Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC - Lưu Thị Thanh Nhàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC - Lưu Thị Thanh Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC - Lưu Thị Thanh Nhàn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Lƣu Thị Thanh Nhàn Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI ICC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lƣu Thị Thanh Nhàn Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG – 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn Mã SV: 1112401307 Lớp: QT1505K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC.
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 2 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2 1.1.1 Báo cáo tài chính doanh nghiệp và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lí kinh tế 2 1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính( BCTC ) 2 1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lí kinh tế 2 1.1.2 Mục đích, vai trò của báo cáo tài chính 3 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính 3 1.1.2.2 Vai trò của báo cáo tài chính 3 1.1.3 Đối tượng áp dụng 4 1.1.4 Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính 4 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính 4 1.1.5.1 Kinh doanh liên tục 4 1.1.5.2 Nguyên tắc cơ sở dồn tích 5 1.1.5.3 Nguyên tắc nhất quán 5 1.1.5.4 Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp 5 1.1.5.5 Nguyên tắc bù trừ 6 1.1.5.6 Nguyên tắc có thể so sánh được 6 1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính 6 1.1.6.1 Các báo cáo tài chính trong hệ thống báo cáo tài chính theo QĐ48/2006/QĐ- BTC . 6 1.1.6.2 Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính theo QĐ48/2006/QĐ- BTC 7 1.1.6.3 Kỳ lập báo cáo tài chính theo QĐ48/2006/QĐ-BTC 7 1.1.6.4 Thời hạn nộp báo cáo tài chính theo QĐ48/2006/QĐ-BTC 7 1.1.6.5 Nơi nhận báo cáo tài chính theo QĐ48/2006/QĐ-BTC 8 1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập bảng cân đối kế toán( BCĐKT ) theo QĐ48/2006/QĐ-BTC 8 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của bảng cân đối kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC 8
- 1.2.1.1 Khái niệm bảng cân đối kế toán 8 1.2.1.2 Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán theo QĐ48/2006/QĐ- BTC 8 1.2.1.3 Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán 9 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập bảng cân đối kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC 15 1.2.2.1Cơ sở số liệu và phương pháp lập bảng cân đối kế toán năm sửa đổi theo Thông tư 138/2011/TT – BTC ngày 4/10/2011 15 1.2.2.2 Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC sửa đổi theo Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011 16 1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán 25 1.3.1 Sự cần thiết và phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán 25 1.3.1.1Sự cần thiết phải lập Bảng cân đối kế toán 25 1.3.1.2 Các phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán 25 1.3.2Nội dung của phân tích Bảng cân đối kế toán 26 1.3.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên Bảng cân đối kế toán 26 1.3.2.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các tỷ số chính khả năng thanh toán 28 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI ICC 29 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 29 2.1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 29 2.1.2 Chức năng và nghành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 29 2.1.3 Thuận lợi và khó khăn của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 30 2.1.3.1 Thuận lợi 30 2.1.3.2 Khó khăn 30 2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 31 2.1.5Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC32 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 32
- 2.1.5.2 Hình thức ghi số kế toán 33 2.1.5.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 34 2.2 Thực trạng công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 35 2.2.1 Thực trạng công tác lập bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 35 2.2.1.1 Căn cứ lập bảng cân đối kế toán tại công ty 35 2.2.1.2 Quy trình lập bảng cân đối kế toán tại công ty 35 2.2.2 Thực trạng tổ chức phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầutư Xây dựng và Thương mại ICC 36 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI ICC 60 3.1 Đánh giá chung về công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 60 3.1.1 Những ưu điểm trong công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 60 3.1.2 Những hạn chế trong công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 61 3.2 Tính tất yếu phải hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 61 3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 62 KẾT LUẬN 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Lời mở đầu Một trong những báo cáo tài chính quan trọng là bảng cân đối kế toán. Bởi nó phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản, nguồn vốn trong một thời điểm nhất định. Trên cơ sở số liệu của bảng cân đối kế toán, các nhà đầu tư, khách hàng, có thể nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp và biết được các thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để có quyết định đúng đắn cho việc làm ăn với doanh nghiệp. Nhận biết được vị trí, vai trò quan trọng của bảng cân đối kế toán nên trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC ’’ làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận bài khóa luận của em gồm ba chương chính như sau: Chương 1 Một số vấn đề lý luận về công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2 Thực tế công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. Chương 3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. Bài khóa luận của em được hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám đốc cũng như các anh chị trong phòng kế toán công ty và đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo Thạc sĩ Hòa Thị Thanh Hương. Tuy nhiên do còn hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 1
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệptrong doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.1.1 Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lí kinh tế. 1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính (BCTC). Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình quản lí, sử dụng nguồn vốncủa doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống biểu mẫu quy định thống nhất. Theo QĐ48/2006/ QĐ-BTC hệ thống BCTC bao gồm: Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính 1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong việc quản lí kinh tế. Tùy theo mục đích của người sử dụng mà báo cáo tài chính trong doanh nghiệp có những sự cần thiết khác nhau. Như đối với chính doanh nghiệp lập BCTC để nắm rõ tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, những hạn chế và tiềm năng phát triển của doanh nghiệpđể đưa ra các quyết định phù hợp trong từng giai đoạn biến đổi của thị trường. Còn đối với các nhà đầu tư thì thông tin trong BCTC cung cấp cho họ để họ có thể đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp để họ quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp nữa hay không? Thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp được cung cấp chủ yếu thông qua bảng cân đối kế toán, là cơ sở vững chắc để khẳng định: năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra các nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 2
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 1.1.2 Mục đích, vai trò của báo cáo tài chính. 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính được lập với mục đích sau: - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính. - Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự toán cho tương lai. Thông tin của BCTC là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai. 1.1.2.2 Vai trò của báo cáo tài chính. Thông tin trên BCTC có vai trò quan trọng trong công tác quản lí, cung cấp thông tin cho các đối tượng để ra quyết định kinh tế phù hợp và kịp thời. Có thể nói vai trò cụ thể với từng đối tượng nhận thông tin: - Đối với các nhà quản lí doanh nghiệp: báo cáo tài chính cung cấp những thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, kết quả tài chính để phân tích đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, để tìm ra cơ hội phát triển cho DN, nguyên nhân của quá trình hoạt động vừa qua. - Đối với các cơ quan quản lí chức năng của Nhà nước: thông tin trong BCTC cung cấp cho họ trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà từng cơ quan kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện chính sách chế độ về quản lí kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. - Đối với các đối tượng khác: thông tin trong BCTC cung cấp cho các nhà đầu tư, khách hàng, chủ nợ để họ có thể đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp để họ có quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp này nữa hay không? Ngoài ra các thông tin trên BCTC công khai còn củng cố niềm tin và sức mạnh cho công nhân viên của doanh nghiệp để họ nhiệt tình hăng say trong công việc, yên tâm làm việc, tạo điều kiện phát triển công ty. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 3
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 1.1.3 Đối tượng áp dụng BCTC theo QĐ48/2006 QĐ-BTC. Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Các hợp tác xã cũng áp dụng Hệ thống báo cáo tài chính năm quy định tại chế độ kế toán này. Hệ thống báo cáo tài chính năm này không áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nước, công ty TNHH Nhà nước một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng. 1.1.4 Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính. Việc lập và trình bày BCTC doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu cầu đã được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính’’ bao gồm: Trung thực và hợp lý; Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy, khi: Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng; Trình bày khách quan, không thiên vị; Tuân thủ nguyên tắc thận trọng; Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính. Để đảm bảo được những yêu cầu đối với BCTC thì việc lập hệ thống BCTC cần phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau: 1.1.5.1 Kinh doanh liên tục. Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần đánh giá khả năng kinh doanh liên tục và lập báo cáo tài chính trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định như buộc phải ngừng hoạt động Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 4
