Khóa luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh LỜI MỞ ĐẦU Mỗi doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của doanh nghiệp góp phần đảm bảo cho nền kinh tế phồn vinh, thịnh vượng. Nền kinh tế thị trường của nước ta trong những năm qua đã đạt được những bước tiến vững mạnh và ngày càng có nhiều doanh nghiệp thích ứng được với các quy luật của nền kinh tế thị trường, làm ăn đạt hiệu quả cao. Có được những thành tựu đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của mỗi doanh nghiệp ở tất cả các khâu từ sản xuất, lưu thông, phân phối đến tiêu thụ. Trong đó, không thể không kể đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp nói riêng. Nó góp phần phản ánh và cung cấp chính xác, kịp thời những thông tin cho các cấp lãnh đạo của doanh nghiệp để có căn cứ đưa ra các quyết định, chính sách và biện pháp phù hợp để tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả hơn. Và công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh cũng không nằm ngoài quy luật đó. Công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh là một đơn vị sản xuất kinh doanh không ngừng phát triển, tình hình tài chính tương đối ổn định. Tuy nhiên trước những thách thức của nền kinh tế thị trường, ban lãnh đạo công ty phải không ngừng nâng cao trình độ quản lí nhất là quản lí tài chính trong doanh nghiệp. Xuất phát từ lí luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, sau khi đi sâu tìm hiểu thực tế về công tác này tại công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh, em đã chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh” với mong muốn tìm hiểu thực tế nhằm nâng cao vốn kiến thức cho bản thân và đóng góp một phần nhỏ vào quá trình hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Nội dung khoá luận của em gồm có 3 chương: CHƢƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM VẬN TẢI VÀ DU LỊCH HOÀNG ANH. CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM VẬN TẢI VÀ DU LỊCH HOÀNG ANH. Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 1
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc, của cán bộ công nhân viên phòng kế toán cùng với sự chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo – Cử nhân Bùi Thị Chung, em đã nắm bắt được phần nào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tuy nhiên, do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài khoá luận của em không tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong các thầy cô chỉ bảo, bổ sung để khoá luận của em thêm phần hoàn chỉnh Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 2
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN TỪNG HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP. Phân loại hoạt động trong doanh nghiệp: Các hoạt động trong doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Hoạt động SXKD: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành SXKD chính và SXKD phụ. Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Công thức xác định lợi nhuận của doanh nghiệp: Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế = - thuế TNDN toán trƣớc thuế TNDN Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận = + + toán trƣớc thuế HĐ SXKD HĐTC khác Lợi Doanh thu bán Các khoản Chi phí nhuận Giá vốn = hàng và cung - giảm trừ - - bán hàng, HĐ hàng bán cấp dịch vụ doanh thu QLDN SXKD Lợi nhuận Doanh thu = - Chi phí tài chính HĐTC HĐTC Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 3
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.2. NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Khái niệm: - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào, bán bất động sản đầu tƣ góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 4
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc hạch toán doanh thu: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ; cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ , doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. - Đối với trƣờng hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tƣ có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ ghi nhận của năm tài chính đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận đƣợc chia cho số kỳ nhận trƣớc tiền. Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 5
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Các phương thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp:Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng:Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý:Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm. - Phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng. - Phương thức tiêu thụ nội bộ:Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng 1 tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp . 1.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán: Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm , lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 6
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: Có 4 phương pháp. Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO) Theo phƣơng pháp này kế toán giả định lƣợng hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kỳ. Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO) Theo phƣơng pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ. Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó. Phƣơng pháp bình quân gia quyền Bình quân gia quyền cả kỳ: Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ Đơn giá BQ cả kỳ = Số lƣợng tồn ĐK + Số lƣợng nhập trong kỳ Trị giá hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân Bình quân gia quyền liên hoàn: Trị giá thực tế HTK sau lần nhậpi Đơn giá bình quân sau lần nhậpi = Lƣợng thực tế HTK sau lần nhậpi 1.2.1.3. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp). Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 7
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh - Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi - Phiếu xuất, Phiếu thu, Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: Tài khoản dùng để hạch toán các khoản doanh thu: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Các tài khoản cấp 2: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK512 “Doanh thu tiêu thụ nội bộ” Các tài khoản cấp 2: - TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá - TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: TK521 “Chiết khấu thƣơng mại” TK531 “Hàng bán bị trả lại” TK532 “Giảm giá hàng bán” TK3331 “Thuế GTGT theo PP trực tiếp” TK3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” và TK3333 “Thuế xuất khẩu”: Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất (%) Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu. Thuế XK phải nộp = Giá tính thuế XK x Thuế suất (%) Tài khoản dùng để hạch toán giá vốn: TK632 “Giá vốn hàng bán” Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 8
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK511, 512, 521, 531, 532, 632 - Sổ chi tiết TK511, 512, 333 - Sổ đăng ký CTGS, Chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp CTGS Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng bán TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 Thuế XK, TTĐB, Doanh Đơn vị áp dụng GTGT phải nộp theo thu bán VAT phƣơng pháp phƣơng pháp trực tiếp hàng và trực tiếp (Tổng giá cung thanh toán) cấp dịch vụ phát Đơn vị áp dụng sinh VAT phƣơng pháp khấu trừ (Giá chƣa thuế GTGT) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 9
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm hàng Khi thành phẩm hàng hoá hoá giao cho các bên đại lý bán giao cho đại lý đã bán đƣợc hộ (theo phƣơng pháp KKTX) TK 511 TK 111,112,131 TK 641 Doanh thu bán Hoa hồng phải trả hàng đại lý cho bên nhận đại lý TK 133 TK 333 (33311) Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm ( hoặc trả góp) TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng bán TK511 TK 131 Doanh thu bánhàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 TK 515 Số tiền đã thu TK 338(3387) của khách hàng Định kỳ k/c dthu là số Lãi trả góp hoặc lãi trả chậm phải tiền lãi phải thu của khách thu từng kỳ hàng Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 10
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng mang đi đổi TK131 TK152,153,156 TK511 Nhận vật tƣ, hàng hóa Doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tƣ, hàng hóa Tổng giá thanh TK133 TK3331 toán Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra TK111, 112 TK111, 112 Số tiền chi thêm (nếu Số tiền thu về (hàng nhận có) để nhận hàng về ít hơn hàng đem đi đổi) Sơ đồ 1.5:Kế toán bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng mang đi đổi TK512 TK627, 641, 642 Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ TK33311 TK133 Thuế GTGT phải nộp đƣợc khấu trừ Thuế GTGT phải nộp tính vào chi phí SXKD TK512 Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 11
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.6: Kế toán chiết khấu thƣơng mại TK 111, 112, 131 TK 333 (33311) Thuế GTGT đầu ra Số tiền CKTM (nếu có) cho ngƣời mua TK521 TK511 Doanh thu Cuối kỳ, k/c không có thuế CKTM GTGT Sơ đồ 1.7: Kế toán hàng bán bị trả lại TK 632 TK 155, 156 Giá vốn hàng bán bị trả lại TK531 TK511, 512 TK111, 112, 131 Doanh thu hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, k/c doanh (có cả thuế GTGT) của đơn vị thu của hàng bán bị áp dụng PP trực tiếp trả lại phát sinh trong kỳ Hàng bán Doanh thu bị trả lại hàng bán bị trả (đ/vị áp lại (không có dụng PP thuế GTGT) khấu trừ) TK333 (33311) Thuế GTGT TK641 TK111, 112 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 12
