Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - Đỗ Hoài Nam

pdf 76 trang huongle 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - Đỗ Hoài Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - Đỗ Hoài Nam

  1. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, để tồn tại và phát triển vững chắc, doanh nghiệp cần có một hệ thống công cụ quản lý kinh tế phù hợp để giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn và đầy đủ hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh hiệu quả Đã là nhà quản lý, dưới góc độ này hay góc độ khác, không ai là không quan tâm đến Báo cáo tài chính. Các nhà quản lý muốn nắm bắt, hiểu biết thấu đáo những thông tin mà Báo cáo tài chính phản ánh để từ đó phục vụ cho việc ra quyết định của mình. Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo được các nhà quản lý quan tâm hàng đầu. Bởi vì thông qua Bảng cân đối kế toán các nhà quản lý sẽ nắm bắt được toàn bộ sự tăng giảm tài sản cũng như nguồn hình thành tài sản của công ty. Nhận thấy được vị trí và tầm quan trọng đó, trong thời gian tìm hiểu thực tế ở Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung bài viết được chia thành 3 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sơ lý luận về công tác lập và phân tích bảng CĐKT của Doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác lập bảng và phân tích bảng CĐKT tại chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng. Bài khóa luận của em được hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị trong Công ty, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Th.S Hòa Thị Thanh Hƣơng. Tuy nhiên do còn hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 1
  2. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1/ Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1/ Khái niệm và sự cần thiết của Báo cáo tài chính (BCTC) trong công tác quản lý kinh tế 1.1.1.1/ Khái niệm Báo cáo tài chính: BCTC là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nó là phương tiện trình bày khả năng sinh lợi và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những người quan tâm. Cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo quy định hiện nay thì hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam bao gồm 4 loại sau: + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Thuyết minh báo cáo tài chính. 1.1.1.2/ Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế Các nhà quản trị muốn đưa ra được các quyết định kinh doanh đúng đắn thì họ cần phải căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán tương lai, dựa vào những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh đạt được. Những thông tin đáng tin cậy đó do các doanh nghiệp lập các bảng tóm lược quá trình hoạt động cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được. Các bảng này được gọi là các Báo cáo tài chính. Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì khi phân tích tình hình tài chính kế toán hoặc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Mặt khác, các nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng, sẽ không có Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 2
  3. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp khiến họ khó có thể đưa ra các quyết định hợp tác kinh doanh và nếu có thì các quyết định sẽ có mức rủi ro cao. Xét trên tầm vĩ mô, Nhà nước sẽ không thể quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi không có hệ thống BCTC. Bởi vì mỗi chu kì kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế và còn rất nhiều các hóa đơn, chứng từ, Việc kiểm tra khối lượng các hóa đơn, chứng từ đó là rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy, Nhà nước phải dựa vào hệ thống BCTC để quản lý và điều tiết nền kinh tế, nhất là đối với nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Do đó, hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường hiện nay của nước ta. 1.1.2/ Mục đích, vai trò của Báo cáo tài chính 1.1.2.1/ Mục đích của Báo cáo tài chính BCTC của doanh nghiệp được lập ra với các mục đích sau: - BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền mặt và các thông tin tổng quát khác của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. BCTC phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về : + Tài sản. + Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. + Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác. + Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh. + Thuế và các khoản nộp Nhà nước. + Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. + Các luồng tiền. - BCTC của doanh nghiệp được nhiều đối tượng quan tâm, trước hết là những người lãnh đạo doanh nghiệp (hội đồng quản trị, giám đốc,chủ doanh nghiệp ) sau Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 3
  4. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng đó là những người có quyền lợi trực tiếp (người cho vay, nhà cung cấp, khách hàng, người lao động trong doanh nghiệp) và cuối cùng là những người có quyền lợi gián tiếp (các cơ quan của Nhà nước như thuế, tài chính, thống kê ) 1.1.2.2/ Vai trò của Báo cáo tài chính - BCTC cung cấp những chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần thiết giúp cho việc kiểm tra một cách toàn diện và có hệ thống tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - tài chính chủ yếu của doanh nghiệp, tình hình chấp hành các chế độ kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. - BCTC cung cấp số liệu cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, để nhận biết tình hình kinh doanh, tình hình kinh tế - tài chính nhằm đánh giá quá trình hoạt động, kết quả kinh doanh cũng như xu hướng vận động của doanh nghiệp để từ đó ra quyết định đúng đắn và có hiệu quả. Giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - BCTC cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ cho việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư mở rộng hay thu hẹp phạm vi - BCTC cung cấp thông tin cho các chủ doanh nghiệp, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, về tiềm lực của doanh nghiệp, tình hình công nợ, tình hình thu chi tài chính, khả năng thanh toán, kết quả kinh doanh, để có quyết định về những công việc cần phải tiến hành, phương pháp tiến hành và kết quả có thể đạt được. - BCTC cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, ngân hàng, về thực trạng tài chính, thực trạng sản xuất, kinh doanh, triển vọng thu nhập, khả năng thanh toán, nhu cầu về vốn của doanh nghiệp để quyết định hướng đầu tư, quy mô đầu tư, quyết định liên doanh, cho vay hay thu hồi vốn. - BCTC cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng, cơ quan quản lý Nhà nước để kiểm soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có đúng với các chính sách chế độ, đúng pháp luật không, để thu thuế và ra những quyết định cho những vấn đề xã hội. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 4
  5. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - BCTC cung cấp các chỉ tiêu, các số liệu đáng tin cậy để tính ra các chỉ tiêu kinh tế khác nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - BCTC là các căn cứ quan trọng trong việc phân tích nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ quan trọng đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. - BCTC là căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh tế - kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp, là căn cứ khoa học để đề ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.3/ Đối tượng áp dụng của BCTC Hệ thống Báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng dẫn cụ thể phù hợp tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một số trường hợp khác đặc biệt như ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty mẹ, tập đoàn, các đơn vị kế toán hạch toán phụ thuộc, việc lập và trình bày loại BCTC nào phải tuân thủ theo quy định riêng cho từng đối tượng. 1.1.4/ Yêu cầu của Báo cáo tài chính Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam sổ 21 “ Trình bày báo cáo tài chính”, việc lập và trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu sau: - Trung thực và hợp lý: để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành. - Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán. - BCTC phải được lập đúng nội dung, phương pháp trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 5
  6. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - BCTC phải được người lập, kế toán trưỏng và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên, đóng dấu để đảm bảo tính pháp lý của BCTC. - Trường hợp chưa có quy định ở chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, Doanh nghiệp phải căn cứ vào chuẩn mực chung để xây dựng các phương pháp kế toán hợp lý nhằm đảm bảo Báo cáo tài chính cung cấp được các thông tin thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của người sử dụng . Thông tin phải đáng tin cậy, trình bày khách quan, tuân thủ nguyên tắc thận trọng, đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu . - Trường hợp không có chuẩn mực kế toán hướng dẫn riêng, khi xây dựng các phương pháp kế toán cụ thể, Doanh nghiệp cần xem xét đến những yêu cầu và hướng dẫn của các chuẩn mực kế toán đề cập đến những vấn đề tương tự và có liên quan, những khái niệm, tiêu chuẩn, điều kiện xác định và ghi nhận đối với các tài sản, nợ phải trả, thu nhập và chi phí được quy định trong chuẩn mực chung, 1.1.5/ Nguyên tắc cơ bản lập và trình bày Báo cáo tài chính Cũng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21, khi lập và trình bày BCTC phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Nguyên tắc hoạt động liên tục: Đòi hỏi khi lập và trình bày BCTC, giám đốc (người đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Doanh nghiệp phải lập BCTC theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền. Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và các BCTC có liên quan. Nguyên tắc nhất quán: Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 6
