Khóa luận Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường - Ngô Thị Chăm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường - Ngô Thị Chăm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong_ty_tnhh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường - Ngô Thị Chăm
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Ngô Thị Châm Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT TRƯỜNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Ngô Thị Châm Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Ngô Thị Châm Mã SV: 1213401044 Lớp: QTL602K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. - Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty TNHH Việt Trường
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm tốt nghiệp: - Tinh thần, thái độ nghiêm túc trong quá trình làm tốt nghiệp - Chịu khó, ham học hỏi tiếp thu ý kiến của giáo viên. - Hoàn thành khóa luận đúng thời gian quy định. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ ĐTTN trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu) Khóa luận có kết cấu khoa học và hợp lí, được chia ra thhg 3 chương: - Chương 1 : Một đô vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp : Tác giả đã thu thập, tổng hợp và khái quất những vấn đề lý luận chung liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài một cách rõ ràng, chi tiết và khoa học. Đối với việc hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng được hạch toán bằng sơ đồ kế toán rất ngăn gọn và khoa học. - Chương 2 : Thực trạng tổ chức công tác kế vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường : Tác giả trình bày tương đối khoa học và hợp lí phần hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại đơn vị thực tập theo hình thức kế toán Nhật kí chung số liệu minh họa năm 2013. Số liệu được dẫn dắt từ chứng từ vào đến sổ sách tương đối logic và hợp lí. - Chương 3 : Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường : Tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán theo đề tài nghiên cứu. Các ý kiến đưa ra đều có cơ sở khoa học, hợp lí. 3. Cho điểm của giáo viên hướng dẫn ( ghi cả bằng số và chữ): Bằng số: Bằng chữ: Hải Phòng, ngày 28 tháng 6 năm 2014 Giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. 3 1.1 Một số vấn đề chung về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 3 1.1.1 Khái niệm về vốn bằng tiền. 3 1.1.2 Phân loại vốn bằng tiền. 3 1.1.3 Nguyên tắc về hạch toán vốn bằng tiền. 4 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. 5 1.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 5 1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp 5 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng. 5 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng. 6 1.2.1.3 Hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ. 8 1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp. 11 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng 11 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng. 11 1.2.2.3 Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng 13 1.2.3 Kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp. 16 1.2.3.1 Nguyên tắc hạch toán 16 1.2.3.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng. 16 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng. 17 1.2.3.4 Hạch toán kế toán tiền đang chuyển 18 1.3 Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 18 1.3.1 Hình thức kế toán nhật kí chung (NKC) 19 1.3.2 Hình thức kế toán trên máy vi tính 20 1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 20 1.3.4 Hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái. 21 1.3.5 Hình thức sổ kế toán Nhật kí – Chứng từ. 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT TRƯỜNG. 24 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Việt Trường. 24
- 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 24 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 25 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh của công ty. 25 2.1.2.2 Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 25 2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty. 26 2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty. 28 2.1.5 Đặc điểm hình thức kế toán của công ty. 30 2.1.5.1 Hình thức kế toán của công ty. 30 2.1.5.2 Các chế độ áp dụng. 31 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. 32 2.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty. 32 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán tiền mặt tại công ty. 33 2.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng. 33 2.2.2.2 Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty 33 2.2.3 Thực trạng tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Việt Trường. 