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.8: Kế toán giảm giá hàng bán TK111, 112, 131 TK532 TK 511, 512 Doanh thu do giảm giá hàng Cuối kỳ, k/c tổng bán có cả thuế GTGT của đơn số giảm giá hàng vị áp dụng PP trực tiếp bán phát sinh trong kỳ Giảm giá Doanh thu hàng bán không có thuế (đơn vị áp GTGT dụng PP khấu trừ) TK333 (33311) Thuế GTGT 1.2.1.4. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK, việc hạch toán các nghiệp vụ về thành phẩm và tiêu thụ chỉ khác phƣơng pháp KKTX trong việc xác định giá thành sản xuất thực tế (giá vốn) của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành đƣợc nhập kho, xuất kho hay đã tiêu thụ trong kỳ. Còn việc hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu giống phƣơng pháp KKTX Chứng từ sử dụng: Giống phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Tài khoản sử dụng: Giống phƣơng pháp KKTX tuy nhiên TK632 có kết cấu nhƣ sau: Đối với doanh nghiệp thƣơng mại: Bên nợ: - Trị giá vốn hàng hóa đã xuất bán trong kỳ - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc). Bên có: - K/c giá vốn của hàng hóa đó gửi bán nhƣng chƣa xác định đƣợc là đã bán - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 13
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh - K/c giá vốn hàng hóa đã bán vào bên Nợ TK 911 Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ Đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dịch vụ: Bên nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK (chênh lệch giữa số dự phòng năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc); - Trị giá vốn của của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đó hoàn thành. Bên có: - K/c giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); - K/c giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ đã hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán: Sau đây là sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 14
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng hợp chi phí, doanh thu hoạt động kinh doanh hàng hóa (theo phƣơng pháp Kiểm Kê Định Kỳ) TK632 TK911 TK511 TK111, 112, TK155, 157 131 K/c trị giá K/c trị giá hàng tồn đầu TK532, 531, hàng tồn kỳ và hàng gửi bán 521 cuối kỳ và chƣa đƣợc chấp nhận Doanh thu hàng gửi bán hàng K/c giảm giá bán chƣa hàng bán, doanh đƣợc chấp K/c trị giá hàng bán thu hàng bán bị nhận trong kỳ trả lại, chiết khấu thƣơng mại K/c doanh thu thuần TK3331 TK631 để xác định kết quả kinh doanh K/c trị giá thành phẩm sản xuất trong kỳ Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 15
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.2.1.5. Kế toán chi phí bán hàng: Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT). - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng” Các tài khoản cấp 2: TK 6411 – Chi phí nhân viên TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dung TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 - Chi phí bảo hành TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 - Chi phí khác bằng tiền Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 16
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí bán hàng TK133 TK641 TK111, 112, TK111,112 152, 153, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 334, 338 TK911 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí TK214 bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ TK142, 242, 335 TK352 1 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự Chi phí trích trƣớc phòng phải trả về chi phí bảo TK512 hành sản phẩm, hàng hóa TP, HH, DV tiêu dùng nội bộ TK333 (33311) TK111,112, 141,331, Chi phí DV mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác TK133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khẩu trừ nếu đƣợc tính vào chi phí bán hàng Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 17
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.2.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT). - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Các tài khoản cấp 2: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 - Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí. TK 6426 - Chi phí dự phòng TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 18
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 TK 111, 112, TK 111, 112, 152, 153, TK 133 152, Các khoản thu Chi phí vật liệu, công cụ giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, TK 911 phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí QLDN TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần TK 139 Chi phí trích trƣớc Hoàn nhập số TK 133 Thuế GTGT đầu vào không chênh lệch giữa số đƣợc khấu trừ nếu đƣợc dự phòng phải thu tính vào chi phí quản lý khó đòi đã trích lập năm trƣớc TK 336 chƣa sử dụng hết lớn hơn số phải Chi phí quản lý cấp dƣới phải trích lập năm nay nộp cấp trên theo quy định TK 139 TK 352 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải trả TK111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 19
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.4.2. Tổ chức kế toán doanh thu chi phí hoạt động tài chính. 1.4.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn đƣa lại, bao gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ, Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn Thu nhập về thu hồi, hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác Lãi tỷ giá hối đoái Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn Chênh lệch lãi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu kế toán, giấy báo Có Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 20
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.12: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK111, 112, 138, TK3331 TK515 121, 222 Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận PP trực tiếp (nếu có) đƣợc chia từ hoạt động đầu tƣ TK111,112, TK911 Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần TK121,221 Giá vốn TK111,112, Lãi do bán các khoản đầu tƣ vào cty con, cty liên kết TK221, 222, 223 Giá vốn TK338(3387) Định kỳ,k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp 1.4.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Các chi phí tài chính chủ yếu: Chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua, lỗ tỷ giá hối đoái Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 21
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.13: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK111, 112, 242 TK635 TK129, 229 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng Hoàn nhập dự phòng trả chậm, CKTT giảm giá đầu tƣ TK221, 222, 223 TK911 Lỗ do bán các khoản đầu tƣ TK111,112 K/c chi phí HĐTC Giá bán TK129, 229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tƣ TK413 K/c lỗ TGHĐ đánh giá lại cuối năm tài chính 1.4.3. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác: 1.4.3.1. Kế toán thu nhập khác: Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 22
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác” Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 23
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.14: Kế toán thu nhập khác TK711 TK333 (3331) TK111,112,131, Thu nhập thanh lý, Số thuế GTGT nhƣợng bán TSCĐ phải nộp theo PP TK333(33311) trực tiếp của số thu nhập khác (nếu có) TK331,338 TK911 Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xóa Cuối kỳ, k/c các ghi vào thu nhập khác khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK338,344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK111,112 Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ, không tính trong doanh thu. TK152,156,211, Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hóa TSCĐ TK352 Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặcsố dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK111,112 Các khoản hoàn thuế XK, NK, thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 24
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.4.3.2. Kế toán chi phí khác. Nội dung chi phí khác của doanh nghiệp: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có). Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy thu thuế Các khoản chi phí khác. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác Sơ đồ hạch toán: Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 25
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ 1.15: Kế toán chi phí khác TK214 TK811 GT TK911 TK211,213 HM Nguyên Giá trị còn lại; Cuối kỳ, k/c chi giá Ghi giảm TSCĐ dùng phí khác phát cho HĐ SXKD khi thanh sinh trong kỳ lý, nhƣợng bán TK111,112,33 1, Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK133 Thuế GTGT (nếu có) TK333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy thu thuế TK111,112, Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK111,112,141, Các khoản chi phí khác phát sinh nhƣ: chi phí khắc phục sự tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 26
