Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát

pdf 97 trang huongle 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát

  1. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát oạt động sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào đều gắn liền với hoạt động tài chính và hoạt động tài chính không H thể tách khỏi quan hệ trao đổi tồn tại giữa các đơn vị kinh tế. Hoạt động tài chính có mặt trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu tạo vốn trong doanh nghiệp đến khâu phân phối tiền lãi thu đƣợc từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong kinh doanh nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nhƣ các nhà đầu tƣ, nhà cho vay,nhà cung cấp, khách hàng Mỗi đối tƣợng này đều quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp ở các góc độ khác nhau. Song nhìn chung họ đều quan tâm tới khả năng tạo ra các dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa Vì vậy việc thƣờng xuyên tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ đƣợc thực trạng tài chính, xác định đầy đủ nguyên nhân mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình tài chính, từ đó có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cƣờng tình hình tài chính. Xuất phát từ tầm quan trọng và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính. Trong thời gian thực tập tại công ty CP TMDV Vĩnh Phát, đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS. Nghiêm Thị Thà và các anh chị trong phòng kế toán của công ty em đã hoàn thành xong đề tài “ Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty CP TMDV Vĩnh Phát”. ĐỀ TÀI GỒM 3 PHẦN: Phần I: Những vấn đề cơ bản về việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp. Phần II: Thực trạng công tác lập và phân tích BCĐKT tại công ty CP TMDV VĨnh Phát. Phần III: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích BCĐKT tại công ty CP TMDV Vĩnh Phát. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 1
  2. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Công tác lập bảng cân đối kế toán 1.1.1.Khái niệm, mục đích lập bảng cân đối kế toán a) Khái niệm Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định b) M ục đích Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về tình hình tài chinh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Với mục đích này nó thực hiện chức năng cung cấp các số liệu cho việc đánh giá tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của một doanh nghiệp, Bảng cân đối kế toán cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp về tài sản, cơ cấu tài sản và tổng nguồn vốn cũng nhƣ cơ cấu nguồn vốn ( vốn chủ sở hữu và nợ phải trả) hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo này 1.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính. a) Nguyên tắc hoạt động liên tục Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp.Báo cáo tài chính nói chung và bảng cân đối kế toán nói riêng phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng nhƣ buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp biết Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 2
  3. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát đƣợc có những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì những điều không chắc chắn đó cần đƣợc nêu rõ. Nếu báo cáo tài chính nói chung và bảng cân đối kế toán nói riêng không đƣợc lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần đƣợc nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến cho doanh nghiệp không đƣợc coi là đang hoạt động liên tục. Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thông tin có thể dự đoán đƣợc tối thiểu trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán b) Nguyên tắc cơ sở dồn tích Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính nói chung và bảng cân đối kế toán nói chung theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồngtiền Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và đƣợc ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí đƣợc ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Tuy nhiên, việc áp dụng nguyên tắc phù hợp không cho phép ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán những khoản mục không thoả mãn định nghĩa về tài sản hoặc nợ phải trả. c) Nguyên tắc nhất quán Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: - Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; hoặc - Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 3
  4. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát d) Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp Từng khoản mục trọng yếu phải đƣợc trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính nói chung cũng nhƣ bảng cân đối kế toán nói riêng. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà đƣợc tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Tính trọng yếu phụ thuộc vào quy mô và tính chất của các khoản mục đƣợc đánh giá trong các tình huống cụ thể nếu các khoản mục này không đƣợc trình bày riêng biệt. Tuỳ theo các tình huống cụ thể, tính chất hoặc quy mô của từng khoản mục có thể là nhân tố quyết định tính trọng yếu. Theo nguyên tắc trọng yếu, doanh nghiệp không nhất thiết phải tuân thủ các quy định về trình bày báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế toán cụ thể nếu các thông tin đó không có tính trọng yếu. e) Nguyên tắc bù trừ. Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính nói chung cũng nhƣ bảng cân đối kế toán nói riêng không đƣợc bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. Các tài sản và nợ phải trả có tính trọng yếu phải đƣợc báo cáo riêng biệt. Việc bù trừ các số liệu trong Bảng cân đối kế toán, ngoại trừ trƣờng hợp việc bù trừ này phản ánh bản chất của giao dịch hoặc sự kiện, sẽ không cho phép ngƣời sử dụng hiểu đƣợc các giao dịch hoặc sự kiện đƣợc thực hiện và dự tính đƣợc các luồng tiền trong tƣơng lai của doanh nghiệp. f) Nguyên tắc có thể so sánh. Các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải đƣợc trình bày tƣơng ứng với các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính của kỳ trƣớc. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho những ngƣời sử dụng hiểu rõ đƣợc báo cáo tài chính của kỳ hiện tại. Khi thay đổi cách trình bày hoặc cách phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính, thì phải phân loại lại các số liệu so sánh (trừ khi việc này không thể thực hiện đƣợc) nhằm đảm bảo khả năng so sánh với kỳ hiện tại, và phải Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 4
  5. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát trình bày tính chất, số liệu và lý do việc phân loại lại. Nếu không thể thực hiện đƣợc việc phân loại lại các số liệu tƣơng ứng mang tính so sánh thì doanh nghiệp cần phải nêu rõ lý do và tính chất của những thay đổi nếu việc phân loại lại các số liệu đƣợc thực hiện. Trƣờng hợp không thể phân loại lại các thông tin mang tính so sánh để so sánh với kỳ hiện tại, nhƣ trƣờng hợp mà cách thức thu thập các số liệu trong các kỳ trƣớc đây không cho phép thực hiện việc phân loại lại để tạo ra những thông tin so sánh, thì doanh nghiệp cần phải trình bày tính chất của các điều chỉnh lẽ ra cần phải thực hiện đối với các thông tin số liệu mang tính so sánh. Chuẩn mực “Lãi, lỗ thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và các thay đổi trong chính sách kế toán" đƣa ra quy định về các điều chỉnh cần thực hiện đối với các thông tin mang tính so sánh trong trƣờng hợp các thay đổi về chính sách kế toán đƣợc áp dụng cho các kỳ trƣớc. Trình bày bảng cân đối kế toán (B01-DN) Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính. Ngoài ra trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải đƣợc trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp, cụ thể nhƣ sau: a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và Nợ phải trả phải đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đƣợc xếp vào loại ngắn hạn. - Tài sản và Nợ phải trả phải đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đƣợc xếp vào loại dài hạn. b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn nhƣ sau: Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 5
  6. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát - Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại ngắn hạn. - Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại dài hạn. c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.1.3. Kết cấu và cơ sở lập Bảng cân đối kế toán a) Kết cấu Bảng cân đối kế toán. Kết cấu Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần chính: + Phần tài sản + Phần nguồn vốn Phần tài sản gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo đang tồn tại dƣới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá trình hoạt động kinh doanh. Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và các tài sản đi thuê đƣợc sử dụng lâu dài, trị giá các khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc. Căn cứ vào tính chu chuyển của tài sản, Bảng cân đối kế toán (phần tài sản chia thành 2 loại A và B. - Loại A –Tài sản ngắn hạn - Loại B – Tài sản dài hạn Trong mỗi loại A, B lại đƣợc chia thành các mục, khoản mục (còn gọi là các chỉ tiêu cảu Bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục so với tổng tài sản phản ánh kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để nhận biết việc bố trí cơ cấu vốn hợp lý hay bất hợp lý, đồng thời biết đƣợc sự tăng giảm của từng khoản vốn kỳ này so với kỳ trƣớc. Theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính và Thông tƣ Số: 244/2009/TT-BTC, phần tài sản gồm 2 loại: Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 6
  7. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Loại A - Tài sản ngắn hạn: phản ánh toàn bộ giá trị thuần của tất cả các tài sản ngắn hạn hiện có của DN. Đây là những TSCĐ có thời gian luân chuyển ngắn thƣờng là một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm: - Tiền và các khoản tƣơng đƣơng với tiền. - Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn. - Các khoản phải thu ngắn hạn. - Hàng tồn kho. - Tài sản ngắn hạn khác. Loại B - Tài sản dài hạn: phản ánh giá trị thuần của toàn bộ tài sản có thời gian thu hồi trên một năm hay hơn 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.Tài sản dài hạn đƣợc chia thành: - Các khoản phải thu dài hạn - Tài sản cố định - Bất động sản đầu tƣ - Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn - Tài sản dài hạn khác. Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu phần Tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản dƣới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số liệu của các chỉ tiêu ở phần tài sản thể hiện toàn bộ số tài sản thuộc quyền quản lý và quyền sử dụng của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành nên các loại tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu ở nguồn vốn đƣợc sắp xếp theo tổng nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp đƣợc chia thành 2 loại: - Loại A - Nợ phải trả - Loại B - Vốn chủ sở hữu Trong mỗi loại A, B của phần nguồn vốn cũng bao gồm các mục, khoản (còn gọi là các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các loại tài sản đang quản lý, Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 7
