Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH thương mại vận tải và dịch vụ Hải Thiên

pdf 89 trang huongle 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH thương mại vận tải và dịch vụ Hải Thiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH thương mại vận tải và dịch vụ Hải Thiên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thu Hà Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Hoà Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HẢI THIÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thu Hà Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Hoà Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÕNG - 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: LêThu Hà Mã SV: 1112107002 Lớp: QT1506K Ngành: Kế toán - kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Hoà Thị Thanh Hƣơng Học hàm, học vị: Thạc sĩ. Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng. Nộ dung hướng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: . Cơ quan công tác: Nộ dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 27 tháng 04 năm 2015. Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 18 tháng 07 năm 2015. Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày . tháng năm 2015 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 2 1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 2 1.1.1. Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế 2 1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính 2 1.1.1.2. Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế 2 1.1.2. Mục đích và vai trò của báo cáo tài chính 3 1.1.2.1. Mục đích của báo cáo tài chính 3 1.1.2.2. Vai trò của báo cáo tài chính 3 1.1.3. Đối tượng áp dụng của báo cáo tài chính 4 1.1.4. Yêu cầu của báo cáo tài chính 5 1.1.5. Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính 5 1.1.5.1. Hoạt động liên tục 5 1.1.5.2. Cơ sở dồn tích 5 1.1.5.4. Trọng yếu và tập hợp 6 1.1.5.5. Bù trừ 6 1.1.5.6. Có thể so sánh 6 1.1.6. Hệ thống báo cáo tài chính 6 1.1.6.1. Các báo cáo trong hệ thống báo cáo tài chính 6 1.1.6.2. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính 8 1.1.6.3. Kỳ lập báo cáo tài chính 8 1.1.6.4. Thời hạn nộp báo cáo tài chính 9 1.1.6.5. Nơi nộp báo cáo tài chính 9 1.2. Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DNN) và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán 9 1.2.1. Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN 9 1.2.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN 9 1.2.1.2. Phương pháp lập và trình bày Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN 9 1.2.1.3. Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN 10
  8. 1.2.2. Cơ sở số liệu, qui trình và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán mẫu B01-DNN (trên tinh thần sửa đổi theo Thông tư 138/2011/TT-BTC) 15 1.2.2.1. Cơ sở số liệu và qui trình lập Bảng cân đối kế toán 15 1.2.2.2. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán năm mẫu B01- DNN sửa đổi theo Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011. 16 1.3. Phân tích Bảng cân đối kế toán 24 1.3.1. Sự cần thiết và phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán 24 1.3.1.1. Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán 24 1.3.1.2. Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán 25 1.3.2. Nội dung của phân tích Bảng cân đối kế toán 25 1.3.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên Bảng cân đối kế toán 25 1.3.2.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp 27 CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HẢI THIÊN 29 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 29 2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 29 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 30 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và thành tích của Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 30 2.1.3.1. Thuận lợi 30 2.1.3.2. Khó khăn 31 2.1.3.3. Những thành tích Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên đã đạt được 31 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 32 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 35 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 35 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 36
  9. 2.1.5.3. Chế độ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 38 2.2. Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 38 2.2.1. Thực tế công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 38 2.2.1.1. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 38 2.2.1.2. Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 38 2.2.2. Thực tế công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 63 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HẢI THIÊN 64 3.1. Đánh giá công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 64 3.1.1. Những ưu điểm trong công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 64 3.1.2. Những hạn chế trong công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 65 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 66 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên66 3.3.1. Ý kiến thứ nhất: Công ty cần nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên kế toán 66 3.3.2. Ý kiến thứ hai: Công ty nên định kỳ tiến hành Phân tích Bảng cân đối kế toán 67 3.3.3. Ý kiến thứ ba: Công ty nên đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ 74 KẾT LUẬN 76
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. BCTC Báo cáo tài chính 2. QĐ-BTC Quyết định của Bộ Tài chính 3. BTC Bộ Tài chính 4. HĐKD Hoạt động kinh doanh 5. TT-BTC Thông tư của Bộ Tài chính 6. NVKTPS Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 7. BCĐKT Bảng cân đối kế toán 8. TK Tài khoản 9. TSCĐ Tài sản cố định 10. TM Thương mại 11. DV Dịch vụ 12. VNĐ Đồng Việt Nam
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Giao diện phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên 37 Hình 2.2 Màn hình vào sổ nhật ký chung 43 Hình 2.3 Sổ nhật ký chung 443 Hình 2.4 Sổ nhật ký chung 44 Hình 2.5 Màn hình thao tác vào sổ cái tài khoản 46 Hình 2.6 Màn hình thao tác Kết chuyển xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 53 Hình 2.7 Màn hình chọn kỳ kết chuyển 53 Hình 2.8 Màn hình thao tác vào Bảng cân đối tài khoản chi tiết 55 Hình 2.9 Màn hình chọn kỳ phát sinh 55 Hình 2.10 Màn hình thao tác vào Bảng cân đối kế toán 59 Hình 2.11 Màn hình chọn kỳ phát sinh 60
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên . 32 Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên 35 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính của Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên 36 Sơ đồ 2.4 Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tạiCông ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên 39 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp các bút toán kết chuyển tạiCông ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên 54
  13. DANH MỤC BIỂU Biểu 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán (Theo quyết định số 48/2006/QĐ –BTC sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC ) 13 Biểu 1.2 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản 26 Biểu 1.3 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn 27 Biểu 2.1 Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong 3 năm gần đây: 31 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT 41 Biểu 2.3 Phiếu chi 42 Biểu 2.4 Trích sổ nhật ký chung 45 Biểu 2.5 Trích sổ cái TK 331 47 Biểu 2.6 Sổ cái TK 111 48 Biểu 2.7 Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua 50 Biểu 2.8 Sổ cái TK 131 51 Biểu 2.9 Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán 52 Biểu 2.10 Bảng cân đối tài khoản 56 Biểu 2.11: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013 61 Biểu 3.1 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản của Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên 70 Biểu 3.2 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 72 Biểu 3.3 Bảng phân tích một số chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên 73
  14. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường phát triển, có thể nói từ nông, lâm, ngư nghiệp cho đến các doanh nghiệp kinh tế hay cơ quan quản lý nhà nước, kế toán là bộ phận quan trọng không thể thiếu. Bằng hệ thống các phương pháp khoa học của mình, kế toán đã giúp cho các nhà quản trị thấy được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác thông qua hệ thống các báo cáo tài chính, đặc biệt là Bảng cân đối kế toán. Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên” làm đề tài nghiên cứu khoa học của mình. Ngoài lời mở đầu và kết luận nội dung chính của bài khóa luận tốt nghiệp này được chia thành 3 chương: Chƣơng 1: Một số lý luậncơ bản vềcông tác lập và phân tích Bảng cân đốikế toán trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực tếcông tác lập và phân tích Bảng cân đối kếtoán tạiCông ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên Chƣơng 3: Một sốbiện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phântích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên Bài khóa luận của em hoàn thành được là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Th.S Hòa Thị Thanh Hương. Tuy nhiên, do còn hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 2 tháng 7 năm 2015 Sinh viên Lê Thu Hà Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 1
  15. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬPVÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1.Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1. Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế 1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát và toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Theo quy định hiện nay thì hệ thống BCTC doanh nghiệp Việt Nam bao gồm 4 loại sau: . Bảng cân đối kế toán . Báo cáo lưu chuyển tiền tệ . Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . Thuyết minh báo cáo tài chính 1.1.1.2. Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế Để đưa ra được các quyết định kinh doanh chính xác, các nhà quản trị đều căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán trong tương lai, dựa trên những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt được. Những thông tin đáng tin cậy đó được doanh nghiệp lập trên BCTC. Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn khi phân tích tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác các nhà đầu tư, các chủ nợ, các khách hàng sẽ không có cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp, dẫn đến việc họ khó có thể đưa ra được các quyết định hợp tác kinh doanh và nếu có thì các quyết định đó cũng sẽ ở mức độ rủi ro cao. Xét trên tầm vĩ mô, nếu không có hệ thống BCTC thì Nhà nước không thể quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành. Bởi vì mỗi chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có rất nhiều hóa đơn, chứng từ Việc kiểm tra khối lượng hóa đơn, chứng từ đó là rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì thế Nhà nước phải dựa vào hệ thống BCTC để điều tiết và quản lý nền kinh tế, nhất là với nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 2
