Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh - Trần Thị Thu Hà

pdf 92 trang huongle 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh - Trần Thị Thu Hà

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Thu Hà Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG QUẢNG NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Thu Hà Giảng viên hướng dẫn : Th.S Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thị Thu Hà Mã SV: 1213401082 Lớp: QTL 603K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh - Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh, sử dụng số liệu năm 2013. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: - Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh - Địa chỉ: Hưng Đạo – Đông Triều – Quảng Ninh
  5. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đã nêu bật được các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng được tại doanh nghiệp. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số: - Điểm chữ: . điểm. Hải Phòng, ngày 28 tháng 6 năm 2014 Cán bộ hướng dẫn Ths. Phạm Văn Tưởng
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2.Đánh giá chất lượng của khóa luận(so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu cụ thể ): . 3.Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hướng dẫn Th.S Phạm Văn Tưởng
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1.BCTC : Báo cáo tài chính 2.BCĐKT: Bảng Cân đối kế toán 3.SXKD: Sản xuất kinh doanh 4.DPTC: Dự phòng trợ cấp 5.HĐTC: Hoạt động tài chính 6.NVL: Nguyên vật liệu 7.NC: Nhân công 8.QLDN: Quản lý doanh nghiệp 9.TNDN: Thu nhập doanh nghiệp 10.KQKD: Kết quả kinh doanh 11.SNC: Siêu nguyên chủng 12.CP: Cổ phần 13.QĐ-BTC: Quyết định – Bộ tài chính 14.BTC: Bộ tài chính 15.LNST: Lợi nhuận sau thuế 16.TSCĐ : Tài sản cố định 17.VND : Đồng Việt Nam 18.QN : Quảng Ninh. 19.DN: Doanh nghiệp
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 3 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 3 1.1.1 Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác 3 1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính: 3 1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế : 3 1.1.2 Mục đích và vai trò của báo cáo tài chính : 4 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính BCTC : 4 1.1.2.2 Vai trò của báo cáo tài chính : 4 1.1.3 Đối tượng áp dụng 4 1.1.4 Yêu cầu của báo cáo tài chính 5 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính 5 1.1.5.1 Hoạt động liên tục 5 1.1.5.2 Cơ sở dồn tích 5 1.1.5.3 Nhất quán: 5 1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp 6 1.1.5.5 Bù trừ 6 1.1.5.6 Có thể so sánh 6 1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính 6 1.1.6.1 Báo cáo tài chính gồm: 6 1.1.6.2 Kỳ lập báo cáo tài chính 6 1.1.6.3 Thời hạn nộp báo cáo tài chính 7 1.1.6.4 Nơi nhận báo cáo tài chính 7 1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 8 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 8 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán 8 1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán 8 1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán 8
  9. 1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán 9 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 13 1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên bảng cân đối kế toán 13 1.2.2.2 Trình tự lập bảng cân đối kế toán 13 1.2.2.3 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán 13 1.3 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua Bảng cân đối kế toán 24 1.3.1 Nhiệm vụ phân tích Bảng cân đối kế toán 24 1.3.2 Các phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán 24 1.3.3 Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán 25 1.3.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán 25 1.3.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu 28 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG QUẢNG NINH 29 2.1 Tổng quan về công ty CP giống cây trồng Quảng Ninh 29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP giống cây trồng Quảng Ninh. 29 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh 30 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn của công ty 30 2.1.3.1. Thuận lợi 30 2.1.3.2. Khó khăn 31 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 31 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 32 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty CP giống cây trồng QN. 33 2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP giống cây trồng QN 33 2.1.5.2 Chế độ và hình thức ghi sổ kế toán tại công ty. 34 2.2 Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. 36 2.2.1 Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty 36
  10. 2.2.1.1 Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại công ty 36 2.2.1.2 Quy trình lập bảng cân đối kế toán tại công ty 36 2.3.Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. 60 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG QUẢNG NINH 65 3.1 Một số định hướng phát triển của công ty cổ phần giống cây trồng QN. 65 3.2 Những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán nói riêng tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. 65 3.2.1 Ưu điểm : 65 3.2.2 Hạn chế : 66 3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. 67 3.3.1.Ý kiến thứ nhất : Nâng cao năng lực nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên 67 3.3.2 Ý kiến thứ 2: Công ty nên tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán. 68 3.3.3 Ý kiến thứ 3: Tăng cường công tác thu hồi nợ đọng 78 3.3.4 Ý kiến thứ 4: Ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán kế toán 79 KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
  11. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển và hội nhập. Trong bối cảnh này, doanh nghiệp trong nước đối mặt với rất nhiều thách thức. Bản thân mỗi doanh nghiệp luôn cần bộ máy lãnh đạo thực sự năng động, nhạy bén và hoạt động thực sự hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm để không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Để quản lý quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần sử dụng hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ quan trọng và hữu hiệu nhất. Báo cáo tài chính nói chung và bảng cân đối kế toán nói riêng là sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán, các thông tin cơ bản mà kế toán cung cấp đều được thể hiện trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, chúng ta có thể coi hệ thống báo cáo tài chính là một tấm gương phản ánh toàn diện về tình hình tài chính, về khả năng và sức mạnh của công ty. Phân tích bảng cân đối kế toán giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nắm bắt được thông tin về tình hình tài chính, nhận biết các thuận lợi và khó khăn để có quyết định đúng đắn giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh em nhận thấy công tác phân tích Bảng cân đối kế toán chưa được tiến hành và quá trình lập Bảng cân đối kế toán tại công ty còn gặp một số hạn chế nên công tác kế toán chưa cung cấp được đầy đủ thông tin phục vụ hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp dẫn đến nhà quản trị chưa đưa ra được các quyết định quản trị kịp thời, đúng đắn. Cộng thêm với việc nhận thức được tầm quan trọng của việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh”. Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương chính như sau: Chương 1: Lý luận cơ bản về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán trong các doanh nghiệp. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 1
  12. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chương 2: Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân Bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần giống cây trồng cây trồng Quảng Ninh. Bài khóa luận của em hoàn thành được là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo cùng các cô, các chú, các bác trong công ty, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo Th.S Phạm Văn Tưởng. Tuy nhiên, do còn hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Thị Thu Hà Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 2
  13. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1 Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế 1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, là nguồn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế của mình. 1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế : Các nhà quản trị muốn đưa ra được các quyết định kinh doanh thì họ đều căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán về tương lai, dựa trên những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt được. Những thông tin đáng tin cậy đó được doanh nghiệp lập trên các BCTC. Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì khi phân tích tình hình tài chính kế toán hoặc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác các nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng sẽ không có cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho nên họ khó có thể đưa ra các quyết định hợp tác kinh doanh và nếu có th́ể các quyết định sẽ có mức rủi ro cao. Xét trên tầm vĩ mô nhà nước không thể quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi không có hệ thống BCTC. Bởi vì mỗi chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế và có rất nhiều các hóa đơn, chúng từ Việc kiểm tra khối lượng các hóa đơn, chứng từ đó là rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy nhà nước phải dựa vào hệ thống BCTC để điều tiết và quản lý nền kinh tế, nhất là đối với nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Do đó hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường hiện nay của đất nước ta. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 3
