Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng - Nguyễn Thị Mai Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng - Nguyễn Thị Mai Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bao_cao_ket_q.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng - Nguyễn Thị Mai Anh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Thắm Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thu Hà HẢI PHÕNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM HÙNG NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Thắm Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thu Hà HẢI PHÕNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Thị Thắm Mã SV: 121589 Lớp: QT1206K Ngành: Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM Hùng Nguyên
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp. - Mô tả, phân tích thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM Hùng Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM Hùng Nguyên. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM Hùng Nguyên trong 3 năm gần đây. - Số liệu về thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM Hùng Nguyên. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH TM Hùng Nguyên
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI Error! Bookmark not defined. h kết quả bán hàng 3 3 4 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 5 1.1.4. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 5 1.1.4.1 Phương thức bán buôn 6 1.1.4.2 Phương thức bán lẻ 6 7 11 1.2.Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 14 1.2.1 Kế toán bán hàng 14 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 14 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 17 19 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 19 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 23 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26 1.2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng 29 1.3 Tổ chức,vận dụng sổ kế toán trong công tác vận dụng bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp: 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM HÙNG NGUYÊN 35 2.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH TM Hùng Nguyên 35 2.1.1.Tên, địa chỉ, quy mô của công ty TNHH TM Hùng Nguyên 35 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM HùngNguyên 35
- 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình hoạt động. 36 2.1.4 Ngành nghề kinh doanh 38 2.1.5. Đặc 38 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây : 39 2.1.7:Công tác quản lý và tổ chức kế toán 40 2.1.7.1 Cơ cấu tổ chức quản lý 40 2.1.7.2 Đặc điểm bộ máy kế toán 41 2.1.8 Hình thức kế toán và một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty. 42 2.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty T 44 44 2.2.2 Phương thức thanh toán 44 2.2.3 Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty 45 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng 45 2.2.3.2 Nghiệp vụ liên quan đến doanh thu 46 2.2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 54 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán 54 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 61 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 67 2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 76 2.4:.Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thư 81 2.4.1 Ưu điểm: 81 2.4.2 Hạn chế 82 CHƢƠNG 3: 84 3.1.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. 84 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Hùng Nguyên 85 KẾT LUẬN 95
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường,các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều phải chịu sự chi phối của quy luật thị trường,quy luật cung cầu của thị trường,quy luật đào thải,quy luật cạnh tranh khốc liệt và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.Để có thể tồn tại lâu dài và vươn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh,phải năng động sáng tạo, nắm bắt các thông tin đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đứng đắn KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đứng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty TNHH TM Hùng Nguyên, em đã chọn đề tài''Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM Hùng Nguyên'' làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 1
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chƣơng I: Cơ sở lý luận về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Chƣơng II: Thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM Hùng Nguyên. Chƣơng III: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM Hùng Nguyên. Em xin chân thành cảm ơn phòng kế toán,các phòng ban chức năng của công ty TNHH TM Hùng Nguyên và Th.s Trần Thị Thu Hà đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành bài luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thị Thắm SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 2
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1 về bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1 Khái niệm a) K Bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người mua và được người mua thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán. + Về mặt kinh tế: bản chất của bán hàng chính là sự thay đổi hình thái vốn của hàng hóa: Hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. + Về mặt tổ chức: bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm từ việc tổ chức đến việc trao đổi mua bán hàng hóa thông qua các khâu nghiệp vụ doanh nghiệp thương mại. b) K X ( c) Công thức C¸ch x¸c ®Þnh kÕt qu¶ b¸n hµng KÕt qu¶ b¸n Chi phÝ b¸n hµng, chi Doanh thu hµng( l·i, lç Gi¸ vèn phÝ qu¶n lý doanh = b¸n hµng - - tõ ho¹t ®éng hµng b¸n nghiÖp ph©n bæ cho sè thuÇn b¸n hµng ) hµng b¸n SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 3
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong ®ã : Doanh thu Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ = - bán hàng thuần bán hàng doanh thu theo quy định (áp dụng pp trực tiếp) 1.1.2. :bán hàng, a) Ý nghĩa của bán hàng. Bán hàng hóa là yếu tố khách quan,nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường và nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Đối với nền kinh tế quốc dân:Bán hàng có tác dụng đến cung cầu thị trường,bán hàng là điều kiện để tái sản xuất xã hội,thông qua thị trường bán hàng góp phần cân đối giữa sản xuất và tiêu dung,giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán,đảm bảo cân đối các ngành,các lĩnh vực trong toàn ngành kinh tế quốc dân. Đối với doanh nghiệp: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng để tuần hoàn vốn kinh doanh.Trong cơ chế thị trường bán hàng là một nghệ thuật,lượng hàng hóa bán được là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường,là cơ sở để đánh giá trình độ quản lý,hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.Ngoài ra hoạt động bán hàng còn thể hiện mối quan hệ của doanh nghiệp đối với khách hàng.Vì vậy thực hiện tốt khâu bán hàng là biện pháp tốt nhất giúp doanh nghiệp phát triển và đứng vững trên thị trường. b) Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò rất quan trọng trong công tác kế toán doanh nghiệp nhằm phản ánh trung thực,cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 4
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng . , . 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng : - . - , doanh . - , , t . - . 1.1.4. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại * P . n v . SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 5
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.4.1 Phương thức bán buôn : : - . - . n mua khôn .Đây cũng là phương thức bán hàng chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại. : - . - tham gi . 1.1.4.2 Phương thức bán lẻ Phương thức bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau + Phương thức bán hàng thu tiền tập trung . Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ viết hóa đơn thu tiền và giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng ở quầy do SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 6
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhân viên bán hàng giao. Do có việc tách rời giữa người bán và người thu tiền như vậy sẽ tránh được sai sót, mất mát hàng hóa và tiền. + Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền làm giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hóa hiện còn ở quầy và xác định lượng hàng hóa sản xuất ra trong ngày. Sau đó lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền. : , . + Kế toán bán hàng theo phƣơng chuyển hàng chờ chấp nhận: Là phương thức chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao. Thì lượng hàng người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu. + Phƣơng thức hàng đổi hàng Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm và hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 7
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.1: S TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 156 Gi¸ vèn hµng ®em K/C doanh Doanh thu TrÞ gi¸ mua K/C gi¸ vèn trao ®æi thu thuÇn cña hµngho¸ hµng ho¸ mang ®i trao nhËn vÒ dæi TK 333.1 TK 1331 ThuÕ GTGT ®Çu ra ThuÕ GTGT ®Çu vµo ®•îc khÊu trõ + Phƣơng thức bán hàng trả chậm . Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và trả lãi do trả chậm. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 8
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.2 S TK 911 TK 511 TK 111, 112 K/c doanh thu thuÇn Doanh thu b¸n hµng Sè tiÒn ng•êi mua (gi¸ b¸n tr¶ ngay) tr¶ lÇn ®Çu TK 333(1) TK 131 ThuÕ GTGT ph¶i nép Sè tiÒn còn phải tÝnh trªn gi¸ b¸n thu thu tiÒn ngay TK 515 TK 338(7) L·i tr¶ chËm, tr¶ gãp KÕt chuyÓn l·i tr¶ chËm, tr¶ gãp + . SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 9
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.3 : S (Trường hợp doanh nghiệp là đơn vị giao đại lý) TK 156 TK 157 TK 632 Khi xuÊt kho hµng ho¸ Khi hµng ho¸ giao cho ®¹i lý Giao c¸c ®¹i lý b¸n hé ®· b¸n ®•îc TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 Doanh thu b¸n Hoa hång ph¶i tr¶ cho bªn nhËn hµng ®¹i lý ®¹i lý TK 3331 TK 133 ThuÕ GTGT ThuÕ GTGT cña hoa hång ®¹i lý SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 10
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.4 S nhận đại lý ( trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý) TK 003 NhËn hµng ®¹i lý, ký göi XuÊt b¸n hoÆc tr¶ l¹i cho bªn giao TK 511 TK 331 TK 111, 112 131 Doanh thu b¸n hµng Sè tiÒn b¸n hµng ®¹i lý ph¶i (hoa hång ®¹i lý ch•a cã thuÕ GTGT) tr¶ cho bªn giao TK 3331 ThuÕ GTGT Khi tr¶ tiÒn b¸n hµng ®¹i lý cho bªn giao ph¶i nép 1.1.5 G : Phương pháp phân bổ chi phí mua hàng hóa cho hàng hóa bán ra trong kỳ. Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa,liên quan đến cả khối lượng hàng hóa trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ và hàng tồn cuối kỳ. (Hàng hóa tồn cuối kỳ bao gồm:Hàng hóa tồn kho,hàng hóa mua nhưng hàng còn đang đi trên đường,hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa được chấp nhận) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 11
