Khóa luận Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Cung Ứng Tàu Biển Hải Phòng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Cung Ứng Tàu Biển Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Cung Ứng Tàu Biển Hải Phòng
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Lêi nãi ®Çu Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời để tạo ra của cải, vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Trong nền kinh tế thị trƣờng, lao động có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả, là nhân tố góp phần quyết định sự phát triển của đất nƣớc. Do vậy, việc sử dụng lao động hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh chính là tiết kiệm lao động sống, góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân. Tiền lƣơng là một sản phẩm xã hội đƣợc nhà nƣớc phân công cho ngƣời lao động một cách có kế hoạch căn cứ vào kết quả lao động mà con ngƣời đã cống hiến cho xã hội. Hạch toán tiền lƣơng là một bộ phận công việc hết sức quan trọng và phức tạp trong hạch toán chi phí kinh doanh. Nó không chỉ là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm mà còn là căn cứ để xác định các khoản phải nộp ngân sách, các tổ chức phúc lợi xã hội, đảm bảo tính đúng, tính đủ tiền lƣơng cho ngƣời lao động và công bằng quyền lợi cho họ. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế hiện nay, tùy theo đặc điểm của mỗi doanh nghiệp mà thực hiện hạch toán tiền lƣơng sao cho chính xác, khoa học, đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và ngƣời lao động, đồng thời phải bảo đảm công tác thanh tra, kế toán kiểm tra đƣợc dễ dàng, thuận tiện. Chính vì hạch toán tiền lƣơng có vai trò đặc biệt quan trọng trong hạch toán kế toán nên em quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ Phần Cung Ứng Tàu Biển Hải Phòng" để nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp. Nội dung khóa luận gồm 3 phần: - PHẦN I: Lý luận chung về hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 1
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - PHẦN II: Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ Phần Cung Ứng Tàu Biển Hải Phòng. - PHẦN III: Các vấn đề và kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ Phần Cung Ứng Tàu Biển Hải Phòng. Do thời gian và hạn chế về thực tiễn khoá luận không thể tránh khỏi sai sót, em rất mong đƣợc sự cảm thông và đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn. Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n.! Sinh viên Nguyễn Huy Hoàng Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 2
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI TIỀN LƢƠNG 1. Khái niệm và các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng: - Theo quan niệm của Mác: Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. - Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lƣơng là giá cả của lao động, đƣợc xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trƣờng lao động. Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lƣơng đƣợc hiểu là một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nƣớc phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ phù hợp với quy luật phân phối theo lao động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt Nam quy định tiền lƣơng của ngƣời lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc. - Tiền lƣơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền đƣợc trả cho ngƣời lao động dựa trên số lƣợng và chất lƣợng lao động của họ dùng để bù đắp lại hao phí lao động của mọi ngƣời dùng để bù đắp lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ cô ng nhân viên.Tiền lƣơng đƣợc quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích ngƣời lao động và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động. - Ngƣời lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì đƣợc trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tƣợng ta thấy sức lao động đƣợc đem trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng hoá đặc biệt. Và tiền lƣơng chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần đƣợc đem ra trao đổi trên thị trƣờng lao động trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời mua với ngƣời bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 3
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng nhƣ quan hệ cung cầu về lao động. Nhƣ vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao động. Nhƣ vậy giá cả tiền công thƣờng xuyên biến động nhƣng nó phải xoay quanh giá trị sức lao động cung nhƣ các loại hàng hoá thông thƣờng khác, nó đòi hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá tiền công có biến động nhƣ thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để ngƣời lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động. - Mặt khác tiền lƣơng còn là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất sản phẩm do vậy giá trị của sức lao động (tiền lƣơng) còn phụ thuộc vào giá cả của sản phẩm khi đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng. * Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lƣơng gồm có 3 nguyên tắc cơ bản: + Áp dụng trả lƣơng ngang nhau cho lao động cùng một đơn vị sản xuất kinh doanh bắt nguồn từ nguyên tắc phân phối theo lao động có ý nghĩa khi quyết định các chế độ tiền lƣơng nhất thiết không phân biệt tuổi tác, dân tộc, giới tính. + Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền lƣơng. Đây là nguyên tắc tạo cơ sở cho việc giảm giá thành, tăng tích luỹ bởi vì năng suất lao động không chỉ phụ thuộc vào các nhân tố chủ quan của ngƣời lao động (trình độ tay nghề, các biện pháp hợp lý sử dụng thời gian) mà còn phụ thuộc vào các nhân tố khách quan (sử dụng hợp lý nguyên vật liệu, áp dụng công nghệ mới). + Phải đảm bảo mối tƣơng quan hợp lý về tiền lƣơng giữa những ngƣời làm nghề khác nhau trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.Tính chặt chẽ nghề nghiệp, độ phức tạp về kỹ thuật giữa các ngành nghề đòi hỏi trình độ lành nghề bình quân của ngƣời lao động là khác nhau. Những ngƣời làm việc trong môi trƣờng độc hại, nặng nhọc, tổn hao nhiều sức lực phải đƣợc trả công cao hơn so với những ngƣời lao động bình thƣờng. Hình thức tiền lƣơng có xét đến điều kiện lao động có thể thông qua việc thiết kế các hệ số lƣơng hoặc quy định các mức phụ cấp ở các Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 4
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ngành nghề khác nhau. Từ đó các điều kiện lao động đều ảnh hƣởng ít nhiều đến tiền lƣơng bình quân của mỗi ngành nghề. - Đảm bảo tiền lƣơng thực tế tăng lên khi tăng tiền lƣơng nghĩa là tăng sức mua của ngƣời lao động. Vì vậy việc tăng tiền lƣơng phải đảm bảo tăng bằng cung cấp hàng hoá, tín dụng tiền tệ. Phải đâỷ mạnh sản xuất, chú trọng công tác quản lý thị trƣờng, tránh đầu cơ tích trữ, nâng giá nhằm đảm bảo lời ích của ngƣời lao động. Mặt khác tiền lƣơng còn là một bộ phận cấu thành nên giá trị, giá thành sản phẩm hàng hoá, dịch vụ và là một bộ phận của thu nhập kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, đảm bảo tăng tiền lƣơng thực tế cho ngƣời lao động là việc xử lý hài hoà hai mặt của vấn đề cải thiện đời sống cho ngƣời lao động phải đi đôi với sử dụng tiền lƣơng nhƣ một phƣơng tiện quan trọng kích thích ngƣời lao động hăng hái sản xuất có hiệu quả hơn. 2. Vai trò của tiền lƣơng. Về mặt sản xuất và đời sống tiền lƣơng có 4 vai trò cơ bản sau đây. * Vai trò tái sản suất sức lao động Sức lao động là một dạng công năng sức cơ bắp và tinh thần tồn tại trong cơ thể con ngƣời, là một trong các yếu tố thuộc “đầu vào” của sản xuất. Trong quá trình lao động sức lao động bị hao mòn dần với quá trình tạo ra sản phẩm do vậy tiền lƣơng trƣớc hết phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Đây là yêu cầu tất yếu không phụ thuộc vào chế độ xã hội, là cơ sở tối thiểu đầu tiên đảm bảo sự tác động trở lại của phân phối tới sản xuất. Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lƣợng sản xuất để đảm bảo tái sản xuất và sức lao động cũng nhƣ lực lƣợng sản suất xã hội, tiền lƣơng cần thiết phải đủ nuôi sống ngƣời lao động và gia đình họ. Đặc biệt là trong điều kiện lƣơng là thu nhập cơ bản. Để thực hiện chức năng này, trƣớc hết tiền lƣơng phải đƣợc coi là giá cả sức lao động. Thực hiện trả lƣơng theo việc, không trả lƣơng theo ngƣời, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Mức lƣơng tối thiểu là nền tảng của chính sách tiền lƣơng và tiền công, có cơ cấu hợp lí về sinh học, xã hội học. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 5
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đồng thời ngƣời sử dụng lao động không đƣợc trả công thấp hơn mức lƣơng tối thiểu do nhà nƣớc qui định. * Vai trò kích thích sản xuất: Trong quá trình lao động, lợi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự hoạt động của con ngƣời là động lực mạnh mẽ nhất của tiến bộ kinh tế xã hội. Trong 3 loại lợi ích: xã hội, tập thể, ngƣời lao động thì lợi ích cá nhân ngƣời lao động là động lực trực tiếp và quan trọng trọng đối với sự phát triển kinh tế. Lợi ích của ngƣời lao động là động lực của sản xuất. Chính sách tiền lƣơng đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con ngƣời trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy tổ chức tiền lƣơng và tiền công thúc đẩy và khuyến khích ngƣời lao động nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả của lao động bảo đảm sự công bằng và xã hội trên cơ sở thực hiện chế độ trả lƣơng. Tiền lƣơng phải đảm bảo: Khuyến khích ngƣời lao động có tài năng. Nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ cho ngƣời lao động. Khắc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối trở thành một động lực thực sự của sản xuất. * Vai trò thƣớc đo giá trị: Là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp. Mỗi khi giá cả biến động, bao gồm cả giá cả sức lao động hay nói cách khác tiền lƣơng là giá cả sức lao động, là một bộ phận của sản phẩm xã hội mới đƣợc sáng tạo nên. Tiền lƣơng phải thay đổi phù hợp với sự dao động của giá cả sức lao động. *Vai trò tích luỹ: Bảo đảm tiền lƣơng của ngƣời lao động không những duy trì đƣợc cuộc sống hàng ngày mà còn có thể dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hoặc xảy ra bất trắc. 3. Quỹ tiền lƣơng, Quỹ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn. * Quỹ tiền lƣơng: Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 6
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Quỹ tiền lƣơng còn gọi là tổng mức tiền lƣơng, là tổng số tiền mà doanh nghiệp cơ quan tổ chức dùng để trả lƣơng và các khoản phụ cấp có tính tiền lƣơng cho toàn bộ công nhân viên (thƣờng xuyên và tạm thời) trong một thời kì nhất định. Quỹ tiền lƣơng bao gồm các khoản sau: Tiền lƣơng tính theo thời gian, tiền lƣơng tính theo sản phẩm, tiền lƣơng khoán. Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan, trong thời gian đƣợc điều động công tác, làm nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học. Ngoài ra trong tiền lƣơng kế hoạch còn đƣợc tính các khoản tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên trong thời kì ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Về phƣơng diện hạch toán, tiền lƣơng trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc chia làm 2 loại: + Tiền lƣơng chính. + Tiền lƣơng phụ. Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho công nhân viên trong thời gian thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lƣơng trả theo cấp bậc và khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực). Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên nghỉ đƣợc hƣởng theo chế độ quy định của Nhà nƣớc (nghỉ phép, nghỉ vì ngừng sản xuất). Việc phân chia tiền lƣơng thành lƣơng chính, lƣơng phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán và phân tích tiền lƣơng trong giá thành sản phẩm. Tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm và đƣợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Tiền lƣơng phụ của công nhân sản xuất không gắn liền với từng loại sản phẩm nên đƣợc hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm. Quản lý quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp phải trong quan hệ với việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 7