  14. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.1.2 Mục đích và vai trò của báo cáo tài chính : 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính BCTC : - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trongg một kỳ kế toán. - Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và dự toán cho tương lai. Thông tin của BCTC là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai. 1.1.2.2 Vai trò của báo cáo tài chính : BCTC là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: Các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, kiểm toán viên độc lập và các đối tượng có liên quan Nhờ các thông tin này mà các đối tượng sử dụng có thể đánh giá chính xác hơn về năng lực của doanh nghiệp.  Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp những chỉ tiêu kinh tế dưới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ đó có thể đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển doanh nghiệp mình trong tương lai.  Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: BCTC là nguồn tài liệu quan trọng cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra BCTC còn có vai trò quan trọng đối với các đối tượng khác như: Các chủ nợ,các nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. 1.1.3 Đối tượng áp dụng Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 4
  15. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.4 Yêu cầu của báo cáo tài chính Theo chế độ hiện hành BCTC phải: - Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng. - Trình bày khách quan không thiên vị - Tuân thủ nguyên tắc thận trọng - Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. BCTC phải lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. BCTC phải được người lập, kế toán trưởng và đại diện theo pháp luật đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm: 1.1.5.1 Hoạt động liên tục Khi trình bày BCTC, Giám đốc doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. Giám đốc doanh nghiệp cần xem xét, cân nhắc đến mọi thông tin có liên quan để dự đoán tương lai hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.5.2 Cơ sở dồn tích Các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh nghiệp phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không cần quan tâm đến việc đã thu tiền, chi tiền hay chưa. BCTC phải được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 1.1.5.3 Nhất quán: Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác trừ khi: Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hay khi Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 5
  16. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện. 1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong BCTC, các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. 1.1.5.5 Bù trừ Theo nguyên tắc này thì các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản mục doanh thu, chi phí chỉ được bù trừ khi: - Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác. - Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC. 1.1.5.6 Có thể so sánh Các thông tin bằng số liệu trong BCTC nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho người sử dụng hiểu rõ được BCTC của kỳ hiện tại. 1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính (Theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) 1.1.6.1 Báo cáo tài chính gồm:  Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ  BCTC năm gồm : - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 –DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN  Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp. 1.1.6.2 Kỳ lập báo cáo tài chính  Kỳ lập BCTC năm Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 6
  17. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng dẫn đến việc lập BCTC cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không vượt quá 15 tháng.  Kỳ lập BCTC giữa niên độ : Kỳ lập BCTC giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính. 1.1.6.3 Thời hạn nộp báo cáo tài chính  Đối với doanh nghiệp nhà nước  Thời hạn nộp BCTC quý : Đơn vị kế toán phải nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý, đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp BCTC quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.  Thời hạn nộp BCTC năm : Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp BCTC năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.  Đối với các loại doanh nghiệp khác: Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định. 1.1.6.4 Nơi nhận báo cáo tài chính Nơi nhận báo cáo Các loại doanh Kỳ lập Cơ quan Cơ Cơ quan Doanh Cơ quan nghiệp báo cáo tài quan thống kê nghiệp đăng ký chính(1) thuế(2) cấp kinh trên(3) doanh 1.Doanh nghiệp Quý, x x x x x nhà nước Năm 2.Doanh nghiệp có x x x x x vốn đầu tư nước Năm ngoài 3.Các loại doanh x x x x nghiệp khác Năm (1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 7
  18. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng (2) Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. (3) Doanh nghiệp nhà nước có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp trên. (4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC thì phải kiểm toán trước khi nộp BCTC theo quy định. 1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán - Cung cấp số liệu cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Thông qua số liệu trên BCĐKT cho biết tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. - Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát chung tình hình tài chính của doanh nghiệp, cho phép đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế, tài chính Nhà nước của doanh nghiệp. - Thông qua số liệu trên BCĐKT có thể kiểm tra việc chấp hành các chế độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” khi lập và trình bày BCĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC.  Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn. - Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào loại dài hạn.  Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 8
  19. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng kinh doanh bình thường được xếp vào ngắn hạn. - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào dài hạn.  Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn với dài hạn thì Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán Theo quyết định 15/2006 QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì BCĐKT có kết cấu như sau: Kết cấu BCĐKT gồm hai phần: Phần Tài sản, phần nguồn vốn. Ở mỗi phần trên Bảng cân đối kế toán đều có 5 cột theo trình tự: “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”, “Mã số”, “Thuyết minh”, “Số cuối năm” và “ Số đầu năm”. BCĐKT được chia làm 2 phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Tài sản” được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp, được trình bày theo trình tự tính thanh khoản của tài sản giảm dần. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Nguồn vốn” được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, được trình bày theo trình tự tính cấp thiết phải thanh toán giảm dần. Trong BCĐKT mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt các loại tài sản, nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất hoạt động của doanh nghiệp không thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn thì các tài sản và nợ phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần. Việc phân biệt này cũng làm rõ tài sản sẽ được thu hồi trong kỳ hoạt động hiện tại và nợ phải trả đến hạn thanh toán trong kỳ hoạt động này Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT. Sau đây em xin trích dẫn mẫu BCĐKT (mẫu số B01-DN) như sau: Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. (2) Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì số cuối năm có thể ghi là “31.12.X” và số đầu năm có thể ghi là “01.01.X”. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 9