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Phương pháp xác định giá trị mua hàng hóa xuất kho trong kì Chi phí thu mua Chi phí thu Chi phí thu Trị giá hàng hóa tồn đầu + mua phát sinh mua phân bổ thực tế kỳ trong kỳ cho hàng hóa = x hàng hóa Trị giá thực tế Trị giá thực tế bán ra xuất bán hàng hóa tồn đầu + hàng hóa nhập trong kỳ trong kỳ kỳ kho trong kỳ Trị giá mua của hàng xuất kho: 4 phương pháp * Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Trị giá vốn của hàng xuất để bán chính là giá trị thực tế nhập kho của lô hàng . * Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO) Trị giá hàng xuất kho để bán trước thì được tính theo giá trị bán hàng hóa nhập kho của những lần nhập trước . Tức là cứ hàng hóa nào nhập trước thì đơn giá nhập kho của nó được dùng để tính giá trị xuất kho của những lô hàng xuất trước * Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO ): Trị giá vốn hàng xuất kho để bán trước thì được tính theo giá trị giá bán hàng hoá nhập kho của những lần nhập sau cùng. Tức là cứ hàng hóa nào nhập sau thì đơn giá nhập kho của nó được dùng để tính giá trị suất kho của những lô hàng suất trước. * Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi lần nhập một lô hàng về, phụ thuộc tình hình của doanh nghiệp. : SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 12
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng + Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:: Trị giá vốn thực tế Đơn giá Trị giá vốn thực tế + hàng nhập trong kỳ bình hàng tồn kho đầu kỳ = quân cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng tồn + Số lƣợng hàng kho đầu kỳ nhập trong kỳ Trị giá vốn thực tế Số lƣợng Đơn giá bình quân gia = X hàng xuất kho xuất thực tế quyền cả kỳ dự trữ + Phương pháp bình quân sau mỗi lần n hập: Trị giá vốn thực tế của Trị giá vốn thực tế của Đơn giá bình hàng hóa còn lại sau lần + hàng hóa nhập tiếp sau quân sau mỗi lần = xuất trƣớc lần nhập trƣớc nhập Số lƣợng hàng hóa còn Số lƣợng hàng hóa + lại sau lần xuất trƣớc nhập sau lần xuất trƣớc Mỗi phương pháp tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho đều có ưu nhược điểm riêng.Lựa chọn phương pháp phù hợp nhất thì doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình thực tế yêu cầu hoạch toán của doanh nghiệp,đồng thời đảm bảo nguyên tắc nhất quán để các báo cáo tài chính có thể so sánh được và đảm bảo nguyên tắc công khai.Cả ba phương pháp đầu muốn áp dụng được phải có đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập,trong khi hầu hết các doanh nghiệp đều không thể làm được điều đó với thành phẩm cho nên hầu như nó không được sử dụng trong thực tế. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 13
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.1 Kế toán bán hàng 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng Khái niệm Doanh thu . Thời điểm ghi nhận doanh thu Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua. Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - . - Doanh ngh . - - . C : TK 511-“ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 2: + TK 511(1): Doanh thu bán hàng SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 14
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng + TK 511(2): Doanh thu bán các thành phẩm + TK 511(3) : Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 511(4) :Doanh thu trợ cấp,trợ giá + TK 511(7) :Doanh thu kinh doanh bất động sản +TK 511(8): Doanh thu khác Kết cấu TK 511 Bên Nợ : - Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.) - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa bất động sản đầu tư và cung cấp lao dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán TK . SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 15
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Phƣơng pháp kế toán doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ. TK 5211, 5212, TK 911 TK 511 TK 111,112,131 5213 Cuối kỳ K/C doanh thu thuần TK 3331 TK 333(1.1) Thuế GTGT Cuối kỳ KC chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại * Phương pháp xác định doanh thu bán hàng. Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được xác định như sau: - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: doanh thu bán hàng là giá chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán( bao gồm cả thuế TTĐB và thuế XNK). SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 16
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” ♦ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ. ♦ Kết cấu TK 512 TK512 - Trị giá hàng bán trả lại, khoản GGHB - Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị đã chấp nhận trên khối lượng hàng hoá thực hiện trong kỳ tiêu thụ nội bộ trong kỳ, số thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp cho số hàng tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào TK911 ♦ TK 512 gồm 3 TK cấp 2: TK 5121 _ Doanh thu bán hàng hóa. TK 5122 _ Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5123 _ Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * K : toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. o công ty * Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 17
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế. - TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm HĐ kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. - TK 532 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp. - Thuế TTĐB,Thuế XK,Thuế GTGT: Là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng,các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dung hàng hóa,dịch vụ phải chịu,các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dung hàng hóa dịch vụ đó. TK 3331:" Thuế GTGT phải nộp (trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ). TK 3332: "Thuế TTĐB" (trong trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư hàng hóa chịu thuế TTĐB) TK 3333: "Thuế XNK phải nộp”.(Khi doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế XN,NK) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 18
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.6 :Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK131,111, TK511, 512 112 TK521,531,532 Cuối kỳ kết chuyển các khoản Các khoản giảm trừ giảm trừ DT thực tế p.sinh trong kỳ DT TK333 Thuế GTGT trả lại Thuế XK, TTĐB phải nộp nếu có 1.2.2 Kế toán xác định kết quả bán 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán * Khái niệm: Trong doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán là trị giá của hàng hóa đã tiêu thụ, bao gồm trị giá mua vào của hàng hóa bán ra và chi phí thu mua hàng hóa phân bổ cho hàng hóa xuất bán ra trong kỳ. - . *C : . * Tài khoản kế toán sử dụng TK 632 –“ Giá vốn hàng bán” SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 19
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Kết cấu của TK 632 : Kết cấu TK 632 theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Phản ánh chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào vốn hàng bán trong kỳ. - Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ. - Phản ánh số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước. Bên Có: - Phản ánh hoàn nhập dự phòng số phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. - Giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa bị người mua trả lại TK 632 không có số dư cuối kỳ Kết cấu TK 632 theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Bên Nợ: - Phản ánh giá trị vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ trong kỳ - Kết chuyển hàng hóa đã bán trong kỳ từ TK 611 Bên Có: - Kết chuyển giá thành thực tế của hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ. - Kết chuyển giá vốn của hàng đã tiêu thụ cuối kỳ để xác định KQKD. TK 632 không có số dư cuối kỳ SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 20
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.7 : Sơ đố kế toán giá vốn hàng bán . TK156 TK157 TK632 TK156 Giá vốn hàng Trị giá hàng bán Xuất kho hàng gửi bán gửi bán bị trả lại Xuất hàng bán qua kho TK111,112 TK911 Bán hàng v/c thẳng không qua kho TK911 K/c giá vốn hàng bán Thuế GTGT TK1562 TK159 Hoàn nhập dự phòng Phân bổ CP thu mua cho hàng hoá giảm giá HTK TK138 Giá trị hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ đi số thu bồi thường Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 21
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.8 :S . TK 156, 157 TK 611 TK 611 TK 611 Đầu kỳ, k/c hàng K/c trị giá vốn hoá tồn kho hàng bán K/c trị giá vốn hàng bán Cuối kỳ, k/c hàng còn lại TK 111, 112, 131 TK 159 Nhập kho TK 611, 1381 Hoàn nhập dự hàng hoá Phòng giảm giá HTK Giá trị hao hụt mất mát của HKT sau khi trừ đi số TK 159 thu bồi thường Thuế GTGT Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 22
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng Khái niệm: Chi phí bán hàng là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,cung cấp dịch vụ,bao gồm các chi phí chào hàng,giới thiệu sản phẩm,quảng cáo sản phẩm,hoa hồng bán hàng,chi phí bảo hành sản phẩm,hàng hóa,chi phí bảo quản,đóng gói sản phẩm. TK sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng Kết cấu TK 641: TK 641 - Các chi phí phát sinh liên quan đến - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung 911 để tính kết quả kinh doanh trong cấp dịch vụ kỳ Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411 - Chi phí nhân viên. - TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415 - Chi phí bảo hành. - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác. Cụ thể: - Chi phí nhân viên: Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương theo quy định. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 23
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng - Chi phí vật liệu bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để đóng gói sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, dụng cụ đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển . - Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá: Các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thòi gian quy định về bảo hành như tiền lương, vật liệu - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như : Chi phí thuê TSCĐ, thuê kho, thuê bãi, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu - Chi phí bằng tiền khác: Các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ngoài các chi phí đã kể trên như: Chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, chi phí quảng cáo, tiếp thị Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,giấy báo nợ của ngân hàng SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 24