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC hoặc thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp nhận biết được dấu hiệu của sự phá sản, giải thể thì báo cáo tài chính phải diễn giải cụ thể chi tiết các trường hợp đó. Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì Giám đốc (hoặc người đứng đầu DN phải xem xét đến mọi thông tin có thể dự đoán được tối thiểu trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán). 1.1.5.2 Nguyên tắc cơ sở dồn tích. Trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ, còn lại các báo cáo tài chính khác phải tuân theo nguyên tắc dồn tích.Theo cơ sở dồn tích thì tài sản, các khoản nợ, nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản chi phí và lợi nhuận được ghi sổ khi phát sinh và được thể hiện trên báo cáo tài chính trong năm tài chính mà nó liên quan. Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền. Các khoản chi phí được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Tuy nhiên việc áp dụng nguyên tắc phù hợp không cho phép ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán những khoản mục không thỏa mãn định nghĩa về tài sản hoặc nợ phải trả. 1.1.5.3 Nguyên tắc nhất quán. Theo nguyên tắc này việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác và ở các loại báo cáo tài chính khác nhau. Trừ khi, có sự thay đổi đáng kể bản chất của các hoạt động trong doanh nghiệp, một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày hoặc cần phải thay đổi để có thể trình bày một các hợp lý hơn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1.1.5.4 Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp. Theo nguyên tắc này từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Tính trọng yếu phụ thuộc vào quy mô tính chất các khoản mục được đánh giá trong các tình huống cụ thể nếu các khoản mục này không trình bày riêng biệt. Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu phải đánh giá tính chất và quy mô của chúng. Nếu một khoản mục không mang tính trọng yếu thì nó được tập hợp cùng với các khoản mục kháccó cùng tính Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 5
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC chất và chức năng trong báo cáo tài chính hoặc thuyết minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên có những khoản mục không được coi là trọng yếu trên báo cáo tài chính nhưng lại được coi là trọng yếu trong thuyết minh báo cáo tài chính. 1.1.5.5 Nguyên tắc bù trừ. - Bù trừ tài sản và nợ phải trả: Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày BCTC không được bù trừ tài sản và công nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản mục tài sản và công nợ trên BCTC. - Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí: Được bù trừ theo quy định tại một chuẩn mực kế toán khác; Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường củadoanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC. 1.1.5.6 Nguyên tắc có thể so sánh được. Theo nguyên tắc này các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin số liệu trên báo cáo tài chính của kỳ trước. Ví dụ đối với Bảng cân đối kế toán năm phải trình bày số liệu so sánh tương ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất( số đầu năm), đối với báo cáo kết quả kinh doanh năm phải được trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất. Để đảm bảo nguyên tắc so sánh, số liệu “năm trước” trong báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính phải được điều chỉnh lại số liệu trong trường hợp: + Năm báo cáo áp dụng chính sách kế toán khác năm trước. + Năm báo cáo phân loại chỉ tiêu báo cáo khác với năm trước. + Kỳ kế toán “Năm báo cáo’’ dài hoặc ngắn hơn kỳ kế toán năm trước. Ngoài ra trong thuyết minh báo cáo tài chính còn phải được trình bày rõ lý do của sự thay đổi trên để người sử dụng hiểu rõ được các báo cáo tài chính. 1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính. 1.1.6.1 Các báo cáo tài chính trong hệ thống báo cáo tài chính theo QĐ48/2006QĐ-BTC. - Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 6
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 – DNN - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F01- DNN Báo cáo tài chính quy định cho các Hợp tác xã: - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số B01 – DNN/HTX - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN/HTX 1.1.6.2Trách nhiệm lập và trình bày bảng cân đối kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập và trình bày báo cáo tài chính. Bao gồm tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân, các hợp tác xã. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. 1.1.6.3 Kỳ lập báo cáo tài chính theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Các doanh nghiệp lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập BCTC cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng. 1.1.6.4 Thời hạn lập báo cáo tài chính theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần và hợp tác xã thời hạn gửi BCTC năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, thời hạn gửi BCTC năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 7
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 1.1.6.5 Nơi nhận báo cáo tài chính theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Nơi nhận báo cáo tài chính Cơ Cơ quan Cơ quan Loại hình doanh nghiệp quan đăng ký Thống kê Thuế kinh doanh 1. Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư x x x nhân. 2. Hợp tác xã x x 1.2 Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của bảng cân đối kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. 1.2.1.1 Khái niệm bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo 2 cách phân loại: Kết cấu vốn và nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 1.2.1.2 Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán phải tuân thủ theo các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và đài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau: * Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào ngắn hạn. - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi và thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào loại dài hạn. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 8
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC * Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn trong điều kiện sau: - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 1 kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn. - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn 1 kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn. * Đối với doanh nghiệp do tích chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn hơn 12 tháng thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo nguyên tắc giảm dần. Hiện nay hầu hết các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán đều có sự thống nhất với nội dung và tên gọi của các tài khoản kế toán cấp 1 và cấp 2, điều này tạo nên sự thuận lợi cho việc lập bảng cân đối kế toán. 1.2.1.3 Kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Bảng cân đối kế toán được kết cấu bao gồm 5 cột : Cột đầu tiên dùng để ghi các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán, Cột Mã số, Cột thuyết minh, Cột số đầu năm, Cột số cuối năm. Các chỉ tiêu được chia thành 2 mục lớn là Tài sản và Nguồn vốn, với nội dung như sau: a, Phần tài sản: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập Báo cáo tài chính và chia thành 2 loại: - Loại A: Tài sản ngắn hạn: Thuộc loại này bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. - Loại B: Tài sản dài hạn bao gồm: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tài sản dài hạn khác. Xét về mặt k . Xét về p . b, Phần nguồn vốn: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh các nguồn hình thành nên các loại tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo được chia thành 2 loại: Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 9
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC - Loại A: Nợ phải trả gồm: Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn - Loại B: Vốn chủ sở hữu gồm: Vốn chủ sở hữu, nguồn kinh phí và quỹ khác. Xét về mặt k . Xét về mặt p ) Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán bao gồm 4 cột: Cột chỉ tiêu, Cột thuyết minh, Cột số đầu năm, Cột số cuối năm. Các chỉ tiêu bao gồm: Tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công,hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nợ khó đòi đã xử lý, ngoại tệ các loại, dự toán chi sự nghiệp, dự án. Ngày 04/10/2011 Bộ Tài chính ra Thông tư số 138/2011/TT-BTC về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Theo đó, Điểm thay đổi của Thông tư 138/2011 so với quyết định 48/2006/QĐ-BTC là: a) Hệ thống tài khoản được sửa đổi, bổ sung như sau: Bổ sung tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp Đổi số hiệu tài khoản 431 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” thành tài khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” Đổi số hiệu tài khoản 4311 - “Quỹ khen thưởng” thành tài khoản 3531- “Quỹ khen thưởng” Đổi số hiệu tài khoản 4312 - “Quỹ phúc lợi” thành tài khoản 3532- “Quỹ phúc lợi” Bổ sung tài khoản 3533 - "Quỹ khen thưởng đã hình thành TSCĐ", là tài khoản cấp 2 của tài khoản 353 Bổ sung tài khoản 3534 - "Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty", là tài khoản cấp 2 của tài khoản 353 Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” và bổ sung 2 tài khoản cấp 2: Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 10
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC - Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ. b) Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN). Đổi mã số chỉ tiêu “Nợ dài hạn” - Mã số 320 thành mã số 330. Đổi mã số chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” - Mã số 321 thành mã số 331. Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” - Mã số 322 thành mã số 332. Đổi mã số chỉ tiêu “Phải trả, phải nộp dài hạn khác” - Mã số 328 thành mã số338. Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” - Mã số 329 thành mã số339. Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” - Mã số 430 thành Mã số 323. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái. Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” - Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 157 trên Bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Nợ của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên sổ kế toán chi tiết TK 171. Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 327 trên Bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo . Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Có của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên sổ kế toán chi tiết TK 171. Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” - Mã số 328 trên Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 11
