Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh

pdf 108 trang huongle 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh

  1. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thúy Bông Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Hòa Thị Thanh Hƣơng Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 1
  2. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 2
  3. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG AN SINH. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thúy Bông Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Hòa Thị Thanh Hƣơng Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 3
  4. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh HẢI PHÒNG - 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 4
  5. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Thúy Bông Mã SV: 110352 Lớp : QT1104K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài : Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng An Sinh. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 5
  6. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. - Tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập. - Đánh giá đƣợc ƣu nhƣợc điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng nhƣ trong công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác kế toán nói chung cũng nhƣ trong công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sƣu tầm và lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm năm 2010 tại công ty TNHH Kiến Trúc Xây Dựng Trung Xuyên. - Số liệu về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Kiến Trúc Xây Dựng Trung Xuyên. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Kiến Trúc Xây Dựng Trung Xuyên. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 6
  7. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Ngô Thị Thanh Huyền Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng trung cấp nghiệp vụ quản lý lƣơng thực thực phẩm. Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Kiến Trúc Xây Dựng Trung Xuyên. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 09 tháng 04 năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 28 tháng 07 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn ThS. Ngô Thị Thanh Huyền Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 7
  8. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài tốt nghiệp. - Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khóa luận. - Luôn đảm bảo tiến độ và nội dung nghiên cứu của đề tài theo thời gian giáo viên hƣớng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Luận văn tốt nghiệp có bố cục trình bày khoa học, hợp lý. - Đã khái quát hóa lý luận cơ bản về công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Nắm bắt đƣợc thực tế công tác kế toán nói chung của đơn vị thực tập. - Đã phản ánh đƣợc quy trình cụ thể về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập. - Những số liệu minh họa trong khóa luận đã có tính logic trong dòng chạy của số liệu kế toán và có độ tin cậy cao. - Đã đề xuất đƣợc một số biện pháp giúp đơn vị thực tập hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng nhƣ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Hải Phòng, ngày 28 tháng 06 năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn ThS. Ngô Thị Thanh Huyền Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 8
  9. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, mục đích cuối cùng của các đơn vị làm ăn kinh tế đều là lợi nhuận. Các doanh nghiệp đều cố gắng tăng doanh thu, giảm chi phí nhƣng không ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm. Bên cạnh đó, tạo đƣợc sự tin cậy với các đối tƣợng nhƣ chủ nợ, khách hàng, nhà đầu tƣ, cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Giải quyết vấn đề này, doanh nghiệp cần quan tâm tới tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp mình. Một trong những báo cáo tài chính quan trọng là bảng cân đối kế toán. Bởi nó phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản, nguồn vốn trong một thời điểm nhất định. Trên cơ sở số liệu của bảng cân đối kế toán, các nhà đầu tƣ, chủ nợ, khách hàng, có thể nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp và biết đƣợc các thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để có quyết định đúng đắn cho việc làm ăn với doanh nghiệp. Nhận biết đƣợc vị trí, vai trò quan trọng của Bảng cân đối kế toán nên trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng An Sinh, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu đề tài “Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh” Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận của em đƣợc chia thành 3 chƣơng chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực tế công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng An Sinh. Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng An Sinh. Bài khóa luận của em đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ, tạo điều kiện của ban lãnh đạo cùng các cô chú, các bác trong công ty, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Thạc sĩ Hòa Thị Thanh Hƣơng. Tuy nhiên do còn hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em rất mong đƣợc sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 9
  10. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. 1.1.1. Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế. 1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính (BCTC) Báo cáo tài chính là tài liệu báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát và toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì kế toán. Theo quy định hiện hành thì hệ thống BCTC doanh nghiệp Việt Nam gồm 04 báo cáo: - Bảng cân đối kế toán; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ; - Thuyết minh báo cáo tài chính. 1.1.1.2. Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế. Các nhà quản trị muốn đƣa ra đƣợc các quyết định kinh doanh thì họ đều căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán về tƣơng lai, dựa trên những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt đƣợc. Những thông tin đáng tin cậy đó đƣợc các doanh nghiệp lập trên các BCTC. Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì khi phân tích tình hình tài chính kế toán hoặc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, các nhà đầu tƣ, chủ nợ, khách hàng sẽ không có cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho nên họ khó có thể đƣa ra các quyết định hợp tác kinh doanh và nếu có thì các quyết định sẽ có mức rủi ro cao. Xét trên tầm vĩ mô, nhà nƣớc sẽ không thể quản lý đƣợc hoạt động sản xuất Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 10
  11. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi không có hệ thống BCTC. Bởi vì mỗi chu kì kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế và có rất nhiều các hoá đơn, chứng từ Việc kiểm tra khối lƣợng các hoá đơn, chứng từ đó là rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy nhà nƣớc phải dựa vào hệ thống BCTC để quản lý và điều tiết nền kinh tế, nhất là đối với nền kinh tế nƣớc ta là nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Do đó, hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trƣờng hiện nay của đất nƣớc ta. 1.1.2. Mục đích và tác dụng của Báo cáo tài chính 1.1.2.1. Mục đích của Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đƣợc lập ra với các mục đích sau: - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. - Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự toán cho tƣơng lai. Thông tin của BCTC là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tƣ vào doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ hiện tại và tƣơng lai. 1.1.2.2. Vai trò của Báo cáo tài chính. - Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp những chỉ tiêu kinh tế dƣới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ đó để đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp mình trong tƣơng lai. - Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nƣớc: BCTC là nguồn tài liệu quan trọng cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 11
  12. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ nhƣ: + Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế, xác định chính xác số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế đƣợc khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp + Cơ quan tài chính: Kiểm tra, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nƣớc, kiểm tra việc chấp hành các chính sách quản lý nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng - Đối với các đối tƣợng sử dụng khác, nhƣ: + Các chủ đầu tƣ: BCTC thể hiện tình hình tài chính, khả năng sử dụng hiệu quả các loại nguồn vốn, khả năng sinh lời, từ đó làm cơ sở tin cậy cho quyết định đầu tƣ vào doanh nghiệp. + Các chủ nợ: BCTC cung cấp các thông tin về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với doanh nghiệp. + Các khách hàng: BCTC cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể phân tích đƣợc khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc mua bán với doanh nghiệp. + Cán bộ công nhân viên : BCTC giúp cán bộ công nhân viên hiểu rõ hơn tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó giúp họ ý thức hơn trong sản xuất, đó là điều kiện gia tăng doanh thu và chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trƣờng. 1.1.3. Đối tượng áp dụng. Hệ thống BCTC năm đƣợc áp dụng cho tất cả cá loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hƣớng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một số trƣờng hợp đặc biệt nhƣ ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty mẹ, tập đoàn, cá đơn vị kế toán phụ thuộc .v.v việc lập và trình bày loại BCTC nào phải Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 12