  7. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; - Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp: Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong BCTC. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Nguyên tăc bù trừ: Đòi hỏi - Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. - Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí chỉ được bù trừ khi: + Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác. + Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ như: hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ. Đối với các khoản mục được phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lãi hoặc lỗ thuần (sau khi bù trừ). Nguyên tắc có thể so sánh: Các thông tin bằng số liệu trong BCTC phải được trình bày tương ứng giữa các kỳ (kể cả các thông tin diễn giải bằng lời cần thiết). 1.1.6/ Hệ thống Báo cáo tài chính (Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) 1.1.6.1/ Hệ thống Báo cáo tài chính: bao gồm * BCTC năm gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD) Mẫu số B02-DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN * BCTC giữa niên độ Mỗi Báo cáo tài chính phản ánh các nghiệp vụ, sự kiện ở các phạm vi và góc độ khác nhau, do vậy chúng có sự tương hỗ lẫn nhau trong việc thể hiện tình hình Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 7
  8. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng tài chính sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; không có Báo cáo tài chính nào chỉ phục vụ cho một mục đích hoặc có thể cung cấp mọi thông tin cần thiết làm thỏa mãn mọi nhu cầu sử dụng. Điều này nói lên tính hệ thống của Báo cáo tài chính trong việc cung cấp thông tin cho người sử dụng. Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày trong từng Báo cáo tài chính quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính, yêu cầu quản lý điều hành các ngành, các tổng công ty, các tập đoàn sản xuất, liên hiệp các xí nghiệp, các công ty liên doanh Có thể căn cứ vào đặc thù của mình để nghiên cứu, cụ thể hóa và xây dựng thêm các Báo cáo tài chính chi tiết khác cho phù hợp, nhưng phải được Bộ Tài Chính chấp thuận bằng văn bản. 1.1.6.2/ Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính - Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC năm. Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập BCTC năm của công ty, Tổng công ty còn phải lập thêm BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên BCTC của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, Tổng công ty. - Đối với các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện nếu tự nguyện lập BCTC giữa niên độ thì lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Đối với Tổng công ty Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa niên độ (*). - Công ty mẹ và tập đoàn ngoài việc lập BCTC hợp nhất giữa niên độ (*) và BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ còn phải lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”. ((*) Việc lập BCTC hợp nhất giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 8
  9. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 1.1.6.3/ Kỳ lập Báo cáo tài chính - Kỳ lập BCTC năm: Doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập BCTC cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng. - Kỳ lập BCTC giữa niên độ: là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV). - Kỳ lập BCTC khác + Doanh nghiệp có thể lập BCTC theo chu kỳ kế toán tháng khác (6 tháng, 9 tháng, ) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu. + Đơn vị bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập BCTC tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. 1.1.6.4/ Thời hạn nộp Báo cáo tài chính * Đối với doanh nghiệp Nhà nước: - Thời hạn nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày đối với các đơn vị kế toán và chậm nhất là 45 ngày đối với Tổng công ty Nhà nước kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. - Thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày đối với các đơn vị kế toán và chậm nhất là 90 ngày đối với Tổng công ty Nhà nước kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. * Đối với các loại hình doanh nghiệp khác: Đơn vị kế toán là Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày. Các đơn vị kế toán khác trực thuộc đơn vị cấp trên nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị cấp trên quy định. 1.1.6.5/ Nơi nộp Báo cáo tài chính Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 9
  10. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, nơi nộp BCTC được quy định cụ thể như sau: Bảng 1.1: Nơi nộp Báo cáo tài chính Nơi nhận Báo cáo tài chính Kỳ lập Cơ Cơ Cơ Doanh Cơ quan Các loại Báo cáo quan quan quan nghiệp đăng ký doanh nghiệp (4) tài chính tài thuế thống cấp trên kinh chính (2) kê (3) doanh 1. Doanh nghiệp Quý, năm X (1) X X X X Nhà nước 2. Doanh nghiệp có vốn Năm X X X X X đầu tư nước ngoài 3. Các loại Năm X X X X doanh nghiệp khác +, Công khai báo cáo tài chính - Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.  Hình thức công khai báo cáo tài chính: - Phát hành ấn phẩm - Thông báo bằng văn bản - Niêm yết - Các hình thức khác theo quy định  Nội dung công khai báo cáo tài chính: - Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. - Kết quả hoạt động kinh doanh. - Trích lập và sử dụng các quỹ. - Thu nhập của người lao động. Tất cả các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm nộp BCTC cho các cơ quan chủ quản của mình tại tỉnh, thành phố đó. Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Trung ương nộp BCTC cho cơ quan chủ quản của mình là Bộ Tài Chính. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 10
  11. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 1.2/ Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán 1.2.1/ Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 1.2.1.1/ Khái niệm Bảng cân đối kế toán (CĐKT) Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp thông qua thước đo tiền tệ, tại một thời điểm nhất định theo giá trị và nguồn hình thành tài sản (tổng TS = tổng NV) Số liệu trên bảng CĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào các bảng CĐKT có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.2/ Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 "Trình bày báo cáo tài chính" từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày bảng CĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC. Ngoài ra trên bảng CĐKT, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau: a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn. b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 11
  12. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn. c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.2.1.3/ Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán có thể kết cấu theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang. Nhưng dù kết cấu theo chiều nào thì BCĐKT được chia làm 2 phần: phần Tài sản và phần Nguồn vốn. Ở mỗi phần của BCĐKT đều có 5 cột theo trình tự: “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”; “Mã số”; “Thuyết minh”; “Số cuối năm”; “Số đầu năm”. Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT. Hệ thống các chỉ tiêu được phân loại và sắp xếp thành từng loại, mục cụ thể và được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Bảng 1.2. Đơn vị: Mẫu số B01-DN Địa chỉ : Ban hành theo quyết QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm Đơn vị tính: Mã Thuyết Số đầu Số cuối TÀI SẢN số minh năm năm 1 2 3 4 5 A- Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 1. Tiền 111 V.01 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 12
  13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 2. Trả trước cho người bán 132 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước cho ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 V.05 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B- Tài sản dài hạn 200 (200=210+ 220 + 240 + 250 + 260) Mã Thuyết Số đầu Số cuối TÀI SẢN số minh năm năm 1 2 3 4 5 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh của các đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 13
  14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 4. Chi phí xây dựng cơ bản dơ dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 Mã Thuyết Số đầu Số cuối NGUỒN VỐN số minh năm năm 1 2 3 4 5 A Nợ phải trả (300=310+330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Các khoản phải trả cho người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 V.16 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7.Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập doanh hoãn lại phải trả 335 V.21 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 14
  15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đáng giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận chưa sau thuế chưa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 Mã Thuyết Số đầu Số cuối NGUỒN VỐN số minh năm năm 1 2 3 4 5 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Thuyết Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm minh 1.Tài sản thuê ngoài 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên, đóng dấu ) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 15