  20. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC theo thông tư 244/2009/TT-BTC Đơn vị . Mẫu số B01- DN Địa chỉ . ( Ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày .tháng năm Đơn vị tính: VNĐ Thuy Số cuối Số đầu TÀI SẢN Mãsố ết năm năm 1 2 m3in (4 (5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 ( ) ( ) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 134 5.dự Cngá c khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 ( ) ( ) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 ( ) ( ) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 ( ) ( ) II. Tài sản cố định 220 Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 10
  21. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 ( ) ( ) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 ( ) ( ) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 ( ) ( ) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 ( ) ( ) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài 259 ( ) ( ) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 11
  22. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 8.Doanh thu chưa thực hiện 338 9.Quỹ phát triển khoa học công nghệ 339 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 ( ) ( ) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11.Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 12.Quỹ hỗ trợ, sắp xếp doanh nghiệp 442 II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 V.23 1. Nguồn kinh phí 431 2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN(440 = 300 + 440 400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Thuyế Số cuối Số đầu t năm năm C HỈ TIÊU minh 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6.Dự toán chi sự nghiệp,dự án Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 12
  23. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết - Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có) - Căn cứ vào BCĐKT cuối niên độ kế toán năm trước. 1.2.2.2 Trình tự lập bảng cân đối kế toán Bước 1: Kiểm tra các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ chính thức Bước 4: Lập bảng cân đối tài khoản. Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN) Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt Quy trình lập BCĐKT được thể hiện qua sơ đồ sau: Kiểm tra Tạm khóa sổ Thực hiện các nghiệp vụ đối chiếu số bút toán kết kinh tế phát liệu chuyển và khóa sổ chính thức sinh Kiểm tra Lập Lập bảng kí duyệt BKĐKT cân đối tài khoản 1.2.2.3 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. - Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu của các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. - Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được lấy từ số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. - Số liệu được ghi vào cột 4 “số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được lấy từ số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 13
  24. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi. Một số tài khoản đặc biệt cần lưu ý: + Các tài khoản dự phòng (TK129, 139, 149, 159), hao mòn tài sản cố định (TK214) mặc dù có số dư bên có nhưng vẫn được ghi bên phần “ Tài sản” bằng cách ghi âm (ghi số tiền trong ngoặc đơn) nhằm phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có tại Doanh nghiệp. + Các chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản (TK 412), chênh lệch tỷ giá (TK 413), lợi nhuận chưa phân phối (TK 421): nếu các tài khoản đã nêu có số dư Có thì ghi bình thường, còn có số dư Nợ thì phải ghi âm bên nguồn vốn. + Khoản “Phải thu khách hàng” và “Người mua ứng tiền trước”; “Phải trả người bán” và “Trả trước cho người bán”; “Phải thu khác” và “Phải trả, phải nộp khác” không được bù trừ khi lập BCĐKT mà phải dựa vào các sổ chi tiết để phản ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với quy định. Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng cân đối kế toán. PHẦN: TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I.Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) Mã số 110 = Mã số 111+ Mã số 112 1.Tiền (Mã số 111) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” được tính bằng tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”. 2.Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ cuối kỳ của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1.Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn được tính vào chỉ tiêu có mã số 112 “Các khoản tương đương tiền”. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 14
  25. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và số này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). III.Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139 1.Phải thu khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của Bảng tổng hợp chi tiết 131 phải thu khách hàng ngắn hạn. 2.Trả trước cho người bán (Mã số 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331, chi tiết phải trả người bán. 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của tài khoàn 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái. 5.Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ bên Nợ của các tài khoản: TK 1385, TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1385, 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn. 6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Mã số 139) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết cuối kỳ bên Có của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Số liệu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). IV.Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1.Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng dư Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 15
  26. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157 “Hàng gửi bán”, 158 “Hàng hóa kho bảo thuế”. 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). V.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154+ Mã số 158 1.Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư bên Nợ của tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333, chi tiết các khoản phải nộp Nhà nước. 4.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của các tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.TÀI SẢN DÀI HẠN (MÃ SỐ 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260. I.Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 1.Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản thu của khác hàng được xếp loại vào loại tài sản dài hạn. 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 136. 3.Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 16
  27. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1368 “Phải thu dài hạn nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 1368, chi tiết theo khoản phải thu nội bộ dài hạn. 4.Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 331, 338, chi tiết phải thu dài hạn khác. 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 139, chi tiết dự phòng dài hạn khó đòi và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). II.Tài sản cố định (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 1.Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) Mã số 221 =Mã số 222 + Mã số 223 1.1 Nguyên giá (Mã số 222) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của tài khoản 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2141 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 2.Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 2.1 Nguyên giá (Mã số 225) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 226) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định cho thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2142 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 3.Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229 3.1 Nguyên giá (Mã số 228) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 17
  28. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2143 “Hao mòn tài sản cố định vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2143 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. III.Bất động sản đầu tư (Mã số 240) Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242 1.1 Nguyên giá (Mã số 241) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 242) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2412 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259 1.Đầu tư vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ cái hoặc trên Nhật ký –Sổ cái. 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh” và tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258) Số liệu để phản ánh và chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 18
  29. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng V.Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 1.Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 3.Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270): Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN : A.NỢ PHẢI TRẢ (MÃ SỐ 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 I.Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 323. 1.Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2.Phải trả cho người bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả người bán” được phân loại là ngắn hạn, mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 331. 3.Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 131, chi tiết phải thu khách hàng. 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333. 5.Phải trả người lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 334 “Phải trả người Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 19