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp doanh của doanh nghiệp nhằm sử dụng hợp lý quỹ tiền lƣơng, tiền thƣởng thúc đẩy tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm sản xuất. * Các các khoản trích theo lƣơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). + Quỹ bảo hiểm xã hội: đƣợc hình thành từ các nguồn sau đây (theo điều 149 Luật Lao động - Thụng tƣ 03/2007). Tổng quỹ BHXH là 20%, trong đó ngƣời sử dụng lao động đóng 15%, ngƣời lao động đóng 5% dùng cho các chính sách. + Bảo hiểm y tế: Tổng quỹ Bảo hiểm y tế là 3%, trong đó ngƣời sử dụng lao động đóng 2%, ngƣời lao động đóng 1%. + Kinh phí công đoàn: Tổng quỹ kinh phí công đoàn là 2%, ngƣời sử dụng lao động đóng 2%. + Bảo hiểm thất nghiệp: Tổng quỹ BHTN là 2%, ngƣời sử dụng lao động đóng 1%, ngƣời lao động đóng 1%, ngoài ra nhà nƣớc hỗ trợ 1% tính trên mức tiền lƣơng cơ bản. II. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG Hiện nay ở nƣớc ta cú nhiều hỡnh thức trả lƣơng nhƣng có hai hỡnh thức trả lƣơng cơ bản hiện đang đƣợc áp dụng rộng rãi, đó là: + Trả lƣơng theo thời gian. + Trả lƣơng theo sản phẩm. 1. Trả lƣơng theo thời gian: Đây là hình thức trả lƣơng căn cứ vào thời gian lao động, lƣơng cấp bậc để tính lƣơng cho công nhân viên. Hình thức này đƣợc áp dụng chủ yếu cho cán bộ công nhân viên chức, quản lý, y tế giáo dục, sản xuất trên dây chuyền tự động, trong đó có 2 loại: Trả lƣơng theo thời gian đơn giản. Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng. + Trả lƣơng theo thời gian đơn giản: đây là số tiền trả cho ngƣời lao động căn cứ vào bậc lƣơng và thời gian thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết quả lao động. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 8
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Lƣơng tháng: áp dụng đối với cán bộ công nhân viên làm ở bộ phận gián tiếp: Mức lƣơng = Lƣơng cơ bản + Phụ cấp (nếu có) - Lƣơng ngày: đối tƣợng áp dụng chủ yếu nhƣ lƣơng tháng khuyến khích ngƣời lao động đi làm đều: Mức lƣơng = (Lƣơng thỏng : 26 ngày) x số ngày làm việc thực tế + Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng: thực chất của chế độ này là sự kết hợp giữa việc trả lƣơng theo thời gian đơn giản và tiền thƣởng khi công nhân vƣợt mức những chỉ tiêu số lƣợng và chất lƣợng đã quy định. Hình thức này đƣợc áp dụng cho công nhân phụ (công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị) hoặc công nhân chính làm việc ở những nơi có trình độ cơ khí hoá, tự động hoá, công việc tuyệt đối phải đảm bảo chất lƣợng: Mức lƣơng = Lƣơng tính theo thời gian giản đơn + Tiền thƣởng Hình thức này có nhiều ƣu điểm hơn hình thức trả lƣơng theo thời gian đơn giản, vừa phản ánh trình độ thành thạo vừa khuyến khích đƣợc ngƣời lao động có trách nhiệm với công việc. Nhƣng việc xác định tiền lƣơng bao nhiêu là hợp lý rất khó khăn. Vì vậy nó chƣa đảm bảo phân phối theo lao động. 2. Trả lƣơng theo sản phẩm: + Tiền lƣơng trả theo sản phẩm là một hình thức lƣơng cơ bản đang áp dụng trong khu vực sản xuất vật chất hiện nay, tiền lƣơng mà công nhân nhận đƣợc phụ thuộc vào đơn giá để hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Hình thức trả lƣơng này có nhiều ƣu điểm hơn so với hình thức trả lƣơng tính theo thời gian. + Trả lƣơng theo sản phảm có những tác dụng sau: . Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng lao động gắn với thu nhập về tiền lƣơng với kết quả sản xuất của mỗi công nhân. Do đó kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động. . Khuyến khích công nhân ra sức học tập văn hoá kỹ thuật nghiệp vụ, ra sức phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật cải tiến phƣơng pháp lao động, sử dụng tốt máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp phần thúc đẩy cải tiến quản lý doanh nghiệp nhất là công tác lao động và thực hiện tốt công tác kế hoạch cụ thể. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 9
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp . Khi một doanh nghiệp bố trí lao động chƣa hợp lý, việc cung ứng vật tƣ không kịp thời sẽ tác động trực tiếp đến kết quả lao động nhƣ năng suất lao động thấp kém dẫn đến thu nhập của ngƣời lao động giảm. Do quyền lợi thiết thực bị ảnh hƣởng mà ngƣời công nhân sẽ kiến nghị, đề nghị bộ máy quản lý cải tiến lại những bất hợp lý hoặc tự họ tìm ra biện pháp để giải quyết. Tuy nhiên để phát huy đầy đủ tác dụng của công tác trả lƣơng theo sản phẩm nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao phải có những điều kiện cơ bản sau đây: + Phải xây dựng đƣợc định mức lao động có căn cứ khoa học. Điều này tạo điều kiện để tính toán đơn giá tiền lƣơng chính xác. + Tổ chức sản xuất và tổ chức lao động phải tƣơng đối hợp lý và ổn định. Đồng thời tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc để tạo điều kiện cho ngƣời lao động trong ca làm việc đạt hiệu quả kinh tế cao. + Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm sản xuất ra để đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, tránh làm bừa, làm ẩu, chạy theo số lƣợng. + Bố trí công nhân vào những công việc phù hợp với bậc thợ của họ. Có các chế độ trả lƣơng sau: . Chế độ trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: cách trả lƣơng này đƣợc áp dụng rộng rãi đối với ngƣời công nhân viên trực tiếp sản xuất trong điều kiện quy trình lao động của ngƣời công nhân mang tính độc lập tƣơng đối, có thể quy định mức kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt. Đơn giá tiền lƣơng của cách trả lƣơng này là cố định và tiền lƣơng của công nhân đƣợc tính theo công thức: L = ĐG x Q Trong đó : ĐG - Đơn giá tiền lƣơng. Q - Mức sản lƣợng thực tế. + Ƣu điểm: là mối quan hệ giữa tiền lƣơng của công nhân nhận đƣợc và kết quả lao động thể hiện rõ ràng ngƣời lao động xác định ngay đƣợc tiền lƣơng của mình, do quan tâm đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm của họ. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 10
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Nhƣợc điểm: là ngƣời công nhân ít quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm, tinh thần tập thể tƣơng trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất kém, hay có tình trạng dấu nghề, dấu kinh nghiệm. . Chế độ trả lƣơng khoán: đƣợc áp dụng cho những công việc nếu giao chi tiết bộ phận sẽ không có lợi bằng giao toàn bộ khối lƣợng cho công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định. Chế độ lƣơng này sẽ đƣợc áp dụng trong xây dựng cơ bản và áp dụng cho những công nhân khi làm việc đột xuất nhƣ sửa chữa, tháo lắp nhanh một số thiết bị để nhanh chóng đƣa vào sản xuất, áp dụng cho cá nhân và tập thể. + Ƣu điểm: trong chế độ trả lƣơng này ngƣời công nhân biết trƣớc đƣợc khối lƣợng tiền lƣơng mà họ sẽ nhận đƣợc sau khi hoàn thành công việc và thời gian thành công đƣợc giao. Do đó họ chủ động trong việc sắp xếp tiến hành công việc của mình từ đó tranh thủ thời gian hoàn thành công việc đƣợc giao còn đối với ngƣời giao khoán thì yên tâm về khối lƣợng công việc hoàn thành. + Nhƣợc điểm: để đảm bảo thời gian hoàn thành dễ gây ra hiện tƣợng làm bừa, làm ẩu không đảm bảo chất lƣợng. Do vậy công tác nghiệm thu sản phẩm đƣợc tiến hành một cách chặt chẽ. III. Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: Khái niệm: * Hạch toán: Hạch toán là những hoạt động quan sát, đo lƣờng, tính toán và ghi chép của con ngƣời đối với các hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm thu nhận, cung cấp những thông tin về quá trình đó phục vụ cho công tác kiểm tra, công tác chỉ đạo những hoạt đông kinh tế, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất xã hội đem lại hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội. * Hạch toán kế toán: Hạch toán kế toán là khoa học thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó. Nhƣ vậy hạch toán kế toán nghiên cứu về Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 11
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp tài sản, sự vận động của tài sản trong các đơn vị, nghiên cứu về các hoạt động kinh tế tài chính xảy ra trong quá trình hoạt động của đơn vị với mục đích kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế tài chính, đảm bảo cho hoạt động đó đem lại lợi ích cho con ngƣời. Để thực hiện hạch toán, kế toán sử dụng một hệ thống các phƣơng pháp khoa học gồm: Phƣơng pháp chứng từ kế toán. Phƣơng pháp tài khoản kế toán. Phƣơng pháp tính giá. Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán. Sử dụng thƣớc đo tiền tệ để đo lƣờng phạm vi quy mô hoạt động kinh tế tài chính, bên cạnh đó còn sử dụng thƣớc đo lao động và thƣớc đo hiện vật. * Hạch toán tiền lƣơng: Là quá trình tính toán ghi chép thời gian lao động hao phí và kết quả đạt đƣợc trong hoạt động sản xuất, hoạt động tổ chức và quản lý theo nguyên tắc và phƣơng pháp nhất định nhằm phục vụ công tác kiểm tra tình hình sử dụng quỹ lƣơng, công tác chỉ đạo các hoạt động kinh tế đảm bảo cho quá trình tái sản xuất xã hội. Quỹ tiền lƣơng tăng lên phải tƣơng ứng với khối lƣợng tăng giá trị tiêu dùng. Nhiệm vụ của hạch toán tiền lƣơng là phải xác định mức độ cơ cấu tiền lƣơng, các yếu tố làm tăng giảm quỹ lƣơng, hạch toán tỉ trọng các hình thức và chế độ tiền lƣơng nhằm tìm ra những hƣớng kích thích mạnh mẽ và thoả đáng đối với ngƣời lao động. Hạch toán tiền lƣơng cấp bậc, tiền thƣởng từ quỹ khuyến khích vật chất nhằm chỉ ra hƣớng đi đúng đắn của ngƣời lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Hạch toán tiền lƣơng phải cân đối phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch khác, không cho phép vƣợt chi quỹ tiền lƣơng mà không có căn cứ xác đáng vì điều đó dẫn đến làm tăng giá thành sản phẩm, làm giảm tỉ số tích luỹ. Vƣợt chi quỹ tiền lƣơng trả cho nhân viên không sản xuất theo quỹ lƣơng kế hoạch là vi phạm chế độ tài chính. Hạch toán thực hiện kế hoạch quỹ lƣơng của công nhân sản xuất cần tính đến mức Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 12
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp độ hoàn thành kế hoạch khối lƣợng sản phẩm để tính thực hiện tiết kiệm hay vƣợt chi quỹ lƣơng kế hoạch. Hạch toán quỹ lƣơng để so sánh giá trị nguồn nhân lực trên thị trƣờng lao động. Hạch toán tốc độ tăng tiền lƣơng so sánh với tốc độ tăng năng suất lao động có nghĩa là tỷ trọng tiền lƣơng trong tổng sản phẩm cũng nhƣ trong chi phí chung cho sản phẩm giảm xuống và ngƣợc lại. Tốc độ tăng tiền lƣơng và tăng năng suất lao động có ảnh hƣởng đến cơ cấu giá thành sản phẩm. Nội dung và phƣơng pháp hạch toán: * Hạch toán lao động gồm: . Hạch toán về số lƣợng lao động. . Hạch toán thời gian lao động. . Hạch toán kết quả lao động. Hạch toán số lƣợng lao động: Là việc theo dõi kịp thời chính xác tình hình tăng giảm số lƣợng lao động theo từng loại lao động. Trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc trả lƣơng và các chế độ khác cho ngƣời lao động đƣợc kịp thời. Số lƣợng lao động của doanh nghiệp đƣợc phản ánh trên sổ sách thƣờng do phòng lao động tiền lƣơng lập nhằm nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn căn cứ vào sổ lao động đƣợc mở cho từng ngƣời để quản lý nhân lực cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng lao động về biến động và chấp hành chế độ đối với ngƣời lao động. Số lƣợng lao động tăng lên khi doanh nghiệp tuyển dụng thêm lao động. Chứng từ là các hợp đồng lao động. Số lƣợng lao động giảm khi lao động chuyển công tác khác, thôi việc, về hƣu, nghỉ mất sức, chứng từ là các quyết định của Giám đốc doanh nghiệp. Hạch toán thời gian lao động: Là việc ghi chép kịp thời, chính xác thời gian lao động của từng ngƣời.Trên cơ sở đó tính lƣơng phải trả cho chính xác. Hạch toán thời gian lao động phản ánh số Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 13
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ngày, giờ làm việc thực tế hoặc ngừng sản xuất, nghỉ việc của ngƣời lao động, từng bộ phận phòng ban trong doanh nghiệp. Chứng từ hạch toán là bảng chấm công đƣợc lập riêng cho từng bộ phận trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của từng ngƣời. Bảng do tổ trƣởng trực tiếp ghi và để nơi công khai để mọi ngƣời giám sát thời gian lao động của từng ngƣời. Cuối tháng bảng chấm công đƣợc dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lƣơng thƣởng cho từng bộ phận. Hạch toán kết quả lao động: Là ghi chép kịp thời chính xác số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm hoàn thành của từng ngƣời để từ đó tính lƣơng, thƣởng và kiểm tra sự phù hợp của tiền lƣơng phải trả với kết quả hoạt động thực tế, tính toán định mức lao dộng từng ngƣời, từng bộ phận và cả doanh nghiệp. Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng những loại chứng từ ban đầu khác nhau tuỳ theo loại hình, đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp nhƣng những chứng từ này đều bao gồm các nội dung cần thiết nhƣ tên công nhân, tên công việc, thời gian lao động, số lƣợng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu. Chứng từ hạch toán lao động phải do ngƣời lập kí, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận, lãnh đạo duyệt y. Sau đó chuyển cho nhân viên hạch toán phân xƣởng để tổng hợp kết quả lao động toàn đơn vị rồi chuyển về phòng lao động tiền lƣơng xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán của doanh nghiệp để làm căn cứ tính lƣơng, tính thƣởng. Để tổng hợp kết quả lao động thì tại mỗi phân xƣởng, bộ phận nhân viên hạch toán phân xƣởng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động. Trên cơ sở các chứng từ hạch toán kết quả lao động do các bộ phận gửi đến hàng ngày (hoặc định kì) để ghi kết quả lao động của từng ngƣời, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập báo cáo kết quả lao động rồi gửi cho bộ phận quản lý liên quan. Phòng kế toán doanh nghiệp cũng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả chung toàn doanh nghiệp. * Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 14