  8. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát sử dụng tại doanh nghiệp. Thông qua số liệu này nhận biết mức độ độc lập hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp, đồng thời thấy đƣợc chính sách sử dụng nguồn tài trợ ở doanh nghiệp nhƣ thế nào. Loại A - Nợ phải trả: Phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm lập báo cáo. Chỉ tiêu này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các chủ nợ của doanh nghiệp (Ngân sách, Ngân hàng, ngƣời mua) về các khoản phải trả phải, phải nộp khác mà doanh nghiệp chiếm dụng khác. Nợ phải trả bao gồm: - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn Loại B - Vốn chủ sở hữu: là số vố của các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ góp vốn ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh doanh. Số vốn chủ sở hữu doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán vì vậy vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán bao gồm: - Nguồn vốn chủ sở hữu - Nguồn kinh phí và quỹ khác Xét về mặt kinh tế: Số liệu phần nguồn vốn thể hiên quy mô, kết cấu các nguồn vốn của doanh nghiệp đã đƣợc đầu tƣ và huy động vào sản xuất kinh doanh. Xét về mặt pháp lý: Số liệu của các chỉ tiêu phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về số tài sản đang quản lý, sử dụng đối với các đối tƣợng cấp vốn cho doanh nghiệp (Nhà nƣớc, Các tổ chức tín dụng ) Ngoài ra Bảng cân đối kế toán còn bao gồm các chỉ tiêu ngoài bảng. Các chỉ tiêu này phản ánh tài sản không thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp đƣợc sử dụng và quản lý theo chế độ quản lý tài sản chung nhƣ vật tƣ hang hoá nhận giữ hộ, nhận gia công hoặc một số chỉ tiêu cần quản lý cụ thể, chi tiết nhằm diễn giải thêm về các loại tài sản trong bảng nhƣ chỉ tiêu ngoại tệ các loại Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 8
  9. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Kết cấu bảng cân đối kế toán: Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 01 – DN Địa chỉ: . (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Bổ sung theo TT 244) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm (1) Đơn vị tính: Mã Thuyết Số cuối Số đầu TÀI SẢN số minh năm năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 1. Tiền 111 V.01 2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tƣ ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 134 dựng 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc 154 V.05 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 9
  10. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 (200=210+220+230+240+250) I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Hao mòn luỹ kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Hao mòn luỹ kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 1. Đầu tƣ vào công ty con 251 2. Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 10
  11. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả ngƣời bán 312 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16 5. Phải trả ngƣời lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 318 dựng 9. Các khoản phải trả, phaỉ nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 8. Doanh thu chƣa thực hiện 338 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tƣ phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 11
  12. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát 10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 421 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Nguồn kinh phí 432 V.23 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=400+300) 440 Các chỉ tiêu ngoài bảng CĐKT Thuyết Số cuối Số đầu Chỉ tiêu minh năm năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. (2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*)được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn( .) (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “ số đầu năm có thể ghi là “ 01.01.X”. b) Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp nhƣ: Sổ cái các tài khoản loại 1, 2, 3, 4. - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết nhƣ: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi Ngân hàng, Sổ chi tiết vât liệu, dụng cụ, sản phẩm, Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 12
  13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát hàng hoá, Sổ kho, sổ tài sản cố định, Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) , Sổ chi tiết tiền vay, Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, Thẻ tài sản cố định, Hoặc bảng tổng hợp chi tiết nhƣ: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. - Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm trƣớc. BẢNG DANH MỤC SỔ CÁI Số ĐK Số CK STT SHTK Tên Sổ Cái Nợ Có Nợ Có 1 111 Tiền mặt xxx xxx 2 112 Tiền gửi ngân hàng xxx xxx 3 113 Tiền đang chuyển xxx xxx 4 121 Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn xxx xxx 5 128 Đầu tƣ ngắn hạn khác xxx xxx 6 129 Dự phòng giảm giá đầu tƣ xxx xxx 7 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ xxx xxx 8 136 Phải thu nội bộ xxx xxx 9 138 Phải thu khác xxx xxx 10 139 Dự phòng phải thu khó đòi xxx xxx 11 141 Tạm ứng xxx xxx 12 142 Chi phí trả trƣớc ngắn hạn xxx xxx 13 144 Cầm cố, ký quỹ , ký cƣợc ngắn hạn xxx xxx 14 151 TSCĐ hữu hình xxx xxx 15 152 Tạm ứng xxx xxx 16 153 TSCĐ thuê tài chính xxx xxx 17 154 TSCĐ xxx xxx 18 155 Thành phẩm xxx xxx 19 156 Hàng hoá xxx xxx 20 157 Hàng gửi bán xxx xxx 21 158 Hàng hoá kho bảo thuế xxx xxx 22 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho xxx xxx 23 211 TSCĐ hữu hình xxx xxx 24 212 TSCĐ thuê tài chính xxx xxx Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 13
  14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát 25 213 TSCĐ vô hình xxx xxx 26 217 Bất động sản đầu tƣ xxx xxx 27 221 Đầu tƣ vào công ty con xxx xxx 28 222 Vốn góp liên doanh xxx xxx 29 223 Đầu tƣ vào công ty liên kết xxx xxx 30 228 Đầu tƣ dài hạn khác xxx xxx 31 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn xxx xxx 32 241 Xây dựng cơ bản dở dang xxx xxx 33 242 Chi phí trả trƣớc dài hạn xxx xxx 34 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại xxx xxx 35 244 Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn xxx xxx 36 311 Vay ngắn hạn xxx xx 37 315 Nợ dài hạn đến hạn trả xxx xxx 38 335 Chi phí phải trả xxx xxx 39 344 Nhận ký quỹ ký cƣợc dài hạn xxx xxx 40 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả xxx xxx 41 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc xxx xxx 42 356 Quỹ phúc lợi, khen thƣởng xxx xxx 43 412 chênh lệch đánh giá lại tài sản xxx xxx xxx xxx 44 413 Chênh lệch tỷ giá xxx xxx xxx xxx 45 414 Quỹ dđầu tƣ phát triển 46 415 Quỹ dự phòng TC xxx xxx 47 418 Các quỹ khác thuộc VCSH xxxx xxx 48 419 Cổ phiếu quỹ xxx xxx 49 421 Lợi nhuận chƣa phân phối xxx xxx xxx xxx 50 461 Nguồn khinh phí sự nghiệp xxx xxx 51 466 Nguồn kinnh phí đã hìnhthành TSCĐ xxx xxx Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 14
  15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát BẢNG DANH MỤC CÁC SỔ CHI TIẾT số ĐK Số CK STT SHTK Tên Sổ chi tiết Nợ Có Nợ có 1 131 Phải thu của khách hàng xxx xxx xxx xxx 2 136 Phải thu nội bộ xxx 3 139 Dự phòng phải thu khó đòi xxx xxx 4 138 Phải thu khác xxx xxx xxx xxx 5 214 Hao mòn tài sản cố định xxx xxx 6 331 Phải trả ngƣời bán xxx xxx xxx xxx 7 338 Phải trả, phải nộp khác xxx xxx xxx xxx 8 334 Phải trả ngƣời lao động xxx xxx xxx xxx 9 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc xxx xxx xxx xxx 10 336 Phải trả nội bộ xxx xxx 11 352 Dự phòng phải trả xxx xxx 12 341 Vay dài hạn xxx xxx 13 342 Nợ dài hạn xxx xxx 14 343 Trái phiếu phát hành xxx xxx 15 352 Dự phòng phải trả xxx xxx 16 411 Nguồn vốn kinh doanh xxx xxx 1.1.4.1. Công tác chuẩn bị trƣớc khi lập BCĐKT Trước khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán viên phải: - Phản ánh tất cả các chứng từ kế toán hợp pháp vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết có liên quan. - Thực hiện kiểm kê tài sản và phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán trƣớc khi khoá sổ. - Đối chiếu công nợ phải thu, phải trả, đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực tế. - Khoá sổ kế toán, tính ra số dƣ các tài khoản. - Chuẩn bị mẫu BCĐKT Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 15
  16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát 1.1.4.2. Phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán a) Phương pháp chung - “ Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. - Số liệu ghi ở cột 3 “ Thuyết minh” của báo cáo này là số liệu các chỉ tiêu trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện chi tiết các chỉ tiêu này trong BCĐKT - Số liệu ghi ở cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này sang năm đƣợc căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của báo cáo này năm trƣớc. - Số liệu ghi ở cột 4 “ Số cuối năm” của báo cáo này đƣợc lấy từ số dƣ cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với các chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi. b) Phương pháp cụ thể PHẦN I: TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn ( Mã số 100) Tài sản ngắn hạn tổng giá trị tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền và các ài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thƣờng cua doanh nghiệp cho đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, Các khoản tƣơng đƣơng tiền, Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn, Các khoản phải thu ngắn hạn, Hàng tồn kho, và Tài sản ngắn hạn khác. Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150. I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền( Mã số 100) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi Ngân hàng (không kỳ hạn), vàng, bạc, kim khí, đá quý, tiền đang chuyển và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 16