  13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh tuân theo quy định riêng cho từng đối tƣợng. 1.1.4. Yêu cầu của Báo cáo tài chính. Theo chế độ hiện hành Báo cáo tài chính phải : + Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; + Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng; + Trình bày khách quan không thiên vị; + Tuân thủ nguyên tắc thận trọng; + Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. BCTC phải lập đúng nội dung, phƣơng pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. BCTC phải đƣợc ngƣời lập, kế toán trƣởng và ngƣời đại diện theo pháp luật đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 1.1.5. Những nguyên tắc cơ bản lập Báo cáo tài chính. Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính”, gồm : 1.1.5.1. Hoạt động liên tục Khi trình bày BCTC, giám đốc doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC cần phải lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh bình thƣờng. Giám đốc doanh nghiệp cần xem xét, cân nhắc đến mọi thông tin có liên quan để dự đoán tƣơng lai hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.5.2. Cơ sở dồn tích Các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh nghiệp phải đƣợc ghi sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không cần quan tâm đến việc đã thu tiền hay chi tiền hay chƣa. BCTC phải đƣợc lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai. 1.1.5.3. Nhất quán Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 13
  14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: - Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hay khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện. - Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. 1.1.5.4. Trọng yếu và tập hợp Từng khoản mục trọng yếu phải đƣợc trình bày riêng biệt trong BCTC. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà đƣợc tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hay chức năng trong BCTC hoặc trong Bản thuyết minh BCTC. 1.1.5.5. Bù trừ - Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên BCTC không đƣợc bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hay cho phép bù trừ. - Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí khác đƣợc bù trừ khi: + Đƣợc quy định tại một chuẩn mực kế toán khác. + Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp thì đƣợc bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ nhƣ: hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ. Đối với các khoản mục cho phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lãi hay lỗ thuần (sau khi bù trừ). 1.1.5.6. Có thể so sánh Các thông tin bằng số liệu trong BCTC phải đƣợc trình bày tƣơng ứng giữa các kỳ (kể cả các thông tin diễn giải bằng lời cần thiết). Để đảm bảo nguyên tắc so sánh, số liệu “năm trƣớc” trong báo cáo tài chính phải đƣợc điều chỉnh lại số liệu trong các trƣờng hợp sau: - Năm báo cáo áp dụng chính sách kế toán khác với năm trƣớc. - Năm báo cáo phân loại chỉ tiêu báo cáo khác với năm trƣớc. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 14
  15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh - Kỳ kế toán “năm báo cáo” dài hoặc ngắn hơn kỳ kế toán năm trƣớc. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 15
  16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 1.1.6. Hệ thống báo cáo tài chính (Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 1.1.6.1.Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: a) BCTC năm và BCTC giữa niên độ  BCTC năm gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN - Báo cáo kết quả HĐKD Mẫu số B02 – DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN - Bản thuyết minh BCTC Mẫu số B09 – DN  BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên độ dạng tóm lƣợc: + BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B01a – DN - Báo cáo kết quả HĐKD (dạng đầy đủ) Mẫu số B02a – DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng đầy đủ) Mẫu số B03a – DN - Bản thuyết minh BCTC (dạng đầy đủ) Mẫu số B09a – DN + BCTC giữa niên độ dạng tóm lƣợc gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B01b – DN - Báo cáo kết quả HĐKD (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B02b – DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B03b – DN - Bản thuyết minh BCTC (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B09b – DN b) BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp  BCTC hợp nhất gồm: - Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B01 – DN/HN - Báo cáo kết quả HĐKD hợp nhất Mẫu số B02 – DN/HN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B03 – DN/HN - Bản thuyết minh BCTC hợp nhất Mẫu số B09 DN/HN  BCTC tổng hợp gồm: - Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B01 – DN Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 16
  17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh - Báo cáo kết quả HĐKD Mẫu số B02 – DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN - Bản thuyết minh BCTC Mẫu số B09 – DN 1.1.6.2 Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính. Theo QĐ số 15/2006 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC thì trách nhiệm lập đƣợc quy định nhƣ sau: (1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC năm. Các công ty, tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập BCTC năm của công ty, tổng công ty còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên BCTC của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, tổng công ty. (2) Đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập BCTC giữa niên độ thì đƣợc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lƣợc. Đối với Tổng công ty Nhà nƣớc và doanh nghiệp nhà nƣớc có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC giữa niên độ (*). (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ(*) và BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ - CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 – “ Hợp nhất kinh doanh”. ((*) Việc lập BCTC hợp nhất giữa niên độ đƣợc thực hiện từ năm 2008) 1.1.6.3. Kỳ lập Báo cáo tài chính. a. Kỳ lập báo cáo tài chính năm Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kì kế toán năm là năm dƣơng lịch hoặc kì kế toán năm là 12 tháng sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trƣờng hợp đặc biệt, doanh nghiệp đƣợc phép thay đổi ngày kết thúc kì kế toán năm dẫn đến Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 17
  18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh việc lập BCTC cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhƣng không vƣợt quá 15 tháng b. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính. 1.1.6.4. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính a) Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc:  Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý: - Đơn vị kế toán phải nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nƣớc chậm nhất là 45 ngày; - Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nƣớc nộp BCTC quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.  Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm: - Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nƣớc chậm nhất là 90 ngày; - Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nƣớc nộp BCTC năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định. b) Đối với các loại doanh nghiệp khác - Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tƣ nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày; - Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 18
  19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 1.1.6.5. Nơi nhận Báo cáo tài chính Nơi nhận báo cáo Các loại Kỳ lập Cơ quan doanh nghiệp báo Cơ quan Cơ quan Cơ quan DN cấp đăng ký ( 4 ) cáo tài chính thuế (2) thống kê trên (3) kinh doanh Quý, 1.Doanh nghiệp Nhà nƣớc x (1) x x x x năm 2.Doanh nghiệp có vốn đầu Năm X x x x x tƣ nƣớc ngoài 3.Các loại hình doanh Năm x x x x nghiệp khác (1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng phải lập và nộp BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng. Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc Trung ƣơng còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). - Đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc nhƣ: Ngân hàng thƣơng mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Vụ tài chính ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp BCTC cho Ủy ban chứng khoán Nhà nƣớc. (2) Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phƣơng. Đối với Tổng công ty Nhà nƣớc còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Tổng cục thuế). (3) DNNN có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên. (4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 19
  20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh thì phải kiểm toán trƣớc khi nộp BCTC theo quy định. BCTC của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào BCTC khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nƣớc và doanh nghiệp cấp trên. 1.2. Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán (BCĐKT) 1.2.1. Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán. 1.2.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo 2 cách phân loại: Kết cấu vốn và nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 1.2.1.2. Tác dụng của bảng cân đối kế toán - Cung cấp số liệu cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Thông qua số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. - Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát chung tình hình tài chính của doanh nghiệp, cho phép đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế, tài chính Nhà nƣớc của doanh nghiệp. - Thông qua số liệu trên BCĐKT có thể kiểm tra việc chấp hành các chế độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.3. Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán. Theo quy định tại quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC ở chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày BCTC” trên Bảng CĐKT các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải đƣợc trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp, cụ thể nhƣ sau: a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12 tháng thì tài sản và nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau; - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại ngắn hạn; Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 20