  16. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Do vậy hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế thị trường hiện nay của nước ta. 1.1.2. Mục đích và vai trò của báo cáo tài chính 1.1.2.1. Mục đích của báo cáo tài chính BCTC là sản phẩm của kế toán tài chính, tổng hợp và phản ánh một cách tổng quát, toàn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin theo một cấu trúc chặt chẽ về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Mỗi đối tượng sử dụng BCTC của doanh nghiệp với mục đích cụ thể khác nhau nhưng nhìn chung hệ thống BCTC doanh nghiệp có tác dụng chủ yếu đối với các đối tượng sử dụng như nhau: - Cung cấp số liệu, tài liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh doanh, để nhận biết tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính, tình hình về nhu cầu và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Dựa vào BCTC để phân tích, phát hiện khả năng tiềm tàng về kinh tế tài chính, dự đoán tình hình và xu hướng hoạt động của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả. 1.1.2.2. Vai trò của báo cáo tài chính BCTC là nguồn cung cấp thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: Các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, các chủ nợ, nhà quản lý, kiểm toán viên độc lập và các đối tượng có liên quan Mỗi đối tượng quan tâm tới BCTC trên một góc độ khác nhau, song nhìn chung đều nhằm có được những thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định phù hợp với mục tiêu của mình.  Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ đó có thể đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển doanh nghiệp mình trong tương lai. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 3
  17. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng  Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nƣớc: BCTC cung cấp thông tin cần thiết giúp cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như: Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế, xác định chính xác số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp. Cơ quan tài chính: Kiểm tra, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp hành các chính sách quản lý nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng  Đối với các đối tƣợng sử dụng khác nhƣ: Các nhà đầu tư: BCTC giúp họ nhận biết khả năng về tài chính, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro Từ đó họ có cơ sở tin cậy để cân nhắc, lựa chọn và đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Khi tình hinh tài chính của doanh nghiệp khả quan, khi doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả, khả năng sinh lời cao và bền vững thì việc quyết định đầu tư là tất yếu. Các chủ nợ: BCTC cung cấp về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với doanh nghiệp. Các nhà cung cấp: BCTC cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể phân tích khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ với doanh nghiệp. Các khách hàng: BCTC giúp cho họ có những thông tin về khả năng, năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, mức độ uy tín của doanh nghiệp để họ có quyết định đúng đắn trong việc mua hàng của doanh nghiệp. Các cổ đông, cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp: Họ quan tâm đến thông tin về khả năng cũng như chính sách chi trả cổ tức, tiền lương, bảo hiểm xã hội và các vấn đề khác liên quan đến lợi ích của họ thể hiện trên báo cáo tài chính. 1.1.3. Đối tượng áp dụng của báo cáo tài chính Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Các hợp tác xã cũng áp dụng Hệ thống báo cáo tài chính năm Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 4
  18. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng quy định tại chế độ kế toán này. Hệ thống báo cáo tài chính năm này không áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nước, công ty TNHH Nhà nước một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính (BTC) ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. 1.1.4. Yêu cầu của báo cáo tài chính Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm: Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng. Trình bày khách quan không thiên vị Tuân thủ nguyên tắc thận trọng Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. BCTC phải lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. BCTC phải được người lập, kế toán trưởng và đại diện theo pháp luật đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 1.1.5. Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm: 1.1.5.1. Hoạt động liên tục Khi lập và trình bày BCTC, giám đốc doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải được lập độc lập trên cơ sở giả định doanh nghiệp hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần. 1.1.5.2. Cơ sở dồn tích Doanh nghiệp phải lập BCTC theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền. Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và BCTC của các kỳ kế toán liên quan. BCTC phải được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 5
  19. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 1.1.5.3. Nhất quán Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác trừ khi: Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hay khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện. Một chuẩn mực kế toán khác có yêu cầu sự thay đổi trong việc trình bày. 1.1.5.4. Trọng yếu và tập hợp Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong BCTC, các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. 1.1.5.5. Bù trừ Nguyên tắc này đòi hỏi: Các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản mục doanh thu, chi phí chỉ được bù trừ khi: - Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác - Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ như: Hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ. Đối với các khoản mục được phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lãi hoặc lỗ thuần (sau khi bù trừ). 1.1.5.6. Có thể so sánh Các thông tin bằng số liệu trong BCTC nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho người sử dụng hiểu rõ được BCTC của kỳ hiện tại. 1.1.6. Hệ thống báo cáo tài chính 1.1.6.1. Các báo cáo trong hệ thống báo cáo tài chính a) Hệ thống báo cáo tài chính (Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTCngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Hệ thống báo cáo tài chính gồm: Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 6
  20. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng + BCTC năm và BCTC giữa niên độ. + BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp.  Báo cáo tài chính năm gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DN   Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm: + Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ + Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược (1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B01a - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B02a - DN (dạng đầy đủ) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B03a - DN (dạng đầy đủ) - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B09a - DN (2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược) Mẫu số B01b - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B02b - DN (dạng tóm lược) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B03b - DN (dạng tóm lược) - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B09b - DN (dạng tóm lược)  Báo cáo tài chính hợp nhất - Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B01 – DN/HN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu số B02 – DN/HN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B03 – DN/HN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu số B09 – DN/HN  Báo cáo tài chính tổng hợp - Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mẫu số B09 - DN Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 7
  21. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng b) Hệ thống báo cáo tài chính (Theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm: Báo cáo bắt buộc - Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DNN - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DNN Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F01- DNN 1.1.6.2. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập và trình bày báo cáo tài chính. Bao gồm tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân, các hợp tác xã. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do BTC ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. 1.1.6.3. Kỳ lập báo cáo tài chính Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là mười hai tháng tròn, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan Thuế biết. Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm. Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 8
  22. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.1.6.4. Thời hạn nộp báo cáo tài chính Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần và các hợp tác xã thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 1.1.6.5. Nơi nộp báo cáo tài chính Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Nơi nhận báo cáo tài chính Cơ quan Loại hình doanh nghiệp Cơ quan Cơ quan đăng ký kinh Thuế Thống kê doanh 1. Công ty TNHH, Công ty cổ phần, x x x Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân 2. Hợp tác xã x x 1.2. Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DNN)và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán 1.2.1. Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN 1.2.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có, nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 1.2.1.2. Phương pháp lập và trình bày Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN Theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC ở Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”, trên bảng cân đối kế toán các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau : Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 9