  30. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng lao động” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 334 (chi tiết các khoản còn trả người lao động). 6.Chi phí phải trả (Mã số 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7.Phải trả nội bộ (Mã số 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn). 8.Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác” trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 338, 138 (không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn). 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 323) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. II.Nợ dài hạn (Mã số 330) Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339. 1.Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại Nợ dài hạn. 2.Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Có của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn). 3.Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 338 Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 20
  31. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng “Phải trả, phải nộp khác” và tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái tài khoản 344 và Sổ kế toán chi tiết tài khoản 338 (Chi tiết phải trả dài hạn). 4.Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản : tài khoản 341 “Vay dài hạn”, tài khoản 342 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được là số dư Có tài khoản 3431 trừ (-) dư Nợ tài khoản 3432 cộng (+) dư Có tài khoản 3433 trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 343. 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7.Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả) trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). 8.Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 338) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 3387. 9.Quỹ phát triển khoa học công nghệ (Mã số 339) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400) Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420 I.Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã sô 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422. 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4111. 2.Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 21
  32. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng vốn cổ phần” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn ( ). 3.Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoàn 4118. 4.Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 7.Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 8.Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối “ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 22
  33. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (422) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 417 –“Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417. II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 420) Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433 1.Nguồn kinh phí (Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có của tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ tài khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp dư Nợ tài khoản 161 lớn hơn số dư Có tài khoản 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 2.Nguồn kinh phí đã hình thành Tài sản cố định (Mã số 433) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440) MÃ SỐ 440 = MÃ SỐ 300 + MÃ SỐ 400 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán 1.Tài sản thuê ngoài Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 2.Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 4.Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 5.Ngoại tệ các loại Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái . 6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 23
  34. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua Bảng cân đối kế toán 1.3.1 Nhiệm vụ phân tích Bảng cân đối kế toán - Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. - Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp chủ doanh nghiệp tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. - Biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT. - Cung cấp cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể quyết định về đầu tư, tín dụng hay các quyết định có liên quan đến doanh nghiệp. 1.3.2 Các phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán  Phương pháp so sánh: Là phương pháp dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: - So sánh tuyệt đối: Là mức độ biến động [vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu kỳ phân tích so với kỳ gốc. - So sánh tương đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. - So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh.  Phương pháp cân đối Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tình hình hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đưa ra được các quyết định đúng đắn, hợp lý, nâng cao Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 24
  35. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.3 Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán 1.3.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá tình hình tài chính cần tiến hành: a) Phân tích sự biến động của vốn (tài sản) và nguồn vốn Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá tình hình quy mô vốn (tài sản), nguồn vốn và sự biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn được thực hiện bằng cách so sánh cả tổng số và từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn giữa cuối năm với đầu năm (giữa kỳ phân tích với kỳ gốc) để xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối của tổng số tài sản cũng như từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn có thể lập bảng sau. Biểu 1.2 PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN Số cuối Số đầu Cuối năm so với năm năm đầu năm Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số Tỷ lệ (đồng) (đồng) tiền (%) A – TÀI SẢN NGẮN HẠN I.Tiền và các khoản tương đương tiền II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III.Các khoản phải thu ngắn hạn IV.Hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác B- TÀI SẢN DÀI HẠN I.Các khoản phải thu dài hạn II.Tài sản cố định III.Bất động sản đầu tư IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V.Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 25
  36. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sự biến động của các chỉ tiêu tài sản phụ thuộc vào: - Kết quả hoạt động SXKD trong kỳ - Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tư và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. - Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh, thị trường đầu vào, thị trường đầu ra. Biểu 1.3: Phân tích sự biến động của nguồn vốn Đơn vị tính: Đồng Cuối năm so với đầu năm Cuối năm Đầu năm Tỷ lệ Chỉ tiêu (Số tiền) (Số tiền) Số tiền (%) PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I.Nợ ngắn hạn II.Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I.Vốn chủ sở hữu II.Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Sự biến động của chỉ tiêu nguồn vốn phục thuộc vào: - Chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp: mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn - Kết quả hoạt động kinh doanh, chính sách phân phối lợi nhuận b) Phân tích cơ cấu vốn (tài sản) và nguồn vốn Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn được tiến hành bằng cách xác định tỷ trọng từng loại, từng chỉ tiêu vốn, nguồn vốn chiếm trong tổng của nó ở cuối năm và đầu năm (kỳ phân tích và kỳ gốc); so sánh tỷ trọng của từng loại, từng chỉ tiêu cuối năm với đầu năm; căn cứ vào kết quả xác định và kết quả so sánh để đánh giá cơ cấu phân bổ vốn, cơ cấu nguồn vốn và sự thay đổi cơ cấu. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 26
  37. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tỷ trọng từng loại, Giá trị của từng loại, từng chỉ tiêu tài sản = từng chỉ tiêu tài sản ( nguồn vốn) (nguồn vốn) Tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) được xác định làm quy mô chung Khi phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn ta có thể lập bảng sau: BIỂU 1.4 : PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN VÀ NGUỒN VỐN Cuối kỳ Đầu kỳ Tỷ trọng cuối năm so Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền với tỷ trọng trọng trọng Chỉ tiêu (đồng) (đồng) đầu năm (%) (%) (%) A.TÀI SẢN NGẮN HẠN I.Tiền và các khoản tương đương tiền II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III.Các khoản phải thu ngắn hạn IV.Hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác B.TÀI SẢN DÀI HẠN I.Các khoản phải thu dài hạn II.Tài sản cố định III.Bất động sản đầu tư IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V.Tài sản dài hạn khác. TỔNG CỘNG TÀI SẢN PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I.Nợ ngắn hạn II.Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I.Vốn chủ sở hữu II.Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Cơ cấu của tài sản phụ thuộc vào: Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc điểm quy trình công nghệ, chu kỳ sản xuất kinh Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 27
