Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH thương mại Trang Việt - Nguyễn Thị Lan Hương

pdf 95 trang huongle 650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH thương mại Trang Việt - Nguyễn Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH thương mại Trang Việt - Nguyễn Thị Lan Hương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Lan Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TRANG VIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Lan Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Hương Mã SV: 1012401178 Lớp : QT1401K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP. 3 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. 3 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế 3 1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính. 3 1.1.1.2. Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế. 3 1.1.2. Mục đích, vai trò của báo cáo tài chính 4 1.1.2.1. Mục đích của báo cáo tài chính. 4 1.1.2.2. Vai trò của báo cáo tài chính. 4 1.1.3. Đối tượng áp dụng. 5 1.1.4. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính. 6 1.1.5. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính. 6 1.1.5.1. Hoạt động liên tục 6 1.1.5.2. Cơ sở dồn tích 7 1.1.5.3. Nhất quán. 7 1.1.5.4. Trọng yếu và tập hợp. 7 1.1.5.5. Bù trừ. 7 1.1.5.6. Có thể so sánh. 8 1.1.6. Hệ thống báo cáo tài chính. 8 1.1.6.1. Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 8 1.1.6.2. Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 9 1.1.6.3. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính. 9 1.1.6.4. Kỳ lập báo cáo tài chính. 10 1.1.6.5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính. 10 1.2. Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập bảng cân đối kế toán (BCĐKT) 11 1.2.1. Bảng cân đối kế toán và kết cấu bảng cân đối kế toán (BCĐKT). 11 1.2.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán. 11 1.2.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán. 11 1.2.1.3. Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán. 12
  5. 1.2.2. Cơ sở số liệu, trình tự lập và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. 17 1.2.2.1. Cơ sở số liệu và trình tự lập Bảng cân đối kế toán. 17 1.2.2.2. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. 18 1.3. Phân tích Bảng cân đối kế toán. 25 1.3.1. Ý nghĩa của việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. 25 1.3.2. Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán. 26 1.3.3. Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán. 27 1.3.3.1. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên Bảng cân đối kế toán. 27 1.3.3.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 29 CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TRANG VIỆT. 30 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 30 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 30 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn và thành tích cơ bản của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 31 2.1.3.1. Thuận lợi. 31 2.1.3.2. Khó khăn. 31 2.1.3.3. Những thành tích cơ bản của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 31 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Trang Việt 32 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 33 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 33 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 34 2.1.5.3. Các chính sách kế toán của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 36 2.2. Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 36 2.2.1. Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 36 2.2.1.1. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 36 2.2.1.2. Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại
  6. Trang Việt. 37 2.2.1.3. Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 37 2.2.2. Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TRANG VIỆT. 67 3.1. Đánh giá chung công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 67 3.1.1. Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới. 67 3.1.2. Những ưu điểm về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 67 3.1.3. Những hạn chế trong công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 69 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 70 3.3. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 71 3.3.1. Ý kiến thứ nhất: Công ty nên tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán. 71 3.3.2. Ý kiến thứ hai: Công ty cần tăng cường công tác thu hồi công nợ, đặc biệt là khoản phải thu khách hàng. 81 3.3.3. Ý kiến thứ ba: Công ty cần tuân thủ việc ghi nhận tài sản cố định theo thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/4/2013 về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. 82 3.3.4. Ý kiến thứ tư: Công ty cần nâng cao trình độ cho cán bộ, nhân viên kế toán. 85 3.3.5. Ý kiến thứ năm: Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán vào hạch toán kế toán. 86 KẾT LUẬN 89
  7. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt MỞ ĐẦU Khi nghiên cứu về kinh tế Các-Mác đã từng nhận xét: “Tiền là một phát minh vĩ đại của con người”. Thật vậy từ khi xuất hiện tiền đã đóng một vai trò rất quan trọng với sự phát triển của xã hội loài người, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các nền kinh tế. Có thể nói không có nền kinh tế nào vận hành được nếu không có tiền. Điều đó là vì tiền tệ là nền tảng cho tất cả các hoạt động tài chính và là công cụ căn bản của các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Suy cho cùng thì doanh nghiệp cũng chỉ tồn tại và phát triển nếu như được đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn và có đủ khả năng sử dụng vốn đó một cách hiệu quả. Bởi vậy, hoạt động tài chính là một trong những hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính được thực hiện tốt hay xấu, tình hình tài chính lành mạnh hay yếu kém sẽ có tác dộng thúc đẩy hay cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để hoạt động tài chính của doanh nghiệp thực sự trở thành công cụ đắc lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao thì bên cạnh việc tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch tài chính thì các doanh nghiệp cũng phải thực hiện đồng thời công tác phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. Bởi vì phân tích tài chính với tư cách là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất định sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có được các cơ sở vũng chắc để ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy rõ được bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ như ở nước ta hiện nay thì các doanh nghiệp càng phải coi trọng công tác phân tích tài chính bởi vì doanh nghiệp cần có các hoạt động tài chính hiệu quả và tình hình tài chính lành mạnh để có đủ khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước. Và vấn đề đặt ra là doanh nghiệp nên thực hiện công tác phân tích tài chính như thế nào là hiệu quả, nội dung và phương pháp phân tích nào là phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp trong giai đoạn phát triển hiện nay. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 1
  8. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Trang Việt, em nhận thấy công ty còn nhiều điều hạn chế trong việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. Nếu giải quyết những hạn chế này thì chắc chắn sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty. Xuất phát từ lý do trên, em chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Trang Việt” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của bài khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương: Chương 1: Một số lý luận chung về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. Chương 2: Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Bài khóa luận của em nhận được sự hướng dẫn, chỉ dậy tận tình của cô hướng dẫn ThS. Hòa Thị Thanh Hương cùng sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và các anh chị phòng kế toán tài chính tại công ty. Tuy nhiên, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 25 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Lan Hương SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 2
  9. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế. 1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nó là phương tiện trình bày khả năng sinh lợi và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những người quan tâm. Cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế. Để đưa ra được các quyết định kinh doanh đúng đắn, các nhà quản trị cần phải có những thông tin chính xác liên quan đến hoạt động kinh doanh trong quá khứ và hiện tại. Những thông tin đáng tin cậy đó được thể hiện đầy đủ trong các Báo cáo tài chính. Xét trên tầm vi mô, Báo cáo tài chính cần thiết cho việc phân tích tình hình tài chính; hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, đây cũng là cơ sở để các nhà đầu tư, ngân hàng và khách hàng đưa ra quyết định hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp. Xét trên tầm vĩ mô, Nhà nước sẽ không thể quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi không có hệ thống Báo cáo tài chính. Bởi vì mỗi chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế và có rất nhiều các hóa đơn, chứng từ Việc kiểm tra khối lượng các hóa đơn, chứng từ đó rất là khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy Nhà nước phải dựa vào hệ thống Báo cáo tài chính để quản lý và điều tiết nền kinh tế, nhất là đối với nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Do đó, hệ thống Báo cáo tài chính là hết sức cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường hiện nay của đất nước ta. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 3