  23. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân biệt thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện như sau : - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào loại ngắn hạn. - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào loại dài hạn. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân biệt thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện như sau : - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn. - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn. 1.2.1.3. Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN BCĐKT có thể kết cấu theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang. Nhưng dù kết cấu nào thì BCĐKT cũng được chia làm hai phần: phần Tài sản và phần Nguồn vốn. PHẦN TÀI SẢN: Phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo của tất cả đối tượng thuộc nhóm tài sản (theo tính lưu động giảm dần). Phần tài sản được chia làm 2 loại lớn: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. PHẦN NGUỒN VỐN: Phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo của tất cả đối tượng thuộc nhóm nguồn vốn theo thời hạn thanh toán tăng dần. Phần nguồn vốn được chia làm 2 loại lớn: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Trong từng loại còn chia thành nhiều mục, nhiều khoản để phản ánh chi tiết theo yêu cầu quản lý chung theo những quy định và sắp xếp thống nhất. Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT. Ngày 04/10/2011 Bộ Tài chính ra Thông tư số 138/2011/TT-BTC về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Theo đó, điểm thay đổi của Thông tư 138/2011 so với quyết định 48/2006/QĐ-BTC là: Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 10
  24. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng a) Hệ thống tài khoản được sửa đổi, bổ sung như sau: . Bổ sung tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ  . Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp  . Đổi số hiệu tài khoản 431 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” thành tài khoản 353  - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” . Đổi số hiệu tài khoản 4311 - “Quỹ khen thưởng” thành tài khoản 3531-“Quỹ  khen thưởng”  . Đổi số hiệu tài khoản 4312 - “Quỹ phúc lợi” thành tài khoản 3532- “Quỹ phúc lợi” . Bổ sung tài khoản 3533 - "Quỹ khen thưởng đã hình thành TSCĐ", là tài  khoản cấp 2 của tài khoản 353 . Bổ sung tài khoản 3534 - "Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty", là tài  khoản cấp 2 của tài khoản 353 . Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” và bổ sung 2  tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ b) Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên BCĐKT (Mẫu số B01-DNN) . Đổi mã số chỉ tiêu “Nợ dài hạn” - Mã số 320 thành mã số 330.  . Đổi mã số chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” - Mã số 321 thành mã số 331.  . Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” - Mã số 322 thành  mã số 332.  . Đổi mã số chỉ tiêu “Phải trả, phải nộp dài hạn khác” - Mã số 328 thành mã số 338. . Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” - Mã số 329 thành mã số 339. . Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” - Mã số 430 thành Mã số 323. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái. . Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” - Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở  cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. . Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 157 trên Bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 11
  25. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư nợ của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính  phủ trên sổ kế toán chi tiết TK 171. . Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 327 trên Bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư có của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính  phủ trên sổ kế toán chi tiết TK 171. . Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” - Mã số 328 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới). . Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn”-Mã số 319 thành mã số 329.  . Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” - Mã số 334 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng hoặc bằng tổng số dư có TK 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trừ (-) số doanh thu chưa thực hiện  ngắn hạn phản ánh ở chỉ tiêu 328). . Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” - Mã số 336 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 - “Quỹ phát  triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356. Do vậy kết cấu BCĐKT theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung theo Thông tư 138/2011/TT – BTC ngày 04/10/2011 như sau (Biểu 1.1): Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 12
  26. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán (Theo quyết định số 48/2006/QĐ –BTC sửa đổi bổ sung theoThông tư số 138/2011/TT-BTC ) Mẫu số B01 – DNN Đơn vị: (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Sửa đổi theo TT 138/2011/TT-BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm Đơn vị tính: Mã Thuyết Số Số TÀI SẢN số minh cuối năm đầu năm A B C 1 2 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 (III.01) II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 ( ) ( ) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu của khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 ( ) ( ) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 ( ) ( ) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 152 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200 (200=210+220+230+240) I. Tài sản cố định 210 (III.03.04) 1. Nguyên giá 211 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 ( ) ( ) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tƣ 220 Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 13
  27. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 ( ) ( ) III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 (III.05) 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 ( ) ( ) IV. Tài sản dài hạn khác 240 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 ( ) ( ) TỎNG CỘNG TÀI SẢN 250 (250=100+200) NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 300 (300=310+320) I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay ngắn hạn 311 2. Phải trả cho người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8. Qũy khen thưởng, phúc lợi 323 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 II. Nợ dài hạn 330 1. Vay và nợ dài hạn 331 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338 6. Dự phòng phải trả dài hạn 339 B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 (400=410+430) I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 14
  28. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 ( ) ( ) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 (440=300+400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Số Số Chỉ tiêu cuối năm đầu năm 1 – Tài sản thuê ngoài 2 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4 – Nợ khó đòi đã xử lý 5 – Ngoại tệ các loại Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóngdấu) Ghi chú: (1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). (2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại "Mã số". (3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì "Số cuối năm" có thể ghi là "31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là "01.01.X". 1.2.2. Cơ sở số liệu, qui trình và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán mẫu B01-DNN (trên tinh thần sửa đổi theo Thông tư 138/2011/TT-BTC) 1.2.2.1. Cơ sở số liệu và qui trình lập Bảng cân đối kế toán  Cơ sở số liệu - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12 năm trước. - Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các TK loại 1, 2, 3, 4 và TK loại 0. - Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối số phát sinh.  Qui trình lập Bảng cân đối kế toán Quy trình lập Bảng cân đối kế toán bao gồm 6 bước cơ bản: - Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 15
  29. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Bước 2:Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán liên quan - Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán chính thức - Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh - Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN - Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt 1.2.2.2. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán năm mẫu B01- DNN sửa đổi theo Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011. - Cột “Chỉ tiêu”: để phản ánh các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán - Cột “Mã số”: để cộng khi BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. - Cột “Thuyết minh”: là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. - Cột “Số đầu năm”: căn cứ số liệu ở cột "Số cuối năm" của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước để ghi. - Cột “Số cuối năm”: căn cứ số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT. + Số dư Nợ của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “Tài sản”. + Số dư Có của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “Nguồn vốn”. Một số tài khoản đặc biệt cần lưu ý: - Các TK dự phòng (159, 229) và TK 214 - hao mòn tài sản cố định, mặc dù có số dư bên Có nhưng vẫn được ghi bên phần Tài sản bằng cách ghi âm. - Các TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản, TK 413 - Chênh lệch tỷ giá và TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối, có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có, nhưng vẫn được ghi bên “ Nguồn vốn”. Nếu dư Nợ thì ghi âm, dư Có thì ghi bình thường. - Các TK lưỡng tính, phải mở sổ chi tiết, cuối kỳ lập Bảng tổng hợp sau đó căn cứ vào số liệu tổng hợp để ghi vào Bảng cân đối kế toán. . Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 - “Phải thu của khách hàng”   + Dư Nợ: ghi vào bên “Tài sản”, chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” + Dư Có: ghi vào bên “Nguồn vốn”, chỉ tiêu “Người mua trả trước”  . Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 - “Phải trả người bán” + Dư Nợ: ghi vào bên “Tài sản”, chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” + Dư Có: ghi vào bên “Nguồn vốn”, chỉ tiêu “Phải trả người bán” Cụ thể như sau: Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 16