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 131 Lương và các khoản trích Giá trị thu hồi ghi theo lương giảm chi phí TK 152, 153 Chi phí VL, CCDV TK 133 TK 911 Thuế GTGT K/c CPBH TK 214 Khấu hao TSCĐ TK 352 TK 33311 TK 512 Thuế GTGT Hoàn nhập dự phòng phải trả về CPHH Hàng hoá tiêu dùng nội bộ TK 111, 112, 131 Chi phí khác liên quan TK 133 Thuế GTGT Trích lập dự phòng về CP bảo hành sản phẩm SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 25
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp (CP QLDN) là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. TK sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Kết cấu TK 642: TK642 - Các chi phí QLDN phát sinh - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự đòi, dự phòng phải trả. phòng phải trả - Dự phòng trợ cấp mất việc làm - K/c CPQLDN vào TK 911 - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí, lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. Cụ thể: - CP nhân viên QLDN: tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca phải trả cho ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản trích theo BHXH, BHYT, KPCĐ. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 26
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng - CP vật liệu quản lý: trị giá thực tế của các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban Giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp. - CP đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. - CP khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ^dùng chung doanh nghiệp như văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiếĩi trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng - Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác. - CP dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi. - CP dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ khối văn phòng doanh nghiệp - CP khác bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền mặt chi ra để phục vụ chi việc điều hành chung của toàn doanh nghiệp như CP tiếp khách, hội nghị, công tác phí, CP kiểm toán Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, Bảng phân bổ tiển lương và BHXH, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ . Tài khoản kế toán sử dụng: SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 27
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng * Phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu yẻ chi phí QLDN theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.10 :Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 334, 338 TK 642 TK 152, 138 Chi phí nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương Các khoản ghi giảm chi phí quản lý TK 152, 153, 142 Chi phí vật liệu, dụng cụ dùng cho quản lý TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN Kết chuyển chi phí TK 333 quản lý PS trong kỳ Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp TK 111, 112 Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác TK 333 Thuế GTGT SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 28
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng *Khái niệm , ) . doanh thu ( ) Kết quả Giá vốn Chi phí bán hàng,Chi phí bán = - - hàng bán quản lý doanh nghiệp hàng – thu *Tài khoản sử dụng - TK 911 – “ . Kết cấu TK 911 Bên Nợ: - Kế - - - Bên Có: - - - Tài khoản 911 không có số dư SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 29
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng * : - : 511 911 641 642 Sơ đồ 1.11 : . T K 911 TK 632 TK 511 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu t TK 641 Kếtt chuyển chi phí bán hàng TK 642 Kếtt chuyển chi phí QLDN SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 30
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.3 Tổ chức,vận dụng sổ kế toán trong công tác vận dụng bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp: a. Hình thức kế toán nhật ký chung (NKC): Theo hình thức này mở sổ nhật ký chung ghi chép,phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản Ưu điểm: Dễ ghi chép,đơn giản,thuận tiện cho công việc phân công lao động kế toán. Nhược điểm:Còn trùng lặp trong khâu ghi chép. Hình thức kế toán NKC gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ kế toán chi tiết gồm sổ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, sổ chi tiết NVL, CCDC, hàng hóa, thẻ TSCĐ, sổ chi tiết bán hàng, - Sổ kế toán tổng hợp gồm: sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 31
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Chứng từ kế toán Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.12 :Sơ đồ hoạch toán theo hình thức nhật ký chung Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cải theo các tài khoản phù hơp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 32
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng b. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Đặc điểm: của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế phải căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại,cùng kỳ để lập chứng từ ghi sổ(kèm theo chứng từ gốc). Sau khi lập song trình kế toán trưởng ký và ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ đăng ký CTGS để ghi vào sổ cái và sổ hoặc thẻ chi tiết liên quan. Các loại sổ kế toán như sau: - Sổ kế toán tổng hợp gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái - Sổ kế toán chi tiết gồm: tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, sổ chi tiết NVL, CCDC, hàng hóa, thẻ TSCĐ, sổ chi tiết bán hàng, c. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - chứng từ: Đặc điểm:Mọi nghiệp vụ kinh tế đều căn cứ vào chứng từ gốc ( hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho ) đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào nhật ký chứng từ hoặc bảng kế, sổ chi tiết ( sổ chi tiết thanh toán, sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho ) Các loại sổ kế toán sau: - Sổ kế toán tổng hợp gồm: Nhật ký sổ cái, bảng kê, sổ cái, - Sổ kế toán chi tiết: gồm sổ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, sổ chi tiết NVL, CCDC, hàng hóa, thẻ TSCĐ, sổ chi tiết bán hàng, d. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: Đặc điểm: của hình thức này là sử dụng một sổ kế toán tổng hợp gọi là Nhật ký sổ cái để kết hợp giữa các nghiệp vụ kinh tế theo thứ tự thời gian, các chứng từ gốc sau khi được định khoản chính xác được ghi một dòng ở Nhật ký sổ cái. Đặc điểm về sổ kế toán: - Sổ kế toán tổng hợp: Sử dụng sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Sổ này vừa ghi theo trình tự thời gian vừa ghi theo hệ thống. - Sổ kế toán chi tiết gồm sổ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, sổ chi tiết NVL, CCDC, hàng hóa, thẻ TSCĐ, sổ chi tiết bán hàng, SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 33
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng e. Hình thức kế toán trên máy vi tính: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là công việc của kế toán được thực hiện theo một phần mềm kế toán trên máy vi tính. - Trình tự ghi sổ kế toán: Hàng ngày kế toán căn cứ chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra để nhập dữ liệu vào máy vi tính. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin trên chứng từ kế toán được tự động nhập vào các sổ kế toán tổng hợp ( sổ cái TK511, TK632, TK111, TK156 ) và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 34
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM HÙNG NGUYÊN 2.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH TM Hùng Nguyên 2.1.1.Tên, địa chỉ, quy mô của công ty TNHH TM Hùng Nguyên - Tên công ty : Công ty TNHH TM Hùng Nguyên - Địa chỉ trụ sở : số 673,Đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,Hải Phòng. - Số điện thoại: (031)3850113 - FAX : (031)3850113 - Công ty TNHH TM Hùng Nguyên là công ty ngoài quốc doanh, với vốn điều lệ hiện tại là 4.000.000.000(Bốn tỷ đồng chẵn) - Giấy phép thành lập công ty số: 0202004682GP/TLDN – 02 ngày 16/03/2007 của ủy ban thành phố Hải Phòng. 1. Đăng ký kinh doanh số: 0202004682 được Ủy ban kế hoạch (Nay là sở kế hoạch đầu tư Hải Phòng) cấp lần đầu ngày 16 tháng 03 năm 2007. 2. Đăng ký kinh doanh thay đổi lần II số 0200731945 ngày 05 tháng 01 năm 2010 ( Vào ngày 29/7/2008, liên Bộ Kế hoạch đầu tư, Công an và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA (Thông tư 05/2008) quy định về chế độ phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh ,hợp nhất Mã số ĐKKD và Mã số thuế của Doanh nghiệp là một) 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM HùngNguyên - Công ty TNHH TM Hùng nguyên được thành lập vào ngày 16/03/2007 với số vốn điều lệ ban đầu là 1.900.000.000(Một tỷ chín trăm triệu đồng chẵn),với số lượng lao động ban đầu là 4 người. - Tháng 02/2009 công ty mua một xe oto Toyota làm phương tiện đi lại cho giám đốc phục vụ cho công tác giao dịch. - Ngày 05/01/2010 xét nhu cầu doanh nghiệp cần mở rộng kinh doanh,hội đồng thành viên quyết định bổ xung vốn điều lệ lên 4.000.000.000 (Bốn tỷ SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 35
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đồng chẵn) - Năm 2011 công ty có mua 01 máy phát điện,01 máy điều hoà nhiệt độ và 01 máy tính để bàn đưa vào là tài sản cố định. - Các đối tác lâu năm của công ty: + Công ty Cổ Phần Đầu Tư Cửu Long. + Công ty Cổ Phần Thương Mại Xuân Lai. + Công ty Thép Ngọc Việt. + Công ty TNHH TM & VT Thái Thiện. + Công ty TNHH Ống Thép 190. + Công ty TNHH MTV TM & VT Phà Rừng. + Công ty Cổ Phần BCH + Công ty Cổ phần thép Việt Nhật 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình hoạt động. Thuận lợi: Khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng công ty TNHH TM Hùng Nguyên đã có những thuận lợi: Công ty nằm trên đường 5/2 thuộc thành phố Hải Phòng. Hải Phòng là một Thành phố cảng lớn nhất phía Bắc (Cảng Hải Phòng) và công nghiệp ở miền Bắc Việt Nam nằm trong Vùng duyên hải Bắc Bộ. Hải Phòng là thành phố lớn thứ 3 của Việt Nam sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội. Hải Phòng còn là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ. Tính đến tháng 12/2011, dân số Hải Phòng là 1.907.705 người, trong đó dân cư thành thị chiếm 46,1% và dân cư nông thôn chiếm 53,9%, là thành phố đông dân thứ 3 ở Việt Nam, sau Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là nơi có vị trí quan trọng về kinh tế xã hội và an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước, Hải Phòng là đầu mối giao thông đường biển phía Bắc. Với lợi thế cảng nước sâu nên vận tải biển rất phát triển, đồng thời là một trong những động lực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Là Trung tâm SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 36