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới). Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn”-Mã số 319 thành mã số329. Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” - Mã số 334 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng hoặc bằng tổng số dư có TK 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trừ (-) số doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn phản ánh ở chỉ tiêu 328). Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” - Mã số 336 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356. Dưới đây là mẫu BCĐKT (MẪU B01 – DNN) theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC sửa đổi theo thông tư138/2011/TT-BTC . Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 12
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu số 1.1 Mẫu Bảng cân đối kế toán Đơn vị: Mẫu số B 01 - DNN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC Sửa đổi theo TT138/2011/TT-BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm Mã Thuyết Số Số TÀI SẢN số minh cuối đầu năm năm A B C 1 2 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 III.01 II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 III.05 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn 129 ( ) ( ) (*) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu của khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 ( ) ( ) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 III.02 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 ( ) ( ) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 3.Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 (200 = 210+220+230+240) I.Tài sản cố định 210 III.03.04 1. Nguyên giá 211 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 ( ) ( ) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 13
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC II. Bất động sản đầu tƣ 220 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 ( ) ( ) III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 (III.05) 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 239 ( ) ( ) (*) IV. Tài sản dài hạn khác 240 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 ( ) ( ) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 (250 = 100 + 200) NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 300 (300 = 310 + 320) I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay ngắn hạn 311 2. Phải trả cho người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 10.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328 11.Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 II. Nợ dài hạn 330 1. Vay và nợ dài hạn 331 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334 4. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 336 5.Phải trả, phỉa nộp dài hạn khác 338 6.Dự phòng phải trả dài hạn 339 Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 14
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 (400 = 410+430) I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 ( ) ( ) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 II. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 (440 = 300 + 400 ) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CHỈ TIÊU Số cuối năm Số đầu năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập bảng cân đối kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. 1.2.2.1 Cơ sở số liệu và trình tự lập bảng cân đối kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Cơ sở số liệu Căn cứ vào bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12 năm trước. Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các TK loại 1, 2, 3, 4 và TK loại 0. Qui trình lập Bảng cân đối kế toán Trình tự lập bảng cân đối kế toán bao gồm 6 bước cơ bản: Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 15
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trongkỳ. Bước 2: Khóa sổ kế toán tạm thời, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán. Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán chínhthức. Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh. Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán. Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt. 1.2.2.2 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC sửa đổi theo Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/1011. - Cột “Chỉ tiêu”: để phản ánh các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. - Cột “Mã số”: để cộng khi BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. - Cột “Thuyết minh”: là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC” năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. - Cột “Số đầu năm”: căn cứ số liệu ở cột "Số cuối năm" của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước để ghi. - Cột “Số cuối năm”: căn cứ số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT. + Số dư Nợ của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “Tài sản”. + Số dư Có của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “Nguồn vốn”. Một số tài khoản đặc biệt cần lƣu ý: - Các TK dự phòng (159, 229) và TK 214 - hao mòn tài sản cố định, mặc dù có số dư bên Có nhưng vẫn được ghi bên phần Tài sản bằng cách ghi âm. - Các TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản, TK 413 - Chênh lệch tỷ giá và TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối, có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có, nhưng vẫn được ghi bên “ Nguồn vốn”. Nếu dư Nợ thì ghi âm, dư Có thì ghi bình thường. - Các TK lưỡng tính, phải mở sổ chi tiết, cuối kỳ lập tổng hợp sau đó căn cứ vào số liệu trên bảng tổng hợp để ghi vào bảng cân đối kế toán. Bảng tổng hợp TK 131 - “Phải thu của khách hàng” + Dư Nợ: ghi vào bên “Tài sản”, chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” + Dư Có: ghi vào bên “Nguồn vốn”, chỉ tiêu “Người mua trả trước” Bảng tổng hợp TK 331 - “Phải trả người bán” + Dư Nợ: ghi vào bên “Tài sản”, chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” + Dư Có: ghi vào bên “Nguồn vốn”, chỉ tiêu “Phải trả người bán” Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 16
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Cụ thể như sau: PHẦN TÀI SẢN A: TÀI SẢN NGẮN HẠN - Mã số 100 Tài sản ngắn hạn là tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I. Tiền và các khoản tương đương tiền- Mã số 110 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Chi tiết tương đương tiền) phản ánh vào số dư Nợ TK 121- “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên sổ chi tiểt TK 121 các khoản tương đương tiền phản ánh ở chỉ tiêu 110 là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dể dàng thành một lượng tiền xác định không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ khi mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - Mã số 120 Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư ngắn hạn đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”tại thời điểm báo cáo. Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1. Đầu tư ngắn hạn - Mã số 121: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của TK 121 "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” (mã số 110) 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - Mã số 129: Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 17
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn” là số dư Có của TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. III. Các khoản phải thu ngắn hạn - Mã số 130 Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139 1. Phải thu khách hàng - Mã số 131 Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng ngắn hạn. 2.Trả trước cho người bán - Mã số 132 Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán có thời hạn thu hồi dưới 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán ngắn hạn. 3. Các khoản phải thu khác - Mã số 138 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản phải thu khác là số dư Nợ của các TK 1388, TK 334, TK 338 được phân loại là ngắn hạn trên bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản 1388, 334, 338, (Không bao gồm các khoản cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn). 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi - Mã số 139 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ), số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi’ trên sổ kế toán chi tiết TK 159, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. IV. Hàng tồn kho - Mã số 140 Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1. Hàng tồn kho - Mã số 141 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nàylà số dư Nợ của tài khoản 152 "Nguyên liệu, vật liệu", TK 153 "Công cụ, dụng cụ", TK154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 18
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC dang", TK155 "Thành phẩm", TK156 "Hàng hóa",TK 157 "Hàng gửi đi bán", trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Mã số 149 Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số dư Có của TK 1593 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho" trên sổ kế toán chi tiết TK 159 chi tiết tài khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 1593) V. Tài sản ngắn hạn khác - Mã số 150 Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 157 + Mã số 158 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ - Mã số 151 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế GTGT được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Thuế và các khoản phải thu nhà nước - Mã số 152 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên bảng tổng hợp chi tiết TK 333. 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ - Mã số 157 Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Nợ của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên sổ kế toán chi tiết TK 171. 4. Tài sản ngắn hạn khác - Mã số 158 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dư Nợ trên bảng tổng hợp tài khoản 1381 "Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK141 “Tạm ứng”, TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, TK1388 “Phải thu khác”, (Chi tiết cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn) trên bảng tổng hợp chi tiết hoặc trên số chi tiết TK1388. B. TÀI SẢN DÀI HẠN - Mã số 200 Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 I. Tài sản cố định - Mã số 210 Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 1. 1. Nguyên giá - Mã số 211 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK211 “Tài sản cố định” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 19