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.4.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.4.4.1. Kế toán chi phí thuế TNDN: Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Các tài khoản cấp 2: TK 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành” TK8212-“Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.16.a: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK333(3334) TK821(8211) TK911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ K/c chi phí thuế TNDN (Doanh nghiệp xác định) hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.16.b: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại TK347 TK821(8212) TK347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNDN hoãn lại phải năm tài sản thuế TNDN hoãn lại đƣợc hoàn thuế TNDN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm nhập trong năm TK911 TK911 K/c chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK8212 nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK8212 Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 27
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.4.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.17: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK911 TK632 TK511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK641, 642 TK512 K/c CPBH, CPQLDN K/c doanh thu bán hàng nội bộ TK635 TK515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu HĐTC TK711 TK811 K/c thu nhập khác K/c chi phí khác TK8211 K/c chi phí thuế TNDN hiện hành TK8212 TK8212 K/c CP thuế TNDN hoãn lại K/c CP thuế TNDN hoãn lại (nếu SPS có TK8212 SPS nợ TK 8212) nợ TK 8212) TK421 TK421 K/c lãi K/c lỗ Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 28
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.5. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung: Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ CHUNG chi tiết TK511, 642 đặc biệt SỔ CÁI TK 511, 515, 632, 641, Bảng tổng hợp 642, 911 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 29
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái : Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ: Sổ Nhật ký – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế Bảng tổng toán chi tiết Sổ quỹ TK 511, 642 hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng NHẬT KÝ – SỔ CÁI Phần ghi cho TK511, 632, tổng hợp 911, 641, 642 chi tiết Ghi chú: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Đặc điểm: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 30
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán: Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán Theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi tiết chứng từ kế toán TK511, cùng loại 642 Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 911, Bảng 632, 515, 635 tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 31
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.5.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ: Đặc điểm: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán: Sơ đồ 1.21: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG kế toán chi tiết Số 8, 10, 11 TỪ số 8, 10 (ghi có TK511, 642 TK421) Sổ Cái TK Bảng tổng hợp 511, 632 chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 32
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 1.5.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính : Đặc điểm: công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán: Sơ đồ 1.22: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN - Sổ tổng hợp TK 511, 632, 911 MỀM KẾ TOÁN - Sổ chi tiết TK 511, 632, 911 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo tài chính TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 33
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM VẬN TẢI VÀ DU LỊCH HOÀNG ANH 2.1 Đặc điểm,tình hình chung công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: Công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh tự chủ về tài chính, hạch toán kinh tế độc lập Công ty có tƣ cách pháp nhân và hoạt động theo luật doanh nghiệp từ ngày 11/03/2004 - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CPTM VẬN TẢI VÀ DU LỊCH HOÀNG ANH - Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: HOANG ANH TRADING – TRANSPORT & TOURIST JOINT STOCK COMPANY - Tên công ty viết tắt: HOANG ANH JSC Địa chỉ: 83 Bạch Đằng, phƣờng Hạ Lí, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Điện thoại: 0313.668.419 Fax: 0313.668.130 Qua nhiều năm hoạt động, công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh đang dần khẳng định hƣớng đi của riêng mình. Từ chỗ mới đƣợc thành lập công ty còn nhiều bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn, khách hàng chƣa nhiều, đến nay công ty đã không ngừng phát triển và phấn đấu về mọi mặt, từng bƣớc hoàn thiện mình, coi trọng hiệu quả kinh tế đồng thời luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nƣớc 2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là: - Kinh doanh vật tƣ nông nghiệp, vật liệu xây dựng, bia rƣợu, dịch vụ du lịch - Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế - Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá thuỷ, bộ 2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lí công ty: Công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh là đơn vị kinh doanh độc lập. Công ty đã tổ chức tốt mô hình quản lí kiểu trực tuyến với phƣơng châm sử dụng lao động gọn nhẹ, nâng cao đội ngũ cán bộ có trình độ nghiệp vụ với bộ máy quản lí hoàn chỉnh, các phòng ban đƣợc phân định rõ ràng cụ thể Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 34
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Phòng tài chính-kế toán Phòng du lịch Qua sơ đồ ta thấy chức năng của các phòng ban nhƣ sau: - Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. - Giám đốc: chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và của HĐQT. Có nhiệm vụ hình thành bộ máy tổ chức miễn nhiệm nhân sự chủ chốt của công ty. Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh và xử lý mọi vấn đề tài chính của công ty. - Phó giám đốc: Phụ trách kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm Chức năng, nhiệm vụ của Phó giám đốc là tham mƣu cho giám đốc công ty, trực tiếp chỉ đạo tới các bộ phận sản xuất - Phòng tài chính kế toán : Tham mƣu cho giám đốc về mặt tài chính kế toán, tổ chức quản lí các nguồn vốn, hạch toán kế toán đúng chế độ, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động liên tục và có hiệu quả, xác định tài sản vật tƣ tiền vốn. Qua đó phân tích đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của công ty từ đó cùng với các phòng ban chức năng xác định bƣớc tăng trƣởng và phát triển của Công ty theo từng tháng, quý, năm, thanh quyết toán các khoản tiền lƣơng, BHXH cho cán bộ công nhân viên tòan Công ty. Lƣu giữ hồ sơ, các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của Công ty, tính toán và trích lập đủ, đúng hạn các khoản nộp ngân sách Nhà nƣớc và các quỹ để lại. - Phòng du lịch: Chịu trách nhiệm tìm kiếm các khách hàng có nhu cầu du lịch. Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 35
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty: * Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trƣởng K ế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Thủ quỹ o án tổng hợp oán tổng hợp - Kế toán trƣởng : Phụ trách công tác kế toán chung cho toàn Công ty, tổ chức hạch toán, xác định hình thức kế toán áp dụng cho đơn vị, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn,kiểm tra tài chính. Bên cạnh đó kế toán trƣởng còn theo dõi các phần hành sau : theo dõi thanh toán với ngân sách, nhà cung cấp, các khoản phải thu, theo dõi tài sản cố định và kế toán tổng hợp, hạch toán kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức việc tạo, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả nhất. - Kế toán viên: Hàng ngày có nhiệm vụ thu thập chứng từ, số liệu vào sổ sách kế toán; cuối tháng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho từng cán bộ công nhân viên; theo dõi tình hình biến động của số lƣợng tiền trong ngân hàng - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu và chứng từ chi, giấy tạm ứng Lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định * Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lí về công tác tài chính kế toán của công ty, kế toán sử dụng hình thức sổ kế toán là hình thức Chứng từ ghi sổ Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 36
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ quỹ tiền mặt Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp kế toán toán chi tiết chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kì Đối chi ếu Hàng ngày, khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, kế toán ph ải khoá sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dƣ của từng tài kho ản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp : QTL301K 37