  38. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng doanh, thị trường đầu vào, đầu ra Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tư và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn phụ thuộc vào: Chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp, mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn 1.3.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp có lành mạnh hay không? Khả năng thanh toán càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng lành mạnh và ngược lại. Khi phân tích thường sử dụng các chỉ tiêu cụ thể sau:  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Phản ánh một đồng nợ của doanh nghiệp thì được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát = Nợ phải trả Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có doanh nghiệp có đảm bảo trang trải được các khoản nợ hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao, thể hiện tình hình tài chính lành mạnh.  Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn là bao nhiêu.  Hệ số thanh toán nhanh Tiền + Tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết, với số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu phần nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán ngay các khoản nợ của doanh nghiệp càng cao, rủi ro tài chính càng giảm và ngược lại. Biểu 1.5 Phân tích khả năng thanh toán Chỉ tiêu Đầu Cuối năm Cuối năm so năm với đầu năm Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 28
  39. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG QUẢNG NINH 2.1 Tổng quan về công ty CP giống cây trồng Quảng Ninh 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP giống cây trồng Quảng Ninh. Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh tiền thân là Trại giống lúa cấp I Đông Triều, thành lập ngày 18/8/1975, theo quyết định số 770/QĐ của ủy ban hành chính tỉnh Quảng Ninh, ty nông nghiệp Quảng Ninh là Sở chủ quản. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là sản xuất thóc giống cấp I. Chỉ tiêu sản xuất được giao, nộp theo kế hoạch của ủy ban kế hoạch Tỉnh. Năm 1986 , Công ty giống cây trồng Quảng Ninh được thành lập trụ sở đóng tại cột 8, Thị xã Hòn Gai. Trại giống lúa cấp I Đông Triều chuyển về trực thuộc Công ty, nhưng vẫn được thực hiện theo cơ chế hạch toán độc lập để phát huy tính năng động của Trại. Đến năm 1990 do SXKD thua lỗ, Công ty giải thể, Trại giống lúa Đông Triều lại trực thuộc Sở nông nghiệp quản lý. Năm 1993 thực hiện nghị định 388/HĐBT ngày 20/11/1991 và nghị định số 156/HĐBT ngày 7/5/1992 của Hội đồng Bộ trưởng(nay là chính phủ) về “Quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước”. Trại giống lúa cấp I Đông Triều được UBND tỉnh Quảng Ninh cho phép thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước. Xí nghiệp giống cây trồng Đông Triều được thành lập theo Quyết định số 95/QĐ-UB ngày 25/3/1993, cơ quan chủ quản là sở nông nghiệp Quảng Ninh, chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp là SXKD giống cây trồng các loại. Từ tháng 6/1997, căn cứ vào nghị định số 56/CP ngày 2/10/1996 của Chính phủ về DN nhà nước hoatj động công ích, UBND tỉnh Quảng Ninh, sát nhập Xí nghiệp giống lúa Quảng Hà với Xí nghiệp giống cây trồng Đông Triều thành công ty giống cây trồng Quảng Ninh và chuyển thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích, theo quyết định 1995/QĐ-UB ngày 19/6/997 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Thực hiện chủ trương đổi mới và sắp xếp lại các DN Nhà nước, công ty được chuyển thành Công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh được thành lập theo quyết định số 4646/QĐ-UB ngày 17/12/2003 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Với tỷ lệ cổ phần hóa 51,5% vốn nhà nước và 48,5% vốn người lao động. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 29
  40. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Một lần nữa công ty được nâng cấp, đổi tên thành Công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. Ngoài nhiệm vụ SXKD, công ty còn thêm nhiệm vụ nghiên cứu khảo nghiệm các giống cây trồng mới và thực hiện chính sách giống cây trồng để phát triển nông nghiệp. Từ khi thành lập đến nay, Công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh luôn luôn phát triển không ngừng và là lá cờ đầu ngành nông nghiệp của tỉnh Quảng Ninh. Hàng năm cung cấp hàng trăm loại giống cây trồng khác nhau: Ngô, lạc, đỗ, khoai tây, các loại giống lúa thuần, các loại giống lúa lai và chọn lọc, nghiên cứu được nhiều loại giống lúa cho năng suất cao, chất lượng gạo thơm, cơm dẻo, ngon. Trong cơ chế thị trường như hiện nay, công ty luôn là địa chỉ tin cậy cung cấp các loại giống cây trồng cho bà con nông dân, góp phần tăng năng suất, tổng sản lượng ổn định lương thực và xuất khẩu trong và ngoài tỉnh của cả nước. Tên công ty: Công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh Tên giao dịch: Công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh Địa chỉ: Xã Hưng Đạo – Huyện Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: 033.3870066 - Fax : 033.3670145 Số tài khoản: 8003211010024 tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn AGRIBANK - Mã số thuế : 5700479267 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh Công ty được cấp sổ đăng ký kinh doanh số 1112098 ngày 25/8/1997 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh, lĩnh vực kinh doanh: “Sản xuất kinh doanh giống cây trồng các loại”. 1. Kinh doanh dịch vụ các loại giống cây trồng nông nghiệp, đáp ứng sản xuất trong và ngoài tỉnh. 2. Sản xuất, kinh doanh, xuất, nhập các loại giống cây trồng. 3. Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, các dự án giống cây trồng, các chính sách trợ giá, trợ cước về giống cây trồng và dự phòng thóc giống. 4.Kinh doanh các loại vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp. 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn của công ty 2.1.3.1. Thuận lợi Qua tìm hiểu Công ty cho thấy Công ty có nhiều thuận lợi giúp cho doanh nghiệp phát triển nhanh và mạnh hoạt động kinh doanh của mình. Cụ thể Công ty có những thuận lợi như sau: Thứ nhất, về địa điểm hoạt động: Công ty có trụ sở hoạt động kinh doanh Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 30
  41. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng nằm giữa 3 khu vực kinh tế lớn là Hà Nội, Hải Phòng và Hải Dương. Đây là tuyến đường giao thông thuận lợi cho Công ty. Mặt khác, cũng là nơi tập trung dân cư đông đúc với ngành nghề chính là trồng trọt đã giúp doanh nghiệp phát triển mạnh và chủ yếu kinh doanh giống cây trồng cho bà con nông dân. Thứ hai, về bộ máy tổ chức quản lý: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty rất gọn nhẹ, đơn giản giảm bớt được chi phí mà vẫn đạt được hiệu quả cao. Thứ ba, về thái độ làm việc của cán bộ công nhân viên: Cán bộ công nhân viên trong Công ty rất tận tình và chu đáo đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, hứa hẹn một sự phát triển bền vững trong tương lai Bên cạnh những thuận lợi trên là tiền đề cho sự phát triển của doanh nghiệp, nó tác động tích cực cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty thì Công ty cũng gặp không ít khó khăn gây trở ngại cho hoạt động của Công ty. 2.1.3.2. Khó khăn Công ty đã vấp phải một khó khăn mà hầu hết công ty nào cũng gặp phải, đó là vấn đề về vốn. Điều này, khiến cho việc kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong vấn đề sử dụng vốn sao cho hợp lý. Công ty là một doanh nghiệp kinh doanh đa dạng các loại hàng hoá, chủ yếu vẫn là kinh doanh giống cây trồng cho bà con nông dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận do đó nhu cầu sử dụng vốn là rất lớn. Bên cạnh đó công ty còn sử dụng nguồn vốn tín dụng như vay ngân hàng, vay của các tổ chức tín dụng khác với lượng vốn khá lớn. Ngành nghề công ty là giống cây trồng phụ thuộc rất lớn vào tính chất mùa vụ nên khi cần lại không đáp ứng đủ vì số lượng tiêu thụ quá lớn và khi hết mùa vụ thì lại có nhiều dẫn đến tồn đọng hàng trong kho dẫn đến ứ đọng vốn. Nguồn lực nhân viên của công ty là rất trẻ, trình độ học vấn không cao, kinh nghiệm công tác chưa nhiều ảnh hưởng đến chất lượng công việc trong hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến kết hợp với chức năng, do đó bộ máy của công ty hết sức gọn nhẹ và hoạt động hiệu quả trong công tác quản lý. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 31
