán ti ền l ươ ng và các kho ản khác cho ng ười lao độ ng. (3) Chi tr ả l ươ ng, th ưởng và các kho ản khác cho ng ười lao độ ng b ằng s ản ph ẩm, hàng hóa. (4) Lươ ng và các kho ản mang tính ch ất l ươ ng ph ải tr ả cho ng ười lao độ ng. (5) Trả tiền l ươ ng ngh ỉ phép của công nhân s ản xu ất. (6) Ti ền th ưởng ph ải tr ả ng ười lao động t ừ qu ỹ khen th ưởng phúc l ợi. (7) Bảo hi ểm xã h ội ph ải tr ả công nhân viên. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 10
  23. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ k ế toán t ổng h ợp qu ỹ BHXH, BHYT, KPC Đ,BHTN Ta có các nghi ệp v ụ phát sinh nh ư sau: 1. Chi ti ền n ộp BHXH, BHYT, BHTN. 2. BHXH ph ải tr ả cho ng ười lao độ ng trong doanh nghi ệp. 3. Chi tiêu KPC Đ t ại doanh nghi ệp. 4. Trích theo ti ền l ươ ng c ủa lao độ ng tr ưc ti ếp tính vào chi phí. 5. Trích theo ti ền l ươ ng c ủa nhân viên phân x ưởng tính vào chi phí. 6. Trích theo ti ền l ươ ng c ủa nhân viên bán hàng tính vào chi phí. 7. Trích theo ti ền l ươ ng c ủa nhân viên qu ản lý doanh nghi ệp tính vào chi phí. 8. Trích theo ti ền l ươ ng c ủa ng ười lao độ ng tr ừ vào thu nh ập c ủa h ọ. 9. Nh ận ti ền c ấp bù số KPC Đ chi v ượt. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 11
  24. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 1.1.3. Đặc điểm chu kì ti ền l ươ ng và lao động trong doanh nghi ệp ảnh hưởng t ới công tác ki ểm toán. Chu kì ti ền l ươ ng có m ối quan h ệ m ật thi ết v ới các chu kì khác nh ư: hàng tồn kho- chi phí- giá thành, bán hàng và thu ti ền. S ự chính xác c ủa các kho ản mục ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng có ảnh h ưởng r ất l ớn t ới tính chính xác c ủa chi phí, giá thành c ũng nh ư l ợi nhu ận c ủa doanh nghi ệp. Chu kì này liên quan đến nhi ều ch ỉ tiêu và thông tin tài chính trong các báo cáo tài chính hi ện hành c ủa doanh nhi ệp. Ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo lươ ng là một trong nh ững kho ản chi quan tr ọng, chi ếm t ỉ tr ọng t ươ ng đối l ớn ở đa s ố các doanh nghi ệp. Nó có liên quan đến chi phí s ản xu ất d ở dang, thành ph ẩm và n ợ ph ải tr ả c ủa công nhân viên trên b ảng cân đố i k ế toán, có th ể gây sai sót tr ọng y ếu v ới các ch ỉ tiêu này. Chi phí v ề ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo lươ ng có liên quan đến giá v ốn hàng bán ( giá thành s ản ph ẩm), chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý doanh nghi ệp, do đó nó c ũng liên quan đến các ch ỉ tiêu chi phí và k ết qu ả trên báo cáo k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh. Ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng là m ột kho ản liên quan đến thu nh ập c ủa ng ười lao độ ng c ũng nh ư m ột kho ản liên quan tr ực ti ếp t ới quy ền l ợi của ng ười lao độ ng. Do đó, nó không ch ỉ mang ý ngh ĩa v ề m ặt kinh t ế đơn thu ần mà còn mang ý ngh ĩa v ề m ặt xã h ội. Ti ền l ươ ng c ủa đơn v ị có th ể b ị lãng phí do công tác qu ản lý không hi ệu qu ả hay do bi ển th ủ thông qua các hình th ức gian l ận Vi ệc chi tr ả l ươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng có ảnh h ưởng đế n ch ỉ tiêu lưu chuy ển ti ền thu ần t ừ ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh trên báo cáo l ưu chuy ển ti ền t ệ (c ụ th ể là ch ỉ tiêu ti ền đã tr ả cho công nhân viên). Vi ệc tính, thanh toán lươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng không đúng đắn có th ể gây sai sót tr ọng y ếu đối v ới ch ỉ tiêu này. Ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng và lao động s ẽ giúp ki ểm toán viên phát hi ện ra nh ững sai sót tr ọng y ếu n ếu có đố i v ới các ch ỉ tiêu nói trên. Đồng th ời c ũng phát hi ện ra nh ững lãng phí hay sai ph ạm trong qu ản lý và s ử d ụng lao độ ng, ti ền lươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng đã gây ảnh h ưởng đế n l ợi ích c ủa doanh nghi ệp và ng ười lao độ ng, phát hiện vi ệc không tuân th ủ đúng quy đị nh c ủa pháp lu ật hi ện hành v ề qu ản lý ti ền l ươ ng, lao động c ũng nh ư tính toán không Phạ m Thị Phú c – QT1505K 12
  25. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp đúng kho ản thu ế và các kho ản ph ải n ộp liên quan đến l ươ ng và các kho ản thu nh ập khác c ủa ng ười lao độ ng, không tuân th ủ đúng lu ật lao độ ng.v.v Chu kì ti ền l ươ ng và lao động được b ắt đầ u t ừ th ời điểm ti ếp nh ận lao độ ng vào làm vi ệc đế n vi ệc theo dõi th ời gian làm vi ệc ho ặc s ản ph ẩm hoàn thành; tính l ươ ng ph ải tr ả cho ng ười lao độ ng, các kho ản trích theo l ươ ng; thanh toán ti ền l ươ ng và các kho ản khác cho công nhân viên và cu ối cùng là xem xét vi ệc ch ấm d ứt h ợp đồ ng lao độ ng và gi ải quy ết các ch ế độ cho ng ười lao độ ng. Nh ư v ậy, chu kì ti ền l ươ ng và lao động tác độ ng đế n r ất nhi ều thông tin được ph ản ánh trên BCTC nh ư: Ti ền, các kho ản ph ải tr ả công nhân viên, b ảo hi ểm, chi phí Tuy nhiên, trong ph ạm vi ch ươ ng này, ki ểm toán viên ch ủ y ếu ki ểm tra, thu th ập b ằng ch ứng và đư a ra k ết lu ận cho các thông tin liên quan đến các nghi ệp v ụ và s ố d ư v ề ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng. 1.2. N ội dung công tác ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán BCTC. 1.2.1. Khái quát chung v ề ki ểm toán BCTC. 1.2.1.1. Khái ni ệm ki ểm toán BCTC Ki ểm toán BCTC là ho ạt độ ng c ủa các KTV độ c l ập có n ăng l ực ti ến hành thu th ập và đánh giá các b ằng ch ứng ki ểm toán v ề các BCTC được ki ểm toán nh ằm ki ểm tra và báo cáo v ề m ức độ trung th ực h ợp lý c ủa BCTC được ki ểm toán v ới các tiêu chu ẩn, chu ẩn m ực đã được thi ết l ập. 1.2.1.2. M ục tiêu ki ểm toán BCTC Đối t ượng c ủa ki ểm toán BCTC là các thông tin trên BCTC được ki ểm toán. Dựa trên các b ằng ch ứng thu th ập được, đố i chi ếu v ới các tiêu chu ẩn, chu ẩn mực, nh ững quy đị nh pháp lý v ề k ế toán và các quy định có khác có liên quan, KTV ph ải đi đế n và đạt được ý ki ến c ủa mình v ề độ trung th ực h ợp lý c ủa các BCTC được ki ểm toán. Do v ậy m ục tiêu t ổng quát c ủa ki ểm toán BCTC là “giúp KTV và công ty ki ểm toán đưa ra ý ki ến xác nh ận r ằng BCTC có được l ập trên cơ s ở chu ẩn m ực ch ế độ k ế toán hi ện hành, có tuân th ủ pháp lu ật liên quan và có ph ản ánh trung th ực và h ợp lý trên các khía c ạnh tr ọng y ếu hay không”. Ngoài ra, “ m ục tiêu ki ểm toán BCTC còn giúp cho đơ n v ị đạt được các m ục tiêu ki ểm toán trên đây được bi ểu hi ện thông qua k ết qu ả cu ối cùng c ủa cu ộc ki ểm toán BCTC đó là báo cáo ki ểm toán và th ư qu ản lý” Phạ m Thị Phú c – QT1505K 13
  26. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Hướng t ới m ục tiêu cu ối cùng là đư a ra k ết lu ận BCTC có trung th ực h ợp lý hay không và đư a ra m ột b ản báo cáo ki ểm toán thích h ợp. 1.2.2. M ục tiêu và c ăn c ứ ki ểm toán c ủa chu kì ti ền l ươ ng và lao động 1.2.2.1. M ục tiêu ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng và lao động Công vi ệc c ủa ki ểm toán viên trong ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng và lao động là nh ằm thu th ập đầ y đủ b ằng ch ứng thích h ợp liên quan đến quá trình x ử lý các s ự ki ện, các nghi ệp v ụ v ề ti ền l ươ ng và lao động. Qua đó, ki ểm toán viên có đầy đủ c ăn c ứ để đưa ra ý ki ến nh ận xét v ề tính trung th ực, h ợp lý c ủa các ch ỉ tiêu liên quan trên báo cáo tài chính nh ư các kho ản chi phí v ề l ươ ng và các kho ản ph ải thanh toán cho công nhân viên, thu ế và các kho ản ph ải n ộp tính theo lươ ng. Đồng th ời làm c ơ s ở tham chi ếu để k ết lu ận v ề các ch ỉ tiêu có liên quan khác nh ư chi phí nhân công tr ực ti ếp, chi phí nhân viên phân x ưởng, chi phí nhân viên qu ản lý, n ợ ph ải tr ả công nhân có liên quan khác. Mục tiêu ki ểm toán đối v ới chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động nh ư sau: Xác minh tính có th ật và có c ăn c ứ h ợp lý KTV ki ểm tra xác minh các ghi chép v ề ti ền l ươ ng và các kho ản trích, tình hình thanh toán ti ền l ươ ng các kho ản trích theo l ươ ng các kho ản thu nh ập khác cho ng ười lao độ ng được th ể hi ện trên s ổ sách và BCTC ph ải d ựa trên c ơ sở có th ật, th ực t ế đã x ảy ra đã được phê duy ệt đầ y đủ . Xác minh tính đầy đủ KTV xác minh các nghi ệp v ụ có liên quan đến ti ền l ươ ng, các kho ản trích theo l ươ ng, thanh toán ti ền l ươ ng, thu nh ập c ủa lao độ ng phait được ghi chép đầy đủ vào s ổ sách, BCTC. Sự đánh giá và chính xác s ố h ọc KTV c ần ki ểm tra xác minh v ề vi ệc tính l ươ ng phân b ổ vào chi phí, thanh toán l ươ ng có đảm b ảo chính xác v ề s ố h ọc h ợp lý không. Sự phân lo ại KTV ki ểm tra các nghi ệp v ụ liên quan đến ti ền l ươ ng các kho ản trích theo lươ ng có được phân lo ại đúng đắ n khi ghi chép vào s ổ k ế toán có đả m b ảo tính thông nh ất. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 14