  10. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 1.1.2. Mục đích, vai trò của báo cáo tài chính. 1.1.2.1. Mục đích của báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin chính xác đáng tin cậy về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, cho các đối tượng quan tâm để đưa ra các quyết định đúng đắn. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về: a/ Tài sản; b/ Nợ phải trả; c/ Vốn chủ sở hữu; d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ; đ/ Các luồng tiền. Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương đương tiền. 1.1.2.2. Vai trò của báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là nguồn tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp như các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, các chủ nợ, nhà quản lý kiểm toán viên độc lập và các đối tượng khác có liên quan. - Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: báo cáo tài chính cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động, trên cơ sở đó các nhà quản lý sẽ phân tích đánh giá và đề ra được các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. - Với các Nhà nước : Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng trong việc cung cấp thông tin giúp cho việc thực hiện chức năng quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế, giúp cho các cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở cho việc tính thuế và các khoản phải nộp của doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 4
  11. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt - Với các nhà đầu tư, các nhà cho vay: Báo cáo tài chính giúp họ nhận biết khả năng về tài chính, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro để họ cân nhắc, lựa chọn và đưa ra quyết định phù hợp. - Đối với các đối tượng khác: + Với nhà cung cấp, báo cáo tài chính giúp họ nhận biết khả năng thanh toán, phương thức thanh toán, để từ đó họ quyết định bán hàng cho doanh nghiệp nữa hay thôi, hoặc cần áp dụng phương thức thanh toán như thế nào cho hợp lý. + Với khách hàng, báo cáo tài chính giúp cho họ có những thông tin về khả năng, năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, mức độ uy tín của doanh nghiệp, chính sách đãi ngộ khách hàng để họ có quyết định đúng đắn trong việc mua hàng của doanh nghiệp. + Với cổ đông, công nhân viên: Họ quan tâm đến thông tin về khả năng cũng như chính sách chỉ trả cổ tức, tiền lương, bảo hiểm xã hội và các vấn đề khác liên quan đến lợi ích của họ thể hiện trên Báo cáo tài chính. 1.1.3. Đối tượng áp dụng. Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định hướng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngoài ra: - Đối với doanh nghiệp nhà nước độc lập và các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ riêng của từng doanh nghiệp. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập Báo cáo tài chính giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược. - Đối với các đơn vị kế toán cấp trên (Tổng công ty hoặc công ty không phải của nhà nước) có các đơn vị kế toán cấp dưới trực thuộc có lập Báo cáo tài chính còn phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp cuối năm. - Đối với các đơn vị kế toán cấp trên (Tổng công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con hoặc các doanh nghiệp Nhà SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 5
  12. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt nước) có các đơn vị kế toán cấp dưới trực thuộc có lập Báo cáo tài chính còn phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp giữa niên độ và cuối năm. - Đối với tổng công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con còn phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ và cuối năm. - Đối với tập đoàn (công ty mẹ con) phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất cuối năm. 1.1.4. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu qui định tại Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm: - Trung thực và hợp lý; - Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy, khi: + Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả hoạt động doanh nghiệp; + Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng; + Trình bày khách quan, không thiên vị; + Tuân thủ nguyên tắc thận trọng; + Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 1.1.5. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính. 1.1.5.1. Hoạt động liên tục Nguyên tắc này đòi hỏi khi lập và trình bày Báo cáo tài chính, giám đốc (người đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 6
  13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. 1.1.5.2. Cơ sở dồn tích Doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền. Theo nguyên tắc này, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. 1.1.5.3. Nhất quán. Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: a) Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; hoặc b) Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. 1.1.5.4. Trọng yếu và tập hợp. Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. 1.1.5.5. Bù trừ. - Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên Báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. - Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí khác được bù trừ khi: + Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác; hoặc + Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày Báo cáo tài SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 7
  14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt chính, ví dụ như: hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ. Đối với các khoản mục được phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lãi hay lỗ thuần (sau khi bù trừ). 1.1.5.6. Có thể so sánh. Các thông tin bằng số liệu trong BCTC phải được trình bày tương ứng giữa các kỳ (kể cả các thông tin diễn giải bằng lời cần thiết). Khi thay đổi cách trình bày hoặc phân loại các khoản mục thì phải phân loại các số liệu so sánh nhằm đảm bảo khả năng so sánh với kỳ hiện tại, và phải nêu rõ lý do của việc phân loại. 1.1.6. Hệ thống báo cáo tài chính. 1.1.6.1. Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính gồm: + BCTC năm và BCTC giữa niên độ. + BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp.  Báo cáo tài chính năm gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN  Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm: + Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ + Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 01a - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 02a - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 03a - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a - DN SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 8
  15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lƣợc, gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược) Mẫu số B 01b - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược) Mẫu số B 02b - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược) Mẫu số B 03b - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09b - DN  Báo cáo tài chính hợp nhất: - Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B 01 – DN/HN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu số B 02 – DN/HN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B 03 – DN/HN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu số B 09 – DN/HN  Báo cáo tài chính tổng hợp: - Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B 01 – DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B 02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B 03 – DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mẫu số B 09 – DN 1.1.6.2. Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:  Báo cáo bắt buộc: - Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DNN Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: - Bảng Cân đối tài khoản Mẫu số F 01 – DNN Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DNN Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác. 1.1.6.3. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 9
  16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: - Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập và trình bày báo cáo tài chính. - Bao gồm tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân, các hợp tác xã. - Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. 1.1.6.4. Kỳ lập báo cáo tài chính. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan Thuế biết. Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm. Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.6.5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần và các hợp tác xã thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 1.1.6.6. Nơi nộp báo cáo tài chính. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 10
  17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Nơi nhận báo cáo tài chính Loại hình doanh nghiệp Cơ quan Cơ quan đăng Cơ quan thuế ký kinh doanh thống kê 1. Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty x x x hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân. 2. Hợp tác xã x x 1.2. Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán (BCĐKT) (Theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 1.2.1. Bảng cân đối kế toán và kết cấu bảng cân đối kế toán (BCĐKT). 1.2.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán. BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có, nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. BCĐKT có những đặc điểm sau: - Các chỉ tiêu được biểu hiện dưới hình thái giá trị (tiền) nên có thể tổng hợp được toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đang tồn tại dưới các hình thái (cả vật chất và tiền tệ, cả vô hình lẫn hữu hình) . - BCĐKT được chia thành 2 phần theo 2 cách phản ánh tài sản là cấu thành tài sản và nguồn hình thành nên tài sản. Do vậy, số tổng cộng của 2 phần luôn bằng nhau. - BCĐKT phản ánh vốn và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường là ngày cuối cùng của kỳ hạch toán. 1.2.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán. Khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên BCĐKT, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bỉnh thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau: SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 11