  17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát 1. Tiền (Mã số 111) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dƣ Nợ của các TK 111 “ Tiền mặt”, TK 112 “ Tiền gửi Ngân hàng” và TK 113 “ Tiền đang chuyển” trên sổ Cái TK hoặc nhật ký - Sổ cái. 2. Các khoản tương đương tiền( Mã số 112) Số liệu để ghi và chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết TK 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” trên sổ chi tiết TK 121, gồm: Kỳ phiếu Ngân hàng, tín phiếu kho bạc có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không qua 3 tháng kể từ ngày mua. II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn( Mã số 120) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị của các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn ), bao gồm: Tiền gửi Ngân hàng có kỳ hạn, đầu tƣ chứng khoán có kỳ hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tƣ ngắn hạn khác. Các khoản đầu tƣ ngắn hạn đƣợc phản ánh trong mục này là các khoản đầu tƣ có thời hạn thu hồi vốn dƣới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản đầu tƣ ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tƣ đó tại thời điểm báo cáo đã đƣợc tính vào chỉ tiêu “Các khoản tƣơng đƣơng tiền”. Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1. Đầu tư ngắn hạn( Mã số 121) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các Tk 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” và 128 “Đầu tƣ ngắn hạn khác” trên sổ cái hoặc nhật ký - Sổ cái sau khi đã trừ đi các khoản đầu tƣ ngắn hạn đã đƣợc tính vào chỉ tiêu “Các khoản tƣơng đƣơng tiền” 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn( Mã số 129) Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” là số dƣ có của TK 129 “ Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” trên sổ Cái hoặc nhật ký - sổ cái. III. Các khoản phải thu ngắn hạn Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu khách Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 17
  18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát hàng, khoản phải trả trƣớc cho ngƣời bán, phải thu nội bộ, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dƣới 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi). Mã số 130 = Mã số131 + Mã số132 + Mã số133 + Mã số134 + Mã số135 + Mã số139 1. Phải thu khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết cả TK 131 “phải thu khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn. 2. Trả trước cho người bán(Mã số 132) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết của TK 331 “phải trả cho ngƣời bán” mở theo từng ngƣời bán trên sổ kế toán chi tiết TK331. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn(Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của TK 1368 “ phải thu nội bộ khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng( Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 337 “ Thanh theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên sổ Cái. 5. Các khoản phải thu khác ( Mã số 135) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ cuả các TK 1385, TK 1388, TK334,TK338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 138, TK334, TK338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi( Mã số 139) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139 “ Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các TK dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. IV. Hàng tồn kho (Mã số 140) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của hàng tồn kho dự Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 18
  19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát trữ cho quá trình sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo. Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1. Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”, TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, TK153 “ Công cụ, dụng cụ” TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang’, TK 155 “ Thành phẩm”, TK 156 “Hàng hóa”, TK 157 “ Hàng gửi bán” và TK 158 “ Hàng hoá kho bảo thuế” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(Mã số 149) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả trƣớc ngắn hạn, thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo. Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 158 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trƣớc” là số dƣ Nợ của TK 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 2. Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” căn cứ vào số dƣ Nợ của TK 133 “ Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK333. 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ các TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 19
  20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát B. TÀI SẢN DÀI HẠN Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các loại tài sản không đƣợc phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản tài sản dài hạn có đến thời điểm báo cáo bao gồm: Các khoản phải thu dài hạn, Tài sản cố định, Bất động sản đầu tƣ, Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 2020+ Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn, các khoản phải thu dài hạn khác và số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh (sau khi trừ đi các khoản phải thu dài hạn khó đòi) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Là chỉ tiêu phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng đƣợc xếp vào loaị tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết của TK131 “ Phải thu của khách hàng” mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng đƣợc xếp vào loại tài sản dài hạn. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên sổ kế toán chi tiết TK 136. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dƣ Nợ TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn. 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết các TK 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 138, 331, 338. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 20
  21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” , chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 139. II. Tài sản cố định Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn luỹ) của các loại tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang hiện có tại thời điểm báo cáo Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 211) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223 1.1. Nguyên giá (Mã số 222) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái 1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có của TK 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên sổ chi tiết TK 2141. 2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tạo thời điểm báo cáo. Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 2.1. Nguyên giá ( Mã số 225) Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm lập báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 2.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226) Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 21
  22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của Tk 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên sổ kế toán chi tiết TK 2142. 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Mã sô 227 = Mã số 228 + Mã số 229 3.1. Nguyên giá ( Mã số 228) Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm lập báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 213 “Tài sản cố định vô hình” trên sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 3.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số229) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có của TK 2143 “ Hao mòn tài sản cố định vô hình” trên sổ kế toán chi tiết TK 2143. 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc đã hoàn thành chƣa bàn giao hoặc chƣa đƣa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 241 “ Xây dựng cơ bản dở dang” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. III. Bất động sản đầu tƣ (Mã số 240) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tƣ tại thời điểm báo cáo. Mã số 240 = Mã số 241 - Mã số 242 1.1. Nguyên giá (Mã số 241) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 217 “Bất động sản đầu tƣ” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 22
  23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát trong ngoặc đơn ( ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tƣ” trên sổ kế toán chi tiết các TK 2147. IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 250) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn tại thời điểm lập báo cáo nhƣ: Đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh, đầu tƣ dài hạn khác Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259 1. Đầu tư vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 221 “Đầu tƣ vào công ty con” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh ( Mã số 252) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 222, TK 223 trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 3. Đầu tư dài hạn (Mã số 258) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 228 “Đầu tƣ dài hạn khác” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có của TK 229 “ Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - sổ cái. V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trƣớc dài hạn nhƣng chƣa phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, các khoản ký quỹ, ký cƣợc dài hạn và tài sản dài hạn khác tại thời điểm báo cáo. Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 1. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 243 “Tài sản thuế thu nhập Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 23
  24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát hoãn lại” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 244 “ Ký quỹ ký cƣợc dài hạn” và các TK khác có liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270) Phản ánh tổng giá trị hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo bao gồm các loại tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN II: NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ ( Mã số 300) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Mã số 300= Mã số 310+ Mã số 330 I. Nợ ngắn hạn ( Mã số 310) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dƣới 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh, bao gồm: các khoản vay ngắn hạn và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 +Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319+ Mã số 320+ Mã số 323 1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 311 “ Vay ngắn hạn” và TK 315 “ Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 2. Phải trả cho người bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của TK 331 “ Phải trả cho ngƣời bán” đƣợc phân loại là ngắn hạn mở theo từng ngƣời bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331. 3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 131 “ Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 24
  25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ( Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có chi tiết của TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK 333 5. Phải trả người lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 335 “Phải trả ngƣời lao động” trên sổ kế toán chi tiết TK 334. 6. Chi phí phải trả (Mã số 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của Tk 335 “ Chi phí phải trả” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 7. Phải trả nội bộ (Mã số 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ chi tiết TK 336. 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Có của TK 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên sổ Cái hoặc Nhật ký sổ - cái. 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có của các Tk 338, TK 138 trên sổ kế toán chi tiết của các TK 338, TK 138 (không bao gồm các khoản phải trả phải nộp khác đƣợc xếp vào loại nợ phải trả dài hạn) 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 “ Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn) 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 323) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của của TK 353 “ Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký sổ cái. II. Nợ dài hạn Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm các khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kỳ sản xuất kinh doanh, khoản phải trả ngƣời bán, phải trả nội bộ, các Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 25