47 2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng. 47 2.2.3.2 Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Việt Trường 47 CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT TRƯỜNG. 62 3.1 Đánh giá những ưu nhược điểm trong tổ chức công tác vốn bằng tiền tại công ty. 62 3.1.1 Ưu điểm. 62 3.1.2 Nhược điểm. 63 3.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. 64 KẾT LUẬN 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Trong những năm qua cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính đã không ngừng được đổi mới, hoàn thiện để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế- xã hội trong nước và hợp tác, hội nhập quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, mọi trách nhiệm điều gắn với quyền lợi của doanh nghiệp, để quản lý các hoạt động kinh tế thì cần phải có số liệu. Hệ thống kế toán là công cụ đắc lực để giúp nhà lãnh đạo quản lý, hoạch định được chính sách kinh tế, xây dựng kế hoạch, xây dựng các dự án và quyết định bỏ vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh đó.Nhận thức được vai trò vị trị tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng, qua nghiên cứu em nhận thấy : Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất , chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu trong quá trình sản xuất kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết , đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chỉ tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh đó, nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, chúng ta có thể biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Xuất phát từ thực tế trên, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Việt Trường, em đã tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán vốn bằng tiền và chọn đề tài khóa luận của mình là : “ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường”. 2. Kết cấu khóa luận. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận gồm ba phần chính: Ngô Thị Châm - QTL602K Page 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Chương 1 : Lý luận chung về vốn bằng tiền và tổ chức vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp. Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. Chương 3 : Một số ý biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. Hải Phòng, ngày tháng năm Sinh viên Ngô Thị Châm Ngô Thị Châm - QTL602K Page 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Một số vấn đề chung về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm về vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp, có tính thanh khoản cao nhất. Vốn bằng tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ bao gồm: + Tiền mặt tại quỹ + Tiền gửi ngân hàng + Tiền đang chuyển. 1.1.2 Phân loại vốn bằng tiền. Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền bao gồm các khoản sau : - Tiền mặt tại quỹ : gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tê, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu đang được giữ tại két của doanh nghiệp, để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Tiền gửi ngân hàng : là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng. - Tiền đang chuyển : là tiền trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác. Tiền đang chuyển bảo gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được hưởng thụ. Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được chia thành: - Tiền Việt Nam : là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc và đồng xu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ngoại tệ : là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường Ngô Thị Châm - QTL602K Page 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Việt Nam như : đồng Đô la Mỹ (USA), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đồng yên Nhật (JPY) - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý : Đây là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này không có khả năng thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ. Mục tiêu đảm bảo một lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. 1.1.3 Nguyên tắc về hạch toán vốn bằng tiền. Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các quy tắc, các chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể : - Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là đồng Việt Nam, kí hiệu quốc gia là “ đ” , kí hiệu quốc tế là “ VND”, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng đồng thời phải theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỉ giả hối đoái vào ngày giao dịch ( tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng loại, từng thứ .Giá nhập vào trong kì được tính theo giá thực tế, còn giá xuất có thể được tính theo một trong các phương pháp sau: + Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền + Phương pháp giá thực tế nhập trước, xuất trước. + Phương pháp giá thực tế nhập sau, xuất trước. + Giá thực tế đích danh. - Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim kí quý, đá quý theo đối tượng, chất lượng, độ tuổi, trọng lượng, độ tuổi, kích thước, giá trị Cuối kì hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có được giá trị thực tế và chính xác. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Phần lớn vốn tiền tệ của doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng và các khoản chi cơ bản được thực hiện bằng chuyển khoản ngân hàng. - Khi phát hành séc thanh toán phải phát hành trong phạm vi số dư tiền gửi của mình tại ngân hàng. - Tiền tại quỹ của doanh nghiệp nhằm đáp ứng cho những nhu cầu chi tiêu thường xuyên, lặt vặt hàng ngày. Doanh nghiệp và ngân hàng phải thỏa thuận định mức tồn quỹ tiền mặt. Nếu vượt quá định mức thì doanh nghiệp phải làm thủ tục nộp vào ngân hàng. 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. - Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, Giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán. - Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng tiền ở bất kỳ thời điểm nào, khóa sổ kế toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ. - So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép và sổ phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền của doanh nghiệp để kiến nghị các biện pháp xử lí. 1.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng. Chứng từ hạch toán tiền mặt nhằm theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại tiền măt, ngoại tê, vàng bạc, kim khí quý, đá quý , và các khoản tạm ứng, thanh toán tạm ứng của đơn vị, cung cấp những thông tin cần thiết cho kế toán và người quản lí của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ. - Phiếu thu ( Mẫu số 01-TT) - Phiếu chi ( Mẫu số 02-TT) Ngoài ra còn có các chứng từ gốc kèm theo cùng phiếu thu, phiếu chi như: - Giấy đề nghị tạm ứng ( Mẫu số 03-TT). - Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu số 04-TT). - Giấy đề nghị thanh toán ( mẫu số 05-TT). - Biên lai thu tiền ( Mẫu số 06-TT). - Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quỹ ( mẫu số 07-TT). Ngô Thị Châm - QTL602K Page 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Bảng kiểm kê quỹ- dùng cho Việt Nam đồng ( Mẫu số 08a-TT). - Bảng kiểm kê quỹ - dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý ( Mẫu số 08b-TT). - Bảng kê chi tiền (Mẫu số 09-TT). 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng. Tài khoản 111 – tiền mặt để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp. Tài khoản 111 co 3 tài khoản cấp 2 : - TK 1111- Tiền Việt Nam : phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - TK 1112- Ngoại tệ : phản ánh tình hình thu chi, tăng giảm tỉ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. - TK 1113- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý : phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập xuất, tồn quỹ. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 Nợ TK 111 Có Số dư đầu kì Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý còn tồn quỹ tiền mặt từ kì trước. Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm - Các khoản tiền, ngoại tệ, vàng bạc, - Các khoản tiền, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. kim khí quý, đá quý xuất quỹ. - Số tiền thừa ở quỹ tiền mặt phát - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim hiện khi kiểm kê. khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát - Chênh lệch tỉ giá ngoại tên tăng khi hiện khi kiểm kê. điều chỉnh tỉ giá. - Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh tỉ giá. - Số dư Nợ : các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn quỹ tiền mặt. Số dư cuối kì Các khoản tiền mặt, ngoại tệ kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.1.3 Hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ. Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt là tiền Việt Nam 112(1121) 111(1111) 112(1121) Rút tiền gửi Ngân hàng Gửi tiền mặt nhập quỹ tiền mặt vào Ngân hàng 131, 136,138 141,144,244 Thu hồi các Chi tạm ứng, ký cược khoản nợ phải thu ký quỹ bằng tiền mặt 141,144,244 121,128,221 Thu hồi các khoản ký cược Đầu tư ngắn hạn ký quỹ bằng tiền mặt dài hạn bằng tiền mặt 121,128,221 152,153,156 Thu hồi các khoản đtư tài chính Mua vật tư, hàng hóa, CCDC TSCĐ, bằng tiền mặt 311,341 133 Vay ngắn hạn, dài hạn Thuế GTGT được khấu trừ 411,414 627,641,642 Nhận vốn góp, vốn cấp Chi phí phát sinh bằng tiền mặt 511,512,515 311,315,333 Doanh thu HĐSXKD Thanh toán nợ bằng TM 3331 Thuế GTGT Ngô Thị Châm - QTL602K Page 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt là ngoại tệ. 131,136,138 111 311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỉ giá ghi sổ Tỉ giá thực tế Tỉ giá ghi sổ Tì giá ghi sổ khi nhận nợ hoặc bình quân của ngoại tệ khi nhận nợ liên ngân hàng xuất dùng 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 511,515,711 152,153,156,133 Doanh thu BH và CCDV, DT tài Mua vật tư, hàng hóa, công cụ bằng chính , thu nhập khác bằng ngoại tệ. ngoại tệ Tỉ giá thực tế hoặc BQ Tỉ giá ghi sổ của Tỉ giá thực tế tại LNH tại thời điểm ngoại tệ xuất thời điểm phát phát sinh nghiệp vụ dùng sinh nghiệp vụ 3331 515 635 133 Lãi Lỗ ( Đồng thời ghi Nợ tk 007) 413 ( Đồng thời ghi có tk 007) 413 Chênh lệch tỉ giá tăng do đánh giá lại Chênh lệch giá giảm số dư ngoại tệ cuối năm do đánh giá lại ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn tk 007- Ngoại tệ các loại. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt là vàng bạc, kim khí quý, đá quý. 131, 136,138 111(1113) 311,331,336,338 Thu nợ bằng vàng, bạc, kim Thanh toán nợ bằng vàng khí quý, đá quý bạc, kim khí quý, đá quý ( giá ghi sổ) ( giá thực tế ( giá ghi sổ) ( giá thực tế hoặc BQLNH) hoặc BQLNH) 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 144,244 144,244 Thu hồi các khoản kí cước, kí quỹ Chi kí cước, kí quỹ bằng bằng vàng,bạc, kim khí quý, đá quý bạc, kim khí quý, đá quý 511,512,515,711,3331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ khác bằng vàng bạc, kim khí quý, đá quý ( giá thực tế trên thị trường) 411,441 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng vàng bạc, kim khí quý, đá quý 413 413 Chênh lệch tỉ giá tăng do đánh giá lại Chênh lệch tỉ giá giảm do đánh giá lại số dư vàng bạc, kim khí quý, đá quý số dư vàng bạc, kim khí quý, đá quý Ngô Thị Châm - QTL602K Page 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp. 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ, giấy báo Có, các bản sao kê của ngân hàng. - Các chứng từ khác : Séc chuyển khoản, séc định mức, séc báo chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng : phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản tiền gửi của doanh nghiệp vào ngân hàng, kho bạc và các công ty tài chính. Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp hai: - 1121- Tiền Việt Nam : phản ánh khoản tiền Việt Nam đang gửi tại ngân hàng - 1122- Ngoại tệ : phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam. - 1123- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý đang gửi tại ngân hàng. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 11
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 112. Nợ TK112 Có Số dư đầu kì Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ vàng bạc kim khí qúy đá quý còn tồn tại ngân hàng từ kì trước Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm -Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút vào ngân hàng. ra từ ngân hàng. -Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do - Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kì. cuối kì. Số dư cuối kì Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng Ngô Thị Châm - QTL602K Page 12
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.2.3 Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam. 111(1111) 112(1121) 111(1111) Gửi TM vào ngân hàng Rút TGNH nhập quỹ TM 131,136,138 627,641,642 Thu hồi các khoản phải thu Chi phí SXKD 141,144,244 141,144,244 Thu hồi các khoản kí cược, Chi tạm ứng kí cược, ký quỹ bằng TGNH kí quỹ bằng TGNH 121,128,221 121,128,221 Thu hồi các khoản đầu tư Đầu tư ngắn hạn, dài hạn 311,341 311,315,331 Vay ngắn hạn, dài hạn Thanh toán nợ 411,441 152,153,156 Nhận vốn góp, vốn cấp Mua công cụ, dụng cụ, hàng hóa 511,512,515 133 Doanh thu HĐSXKD Thuế GTGT được khấu trừ 3331 Thuế GTG Ngô Thị Châm - QTL602K Page 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ. 131,136,138 112(1122) 331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỉ giá ghi sổ Tỉ giá thực tế Tỉ giá ghi sổ Tỉ giá thực tế hoặc BQLNH hoặc BQLNH 515 Lãi Lỗ 635 515 Lãi Lỗ 635 511,515, 711 152,153,156,133 DT thu nhập khác bằng ngoại tệ Vật tư, HH, CCDC bằng ngoại tệ tỉ giá thực tế hoặc tỉ giá BQLNH Tỉ giá ghi sổ của Tỉ giá thực tế tại thời điểm phát sinh ngoại tệ xuất dùng tại thời điểm PS 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỉ giá tăng do đánh giá Chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại lại số dư ngoại tệ cuối năm số dư ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn tk 007 – Ngoại tệ các loại. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 14