  18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt - Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hsy thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ trên 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn. - Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn; + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn. - Đối với doanh nghiệp có tính chất hoạt động kinh doanh không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt ngắn hạn và dài hạn hơn 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo nguyên tắc giảm dần. 1.2.1.3. Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán. BCĐKT có thể kết cấu theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang bao gồm 5 cột theo trình tự: “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”; “Mã số”; “Thuyết minh”; “Số đầu năm”; “Số cuối năm”. Các chỉ tiêu trong BCĐKT chia làm 2 phần lớn là phần Tài sản và phần Nguồn vốn. PHẦN TÀI SẢN: Phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo của tất cả đối tượng thuộc nhóm tài sản (theo tính lưu động giảm dần). Phần tài sản được chia làm 2 loại lớn: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. PHẦN NGUỒN VỐN: Phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo của tất cả đối tượng thuộc nhóm nguồn vốn theo thời hạn thanh toán tăng dần. Phần nguồn vốn được chia làm 2 loại lớn: Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu. Trong từng loại còn chia thành nhiều mục, nhiều khoản để phản ánh chi tiết theo yêu cầu quản lý chung theo những quy định và sắp sếp thống nhất. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 12
  19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT để phản ánh một số tài khoản mà doanh nghiệp không có quyền sở hữu nhưng có quyền quản lý, sử dụng. * Ngày 04/10/2011 Bộ Tài chính ra Thông tư số 138/2011/TT-BTC về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Theo đó, điểm thay đổi của Thông tư 138/2011 so với quyết định 48/2006/QĐ-BTC là:  Đổi mã số chỉ tiêu “Nợ dài hạn” - Mã số 320 thành mã số 330.  Đổi mã số chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” - Mã số 321 thành mã số 331.  Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” - Mã số 322 thành mã số 332.  Đổi mã số chỉ tiêu “Phải trả, phải nộp dài hạn khác” - Mã số 328 thành mã số 338.  Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” - Mã số 329 thành mã số 339.  Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” - Mã số 430 thành mã số 323. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.  Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” - Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 131.  Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 157 trên Bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư nợ của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 171. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 13
  20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt  Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 327 trên Bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư có của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 171.  Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” - Mã số 328 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu.“Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới).  Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn”-Mã số 319 thành mã số 329.  Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” - Mã số 334 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng hoặc bằng tổng số dư có tài khoản 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trừ (-) số doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn phản ánh ở chỉ tiêu 328).  Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” - Mã số 336 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356. (Biểu 1.1) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 14
  21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán (Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 sửa đổi theo TT 138/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Đơn vị: . Mẫu số B 01 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC Địa chỉ: . ngày 14/ 09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm . Đơn vị tính: . Thuyết Số cuối Số đầu Chỉ tiêu Mã số minh năm năm A B C (1) (2) TÀI SẢN A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 (100=110+120+130+140+150) I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 III.01 II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 III.05 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu của khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 III.02 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Thuế GTGT được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 (200=210+220+230+240) I. Tài sản cố định 210 III.03.04 1. Nguyên giá 211 SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 15
  22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 2. Giá trị hao mòn lũy kế 212 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tƣ 220 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn lũy kế 222 III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 III.05 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 239 IV. Tài sản dài hạn khác 240 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 (250=100+200) NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 300 (300=310+330)) I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay ngắn hạn 311 2. Phải trả cho người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn 318 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 II. Nợ dài hạn 330 1. Vay và nợ dài hạn 331 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334 4. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 336 5. Phải trả, phải nộp dài hạn 338 6. Dự phòng phải trả dài hạn 339 SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 16
  23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 (400=410) I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn chủ sở hữu 421 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 (440=300+400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG Số cuối Số đầu Chỉ tiêu năm năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: - Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). - Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại "Mã số". - Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì "Số cuối năm" có thể ghi là "31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là "01.01.X". 1.2.2. Cơ sở số liệu, trình tự lập và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. 1.2.2.1. Cơ sở số liệu và trình tự lập Bảng cân đối kế toán. a. Cơ sở số liệu: SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 17
  24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt - Căn cứ vào bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12 năm trước. - Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các TK loại 1, 2, 3, 4 và TK loại 0. - Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối số phát sinh. b. Trình tự lập bảng cân đối kế toán: Gồm 6 bước cơ bản: - Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. - Bước 2: Khóa sổ kế toán tạm thời, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán. - Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán chính thức. - Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh. - Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán. - Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt. 1.2.2.2. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. - Cột “Chỉ tiêu”: để phản ánh các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán - Cột “Mã số”: để cộng khi BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. - Cột “Thuyết minh”: là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC” năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. - Cột “Số đầu năm”: căn cứ số liệu ở cột "Số cuối năm" của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước để ghi. - Cột “Số cuối năm”: căn cứ số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT. + Số dư Nợ của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “Tài sản”. + Số dư Có của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “Nguồn vốn”. Một số tài khoản đặc biệt cần lưu ý: - TK 159 (TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn”, TK 1592 “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi”, TK 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”), TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” và TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”, mặc dù có số dư bên Có nhưng vẫn được ghi bên phần Tài sản bằng cách ghi âm. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 18
  25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt - Các TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”, TK 413 “Chênh lệch tỷ giá” và TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”, nếu dư Nợ thì ghi âm, dư Có thì ghi dương bên phần “Nguồn vốn”. - Các TK lưỡng tính, phải mở sổ chi tiết, cuối kỳ lập tổng hợp sau đó căn cứ vào số liệu tổng hợp để ghi vào bảng cân đối kế toán. * TK 131 - “Phải thu của khách hàng” + Dư Nợ: ghi vào bên “Tài sản”, chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” + Dư Có: ghi vào bên “Nguồn vốn”, chỉ tiêu “Người mua trả trước” * TK 331 - “Phải trả người bán” + Dư Nợ: ghi vào bên “Tài sản”, chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” + Dư Có: ghi vào bên “Nguồn vốn”, chỉ tiêu “Phải trả người bán” Cụ thể như sau: PHẦN TÀI SẢN A: TÀI SẢN NGẮN HẠN – Mã số 100: Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền – Mã số 110 Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Chi tiết tương đương tiền) phản ánh vào số dư nợ TK 121 “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên sổ chi tiết TK 121, các khoản tương đương tiền phản ánh ở chỉ tiêu 110 là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ khi mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn – Mã số 120: Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1. Đầu tư ngắn hạn – Mã số 121: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên sổ cái sau khi trừ đi phần đã ghi vào mục “Các khoản tương đương tiền”. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 19