  16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 1.2.2/ Cơ sở số liệu, trình tự, phương pháp lập Bảng cân đối kế toán (B01-DN) 1.2.2.1/ Cơ sở số liệu lập Bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp. - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết. - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước. 1.2.2.2/ Trình tự lập Bảng cân đối kế toán (B01-DN): Có 6 bước để lập BCĐKT - Bước 1: Kiểm soát các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ; - Bước 2: Cộng sổ kế toán các tài khoản kế toán trung gian; - Bước 3: Thực hiện khóa Sổ kế toán tạm thời (cả sổ kế toán tổng hợp và chi tiết); - Bước 4: Kiểm soát sự phù hợp về số liệu kế toán giữa các Sổ kế toán; - Bước 5: Kiểm kê và lập biên bản xử lý kiểm kê, thực hiện điều chỉnh số liệu trên hệ thống sổ kế toán trên cơ sở biên bản xử lý kiểm kê; -Bước 6: Khóa sổ kế toán chính thức, lập Bảng cân đối (vào mẫu biểu B01-DN). Sau khi lập tiến hành kiểm tra công tác lập Bảng cân đối kế toán. Sơ đồ quá trình lập Bảng cân đối kế toán Kiểm tra đối chiếu Điều chỉnh số liệu Tập hợp số liệu từ sổ NVKTPS kế toán Kiểm tra ký duyệt Lập bảng CĐKT Khóa sổ kế toán, bút toán kết chuyển 1.2.2.3/ Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán (B01-DN) - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi Báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. - Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán. - Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm”của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 16
  17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm nay, được lập như sau: Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán  Phần “Tài sản” A- Tài sản ngắn hạn (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112) 1. Tiền (Mã số 111): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” và TK 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí Sổ Cái. 2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129) 1. Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). III. Các khoản phải thu (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 138 + Mã số 139 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 17
  18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 1. Phải thu của khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn. 2. Trả trước cho người bán (Mã số 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 331. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư bên Nợ của TK 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái. 5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư bên Nợ của các tài khoản: TK 1385, TK 1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1385, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn. 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Mã số 139) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Số liệu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). IV. Hàng tồn kho (Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149) 1. Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 151 “Hàng mua đang đi đường”, TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, TK 153 “Công cụ, dụng cụ”, TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, TK 155 “Thành phẩm”, TK 156 “Hàng hóa”, TK 157 “Hàng gửi đi bán” và TK 158 “Hàng hóa kho bảo thuế” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí Sổ Cái. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 18
  19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ Cái hoặc trên Nhật kí - Sổ Cái. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Chi phí trả trước" này là số dư Nợ TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của TK 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333. 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ các TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. B. Tài sản dài hạn (Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260. I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219. 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của TK 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 19
  20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết TK 136. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết theo các khoản phải thu nội bộ dài hạn. 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các TK 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên Sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338. 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). II. Tài sản cố định (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223) 1.1. Nguyên giá (Mã số 222) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 1.2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết TK 214 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226) 2.1. Nguyên giá (Mã số 225) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 2.2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 226) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 20
  21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2142 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229) 3.1. Nguyên giá (Mã số 228) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 3.2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 2143 “Hao mòn tài sản cố định vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2143 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. III. Bất động sản đầu tư (Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242) 4.1. Nguyên giá (Mã số 241) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 217 “Bất động sản đầu tư”, trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 4.2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 242) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư”, trên Sổ kế toán chi tiết TK 2147 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 253 + Mã số 258 + Mã số 259 1. Đầu tư vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 21
  22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của các TK 222 “Vốn góp liên doanh” và TK 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 3. Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268) 1. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ TK 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. Tổng cộng Tài sản (Mã số 270= Mã số 100+ Mã số 200)  Phần: “Nguồn vốn” A. Nợ phải trả (Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330) I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312+ Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317+ Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320. 1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 311 “Vay ngắn hạn” và TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 22
  23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 2. Phải trả cho người bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331. 3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131 và số dư Có của TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387. 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết TK 333. 5. Phải trả người lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 334 “Phải trả người lao động” trên sổ kế toán chi tiết TK 334 (Chi tiết các khoản còn phải trả người lao động). 6. Chi phí phải trả (Mã số 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 7. Phải trả nội bộ (Mã số 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế toán chi tiết TK 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn). 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Có của các TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”, TK 138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn). Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 23
  24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). II. Nợ dài hạn (Mã số 330) Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336+ Mã số 337. 1. Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn. 2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Có TK 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế toán chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn). 3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” và TK 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí Sổ Cái TK 344 và sổ kế toán chi tiết TK 338 (Chi tiết phải trả dài hạn). 4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Có các TK: TK 341 “Vay dài hạn”, TK 342 “Nợ dài hạn”, và kết quả tìm được của số dư Có TK 3431 trừ (-) dư Nợ TK 3432 cộng (+) dư Có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343. 5. Thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 335) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 24
  25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 7. Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). B. Vốn chủ sở hữu (Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430) I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417+ Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421. 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên sổ kế toán chi tiết TK 4111. 2. Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118. 4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. Trường hợp TK này có số dư bên Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 25
  26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. Trường hợp TK này có số dư bên Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 7. Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 8. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 418 “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. Trường hợp TK này có số dư bên Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430 = Mã số 431 + Mã số 432+ Mã số 433) 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 431) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. 2. Nguồn kinh phí (Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số chênh lệch giữa số dư Có của TK 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ TK 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 433) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 26