  21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại dài hạn; b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng, thì tài sản và nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thành toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại ngắn hạn; - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại dài hạn. c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì các tài sản và nợ phải trả đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần 1.2.1.4. Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán. Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, Bảng CĐKT có kết cấu nhƣ sau: Bảng CĐKT có thể kết cấu theo chiều dọc hoặc theo chiểu ngang, nhƣng đều đƣợc chia thành 2 phần: Tài sản và nguồn vốn. Ở mỗi phần của Bảng CĐKT đều có 5 cột theo thứ tự “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”; “Mã số”; “Thuyết minh”; “Số cuối năm” hoặc “Số cuối quý” và “Số đầu năm”. Nội dung của Bảng CĐKT đƣợc thể hiện qua hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu đƣợc phân loại và sắp xếp thành từng loại, mục cụ thể và đƣợc mã hoá để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Sau đây em xin trích dẫn mẫu BCĐKT (mẫu số B01-DN) nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 21
  22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 1.1 Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 01 – DN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm Đơn vị tính: Số cuối Số đầu TÀI SẢN MS TM kỳ năm A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 1. Tiền 111 V.01 2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02 1.Đầu tƣ ngắn hạn 121 2.Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn(*) 129 ( ) ( ) III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐ xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*) 139 ( ) ( ) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hảng tồn kho(*) 149 ( ) ( ) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc 154 V.05 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu khó đòi 219 ( ) ( ) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 22
  23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 223 ( ) ( ) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 -Nguyên giá 225 -Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 226 ( ) ( ) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 -Nguyên giá 228 -Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 229 ( ) ( ) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 -Nguyên giá -Giá trị hao mòn luỹ kế IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 1. Đầu tƣ vào công ty con 251 2. Đầu tƣ vào công ty lien kết, lien doanh 252 3. Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn (*) 259 ( ) ( ) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chí phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 300 I.Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả ngƣời bán 312 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16 5. Phải trả ngƣời lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 v.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐ xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 23
  24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ(*) 414 ( ) ( ) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tƣ phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 24
  25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết Số cuối Số đầu minh năm năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công minh 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)  Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán theo thông tƣ 244/2009/ TT-BTC ngày 31/12/2009. - Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” là số dƣ Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái. - Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” là số dƣ Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chƣa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387. - Sửa đổi chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu ngƣời mua trả tiền trƣớc phản ánh tổng số tiền ngƣời mua ứng trƣớc để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trƣớc). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc” là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 25
  26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh - Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dƣ Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356. - Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dƣ Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417. 1.2.2. Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán 1.2.2.1. Cơ sở số liệu trên Bảng cân đối kế toán. - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng Bảng tổng hợp chi tiết; - Căn cứ vào Bảng CĐKT cuối niên độ kế toán năm trƣớc, 1.2.2.2. Trình tự lập Bảng cân đối kế toán. Bước 1: Kiểm tra các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ; Bước 2: Cộng sổ kế toán các tài khoản kế toán trung gian; Bước 3: Thực hiện khóa sổ kế toán tạm thời (Cả sổ kế toán tổng hợp và chi tiết); Bước 4: Kiểm soát sự phù hợp về số liệu kế toán giữa các sổ kế toán; Bước 5: Kiểm kê và lập biên bản xử lý kiểm kê, thực hiện điều chỉnh số liệu trên hệ thống sổ kế toán trên cơ sở biên bản xử lý kiểm kê; Bước 6: Khóa sổ kế toán chính thức, lập Bảng cân đối kế toán. 1.2.2.3. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. - Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu của các chỉ Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 26
  27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong bảng cân đối kế toán. - Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay đƣợc căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của báo cáo này năm trƣớc. - Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đƣợc lấy từ số dƣ cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong trong BCĐKT để ghi.  Tuy nhiên có một số khoản đặc biệt cần lưu ý khi lập BCĐKT: - Các khoản dự phòng (TK 129, TK 139, TK 159, TK 229) và hao mòn tài sản cố định (TK 214) ghi âm (ghi số tiền trong ngoặc đơn). - Các chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản (TK 412), chênh lệch tỷ giá (TK 413), lợi nhuận chƣa phân phối (TK 421): nếu các tài khoản đã nêu có số dƣ Có thì ghi bình thƣờng, còn có số dƣ Nợ thì phải ghi âm bên nguồn vốn. - Khoản “Phải thu khách hàng” và “Ngƣời mua ứng tiền trƣớc”; “Phải trả ngƣời bán” và “Trả trƣớc cho ngƣời bán”; “Phải thu khác” và “Phải trả, phải nộp khác” không đƣợc bù trừ khi lập BCĐKT mà phải dựa vào các sổ chi tiết để phản ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với quy định. Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu cụ thể của BCĐKT Phần: TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150. I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110) Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 1. Tiền (Mã số 111) Là tổng hợp dƣ Nợ của các TK 111, TK 112, TK 113 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 112) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 121 “Đầu tƣ chứng khoán Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 27
  28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121 II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 129 = Mã số 121 + Mã số 129 1. Đầu tƣ ngắn hạn (Mã số 121) Là tổng số dƣ Nợ của các TK 121 và 128 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái sau khi trừ đi các khoản đầu tƣ ngắn hạn đã tính vào chỉ tiêu “Các khoản tƣơng đƣơng tiền”. 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139. 1. Phải thu khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng hợp dƣ Nợ TK 131 trên các sổ chi tiết phải thu khách hàng ngắn hạn. 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán (Mã số 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng hợp dƣ Nợ của TK 331, chi tiết phải trả ngƣời bán ngắn hạn. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng hợp dƣ Nợ của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác”- chi tiết phải thu nội bộ khác ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 337- ngắn hạn trên Sổ Cái. 5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Là tổng số dƣ Nợ của các TK: TK 1385, TK 1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1385, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu khác ngắn hạn. 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 28
  29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. IV. Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1. Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 151, TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 156, TK 157 và TK 158 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158 1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trƣớc” là số dƣ Nợ của TK 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 2. Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ (Mã số 152) Là số dƣ Nợ của TK 133 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc (Mã số 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK 333. 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ các TK 1381, TK 141, TK 144 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. B. TÀI SẢN DÀI HẠN (MÃ SỐ 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 29
  30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 131, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu khách hàng, chi tiết phải thu dài hạn. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Là số dƣ Nợ của TK 1361 trên sổ kế toán chi tiết TK 136. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 1368 trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn. 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của các TK 138, TK 331, TK 338, (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ chi tiết các TK 1388, TK 331, TK 338. 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 129) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 139, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 139. II. Tài sản cố định (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223 1.1 Nguyên giá (Mã số 222): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 1.1 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 2141 trên Sổ kế toán chi tiết TK 2141. 2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 2.1 Nguyên giá (Mã số 225) Là số dƣ Nợ của TK 212 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 2.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 226) Là số dƣ Có của TK 2142 “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính” trên Sổ chi tiết Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 30