  26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn – Mã số 129: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. III. Các khoản phải thu ngắn hạn– Mã số 130 Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139 1. Phải thu khách hàng – Mã số 131: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn. 2. Trả trước cho người bán – Mã số 132: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết TK 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ chi tiết TK 331. 3. Các khoản phải thu khác – Mã số 138: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các TK 1388, TK 334, TK 338 được phân loại là ngắn hạn trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, TK 334 và TK 338, (Không bao gồm các khoản cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn). 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi – Mã số 139: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ), số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư có chi tiết TK 1592 “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi’ trên sổ kế toán chi tiết TK 159, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (TK 1592). V. Hàng tồn kho – Mã số 140 Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1. Hàng tồn kho – Mã số 141: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, TK 153 “Công cụ, dụng cụ”, TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, TK 155 “Thành phẩm”, TK 156 “Hàng hóa” và TK 157 “Hàng gửi đi bán” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho – Mã số 149: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ), số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” là số dư Có của TK 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên sổ kế toán chi tiết TK 159, chi tiết các khoản dự phòng SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 20
  27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt giảm giá hàng tồn kho (TK 1593). V. Tài sản ngắn hạn khác – Mã số 150 Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 157 + Mã số 158 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ – Mã số 151: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước – Mã số 152: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết TK 333. 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ – Mã số 157: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ của TK 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên sổ kế toán chi tiết TK 171. 4. Tài sản ngắn hạn khác – Mã số 158: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dư Nợ TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, TK 1388 “Phải thu khác” (Chi tiết cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn) trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái hoặc trên số chi tiết TK 1388. B. TÀI SẢN DÀI HẠN – Mã số 200 Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 I. Tài sản cố định – Mã số 210 Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 1. Nguyên giá – Mã số 211: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ TK 211 “Tài sản cố định” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2. Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 212: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” là số dư Có của các TK 2141, TK 2142, TK 2143 trên sổ kế toán chi tiết TK 214. 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang – Mã số 213: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ của TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. II. Bất động sản đầu tƣ – Mã số 220 Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 1. Nguyên giá – Mã số 221: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK 217 “Bất động sản đầu tư” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2. Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 222: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 21
  28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ), số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” là số dư Có TK 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên sổ kế toán chi tiết TK 2147. III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn – Mã số 230 Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239 1. Đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 231: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 221 “Đầu tư tài chính dài hạn” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 239: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ), số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” là số dư Có của TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. IV. Tài sản dài hạn khác – Mã số 240 Mã số 260 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 1. Phải thu dài hạn – Mã số 241: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 131, TK 138 và TK 338 (Chi tiết các khoản phải thu dài hạn) trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2. Tài sản dài hạn khác – Mã số 248: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” và TK 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi – Mã số 249: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ), số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết tài khoản 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 1592. TỔNG CỘNG TÀI SẢN – Mã số 250 Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ – Mã số 300 Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 I. Nợ ngắn hạn – Mã số 310 Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323 + Mã số 327 + Mã số 328 +Mã số 329 1. Nợ ngắn hạn – Mã số 311: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 22
  29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt TK 311 “Vay ngắn hạn” và TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2. Phải trả cho người bán – Mã số 312: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng các số dư Có chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331. 3. Người mua trả tiền trước – Mã số 313: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước – Mã số 314: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết TK 333. 5. Phải trả người lao động – Mã số 315: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 6. Chi phí phải trả – Mã số 316: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 335 “Chi phí phải trả ” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác – Mã số 318: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”, TK 138 “Phải thu khác” trên sổ chi tiết TK 338, TK 138 (Không bao gồm các khoản phải trả phải nộp khác được xếp vào loại phải trả dài hạn). 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi – Mã số 323: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 353 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ – Mã số 327: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chỉnh phủ” trên sổ kế toán chi tiết của các TK 171. 10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn – Mã số 328: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết của TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện tròng vòng 12 tháng tới). 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn – Mã số 329: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có TK 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết của TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản ngắn hạn). II. NỢ DÀI HẠN – Mã số 330 Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338 + Mã số 339. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 23
  30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 1. Vay và nợ dài hạn – Mã số 331: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng các số dư Có chi tiết của TK 3411 “Vay dài hạn” và TK 4312 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được của số dư Có TK 34131 trừ (-) dự Nợ TK 34132 cộng (+) dư Có TK 34133 trên sổ kế toán chi tiết TK 341. 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm – Mã số 332: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Có của TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn – Mã số 334: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng hoặc bằng tổng số dư Có TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trừ (-) số doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn phản ánh ở chỉ tiêu 328). 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ – Mã số 336: Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của của TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên sổ kế toán TK 356. 5. Phải trả phải nộp dài hạn – Mã số 338: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 331, TK 338, TK 138, TK 131 được phân loại là dài hạn trên sổ kế toán chi tiết (chi tiết phải trả dài hạn) và số dư Có TK 3414 “Nhận ký quỹ ký cược dài hạn” trên sổ chi tiết TK 341 “Vay và nợ dài hạn”. 6. Dự phòng phải trả dài hạn – Mã số 339: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352. B. VỐN CHỦ SỞ HỮU – Mã số 400 Mã số 400 = Mã số 410 I. Vốn chủ sở hữu – Mã số 410 Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Mã số 411: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên sổ kế toán chi tiết TK 4111. 2. Thặng dư vốn cổ phần – Mã số 412: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 3. Vốn khác của chủ sở hữu – Mã số 413: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 24
  31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 4. Cổ phiếu quỹ – Mã số 414: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 419 “Cổ phiếu quỹ” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái – Mã số 415: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu – Mã số 416: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 418 “Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Mã số 417: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN – Mã số 440 Mã số 430 = Mã số 300 + Mã số 400 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 1. Tài sản thuê ngoài: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 001 – “Tài sản thuê ngoài” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của TK 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên sổ cái. 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 4. Nợ khó đòi đã xử lý: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 5. Ngoại tệ các loại: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của TK 007 “Ngoại tệ các loại” trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 1.3. Phân tích Bảng cân đối kế toán. 1.3.1. Ý nghĩa của việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. - Phân tích Bảng cân đối kế toán là dùng các kỹ thuật phân tích để biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 25