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 212 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” là các số dư Có của các TK: TK 2141, TK 2142, TK 2143 trên sổ chi tiết TK 214. 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - Mã số 213 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ của TK 241, “Xây dựng cơ bản dở dang”, trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái II. Bất động sản đầu tư – Mã số 220 Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 1. Nguyên giá - Mã số 221 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của TK 217 "Bất động sản đầu tư" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 222 Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có TK 2147 "Hao mòn bất động sản đầu tư" trên sổ kế toán chi tiết TK 2147. III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - Mã số 230 Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239 1. Đầu tư tài chính dài hạn - Mã số 231 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 "Đầu tư tài chính dài hạn" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn - Mã số 239 Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, là số dư Có của tài khoản 229 "Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. IV. Tài sản dài hạn khác - Mã số 240 Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 1. Phải thu dài hạn - Mã số 241 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn” là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131, 138, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn) trên Sổ chi tiết các TK 131, 1388, 331, 338. 2. Tài sản dài hạn khác - Mã số 248 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 "Chi phí trả trước dài hạn" TK 244 “ký qũy, ký cược dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 20
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 3. Dự phòng giảm giá phải thu khó đòi - Mã số 249 Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng phải thu khó đòi là số dư Có chi tiết TK 1592 “dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 1592. TỔNG CỘNG TÀI SẢN - Mã số 250 Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ - Mã số 300 Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320 I. Nợ ngắn hạn - Mã số 310 Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323+ Mã số 327+ Mã số 328+ Mã số 329 1. Nợ ngắn hạn - Mã số 311 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 311 "Vay ngắn hạn" và 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Phải trả cho người bán - Mã số 312 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của TK 331 "Phải trả cho người bán" được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán. 3. Người mua trả tiền trước - Mã số 313 Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên bảng tổng hợp chi tiết TK phải thu khách hàng. 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số 314 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là số dư Có chi tiết của TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước" trên bảng tổng hợp chi tiết TK 333. 5. Phải trả người lao động - Mã số 315 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 334 "Phải trả người lao động" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 21
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 6. Chi phí phải trả - Mã số 316 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 335 "Chi phí phải trả" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - Mã số 318 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 338 "Phải trả phải nộp khác”, TK138 “Phải thu khác”, trên bảng tổng hợp chi tiết của TK 338,138 (không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại phải trả dài hạn) 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi – Mã số 323 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái. 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ - Mã số 327 Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Có của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên sổ kế toán chi tiết TK 171. 10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn – Mã số 328 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới). 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn - Mã số 329 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 352 "Dự phòng phải trả", trên số chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản ngắn hạn) II. Nợ dài hạn - Mã số 330 Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336+ Mã số 338+ Mã số 339 1. Vay và nợ dài hạn - Mã số 331 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải “vay và nợ dài hạn” là tổng các số dư Có chi tiết của TK 3411 "Vay dài hạn", TK3412 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được của số dư Có TK 34131 trừ (-) dư Nợ TK 34132 cộng (+) dư Có TK 34133 trên sổ kế toán chi tiết TK 341. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 22
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 2. Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm - Mã số 332 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Có của TK 351 "Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 3. Doanh thu chưa thực hiện – Mã số 334 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” là số dư Có của TK 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng hoặc bằng tổng số dư Có TK 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trừ (-) số doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn phản ánh ở chỉ tiêu 328). 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - Mã số 336 Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán TK 356. 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác - Mã số 338 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331, 338, 138, 131 được phân theo loại là dài hạn trên sổ kế toán chi tiết (chi tiết phải trả dài hạn) và số dư Có TK 3414 “nhận ký qũy ký cược dài hạn” trên sổ chi tiết TK 341 “Vay, nợ dài hạn”. 6. Dự phòng phải trả dài hạn – Mã số 339 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”, trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng dài hạn). B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - Mã số 400 Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430 I. Vốn chủ sở hữu - Mã số 410 Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415+ Mã số 416 + Mã số 417 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Mã số 411 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên sổ kế toán chi tiết TK 4111. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 23
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 2. Thặng dư vốn cổ phần - Mã số 412 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 "Thặng dư vốn cổ phần" trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm. 3.Vốn khác của chủ sở hữu - Mã số 413 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4118 "Vốn khác" trên sổ kế toán chi tiết TK 4118. 4.Cổ phiếu quỹ - Mã số 414 Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 419 "Cổ phiếu quỹ" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Mã số 415 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá hối đoái là số dư Có TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. 6.Các qũy thuộc vốn chủ sở hữu - Mã số 416 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các qũy thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có TK 418 “các qũy thuộc vốn chủ sở hữu” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối- Mã số 417 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số dư Có TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số ghi âm. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN - Mã số 440 Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán 1. Tài sản thuê ngoài Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 001 - "Tài sản thuê ngoài" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 002 "Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 003 "Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 24
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 4.Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 5.Ngoại tệ các loại Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 1.3 Phân tích bảng cân đối kế toán 1.3.1 Sự cần thiết và phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán 1.3.1.1 Sự cần thiết phải phân tích bảng cân đối kế toán - Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. - Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp cho chủ doanh nghiệp tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. - Biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT. - Nắm rõ cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản. - Cung cấp cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể đưa ra quyết định về đầu tư, tín dụng hay các quyết định có liên quan đến doanh nghiệp. 1.3.1.2 Phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán Khi phân tích BCĐKT thường sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp cân đối. a) Phương pháp so sánh: Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: + So sánh tuyệt đối: là mức độ biến động [vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. + So sánh tương đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa hai kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. + So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 25