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau. Tổng số dƣ nợ và tổng số dƣ có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dƣ của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. * Về chứng từ kế toán: Công ty thuộc đối tƣợng tính và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ do vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả, kế toán sử dụng hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng, một số chứng từ đầu vào khác nhƣ: Hóa đơn vận chuyển, hóa đơn tiền điện nƣớc * Về chế độ kế toán áp dụng tại công ty: - Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam - Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho. - Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. * Về hệ thống sổ sách: Công ty sử dụng các loại sổ sau: - Chứng từ ghi sổ, Sổ quỹ. - Sổ cái các tài khoản: TK111,112,156, 511, 211, 3331, 632, 642, 911 Cuối kỳ Công ty lập 4 loại báo cáo tài chính: + Bảng Cân Đối Kế Toán + Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh + Báo Cáo Luân Chuyển Tiền Tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính 2.2 Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh: 2.2.1 Tình hình thực tế hàng hoá và hoạt động bán hàng. 2.2.1.1 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty: Hiện nay, mặt hàng công ty kinh doanh cũng khá đa dạng bao gồm rƣợu, bia, lƣơng thực, xi măng, sắt thép Những mặt hàng này công ty mua từ các đơn vị khác về nhập kho để bán. Sau khi thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá sẽ đƣợc vận chuyển về kho của công ty. Sau khi kiểm tra hàng sẽ đƣợc nhập kho. Khi cần phục vụ cho bán hàng, thủ kho lập phiếu xuất kho và sẽ cho xuất kho hàng hoá 2.2.1.2 Phƣơng thức bán hàng: Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 38
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Trong hoạt động tiêu thụ hàng hoá ở công ty thì ngoài việc tìm kiếm đƣợc khách hàng còn phải chọn đƣợc phƣơng thức bán hàng hợp lí. Công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh đã sử dụng hai phƣơng thức bán hàng chủ yếu là: bán buôn và bán lẻ - Bán buôn: là hình thức bán chủ yếu ở công ty, nó chiếm tỉ trọng lớn trong khối lƣợng hàng hoá tiêu thụ. Những đối tƣợng bán buôn thƣờng là các doanh nghiệp, công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và dịch vụ, chủ yếu ở thị trƣờng Hải Phòng, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định - Bán lẻ: là phƣơng thức giúp doanh nghiệp tiêu thụ hàng nhanh hơn. Phƣơng thức này chiếm tỉ trọng không lớn trong khối lƣợng hàng hoá bán ra. 2.2.1.3 Phƣơng thức thanh toán hàng bán : Về phƣơng thức thanh toán tiền hàng đã đƣợc ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc đã đƣợc thoả thuận giữa hai bên về mua bán hàng hoá. Công ty thƣờng áp dụng hai phƣơng thức thanh toán chủ yếu là: - Phƣơng thức thanh toán trực tiếp: Tiền mặt, chuyển khoản - Phƣơng thức thanh toán trả chậm ,mua chịu. 2.2.1.4 Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá thực tế Số lƣợng thực tế Giá đơn vị = x hàng xuất kho xuất kho bình quân Trong đó: Trị giá hàng tồn Trị giá hàng nhập + Đơn giá bình quân đầu kỳ trong kỳ = cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng tồn số lƣợng hàng nhập + đầu kỳ trong kỳ 2.2.2 Phƣơng pháp hạch toán trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh: 2.2.2.1 .Kế toán doanh thu bán hàng: Chứng từ kế toán sử dụng: - Các chứng từ kế toán sử dụng là hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT, phiếu thu, lệnh chuyển có, Hoá đơn GTGT là các loại chứng từ phản ánh hàng bán ra cho khách hàng bên ngoài, là căn cứ để đơn vị hạch toán doanh thu, ngƣời mua hàng sẽ làm chứng từ đi đƣờng và ghi vào sổ kế toán. Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 39
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Hoá đơn GTGT gồm có 3 liên: - Liên 1: Màu tím lƣu tại quyển hoá đơn - Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng - Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ thanh toán Kế toán viên viết hóa đơn bán hàng đã có chữ ký của thủ trƣởng đơn vị, sau đó kế toán và ngƣời mua hàng cùng ký vào hóa đơn đó.Kế toán giao ngƣời mua hàng liên 2.Hai liên còn lại, liên 1 giữ tại gốc, liên 2 luân chuyển trong công ty để kế toán căn cứ ghi sổ kế toán các tài khoản có liên quan. Tài khoản kế toán sử dụng: - TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ +TK 3331: Thuế GTGT phải nộp +TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện đƣợc Các TK liên quan khác: ( TK 111,112,131 ) Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết TK 511 - Sổ cái TK 511 Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 40
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng: Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ Hoá đơn GTGT, phiếu thu, lệnh chuyển có Sổ chi tiết bán hàng, Chứng từ ghi sổ sổ chi tiết nợ phải thu Sổ cái TK 511,512 Bảng cân đối phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kì Đối chiếu Ví dụ: Ngày 5/12/2010 bán Thép D10 cho công ty Thanh Bình.Công ty Thanh Bình chƣa trả tiền cho công ty với số tiền là: 528.000.000 đồng (đã có thuể GTGT) Kế toán lập Hóa đơn GTGT 062173 ( Biểu 2.1) Kế toán ghi Sổ chi tiết bán hàng Thép D10 (Biểu 2.2). Cuối tháng kế toán tổng hợp doanh thu vào bảng tổng hợp theo từng tháng ( Biểu 2.3) Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán lập Chứng từ ghi sổ 420 (Biểu 2.4) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ cuối tháng kế toán lập Sổ Cái TK 511( Biểu 2.6) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 41
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh HOÁ ĐƠN Mẫu 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/N Liên 3: Lưu nội bộ Số: 062173 Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Địa chỉ: 83 Bạch Đằng, Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng Số tài khoản:102125412000212 Điện thoại: 0313.668.534 MS: Họ tên ngƣời mua hàng: Hoàng Thúy Bình Tên đơn vị: Công ty Thanh Bình Địa chỉ: 65- Khu 11B- Phƣờng Đông Hải- Hạ Long- Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mua chịu MS: 5700510439 STT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1 Thép D10 kg 40.000 12.000 480.000.000 Cộng tiền hàng : 480.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 48.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 528.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai mươi tám triệu đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Kí,ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) ( Biểu 2.1) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 42
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh CÔNG TY CPTM VT&DL HOÀNG ANH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG THÁNG 12/2010 TÊN HÀNG HÓA: THÉP D10 Chứng từ Doanh thu Các khoản giảm trừ TK Ngày Diễn giải đối ghi sổ Khác(521,5 Số Ngày ứng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế 31,532) Tháng 12 năm 2010 03/12 062170 03/12 Xuất bán cho đại lí An Khanh 112 40,000 12,000 480,000,000 05/12 062173 05/12 Xuất bán cho công ty Thanh Bình 131 40,000 12,000 480,000,000 30/12 062175 30/12 Xuất bán cho công ty Thanh Bình 131 100,000 12,000 1,200,000,000 Cộng phát sinh 180,000 2,160,000,000 Doanh thu thuần 2,160,000,000 Giá vốn hàng bán 1,620,000,000 Lãi gộp 54,000,000 ( Biểu 2.2) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 43
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số phát sinh STT Tên hàng hóa Nợ Có 1 Xi măng PCB 30 158.260.760 2 Thép D10 2.160.000.000 3 Sắt tấm 290.450.000 4 Đạm urê 890.550.000 5 Rƣợu 587.000.000 Cộng tháng 12 4.086.260.760 ( Biểu 2.3 ) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 44
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 420 Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú Xuất bán thép D10 cho công ty HĐ062173 05/12 Thanh Bình 131 511 480.000.000 Thuế GTGT 131 3331 48.000.000 Cộng 528.000.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.4 ) Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú HĐ062100 31/01 Xuất bán Urê cho đại lý Thái Bình 112 511 78.000.000 Thuế GTGT 112 3331 780.000 Cộng 8.580.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng 01 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.5 ) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 45
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01 đến 31/ 12 năm 2010 Tên tài khoản: DOANH THU BÁN HÀNG Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đ Chứng từ Ngày TK Số tiền ghi sổ Diễn giải tháng ĐƢ ghi sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/01 10 31/01 Xuất bán Urê cho đại lý Thái Bình 78.000.000 05/12 420 05/12 Xuất bán cho công ty Thanh Bình 131 480.000.000 . 31/12 434 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 911 20.922.561.466 Cộng phát sinh 20.922.561.466 20.922.561.466 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Biểu 2.6) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 46
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ: Công ty cổ phần thƣơng mại vận tải và du lịch Hoàng Anh là một công ty kinh doanh nhiều loại sản phẩm.Mặc dù các sản phẩm và dịch vụ đã có nhiều thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh kinh tế hiện tại nhƣng vẫn tồn tại một số lƣợng hàng bán bị trả lại khiến doanh thu bị giảm. Nguyên nhân có thể do hàng hóa trong khâu bảo quản, vận chuyển bị hỏng hóc, kém chất lƣợng do yếu tố môi trƣờng hoặc không đúng chủng loại, sai sót về mẫu mã so với hợp đồng. Để giảm thiểu những tổn thất do hàng bán bị trả lại, công ty đã áp dụng nhiều biện pháp nhƣ giảm giá sản phẩm cho những hợp đồng kế tiếp, giảm giá hàng bán cho những hàng hóa sai quy cách, mẫu mã so với hợp đồng kinh tế. Tỷ lệ giảm giá sẽ phụ thuộc vào khối lƣợng mà khách hàng mua. Giảm giá hàng bán đƣợc ghi nhận khi ngƣời bán và ngƣời mua đồng ý giảm giá cho khối lƣợng hàng hóa đã bán và ngƣời mua chấp nhận mua khi ngƣời bán đồng ý giảm giá hàng bán. Với những khách hàng mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn, Công ty bán giảm giá cho khách hàng đó theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán, hoặc các cam kết mua, bán hàng. Phƣơng thức này để kích thích tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của Công ty. Tài khoản sử dụng: + TK 521: Chiết khấu thƣơng mại + TK 531: Hàng bán bị trả lại + TK 532: Giảm giá hàng bán Sổ sách sử dụng: + Sổ cái TK 531, 532,521 + Sổ sách chứng từ có liên quan. ( Trong tháng 12 Công ty em không phát sinh nghiệp vụ Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại nên em không trích dẫn nghiệp vụ này) 2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Hoàng Anh bao gồm: Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 47