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng kinh tế - khoa học - kĩ thuật tổng hợp của Vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong 2 trung tâm phát triển của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Hải Phòng có nhiều khu công nghiệp, thương mại lớn và trung tâm dịch vụ, du lịch, giáo dục, y tế và thủy sản của vùng duyên hải Bắc Bộ Việt Nam. Hải Phòng là một cực tăng trưởng của tam giác kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh, nằm ngoài Quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội. Hải Phòng còn giữ vị trí tiền trạm của miền Bắc, nơi đặt trụ sở của bộ tư lệnh quân khu 3 và Bộ tư lệnh Hải quân Việt Nam.Đường 5/2 lại là nới tập trung rất nhiều công ty sản xuất và thương mại mặt hàng sắt thép.Hải Phòng được coi là chợ sắt,rất thích hợp cho các công ty kinh doanh về sắt thép phát triển. - Công ty có được một người giám đốc có năng lực điều hành, quản lý tốt, có nhưng phương pháp, đường lối chiến lược phát triển công ty hiệu quả. Đây cũng chính là cơ sở làm cho bộ máy công ty vận hành và phát triển vững chắc trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó là một đội ngũ cán bộ tham mưu, giúp việc có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiêm dày dặn, và một đội ngũ công nhân lành nghề không ngừng học hỏi để năng cao trình độ. - Chính bản thân công ty cũng đã tạo cho mình những thuận lợi nhất định như: Công ty đã thành lập từ rất sớm và có một thời gian phát triển bền vững trong lĩnh vực hoạt động của mình, đã tự tạo ra vị thế kinh doanh vững chắc và uy tín cao trên thị trường; qua thời gian hoạt động lâu dài công ty đã có những khách hàng, đối tác quen thuộc, hơn nữa công ty luôn giữ vững uy tín trên thị trường. - Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi mà công ty có được thì công ty cũng gặp phải không ít những khó khăn. - Thị trường sắt thép là thị trường sôi động nhưng cũng rất biến động,giá thép có thể tăng giảm rất nhanh,yêu cầu lãnh đạo công ty phải thường xuyên cập nhất thông tin về thị trường sắt thép. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 37
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.1.4 Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH TM Hùng Nguyên tổ chức kinh doanh các ngành nghề: * Các mặt hàng thƣơng mại: - Thép chính phẩm: Bao gồm các loại thép xây dựng như thép cuộn D6 SSE,D8 SSE ;Thép cây D10,D12 ;Thép cuộn mạ - Thép phế liệu: Bao gồm các loại sắt thép phế liệu từ các nguồn thu mua trong nước bao gồm vật tư cắt phá tàu, thiết bị cũ, các vật tư dư thừa. - Kinh doanh gas, khí hóa lỏng * Một số ngành nghề khác mà công ty đang hoạt động : - Kinh doanh than - Gia công và sản xuất cơ khí; lắp đặt nhà xưởng; - Bán buôn máy móc, thiết bị cơ khí, luyện kim Công ty hoạt động với phương châm: "Doanh nghiệp và khách hàng cộng tác cùng phát triển” 2.1.5 . (hợp đồng nguyên tắc mua hàng) . (đối với những khách hàng mới) ( hợp đồng nguyên tắc bán hàng) . SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 38
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây : Biểu 2.1 ĐVT:VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Doanh thu bán hàng và cung cấp 1 3.191.389.700 9.593.175.187 51.886.879.058 dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng 3 3.191.389.700 9.593.175.187 51.886.879.058 và cung cấp dịch vụ 4 Giá vốn hàng bán 3.124.455.805 9.475.854.888 50.781.369.593 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 5 66.933.895 117.320.299 1.105.509.465 cung cấp dịch vụ 6 Doanh thu hoạt động tài chính 274.279 891.428 305.822.373 Chi phí tài chính 7 341.800.789 - Trong đó : Chi phí lãi vay 8 Chi phí bán hàng 298.640.000 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 160.530.478 225.139.492 475.669.980 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 10 (49.322.304) (106.927.765) 295.221.069 kinh doanh 11 Thu nhập khác 519 12 Chi phí khác 3.238.140 13 Lợi nhuận khác 519 (3.238.140) Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc 14 (94.321.785) (110.165.869) 295.221.069 thuế 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 73.805.267 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại Lợi nhuận sau thuế thu nhập 17 (94.321.785) (110.165.869) 221.415.802 doanh nghiệp 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 39
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Theo bảng trên ta có thể nhận thấy được trong năm 2009 và 2010 doanh nghiệp bị lỗ, nhưng trong năm 2011 đã thấy được sự cố gắng của bộ máy quản lý đẩy doanh thu của doanh nghiệp dương. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng gấp 3 lần năm 2009, và năm 2011 tăng gấp 5 lần năm 2010. Cho thấy sự phát triển vượt bậc của doanh nghiệp trong những năm gần đây. Lợi nhuận dương của năm 2011 đã chứng tỏ được chỗ đứng của doanh nghiệp sau nhiều năm lỗ. Tuy vậy, chi phí của năm 2011 cũng tăng hơn rất nhiều so với 2 năm trước. Có thể do sự bất ổn về nền kinh tế trong những năm gần đây, làm chi phí tăng. Để đứng vững trong thời điểm này, doanh nghiệp gặp không ít những khó khăn. 2.1.7:Công tác quản lý và tổ chức kế toán 2.1.7.1 Cơ cấu tổ chức quản lý Sơ đồ 2.1 GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH Tổ chức quản lý công ty gồm:. - Giám đốc có thẩm quyền cao nhất công ty chỉ huy và chịu trách nhiệm lãnh đạo. - Các phòng ban khác có các chức năng như sau: + Phòng kế toán có chức năng trong việc lập kế hoạch và quản lý nguồn tài chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tổ chức của Nhà nước. + Phòng kinh doanh có 4 người có chức năng giao nhận và kiểm tra hàng hóa. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 40
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.1.7.2 Đặc điểm bộ máy kế toán Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2 Kế toán trƣởng (kế toán tổng hợp) KT vốn Kế Kế bằng toán toán Hàng Thủ tiền, Tiền quỹ thanh tồn lƣơng toán và kho TSCĐ tiêu thụ Công ty TNHH TM Hùng Nguyên có quy mô nhỏ,địa bàn hoạt động tổ chức kinh tế tập trung tại một địa điểm.Công ty thực hiện tổ chức kế toán tập chung và áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.Kế toán hàng tồn kho của công ty được tiến hành theo phương pháp nhập trước xuất trước. - Tại phòng kế toán có 2 nhân viên: + Kế toán trưởng kiêm kế toán tiền lương,kế toán hàng tồn kho,:Là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán,giao dịch,hướng dẫn,chỉ đạo,kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng,là kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm trước giám đốc,cơ quan thuế và các thông tin kế toán cung cấp,theo dõi chi tiếp xuất nhập và tồn kho hàng hóa. + Thủ quỹ: Theo dõi vốn bằng tiền như tiền mặt,tiền ngửi ngân hàng,tiền vay,đồng thời theo dõi tăng giảm và trích khấu hao TSCĐ.Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các chứng từ hợp pháp,hợp lệ để tiến hành xuất nhập quỹ và ghi chép sổ sách. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 41
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.1.8 Hình thức kế toán và một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty. Hình thức kế toán Hình thức kế toán áp dụng trong công ty là theo hình thức “Nhật ký chung”. TRÌNH TỰ GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG TẠI CÔNG TY Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hoạch toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán: - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản phù hơp. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 42
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. - Đối với các tài khoản có mở sổ chi tiết hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký phải căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào sổ thẻ kế toán liên quan.Cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ chi tiết và căn cứ vào đó lập bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.Sau khi kiểm tra khớp đúng số liệu,bảng cân đối tài khoản được làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán. Các chế độ và phƣơng pháp kế toán áp dụng. - Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán, sổ sách công áp dụng theo chuẩn mực kế toán doanh nghiệp Việt Nam, Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 - Kỳ kế toán: Công ty áp dụng hoạch toán theo tháng. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND) - Phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:theo phương thức kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá hàng xuất kho:Theo phương pháp nhập trước xuất trước. - Phương pháp khấu hao TSCĐ:Theo phương pháp khấu hao đều. Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định này bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN) - Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số 03-DN) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 43
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng Mại 2.2.1 Phƣơng thức bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng Mại Hiện nay công ty áp dụng 3 phương thức bán hàng là: bán buôn , bán hàng trả chậm và ký gửi đại lý. - - . Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và trả lãi do trả chậm. - Bán hàng gửi đại lý . 2.2.2 Phƣơng thức thanh toán - Bán hàng thu tiền ngay, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:Áp dụng với khách hàng mua ít,không thường xuyên và chỉ áp dụng được với những tờ hóa đơn trị giá dưới 20 triệu. Phương thức này giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh,tránh được tình trạng chiếm dụng vốn. - Phương thức thanh toán chậm: Chỉ áp dụng cho khách hàng thường xuyên và có uy tín đối với doanh nghiệp. - Phương thức thanh toán qua ngân hàng: Đây là hình thức thanh toán chủ yếu trong doanh nghiệp.Hình thức này được trích từ tài khoản của người trả sang tài khoản của người thụ hưởng và phải trả phí cho ngân hàng. Sau khi công ty thực hiện giao hàng xong,người mua sẽ trả tiền chon người bán, ngân hàng sẽ tiến hành chi trả.Đồng tiền phát sinh là tiền ghi sổ chứ không phải tiền thức tế. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 44
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.2.3 Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng ). Tài khoản sử dụng: - TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng tại công ty Hóa đơn GTGT,phiếu thu,GBC Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết tk 511,131 Sổ cái TK 111, 112, Bảng tổng hợp TK 511,131 511,131 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 45
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.2.3.2 Nghiệp vụ liên quan đến doanh thu Ví dụ : Ngày 23/07/2011 xuất bán sát xây dựng các loại cho công ty Thép Ngọc Việt theo hợp đồng thương mại số 2006HN/NV,tổng trị giá 2.445.058.660 đ,trong đó VAT10% là 222.278.060đ theo hóa đơn số 0016960 .giá vốn 2.191.804.389đ theo phiếu xuất số 06/07.Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 0016960 (Biểu 2.2),căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu hàng bán vào sổ nhật ký chung(Biểu2.3).Sau đó số liệu trên Nhật ký chung kế toán vào sổ chi tiết TK 511,rồi vào sổ bảng tổng hợp chi tiết,vào sổ cái TK 511. Định khoản : a) Nợ TK131: 2.445.058.660 b) Nợ TK632: 2.191.804.389 Có TK511: 2.222.780.600 Có TK156: 2.191.804.389 Có TK3331: 222.278.060 5.1.4 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng thương mại số 2006HN/NV - Biên bản giao nhận - Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng) số 0016960 - Phiếu xuất kho số 06/07 - Phiếu thu, giấy ủy nhiệm thu - Sổ phụ ngân hàng - Giấy báo có SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 46