  32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt - Phân tích Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp chủ doanh nghiệp tìm ra những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại để có biện pháp thích hợp trong quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. - Biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán. - Nắm rõ cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản. - Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể đưa ra các quyết định đúng đắn. 1.3.2. Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán. a) Phương pháp so sánh: Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: + So sánh tuyệt đối: là mức độ biến động [vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. + So sánh tương đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa hai kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. + So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo ba hình thức: - So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của BCĐKT, quá trình này còn được gọi là phân tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo). - So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng biến động giữa các kỳ trên BCĐKT (cùng hàng trên báo cáo), quá trình này còn được gọi là phân tích theo chiều ngang. - So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu riêng biệt hay chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác, phản ánh quy mô chung và chúng có thể xem xét nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm hoặc lâu hơn) để cho ta thấy rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 26
  33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt b) Phương pháp cân đối: - Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lượng giữa 2 mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. - Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tính hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. c) Phương pháp tỷ lệ: Cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt. Gồm có: - Tỷ lệ khả năng thanh toán: đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. - Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, nguồn vốn: phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính. - Tỷ lệ khả năng sinh lời: phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi do đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đưa ra được các quá trình đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.3. Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán. 1.3.3.1. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên Bảng cân đối kế toán. Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính cần tiến hành: + Phân tích cơ cấu tài sản và tình hình biến động tài sản. + Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình biến động nguồn vốn. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 27
  34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt a) Phân tích cơ cấu tài sản và sự biến động của tải sản. Là việc thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng như sau: Bảng 1.2: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản CN/ĐN Chênh lệch Số đầu năm Số cuối năm CN/ĐN (+) Chỉ tiêu Số Tỷ trọng Số Tỷ trọng Số Tỷ lệ tiền (%) tiền (%) tiền (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Tài sản cố định II. Bất động sản đầu tư III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN b) Phân tích cơ cấu nguồn vốn và sự biến động của nguồn vốn. Là việc thực hiện so sánh sự biến động trên tổng nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. Đồng thời xem xét tỷ trọng chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được cơ cấu và việc sử dụng vốn. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng như sau: SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 28
  35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Bảng 1.2: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn CN/ĐN Chênh lệch Số đầu năm Số cuối năm CN/ĐN (+) Chỉ tiêu Số Tỷ trọng Số Tỷ trọng Số Tỷ lệ tiền (%) tiền (%) tiền (%) A. NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. NGUỒN VỐN CHỦ SƠ HỮU I. Vốn chủ sở hữu TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.3.3.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Hệ số thanh toán tổng quát: Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản đang có doanh nghiệp có đảm bảo trang trải được các khoản nợ hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao, thể hiện tình hình tài chính lành mạnh. Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng nợ - Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để đảm bảo cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng tài chính của doanh nghiệp càng lành mạnh và ngược lại Tổng tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này cho biết, với số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu phần nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán ngay các khoản nợ của doanh nghiệp càng cao. Tiền và các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 29
  36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TRANG VIỆT. 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thƣơng mại Trang Việt. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thƣơng mại Trang Việt. Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TRANG VIỆT Tên công ty viết bằng tiếng Anh: TRANG VIỆT TRADING COMPANY LIMITED Địa chỉ trụ sở: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Phường Đông Hải 2 – Quận Hải An – Thành phố Hải Phòng – Việt Nam Điện thoại: 031.3741106 Fax: 031.3629922 Mã số thuế: 0200561764 Vốn điều lệ: 5.750.000.000 đ do 2 thành viên góp vốn là ông Nguyễn Đình Bắc, tỷ lệ góp vốn là 78,26% và ông Nguyễn Đình Thủy, tỷ lệ góp vốn là 21,74% Người đại diện theo pháp luật của công ty: Nguyễn Đình Bắc Công ty TNHH Thương mại Trang Việt được thành lập ngày 19/09/2003, được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0201298178 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp. 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Gần 10 năm tồn tại và phát triển công ty đã có nhiều đóng góp cho thành phố trong lĩnh vực vận tải hàng hóa từ Bắc vào Nam và ngược lại. Cụ thể ngành nghề kinh doanh chính của công ty là vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Bên cạnh đó, công ty còn kinh doanh một số ngành nghề sau: - Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác; - Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác; - Kinh doanh lốp xe ô tô tải; SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 30
  37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, chi tiết: + Bán buôn tre nữa, gỗ cây và gỗ chế biến; + Bán buôn xi măng, gạch, ngói, đá, cát, sỏi; + Bán buôn kính xây dựng, gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh. 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn và thành tích cơ bản của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 2.1.3.1. Thuận lợi. Trong quá trình hình thành và phát triển, doanh nghiệp đã nhận được sự giúp đỡ từ phía lãnh đạo thành phố trong việc cấp phép đăng ký kinh doanh, tạo môi trường pháp lý cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực cạnh tranh vận tải. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng nhận được sự hỗ trợ từ phía các ngân hàng trong việc huy động vốn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Trong những năm qua, nguồn nhân lực của thành phố cũng khá dồi dào đã giúp doanh nghiệp có được đội ngũ nhân viên chất lượng cao, nhiệt tình trong công việc – yếu tố quan trọng để doanh nghiệp đạt được thành công như ngày hôm nay. 2.1.3.2. Khó khăn. Bên cạnh những thuận lợi từ phía thành phố, nguồn vốn và nguồn nhân lực như trên doanh nghiệp cũng gặp không ít khó khăn trong việc phát triển thị trường vì thành phố ta hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa Bắc – Nam và xuất nhập khẩu ra nước ngoài. Hơn nữa, sau khủng hoảng kinh tế năm 2008 đã ảnh hưởng làm cho sự phát triển chung của các ngành đều giảm, khối lượng vận tải hàng hóa vì đó cũng giảm rất nhanh, các đơn hàng của công ty giảm cả về số lượng và chất lượng. 2.1.3.3. Những thành tích cơ bản của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Trong 3 năm gần đây, công ty đã đạt được những thành tích thông qua một số chỉ tiêu cơ bản sau (Biểu 2.1): SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 31
  38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.1. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong 3 năm gần đây: Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu bán hàng 30.133.489.585 24.102.273.501 34.536.540.024 Giá vốn hàng bán 29.749.241.314 23.379.532.524 33.849.945.744 Lợi nhuận trước thuế (280.940.170) 75.447.950 80.989.426 Thu nhập bình quân đầu 2.500.000 2.750.000 2.750.000 người (đ/người/tháng) Nhận xét: Nhìn vào bảng chỉ tiêu trên ta thấy năm 2011, công ty làm ăn thua lỗ, lợi nhuận trước thuế 280.940.170 đồng. Sang năm 2012, doanh thu giảm 6.031.216.080 đ so với năm 2011 nhưng lợi nhuận trước thuế đạt 75.447.950 đ. Điều này chứng tỏ, năm 2012 công ty đã cân đối được thu – chi và làm ăn có lãi. Năm 2013, lợi nhuận trước thuế tăng 5.541.476 đồng . Lợi nhuận trước thuế tăng là do doanh thu bán hàng tăng 10.434.266.523 đồng và giá vốn hàng bán cũng tăng 10.470.413.220 đồng. Lợi nhuân trước thuế tăng so với năm 2011 chứng tỏ Công ty sản xuất kinh doanh có hiệu quả, sử dụng tốt các nguồn lực kinh doanh giúp Công ty ngày càng phát triển. 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Công ty TNHH Thương mại Trang Việt tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến – chức năng (Sơ đồ 2.1). - Giám đốc: Là người trực đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại điều lệ của công ty, là người đứng đầu bộ máy công ty, chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý của công ty, giao nhiệm vụ cho các phòng thực hiện các kế hoạch đề ra. - Phó giám đốc: Là người trực tiếp giúp việc cho giám đốc cùng điều hành các hoạt động của công ty như sản xuất, kinh doanh, tổ chức, tài chính. Là người thay mặt giám đốc giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 32