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh - Lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa. Chứng từ kế toán sử dụng: - Giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 5151: Lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp. - TK 5152: Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa. Sổ sách kế toán sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 515 Quy trình hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ Giấy báo Có Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 515 Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Báo Cáo Tài Chính Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 48
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Ví dụ: Ngày 09/12/2010 Công ty nhận lãi suất tiền gửi ngân hàng Techcombank với số tiền là: 1.276.150 đồng. (Phiếu Báo Có số 102 của Ngân hàng Techcomback (Biểu 2.7). Căn cứ vào Phiếu báo có kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 422 ( Biểu 2.8). Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 422 Kế toán ghi Sổ cái tài khoản 515 ( Biểu 2.9) NGÂN HÀNG KỸ THƢƠNG VIỆT NAM TTECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC HPG - TCB HAI PHONG Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 09 tháng 12 năm 2010 Kính gửi:CÔNG TY CP TM VT & DL HOÀNG ANH Số tài khoản:109.10901871.01.3 Địa chỉ: SỐ 83 BẠCH ĐẰNG, HB, HP Loại tiền: VND Mã số thuế: 0200581721 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số ID khách hàng: 10901871 Số bút toán hạch toán: FT1035500338/HPG Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Lãi tiền gửi tại Ngân hàng Techcombank 1.276.150 Tổng số tiền 1.276.150 Số tiền bằng chữ: Một triệu hai trăm bảy mƣơi sáu nghìn một trăm năm mƣơi đồng chẵn. Trích yếu: LAI TIEN GUI Kế toán Lập phiếu Kiểm soát trƣởng (Biểu 2.7) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 49
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 422 Ngày 09 tháng 12 năm 2010 Số hiệu Ghi Chứng từ Trích yếu TK Số tiền chú Số Ngày Nợ Có PBC 09/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 112 515 1.276.150 Cộng 1.276.150 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 09 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.8 ) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 50
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Số hiệu: 515 Đơn vị tính: đ Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Số tiền Diễn giải TKĐƢ ghi sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . . 09/12 422 09/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 112 1.276.150 31/12 434 31/12 Kết chuyển doanh thu HĐTC 911 6.836.350 Cộng phát sinh 6.836.350 6.836.350 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.9) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 51
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 2.2.2.4 Kế toán thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác ngoài kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Nội dung cụ thề các khoản thu nhập khác của công ty CPTM VT & DL HOÀNG ANH bao gồm: - Thu nhập từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Tiền thu đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 711: Thu nhập khác Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ cái TK 711 - Chứng từ ghi sổ Quy trình hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ Hóa đơn GTGT, Phiếu thu Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 711 Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Báo Cáo Tài Chính Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 52
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Ví dụ: Ngày 12/12 Công ty thanh lí một máy tính HP, thu nhập từ thanh lí là 2.000.000 đồng ( chƣa VAT 10%). Hóa đơn GTGT 062178 (Biểu 2.10) Thủ quỹ viết Phiếu Thu ( Biểu 2.11) - Căn cứ vào HĐ thanh lý kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 424 (Biểu 2.12) - Từ Chứng từ ghi sổ lập Sổ Cái TK 711 ( Biểu 2.13) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 53
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh HOÁ ĐƠN Mẫu 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/N Liên 3: Lưu nội bộ Số: 062178 Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Địa chỉ: 83 Bạch Đằng, Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng Số tài khoản:102125412000212 Điện thoại:0313.668.140 MS: Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Tử Anh Tên đơn vị: Địa chỉ: 18/210 Thƣợng Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: STT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1 Máy tính HP ( thanh lí) chiếc 1 2.000.000 2.000.000 Cộng tiền hàng : 2.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 200.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Kí,ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) ( Biểu 2.10) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 54
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Đơn vị:Công ty CPTM VT&DL HOÀNG ANH Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: 83 Bạch Đằng, Hạ Lí, HB, HP (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 12 tháng12 năm 2010 Quyển số: 02 Số: 010 NỢ:TK 111 CÓ: TK 711 TK 3331 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Phạm Thị Thủy Địa chỉ: Phòng Kế toán tài chính. Lý do nộp: Nộp tiền bán thanh lí máy tính cũ ở phòng Giám Đốc Số tiền: 2.200.000 (Viết bằng chữ) : Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn . Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn . Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời (Ký, họ tên, trƣởng (Ký, họ tên) phiếu nhận tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): +Số tiền quy đổi: ( Biểu 2.11) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 55
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 423 Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Số hiệu Ghi Chứng từ Trích yếu TK Số tiền chú Số Ngày Nợ Có HĐ062178 12/12 Thanh lí máy tính HP 111 711 2.000.000 Thuế GTGT 111 3331 200.000 Cộng 2.200.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.12 ) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 56
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01 đến 31/12/2010 Tên tài khoản: THU NHẬP KHÁC Số hiệu: 711 Đơn vị tính: đ Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày tháng Diễn giải TKĐƢ ghi sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 12/12 423 12/12 Thanh lí máy tính HP 112 2.000.000 31/12 434 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 911 5.000.000 Cộng phát sinh 5.000.000 5.000.000 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.13) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 57
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 2.2.3. Kế toán chi phí tại công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh. 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán: Để phản ánh tình hình hiện có và biến động của hàng hóa cần xác định trị giá hàng nhập kho, xuất kho. Trị giá vốn hàng xuất bán trong kì của công ty đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ. Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên + Liên 1: Lƣu ở bộ phận lập biểu, + Liên 2: Giao cho khách hàng. + Liên 3: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho rồi chuyển cho kế toán ghi sổ. - Các chứng từ khác: Phiếu xuất kho Tài khoản kế toán sử dụng: - Tk 632: Giá vốn hàng bán. Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái TK 632 Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán: Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ Phiếu Xuất Kho Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 632 Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Báo Cáo Tài Chính Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 58
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Ví dụ: Ngày 05/12 Công ty xuất bán 40.000 kg thép D10. Kế toán viết Phiếu xuất kho ( Biểu 2.14), sau đó chuyển cho thủ kho để thủ kho thực hiện việc xuất kho. Kế toán dựa vào phiếu xuất kho để ghi giá vốn hàng bán Kế toán ghi Chứng từ ghi sổ số 425 ( Biểu 2.15). Dựa vào các Chứng từ ghi sổ kế toán lập Sổ Cái TK 632 ( Biểu 2.16). Đơn vị:Công ty CPTM và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số: 02-VT Địa chỉ:83 Bạch Đằng, Hạ Lí,HB,HP (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Nợ TK : 632 Số: 236 Có TK: 156 Họ tên ngƣời mua hàng : Công ty Thanh Bình Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh STT Tên hàng hóa Mã Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền số tính lƣợng 01 Thép D10 kg 40.000 9.000 360.000.000 Cộng x x 40.000 9.000 360.000.000 Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Biểu 2.14) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 59