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.2 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AB/11P Liên 3: Nội bộ 0016960 Ngày 23 tháng 07 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Hùng Nguyên. Địa chỉ: Số 673, đường 5/2, phường Hùng Vương, quận Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: 0313.850.113 MST: 0200731945 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Thép Ngọc Việt Mã số thuế: 0200995151 Địa chỉ: Thôn Khúc Giản- An Tiến-Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản Tên hàng hoá, dịch Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 Thép cây D8 trơn Kg 2.038 16.200 33.015.600 2 Thép cây D8 vằn Kg 61.965 16.200 1.00.0833.000 3 Thép cây D10 Úc Kg 34.460 16.200 558.252.000 4 Thép cây D14 Úc Kg 1.000 16.000 16.000.000 5 Thép cây D16 Úc Kg 9.830 16.000 157.280.000 6 Thép cây D18 Úc Kg 24.400 16.000 390.400.000 7 Thép cây D20 Úc Kg 4.000 16.000 64.000.000 Tổng 137.693 2.222.780.600 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 222.278.060 Tổng cộng tiền thanh toán 2.445.058.660 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ bốn trăm bốn mươi năm triệu không trăm năm mươi tám triệu sáu trăm sáu mươi nghìn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 47
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.3 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 7 năm 2011 Đơn vị tính: VND Chứng từ Đã Số phát sinh TK NT ghi Diễn giải đối sổ GS SH NT ứng Nợ Có cái Trả tiền cước vận tải cho 23/7 PC 15/7 23/7 641 15.000.000 Cty Phà Rừng 133 1.500.000 111 16.500.000 HD001 Ngọc Việt mua hàng 23/7 23/7 131 2.445.058.660 6960 chịu Doanh thu bán hàng 2.222.780.600 511 cho Ngọc Việt Thuế GTGT xuất bán 3331 222.278.060 choNgọc Việt Giá vốn xuất bán Ngọc 23/7 PX06/7 23/7 632 2.191.804.389 Việt 156 2.191.804.389 Cộng cuối tháng 37.789.780.190 37.789.780.190 Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 48
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu số 2.4 Đơn vị :Cty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S35-DN Đc :Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm:Thép cây D8 trơn Tháng 7 năm 2011 Đơn vị : Kg Ngày tháng Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ ghi sổ Diễn giải đối Khác(5212, Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế ứng 5231) . . . . . . . 23/7/2011 HĐ16960 23/7/2011 Xuất bán Ngọc Việt 131 2.038 16.200 33.015.000 29/7/2011 HĐ16961 29/7/2011 Xuất bán Thái Phát 112 1.372 16.100 22.089.200 Xuất bán cho Cty Cúc 30/7/2011 HĐ16964 30/7/2011 131 6.867 16.250 111.588.750 Phương Cộng số phátsinh 97.760 1.689.670.850 Doanh thu thuần 1.689.670.850 Giá vốn hàn bán 1.640.780.250 Lãi gộp 48.890.600 Ngày 31 tháng 07năm 2012 . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 49
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đơn vị :Cty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S35-DN Đc :Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2.5 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm:Thép cây D10 Úc Tháng 7 năm 2011 Đơn vị : Kg Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ Ngày tháng Diễn giải đối Khác(5212, ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế ứng 5231) . . . . 23/7/2011 HĐ16960 23/7/2011 Xuất bán Ngọc Việt 131 34.460 16.200 558.252.000 29/7/2011 HĐ16961 29/7/2011 Xuất bán Thái Phát 112 1.372 16.100 22.089.200 30/7/2011 HĐ16963 30/7/2011 Xuất bán cho Cty Thái Ninh 131 15.890 16.250 111.588.750 . . Cộng số phátsinh 50.890 824.419.800 Doanh thu thuần 824.419.800 Giá vốn hàn bán 801.639.435 Lãi gộp 22.780.365 Ngày 31 tháng 7 năm 2011 . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 50
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đơn vị :Cty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S35-DN Đc :Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2.6 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm:Thép cây D8 vằn Tháng 7 năm 2011 Đơn vị : Kg Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ Ngày tháng Diễn giải đối Khác(5212, ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế ứng 5231) . . . 23/7/2011 HĐ16960 23/7/2011 XuấtbánNgọcViệt 131 61.965 16.200 1.003.833.000 29/7/2011 HĐ16962 29/7/2011 Xuất bán cho Thành Đạt 112 2.780 16.150 44.897.000 Xuất bán cho Cty Cúc 30/7/2011 HĐ16964 30/7/2011 131 6.867 16.250 111.588.750 Phương . . Cộng số phátsinh 110.780 1.789.845.000 Doanh thu thuần 1.789.845.000 Giá vốn hàn bán 1.743.442.988 Lãi gộp 46.402.012 Ngày 31 tháng 07 năm 2011 . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 51
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.7 Đơn vị :Cty TNHH TM Hùng Nguyên Đc:số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 7 năm 2011 STT Tên sản phẩm Đơn vị Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác 1 Thép cây D8 trơn Kg 97.760 1.689.670.850 2 Thép cây D8 vằn Kg 110.780 1.789.845.000 3 Kg Thép cây D10 Úc 50.890 824.419.800 Cộng 315.820 5.116.280.000 Ngày 31 tháng 07 năm 2011 . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 52
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.8 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Vƣơng,Hồng Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VND NT Chứng từ SH Số tiền Diễn giải GS SH NT TKĐƢ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - . Xuất bán cho Cty 12/7 PT6/7 12/7 111 11.789.000 Hoàng Anh Xuất bán cho Cty 23/07 HĐ16960 23/07 131 2.222.780.600 Ngọc Việt Xuất bán cho Cty 29/7 HĐ16962 29/7 131 44.897.000 Thành Đạt Xuất bán cho Cty Cúc 30/7 HĐ16964 30/7 131 111.588.750 Phương 31/7 PKT30 31/7 Kết chuyển doanh thu 911 5.116.280.000 Cộng phát sinh 5.116.280.000 5.116.280.000 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 53
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.2.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Hiện tại ở công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do: - Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại. - Công ty không có các chính sách giảm giá hàng bán. - Hàng hóa của công ty không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá của hàng hóa đã tiêu thụ, bao gồm trị giá mua vào của hàng hóa bán ra và chi phí thu mua hàng hóa phân bổ cho hàng hóa xuất bán ra trong kỳ. Chứng từ sử dung: - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá - Phiếu xuất kho - Các chứng từ có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng : TK 632 "Giá vốn hàng bán" Phương pháp kế toán , công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, . Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 633,TK 156,TK157 SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 54
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trình tự hoạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn Phiếu xuất kho Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632,TK156.157 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Ví dụ Ngày 23/07/2011 xuất bán sát xây dựng các loại cho công ty Thép Ngọc Việt theo hợp đồng thương mại số 2006HN/NV,tổng trị giá 2.445.058.660 đ,trong đó VAT10% là 222.278.060đ theo hóa đơn số 0016960 .giá vốn 2.191.804.389đ theo phiếu xuất số 06/7 SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 55
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.9 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số :02-VT Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Vƣơng,Hồng Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số :06/7 Ngày 23 tháng 07 năm 2011 Họ tên người nhận hàng :Công ty Cổ phần thép Ngọc Việt Địa chỉ: Thôn Khúc Giản,An Tiến,An Lão,Hải Phòng Theo tờ hoá đơn GTGT số AB/11P 0016960 Lý do xuất : Xuất bán cho Công ty Cổ phần thép Ngọc Việt Xuất tại kho :Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Stt Tên vật tư Mã Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền số vị Theo Thực tính chứng xuất từ 1 Thép cây D8 trơn Kg 2.038 15836,37 32.274.522 2 Thép cây D8 vằn Kg 61.965 15836,37 981.300.667 3 Thép cây D10 Úc Kg 34.460 16090,91 554.492.758 4 Thép cây D14 Úc Kg 1.000 15863,63 15.863.630 5 Thép cây D16 Úc Kg 9.830 15863,63 155.939.483 6 Thép cây D18 Úc Kg 5.019 15836,37 79.482.741 7 Thép cây D20 Úc Kg 4.000 15836,37 63.345.485 8 Thép cây D18 Úc Kg 19.381 15863,63 307.453.013 cộng 2.191.804.389 137.693 Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai tỷ một trăm chín mươi mốt triệu tám trăm linh bốn nghìn ba trăm tám chín đồng ./. Xuất, ngày 23 tháng 07 năm 2011 Phụ trách cung tiêu Ngƣời giao hàng Thủ kho Thủ trƣởng (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 56
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu số 2.10 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 7 năm 2011 Đơn vị tính: VND Chứng từ Đã Số phát sinh TK NT ghi Diễn giải đối GS SH NT sổ Nợ Có ứng cái PC Trả tiền cước vận tải 23/7 23/7 641 15.000.000 15/7 cho Cty Phà Rừng 133 1.500.000 111 16.500.000 HD001 Phải thu của Ngọc 23/7 23/7 131 2.445.058.660 6960 Việt Doanh thu bán hàng 2.222.780.600 511 cho Ngọc Việt Thuế GTGT xuất 3331 222.278.060 bán cho Ngọc Việt Giá vốn xuất bán 23/7 PX06/7 23/7 632 2.191.804.389 Ngọc Việt 156 2.191.804.389 Cộng cuối tháng 37.789.780.190 37.789.780.190 Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 57
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.11 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S35-DN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 6321 Tên sản phẩm: Thép cây D8 trơn Tháng 7 năm 2011 Chứng từ Số phát sinh Số dƣ Diễn giải TKĐƢ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng . . . . HĐ16960 23/7/2011 Xuất bán Ngọc Việt 131 29.678.567 HĐ16961 29/7/2011 Xuất bán Thái Phát 112 20.896.678 Xuất bán cho Cty Cúc HĐ16964 29/7/2011 131 98.678.367 Phương Tổng số phát sinh 1.630.780.250 Dƣ cuối tháng 0 0 Ngày 31 tháng 7 năm 2011 . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 58
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.12 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S35-DN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 6322 Tên sản phẩm: Thép cây D8 vằn Tháng 7 năm 2011 Chứng từ Số phát sinh Số dƣ Diễn giải TKĐƢ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng . . . . HĐ16960 23/7/2011 Xuất bán Ngọc Việt 131 989.679.356 HĐ16962 29/7/2011 Xuất bán Thành Đạt 112 20.896.678 Xuất bán cho Cty Cúc HĐ16964 29/7/2011 131 98.678.367 Phương Tổng số phát sinh 1.743.442.988 Dƣ cuối tháng 0 0 Ngày 31 tháng 7 năm 2011 . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 59