  39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Giám đ ốc Phó giám đốc Phòng kế toán – tài chính Phòng kinh doanh Bộ phận Bộ phận sửa chữa Bộ phận kho vận tải và bảo dưỡng vật tư Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý t ại công ty TNHH Thƣơng mại Trang Việt - Phòng kế toán – tài chính: Có trách nhiệm theo dõi toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, công nợ, các khoản đầu tư và phản ánh kết quả kinh doanh của công ty thông qua việc ghi chép bằng sổ sách, những con số về tài sản, các nghiệp vụ kinh doanh theo quy định. Báo cáo tình hình tài chính với cơ quan chức năng, xây dựng kế hoạch tài chính cho công ty, xác định nhu cầu về vốn của công ty, tình hình hiện có và sự biến động của tài sản cũng như nguồn vốn của công ty. - Phòng kinh doanh: Thực hiện quản lý công tác kế hoạch, tiếp thị, quan hệ khách hàng, tổ chức nhân sự, quản lý lao động, quy hoạch cán bộ, lưu trữ các công văn tài liệu, thực hiện quản lý hành chính, xây dựng và quản lý nội quy công ty, lập dự toán của đơn đặt hàng và báo giá. Lên kế hoạch nhiệm vụ phương hướng hoạt động kinh doanh cho kỳ tới, nắm bắt và tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty. - Bộ phận vận tải, Bộ phận sửa chữa và bảo dƣỡng, Bộ phận kho vật tƣ: thực hiện chức năng theo đúng tên gọi, chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc và sự giám sát thường xuyên từ Phòng kinh doanh. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Công ty TNHH Thương mại Trang Việt là một công ty có địa bàn hoạt động tập trung tại Hải Phòng. Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, Công ty đã SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 33
  40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung, mọi nghiệp vụ kế toán được thực hiện ở phòng kế toán của công ty từ khi ghi sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp, lập các báo cáo kế toán đến khi kiểm tra kế toán. Công ty không có sự phân công kế toán ở các bộ phận mà chỉ bố trí nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ thu thập chứng từ ban đầu, phân loại kiểm tra chứng từ rồi gửi toàn bộ chứng từ ban đầu về phòng kế toán công ty. Kế toán căn cứ vào đó để xử lý các chứng từ theo yêu cầu của công tác kế toán (Sơ đồ 2.2). Kế toán trưởng Kế toán chi Kế toán Kế toán tiền Thủ quỹ phí và thanh doanh thu và lương và tài sản toán công nợ cố định Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Trang Việt Giải thích: - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành phòng kế toán, tổng hợp số liệu kế toán với ban giám đốc. - Kế toán chi phí và thanh toán: Có trách nhiệm ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh toán với các đối tác bên ngoài. - Kế toán doanh thu và công nợ: Có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu phát sinh trong kỳ của công ty, theo dõi và quản lý tình hình thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. - Kế toán tài sản cố định và tiền lương: Có trách nhiệm ghi nhận đầy đủ thông tin về sự biến động của tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định hàng tháng và tính lương phải trả cho nhân viên. - Thủ quỹ: Có trách nhiệm thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền một cách đầy đủ, chính xác, đi rút hoặc nộp tiền vào tài khoản ngân hàng theo quy định của giám đốc. 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Công ty TNHH Thương mại Trang Việt hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ 2.3): SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 34
  41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi CHUNG tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty TNHH Thƣơng mại Trang Việt Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu kiểm tra: Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung; sổ, thẻ kế toán chi tiết. Từ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái Tài khoản Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái Tài khoản, kế toán ghi vào bảng Cân đối số phát sinh. Dựa vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng kế toán ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 35
  42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 2.1.5.3. Các chính sách kế toán của công ty TNHH Thương mại Trang Việt. - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện kèm theo. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm (theo dương lịch) - Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Theo đồng Việt Nam. - Phương pháp ghi nhận tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định: + Tài sản cố định của công ty được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. + Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng phù hợp với quyết định 203/2009/QĐ-BTC. - Phương pháp kế toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: + Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Nhập trước – xuất trước + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên + Phương pháp lập dự phòng: Giảm giá hàng tồn kho. 2.2. Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Trang Việt. 2.2.1. Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. 2.2.1.1. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 được lập dựa trên: - Số dư các TK loại 1, 2, 3, 4 và TK loại 0 trên sổ cái và sổ chi tiết năm 2013. - Bảng cân đối số phát sinh năm 2013 có liên quan đến các chỉ tiêu trên BCĐKT. - Bảng cân đối kế toán năm 2012. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 36
  43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 2.2.1.2. Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Các bước tiến hành lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH TM Trang Việt gồm 6 bước sau (Sơ đồ 2.4): Kiểm tra các Tạm khóa sổ kế toán, Thực hiện các bút toán đối chiếu số liệu từ nghiệp vụ kế toán kết chuyển và khóa sổ phát sinh các sổ kế toán kế toán chính thức Kiểm tra và ký Lập Bảng cân đối kế Lập Bảng cân đối số duyệt toán theo mẫu phát sinh các tài khoản B01- DNN Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự lập BCĐKT tại công ty TNHH Thƣơng mại Trang Việt 2.2.1.3. Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt. Bƣớc 1: Kiểm tra các nghiệp vụ kế toán phát sinh Định kỳ hàng tháng, kế toán kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xem việc ghi chép, cập nhật có đầy đủ chứng từ và đúng thứ tự hay không, nếu có sai sót thì phải kịp thời xử lý. Kế toán tiến hành kiểm tra qua các bước như sau: - Sắp xếp các chứng từ kế toán theo trật tự của hình thức ghi sổ Nhật ký chung. - Đối chiếu nội dung kinh tế của chứng từ với nội dung kinh tế của các nghiệp vụ được phản ánh trong Nhật ký chung. - Kiểm tra ngày chứng từ trên chứng từ kế toán với ngày chứng từ trên sổ Nhật ký chung. - Kiểm tra quan hệ cân đối (Tổng tiền ghi Nợ bằng tổng tiền ghi Có) - Nếu phát hiện sai sót, lập tức tiến hành điều chỉnh xử lý kịp thời. Ví dụ 1: Ngày 10/11/2013, xuất bán trực tiếp cho công ty TNHH Thương mại và Vận tải Hoàng Ngọc Phát 30 bộ săm lốp Bridestone theo giá bán chưa thuế 5.000.000đ/bộ, thuế suất GTGT 10%, tổng giá 165.000.000 đồng Tiến hành kiểm tra, đối chiếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Hóa đơn GTGT số 0000157 (Biểu số 2.2) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 37
  44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt - Phiếu xuất kho số 0000055 (Biểu số 2.3) - Giấy báo có số 1067 (Biểu số 2.4) - Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.5) - Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.6) - Sổ cái TK 156 (Biểu số 2.7) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 38
  45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.2: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000157 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Hạch toán nội bộ Ký hiệu: AA/13P Số: 0000157 Ngày 10 tháng 11 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TRANG VIỆT Mã số thuế: 0200561764 Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng Điện thoại: 031.3741106 Fax: 031.3629922 Số tài khoản: 10922600735015 Tại: Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh HP Họ tên người mua hàng: Trần Văn Chung Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Hoàng Ngọc Phát Mã số thuế: 0200884525 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Đơn giá Thành tiền lượng 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Lốp ô tô hiệu Bridestone Bộ 30 5.000.000 150.000.000 Cộng tiền hàng 150.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 15.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 165.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hàng hóa) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 39
  46. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.3: Phiếu xuất kho số 1067 Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, HA, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 11 năm 2013 Nợ TK: 632 Số: 0000055 Có TK: 156 Họ và tên người nhận hàng: Bùi Huy Hoàng Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do xuất kho: Bán lốp xe ô tô hiệu BRIDGESTONE Xuất tại kho (ngăn lô): K1 Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lƣợng STT phẩm chất vật tƣ, dụng Mã số ĐVT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền cụ, sản phẩm, hàng hóa cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Săm lốp BRIDGESTONE LOP04 Bộ 30 30 4.663.981 139.919.430 TỔNG CỘNG 139.919.430 Bằng chữ: Một trăm ba mươi chín triệu chín trăm mười chín ngàn bốn trăm ba mươi đồng Ngày 10 tháng 11 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 40