  31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh TK 2142. 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229. 3.1 Nguyên giá (Mã số 228) Là số dƣ Nợ của TK 213 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 3.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229): Là số dƣ Có của TK 2143 trên Sổ kế toán chi tiết TK 2143. 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230). Là số dƣ Nợ của TK 241 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. III. Bất động sản đầu tƣ (Mã số 240) Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242 1.1 Nguyên giá (Mã số 241) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 217 “Bất động sản đầu tƣ”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 242): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Và căn cứ vào số dƣ Có TK 2147 trên Sổ kế toán chi tiết TK 2147. IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259 1. Đầu tƣ vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tƣ vào công ty con” là số dƣ Nợ của TK 221 “Đầu tƣ vào công ty con” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 2. Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ các TK 222 “Vốn góp liên doanh”, TK 223 “Đầu tƣ vào công ty con” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 3. Đầu tƣ dài hạn khác (Mã số 258) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 228 “Đầu tƣ dài hạn khác” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 259) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 31
  32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Và căn cứ vào số dƣ Có của TK 229 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 1. Chi phí trả trƣớc dài hạn (Mã số 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ TK 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ TK 243 “Tài khoản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số dƣ Nợ TK 244 và các tài khoản có liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270) : Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200 Phần: NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (MÃ SỐ 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 323. 1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 311 “Vay ngắn hạn” và TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 2. Phải trả cho ngƣời bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng hợp dƣ Có của TK 331 trên các sổ chi tiết phải trả cho ngƣời bán ngắn hạn. 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc ( Mã số 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dƣ Có chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 32
  33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK 333. 5. Phải trả ngƣời lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 334 “Phải trả ngƣời lao động” trên Sổ kế toán chi tiết TK 334. 6. Chi phí phải trả (Mã số 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có của TK 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 7. Phải trả nội bộ (Mã số 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết TK 336 (chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn). 8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có của TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có của các TK 338, TK 138 trên Sổ kế toán chi tiết của các TK: 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác dài hạn). 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). 11.Quỹ khen thƣởng phúc lợi ( mã số 323) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” là số dƣ Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái. II. Nợ dài hạn (Mã số 330) Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 33
  34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 1. Phải trả dài hạn ngƣời bán (Mã số 331) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 331, mở theo từng ngƣời bán đối với các khoản phải trả cho ngƣời bán (chi tiết các khoản phải trả ngƣời bán dài hạn). 2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào Bảng tổng hợp chi tiết số dƣ Có TK 336 “Phải thu nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ dài hạn). 3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (chi tiết phải thu khác dài hạn) và TK 344 “Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” trên Sổ Cái TK 344 và sổ kế toán chi tiết TK 338. 4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là tổng số dƣ Có các TK: TK 341 “Vay dài hạn”, TK 342 “Nợ dài hạn”, và kết quả tìm đƣợc của số dƣ Có TK 3431 trừ (-) dƣ Nợ TK 3432 cộng (+) dƣ Có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343. 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 7. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn) 8. Doanh thu chƣa thực hiện (Mã số 338) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Doanh thu chƣa thực hiện” là số dƣ có của tài khoản 3387 –“ Doanh thu chƣa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 34
  35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 9.Quỹ phát triển khoa học công nghệ (Mã số 339) Chỉ tiêu này phản ánh quỹ phát triển khoa học và công nghệ chƣa sử dụng tại thời điểm Báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 356 trên sổ kế toán TK 356. B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400) Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430 I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã sô 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422. 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 4111 “Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu” trên sổ kế toán chi tiết TK 4111. 2. Thặng dƣ vốn cổ phần (Mã số 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 4112 “Thặng dƣ vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dƣ Nợ thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có tài khoản 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118. 4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) Chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Và căn cứ vào số dƣ Nợ của Tk 419 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. Trƣờng hợp TK 412 có số dƣ Nợ thì số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 35
  36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh hối đoái” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. Trƣờng hợp TK 413 có số dƣ Nợ thì số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 7. Quỹ đầu tƣ phát triển (Mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 414 “Quỹ đầu phát triển” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 8. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Qũy đầu tƣ và phát triển” là số dƣ của tài khoản 414 “Qũy đầu tƣ và phát triển” trên sổ Cái hoặc Nhật Ký - Sổ Cái. 9. Quỹ khác thuộc vốn sở hữu (Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có tài khoản 418 “Các vốn khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối (Mã số 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. Trƣờng hợp TK 421 có số dƣ Nợ thì số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 11. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 441 “Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp( mã số 422) Chỉ tiêu này phản ánh quỹ hỗ trợ sắp xếp Doanh nghiệp chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 417 “ quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên sổ kế toán TK 417 II .Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430) Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433 1. Nguồn kinh phí (Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dƣ Có của TK 461 với số dƣ Nợ TK 161 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. Trƣờng hợp số dƣ Nợ TK 161 lớn hơn số dƣ Có TK 461 thì chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 36
  37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (Mã số 433) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440) Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán 1. Tài sản thuê ngoài: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 001 2. Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 002. 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 003. 4. Nợ khó đòi đã xử lý: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 004. 5. Ngoại tệ các loại: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 007. 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số dƣ Nợ TK 008. 1.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua Bảng CĐKT. 1.3.1. Sự cần thiết phải phân tích bảng cân đối kế toán - Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết đƣợc mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngƣời sử dụng thông tin đƣa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. - Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp chủ doanh nghiệp tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai. - Biết đƣợc mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT. - Cung cấp cho các nhà đầu tƣ, các chủ nợ và những ngƣời sử dụng khác để họ có thể quyết định về đầu tƣ, tín dụng hay các quyết định có liên quan đến Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 37