  27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của TK 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ Cái hoặc Nhật kí - Sổ Cái. Tổng cộng Nguồn vốn (Mã số 440= Mã số 300+ Mã số 400). 1.3/ Phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp thông qua bảng Cân đối kế toán (CĐKT). 1.3.1/ Nhiệm vụ và phương pháp phân tích bảng CĐKT 1.3.1.1/ Nhiệm vụ phân tích bảng CĐKT - Phân tích tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn; phân tích cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn; phân tích khả năng thanh toán, - Xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến các chỉ tiêu phân tích. - Đưa ra các đề xuất, biện pháp phù hợp giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn. 1.3.1.2/ Phương pháp phân tích bảng CĐKT Khi phân tích bảng CĐKT thường sử dụng phương pháp so sánh, và phương pháp cân đối là những phương pháp chủ yếu sử dụng nhiều nhất trong phân tích bảng cân đối kế toán.  Phương pháp so sánh Để có thể vận dụng phương pháp so sánh cần phải xác định được 2 vấn đề: điều kiện so sánh và tiêu chuẩn so sánh. Điều kiện so sánh : - Các chỉ tiêu kinh tế phải được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như nhau. - Các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán. - Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường. - Khi so sánh các chỉ tiêu tương ứng phải quy đổi về cùng một quy mô hoạt động với các điều kiện kinh doanh như nhau. Tiêu chuẩn so sánh: là các chỉ tiêu được chọn làm căn cứ so sánh - Khi nghiên cứu xu hướng của sự thay đổi, kỳ gốc thường được chọn là số liệu kỳ trước. Thông qua sự so sánh kỳ này với kỳ trước sẽ thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 27
  28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - Khi nghiên cứu mức độ biến động so với kế hoạch đặt ra trong kỳ, kỳ gốc được chọn là số liệu trong kế hoạch dự toán. Thông qua so sánh này thấy được khả năng cũng như mức độ tin cậy đối với việc hoàn thành kế hoạch các kỳ sau. - Khi nghiên cứu mức độ tiên tiến hay lạc hậu, điểm mạnh hay điểm yếu, vị trí của doanh nghiệp trong ngành, kỳ gốc được chọn là mức độ trung bình ngành. Tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của việc phân tích có thể so sánh theo nhiều cách khác nhau: + So sánh tuyệt đối: là mức độ biến động [vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. + So sánh tương đối: là tỷ lệ phần trăm của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. + So sánh kết cấu: là tỷ trọng của 1 chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh.  Phương pháp cân đối - Phương pháp cân đối là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại sự cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. - Phương pháp cân đối được sử dụng để tính mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố khi chúng có quan hệ tổng với chỉ tiêu phân tích cho nên mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là độc lập nhau. Cụ thể là để tính mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó, chỉ cần tính chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch của bản thân nhân tố đó mà không cần quan tâm đến các nhân tố khác. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tính hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi do đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đưa ra được các quyết định đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 28
  29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 1.3.2/ Nội dung của phân tích của Bảng CĐKT 1.3.2.1/ Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên Bảng CĐKT Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính cần tiến hành: + Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản: Thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng như sau: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch số cuối Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ năm với số đầu năm tiền trọng(%) tiền trọng(%) Số tiền Tỷ lệ(%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN I.Tiền và các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV.Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B.TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III.Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 29
  30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng + Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn: Là việc so sánh sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. Bên cạnh đó còn phải xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ an toàn trong việc huy động vốn. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng như sau: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch số cuối Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ năm với số đầu năm tiền trọng(%) tiền trọng(%) Số tiền Tỷ lệ(%) A.NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III.Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.3.2.2/ Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp: Để thấy được hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính của doanh nghiệp tốt thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao, ít công nợ cũng như ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, tình trạng hoạt động tài chính kém sẽ làm giảm khả năng thanh toán hay doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều. Để phân tích xét các chỉ tiêu sau: Tổng tài sản hiện có Hệ số khả năng thanh toán = hiện hành (H ) 1 Tổng nợ phải trả Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa tổng tài sản doanh nghiệp đang quản lý với tổng số nợ phải trả. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 30
  31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Nếu H1 1): điều đó là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu H2 quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào TSNH, điều này có thể làm ứ đọng vốn. Tiền, các khoản tương đương tiền, Hệ số khả năng thanh toán đầu tư tài chính ngắn hạn = nhanh (H3) Tổng nợ ngắn hạn H3 là thước đo khả năng trả ngay các khoản nợ ngắn hạn trong kỳ không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hoá. Thông thường hệ số này ≥ 0,5 là hợp lý nhất. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 31
  32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BCĐKT TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN TẠI HẢI PHÒNG 2.1/ Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triển cña Chi nh¸nh công ty TNHH 1 thµnh viªn C¶ng Sµi Gßn t¹i Hải Phòng. * Tên công ty là: Chi nhánh Công ty TNHH 1 Thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng. * Địa chỉ trụ sở: Km 110 Quốc lộ số 5, Đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng. * Điện Thoại : (0313) 550924. 2.1.1/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng · Bốc xếp, giao nhận và bảo quản hàng hoá · Chuyển tải hàng hoá tại khu vực cảng · Dịch vụ vận tải hàng hoá bằng sà lan · Hỗ trợ lai dắt tàu biển, các phương tiện thuỷ · Vận tải hàng hoá nội địa. · Đại lý vận tải và vận tải bằng phương tiện thuỷ từ cảng Hải Phòng đến các kho của chủ hàng. · Xây dựng sửa chữa các công trình thuộc cảng · Sản xuất, sửa chữa thiết bị xếp dỡ, phương tiện thuỷ bộ. · Tổ chức đại lý bán lẻ, cung ứng xăng dầu trên địa bàn T.P H¶i Phßng. · Dịch vụ khác. 2.1.2/ Thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh 2.1.2.1/ ThuËn lîi - Vị trí địa lí: Công ty nằm gần Cảng Hải Phòng - Cửa ngõ giao lưu quốc tế của miền Bắc, thuận lợi cho việc giao hàng, nhận hàng hóa. - Nhân lực: Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ quản lý giỏi. Mức lương bình quân cao hơn so với các công ty khác trong cùng ngành. -Doanh thu của công ty đã dần dần giữ ở mức ổn định mang lại lợi nhuận lớn Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 32
  33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng cho công ty, tạo điều kiện mở rộng thêm thị trường trong nước, tìm thêm những đối tác mới để nâng cao lợi nhuận. -Doanh nghiệp đã khai thác, tận dụng lợi thế của mình để tăng nguồn vốn của mình. Doanh nghiệp luôn gương mẫu và ưu tiên hàng đầu cho ngân sách nhà nước và thu nhập cán bộ, công nhân viên. 2.1.2.2/ Khã kh¨n BÊt cø mét doanh nghiÖp nµo còng gÆp kh«ng Ýt khã kh¨n trong qu¸ tr×nh ho¹t ®éng cña m×nh. Tõ viÖc t×m ®èi t¸c kinh doanh, n¾m b¾t thÞ tr•êng vµ xu thÕ cña nÒn kinh tÕ Chi nhánh Cảng Sài Gòn còng ®· cã nh÷ng bµi häc ®¾t gi¸ trong qu¸ tr×nh qu¶n lý kÕ ho¹ch ho¸ tËp trung quan liªu, duy ý chÝ. - NhiÖm k× ®Çu sau cæ phÇn ho¸ n¨m 2000-2005: §· thùc hiÖn tèt vèn §iÒu lÖ C«ng ty. VËn dông vµ thùc hiÖn tèt c¸c chÝnh s¸ch luËt ph¸p cña Nhµ n•íc, kinh doanh cã l·i, t¨ng tr•ëng >20%n¨m, uy tÝn vÞ thÕ doanh nghiÖp ®•îc n©ng cao. Xong ch•a x¸c ®Þnh râ chiÕn l•îc ph¸t triÓn, ®Çu t• ch•a m¹nh, quy ho¹ch c¸n bé vµ ®µo t¹o c¸n bé ch•a c©n xøng. - Cuéc khñng ho¶ng kinh tÕ toµn cÇu còng ¶nh h•ëng lín ®Õn qu¸ tr×nh ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty. ThÞ tr•êng giao nhËn vËn t¶i bÞ thu hÑp, doanh thu bÞ gi¶m ®¸ng kÓ trong khi ®ã mét lo¹t c¸c chi phÝ ph¸t sinh. 2.1.3/ Nh÷ng thµnh tÝch c¬ b¶n mµ c«ng ty ®¹t ®•îc - Bằng khen của Phòng Thương mại và Công nghiệp VN 2005, 2006, 2007,2008. - Bằng khen của Cục thuế Hải Phòng – 2008 - Bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng – 2008. Một số kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây §¬n vÞ tÝnh: TriÖu ®ång N¨m So s¸nh(%) STT ChØ tiªu 2007 2008 2009 2008 so víi 2007 2009 so víi 2008 1 Doanh thu 78.931 82.087 87.014 1,04 1,06 2 Lîi nhuËn sau thuÕ 759,94 953,27 1.020 1,12 1,07 3 Nép ng©n s¸ch 311,06 339,05 396,69 1,09 1,17 4 Thu nhËp BQ 1,8 2,23 2,46 1,24 1,1 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 33