  42. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Ban giám đốc Phòng quản lý Phòng kế hoạch Phòng kế toán Phòng kỹ thuật hành chính Tổ sx giống gốc Đội sản xuất Cửa hàng  Ban Kiểm soát : Do đại hội cổ đông bầu ra để kiểm soát mọi hoạt động SXKD của công ty. Bam kiểm soát gồm 3 thành viên : 1 trưởng ban kiểm soát, và 2 ủy viên.  Ban Giám Đốc gồm 2 thành viên : 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.  Phòng quản lý hành chính : + Chức năng : Tham mưu, tư vấn giúp việc giám đốc về quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chính sách, chế độ quy định của nhà nước đối với người lao động. + Nhiệm vụ : - Quản lý nhân sự và tổ chức bộ máy cán bộ nhân viên. - Công tác lao động : Tiền lương và hướng dẫn chấp hành thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nước đối với người lao động. - Thi đua khen thưởng và kỷ luật. - Công tác : Hành chính, quản trị, văn thư, đánh máy, tạp vụ.  Phòng kế hoạch: + Chức năng: Tham mưu, giúp việc giám đốc và công tác kế hoạch sản xuất hoạt động SXKD. + Nhiệm vụ : - Xây dựng kế hoạch SXKD cho công ty, lập các văn bản ký kết hợp đồng, Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 32
  43. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng tổng hợp các báo cáo kết quả SX của công ty theo định kỳ. - Giao kế hoạch sản xuất, giá thành, kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Tổ dịch vụ bán hang đại lý, các cửa hàng.  Phòng kỹ thuật: + Chức năng: Tham mưu giúp việc giám đốc về công tác kỹ thuật trong hoạt động SX, xây dựng quá trình sản xuất giống. + Nhiệm vụ : - Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm nhập kho và xuất kho - Kiểm tra giám sát kỹ thuật gieo trồng theo quy định.  Tổ sản xuất giống: Làm nhiệm vụ thực hiện nghiên cứu, khảo nghiệm các giống cây trồng mới, SX giống gốc trong công ty.  Đội sản xuất : SX các loại giống phục vụ cho nhu cầu bà con nông dân.  Cửa hàng : nhiệm vụ giới thiệu và tiêu thụ một phần sản phẩm của công ty. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty CP giống cây trồng QN. 2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP giống cây trồng QN Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP giống cây trồng QN. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kiêm kế toán vật tư hàng hóa Từ tình hình thực tế của công ty và yêu cầu quản lý trình độ đội ngũ cán bộ, biên chế nhận sự của phòng kế toán tài vụ gồm 4 người được tổ chức như sau: + Kế toán trưởng (1 người ): Giúp giám đốc công ty tổ chức bộ máy kế toán của Doanh nghiệp mình, chỉ đạo hạch toán kế toán toàn công ty theo pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước. Định kỳ lập các kế hoạch tài chính, kế hoạch vốn lưu động, đảm bảo đủ vốn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và tiêu thụ sản phẩm để thu hồi vốn nhanh cho công ty, đồng thời làm các báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 33
  44. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng + Kế toán tổng hợp kiêm kế toán vật tư hàng hóa ( 1 người ): Có nhiệm vụ nhận các chứng từ gốc của kế toán chi tiết, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ vào sổ kế toán, sổ tài khoản, sổ chi tiết tài khoản theo các đối tượng, theo yêu cầu quản lý và lên các hệ thống báo cáo tài chính. Có nhiệm vụ căn cứ chứng từ để nhập vật tư hàng hóa, kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ, tiến hành phân loại cuối tháng, cuối quý đối chiếu với thủ kho về tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa, thành phẩm. theo số lượng. + Kế toán thanh toán ( 1 người ): Có nhiệm vụ lập phiếu thu, phiếu chi theo lệnh, quản lý quỹ tiền mặt, có nhiệm vụ tính toán phân bổ chính xác chi phí nhân công, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng liên quan. Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên đầy đủ kịp thời, đồng thời thu hồi vốn ở khách hàng, đại lý, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, trích và phân bổ tài sản cố định cho các đối tượng sử dụng. + Thủ quỹ (1 người) : Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt nộp tiền và rút tiền gửi từ ngân hàng. Tiến hành kiểm kê tồn quỹ hàng tuần và đối chiếu với số liệu kế toán vốn bằng tiền. 2.1.5.2 Chế độ và hình thức ghi sổ kế toán tại công ty. Để phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh công ty áp dụng những chính sách và phương pháp kế toán sau: - Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Kỳ kế toán: Năm. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch hàng năm. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT : Không chịu thuế. - Đơn vị tiền tệ: VNĐ (Việt Nam đồng). Để phù hợp với đặc điểm SXKD, đáp ừng yêu cầu quản lý, Công ty đã vận dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, toàn bộ công tác kế toán được tiến hành nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hơn nữa sổ sách lại dễ làm, dễ hiểu Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 34
  45. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của công ty CP giống cây trông QN. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ(THẺ) KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Trong đó: Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký chung để ghi. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu của sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 35
  46. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. 2.2 Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. 2.2.1 Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty 2.2.1.1 Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại công ty - Căn cứ vào số kế toán tổng hợp; - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết; - Căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh; - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước. 2.2.1.2 Quy trình lập bảng cân đối kế toán tại công ty Hiện nay công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh thực hiện lập bản cân đối kế toán theo các bước sau: Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán. Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán chính thức. Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh. Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DN. Bước 6: Thực hiện kiểm tra và ký duyệt. Trình tự các bước lập cụ thể như sau: Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ phát sinh được xem là khâu quan trọng nhất, phản ánh tính trung thực của thông tin trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là công việc được phòng Kế toán của công ty tiến hành chặt chẽ. Trình tự kiểm soát được tiến hành như sau: - Sắp xếp chứng từ kế toán theo trình tự thời gian phát sinh; - Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong sổ sách kế toán. - Nếu phát hiện sai sót, lập tức tiến hành điều chỉnh xử lý kịp thời. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 36
  47. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ ngày 06/12/2013 mua 800 kg thóc giống ĐT 34 siêu nguyên chủng của công ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình, tổng giá thanh toán 18.800.000 đồng, đã trả bằng tiền mặt. - Hóa đơn GTGT số 0000968 (Biểu 2.1) - Phiếu Chi số 06/12 (Biểu 2.2) - Phiếu Nhập kho số 05/12 (Biểu 2.3) - Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.4) - Sổ Cái 156 (Biểu 2.5) - Sổ Cái 111 (Biểu 2.6) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 37
  48. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số : 02GTTT/001 Liên 2 (Giao khách hàng) Ký hiệu : AA/13P Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Số: 0000968 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình. Địa chỉ: 36 – Quang Trung – Thành phố Thái Bình. Mã số thuế: 1000585329 Điện thoại: 036 3 830 613 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Trần Gia Hưng. Tên đơn vị: Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh Địa chỉ: Hưng Đạo – Đông Triều - Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 5700479267 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 ĐT 34 siêu nguyên Kg 800 23 500 18.800.000 chủng Cộng tiền bán hàng: 18.800.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn./ Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Người mua hàng Ngư ờ i bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 38
  49. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.2 Phiếu Chi: Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh Mẫu số 02 - TT Hưng Đạo - Đông Triều - Quảng Ninh (Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Số 06/12 Nợ 156: 18.800.000 Có 111:18.800.000 Người nhận tiền: Trần Gia Hưng Địa chỉ: Kế toán viên phòng Kế toán Lý do chi: Chi thanh toán tiền mua thóc giống. Số tiền: 18.800.000 (Viết bằng chữ): Mười tám triệu tám trăm ngàn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). (Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 39