  38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh doanh nghiệp. 1.3.2. Các phương pháp phân tích Bảng CĐKT Khi phân tích BCĐKT thƣờng sử dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp cân đối. a) Phƣơng pháp so sánh: dùng để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phƣơng pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: - So sánh tuyệt đối: là mức độ biến động [ vƣợt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. - So sánh tƣơng đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. - So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. b) Phƣơng pháp cân đối Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lƣợng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tình hình hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng nhƣ biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phƣơng pháp nhƣ: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phƣơng pháp với nhau để thấy đƣợc mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đƣa ra đƣợc các quá trình đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.3. Nội dung phân tích Bảng CĐKT 1.3.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua các chỉ tiêu trên Bảng CĐKT. Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét nhận định về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho ngƣời sử dụng thông Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 38
  39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp có khả quan hay không khả quan. Đánh giá khái quát tình hình tài chính cần tiền hành: +) Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản: thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng nhƣ từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hƣớng biến động của chúng để thấy đƣợc mức độ hợp lý của việc phân bổ (Biểu số 1.2). +) Phân tích cơ cấu và tình hình biến động trên tổng số nguồn vốn cũng nhƣ từng loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. (Biểu số 1.3) Biểu số 1.2: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN ĐVT: VNĐ Chênh lệch Tỷ trọng (%) Số đầu Số cuối Chỉ tiêu năm năm Số tiền Tỷ lệ Số đầu Số cuối (đ) (%) năm năm A. Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản TĐ tiền II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. Tài sản dài hạn I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tƣ IV.Các khoản ĐTTC dài hạn V. Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 39
  40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 1.3 BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐVT: VNĐ Chênh lệch Tỷ trọng Số đầu Số cuối Chỉ tiêu năm năm Số tiền Tỷ lệ Số đầu Số cuối (đ) (%) năm năm A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng cộng nguồn vốn 1.3.3.2. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các tỷ số tài chính cơ bản. - Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính và cơ cấu tài sản: + Hệ số nợ: Cho biết cứ sử dụng một đồng vốn kinh doanh thì có bao nhiêu đồng vay nợ. Hệ số này càng lớn và có xu hƣớng ngày càng tăng chứng tỏ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là vốn vay do đó rủi ro tài chính tăng và ngƣợc lại. Tổng số nợ phải trả Hệ số nợ = Tổng tài sản + Hệ số vốn chủ hữu: cho biết mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ, khả năng tự tài trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là thƣớc đo sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng số vốn doanh nghiệp dùng để kinh doanh. Vốn chủ sở hữu Hệ số vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 40
  41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh + Hệ số cơ cấu tài sản: Tổng tài sản ngắn hạn Hệ số đầu tƣ tổng tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản Tổng tài sản dài hạn Hệ số đầu tƣ tài sản dài hạn = Tổng tài sản Tổng tài sản dài hạn Cơ cấu tài sản = Tổng tài sản ngắn hạn - Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Tổng giá trị tài sản + Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tổng nợ phải thanh toán Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ tổng giá trị của doanh nghiệp vừa để thanh toán hết các khoản hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải tài sản nào hiện có cũng sẵn sàng đƣợc dùng để trả nợ và không phải khoản nợ nào cũng đƣợc trả nợ ngay. Tài sản ngắn hạn + Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng thanh toán tạm thời nợ ngắn hạn, các khoản nợ có thời hạn thanh toán dƣới 1 năm bằng các tài sản có thể chuyển đổi trong một thời gian ngắn. Tiền và tƣơng đƣơng tiền + Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 41
  42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh + Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: là tỷ lệ giữa nguồn dùng để trả lãi vay với số lãi vay phải trả. Cho phép đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp của doanh nghiệp có sinh lời để bù đắp lãi vay phải trả không? Mức độ sẵn sàng để trả lãi vay ra sao? Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay + Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lãi vay phải trả Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 42
  43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG AN SINH 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng An Sinh. 2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh. Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây Dựng An Sinh đƣợc thành lập ngày 10 tháng 12 năm 2003 và đăng ký thay đổi lần thứ hai ngày 12 tháng 02 năm 2007 theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh: Công ty TNHH có hai thành viên trở lên số 0202002326 của Phòng Đăng Ký Kinh Doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ thành phố Hải Phòng. - Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 1A, Khu 1A, Lãm Hà, Kiến An, thành phố Hải Phòng. - Địa chỉ chi nhánh: Số 61, Huỳnh Ngọc Huệ, Thanh Khê, Đà Nẵng. - Mã số thuế: 0200576224 - Điện thoại: 0313.678.067 - Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng. - Các thành viên tham gia góp vốn: Nơi đăng kí hộ khẩu Giá trị vốn Phần vốn Số giấy Ghi STT Tên thành viên thƣờng trú góp góp(%) CMND chú Nguyễn Văn Số 707B Trƣờng Chinh- 1 800.000.000 53,33 031031238 Thành Quán Trữ-Kiến An-HP Cụm 1, Đồng Hoà-Kiến 2 Đỗ Thị Bảy 250.000.000 23,33 171279689 An- Hp Nguyễn Bá Số 707B Trƣờng Chinh- 3 250.000.000 23,33 031065829 Thành Quán Trữ-Kiến An-HP Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 43
  44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Ngƣời đại diện trƣớc pháp luật của công ty Chức danh : Giám đốc Họ tên : Nguyễn Văn Thành Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây Dựng An Sinh là doanh nghiệp hoạt động theo luật Doanh Nghiệp, có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập. Công ty còn đƣợc quyền mở rộng sản xuất kinh doanh theo quy định của nhà nƣớc và pháp luật hiện hành. Trong quá trình phát triển công ty đã tạo đƣợc nhiều mối quan hệ làm ăn tốt và lâu dài với các đối tác không những trong khu vực thành phố Hải Phòng mà còn mở rộng sang các địa bàn khác nhƣ: Hƣng Yên, Hải Dƣơng, Thanh Hóa, Quảng Ninh Và ký kết hợp đồng làm ăn với nhiều công ty. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh. Các lĩnh vực kinh doanh Sản xuất dầu mỏ tinh chế, kinh doanh xăng dầu. Ngành nghề kinh doanh - Sản phẩm dầu mỏ tinh chế; - Thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; - Xây dựng nhà các loại, công trình kỹ thuật dân dụng, công trình đƣờng sắt, đƣờng bộ; - Kinh doanh máy móc, phụ tùng các loại, kim loại, vật liệu xây dựng, nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm có liên quan; - Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống; - Vận tải hàng hóa, hành khách đƣờng thủy, đƣờng bộ; - Dịch vụ môi giới, đại lý cho thuê kho bãi và lƣu giữ hàng hóa. 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh.  Sản xuất dầu đốt lò (Fuel Oils – FO): Dầu FO là một phức hợp của các hydro cacbon cao phân tử. Dầu FO dạng lỏng có lƣợng sinh nhiệt đơn vị cao, độ Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 44
  45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh tro ít nên đƣợc sử dụng rộng rãi để đốt sinh nhiệt. Bao gồm nhiên liệu đốt lò loại nặng (FO nặng): là nhiên liệu đốt lò chủ yếu dùng trong công nghiệp. Và nhiên liệu đốt lò loại nhẹ (FO nhẹ): bao gồm cả các loại dầu giống nhƣ điêzen (DO); dầu hỏa (KO), khi chúng đƣợc sử dụng làm nhiên liệu để đốt lò (lò đốt dạng bay hơi, dạng ống khói hoặc lò đốt gia đình).  Hoạt động sản xuất dầu FO của công ty đang bị cơ quan quản lý và bảo vệ môi trƣờng thành phố Hải Phòng yêu cầu phải tạm đình chỉ sản xuất do sản xuất dầu FO làm ô nhiễm môi trƣờng nên hiện tại công ty đang tiến hành xử lý rác thải nguy hại.  Và công ty đồng thời tiến hành chuyển sang đầu tƣ xây dựng nhà xƣởng mới phục vụ sản xuất dầu FO và có kế hoạch áp dụng công nghệ cao về xử lý rác thải ở chi nhánh ở Đà Nẵng.  Doanh thu của công ty chủ yếu là bán thành phẩm tồn kho. Tuy bị đình chỉ sản xuất nhƣng công ty vẫn có nhiều khách hàng tìm đến đặt hàng. Do vậy nếu công ty đi vào sản xuất trở lại thì sẽ nhận đƣợc rất nhiều đơn đặt hàng đem lại lợi nhuận để bù lỗ cho công ty. 2.1.4. Thuận lợi, khó khăn của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh 2.1.4.1. Thuận lợi - Cùng với sự phát triển đất nƣớc nói chung, cũng nhƣ sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp dầu khí nói riêng, thì dầu FO đã đƣợc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, công nghiệp sản xuất khác nhau. Do đó thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn. - Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, đội ngũ cán bộ nhân viên công ty có trình độ chuyên môn và giàu kinh nghiệm. 2.1.4.2 Khó khăn - Công ty tiến hành hoạt động sản xuất dầu FO trong thải ra môi trƣờng một khối lƣợng lớn rác thải, khí thải độc hại nhƣ CO, NOx , SO2, hạt tro, dầu thải cháy không hết nhƣng hệ thống xử lý thì cũ và công suất kém nên công ty bị cơ quan Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 45