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Để hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng doanh nghiệp sử dụng các chứng từ sau: + Bảng chấp công (Mẫu số 01 - LĐTL) + Bảng thanh toán tiền lƣơng ( Mẫu số 02 - LĐTL) + Phiếu nghỉ BHXH (Mẫu số 03 - LĐTL) + Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04 - LĐTL) + Bảng thanh toán tiền thƣởng (Mẫu số 05 - LĐTL) + Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06 - LĐTL) + Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07 - LĐTL) + Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08 - LĐTL) + Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 09 - LĐTL). Bảng thanh toán tiền lƣơng: Chứng từ dùng làm căn cứ để thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp cho công nhõn viên trong đơn vị, cơ sở để lập bảng thanh toán lƣơng là các chứng từ liên quan nhƣ: . Bảng chấm công. . Bảng tính phụ cấp, trợ cấp. . Phiếu nghỉ hƣởng BHXH. Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán lập bảng thanh toán tiền lƣơng chuyển cho kế toán trƣởng hay phụ trách kế toán hoặc giám đốc đơn vị duyệt. Trên cơ sở đó lập phiếu chi và phát lƣơng cho công nhân viên. Bảng thanh toán lƣơng đƣợc lƣu tại phòng kế toán của đơn vị. Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội: Là chứng từ làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lƣơng cho ngƣời lao động, lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH. Tuỳ thuộc vào số ngƣời phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lƣơng trong tháng của đơn vị, kế toán có thể lập bảng này cho từng phòng ban bộ phận hay cho toàn đơn vị. Cơ sở để lập bảng này là “ Phiếu nghỉ hƣởng BHXH”, khi lập bảng phải ghi chi tiết từng trƣờng hợp nghỉ và trong mỗi trƣờng hợp phải phân ra số ngày, số tiền trợ cấp BHXH trả thay lƣơng. Cuối tháng kế toán tính tổng số ngày nghỉ và số tiền Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 15
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp đƣợc trợ cấp trong tháng và luỹ kế từ đầu năm đến tháng báo cáo cho từng ngƣời và cho toàn đơn vị. Bảng này đƣợc chuyển cho trƣởng ban BHXH xác nhận và chuyển cho kế toán trƣởng duyệt chi. Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong các đơn vị sản xuất khác với các đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị hành chính sự nghiệp đƣợc trang trải các chi phí hoạt động để thực hiện các nhiệm vụ chính trị đƣợc giao bằng nguồn kinh phí từ ngân sách hoặc từ công quỹ theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp cho nên tài khoản sử dụng và phƣơng pháp hạch toán cũng khác nhau. * Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Để hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK334 “Phải trả công nhân viên”: Dùng để theo dõi các khoản phải trả công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, phụ cấp, BHXH, tiền thƣởng và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động. Kết cấu: Bên nợ: + Các khoản đã trả công nhân viên. + Các khoản khấu trừ vào lƣơng. + Các khoản ứng trƣớc. + Kết chuyển lƣơng chƣa lĩnh. Bên có: Tất cả các khoản phải trả công nhân viên. Dƣ có: Các khoản khác còn phải trả công nhân viên. Dƣ nợ: Số trả thừa cho công nhân viên. Trong hệ thống tài khoản không có tài khoản cấp 2 nhƣng chế độ kế toán thƣờng mở 2 tài khoản cấp 2. TK 3341: Chuyên theo dõi tiền lƣơng. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 16
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 3342: Theo dõi các khoản khác ngoài lƣơng. TK 338: “Phải trả và phải nộp khác”: phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, KPCĐ. Kết cấu: Bên nợ: + Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ. + Các khoản đã chi về KPCĐ tại đơn vị. Bên có: + Các khoản phải trả, phải nộp hay thu hộ + Trích các khoản theo lƣơng vào chi phí hàng kì. Dƣ nợ: Số chi vƣợt đƣợc cấp bù. Dƣ có: Số chi không hết phải nộp tiếp. TK 338 có 5 TK cấp 2 trong đó có 4 TK liên quan trực tiếp đến công nhân viên là: TK 3382: Kinh phí công đoàn. TK 3383: Bảo hiểm xã hội. TK 3384: Bảo hiểm y tế. TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp. * Phƣơng pháp hạch toán: + Hàng tháng trên cơ sở tính toán tiền lƣơng, tiền công phải trả công nhân viên, kế toán ghi sổ: Nợ TK 662, 627, 641, 642, 241. Có TK 334 + Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 662, 627, 641, 642, 241. Có TK 338(3382, 3383, 3384) Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 17
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Phản ánh các khoản BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Nợ TK 338(3383) Có TK 334 + Cuối kỳ tính trả số tiền thƣởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thƣởng: Nợ TK 431(4311) Có TK 334 + Tính BHXH, BHYT trừ vào lƣơng của ngƣời lao động: Nợ TK 334 Có TK 338(3381, 3382) + Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên: Nợ TK334 Có TK 333 (3383),141, 138 + Thanh toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân viên: Nợ TK 334 Có TK 111, 112 + Nếu thanh toán bằng vật tƣ hàng hoá: Nợ TK 632 Có TK 152, 153, 154, 155 Nợ TK 334 Có TK 333(33311) + Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ: Nợ TK 338(3382, 3383, 3384) Có TK 111, 112 + Chi tiêu KPCĐ, BHXH tại doanh nghiệp: Nợ TK 338 (3382, 3383) Có TK 111, 112 Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 18
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Phản ánh BHXH, KPCĐ chi vƣợt đƣợc cấp bù: Nợ TK 111, 112 Có TK 338 (3382, 3383) + Số chi không hết phải nộp cho cơ quan quản lý quỹ: Nợ TK 338 (3382, 3383) Có TK 111, 112 + Cuối kỳ kết chuyển số tiền công nhân viên đi vắng chƣa lĩnh: Nợ TK 334 Có TK 338 (3388) Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 19
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP ĐƢỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU: TK111 TK334 TK335 Thanh to¸n l•¬ng vµ c¸c kho¶n kh¸c TK662 TK333 TÝnh l•¬ng ThuÕ thu nhËp ph¶i nép (nÕu cã) Ph¶i tr¶ cho CNV TK336 TK627, 641, 642 KhÊu trõ c¸c kho¶n ph¶i tr¶ néi bé TK338 TK431 TrÝch BHXH, BHYT TÝnh th•ëng cho CNV trªn tiÒn l•¬ng CNV TK138 TK338 BHXH ph¶i tr¶ cho CNV Chªnh lÖch sè ®· tr¶ vµ khÊu trõ lín h¬n sè ®· tr¶ Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 20
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TỔNG HỢP QUỸ BHXH, BHYT, KPCĐ TK 111,112 TK 3382, 3383, 3384 TK 621 Nộp cho cơ quan Trích theo TL của LĐTT quản lý quỹ tính vào chi phí TK 627 Trích theo TL của NVPX TK334 tính vào chi phí TK 641 BHXH phải trả cho ngƣời LĐ trong doanh nghiệp Trích theo TL của NV bán hàng tính vào chi phí TK 642 TK 111, 112, 152 Trích theo TL của NVQLDN tính vào chi phí Chi tiêu KPCĐ TK 334 tại doanh nghiệp Trích theo TL của NLĐ trừ vào thu nhập của họ TK 111, 112 Nhận tiền cấp bù của Quỹ BHXH Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 21
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Các hình thức tổ chức kế toán: Hình thức nhật ký - Sổ cái : Theo hình thức này các ngiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh vào một quyển sổ gọi là Nhật ký - Sổ cái. Sổ này là sổ hoạch toán tổng hợp duy nhất, trong đó kết hợp phản ánh theo thời gian và theo hệ thống. Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng đƣợc phản ánh cả hai bên Nợ - Có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi vào sổ là chứng từ gốc, mỗi chứng từ ghi một dòng vào Nhật ký - sổ cái. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ - SỔ CÁI Chứng từ Sổ (thẻ) hoạch 1 gốc toán chi tiết 1 3 Sổ quỹ 1 Bảng tổng hợp 4 chứng từ 7 2 8 Bảng tổng hợp chi Nhật ký - Sổ cái tiết 5 Báo cáo kế toán Ghi chú: 6 1,2,3: Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ) 4,5,6: Ghi cuối tháng 7,8: Quan hệ đối chiếu Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 22
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hình thức chứng từ ghi sổ: Hình thức này thích hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, thuận tiện cho việc áp dụng máy tính. Sổ sách trong hình thức này gồm: - Chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán kiểu tờ rời, dùng để hệ thống hoá các chứng từ ban đầu theo các nghiệp vụ kinh tế. Thực chất là định khoản nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc để tạo điều kiện cho việc ghi sổ cái. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chễ chứng từ ghi sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu với sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào sổ này để lấy số hiệu và ngày tháng (hoặc đầu năm) đến cuối tháng (hoặc cuối năm); ngày tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ cái: Là sổ phân loại (ghi theo hệ thống) dùng để hoạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản đƣợc phản ánh trên một vài trang sổ cái (có thể kết hợp phản ánh chi tiết) theo kiểu ít cột hoặc nhiều cột. Căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là các chứng từ đã đƣợc đăng ký qua chứng từ ghi sổ. - Bảng cân đối tài khoản: Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tình hình cuối kỳ cho các loại tài khoản đã sử dụng nhằm mục đích kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép cũng nhƣ cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý. Quan hệ cân đối: Tổng số tiền Tổng số phát sinh bên nợ (hoặc trên Sổ đăng = bên Có) của tất cả các tài khoản ký CTGS trong sổ cái (hay bẳng cân đối TK) - Các sổ và thẻ hoạch toán chi tiết: Dùng để phản ánh các đối tƣợng cần hoạch toán chi tiết (Vật liệu, dụng cụ, TSCĐ, chi phí sản xuất, tiêu thụ ) Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 23
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HOẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ gốc (Bảng tổng hợp Sổ (thẻ) hoạch CTGS) toán chi tiết 1 2 Chứng từ ghi 5 3 sổ 4 Sổ đăng ký 6 Bảng tổng hợp CTGS Sổ cái 6 chi tiết 5 6 6 Bảng cân đối TK 7 7 Báo cáo kế toán Ghi chú: 1,2,3,4: Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ) 5,7: Ghi cuối tháng 6: Quan hệ đối chiếu Hình thức Nhật ký chung: Là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển gọi là Nhật ký chung (Tổng nhật ký). Sau đó căn cứ vào nhật ký chung, Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 24
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp lấy số liệu ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ Nhật ký chung đƣợc chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài khoản có liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ, có thể mở các Nhật ký phụ. Cuối tháng hoặc định kỳ, cộng các Nhật ký phụ, lấy số liệu ghi vào nhật ký chung hoặc vào thẳng sổ cái. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HOẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc 1 Sổ (thẻ) hoạch 1 toán chi tiết 1 Nhật ký chuyên dùng Nhật ký chung 3 2 2 4 Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết 3 4 Bảng cân đối TK 5 5 Báo cáo kế toán Ghi chú: 1,2 : Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ) 3,5: Ghi cuối tháng 4: Quan hệ đối chiếu Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 25