  50. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.3 : Phiếu Nhập Kho: Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh Mẫu số 01 – VT Hưng đạo – Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Số: 05/12 Nợ TK156: 18.800.000 Có TK111: 18.800.000 - Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Phúc – Công ty CP giống cây trồng Thái Bình. - Nhập tại kho: Số 02 Tên, nhãn hiệu, Số lượng quy cách, phẩm Theo Thực Đơn vị Đơn STT chất, vật tư, chứng nhập Thành tiền Mã số tính giá dụng cụ sản từ phẩm, hàng hoá A B C D 1 2 3 4 01 ĐT 34 siêu ĐT34 Kg 800 23.500 18.800.000 nguyên chủng Cộng 18.800.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 40
  51. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.4 : Trích sổ Nhật Ký Chung C.TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG QN Mẫu số S03a – DN Hưng đạo – Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số phát sinh Số hiệu Ngày, TKĐƯ Nợ Có tháng . PT02/12 02/12 Trần Thị Nga nộp tiền 111 3.040.000 thóc giống vụ mùa 131 3.040.000 . PN04/12 04/12 Nhập kho thành phẩm 155 23.012.500 vụ mùa 154 23.012.500 . . HĐGTGT 06/12 Mua thóc giống ĐT 156 18.800.000 0000968 34 SNC của cty CP 111 18.800.000 giống Thái Bình. PN07/12 07/12 Mua phân lân Supes 152 7.000.000 của đại lý San Nhung 111 7.000.000 PX08/12 08/12 Bán thóc giống khang 632 4.200.000 dân 18 SNC cho trạm 156 4.200.000 khuyến nông Đầm Hà 111 5.400 000 511 5.400.000 PC07/12 10/12 Chi tiền tạm ứng đi 141 6.000.000 công tác 111 6.000.000 Cộng phát sinh 221.278.158.456 221.278.158.456 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 41
  52. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.5 : Trích số cái TK 156 – Hàng hóa C.TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG QN Mẫu số S03b - DN Hưng đạo – Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Hàng hóa Số hiệu: 156 Năm 2013 Đơn vị tính :Đồng Chứng từ SH Số tiền SH Ngày, Diễn giải TKĐƯ Nợ Có tháng - Số dư đầu kỳ 1.638.257.683 HĐGTGT 06/12 Mua thóc giống ĐT 34 111 18.800.000 0000968 siêu nguyên chủng HĐGTGT 11/12 Xuất bán thóc giống 632 36.250.472 000442 Khang Dân 18 nguyên chủng HĐGTGT 15/12 Xuất bán thóc giống ĐT 632 138.654.380 0000444 34 siêu nguyên chủng HĐGTGT 24/12 Mua nếp 87 của công ty 111 246.350.600 000089 cổ phần giống cây trồng miền nam Cộng SPS 11.515. 969.000 9.513.955.683 - Số dư cuối kỳ 3.640.271.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 42
  53. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.6 : Trích sổ cái TK 111 C.TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG QN Mẫu số S03b - DN Hưng đạo – Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng TK Ngày Chứng từ Số tiền đối tháng Diễn giải ứn ghi sổ Số hiệu Ngày Nợ Có g Số dư đầu kỳ 115.230.767 Số phát sinh trong kỳ 02/12 PT02/12 02/12 Trần Thị Nga nộp tiền 131 3.040.000 thóc giống vụ mùa Chi tiền mua thóc 06/12 PC06/12 06/12 giống ĐT34 siêu 156 18.800.000 nguyên chủng 10/12 PC07/12 10/12 Tạm ứng tiền đi công tác 141 6.000.000 Nguyễn Thị Mai nộp 13/12 PT08/12 13/12 131 16.000.000 tiền thóc giống 17/12 BN-45 17/12 Rút TGNH về nhập quỹ 112 60.000.000 Cộng phát sinh trong kỳ 27.077.139.565 26.307.939.083 Số dư cuối kỳ 884.431.249 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh). Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 43
  54. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán. - Tính số dư cuối kỳ của Sổ Cái các TK, sổ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết các TK. Sau đó đối chiếu số liệu giữa sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết. Ví dụ: Kiểm tra công nợ cuối năm 2013 của Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. Đối chiếu Sổ Cái TK 131 (Biểu 2.7) với Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.8) - Đối chiếu Sổ Cái TK 331(Biểu 2.9) với Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Biểu 2.10). Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 44
  55. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.7 : Trích sổ cái TK 131 C.TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG QN Mẫu số S03b - DN Hưng đạo – Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản:Phải thu khách hàng. Số hiệu: 131 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 2.133.162.596 Số phát sinh trong kỳ 02/12 PT02/12 02/12 Trần Thị Nga nộp tiền thóc 111 3.040.000 giống vụ mùa Xuất bán thóc giống cho HĐGTGT 11/12 11/12 công ty CP giống cây trồng 511 256.893.428 0000172 Miền Trung HĐGTGT Xuất bán ngô giống cho 13/12 13/12 511 97.126.598 0000179 trạm khuyến nông Đầm Hà . Công ty cổ phần giống cây 21/12 GBC 56 21/12 trồng Thái Nguyên thanh 112 167.080.000 toán tiền thóc giống Cộng phát sinh trong kỳ 17.256.378.156 14.342.713.366 Số dư cuối kỳ 5.046.827.386 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh). Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 45
  56. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.8 :Trích bảng tổng hợp thanh toán với người mua: C.TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG QUẢNG NINH Mẫu số S31 – DN Hưng Đạo- Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiêu : 131 Năm 2013 STT Tên khách hàng Dư đầu kì Số phát sinh Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Trạm khuyên nông Đầm Hà 35.586.294 56.832.677 12.985.326 79.433.645 2 Trạm khuyến nông Vân Đồn 26.598.600 59.653.480 36.908.703 49.343.377 3 Công ty cổ phần giống cây 548.677.340 5.007.431.763 4.591.652.405 964.456.698 trồng Thái Nguyên 4 Công ty cổ phần giống cây 148.899.962 6.539.748.006 6.300.949.532 387.698.436 trồng Miền Trung . . Tổng Cộng 2.133.162.596 17.256.378.156 14.342.713.366 5.046.827.386 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 46
  57. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.9 Trích sổ cái TK 331 – Phải thu khách hàng: C.TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG QN Mẫu số S03b – DN Hưng đạo – Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 817.822.500 Số phát sinh trong kỳ 03/12 PC03/12 03/12 Trả tiền mua thuốc trừ sâu 112 56.482.650 cho Đại lý San Nhung HĐGTGT Mua phân bón của Đại lý San 05/12 05/12 152 137.958.248 0000497 Nhung HĐGTGT Mua bao bì, tem mác của 14/12 14/12 153 11.284.550 0000936 công ty In bao bì Miền Bắc Mua ngô giống của công ty HĐGTGT 15/12 15/12 cổ phần giống cây trồng 156 38.560.768 0000367 Trung Ương Cộng phát sinh trong kỳ 6.952.769.476 7.953.426.976 Số dư cuối kỳ 1.818.480.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh). Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 47
  58. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.10 :Trích bảng tổng hợp thanh toán với người bán: C.TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG QUẢNG NINH Mẫu số S31 – DN Hưng Đạo- Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tài khoản: Phải trả người bán Số hiêu : 331 Năm 2013 STT Tên khách hàng Dư đầu kì Số phát sinh Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Đại lý San Nhung 204.589.400 2.377.687.267 2.502.639.871 329.542.004 2 Công ty In bao bì Miền Bắc 99.584.356 223.291.346 242.505.642 118.798.652 3 Công ty cổ phần giống cây trồng 106.309.012 1.666.709.982 1.956.882.010 396.481.040 Trung Ương. 4 Công ty cổ phần giống cây trồng 167.056.200 745.950.214 732.901.460 154.007.446 Thái Bình . . . . Tổng cộng : 817.822.500 6.952.769.476 7.953.426.976 1.818.480.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh) Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 48
  59. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán Tiếp theo, công ty tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. Sơ đồ xác định doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. 632 911 511 21.136.970.230 25.990.822.200 635 515 742.449.327 11.144.900 641 711 2.421.932.210 325.000.000 642 1.611.124.000 811 217.240.000 821 34.518.983 421 162.732.350 Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 49
  60. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển, kế toán thực hiện khóa sổ kế toán chính thức. Bước 4: Lập bảng cân đối tài khoản tại công ty CP giống cây trồng QN. Bảng cân đối tài khoản là phụ biểu của Báo cáo tài chính dùng để phản ánh tổng quát số hiện có đầu năm, số phát sinh tăng, giảm trong năm và số hiện có cuối năm được phân loại theo tài khoản kế toán của các loại tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ để lập Bảng cân đối tài khoản là các Sổ cái tài khoản trong năm của Công ty. Căn cứ vào các số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ ở Số Cái các tài khoản, kế toán tiến hành ghi vào các cột tương ứng trên Bảng Cân đối phát sinh các tài khoản. Ví dụ: Cách lập chỉ tiêu tiền mặt - số hiệu TK 111 trên Bảng cân đối số phát sinh năm 2013 của Công ty CP giống cây trồng Quảng Ninh. Cột “Số hiệu tài khoản” là 111; Cột “Tên tài khoản” là tiền mặt Cột “Số dư đầu năm”: Số liệu để ghi vào cột “Số dư đầu năm” TK 111 là số dư nợ đầu năm trên Sổ Cái TK 111 số tiền là: 115.230.767 đồng Cột “Số phát sinh trong năm”: số liệu ghi vào cột nợ căn cứ ở cột cộng số phát sinh bên nợ trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 27.077.139.565 đồng. Số liệu ghi vào cột có căn cứ ở cột cộng số phát sinh bên có trên Sổ cái TK 111 số tiền là: 26.307.939.083 đồng. Cột “Số dư cuối năm”: Số liệu để ghi vào cột “Số dư cuối năm” của TK 111 là số dư bên nợ trên Sổ cái TK 111 số tiền là: 884.431.249 đồng . Các chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối số phát sinh được lập tương tự. Sau đây là bảng Cân đối Tài khoản của công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 50