  46. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh quản lý bảo vệ môi trƣờng đình chỉ sản xuất để xử lí rác thải nguy hại. - Công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các sản phẩm thay thế trên thị trƣờng nhƣ dầu FO-R, chất lƣợng của FO-R hơn hẳn FO thông thƣờng nhƣ các chỉ tiêu hàm lƣợng lƣu huỳnh, nhiệt trị, hàm lƣợng nƣớc, điểm cháy cốc kín, độ nhớt động học - Công ty bị đình chỉ sản xuất, nguyên vật liệu tồn kho nhiều làm ứ đọng vốn. Doanh thu thì thấp không đủ để trang trải các khoản chi phí lớn nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lƣơng, dẫn đến doanh nghiệp bị lỗ. Tóm lại công ty vẫn còn non trẻ với những thách thức trên công ty đã và đang cố gắng hoàn thiện mình, từng bƣớc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng thêm nhà xƣởng ở chi nhánh Đà Nẵng Để thấy rõ đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của của công ty chúng ta hãy nhìn vào một số chỉ tiêu trong ba năm gần đây: (Biểu số 2.1) Biểu số 2.1: Stt Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1 Doanh thu thuần 6.339.629.377 471.990.060 406.646.024 2 Lợi nhuận sau thuế 26.230.000 (1.581.426.929) (1.063.080.871) 3 Nộp ngân sách 28.967.712 20.238.713 2.585.000 4 Thu nhập bình quân/ lao động 2.890.519 2.255.526 2.260.516 5 Tổng tài sản 7.348.281.950 6.916.320.990 5.852.200.940 2.1.5. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh. Để điều hành quá trình hình thành kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và có hiệu quả, chủ động đối phó đƣợc những biến động của thị trƣờng, Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng phù hợp với quy mô vốn, nhiệm vụ kinh doanh của mình. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 46
  47. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng hành Phòng tài chính Phòng kĩ thuật Phòng kinh doanh chính – tổng hợp - kế toán Xƣởng sản xuất Bộ phận kho - Giám đốc: Là ngƣời đại diện pháp lý trƣớc pháp luật đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh và đối với cán bộ công nhân viên của công ty. tổ chức lãnh đạo chung toàn công ty. Ngoài việc uỷ quyền cho Phó giám đốc, giám đốc còn chỉ đạo trực tiếp thông qua các phòng ban. - Phó giám đốc: Tham mƣu cho Giám đốc công ty, trực tiếp chỉ đạo tới các bộ phận. - Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về mua bán hàng ngày của công ty và phải chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc. - Phòng hành chính – tổng hợp: Có nhiệm vụ tham mƣu cho lãnh đạo xây dựng kế hoạch lao động, tiền lƣơng theo yêu cầu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm lo các vấn đề về nhân sự của công ty, tổ chức, quản lý hành chính công ty. - Phòng tài chính - Kế toán: Có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính theo tháng, quí, năm, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho giám đốc công ty, thực hiện hạch toán theo quy định của nhà nƣớc và điều lệ công ty. Lập các báo cáo tài chính theo tháng, quí, năm. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 47
  48. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh - Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm quản lý hàng hóa mua về và xuất ra, báo cáo thƣờng xuyên cho giám đốc và phòng kinh doanh. - Phòng kỹ thuật: Tham mƣu cho giám đốc về công tác tổ chức thực hiện kỹ thuật vật tƣ của đơn vị trên cơ sở nhiệm vụ chính trị đƣợc giao. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ sản xuất. - Xưởng sản xuất: trực tiếp sản xuất sản phẩm, kiểm soát chất lƣợng sản phẩm, chịu trách nhiệm bảo hộ an toàn lao động. 2.1.6 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh. 2.1.6.1 Đặc điểm tổ chức kế toán bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh. Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Kế toán trƣởng Kiêm kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Thủ quỹ vốn bằng tiền, lƣơng doanh thu, tài sản Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh. Theo mô hình trên chức năng nhiệm vụ của từng người như sau:  Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Kế toán trƣởng là ngƣời điều hành công việc chung của cả phòng kế toán, phụ trách tổ chức hạch toán kế toán, trực tiếp kiểm tra các nghiệp vụ kế toán phát sinh, ký duyệt chứng từ, báo cáo trƣớc khi trình tổng giám đốc. Đồng thời phải ký duyệt quyết toán quý, năm theo đúng quá trình kinh doanh và lập các báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 48
  49. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh  Kế toán vốn bằng tiền, lương: Kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ xử lý các số liệu về vốn bằng tiền. Đồng thời có nhiệm vụ làm lƣơng, bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty.  Kế toán doanh thu, tài sản: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Ghi nhận doanh thu và kiểm tra số liệu về hàng tồn kho, hàng bán ra mua vào; theo dõi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố định.  Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý và nhập xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt và kế toán tiền mặt. 2.1.6.2. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh. Để phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty về quy mô tổ chức, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ và khả năng của đội ngũ kế toán, công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh. Chứng từ gốc Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu : Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 49
  50. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 2.1.6.3. Các chính sách kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh. . Chế độ kế toán: Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. . Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên . Phƣơng pháp tính giá vật tƣ, thành phẩm xuất kho theo phƣơng pháp FIFO . Trích khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng . Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. . Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12 năm dƣơng lịch. . Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ 2.2. Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng An Sinh. 2.2.1. Thực trạng công tác lập BCĐKT tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh. 2.2.1.1. Căn cứ lập BCĐKT tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh. - Sổ Cái tài khoản loại 1,2,3,4 và sổ chi tiết năm 2010 - Bảng cân đối số phát sinh năm 2010 - BCĐKT năm 2009 - Một số tài liệu có liên quan 2.2.1.2. Quy trình lập BCĐKT tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh Bƣớc 1: Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bƣớc 2: Khóa sổ kế toán tạm thời Bƣớc 3: Đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan Bƣớc 4: Các bút toán kết chuyển Bƣớc 5: Lập bảng cân đối số phát sinh Bƣớc 6: Lập BCĐKT Trình tự các bƣớc lập cụ thể nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 50
  51. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Bước 1: Kiểm tra đối chiếu các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nghĩa là các nghiệp vụ kế toán đƣợc kế toán phản ánh vào sổ sách có chứng từ hay không. Nếu có sai sót thì kế toán công ty phải có biện pháp xử lý kịp thời. Các bƣớc kiểm tra nhƣ sau: - Sắp xếp bộ chứng từ kế toán theo ngày tháng phát sinh nghiệp vụ - Kiểm tra, đối chiếu các chứng từ với các nghiệp vụ đƣợc phản ánh vào sổ Nhật ký chung. + Đối chiếu số lƣợng chứng từ với số lƣợng các nghiệp vụ phản ánh vào sổ Nhật ký chung. + Đối chiếu ngày tháng chứng từ với ngày tháng trong sổ Nhật ký chung. + Đối chiếu nội dung kinh tế từng chứng từ với nội dung kinh tế từng nghiệp vụ đƣợc phản ánh trong sổ Nhật ký chung. + Kiểm tra số tiền theo từng chứng từ và số tiền từng nghiệp vụ đƣợc phản ánh trong sổ Nhật ký chung. + Kiểm soát quan hệ đối ứng trong sổ Nhật ký chung. Ví dụ: Để kiểm tra tính có thực của một nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày 15/12/2010, kế toán tiến hành đối chiếu phiếu chi (Biểu số 2.2) của công ty với sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.3) về ngày tháng, số hiệu chứng từ, nội dung kinh tế, số tiền phát sinh, Kế toán tiến hành kiểm tra nhƣ sau: - Kiểm tra, tìm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở trang sổ Nhật ký chung tháng 12/2010. - Tiến hành đối chiếu số liệu trên phiếu chi với số liệu trên sổ Nhật ký chung. Kiểm tra quan hệ đối ứng tài khoản, số tiền hàng, tiền thuế GTGT. Nếu có sai sót thì phải sửa ngay. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 51
  52. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 2.2: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh Mẫu số: 02-TT Tổ 1, Khu 1A, Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Số: 486 Nợ: 6428 1.045.000 1331 104.500 Có: 1111 1.149.500 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Ngân Đơn vị: Công ty CP TM Xây dựng Châu Long. Địa chỉ: Số 26 đƣờng 208 - An Đồng - An Dƣơng - Hải Phòng. Lý do chi: Thanh toán tiền mua bìa 4 ly. Số tiền: 1.149.500 (viết bằng chữ) Một triệu một trăm bốn mƣơi chín nghìn năm trăm đồng chẵn. Kèm theo: Chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ) : . . + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Trích sổ kế toán năm 2010 của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 52
  53. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 2.3: Ngân hàng Công Thương LỆNH CHI Số: 258 Lê Chân - Hải Phòng Ngày: 15/12/2010 Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng An Sinh Tài khoản ghi nợ : 26407849 Tại ngân hàng : Ngân hàng Công Thƣơng Số tiền : 28.550.632 VNĐ Viết bằng chữ : Hai mƣơi tám triệu năm trăm năm mƣơi nghìn sáu trăm ba hai đồng. Tên đơn vị nhận tiền : Công ty TNHH XDTM Dƣơng Thủy Tài khoản ghi có : 29087945 Nội dung : Thanh toán tiền hàng Đơn vị trả tiền Giao dịch viên Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 53
  54. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 2.4 Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh Mẫu số S03a-DN Tổ 1, Khu 1A, Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2010 Đơn vị tính: VNĐ STT TK NT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh dòng Đ/ƣ ghi sổ SH NT Nợ Có . . 15/12 PC484 15/12 TT tiền mua ống cao su 331 9.090.000 1111 9.090.000 15/12 LC258 15/12 TT tiền mua thép 331 28.550.632 112 28.550.632 15/12 PC485 15/12 TT phí thẩm định chất 6425 2.857.143 lƣợng 1331 142.857 1111 3.000.000 15/12 PC486 15/12 TT tiền mua bìa 4 ly 6428 1.045.000 1331 104.500 1111 1.149.500 15/12 PC487 15/12 Tạm ứng cho chị Chinh 141 2.000.000 111 2.000.000 15/12 PT511 15/12 Rút tiền gửi NH nhập 111 52.500.000 quĩ tiền mặt 112 52.500.000 . . . Tổng cộng 26.342.131.786 26.342.131.786 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Bảy Nguyễn Thị Thu Nguyễn Văn Thành ( Trích: sổ Nhật ký chung năm 2010 của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 54