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hình thức Nhật ký - Chứng từ. Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lƣợng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế toán.Tuy nhiên đòi hỏi trình độ nghiệp vụ cao.Sổ sách trong hình thức này gồm: Sổ nhật ký - chứng từ: Chứng từ đƣợc mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau và có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý và lập các bẳng tổng hợp - cân đối.Nhật ký - chứng từ đƣợc mở theo số phát sinh bên có của tài khoản đối ứng với bên nợ của tài khoản có liên quan, kết hợp giữa ghi theo thời gian và theo hệ thống, giữa hoạch toán tổng hợp và hoạch toán chi tiết. Sổ cái: Mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng trong đó bao gồm số dƣ đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dƣ cuối kỳ.Số phát sinh bên có của từng tài khoản chỉ ghi tổng số trên cơ sở tổng hợp số liệu từ nhật ký - Chứng từ ghi có tài khoản đó, số phát sinh bên nợ đƣợc phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng có, số liệu phát sinh nợ lấy từ các Nhật ký chứng từ có liên quan Bảng kê: Đƣợc sử dụng cho một số đối tƣợng cần bổ sung chi tiết nhƣ bảng kê ghi nợ TK 111, TK 112, bảng kê theo dõi hàng gửi bán, bảng kê chi phí theo phân xƣởng Trên cơ sở các số liệu phản ánh ở bảng kê, cuối tháng ghi vào Nhật ký - chứng từ có liên quan. Bảng phân bổ: Sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thƣờng xuyên, có liên quan đến nhiều đối cần phân bổ (tiền lƣơng, vật liệu, khấu hao ) Các chứng từ gốc trƣớc hết tập trung vào bảng phân bổ, cuối tháng, dựa vào bảng phân bổ chuyển vào bảng kê và Nhật ký - chứng từ liên quan. Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tƣợng hoạch toán cần hoạch toán chi tiết (sổ chi tiết chi phí SXKD, sổ chi tiết nợ phải thu ). Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 26
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HOẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ Chứng từ gốc 1 Sổ (thẻ) hoạch toán chi tiết 1 1 Sổ quỹ 7 1 1 2 Bảng phân bổ 4 Bảng kê 5 3 2 Nhật ký 7 chứng từ 6 8 8 7 Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết 5 8 Báo cáo kế toán Ghi chú: 1,2 : Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ) 3,5: Ghi cuối tháng 4: Quan hệ đối chiếu Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 27
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp . Ý nghĩa của hạch toán tiền lƣơng trong Công ty: Tiền lƣơng là yếu tố cơ bản để quyêt định thu nhập tăng hay giảm của ngƣời lao động, quyết định mức sống vật chất của ngƣời lao động làm công ăn lƣơng trong doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lƣơng một cách công bằng chính xác, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của ngƣời lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch toán chính xác đúng đắn tiền lƣơng là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con ngƣời, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế. Mặt khác, tiền lƣơng là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận nhƣng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của ngƣời lao động. Do đó làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động vừa đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng không những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời lao động mà còn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lƣơng có hiệu quả nhất tức là hợp lý hoá chi phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Cung cấp thông tin đâỳ đủ chính xác về tiền lƣơng của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp theo. Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng sẽ là nguồn thu nhập chính, thƣờng xuyên của ngƣời lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc hạch toán hợp lý công bằng chính xác. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 28
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ch•¬ng II Thùc tr¹ng h¹ch to¸n tiÒn l•¬ng t¹i C«ng ty CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHÕNG A. Tæng quan vÒ c«ng ty: 1. Sù h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty: 1.1 Tổng quan về công ty cổ phần cung ứng tàu biển Hải Phòng. Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần cung ứng tàu biển Hải Phòng Tên giao dịch tiếng anh : Haiphong Shipchanco Loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp Nhà Nước Loại hình kinh doanh : Thương mại và Dịch vụ Năm thành lập : 30/09/1961 Địa chỉ : Số 30 - Trần Phú - Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại : 031.3920752 Mã số thuế : 0200118111 Tài khoản : 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. Sau ngày Hải Phòng giải phóng (13.5.1955) , 6 năm sau , ngày 30/9/1961 , Công ty cung ứng tàu biển Hải Phòng đƣợc thành lập theo Quyết định số 624/BNT-QĐ-TCCB của Bộ ngoại thƣơng. Là đơn vị đầu tiên và duy nhất đƣợc Nhà nƣớc giao nhiệm vụ làm công tác kinh tế đối ngoại ở cảng biển Hải Phòng – một cửa ngõ quan trọng của miền Bắc và cả nƣớc, với chức năng xuất khẩu tại chỗ: Cung ứng những nhu cầu tối thiểu cho tàu biển nƣớc ngoài nhƣ lƣơng thực, thực phẩm, dầu mỡ, nƣớc ngọt, sửa chữa tàu biển. Tổ chức đƣa đón sĩ quan thuyền viên đến cảng và ngƣời nƣớc ngoài làm việc tại các cơ quan nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố và khu vực phía Bắc , giai đoạn (1961-1975 ) công ty đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Nhà nƣớc giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Khoảng thời gian từ năm 1961 đến 1975, đã phục vụ gần 40.000 lƣợt tàu biển của hơn 70 quốc tịch khác nhau từ khắp nơi trên thế giới cập cảng Hải phòng và cũng khoảng thời gian này, kim ngạch xuất khẩu đạt gần 180 triệu USD, 40 triệu đola Hongkong và 18 triệu Rúp mậu dịch. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 29
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sau giải phóng miền Nam năm 1975, đất nƣớc thống nhất, hầu nhƣ toàn bộ khung lãnh đạo của Công ty vào nắm giữ các vị trí cán bộ chủ chốt của các Công ty Công ty cung ứng tàu biển ở phía Nam. Từ năm 1990, khi chuyển sang cơ chế thị trƣờng, công ty gặp không ít khó khăn do biến động của thị trƣờng. Tuy nhiên với truyền thống sẵn có cùng với sự đồng tâm hiệp lực, đoàn kết nhất trí của toàn thể CBCNV, công ty dần từng bƣớc tháo gỡ từng khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ Nhà nƣớc giao bằng cách không ngừng củng cố về mọi mặt nhƣ: đầu tƣ nâng cấp khách sạn, cửa hàng, ổn định tổ chức, đổi mới phƣơng thức kinh doanh, phong cách phục vụ, nhanh chóng chuyển đổi cơ cấu kinh doanh, mở mang thêm các chức năng mà Nhà nƣớc cho phép, tăng cƣờng hợp tác kinh doanh với các bạn hàng trong nƣớc và quốc tế nhƣ Singapore, Hongkong , Inđo các loại hình liên doanh liên kết với nƣớc ngoài thời kỳ này đã mang lại những hiệu quả . Tuy nhiên nghề dịch vụ C¦TB của công ty đã không duy trì phát triển là mũi nhọn nhƣ những năm trƣớc đây, đây cũng là tồn tại cơ bản nhất làm cho thƣơng hiệu SHIPCHANCO mờ nhạt dần với các bạn hàng trong nƣớc và quốc tế . Thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, theo tiến trình sắp xếp đổi mới doanh nghiệp, tháng 4/2004 – UBND thành phố H¶i Phßng có quyết định tiến hành cổ phần hoá Công ty. Tháng 1/2005 – UBND thành phố thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hoá Công ty nhằm thúc đẩy nhanh tiến trình để đảm bảo đúng tiến độ theo quy định. Đƣợc sự chỉ đạo trực tiếp của thành phố, việc thực hiện cổ phần hoá của Công ty đƣợc tiến hành khẩn trƣơng và đạt kết quả: - Xác định đƣợc lực lƣợng lao động dôi dƣ (130 ngƣời), làm thủ tục và hoàn thành việc chi trả chế độ theo NĐ 41 của Chính phủ. - Xác định đƣợc giá trị doanh nghiệp. - Tiến hành bán đấu giá cổ phần ra ngoài và bán cổ phần ƣu đãi cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp. - Ngày 15.9.2005 - Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần cung ứng tàu biển HP đƣợc tổ chức và thành công tốt đẹp. - Ngày 1.1.2006 - Công ty cổ phần cung ứng tàu biển H¶i Phßng chính thức đi vào hoạt động theo mô hình mới. 1.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 30
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển Hải Phòng tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh doanh nhƣ : - Dịch vụ cung ứng tàu biển: Cung cấp hàng hoá, lƣơng thực, thực phẩm, nƣớc ngọt sinh hoạt, xăng dầu và sửa chữa nhỏ tại chỗ cho tàu biển. - Kinh doanh bán hàng miễn thuế cho thủy thủ tại Cảng. - Kinh doanh xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tƣ. - Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, vật lý trị liệu, vui chơi giải trí và các loại hình dịch vụ khác đƣợc Nhà nƣớc cho phép. - Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế. - Tổ chức Hội chợ thƣơng mại quốc tế (EXPO) vùng duyên hải và cảng biển Việt nam tại Hải Phòng. - Đại lý vận tải thủy, bộ và giao nhận hàng hoá. - Dịch vụ đƣa ngƣời lao động và chuyên gia Việt nam đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài. - Đầu tƣ xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng. Với lĩnh vực chủ yếu là kinh doanh bán hàng miễn thuế, khách sạn, nhà hàng (Khách sạn Cát Bi,Cửa hàng miễn thuế ). 1.1.3 Thuận lợi, khó khăn và thành tích công ty đã đạt đƣợc Thuận lợi: - Với 49 năm hoạt động và phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty đã tích lũy đƣợc bề dày kinh nghiệm, có trình độ về chuyên môn, kinh nghiệm quản lý tốt, khả năng sáng tạo và sự nhiệt tình trong công việc. Mọi ngƣời có tinh thần đoàn kết, học hỏi rất cao, những ngƣời làm việc lâu năm, có kinh nghiệm thƣờng chỉ bảo giúp đỡ những ngƣời mới, chƣa có kinh nghiệm. - Cơ sở hạ tầng ổn định, hiện đại. - Trong quá trình phát triển công ty không những khẳng định đƣợc sự tồn tại của mình trong cơ chế thị trƣờng mà còn những bƣớc phát triển vững chắc trên mọi hoạt động của công ty. Với sự thông minh và sáng tạo của đội ngũ công nhân viên, công ty đã gây dung đƣợc chữ tín đối với khách hàng không chỉ trong nƣớc mà cả nƣớc ngoài. Khó khăn: Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 31
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Nền kinh tế vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng. Giống nhƣ bao doanh nhiệp khác,công ty không tránh khỏi sự suy thoái trong giai đoạn vừa qua. Sự thắt chặt chi tiêu của ngƣời tiêu dùng làm cho doanh thu của công ty giảm đáng kể.Nền kinh tế đang trong quá trình hồi phục, tuy nhiên trong những năm tới hứa hẹn sẽ có những biến động khó lƣờng đòi hỏi công ty phải có những quyết định điều chỉnh đúng đắn, hợp lý để tiếp tục thúc đẩy công ty phát triển. - Bên cạnh đó, hiện nay trong nền kinh tế hội nhập có nhiều đối thủ cạnh tranh trên các lĩnh vực kinh doanh, đòi hỏi công ty càng ngày phải nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ. Thành tích đạt đƣợc trong những năm qua: - Từ 1 doanh nghiệp Nhà Nƣớc, qua 49 năm hoạt động, đạt nhiều thành tích trong thực hiện nhiệm vụ Nhà nƣớc giao. Công ty cổ phần cung ứng tàu biền Hải phòng đã đƣợc tặng: Lẵng hoa của Chủ tịch nƣớc (năm 1977). 02 Huân chƣơng lao động hạng ba (năm 1967, năm 1981) . 02 Huân chƣơng lao động hạng nhì (năm 1986, năm 2001). Nhiều Bằng khen của Bộ Thƣơng mại và UBND Thành phố HP. - Từ 1 doanh nghiệp chuyên về cung ứng các dịch vụ tàu biển, Công ty đã mở thêm các loại hình kinh doanh đƣợc nhà nƣớc cho phép. Thông qua đó hiệu quả hoạt động, doanh thu, tổng tài sản của công ty không ngừng tăng qua các năm. - Sau đây là trích yếu một số chỉ tiêu chúng ta có thể đánh giá về hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2007, 2008, 2009): Số Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Chỉ tiêu TT (Đồng) (Đồng) (Đồng) 1 Doanh thu 17.092.099.012 18.219.359.379 19.965.125.307 2 Giá vốn hàng bán 12.093.009.000 13.250.389.534 14.364.464.607 3 Tồng lợi nhuận sau thuế 490.092.000 565.958.466 741.141.019 4 Tổng tài sản 25.092.009.987 26.126.719.717 27.199.912.302 Biểu 1.1: Kết quả hoạt động của công ty trong 03 năm 2007 - 2008 – 2009 Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 32
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý - Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng: HỘI ĐỒNG KIỂM SOÁT QUẢN TRỊ VIÊN TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG TÀI PHÒNG KD PHÕNG DỰ TC HÀNH CHÍNH TM&DV ÁN CHÍNH KẾ TOÁN KHÁCH CHMT HP CHMT VP ĐẠI SẠN CÁT BI (MT1) CẢNG(MT2) DIỆN HN Biểu 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy Giám đốc: - Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với công ty về các vấn đề nhƣ : Công tác kế hoạch, liên kết kinh tế, kế hoạch tổ chức cán bộ, báo cáo công tác với Hội đồng quản trị - Có toàn quyền nhân danh công ty Cổ phần Cung ứng tàu biển hải Phòng quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với luật pháp. - Chịu trách nhiệm trƣớc các thành viên của công ty. Phó giám đốc: - Phụ trách trực tiếp các hoạt động của công ty, quản lý các phòng ban trong công ty. - Phó giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và pháp luật khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực đƣợc phân công. Phó giám đốc đƣợc quyền chủ động điều hành công việc theo đúng chủ trƣơng của lãnh đạo. Phòng hành chính: - Tổ chức tuyển dụng nhân viên theo đúng nhu cầu của công ty và tuân theo các quy định của pháp luật. - Quản lý theo dõi tài sản, phƣơng tiện văn phòng của toàn công ty. - Quản lý lƣu trữ hồ sơ, văn bản theo đúng quy định. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 33