  34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng NhËn xÐt: Nh×n vµo b¶ng sè liÖu trªn cã thÓ thÊy ho¹t ®éng cña c«ng ty hµng n¨m cã h•íng ph¸t triÓn tèt. Doanh thu n¨m sau cao h¬n so víi n¨m tr•íc dÉn ®Õn lîi nhuËn, c¸c kho¶n nép ng©n s¸ch nhµ n•íc,vµ thu nhËp cho c¸n bé c«ng nh©n viªn còng t¨ng ®¸ng kÓ. KÕt qu¶ nµy cho thÊy tÝnh ®óng ®¾n cña h•íng ®i mµ c«ng ty ®· lùa chän.V× vËy, c«ng ty cÇn ®Èy m¹nh h¬n, kh«ng ngõng ph¸t huy h¬n n÷a c¸c chØ tiªu nªu trªn. 2.1.4/ M« h×nh tổ chøc bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Đặc điểm của cơ cấu này thể hiện mối liên hệ giữa các cá nhân trong tổ chức được bằng một đường thẳng. Người thi hành chỉ nhận mệnh lệnh và thi hành mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp. Người phụ trách một bộ phận sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả của bộ phận mình đảm nhiệm. Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng gi¸m ®èc phã g® phã g® kinh Doanh g®.xnvtkh Phßng Phßng Phßng Phßng Phßng XN Kinh Tµi Hµnh Giao Ph¸p VËn doanh chÝnh- ChÝnh nhËn- chÕ t¶i KÕ VËn t¶i Kho to¸n hµng (Nguồn: Phòng hành chính chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 34
  35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng  Chøc n¨ng nhiÖm vô cña c¸c phßng ban - Gi¸m ®èc: Lµ ng•êi l·nh ®¹o tæ chøc mäi ho¹t ®éng trong c«ng ty: c«ng t¸c tæ chøc, c¸n bé, lao ®éng, tiÒn l•¬ng, tæ chøc kinh doanh, tµi chÝnh Doanh nghiÖp. Gi¸m ®èc chÞu tr¸ch nhiÖm tr•íc ph¸p luËt, cÊp trªn vÒ ho¹t ®éng cña C«ng ty. - Phã gi¸m ®èc: Lµ nh÷ng ng•êi ®•îc Gi¸m ®èc uû quyÒn lµm Phó gi¸m ®èc chi nh¸nh. Phã gi¸m ®èc gióp viÖc b»ng giÊy uû quyÒn hoÆc qua trao ®æi, chÞu tr¸ch nhiÖm tr•íc ph¸p luËt, H§QT, G§ vÒ nhiÖm vô ®•îc giao. - Phßng Kinh doanh Lµ bé phËn ®ãng vai trß "tham m•u tr•ëng" gióp ®ì ®¾c lùc nhÊt cho Gi¸m ®èc trong c«ng t¸c ho¹ch ®Þnh chiÕn l•îc kinh doanh vµ ®iÒu hµnh triÓn khai thùc hiÖn chiÕn l•îc ®ã. §Ó thùc hiÖn thËt tèt tr¸ch nhiÖm ®•îc giao, phßng Kinh doanh chia lµm nh÷ng bé phËn nhá, mçi bé phËn ®¶m tr¸ch mét m¶ng c«ng viÖc ®éc lËp vµ hç trî nhau khi cÇn thiÕt. - Phßng tµi chÝnh kÕ to¸n: Qu¶n lÝ nguån vèn kinh doanh cña C«ng ty, kiÓm tra t×nh h×nh thùc hiÖn kinh doanh, kÕ ho¹ch thu chi tµi chÝnh, kiÓm tra viÖc sö dông vµ b¶o toµn vèn, tµi s¶n. Thùc hiÖn c«ng t¸c h¹ch to¸n kÕ to¸n vµ toµn bé c¸c nghiÖp vô kÕ to¸n liªn quan ®Õn ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty. - Phßng Hµnh chÝnh: Tham m•u trong viÖc xÐt tuyÓn ký kÕt hîp ®ång lao ®éng, ®µo t¹o s¾p xÕp lao ®éng, khen th•ëng, kû luËt, gi¶i quyÕt c¸c chÕ ®é theo quy ®Þnh cña C«ng ty. Bªn c¹nh ®ã, phßng Hành chÝnh cßn cã nhiÖm vô qu¶n lý con dÊu C«ng ty, lµ n¬i giao dÞch ban ®Çu cña C«ng ty víi kh¸ch hµng vµ giao dÞch víi c¬ quan Nhµ n•íc còng nh• lµm nhiÖm vô ®èi ngo¹i cña C«ng ty. - XÝ nghiÖp VËn t¶i Kho hµng: Lµ n¬i chØ ®¹o tæ chøc tiÕp nhËn hµng ho¸, tæ chøc b¶o qu¶n hµng t¹i kho b·i, tæ chøc c«ng t¸c kho vËn vµ giao cho kh¸ch hµng theo ®óng quy tr×nh, ®¹t yªu cÇu phôc vô. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 35
  36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 2.1.5/ §Æc ®iÓm tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i Chi nh¸nh c«ng ty TNHH 1 thµnh viªn C¶ng Sµi Gßn t¹i Hải Phòng 2.1.5.1/ M« h×nh tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña c«ng ty T¹i phßng Tµi chÝnh - kÕ to¸n, kÕ to¸n tiÕn hµnh kiÓm tra chøng tõ ban ®Çu, ph©n lo¹i xö lÝ ghi sæ, thùc hiÖn chÕ ®é kÕ to¸n theo quy ®Þnh cña Nhµ n•íc. §ång thêi, phßng Tµi chÝnh - kÕ to¸n còng qu¶n lÝ nguån vèn kinh doanh cña C«ng ty, kiÓm tra viÖc sö dông b¶o toµn vèn, tµi s¶n. Phßng Tµi chÝnh- KÕ to¸n cßn cã nhiÖm vô h¹ch to¸n c¸c ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh, tÝnh to¸n vµ ph©n tÝch hiÖu qu¶ s¶n xuÊt cho C«ng ty. Bé m¸y kÕ to¸n t¹i chi nh¸nh C¶ng Sµi Gßn t¹i H¶i Phßng ®•îc tæ chøc theo m« h×nh tËp trung, mäi nghiÖp vô ph¸t sinh ®Òu ®•îc göi vÒ phßng tµi chÝnh kÕ to¸n ®Ó kiÓm tra, xö lý vµ ghi sæ kÕ to¸n: S¬ ®å 2.2: S¬ ®å tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng KÕ To¸n Tr•ëng KÕ to¸n Tæng hîp Thñ KÕ to¸n KÕ KÕ KÕ to¸n quü tiÒn mÆt, to¸n to¸n doanh TGNH, c«ng tiÒn thu b¸n TSC§ nî l•¬ng hµng và BHXH chi phÝ Theo m« h×nh trªn chøc n¨ng, nhiÖm vô cña tõng ng•êi nh• sau: - Tr•ëng phßng kÕ to¸n (kÕ to¸n tæng hîp): lµ ng•êi ®iÒu hµnh mäi ho¹t ®éng cña phßng kÕ to¸n, trùc tiÕp kiÓm tra c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh, ký duyÖt chøng tõ, b¸o c¸o tr•íc khi tr×nh gi¸m ®èc, tham vÊn cho gi¸m ®èc trong viÖc qu¶n lý qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh ®Ó cã thÓ ®•a ra c¸c quyÕt ®Þnh hîp lý. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 36
  37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Cuèi kú kÕ to¸n, kÕ to¸n tr•ëng tËp hîp sè liÖu tõ c¸c bé phËn phßng ban, lËp b¸o c¸o tµi chÝnh, x¸c ®Þnh kÕt qu¶ vµ ®¸nh gi¸ ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty. - Thñ quü: cã nhiÖm vô qu¶n lý vµ nhËp, xuÊt tiÒn mÆt phôc vô cho ho¹t ®éng kinh doanh hµng ngµy cña c«ng ty. Hµng ngµy c«ng ty ph¶i kiÓm kª sè tån quü tiÒn mÆt thùc tÕ, ®èi chiÕu víi sè liÖu sè quü tiÒn mÆt vµ sæ kÕ to¸n tiÒn mÆt. - KÕ to¸n TSC§, kiªm kÕ to¸n tiÒn mÆt, tiÒn göi ng©n hµng: cã nhiÖm vô theo dâi t×nh h×nh biÕn ®éng cña tµi s¶n, trÝch khÊu hao. Cuèi n¨m tiÕn hµnh kiÓm kª TSC§ vµ lËp biªn b¶n kiÓm kª. §ång thêi cã tr¸ch nhiÖm theo dâi viÖc xuÊt nhËp quü tiÒn mÆt, biÕn ®éng TGNH, giao dÞch víi ng©n hµng. - KÕ to¸n kh¸ch hµng, c«ng nî ph¶i tr¶ theo dâi t×nh h×nh thanh to¸n víi nhµ cung cÊp, víi kh¸ch hµng, më c¸c tµi kho¶n b¶o l·nh hîp ®ång dÞch vô vËn t¶i. - KÕ to¸n tiªu thô, doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô: theo dâi t×nh h×nh cung cÊp dÞch vô cña c«ng ty hµng ngµy, tæng hîp c¸c ho¸ ®¬n chøng tõ - KÕ to¸n tiÒn l•¬ng: tËp hîp c¸c chøng tõ ho¸ ®¬n, c¸c b¶ng theo dâi lao ®éng, b¶ng chÊm c«ng ®Ó lµm c¨n cø tÝnh tiÒn l•¬ng theo chÕ ®é hîp lý. 2.1.5.2/ Hình thức kế toán, các chính sách kế toán áp dụng tại Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - Hình thức sổ kế toán: theo hình thức Kế toán máy HiÖn nay, ®Ó phï hîp víi sù ph¸t triÓn cña x· héi vµ qu¶n lý, c«ng ty ¸p dông h×nh thøc KÕ to¸n m¸y gióp tiÕt kiÖm thêi gian vµ chi phÝ ®•îc m« t¶ theo s¬ ®å sau: S¬ ®å 2.3: S¬ ®å kÕ to¸n theo h×nh thøc kÕ to¸n m¸y Chøng tõ kÕ to¸n Sæ kÕ to¸n - Sæ tæng hîp - Sæ chi tiÕt PhÇn mÒm kÕ to¸n B¶ng tæng - B¸o c¸o tµi hîp chøng chÝnh - B¸o c¸o kÕ tõ kÕ to¸n to¸n qu¶n trÞ cïng lo¹i M¸y vi tÝnh Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 37
  38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Ghi chó: NhËp sè liÖu hµng ngµy In sæ, b¸o c¸o cuèi th¸ng, cuèi n¨m §èi chiÕu, kiÓm tra. HÖ thèng chøng tõ vµ tµi kho¶n kÕ to¸n cña c«ng ty ¸p dông theo chuÈn mùc kÕ to¸n míi ban hµnh theo quyÕt ®Þnh sè 15/2006/Q§ - BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé tr•ëng Bé Tµi chÝnh. Niªn ®é kÕ to¸n b¾t ®Çu tõ ngµy 1/1 vµ kÕt thóc ngµy 31/12 h»ng n¨m. Ph•¬ng ph¸p kÕ to¸n hµng tån kho thùc hiÖn theo ph•¬ng ph¸p kª khai th•êng xuyªn, gi¸ xuất kho ®•îc x¸c ®Þnh theo ph•¬ng ph¸p b×nh qu©n gia quyÒn c¶ kú dù tr÷. Ph•¬ng ph¸p kÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh: Tµi s¶n cè ®Þnh ghi theo gi¸ gèc, gi¸ trÞ hao mßn vµ gi¸ trÞ cßn l¹i. KhÊu hao tµi s¶n cè ®Þnh theo ®•êng th¼ng, thêi gian khÊu hao ®•îc x¸c ®Þnh phï hîp theo quy ®Þnh cña Bé tµi chÝnh. - TÝnh thuÕ GTGT theo ph•¬ng ph¸p khÊu trõ Víi mét sè ®Æc ®iÓm trên, c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i c«ng ty ®•îc tiÕn hµnh nhanh chãng, th«ng tin kÕ to¸n ®uîc cung cÊp kÞp thêi chÝnh x¸c, tiÕt kiÖm thêi gian Hàng ngày, kế toán tập hợp chứng từ gốc, nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán tiến hành in sổ kế toán từ phần mềm kế toán, công ty đã ứng dụng phần mềm Fast Accounting 2006 trong công tác ghi sổ, lập báo cáo. Phần mềm có dạng như biểu số 01: Biểu số 01: Phần mềm kế toán Fast Accounting 2006 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 38
  39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán Chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) 2.2/ Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 2.2.1/ Thực tế công tác lập BCĐKT tại Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 2.2.1.1/ Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp. - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết. - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước. 2.2.1.2/ Trình tự lập bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 2.2.1.2.1/ Kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán Trước khi lập Bảng cân đối kế toán công ty có thực hiện một số công việc chuẩn bị như sau: + Tiến hành kết chuyển các khoản liên quan giữa các tài khoản phù hợp với quy định; Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 39