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.13 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính:VNĐ NT Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - . PX Giá vốn bán cho Cty 23/07 23/07 156 2.191.804.389 06/7 Ngọc Việt Giá vốn xuất bán cho 29/7 PX10/7 29/7 156 41.678.879 Cty Thành Đạt 30/7 PX12/7 30/7 Giá vốn xuất bán Cty 156 99.789.612 Cúc Phương . . 31/7 PKT 29 31/7 Kết chuyển giá vốn hàng 911 4.994.684.471 bán Cộng phát sinh 4.994.684.471 4.994.684.471 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 60
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng TK sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng” Chí phí bán hàng là những chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm Đặc điểm chi phí bán hàng phát sinh ở công ty TNHH TM Hùng Nguyên - Chi phí bán hàng phát sinh thực tế ở Công ty TNHH TM Hùng Nguyên gồm :Phí vận chuyển hàng đi bán, Phí cẩu hàng, Phí công nhân bốc xếp, Chi phí bằng tiền khác . - Công ty TNHH TM Hùng Nguyên không phát sinh chi phí lương nhân viên và khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng - Các khoản chi phí phát sinh phản ánh vào tài khoản này phải có căn cứ hợp pháp và chứng từ hợp lệ và được tập hợp vào bên nợ TK 641 - Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh.Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào TK 911 - Tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi,ủy nhiệm chi - Các giấy tờ khác có liên quan Sổ sách sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 641,111,112 SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 61
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trình tự hoạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 2.6 :Quy trình hoạch toán chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT,Phiếu chi,ủy nhiệm chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641,111,112 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 62
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Ví dụ: Ngày 23/07/2011 trả tiền cước vận chuyển và cẩu hàng thép bán cho công ty Cổ phần thép Ngọc Việt(phiếu chi số 15/07) ,số tiền là 16.500.000đ(bao gồm cả VAT 10%),theo HĐ số 0159 cho công ty TNHH một thành viên TM và DV Phà Rừng. Kế toán định khoản: Nợ TK 641 : 15.000.000 Nợ TK 133 :1.500.000 Có TK 111: 16.500.000 Kế toán vào sổ cái TK 641,133,111 SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 63
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu số 2.14 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 23 tháng 07 năm 2011 Số: 15/7 Nợ TK 641:15.000.000 Nợ TK 133:1.500.000 Có TK 111:16.500.000 Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH một thành viên TM và DV Phà Rừng Địa chỉ: Số 5,Nguyễn Tri Phương,Hồng Bàng,Hải Phòng Lý do chi: Trả tiền vận chuyển theo hóa đơn GTGT0159 Số tiền: 16.500.000 (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng Kèm theo: 01 chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT0159 Đã chi đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng Ngày 23 tháng 07 năm 2011 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 64
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu số 2.15 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 7 năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh NTG Đã ghi Diễn giải đối S sổ cái SH NT ứng Nợ Có Trả tiền cƣớc vận 23/7 PC 15/7 23/7 tải cho Cty Phà 641 15.000.000 Rừng 133 1.500.000 111 16.500.000 HD0016 Phải thu của Ngọc 23/7 23/7 131 2.445.058.660 960 Việt Doanh thu bán hàng 2.222.780.600 511 cho Ngọc Việt Thuế GTGT xuất 3331 222.278.060 bán choNgọc Việt Giá vốn xuất bán 23/7 PX06/7 23/7 632 2.191.804.389 Ngọc Việt 156 2.191.804.389 Cộng cuối tháng 37.789.780.190 37.789.780.190 Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 65
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) Biểu số 2.16 SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải SHT Số tiền GS SH NT KĐ Nợ Có Ư Số dư đầu kỳ - - . Trả tiền vận 23/07 PC15/7 23/07 chuyển cty Phà 111 15.000.000 Rừng Phí cẩu hàng thép HD 30/7 30/7 bán cho Cty Cúc 331 9.000.000 0159 Phương HD 30/7 30/7 Công nhân bốc xếp 331 11.230.000 5698 Cộng phát sinh 41.670.000 41.670.000 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 66
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” *Chi phí QLDN phát sinh thực tế ở Công ty TNHH TM Hùng Nguyên gồm : - Cước điện thoại của ban lãnh đạo công ty. - Mua xăng dầu oto - Tiền lương công nhân viên - Khấu hao TSCĐ . Các khoản chi phát sinh được phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phải có căn cứ hợp pháp,được tổng hợp vào bên nợ TK 642. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi,ủy nhiệm chi - Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương. - Bảng phân bổ khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 642,TK 111 . SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 67
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trình tự hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.7 :Quy trình hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT,Phiếu chi,ủy nhiệm chi,Bảng lƣơng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642,111,112 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 68
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Ví dụ : Ngày 31/07 tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên tính vào chi phí QLDN theo bảng thanh toán lương số 07(Biểu 2.16) số tiền là 27.500.000đ,Các khoản trích theo lương tính vào chi phí QLDN là 6.050.000,tính vào lương công nhân viên là 2.337.500 Kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 27.500.000 Có TK 334: 27.500.000 Trích các khoản trích theo lương (22 % tính vào chi phí, 8.5% trừ vào lương công nhân) trích trên lương không trích trên thực lĩnh. Định khoản : Nợ TK 6421 : 6.050.000 Nợ TK 3341 : 2.337.500 Có TK338 : 8.387.500 Kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 642,133,111. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 69
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.17 Công ty TNHH Thƣơng Mại Hùng Nguyên Số 673 Đƣờng 5/2 – Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 07 năm 2011 Chức Các ngày trong tháng TT Họ tên Tổng vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 1 Lê Văn Mạnh TT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 2 Tiêu Thúy Hằng KT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 3 Lương Thị Bến TQ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 4 Lê Văn Ngữ NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 5 Nguyễn Văn Thỏa NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 6 Hà Duy Nam NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 7 Nguyễn Văn Lợi NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 Cộng 182 Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Giám đốc duyệt Ngƣời lập bảng Tiêu Thúy Hằng (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 70
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.18 Công ty TNHH Thƣơng Mại Hùng Nguyên Số 673 Đƣờng 5/2 – Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG Tháng 07 năm 2011 ĐVT:VNĐ Ngày Trích theo lƣơng (8,5%*lƣơng theo HHDLĐ) Chức Lƣơng cơ công Tiền lƣơng Ký Stt Họ và tên Thực lĩnh vụ bản làm trong tháng nhận việc BHXH BHYT BHTN Cộng (6%) (1,5%) (1%) 1 Lê Văn Mạnh TT 5.000.000 26 5.000.000 300.000 75.000 50.000 425.000 4.575.000 2 Tiêu Thúy Hằng KT 5.000.000 26 5.000.000 300.000 75.000 50.000 425.000 4.575.000 3 Lương Thị Bến TQ 3.500.000 26 3.500.000 210.000 52.500 35.000 297.500 3.202.500 4 Lê Văn Ngữ NV 3.500.000 26 3.500.000 210.000 52.500 35.000 297.500 3.202.500 5 Nguyễn Văn Thỏa NV 3.500.000 26 3.500.000 210.000 52.500 35.000 297.500 3.202.500 6 Hà Duy Nam NV 3.500.000 26 3.500.000 210.000 52.500 35.000 297.500 3.202.500 7 Nguyễn Văn Lợi NV 3.500.000 26 3.500.000 210.000 52.500 35.000 297.500 3.202.500 Tổng cộng 182 27.500.000 1.650.000 412.500 275.000 2.337.500 25.162.500 (Tổng tiền thực lĩnh: Hai mươi năm tiệu một trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn ./.) Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Giám đốc duyệt Ngƣời lập bảng Tiêu Thúy Hằng (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 71
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.19 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Số 673-Đƣờng 5/2-Hùng Vƣơng-Hồng Bàng-Hải Phòng BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 7 năm 2011 Phải trả ngƣời lao động Các khoản trích theo lƣơng(22%) Các STT Đối tƣợng KP công BHXH BHYT BHTN Tổng cộng Lƣơng khoản Cộng Cộng đoàn(2%) (16%) (3%) (1%) khác Chi phí 1 27.500.000 27.500.000 550.000 4.400.000 825.000 275.000 6.050.000 QLDN Cộng 27.500.000 6.050.000 33.550.000 Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 72
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.20 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 02 Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Số: 19/07 Nợ TK334: 25.162.500 CóTK 111: 25.162.500 Họ tên người nhận tiền: Lê Văn Mạnh Địa chỉ:Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,Hải Phòng Lý do nhận tiền : Trả tiền lương tháng 07/2011 Số tiền: 25.162.500 Viết bằng chữ : Hai mươi năm triệu một trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm đồng./. Kèm theo: Bảng lương 07/2011. Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : nt Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Giám đốc Kế toán Ngƣời nộp Ngƣời lập Thủ quỹ trƣởng tiền phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 73
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.21 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 7 năm 2011 Đơn vị tính: VND Chứng từ Số phát sinh Đã TK NT Diễn giải ghi đối GS SH NT sổ cái ứng Nợ Có Lƣơng phải trả 31/7 BLT7 31/7 642 27.500.000 ngƣời lao động 334 27.500.000 Trích lương tính 31/7 BLT7 31/7 334 2.337.500 vào thu nhập 338 2.337.500 BPBL Trích lƣơng tính 31/7 31/7 642 6.050.000 T7 vào chi phí 338 6.050.000 Thanh toán tiền 31/7 PC19/7 31/7 334 25.162.150 lương CNV 111 25.162.150 Cộng cuối tháng 37.789.780.190 37.789.780.190 Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 74
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.22 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - . Thanh toán tiền cước 22/7 PC14/7 22/5 111 456.879 điện thoại 25/7 PC17/7 25/7 Bảo dưỡng xe oto 111 1.813.900 31/07 BLT7 31/07 Lƣơng phải trả CNV 334 27.500.000 BTLT Các khoản trích theo 31/07 31/07 338 6.050.000 7 lƣơng tính vào chi phí . Cộng phát sinh 39.578.000 39.578.000 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 75