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phòng kế toán: - Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty và các nhiệm vụ quyền hạn theo quy định của pháp luật. - Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác vốn và nguồn vốn của công ty, theo dõi công nợ và thƣờng xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ. - Thanh quyết toán hợp đồng kinh tế. - Phân tích hoạt động kinh tế mỗi năm 1 lần trƣớc Ban giám đốc và Đại Hội Cổ Đông. Phòng dự án: Lập và nghiên cứu các dự án. Phòng kinh doanh: - Làm việc với khách hàng về kế hoạch sản xuất, kế hoạch giao hàng và hiệp thƣơng với khách hàng khi có sự cố xảy ra liên quan đến tiến độ giao hàng. Các đơn vị trực thuộc: - Đƣợc giao quyền chủ động, hoạt động theo nguyên tắc khoán. Mỗi đơn vị đều có bộ máy tổ chức hoạt động và giám sát dƣới sự đồng ý và cho phép của ban giám đốc. Hàng kỳ tập hợp số liệu hoạt động của đơn vị mình báo cáo lên cho ban giám đốc (Tổng công ty). 1.2 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty. 1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Bộ phận kế toán của công ty gồm 2 phòng ban: - Phòng kế toán trƣởng: Kế toán trƣởng - Phòng tài vụ: Kế toán tổng hợp, kế toán thu – chi, thủ quỹ Đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung theo sơ đồ sau: KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸ KẾ TOÁN THU - CHI Biểu 1.3: Bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trƣởng: Chỉ đạo tổ chức công tác kế toán,tham vấn cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty để đƣa ra các quyết định hợp lý kịp thời.Tập hợp số liệu từ các bộ phận,lập báo cáo tài chính,xác định kết quả,giải trình khi đƣợc ban giám đốc yêu cầu. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 34
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kế toán thu - chi :Thông qua các hóa đơn chứng từ,theo dõi tình hình thu,chi bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Thủ quỹ: Xuất nhập tiền mặt theo phiếu chi,phiếu thu. Kế toán tổng hợp: Theo dõi các phần hành còn lại (Vật tƣ,TSCĐ,tiền lƣơng, hàng tồn kho ) - Hiện công ty có 48 cán bộ công nhân viên đang công tác tại các phòng ban nhƣ sau: Tỷ lệ Đơn vị Số lƣợng (ngƣời) (%) Ban Giám Đốc 1 2,08% Tổ chức hành chính 3 6,25% Kế toán tài vụ 4 8,33% Kinh doanh TMDV 1 2,08% CH miễn thuế HP 8 16,67% Ban Dự án 3 6,25% Khách sạn CB 23 47,92% Văn phòng HN 1 2,08% Tổ bảo vệ 4 8,33% Tổng 48 100,00% Chứng từ sử dụng để theo dõi sự tăng giảm số lƣợng lao động là hợp đồng lao động cùng các quyết định điều chỉnh, tăng giảm công tác. 1.2.2 Hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ . : . . . Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 35
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp . . Chøng tõ gèc Sæ, thẺ chi tiÕt Sæ ®¨ng ký Chøng tõ ghi sæ chøng tõ ghi sæ B¶ng tæng hîp Sæ c¸i chi tiÕt B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh B¸o c¸o tµi chÝnh Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng - Đối chiếu, kiểm tra Biểu 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 1.2.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/ 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: - Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép: Đồng Việt Nam. - Nguyên tắc, phƣơng pháp chuyển đổi đồng tiền: Theo tỷ giá hiện hành và điều chỉnh vào cuối kỳ báo cáo. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 36
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp kế toán tài sản cố định: - Tài sản cố định đƣợc ghi sổ theo nguyên giá và hao mòn lũy kế. - Khấu hao tài sản cố định đƣợc tính theo phƣơng pháp tuyến tính dựa vào thời gian sử dụng ƣớc tính của TSCĐ. - Nguyên giá theo thực tế, khấu hao theo phƣơng pháp tuyến tính. Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: - . - . Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán theo chuẩn mực kế toán mới ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. B. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHÒNG: 1. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY: §Ó tiÕn hµnh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cÇn ph¶i cã 3 yÕu tè c¬ b¶n ®ã lµ t• liÖu lao ®éng, ®èi t•îng lao ®éng vµ lao ®éng. Trong ®ã lao ®éng lµ yÕu tè quyÕt ®Þnh. Lao ®éng lµ ho¹t ®éng ch©n tay vµ ho¹t ®éng trÝ ãc cña con ng•êi nh»m biÕn ®æi c¸c vËt thÓ tù nhiªn thµnh vËt phÈm cÇn thiÕt tho¶ m·n nhu cÇu cña x· héi. TiÒn l•¬ng lµ ph¹m trï kinh tÕ g¾n liÒn víi lao ®éng, tiÒn tÖ vµ nÒn s¶n xuÊt hµng ho¸. TiÒn l•¬ng lµ bé phËn cÊu thµnh lªn gi¸ trÞ s¶n phÈm do lao ®éng t¹o ra. T¹i C«ng ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng th× tiÒn l•¬ng tr¶ cho c«ng nh©n ngoµi tiÒn l•¬ng mµ ng•êi lao ®éng ®•îc h•ëng theo sè l•îng vµ chÊt l•îng lao ®éng cña m×nh th× hä cßn ®•îc h•ëng c¸c kho¶n tiÒn l•¬ng theo quy ®Þnh cña ®¬n vÞ. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ với quy mô vừa và nhỏ, Công ty Cổ Phần Cung Ứng Tàu Biển Hải Phòng hiện có 23 lao động tham gia vào Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 37
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp vai trò quản lý doanh nghiệp và 25 nhân viên tham gia lĩnh vực bán hàng. Công ty hiện đang quản lý số lƣợng nhân viên này qua danh sách lao động tại công ty. Hiện công ty đang áp dụng hình thức trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên là: Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng. Đó là sù kÕt hîp gi÷a viÖc tr¶ l•¬ng theo thêi gian ®¬n gi¶n vµ tiÒn th•ëng khi c«ng nh©n v•ît møc nh÷ng chØ tiªu sè l•îng vµ chÊt l•îng ®· quy ®Þnh. Hàng tháng, công ty tổng kết kết quả kinh doanh, xét duyệt việc trả lƣơng cho công nhân viên. Các nhân viên đi làm đầy đủ, có thái độ tích cực, hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao sẽ đƣợc khen thƣởng dƣới nhiều hình thức tùy vào từng trƣờng hợp cụ thể. Møc l•¬ng tháng = (Bậc lƣơng x Số ngày công) / 26 + TiÒn th•ëng - Tiền phạt Bậc lƣơng đƣợc căn cứ vào bằng cấp, trình độ chuyên môn và số năm làm việc tại công ty. Trong năm 2009, mức lƣơng trung bình của cán bộ công nhân bộ phận quản lý công ty là 2.700.000đ/ tháng. BHXH, BHYT đƣợc công ty ®ãng theo quy ®Þnh cña nhµ n•íc. Ng•êi sö dông lao ®éng ®ãng 20%, ng•êi lao ®éng ®ãng 7%. Các khoản trích theo lƣơng bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. BHXH 20%, trong đó: 15% tính vào chi phí, 5% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động. BHYT 3%, trong đó : 2% tính vào chi phí, 1% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động. KPCĐ 2%: tính vào chi phí. BHTN 2%, trong đó: 1% tính vào chi phí, 1% trừ vào lƣơng. Ngoài ra, nhà nƣớc còn hỗ trợ 1% BHTN. Tài khoản, chứng từ và sổ sách mà công ty sử dụng: TK 334: Tiền lƣơng phải trả công nhân viên. TK 338: Các khoản trích theo lƣơng. TK 641: Chi phí bán hàng. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK khác có liên quan. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Bảng chấm công, Bảng tổng hợp thanh toán lƣơng toàn công ty, Bảng phân bổ tiền luơng, Phiếu nghỉ hƣởng BHXH, Sổ chi tiết TK Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 38
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 334, Sổ chi tiết TK 338, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 334, 338 Tr×nh tù vµ ph•¬ng ph¸p h¹ch to¸n tiÒn l•¬ng. (1) - Khi x¸c nhËn ®•îc sè tiÒn l•¬ng ph¶i tr¶, ph¶i thanh to¸n cho c«ng nh©n viªn vµ ph©n bæ vµo chi phÝ cña c¸c ®èi t•îng cã liªn quan, kÕ to¸n ghi: Nî TK 2412: TiÒn l•¬ng cña c«ng nh©n viªn vµ c¸c ho¹t ®éng kh¸c Nî TK 641: (6411 Chi phÝ nh©n viªn b¸n hµng) Nî TK 642 :(6421- Chi phÝ nh©n viªn qu¶n lý) Cã TK 334: Ph¶i tr¶ cho c«ng nh©n viªn (2) - TÝnh c¸c kho¶n BHXH, BHYT ph¶i tr¶ cho c«ng nh©n viªn Nî TK 3383: B¶o hiÓm x· héi Nî TK 3384: B¶o hiÓm y tÕ Nợ TK 3389:Bảo hiểm thất nghiệp Cã TK 334: Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn (3) - TÝnh tiÒn th•ëng ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn Nî TK 4311: Qòy khen th•ëng Cã TK 334: Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn (4) - Khi khÊu trõ vµo tiÒn l•¬ng c«ng nh©n viªn c¸c kho¶n mµ c«ng nh©n nî doanh nghiÖp hoÆc nh÷ng kho¶n. Nî TK 334 : Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn Cã TK 141 : T¹m øng Cã TK 1388 : Ph¶i thu kh¸c Cã TK 3382 : BHXH Cã TK 3383 : BHYT Có TK 3389 : BHTN Cã TK 3338 : C¸c lo¹i thuÕ kh¸c (5) - Khi øng l•¬ng vµ thanh to¸n l•¬ng cho c«ng nh©n viªn Nî TK 334: Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn Cã TK 111: TiÒn mÆt Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 39
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp (6) - NÕu v× mét lý do nµo ®ã c«ng nh©n viªn ch•a lÜnh l•¬ng th× kÕ to¸n lËp danh s¸ch ®· chuyÓn thµnh sæ gi÷ hé: Nî TK 334: Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn Cã TK 3388: Ph¶i tr¶ kh¸c (7) - Khi thanh to¸n l•¬ng, th•ëng vµ c¸c kho¶n kh¸c cho c«ng nh©n viªn b»ng hiÖn vËt: Nî TK 334: Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn Cã TK 512: Doanh nghiÖp b¸n hµng néi bé (8) - TiÒn l•¬ng nghØ phÐp ph¶i tr¶ cho c«ng nh©n viªn Nî TK 335: Chi phÝ ph¶i tr¶ Cã TK 334: Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn Cuèi n¨m tiÕn hµnh ®iÒu chØnh sè trÝch tr•íc theo thùc tÕ ph¸t sinh, nÕu cã chªnh lÖch cÇn ph¶i ®•îc ®iÒu chØnh: + NÕu sè trÝch tr•íc nhá h¬n sè tiÒn l•¬ng nghØ phÐp thùc tÕ ph¶i tr¶ th× sè chªnh lÖch ®•îc tÝnh bæ sung vµo chi phÝ: Nî TK 642 : Chi phí QLDN Cã TK 335: Chi phÝ ph¶i tr¶ + NÕu sè trÝch tr•íc lín h¬n sè tiÒn l•¬ng nghØ phÐp thùc tÕ ph¶i thanh to¸n th× sè chªnh lÖch trÝch thõa chuyÓn thµnh kho¶n thu nhËp bÊt th•êng. Nî TK 335: Chi phÝ ph¶i tr¶ Cã TK 711: Thu nhËp kh¸c Trình tự hạch toán kế toán tiền lƣơng tại công ty CP cung ứng tàu biển HP: Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 40
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bảng chấm công, Phiếu nghỉ hƣởng HXHT Bảng thanh toán lƣơng Bảng phân bổ tiền lƣơng Bảng tổng hợp lƣơng Sổ chi tiết thanh toán BHXH với CNV Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết các tài khoản 622, 627, 642 Sổ đăng ký CTGS Sổ cái TK 334, 338 Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu a. Trả lƣơng theo thời gian: Tæ chøc h¹ch to¸n tiÒn l•¬ng theo thêi gian ®•îc tiÕn hµnh cho khèi c¬ quan ®oµn thÓ cña C«ng ty. Nãi c¸ch kh¸c, ®èi t•îng ¸p dông h×nh thøc tr¶ l•¬ng theo thêi gian ë c«ng ty lµ c¸n bé c«ng nh©n viªn ë bé phËn văn phßng cña c«ng ty. ViÖc theo dâi thêi gian lµm viÖc cña c¸n bé c«ng nh©n viªn ®•îc thùc hiÖn căn cứ theo mét b¶ng chÊm c«ng ®•îc lËp mét th¸ng mét lÇn. Hµng ngµy c¨n cø vµo sù cã mÆt cña tõng thµnh viªn trong phßng, ng•êi phô tr¸ch chÊm c«ng ®¸nh dÊu lªn b¶ng chÊm c«ng ghi nhËn sù cã mÆt cña tõng ng•êi trong ngµy t•¬ng ®•¬ng øng tõ Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 41
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp cét 1 ®Õn 31. B¶ng chÊm c«ng ®•îc c«ng khai trong phßng vµ tr•ëng phßng lµ ng•êi chÞu tr¸ch nhiÖm kiÓm tra sù chÝnh x¸c cña b¶ng chÊm c«ng. Cuèi th¸ng, c¸c b¶ng chÊm c«ng cña tõng phßng ®•îc chuyÓn vÒ phßng kÕ to¸n lµm c¨n cø tÝnh l•¬ng, tÝnh th•ëng vµ tæng hîp thêi gian lao ®éng sö dông trong c«ng ty ë mçi bé phËn. KÕ to¸n c¨n cø vµo Bảng chấm công ®Ó tÝnh c«ng cho c«ng nh©n viªn khèi c¬ quan. Tr•êng hîp CBCNV chØ lµm mét thêi gian lao ®éng theo quy ®Þnh ngµy. V× lý do ®ã v¾ng mÆt trong thêi gian cßn l¹i cña ngµy th× tr•ëng phßng c¨n cø vµo sè thêi gian lµm viÖc cña ng•êi ®ã, ®Ó xem cã tÝnh c«ng ngµy ®ã cho hä hay kh«ng. ViÖc tÝnh l•¬ng cho CBCNV ë khèi c¬ quan dùa vµo b¶ng chÊm c«ng, møc l•¬ng c¬ b¶n vµ c¸c kho¶n kh¸c. C¸c b¶ng tÝnh l•¬ng sau khi lËp xong ph¶i cã ®ñ ch÷ ký cña Gi¸m ®èc c«ng ty, tr•ëng phßng tæ chøc lao ®éng tiÒn l•¬ng, phßng tµi vô cña c«ng ty. Khi lËp xong b¶ng kÕ to¸n ®Ó thanh to¸n tiÒn l•¬ng cho CNV. C¨n cø vµo b¶ng chÊm c«ng th¸ng 12 cña từng phòng ban, kÕ to¸n lËp b¶ng thanh to¸n tiÒn l•¬ng. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 42