  30. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng PHẦN TÀI SẢN A: TÀI SẢN NGẮN HẠN - Mã số 100 Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền - Mã số 110 - Tiền: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và tiền đang chuyển. Sô liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái. - Các khoản tương đương tiền: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 121 “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn - Mã số 120 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi trừ các khoản tương đương tiền và dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn), bao gồm: tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”. Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1. Đầu tư ngắn hạn - Mã số 121: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của TK 121 "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” (mã số 110) 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn - Mã số 129 Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số ghi âm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn” là số dư có của TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 17
  31. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng III. Các khoản phải thu ngắn hạn - Mã số 130 Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139 1. Phải thu khách hàng - Mã số 131 Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư nợ chi tiết ngắn hạn của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 131. 2. Trả trước cho người bán - Mã số 132 Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên Bảng tổng hợp chi tiết TK331. 3. Các khoản phải thu khác - Mã số 138 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản phải thu khác là số dư Nợ của các TK 1388, TK 334, TK 338 được phân loại là ngắn hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản 1388, 334, 338, (Không bao gồm các khoản cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn). 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi - Mã số 139 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm, số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư có chi tiết TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi’ trên sổ kế toán chi tiết TK 159, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. IV. Hàng tồn kho - Mã số 140 Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1. Hàng tồn kho - Mã số 141 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 152 "Nguyên liệu, vật liệu", TK 153 "Công cụ, dụng cụ", TK154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang", TK155 "Thành phẩm", TK156 "Hàng hóa",TK 157 "Hàng gửi đi bán", trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Mã số 149 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số dư Có của TK 1593 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho" trên sổ kế toán chi tiết TK 159 chi tiết tài khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 1593). Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 18
  32. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng V. Tài sản ngắn hạn khác - Mã số 150 Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 157 + Mã số 158 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ - Mã số 151 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế GTGT được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Thuế và các khoản phải thu nhà nước - Mã số 152 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” căn cứ vào số dư nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 333. 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ - Mã số 157 Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư nợ của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên sổ kế toán chi tiết TK 171. 4. Tài sản ngắn hạn khác - Mã số 158 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ trên Bảng tổng hợp chi tiết các TK 1381 "Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK141 “Tạm ứng”, TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, TK1388 “Phải thu khác” (Chi tiết cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn). B. TÀI SẢN DÀI HẠN - Mã số 200 Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 I. Tài sản cố định - Mã số 210 Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 1. Nguyên giá - Mã số 211 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK211 “Tài sản cố định” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 212 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” là các số dư Có của các TK: TK 2141, TK 2142, TK 2143 trên sổ chi tiết TK 214. 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - Mã số 213 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ của TK 241, “Xây dựng cơ bản dở dang”, trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái II. Bất động sản đầu tƣ – Mã số 220 Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 19
  33. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1. Nguyên giá - Mã số 221 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của TK 217 "Bất động sản đầu tư" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 222 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có TK 2147 "Hao mòn bất động sản đầu tư" trên sổ kế toán chi tiết TK 2147. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn - Mã số 230 Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239 1. Đầu tư tài chính dài hạn - Mã số 231 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 "Đầu tư tài chính dài hạn" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn - Mã số 239 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, là số dư Có của tài khoản 229 "Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. IV. Tài sản dài hạn khác - Mã số 240 Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 1. Phải thu dài hạn - Mã số 241 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn” là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131, 138, 338 (chi tiết các tài khoản phải thu dài hạn) trên Bảng tổng hợp chi tiết các TK 131, 1388, 331, 338. 2. Tài sản dài hạn khác - Mã số 248 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 "Chi phí trả trước dài hạn" TK 244 “ký qũy, ký cược dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi - Mã số 249 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng phải thu dài hạn khó đòi là số dư Có chi tiết TK 1592 “dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 1592. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. TỔNG CỘNG TÀI SẢN - Mã số 250 Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ - Mã số 300 Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320 Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 20
  34. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng I. Nợ ngắn hạn - Mã số 310 Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323+ Mã số 327+ Mã số 328+ Mã số 329 1. Nợ ngắn hạn - Mã số 311 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 311 "Vay ngắn hạn" và 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Phải trả cho người bán - Mã số 312 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng dư Có chi tiết của TK 331 "Phải trả cho người bán" được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331. 3. Người mua trả tiền trước - Mã số 313 Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” được phân loại là ngắn hạn mở cho từng khách hàng trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 131. 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số 314 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là số dư Có chi tiết của TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước" trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 333. 5. Phải trả người lao động - Mã số 315 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 334 "Phải trả người lao động", phần phải trả ngắn hạn trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 6. Chi phí phải trả - Mã số 316 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 335 "Chi phí phải trả", phần phải trả ngắn hạn trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - Mã số 318 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 338 "Phải trả phải nộp khác”, TK138 “Phải thu khác”, phần phải trả ngắn hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết của TK 338,138 (không bao gồm các khoản phải trả phải nộp khác được xếp vào loại phải trả dài hạn) 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi – Mã số 323 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 21
  35. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ - Mã số 327 Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư có của Tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên sổ kế toán chi tiết TK 171. 10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn – Mã số 328 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới). 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn - Mã số 329 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 352 "Dự phòng phải trả", trên sổ chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn) II. Nợ dài hạn - Mã số 330 Mã số 320 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336+ Mã số 338+ Mã số 339 1. Vay và nợ dài hạn - Mã số 331 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải “vay và nợ dài hạn” là tổng các số dư Có chi tiết của TK 3411 "Vay dài hạn", TK 3412 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được của số dư có TK 34131 trừ (-) dư nợ TK 34132 cộng (+) dư có TK 34133 trên sổ kế toán chi tiết TK 341. 2. Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm - Mã số 332 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Có của TK 351 "Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 3. Doanh thu chưa thực hiện – Mã số 334 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” là số dư Có của TK 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng hoặc bằng tổng số dư có TK 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trừ (-) số doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn phản ánh ở chỉ tiêu 328). 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - Mã số 336 Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 22