  27. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Tính đúng kì KTV Ki ểm tra vi ệc tính l ươ ng các kho ản trích theo l ươ ng ph ải được tính vào chi phí có được ph ản ánh vào đúng kì phát sinh. Cộng d ồn và chuy ển s ổ KTV ph ải xem xét vi ệc chuy ển s ổ k ế toán gi ữa các kì liên quan đến ti ền lươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng có đảm b ảo s ự chính xác h ợp lý Trình bày và công b ố KTV xem xét các thông tin v ề ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng trên BCTC có phù h ợp v ới thông tin trên s ổ k ế toán và được trình bày m ột cách công khai không. 1.2.2.2. C ăn c ứ để ki ểm toán chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động Nội dung công vi ệc ki ểm toán c ủa ki ểm toán viên bao g ồm kh ảo sát v ề ho ạt động ki ểm soát n ội b ộ đố i v ới chu kì và kh ảo sát để đánh giá các thông tin tài chính có liên quan đến chu kì. Các ngu ồn thông tin, tài li ệu để làm c ăn c ứ ki ểm toán chu kì này ch ủ y ếu g ồm: -Các quy định, quy ch ế và th ủ t ục ki ểm soát n ội b ộ nh ư quy ch ế tuy ển d ụng và phân công lao động; quy đị nh v ề qu ản lý và s ử d ụng lao độ ng, quy ch ế ti ền lươ ng, ti ền th ưởng, quy định v ề tính l ươ ng, ghi chép l ươ ng, phát l ươ ng cho ng ười lao độ ng, nguyên t ắc phân công phân nhi ệm trong vi ệc th ực hi ện các ch ức năng c ủa chu kì; quy định v ề qu ản lý và l ưu tr ữ h ồ s ơ nhân viên. V v -Các tài li ệu làm c ăn c ứ pháp lý cho các nghi ệp v ụ phát sinh thu ộc chu kì nh ư: h ợp đồ ng lao độ ng, thanh lý h ợp đồ ng lao độ ng, các tài li ệu v ề đị nh m ức lao động, ti ền l ươ ng; k ế ho ạch (d ự toán) chi phí nhân công . -Các ch ứng t ừ k ế toán có liên quan nh ư: B ảng ch ấm công, phi ếu xác nh ận sản ph ẩm ho ặc công vi ệc hoàn thành, phi ếu h ưởng BHXH, phi ếu báo làm đêm, làm thêm gi ờ, biên b ản điều tra tai n ạn lao độ ng ; B ảng thanh toán l ươ ng, b ảng thanh toán BHXH, b ảng kê thanh toán ti ền th ưởng và các kho ản khác cho công nhân viên, b ảng phân b ổ ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng; phi ếu chi lươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng Sổ k ế toán t ổng h ợp và s ổ chi ti ết c ủa các tài kho ản liên quan nh ư: S ổ k ế toán cái và s ổ chi ti ết c ủa các tài kho ản TK 334, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389); TK 622, 6271, 6411, 6421; TK 333; TK 111, TK112; TK 138 Phạ m Thị Phú c – QT1505K 15
  28. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 1.2.3. Quy trình ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toán BCTC 1.2.3.1 L ập k ế ho ạch ki ểm toán Để đả m b ảo cu ộc ki ểm toán có hi ệu qu ả, k ế ho ạch ki ểm toán ph ải được l ập cho mọi cu ộc ki ểm toán. Có ba lý do chính cho vi ệc l ập k ế ho ạch ki ểm toán m ột cách đúng đắn: giúp KTV thu th ập b ằng ch ứng ki ểm toán đầ y đủ và thích h ợp, giúp gi ữ chi phí ki ểm toán ở m ức h ợp lý, và để tránh nh ững b ất đồ ng v ới khách hàng. Bước 1: Xem xét ch ấp nh ận h ợp đồ ng Tr ước khi ti ến hành l ập k ế ho ạch ki ểm toán ki ểm toán viên c ần quy ết đị nh vi ệc ch ấp nh ận khách hàng m ới ho ặc ti ếp t ục v ới các khách hàng c ũ, nh ận di ện các lý do ki ểm toán c ủa khách hàng, đạt được h ợp đồ ng ki ểm toán và b ố trí nhân sự cho cu ộc ki ểm toán Hợp đồ ng ki ểm toán là s ự th ỏa thu ận b ằng v ăn bản gi ữa công ty ki ểm toán và khách hàng v ề s ự điều hành cu ộc ki ểm toán và các d ịch v ụ khác có liên quan trong đó s ẽ xác đị nh m ục tiêu, ph ạm vi ki ểm toán, quy ền và trách nhi ệm c ủa m ỗi bên, hình th ức báo cáo ki ểm toán, th ời gian th ực hi ện và phí ki ểm toán. Sau khi xem xét và quy ết đị nh ch ấp nh ận khách hàng công ty ki ểm toán s ẽ lập h ợp đồ ng và g ửi cho khách hàng. Công ty l ựa ch ọn các ki ểm toán viên có kinh nghi ệm, hi ểu bi ết v ề ngành ngh ề kinh doanh c ủa khách hàng và các tr ợ lý ki ểm toán để thành l ập nhóm ki ểm toán. Nhóm ki ểm toán ph ải cam k ết v ề tính độ c l ập của ki ểm toán viên tr ước khi ti ến hành các b ước ti ếp theo c ủa cu ộc ki ểm toán. Bước 2: Thu th ập thông tin khách hàng Sau khi ch ấp nh ận h ợp đồ ng ki ểm toán, ki ểm toán viên ph ải thu th ập nh ững thông tin chi tiết c ần thi ết ngay t ừ khi b ắt đầ u công vi ệc ki ểm toán. Trong quá trình ki ểm toán, ki ểm toán viên ph ải luôn xem xét, đánh giá, c ập nh ật và b ổ sung thêm các thông tin m ới v ề khách hàng có liên quan đến cu ộc ki ểm toán. Hi ểu bi ết c ủa ki ểm toán viên v ề khách hàng ki ểm toán bao g ồm nh ững hi ểu bi ết t ổng quan v ề n ền kinh t ế, l ĩnh v ực ho ạt độ ng, t ổ ch ức ho ạt độ ng c ủa Doanh nghi ệp M ức độ hi ểu bi ết c ủa ki ểm toán viên v ề khách hàng không nh ất thi ết ph ải nh ư ban giám đốc c ủa đơn v ị được ki ểm toán. Vi ệc thu th ập các thông tin c ần thi ết v ề tình hình kinh doanh c ủa đơn v ị là một quá trình tích l ũy liên t ục, bao g ồm vi ệc thu th ập, đánh giá và đối chi ếu Phạ m Thị Phú c – QT1505K 16
  29. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp thông tin thu th ập được v ới các b ằng ch ứng ki ểm toán ở t ất c ả các giai đoạn c ủa quá trình ki ểm toán. Các thông tin đã thu thập ở giai đoạn l ập k ế ho ạch v ẫn ph ải ti ếp t ục c ập nh ật và b ố sung thêm ở giai đoạn k ế ti ếp để ki ểm toán viên hi ểu bi ết đầy đủ h ơn v ề ho ạt độ ng c ủa đơn v ị. Để s ử d ụng hi ệu qu ả các hi ểu bi ết v ề tình hình kinh doanh, ki ểm toán viên ph ải đánh giá, xem xét m ức độ ảnh h ưởng t ổng th ể t ừ nh ững hi ểu bi ết c ủa mình đến báo cáo tài chính c ủa đơn v ị, c ũng nh ư s ự phù h ợp c ủa các c ơ s ở d ẫn li ệu trong báo cáo tài chính so v ới nh ững hi ểu bi ết c ủa ki ểm toán viên v ề tình hình kinh doanh. Bước 3 Phân tích s ơ b ộ BCTC Phân tích s ơ b ộ Báo cáo tài chính bao g ồm phân tích b ảng cân đố i k ế toán và phân tích báo cáo k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh. K ết qu ả trên b ảng phân tích này giúp ki ểm toán viên nhìn nh ận m ột cách toàn di ện v ề doanh nghi ệp, KTV có th ể chu ẩn đoán khu v ực có th ể sai sót làm tr ọng tâm cho cu ộc ki ểm toán, t ừ đó có th ể xác định n ội dung th ời gian và ph ạm vi s ử d ụng các ph ươ ng pháp ki ểm toán. Bước 4: Đánh giá mức trọ ng y ếu KTV ti ến hành tính toán và đánh giá tính tr ọng y ếu bao g ồm m ức tr ọng yếu tổng h ợp và mức tr ọng y ếu th ực hi ện đều là nh ững ước tính c ủa KTV nhi ều kinh nghi ệm. H ọ d ựa vào kinh nghi ệm, xét đoán c ủa b ản thân để đưa ra. Đây là các ng ưỡng tr ọng y ếu s ử d ụng chung cho toàn b ộ các chu kì bao g ồm c ả chu kì ti ền lươ ng và nhân viên. Dựa vào nh ững đánh giá v ề m ức tr ọng y ếu ki ểm toán viên ti ến hành thi ết k ế ch ươ ng trình ki ểm toán. Bước 5: Lập k ế ho ạch ki ểm toán t ổng th ể và thi ết k ế ch ươ ng trình ki ểm toán Kế ho ạch ki ểm toán t ổng th ể là toàn b ộ nh ững d ự ki ến chi ti ết, c ụ th ể v ề n ội dung, ph ươ ng pháp, l ịch trình và ph ạm vi các th ủ t ục ki ểm toán được áp d ụng cho m ột cu ộc ki ểm toán. K ế ho ạch ki ểm toán t ổng th ể do các tr ưởng nhóm ki ểm toán l ập và ph ải được l ập cho m ọi cu ộc ki ểm toán. Đây là c ơ s ở để l ập ch ươ ng trình ki ểm toán. Ch ươ ng trình ki ểm toán là m ột b ảng li ệt kê, ch ỉ d ẫn các th ủ t ục ki ểm toán chi ti ết t ươ ng ứng v ới m ục tiêu ki ểm toán c ủa các công vi ệc ki ểm toán c ụ th ể được s ắp x ếp theo m ột trình t ự nh ất đị nh. Ch ươ ng trình ki ểm toán ph ải được l ập Phạ m Thị Phú c – QT1505K 17
  30. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp cho m ọi cu ộc ki ểm toán, trong đó xác đị nh n ội dung, l ịch trình và ph ạm vi c ủa các th ủ t ục ki ểm toán c ần thi ết. Kế ho ạch ki ểm toán t ổng th ể và ch ươ ng trình ki ểm toán s ẽ được s ửa đổ i, bổ sung trong quá trình ki ểm toán n ếu có nh ững thay đổ i v ề tình hu ống ho ặc do nh ững k ết qu ả ngoài d ự đoán c ủa các th ủ t ục ki ểm toán. N ội dung và nguyên nhân thay đổi k ế ho ạch ki ểm toán t ổng th ể và ch ươ ng trình ki ểm toán ph ải được ghi rõ trong h ồ s ơ ki ểm toán. 1.2.3.2 Th ực hi ện ki ểm toán Bước 1 : Th ực hi ện th ủ t ục ki ểm soát Ki ểm toán viên tìm hi ểu, đánh giá tính đầ y đủ , thích h ợp c ủa vi ệc thi ết k ế các quy ch ế và th ủ t ục ki ểm soát n ội b ộ, tìm hi ểu v ề s ự v ận hành, tính hi ệu l ực của các quy ch ế và th ủ t ục ki ểm soát đã được thi ết l ập, chú ý đế n vi ệc th ực hi ện các nguyên t ắc ki ểm soát n ội b ộ trong thi ết k ế và v ận hành các quy ch ế và th ủ tục ki ểm soát n ội b ộ đố i v ới chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động. Để thu th ập thông tin ki ểm toán viên áp d ụng ph ươ ng pháp ki ểm toán tuân th ủ. Vi ệc áp d ụng ph ươ ng pháp tuân th ủ ở m ức độ nào tùy thu ộc xét đoán c ủa ki ểm toán viên v ề hi ệu l ực ki ểm soát n ội b ộ c ủa doanh nghi ệp đố i v ới chu k ỳ ti ền l ươ ng và nhân s ự. Thông qua k ết qu ả kh ảo sát v ề ki ểm soát n ội b ộ, ki ểm toán viên đánh giá được m ức độ r ủi ro ki ểm soát đố i v ới chu k ỳ ti ền l ươ ng và lao động, t ừ đó đưa ra quy ết đị nh v ề ph ạm vi ki ểm tra nghi ệp v ụ, ph ần t ử được ch ọn để ki ểm tra, n ội dung ki ểm tra, th ời gian ki ểm tra cho phù h ợp. Bước 2 : Th ủ t ục phân tích KTV áp d ụng th ủ t ục phân tích để ki ểm tra tính h ợp lý c ủa các kho ản chi phí về l ươ ng và các kho ản ph ải tr ả cho công nhân viên, phát hi ện nh ững v ấn đề nghi vấn c ần ph ải t ập trung ki ểm tra chi ti ết ho ặc quy ết đị nh thu h ẹp ph ạm vi ki ểm tra chi ti ết n ếu cho r ằng kh ả n ăng ít có sai sót, chênh l ệch. Khi ki ểm toán chu kì ti ền l ươ ng – lao động KTV th ường áp d ụng các k ỹ thu ật phân tích bi ến độ ng, chênh l ệch, xu h ướng c ủa nghi ệp v ụ nh ư sau: So sánh s ố l ũy k ế trên tài kho ản chi phí nhân công kì này v ới kì tr ước (các kì tr ước) So sánh t ỷ l ệ chi phí nhân công trong t ổng chi phí s ản xu ất kinh doanh kì này v ới kì tr ước ( các kì tr ước). Phạ m Thị Phú c – QT1505K 18