  55. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh  Bước 2: Khóa sổ kế toán tạm thời Sau bƣớc kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành khóa sổ kế toán. Tức là cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có trong kỳ của các tài khoản kế toán, đồng thời tính ra số dƣ cuối kỳ của các tài khoản có số dƣ cuối kỳ. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán vào sổ Cái các tài khoản. Ví dụ: Kế toán cộng số phát sinh Nợ, phát sinh Có và tính ra số dƣ cuối kỳ trên sổ Cái của các tài khoản 111, 112. Biểu số 2.5: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh Mẫu số S03b-DN Tổ 1, Khu 1A, Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2010 Tài khoản 111: Tiền mặt Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ TK Số tiền Diễn giải ghi Số hiệu Đ/ƣ NT Nợ Có sổ CT Số dƣ đầu năm 243.329.917 . . 15/12 PC 484 15/12 TT tiền mua ống cao su 331 9.090.000 15/12 PC485 15/12 TT phí thẩm định chất 6425 2.857.143 lƣợng 1331 142.857 15/12 PC486 15/12 TT tiền mua bìa 4 ly 6428 1.045.000 15/12 PC486 15/12 TT tiền mua bìa 4 ly 1331 104.500 15/12 PC487 15/12 Tạm ứng cho chị Trinh 141 2.000.000 15/12 PT511 15/12 Rút tiền gửi nhập quĩ 112 52.500.000 . Tổng phát sinh năm 428.000.000 600.342.131 Số dƣ cuối năm 70.987.786 - Sổ này có .trang, đánh số trang từ trang 01 đến trang . - Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Thị Thúy Chinh Nguyễn Thị Thu Nguyễn Văn Thành (Trích từ sổ cái TK 111 năm 2010 của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 55
  56. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 2.6: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh Mẫu số S03b-DN Tổ 1, Khu 1A, Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2010 Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số tiền NT Diễn giải Số hiệu Đ/ƣ ghi sổ NT Nợ Có CT Số dƣ đầu năm 3.284.329 . . . 04/12 GBC212 04/12 Thu tiền bán hàng 131 105.435.000 04/12 UNC211 04/12 TT tiền mua xi măng 331 49.500.000 Công ty TNHH Thanh 06/12 GBC213 06/12 Thanh đặt cọc tiền hàng 131 144.408.000 . . 15/12 LC258 15/12 TT tiền mua thép 331 28.550.632 15/12 GLT180 15/12 Rút tiền gửi nhập quĩ 111 52.500.000 . Tổng phát sinh 509.500.677 508.119.360 Số dƣ cuối năm 4.665.646 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang . - Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày .tháng .năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu) Trần Thị Thúy Chinh Nguyễn Thị Thu Nguyễn Văn Thành (Trích từ sổ cái TK 112 năm 2010 của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 56
  57. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh  Bước 3: Đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan Sau khi khóa sổ kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan với nhau xem có khớp đúng số không. Nếu số liệu không khớp thì kế toán phải xem xét lại để xử lý kịp thời. Ví dụ: đối chiếu số liệu dòng Số dƣ cuối kỳ trên Sổ Cái tài khoản 131 – phải thu khách hàng (đều là các khoản phải thu ngắn hạn) (Biểu số 2.6) phải khớp với Số dƣ cuối kỳ trên Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu số 2.7) và đối chiếu số liệu dòng Số dƣ cuối kỳ trên Sổ Cái tài khoản 331 – phải trả cho ngƣời bán (đều là các khoản phải trả ngắn hạn) (Biểu số 2.8) phải khớp với Số dƣ cuối kỳ trên Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với ngƣời bán (Biểu số 2.9). Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 57
  58. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 2.7: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh Mẫu số S03b-DN Tổ 1, Khu 1A, Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2010 Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ TK Số tiền Diễn giải ghi Số hiệu Đ/ƣ NT Nợ Có sổ CT Số dƣ đầu năm 487.578.434 . . Công ty TNHH Hoàng Kì đặt 12/10 GBC128 12/10 112 95.500.000 trƣớc tiền hàng 511 15.975.000 19/10 PKT640 19/10 Bán hàng cho Nguyễn Thị Nam 3331 1.597.500 . . . 04/12 GBC212 04/12 Thu tiền hàng 111 105.435.000 Công ty TNHH Thanh Thanh đặt 06/12 GBC213 06/12 trƣớc tiền hàng 112 144.408.000 . Tổng phát sinh 456.899.426 429.397.247 Số dƣ cuối năm 460.076.255 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Thị Thúy Chinh Nguyễn Thị Thu Nguyễn Văn Thành [ơ (Trích từ sổ cái TK 131 năm 2010 của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 58
  59. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 2.8: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh Mẫu số S31-DN Tổ 1, Khu 1A, Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Năm: 2010 Đơn vị tính: VND S Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm Số dƣ cuối năm Tên khách hàng TT Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty TNHH Hoàng Kì 61.655.000 82.560.288 195.500.000 174.594.712 2 Công ty TNHH Việt Dũng 36.968.526 36.968.526 3 Công ty TNHH Thanh Thanh 17.083.300 55.304.450 164.491.300 106.186.850 4 Chị Nguyễn Thị Nam 17.572.500 17.572.500 5 Anh Hoàng Trung Phong 24.255.447 24.255.447 6 Chị Lƣơng Thị Hằng 19.236.558 19.236.558 Tổng cộng 487.578.434 456.899.426 429.397.247 460.076.255 (Trích bảng tổng hợp chi tiết TK 131 năm 2010 của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 59
  60. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 2.9: Mẫu số S03b-DN Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Tổ 1, Khu 1A, Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2010 Tài khoản 331: Phải trả ngƣời bán Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số tiền NT Diễn giải Đ/ƣ ghi sổ SH NT Nợ Có Số dƣ đầu năm 2.638.842.721 . . . 27/10 HĐ15608 27/10 Mua thép xây dựng 241 28.550.000 27/10 HĐ15608 27/10 Mua thép xây dựng 1331 2.855.000 27/10 HĐ00068 27/10 Phí khảo sát 6425 14.002.857 27/10 HĐ00068 27/10 Phí khảo sát 1331 700.143 27/10 HĐ15609 27/10 Mua ống phi 153 1.625.000 27/10 HĐ15609 27/10 Mua ống phi 1331 162.500 28/10 UNC169 28/10 Thanh toán tiền mua xi măng 112 29.050.000 . Tổng phát sinh 80.000.000 100.000.000 Số dƣ cuối năm 2.658.842.721 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày .tháng .năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Thị Thúy Chinh Nguyễn Thị Thu Nguyễn Văn Thành (Trích từ sổ cái TK 331 năm 2010 của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 60
  61. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Biểu số 2.10 Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh Mẫu số S32-DN Tổ 1, Khu 1A, Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2009/QĐ-BTC ngày 20/032006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản: Phải trả cho ngƣời bán Số hiệu: 331 Năm: 2010 Đơn vị tính: VNĐ S Số dƣ đầu năm Phát sinh trong năm Số dƣ cuối năm Diễn giải TT Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty TNHH XDTM Dƣơng Thủy 28.550.632 28.550.632 2 Công ty CP XD và TM Đăng Quang 26.999.900 26.999.900 3 Công ty CP TM Quế Sơn 4.611.874 4.611.874 4 Công ty CP hóa chất vật liệu điện HP 195.371.750 195.371.750 5 XNTN cơ khí Hồng Tuấn 3.476.200 3.476.200 8.841.980 8.841.980 6 Công ty CP Hƣơng Thủy 3.617.345 3.617.345 7 DNTN-XNTM Hƣơng An 256.586.281 256.586.281 . . . . Tổng cộng 2.638.842.721 80.000.000 100.000.000 2.658.842.721 ( Trích bảng tổng hợp chi tiết TK 331 năm 2010 của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Sinh) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 61
  62. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh  Bước 4: Các bút toán kết chuyển Sau khi khớp đúng số liệu giữa các sổ liên quan, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian để lập Bảng cân đối số phát sinh và xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản phản ánh chi phí đƣợc kết chuyển vào bên Nợ của tài khoản 911, các tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào bên Có của tài khoản 911.  Bước 5: Lập bảng cân đối số phát sinh Trƣớc khi lập BCĐKT, kế toán tiến hành lập Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ kế toán của công ty. Bảng cân đối số phát sinh đƣợc lập ra nhằm mục đích kiểm tra tính cân đối giữa tổng số dƣ Nợ và dƣ Có cuối kỳ của các tài khoản, đối chiếu số dƣ đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ. Sau khi khóa sổ cái các tài khoản, đối chiếu sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết thấy khớp đúng và thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian, kế toán tiến hành lập Bảng cân đối số phát sinh. Bảng cân đối số phát sinh đƣợc lập dựa trên Sổ cái các tài khoản liên quan. - Cột 1,2 là “Mã tài khoản” và “Tên tài khoản” của tất cả các tài khoản cấp 1 mà đơn vị đang sử dụng. - Cột 3, 4 là cột Số dƣ đầu năm: Số liệu để ghi vào các cột này đƣợc căn cứ vào dòng Số dƣ đầu năm trên Sổ cái hoặc căn cứ vào cột Số dƣ cuối năm của Bảng cân đối số phát sinh kỳ trƣớc. - Cột 5, 6 là cột Số phát sinh trong năm: Số liệu để ghi vào phần này đƣợc căn cứ vào dòng Cộng phát sinh trên Sổ cái tài khoản tƣơng ứng. - Cột 7, 8, là cột Số dƣ cuối năm : Số liệu để ghi vào 2 cột này đƣợc căn cứ vào dòng Số dƣ cuối năm trên Sổ cái hoặc đƣợc tính căn cứ vào các cột Số dƣ đầu năm, Số phát sinh trong năm trên Bảng cân đối số phát sinh kỳ này. Sau khi ghi đầy đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện cộng Bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trong Bảng cân đối số phát sinh phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc: Tổng số dƣ Nợ đầu kỳ = Tổng số dƣ Có đầu kỳ Tổng số phát sinh bên Nợ = Tổng số phát sinh bên Có Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 62
  63. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh Tổng số dƣ Nợ cuối kỳ = Tổng số dƣ Có cuối kỳ. Ví dụ: Căn cứ vào Sổ cái TK 111 (Tiền mặt) ta lập chỉ tiêu “Tiền mặt” trên Bảng cân đối số phát sinh nhƣ sau: dòng Số dƣ đầu năm trên sổ Cái là 243.329.917 đồng đƣợc ghi vào dòng Số dƣ đầu năm bên Nợ trên Bảng cân đối số phát sinh; dòng Tổng phát sinh bên Nợ trên sổ Cái là 428.000.000 đồng đƣợc ghi vào dòng Phát sinh trong năm bên Nợ trên Bảng cân đối số phát sinh; dòng Tổng phát sinh bên Có trên sổ Cái là 600.342.131 đồng đƣợc ghi vào dòng Phát sinh trong năm bên Có trên Bảng cân đối số phát sinh; dòng Số dƣ cuối năm trên sổ Cái là 70.987.786 đồng đƣợc ghi vào dòng Số dƣ cuối năm trên Bảng cân đối số phát sinh. Các chỉ tiêu khác đƣợc lập tƣơng tự. Bảng cân đối số phát sinh ở công ty nhƣ sau (Biểu số 2.11) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 63