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng Địa chỉ: Số 30 Trần Phú - Hải Phòng BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận: Văn phòng công ty Tháng 12 năm 2009 Ngày trong tháng Số công hƣởng Số công hƣởng STT Họ và tên Chức vụ lƣơng theo SP lƣơng thời gian 1 2 3 4 5 27 28 29 30 31 1 Ngô Văn Thẳng Tổng GĐ x x x x x x x x x x 26 2 Nguyễn Thị Thanh P.Tổng GĐ x x x x x x x x x x 26 3 Nguyễn Hoàng Đông Giám đốc x x x x x x x x x x 26 4 Trần Văn Quang P.Giám đốc x x x x x x x x x x 26 Cộng Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 43
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng Địa chỉ: Số 30 Trần Phú - Hải Phòng BẢNG CHẤM CÔNG (Trích) Bộ phận: Cửa hàng miễn thuế Tháng 12 năm 2009 Ngày trong tháng Số công hƣởng Số công hƣởng STT Họ và tên Chức vụ lƣơng theo SP lƣơng thời gian 1 2 3 4 5 27 28 29 30 31 1 Trần Khánh Hội TP x x x x x x x x x x 26 2 Nguyễn Thị Hoa NV x x x x x x x x x x 26 3 Nguyễn Thị Huyền NV x x x x x x x x x x 26 4 Nguyễn Thị Minh NV x x x x x x x x x x 26 Cộng Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 44
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng Địa chỉ: Số 30 Trần Phú - Hải Phòng BẢNG CHẤM CÔNG (Trích) Bộ phận: Khách sạn Cát Bi Tháng 12 năm 2009 Số công Ngày trong tháng Số công hƣởng STT Họ và tên Chức vụ hƣởng lƣơng thời lƣơng theo SP 1 2 3 4 5 27 28 29 30 31 gian 1 Nguyễn Thị Mai P.Giám đốc x x x X x x x x x x 26 2 Phạm Trung Kiên P.Giám đốc x x x X x x x x x x 26 3 Lƣu Thị Bích Hƣờng Trƣởng ca x x x X x x x x x x 26 4 Lê Thị Hạ Trƣởng ca x x x X x x x x x x 26 6 Nguyễn Thị Thu Nhân viên x x x X x x x x x x 26 Cộng Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trƣởng đơn vị Lƣu Thị Bích Hƣờng Phạm Trung Kiên Nguyễn Thị Mai Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 45
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng Địa chỉ: Số 30 Trần Phú - Hải Phòng BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận: Ban bảo vệ Tháng 12 năm 2009 Số công Số công Ngày trong tháng hƣởng hƣởng STT Họ và tên Chức vụ lƣơng theo lƣơng thời 1 2 3 4 5 27 28 29 30 31 SP gian 1 Phạm Danh Chức Tổ trƣởng x x x X x x x x x x 26 2 Nguyễn Mạnh Hiếu NV x x x X x x x x x x 26 3 Nguyễn Văn Thịnh NV x x x X x x x x x x 25 4 Nguyễn Bá Đông NV x x x X x x x x x x 26 Cộng Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trƣởng đơn vị Nguyễn Mạnh Hiếu Phạm Danh Chức Phạm Danh Chức Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 46
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng Địa chỉ: Số 30 Trần Phú - Hải Phòng BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG TOÀN CÔNG TY THÁNG 12 NĂM 2009 (Trích) Công ty CP Cung ứng tàu biển Hải Phòng Tháng 12 năm 2009 Ngƣời sử dụng lao động nộp Ngƣời lao động nộp Lƣơng Tổng số Ký STT Bộ phận Thực lĩnh cấp bậc tiền lƣơng BHXH + BHXH + nhận BHTN KPCĐ BHTN BHYT BHYT Ban giám đốc 34.000.590 34.000.590 5.780.100 340.006 680.012 2.040.035 340.006 31.280.543 Ngô Văn Thẳng 3.887.000 3.887.000 660.790 38.870 72.020 233.200 38.870 3.614.910 Nguyễn Thị Thanh 3.092.660 3.092.660 602.752 30.927 61.853 205.560 32.927 3.365.247 Phòng tổ chức – HC 56.000.910 56.000.910 9.520.155 560.009 1.120.018 3.360.055 560.009 51.520.837 Trần Khánh Hội 3.320.800 3.320.800 634.536 43.208 86.416 259.248 43.208 3.975.136 Nguyễn Thị Hoa 2.092.887 2.092.887 255.791 20.929 31.858 95.573 20.929 1.825.456 Khách sạn Cát Bi 64.092.002 64.092.002 10.895.640 640.920 1.281.840 3.845.520 640.920 58.964.642 Nguyễn Thị Mai 3.347.000 3.347.000 568.990 33.470 66.940 200.820 33.470 3.079.240 Phạm Trung Kiên 3.179.000 3.179.000 540.430 31.790 63.580 190.740 31.790 2.924.680 Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 47
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CLB thủy thủ cảng 80.093.009 80.093.009 13.615.812 800.930 1.601.860 4.805.581 800.930 73.685.568 Nguyễn Thị Tình 3.009.200 3.009.200 511.564 30.092 60.184 180.552 30.092 2.768.464 Cửa hàng miễn thuế 75.009.000 75.009.000 12.751.530 750.090 1.500.180 4.500.540 750.090 69.008.280 Nguyễn Văn Bình 3.091.092 3.091.092 525.486 30.911 61.822 185.466 30.911 2.843.805 Trần Thị Thanh Thảo 2.800.802 2.800.802 476.136 28.008 56.016 168.048 28.008 2.576.738 Văn phòng đại diện HN 3.000.000 3.000.000 510.000 30.000 60.000 180.000 30.000 2.760.000 Nguyễn Hồng Ánh 3.000.000 3.000.000 510.000 30.000 60.000 180.000 30.000 2.760.000 Tổ bảo vệ 12.009.000 12.009.000 2.041.530 120.090 240.180 720.540 120.090 11.048.280 Phạm Danh Chức 2.400.000 2.400.000 408.000 24.000 48.000 144.000 24.000 2.208.000 Cộng 107.270.500 107.270.500 18.191.355 1.081.665 2.163.330 6.489.990 1.081.665 99.698.845 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Nguyễn Thị Hƣơng Nguyễn Thị Nga Ngô Văn Thẳng Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 48
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TiÒn l•¬ng ë c¸c phßng ban cña C«ng ty ®•îc tÝnh theo l•¬ng thêi gian víi møc l•¬ng c¬ b¶n tèi thiÓu quy ®Þnh cña nhµ n•íc lµ 650.000® (tõ 01/01/2010 møc l•¬ng tèi thiÓu sÏ ®•îc tÝnh theo vïng). Nh• vËy møc l•¬ng th¸ng c¬ b¶n cña CBCNV sÏ ®•îc tÝnh nh• sau: HÖ sè l•¬ng x 650.000® x Sè ngµy lµm trong th¸ng = 26 (ngµy) §Ó ®¶m b¶o møc sèng cña CBCNV c«ng ty cßn cã mét sè quy ®Þnh vÒ hÖ sè l•¬ng t¨ng thªm. Nh• vËy ®èi víi tr•ëng phßng sÏ ®•îc h•ëng møc l•¬ng t¨ng thªm lµ: 1,5 cßn víi CBCNV kh¸c th× ®•îc h•ëng hÖ sè l•¬ng t¨ng thªm lµ 1,1. Khi ®ã c¸ch tÝnh møc l•¬ng t¨ng thªm lµ: HÖ sè l•¬ng t¨ng thªm x 650.000® x HÖ sè l•¬ng x Sè ngµy lµm trong th¸ng = 26 (ngµy) Møc l•¬ng thêi gian mµ mçi c¸n bé c«ng nh©n viªn ®•îc h•ëng lµ Møc l•¬ng th¸ng c¬ b¶n + Møc l•¬ng t¨ng thªm. - Kho¶n phô cÊp ë c«ng ty ®•îc quy ®Þnh theo møc ®é tr¸ch nhiÖm cña mçi CBCNV. §èi víi tr•ëng phßng th× møc phô cÊp tr¸ch nhiÖm lµ 20% vµ 15% lµ ®èi víi phã phßng. TiÒn l•¬ng thùc lÜnh cña c«ng nh©n viªn th× b»ng tæng sè l•¬ng (Møc l•¬ng th¸ng c¬ b¶n + Møc l•¬ng t¨ng thªm + Phô cÊp) trõ ®i c¸c kho¶n ph¶i khÊu trõ (gåm 5% BHXH vµ 1% BHYT, 1% BHTN) tÝnh trªn l•¬ng c¬ b¶n. Sè tiÒn ph¶i ®ãng hµng th¸ng = L•¬ng c¬ b¶n x 7% L•¬ng c¬ b¶n = hÖ sè l•¬ng x 650.000® Tr×nh tù tÝnh l•¬ng t¹i c¸c phßng ban ë c«ng ty nh• sau: VD: Ông Ngô Văn Thẳng (TGĐ) - L•¬ng c¬ b¶n: ( 650.000 x 5,54 x 26 )/(26 ) = 3.887.000® * C¸c kho¶n ph¶i khÊu trõ: BHXH (5%) : 3.887.000 x 5% = 194.350đ Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 49
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BHYT (1%) : 3.887.000 x 1% = 38.870đ BHTN (1%) : 3.887.000 x 1% = 38.870đ Céng = 272.090® VËy sè tiÒn thùc lÜnh lµ: 3.887.000 - 272.090 = 3.614.910 ®/th¸ng. TiÒn l•¬ng cña c¸n bé c«ng nh©n viªn ë khèi V¨n phßng ®•îc h¹ch to¸n vµo Tµi kho¶n 642 - chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp, cña c«ng nh©n b¸n hµng ®•îc h¹ch to¸n vµo Tµi kho¶n 641 - chi phÝ b¸n hµng. Ngµy 31/12/2009 kÕ to¸n tæng hîp c¸c chøng tõ ph¶n ¸nh c¸c nghiÖp vô ph¸t sinh liªn quan ®Õn tiÒn l•¬ng, tiÕn hµnh ghi sæ vÒ c¸c nghiÖp vô ®ã. Qu¸ tr×nh ghi sæ tæng hîp kÕ to¸n tiÒn l•¬ng cña c«ng ty nh• sau: C¨n cø vµo b¶ng tæng hîp thanh to¸n tiÒn l•¬ng toµn c«ng ty th¸ng 12/2009 kÕ to¸n lËp CTGS: Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 50
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty CP Cung ứng tàu biển Hải Phòng Địa chỉ: 30 - Trần Phú - Ngô Quyền - Hải Phòng BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: đồng Ngƣời sử dụng lao động nộp Ngƣời lao động nộp Tổng số tiền STT Bộ phận lƣơng KPCĐ BHXH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN (2%) (15%) (2%) (1%) (5%) (1%) (1%) A B C D E F G H I J 0 TK 641 – Chi phí BH 72.013.500 1.440.270 10.802.025 1.440.270 720.135 3.600.675 720.135 720.135 1 Phòng kinh doanh 2.483.000 49.660 372.450 49.660 24.830 124.150 24.830 24.830 2 Văn phòng đại diện HN 2.587.000 51.740 388.050 51.740 25.870 129.350 25.870 25.870 3 Cửa hàng miễn thuế HP 19.370.000 387.400 2.905.500 387.400 193.700 968.500 193.700 193.700 4 Khách sạn Cát Bi 47.573.500 951.470 7.136.025 951.470 475.735 2.378.675 475.735 475.735 5 TK 642- Chi phí QLDN 35.257.000 705.140 5.288.550 705.140 352.570 1.762.850 352.570 352.570 6 Ban Giám Đốc 3.887.000 77.740 583.050 77.740 38.870 194.350 38.870 38.870 7 Phòng tổ chức hành chính 6.124.000 122.480 1.053.000 140.400 70.200 306.200 61.240 61.240 8 Kế toán tài vụ 8.476.000 169.520 1.271.400 169.520 84.760 423.800 84.760 84.760 9 Ban dự án 9.041.500 180.830 1.159.275 180.830 90.415 452.075 90.415 90.415 10 Tổ bảo vệ 7.728.500 154.570 1.159.275 154.570 77.285 386.425 77.285 77.285 Cộng 107.270.500 2.145.410 16.090.575 2.145.410 1.072.705 5.363.525 1.072.705 1.072.705 Ngƣời lập sổ Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 51
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty CPCƢ tàu biển HP Mẫu số S02a – DN Địa chỉ: 30 – Trần Phú – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè: 194 Ngày 31/12/2009 Số hiệu TK Ghi Nội dung Số tiền Nợ Có chú Trích lƣơng vào chi phí BH 641 334 72.013.500 (1) Trích lƣơng vào chi phí QLDN 642 334 35.257.000 (2) Cộng 107.270.500 Kèm theo 01 BPBTL Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ghi chú cách tính: - (1): Số tiền trích vào chi phí bán hàng là tổng số tiền lƣơng phân bổ cho bộ phận bán hàng trên bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - (2): Số tiền trích vào chi phí quản lý doanh nghiệp là tổng số tiền lƣơng phân bổ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp trên bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 52
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mẫu số S02a - DN Đơn vị: Công ty CPCƢ tàu biển HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: 30 - Trần Phú – HP ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 195 Ngày 31/12/2009 Số hiệu TK Nội dung Số tiền Ghi chú Nợ Có Trich vào chi phí bán hàng 641 338 14.402.700 (1) Trích vào chi phí QLDN 642 338 7.051.400 (2) Khấu trừ BHXH, BHYT, KPCĐ vào lƣơng tháng 12/2009 334 338 6.436.230 (3) Khấu trừ BHTN vào lƣơng tháng 12/2009 334 338 1.072.705 (4) Cộng 7.508.935 Kèm theo 01 BPBTL Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Ghi chú cách tính: - (1) : Là tổng số chi phí trích cho các quỹ của bộ phận bán hàng. - (2) : Là tổng số chi phí trích cho các quỹ của bộ phận QLDN. - (3) : Là tổng số chi phí mà công ty trừ vào lƣơng công nhân viên để trích nộp các quỹ. - (4) : Là chi phí mà công ty trừ vào lƣơng của công nhân viên để tiến hành trích nộp BHTN. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 53
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty Cổ phần cung ứng tàu biển Hải Phòng Mẫu số 01 - TSCĐ Số 30 Trần Phú - Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 186 - TC/CĐKT ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU CHI Số: 16/12 TK nợ: 334 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 TK có: 1111 Ngƣời nhận tiền: Lƣu Thị Bích Hƣờng Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Lý do chi: Thanh toán lƣơng tháng 12 năm 2009 cho bộ phận bán hàng Số tiền: 72.013.500 đ Số tiền (Bằng chữ): Bảy mƣơi hai triệu, không trăm mƣời ba nghìn, năm trăm đồng. Kèm theo: 01 BTTTL Thủ trƣởng Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 54
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng Địa chỉ: Số 30 Trần Phú - Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2009 Đơn vị: đồng Chøng tõ Néi dung Sè hiÖu Sè Ngµy 194 31/12/09 Trích luơng vào chi phí cho các bộ phận 107.270.500 194 31/12/09 Khấu trừ BHXH, BHYT vào lƣơng 7.508.935 165 31/12/09 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí 21.454.100 Cộng 21.310.843.740 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 55
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SỔ CÁI (Trích lần 1) ( Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Năm : 2009 Tên TK: Phải trả ngƣời lao động Số hiệu: 334 Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền Tháng Số Ngày Diễn giải TK đối Ghi chú Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Số dƣ đầu năm 80.152.539 31/12 194 31/12 Trích lƣơng tháng 12 vào 641 72.013.500 chi phí 642 35.257.000 31/12 195 31/12 Trừ vào lƣơng của CN 338 7.508.935 . . . Cộng phát sinh tháng 87.379.819 107.270.500 Cộng lũy kế phát sinh 1.131.745.301 1.160.191.008 Số dƣ cuối năm 108.598.516 - Sổ này có: trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày 31 tháng 12 năm 2009 - Ngày mở sổ: 01/01/2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K 56