  31. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp So sánh s ố li ệu l ũy k ế trên các tài kho ản ph ản ánh các kho ản trích theo lươ ng kì này v ới kì tr ước (các kì tr ước). So sánh t ỷ l ệ bi ến độ ng c ủa s ố li ệu l ũy k ế trên tài kho ản chi phí nhân công và s ổ l ũy k ế trên các tài kho ản ph ản ánh các kho ản trích theo l ươ ng kì này v ới kì tr ước (các kì tr ước). Bước 3 : Th ực hi ện ki ểm tra chi ti ết  Ki ểm tra chi ti ết nghi ệp v ụ Mục tiêu ki ểm toán chi tiêt nghi ệp v ụ ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng là để xác nh ận các nghi ệp v ụ này có th ực s ự đã phát sinh và hoàn thành không, có được tính toán, đánh giá đúng giá tr ị nghi ệp v ụ ghi s ổ không, vi ệc ghi chép các nghi ệp v ụ đầ y đủ , đúng lo ại, đúng kì và c ộng d ồn, chuy ển s ổ đúng không. Ph ạm vi ki ểm toán chi ti ết các nghi ệp v ụ ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo lươ ng ph ụ thu ộc vào k ết qu ả kh ảo sát h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ và k ết qu ả phân tích t ổng quát đã được áp d ụng để có th ể thu h ẹp ho ặc m ở r ộng ph ạm vi ki ểm tra chi ti ết nghi ệp v ụ. Các th ủ t ục kh ảo sát thông th ường đố i v ới nghi ệp v ụ ti ền l ươ ng: ° Tính có c ăn c ứ h ợp lý Đối chi ếu tên m ức l ươ ng c ủa t ừng công nhân viên trong b ảng l ươ ng v ới tên và m ức l ươ ng c ủa công nhân viên đó trên h ồ s ơ nhân viên xem có phù h ợp không để phát hi ện kh ả n ăng khai kh ống nhân viên ho ặc khai t ăng m ức l ươ ng. Đối chi ếu s ố gi ờ công, ngày công dùng để tính l ươ ng th ời gian c ủa t ừng nhân viên trên b ảng tính l ươ ng v ới b ảng ch ấm công ho ặc đố i chi ếu v ới kh ối lượng s ản ph ẩm hoàn thành dùng để tính l ươ ng cho t ừng nhân viên v ới phi ếu xác nh ận s ản ph ẩm hoàn thành c ủa t ừng b ộ ph ận. Đối chi ếu s ố ngày, s ổ ti ền trên b ảng thanh toán BHXH c ủa t ừng nhân viên với phi ếu ngh ỉ h ưởng BHXH xem có phù h ợp không. So sánh t ổng s ố ti ền trên b ảng thanh toán l ươ ng v ới t ổng s ố ti ền đã chi lươ ng trên phi ếu chi ti ền m ặt . Ki ểm tra đố i chi ếu ch ữ ký công nhân viên trên b ảng thanh toán l ươ ng gi ữa các kì xem có s ự thay đổ i không, có ch ữ ký trùng l ặp không. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 19
  32. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp ° Sự phê chu ẩn nghi ệp v ụ Ki ểm tra s ự phê chu ẩn v ề m ức l ươ ng trên các quy ết đị nh ti ếp nh ận lao độ ng ho ặc h ợp đồ ng lao độ ng, s ự phê chu ẩn c ủa ng ười qu ản lý b ộ ph ận trên b ảng ch ấm công, phi ếu xác nh ận s ản ph ẩm. ° Sự tính toán và đánh giá Tính l ại s ố gi ờ công, ngày công trên b ảng ch ấm công, th ẻ tính gi ờ hay kh ối lượng s ản ph ẩm hoàn thành So sánh m ức l ươ ng, ph ụ c ấp c ủa t ừng nhân viên trên b ảng tính l ươ ng v ới mức l ươ ng, ph ụ c ấp trên h ồ s ơ nhân viên. Th ực hi ện tính l ại s ố ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng d ựa trên s ố ngày công gi ờ công ho ặc kh ối l ượng s ản ph ẩm hoàn thành và m ức l ươ ng ph ụ cấp đã được ki ểm tra. Ki ểm tra l ại vi ệc tính các kho ản kh ấu tr ừ l ươ ng và các kho ản l ươ ng đã t ạm ứng trong kì ° Ghi chép đầy đủ Đối chi ếu s ố ti ền ghi có TK 334, đố i ướng n ợ TK 622, 6271, 6411, 6421 trên s ổ cái TK 334 và ghi s ố ti ền ghi có TK 338 đố i ứng n ợ các TK 622, 6271, 6411, 6421 trên s ổ cái TK 338 v ới s ố li ệu t ươ ng ứng trên b ảng phân b ổ ti ền lươ ng và BHXH hàng tháng. Đối chi ếu s ố ti ền ghi n ợ TK 334 đố i ứng có v ới các TK 338, 138 trên s ổ cái TK 334 v ới s ố ti ền l ươ ng t ươ ng ứng trên b ảng phân b ổ ti ền l ươ ng và BHXH ° Sự phân lo ại Ki ểm tra xem vi ệc l ựa ch ọn tiêu th ức phân b ổ chi phí l ươ ng có h ợp lý và nh ất quán không. Đối chi ếu s ố ti ền l ươ ng đã phân b ổ cho t ừng b ộ ph ận t ươ ng ứng trên b ảng tổng h ợp l ươ ng hàng tháng Đối chi ếu s ố li ệu chi ti ết trên b ảng phân b ổ ti ền l ươ ng và BHXH v ới s ố li ệu ghi trên các s ổ k ế toán chi phí nh ư TK 622, 6271, 6411, 6421 Phạ m Thị Phú c – QT1505K 20
  33. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp ° Ghi đúng kì So sánh ngày trên b ảng kê thanh toán l ươ ng, b ảng phân b ổ ti ền lươ ng và BHXH v ới ngày ghi s ổ nghi ệp v ụ thanh toán và phân b ổ ti ền l ươ ng và BHXH trên sổ cái TK 334, 338 ho ặc nh ật kí chung để ki ểm tra vi ệc ghi s ổ có k ịp th ời không So sánh ngày trên các phi ếu chi l ươ ng và ngày ghi s ổ cái, nh ật kí chung So sánh ngày rút ti ền ở ngân hàng và ngày chi l ươ ng ghi trên s ổ cái, nh ật ký. ° Tổng h ợp và chuy ển s ổ Ki ểm tra vi ệc t ổng h ợp chuy ển s ổ các nghi ệp vu ti ền l ươ ng, chi l ươ ng và phân b ổ l ươ ng có h ợp lý không.  Ki ểm tra chi ti ết s ố d ư ° Đối v ới s ố d ư đầu kì: Vi ệc xem xét s ố d ư đầu kì các TK 334, 338 được ti ến hành tùy thu ộc vào doanh nghi ệp được ti ến hành ki ểm toán l ần đầ u hay l ần th ứ hai tr ở đi .Nếu vi ệc ki ểm toán n ăm tr ước th ực hi ện b ởi chính công ty ki ểm toán đang th ực hi ện ki ểm toán BCTC n ăm nay và s ố d ư đầu kì đã được xác đị nh là đúng thì không c ần thi ết ph ải th ực hi ện các th ủ t ục ki ểm toán b ổ sung. Nếu vi ệc ki ếm toán n ăm tr ước được th ực hi ện b ởi công ty ki ểm toán khác, KTV ph ải xem xét báo cáo ki ểm toán n ăm tr ước và h ồ s ơ n ăm tr ước, đặ c bi ệt các v ấn đề liên quan đến các TK 334, 338, n ếu có th ể tin c ậy được thì ki ểm toán viên c ũng có th ể ch ấp nh ận k ết qu ả ki ểm toán n ăm tr ước. KTV ch ỉ c ần xem xét vi ệc k ết chuy ển s ố d ư cu ối n ăm tài chính tr ước là chính xác trên báo cào tài chính n ăm nay. Nếu báo cáo tài chính được ki ểm toán l ần đầ u, ho ặc KTV không tin t ưởng vào báo cáo ki ểm toán n ăm tr ước được th ực hi ện b ởi công ty ki ểm toán khác. Trong tr ường h ợp này KTV ph ải áp d ụng các th ủ t ục b ổ sung nh ư: Ki ểm tra các ch ứng t ừ ch ứng minh cho s ố d ư đầu n ăm, ki ểm tra các biên b ản đố i chi ếu công nợ c ủa n ăm tr ước, ki ểm tra các th ư xác nh ận t ừ ng ười mua cu ối n ăm tr ước, ° Đối v ới s ố d ư cu ối kì : Trên c ơ s ở k ết qu ả ki ểm toán s ố d ư đầu kì và các nghi ệp v ụ ti ền l ươ ng và các kho ản trích theo l ươ ng trong kì, ki ểm toán viên c ần k ết h ợp v ới th ủ th ục ki ểm tra chi ti ết nghi ệp v ụ trong kì để xác đị nh s ố d ư cu ối kì. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 21
  34. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 1.2.3.3 K ết thúc ki ểm toán Kết thúc ki ểm toán là b ước cu ối cùng c ủa cu ộc ki ểm toán. Trong giai đoạn này, KTV ti ến hành xem xét các s ự ki ện phát sinh sau ngày l ập BCTC lên quan đến t ất c ả các chu kì t ập h ợp và đánh giá các b ằng ch ứng thu th ập được để đưa ra k ết lu ận v ề các kho ản m ục trên BCTC. Xem xét các s ự ki ện phát sinh sau ngày l ập BCTC Tr ước khi l ập và ký báo cáo ki ểm toán, KTV c ần th ực thi các bi ện pháp đã dự ki ến để ch ứng minh r ằng m ọi s ự ki ện x ảy ra cho đế n ngày ký báo cáo ki ểm toán có th ể ph ải điều ch ỉnh ho ặc đã được th ể hi ện trong báo cáo tài chính. Nếu xét đế n có s ự ki ện x ảy ra sau ngày l ập BCTC tính đế n ngày ký báo cáo ki ểm toán thì KTV ph ải áp d ụng thêm các bi ện pháp ki ểm tra nh ằm xác đị nh xem nh ững s ự ki ện đó có được ph ản ánh trong BCTC không, để có ý ki ến nh ận xét thích h ợp trong BCKT. Các s ự ki ện sau ngày l ập BCTC là nh ững s ự ki ện có ảnh h ưởng đế n BCTC, phát sinh trong kho ảng th ời gian t ừ sau ngày khóa s ổ k ế toán l ập BCTC để ki ểm toán đế n ngày ký báo cáo ki ểm toán, nh ững s ự ki ện được phát hi ện sau ngày ký BCKT. Đánh giá b ằng ch ứng và t ổng h ợp k ết qu ản ki ểm toán Vi ệc đánh giá c ủa KTV v ề s ự đầ y đủ và thích h ợp c ủa b ằng ch ứng ki ểm toán ch ủ y ếu ph ụ thu ộc vào: -Hệ th ống k ế toán h ệ th ống KSNB và s ự đánh giá v ề r ủi ro ki ểm soát đố i v ới chu k ỳ. -Kinh nghi ệm c ủa KTV v ề ki ểm toán kho ản m ục c ủa chu k ỳ trong nh ững lần ki ểm toán tr ước. -Kết qu ả c ủa các th ủ t ục ki ểm toán, k ể c ả sai sót và gian l ận đã được phát hi ện. -Ngu ồn g ốc và độ tin c ậy c ủa tài li ệu thông tin Sau khi đánh giá các b ằng ch ứng đã thu th ập được, KTV ph ải đưa ra ý ki ến rằng ch ỉ tiêu c ủa chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động trên BCTC có đảm b ảo tính trung th ực h ợp lý xét trên các khía c ạnh tr ọng y ếu không, các m ục tiêu c ủa ki ểm toán có th ỏa mãn không. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 22