  26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337+ Mã số 338+ Mã số 339 1. Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 331 “Phải trả cho ngƣời bán” mở theo từng ngƣời bán đối với các khoản phải trả cho ngƣời bán đƣợc xếp vào loại nợ dài hạn. 2. Phải trả dài hạn nội bộ ( Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dƣ Có TK 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế toán chi tiết TK 336. 3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ có chi tiết của TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác” và TK 344 “ Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái Tk 344 và sổ kế toán chi tiết TK 338. 4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có các TK 341 “Vay dài hạn”, TK 342 “ Nợ dài hạn” và kết quả tìm đƣợc của số dƣ Có TK 3431 trừ (-) dƣ Nợ TK 3432 cộng (+) dƣ có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 347 “ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Ccái hoặc Nhật ký - sổ cái. 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có TK 351 “ Quỹ dựphòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 7. Dự phòng phải trả dài hạn ( Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 “ Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352. 8. Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 338) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 3387 “ Doanh thu chƣa Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 26
  27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387. 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 339) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên sổ kế toán TK 356. B. VỐN CHỦ SỞ HỮU ( MÃ SỐ 400 = MÃ SỐ 410 + MÃ SỐ 430) I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421+ Mã số 422 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu ( Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 4111 “Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu” trên sổ kế toán chi tiết TK 4111. 2. Thặng dư vốn cổ phần ( Mã số 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 4112 “ Thặng dƣ vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu TK này có số dƣ nợ thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 3. Vốn khác của chủ sở hữu ( Mã số 413) Số liệu để ghi vào chỉ têu này là số dƣ Có của TK 4118 “ Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118. 4. Cổ phiếu quỹ ( Mã số 414) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 419 “ Cổ phiếu quỹ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản ( Mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có của TK 412 “ chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. Trƣờng hợp TK 412 có số dƣ Nợ thì số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi băng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( Mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có của TK 413 “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - sổ cái. Trƣờng hợp TK 413 có số dƣ Nợ thì Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 27
  28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn( ). 7. Quỹ đầu tư phát triển ( Mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 414 “ Quỹ đầu tƣ phát triển” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 415 “ Quỹ dự phòng tài chính” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu ( Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 418 “ Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 9. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ( Mã số 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 421 “ Lợi nhuận chƣa phân phối” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. Trƣờng hợp TK 421 có số dƣ bên Nợ thì số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 10. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 441 “Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 11. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 422) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 417 “ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên sổ kế toán TK 417. II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị quỹ khen thƣởng, phúc lợi; tổng số kinh phí sự nghiệp, dự án đƣợc cấp để chi tiêu cho sự nghiệp, dự án sau khi trừ đi các khoản chi sự nghiệp, dự án; nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433 1. Nguồn kinh phí ( Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dƣ Có của Tk 461 “ Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dƣ Nợ TK 161 “ Chi sự nghiệp” trên sổ cái Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 28
  29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát hoặc Nhật ký - sổ cái. Trƣờng hợp số dƣ Nợ TK 161 “ Chi sự nghiệp lớn hơn số dƣ Có TK 461 “ Nguồn kinh phí sự nghiệp” thì chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức trong ngoặc đơn ( ). 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ ( Mã số 433) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440) Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 Chỉ tiêu “ Tổng cộng Tài sản Chỉ tiêu “ Tổng cộng Nguồn vốn Mã số 270” = Mã số 440” Nội dung và phƣơng pháp lập các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán. Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán gômg một số những chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng cân đối kế toán. 1. Tài sản thuê ngoài Phản ánh giá trị các tài sản doanh nghiệp thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, không phải dƣới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dƣ Nợ của TK 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Phản ánh giá trị vật tƣ hàng hoá doanh nghiệp giữ hộ cho các đơn vị, cá nhân khác hoặc giá trị nguyên liệu vật liệu doanh nghiệp nhận để thực hiện các hợp đồng gia công với các đơn vị, cá nhân khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dƣ Nợ của Tk 002 “ Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Phản ánh giá trị hàng hoá doanh nghiệp nhận của các đơn vị, cá nhân bên Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 29
  30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát ngoài để bán hộ hoặc bán dƣới hình thức ký gửi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dƣ Nợ của TK 003 “ Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 4. Nợ khó đòi đã xử lý Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã mất khả năng thu hồi, doanh nghiệp đã xử lý xoá sổ nhƣng phải tiếp tục theo dõi để thu hồi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dƣ Nợ của TK 004 “ Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 5. Ngoại tệ các loại Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ doanh nghiệp hiện có (Tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể nhƣ: USD, DM, mỗi loại ngoại tệ ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dƣ Nợ của TK 007 “Ngoại tệ các loại” trên sổ cái hoặc Nhật ký - sổ cái. 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Phản ánh một số dự toán chi sự nghiệp, dự án đƣợc cơ quan có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi sự nghiệp, dự án sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dƣ Nợ của TK 008 “ Dự toán chi sự nghiệp, dự án” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - sổ cái. Một số chú ý khi lập BCĐKT + Không đƣợc bù trừ số dƣ giữa bên Nợ và bên Có của các tài khoản thanh toán nhƣ : TK 131, TK 331 mà căn cứ vào số dƣ chi tiết của TK131, TK331 trên sổ kế toán chi tiết TK 331, TK131 để ghi vào các chỉ tiêu liên quan trên bảng CĐKT. + Một số chỉ tiêu trên bảng CĐKT liên quan đến tài khoản nào thì căn cứ vào tài khoản đó (tài khoản tổng, tài khoản phân tích) để phản ánh. Số dƣ bên Nợ của TK trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái sẽ đƣợc ghi vào bên “Tài sản”và số dƣ bên Có của các TK trên Sổ cái hoặc Nhật ký - sổ cái sẽ đƣợc ghi vào bên “Nguồn vốn” trừ một số trƣờng hợp ngoại lệ, để phản ánh chính xác quy mô tài sản của doanh nghiệp hiện có đƣợc phản ánh dƣới đây: Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 30
  31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát  Các tài khoản giảm trừ: - TK 214 “Hao mòn luỹ kế” - TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” - TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” - TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” - TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” Các tài khoản trên mặc dù có số dƣ bên Có (trên sổ kế toán chi tiết của các TK) nhƣng đƣợc ghi đỏ bên “Tài sản” (giảm trừ)  Tài khoản lưỡng tính. Một số tài khoản có số dƣ bên Nợ hoặc bên Có trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái nhƣng đƣợc ghi bên “Nguồn vốn” nhƣ: - TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” - TK413 “Chênh lệch tỷ giá” - TK 421 “Lãi chƣa phân phối” Nếu các TK trên dƣ Có thì ghi đen bình thƣờng. ngƣợc lại nếu các TK đó có số dƣ Nợ thì phải ghi đỏ để trừ đi.  Tài khoản thanh toán: Chỉ tiêu “Các khoản phải thu khác” và chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp khác” đƣợc tính bằng cách tổng số dƣ bên Nợ (hoặc bên có) trên sổ kế toán chi tiết của các TK thanh toán liên quan. Đối với BCĐKT toàn doanh nghiệp (bao gồm nhiều đơn vị trực thuộc có BCĐKT riêng nhƣ Tổng công ty, liên hiệp XN ) khi lập cần tiến hành một số chỉ tiêu sau: - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: Lấy phần dƣ Nợ TK 1361 trên sổ cái của đơn vị chính trừ đi phần dƣ Có TK 411 trên sổ cái của đơn vị trực thuộc (chi tiết vốn cấp trên cấp). - Phải trả hoăc phải thu (các đơn vị nội bộ ): Lấy số dƣ Có của TK 336 trừ dƣ Nợ của TK 1368 trên BCĐKT của đơn vị chính và các đơn vị trực thuộc. Nếu kết quả >0 thì phản ánh khoản phải trả, còn nếu <0 thì phản ánh khoản phải thu các đơn vị nội bộ. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 31