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC b) Phương pháp cân đối Trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tính hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi do đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đưa ra được các quá trình đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2 Nội dung của phân tích bảng cân đối kế toán 1.3.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính cần tiến hành: + Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản. + Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn. + a) Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản Là việc thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Cụ thể, lập bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản như biểu 1.2. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 26
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 1.2BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN Cuối năm so Số Số Tỷ trọng (%) với đầu năm CHỈ TIÊU đầu cuối năm năm Số Tỷ lệ Đầu Cuối tiền (%) năm năm A - TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B – TÀI SẢN DÀI HẠN I. Tài sản cố định II. Bất động sản đầu tư III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN b, Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn. Là việc thực hiện so sánh sự biến động trên tổng nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. Đồng thời xem xét tỷ trọng chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được cơ cấu và việc sử dụng vốn. Cụ thể, lập bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn như biểu 1.3. Biểu 1.3 BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN Cuối năm so Số Số Tỷ trọng (%) với đầu năm CHỈ TIÊU đầu cuối Số Tỷ lệ Đầu Cuối năm năm tiền (%) năm năm A - NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B – VỐN CHỦ SỞ HỮU I.Vốn chủ sở hữu TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 27
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 1.3.2.2 Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp a) Khả năng thanh toán tổng quát Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng nợ phải trả Chỉ tiêu này cho biết, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu bán toàn bộ tài sản hiện có thì doanh nghiệp có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ hay không? Hệ số càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, tình hình tài chính càng lành mạnh và ngược lại. Trong doanh nghiệp, hệ số này phải luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1, hệ số thanh toán tổng quát càng nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng xấu.Nếu hệ số thanh toán tổng quát nhỏ hơn 0,5 doanh nghiệp đang mất khả năng thanh toán, tình hình tài chính khó khăn. b) Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tổng tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu hệ số thanh toán nợ ngắn hạn chỉ rõ khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này càng lớn, thì khả năng tài chính của doanh nghiệp càng lành mạnh. Ở các nước phát triển, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thường lớn hơn hoặc bằng 2. Trong điều kiện Việt Nam, hệ số này phải luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Nếu càng nhỏ hơn1, khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp càng giảm. Khi hệ số thanh toán nợ ngắn hạn bằng 0, doanh nghiệp đã mất khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. c) Khả năng thanh toán nhanh Tiền và tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán nhanh càng cao thì khả năng thanh toán công nợ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao thì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn không cao. Thông thường, hệ số này ở trong khoảng xấp xỉ 0,5 là hợp lý hơn cả. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 28
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC CHƢƠNG 2THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI ICC 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại ICC. 2.1.1 Thông tin chung vềCông ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. Tên tiếng anh: ICC Investment Construction and Commerce Joint Stock Company. Tên viết tắt: ICC. Đăng ký kinh doanh số : 0800836033 thay đổi cuối cùng ngày 21 tháng 02 năm 2011. Trụ sở chính: Xóm 9, thôn Mai, xã Hiệp Lực,huyện Ninh Giang , tỉnh Hải Dương. Địa chỉ giao dịch: Phòng 707 tòa nhà Resco 3D - Đường Phạm Văn Đồng - Từ Liêm - Hà Nội. Điện thoại: ( +84.4).6683.8249 Fax : (+84.4).3752.5321 Website: – E-mail: info@icccompany.vn Mã số thuế : 0800836033 Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám đốc Phạm Văn Thứ. Tài khoản: TK (VNĐ): 102010001210727 Mở tại: Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh Nam Thăng Long. 2.1.2 Chức năng và ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi; xây dựng công trình hạ tầng; san lấp mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu đô thị, mua bán và sản xuất cấu kiện bê tông, kết cấu thép, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội ngoại thất - Kinh doanh nhà đất, cho thuê thiết bị xây dựng, bến bãi kho chứa hàng. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 29
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 2.1.3 Thuận lợi và khó khăn của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. 2.1.3.1 Thuận lợi. - Toàn thể cán bộ công nhân viên tin tưởng, đoàn kết, toàn tâm phấn đấu làm việc để hoàn thành kế hoạch đề ra. - Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ chuyên môn 2.1.3.2 Khó khăn - Thời tiết diễn biến thất thường làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công của các công trình. - Nhân viên kỹ thuật tuy có chuyên môn nhưng còn non trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm. - Năm 2012 ngành xây dựng nói chung đã phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức: giá cả nguyên vật liệu tăng cao, thị trường bất động sản trầm lắng, .mà công ty lại mới thành lập vào năm 2011 dẫn đến tình trạng các công trình tại thời điểm đấu thầu thì giá cả nguyên vật liệu thấp nhưng khi thi công thì giá cả lại tăng. - Để thấy rõ được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty chúng ta hãy nhìn vào một số chỉ tiêu trong ba năm gần đây của công ty: Một số chỉ tiêu về tài chính của Công ty trong 3 năm gần đây: STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Doanh thu 54.586.949.597 18.511.820.592 47.883.582.800 2 Lợi nhuận sau thuế (4.234.024.368) (3.422.017.943) 438.605.784 3 Tổng tài sản 19.905.397.546 22.171.640.217 17.098.848.630 4 Nợ phải trả 13.932.028.808 15.093.658.160 9.582.260.785 Thu nhập bình 5 2.500.000 2.700.000 3.200.000 quân/lao động Qua bảng chỉ tiêu trên ta thấy, doanh thu của công ty từ năm 2011 đến năm 2012 giảm một cách đáng kể (36.075.129.005 đồng), đến năm 2013 doanh thu có tăng (29.371.762.218 đồng). Cả hai năm 2011 và 2012 công ty vẫn chưa có lãi, cho đến năm 2013 công ty mới hoạt động có lãi. Nợ phải trả liên tục tăng Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 30
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC trong 2 năm 2011 và 2012, đến năm 2013 đã giảm mạnh ( 5.511.397.375). điều này cho thấy tình hình hoạt động của công ty ngày một khả quan hơn. 2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC áp dụng hình thức tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng: Giám đốc là người đứng đầu công ty và trực tiếp điều hành mọi hoạt động diễn ra tại công ty thông qua các phòng ban, được khái quát theo sơ đồ sau: (Sơ đồ 2.1) Giám đốc Phòng hành Phòng tài chính Phòng kinh Phòng kỹ thuật chính tổng hợp kế toán doanh Các đội thi công công trình Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại ICC. Giám đốc: Là người đại diện pháp lý trước pháp luật đối với toàn bộ hoạtđộng kinh doanh và đối với cán bộ công nhân viên của công ty. Tổ chức lãnh đạo chung toàn công ty. Giám đốc chỉ đạo trực tiếp thông qua các phòng ban. Phòng hành chính – tổng hợp: Có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo xâydựng kế hoạch lao động, tiền lương theo yêu cầu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm lo các vấn đề về nhân sự của công ty, tổ chức, quản lý hành chính công ty. Phòng tài chính - Kế toán: Có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạchtài chính theo tháng, quí, năm, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 31
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC cần thiết cho giám đốc công ty, thực hiện hạch toán theo quy định của nhà nước và điều lệ công ty. Lập các báo cáo tài chính theo tháng, quí, năm. Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về mua bán hàng ngày của công ty vàphải chịu trách nhiệm trước giám đốc. Phòng kỹ thuật: Quản lý, kiểm tra, thi công các công trình, sản phẩm đúngquy trình, kỹ thuật và nội dung hợp đồng kinh tế công ty đã ký với đối tác, khách hàng. Quản lý chất lượng công trình. Nhận và nghiên cứu các hồ sơ kỹ thuật, dự toán các công trình nhận thầu, lập dự toán thi công. Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật phục vụ công tác và chỉ đạo thi công. Xây dựng các biện pháp kỹ thuật thi công, tiến độ thi công, triển khai thiết kế, xác định và lập các yêu cầu lao động, vật tư, thiết bị cần thiết phối hợp với các phòng nghiệp vụ để tổ chức thực hiện. Giao dịch thương thảo với bên đối tác các công việc về quản lý kỹ thuật có liên quan như biện pháp kỹ thuật, tiến độ thi công, công tác giám sát, nghiệm thu, hồ sơ kỹ thuật cần có để chuẩn bị và chỉ đạo các công trường thực hiện và tham gia công tác nghiệm thu kỹ thuật theo từng mức độ đối với từng công trình. Tham gia chỉ đạo hoặc cùng trực tiếp thực hiện với công trường về công tác thí nghiệm sản phẩm, vật tư, thu nhập và quản lý sử dựng các chứng chỉ thí nghiệm chất lượng phục vụ thi công và quyết toán công trình. Chỉ đạo và trực tiếp tham gia lập báo cáo quyết toán về mặt kỹ thuật như hồ sơ kỹ thuật công trình, bản vẽ hoàn công và các nội dung khác để tổng hợp quyết toán, bàn giao công trình. Các đội thi công: Xây dựng quy trình sản xuất khoa học, tiết kiệm, đảm bảochất lượng sản phẩm, đúng tiến độ công việc. Bảo đảm an toàn lao động. Chấp hành nội quy của công ty, nội quy công trường. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung ở phòng Tài chính-Kế toán. Sau đây là Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại ICC ( Sơ đồ 2.2) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 32