  35. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Phát hành BCKT và th ư qu ản lý Dựa vào k ết qu ả t ổng h ợp ki ểm toán và k ết qu ả điều ch ỉnh sai sót c ủa đơn v ị khách hàng KTV xem xét c ụ th ể v ề các sai sót đã ho ặc ch ưa được điều ch ỉnh trên BCTC n ăm nay và các n ăm tr ước, s ự h ạn ch ế ph ạm vi ki ểm toán, nh ững vấn đề v ề pháp lý có liên quan trên BCTC Qua đó, KTV d ự th ảo v ề ý ki ến nh ận xét và l ập d ự th ảo báo cáo ki ểm toán v ề BCTC đã được ki ểm toán. Ki ểm toán viên l ập BCKT theo chu ẩn m ực ki ểm toán Vi ệt Nam (VSA 700) ban hành theo quy ết đị nh s ố 120/1999/Q Đ-BTC ngày 27/9/1999. Cùng v ới vi ệc l ập d ự th ảo báo cáo ki ểm toán, KTV c ũng l ập d ự th ảo th ư qu ản lý để trao đổ i v ới khách hàng v ề nh ững ý ki ến đóng góp c ủa ki ểm toán viên. Sau khi l ập d ự th ảo báo cáo ki ểm toán và th ư qu ản lý, các thành viên trong nhóm c ần ph ải tiến hành hoàn ch ỉnh h ồ s ơ ki ểm toán. Các thành viên trong nhóm ph ải hoàn thi ện gi ấy t ờ làm vi ệc và g ửi cho tr ưởng nhóm ki ểm tra. H ồ s ơ ki ểm toán được l ập và l ưu gi ữ theo đúng chu ẩn m ực ki ểm toán qu ốc t ế ho ặc qu ốc gia hi ện hành được ch ấp nh ận theo h ợp đồ ng ki ểm toán. T ại Vi ệt Nam KTV l ập h ồ s ơ ki ểm toán theo chu ẩn m ực ki ểm toán Vi ệt Nam (VSA 230), ban hành theo quy ết đị nh s ố 120/1999/Q Đ-BTC ngày 27/9/1999. Báo cáo ki ểm toán và th ư qu ản lý ph ải được soát xét b ởi các c ấp theo quy định c ủa t ừng công ty. Sau khi b ổ sung và hoàn thi ện theo ý ki ến c ủa các c ấp soát xét BCKT và th ư qu ản lý được g ửi cho khách hàng để góp ý và trao đổi thêm v ề n ội dung BCKT và th ư qu ản lý. Sau khi đã s ửa đổ i BCKT và th ư qu ản lý l ần cu ối cùng và được ban giám đố c phê chu ẩn chính th ức, KTV và công ty ki ểm toán s ẽ phát hành BCKT và th ư qu ản lý chính th ức để g ửi cho khách hàng. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 23
  36. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp CH ƯƠ NG 2 TH ỰC TRẠ NG CÔNG TÁ C KI ỂM TOÁ N CHU KỲ TI ỀN L ƯƠ NG VÀ LAO ĐỘ NG TRONG KI ỂM TOÁ N BÁ O CÁ O TÀ I CHÍ NH DO CHI NHÁ NH CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁ N VACO TẠ I HẢ I PHÒ NG TH ỰC HI ỆN. 2.1. T ổng quan v ề Công ty TNHH Ki ểm T oá n VACO. 2.1.1. Lị ch s ử hì nh thà nh và phá t tri ển công ty. Công ty TNHH Ki ểm toán VACO ti ền thân là Công ty TNHH ki ểm toán Vi ệt Nam - VACO (nay là Công ty TNHH Deloitte Vi ệt Nam), là Công ty chuyên ngành ki ểm toán, t ư v ấn tài chính k ế toán, VACO đã và đang cung c ấp dịch v ụ ki ểm toán cho nhi ều khách hàng, v ới nhi ều lo ại hình doanh nghi ệp, trên mọi l ĩnh v ực ho ạt độ ng kinh t ế v ới ch ất l ượng cao. Ngà y 13/05/1991, theo gi ấy phé p s ố 957/PPLT củ a Thủ Tướ ng Chí nh Phủ , Bộ Tà i Chí nh đã ký quy ết định số 165_TC/QĐ/TCCB thà nh l ập công ty ki ểm toá n Vi ệt Nam gọ i t ắt là VACO. Tên doanh nghi ệp: Công ty TNHH ki ểm toá n VACO. Tên n ướ c ngoà i: VACO Auditing Company Limited. Tên vi ết t ắt: VACO LLC Co.,Ltd Từ năm 1992 VACO đã b ắt đầ u h ợp tác v ới các hãng Ki ểm toán danh ti ếng trên th ế gi ới nh ư Deloitte Touche Tohwatsu (DTT), anthur auderser (aa) , Pricewater house cooper (PUC), KPMG . Tháng 4/ 1994 VACO đã liên doanh v ới DTT thành l ập Công ty liên doanh VACO –DTT, đánh d ấu m ột b ước phát tri ển m ới c ủa ngành Ki ểm toán Vi ệt Nam. Công ty xây d ựng trụ sở chí nh và hai chi nhá nh tạ i Hả i Phò ng và TP.Hồ Chí Minh. Trụ sở chí nh Công ty TNHH ki ểm toá n VACO Tầng 4, s ố 168 Đườ ng Lá ng, Ph ườ ng Thị nh Quang, Qu ận Đố ng Đa, Tp Hà Nội Tel : + (84-4) 3 577 0781 Fax: + (84-4) 3 577 0787 Web: www.vaco.com.vn Phạ m Thị Phú c – QT1505K 24
  37. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp E mail: vacohn@vaco.com.vn Chi nhá nh Hả i Phò ng Địa chỉ ; Số 499 – T ổ đườ ng 5/4, Ph ườ ng Quá n Toan, Qu ận H ồng Bà ng, Thà nh Ph ố Hả i Phò ng. Tel : + (84-031) 3 534655 Fax: + (84-031) 3 534316 Web: www.vaco.com.vn E mail: vacohp@vaco.com.vn Từ ngày 2/ 10/ 1997 VACO đã mua l ại c ổ ph ần c ủa DTT trong liên doanh để tr ở thành Công ty Ki ểm toán đầ u tiên được công nh ận là thành viên c ủa hãng Ki ểm toán hàng đầu th ế gi ới, có chuyên gia n ước ngoài làm thuê cho VACO. Từ đó đế n nay r ất nhi ều khách hàng trong và ngoài n ước tìm đến ký k ết h ợp đồng v ới VACO ngày m ột nhi ều. Trong n ăm 1995, Công ty đã th ực hi ện 235 hợp đồ ng Ki ểm toán, n ăm 2000 là g ần 500 h ợp đồ ng d ịch v ụ, n ăm 2001 được ước tính là trên 500 h ợp đồ ng. VACO có r ất nhi ều khách hàng có m ối quan h ệ lâu dài, th ường xuyên nh ư các doanh nghi ệp Nhà n ước, các doanh nghi ệp ngoài qu ốc doanh 2.1.2. Các loại hình dị ch vụ công ty TNHH ki ểm toá n VACO cung c ấp cho khách hàng. Công vi ệc c ủa công ty là ki ểm toán báo cáo tài chính theo lu ật đị nh, soát xét báo cáo tài chính, rà soát h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ c ủa khách hàng v ới m ục đích t ư v ấn nh ằm hoàn thi ện h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ, hoàn thi ện t ổ ch ức công tác k ế toán, qu ản lý tài chính c ủa doanh nghi ệp Công ty ti ến hành cung c ấp các d ịch v ụ cho khách hàng nh ư : Dị ch vụ ki ểm toá n độc l ập Công ty TNHH ki ểm toá n VACO có bề dày kinh nghi ệm và danh ti ếng trong vi ệc cung c ấp các d ịch v ụ nh ư ki ểm toán tình hình hàng n ăm, soát xét định kỳ, và ki ểm toán t ổng h ợp cho các Công ty đa Qu ốc gia đế n các Doanh nghi ệp có v ốn đầ u t ư n ước ngoài, các Công ty c ổ ph ần. Các d ịch v ụ ki ểm toán c ủa công ty bao g ồm: - Ki ểm toán báo cáo tài chính theo lu ật đị nh Phạ m Thị Phú c – QT1505K 25
  38. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp - Ki ểm toán báo cáo tài chính cho m ục đích đặ c bi ệt - Ki ểm toán ho ạt độ ng - Ki ểm toán tuân th ủ - Ki ểm toán quy ết toán v ốn đầ u t ư hoàn thành - Ki ểm toán các công trình xây d ựng c ơ b ản - Ki ểm toán báo cáo quy ết toán d ự án - Soát xét thông tin trên báo cáo tài chính - Ki ểm tra thông tin trên c ơ s ở các th ủ t ục tho ả thu ận tr ước Dị ch vụ kế toá n VACO chuyên cung c ấp các d ịch v ụ k ế toán cho khách hàng, đồng th ời VACO cũng h ỗ tr ợ các doanh nghi ệp trong vi ệc chuy ển đổ i các báo cáo tài chính được l ập theo h ệ th ống k ế toán Vi ệt Nam phù h ợp v ới các chu ẩn m ực k ế toán qu ốc t ế được ch ấp nh ận. Cụ th ể, các d ịch v ụ k ế toán bao g ồm: - Ghi s ổ k ế toán - Lập báo cáo tài chính - Soát xét công tác k ế toán, h ệ th ống k ế toán - Đào t ạo và h ội th ảo Dị ch vụ tư v ấn thu ế VACO có kinh nghi ệm trong vi ệc áp d ụng các quy trình t ư v ấn và g ợi ý các gi ải pháp thi ết th ực v ề thu ế phù h ợp v ới các đố i t ượng khách hàng: - Soát xét tính tuân th ủ lu ật thu ế c ủa doanh nghi ệp - Tính và l ập t ờ khai các lo ại thu ế - Tư v ấn thu ế cho chuyên gia n ước ngoài - Hỗ tr ợ nhà đầu t ư tham gia th ị tr ường - Ho ạch đị nh chi ến l ược thu ế - Cơ c ấu kinh doanh có hi ệu qu ả cho m ục đích tính thu ế - Tư v ấn c ơ c ấu t ối ưu hoá thu ế đa qu ốc gia Phạ m Thị Phú c – QT1505K 26
  39. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Dị ch vụ ki ểm soá t rủ i ro doanh nghi ệp ERS - Soát xét và đánh giá h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ - Ki ểm toán n ội b ộ - Ki ểm soát, đánh giá r ủi ro h ệ th ống công ngh ệ thông tin - Các d ịch v ụ ki ểm soát và t ư v ấn r ủi ro khác Dị ch vụ tư v ấn và giả i phá p doanh nghi ệp - Tư v ấn huy độ ng v ốn - Tư v ấn doanh nghi ệp - Soát xét toàn di ện ho ạt độ ng doanh nghi ệp - Tư v ấn tái c ơ c ấu tài chính doanh nghi ệp - Tư v ấn mua bán,tách, sáp nh ập, gi ải th ể doanh nghi ệp - Tư v ấn xác đị nh giá tr ị doanh nghi ệp Dị ch vụ ki ểm to án cá c công trì nh xây d ựng c ơ bả n - Ki ểm toán báo cáo quy ết toán v ốn đầ u t ư hoàn thành các h ạng m ục công trình, d ự án. - Ki ểm toán báo cáo tài chính hàng n ăm c ủa các Ban qu ản lý. - Ki ểm toán xác đị nh giá tr ị quy ết toán công trình. Dị ch vụ ki ểm toá n d ự á n - Ki ểm toán độ c l ập - Soát xét h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ - Ki ểm soát tính tuân th ủ c ủa d ự án - Đánh giá kh ả n ăng th ực hi ện d ự án - Hướng d ẫn qu ản lý d ự án. Dị ch vụ đào tạ o và quả n lý ngu ồn nhân l ực - Tổ ch ức đào t ạo và h ội th ảo - Qu ản lý ngu ồn nhân l ực Phạ m Thị Phú c – QT1505K 27
  40. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 2.1.3. Đặ c điểm tổ ch ức b ộ má y quả n lý củ a công ty . Sơ đồ 2.1 : Tổ ch ức b ộ má y hoạ t động củ a công tyTNHH ki ểm toán VACO VACO đượ c chia thà nh 9 phò ng, cá c phò ng đượ c phân công nhi ệm vụ theo từng loạ i hì nh khá ch hà ng và loạ i dị ch vụ . Phò ng nghi ệp vụ I II III có nhi ệm vụ th ực hi ện cá c cu ộc ki ểm toá n cho cá c doanh nghi ệp nhà nướ c, đặc bi ệt cá c t ổng công ty 90, 91. Phò ng nghi ệp vụ IV th ực hi ện ki ểm toá n cá c d ự á n đầu t ư n ướ c ngoà i, cá c hợp đồng kinh doanh Phò ng đào tạ o ngoà i vi ệc đào tạ o nghi ệp vụ cho cá c nhân viên m ới và tổ ch ức cá c khó a họ c nâng cao ki ến th ức cho cá n b ộ nhân viên công ty, Phò ng cũ ng th ực hi ện ki ểm toá n chung v ới cá c công ty ki ểm toá n khá c cho doanh nghi ệp thu ộc lĩ nh v ực tà i chí nh ( cá c công ty bả o hi ểm, cá c ngân hà ng ), Phạ m Thị Phú c – QT1505K 28