  47. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.4: Giấy báo có số 1067 Ngân hàng TMCP Kỹ thương VN Mẫu số: 01GTKT2/003 Chi nhánh: HPG – TCB Hải Phòng Ký hiệu: AA/13T Số: 167730601764752.000001 MST: 0100230800-004 PHIẾU BÁO CÓ Số 1067 Ngày 10 tháng 11 năm 2013 Tên khách hàng: Công ty TNHH Thương Mại Trang Việt Số tài khoản: 109.22600735.01.5 Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải An, Hải Phòng Loại tiền: VNĐ Mã số thuế: 0200561764 Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán Số ID khách hàng: 22600735 Số bút toán hạch toán: TT1335250099 Chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Trả tiền hàng 165.000.000 Tổng số tiền 165.000.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn Trích yếu: Thu tiền hàng từ công ty TNHH Thương mại Vận tải Hoàng Ngọc Phát Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 41
  48. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.5: Trích Sổ nhật ký chung năm 2013 Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Mẫu số: S03a-DNN Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Trích SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT Chứng từ Số tiền TK ghi Diễn giải SH NT ĐƯ Nợ Có sổ 08/11 PC247 08/11 Chi tiền phí 642 670.000 bốc dỡ hàng 1331 67.000 20’ WHLU 111 737.000 2588471 10/11 BC1067 10/11 Thu tiền bán 112 165.000.000 săm lốp theo 511 150.000.000 HĐ GTGT 3331 15.000.000 0000157 10/11 PX055 10/11 Xuất kho 30 632 139.919.430 bộ săm lốp 156 139.919.430 Bridgestone 10/11 PC251 10/11 Trả lương 334 137.875.000 tháng 10/13 111 137.875.000 Tổng cộng 345.534.540.464 345.534.540.464 Ngày 06 tháng 01 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 42
  49. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.6: Trích Sổ cái TK 112 Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, HA, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Trích SỔ CÁI Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh trong kỳ NT Số Ngày Diễn giải đối ghi sổ Nợ Có hiệu tháng ứng Số dƣ đầu năm 1.809.496.986 . 02/11 BN 02/11 Thanh toán tiền cho công 331 150.000.000 1119 ty CP TM-DV Kim Địa Cầu 10/11 BC 10/11 Thu tiền bán săm lốp theo 511 150.000.000 1067 HĐ GTGT 0000157 333 15.000.000 18/11 BC 18/11 Nộp tiền vào tài khoản 111 109.000.000 1124 công ty Cộng SPS trong năm 75.738.073.994 76.502.904.173 Số dƣ cuối năm 1.044.666.807 Ngày 16 tháng 01 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 43
  50. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.7: Trích Sổ cái TK 156 Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, HA, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Trích SỔ CÁI Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu: 156 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh trong kỳ NT Ngày Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Số dƣ đầu năm 717.430.906 . 28/05 PX028 28/05 Xuất kho 26 bộ Săm lốp bridgestone bán trực 632 120.089.892 tiếp cho công ty TNHH Trang Minh . 10/11 PX055 10/11 Xuất kho 30 bộ Săm lốp bridgestone bán trực 632 139.919.430 tiếp cho công ty TNHH TM và VT Hoàng Phát . Cộng SPS trong năm 595.815.954 Số dƣ cuối năm 121.614.952 Ngày 16 tháng 01 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 44
  51. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Bƣớc 2 : Tạm khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu từ các sổ kế Sau khi kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thực hiện việc khóa sổ để tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và tính số dư cuối kỳ của các tài khoản. Đồng thời, đối chiếu số liệu giữa Sổ Cái các tài khoản với các Bảng Tổng hợp chi tiết. Đảm bảo số liệu trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết của các Tài khoản tương ứng phải giống nhau. Nếu phát hiện sai sót thì sửa chữa kịp thời. Ví dụ 2: Đối chiếu số liệu giữa sổ cái TK 131 (Biểu 2.8) với bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.9) , giữa sổ cái TK 331(Biểu 2.10) với bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Biểu 2.11). SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 45
  52. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.8: Trích Sổ cái TK 131 Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, HA, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Trích SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh trong kỳ NT Ngày Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Số dƣ đầu năm 6.799.600.800 09/11 PT 238 09/11 Công ty TNHH Phượng Cường trả tiền 112 170.000.000 cước vận chuyển 14/11 HĐ 14/11 Cước vận chuyển ô tô 5113 363.636.364 GTGT từ Lạng sơn về Hải 161 Phòng của công ty CP 36.363.636 đầu tư dịch vụ Hoàng 333 Huy 28/11 PT 291 28/11 Công ty TNHH TM Phúc Cường trả nợ tiền 100.000.000 hàng Cộng SPS trong năm 38.634.789.019 36.056.967.990 Số dƣ cuối năm 9.027.421.829 Ngày 16 tháng 01 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 46
  53. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.9: Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, HA, HP Trích BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: TK 131 Năm 2013 Đơn vị tiền: VNĐ Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư cuối năm STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 03 Công ty TNHH Phượng 1.246.700.000 4.737.642.019 3.567.537.019 2.416.805.000 Cường 04 Công ty TNHH TM Phúc 89.439.900 45.700.500 164.697.100 29.556.700 Cường 05 Công ty CP đầu tư dịch vụ 926.678.500 10.982.193.000 9.765.231.000 2.143.640.500 Hoàng Huy Tổng cộng 6.799.600.800 38.634.789.019 36.056.967.990 9.377.421.829 350.000.000 Ngày 14 tháng 01 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 47
  54. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.10: Trích Sổ cái TK 331 Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, HA, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Trích SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh trong kỳ NT Ngày Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Số dƣ đầu năm 4.285.938.544 05/11 PKT09 05/11 Vay ngắn hạn ngân hàng OCB để thanh toán nợ 311 1.500.000.000 cho công ty TNHH TM Trang Minh Ngọc 30/11 PC286 30/11 Sửa chữa thay thế phụ 25.000.000 tùng ô tô tại công ty CP 2.500.000 TMDV Kim Địa Cầu 133 Cộng SPS trong năm 33.702.223.926 33.956.379.672 Số dƣ cuối năm 4.540.094.290 Ngày 16 tháng 01 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 48
  55. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.11: Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải trả ngƣời bán Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, HA, HP Trích BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: TK 331 Năm 2013 Đơn vị tiền: VNĐ Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư cuối năm STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 02 Công ty TNHH TM 854.129.800 1.500.000.000 1.950.649.750 1.304.779.550 Trang Minh Ngọc 04 Công ty CP TMDV Kim - 47.650.026 102.698.753 55.048.727 Địa Cầu Tổng cộng 4.285.938.544 33.702.223.926 33.956.379.672 83.946.120 4.624.040.410 Ngày 14 tháng 01 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 49
  56. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Bƣớc 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán chính thức Công ty tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh (Sơ đồ 2.5) TK 632 TK 911 TK 511 33.849.945.744 34.536.540.024 TK 635 TK 515 260.912.653 625.939 TK 642 TK 711 345.003.589 91.614.623 TK 811 71.681.818 TK 821 20.247.356 TK 421 80.989.426 Sơ đồ 2.5: Các bút toán kết chuyển cuối kỳ của công ty. Bƣớc 4: Lập Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản Sau khi khóa sổ chính thức, căn cứ số liệu sổ Cái tài khoản, kế toán công ty tiến hành lập Bảng cân đối số phát sinh như sau: * Cột “Số hiệu tài khoản” ghi số hiệu các TK sử dụng trong doanh nghiệp từ TK loại 1 đến 9. * Cột “Tên tài khoản” diễn giải tên tài khoản tương ứng từng số liệu. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 50
  57. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt * Cột “Số dư đầu kỳ” là số dư đầu kỳ trên Sổ cái của các TK. + TK có số dư bên Nợ thì ghi vào cột “Nợ” + TK có số dư bên Có thì ghi vào cột “Có” * Cột “Số phát sinh trong kỳ” là tổng số phát sinh trên sổ cái các TK. + TK có tổng số phát sinh bên Nợ thì ghi vào cột “Nợ” + TK có tổng số phát sinh bên Có thì ghi vào cột “Có” * Cột “Số dư cuối kỳ” là số dư cuối kỳ trên sổ cái của các TK. + TK có số dư bên Nợ thì ghi vào cột “Nợ” + TK có số dư bên Có thì ghi vào cột “Có” Sau khi ghi đầy đủ các số liệu liên quan đến các tài khoản tiến hành cộng bảng Cân đối số phát sinh. Số liệu trên bảng Cân đối số phát sinh phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc: + Tổng dư nợ đầu kỳ = Tổng dư có đầu kỳ. + Tổng phát sinh nợ trong kỳ = Tổng phát sinh có trong kỳ. + Tổng dư nợ cuối kỳ = Tổng dư có cuối kỳ. Nếu khi kiểm tra Bảng cân đối số phát sinh mà phát hiện thấy sự mất cân đối giữa các chỉ tiêu trên phải tiến hành kiểm tra tính chính xác về mặt số liệu và nội dung các nghiệp vụ và tìm ra nguyên nhân cũng như biện pháp để cân đối số liệu. Ví dụ 3: Cách lập chỉ tiêu tiền mặt- số hiệu TK 111 (Biểu 2.12) trên Bảng cân đối số phát sinh năm 2013 của công ty TNHH Thương mại Trang Việt: Cột số hiệu tài khoản là 111 Cột Tên tài khoản là Tiền mặt Cột số dư đầu năm: Số liệu để ghi vào cột “ Số dư đầu năm” TK 111 là số dư Nợ đầu năm trên Sổ cái TK 111 số tiền là: 189.269.836 đồng. Cột số phát sinh trong năm: số liệu để ghi vào cột nợ căn cứ ở cột cộng số phát sinh bên Nợ trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 45.947.443.713 đồng. Số liệu để ghi vào cột có căn cứ ở dòng cộng số phát sinh bên có trên Sổ cái TK111 số tiền là: 46.002.374.115 đồng. SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 51