  36. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán TK 356. 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác - Mã số 338 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331, 338, 138, 131 được phân theo loại là dài hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết (chi tiết phải trả dài hạn) và số dư có TK 3414 “nhận ký quỹ ký cược dài hạn” trên sổ chi tiết TK 341 “Vay, nợ dài hạn”. 6. Dự phòng phải trả dài hạn – Mã số 339 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả dài hạn) B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - Mã số 400 Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430 I. Vốn chủ sở hữu - Mã số 410 Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Mã số 411 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên sổ kế toán chi tiết TK 4111. 2. Thặng dư vốn cổ phần - Mã số 412 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 "Thặng dư vốn cổ phần" trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 3. Vốn khác của chủ sở hữu - Mã số 413 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4118 "Vốn khác" trên sổ kế toán chi tiết TK 4118. 4. Cổ phiếu quỹ - Mã số 414 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 419 "Cổ phiếu quỹ" trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Mã số 415 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá hối đoái là số dư Có TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. 6. Các qũy thuộc vốn chủ sở hữu - Mã số 416 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các qũy thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư có Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 23
  37. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TK 418 “các qũy thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - Mã số 417 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số dư có TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái. Trường hợp TK 421 có số dư nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN - Mã số 440 Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400  Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán  1. Tài sản thuê ngoài Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 001 - "Tài sản thuê ngoài" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 002 "Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 003 "Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 4. Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 5. Ngoại tệ các loại Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại" trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái. 1.3. Phân tích Bảng cân đối kế toán 1.3.1. Sự cần thiết và phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán 1.3.1.1. Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán - Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. - Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp cho chủ doanh nghiệp tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. - Biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 24
  38. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Nắm rõ cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản. - Cung cấp cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể đưa ra quyết định về đầu tư, tín dụng hay các quyết định có liên quan đến doanh nghiệp. 1.3.1.2. Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán Khi phân tích BCĐKT thường sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp cân đối. a) Phương pháp so sánh: Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: + So sánh tuyệt đối: là mức độ biến động [vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. + So sánh tương đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa hai kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. + So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. b) Phương pháp cân đối: Trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tính hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: Thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi do đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đưa ra được các quá trình đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2. Nội dung của phân tích Bảng cân đối kế toán 1.3.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên Bảng cân đối kế toán Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính cần tiến hành: Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 25
  39. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng + Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản + Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn a) Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản Là việc thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Cụ thể, lập bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản như biểu 1.2. Biểu 1.2 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN Cuối năm so Tỷ trọng Số Số với đầu năm (%) CHỈ TIÊU đầu cuối năm năm Số Tỷ lệ Đầu Cuối tiền (%) năm năm A - TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B – TÀI SẢN DÀI HẠN I. Tài sản cố định II. Bất động sản đầu tư III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN b) Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn Là việc thực hiện so sánh sự biến động trên tổng nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. Đồng thời xem xét tỷ trọng chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được cơ cấu và việc sử dụng vốn. Cụ thể, lập bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn như biểu 1.3. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 26
  40. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 1.3Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN Cuối năm so Tỷ trọng Số Số với đầu năm (%) CHỈ TIÊU đầu cuối năm năm Số Tỷ lệ Đầu Cuối tiền (%) năm năm A - NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.3.2.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp a) Khả năng thanh toán tổng quát Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng nợ phải trả Chỉ tiêu này cho biết, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu bán toàn bộ tài sản hiện có thì doanh nghiệp có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ hay không? Hệ số càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, tình hình tài chính càng lành mạnh và ngược lại. Trong doanh nghiệp, hệ số này phải luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1, hệ số thanh toán tổng quát càng nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng xấu.Nếu hệ số thanh toán tổng quát nhỏ hơn 0,5 doanh nghiệp đang mất khả năng thanh toán, tình hình tài chính khó khăn. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 27
  41. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng b) Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tổng tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu hệ số thanh toán nợ ngắn hạn chỉ rõ khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này càng lớn, thì khả năng tài chính của doanh nghiệp càng lành mạnh. Ở các nước phát triển, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thường lớn hơn hoặc bằng 2. Trong điều kiện Việt Nam, hệ số này phải luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Nếu càng nhỏ hơn1, khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp càng giảm. Khi hệ số thanh toán nợ ngắn hạn bằng 0, doanh nghiệp đã mất khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. c) Khả năng thanh toán nhanh Tiền và tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán nhanh càng cao thì khả năng thanh toán công nợ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao thì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn không cao. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 28
  42. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HẢI THIÊN 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Hai Thien trading transport and service company limited Tên công ty viết tắt: OSC logistics co.ltd Biểu tượng công ty Địa chỉ trụ sở chính: Số 04/73 Tô Hiệu, phường Trại Cau, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng, Việt Nam Điện thoại: 031.3829238 Fax: 031.3829728 Giấy phép đăng ký kinh doanh: Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên (Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên ) được thành lập vào năm 2008 theo giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0200839459 do Sở kế hoạch và Đầu tư TP.Hải Phòng cấp. Mã số thuế: 0200839459 Vốn điều lệ: 3.300.000.000 Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH 2 Thành viên Lĩnh vực kinh doanh: giao nhận và dịch vụ vận chuyển Người đại diện theo pháp luật của công ty: - Họ và tên: Nguyễn Đức Huy - Chức danh: Giám đốc Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 29
  43. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên Với đội ngũ nhân viên lành nghề, được đào tạo cơ bản và có hệ thống, có tinh thần trách nhiệm cao, công ty đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển của khách hàng bao gồm: Kinh doanh dịch vụ logistics Dịch vụ bốc xếp, giao nhận Dịch vụ vận tải đường bộ Dịch vụ thủ tục hải quan, xuất nhập khẩu Không chỉ tập trung trong phạm vi giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, loại hình dịch vụ thuần túy từ cảng đến cảng, công ty còn quan tâm khai thác và đẩy mạnh hàng nhập khẩu, cung cấp dịch vụ Door-to-Door (nhận hàng tại nơi người gửi và giao hàng tại nơi người nhận). Công ty có mối quan hệ với rất nhiều khách hàng, đại lý trong và ngoài nước, mạng lưới này ngày càng được hoàn thiện và phát triển không ngừng. 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và thành tích của Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 2.1.3.1. Thuận lợi - Trong những năm qua với sự quản lý kinh doanh của lãnh đạo công ty và sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên đã đưa công ty ngày một phát triển, đáp ứng được nhu cầu thị trường. - Công ty ngày càng mở rộng quy mô hoạt động, đời sống của cán bộ, nhân viên được nâng cao. Việc thực hiện các kế hoạch đề tài kinh doanh của công ty luôn đạt kết quả tốt nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và địa phương. - Với chiến lược đúng đắn, rõ ràng của ban giám đốc, cùng tinh thần đoàn kết, nhiệt tình làm việc của cán bộ và người lao động trong công ty, từ những năm đầu thành lập tới nay công ty đã đi vào hoạt động khá hiệu quả và gặt hái được nhiều thành công. - Các ngành nghề kinh doanh của công ty có liên quan mật thiết,tương hỗ cho nhau. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 30