  41. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Phò ng dị ch vụ qu ốc t ế ( ISD), th ực hi ện ki ểm toá n cá c doanh nghi ệp có vốn đầu t ư n ướ c ngoà i. Phò ng t ư v ấn và giả i phá p ti ến hà nh công vi ệc t ư v ấn cho khá ch hà ng trên nhi ều lĩ nh v ực nh ư thu ế, tư v ấn tà i chí nh - k ế toá n, giả i phá p quả n lý , giả i phá p hệ th ống má y tí nh Phò ng ki ểm toá n xây d ựng c ơ bả n chuyên ki ểm toá n cá c doanh nghi ệp, dự án hoạ t động trong lĩ nh v ực xây d ựng. Phò ng hà nh chí nh t ổng h ợp đồng th ời là phò ng tà i chí nh k ế toá n củ a công ty, là nơi quả n lý nhân s ự, cá c thủ tụ c hà nh chí nh, quả n lý sổ sá ch k ế toá n củ a công ty. Cá c phò ng nghhi ệp vụ đươ c chuyên môn hóa nh ưng trong m ột s ố cu ộc ki ểm toá n l ớn, có th ể sử dụ ng nhân viên ở nhi ều phò ng cù ng tham gia ki ểm toá n. 2.1.4. Đặ c điểm tổ ch ức công tác k ế toá n tạ i công ty - Ch ế độ k ế toán áp d ụng hi ện nay : Ch ế độ k ế toán Doanh nghi ệp Vi ệt Nam theo Quy ết đị nh s ố 15/2006/Q Đ-BTC ngày 20/03/2006 c ủa B ộ tr ưởng B ộ Tài chính - Niên độ k ế toán : B ắt đầ u t ừ ngày 1/1 k ết thúc ngày 31/12 hàng n ăm. Kì k ế toán là t ừng tháng trong n ăm. - Đơ n v ị ti ền t ệ s ử d ụng trong k ế toán : Đồ ng Vi ệt Nam. - Ph ươ ng pháp tính thu ế GTGT : Ph ươ ng pháp kh ấu tr ừ. - Hình th ức ghi s ổ k ể toán : Nh ật kí chung - Ph ươ ng pháp tính kh ấu hao : Nguyên t ắc xây d ựng nguyên giá TSC Đ h ữu hình, TSC Đ vô hình : xác định theo nguyên giá và GTCL c ủa tài s ản. Ph ươ ng pháp tính kh ấu hao TSC Đ h ữu hình, TSC Đ vô hình : ph ươ ng pháp khấu hao đường th ẳng. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 29
  42. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 2.2. Th ực trạ ng công tác ki ểm toá n chu kỳ ti ền l ươ ng và lao động trong ki ểm toá n BCTC do Chi nhá nh Công ty TNHH Ki ểm toá n VACO tạ i Hả i Phò ng Th ực hi ện. 2.2.1. Lập k ế ho ạch ki ểm toán 2.2.1.1 . Xem xét ch ấp nh ận h ợp đồ ng Đây là công vi ệc ki ểm toán được công ty TNHH ki ểm toá n VACO th ực hi ện nh ằm xác đị nh có th ể ti ếp t ục ki ểm toán cho m ột khách hàng c ũ hay th ực hi ện một h ợp đồ ng ki ểm toán v ới khách hàng m ới. Trên c ơ s ở đó ki ểm toá n viên s ẽ xây d ựng k ế ho ạch ki ểm toán phù h ợp. Hội Đồ ng Quả n Trị công ty C ổ ph ần Đầ u t ư Dị ch vụ Hoà ng Huy và c ổ đông mong mu ốn BCTC được ki ểm toán b ởi VACO để t ăng tính tin c ậy v ới BCTC. Yêu c ầu soát xét BCTC 6 tháng đầu n ăm và Ki ểm toán BCTC cho n ăm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013. Công ty C ổ ph ần Đầ u t ư Dị ch vụ Hoà ng Huy là khách hàng lâu n ăm c ủa VACO, công ty niêm y ết trên sàn t ừ tháng 3/2011. Tính chính tr ực c ủa Ban Giám đố c được đánh giá cao. Cơ c ấu quả n lý tổ ch ức, loạ i hì nh kinh doanh và đặc thù công tá c ki ểm toá n tạ i công ty không có lưu ý đặc bi ệt. C ăn c ứ vào h ồ s ơ ki ểm toán củ a n ăm tr ước và dựa và o nh ững hi ểu bi ết s ơ bộ về quy mô hoạ t động sả n xu ất kinh doanh củ a doanh nghi ệp, công ty quy ết định ký k ết h ợp đồ ng th ực hi ện ki ểm toán BCTC Công ty C ổ ph ần Đầ u t ư D ịch vụ Hoàng Huy cho n ăm 2013. Công ty ki ểm toá n VACO xem xét nh ững yêu c ầu c ủa khách hàng để l ập k ế ho ạch ki ểm toán và phân công lao động phù h ợp cho cu ộc ki ểm toán. Số l ượng, ch ất l ượng c ủa cu ộc ki ểm toán ph ụ thu ộc vào độ ph ức t ạp c ủa công vi ệc, quy mô c ủa đơn v ị khách hàng và yêu c ầu c ụ th ể c ủa t ừng khách hàng. Nhó m ki ểm toá n tạ i công ty C ổ ph ần Đầ u t ư Dị ch vụ Hoà ng Huy g ồm: Lươ ng Thị Thú y – Phó Giá m đốc Chi nhá nh Vũ Thị Thanh Hoa – Ki ểm toá n viên Nguy ễn Thị Hả i Y ến – Tr ợ lý ki ểm toá n Phạ m Thị Thu H ươ ng – Tr ợ lý ki ểm toá n Nhó m ki ểm toá n ti ến hành từ ngà y 04/01/2014 đế n 06/01/2014, nhó m ki ểm toá n ki ểm tra tính độ c l ập khách quan tr ước khi cung c ấp d ịch v ụ cho khách Phạ m Thị Phú c – QT1505K 30
  43. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp hàng. Ch ất l ượ ng ki ểm toá n đượ c điều khi ển b ởi Lươ ng Th ị Thúy– Ph ó giá m đốc chi nhá nh cù ng G iá m đốc. Cam k ết v ề tí nh độc l ập củ a thà nh viên nhó m ki ểm toá n Để đảm b ảo không t ồn t ại các y ếu t ố tr ọng y ếu có th ể ảnh h ưởng đế n tính độc l ập và đạo đứ c ngh ề nghi ệp c ủa ki ểm toá n viên và tr ợ lý ki ểm toá n tham gia nhóm ki ểm toán c ần th ực hi ện thủ tụ c soá t xé t cá c y ếu t ố ả nh h ưở ng đế n tí nh độc l ập củ a ki ểm toá n viên. Sau khi th ực hi ện thủ tụ c soá t xé t ki ểm toá n viên và nhó m ki ểm toá n l ập Bả n cam k ết v ề tí nh độc l ập. BẢN CAM K ẾT V Ề TÍNH ĐỘC L ẬP Kính g ửi: Ban Giám đốc Từ nhóm ki ểm toán: Công ty C ổ ph ần Đầ u t ư Dị ch vụ Hoà ng Huy Phòng: Chi nhá nh Hả i Phò ng V/v: B ản cam k ết v ề tính độ c l ập c ủa ki ểm toán viên Chúng tôi đã đọc và hi ểu rõ v ề tính độc l ập c ủa ki ểm toán viên. Trên c ơ s ở đó, chúng tôi xin cam đoan, v ới s ự trung th ực tuy ệt đối c ủa mình đã th ực hi ện đúng quy ch ế và không th ấy có d ấu hi ệu nào được xem là vi ph ạm đến quy ch ế về tính độc lập c ủa ki ểm toán viên Thành viên nhóm ki ểm toán Vị trí trong nhóm Ch ữ ký 1) Lươ ng Thị Thú y Phó Giá m đốc Chi nhá nh 2) V ũ Th ị Thanh Hoa Ki ểm toán viên 3) Nguy ễn Th ị Hả i Y ến Tr ợ lý ki ểm toán viên 4) Ph ạm Th ị Thu H ươ ng Tr ợ lý ki ểm toá n viên H ải phòng, ngày 02 tháng 01 n ăm 2014 2.2.1.2. Thu th ập thông tin khách hàng  Thông tin c ơ b ản: Công ty C ổ ph ần Đầu t ư D ịch v ụ Hoàng Huy là Doanh nghi ệp c ổ ph ần được thành l ập theo Gi ấy ch ứng nh ận Đăng ký kinh doanh s ố 0203004289 ngày 10/05/2008 do S ở K ế ho ạch Đầu t ư Thành ph ố H ải Phòng c ấp và thay đổi l ần 1 ngày 30/05/2008, thay đổi l ần 2 ngày 25/12/2008, thay đổi l ần 3 ngày 07/05/2009, thay đổi l ần 4 ngày 12/11/2010; thay đổi l ần 5 ngày 28/03/2011; thay đổi l ần th ứ 6 ngày 10/07/2012; thay đổi l ần th ứ 7 ngày 13/09/2012; thay đổi lần th ứ 8 ngày 22/07/2013. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 31
  44. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Trụ sở chí nh: Số 116 Nguy ễn Đứ c Cả nh – Ph ườ ng Cá t Dà i, Qu ận Lê Chân, Thà nh ph ố Hả i Phò ng. Vốn Điều l ệ theo Đă ng ký kinh doanh thay đổi l ần th ứ 8 là: 382.499.675.000 đồng. ° Ho ạt động chính c ủa Công ty là : Kinh doanh ô tô con, ô tô t ải, cho thuê v ăn phòng, xây d ựng và kinh doanh nhà các lo ại. Loạ i hì nh kinh doanh : Th ươ ng mạ i dị ch vụ . Công ty C ổ ph ần Th ươ ng m ại H ưng Vi ệt do cùng ch ịu s ự ki ểm soát c ủa các cổ đông chính. 75% v ốn t ại Công ty C ổ ph ần Th ươ ng m ại H ưng Vi ệt do Công ty C ổ ph ần Đầu t ư D ịch v ụ Hoàng Huy góp v ốn. Công ty TNHH Dongfeng Motors Engineering cung c ấp trên 50% nguyên li ệu, hàng hoá cho Công ty. Công ty là đại di ện chính th ức phân ph ối xe t ải c ủa hang Dongfong- Trung Qu ốc, do đó không có đối th ủ c ạnh tranh, ch ỉ ảnh h ưởng b ởi các hãng xe khác Ngày 10/ 08/ 2009, Công ty đã ký k ết H ợp đồng Liên doanh v ới Công ty TNHH Pruksa International d ự ki ến thành l ập Công ty TNHH Pruksa Vi ệt Nam để th ực hi ện d ự án nhà ở thu nh ập th ấp t ại An Đồng, An D ươ ng, H ải Phòng. Theo đó, v ốn điều l ệ và v ốn đầu t ư c ủa Công ty TNHH Pruksa Vi ệt Nam l ần lượt là 10.000.000 USD và 40.000.000 USD (trong đó, t ỷ l ệ v ốn góp c ủa Công ty C ổ ph ần Đầu t ư D ịch v ụ Hoàng Huy và Công ty TNHH Pruksa International lần l ượt là 15% và 85%). Công ty C ổ ph ần Đầu t ư d ịch v ụ tài chính Hoàng Huy cùng ch ịu s ự ki ểm soát c ủa các c ổ đông chính. Danh sách c ổ đông l ớn t ại ngày 31/12/2013 nh ư sau: Giá tr ị v ốn góp Số c ổ phi ếu Tỷ l ệ STT tại 31/12/2013 Tên cá nhân/t ổ ch ức (C ổ phi ếu) (%) (VND) 1 Ông Đỗ H ữu H ạ 18.225.000 182.250.000.000 47,65 2 Ông Đỗ H ữu H ậu 8.049.375 80.493.750.000 21,04 3 Cổ đông khác 11.975.573 119.755.730.000 31,31 Cộng 38.249.948 382.499.480.000 100,00 Phạ m Thị Phú c – QT1505K 32
  45. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Tổng s ố nhân viên c ủa Công ty t ại ngày 31/12/2013 là 20 ng ười (t ại ngày 01/01/2013 là 22 ng ười). ° Tổ ch ức công tá c k ế toá n. Niên độ k ế toán: Niên độ k ế toán n ăm c ủa Công ty b ắt đầ u t ừ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng n ăm. Đơ n v ị ti ền t ệ s ử d ụng trong ghi chép k ế toán: Đồng Vi ệt Nam (VN Đ) Ch ế độ k ế toán áp d ụng: Công ty áp d ụng Ch ế độ k ế toán doanh nghi ệp ban hành theo Quy ết đị nh s ố 15/2006/Q Đ-BTC ngày 20/3/2006 đã được s ửa đổ i, b ổ sung theo quy định t ại Thông t ư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 c ủa B ộ tr ưởng B ộ Tài chính. Tuyên b ố v ề vi ệc tuân th ủ Chu ẩn m ực k ế toán: Công ty đã áp d ụng các Chu ẩn m ực k ế toán Vi ệt Nam và các v ăn b ản h ướng d ẫn Chu ẩn m ực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được l ập và trình bày theo đúng m ọi quy định của t ừng chu ẩn m ực, thông t ư h ướng d ẫn th ực hi ện chu ẩn m ực. Hình th ức k ế toán áp d ụng: Nh ật ký chung  Tó m t ắt cá c chí nh sá ch k ế toá n chủ yếu ° Ước tính k ế toán Vi ệc l ập báo cáo tài chính tuân th ủ theo chu ẩn m ực k ế toán, ch ế độ k ế toán doanh nghi ệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến vi ệc l ập và trình bày báo cáo tài chính yêu c ầu Ban Giám đố c ph ải có nh ững ước tính và gi ả định ảnh h ưởng đế n s ố li ệu báo cáo v ề công n ợ, tài s ản và vi ệc trình bày các kho ản công n ợ và tài s ản ti ềm tàng t ại ngày l ập báo cáo tài chính c ũng nh ư các số li ệu báo cáo v ề doanh thu và chi phí trong su ốt n ăm tài chính. M ặc dù các ước tính k ế toán được l ập b ằng t ất c ả s ự hi ểu bi ết c ủa Ban Giám đố c, s ố th ực t ế phát sinh có th ể khác v ới các ước tính, gi ả đị nh đặ t ra. ° Đầu t ư vào công ty liên k ết Công ty liên k ết là m ột công ty mà Công ty có ảnh h ưởng đáng k ể nh ưng không ph ải là công ty con hay công ty liên doanh c ủa Công ty. Ảnh h ưởng đáng kể th ể hi ện ở quy ền tham gia vào vi ệc đưa ra các quy ết đị nh v ề chính sách tài chính và ho ạt độ ng c ủa bên nh ận đầ u t ư nh ưng không có ảnh h ưởng v ề m ặt ki ểm soát ho ặc đồ ng ki ểm soát nh ững chính sách này. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 33