  58. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Cột “ Số dư cuối năm”: Số liệu để ghi vào cột “Số dư cuối năm” của TK 111 là số dư cuối năm bên nợ trên Sổ cái TK 111 là: 134.339.434 đồng. Các chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối số phát sinh đươc lập tương tự. Từ các số Tổng phát sinh bên Nợ, Tổng phát sinh bên Có, số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ trên Sổ cái của các tài khoản sẽ được thể hiện trên Bảng cân đối số phát sinh (Biểu 2.13). Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán của công ty được lập theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính. Các cột trên bảng cân đối được xác định như sau : - Cột “Chỉ tiêu”: Để phản ánh các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán - Cột “ Mã số”: Để cộng khi BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. - Cột “Thuyết minh”: Là số hiệu các chỉ tiêu trong bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. - Cột “Số đầu năm” căn cứ vào số liệu của cột “Số cuối năm” trên bảng Cân đối kế toán năm 2012. - Cột “Số cuối năm” được lập như sau: * PHẦN TÀI SẢN A – Tài sản ngắn hạn (Mã số 100): Mã số 100 = Mã số 110 +Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110): Số liệu để ghi căn cứ vào tổng số dư Nợ cuối kỳ TK 111 “Tiền mặt” là 134.339.434 đồng, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” là 1.044.666.807 đồng và TK 113 “Tiền đang chuyển” là 0 đồng trên Sổ cái. => Mã số 110 = 134.339.434 + 1.044.666.807 + 0 = 1.179.006.241 đồng SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 52
  59. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.12: Trích Sổ cái TK 111 Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, HA, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Trích SỔ CÁI Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ SH Số phát sinh trong kỳ NT Diễn giải TK ghi sổ SH NT Nợ Có Đ/Ứ Số dƣ đầu năm 189.269.836 08/11 PC 08/11 Chi tiền phí bốc dỡ hàng 642 670.000 247 20’ WHLU 2588471 1331 67.000 14/11 PC 14/11 Chi tiền mua dầu Diesel 152 18.034.960 267 1331 1.803.496 18/11 BC 18/11 Nộp tiền vào tài khoản 112 109.000.000 1124 công ty Cộng SPS trong năm 45.947.443.712 46.002.374.117 Số dƣ cuối năm 134.339.434 Ngày 16 tháng 01 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 53
  60. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt Biểu 2.13: Bảng cân đối số phát sinh Đơn vị: Công ty TNHH TM Trang Việt Mẫu số: S04-DNN Địa chỉ: Số 1188 Nguyễn Bỉnh Khiêm, HA, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Mã Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Số dư cuối năm Tên tài khoản TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có Tiền mặt 111 189.269.839 45.947.443.712 46.002.374.117 134.339.434 Tiền gửi ngân 112 1.809.496.986 75.738.073.994 76.502.904.173 1.044.666.807 hàng Phải thu khách 131 6.799.600.800 38.634.789.019 36.406.967.990 9.027.421.829 hàng Thuế GTGT 133 19.579.718 3.313.680.884 3.316.879.571 16.381.031 được khấu trừ Chi phí sản xuất kinh doanh dở 154 33.254.129.790 33.254.129.790 dang Hàng hóa 156 717.430.906 595.815.954 121.614.952 Tài sản cố định 211 4.311.790.265 989.800.001 186.711.262 5.114.879.004 Hao mòn TSCĐ 214 1.566.127.502 96.267.211 724.295.992 2.194.156.283 Chi phí trả trước 242 140.000.000 70.000.000 70.000.000 dài hạn Vay ngắn hạn 311 1.295.720.500 5.144.293.000 5.826.955.000 1.978.382.500 Phải trả người 331 4.285.938.544 33.702.223.926 33.956.379.672 4.540.094.290 bán Thuế và các 333 77.569.922 3.653.692.139 3.634.785.185 96.476.876 SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 54
  61. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt khoản phải nộp Nhà nước Phải trả phải nộp 338 370.000.000 520.000.000 150.000.000 khác Vay, nợ dài hạn 341 1.954.294.456 744.794.456 650.000.000 1.859.500.000 Nguồn vốn kinh 5.750.000.000 5.750.000.000 doanh Lợi nhuận chưa 421 927.342.566 80.989.426 846.353.140 phân phối Doanh thu bán hàng và cung cấp 511 34.536.540.024 34.536.540.024 dịch vụ Doanh thu hoạt 515 625.939 625.939 động tài chính Giá vốn hàng 632 33.849.945.744 33.849.945.744 bán Chi phí tài chính 635 260.912.653 260.912.653 Chi phí QLDN 642 345.003.589 345.003.589 Thu nhập khác 711 91.614.623 91.614.623 Chi phí khác 811 71.681.818 71.681.818 Chi phí thuế 821 20.247.356 20.247.356 TNDN Xác định kết quả 911 34.628.780.586 34.628.780.586 kinh doanh Tổng cộng 14.852.081.002 14.852.081.002 345.534.540.464 345.534.540.464 16.472.133.073 16.472.133.073 Ngày 25 tháng 02 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán công ty) SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 55
  62. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1. Đầu tư ngắn hạn ( Mã số 121 ): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 121 = 0 đồng 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn ( Mã số 129): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 129 = 0 đồng => Mã số 120 = 0 + 0 = 0 đồng III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130): Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 +Mã số 139 1. Phải thu của khách hàng (Mã số 131): Số liệu để ghi căn cứ vào tổng số dư Nợ của TK 131 “Phải thu khách hàng” trên sổ tổng hợp chi tiết TK 131. Mã số 131 = 9.377.421.829 đồng 2. Trả trước người bán ( Mã số 132): Số liệu để ghi căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 trên bảng tổng hợp chi tiết. Mã số 132 = 83.946.120 đồng 3. Các khoản phải thu khác (Mã số 138): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 138 = 0 đồng 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 139 = 0 đồng => Mã số 130 = 9.377.421.829 + 83.946.120 + 0 + 0 = 9.461.367.949 đồng IV. Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1. Hàng tồn kho (Mã số 141): Số liệu để ghi chỉ tiêu này căn cứ vào tổng hợp số dư Nợ của TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 156, TK 157 trên Sổ cái. Mã số 141= 0 + 0 + 0 + 0 + 121.614.952 + 0 = 121.614.952 đồng SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 56
  63. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 149 = 0 đồng => Mã số140 = 121.614.952 + 0 = 121.614.952 đồng V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150): Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 157+ Mã số 158 1. Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 151): Số liệu được lấy từ số dư Nợ của TK133 trên sổ Cái TK 133. Mã số 151 : 16.381.031 đồng 2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 152): Số liệu được lấy từ số dư Nợ TK 333 trên Sổ kế toán chi tiết TK 333. Mã số 152 = 96.476.876 đồng 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 157): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 157 = 0 đồng 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 158 = 0 đồng => Mã số 150 = 16.381.031 + 96.476.876 + 0 + 0 = 112.857.907 đồng => Mã số 100 = 1.179.006.241 + 0 + 9.461.367.949 + 121.614.952 + 112.857.907 = 10.874.847.049 đồng. B – Tài sản dài hạn (Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 I. Tài sản cố định (Mã số 210) Mã 210 = Mã số 211 + Mã số 212+ Mã số 213 1. Nguyên giá (Mã số 211): Số liệu để ghi căn cứ vào số dư Nợ của TK 211 trên Sổ cái. Mã số 211 = 5.114.879.004 đồng SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 57
  64. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt 2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 212): Số liệu để ghi căn cứ vào số dư Có của TK 214 trên Sổ cái. Mã số 214 = (2.194.156.283) đồng. 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 213): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 213 = 0 đồng => Mã số 210 = 5.114.879.004 + (2.194.156.283) + 0 = 2.920.722.721 đồng II. Bất động sản đầu tƣ ( Mã 220): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. => Mã số 220 = 0 đồng III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn ( Mã 230): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. => Mã số 230 = 0 đồng IV. Tài sản dài hạn khác ( Mã số 240) Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 1. Phải thu dài hạn (Mã số 241): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 241 = 0 đồng 2. Tài sản dài hạn khác (Mã số 248): Số liệu để ghi căn cứ vào tổng số dư Nợ TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trên Sổ cái. Mã số 248 = 70.000.000 đồng 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 249): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 249 = 0 đồng => Mã số 240 = 0 + 70.000.000 + 0 = 70.000.000 đồng => Mã số 200 = 2.920.722.721 + 0 + 0 + 70.000.000 = 2.990.722.721đồng TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 250): Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200 = 10.874.847.049 + 2.990.722.721= 13.865.569.770 đồng SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 58
  65. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại Trang Việt * PHẦN NGUỒN VỐN A – Nợ phải trả (Mã số 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323 + Mã số 327 + Mã số 328 + Mã số 329 1. Vay ngắn hạn ( Mã số 311): Số liệu để ghi căn cứ vào tổng số dư có TK 311 trên sổ Cái TK 311. Mã số 311 = 1.978.382.500 đồng 2. Phải trả cho người bán (Mã số 312): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư có chi tiết TK 331 trên Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán. Mã số 312 = 4.624.040.410 đồng 3. Người mua trả tiền trước ( Mã số 313): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư có chi tiết TK 131 trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 131. Mã số 313 = 350.000.000 đồng 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước ( Mã số 314): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 314 = 0 đồng 5. Phải trả người lao động ( Mã 315): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 315 = 0 đồng 6. Chi phí phải trả ( Mã 316): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 316 = 0 đồng 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác (Mã số 318): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư có trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 138, TK 338 Mã số 318 = 150.000.000 đồng 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 323): Trong năm công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 323 = 0 đồng SV: Nguyễn Thị Lan Hương – QT 1401K 59