  32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát - Nguồn vốn kinh doanh: Lấy số dƣ Có của TK 411 của đơn vị chính cộng với số dƣ Có 411 của đơn vị trực thuộc (Trừ vốn do cấp trên cấp) đối với BCĐKT riêng từng đơn vị (chính trực thuộc ) thì không phải trừ. 1.1.4.3. Công tác kiểm tra khi lập Sau khi lập bảng cân đối kế toán cần tiến hành kiểm tra tính cân bằng và mối qua hệ giữa các chỉ tiêu trong BCĐKT. Kiểm tra cả tính cân đối về mặt số lƣợng giữa các giá trị TS (TS) và nguồn hình thành TS (NV). Đặc trƣng này đƣợc thể hiện qua phƣơng trình kế toán cơ bản: TS = NV 1.2. Phân tích bảng cân đối kế toán 1.2.1. Sự cần thiết phải phân tích BCĐKT trong doanh nghiệp Phân tích bảng cân đối kế toán là dung các kỹ thuật phân tích để biết đƣợc mối quan hệ của các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngƣời sử dụng thông tin đƣa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. - Phân tích bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp cho chủ doanh nghiệp tìm ra những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại để có biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai. - Biết đƣợc mối quan hệ của các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán - Nắm rõ cơ cấu tài sản và nguồn hình thành. - Phân tích bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin cho các nhà đầu tƣ, các chủ nợ và các nhà sử dụng khác để họ có thể đƣa ra các quyết định về đầu tƣ, tín dụng hay các quyết định tƣơng tự. 1.2.2. Một số phƣơng pháp phân tích BCĐKT Để nắm đƣợc đầy đủ thực trạng tài chính cũng nhƣ tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp, cần thiết phải đi sâu xem xét cá mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính với nhau. Có nhiều phƣơng pháp khác nhau đƣợc sử dụng trong phân tích báo cáo Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 32
  33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát tài chính cũng nhƣ trong phân tích bảng cân đối kế toán: Phƣơng pháp so sánh, Phƣơng pháp tỷ lệ, Phƣơng pháp cân đối Nhƣng phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhiều nhất trong phân tích Bảng cân đối kế toán vẫn là phƣơng pháp so sánh.  Phương pháp so sánh Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu trong phân tích để xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản nhƣ: Xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và mục tiêu so sánh. a) Điều kiện so sánh - Các chỉ tiêu kinh tế phải đƣợc hình thành trong cùng một khoảng thời gian nhƣ nhau. - Các chỉ tiêu phân tích phải thống nhất về nội dung và phƣơng pháp phân tích. - Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lƣờng. - Khi so sánh các chỉ tiêu tƣơng ứng phải quy đổi về cùng một quy mô hoạt động với các hoạt động kinh doanh nhƣ nhau. b) Xác định số gốc khi so sánh phụ thuộc vào mục đích cụ thể khi phân tích. - Khi nghiên cứu nhịp độ biến động tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu, số gốc để so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trƣớc. - Khi nghiên cứu nhịp độ thực hiện kinh doanh trong từng khoảng thời gian trong một năm thƣờng so sánh với cùng kỳ năm trƣớc. - Khi đánh giá mức độ so với các mục tiêu dự kiến, trị số thực tế sẽ đƣợc so sánh với mục tiêu đề ra. - Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của thi trƣờng có thể so sánh số thực tế với mức hợp đồng hoặc tổng nhu cầu. Ngoài việc so sánh theo thời gian, phân tích kinh doanh còn tiến hành so sánh kết quả kinh doanh giữa các đơn vị đƣợc chọn làm gốc so sánh. Chúng ta có thể phân tích BCĐKT theo: + Phân tích theo chiều dọc: là nghiên cứu một sự kiện nào đó trong tổng Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 33
  34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát thể về một chỉ tiêu kinh tế. Qua đó thấy đƣợc tỷ trọng ảnh hƣởng của sự kiện kinh tế trong chỉ tiêu tổng thể. + Phân tích theo chiều ngang: Là nghiên cứu mức độ biến động của một chỉ tiêu kinh tế nào đó qua các kỳ khác nhau. Qua đó thấy đƣợc sự biến đổi cả về số tƣơng đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ tiếp theo.  Phương pháp tỷ lệ Cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt. Tỷ lệ: - Tỷ lệ khả năng thanh toán: Đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ của doanh nghiệp. - Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, nguồn vốn: Phản ánh mức độ ổn định và tự chủ về tài chính. - Tỷ lệ khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu qủa sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp.  Phương pháp cân đối Phƣơng pháp cân đối là phƣơng pháp mô tả và phân tích các hiện tƣợng kinh tế mà giữa chúng tồn tại sự cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Là sự cân bằng về lƣợng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh nhƣ: sự cân bằng giữa tổng Tài sản với nguồn vốn hình thành, giữa các nguồn thu với các nguồn chi, giữa nhu cầu sử dụng vốn với khả năng thanh toán, giữa nguồn huy động vật tƣ với nguồn sử dụng vật tƣ cho sản xuất kinh doanh Phƣơng pháp cân đối thƣờng kết hợp với các phƣơng pháp so sánh nhằm có đƣợc sự đánh giá toàn diện về tài chính. 1.2.3. Nội dung phân tích BCĐKT Để tiến hành sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một lƣợng vốn nhất định bao gồm vốn kinh doanh, quỹ doanh nghiệp, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, vốn vay và các loại vốn khác. Doanh nghiệp có nhiệm vụ huy động các loại vốn cho nhu cầu kinh doanh. Đồng thời tiến hành phân phối, quản lý và sử dụng vốn hiện có một cách hợp lý, có hiệu quả cao nhất trên cơ sở chấp hành các chế độ chính sách quản lý kinh tế tài chính và kỷ luật thanh toán của Nhà nƣớc. Việc thƣờng xuyên phân tích sẽ giúp cho ngƣời sử dụng thông tin Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 34
  35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát nắm bắt đƣợc tình hình tài chính, tình hình thực hiện kinh doanh và tiềm năng tăng trƣởng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp hữu hiệu và ra các quyết định cần thiết để nâng cao chất lƣợng công tác quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính bao gồm các nội dung chủ yếu sau: - Phân tích sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn. - Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình biến động của nguồn vốn. - Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán. - Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 1.2.3.1. Phân tích biến động và cơ cấu phân bổ vốn a) Mục đích phân tích Tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 2 loại: Vốn cố định và vốn lƣu động, vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm, phân bổ cho từng khâu từng giai đoạn, hợp lý hay không sẽ ảnh hƣởng lớn tới kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn để đánh giá tình hình tăng giảm vốn, phân bổ vốn nhƣ thế nào từ đó đánh giá việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay không? b) Các chỉ tiêu phân tích Xem xét sự biến động của tổng tài sản (vốn) cũng nhƣ từng loại tài sản thông qua việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm về cả số tuyệt đối lẫn số tƣơng đối của tổng tài sản cũng nhƣ chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy đƣợc sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xem xét vấn đề này cần quan tâm đến tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và chính sách tài chính của doanh nghiệp trong việc tổ chức huy động vốn. + Sự biến động của tiền và đầu tƣ tài chính ngắn hạn ảnh hƣởng tới khả năng ứng phó đối với các khoản nợ đến hạn. + Sự biến động của hàng tồn kho chịu sự ảnh hƣởng lớn bởi quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng. + Sự biến động của các khoản phải thu chịu ảnh hƣởng của công việc thanh Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 35
  36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Điều đó ảnh hƣởng lớn tới việc quản lý và sử dụng vốn. + Sự biến động của tài sản cố định cho thấy quy mô và năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp. Xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không, cơ cấu vốn đó tác động nhƣ thế nào đến quá trình kinh doanh thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm để thấy sự biến động của cơ cấu vốn. Có nhƣ vậy mới đƣa đƣợc quyết định hợp lý về việc phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản của doanh nghiệp. Một số tỷ trọng cần phân tích: TS ngắn hạn Tỷ trọng đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn = x 100 Tổng tài sản TS dài hạn Tỷ trọng đầu tƣ vào tài sản dài hạn = x 100 Tổng tài sản Tỷ trọng đầu tƣ vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của TSCĐ trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng trong kinh doanh, phản ánh tình trạng, trang thiết bị kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hƣớng phát triển lâu dài cũng nhƣ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên để kết luận tỷ trọng này là tốt hay xấu còn phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian cụ thể. T ỷ trọng của tiền và các Tiền và các khoản tƣơng đƣơng khoảntƣơng = đƣơng Tài sản ngắn hạn Các khoản đầu tƣ tài chính NH Tỷ trọng các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 36
  37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Hai tỷ trọng này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tốt hay xấu qua đó cho thấy lƣợng tiền dự trữ của doanh nghiệp ít hay nhiều. Các khoản phải thu ngắn hạn Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tỷ trọng của các khoản phải thu ngắn hạn thể hiện tình hình thanh toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng, đồng thời thể hiện việc quản lý và sử dụng vốn của công ty. Xem công ty có bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn hay không. c) Phƣơng pháp phân tích Phƣơng pháp sử dụng chủ yếu là phƣơng pháp phân tích dựa trên việc: + So sánh giữa đầu năm với cuối kỳ cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối của tổng tài sản cũng nhƣ chi tiết với từng loại tài sản. + Xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng của từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm. d) Để tiến hành phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn ta tiến hành lập bảng phân tích sau: Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 37
  38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát BẢNG PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH PHÂN BỔ VỐN Số đầu năm Số cuối năm Tăng giảm Tài sản Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ lệ Số tiền Số tiền Số tiền (%) (%) (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tƣ IV. Các kkhoản đầu tƣ tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản 100% 100% Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 38