  46. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp ° Công c ụ tài chính Ghi nh ận ban đầ u Tài s ản tài chính: T ại ngày ghi nh ận ban đầ u, tài s ản tài chính được ghi nh ận theo giá g ốc c ộng các chi phí giao d ịch có liên quan tr ực ti ếp đế n vi ệc mua s ắm tài s ản tài chính đó. Tài s ản tài chính c ủa Công ty bao g ồm ti ền, các kho ản t ươ ng đươ ng ti ền, các kho ản ph ải thu khách hàng, ph ải thu khác, các kho ản ký qu ỹ, các kho ản đầ u t ư tài chính và các công c ụ tài chính phái sinh. Công n ợ tài chính: T ại ngày ghi nh ận ban đầ u, công n ợ tài chính được ghi nh ận theo giá g ốc c ộng các chi phí giao d ịch có liên quan tr ực ti ếp đế n vi ệc phát hành công n ợ tài chính đó. Công n ợ tài chính c ủa Công ty bao g ồm các kho ản ph ải trả ng ười bán, ph ải tr ả khác, các kho ản chi phí ph ải tr ả, các kho ản n ợ thuê tài chính, các kho ản vay và công c ụ tài chính phái sinh. ° Đánh giá l ại sau l ần ghi nh ận ban đầ u Hi ện t ại, ch ưa có quy định v ề đánh giá l ại công c ụ tài chính sau ghi nh ận ban đầu. ° Ti ền và các kho ản t ươ ng đươ ng ti ền Ti ền và các kho ản t ươ ng đươ ng ti ền bao g ồm ti ền m ặt t ại qu ỹ, các kho ản ti ền g ửi không k ỳ h ạn, các kho ản đầ u t ư ng ắn h ạn, có kh ả n ăng thanh kho ản cao, dễ dàng chuy ển đổ i thành ti ền và ít r ủi ro liên quan đến vi ệc bi ến độ ng giá tr ị. ° Dự phòng ph ải thu khó đòi Dự phòng ph ải thu khó đòi được trích l ập cho nh ững kho ản ph ải thu đã quá hạn thanh toán t ừ sáu tháng tr ở lên, ho ặc các kho ản ph ải thu mà ng ười n ợ khó có kh ả n ăng thanh toán do b ị thanh lý, phá s ản hay các khó kh ăn t ươ ng t ự. ° Hàng t ồn kho Hàng t ồn kho được xác đị nh trên c ơ s ở giá th ấp h ơn gi ữa giá g ốc và giá tr ị thu ần có th ể th ực hi ện được. Giá g ốc hàng t ồn kho bao g ồm chi phí nguyên v ật li ệu tr ực ti ếp, chi phí lao độ ng tr ực ti ếp và chi phí s ản xu ất chung, n ếu có, để có được hàng t ồn kho ở đị a điểm và tr ạng thái hi ện t ại. Giá g ốc c ủa hàng t ồn kho được xác đị nh theo ph ươ ng pháp bình quân gia quy ền. Giá tr ị thu ần có th ể th ực hi ện được được xác đị nh b ằng giá bán ước tính tr ừ các chi phí ước tính để hoàn thành s ản ph ẩm cùng chi phí ti ếp th ị, bán hàng và phân ph ối phát sinh. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 34
  47. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Dự phòng gi ảm giá hàng t ồn kho c ủa Công ty được trích l ập theo các quy định k ế toán hi ện hành. Theo đó, Công ty được phép trích l ập d ự phòng gi ảm giá hàng t ồn kho l ỗi th ời, h ỏng, kém ph ẩm ch ất và trong tr ường hợp giá g ốc c ủa hàng t ồn kho cao h ơn giá tr ị thu ần có th ể th ực hi ện được t ại ngày k ết thúc niên độ k ế toán. ° Tài s ản c ố đị nh h ữu hình và kh ấu hao Tài s ản c ố đị nh h ữu hình được trình bày theo nguyên giá tr ừ giá tr ị hao mòn lũy k ế. Nguyên giá tài s ản c ố đị nh hữu hình bao g ồm giá mua và toàn b ộ các chi phí khác liên quan tr ực ti ếp đế n vi ệc đưa tài s ản vào tr ạng thái s ẵn sàng s ử d ụng. Tài s ản c ố đị nh h ữu hình được kh ấu hao theo ph ươ ng pháp đường th ẳng d ựa trên th ời gian h ữu d ụng ước tính, c ụ th ể nh ư sau: Số n ăm kh ấu hao Thi ết b ị v ăn phòng 03 – 05 Ph ươ ng ti ện v ận t ải 06 – 10 ° Các kho ản tr ả tr ước dài h ạn Các kho ản chi phí tr ả tr ước dài h ạn bao g ồm giá tr ị công c ụ, d ụng c ụ, linh ki ện lo ại nh ỏ đã xu ất dùng, các chi phí qu ảng cáo và chi phí đào t ạo phát sinh trong giai đoạn tr ước khi Công ty đi vào ho ạt độ ng chính th ức và được coi là có kh ả n ăng đem l ại l ợi ích kinh t ế trong t ươ ng lai cho Công ty v ới th ời h ạn t ừ m ột năm tr ở lên. Các chi phí này được v ốn hóa d ưới hình th ức các kho ản tr ả tr ước dài h ạn và được phân b ổ vào báo cáo k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh, s ử d ụng ph ươ ng pháp đường th ẳng theo th ời gian s ử d ụng h ữu ích ước tính. ° Ghi nh ận v ốn ch ủ s ở h ữu Vốn đầ u t ư c ủa ch ủ s ở h ữu được ph ản ánh là s ố v ốn góp th ực góp c ủa các c ổ đông. V ốn b ổ sung hàng n ăm t ừ L ợi nhu ận c ủa Công ty và v ốn b ổ sung theo các quy ết đị nh đầ u t ư hàng n ăm c ủa Công ty. Phân ph ối l ợi nhu ận c ủa Công ty được th ực hi ện theo Ngh ị quy ết c ủa Đạ i hội đồ ng c ổ đông. ° Ghi nh ận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nh ận khi đồ ng th ời th ỏa mãn t ất c ả n ăm (5) điều ki ện sau: Phạ m Thị Phú c – QT1505K 35
  48. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp (a) Công ty đã chuy ển giao ph ần l ớn r ủi ro và l ợi ích g ắn li ền v ới quy ền s ở hữu s ản ph ẩm ho ặc hàng hóa cho ng ười mua; (b) Công ty không còn n ắm gi ữ quy ền qu ản lý hàng hóa nh ư ng ười s ở h ữu hàng hóa ho ặc quy ền ki ểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác đị nh t ươ ng đối ch ắc ch ắn; (d) Công ty s ẽ thu được l ợi ích kinh t ế t ừ giao d ịch bán hàng; và (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao d ịch bán hàng. Lãi ti ền g ửi được ghi nh ận trên c ơ s ở d ồn tích, được xác đị nh trên s ố d ư các tài kho ản ti ền g ửi và lãi su ất áp d ụng. Lãi t ừ các kho ản đầ u t ư được ghi nh ận khi Công ty có quy ền nh ận kho ản lãi. ° Ngo ại t ệ Công ty áp d ụng x ử lý chênh l ệch t ỷ giá theo h ướng d ẫn c ủa Chu ẩn m ực k ế toán Vi ệt Nam s ố 10 (VAS 10) “ Ảnh h ưởng c ủa vi ệc thay đổ i t ỷ giá h ối đoái” v ề ghi nh ận, đánh giá, x ử lý các kho ản chênh l ệch t ỷ giá h ối đoái trong doanh nghi ệp. Theo đó, các nghi ệp v ụ phát sinh b ằng ngo ại t ệ được chuy ển đổ i theo t ỷ giá t ại ngày phát sinh nghi ệp v ụ. S ố d ư các kho ản m ục ti ền t ệ có g ốc ngo ại t ệ t ại ngày k ết thúc niên độ k ế toán được chuy ển đổ i theo t ỷ giá t ại ngày này. Chênh lệch t ỷ giá phát sinh được h ạch toán vào báo cáo k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh. Lãi chênh l ệch t ỷ giá do đánh giá l ại các s ố d ư t ại ngày k ết thúc niên độ k ế toán không được dùng để chia cho c ổ đông. ° Các kho ản d ự phòng Các kho ản d ự phòng được ghi nh ận khi Công ty có ngh ĩa v ụ n ợ hi ện t ại do kết qu ả t ừ m ột s ự ki ện đã x ảy ra, và Công ty có kh ả n ăng ph ải thanh toán ngh ĩa vụ này. Các kho ản d ự phòng được xác định trên c ơ s ở ước tính c ủa Ban Giám đốc v ề các kho ản chi phí c ần thi ết để thanh toán ngh ĩa v ụ n ợ này t ại ngày k ết thúc niên độ k ế toán. ° Thu ế Thu ế thu nh ập doanh nghi ệp th ể hi ện t ổng giá tr ị c ủa s ố thu ế ph ải tr ả hi ện t ại và s ố thu ế hoãn l ại. Số thu ế ph ải tr ả hi ện t ại được tính d ựa trên thu nh ập ch ịu thu ế trong n ăm. Thu nh ập ch ịu thu ế khác v ới l ợi nhu ận thu ần được trình bày trên báo cáo k ết qu ả Phạ m Thị Phú c – QT1505K 36
  49. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp ho ạt độ ng kinh doanh vì thu nh ập ch ịu thu ế không bao g ồm các kho ản thu nh ập hay chi phí tính thu ế ho ặc được kh ấu tr ừ trong các n ăm khác và ngoài ra không bao g ồm các ch ỉ tiêu không ch ịu thu ế ho ặc không được kh ấu tr ừ. Thu ế thu nh ập hoãn l ại được tính trên các kho ản chênh l ệch gi ữa giá tr ị ghi sổ và c ơ s ở tính thu ế thu nh ập c ủa các kho ản m ục tài s ản ho ặc công n ợ trên báo cáo tài chính và được ghi nh ận theo ph ươ ng pháp b ảng cân đố i k ế toán. Thu ế thu nh ập hoãn l ại ph ải tr ả ph ải được ghi nh ận cho t ất c ả các kho ản chênh l ệch t ạm th ời còn tài s ản thu ế thu nh ập hoãn l ại ch ỉ được ghi nh ận khi ch ắc ch ắn có đủ l ợi nhu ận tính thu ế trong t ươ ng lai để kh ấu tr ừ các kho ản chênh l ệch t ạm th ời. Thu ế thu nh ập hoãn l ại được xác đị nh theo thu ế su ất d ự tính s ẽ áp d ụng cho năm tài s ản được thu h ồi hay n ợ ph ải tr ả được thanh toán. Thu ế thu nh ập hoãn lại được ghi nh ận vào báo cáo k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh và ch ỉ ghi vào v ốn ch ủ s ở h ữu khi kho ản thu ế đó có liên quan đến các kho ản m ục được ghi th ẳng vào v ốn ch ủ s ở h ữu. Tài s ản thu ế thu nh ập hoãn l ại và n ợ thu ế thu nh ập hoãn l ại ph ải tr ả được bù tr ừ khi Công ty có quy ền h ợp pháp để bù tr ừ gi ữa tài s ản thu ế thu nh ập hi ện hành v ới thu ế thu nh ập hi ện hành ph ải n ộp và khi các tài s ản thu ế thu nh ập hoãn lại và n ợ thu ế thu nh ập hoãn l ại ph ải tr ả liên quan t ới thu ế thu nh ập doanh nghi ệp được qu ản lý b ởi cùng m ột c ơ quan thu ế và Công ty có d ự đị nh thanh toán thu ế thu nh ập hi ện hành trên c ơ s ở thu ần. Theo Quy ết đị nh s ố 2206/Q Đ-UBND c ủa U ỷ ban Nhân dân Thành ph ố H ải Phòng ngày 22/12/2008 v ề vi ệc công nh ận c ơ s ở s ản xu ất kinh doanh c ủa ng ười tàn t ật và Ngh ị đị nh s ố 122/2011/N Đ-CP ngày 27/12/2011, Công ty được mi ễn thu ế thu nh ập doanh nghi ệp hàng n ăm theo điều ki ện mi ễn gi ảm thu ế cho “C ơ sở s ản xu ất kinh doanh c ủa ng ười tàn t ật”. Vi ệc xác đị nh thu ế thu nh ập c ủa Công ty c ăn c ứ vào các quy định hi ện hành về thu ế. Tuy nhiên, nh ững quy đị nh này thay đổi theo t ừng th ời k ỳ và vi ệc xác định sau cùng v ề thu ế thu nh ập doanh nghi ệp tùy thu ộc vào k ết qu ả ki ểm tra c ủa cơ quan thu ế có th ẩm quy ền. Các lo ại thu ế khác được áp d ụng theo các lu ật thu ế hi ện hành t ại Vi ệt Nam. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 37