  40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng + Kiểm kê tài sản và tiến hành điều chỉnh lại số liệu trong Sổ kế toán theo số kiểm kê, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan; + Khóa Sổ cái tổng hợp, chi tiết để xác định số dư cuối kỳ. Định kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nghĩa là kiểm tra xem các nghiệp vụ kinh tế được kế toán nhập dữ liệu vào máy có đầy đủ chứng từ hay không. Nếu có sai sót, kế toán phải có các biện pháp xử lý kịp thời. Các bước kiểm tra được tiến hành như sau: + Kế toán tiến hành in Sổ Nhật ký chung từ phần mềm; + Sắp xếp các chứng từ kế toán cần kiểm tra theo đúng số thứ tự của chứng từ; + Kiểm tra đối chiếu chứng từ với các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh vào Sổ Nhật ký chung; + Đối chiếu số lượng chứng từ với số lượng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh trong Sổ Nhật ký chung; + Đối chiếu nội dung kinh tế của từng chứng từ với nội dung kinh tế từng nghiệp vụ được phản ánh trong Sổ Nhật ký chung; + Kiểm tra mối quan hệ đối ứng tài khoản trong Sổ Nhật ký chung; + Kiểm tra sự phù hợp về số tiền theo từng chứng từ và số tiền theo từng nghiệp vụ phản ánh trong Sổ Nhật ký chung; + Kiểm tra ngày tháng ghi trên chứng từ kế toán, ngày chứng từ trong Sổ Nhật ký chung và ngày ghi Sổ Nhật ký chung. Ví dụ minh hoạ : Ngày 31/12 /2009 phát sinh nghiệp vụ Công ty CP đóng tàu Sông Cấm thanh toán cước vận chuyển. Ứng với nghiệp vụ trên, có chứng từ liên quan như sau: Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 40
  41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Ho¸ ®¬n MÉu sè: 01 GTKT - 3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng MV/2009B Liªn 3: Néi bé 0010478 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: Chi nh¸nh C«ng ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn t¹i H¶i Phßng §i¹ chØ: Km110, Quốc lộ5, ĐườngTrần Hưng Đạo, Đông Hải, Hải Phòng. Sè tµi kho¶n : §iÖn tho¹i: (031) 3550924 M· sè thuÕ: 0300479714012 Hä tªn ng•êi mua hµng: §¬n vÞ mua hµng: C«ng ty CP ®ãng tµu S«ng CÊm §Þa chØ: 47 Chi L¨ng - Hång Bµng - H¶i Phßng H×nh thøc thanh to¸n: TM/ CK M· sè thuÕ: 0200168673 Tên hàng hóa, dịch ĐV STT Số lượng Đơn Giá Thành tiền vụ tính 1 Cước vc cont 40’ chuyến 16 1,120,000 17,920,000 2 Cước vc cont 20’ ,, 14 940,000 13,160,000 3 Cước vc cont 40’ ,, 07 440,000 3,080,000 4 Cước vc cont 20’ ,, 02 320,000 640,000 5 Cước vc cont 40’ ,, 05 760,000 3,800,000 6 Cước vc cont 20’ ,, 01 640,000 640,000 7 Cước vc thép tấm tấn 103 37,714,28 3,884,571 Trừ chiết khấu hàng bán: Cộng tiền hàng: 43,124,571 Thuế suất thuế GTGT: 5 % tiền thuế GTGT: 2,156,229 Tổng cộng thanh toán: 45,280,800 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu, hai trăm tám mươi nghìn, tám trăm đồng Việt Nam. Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký, ghi râ hä tªn ) (Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn) ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán Chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 41
  42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Để kiểm tra tính có thật của ngiệp vụ kinh tế trên, kế toán tiến hành đối chiếu với số liệu từ chứng từ phát sinh. Kế toán thực hiện các thao tác trên phần mềm: Chọn “Kế toán tổng hợp” xuất hiện bảng có dạng: Biểu số 02: ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán Chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng ) Sau đó chọn “Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung”/ Xuất hiện bảng, kế toán nhập dữ liệu cần thiết/ chọn “Sổ Nhật ký chung”, như biểu số 03. Biểu số 03: ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng ) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 42
  43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Biểu số 04: Chi Nhánh Công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Mẫu số S03a1 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009(Trích) Số hiệu TK Ngày, Chứng từ Số tiền đối ứng tháng ghi Diễn giải Ngày, sổ Số CT Nợ Có Nợ Có tháng . 29/12/09 PC747 31/12/09 Mua lốp ô tô thay cho xe 16M2029 154 111 25,760,000 25,760,000 29/12/09 PC747 31/12/09 Mua lốp ô tô thay cho xe 16M2029 133 111 1,288,000 1,288,000 29/12/09 PC748 31/12/09 Thanh toán tiền mua giấy Grap 331 111 5.280.000 5.280.000 29/12/09 PC749 31/12/09 Thanh toán tiền mua Gas nhập kho 331 111 4.825.000 4.825.000 . . 30/12/09 687 30/12/09 Phí nâng hạ - Cảng Hp 154 111 5,395,000 5,395,000 30/12/09 688 30/12/09 Phí nâng hạ - Cảng Hp 133 111 539,500 539,500 . . Giá vốn vận chuyển- Cty CP Đóng 31/12/09 31/12/09 tàu Sông Cấm 632 155 32,700,000 32,700,000 Doanh thu vận chuyển- Cty CP 31/12/09 10478 31/12/09 Đóng tàu Sông Cấm 131 5112 43,124,571 43,124,571 Doanh thu vận chuyển- Cty CP 31/12/09 10478 31/12/09 Đóng tàu Sông Cấm 131 3331 2,156,299 2,156,299 Xuất giá vốn dầu DO- CTy CNTT 31/12/09 10482 31/12/09 Thành Long 632 156 22,271,020 22,271,020 Doanh thu bán dầu DO-CTy CNTT 31/12/09 10482 31/12/09 Thành Long 131 5111 25,793,540 25,793,540 Doanh thu bán dầu DO-CTy CNTT 31/12/09 10482 31/12/09 Thành Long 131 3331 2,579,354 2,579,354 . Tổng cộng 226,287,439,706 226,287,439,706 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng ) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 43
  44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Kế toán tiến hành kiểm tra số liệu giữa Sổ Nhật ký chung với hóa đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan xem có chính xác và hợp lý hay không. Theo quy trình phần mềm kế toán, các số liệu từ Nhật ký chung được tự động nhập vào Sổ Cái. Để xem được Sổ Cái, tiến hành thao tác trên phần mềm như sau: Từ màn hình chính chọn “Kế toán tổng hợp”/ “Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ”,. Xuất hiện biểu số 05: Biểu số 05: Sổ cái tài khoản sẽ hiện ra danh mục tài khoản mà kế toán cần tìm, gõ “ Mã tài khoản” Kế toán chọn tài khoản “511” kết thúc bằng lệnh “Xem” xuất hiện biểu số 06. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 44
  45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Biểu số 06 Chi nhánh Công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2009 (Trích) Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 TK Số tiền Tài đối Diễn giải khoản Nợ Có ứng 5111 Doanh thu xăng dầu Số dƣ đầu kì 31/12/2009 10482 Dầu DO-CTy CNTT Thành Long 131 Phải thu của khách hàng 46.526.598.803 31/12/2009 14 K/c doanh thu xăng dầu 46.526.598.803 911 Xác định kết quả kinh doanh 46.526.598.803 Cộng phát sinh trong kì 5111 46.526.598.803 46.526.598.803 Số dƣ cuối kì 5111 5112 Doanh thu vận chuyển Số dƣ dầu kì . . 31/12/2009 10478 Vận chuyển - Cty CP ĐT Sông Cấm 43,124,571 31/12/2009 10479 Vận chuyển- CTy Xuân Trường Hai 379.237.020 131 Phải thu của khách hàng 31/12/2009 K/c doanh thu vận chuyển 29,993,482,718 911 Xác định kết quả kinh doanh 29,993,482,718 Cộng phát sinh trong kì 5112 29,993,482,718 29,993,482,718 Số dƣ cuối kì 5112 5113 Doanh thu thƣơng mại Số dƣ đầu kì 31/12/2009 10578 Phí giao nhận- Cty Charoen 4,761,905 131 Phải thu của khách hàng 31/12/2009 10578 K/c Phí giao nhận- Cty Charoen 911 Xác định kết quả kinh doanh 10,494,607,072 Cộng phát sinh trong kì 5115 10,494,607,072 10,494,607,072 Số dƣ cuối kì 5115 Số dƣ đầu kì 511 Tổng cộng Cộng phát sinh trong kì 511 87,017,247,319 87,017,247,319 Số dƣ cuối kì 511 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 45
  46. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Tương tự với các tài khoản khác, kế toán cũng tiến hành như trên. Sau đây là các Sổ cái TK 111- Tiền mặt, Sổ cái TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Sổ cái TK 131- Phải thu của khách hàng, Sổ cái TK 331- Phải trả cho người bán. Biểu số 07: Chi nhánh Công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2009 (Trích) Tên tài khoản : Tiền mặt Số hiêu: 111 Tài TK đối Diễn giải Số tiền khoản ứng Nợ Có 1111 Tiền mặt -Tiền Việt Số dƣ đầu kỳ 72,865,679 31/12/09 748 Thanh toán tiền mua giấy Grap 5.280.000 31/12/09 749 Thanh toán tiền mua gas nhập kho 4.825.000 31/12/07 750 Thanh toán tiền mua ống Gen NK 5.937.400 31/12/09 751 Thanh toán tiền mua xăng 26.247.900 331 Phải trả cho ngƣời bán 61,002,429,682 31/12/09 230 Thu hoàn tạm ứng (Tùng) 600.000 31/12/09 236 Thu hoàn tạm ứng (Dương) 1.300.345 1412 Tạm ứng 11.000.000 . 31/12/09 231 Thu tiền mua nhôm (Bình An) 15.000.000 31/12/09 232 Thu tiền mua nhôm (Phú Thiên Long) 100.000.000 31/12/09 233A Thu tiền mua nhôm (Bình An) 6.920.000 31/12/09 234 Thu tiền mua nhôm (Trần Thành Đạt) 35.000.000 . Số dƣ đầu kỳ 72,865,679 Tổng cộng Cộng số phát sinh trong 113,702,335,161 111,874,423,481 Số dƣ cuối kỳ 1,900,777,359 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 46
  47. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Biểu số 08: Chi nhánh Công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2009 (Trích) Tên tài khoản : Tiền gửi ngân hàng Số hiêu: 112 Tài TK đối Diễn giải Số tiền khoản ứng Nợ Có 1121 Tiền gửi ngân hàng Số dƣ đầu kỳ 898,135,416 18/12/09 GBC Cty Anh Thư trả tiền vận chuyển 2,000,000 19/12/09 GBC Cty TNHH Thắng Lợi trả tiền mua dầu 240,000,000 19/12/09 GBC KV3 trả tiền vận chuyển 60,298,345 20/12/09 GBC CTy VP Vinafco trả cước vận chuyển 92,157,714 131 Phải thu của khách hàng 860,129,833 25/12/09 Lãi số dư trên TK Ngân hàng Hàng Hải 146,928 30/12/09 Lãi số dư trên TK Ngân hàng Nông Nghiệp 152,346 30/12/09 Lãi số dư trên TK Ngân hàng Lê Chân 177,468 31/12/09 Lãi số dư trên TK Ngân hàng Quốc Tế 335,210 515 Doanh thu hoật động tài chính 15,360,692 . Số dƣ đầu kỳ 898,135,416 Tổng cộng Cộng số phát sinh trong 55,393,317,382 55,415,988,261 Số dƣ cuối kỳ 875,464,537 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 47