  39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát 1.2.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình biến động của nguồn vốn a) Mục đích phân tích Đánh giá đƣợc quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp, xem xét xem trong năm tài chính nguồn vốn tăng hay giảm và nguyên nhân của sự tăng giảm đó. Qua đó đánh giá tính hợp lý của việc tăng hay giảm đó. Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số. Thông qua tỷ trọng của từng nguồn vốn chẳng những đánh giá đƣợc chính sách tài chính của doanh nghiệp, mức độ mạo hiểm tài chính thông qua chính sách đó mà còn cho phép thấy đƣợc khả năng tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp. Nếu tỷ trọng nguồn vốn của chủ sở hữu càng nhỏ thì chứng tỏ sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngƣợc lại. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn dùng để đánh giá khái quát khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp, xác định mức độ độc lập hay tự chủ trong sản xuất kinh doanh hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn. b) Các chỉ tiêu phân tích Đó là các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán nhƣ: + Nợ phải trả - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu - Vốn chủ sở hữu - Nguồn kinh phí và quỹ khác Xác định tỷ trọng của nguồn vốn thông qua việc xác định hai tỷ suất quan trọng nhất phản ánh cơ cấu nguồn vốn. Nợ phải trả Tỷ trọng nợ phải trả = x 100 Tổng nguồn vốn Vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ = x 100 Tổng nguồn vốn Qua hai chỉ tiêu này ta thấy đƣợc mức độ độc lập hay phụ thuộc của Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 39
  40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát doanh nghiệp đối với các chủ nợ, mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với nguồn vốn kinh doanh của mình. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có mức độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc, sức ép của các khoản nợ vay. Nhƣng tỷ trọng nợ phải trả cao thì doanh nghiệp đƣợc lợi vì đƣợc sử dụng một lƣợng lớn tài sản mà chỉ đầu tƣ một lƣợng nhỏ và các nhà tài chính sử dụng nó nhƣ một chính sách tài chính để gia tăng lợi nhuận. Một số tỷ trọng khác: Nợ ngắn hạn Tỷ trọng nợ ngắn hạn = x 100 Nợ phải trả Nợ dài hạn Tỷ trọng nợ dài hạn = x 100 Nợ phải trả c) Phƣơng pháp phân tích - So sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ và đầu năm cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối - Xác định và so sánh giữa số cuối kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng số để xác định chênh lệch về số tiền và tỷ trọng. d) Bảng phân tích Để tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn cần tiến hành lập bảng phân tích sau: Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 40
  41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát . Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn Đầu năm Cuối kỳ Tăng giảm Số Tỷ Số Tỷ Số Chỉ tiêu Tỷ lệ tiền trọng tiền trọng tiền (%) (đ) (%) (đ) (%) (đ) A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng cộng nguồn vốn 100 100 1.2.3.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp a) Mục đích phân tích Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở khả năng chi trả các khoản nợ cần phải thanh toán. Các đối tƣợng có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đều quan tâm tới doanh nghiệp có khả năng thanh toán các món nợ đến hạn không? Tình hình thanh toánh của doanh nghiệp nhƣ thế nào? Các nhà quản trị doanh nghiệp có luôn quan tâm tới các khoản nợ đến hạn và chuẩn bị sẵn các nguồn thanh toán chúng không?. Nếu không, các chủ nợ có thể căn cứ vào luật phá sản có thể yêu cầu doanh nghiệp phá sản nếu không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Trong kinh doanh việc đi chiếm và chiếm dụng vốn là điều bình thƣờng do luôn phát sinh các quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các đối tƣợng nhƣ Nhà nƣớc, khách hàng, nhà cung cấp Điều làm các nhà quản trị lo ngại các khoản phải thu, nợ phải trả không có khả năng thu hồi hay thanh toán. Để nhận biết điều đó doanh nghiệp cần phải đi phân tích tình hình công nợ để thấy đƣợc Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 41
  42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát tính chất hợp lý của các khoản công nợ b) Các chỉ tiêu phân tích Các chỉ tiêu phân tích phản ánh tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp Tổng giá trị tài sản Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tổng nợ phải thanh toán Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ tổng giá trị của doanh nghiệp vừa để thanh toán hết các khoản hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải tài sản nào hiện có cũng sẵn sàng đƣợc dùng để trả nợ và không phải khoản nợ nào cũng đƣợc trả nợ ngay. Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng thanh toán tạm thời nợ ngắn hạn, các khoản nợ có thời hạn thanh toán dƣới 1 năm bằng các tài sản có thể chuyển đổi trong một thời gian ngắn. Tiền và tƣơng đƣơng tiền Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền của doanh nghiệp. Các khoản phải thu Hệ số các khoản phải thu = Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp Các khoản phải trả Hệ số các khoản phải trả = Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiến dụng vốn của doanh nghiệp. c) Phƣơng pháp phân tích Để đánh giá tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp ta tiến hành so sánh giữa kỳ này với kỳ trƣớc về từng chỉ tiêu, kết hợp với sự xem xét Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 42
  43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát các khoản phải thu, phải trả trong năm tài chính của doanh nghiệp. d) Bảng phân tích Để hiểu rõ thêm về tình hình công nợ và khả năng thanh toán cần đi sâu phân tích các khoản phải trả và các khoản phải thu tại công ty: Bảng phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty Đầu Cuối Chênh lệch Chỉ tiêu năm năm Số tiền Tỷ lệ 1 2 3 4=3-2 5=4/2*100 I. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 3. Các khoản phải thu khác II. Các khoản phải trả ngắn hạn 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả ngƣời bán 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 5. Phải trả ngƣời lao động 6. Chi phí phải trả 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác III. Các khoản phải thu dài hạn 1. Phải thu dài hạn khách hàng 2. Phải thu dài hạn khác IV. Các khoản phải trả dài hạn 1. Phải trả dài hạn ngƣời bán 2. Phải trả dài hạn khác 3. Vay và nợ dài hạn Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 43
  44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Để đánh giá cụ thể hơn nữa khả năng thanh toán của công ty cần phải đi sâu vào phân tích một số chỉ tiêu sau: Đầu Cuối Chênh Chỉ tiêu Công thức năm năm lệch Hệ số khả Tổng tài sản năng thanh Tổng nợ phải trả toán hiện hành Hệ số khả năng Tài sản ngắn hạn thanh toán nợ Tổng nợ ngắn hạn ngắn hạn Hệ số khả năng Tiền và tƣơng đƣơng tiền thanh toán Nợ ngắn hạn nhanh Hệ số cáckhoản Các khoản phải thu phải thu Tổng tài sản Hệ số các Các khoản phải trả khoản phải trả Tổng tài sản 1.2.3.4. Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn a) Phân tích cân đối về giá trị Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng hay giảm là do nhiều nguyên nhân nên chƣa thể hiện đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do vậy cần đi sâu vào phân tích mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán. Phân tích mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT: Theo quy định tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản cố định và tài sản lƣu động. Tài sản chủ yếu đƣợc hình thành từ nguồn tài trợ là vốn chủ sở hữu. Ta có: TS A(I+IV) + TS B(I) = NV B (1) Quan hệ cân đối (1) chỉ mang tính lý thuyết nghĩa là nguồn vốn chủ sở hữu chỉ đủ trang trải cho các loại tài sản. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không cần phải đi vay hoặc chiếm dụng. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 44
  45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát - Trƣờng hợp 1: Vế phải > Vế trái Doanh nghiệp thiếu vốn để trang trải cho mọi hoạt động kinh doanh của mình. Bởi vậy doanh nghiệp phải huy động vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn từ các đơn vị khác dƣới nhiều hình thức nhƣ: Mua chậm trả, thanh toán chậm so với thời hạn thanh toán. Việc đi vay hoặc chiếm dụng vốn trong thời hạn thanh toán đƣợc coi là hợp lý, hợp pháp. Còn ngoài thời hạn thanh toán đƣợc coi là không hợp pháp. - Trƣờng hợp 2: Vế phải Vế phải Trƣờng hợp này mặc dù doanh nghiệp đã đi vay nhƣng vẫn thiếu vốn để bù đắp tài sản nên buộc phải đi chiếm dụng vốn nhƣ: Nhận tiền trƣớc của ngƣời mua, chịu tiền của nhà cung cấp, nợ tiền thuế của Nhà nƣớc, chậm trả lƣơng cho các bộ công nhân viên hoặc hoạt động tài chính của doanh nghiệp có biểu hiện không lành mạnh. - Trƣờng hợp 2: Vế trái < Vế phải Trƣờng hợp này vốn của doanh nghiệp sử dụng không hết vào quá trình Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 45
  46. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát sản xuất kinh doan nên doanh nghiệp bị các doanh nghiệp khác đi chiếm dụng vốn nhƣ: Khách hàng nợ tiền chƣa thanh toán, trả trƣớc cho ngƣời bán, tạm ứng, tài sản sử dụng vào thế chấp. Từ sự phân tích trên, doanh nghiệp cần tìm mọi biện pháp đòi nợ, thúc đẩy thanh toán đúng thời hạn, nhằm nâng cao trình độ quản lý vốn của doanh nghiệp. b) Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn theo thời gian Sử dụng phƣơng pháp so sánh để thấy đƣợc tỷ trọng cân đối giữa tài sản và nguồn vốn theo thời gian. Ta tiến hành lập bảng so sánh: Chênh Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ lệch 1. Nguồn vốn ngắn hạn (Nợ ngắn hạn) 2. Tài sản ngắn hạn 3. Nguồn vốn dài hạn (Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu) 4. Tài sản dài hạn Vốn lƣu động thƣờng xuyên (3-4) Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 46
  47. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BCĐKT TẠI CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VĨNH PHÁT 2.1. Giới thiệu chung về công ty 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần thương mại dịch vụ (CPTMDV) Vĩnh Phát vốn là một công ty thuộc tổng công ty Vĩnh Phát. Do nền kinh tế ngày càng phát triển, các nhu cầu thị trƣờng về lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ ngày càng nhiều. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu đó, công ty CPTMDV Vĩnh Phát đã đƣợc tách ra và trở thành một công ty độc lập. Cùng với sự hình thành và phát triển chung của thành phố Hải Phòng, công ty đã không ngừng phát triển và có những đóng góp nhất định cho nền kinh tế thành phố nói riêng và nền kinh tế cả nƣớc nói chung. Để tiến hành hoạt động kinh doanh của mình, công ty đã đƣợc UBND thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0202003560 ngày 17/10/2007. Công ty Cổ phần Thƣơng mại dịch vụ Vĩnh phát la một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản, con dấu riêng để giao dịch. Mọi hoạt động kinh tế của công ty thực hiện theo đúng pháp luật của Nhà nƣớc, theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Tên doanh nghiệp: Công ty CPTMDV Vĩnh Phát. Tên quốc tế: Vinh Phat Trading service joint stock company. Tên viết tắt: TRAER CO. Trụ sở chính: Số 3/30, đƣờng Ngô Gia Tự, quận Hải An,Tp. Hải Phòng. Điện thoại: 0313.555.442 Fax: 0313.555.176 Tài khoản: + 10921208188018: Ngân hàng Techcombank-Hải Phòng. + 0200766722: Ngân hàng ACB chi nhánh Hải Phòng. Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng chẵn). Tổng số lao động tại tại thời điểm 31/12/2008 là 45 ngƣời. Trong đó: Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 47