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng Tài khoản kế toán sử dụng :Kế toán công ty sư dụng TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để hoạch toán xác định kết quả bán hàng vào cuối mỗi quý: - Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu sang bên Có TK 911.Kết chuyển giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911. - Kết quả kinh doanh = Số phát sinh Có TK 911 – Số phát sinh Nợ TK 911 * Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ cái các tài khoản 641, 642, 63,632,511 lập các phiếu kế toán để ghi nhân sự kêt chuyển sau đó dùng phiếu kế toán làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và từ nhật ký chung ghi vào sổ cái từ sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính. Biểu 2.23 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM Hùng Nguyên Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Số :28 Tk Tk Chi tiết tài khoản stt Nội dung Số tiền nợ có Tk nợ Tk có số tiền 1 Kết chuyển 511 511 911 5.116.280.000 cộng 5.116.280.000 Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 76
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.24 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM Hùng Nguyên Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Số : 29 Tk Tk Chi tiết tài khoản stt Nội dung Số tiền nợ có Tk nợ Tk có số tiền 1 Kết chuyển 632 911 632 4.994.684.471 2 kết chuyển 641 911 641 41.670.000 3 kết chuyển 642 911 642 39.578.000 C ộng 5.075.932.471 Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 77
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.25 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2011 Đơn vị tính: VND Chứng từ Đã Số phát sinh NTG TK đối Diễn giải ghi sổ S ứng SH NT cái Nợ Có Kết chuyển doanh 31/7 PKT28 31/7 thu bán hàng và 511 5.116.280.000 cung cấp dịch vụ 911 5.116.280.000 Kết chuyển giá vốn 31/7 PKT29 31/7 911 4.994.684.471 hàng bán 632 4.994.684.471 Kết chuyển chi phí 31/7 PKT29 31/7 911 41.670.000 bán hàng 641 41.670.000 Kết chuyển chi phí 31/7 PKT29 31/7 quản lý doanh 911 39.578.000 nghiệp 642 39.578.000 Cộng cuối tháng 37.789.780.190 37.789.780.190 Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 78
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.26 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tên TK:Xác định kết quả kinh doanh SHTK: 911 Chứng từ Số tiền ghi sổ TK NTGS Diễn giải ĐU SH NT Nợ C ó Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Kết chuyển PKT doanh thu bán 31/7 31/7 511 5.116.280.000 28 hàng và cung cấp dịch vụ PKT Kết chuyển giá 31/7 31/7 632 4.994.684.471 29 vốn hàng bán PKT Kết chuyển chi 31/7 31/7 641 41.670.000 29 phí bán hàng PKT Kết chuyển CP 31/7 31/7 642 39.578.000 29 QLDN Cộng số phát 5.260.890.168 5.260.890.168 sinh Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 79
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 2.27 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số B02-DNN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm:2011 Đơn vị tính:VNĐ Mã Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU số minh nay trƣớc 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 51.886.879.058 9.593.175.187 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 51.886.879.058 9.593.175.187 dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 50.781.369.593 9.475.854.888 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 1.105.509.465 117.320.299 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 305.822.373 891.428 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 341.800.789 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 298.640.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 475.669.980 225.139.492 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 295.221.069 (106.927.765) {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 3.238.104 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (3.238.104) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 295.221.069 (110.165.869) (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 73.805.267 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 221.415.802 (110.165.869) nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày31 tháng12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 80
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.4:.Nhận xét chung về công Ngay từ khi mới thành lập công ty TNHH TM Hùng Nguyên đã có rất nhiều cố gắng và sự lỗ lực hết mình để có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường Cùng với sự phấn đấu của toàn thể nhân viên trong Công ty, tập thể phòng kế toán không ngừng trau dồi nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình trở thành công cụ đắc lực trong công tác hoạch toán của Công ty. 2.4.1. Ưu điểm: Trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán công ty đã tổ chức một cách linh hoạt: vừa đơn giản, vưà đáp ứng được yêu cầu quản lý của công ty, Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng nói riêng đã có những kết quả như sau: Về tổ chức bộ máy hệ thống: Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ,thống nhất từ trên xuống dưới Công ty TNHH TM Hùng Nguyên đã xây dựng được bộ máy trực tuyến chức năng và hoạch toán phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường.Với mô hình này các phòng ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc trực tiếp cho Giám đốc Về hệ thống tài khoản sử dụng: Hệ thống tài khoản trong công ty hiện nay là hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15 ngày 20/03/2006.Công ty luôn cập nhập những thay đổi trong chế độ kế toán,đặc biệt là chuẩn mực mới và các thông tư hướng dẫn thi hành các quyết định của nhà nước. Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung do Bộ tài chính ban hành.hình thức này áp dụng đối với những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ,nó có ưu điểm trong phân công công tác kế toán.Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hoạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán: - Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là “ Nhật ký chung:,hình thức này khá đơn giản lại phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của công ty SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 81
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng - Công ty sử dụng cả hai loại sổ là: Sổ tổng hợp và sổ chi tiết cho một số tài khoản để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Nhìn chung công ty đã sử dụng tương đối đầy đủ các sổ sách để hạch toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - - Phản ánh đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hoá, chi phí quản lý kinh doanh. - Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, phương pháp này đảm bảo cung cấp thông tin thường xuyên, chính xác về tình hình biến động hàng hoá trong công ty tại mọi thời điểm. Phương pháp này giúp quản lý chặt chẽ hàng hoá và có biện pháp xử lý . 2.4.2. Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được,trong quá trình tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM Hùng Nguyên còn những hạn chế nhất định. Thứ nhất : Về tổ chức bộ máy kế toán. Tại công ty thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt và kế toán ngân hàng,tiền vay tức là người quản lý tiền mặt đồng thời là người hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt và tiền tại ngân hàng vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong công tác kế toán. Thứ hai: Về sử dụng sổ sách kế toán. Kế toán công ty không phân bổ các khoản chi phí tiền lương,chi phí khấu hao tài sản cố định vào chi phí bán hàng mà cho hết vào chi phí QLDN. Kế toán công ty không mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 641- Chi phí bán hàng và TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp nên không theo dõi được chi tiết từng khoản chi phí phát sinh cho 2 tài khoản này trong kỳ. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 82
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Kế toán công ty không tiến hành xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng,nên không biết được trong kỳ kinh doanh mặt hàng nào đem lại lợi nhuận cao hơn,mặt hàng nào chưa thu được lợi nhuận.Dẫn đến không đưa ra được phương hướng kinh doanh cho kỳ tiếp theo. Thứ ba:Công ty chưa áp dụng chính sách khuyến mãi như giảm giá,chiết khấu thương mại. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn,chiết khấu thanh toán khi khách hàng thanh toán tiền nhanh.Khi công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ không kích thích được nhu cầu khách hàng.Dẫn đến: - Mất dần những khách hàng lớn vì trên thị trường có rất nhiều công ty đang áp dụng chính sách này để thu hút khách hàng. - Không có các chính sách khuyến mãi khách hàng sẽ chậm thanh toán làm cho đồng vốn không quay vòng nhanh. Thứ tư : Về việc quản lý nợ phải thu và trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi. , ph a công ty,phản ánh sai lệch kết quả kinh doanh của kỳ đó.Vậy mà công ty chưa tiến hành trích lập dự phòng đối với những khách hàng không có khả năng thanh toán.Như vậy,Công ty đã làm sai nguyên tắc thận trọng trong kế toán. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 83
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới. Công ty TNHH TM Hùng Nguyên được thành lập từ năm 2007,trải qua quá trình hoạt động được hơn 5 năm công ty đã tạo được tên tuổi và uy tín đối với khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh sắt thép ,đã tự tạo ra vị thế kinh doanh vững chắc và uy tín cao trên thị trường; qua thời gian hoạt động lâu dài công ty đã có những khách hàng, đối tác quen thuộc, hơn nữa công ty luôn giữ vững uy tín trên thị trường Trong thời kì kinh doanh khó khăn hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp phá sản,bất động sản đóng băng,ngân hàng siết chặt tiền tệ ảnh hưởng rất lớn đến thì trường sắt thép,và công ty TNHH TM Hùng Nguyên cũng không phải là ngoại lệ.Nhưng với sự đồng lòng của cán bộ công nhân viên và đặc biệt là sợ lãnh đạo tài tình của Giám đốc doanh nghiệp đưa công ty TNHH TM Hùng Nguyên làm ăn có lãi trong năm 2011 vừa qua. Mục tiêu của công ty: - Trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh sắt thép ở Việt Nam, trở thành một tập đoàn lớn mạnh phát triển bền vững, là lựa chọn số 1 đối với khách hàng nhờ vào uy tín và khả năng cung cấp sản phẩm dịch vụ; - Trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp sản phẩm sắt thép,hiện tạ công ty đang là doanh nghiệp thương mại,trong thời gian tới doanh nghiệp mong muốn mở sang lĩnh vực sản xuất và kinh doanh đa ngành nghề. - Phát triển công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc làm ổn định, môi trường làm việc năng động, thu nhập cao cho toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty. - Đấy mạnh doanh thu bán hàng tăng 10% so với năm 2011,mở rộng thị trường. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 84