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán vốn bằng tiền, Kế toán doanh thu, lương tài sản Thủ quỹ Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại ICC. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là người điều hành công việc chung của phòng kế toán, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán của các bộ phận kế toán khác chuyển sang, thực hiện các bút toán kết chuyển khoá sổ kế toán cuối kỳ. Lập các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán, có nhiệm vụ hạch toán quá trình mua bán hàng, viết phiếu thu chi, theo dõi chi tiết các tài khoản 331 đối với từng khách hàng, kế toán thuế, kế toán ngân hàng, quản lý các hoá đơn.Đồng thời phải ký duyệt quyết toán năm theo đúng quá trình kinh doanh và lập các báo cáo tài chính. Kế toán vốn bằng tiền, lương: Kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ xử lý các số liệu về vốn bằng tiền. Đồng thời có nhiệm vụ làm lương, bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Kế toán doanh thu, tài sản: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Ghi nhận doanh thu và kiểm tra số liệu về hàng tồn kho, hàng bán ra mua vào; theo dõi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố định. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý và nhập xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt và kế toán tiền mặt. 2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty. Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật kí chung. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 33
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ chi tiết, thẻ kế toán Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại ICC. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghisổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối năm, căn cứ vào số liệu ghi trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Số Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính 2.1.5.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 34
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ. Niên độ kế toán: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị tiền tệ sử dụng: VND. 2.2 Thực trạng công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại ICC. 2.2.1 Thực trạng công tác lập bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. 2.2.1.1 Căn cứ lập bảng cân đối kế toán tại công ty. - Sổ cái các tài khoản loại 1,2,3,4 và sổ chi tiết năm 2013. - Bảng cân đối số phát sinh năm 2013. - BCĐKT năm 2012. - Một số tài liệu có lien quan khác. 2.2.1.2 Quy trình lập bảng cân đối kế toán tại công ty. Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Bước 2: Khóa sổ kế toán tạm thời, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán. Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán chính thức. Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh. Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán. Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt. Trình tự các bước lập cụ thể như sau: a, Bƣớc 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Định kỳ hàng tháng, kế toán kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xem việc ghi chép, cập nhật có đầy đủ chứng từ và đúng thứ tự hay không, nếu có sai sót thì phải kịp thời xử lý. Kế toán tiến hành kiểm tra qua các bước như sau: Sắp xếp chứng từ theo trình tự thời gian, theo nội dung kinh tế của từngnghiệp vụ và sắp xếp chứng từ theo số hiệu tăng dần. Kiểm tra đối chiếu chứng từ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh với nội dung được phản ánh trên sổ Nhật Ký Chung về cả nội dung kinh tế; ngày tháng; số tiền cũng như quan hệ đối ứng tài khoản của nghiệp vụ. Nếu phát hiện sai sót, lập tức tiến hành điều chỉnh xử lý kịp thời. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 35
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Ví dụ 1: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ phát sinh 18/12/2013, Trần Thị Mai rút tiền gửi ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Thăng Long về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 110.000.000 đồng. Phiếu thu (Biểu 2.1) Giấy báo Nợ (Biểu 2.2) Sổ nhật ký chung (Biểu 2.3) Sổ cái TK 111 (Biểu 2.4) Sổ cái TK 112 (Biểu 2.5) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 36
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.1: Phiếu thu 03/12 Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Mẫusố: 01 - TT Thương mại ICC (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Phòng 707 tòa nhà Resco 3D - Đường Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Phạm Văn Đồng - Từ Liêm - Hà Nội PHIẾU THU Quyển số: 12 Ngày 18 tháng 12 năm 2013 Số: PT03/12 Nợ: 1111 Có: 11212 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Trần Thị Mai. Địa chỉ: văn phòng công ty Lý do nộp: rút tiền gửi ngân hàng Vietinbank. Số tiền: 110.000.000 (Viết bằng chữ): Một trăm mười triệu đồng chẵn./. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Ngày 18 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nộp tiền ( Đã ký) trƣởng (Đã ký) phiếu ( Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký) (Nguồn số liệu: phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 37
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.2: Giấy báo Nợ Mã GDV: Ngân Hàng Vietinbank Mã KH: 44048 Chi nhánh Nam Thăng Long. Số GD: GIẤY BÁO NỢ Ngày 18/12/2013 Kính gửi: Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại ICC Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghiNỢ: 1022010001210727 Số tiền bằng số: 110.000.000 Số tiền bằng chữ: một trăm mười triệu đồng chẵn. Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn số liệu: phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 38
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.3: Sổ nhật ký chung. Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Mẫu số S03a – DNN Thương mại ICC (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Phòng 707 tòa nhà Resco 3D, Phạm Văn ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Đồng, Từ Liêm, Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính:VNĐ Ngày, Chứng từ Số hiệu Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số trang trƣớc chuyển sang Thanh toán tiền hàng 331 70.000.000 18/12 UNC17 18/12 cho công ty Nghĩa Bình 11201 70.000.000 Nhập lưới B40, dây 152 14.704.000 18/12 PN07/12 18/12 thép, đinh của công ty 1331 1.470.400 Tiến Huy 331 16.174.400 Trần Thị Mai rút tiền 1111 110.000.000 18/12 PT03/12 18/12 gửi ngân hàng về nhập quỹ 11212 110.000.000 Xuất kho vật liệu cho 154 167.240.000 19/12 PX03/12 20/12 thi công công trình 152 167.240.000 Philip 6422 482.500 Thanh toán tiền mua 19/12 PC19/12 21/12 1331 48.250 văn phòng phẩm 1111 530.750 Cộng cuối kỳ 441.743.313.082 441.743.313.082 Ngày 31 tháng 12 năm 2013. Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn số liệu: phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 39
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.4: Sổ cái TK111 Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng và Mẫu số S03b – DNN Thƣơng mại ICC (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Phòng 707 tòa nhà Resco 3D, Phạm Văn ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Đồng, Từ Liêm, Hà Nội SỔ CÁI Năm 2013 Tàikhoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng Đơn vị tính: VNĐ. Chứng từ NKC Số phát sinh Ngày, SHT tháng Diễn giải K đối ghi sổ Ngày ứng Số hiệu TS TTD Nợ Có tháng Số dƣ đầu tháng 1.559.089.518 Số phát sinh trong tháng . Thanh toán tiền hàng cho 18/12 UNC17 18/12 331 70.000.000 công ty Nghĩa Bình Trần Thị Mai rút tiền gửi 18/12 PT03/12 18/12 111 110.000.000 ngân hàng về nhập quỹ Chuyển tiền vật liệu cho 18/12 UNC18 18/12 331 68.223.580 công ty Huế Hậu . Cộng phát sinh 63.826.096.209 64.980.809.070 Số dƣ cuối tháng 404.376.657 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn số liệu: phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 40
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.5: Sổ cái TK111 Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng và Mẫu số S03b – DNN Thƣơng mại ICC (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- Phòng 707 tòa nhà Resco 3D, Phạm Văn BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Đồng, Từ Liêm, Hà Nội BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 111 - Tiền mặt Đơn vị tính: VNĐ. NK SHTK Chứng từ Số phát sinh Ngày, C đối ứng tháng Diễn giải T ghi sổ Ngày T Số hiệu T Nợ Có tháng S D Số dƣ đầu tháng 1.590.343.064 Số phát sinh trong tháng . Thanh toán tiền đinh cho 18/12 PC15/12 18/12 331 11.396.000 công ty Tiến Huy Thanh toán tiền xăng 6422 1.074.091 18/12 PC19/12 18/12 xecho công ty Xây dựng 1331 107.409 số 1 Trần Thị Mai rút tiền gửi 18/12 PT03/12 18/12 11212 110.000.000 ngân hàng về nhập quỹ . Cộng phát sinh 21.078.437.431 22.373.690.591 Số dƣ cuối tháng 295.089.904 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn số liệu: phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 41
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC b, Bƣớc 2:khóa sổ kế toán tạm thời,đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán,. Sau khi kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thực hiện việc đối chiếu số liệu giữa sổ cái các tài khoản với các bảng tổng hợp chi tiết. Nếu phát hiện sai thì sửa chữa kịp thời. Nếu thấy khớp đúng rồi, kế toán tiếp tục tiến hành tổng hợp số liệu và tính số dư các tài khoản. Ví dụ 2:Đối chiếu số liệu giữa sổ cái TK 131 và bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng , giữa sổ cái TK 331 và bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán. Sổ cái TK131 (Biểu 2.6) Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.7) Sổ cái TK331 (Biểu 2.8) Bảng tổng hợp phải trả người bán (Biểu 2.9) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 42
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 131 Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng và Mẫu số S03b – DNN Thƣơng mại ICC (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Phòng 707 tòa nhà Resco 3D, Phạm Văn ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Đồng, Từ Liêm, Hà Nội SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Đơn vị tính: VNĐ. SHT Chứng từ NKC K Số phát sinh Ngày, ĐƢ tháng Diễn giải T ghi sổ Ngày Số hiệu TS T Nợ Có tháng D Số dƣ đầu tháng 4.755.295.754 Số phát sinh trong tháng . GBC02/12- Công ty Vina trả 06/12 06/12 112 583.482.107 Vietin tiền xây dựng . Công ty Philip ứng GBC03/12- 18/12 18/12 trước tiền xây dựng 112 2.730.189.000 Vietin nhà máy . . Giá trị công trình 511 580.000.000 30/12 BH01/12 30/12 nhà máy PIT 3331 58.000.000 . Cộng phát sinh 52.671.941.079 50.797.172.878 Số dƣ cuối tháng 2.880.527.553 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn số liệu: phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 43