  48. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát . Trình độ đại học: 5 ngƣời. . Trình độ cao đẳng : 7 ngƣời. . Trình độ trung cấp: 3 ngƣời. . Công nhân kỹ thuật: 15 ngƣời. . Lao động phổ thông : 5 ngƣời. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP TMDV Vĩnh Phát Công ty đăng ký kinh doanh với các ngành nghề chính sau: Bán ôtô và xe có động cơ khác. Bán phụ tùng, linh kiện, thiết bị thay thế phụ trợ của ôtô và xe có động cơ khác. Bảo dƣỡng, sửa chữa ôtô và xe có động cơ khác. 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty CP TMDV Vĩnh Phát. 2.1.3.1.Thuận lợi Là một doanh nghiệp chuyên cung cấp các loại xe ôtô tải, các linh phụ kiện và dịch vụ sủa chữa bảo dƣỡng ôtô nên hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ít bị biến động và mang tính ổn định theo thị trƣờng. Bên cạnh đó công ty luôn nhận đƣợc sự quan tâm, sự chỉ đạo sát sao của UBND thành phố cũng nhƣ sự giúp đỡ của các ban ngành liên quan. Trong những năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đƣợc củng cố và phát triển không ngừng, đạt mức tăng trƣởng vƣợt bậc và có tích luỹ. Đóng góp một phần không nhỏ cho ngân sách thành phố. Đội ngũ cán bộ công nhân viên đã đƣợc thử thách, trƣởng thành, tích luỹ đƣợc nhiều kinh nghiệm và đang dần quen với cơ chế thị trƣờng. Nội bộ công ty đoàn kết nhất trí, hệ thống quản lý của công ty ngày càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện theo cơ chế thị trƣờng, phù hợp với trình độ sản xuất kinh doanh trong tình hình mới, trong nền kinh tế thị trƣờng và nền kinh tế quốc tế hoá ngày càng cao của đất nƣớc cũng nhƣ trong khu vực và trên thế giới. Với số vốn lƣu động không lớn nhƣng với sự phấn đấu lỗ lực hết mình, không mệt mỏi của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đặc biệt dƣới Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 48
  49. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát sự lãnh đạo năng động nhiệt tình, tâm huyết của ban giám đốc công ty - những ngƣời đã có nhiều giải phàp chỉ đạo đúng hƣớng, hiệu quả và sự quan tâm giúp đỡ của các ban ngành mà trong những năm qua công ty đã đạt đƣợc những kết quả tốt đẹp. 2.1.3.2. Khó khăn Công cuộc đổi mới kinh tế của đất nƣớc tạo nên những thuận lợi mới, những thời cơ vận hội mới nhƣng bên cạnh đó công ty vẫn còn gặp không ít những khó khăn: - Công ty CPTMDV Vĩnh Phát có quy mô kinh doanh và tiềm năng hoạt động nhỏ, tồn tại hạn chế nhiều mặt. - Mặt bằng kinh doanh chƣa ổn định: phải thuê mặt bằng, chi phí thuê cao, - Vốn ít và chịu ảnh hƣởng không nhỏ của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới nên việc huy động vốn mở rộng kinh doanh gặp khó khăn. - Lƣơng của đội ngũ cán bộ công nhân viên chƣa đƣợc cao. - Bên cạnh đó công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng, đặc biệt là trong lĩnh vực TMDV. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 49
  50. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát 2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lư của công ty CPTMDV Vĩnh Phát Đại hội đồng cổ ông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán Phòng kinh Phòng tổ chức doanh hành chính Bộ phận bán Bộ phận bảo hàng hành, bảo dƣỡng Qua sơ đồ ta thấy chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban nhƣ sau: Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty có nhiệm vụ: -Thảo luận và thông qua điều lệ của công ty -Bầu hội đồng quản trị và ban kiểm soát -Thông qua phƣơng án sản xuất kinh doanh -Quyết định bộ máy tổ chức quản lý của công ty Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 50
  51. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng cổ đông. Quyền và trách nhiệm của HĐQT -Có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, tái tổ chức cơ cấu, giải thể của công ty cũng nhƣ ban hành quy chế điều lệ trong công ty -Giám sát hoạt động của phó Giám đốc, kế toán trƣởng có quyền bổ nhiệm cũng nhƣ bãi nhiệm theo quyết định ban hành. Ban kiểm soát: Là bộ phận do hội đồng cổ đông thành lập giúp hội đồng quản trị kiểm tra, giám sát hoạt động điều hành của Giám đốc , bộ máy doanh nghiệp trong hoạt động tài chính. Ban kiểm soát có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do HĐQT giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trƣớc HĐQT về các hành động, các quyết định của mình. Giám đốc: Là ngƣời đại diện pháp lý trƣớc pháp luật đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh và đối với cán bộ công nhân viên của Công ty. tổ chức lãnh đạo chung toàn Công ty. Ngoài việc uỷ quyền cho Phó giám đốc, giám đốc còn chỉ đạo trực tiếp thông qua các phòng ban. Phó giám đốc: Tham mƣu cho Giám đốc Công ty, trực tiếp chỉ đạo tới các bộ phận thi công. Phòng kế toán: + Chức năng: Tham mƣu giúp Giám đốc trong công tác quản lý tài chính của công ty thực hiện đúng theo chế độ chính sách của pháp lệnh kế toán thống kê. + Nhiệm vụ: Mở hệ thống theo dõi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo chuyên ngành kế toán. Kiểm tra phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện kế hoạch từ đó cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho giám đốc và các cơ quan quản lý cấp trên, các ban ngành liên quan. Xây dựng kế hoạch tài chính năm, quý, tháng trình với các cơ quan liên Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 51
  52. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát quan. Hàng tháng báo cáo chi tiết về thu, chi, tồn quỹ trƣớc cơ quan quản lý của công ty Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc công ty về mọi hoạt động liên quan đến quản lý tài chính trong công ty. Kết hợp với các bộ phận khác trong Công ty xây dựng biểu mẫu, các định mức trong sản xuất kinh doanh, các chi phí khác của công ty nhằm tiết kiệm mang lại hiệu quả. Phòng tổ chức hành chính: + chức năng: Tham mƣu giúp giám đốc Công tác nhân sự, công tác hành chính, công tác đối nội, đối ngoại và bảo vệ an toàn Công ty. + Nhiệm vụ: Giúp giám đốc trong công tác tiếp nhận, bố trí nhân lực trong toàn công ty bảo đảm sự cân đối và hợp lý. Lập kế hoạch lao động tiền lƣơng, theo dõi các chế độ chính sách của Nhà nƣớc ban hành để đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên nhƣ tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH, BHYT Phân công theo dõi bảo vệ an toàn tài sản của công ty. Phòng kinh doanh: + chức năng: Tham mƣu giúp Giám đốc công tác kinh doanh, công tác kế hoạch tổng hợp, công tác xây dựng định hƣớng chiến lƣợc về kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty. + Nhiệm vụ: Có nhiệm vụ tiếp cận thị trƣờng, điều tra, tìm hiểu các nhu cầu của thị trƣờng, quảng cáo các sản phẩm của công ty, tìm cách mở rộng thị trƣờng tiêu thụ. Có nhiệm vụ tham mƣu cho Giám đốc trong việc xây dựng các định hƣớng chiến lƣợc về việc kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm Phối hợp với các phòng ban có liên quan thực hiện công tác hạch toán kinh doanh và phân tích hoạt động kinh tế. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 52
  53. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Tổ chức thực hiện đúng nguyên tắc quản lý kho tàng, hàng hoá, nguyên tắc xuất nhập kho, thực hiện nghiêm túc mọi quy định về đảm bảo an toàn tuyệt đối về hàng hoá, kho tàng và con ngƣời. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê, báo cáo xuất nhập hàng hoá và luân chuyển chứng từ theo quy định của công ty. Bộ phận bán hàng: + Chức năng: Trực thuộc phòng kinh doanh, có nhiệm vụ tham mƣu với phòng kinh doanh đề ra các chiến lƣợc bán hàng, mở rộng thị trƣờng và quảng các cho sản phẩm của công ty + Nhiệm vụ: Có trách nhiệm làm hợp đồng kinh tế với khách hàng Có trách nhiệm về số lƣợng, trọng lƣợng hàng hoá trong kho Bộ phận bảo dƣỡng: + Chức năng: Tham mƣu cho phòng kinh doanh những phƣơng án hỗ trợ sau bán các sản phẩm từ đó nhằm nâng cao công tác chăm sóc khách hàng của công ty. + Nhiệm vụ: Có trách nhiệm sửa chữa bảo dƣỡng các sản phẩm của công ty Dịch vụ sửa chữa khi khách hàng có yêu cầu nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty CP TMDV Vĩnh Phát Xuất phát từ đặc điểm là một công ty chuyên kinh doanh, dịch vụ các sản phẩm ôtô, thiết bị thay thế có giá trị cao, và cũng là một trị trƣờng kinh doanh đầy tiềm năng, và do yêu cầu quản lý công tác kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung. Theo hình thức này thì toàn bộ công việc từ việc ghi sổ đến việc tổng hợp báo cáo kế toán đều đƣợc thực hiện tại phòng kế toán Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 53
  54. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Sơ đồ bộ máy kế toán Của công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vĩnh Phát Kế toán trƣởng Thuỷ quỹ Kế toán K ế toán t ổ ng công nợ hợp Trong đó: Kế toán trưởng: Phụ trách chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của công ty. Là kiểm soát viên kinh tế tài chính. Phân tích, cung cấp các thông tin kinh tế tài chính cho ban lãnh đạo công ty, là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất trƣớc giám đốc và pháp luật về những số liệu báo cáo kế toán. Bên cạnh đó kế toán trƣởng còn theo dõi các phần hành sau: theo dõi ngân sách, nhà cung cấp, các khoản phải thu, theo dõi TSCĐ, kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất của đơn vị, hạch toán kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức sử dụng và huy động vốn có hiệu quả nhất. Kế toán công nợ: Chuyên theo dõi các chứng từ liên quan đến các khoản phải thu, phải trả. Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu và các chứng từ chi, giấy tạm ứng lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định. 2.1.6. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại công ty CP TMDV Vĩnh Phát Hệ thống báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính của công ty đƣợc lập tuân thủ theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty đƣợc lập với mục đích tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản, công nợ, nguồn Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 54