  50. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp  Tì m hi ểu chí nh sá ch k ế toá n ti ền l ươ ng và lao động tạ i công ty C ổ ph ần Đầu t ư dị ch vụ Hoà ng Huy: Năm 2013 s ố lượ ng cá n b ộ công nhân viên củ a Công ty là 20 ng ườ i, giả m 9.09% so v ới n ăm 2012 ( năm 2012 là 2 ng ườ i). Chí nh sá ch ti ền l ươ ng: Áp d ụng theo ch ức danh và tí nh ch ất t ừng công vi ệc, Công ty th ực hiện chi trả lươ ng cho cá n b ộ công nhân viên trong công ty đầy đủ theo quy ch ế lươ ng trong công ty, trên c ơ s ở phá p lu ật hi ện hà nh. Công ty tr ả lươ ng theo đúng h ợp đồ ng lao độ ng và th ời gian làm vi ệc th ực t ế. Công ty th ực hi ện thanh toán l ươ ng b ằng ti ền m ặt vào ngày cu ối cùng hàng tháng. Ph ụ c ấp ăn ca: 20 000 đ/ngày chỉ dành cho b ộ ph ận bán hàng, lái xe, k ĩ thu ật và b ảo v ệ Chí nh sá ch th ưở ng: Công ty C ổ ph ần Đầ u t ư D ịch v ụ Hoàng Huy th ực hi ện th ưởng cho các cán b ộ công nhân viên theo ch ức danh công vi ệc và hi ệu qu ả kinh doanh c ủa công ty. Các ch ế độ chính sách khác đố i v ới ng ười lao độ ng: Do đặ c thù là “ c ơ s ở sản xu ất kinh doanh c ủa ng ười tàn t ật” , công ty th ực hi ện ch ế độ phúc l ợi cho ng ười lao độ ng nh ư: ch ế độ tr ợ c ấp đặ c bi ệt cho cán b ộ là th ươ ng binh, tr ợ c ấp cán b ộ công nhân viên có hoàn c ảnh đặ c bi ệt khó kh ăn, t ổ ch ức th ăm h ỏi ng ười lao động và thân nhân ng ười lao độ ng b ị ốm đau, b ệnh t ật, t ử tu ất Công ty th ực hi ện các ch ế độ ngh ỉ phép và ngh ỉ l ễ theo b ộ lu ật lao độ ng. Cu ối m ỗi quý có thêm kho ản thù lao cho H ội Đồ ng Qu ản Tr ị và Ban Ki ểm Soát: Ch ủ t ịch H ĐQT 9.000.000 – Cho c ả quý Ủy viên H ĐQT 6.000.000 – Cho c ả quý Tr ưởng BKS 6.000.000 – cho c ả quý Thành viên BKS 3.000.000 – Cho c ả quý Phạ m Thị Phú c – QT1505K 38
  51. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 2.2.1.3. Phân tích s ơ b ộ BCTC Bảng2.1: Phân tích s ơ b ộ Báo Cáo Tài Chính CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁN VACO T ẠI H ẢI PHÒNG Tên khách hàng: Công ty C ổ ph ần Đầ u t ư D ịch v ụ Hoàng Huy Ngày khóa s ổ: 31 /12/2013 Bảng cân đố i k ế toán Năm 2013 Năm 2012 Bi ến độ ng Ch ỉ tiêu Ghi chú Tr ước KT Sau KT VN Đ % A. Tài s ản ng ắn h ạn 565 332 290 341 251 817 624 194 313 514 666 147 124.5% I. Ti ền và các kho ản t ươ ng 177 384 789 975 11 939 228 027 165 445 561 948 1385.7% đươ ng ti ền Số d ư ti ền cuối n ăm do Công ty thu ti ền hàng vào cu ối 1. Ti ền 177 384 789 975 11 939 228 027 165 445 561 948 1385.7% năm và chu ẩn b ị cho viêc thanh toán nhà cung c ấp vào đầu n ăm sau. II. Các kho ản đầ u t ư tài chính 145 835 447 934 29 000 000 000 116 835 447 934 402.9% ng ắn h ạn Tăng ch ủ y ếu do Công ty trình bày kho ản đầ u t ư vào Công ty H ưng Vi ệt sang do BG Đ, H ĐQT đã trình c ổ 1. Đầu t ư ng ắn h ạn 145 835 447 934 29 000 000 000 116 835 447 934 402.9% đông v ề k ế ho ạch rút v ốn trong t ươ ng l ại g ần do khó kh ăn v ề th ị tr ường b ất độ ng s ản. III. Các kho ản ph ải thu ng ắn 110 556 149 557 118 050 563 121 -7 494 413 564 -6.3% hạn Kho ản ph ải thu gi ảm do chính sách thu n ợ s ớm t ừ các 1. Ph ải thu c ủa khách hàng 2 511 500 000 51 708 027 857 -49 196 527 857 -95.1% đại lý bán hàng 2. Tr ả tr ước cho ng ười bán 23 900 434 297 12 714 550 954 11 185 883 343 88% Ph ải thu khác t ăng do vi ệc trình bày kho ản ph ải thu 5. Các kho ản ph ải thu khác 84 144 215 260 53 627 984 310 30 516 230 950 57% Công ty H ưng Vi ệt trên kho ản m ục này cu ối n ăm. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 39
  52. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp IV. Hàng t ồn kho 128 012 064 615 88 696 135 277 39 315 929 338 44.3% Hàng t ồn kho t ăng ch ủ y ếu do Công ty m ới nh ập hàng 1. Hàng t ồn kho 128 012 064 615 88 696 135 277 39 315 929 338 44.3% về, đồ ng th ời l ượng d ư hàng t ồn kho phù h ợp v ới tính hình t ăng tr ưởng bán hàng trong n ăm V. Tài s ản ng ắn h ạn khác 3 543 838 260 4 131 697 769 -587 859 509 -14.2% 473 147 2. Thu ế giá tr ị gia t ăng được 2 598 175 398 2 125 028 324 074 22.3% kh ấu tr ừ 3. Thu ế và các kho ản khác ph ải 945 662 862 2 006 669 445 -1 061 006 583 -52.9% thu Nhà n ước B. Tài s ản dài h ạn (200 = 210 + 197 935 404 093 263 428 718 793 -65 493 314 700 -24.9 220 + 240 + 250 + 260) II. Tài s ản c ố đị nh 3 473 526 784 2 517 384 825 956 141 959 38% Trong n ăm, Công ty đầu t ư thêm 01 xe ô tô 04 ch ỗ 1. TSC Đ h ữu hình 3 473 526 784 2 517 384 825 956 141 959 38% ph ục v ụ ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh IV. Các kho ản đầ u t ư tài chính 260 824 447 934 193 427 347 386 -67 397 100 548 -25.8% dài h ạn 2. Đầu t ư vào công ty liên k ết, Đây là kho ản đầ u t ư góp v ốn vào H ưng Vi ệt để kinh 193 427 347 386 193 427 347 386 - liên doanh doanh tòa nhà Gonden land. -260 824 447 3. Đầu t ư dài h ạn khác 260 824 447 934 934 -100% V. Tài s ản dài h ạn khác 1 034 529 923 86 886 034 947 643 889 1090.7% Do mua m ới 1 s ố thi ết b ị, chi phí thuê s ửa ch ữa m ặt 1. Chi phí tr ả tr ước dài h ạn 1 034 529 923 86 886 034 947 643 889 1090.7% bằng để ô tô T ổng c ộng tài s ản (270 763 267 694 434 515 246 342 987 248 021 351 447 48.1% = 100 + 200) Ngu ồn v ốn A. N ợ ph ải tr ả (300 = 310 + 266 088 637 950 145 064 326 605 121 024 311 345 83.4% 330) Phạ m Thị Phú c – QT1505K 40
  53. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 145 064 326 605 I. N ợ ng ắn h ạn 266 088 637 950 121 024 311 345 83.4% 2. Ph ải tr ả cho ng ười bán 115 614 178 511 77 671 080 073 37 943 098 438 48.9% Ph ải tr ả t ăng do chi ếm d ụng v ốn c ủa Nhà cung c ấp 3. Ng ười mua tr ả ti ền tr ước 9 370 554 610 10 031 054 610 -660 500 000 -6.6% 4. Thu ế và các kho ản ph ải n ộp 1 223 617 451 234 858 640 988 758 811 421% nhà n ước 6. Chi phí ph ải tr ả 763 500 000 1 120 000 000 -356 500 000 -31.8% 9. Các kho ản ph ải tr ả, ph ải n ộp 47 244 020 000 130 593 484 096 83 349 464 096 176.4% ng ắn h ạn khác 8 763 313 282 11. Qu ỹ khen th ưởng, phúc l ợi 8 523 303 282 -240 010 000 -2.7% B. V ốn ch ủ s ở h ữu (400 = 410 + 497 179 056 484 370 182 016 382 126 997 040 102 34.3% 430) I. V ốn ch ủ s ở h ữu 497 179 056 484 370 182 016 382 126 997 040 102 34.3% 1. V ốn đầ u t ư c ủa ch ủ s ở h ữu 382 499 480 000 224 999 810 000 157 499 670 000 70% Vốn t ăng theo ngh ị quy ết đạ i h ội c ổ đông 2. Th ặng d ư v ốn c ổ ph ần 14 270 000 000 14 336 000 000 -66 000 000 -0.5% 8. Qu ỹ d ự phòng tài chính 5 183 151 000 5 183 151 000 0 0% 9. Qu ỹ khác thu ộc v ốn ch ủ s ở 3 494 600 000 3 494 600 000 - hữu 10. L ợi nhu ận sau thu ế ch ưa 91 731 825 484 125 663 055 382 -33 931 229 898 -27% phân ph ối T ổng c ộng ngu ồn v ốn 763 267 694 434 515 246 342 987 248 021 351 447 48.1% (440 = 300 + 400) Phạ m Thị Phú c – QT1505K 41
  54. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Bảng báo cáo k ết qu ả s ản xu ất kinh doanh Thuy ết Ch ỉ tiêu Kỳ này Kỳ tr ước Ghi chú minh 1. Doanh thu bán hàng và cung c ấp d ịch v ụ VI.25 498 949 737 897 462 979 754 975 2. Các kho ản gi ảm tr ừ 3. Doanh thu thu ần v ề bán hàng và cung c ấp d ịch v ụ Doanh thu n ăm 2013 cao h ơn do s ố l ượng (10 = 01 - 02) 498 949 737 897 462 979 754 975 xe bán t ăng 4. Giá v ốn hàng bán VI.27 406 013 362 809 384 968 308 855 5. L ợi nhu ận g ộp bán hàng và cung c ấp d ịch v ụ (20 = 10 - 11) 92 936 375 088 78 011 446 120 0.19 0.17 6. Doanh thu ho ạt độ ng tài chính VI.26 1 462 392 656 350 839 617 Chi phí tài chính là chênh l ệch TG do 7. Chi phí tài chính VI.28 4 095 718 081 1 276 641 780 mua xe dongffeng (TQ) đồng USD - Trong đó: Lãi vay ph ải tr ả 1 060 160 320 8. Chi phí bán hàng 4 476 983 176 4 049 522 103 9. Chi phí qu ản lý doanh nghi ệp 3 502 918 094 2 961 287 978 10. L ợi nhu ận thu ần t ừ ho ạt độ ng kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 82 323 148 393 70 074 833 876 11. Thu nh ập khác 15 000 002 12. Chi phí khác 2 000 000 194 547 411 13. L ợi nhu ận khác (40 = 31 - 32) - 2 000 000 - 179 547 409 14. T ổng l ợi nhu ận k ế toán tr ước thu ế (50 = 30 + 40) 82 321 148 393 69 895 286 467 Thu ế TNDN t ừ lãi TGNH và cho H ưng Vi ệt Tài chính vay. N ăm 2012 thu ế TNDN ít do có chi phí lãi vay bù tr ừ v ới 15. Chi phí thu ế TNDN hi ện hành VI.30 258 068 291 3 750 000 thu lãi ti ền g ửi, cho vay 16. Chi phí thu ế TNDN hoãn l ại VI.30 17. L ợi nhu ận sau thu ế thu nh ập doanh nghi ệp (60 = 50 - 51 - 52) 82 063 080 102 69 891 536 467 Ngu ồn: H ồ s ơ ki ểm toán công ty Cổ ph ần Đầ u t ư D ịch v ụ Hoàng Huy Phạ m Thị Phú c – QT1505K 42