  44. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.3.2. Khó khăn - Vài năm trở lại đây, số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực, ngành nghề với công ty ngày càng gia tăng làm tăng sức cạnh tranh cho công ty. - Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao về chất lượng dịch vụ tạo sức ép cho công ty. - Quy mô công ty còn nhỏ, vốn ít nên còn khó khăn về chủ động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Thiếu một lưc lượng maketing có kinh nghiệm vững mạnh để tổng hợp và khai thác triệt để các thế mạnh tiềm tàng của công ty. - Số lượng nhân viên trong công ty còn hạn chế dẫn đến một người phải phụ trách nhiều mảng công việc, dẫn đến tình trạng công việc còn ứ đọng. 2.1.3.3. Những thành tích Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên đã đạt được Dưới đây là một số chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên trong 3 năm gần đây (Biểu 2.1): Biểu 2.1 Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong 3 năm gần đây: Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu bán hàng và 1 17.965.052.580 46.276.973.163 34.650.747.410 cung cấp dịch vụ 2 Lợi nhuận trước thuế 177.764.018 607.138.276 763.378.020 3 Nộp ngân sách 31.108.703 106.249.198 190.844.505 Thu nhập bình quân 4 của một người lao 4.500.000 6.000.000 6.500.000 động (đ/người/tháng) (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên) Từ bảng trên ta thấy: - Về mặt kết quả kinh doanh, doanh thu của công ty có sự biến động bất thường. Năm 2012 doanh thu của công ty tăng 28.311.920.583 đồng tương ứng với 157,6%, nhưng đến năm 2013 doanh thu lại giảm 11.626.225.753 đồng tương ứng với 25,12%. Nguyên nhân làm giảm doanh thu là do ảnh Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 31
  45. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng hưởng của nền kinh tế suy thoái làm cho số lượng hàng hóa được các doanh nghiệp sản xuất ra giảm sút cộng thêm với việc càng ngày càng xuất hiện nhiều những công ty đối thủ với giá cả cạnh tranh, những điều trên dẫn đến số lượng đơn hàng vận chuyển giảm làm giảm doanh thu.Tuy doanh thu giảm nhưng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2013 so với năm 2012 lại tăng 25,73% là do chỉ tiêu “Thu nhập khác” năm 2013 tăng mạnh. Nhìn chung, tình hình kinh doanh của công ty ổn định với tỷ suất sinh lời trên doanh thu luôn dương qua các năm. Xét trong môi trường cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt cộng với sự phát triển chậm chạp đình trệ của kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây, có thể nói sự phát triển của công ty Hải Thiên là ổn định. - Ngoài ra, hàng năm, công ty đã tạo công ăn việc làm cho một lượng nhân viên, ít nhiều góp phần vào việc giảm thiểu tình trạng thất nghiệp trong thị trường lao động Hải Phòng. Hiện nay, tổng số nhân viên của công ty là 40 người với thu nhập bình quân mỗi nhân viên trong toàn công ty là 6.500.000 đồng. 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên có bộ máy quản lý tập trung gọn nhẹ. Đứng đầu là Giám đốc, tiếp đến là Phó giám đốc và các phòng chức năng được thể hiện ở Sơ đồ 2.1. Giám đốc Phó giám đốc (Kiêm kế toán trưởng, kế toán tổng hợp) Phòng Phòng Phòng Phòng giao chứng kinh kế nhận từ doanh toán Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH TM vận tải & DVH ải Thiên Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 32
  46. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trong nội bộ công ty: a. Giám đốc - Quản lý điều hành công ty một cách hiệu quả nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cao. - Có trách nhiệm xây dựng công ty không ngừng phát triển, có uy tín, có tính cạnh tranh cao trên thị trường, tạo mối quan hệ làm việc tốt và có tính thúc đẩy cao. - Có quyền bổ nhiệm, điều động, tuyển chọn, sa thải nhân viên (phù hợp với pháp luật) từ các cấp. - Theo dõi, lưu giữ và bảo mật tất cả các hợp đồng lao động của nhân viên, cùng toàn bộ chứng từ, thanh toán lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên. - Xác định nhu cầu đào tạo và tổ chức việc đào tạo. b. Phó giám đốc (Kiêm kế toán trưởng, kế toán tổng hợp) - Kiểm soát tình hình chung của công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động thường nhật của các phòng ban. - Kiểm soát tất cả các vấn đề có liên quan đến tài chính như: các báo cáo doanh thu, thuế, bảng lương và các khoản phải thu, chi. - Theo dõi và phân tích đánh giá thường xuyên các khách hàng lớn và lập kế hoạch chăm sóc khách hàng. - Chịu trách nhiệm về sự hoạt động của toàn bộ hệ thống mạng máy tính của công ty. - Nghiên cứu và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu cho công ty. - Đối nội, đối ngoại khi cần thiết. - Phát triển kinh doanh với các đại lý, bảo đảm thông tin liên lạc tốt và kịp thời tới các đại lý. c. Phòng kinh doanh - Trưởng phòng kinh doanh là người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của phòng kinh doanh, thiết kế chương trình hoạt động, xây dựng và lập kế hoạch kinh doanh, tạo mối quan hệ tốt trong nội bộ để không xuất hiện tình trạng trùng lắp về khách hàng của các nhân viên trong phòng kinh doanh. - Các nhân viên trong phòng cần: Lập hóa đơn GTGT cho khách hàng. Tìm kiếm và nhận hợp đồng, mở rộng mạng lưới khách hàng. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 33
  47. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Giới thiệu và bán các dịch vụ của công ty cho mọi đối tượng khách hàng. Báo cáo kết quả hoạt động mỗi tuần. Tham gia đề xuất đóng góp ý tưởng kinh doanh. d. Phòng kế toán Quyền và trách nhiệm liên quan đến các hoạt động tài chính kế toán của công ty, bao gồm: - Lập và ghi chép, phân loại, sắp xếp các chứng từ kế toán các hợp đồng kinh tế. - Ghi chép, cập nhật sổ sách phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời và chính xác. - Đảm bảo lưu trữ chứng từ theo quy định của bộ tài chính và cơ quan thuế. - Kế toán hàng ngày, các khoản công nợ, tiền mặt, ngân hàng, tổng hợp và lên báo cáo tài chính theo định kỳ. - Tạo quan hệ tốt với các nhà thầu phụ, khách hàng và các cơ quan hữu quan. - Cập nhật các thông tư các văn bản pháp luật mới liên quan đến tài chính kế toán doanh nghiệp. e. Phòng giao nhận Quyền hạn và trách nhiệm của phòng giao nhận liên quan đến việc giao nhận lô hàng tại xưởng của khách hàng, tại hải quan, tại bến cảng gồm: - Thực hiện đúng các thủ tục liên quan như: lặp hồ sơ hải quan, đăng ký, kiểm hóa, thông quan lô hàng. - Kiểm tra hàng hóa, phân biệt hàng hóa, kiểm tra container, seal, giám sát và thực hiện đóng hàng container. - Kiểm tra đầu và hiệu chuẩn các thiết bị đo lường. f. Phòng chứng từ Quyền hạn và trách nhiệm của phòng chứng từ liên quan đến các chứng từ trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa đường biển bao gồm: - Đảm bảo sự chuẩn xác kịp thời của mọi chứng từ được cung cấp cho đại lý hay cho khách hàng. - Giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng, thái độ và cách phục vụ nhiệt tình, công bằng. - Tổng kết cuối tháng các file hàng nhập và hàng xuất. - Báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng khi có vấn đề bất thường hay chỉnh sửa liên quan đến cước phí của các file hàng xuất và hàng nhập. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 34
  48. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên được tổ chức theo hình thức tập trung, gọn nhẹ phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Sơ đồ 2.2). Kế toán trưởng Kế toán công nợ, tài sản ( Kiêm kế toán tổng hợp) (Kiêm thủ quỹ) Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán của công ty: a. Kế toán trưởng (Kiêm kế toán tổng hợp) - Kiểm tra, giám sát toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tính chính xác hợp lý của chứng từ. - Lập báo cáo tài chính cho chi cục doanh nghiệp, báo cáo thuế theo chi cục thuế theo định kỳ. - Theo dõi các nguồn vốn, tài sản, công nợ, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách, hạch toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích hoạt động kinh doanh của công ty. - Là người hỗ trợ cho Giám đốc, trực tiếp quản lý chung bộ máy kế toán, là người kiểm tra việc thực hiện các quy định về kế toán thống kê tại đơn vị. - Kiểm tra chứng từ, nghiệp vụ phát sinh hàng ngày và nhập số liệu vào phần mềm kế toán. - Báo cáo quyết toán thuế hàng tháng. b. Kế toán công nợ, tài sản (kiêm thủ quỹ) - Giữ quỹ tiền mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những mất mát xảy ra và phải bồi thường những mất mát này. - Chi tiền khi có đầy đủ chứng từ, văn bản kèm theo và có phê duyệt của người có thẩm quyền là Giám đốc, người được ủy nhiệm và kế toán trưởng. - Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản thu, chi từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt. - Đảm bảo số dư tiền mặt tại quỹ luôn luôn khớp với số dư trên tài khoản sổ quỹ. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 35
  49. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Thực hiện các giao dịch với ngân hàng như: rút tiền về quỹ, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, lấy sổ phụ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước. - Theo dõi, kiểm tra chi tiết công nợ của khách hàng. - Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi các khoản nợ khó đòi, nợ lâu. - Theo dõi công nợ tạm ứng của cán bộ công nhân viên trong công ty, nhắc thanh toán khi đến hạn chi tiết theo từng đối tượng, từng bộ phận. - Kế toán chi tiết tài sản cố định và công cụ dụng cụ. 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính bằng phần mềm AD soft. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính của Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên(Sơ đồ 2.3) và giao diện phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty (Hình 2.1). SỔ KẾ TOÁN CH ỨNG TỪ PHẦN MỀM KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp  - Sổ chi tiết - BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo tài chính  MÁY VI TÍNH TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo kế toán  quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính của Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 36
  50. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.1 Giao diện phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, sau khi nhập số liệu vào chứng từ kế toán các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 37