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.7: Bảng tổng hợp chi tiết phải thui khách hàng. Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại ICC Phòng 707 tòa nhà Resco 3D, Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG Năm 2013 Mã ST Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ khách Tên khách hàng T hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty TNHH Hanul 1 THU01 853.338.902 264.412.500 159.453.558 958.297.844 Thái Bình Công ty TNHH PIT 2 THU02 736.800.000 10.896.990.557 8.856.849.390 1.303.341.160 Vina Công ty TNHH MTV 3 THU03 1.663.037.135 7.829.702.240 5.415.403.150 751.261.955 Master Vina Công ty TNHH May 4 THU04 77.731.488 - 357.726.470 435.457.958 mặc Vĩnh Lộc Cộng 4.698.662.732 9.453.958.486 52.671.941.079 50.797.172.878 4.217.963.847 7.098.491.400 (Nguồn số liệu: phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 44
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 331 Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng và Mẫu số S03b – DNN Thƣơng mại ICC (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Phòng 707 tòa nhà Resco 3D, Phạm ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 331 – Phải trả người bán. Đơn vị tính: VNĐ. SHTK Chứng từ NKC đối Số phát sinh Ngày, ứng tháng Diễn giải T ghi sổ Ngày T Số hiệu T Nợ Có tháng S D Số dƣ đầu tháng 4.749.999.841 Số phát sinh trong tháng . Thanh toán tiền mua 06/12 PC03/12 06/12 lưới, đinh cho công 111 16.174.400 ty Tiến Huy Chuyển tiền xi măng GBN04/12 06/12 06/12 cho công ty Phúc 112 75.000.000 -Vietin Hưng . . Nhập que hàn của 152 18.000.000 08/12 PN03/12 08/12 công ty Tiến Huy 1331 1.800.000 Cộng số phát sinh 42.800.972.809 38.967.330.625 Số dƣ cuối tháng 916.357.657 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký ) (Nguồn số liệu: phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 45
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.9: Bảng tổng hợp chi tiết phải trả ngƣời bán. Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại ICC Phòng 707 tòa nhà Resco 3D, Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN Năm 2013 Mã Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ STT khách Tên khách hàng hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty TNHH Nghĩa 1 TRA04 135.682.074 251.7646.236 2.998.951.878 616.987.716 Bình Công ty Cổ phần phát 2 TRA07 283.801.382 283.801.382 triển Vạn Xuân Công ty TNHH 3 TRA08 26.281.270 65.400.000 147.103.209 55.421.939 Đại Hoàng Nam Công ty Cổ phần Điện 4 TRA10 tư và Thương mại Mai 2.663.037.138 2630000000 78.839.783 111.876.921 Phương Trang . Cộng 853.388.902 5.603.388.743 42.800.972.809 38.967.330.625 1.542.316.137 2.458.673.794 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 46
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC c, Bƣớc 3:Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán chính thức. Tiếp theo, công ty tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản phản ánh chi phí được chuyển vào bên nợ tài khoản 911, các tài khoản doanh thu, thu nhập khác được kết chuyển vào bên có tài khoản 911. Sơ đồ 2.4: Các bút toán kết chuyển cuối kỳ do kế toán công ty thực hiện. TK 632 TK 911 TK 511 47.883.582.800 44.933.026.396 TK 635 TK515 70.757.427 195.591.974 TK 642 TK711 2.417.711.966 2.483.937 TK 811 75.355.210 TK 821 146.201.928 TK 421 438.605.784 Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 47
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC d, Bƣớc 4: Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi khóa sổ chính thức toàn bộ hệ thống sổ tổng hợp, sổ chi tiết, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh như sau: Cột “Số hiệu tài khoản” ghi số hiệu các TK sử dụng trong doanh nghiệp từ TK loại 1 đến 9. Cột “Tên tài khoản” diễn giải tên tài khoản tương ứng từng số liệu. Cột “Số dư đầu năm”, lấy số liệu dòng “Số dư đầu kỳ” trên sổ cái các TK. +TK có số dư bên Nợ thì ghi vào cột “Nợ” +TK có số dư bên Có thì ghi vào cột “Có” Cột “Số phát sinh trong năm” lấy số liệu dòng “Số phát sinh” trên sổ cái TK. +TK có phát sinh bên Nợ thì ghi vào cột “Nợ” +TK có phát sinh bên Có thì ghi vào cột “Có” Cột “Số dư cuối năm”, lấy số liệu dòng “Số dư cuối kỳ” trên sổ cái các TK. +TK có số dư bên Nợ thì ghi vào cột “Nợ” +TK có số dư bên Có thì ghi vào cột “Có” Sau khi ghi đầy đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản tiến hành cộng bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên bảng cân đối số phát sinh phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc: - Tổng số dƣ Nợ đầu năm = Tổng số dƣ Có đầu năm. - Tổng số phát sinh Nợ = Tổng số phát sinh Có. - Tổng số dƣ Nợ cuối năm = Tổng số dƣ Có cuối năm. Ví dụ: TK 111 – “Tiền mặt” có số dư đầu kỳ là1.590.343.064 đồng, trong năm phát sinh Nợ 21.078.437.431 đồng, phát sinh Có 22.373.690.591 đồng, số dư cuối kỳ trên sổ cái là 295.089.904 đồng. Kế toán lập số liệu cho tài khoản Tiền mặt trên Bảng cân đối số phát sinh. Sổ cái TK111 như Biểu 2.5 trang 47 Các tài khoản còn lại lập tương tự như tài khoản 111 Bảng cân đối tài khoản năm 2013 của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC ( Biểu 2.10) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 48
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.10: Bảng cân đối số phát sinh năm 2013. Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại ICC. Phòng 707 tòa nhà Resco 3D, Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội. BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Năm 2013 ST Số Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ Tên tài khoản T hiệu Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Tiền mặt 111 1.590.343.064 - 21.078.437.431 22.373.690.591 295.089.904 - 2 Tiền gửi ngân hàng 112 1.559.089.518 - 63.826.096.209 64.980.809.070 404.376.657 - 3 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 - - 10.122.360.000 10.122.360.000 - - 4 Phải thu khách hàng 131 - 4.755.295.754 52.671.941.079 50.797.172.878 - 2.880.527.553 5 Thuế GTGT được khấu trừ 133 968.316.169 - 4.657.972.388 4.809.894.338 816.394.219 - 6 Phải thu khác 138 8.214.139 15.137.992 11.056.641 12.295.490 - 7 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 3.126.670 - 159.602.541 144.584.664 18.144.547 - 8 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 144 4.122.360.000 4.122.360.000 - 9 Nguyên liệu, vật liệu 152 2.632.019.118 - 23.734.620.288 25.842.826.542 523.812.864 - 10 Công cụ, dụng cụ 153 15.346.000 - 261.595.818 276.941.818 - - Chi phí sản xuất, 11 154 4.417.369.025 - 48.452.761.001 44.933.026.396 7.937.103.630 - kinh doanh dở dang- 12 Tài sản cố định 211 1.497.498.412 - 252.345.455 305.798.413 1.444.045.454 - 13 Hao mòn tài sản cố định 214 - 306.888.093 62.420.760 260.177.843 - 504.645.176 14 Chi phí trả trước dài hạn 242 112.794.561 - 459.053.925 187.706.596 384.141.890 - Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 49
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 15 Vay ngắn hạn 311 - - 1.980.000.000 1.980.000.000 - - 16 Phải trả cho người bán 331 - 4.749.999.841 42.800.972.809 38.967.330625 916.357.657 Thuế và các khoản phải nộp 17 333 - 16.587.978 6.114.102.619 6.089.705.478 7.809.138 - nhà nước 18 Phải trả người lao động 334 - - 13.094.106.297 13.094.106.297 - - 19 Phải trả, phải nộp khác 338 - 19.722.953 8.193.416.146 8.198.788.784 - 25.095.591 20 Nguồn vốn kinh doanh 411 - 10.500.000.000 - - - 10.500.000.000 21 Lợi nhuận chưa phân phối 421 3.422.017.943 438.605.784 2.983.412.159 Doanh thu bán hàng và cung 22 511 - - 47.883.582.800 47.883.582.800 - - cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài 23 515 - - 195.591.974 195.591.974 - - chính 24 Giá vốn hàng bán 632 - - 44.933.026.396 44.933.026.396 - - 25 Chi phí lãi vay 635 70.757.427 70.757.427 26 Chi phí quản lí kinh doanh 642 - - 2.417.711.966 2.417.711.966 - - 27 Doanh thu khác 711 - - 2.483.937 2.483.937 - - 28 Chi phí khác 811 - - 75.355.210 75.355.210 - - Chi phí thuế thu nhập doanh 29 821 146.201.928 146.201.928 nghiệp 30 Xác điịnh kết quả kinh doanh 911 - - 48.081.582.800 48.081.582.800 - 31 Tổng cộng 20.348.494.619 20.348.494.619 441.743.313.082 441.743.313.082 14.826.625.977 14.826.625.977 Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 50
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC e, Bƣớc 5: Lập bảng cân đối kế toán + Số hiệu ghi ở cột 3 “Mã số” dùng để cộng các mã số chi tiết với nhau được kết quả ở mã số tổng (in đậm). + Số hiệu ghi ở cột 4 “Thuyết minh” của báo này là số hiệu của các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong bảng cân đối kế toán. + Số liệu ghi vào cột 6 “Số năm trước” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 5 “Số năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. + Số liệu ghi vào cột 5 “Số năm nay” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được lấy từ số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán để ghi. Các chỉ tiêu được lập cụ thể như sau: TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + mã số 150 I. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) Mã số 110 = số dư Nợ TK 111 “Tiền mặt” + số dư Nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” + số dư nợ TK 113 “Tiền đang chuyển” trên sổ cái = 295.089.904 + 404.376.657+ 0 = 699.466.561 đồng. II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) 1. Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121): không có số liệu. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129): không có số liệu. Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 = 0+0 = 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) 1. Phải thu khách hàng (Mã số 131). Mã số 131 = số dư Nợ cuối kỳ trên bảng tổng hợp chi tiết TK 131 “Phải thu khách hàng” = 4.217.963.847 đồng 2. Trả trước cho người bán (Mã số 132). Mã số 132 = số dư Nợ cuối kỳ trên bảng tổng hợp chi tiết TK 331 “Phải trả người bán” = 1.542.316.137 đồng. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 51