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 419 Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Số hiệu Ghi Chứng từ Trích yếu TK Số tiền chú Số Ngày Nợ Có PXK 236 05/12 Xuất kho thép D10 bán 632 156 360.000.000 Cộng 360.000.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.15) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 60
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01 đến 31/12/2010 Tên tài khoản: GIÁ VỐN HÀNG BÁN Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đ Ngày Chứng từ tháng ghi sổ Diễn giải TKĐƢ Số tiền ghi sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . 05/12 419 05/12 Xuất kho thép D10 bán 156 360.000.000 31/12 435 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 19.421.286.137 Cộng phát sinh 19.421.286.137 19.421.286.137 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Biểu 2.16) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 61
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 2.2.3.1.2 Kế toán chi phí tài chính: Chi phí tài chính là các chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tƣ tài chính,các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính của công ty Hoàng Anh bao gồm: - Trả lãi tiền vay vốn. - Chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng. Chứng từ kế toán sử dụng: - Giấy Báo Nợ - Phiếu Chi - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 6351: Lãi tiền vay. - TK 6352: Chiết khấu thanh toán của khách hàng. Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 635 Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán: Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ Phiếu Chi, Phiếu Báo Nợ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 635 Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Báo Cáo Tài Chính Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 62
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Ví dụ: Ngày 16/12 Công ty trả lãi tiền vay huy động vốn cho ông Hoàng Cao Minh – Phó giám đốc. Số tiền là : 10.290.000 đồng. Kế toán viết Phiếu Chi (Biểu 2.17). Dựa vào Phiếu Chi kế toán ghi Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.18). Cuối tháng tập hợp chứng từ ghi sổ kế toán lập Sổ Cái TK 635 ( Biểu 2.20) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 63
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Đơn vị:Công ty CPTM VT & DL HOÀNG ANH Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: 83 Bạch Đằng, Hạ Lí, HB, HP (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 16 tháng12 năm 2010 Quyển số: 10 Số: 075 NỢ:TK 635 CÓ: TK 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Hoàng Cao Minh Địa chỉ: Phòng du lịch . Lý do chi: Trả lãi vay vốn huy động. Số tiền: 10.290.000 (Viết bằng chữ) :Mười triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn . Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn . Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nhận (Ký, họ tên, trƣởng (Ký, họ tên) phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): +Số tiền quy đổi: ( Biểu 2.17) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 64
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 425 Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú PC 075 16/12 Trả lãi tiền vay ông Hoàng Cao Minh 635 111 10.290.000 Cộng 10.290.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.18) Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 150 Ngày 18 tháng 04 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú GBN 18/04 Trả lãi tiền vay ngân hàng ACB 635 112 167.280 Cộng 167.280 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 18 tháng 04 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.19) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 65
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01 đến 31/12 năm 2010 Tên tài khoản: CHI PHÍ TÀI CHÍNH Đơn vị Số hiệu: 635 tính: đ Chứng từ Ngày ghi sổ Số tiền tháng Diễn giải TKĐƢ ghi sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 18/04 150 18/04 Trả lãi tiền vay ngân hàng ACB 112 167.280 . Trả lãi tiền vay ông Hoàng Cao 16/12 425 16/12 Minh 111 10.290.000 31/12 435 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 83.416.960 Cộng phát sinh 83.416.960 83.416.960 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.20) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 66
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 2.2.3.1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Công ty không sử dụng TK 641 mà hạch toán toàn bộ chi phí bán hàng vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình quản lý hành chính, quá trình bán hàng của Công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý( tiền lƣơng,phụ cấp, bảo hiểm, KPCĐ ) - Chi phí vật liệu, đồ dùng sử dụng trong quá trình bán hàng, quản lý doanh nghiệp. - Chi phí thuê đất, chi phí vận chuyển hàng hóa, thuế, phí , lệ phí - Chi phí khác ( tiếp khách, hội nghị, đào tạo cán bộ, quảng cáo ) Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu Chi - Bảng phân bổ lƣơng, bảng tính khấu hao TSCĐ. Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 6421: Chi phí nhân viên. - TK 6422:Chi phí vật liệu bán hàng, quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng, bán hàng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí, lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái TK 642 Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 67
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Quy trình hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ Phiếu Chi, Hóa đơn GTGT Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 642 Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Báo Cáo Tài Chính Ví dụ: Ngày 24/12 Công ty chi tiếp khách tại nhà hàng Bán đảo Lôi Châu, số tiền: 1.650.000(đã bao gồm thuế GTGT 10%). Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0027030 (Biểu 2.21) kế toán viết Phiếu Chi số 077 ( Biểu 2.22). Từ các chứng từ gốc Kế toán ghi Chứng từ ghi sổ số 428 (Biểu 2.23). Cuối tháng tập hợp chứng từ ghi sổ kế toán lập Sổ Cái TK 642 ( Biểu 2.24) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 68
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh HOÁ ĐƠN Mẫu 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PE/2010B Liên 2: Giao cho khách hàng 0027030 Ngày 24 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Bán Đảo Lôi Châu Địa chỉ: 82 Đƣờng Lê Hồng Phong ,Cát Bi, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Địa chỉ: 83 Bạch Đằng, Hạ Lí, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: 102125412000212 Hình thức thanh toán: TM MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1 x 2 Chi tiếp khách 1.500.000 1.500.000 Cộng tiền hàng: 1.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 150.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Kí,ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) ( Biểu 2.21) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 69
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Đơn vị:Công ty CPTM VT & DL HOÀNG ANH Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: 83 Bạch Đằng, Hạ Lí, HB, HP (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 24 tháng12 năm 2010 Quyển số: 10 Số: 077 NỢ:TK 635 CÓ: TK 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Đinh Xuân Hùng Địa chỉ: Phòng du lịch . Lý do chi: Tiếp khách Số tiền: 1.650.000 (Viết bằng chữ) : Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn . Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Ngày 24 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nhận (Ký, họ tên, trƣởng (Ký, họ tên) phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): +Số tiền quy đổi: ( Biểu 2.22) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 70
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 428 Ngày 24 tháng 12 năm 2010 Số hiệu Chứng từ TK Số Ngày Trích yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú PC 077 24/12 Chi tiếp khách 642 111 1.500.000 Thuế GTGT 133 111 150.000 Cộng 1.650.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 24 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.23 ) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 71
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01 đến 31/12 năm 2010 Tên tài khoản: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Số hiệu: 642 Đơn vị tính: đ Chứng từ ghi Ngày TK Số tiền sổ Diễn giải tháng ĐƢ ghi sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 24/12 428 24/12 Chi tiếp khách 111 1.500.000 . 31/12 435 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 1.223.239.392 Cộng phát sinh 1.223.239.392 1.223.239.392 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.24 ) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 72
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 2.2.3.1.3 Kế toán chi phí khác: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Tài khoản kế toán sử dụng: TK 811: Chi phí khác - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái TK 811 Quy trình hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ Hóa đơn GTGT, Biên bản Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 811 Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Báo Cáo Tài Chính Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 73