  48. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Biểu số 09 Chi nhánh Công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2009 (Trích) Tên tài khoản : Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Số tiền Tài TK đối Diễn giải Nợ Có khoản ứng 131 Phải thu khách hàng Số dƣ đầu kỳ 6,368,135,822 11/12/2009 82974 Xuất bán xăng dầu 423.263.428 12/12/2009 82974 doanh thu vận chuyển hàng 518.100.695 13/12/2009 82974 phí lưu ca xe 348.377.600 14/12/2009 82974 doanh thu vận chuyển 491.994.933 15/12/2009 8297 doanh thu vận chuyển 388.926.675 16/12/2009 82975 xuất bán xăng dầu 448.053.913 31/12/2009 10482Xuất bán Dầu DO-CTy CNTT Thành 25,793,540 Long 31/12/2009 10478 Vận chuyển - Cty CP ĐT Sông Cấm 45,280,800 31/12/2009 10578 Phí giao nhận- Cty Charoen 4,761,905 Số dƣ đầu kỳ 6,368,135,822 Tổng cộng Cộng số phát sinh trong kỳ 58,778,138,556 60,728,574,929 Số dƣ cuối kỳ 4,417,699,449 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 48
  49. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Biểu số 10: Chi nhánh Công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2009 (Trích) Tên tài khoản : Phải trả cho người bán Số hiêu: 331 Tài TK đối Số tiền khoản ứng Diễn giải Nợ Có 331 Phải trả cho ngƣời bán Số dƣ đầu kỳ 917,661,619 31/12/09 748 Thanh toán tiền mua giấy Grap 5.280.000 31/12/09 749 Thanh toán tiền mua vật tư nhập kho 9.879.881 31/12/09 750 Thanh toán tiền mua gas nhập kho 4.825.000 31/12/09 751 Thanh toán tiền mua ống Gen NK 5.937.400 1111 Tiền mặt - Tiền Việt 2.413.872.864 31/12/09 324 Nhập mua xăng dầu 3.885.660 31/12/09 326 Nhập mua xăng dầu 182.500 Số dƣ đầu kỳ 917,661,619 Tổng cộng Cộng số phát sinh trong 60,832,034,872 61,002,429,682 Số dƣ cuối kỳ 1,088,056,429 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Nguồn:Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 49
  50. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Biểu số 11 Chi nhánh Công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN Năm 2009 (Trích) Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Tài khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có 331001 CTCP Huynh Đệ 14,904,095 135.760.284 120,856,189 331002 Cty TNHH Gas Petrolimex HP 725.602.827 876.104.240 150.501.413 331003 Cty TNHH Phát Đại Thành 10,721,320 34.495.800 23,774,480 . . 331009 Công ty GUANGXI CANDENLY 120,412,356 4.454.071.188 4,365,193,260 31.534.428 331019 DNTN Phúc Đạt 550.000.000 788.093.437 238.093.437 331020 TTDVKT Long Châu - Hoàng Tài 4.250.000 4.250.000 331021 Cty TNHH Bách Thông 80.000.000 142.997.400 62.997.400 331077 Nợ công ty chuyển sang chờ xử lý 806,502,392 806,502,392 . . 917,661,619 60,832,034,872 61,002,429,682 1,088,056,429 Tổng cộng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 50
  51. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Biểu số 12: Chi nhánh Công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THANH TOÁN NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Năm 2009 (Trích) Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Tài khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có 131001 Công ty CP Hà Duy 2.062.619.208 3.273.547.675 3.339.500.000 1.996.666.883 131002 Cty Đông Hoa 1.220.612.623 16.484.181.963 17.365.936.532 338.858.054 131003 Công ty Toa xe Hải Phòng 6.347.250 671.762.858 604.786.770 73.323.338 131004 XN TT Bình An 110.187.106 28.059.885 121.920.000 16.326.991 131006 Cty TNHH Tân Huy Hoàng 2.131.040 20.000.000 22.131.040 . 131016 DNTN Giang Hà 160.763.400 120.000.000 40.763.400 131019 Cty TNHH XDTM Trang Anh 58.419.730 58.419.730 . 6,368,135,822 2,131,040 58,778,138,556 60,728,574,929 4,417,699,449 197,238,565 Tổng cộng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 51
  52. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Sau đó chọn “Bút toán kết chuyển cuối kỳ”/ Xuất hiện bảng, kế toán kết chuyển dựa trên phiếu kế toán. Nhập dữ liệu cần thiết từ phiếu kế toán, phần mềm sẽ tự kết chuyển tự động. Màn hình có dạng như biểu số 13, 14: Biểu số 13: (Nguồn: Phòng tài chính kế toán Chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Biểu số 14: (Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 52
  53. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ tự động nhập vào Bảng cân đối số phát sinh. Để xem được Bảng cân đối số phát sinh, thao tác trên máy tính như sau: Chọn “Kế toán tổng hợp” xuất hiện màn hình có dạng như biểu số 15. Sau đó, chọn “Báo cáo tài chính QĐ 15/2006”/ “Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản”/ Xuất hiện màn hình có dạng như biểu số 16. Cuối cùng, kế toán thực hiện các thao tác cần thiết như: chọn kỳ báo cáo, in chi tiết, Kết thúc bằng lệnh “Xem” xuất hiện bảng như biểu số 17. Biểu số 15 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Biểu số 16 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng) Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 53
  54. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Biểu số 17: Mẫu số F01-DNN Chi Nhánh Cảng Sài Gòn Tại Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Năm 2009 Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm Số dƣ cuối năm SHTK Tên tài khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 72,865,679 113,702,335,161 111,874,423,481 1,900,777,359 1111 Tiền Việt Nam 72,865,679 113,702,335,161 111,874,423,481 1,900,777,359 112 Tiền gửi ngân hàng 898,135,416 55,393,317,382 55,415,988,261 875,464,537 1121A TGNH Nông Nghiệp 1,792,931 3,500 1,796,431 1121B TGNH Ngô Quyền 408,635,057 24,959,029,369 24,510,242,834 857,421,592 1121C TGNH Hàng Hải 1,992,058 4,980 1,997,038 1121D TGNH Lê Chân 1,787,316 4,372 1,791,688 1121E TGNH Quốc tế 483,928,054 29,828,957,607 30,304,384,540 8,501,121 1122B TG NT NH Ngô Quyền 3,232,960 3,232,960 112F TGNH ACB 602,084,594 595,775,730 6,308,864 131 Phải thu khách hàng 6,368,135,822 58,778,138,556 60,728,574,929 4,417,699,449 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 46,720,947 6,424,833,292 6,471,041,976 512,263 13311 Thuế GTGT hàng hóa 46,720,947 6,424,833,292 6,471,041,976 512,263 138 Phải thu khác 144,577,593 2,128,284,400 2,057,300,593 215,561,400 141 Tạm ứng 1,100,000,000 1,100,000,000 154 Sản phẩm DD 411,101,727 28,309,269,289 28,720,371,016 156 Hàng hóa 8,922,975,153 54,329,008,270 56,211,227,090 7,040,756,333 211 Tài sản cố định 18,443,580,416 5,317,914,738 2,227,341,600 21534153554 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 54
  55. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (Tiếp) Năm 2009 214 Hao mòn TSCĐ 3,230,291,436 36,729,600 1,815,368,000 5,008,929,836 2141 Hao mòn TSCĐ HH 3,230,291,436 36,729,600 1,815,368,000 5,008,929,836 241 Đầu tƣ XDCB DD 1,123,341,022 3,152,189,301 4,275,530,323 311 Vay ngắn hạn 21,680,724,827 73,260,494,739 52,330,914,289 751,144,377 311NQ Vay tiền NH Ngô Quyền 18,480,724,827 53,646,114,713 35,412,972,111 247,582,225 311E Vay tiền NH Exim 13,614,380,026 14,117,942,178 503,562,152 311VN Vay tiền CNV, bên ngoài 3,200,000,000 6,000,000,000 2,800,000,000 331 Phải trả ngƣời bán 917,661,619 60,832,034,872 61,002,429,682 1,088,056,429 333 Thuế & các khoản pn NN 41,604 7,076,148,192 7,076,106,588 3331 Thuế GTGT đầu ra 41,604 6,667,742,923 6,667,701,319 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 396,695,269 396,695,269 3337 Thuế đất, tiền SD đất 8,710,000 8,710,000 3338 Thuế khác 3,000,000 3,000,000 334 Phải trả ngƣời lao động 4,395,368,000 4,395,368,000 338 Phải trả, phải nộp khác 62,370,060 62,370,060 3383 BHXH 62,370,060 62,370,060 411 Nguồn vốn kinh doanh 10,945,786,501 3,769,370,704 24,823,584,203 32,000,000,000 421 LN chƣa phân phối 1,492,251,026 1,020,073,550 2,512,324,576 421.1 LN chưa pp năm trước 1,492,251,026 1,492,251,026 421.2 LN chưa pp năm nay 1,020,073,543 1,020,073,543 511 Doanh thu BH & CCDV 87,014,688,593 87,014,688,593 5111 Doanh thu xăng dầu 46,526,598,803 46,526,598,803 5112 Doanh thu vận chuyển 29,993,482,718 29,993,482,718 5113 Doanh thu thương mại 10,494,607,072 10,494,607,072 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 55
  56. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 515 Doanh thu HĐ tài chính 2,558,726 2,558,726 632 Giá vốn hàng bán 80,586,900,734 80,586,900,734 6321 Giá vốn xăng dầu 42,609,430,404 42,609,430,404 6322 Giá vốn vận chuyển 28,714,570,594 28,714,570,594 6323 Giá vốn thương mại 9,262,899,736 9,262,899,736 635 Chi phí tài chính 2,945,343,052 2,945,343,052 642 Chi phí quản lý kinh doanh 2,068,234,714 2,068,234,714 821 Chi phí thuế TNDN 396,695,269 396,695,269 911 Xác định kết quả kinh doanh 87,017,247,319 87,017,247,319 Cộng 37,349,095,394 37,349,095,394 736,264,151,725 736,264,151,725 41,360,455,218 41,360,455,218 Lập, ngày 31 tháng 1 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Hoài Nam - Lớp QTL201K 56
  57. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán ở Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Theo quy trình phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào Bảng cân đối kế toán. Để xem cần thực hiện những thao tác: Từ màn hình chính chọn “Báo cáo tài chính QĐ 15/2006”/ “Bảng cân đối kế toán. Xuất hiện bảng có dạng như biểu số 18: Biểu số 18: Sau khi nhập dữ liệu cần thiết và kết thúc thao tác bằng lệnh “Xem” ta được Bảng cân đối kế toán có dạng như biểu số 19: Sinh viên: Đỗ Hoài Nam – QTL201K - 57 -