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 3. Các khoản phải thu ngắn hạn khác (Mã số 138). Mã số 138 = Số dư Nợ cuối kỳ TK 138 (Phân loại ngắn hạn trên sổ chi tiết) = 12.295.515 đồng. 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139): không có số liệu. Vậy Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139 = 4.217.963.847 + 1.542.316.137 + 12.295.515 + 0 = 5.772.575.499 đồng IV. Hàng tồn kho (Mã số 140). 1. Hàng tồn kho (Mã số 141). Mã số 141 = dư Nợ của TK 152 + dư nợ TK 153 + dư nợ TK 154 + dư Nợ TK 155+ dư Nợ TK 156 + Dư Nợ TK 157 trên sổ cái. = 523.812.864 + 0 + 7.937.103.630 + 0+ 0 + 0 = 8.460.916.494 đồng. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): không có số liệu VậyMã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 = 8.460.916.494 + 0 =8.460.916.494 đồng. V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150). 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mă số 151) Mã số 151 = số dư Nợ cuối kỳ trên sổ cái của TK 133 = 816.394.219 đồng. 2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 152): Mã số 152 = số dư Nợ cuối kỳ của TK 333 trên bảng tổng hợp chi tiết TK333 = 7.809.138 đồng. 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 157): không có số liệu. 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Mã số 158 = dư Nợ cuối kỳ của TK 142 trên sổ cái =18.144.547 đồng. Vậy Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 157 + Mã số 158 = 816.394.219 +7.809.138 + 0 +18.144.547 = 842.347.904 đồng. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 52
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC TÀI SẢN NGẮN HẠN: Mã số 100 = 699.466.561+ 0 +5.772.575.499+8.460.916.494+ +842.347.904 = 15.775.306.458 đồng. B – TÀI SẢN DÀI HẠN ( Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240. I. Tài sản cố định (Mã số 210). 1. Nguyên giá (Mã số 211). Mã số 211 = Số dư Nợ của tài khoản 211 trên Sổ Cái = 1.444.045.454 đồng. 2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 212). Mã số 212 = Số dư Có của TK 2141 trên sổ kế toán chi tiết = 504.645.176 đồng. Chỉ tiêu này được ghi âm trong ngoặc đơn ( ). 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 213): không có số liệu. Vậy Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 =1.444.045.454 + (504.645.176) = 939.400.278đồng. II. Bất động sản đầu tư (Mã số 220). 1. Nguyên giá (Mã số 221): không có số liệu. 2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 222): không có số liệu. Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 = 0 + 0 = 0 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 230). 1. Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 231): không có số liệu. 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 239): không có số liệu. Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239 = 0+0 = 0 IV. Tài sản dài hạn khác (Mã số 240). 1. Phải thu dài hạn (Mã số 241): không có số liệu. 2.Tài sản dài hạn khác (Mã số 248) Mã số 248 = dư Nợ cuối kỳ của TK 242 trên sổ cái = 384.141.890 đồng. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 53
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 249): không có số liệu. Vậy Mã số 240 = mã số 241 + mã số 248 + mã số 249 = 0 + 384.141.890 + 0 = 384.141.890 đồng. TÀI SẢN DÀI HẠN Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 = = 939.400.278 + 0 + 0 + 384.141.890 = 1.323.542.168 đồng TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200) Mã 250 = 15.775.306.458+ 1.323.542.168 = 17.098.848.626 đồng. NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ ( Mã số 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310) 1. Vay ngắn hạn (Mã số 311): không có số liệu. 2. Phải trả người bán (Mã số 312) Mã số 312 = dư Có cuối kỳ của TK 331 trên bảng tổng hợp chi tiết =2.458.673.794đồng. 3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Mã số 313 = dư Có cuối kỳ của TK 131 trên bảng tổng hợp chi tiết = 7.098.491.400đồng. 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (Mã số 314): không có số liệu. 5. Phải trả người lao động (Mã số 315): không có số liệu. 6. Chi phí phải trả (Mã số 316): không có số liệu. 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 338 "Phải trả phải nộp khác”, TK138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của TK 338,138 (không bao gồm các khoản phải trả phải nộp khác được xếp vào loại phải trả dài hạn) Số tiền: 25.095.591 đồng . 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi ( Mã số 323: không có số liệu. 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ ( Mã số 327): không có số liệu. 10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 328): không có số liệu. Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 54
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 11.Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 329): không có số liệu. Vậy Mã số 310 = 0+2.458.673.794 + 7.098.491.400 + 0+ 0+0 + 25.095.591 = 9.582.260.785 đồng II. Nợ dài hạn (Mã số 330) Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338 + Mã số 339) 1.Vay và nợ dài hạn (Mã số 331): không có số liệu. 2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc (Mã số 332): không có số liệu. 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn ( mã số 334): không có số liệu. 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 336): không có số liệu. 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác (Mã số 338): không có số liệu. 6.Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 339): không có số liệu. Vậy Mã số 330= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0 NỢ PHẢI TRẢ Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 =9.582.260.785 đồng. B – NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400) Mã số 400 = Mã số 410 I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 41) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên sổ kế toán chi tiết TK 4111. Số tiền: 10.500.000.000đồng. 2.Thặng dư vốn cổ phần ( Mã số 412): không có số liệu. 3.Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413): không có số liệu. 4.Cổ phiếu quỹ (Mã số 414): không có số liệu. 5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 415): không có số liệu. 6.Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 416): không có số liệu. 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số dư có TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 421 có số dư nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 55
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Số tiền: (2.983.412.159) Vậy Mã số 410 = 10.500.000.000 + (2.983.412.159) = 7.516.587.841 đồng. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 = 9.582.260.785 + 7.516.587.841 = 17.098.848.626đồng. CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Trong kỳ các chỉ tiêu ngoài bảng: “Tài sản thuê ngoài”, “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”, “Nợ khó đòi đã xử lý”, “Ngoại tệ các loại” đều không có số liệu. Sau khi lập xong các chỉ tiêu, Bảng Cân đối kế toán của công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại ICC tại ngày 31/12/2013 được lập hoàn chỉnh như biểu 2.11 Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 56
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC Biểu 2.11 Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013 Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng Mẫu số B 01 - DNN và Thƣơng mại ICC (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC Phòng 707 tòa nhà Resco 3D, Phạm ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính:VNĐ Mã Thuyết Số Số TÀI SẢN số minh năm nay năm trƣớc A B C 1 2 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 15.775.306.458 20.868.235.337 (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 (III.01) 699.466.561 3.149.432.582 II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 0 0 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 0 0 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn 129 0 0 hạn (*) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5.772.575.499 5.560.265.773 1. Phải thu của khách hàng 131 4.217.963.847 4.698.662.732 2. Trả trước cho người bán 132 1.542.316.137 853.388.902 3. Các khoản phải thu khác 138 12.295.515 8.214.139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 0 0 IV. Hàng tồn kho 140 8.460.916.494 7.064.734.143 1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 8.460.916.494 7.064.734.143 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 842.347.904 5.093.802.839 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 816.394.219 968.316.169 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 7.809.138 0 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 18.144.547 4.125.486.670 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1.323.542.168 1.303.404.880 (200 = 210+220+230+240) I.Tài sản cố định 210 (III.03.04) 939.400.278 1.190.610.319 1. Nguyên giá 211 1.444.045.454 1.497.498.412 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (504.645.176) (306.888.093) Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 57
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICC 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 0 0 II. Bất động sản đầu tƣ 220 0 0 1. Nguyên giá 221 0 0 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 0 0 III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 (III.05) 0 0 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 0 0 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 239 0 0 (*) IV. Tài sản dài hạn khác 240 384.141.890 112.794.561 1. Phải thu dài hạn 241 0 0 2. Tài sản dài hạn khác 248 384.141.890 112.794.561 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 17.098.848.626 22.171.640.217 (250 = 100 + 200) NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 300 9.582.260.785 15.093.658.160 (300 = 310 + 320) I. Nợ ngắn hạn 310 9.582.260.785 15.093.658.160 1. Vay ngắn hạn 311 0 0 2. Phải trả cho người bán 312 2.458.673.794 5.603.388.743 3. Người mua trả tiền trước 313 7.098.491.400 9.453.958.486 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 0 16.587.978 5. Phải trả người lao động 315 0 0 6. Chi phí phải trả 316 0 0 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 25.095.591 19.722.953 8.Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 0 0 II. Nợ dài hạn 320 0 0 1. Vay và nợ dài hạn 321 0 0 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 0 0 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 0 0 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329 0 0 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 7.516.587.841 7.077.982.057 (400 = 410+410) I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 7.516.587.841 7.077.982.057 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 10.500.000.000 10.500.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 0 0 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0 Sinh viên: Lưu Thị Thanh Nhàn – Lớp: QT1505K 58