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Ví dụ: Ngày 20/12 Công ty thanh lí một máy tính HP, thu nhập từ nhƣợng bán là 2.000.000 đồng ( chƣa VAT 10%).Giá trị còn lại của TSCĐ là 3.000.000 đồng.Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ ( Biểu 2.25) kế toán ghi Chứng từ ghi sổ số 428 ( Biểu2.26), cuối tháng tập hợp chứng từ ghi sổ vào Sổ Cái TK 811( Biểu 2.27). Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 74
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh Mẫu 02 - TSCĐ 83 Bạch Đằng, Hạ Lí, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Số 1/12 Nợ: Có: Căn cứ quyết định số 1 ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Giám đốc công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh về việc thanh lý tài sản cố định. I. BAN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GỒM - Ông Hoàng Cao Tiến chức vụ: Giám đốc Trƣởng ban - Ông Hoàng Cao Minh chức vụ: Phó Giám đốc Ủy viên II. TIẾN HÀNH THANH LÝ TSCĐ - Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ Máy tính để bàn HP - Số hiệu TSCĐ MT - Nƣớc sản xuất( xây dựng): Nhật Bản - Năm sản xuất: 2000 - Năm đƣa vào sử dụng: 2004 Số thẻ TSCĐ: 15 - Nguyên giá TSCĐ: 15.000.000 - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 12.000.000 - Giá trị còn lại của TSCĐ: 3.000.000 III. KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ TSCĐ Máy tính đã lạc hậu không phù hợp với nhu cầu sử dụng hiện tại bán thanh lý để mua máy mới. Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Trƣởng ban thanh lý (Ký, họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 75
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh IV. KẾT QUẢ THANH LÝ TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ : - Giá trị thu hồi: 2.200.000 ( viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. - Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 20 tháng 12 năm 2010 Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.25) Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 427 Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú BBTL 20/12 Giá trị còn lại TSCĐ 811 211 3.000.000 Giá trị hao mòn TSCĐ 214 211 12.000.000 Cộng 15.000.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.26) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 76
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 31/01 đến 31/12 năm 2010 Tên tài khoản: CHI PHÍ KHÁC Số hiệu: 811 Đơn vị tính: đ Chứng từ ghi Ngày sổ Số tiền tháng Diễn giải TKĐƢ ghi sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 20/12 427 20/12 Giá trị còn lại TSCĐ 211 3.000.000 31/12 435 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 8.000.000 Cộng phát sinh 8.000.000 8.000.000 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.27) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 77
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 2.2.3.1.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.Mức thuế suất thuế TNDN của công ty là 25%. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái TK 821 Quy trình hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Sơ đồ 2.10: Trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 821 Bảng Cân Đối Số Phát Sinh - Báo Cáo Tài Chính Ngày 31/12 Công ty tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: - Sau khi xác định đƣợc kết quả kinh doanh, kế toán tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lập Chứng từ ghi sổ số 436 ( Biểu 2.28) - Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kế toán ghi Sổ Cái TK 821 ( Biểu 2.29). Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 78
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 436 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú 31/12 Chi phí thuế TNDN phải nộp 8211 3334 49.613.832 Cộng 49.613.832 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.28) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 79
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01 đến 31/12năm 2010 Tên tài khoản: CHI PHÍ THUẾ TNDN Số hiệu: 821 Đơn vị tính: đ Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày tháng Diễn giải TKĐƢ ghi sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/12 436 31/12 Chi phí thuế TNDN phải nộp 3334 49.613.832 31/12 435 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 49.613.832 Cộng phát sinh 49.613.832 49.613.832 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.29) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 80
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh 2.2.3.1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: 2.2.3 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPTM VT & DL Hoàng Anh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ là phần lợi ích mà doanh nghiệp nhận đƣợc hoặc tổn thất mà doanh nghiệp phải gánh chịu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tƣơng ứng của doanh nghiệp trong kỳ đó: Kết Quả HĐKD = Doanh Thu – Chi Phí Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái TK 911, Sổ Cái TK 421 Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh: Sơ đồ 2.11: Trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 911,421 Bảng Cân Đối Số Phát Sinh - Báo Cáo Tài Chính Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 81
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Ngày 31/12 Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2010. - Căn cứ vào kết quả kinh doanh tháng 12 kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 434 ( Biểu 2.30) và Chứng từ ghi sổ số 435 ( Biểu 2.31). - Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào Sổ Cái TK 911 (Biểu 2.32), Sổ Cái TK 421 ( Biểu 2.33) Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 434 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có chú Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 20.922.561.466 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 6.836.350 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 5.000.000 Cộng 20.934.397.816 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.30) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 82
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM VT&DL Hoàng Anh 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,HB,HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 435 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu Ghi Trích yếu TK Số tiền chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 19.421.286.137 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 1.223.239.392 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 635 83.416.960 Kết chuyển chi phí khác 911 811 8.000.000 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 8211 49.613.832 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 148.841.496 Cộng 20.934.397.816 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( Biểu 2.31) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 83
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm 2010 Tên tài khoản: XÁC ĐỊNH KQKD Số hiệu TK : 911 Đơn vị tính: đ Ngày Chứng từ thán ghi sổ TK Số tiền Diễn giải g ghi ĐƢ sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/12 434 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 20.922.561.466 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài 6.836.350 31/12 31/12 chính 515 31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 5.000.000 31/12 435 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 19.421.286.137 Kết chuyển chi phí quản lý doanh 1.223.239.392 31/12 31/12 nghiệp 642 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 83.416.960 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 8.000.000 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 8211 49.613.832 31/12 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN 421 148.841.496 Cộng phát sinh 20.934.397.816 20.934.397.816 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.32) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 84
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh Công ty CPTM Vận tải và Du lịch Hoàng Anh Mẫu số S02c1 - DN 83 Bạch Đằng,Hạ Lí,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01 đến 31/ 12 năm 2010 Tên tài khoản: LỢI NHUẬN SAU THUẾ TNDN Số hiệu: 421 Đơn vị tính: đ Ngày Chứng từ TK tháng ghi sổ Diễn giải Số tiền ĐƢ ghi sổ SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ 42.241.260 Số phát sinh 31/12 435 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 148.841.496 Cộng phát sinh Dƣ cuối kỳ 191.082.756 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.33) Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 85
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Mã Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU số minh nay trƣớc 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 V1.25 20.922.561.466 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 20.922.561.466 dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 11 V1.27 19.421.286.137 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 1.501.275.330 dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 V1.26 6.836.350 7. Chi phí tài chính 22 V1.28 83.416.960 - Trong đó chi phí lãi vay 23 35.568.500 8. Chi phí bán hàng 24 - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.223.239.392 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 201.445.328 doanh 11.Thu nhập khác 31 5.000.000 12. Chi phí khác 32 8.000.000 13. Lợi nhuận khác 40 (3.000.000) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 198.455.328 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 V1.30 49.613.832 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 V1.30 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 148.841.496 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 86