  51. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.5.3. Chế độ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên  Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.  Kỳ kế toán: Năm  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.  Đơn vị tiền tệ hạch toán: VNĐ – Việt Nam đồng.  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên  Phương pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá  Phương pháp khấu hao TSCĐ: Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng 2.2. Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 2.2.1. Thực tế công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên 2.2.1.1. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên BCĐKT tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 được lập dựa trên: - Số dư các TK loại 1, 2, 3, 4 và TK loại 0 trên sổ cái các tài khoản năm 2013 - Bảng tổng hợp chi tiết năm 2013 - Bảng cân đối số phát sinh năm 2013 có liên quan đến các chỉ tiêu trên BCĐKT - BCĐKT năm 2012 2.2.1.2. Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên Thực tế công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên được tiến hành qua 6 bước, thể hiện cụ thể ở sơ đồ 2.4: Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 38
  52. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tạm khóa sổ kế toán và Thực hiện bút toán Kiểm tra các đối chiếu số liệu từ các kết chuyển và khóa NVKTPS sổ kế toán liên quan sổ kế toán Lập bảng cân đối Lập bảng cân đối Kiểm tra, ký duyệt kế toán tài khoản Sơ đồ 2.4 Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên Bƣớc 1: Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ Công việc này được kế toán của Công ty thực hiện thường xuyên, định kỳ nhằm kiểm tra tính có thật của số liệu trong chứng từ gốc và sổ nhật ký chung. Trình tự của việc kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện như sau:  Sắp xếp chứng từ theo trình tự ghi sổ nhật ký chung.  Kiểm tra, đối chiếu chứng từ với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào sổ nhật ký chung. Cụ thể: - Số lượng chứng từ khớp với số lượng các nghiệp vụ kinh tế được phản ánh vào sổ nhật ký chung. - Đảm bảo nội dung kinh tế từng chứng từ khớp với nội dung kinh tế từng nghiệp vụ được phản ánh vào sổ nhật ký chung. - Kiểm soát quan hệ đối ứng tài khoản trong sổ nhật ký chung. - Kiểm soát sự phù hợp về số tiền theo từng chứng từ và số tiền nghiệp vụ phản ánh trong sổ nhật ký chung. - Kiểm soát ngày chứng từ trên chứng từ kế toán, ngày chứng từ trên sổ nhật ký chung và ngày ghi sổ chứng từ. Nếu có sai sót, kế toán tiến hành điều chỉnh cho phù hợp giữa thông tin trên nhật ký chung với thông tin trên chứng từ. Ví dụ: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ ngày 09/12/2013, thanh toán phí lô HPHHHCMPP131202 cho công ty Pacific bằng tiền mặt. Số tiền 5.006.000 đồng. Kế toán tiến hành như sau: - Sắp xếp các chứng từ theo trình tự ghi sổ nhật ký chung, chứng từ trong nghiệp vụ trên bao gồm: Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 39
  53. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng +Hóa đơn GTGT (Biểu 2.2) +Phiếu chi (Biểu 2.3) - In sổ nhật ký chung để kiểm tra tính có thật, tính đầy đủ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Để in sổ nhật ký chung (Biểu 2.4), kế toán mở phần mềm ADsoft, giao diện hệ thống phần mềm hiện lên (Hình 2.1), kế toán chọn “Báo cáo Kế toán”, chọn tiếp “Sổ nhật ký chung (mẫu mới)” (Hình 2.2), chọn kỳ phát sinh, trên màn hình máy tính hiện lên sổ nhật ký chung (Hình 2.3, hình 2.4). Để in sổ cái TK 331 (Biểu 2.5), trên giao diện phần mềm ADsoft, kế toán chọn “Báo cáo Kế toán”, chọn “Sổ cái tài khoản” (Hình 2.5). Tương tự, kế toán in sổ cái TK 111 (Biểu 2.6). Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 40
  54. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTTKT3/001 Liên 2: Giao cho khách hàng Kí hiệu: AA/13P Ngày hóa đơn: 09/12/2013 Số :0000052 Đơn vị bán hàng: Công ty Pacific Địa chỉ: Phòng 317 khu biệt thự Holiday, 441 Đã Nẵng Hải An, Hải Phòng Số tài khoản: 56933342 Điệ n thoại: MS:0200792930 Họ và tên người mua: Tên đơn vị: Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên Địa chỉ: Số 04/73 Tô Hiệu, phường Trại Cau, quận Lê Chân, thành phố Hải PHòng Số tài khoản: 51282429 Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0200839459 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Lô HPHHHCPMPP131202 lô 1 4.550.909 4.550.909 Cộng thành tiền 4.550.909 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 455.091 Tổng cộng tiền thanh toán 5.006.000 Bằng chữ: Năm triệu không trăm lẻ sáu nghìn đồng Ngày 09 tháng 12 năm 2013 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký, ghi họ tên) (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên) Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 41
  55. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.3 Phiếu chi Công ty TNHH TM Vận tải và DV Hải Thiên Địa chỉ: 4/73 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313829238 Fax: 0313829728 PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 12 năm 2013 Quyển số: . Nợ 331 Số: 86 Có 1111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Ông Bùi Đức Hiếu - Công ty Pacific Địa chỉ: Phòng 317 khu biệt thự Holiday, 441 Đà Nẵng, Hải An, Hải Phòng Lý do chi: Thanh toán phí lô HPHHHCMPP131202 Số tiền: 5.006.000 đồng (Viết bằng chữ): Năm triệu không trăm lẻ sáu nghìn đồng Kèm theo 01 Chứng từ gốc Ngày 09 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên) Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 42
  56. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.2 Màn hình vào sổ nhật ký chung Hình 2.3 Sổ nhật ký chung Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 43
  57. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.4 Sổ nhật ký chung Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 44
  58. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.4Trích sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH TM VÂN TẢI VÀ DV HẢI THIÊN Mẫu số S03a – DNN 4/73 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Trang 1 đến trang 780 Ngày Chứng từ Đã STT TK Số phát sinh tháng Số Ngày, Diễn giải ghi dòng đối ứng Nợ Có ghi sổ hiệu tháng S.cái . 02/12/2013 HD 36 02/12/2013 Phí lô MCC392884 cty DLH x 16,500 131 51.744.000 02/12/2013 HD 36 02/12/2013 Phí lô MCC392884 cty DLH x 16,501 5111 51.744.000 02/12/2013 TDXK 78 02/12/2013 Phí lô MCC392884 cty DLH x 16,502 632 39.226.422 02/12/2013 TDXK 78 02/12/2013 Phí lô MCC392884 cty DLH x 16,503 154 39.226.422 . 06/12/2013 HD 52 06/12/2013 Phí lô HPHHHCMPP13102 cty Pacific x 16,701 1331 455.091 06/12/2013 HD 52 06/12/2013 Phí lô HPHHHCMPP13102 cty Pacific x 16,702 154 4.550.909 06/12/2013 HD 52 06/12/2013 Phí lô HPHHHCMPP13102 cty Pacific x 16,703 331 5.006.000 . x 09/12/2013 PC 86 09/12/2013 Thanh toán phí lô HPHHHCMPP131202 x 16,854 331 5.006.000 cty Pacific 09/12/2013 PC 86 09/12/2013 Thanh toán phí lô HPHHHCMPP131202 x 16,855 1111 5.006.000 cty Pacific . 12/12/2013 PN 208 12/12/2013 Máy tính x 16,999 1331 535.455 12/12/2013 PN 208 12/12/2013 Máy tính x 17,000 153 5.354.545 12/12/2013 PN 208 12/12/2013 Máy tính x 17,001 331 5.890.000 . 30/12/2013 PKT 290 30/12/2013 Trích BHXH tháng 12/2013 vào chi phí x 17,994 642 5.011.600 30/12/2013 PKT 290 30/12/2013 Trích BHXH tháng 12/2013 vào chi phí x 17,995 3383 5.011.600 30/12/2013 PKT 291 30/12/2013 Trích lại BHXH của cán bộ CNV x 17,996 334 2.129.932 30/12/2013 PKT 291 30/12/2013 Trích lại BHXH của cán bộ CNV x 17,997 3383 2.129.932 30/12/2013 PKT 292 30/12/2013 Trích lương tháng 12/2013 vào chi phí x 17,998 642 425.500.000 30/12/2013 PKT 292 30/12/2013 Trích lương tháng 12/2013 vào chi phí x 17,999 334 425.500.000 30/12/2013 PKT 293 30/12/2013 Trích thuế TNCN tháng 12 của cán bộ CNV x 18,000 334 774.189 30/12/2013 PKT 293 30/12/2013 Trích thuế TNCN tháng 12 của cán bộ CNV x 18,001 3335 774.189 30/12/2013 PKT 294 30/12/2013 Trích khấu hao TSCĐ tháng 12/2013 x 18,002 642 9.984.848 30/12/2013 PKT 294 30/12/2013 Trích khấu hao TSCĐ tháng 12/2013 x 18,003 2141 9.984.848 . 31/12/2013 PC 111 31/12/2013 Thanh toán tiền mặt cho cty Hà Trung x 18,050 331 132.880.000 31/12/2013 PC 111 31/12/2013 Thanh toán tiền mặt cho cty Hà Trung x 18,051 1111 132.880.000 . TỔNG CỘNG 269.300.937.335 269.300.937.335 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang . - Ngày mở sổ . Ngày tháng năm NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên. đóng dấu) Lƣơng Thị Hồng Lan Nguyễn Đức Huy (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên) Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 45
  59. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.5 Màn hình thao tác vào sổ cái tài khoản Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 46
  60. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.5 Trích sổ cái TK 331 CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI VÀ DV HẢI THIÊN 4/73 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 331 – Phải trả ngƣời bán Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng Chứng từ TK Số phát sinh trong kỳ Số hiệu Diễn giải ghi sổ Ngày CT đối ứng Nợ Có 02/12/2013 HD01 02/12/2013 Phụ phí lô MCC392884 của cty 1331 9.400.032 Maersk Việt Nam 02/12/2013 HD01 02/12/2013 Phụ phí lô MCC392884 của cty 154 94.000.316 Maersk Việt Nam . . 02/12/2013 PC75 02/12/2013 Tiền điện thoại 1111 768.125 03/12/2013 PC76 03/12/2013 Thanh toán tiền cho cty Mae 1111 12.650.479 09/12/2013 PC86 09/12/2013 Thanh toán phí lô 1111 5.006.000 HPHHHCMPP131202 cho cty pacific . . 31/12/2013 PC109 31/12/2013 Trả tiền cho cty Mạnh Minh 1111 3.300.000 31/12/2013 PC110 31/12/2013 Trả tiền chuyển fax nhanh 1111 628.351 31/12/2013 PC111 31/12/2013 Thanh toán tiền mặt cho cty Hà 1111 132.880.000 Trung . . TỔNG CỘNG 32.287.614.261 30.410.280.222 * Số dƣ đầu kỳ Có 2.947.184.897VNĐ * Số dƣ cuối kỳ Có 1.069.850.858VNĐ NGƢỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC Lƣơng Thị Hồng Lan Nguyễn Đức Huy (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên) Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 47
  61. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.6 Sổ cái TK 111 CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI VÀ DV HẢI THIÊN 4/73 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 1111 – Tiền mặt Năm 2013 Ngày tháng Chứng từ TK Số phát sinh Số hiệu Diễn giải ghi sổ Ngày CT đối ứng Nợ Có . 09/12/2013 PC86 09/12/2013 Thanh toán phí lô 331 5.006.000 HPHHHCMPP131202 cho cty pacific . 21/12/2013 PC98 21/12/2013 Nộp tiền vào TK 112 49.000.000 . 25/12/2013 PT70 25/12/2013 Thu phí lô MMWL1314 của cty 131 5.073.035 Việt Trường 25/12/2013 PT71 25/12/2013 Thu tiền lô HKGH1945 của cty 131 3.833.534 Ngọc Tề 25/12/2013 PT72 25/12/2013 Thu phí lô MHFDL4567 của cty 131 2.067.159 DLH 25/12/2013 PC102 25/12/2013 Văn Phòng phẩm 642 500.500 31/12/2013 PC109 31/12/2013 Trả tiền cho cty Mạnh Minh 331 3.300.000 31/12/2013 PC110 31/12/2013 Trả tiền chuyển fax nhanh 331 628.351 31/12/2013 PC111 31/12/2013 Thanh toán tiền mặt cho cty 331 132.880.000 Hà Trung TỔNG CỘNG 9.934.462.185 10.831.593.684 * Số dƣ đầu kỳ Nợ 2.697.824.107VNĐ * Số dƣ cuối kỳ Nợ 1.800.692.608VNĐ NGƢỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC Lƣơng Thị Hồng Lan Nguyễn Đức Huy (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên) Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 48