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Định hƣớng phát triển. - Lấy tiêu chí "Uy tín - Chất lượng - Trung thực" làm nền tảng phát triển bền vững, Công ty TNHH TM Hùng Nguyên sẽ vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục tiêu đề ra. - Hùng Nguyên hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo, nhằm mang tới sự hài lòng và lợi ích tối đa cho khách hàng; - Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần thị trường, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; - Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ, nhân viên nhằm tăng hàm lượng trí tuệ trong mỗi sản phẩm, dịch vụ của công ty; - Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hoá, xây dựng vững chắc hệ thống đại lý làm nền tảng cho sự phát triển bền vững; 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Hùng Nguyên Thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán. Tại phòng kế toán việc phân công phân nhiệm giữa các kế toán là vô cùng quan trọng,thủ quỹ với chức năng quản lý tiền mặt của công ty không được đảm nhiệm vai trò của kế toán tiền mặt,để tránh việc xảy ra gian lận trong quá trình hạch toán tiền mặt phát sinh tại đơn vị. Vì vậy để đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong công tác kế toán công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán. Thứ hai : Về việc sử dụng sổ sách kế toán. Sử dụng sổ chi phí sản xuất kinh doanh giúp kế toán theo dõi được thường xuyên,liên tục các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố chi phí giúp công ty quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí phát sinh trong kỳ,đưa ra biện pháp cắt giảm chi phí nếu cần thiết góp phần tăng lợi nhuận. Dưới đây là mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu 3.1) ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 85
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 3.1: Sơ đồ chi phí sản xuất kinh doanh Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S36-DN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 621,622,627,154,631,641,642,142,242,335,632) Tài khoản: Ngày Số hiệu Ghi Nợ Tài khoản Chứng từ Tổng số tháng Diễn giải TK đối Chia ra tiền ghi sổ SH NT ứng . . . Số phát sinh trong kỳ . Cộng SPS trong kỳ Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 86
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 3.2: Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S36-DN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 641:Chi phí bán hàng Tháng 7 năm 2011 Ngày Số hiệu Ghi Nợ Tài khoả 641 Chứng từ Tổng số tháng Diễn giải TK đối Chia ra tiền ghi sổ SH NT ứng 6412 6413 6417 6418 Số phát sinh trong kỳ . Trả tiền vận chuyển Cty Phà 23/7 PC15/7 23/7 111 15.000.000 15.000.000 Rừng Phí cẩu hàng bán Cúc 30/7 HD159 30/7 331 9.000.000 9.000.000 Phương . Cộng SPS trong kỳ 41.670.000 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 87
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 3.3: Sơ đồ chi phí sản xuất kinh doanh Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S36-DN Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 642:Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 7 năm 2011 Ngày Số hiệu Ghi Nợ Tài khoả 642 Chứng từ Tổng số tháng Diễn giải TK đối Chia ra tiền ghi sổ SH NT ứng 6421 6424 6425 6427 6428 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 25/7 PC17/7 25/7 Bảo dưỡng xe oto 111 1.813.900 1.813.900 31/7 BLT7 31/7 Lương phải trả cán CNV 334 27.500.000 27.500.000 Cộng SPS trong kỳ 39.578.000 27.500.000 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) (Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 88
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Về việc xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng. - Việc cần thiết phải xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng. Xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng giúp nhà quản trị biết được mặt hàng nào đem lại lợi nhuận cao cho công ty và ngược lại,từ đó có chính sách đẩy mạnh hay hạn chế kinh doanh mặt hàng đó trong kỳ tiếp theo. - Cách thực hiện: Kết quả Chi phí Chi phí quản Doanh Giá vốn kinh bán hàng lý doanh = thu mặt - mặt - - doanh mặt cho mặt nghiệp cho hàng A hàng A hàng A hàng A mặt hàng A Công ty có thể sử dụng tiêu thức là doanh thu bán hàng để phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng. Doanh thu bán của mặt Chi phí bán hàng hàng A Tổng chi phí phân bổ cho mặt = * bán hàng hàng A Tổng doanh thu bán hàng Doanh thu bán của mặt Chi phí quản lý hàng A Tổng chi phí doanh nghiệp phân = * quản lý doanh bổ cho mặt hàng A Tổng doanh thu bán nghiệp hàng Kế toán lập Bảng phân bổ chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng trong tháng 7 năm 2011 như sau: SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 89
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 3.4 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ BÁN HÀNG ,CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CHO TỪNG MẶT HÀNG Tháng 7 năm 2011 Doanh thu bán Chi phí bán Chi phí quản lý STT Tên hàng hóa hàng hàng doanh nghiệp 1 Thép cây D8 trơn 1.689.670.850 13.761675 13.070.784 2 Thép cây D8 vằn 1.789.845.000 14.577.552 13.845701 3 Thép cây D10 Úc 824.419.800 6.714.560 6.376.015 . . . . Cộng 5.116.280.000 41.670.000 39.578.000 Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Người lập bảng Từ sổ chi tiết bán hàng bán,sổ chi tiết giá vốn hàng bán,bảng phân bổ chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng,kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả bán hàng như sau: SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 90
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu 3.5 Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Địa chỉ: Số 673,đƣờng 5/2,Hùng Vƣơng,Hồng Bàng,HP BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁN HÀNG Tháng 7 năm 2011 Chi phí quản Tên hàng Doanh thu bán Chi phí STT GVHB lý doanh KQKD hóa hàng bán hàng nghiệp Thép cây 1 1.689.670.850 1.650.159.411 13.761.675 13.070.784 12.678.980 D8 trơn Thép cây 2 1.789.845.000 1.743.442.988 14.577.552 13.845.701 17.978.759 D8 vằn Thép cây 3 824.419.800 801.639.435 6.714.560 6.376.015 9.689.790 D10 Úc . . . . . . Cộng 5.116.280.000 4.994.684.471 41.670.000 39.578.000 40.347.529 Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Người lập bảng Dựa vào báo cáo kết quả bán hàng tháng 7 năm 2011 ta có thế thấy rằng mặt hàng thép cây D8 vằn mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.Nhà quản trị có thể dựa vào báo cáo kết quả bán hàng kết hợp với phân tích các yếu tố khác để xem có nên đẩy mạnh tiêu thụ mặt hàng này trong kỳ tiếp theo hay không. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 91
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Thứ ba: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại Công ty nên xây dựng chính sách chiết khấu thương mại cho phù hợp với tình hình tiêu thụ tại công ty nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm,thu hút thêm nhiều khách hàng. Cách thực hiện: - Công ty có thể xây dựng chính sách chiết khấu thương mại riêng dựa trên sản phẩm tiêu thụ ,giá thành sản xuất,giá bán thực tế của công ty,giá bán của đối thủ cạnh tranh,giá bán bình quân của sản phẩm trên thị trường. - Công ty cũng có thể tham khảo chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp cùng ngành. Phƣơng pháp hoạch toán: Khi chiết khấu cho khách hàng: Nợ TK 521 Nợ TK 3331 Có TK 131,111,112 Kết chuyển: Nợ TK 511 Có TK 521 Thứ tư : Về việc quản lý các khoản phải thu và trích lập nợ phải thu khó đòi. : Các biện pháp chủ yếu để thu hồi nợ: Chuẩn bị sẵn sàng các chứng từ cần thiết đối với các khoản nợ sắp đến kỳ hạn thanh toán. Thực hiện kịp thời các thủ tục và đôn đốc khách hàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Chủ động các biện pháp thích hợp để thu hồi các khoản nợ quá hạn như: đưa ra các chương trình khuyến mại, áp dụng chiết khấu một cách linh hoạt trong khuôn khổ cho phép nhằm đảm bảo lợi ích hài hòa giữa công ty và khách hàng Khi phát sinh các khoản nợ khó đòi công ty cần phân tích, đánh giá tìm hiểu rõ nguyên nhân và đề ra biện pháp thích hợp hạn chế tổn thất. SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 92
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bên cạnh đó, Công ty cũng nên lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi, để không ảnh hưởng xấu đến nguồn vốn quay vòng hoạt động kinh doanh của công ty trong trường hợp khách hàng nợ nhiều mà chưa kịp thu hồi được. Từ đó giúp công ty đứng vững và phát triển có hiệu quả. + Cuối năm kế toán trong doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được, kế toán tính, các định số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập và hoàn nhập Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 : Dự phòng nợ phải thu khó đòi + Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: NợTK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi) + Các khoản nợ phải thu khó đòi được xác định là không đòi được, được phép là xóa nợ, ghi: Nợ TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 138: Phải thu khác Đồng thời ghi bên Nợ TK 004 “ Nợ khó đòi đã xử ” + Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi được, kế toán căn vào giá trị thực tế các khoản nợ đã thu hồi, ghi: Nợ TK 111,112 . Có TK 711:Thu nhập khác Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 + Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được bán cho công ty mua, bán nợ. Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu, ghi; Nợ TK 111, 112: Số tiền bán được từ việc bán các khoản nợ Nợ TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch) SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 93
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Có TK 131, 138: Thứ năm : Về việc ứng dụng tin học vào hệ thống kế toán Mét trong nh÷ng môc tiªu c¶i c¸ch hÖ thèng kÕ to¸n l©u nay cña nhµ n•íc lµ t¹o ®iÒu kiÖn cho viÖc øng dông tin häc vµo h¹ch to¸n kÕ to¸n, bëi v× tin häc ®· vµ sÏ trë thµnh mét trong nh÷ng c«ng cô qu¶n lý kinh tÕ hµng ®Çu . Trong khi ®ã c«ng ty TNHH Hïng Nguyªn lµ mét c«ng ty kinh doanh th•¬ng m¹i , trong mét th¸ng cã rÊt nhiÒu nghiÖp vô ph¸t sinh cÇn ph¶i ghi chÐp mµ c«ng viÖc kÕ to¸n chñ yÕu ®•îc tiÕn hµnh b»ng phÇn mÒn Exel do vËy c¸c c«ng thøc tÝnh to¸n khi sao chÐp tõ sheet nµy sang sheet kh¸c cã thÓ bÞ sai lÖch dßng dÉn ®Õn ®•a ra c¸c b¸o c¸o kh«ng chÝnh x¸c lµm cho chóng kh«ng ®•îc ®•a ra mét c¸ch kÞp thêi . Do vËy , cÇn thiÕt ph¶i sö dông phÇn mÒn kÕ to¸n bëi v× : - Gi¶m bít khèi l•îng ghi chÐp vµ tÝnh to¸n - T¹o ®iÒu kiÖn cho viÖc thu thËp , xö lý vµ cung cÊp th«ng tin kÕ to¸n nhanh chãng , kÞp thêi vÒ t×nh h×nh tµi chÝnh cña c«ng ty . - T¹o niÒm tin vµo c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh mµ c«ng ty cung cÊp cho c¸c ®èi t•îng bªn ngoµi . - Gi¶i phãng c¸c kÕ to¸n viªn khái c«ng viÖc t×m kiÕm cµc kiÓm tra sè liÖu trong viÖc tÝnh to¸n sè häc ®¬n gi¶n nhµm ch¸n ®Ó hä giµnh nhiÒu thêi gian cho lao ®éng s¸ng t¹o cña C¸n Bé qu¶n lý . SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 94