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CPTM VẬN TẢI VÀ DU LỊCH HOÀNG ANH 3.1 Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thiết phải đƣợc hoàn thiện hơn trong cơ chế quản lí kinh tế mới để đáp ứng yêu cầu quản lí trong điều kiện hiện nay khi sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình một hƣớng đi đúng, tự hoàn thiện mình để đứng vững trên thị trƣờng. Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quản bán hàng phải đảm bảo đƣợc các yêu cầu sau: - Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng một cách trung thực, khách quan và dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi cũng nhƣ công tác kiểm tra. - Số liệu kế toán phải phản ánh một cách kịp thời, chính xác. Việc phản ánh một cách kịp thời, chính xác là điều hết sức cần thiết và quan trọng đối với các cơ quan chức năng: Đối với cơ quan thuế - giúp cho việc tính toán thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc; đối với ngân hàng - giúp cho việc thu hồi vốn và lãi; quan trọng là đối với ban lãnh đạo của doanh nghiệp trong việc đƣa ra phƣơng hƣớng và kế hoạch cụ thể cho kì kinh doanh tiếp theo. - Số liệu phải đảm bảo rõ ràng, minh bạch và công khai. Đây là điều đặc biệt quan tâm của cả doanh nghiệp và các đối tác tham gia góp vốn liên doanh, liên kết - Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực khả thi. Bất kì một doanh nghiệp nào dù là tƣ nhân hay nhà nƣớc đều có chung mong muốn là tiết kiệm đƣợc chi phí, thu lợi nhuận cao, phát triển công ty ngày càng vững mạnh. 3.1.2 Nguyên tắc của việc hoàn thiện: Với yêu cầu quản lí về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao thì việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải dựa trên những nguyên tắc sau: Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 87
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh - Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống kế toán, chế độ kế toán do Nhà nƣớc ban hành nhƣng không cứng nhắc màlinh hoạt: Để đáp ứng nhu cầu về quản lí đồng bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nƣớc, Nhà nƣớc ta đã xây dựng và ban hành hệ thống kế toán và chế độ kế toán. Đây là những văn bản pháp quy có tính bắt buộc. Bởi vậy, khi hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi ngƣời quản lí phải xem xét chúng sao cho việc hoàn thiện không vi phạm chế độ kế toán. Mặc dù vậy, doanh nghiệp cũng cần có sự linh hoạt trong việc vận dụng chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của công ty. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Mỗi công ty có những đặc điểm khác nhau về tổ chức sản xuất kinh doanh, loại hình kinh doanh, trình độ và yêu cầu quản lí. Do vậy, việc vận dụng hệ thống, chế độ, thể lệ tài chính kế toán trong doanh nghiệp phải hợp lí, sáng tạo, phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp. - Hoàn thiện trên cơ sở đáp ứng yêu cầu về thông tin phải nhanh chóng, kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lí của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời quản lí nắm bắt đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh. Từ đó quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp. - Hoàn thiện song phải trên cơ sở là tiết kiệm và hiệu quả. 3.2 Đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh Công ty CPTM vận tải và du lịch Hoàng Anh có bộ máy quản lí khá đơn giản, các bộ phận đƣợc phân công nhiệm vụ một cách rõ ràng, cụ thể. Trong những năm qua, công ty đã thực hiện khá tốt chế độ kế toán và nguyên tắc hạch toán kế toán đặc biệt là trong công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Trong quá trình hạch toán công ty không áp dụng các nguyên tắc một cách cứng nhắc mà luôn đi sâu, tìm hiểu để áp dụng so cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh doanh của công ty dựa trên cơ sở, chế độ kế toán. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty có nhiều ƣu điểm song cũng có những hạn chế nhất định. 3.2.1 Ƣu điểm: Công tác kế toán ở công ty đã dựa trên căn cứ khoa học, đặc điểm tình hình thực tế của công ty và làm kế toán Excell trên máy vi tính, tránh ghi chép thủ công mất nhiều thời gian, chi phí tốn kém. Hơn nữa lại đáp ứng đƣợc việc tìm kiếm thông tin nhanh Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 88
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh chóng, kịp thời đảm bảo đƣợc tính thống nhất về mặt phạm vi, phƣơng pháp kế toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận liên quan khác Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ mà công ty đang áp dụng phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế tại công ty. - Về chứng từ kế toán sử dụng: Các chứng từ kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh. Chứng từ đƣợc phân loại theo hệ thống rõ ràng. Việc luân chuyển chứng từ đƣợc thực hiện tƣơng đối nhanh chóng, kịp thời. Chứng từ đƣợc lƣu giữ, bảo quản cẩn thận. Kế toán phần hành nào thì lƣu giữ chứng từ phần hành đó, không chồng chéo nhau, nguyên tắc phân công nhiệm vụ rõ ràng. Chứng từ từ khâu bán hàng, mua hàng sang phòng kế toán đƣợc thực hiện một cách khẩn trƣơng, liên tục. - Về tổ chức công tác kế toán hiện nay: Việc tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty. Công ty luôn chấp hành đầy đủ chính sách, chế độ kế toán tài chính Nhà nƣớc, các chính sách về giá, thuế. Tổ chức mở sổ phù hợp để phản ánh tình hình biến động của thị trƣờng kinh doanh thƣơng mại. Đồng thời ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh, nhờ đó góp phần bảo vệ tài sản công ty. - Về tổ chức bộ máy kế toán: Việc tổ chức bộ máy kế toán nhƣ hiện nay là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của công việc và trình độ chuyên môn của từng ngƣời. Các nhân viên kế toán với trình độ chuyên môn cao, thống nhất từ trên xuống dƣới, không nhứng tránh đƣợc nhứng chồng chéo trong công việc mà còn giúp doanh nghiệp đánh giá đƣợc nhanh chóng, kịp thời tình hình tài chính của công ty để đƣa ra các kế hoạch kinh doanh cụ thể nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. - Về phƣơng thức thanh toán: Do hoạt động của công ty là kinh doanh các mặt hàng lƣơng thực, rƣợu, xi măng , nhu cầu về hàng hoá rất đa dạng , thị trƣờng nhiều tỉnh, thành phố nên việc thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng là thích hợp và phổ biến nhất - Về công tác kế toán xác định kết quả bán hàng : Trên cơ sở đặc điểm kết quả kinh doanh tại công ty, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã vận dụng linh hoạt lí luận vào thực tiễn để đƣa ra hệ thống sổ sách ghi chép, xác định chính xác doanh thu, chi phí. Kế toán bán hàng bên cạnh việc cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho các cơ quan chức năng: cơ quan thuế, ngân Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 89
- Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại CT CPTM VT& DL Hoàng Anh hàng còn cung cấp đầy đủ thông tin cho ban lãnh đạo công ty, giúp cho những nhà quản lí, đầu tƣ có những quyết định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đề ra những chiến lƣợc kinh doanh nắm bắt thị trƣờng một cách kịp thời và có hiệu quả. 3.2.2 Hạn chế Bên cạnh những ƣu điểm, kế toán công ty vẫn tồn tại những mặt hạn chế chƣa phù hợp với chế độ chung, chƣa thực sự khoa học, cần thiết phải phân tích làm sáng tỏ. Từ đó có những biện pháp thiết thực nhằm cung cấp đầy đủ và chính xác hơn nữa những thông tin tài chính, kế toán của công ty cho hoạt động quản lí, hoạt động tiêu thụ hàng hoá Cụ thể là: - Về hình thức kế toán áp dụng: + Hình thức ghi sổ mà công ty đang áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ có ƣu điểm là tƣơng đối đầy đủ, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ làm. Mặc dù vậy, trong quá trình luân chuyển chứng từ công ty không sử dụng sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Đây là sổ quản lí các chứng từ ghi sổ, kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh. Nhƣ vậy, sẽ tăng thêm tính hợp lí và logic cho các số liệu. + Doanh nghiệp không sử dụng sổ chi tiết giá vốn hàng bán trong quá trình bán hàng, điều này gây khó khăn khi doanh nghiệp muốn biết giá vốn từng loại hàng. + Doanh nghiệp chậm áp dụng các thay đổi trong chuẩn mực kế toán mà theo quyết định của bộ trƣởng Bộ Tài Chính về việc ban hành 06 chuẩn mực kế toan. - Về phƣơng thức hạch toán kế toán: + Kế toán làm trên máy dùng bảng tính Excell tuy có tiết kiệm thời gian song đối khi vẫn có sự nhầm lẫn về số liệu. + Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kì phải đến cuối kì mới tính đƣợc đơn giá bình quân. + Về cơ bản công ty đã vận dụng hệ thống tài khoản theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên, công ty không sử dụng TK641 mà toàn bộ chi phí bán hàng đƣợc tập hợp vào TK642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp, không tách biệt đâu là chi phí bán hàng đâu là chi phí quản lí doanh nghiệp. Kế toán không mở các sổ chi tiết của TK641 và TK642 đặc biệt là TK 6421 và TK 6422 để theo dõi chi tiết hơn các yếu tố chi phí. Điều này sẽ làm cho số liệu các chi phí phát sinh trong kì chỉ là số liệu tổng hợp. Nó không giúp cho giám đốc xác định đƣợc chi phí nào đã bị sử dụng lãng phí hay hợp lí, để từ đó có các biện pháp điều chỉnh. Sinh viên: Vũ Thị Loan - Lớp: QTL301K 90