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng Mẫu số 02a – DN Địa chỉ: Số 30 Trần Phú - Hải Phòng Ban hàng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 189 Ngày 31/12/2009 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có . . . . Nhập quỹ 111 112 50.000.000 Trả tiền dịch vụ 331 112 745.000.000 Nộp BHXH, KPCĐ 338 112 28.963.035 . . . . Cộng 389.971.974 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 57 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Năm : 2009 Tên TK: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: 338 Ngày, Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ghi tháng Số Ngày, Diễn giải TKĐƢ Nợ Có chú ghi sổ hiệu tháng Số dƣ đầu năm 1.753.793.483 31/12 189 31/12 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ 112 28.973.035 31/12 195 31/12 Trích vào chi phí bán hàng 641 14.402.700 31/12 195 31/12 Trích vào chi phí QLDN 642 7.051.400 31/12 195 31/12 Khấu trừ vào lƣơng 334 7.508.935 . . . Cộng phát sinh tháng 1.041.683.198 45.608.955 Cộng lũy kế phát sinh 1.076.355.959 1.294.319.404 Số dƣ cuối năm 835.274.764 - Sổ này có: trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày 31 tháng 12 năm 2009 - Ngày mở sổ: 01/01/2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 58 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Khi tiÕn hµnh thanh to¸n tiÒn l•¬ng cho CBCNV th× kÕ to¸n c¨n cø vµo b¶ng thanh to¸n tiÒn l•¬ng.Khi nhận lƣơng, CNV ph¶i ký x¸c nhËn vµo b¶ng thanh to¸n l•¬ng. Khi ®ã kÕ to¸n lËp phiÕu chi vµ ®Þnh kho¶n. Trình tự và phƣơng pháp tính các khoản trích theo lƣơng: Quü BHXH lµ kho¶n tiÒn ®ãng gãp cña ng•êi sö dông lao ®éng vµ ng•êi lao ®éng cho tæ chøc x· héi ®Ó trî cÊp trong c¶ tr•êng hîp hä mÊt ®i kh¶ n¨ng lao ®éng nh• èm ®au, thai s¶n, mÊt søc. Theo chÕ ®é hiÖn hµnh BHXH ®•îc h×nh thµnh b»ng c¸ch tÝnh theo tû lÖ 20% trªn tæng l•¬ng cÊp bËc vµ c¸c kho¶n phô cÊp th•êng xuyªn cña ng•êi lao ®éng thùc tÕ trong kú h¹ch to¸n. Nh÷ng kho¶n trî cÊp thùc tÕ cho ng•êi lao ®éng t¹i doanh nghiÖp trong c¸c tr•êng hîp hä bÞ èm, tai n¹n, thai sản. đ•îc tÝnh to¸n trªn c¬ së møc l•¬ng ngµy cña hä vµ thêi gian nghØ (cã chøng tõ hîp lÖ) vµ tû lÖ trî cÊp BHXH. Khi ng•êi lao ®éng nghØ h•ëng BHXH, kÕ to¸n ph¶i lËp phiÕu nghØ BHXH cho tõng ng•êi vµ tõ c¸c phiÕu nghØ BHXH kÕ to¸n lËp b¶ng thanh to¸n BHXH. BHXH trÝch ®•îc trong kú sau khi trõ ®i c¸c kho¶n phô cÊp cho ng•êi lao ®éng t¹i doanh nghiÖp phÇn cßn l¹i ph¶i nép vµo quü BHXH. Chøng tõ kÕ to¸n BHXH gåm: - Biªn b¶n x¸c nhËn tai n¹n lao ®éng. - PhiÕu nghØ h•ëng BHXH . - Thanh to¸n trî cÊp BHXH. C¨n cø vµo c¸c chøng tõ tÝnh BHXH theo chÕ ®é quy ®Þnh kÕ to¸n tËp hîp thanh to¸n trî cÊp BHXH cho tõng c«ng nh©n viªn theo tõng møc l•¬ng vµ tû lÖ % trî cÊp BHXH ®•îc h•ëng. Quy ®Þnh vÒ møc h•ëng BHXH ë c«ng ty nh• sau: * §èi víi trî cÊp èm ®au: Khi cã x¸c nhËn cña y tÕ v× lý do èm ®au cña ng•êi lao ®éng: Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 59 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Tỷ lệ hƣởng chế độ ốm đau: + Bằng 75% với thời gian tối đa là 180 ngày trong một năm; + Bằng 65% đối với trƣờng hợp hết thời hạn 180 ngày trong một năm mà ngƣời lao động vẫn tiếp tục điều trị nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên; + Bằng 55% đối với trƣờng hợp hết thời hạn 180 ngày trong một năm mà ngƣời lao động vẫn tiếp tục điều trị nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dƣới 30 năm; + Bằng 45% đối với trƣờng hợp hết thời hạn 180 ngày trong một năm mà ngƣời lao động vẫn tiếp tục điều trị nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dƣới 15 năm. - Quy ®Þnh vÒ thêi gian h•ëng trî cÊp èm ®au trong 1 n¨m nh• sau: Thời gian tối đa hƣởng chế độ khi con ốm đau trong 1 năm cho mỗi con đƣợc tính nhƣ quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 152/2006/NĐ-CP và tuỳ thuộc vào số ngày nghỉ việc để chăm sóc con, tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dƣới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dƣới 7 tuổi. Møc trî cÊp trong kho¶ng thêi gian trªn lµ 75% l•¬ng c¬ b¶n. L•¬ng c¬ b¶n Møc trî cÊp = x Sè ngµy nghØ x 75% 26 - VÒ thêi gian nghØ: nghØ 15 ngµy ®èi víi con d•íi 36 th¸ng tuæi, nghØ 12 ngµy ®èi víi con trªn 36 th¸ng tuæi. Møc trî cÊp 75% l•¬ng c¬ b¶n. * ChÕ ®é trî cÊp thai s¶n (®èi víi lao ®éng n÷ sinh con thø nhÊt, thø 2). - Mức bình quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề trƣớc khi nghỉ việc đƣợc tính nhƣ trong thông tƣ số 03/2007/TT- BLĐTBXH ngày 30/01/2007. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 60 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Số ngày nghỉ việc theo chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Riêng đối với thời gian nghỉ việc hƣởng chế độ khi khám thai tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Mức hƣởng chế độ thai sản khi nghỉ việc sinh con hoặc nghỉ việc nuôi con nuôi đƣợc tính theo công thức sau: Mức hƣởng khi Mức bình quân tiền lƣơng, tiền Số tháng nghỉ sinh nghỉ việc sinh = công tháng đóng bảo hiểm xã x con hoặc nghỉ nuôi con hoặc nuôi hội của 6 tháng liền kề trƣớc con nuôi theo chế độ con nuôi khi nghỉ việc Trong thời gian lao động nữ nghỉ việc hƣởng chế độ thai sản nếu không hƣởng tiền lƣơng, tiền công tháng thì công ty và cán bộ công nhân viên không phải đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian này đƣợc tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. - Thêi gian nghØ: nghØ kh¸m thai 3 lÇn, mçi l©n 1 ngµy. Tr•êng hîp ®Æc biÖt nghØ 60 ngµy, nÕu thai trªn 3 th¸ng nÕu sinh ®«i nghØ 120 ngµy, ®èi víi khèi phßng ban. Cßn nghØ 150 ngµy ®èi víi c¸c ®éi s¶n xuÊt. NÕu sinh 1 lÇn nhiÒu con th× tõ con thø 2 ng•êi mÑ ®•îc nghØ thªm 39 ngµy. Møc trî cÊp 100% l•¬ng c¬ b¶n. Ng•êi lao ®éng nÕu cã 20 n¨m ®Õn 30 n¨m ®ãng BHXH ®•îc cÊp 1 th¸ng l•¬ng, nÕu ®ãng BHXH tõ 30 ®Õn 50 n¨m ®•îc h•ëng trî cÊp 2 th¸ng l•¬ng, nÕu BHXH trªn 35 n¨m ®•îc h•ëng trî cÊp 3 th¸ng l•¬ng. - Møc trî cÊp ®•îc h•ëng mçi th¸ng lµ 55% trªn l•¬ng ®ãng BHXH b×nh qu©n n¨m. Cø thªm 1 n¨m ®ãng BHXH ®•îc céng thªm 2% vµ tèi ®a lµ b»ng 75% l•¬ng ®ãng BHXH b×nh qu©n. §Ó thanh to¸n tiÒn l•¬ng vµ tiÒn c«ng hµng th¸ng kÕ to¸n ph¶i lËp c¸c b¶ng trõ vµo l•¬ng cña ng•êi lao ®éng toµn C«ng ty. Khi ng•êi lao ®éng nghØ èm Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 61 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hay nghØ ®Î, ban y tÕ c¬ quan thÊy cÇn thiÕt cho nghØ ®Ó ®iÒu trÞ th× lËp GiÊy chøng nhËn nghØ h•ëng BHXH ®Ó lµm c¨n cø x¸c ®Þnh sè ngµy ®•îc nghØ cña ng•êi lao ®éng ®Ó tÝnh trî cÊp BHXH tr¶ thay l•¬ng theo chÕ ®é quy ®Þnh. Trî cÊp èm ®au thai s¶n khi ng•êi èm ®au thai s¶n nghØ viÖc thanh to¸n trî cÊp gi÷a ng•êi lao ®éng gi¸n tiÕp hay trùc tiÕp theo quy ®Þnh cña BHXH. Tr•êng hîp thanh to¸n cho chÞ H•ơng - nh©n viªn phßng hµnh chÝnh cña C«ng ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng nghØ viÖc do thai s¶n sÏ ®•îc thùc hiÖn nh• sau: Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 62 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PhiÕu nghØ h•ëng BHXH Hä tªn: NguyÔn ThÞ H•¬ng Tuæi: 25 Sè ngµy nghØ X¸c Tªn c¬ quan Ngµy ®Õn Y tÕ bé Lý do nhËn ytÕ kh¸m Tõ §Õn Tæng sè phËn y tÕ BÖnh viÖn nhi 09/10/2009 Sinh con 09/10/2009 09/12/2009 2th¸ng PhÇn trî cÊp BHXH Hä vµ tªn: NguyÔn ThÞ H•ơng NghÒ nghiÖp: Nh©n viªn TiÒn l•¬ng ®ãng BHXH : 1.253.892® Sè ngµy nghØ: 2 th¸ng Møc trî cÊp: 100% Tæng sè tiÒn trî cÊp: 1.253.892 x 2= 2.507.784đ B»ng ch÷: Hai triệu, năm trăm linh bảy nghìn, bảy trăm tám mƣơi tƣ đồng. Ng•êi lÜnh tiÒn Ngµy th¸ng n¨m KÕ to¸n Thñ tr•ëng ®¬n vÞ Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí các phiếu hƣởng BHXH lên phòng kế toán và tiến hành lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH để thanh toán BHXH cho ngƣời lao động. Quá trình hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lƣơng ngoài TK334 còn có TK338 và các tài khoản chi tiết của TK này. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 63 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty CP cung ứng tàu biển HP Mẫu số S02a – DN Địa chỉ: 30 – Trần Phú – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè: 196 Ngày 31/12/2009 Số hiệu TK Nội dung Số tiền Ghi chú Nợ Có BHXH trả thay lƣơng 334 338 2.507.784 Cộng 2.507.784 Kèm theo 01 BPBTL Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ để dựa vào chứng từ ghi sổ lập sổ cái TK 334 và TK 338. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 64 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SỔ CÁI (Trích lần 2) ( Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Năm : 2009 Tên TK: Phải trả ngƣời lao động Số hiệu: 334 Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải TK đối Ghi chú Nợ Có ghi sổ Hiệu Tháng ứng Số dƣ đầu năm 80.152.539 . . 31/12 196 31/12 BHXH trả thay lƣơng 338 2.507.784 . . . Cộng phát sinh tháng 87.379.819 107.270.500 Cộng lũy kế phát sinh 1.131.745.301 1.160.191.008 Số dƣ cuối năm 108.598.516 - Sổ này có: trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2009 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 65 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG, NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHỀNG I. Định hƣớng phát triển của công ty: 1. Định hƣớng chung: Hình thức phân phối tiền lƣơng, tiền thƣởng của Công ty còn những hạn chế, thiếu sót nhƣng về cơ bản Công ty đã hoàn thành tốt công tác quản lý phân phối tiền lƣơng, tiền thƣởng đƣợc đại bộ phận cán bộ công nhân viên trong Công ty đồng tình ủng hộ. Trên thực tế công tác quản lý phân phối tiền lƣơng, tiền thƣởng đã động viên khuyến khích đƣợc sự nhiệt tình trách nhiệm, tìm tòi sáng tạo của cán bộ công nhân viên trong Công ty để thực hiện tốt nhiệm vụ công tác của mình, nâng cao đƣợc hiệu quả lao động, tăng doanh thu cho Công ty và tăng thu nhập cho chính bản thân mình. Điều này thể hiện rõ ở tổng doanh thu của Công ty và thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên. Qua phân tích đánh giá công tác quản lý tiền lƣơng, tiền thƣởng của Công ty, ta thấy rõ vai trò hết sức quan trọng của công tác này trong công cuộc xây dựng và phát triển của Công ty. Công ty đã có những hình thức tiền lƣơng, tiền thƣởng áp dụng phù hợp với điều kiện và tính chất hoạt động của Công ty do đó đem lại hiệu quả kinh tế nhất định. Tiền lƣơng của Công ty ngày càng tăng lên đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động để ngƣời lao động đƣợc hƣởng những thành quả lao động của mình không thông qua các tổ đội. Tổ chức nghiệm thu kết quả một cách khách quan cho ngƣời công nhân. 2. Định hƣớng của công tác tiền lƣơng: Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 66 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty Cổ phần cung ứng tàu biển Hải Phòng đã có phƣơng thức trả lƣơng đảm bảo công bằng hợp lí trong lĩnh vực phân phối tiền lƣơng giữa các bộ phận và việc phân phối quỹ lƣơng của Công ty đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Qua kết quả đánh giá phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng tiền lƣơng tại Công ty Cổ phần cung ứng tàu biển Hải Phòng cho thấy: thực hiện tốt công việc này sẽ sử dụng hợp lý sức lao động, triệt để thời gian làm việc, khuyến khích triệt để ngƣời lao động sản xuất không ngừng nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để hạn chế tháp nhất những bất hợp lý, phát huy vai trò to lớn của tiền lƣơng thì công ty phải có biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tiền lƣơng tại Công ty. Để tăng quỹ lƣơng thì doanh nghiệp cần phải: Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Khai thác mọi tiềm năng sẵn có của doanh nghiệp. Phát huy những lợi thế về kinh doanh, lao động, năng lực tổ chức quản lý trên cơ sở phát triển chuyên môn hoá kết hợp với kinh doanh tổng hợp, tăng nguồn thu cho công ty. Chăm lo đời sống ngƣời lao động, sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tiền lƣơng phân phối hợp lý công bằng quỹ tiền lƣơng trong nội bộ công ty, làm tốt điều này sẽ có tác dụng kích thích ngƣời lao động hăng hái lao động, phát huy khả năng yếu tố kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động song việc thực hiện quỹ lƣơng cần thực hiện tốt yêu cầu: Tốc độ tăng quỹ lƣơng phải nhỏ hơn tốc độ tăng năng suất lao động: V tăng quỹ lƣơng < V tăng năng suất lao động Trong đó: V - tốc độ. Công tác tiền lƣơng và công tác quản lý lao động phải luôn luôn khănh khít với nhau.thông qua phƣơng thức trả lƣơng cho ngƣời lao động, công ty quản lý Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 67 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp và sử dụng lao động hợp lý hơn, góp phần cho việc tổ chức lao động đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Việc sắp xếp tổ chức quản lý lao động tốt sẽ làm công tác tiền lƣơng vẫn đảm bảo thu nhập ngày càng cao, trả lƣơng theo nguyên tắc phân phối theo lao động. Để thực hiện giải pháp này công ty cần chú ý: . Sếp xếp lao động đúng chức danh, phục vụ theo đúng chuyên môn đƣợc đào tạo