  62. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bƣớc 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán liên quan Sau khi kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, kế toán thực hiện việc đối chiếu các số liệu giữa các Sổ cái các tài khoản với các Bảng tổng hợp chi tiết. Từ số liệu đã nhập vào sổ nhật ký chung, máy tính sẽ tự động nhập số liệu vào Sổ cái các tài khoản liên quan. Định kỳ, kế toán đối chiếu, kiểm tra chi tiết số liệu giữa sổ nhật ký chung với sổ cái các tài khoản có liên quan nhằm phát hiện sai sót và điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc với sổ chi tiết tương ứng của tài khoản đó. Các chứng từ gốc được sử dụng làm căn cứ để kế toán nhập số liệu vào máy tính. Từ đó, máy tính sẽ tự động đưa số liệu vào sổ chi tiết tài khoản có liên quan. Định kỳ (tháng, quý), kế toán tổng hợp, kiểm tra, phát hiện sai sót kịp thời để điều chỉnh sai sót sao cho phù hợp với số liệu thực tế. Tương tự cách in sổ cái TK 331 (Biểu 2.5), kế toán in sổ cái TK 131 (Biểu 2.8). Để in bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua (Biểu 2.7), trên giao diện chính phần mềm ADsoft, kế toán vào “Báo cáo Kế toán”, chọn “Tổng hợp công nợ” chọn “Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua”. Tương tự, kế toán in Bảng tổng hợp chi tiếtthanh toán với người bán (Biểu 2.9). Sau khi in, kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu sổ cái TK 131 với bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, sổ cái 331 với bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán. Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 49
  63. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.7 Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với ngƣời mua CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI VÀ DV HẢI THIÊN 4/73 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG (131) Năm 2013 DƢ ĐẦU NĂM PHÁT SINH TRONG NĂM DƢ CUỐI NĂM STT Tên khách hàng Dƣ nợ Dƣ có Ps nợ Ps có Dƣ nợ Dƣ có 1 Công ty TNHH Hoàng Nguyên 8.821.095 3.432.000 5.389.095 2 Công ty CP Dệt sợi Đam San 9.500.107 162.877.363 172.377.470 - 3 Công ty Cổ phần khoáng sản DLH 751.517.852 24.980.423.213 25.251.757.365 480.183.700 4 Công ty TNHH Hoàng Diệp - 4.349.832.345 4.349.792.845 39.500 5 Công ty CP Giao nhận Thế giới Toàn Cầu 29.586.031 4.080.201.176 3.080.418.867 1.029.368.340 6 Công ty TNHH Việt Trường - 3.749.089.160 3.527.841.884 221.247.276 7 Công ty TNHH Song Nguyên - 65.450.000 - 65.450.000 8 Công ty TNHH Vận tải Quốc tế Việt Mỹ 890.761 90.686.821 70.740.331 19.055.729 9 Công ty Cổ phần Liên Minh - 917.756.412 643.643.930 274.112.482 TỔNG CỘNG 2.721.905.128 1.493.309 36.246.891.008 36.078.017.281 2.889.285.546 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lƣơng Thị Hồng Lan Nguyễn Đức Huy (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên) Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 50
  64. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.8 Sổ cái TK 131 CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI VÀ DV HẢI THIÊN 4/73 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng Năm 2013 Ngày tháng Chứng từ TK Số phát sinh Số hiệu Diễn giải ghi sổ Ngày CT đối ứng Nợ Có . . 02/12/2013 HD2968 02/12/2013 Phí lô MCC392884 cty DLH 33311 6.658.880 02/12/2013 HD2968 02/12/2013 Phí lô MCC392884 cty DLH 5111 66.588.800 . 02/12/2013 HD2971 02/12/2013 Phí lô MCC404645 cty 5111 17.952.000 Hoàng Điệp 02/12/2013 HD2972 02/12/2013 Phí lô MCC404645 cty 33311 1.752.840 Hoàng Điệp . 02/12/2013 HD2977 02/12/2013 Phí lô 561899436 cty 5111 16.896.000 Hoàng Điệp 02/12/2013 HD2978 02/12/2013 Phí lô 561899436 cty 33311 1.689.600 Hoàng Điệp . 03/12/2013 PT118 03/12/2013 Cty DLH chuyển tiền 11211 89.122.958 . . TỔNG CỘNG 36.246.891.008 36.078.017.281 * Số dƣ đầu kỳ Nợ 2.720.411.819VNĐ * Số dƣ cuối kỳ Nợ 2.889.285.546VNĐ NGƢỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC Lƣơng Thị Hồng Lan Nguyễn Đức Huy (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên) Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 51
  65. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.9 Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với ngƣời bán CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI VÀ DV HẢI THIÊN 4/73 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN (331) Năm 2013 DƢ ĐẦU NĂM PHÁT SINH TRONG NĂM DƢ CUỐI NĂM STT Đơn vị cung cấp Dƣ nợ Dƣ có Ps nợ Ps có Dƣ nợ Dƣ có 1 Công ty TNHH KMTC (Việt Nam) 233.538.424 9.156.250.407 9.034.632.963 111.920.980 2 Công ty TNHH Maersk (Việt Nam) - 26.776.568.422 26.981.166.547 204.598.125 3 Công ty TNHH Vinatran - 302.025.921 1.422.284.924 1.120.259.003 4 Công ty TNHH Land Ocean - - 20.500.000 20.500.000 5 Công ty Cổ phần Hoàng Anh 5.692.853 52.336.589 39.578.963 18.450.479 6 Công ty TNHH MOL 6.255.369 28.693.582 29.557.382 7.119.169 7 Công ty Liên Doanh PIL Việt Nam 62.369.235 898.589.369 769.369.235 66.850.899 8 Công ty TNHH Thiên Quang Phú 8.693.569 106.235.323 165.363.963 67.822.209 TỔNG CỘNG 6.930.000 2.954.114.897 32.287.614.261 30.410.280.222 296.639.500 1.366.490.358 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên. đóng dấu) Lƣơng Thị Hồng Lan Nguyễn Đức Huy (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên) Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 52
  66. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bƣớc 3: Thực hiện bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán Bút toán kết chyển được kế toán thực hiện vào cuối kỳ kế toán của công ty. Để thực hiện bút toán kết chuyển kế toán thực hiện như sau: Trên giao diện chính của phần mềm ADsoft, kế toán chọn “Xử lý”, chọn “Kết chuyển xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” (Hình 2.6), chọn kỳ kết chuyển (Hình 2.7), nhấn “OK”. Hình 2.6Màn hình thao tác Kết chuyển xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Hình 2.7 Màn hình chọn kỳ kết chuyển Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 53
  67. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Các bút toán kết chuyển tại Công ty TNHH TM vận tải và DV Hải Thiên được khái quát bằng sơ đồ tổng hợp các bút toán kết chuyển sau đây (Sơ đồ 2.5): TK 632 TK 911 TK 511 29.391.704.197 34.650.747.410 TK 642 TK 515 5.720.518.153 13.640.076 TK811 TK 711 293.132.030 1.504.344.914 TK 821 190.844.505 TK 421 572.533.515 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp các bút toán kết chuyển tại Công ty TNHH TM vận tải & DV Hải Thiên Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 54
  68. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bƣớc 4: Lập Bảng cân đối tài khoản Bảng cân đối tài khoản do phần mềm kế toán tự động làm. Để in Bảng cân đối tài khoản (Biểu 2.10) kế toán thực hiện như sau: Trên giao diện phần mềm kế toán ADsoft, kế toán vào “Báo cáo tài chính”, chọn “Bảng cân đối tài khoản”, chọn “Chi tiết” (Hình 2.8), kế toán chọn kỳ phát sinh (Hình 2.9), chọn OK. Hình 2.8 Màn hình thao tác vào Bảng cân đối tài khoản chi tiết Hình 2.9 Màn hình chọn kỳ phát sinh Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 55
  69. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.10 Bảng cân đối tài khoản CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI VÀ DV HẢI THIÊN 4/73 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Năm 2013 Đơn vị tính: đồng Việt Nam STT Tên tài khoản Số hiệu Số dƣ đầu năm Sô phát sinh trong năm Số dƣ cuối năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Tiền mặt 111 2.697.824.107 9.934.462.185 10.831.593.684 1.800.692.608 2 Tiền gửi Ngân hàng 112 1.415.109.450 42.410.228.272 42.829.568.981 995.768.741 3 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 4 Phải thu của khách hàng 131 2.720.411.819 36.246.891.008 36.078.017.281 2.889.285.546 5 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 133 900.211.895 900.211.895 6 Phải thu khác 138 176.321.171 1.361.237.427 1.494.630.868 42.927.730 7 Tạm ứng 141 950.000.000 950.000.000 8 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 104.877.545 58.725.956 46.151.589 9 Nguyên liệu, vật liệu 152 10 Công cụ, dụng cụ 153 43.726.364 104.877.545 104.877.545 43.726.364 11 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 154 29.391.704.197 29.391.704.197 12 Thành phẩm 155 13 Hàng hoá 156 14 Hàng gửi đi bán 157 15 Các khoản dự phòng 159 16 Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính 171 phủ Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 56
  70. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 17 Tài sản cố định 211 617.388.052 617.388.052 18 Hao mòn TSCĐ 214 377.068.662 120.501.191 497.569.853 19 Bất động sản đầu tư 217 20 Đầu tƣ tài chính dài hạn 221 21 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài 229 hạn 22 Xây dựng cơ bản dở dang 241 23 Chi phí trả trước dài hạn 242 24 Ký quỹ, ký cược dài hạn 244 25 Vay ngắn hạn 311 26 Nợ dài hạn đến hạn trả 315 27 Phải trả cho người bán 331 2.947.184.897 32.287.614.261 30.410.280.222 1.069.850.858 28 Thuế và các khoản phải nộp Nhà 333 382.200.373 2.108.463.448 2.045.056.499 318.793.424 nƣớc 29 Phải trả người lao động 334 4.494.000.000 4.494.000.000 30 Chi phí phải trả 335 31 Phải trả, phải nộp khác 338 9.964.492 110.681.120 123.547.069 2.901.457 32 Vay, nợ dài hạn 341 33 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 351 34 Dự phòng phải trả 352 35 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 353 36 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 356 37 Nguồn vốn kinh doanh 411 3.300.000.000 3.300.000.000 38 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 39 Các quỹ thuộc vốn hủ sở hữu 418 40 Cổ phiếu quỹ 419 41 Lợi nhuận chưa phân phối 421 674.291.523 572.533.515 1.246.825.038 42 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 511 34.650.747.410 34.650.747.410 vụ 43 Doanh thu hoạt động tài chính 515 13.640.076 13.640.076 44 Các khoản giảm trừ doanh thu 521 Sinh viên: Lê Thu Hà – QT1506K Page 57