  55. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 2.2.1.4 . Đánh giá mức trọ ng y ếu Vi ệc ti ến hành đánh giá m ức tr ọng y ếu th ường do tr ưởng nhóm thu th ập d ữ li ệu cho nh ững tính toán. Các KTV ước tính m ức độ sai sót có th ể ch ấp nh ận được. Sau khi tính toán, c ả nhóm ki ểm toán được thông báo v ề m ức độ tr ọng yếu chung c ủa báo cáo tài chính để xác định giá tr ị chênh l ệch có th ể ch ấp nh ận được đối v ới các kho ản m ục ki ểm toán mà mình ch ịu trách nhi ệm. Tại VACO th ường m ức tr ọng y ếu t ổng th ể được xác định d ựa trên doanh thu và T ỷ l ệ s ử d ụng để ước tính m ức tr ọng y ếu được KTV xác định để đảm b ảo tính th ận tr ọng c ủa KTV. D ựa vào m ức tr ọng y ếu t ổng th ể KTV tính ra được mức tr ọng y ếu th ực hi ện và ng ưỡng chênh l ệch có th ể b ỏ qua Bảng2.2: Xác định m ức trong y ếu ( k ế ho ạch – th ực hi ện) MỤC TIÊU: . xác định m ức tr ọng Công vi ệc th ực hi ện: Xác định m ức độ tr ọng y ếu yếu k ế ho ạch và th ực hi ện (k ế ho ạch - th ực t ế) được l ập và phê duy ệt theo chính sách c ủa Công ty để thông báo v ới thành viên nhóm ki ểm toán v ề m ức tr ọng y ếu k ế ho ạch tr ước khi ki ểm toán t ại khách hàng Ch ỉ tiêu Ch ỉ tiêu được s ử d ụng để ước tính m ức tr ọng y ếu Doanh thu Giá tr ị ch ỉ tiêu được l ựa (a) ch ọn 498 949 737 897 (b) Lý do l ựa ch ọn t ỷ l ệ này để xác Tỷ l ệ s ử d ụng để ước định m ức tr ọng yếu để đả m b ảo tính m ức tr ọng y ếu: tính th ận tr ọng KTV ch ọn m ức Doanh thu: 0.5% - 3% 2,907% tr ọng y ếu. Mức tr ọng y ếu t ổng th ể (c)=(a)*(b: (c)=(a)*(b) doanh thu) 14.502.807.945 Tỷ l ệ để ước tính m ức (d) tr ọng y ếu th ực hi ện ( 50%-75%) 73% Mức tr ọng y ếu th ực (e)=(c)*(d) hi ện 10.587.049.800 Tỷ l ệ s ử d ụng để ước (f) tính ng ưỡng sai sót không đáng k ể ( 0%- 4%) 2% Ng ưỡng sai sót không =(e)*(f) đáng k ể/ sai sót có th ể bỏ qua được 211.740.996 Ghi chú v ề lý do l ựa ch ọn m ức tr ọng y ếu trong quá trình ki ểm toán Theo quy định c ủa CMKT s ố 320, KTV ph ải s ửa đổ i m ức tr ọng y ếu trong tr ường h ợp có thêm thông tin trong quá trình ki ếm toán mà có th ể d ẫn đế n viêc thay đổi m ức tr ọng y ếu so v ới m ức đã xác định tr ước đó. KTV c ần gi rõ lý do c ủa vi ệc thay đổi m ức tr ọng y ếu. Vi ệc này ph ải Phạ m Thị Phú c – QT1505K 43
  56. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp được thành viên BG Đ ph ụ trách t ổng th ể cu ộc ki ểm toán phê duy ệt. Nếu m ức tr ọng y ếu t ổng th ể được áp d ụng th ấp h ơn m ức tr ọng y ếu đã xác định tr ước đó: KTV ph ải xác đị nh xem có c ần ph ải s ửa đổ i l ại m ức tr ọng y ếu th ực hi ện, và xem xét n ội dung, l ịch trình và ph ạm vi c ủa các th ủ t ục ki ểm toán ti ếp theo có còn phù h ợp hay không. Ng ười soát xét: Ngày: Căn c ứ vào b ảng trên, KTV ch ọn ra m ức tr ọng y ếu để áp d ụng khi th ực hi ện ki ểm toán Ch ỉ tiêu l ựa ch ọn Năm tr ước ( d ựa trên Năm nay doanh thu sau ki ểm toán) Mức tr ọng y ếu t ổng th ể 15.406.845.695 14.502.807.945 Mức tr ọng y ếu th ực hi ện 10.784.791.987 10.587.049.800 Ng ưỡng chênh l ệch có 215.695.840 211.740.996 th ể b ỏ qua Gi ải thích nguyên nhân có chênh l ệch l ớn v ề m ức tr ọng y ếu c ủa n ăm nay so v ới n ăm tr ước Số chêch l ệch v ề m ức tr ọng y ếu không đáng k ể ch ủ y ếu do doanh thu n ăm nay cao h ơn so v ới năm tr ước Ngu ồn: H ồ s ơ ki ểm toán công ty Cổ ph ần Đầ u t ư D ịch v ụ Hoàng Huy 2.2.1.5 Lập k ế ho ạch ki ểm toán t ổng th ể và thi ết k ế ch ươ ng trình ki ểm toán Sau khi Xem xét ch ấp nh ận khách hàng và đánh giá r ủi ro h ợp đồ ng, L ập hợp đồ ng ki ểm toán và l ựa ch ọn nhóm ki ểm toán, Tìm hi ểu khách hàng và môi tr ường ho ạt độ ng, Tìm hi ểu chính sách k ế toán và chu kì kinh doanh quan tr ọng, Phân tích s ơ b ộ báo cáo tài chính, Xác định m ức tr ọng y ếu. Cu ối cùng tr ưởng nhóm ki ểm toán s ẽ đưa ra t ổng h ợp k ế ho ạch ki ểm toán nh ằm m ục đích đưa ra th ủ t ục ki ểm toán c ủa các ph ần hành và đư a ra k ết lu ận r ằng h ợp đồ ng ki ểm toán của công ty C ổ ph ần Đầ u t ư D ịch v ụ Hoàng Huy đã được l ập k ế ho ạch m ột cách thích h ợp Vi ệc th ực hi ện ki ểm toán BCTC được ti ến hành theo ch ươ ng trình ki ểm toán do công ty và KTV ch ọn l ọc thi ết k ế trong giai đoạn l ập k ế ho ạch ki ểm toán. Ch ươ ng trình ki ểm toán s ẽ được s ửa đổ i, b ổ sung trong quá trình ki ểm toán n ếu có nh ững thay đổ i v ề tình hu ống ho ặc do nh ững k ết qu ả ngoài d ự đoán c ủa các th ủ t ục ki ểm toán. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 44
  57. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp Bảng2.3: Ch ươ ng trình ki ểm toán ph ải tr ả ng ười lao độ ng CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁN VACO T ẠI H ẢI PHÒNG Tên khách hàng: Công ty C ổ ph ần Đầ u t ư D ịch v ụ Hoang Huy Ngày khóa s ổ:31/12/2012 Nội dung: PH ẢI TR Ả NG ƯỜI L Đ A.M ỤC TIÊU Đảm b ảo các kho ản ph ải tr ả ng ười L Đ là có th ực, thu ộc ngh ĩa v ụ thanh toán c ủa DN; đã được hạch toán chính xác, đầ y đủ ; được đánh giá và trình bày phù h ợp v ới các chu ẩn m ực và ch ế độ kế toán hi ện hành. B.TH Ủ T ỤC KI ỂM TOÁN Ng ười Tham ST Th ủ t ục th ực chi ếu T hi ện I. Th ủ t ục chung Lập b ảng s ố li ệu t ổng h ợp có so sánh v ới s ố d ư cu ối n ăm tr ước. THANH E441 1 Đối chi ếu các s ố d ư trên b ảng s ố li ệu t ổng hợp v ới B ảng C ĐPS và HOA gi ấy t ờ làm vi ệc c ủa ki ểm toán n ăm tr ước (n ếu có). II. Ki ểm tra phân tích So sánh s ố d ư l ươ ng ph ải tr ả, qui mô c ủa các kho ản ph ải tr ả này THANH E440 1 trong t ổng n ợ ph ải tr ả n ăm nay v ới n ăm tr ước, đánh giá nh ững bi ến HOA động l ớn, b ất th ường. So sánh, phân tích bi ến độ ng chi phí l ươ ng n ăm nay v ới n ăm tr ước, THANH E440 2 hàng tháng trong n ăm trên c ơ s ở k ết h ợp v ới nh ững bi ến độ ng v ề HOA lao động và chính sách thay đổi l ươ ng, đánh giá tính h ợp lý. III. Ki ểm tra chi ti ết Ki ểm tra chi ti ết b ảng l ươ ng (ch ọn b ảng l ươ ng m ột s ố tháng): 1 Ch ọn m ột s ố nhân viên, ti ến hành ki ểm tra xuyên su ốt t ừ khâu ti ếp THANH E443 nh ận, ký h ợp đồ ng lao độ ng, ch ấm công đế n vi ệc tính l ươ ng và chi HOA tr ả l ươ ng. 2 Ki ểm tra vi ệc tính toán chính xác trên b ảng l ươ ng bao g ồm t ổng THANH E443 lươ ng ph ải tr ả, các kho ản kh ấu tr ừ l ươ ng thu ế TNCN, l ươ ng thu ần HOA còn ph ải tr ả. 3 Ki ểm tra cách phân b ổ chi phí ti ền l ươ ng gi ữa b ảng l ươ ng và S ổ THANH E443 Cái để đả m b ảo chi phí ti ền l ươ ng đã được phân b ổ phù h ợp vào HOA giá thành và chi phí SXKD. Ki ểm tra chính sách lao độ ng c ủa DN, th ỏa ước lao độ ng t ập th ể, THANH E443 4 đảm b ảo các kho ản ph ải tr ả cho ng ười L Đ đã được ghi nh ận đầ y HOA đủ, đúng kì nh ư ti ền th ưởng, ti ền hoa h ồng, v.v Đối chi ếu ti ền l ươ ng ph ải tr ả cu ối n ăm v ới b ảng l ươ ng đã được phê THANH E444 5 duy ệt ho ặc ch ứng t ừ chi tr ả l ươ ng phát sinh sau ngày khóa s ổ k ế HOA toán, đánh giá các chênh l ệch (n ếu có). IV. Các th ủ t ục ki ểm toán khác C.K ẾT LU ẬN. Ch ữ ký c ủa ng ười th ực hi ện:___ Kết lu ận khác c ủa Thành viên BG Đ và/ho ặc Ch ủ nhi ệm ki ểm toán (n ếu có): Ngu ồn: H ồ s ơ ki ểm toán Công ty C ổ ph ần Đầ u t ư D ịch v ụ Hoàng Huy n ăm 2013 Phạ m Thị Phú c – QT1505K 45
  58. Tr ườ ng Đại Họ c Dân L ập Hả i Ph òng Khóa lu ận t ốt nghi ệp 2.2.2. Th ực hi ện ki ểm toá n tạ i công ty C ổ ph ần Đầ u t ư Dị ch vụ Hoà ng Huy 2.2.2.1. Đánh giá chung h ệ th ống ki ểm soá t n ội b ộ. Ki ểm toá n viên ti ến hà nh cá c khả o sá t h ệ th ống ki ểm soá t n ội b ộ thông qua cá c hì nh th ức: - Phỏ ng v ấn nhân viên củ a công ty - Tham quan th ực t ế tì nh hì nh sả n xu ất, cá c b ộ ph ận công ty - Ki ểm tra cá c ch ứng t ừ, sổ sá ch - Quan sá t cá c thủ tụ c ki ểm soá t n ội b ộ Công ty C ổ ph ần Đầ u t ư Dị ch vụ Hoà ng Huy là khách hàng lâu n ăm củ a VACO nên KTV d ựa vào k ết qu ả đánh giá chung h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ c ủa công ty n ăm tr ước đó và xem xét có s ự thay đổi so v ới n ăm nay không. Ki ểm toán viên đư a ra nh ận đị nh, đị nh h ướng ban đầ u c ủa mình đối v ới s ố l ượng b ằng ch ứng c ần thu th ập thông qua xét đoán ngh ề nghi ệp. Qua quan sát, ph ỏng v ấn các cán b ộ qu ản lý v ề quy trình ki ểm soát, v ới vi ệc s ử d ụng b ảng câu h ỏi để đánh giá chung h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ c ủa toàn công ty. KTV đư a ra k ết lu ận h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ t ại Công ty C ổ ph ần Đầ u t ư Dị ch vụ Hoà ng Huy là có hi ệu quả nh ưng ch ưa cao, vì v ậy, số l ượng b ằng ch ứng c ần thu th ập là trung bì nh. Phạ m Thị Phú c – QT1505K 46