  61. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.11 : Bảng cân đối tài khoản của công ty năm 2013. Công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh Mẫu số S06 - DN Hưng Đạo - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03 của bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Năm 2013 Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ TK Tên TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 115.230.767 27.077.139.565 26.307.939.083 884.431.249 112 Tiền gửi ngân hàng 43.178.000 18.773.027.140 18.545.264.922 270.940.218 131 Phải thu khách hàng 2.133.162.596 17.256.378.156 14.342.713.366 5.046.827.386 138 Phải thu khác 138.655.547 138.655.547 141 Tạm ứng 236.200.000 138.352.650 281.552.650 93.000.000 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 78.192.300 36.892.564 22.278.464 92.806.400 152 Nguyên vật liệu 256.558.265 1.028.408.230 443.027.795 841.938.700 153 Công cụ, dụng cụ 52.573.678 67.850.358 107.584.266 12.839.770 154 Chi phí SXKD dở dang 968.731 14.221.004.496 14.221.442.277 530.950 155 Thành phẩm 842.182.000 14.302.821.580 14.013.394.080 1.131.609.500 156 Hàng hóa 1.638.257.683 11.515.969.000 9.513.955.683 3.640.271.000 211 Tài sản cố định hữu hình 5.493.436.000 864.042.000 176.799.436 6.180.678.564 214 Hao mòn tài sản cố định 2.581.007.926 79.559.436 410.535.980 2.911.984.470 311 Vay ngắn hạn 1.965.000.000 11.600.500.000 16.534.344.500 6.898.844.500 331 Phải trả người bán 817.822.500 6.952.769.476 7.953.426.976 1.818.480.000 333 Thuế và các khoản phải nộp 2.516.030 88.085.052 86.367.960 798.938 334 Phải trả người lao động 475.810.000 4.056.543.000 4.344.283.000 763.550.000 Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 51
  62. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 338 Phải trả, phải nộp khác 760.228.339 32.686.760 135.771.652 863.313.231 351 Quỹ DPTC mất việc làm 39.032.900 4.159.000 43.191.900 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 198.775 8.300.000 10.780.000 2.678.775 411 Nguồn vốn kinh doanh 3.948.165.680 602.607.570 4.550.773.250 414 Quỹ đầu tư phát triển 124.232.900 13.865.000 138.097.900 415 Quỹ dự phòng tài chính 37.269.400 4.159.000 41.428.400 421 Lợi nhuận chưa phân phối 138.655.570 162.732.350 301.387.920 511 Doanh thu bán hàng 25.990.822.200 25.990.822.200 515 Doang thu HĐTC 11.144.900 11.144.900 621 Chi phí NVL trực tiếp 9.321.876.654 9.321.876.654 622 Chi phí NC trực tiếp 3.936.870.648 3.936.870.648 627 Chi phí sản xuất chung 962.257.194 962.257.194 632 Giá vốn hàng bán 21.136.970.230 21.136.970.230 635 Chi phí tài chính 742.449.327 742.449.327 641 Chi phí bán hàng 2.421.932.210 2.421.932.210 642 Chi phí QLDN 1.611.124.000 1.611.124.000 711 Thu nhập khác 325.000.000 325.000.000 811 Chi phí khác 217.240.000 217.240.000 821 Chi phí thuế TNDN 34.518.893 34.518.893 911 Xác định KQKD 26.326.967.100 26.326.967.100 Tổng cộng 10.889.940.020 10.889.940.020 221.278.158.456 221.278.158.456 18.334.529.284 18.334.529.284 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn công ty cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh). Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 52
  63. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh. Cột số đầu năm: Số liệu được lấy từ số liệu cuối năm trên Bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần giống cây trồng Quảng Ninh năm 2012. Cột số cuối năm: Kế toán căn cứ vào các Sổ Cái, Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản và Bảng cân đối tài khoản năm 2013 của Công ty cổ phần giống cây trông Quảng Ninh để lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán. Việc lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng Cân đối kế toán được tiến hành như sau: PHẦN TÀI SẢN A-TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) 1. Tiền (Mã số 111) Số liệu để ghi vào chi tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền ” là tổng số dư Nợ trên Sổ Cái TK 111”Tiền mặt” là : 884.431.249 đồng ; TK 112 “Tiền gửi ngân hàng ” là : 270.940.218 đồng ; TK 113 “Tiền đang chuyển” là : 0 đồng. Mã 111 = 884.431.249 + 270.940.218 = 1.155.371.467 đồng. 2.Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 = 884.431.249 + 270.940.218 + 0 = 1.155.371.467 đồng. II. Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1. Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) 1. Phải thu của khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” ngắn hạn là các khoản công nợ dưới 1 năm mà công ty có thể thu hồi được, (mở theo từng khách hàng trên số chi tiết kế toán TK 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn) lấy từ Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng số tiền là: 5.046.827.386 đồng. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 53
  64. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2. Trả trước cho người bán (Mã số 132) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Số liệu được lấy từ tổng số dư Nợ cuối kỳ của TK 138 trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 138, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn, số tiền là: 138.655.547 đồng. 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139 = 5.046.827.386 + 0 + 0 + 0 + 138.655.547 + 0 = 5.185.482.933 đồng. IV. Hàng tồn kho (Mã số 140) 1.Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của: - TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” là: 841.938.700 đồng. - TK 153 “Công cụ, dụng cụ” là: 12.839.770 đồng. - TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” là: 530.950 đồng. - TK 155 “Thành phẩm” là: 1.131.609.500 đồng - TK 156 “Hàng hóa” là: 3.640.271.000 đồng. Mã số 141 = 841.938.700 + 12.839.770 + 530.950 + 1.131.609.500 + 3.640.271.000 = 5.627.189.920 đồng. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 = 5.627.189.920 + 0 = 5.627.189.920 đồng. V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước” là số dư Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái số tiền là: 92.806.400 đồng 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 54
  65. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (Mã số 154) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ của: - Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” là: 0 đồng - Tài khoản 141 “Tạm ứng” là: 93.000.000 đồng - Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” là: 0 đồng Mã 158 = 93.000.000 đồng Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158 = 92.806.400 + 0 + 0 + 93.000.000 = 185.806.400 Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 = 1.155.371.467 + 0 + 5.185.482.933 + 5.627.189.920 + 185.806.400 = 12.153.850.720 đồng. B. TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã 210) 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 = = 0 đồng. II. Tài sản cố định (Mã số 220) 1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) 1.1 Nguyên giá (Mã số 222): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên sổ Cái số tiền là: 6.180.678.564 đồng. 1.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số dư Có tài khoản 2141 “Hao mòn Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 55
  66. Khóa luận tôt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2141.Số liệu này được ghi âm, dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) số tiền là: (2.911.984.470) đồng. Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223 = 6.180.678.564 + (2.911.984.470) = 3.268.694.094 đồng. 2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) 2.1 Nguyên giá (Mã số 225): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 2.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 = 0 đồng. 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) 3.1 Nguyên giá (Mã số 228): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 3.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229 = 0 đồng. 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230). Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 = 3.268.694.094 + 0 + 0 + 0 = 3.268.694.094 đồng. III. Bất động sản đầu tư (Mã số 240) 1.1 Nguyên giá (Mã số 241): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 1.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã sô 242): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242 = 0 đồng. IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250) 1. Đầu tư vào công ty con (Mã số 251) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 3. Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259) Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Sinh viên: Trần Thị Thu Hà – QTL 603K 56