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng ( vàng bạc, kim khí quý, đá quý). 131,136,138 112(1123) 331,336,338 Thu nợ bằng vàng bạc, Thanh toán bằng ngoại tệ Tỉ giá ghi số Tỉ giá thực tế Tỉ giá ghi Tỉ giá ghi sổ khi nhận nợ hoặc BQLNH sổ của vàng khi nhận nợ bạc xuất dùng 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 511,515,711 152,153,156,133 Doanh thu, TN tài chính Mua vật tư, hàng hóa, công cụ, nhập khác bằng vàng, bạc TSCĐ bằng vàng bạc ( Tỉ giá thực tế hoặc BQLNH Tỉ giá ghi sổ Tỉ giá thực tế tại thời điểm phát sinh tại thời điểm phát 113 nghiệp vụ ) sinh nghiệp vụ 3331 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỉ giá tăng do đánh Chênh lệch tỉ giá giảm do đánh giá giá lại số dư vàng, bạc cuối năm lại số dư vàng, bạc cuối năm Ngô Thị Châm - QTL602K Page 15
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3 Kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp. Tiền đang chuyển : Là các khoản tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay người được hưởng và đã làm thủ tục chuyển từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo có và bảng sao kê của ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Ngân hàng Việt Nam và ngoại tệ các loại phát sinh trong các trường hợp: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng. - Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác. - Các khoản tiền cấp phát, trích chuyển giữa đơn vị chính với đơn vị phụ thuộc, giữa cấp trên với cấp dưới giao dịch qua ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hoặc báo Có 1.2.3.1 Nguyên tắc hạch toán Kế toán theo dõi tiền đang chuyển cần lưu ý: - Các khoản tiền giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ qua ngân hàng phải đối chiếu thường xuyên để phát hiện sai lệch kịp thời. - Khi đã đối chiếu với ngân hàng, tiền đang chuyển có thể cuối tháng mới phản ánh một lần. - Séc bán hàng thu được phải nộp vào ngân hàng trong phạm vi thời hạn giá trị của séc. 1.2.3.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng. - Giấy báo nộp tiền, - Bảng kê nộp séc. - Các chứng từ gốc kèm theo khác như: séc các loại, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. - Sổ kế toán tiền đang chuyển. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 16
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng. Tk 113 : Tiền đang chuyển Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. - Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 113. Nợ TK113 Có Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm -Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Số kết chuyển vào TK112- tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng gửi ngân hàng hoặc tài khoản có hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào liên quan. ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có. -Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kì. Số dư cuối kì Khoản tiền đang còn chuyển cuối kì. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 17
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3.4 Hạch toán kế toán tiền đang chuyển. Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển. 111 113 112 Xuất tiền mặt gửi vào NH Nhận được giấy báo Có Chưa nhận được giấy báo Có cúa NH về số tiền đã gửi 131,138 331,333,338 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhưng Nhận được giấy báo Có chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đã trả nợ 511,512,515,711 Thu tiền bán hàng nộp vào NH Chưa nhận được giấy báo Có 3331 Thuế GTGT phải nộp 413 413 Chênh lệch tỉ giá do đánh Chênh lệch tỉ giá tăng do giá lại số dư ngoại tệ cuối năm đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm 1.3 Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Theo Chế độ sổ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung. - Hình thức kế toán trên máy vi tính. - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái. - Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 18
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán. 1.3.1 Hình thức kế toán nhật kí chung (NKC) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt. - Sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện như sau : PHIẾU THU, PHIẾU CHI, GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG, ỦY NHIỆM CHI, GIẤY BÁO NỢ, GIẤY BÁO CÓ SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ NHẬT KÍ CHUNG TK 111,112,113 S Ổ CÁI TK 111,112,113 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 111,112,113 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kì Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Ngô Thị Châm - QTL602K Page 19