  58. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán ở Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng Chi Nhánh Cảng Sài Gòn Tại Hải Phòng Mẫu số B01-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2009 Đơn vị: Đồng Mã Thuyết TÀI SẢN số minh Số cuối năm Số đầu năm A B C 1 2 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 15,550,771,341 17,782,173,956 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 2,776,241,896 971,001,095 1. Tiền mặt 111 1,900,777,359 72,865,679 2. Tiền gửi ngân hàng 112 875,464,537 898,135,416 II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 875,464,537 898,135,416 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 875,464,537 898,135,416 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn 129 hạn (*) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 4,633,260,849 7,430,375,034 1. Phải thu của khách hàng 131 4,417,699,449 6,368,135,822 2. Trả trước cho người bán 132 917,661,619 3. Các khoản phải thu khác 138 215,561,400 144,577,593 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 7,040,756,333 9,334,076,880 1. Hàng tồn kho 141 7,040,756,333 9,334,076,880 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1,100,512,263 46,720,947 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 512,263 46,720,947 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà 152 nước 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 1,100,000,000 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) 200 20,800,754,041 16,336,630,002 I. Tài sản cố định 210 20,800,754,041 16,336,630,002 1. Nguyên giá 211 21,534,153,554 18,443,580,416 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (5,008,929,836) (3,230,291,436) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 4,275,530,323 1,123,341,022 II. Bất động sản đầu tƣ 220 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam – QTL201K - 58 -
  59. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán ở Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài 239 hạn (*) IV. Tài sản dài hạn khác 240 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 36,351,525,382 34,118,803,958 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 1,839,200,806 21,680,766,431 I. Nợ ngắn hạn 310 1,839,200,806 21,680,766,431 1. Vay ngắn hạn 311 751,144,377 21,680,724,827 2. Phải trả cho người bán 312 1,088,056,429 3. Người mua trả tiền trước 313 197,238,565 2,131,040 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 41,604 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay và nợ dài hạn 321 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 34,512,324,576 12,438,037,527 I. Vốn chủ sở hữu 410 34,512,324,576 12,438,037,527 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 32,000,000,000 10,945,786,501 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 2,512,324,576 1,492,251,026 II. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 36,351,525,382 34,118,803,958 Sinh viên: Đỗ Hoài Nam – QTL201K - 59 -
  60. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán ở Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm 1- Tài sản thuê ngoài 2- Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3- Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4- Nợ khó đòi đã xử lý 5- Ngoại tệ các loại Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh công ty TNHH 1 TV Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng năm 2009) Như vậy, về cơ bản công ty đã áp dụng đúng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. Sau khi lập xong kế toán tổng hợp trình lên trưởng phòng kế toán xem xét lần cuối và ký duyệt. Bảng cân đối kế toán của công ty cũng như các Báo cáo tài chính khác của công ty hàng năm đều được kiểm toán bởi công ty TNHH kiểm toán Đông Dương. 2.2.2/ Thực tế công tác phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán Sau khi lập và kiểm tra tính chính xác của Bảng cân đối kế toán, Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng không tiến hành các bước phân tích bảng CĐKT. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam – QTL201K - 60 -
  61. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán ở Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH 1 TV CẢNG SÀI GÒN TẠI HẢI PHÒNG 3.1/ Đánh giá chung về công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng. Nước ta đang trên đà hội nhập được đánh dấu bằng sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO ngày 07/11/2006 đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nước tạo nên một môi trường cạnh tranh gay gắt. Do đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhanh chóng nắm bắt được xu thế phát triển và thích nghi với môi trường kinh doanh mới trong cơ chế thị trường hiện nay. Để đáp ứng được điều này đòi hỏi các nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp luôn phải được cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình nhằm đưa ra được các phương án kinh doanh và các chính sách quản lý cho phù hợp. Công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp phải là công cụ quản lý hữu hiệu trong việc theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp giúp các nhà lãnh đạo đưa ra được những quyết chính xác. Doanh nghiệp có tổ chức tốt được công tác hạch toán kế toán thì doanh nghiệp đó mới luôn đảm bảo được chỗ đứng của mình trên thị trường nhất là trong điều kiện hội nhập hiện nay. Vì vậy, cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, công tác lập và phân tích kế toán cũng ngày một được hoàn thiện và coi trọng hơn nhằm đáp ứng tốt hơn cho công tác quản lý. Trong quá trình thực tập tại Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng, em nhận thấy trong công tác lập và phân tích BCĐKT của công ty có số ưu nhược điểm như sau : 3.1.1/ Những ưu điểm đã đạt được trong công tác kế toán của Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 3.1.1.1/ Về tổ chức lập bảng cân đối kế toán : Sinh viên: Đỗ Hoài Nam – QTL201K - 61 -
  62. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán ở Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - Công ty đã sử dụng đúng và đủ các sổ sách tổng hợp, các báo cáo tổng hợp như Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2009, Bảng cân đối phát sinh các tài khoản năm 2009 để làm căn cứ lập Bảng cân đối kế toán năm 2009. - Tuân thủ trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ kế toán. - Về trình tự lập, công ty đã căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để thực hiện tốt việc phản ánh ghi chép số liệu vào các tài khoản, sổ kế toán, kiểm tra và đảm bảo tính chính xác, đầy đủ đúng với thực tế tại Công ty, giúp cho việc lập được nhanh chóng, thuận tiện, và có độ chính xác cao. - Bảng cân đối kế toán của công ty được lập đúng quy định và nộp đúng thời hạn theo Quyết định số 15/2006 – BTC ngày 20/03/2006. 3.1.1.2/ Về tổ chức bộ máy kế toán : - Công ty đã áp dụng mô hình kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được gửi về phòng tài chính kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán. Vì vậy đã hỗ trợ rất nhiều cho công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. Với mô hình này, phòng kế toán có trách nhiệm ghi chép sổ sách và lập các Báo cáo tổng kết tình hình tài chính của công ty vào cuối kỳ kế toán. Kế toán trưởng là người có quyết định cao nhất, có trách nhiệm phân công công việc cho từng người. Sau đó kế toán trưởng sẽ tổng hợp số liệu từ các kế toán viên để lập Báo cáo và các sổ sách tổng hợp. Cũng với việc áp dụng mô hình này mà công tác kế toán đảm bảo tập trung, thống nhất và thuận lợi hơn. - Mỗi kế toán viên đảm nhiệm từng phần hành kế toán khác nhau phù hợp với trình độ năng lực của mỗi người và yêu cầu quản lý của công ty đảm bảo nguyên tắc chuyên môn hóa. Đồng thời các nhân viên kế toán đều chịu sự quản lý trực tiếp của trưởng phòng kế toán đã tạo được sự thống nhất trong việc điều hành và hoạt động của phòng tài chính kế toán. - Công ty áp dụng các chính sách, chế độ, hình thức kế toán phù hợp giúp cho việc quản lý thông tin cũng như tính toán các chỉ tiêu thuận tiện và hiệu quả hơn. Sinh viên: Đỗ Hoài Nam – QTL201K - 62 -
  63. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán ở Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng - Để giảm bớt công sức và thời gian cho nhân viên kế toán công ty đã tiếp cận và áp dụng phần mềm kế toán vào công tác ghi nhận và xử lý thông tin kế toán đáp ứng cho yêu cầu quản lý một cách kịp thời, chính xác. - Công ty luôn cập nhật và trang bị thêm những kiến thức về hệ thống kế toán quốc tế cũng như các chuẩn mực kiểm toán trong nước và quốc tế cho đội ngũ nhân viên kế toán. 3.1.2/ Những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán của Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên Cảng Sài Gòn tại Hải Phòng 3.1.2.1/ Trình độ nhân viên phòng kế toán Để có những báo cáo tài chính kế toán cuối kỳ trung thực thì đòi hỏi các kế toán viên phụ trách từng phần hành kế toán trong Công ty phải phản ánh chính xác các nghiệp vụ phát sinh. Do công tác hạch toán kế toán hàng ngày tại phòng tài chính kế toán nhiều phức tạp nên yêu cầu đặt ra là Công ty cần phải có một đội ngũ nhân viên kế toán có chuyên môn và nghiệp vụ đồng đều. Trong quá trình tìm hiểu được biết các nhân viên kế toán, thống kê thuộc phòng kế toán vẫn còn bị hạn chế. Tuy Công ty có sử dụng phần mềm với mục đích giảm bớt công sức và thời gian cho nhân viên phòng kế toán nhưng lại không triển khai triệt để tức là không hướng dẫn cụ thể cho các nhân viên sử dụng. Do đó, họ gặp rất nhiều khó khăn, lúng túng trong việc thao tác trên phần mềm ảnh hưởng tới tiến độ công việc. 3.1.2.2/ Về tổ chức phân tích bảng cân đối kế toán: Phân tích báo cáo tài chính (hay phân tích tình hình tài chính) nhằm làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, chỉ ra những thế mạnh và cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy cao nhất hiệu quả sử dụng vốn. Nhưng Công ty chưa thực sự coi trọng công tác phân tích tài chính. Như vậy, công ty đã bỏ qua một công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lý và hoạt động kinh doanh của mình. Bởi vì hơn ai hết, các nhà quản trị doanh nghiệp và các chủ doanh nghiệp cần có đủ thông tin và hiểu rõ doanh nghiệp của mình nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua, thực hiên cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, sinh lợi, rủi ro, và Sinh viên: Đỗ Hoài Nam – QTL201K - 63 -