  64. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 2.11 CÔNG TY TNHH TM và XD AN SINH BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Năm 2010 SỐ DƢ ĐẦU KÌ SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƢ CUỐI KỲ TK Tên tài khoản NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 111 Tiền mặt 243.329.917 428.000.000 600.342.131 70.987.786 112 Tiền gửi ngân hàng 3.284.329 509.500.677 508.119.360 4.665.646 131 Phải thu khách hàng 487.578.434 456.899.426 429.397.247 460.076.255 133 Thuế GTGT đầu vào 44.322.633 46.373.940 40.664.602 50.041.971 138 Phải thu khác 33.969.055 3.075.800 30.893.255 142 Chi phí trả trƣớc 21.517.673 21.517.673 152 Nguyên vật liêu 418.875.796 418.875.796 153 Công cụ dụng cụ 166.995.562 9.090.909 132.792.151 43.294.320 154 Chi phí SXKD dở dang 335.144.085 335.144.085 155 Thành phẩm 2.129.743.697 317.172.852 1.812.570.845 211 TSCĐ 6.489.875.708 6.489.875.708 214 Hao mòn TSCĐ 3.039.693.951 871.828.812 3.911.522.763 241 Chi phí xây dựng cơ bản 59.946.485 415.825.132 475.771.617 331 Phải trả ngƣời bán 2.638.842.721 80.000.000 100.000.000 2.658.842.721 333 Thuế GTGT 40.664.602 40.664.602 3334 Thuế TNDN 9.000.000 1.085.000 10.085.000 33341 Thuế TNDN chƣa nộp 350.000 350.000 3338 Thuế môn bài 1.500.000 1.500.000 334 Phải trả công nhân viên 106.500.000 106.500.000 Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 64
  65. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 338 Phải trả, phải nộp khác 50.000 6.513.000 6.463.000 4111 Nguồn vốn kinh doanh 5.290.000.000 5.290.000.000 418 Các quĩ thuộc vốn CSH 83.404.829 83.404.829 421 Lợi nhuận chƣa phân phối 1.598.854.994 1.063.080.871 2.661.935.865 431 Quĩ khen thƣởng phúc lơi 15.000.000 15.000.000 511 Doanh thu BH và CCDV 406.646.024 406.646.024 515 Thu nhập từ hoạt động TC 103.430 103.430 632 Giá vốn hàng bán 317.172.852 317.172.852 635 Chi phí hoạt động TC 13.200 13.200 641 Chi phí BH 6.277.273 6.277.273 642 Chi phí QLDN 1.146.367.000 1.146.367.000 911 Kết quả kinh doanh 1.469.830.325 1.469.830.325 Tổng cộng 11.554.869.935 11.554.869.935 7.657.624.932 7.657.624.932 12.425.659.568 12.425.659.568 Hải Phòng, ngày 28 tháng 01 năm 2011 Giám đốc Nguyễn Văn Thành Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 65
  66. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh  Bước 6: Lập Bảng cân đối kế toán Cơ sở lập BCĐKT đƣợc dựa trên BCĐKT năm 2009, Bảng cân đối số phát sinh năm 2010 và Bảng tổng hợp chi tiết. Các chỉ tiêu trên BCĐKT đƣợc xác định nhƣ sau: - Cột “Số đầu năm” của BCĐKT năm 2010 đƣợc căn cứ vào số liệu của cột “Số cuối năm” trên BCĐKT năm 2009 - Cột “Số cuối năm” của BCĐKT năm 2010 đƣợc lập bằng cách lấy số dƣ cuối năm bên Nợ hoặc bên Có của các tài khoản liên quan trên Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết của các tài khoản có liên quan. Các chỉ tiêu đƣợc lập cụ thể nhƣ sau: A. (MÃ SỐ 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I. 110) 1. Tiền (Mã số 111): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ trên sổ cái của TK 111 “tiền mặt” là 70.987.786 đồng và TK 112 “ tiền gửi ngân hàng” là: 4.665.646, tổng số tiền ghi vào chỉ tiêu này là: 75.653.432 đồng 2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 = 75.653.432 + 0 = 75.653.432 đồng. II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120) 1. Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 = 0 đồng. III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) 1. Phải thu khách hàng ( Mã số 131): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 2. Trả trước cho người bán (Mã số 132): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133): Công ty không phát sinh chỉ tiêu Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 66
  67. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh này. 4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng lao động (Mã số 134): Công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này từ tổng Số dƣ Nợ trên sổ kế toán chi tiết của các TK 1388 là 30.893.255 đồng, TK 334 là 0 đồng, TK 338 là 0 đồng, tổng số tiền để ghi vào chỉ tiêu này là 30.893.255 đồng. 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139 = 0 + 0 + 0 + 0 + 30.893.255 + 0 = 30.893.255 đồng IV. Hàng tồn kho (Mã số 140) 1. Hàng tồn kho (Mã số 141): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ trên sổ cái của các TK: TK 152 “Nguyên vật liệu” số tiền là 418.875.796 , TK 153 “Công cụ dụng cụ” là 43.294.320 , TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” là 335.144.085 , TK155 “Thành phẩm” là 1.812.570.845 , tổng số tiền để ghi vào chỉ tiêu này là 2.609.885.046 đồng. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 = 2.609.885.046 + 0 = 2.609.885.046 đồng IV. (Mã số 150) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ nợ của TK 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” trên sổ cái số tiền là 21.517.673 . 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ nợ của TK 133 “Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ” trên Sổ cái số tiền là 50.041.971 đồng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 67
  68. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước (Mã số 154): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là K333 “Thuế và các khoản phải thu nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết số tiền là 10.085.000 đồng 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158 = 21.517.673 + 50.041.971 + 10.085.000 + 0 = 81.644.645 đồng. MÃ SỐ 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 = 75.653.432 + 0 + 30.893.255 + 2.609.885.046 + 81.644.645 = 2.798.076.378 đồng (MÃ SỐ 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 = 0 đồng I (Mã số 220) 1. 221) - (Mã số 222): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ trên Sổ cái của các TK 2111 “Nhà cửa vật kiến trúc” là 589.764.000 đồng, TK 2112 “Máy móc thiết bị” là 5.376.489.950 đồng, TK 2113 “Phƣơng tiện vận tải” là 455.000.000 đồng, TK 2114 “ Thiết bị dụng cụ quản lý” là 68.621.758 đồng, tổng số tiền ghi vào chỉ tiêu này là 6.489.875.708 đồng - (Mã số 223): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này (đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn) căn cứ vào số dƣ Có của TK Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 68
  69. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh 2141 trên sổ cái 3.911.522.763 . Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223 = 6.489.875.708 + (-3.911.522.763) = 2.578.352.945 đồng 2. thuê tài chính (M 224) - (Mã số 225): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. - (Mã số 226): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 224 = Mã số 225+ Mã số 226 = 0 đồng 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) -N (Mã số 228): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. - (Mã số 229): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 227 = Mã số 228+ Mã số 229 = 0 đồng 4. (M 230): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ trên Sổ cái TK 241 số tiền là 475.771.617 đồng. Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 = 2.578.352.945 + 0 + 0 + 475.771.617 = 3.054.124.562 đồng III. Bất động sản đầu tƣ (Mã số 240) -Nguy (Mã số 241): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. - (Mã số 242): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 240 = Mã số 241+ Mã số 242 = 0 đồng IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 250) 1. Đầu tư vào công ty con (Mã số 251): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 3. Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259 = 0 đồng V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) 1. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261): công ty không phát sinh chỉ tiêu Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 69
  70. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng An Sinh này. 2. Tài sản dài hạn khác (Mã số 262): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 3. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 268): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. Mã số 260= Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 = 0 đồng Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 = 0 + 3.054.124.562 + 0 + 0 + 0 = 3.054.124.562 đồng TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270) MÃ SỐ 270= Mã số 100 + Mã số 200 = 2.798.076.378 + 3.054.124.562 = 5.852.200.940 đồng (Mã số 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 (M 310) 1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 2. Phải trả cho người bán (Mã số 312) số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của TK 331 “Phải trả ngƣời bán” (đƣợc phân loại là ngắn hạn mở theo từng ngƣời bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331), lấy từ Bảng tổng hợp chi tiết phải trả ngƣời bán số tiền là 2.658.842.721 đồng. 3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313) số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của TK 131 “Phải thu khách hàng” (mở cho từng khách hàng), lấy từ Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng số tiền là 460.076.255 đồng. 4. (Mã số 314) số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Có trên sổ cái của TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” số tiền là 350.000 đồng. 5. Phải trả người lao động (Mã số 315): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 6. Chi phí phải trả (Mã số 316): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 7. Phải trả nội bộ (Mã số 317): công ty không phát sinh chỉ tiêu này. 8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng lao động (Mã số 318): công ty không phát Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bông – Lớp QT1104K 70