  55. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong kỳ hạch toán. Báo cáo tài chính của công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu biểu số B01 – DN) - Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu biểu B01 – DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu biểu B03 – DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu biểu B09 – DN) Hệ thống kế toán công ty sử dụng là hệ thống kế toán Việt Nam. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty đƣợc lập bằng tiếng Việt. Công ty sử dụng đồng Việt Nam làm đơn vị Hệ thống tài khoản hiện nay Công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành. Niên độ kế toán : Từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm N Hình thức kế toán của công ty đƣợc áp dụng theo hình thức Nhật ký chung với chu trình kế toán đƣợc tổ chức chặt chẽ theo bốn bƣớc sau: Kiểm tra chứng từ:Xác minh chứng từ về tính hợp pháp hợp lệ, trung thực, đúng chế độ kế toán. Hoàn chỉnh chứng từ:Ghi chép nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ số tiền,số thực xuất tổng hợp số liệu, lập và định khoản. Luân chuyển chứng từ:Tuỳ theo tính chất nội dung của từng loại chứng từ kế toán luân chuyển vào các bộ phận đƣợc quy định để làm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết kịp thời, chính xác. Lưu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán có trách nhiệm tổ chức bảo quản, lƣu trữ đầy đủ có hệ thống và khoa học theo đúng quy định. Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán “Nhật ký chung” là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ NKC sau đó từ sổ NKC vào sổ cái tài khoản, từ sổ cái các t ài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kế toán. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 55
  56. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty CPTMD Vĩnh Phát Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ cái các TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài Ghi chú: chính : Ghi hàng tháng : Ghi cuối tháng : Ghi cuối năm : Đối chiếu Trình tự ghi sổ như sau: 1. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ NKC, sổ thẻ kế toán chi tiết. 2. Từ 3 đến 5 ngày từ NKC, sổ kế toán chi tiết vào sổ cái các tài khoản. 3. Tổng hợp các tài khoản chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết. 4. Đối chiếu, kiểm tra số liệu trƣớc khi lập báo cáo 5. Lập báo cáo quyết toán: - Bảng cân đối tài khoản - Bảng cân đối kế toán - Bảng báo cáo kết quả doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 56
  57. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát 2.2. Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty CP TMDV Vĩnh Phát. 2.2.1. Một số công việc chuẩn bị khi lập BCĐKT Bƣớc 1: Kiểm soát quy trình cập nhật chứng từ kế toán. Trƣớc khi lập BCĐKT, nhân viên kế toán cần phải phản ánh toàn bộ các chứng từ kế toán hợp pháp vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết có liên quan nhƣ: sổ chi tiết, sổ Nhật ký chung, sổ Cái. Ví dụ về kế toán tiền mặt tại quỹ: Ngày 20/12/2009 công ty thanh toán tiền tiếp khách cho công ty TNHH Thùy Chung số tiền: 1.463.000 đồng (Bao gồm cả thuế VAT 10%). + Khi trả tiền cho công ty TNHH Thuỳ Chung kế toán ghi phiếu chi với lý do: Thanh toán tiền tiếp khách. + Căn cứ vào phiếu chi kế toán vào sổ quỹ tiền mặt, sổ nhật ký chung, sổ Cái TK 111. + Căn cứ vào sổ cái TK 111, cuối năm kế toán vào Báo cáo tài chính cả năm. Trƣớc khi sử dụng thông tin trên hệ thống sổ để lập BCĐKT đơn vị phải thực hiện các biện pháp cụ thể để kiểm soát thông tin trên sổ kế toán. Phƣơng pháp tiến hành nhƣ sau: - Sắp xếp các chứng từ kế toán theo trật tự của hình thức ghi sổ Nhật ký chung. - Đối chiếu nội dung kinh tế của chứng từ với nội dung kinh tế của các nghiệp vụ đƣợc phản ánh trong Nhật ký chung. - Kiểm soát ngày chứng từ trên chứng từ kế toán với ngày chứng từ trên sổ Nhật ký chung. - Kiểm soát quan hệ cân đối (Tổng tiền ghi Nợ bằng tổng tiền ghi Có) Bƣớc 2: Khoá sổ kế toán và thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian Thực hiện các bút toán kết chuyển nghĩa là: Ghi sổ kết chuyển các TK không có số dƣ vào các TK liên quan nhƣ: TK 511, 632, 635, 642, 711,911 Phƣơng pháp kết chuyển: Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 57
  58. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát - Kết chuyển các loại doanh thu, thu nhập từ các TK loại 5, loại 7 sang bên Có của TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển các loại chi phí từ loại 6, loại 8 (trừ các TK 621, 622, 627) đối ứng sang bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bƣớc 3: Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian ta tiến hành lập Bảng cân đối số phát sinh. Việc lập Bảng cân đối số phát sinh nhằm mục đích: - Kiểm tra tính cân đối giữa tổng số dƣ Nợ và số dƣ Có đầu kỳ, tổng số phát sinh Nợ và Có trong kỳ, Tổng số dƣ Nợ và Có cuối kỳ của các tài khoản thể hiện trên BCĐKT. - Đối chiếu số dƣ đầu kỳ(SDĐK), số phát sinh trong kỳ (SPS), số dƣ cuối kỳ (SDCK) của từng tài khoản phản ánh trên BCĐKT với SDĐK, cộng phát sinh trong kỳ, SDCK trên từng sổ cái TK tƣơng ứng. - Kiểm tra sự phù hợp số liệu giữa Sổ cái TK với sổ chi tiết TK bằng cách in bảng tổng hợp số dƣ chi tiết, sau đó đối chiếu số liệu giữa SDĐK, SPS, SDCK trên BCĐKT với các số liệu trên bảng tổng hợp số dƣ chi tiết. Bƣớc 4: Lập Bảng cân đối kế toán. 2.2.2. Lập bảng cân đối kế toán - Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. - Số liệu ghi ở cột 3 “ Thuyết minh” của báo cáo này là số liệu các chỉ tiêu trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện chi tiết các chỉ tiêu này trong BCĐKT - Số liệu ghi ở cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này sang năm đƣợc căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của báo cáo này năm trƣớc. - Số liệu ghi ở cột 4 “ Số cuối năm” của báo cáo này đƣợc lấy từ số dƣ cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với các chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 58
  59. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Cụ thể: PHẦN: TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Chỉ tiêu này đƣợc lập bằng cách tổng hợp số liệu của các Mã số110+Mã số 120 + Mã số 130+ Mã số 140+ Mã số 150 Số tiền là: 2,056.905,516 đồng. I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110) Căn cứ và số liệu tổng hợp của Mã số 111 + Mã số 112. Số tiền là:345,303,060 đồng. 1. Tiền (Mã số 111) Số liệu đƣợc lấy từ tổng số dƣ Nợ cuối kỳ trên sổ cái của TK 111, TK 112. Số tiền là: 345,303,060 đồng. 2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 112) Không có số liệu. II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120=Mã số 121+ Mã số129) 3. Đầu tƣ ngắn hạn (Mã số 121) Không có số liệu. 4. Dự phòng giảm giá ngắn hạn ( Mã số 129) Không có số liệu. III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Căn cứ vào số liệu tổng hợp của Mã số 131+ Mã số 132+ Mã số 133+ Mã số 134+ Mã số 135+ Mã số 139. Số tiền là: 1,078,120,622 đồng. 1. Phải thu khách hàng (Mã số 131) Căn cứ vào tổng số dƣ Nợ của TK 131 mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết. Số tiền là: 1,031,320,622 đồng. 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán (Mã số 132) Căn cứ vào tổng số dƣ Nợ của TK 331 mở theo từng ngƣời bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331. Số tiền là: 46,800,000 đồng. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Không có số liệu. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 59
  60. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Không có số liệu. 5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Không có số liệu 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139) Không có số liệu. IV. Hàng tồn kho (Mã số 140) Căn cứ vào số liệu tổng hợp của Mã số 141+ Mã số 149. Không có số liệu. 1. Hàng tồn kho (Mã số 141) Căn cứ vào tổng số dƣ Nợ của Tk 156 chi tiết trên sổ kế toán chi tiết. Không có số liệu. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 1490) Không có số liệu. V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Căn cứ vào số liệu tổng hợp của Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158. Số tiền là: 633,481,834 đồng. 1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Mã số 151) Không có số liệu. 2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Mã số 152) Căn cứ vào số dƣ Nợ của TK 133 trên sổ Cái. Số tiền là: 43,481,834 đồng. 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc (Mã số 154) Không có số liệu. 5. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Căn cứ vào tổng số dƣ Nợ của TK 141 và TK 144 trên sổ Cái. Số tiền là: 590,000,000 đồng. B. TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200) Chỉ tiêu này đƣợc lập bằng cách tổng hợp số liệu của các Mã số210+Mã số 220 + Mã số 240+ Mã số 250+ Mã số 260. Số tiền là: 491,552,089 đồng. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 60
  61. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Căn cứ vào số liệu tổng hợp của Mã số 211+ Mã số 212+ Mã số 213+ Mã số 218+ Mã số 219. Số tiền là: 491,552,089 đồng. 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết của TK131 “ Phải thu của khách hàng”mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng đƣợc xếp vào loại tài sản dài hạn. Số tiền: 491,552,089 đồng. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Không có số liệu. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Không có số liệu. 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết các TK 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 138, 331, 338. Không có số liệu. 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi ( Mã số 219) Không có số liệu. II. Tài sản cố định (Mã số 220) Căn cứ vào số liệu tổng hợp của Mã số 221+ Mã số 224+ Mã số 227+ Mã số 230. Không có số liệu. 1. Tài sản cố định (Mã số 221) Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223 - Nguyên giá ( Mã số 222) Căn cứ vào số dƣ Nợ của TK 211 “ Tài sản cố định hữu hình” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. Không có số liệu. - Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223) Căn cứ vào số dƣ có của TK 2141 “ Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên sổ chi tiết TK 2141. Không có số liệu. 2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Không có số liệu. 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 61
  62. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP TMDV Vĩnh Phát Không có số liệu. 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230) Không có số liệu. III. Bất động sản đầu tƣ (Mã số 240) Căn cứ vào số liệu tổng hợp của Mã số 241+ Mã số 242. Không có số liệu. IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 250) Căn cứ vào số liệu tổng hợp của Mã số 251+ Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259. Không có số liệu. V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) Căn cứ vào số liệu tổng hợp của Mã số 261+ Mã số 262 + Mã số 268. Không có số liệu. 1. Chi phí trả trƣớc dài hạn (Mã số 261) Không có số liệu. 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại ( Mã số 262) Không có số liệu. 3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Không có số liệu. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270 = Mã số 100+ Mã số 200). Số tiền là: 2,548,457,605 đồng. NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300) Chỉ tiêu này đƣợc lập bằng cách tổng hợp số liệu của các Mã số310+Mã số 330. Số tiền là: 2,312,567,157 đồng. I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Căn cứ vào số liệu tổng hợp của Mã số 311+ Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314+ Mã số 315 + Mã số 316+ Mã số 317 + Mã số 318+ Mã số 319 + Mã số 320. Số tiền là: 1,733,439,384 đồng. 1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Không có số liệu. Sinh viên: Phạm Thị Hương - Lớp: QT 1001K 62