để phục vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị. . Hàng năm, hàng quý Công ty phải rà soỏt lại lực lƣợng của đơn vị cho phù hợp so với quỹ lƣơng của đơn vị hƣởng theo doanh thu thực hiện * Kết luận: Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế cơ bản, phản ánh đúng bản chất của tiền lƣơng sẽ góp phần đảm bảo chế độ hạch toán kinh doanh đầy đủ và nền kinh tế phát triển một cách ổn định. Trong nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta hiện nay, giải quyết vấn đề tiền lƣơng hết sức phức tạp, không chỉ liên quan đến lợi ích kinh tế của các thành phần kinh tế khác. Trên cơ sở nhận thức đƣợc vai trò ý nghĩa to lớn của công tác tiền lƣơng, để cải tiến và hoàn thiện không ngừng công tác này với mục đích sắp xếp tổ chức lao động hợp lý, sử dụng triệt để khả năng lao động cùng với thời gian lao động, khuyến khích ngƣời lao động tăng thu nhập cho ngƣời lao động. Có thể nói đây là nhiệm vụ cũng nhƣ mục tiêu phấn đấu của tất cả các doanh nghiệp và các đơn vị sản xuất kinh doanh. Qua việc tìm hiểu công tác tiền lƣơng tại Công ty Cổ phần cung ứng tàu biển Hải Phòng, ta đã thấy Công ty đã có những đổi mới về công tác tiền lƣơng, đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định, đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trƣờng. Song bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế về chính sách tiền lƣơng, đây cũng là một số hạn chế chung của nhiều doanh nghiệp quốc doanh nói chung, cần phải tiếp tục đổi mới hoàn thiện công tác tiền lƣơng nhất là việc khắc phục những hạn chế hiện nay về vấn đề này. II. Một số ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty CP cung ứng tàu biển Hải Phòng: Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 68 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1. Một số ƣu điểm mà công ty đã đạt đƣợc: Hơn 50 năm qua công ty đã đứng vững và phát triển, không ngừng mở rộng quy mô sản xuất và cả chiều sâu lẫn chiều rộng để đem lại không ít lợi cho xã hội, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.Đó chính là thành quả khả quan mà công ty đã đạt đƣợc. - Về hệ thống kế toán tại công ty: + Công ty đã sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ theo đúng quy định về một loại số sách duy nhất. Hình thức này dễ theo dõi, dễ hiểu và thuận tiện cho việc đối chiếu. Việc tập hợp chứng từ nhìn chung là nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời đã giúp cho việc tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc đảm bảo đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. + Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty đƣợc tập hợp đầy đủ, lƣu giữ tốt. Các loại chứng từ, sổ sách đã đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ với đầy đủ chữ ký của các bên lien quan. + Công ty cũng đã áp dụng kế toán máy vào ứng dụng trong thực tế giúp cho công tác kế toán nói chung và kế toán tiền lƣơng nói riêng đƣợc xử lý nhanh chóng, gọn nhẹ, đảm bảo tính chính xác cao. - Về bộ máy kế toán công ty: Bộ máy kế toán công ty nói chung đã phù hợp với tình hình thực tế về quy mô hoạt động và loại hình kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán gọn nhẹ đƣợc tổ chức tƣơng đối hoàn chỉnh với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ nghiệp vụ vững vàng và luôn luôn đƣợc trang bị những kiến thức mới một cách kịp thời. Việc phân công giữa các bộ phận kế toán cũng phù hợp với trình độ tƣơng ứng của các kế toán viên. - Về cách tính và trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên trong công ty: + Hàng tháng, căn cứ vào thời gian lao động của cán bộ công nhân viên, công ty tiến hành thanh toán tiền lƣơng vào ngày cuối tháng. Việc theo dõi thời gian lao động của cán bộ công nhân viên đƣợc theo dõi một cách chính xác, đầy đủ. + Việc theo dõi, tính toán và trích lập bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đƣợc tổ chức theo đúng quy định đã đảm Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 69 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp bảo quyền lợi của ngƣời lao động trong công ty. Điều này còn có tác dụng động viên, khích lệ tinh thần nhân viên trong công việc, khiến ngƣời lao động tin tƣởng, phấn chấn hơn trong công việc. + Hình thức tiền lƣơng đang áp dụng tại công ty đã nhận đƣợc sự đồng tình của đại đa số cán bộ công nhân viên. - Về công tác hạch toán kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: + Việc hạch toán tiền lƣơng, tiền ăn ca, trợ cấp tại công ty đƣợc cán bộ công nhân viên công ty ủng hộ tuyệt đối. + Việc tính toán, hạch toán tiền lƣơng cũng luôn đảm báo tính đầy đủ, chính xác, tuân theo đúng trình tự và nguyên tắc kế toán trong doanh nghiệp. Nhìn chung, kế toán tiền lƣơng đã vận dụng tốt lý luận vào thực tiễn công việc của công ty. 2. Một số nhƣợc điÓm cần khắc phục: Bên cạnh những thuận lợi công ty cũng không trách khỏi những khó khăn khi thị trƣờng chúng ta ngày càng cạnh tranh gay gắt. Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ theo đúng quy định về một loại sổ sách thống nhất. Việc tập hợp các chứng từ và luân chuyển chứng từ, sổ sách nhìn chung là nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời, giúp cho việc tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc đầy đủ, chính xác. Tuy nhiên công tác hoạch toán tiền lƣơng ở công ty vẫn còn một số hạn chế, chƣa hợp lý mà nếu khắc phục đƣợc sẽ giúp công ty đạt hiệu quả công tác cao hơn nữa. - Quá trình quản lý hàng hóa chƣa chặt chẽ, vẫn còn một số hiện tƣợng mất cắp, thiếu trách nhiệm trong quản lý tài sản chung của công ty. - Chính sách tiền lƣơng chƣa rõ ràng, chƣa thật sự phản ánh đúng hiệu quả làm việc của từng nhân viên công ty. - Công ty mới chỉ trả lƣơng theo thời gian, nhƣ vậy chƣa phát huy hết tinh thần trách nhiệm, năng lực của cán bộ công nhân viên. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 70 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Công ty chƣa tiến hành trích lập và phát thƣởng lƣơng tháng 13 năm 2009 cho cán bộ công nhân viên công ty. Điều này cũng đã ảnh hƣởng không nhỏ đến sự tin tƣởng của cán bộ công nhân viên vào công ty. - Việc trả lƣơng theo thời gian là chƣa thật sự hợp lý với nhân viên thuộc bộ phận bán hàng. Do vậy, việc trả lƣơng là chƣa sát với tình hình thực tế. - Công ty còn thiếu sót trong việc hạch toán chi tiết các tài khoản: TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3389. Thực tế, công ty chỉ theo dõi trong cùng một TK 338 nên không phản ánh đƣợc chi tiết từng loại quỹ khiến công tác kiểm tra gặp nhiều khó khăn. III. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng của công ty: Mỗi doanh nghiệp đều có một hình thức quan niệm và cách thức trả lƣơng khac nhau. Tuy nhiên các doanh nghiệp đều mong muốn có một cách thức chi trả và hạch toán tiền lƣơng một cách phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình. Công ty nên có chế độ thƣởng hợp lý trích từ quỹ lƣơng để động viên tinh thần của cán bộ công nhân trong công ty. Trên cơ sở hạch toán thống kê, kiểm tra lại tiền lƣơng, đánh giá năng lực sơ trƣờng của từng cán bộ, các điểm mạnh, điểm yếu chỗ nào cần bổ sung cần cắt giảm chi phí để điều động sắp xếp lại cho hợp lý. Phải có chính sách tiền lƣơng rõ ràng và phù hợp với từng cá nhân tập thể. Chúng ta đều biết trong thời đại bùng nổ thông tin, giáo dục và đào tạo là quốc sách ƣu tiên hàng đầu của mọi quốc gia thì công tác tiền lƣơng phải đƣợc phân phối đúng ngƣời, đúng thời điểm đòi hỏi phải có sự vận dụng lý luận khoa học hiện đại kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn mới có khả năng nâng cao đƣợc hiệu quả công tác tiền lƣơng nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Ngoài ra ngƣời lao động đƣợc hƣởng lƣơng theo chất lƣợng và kết quả công việc nhƣng cần phải động viên và khuyến khích ngƣời lao động. Phân công lao động hợp lý ở chỗ phải sắp xếp sao cho đúng ngƣời, đúng việc, khuyến khích những ngƣời làm việc thực sự có năng suất, chất lƣợng bằng những Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 71 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hành động cụ thể nhƣ khen thƣởng, ƣu đãi, và có những biện pháp cứng đối với những ngƣời làm việc kém hiệu quả, sai quy cách, nhẹ thì nhắc nhở, nặng thì phải bồi thƣờng quy trách nhiệm cho từng ngƣời nhƣ vậy mới đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động, tăng trách nhiệm của ngƣời lao động trong công việc. Công ty nên mở sổ hạch toán chi tiết cho các tài khoản: TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3389 đẻ tiện cho việc theo dõi và kiểm tra khi cần thiết. Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 72 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp KÕt luËn Trong ®iÒu kiÖn nÒn kinh tÕ ngµy cµng ph¸t triÓn, khoa häc kü thuËt c«ng nghÖ ngµy cµng hiÖn ®¹i, c¸c doanh nghiÖp cÇn ph¶i kh«ng ngõng hoµn thiÖn c«ng t¸c tr¶ l•¬ng ®Ó võa khoa häc, kh¸ch quan hîp lý, phï hîp víi thùc tÕ, tõ ®ã sÏ gãp phÇn khuyÕn khÝch ng•êi lao ®éng h¨ng say lµm viÖc nh»m t¨ng n¨ng suÊt lao ®éng thóc ®Èy s¶n xuÊt kinh doanh ph¸t triÓn. Qua thêi gian thùc tËp t¹i c«ng ty Cæ PhÇn cung øng tµu biÓn H¶i Phßng, mÆc dï chØ ®i s©u vµo lÜnh vùc tiÒn l•¬ng, em thÊy c«ng ty ®· vËn dông mét c¸ch tƣơng đối linh ho¹t chÕ ®é tiÒn l•¬ng hiÖn hµnh cña nhµ n•íc vµ cã bæ sung t×nh h×nh thùc tÕ cña ®¬n vÞ m×nh mét c¸ch phï hîp vµ hiÖu qu¶, điÒu nµy thÓ hiÖn râ qua c«ng t¸c kÕ to¸n tiÒn l•¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l•¬ng t¹i c«ng ty. V× ch•a cã kinh nghiÖm thùc tÕ vµ tr×nh ®é cßn cã h¹n nªn trong chuyªn ®Ò nµy khã tr¸nh khái nh÷ng thiÕu sãt. RÊt mong nhËn ®•îc sù ®ãng gãp ý kiÕn cña c¸c c«, c¸c chó, c¸c anh, chÞ trong phßng kÕ to¸n, ban gi¸m ®èc c«ng ty vµ thÇy gi¸o c« gi¸o ®Ó trau dåi kiÕn thøc nh»m phôc vô cho c«ng t¸c sau nµy. Em xin chân thành cảm ơn! H¶i phßng, ngµy 03 th¸ng 04 n¨m 2010 Sinh viªn Nguyễn Huy Hoàng Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 73 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1.1. Khái niệm, bản chất của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong DN 4 1.1.2 Chức năng, ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 7 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp. 9 1.2. NỘI DUNG CỦA TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP. 10 1.2.1. Quỹ tiền lƣơng 10 1.2.2. Các khoản trích theo lƣơng 12 1.3. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG, TÍNH TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP. 13 1.3.1 Hạch toán lao động 13 1.3.2 Phƣơng pháp tính và hạch toán lƣơng 17 1.3.3 Phƣơng pháp tính và hạch toán các khoản trích theo lƣơng. 20 1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 21 1.4.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng. 21 1.4.2 Phƣơng pháp hạch toán 23 1.4.3 Tổ chức ghi sổ kế toán các nghiệp vụ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHÕNG 28 Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 74 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHÒNG 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. 28 2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 30 2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 32 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 33 2.1.5 Hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ 34 2.1.6 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty. 35 2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHÒNG 36 2.2.1 Đặc điểm tổ chức lao động tại công ty 36 2.2.2 Hạch toàn thời gian lao động ở công ty. 39 2.2.3 Các phƣơng pháp tính lƣơng và các khoản trich theo lƣơng tại công ty Cổ phần cung ứng tàu biển Hải Phòng 45 2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP, PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHÒNG 2.3.1. Hệ thống chứng từ, tài khoản tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 49 2.3.2. Tổng hợp, phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty Cổ phần Cung ứng tàu biển Hải Phòng. 49 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHÒNG 68 3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHÒNG. 68 3.1.1 Nhận xét về công tác kế toán nói chung. 68 3.1.2 Về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 68 Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 75 -
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN HẢI PHÒNG. 70 3.2.1. Ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng 70 3.2.2. Một số vấn đề nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 70 KẾT LUẬN 72 Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng - Lớp QT1003K - 76 -