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.3.2 Hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính thể hiện như sau: PHIẾU THU, PHIẾU SỔ NKC, SỔ CÁI TK CHI, UNT,UNC PHẦN MỀM KẾ 111, SỔ QUỸ TIỀN TOÁN MẶT BẢNG TỔNG HỢP BÁO CÁO TÀI CHỨNG TỪ KẾ MÁY VI TÍNH CHÍNH, BÁO CÁO TOÁN CÙNG LOẠI QUẢN TRỊ Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kì Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 20
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. - Sổ Cái, Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện như sau: PHIẾU THU, PHIẾU CHI, BIÊN LAI THU TIỀN, ỦY NHIỆM THU, ỦY NHIỆM CHI BẢNG TỔNG HỢP SỔ QUỸ CHỨNG TỪ GỐC SỔ KT CHI TIẾT TK 111,1121,113 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ ĐĂNG KÍ CTGS SỔ CÁI TK 111,112,113 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 111,112,113 BẢNG CĐPS BC TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kì. Ghi cuối tháng. Quan hệ đối chiếu. 1.3.4 Hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo Ngô Thị Châm - QTL602K Page 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký – Sổ Cái. - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí – Sổ cái được thể hiện như sau: PHIẾU THU, PHIẾU CHI, GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG, ỦY NHIỆM THU, ỦY NHIỆM CHI, GIẤY BÁO NỢ, GIẤY BÁO CÓ SỔ QUỸ SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI BẢNG TỒNG HỢP TIẾT TK 111,112,113 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI NHẬT KÍ – SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 111,112,113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kì. Ghi cuối tháng. Quan hệ đối chiếu 1.3.5 Hình thức sổ kế toán Nhật kí – Chứng từ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ là tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ, kết Ngô Thị Châm - QTL602K Page 22
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản), kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép, sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ thể hiện như sau: PHIẾU THU, PHIẾU CHI, BIÊN LAI THU TIỀN BẢNG PHÂN BỔ CHỨNG TỪ NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI BẢNG KÊ SỐ 1,2 1,2 TIẾT TK 111,112,113 SỔ CÁI TK BẢNG TỔNG HỢP CHI 111,112,113 TIẾT TK 111,112,113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kì. Ghi cuối tháng. Quan hệ đối chiếu Ngô Thị Châm - QTL602K Page 23
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT TRƯỜNG. 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Việt Trường. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Tªn gäi: C«ng ty TNHH ViÖt Tr-êng §Þa chØ: Côm c«ng nghiÖp VÜnh NiÖm - Lª Ch©n - H¶i Phßng M· sè thuÕ: 0200421340 §T: 0313.742.563 Fax: 0313.742.960 Email: Viettruongcoltd2006@gmail.com Sè tµi kho¶n t¹i ng©n hµng ngo¹i th-¬ng: 0031000071876 Sè tµi kho¶n t¹i ng©n hµng c«ng th-¬ng: 102010000300154 Sè tµi kho¶n t¹i ng©n hµng NN vµ PTNT: 210031000471 C«ng ty TNHH ViÖt Tr-êng có trụ sở và cơ sở sản xuất trong khuôn viên khoảng gần 5.000m2 toạ lạc tại Cụm công nghiệp Vĩnh Niệm- TP Hải Phòng, ®-îc h×nh thµnh tõ n¨m 2001 víi ngµnh nghÒ kinh doanh chÝnh lµ "Kinh doanh chÕ biÕn thuû h¶i s¶n xuÊt khÈu". Là Công ty còn non trẻ, nhưng công ty đã khẳng định được chỗ đứng của mình cả thị trường trong nước và quốc tế. Có được điều đó là nhờ ý chí dám nghĩ, dám làm, sự đồng lòng chung sức của toàn thể ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty. Lãnh đạo công ty đã tự khẳng định sự năng động đầy bản lĩnh của mình bằng những phương án táo bạo trong điều kiện và khả năng kinh tế ban đầu đầy hạn hẹp, lấy hiệu quả làm thước đo cho mọi hoạt động, tận dụng mọi khả năng, thời cơ để mở rộng quan hệ, mở rộng thị trường trong và ngoài nước, từng bước khẳng định vị trí của công ty trên thị trường thuỷ sản, chèo lái con thuyền bé nhỏ của công ty vượt qua bao nhiêu thử thách để đưa Việt Trường trở thành một trong những đơn vị điển hình của ngành thuỷ sản Hải Phòng ngày nay. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 24
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng C«ng ty ®· kh«ng ngõng ®Çu t- vµo nhµ x-ëng, n©ng cÊp còng nh- c¶i tiÕn m¸y mãc thiÕt bÞ, n©ng cao kh¶ n¨ng c¹nh tranh, kÝch thÝch t¨ng n¨ng suÊt lao ®éng, c¶i thiÖn chÕ ®é l-¬ng th-ëng cho ng-êi lao ®éng, s¶n phÈm chÊt l-îng, mÉu m· ®a d¹ng, gi¸ thµnh c¹nh tranh, cho nªn kÕt qu¶ kinh doanh ngµy cµng ®i lªn. Hiện nay, Công ty đang từng bước đưa sản xuất kinh doanh dần di vào ổn định đồng thời mở rộng quy mô kinh doanh trên mọi lĩnh vực. Sản phẩm chính: 1. Mực - Mực ống đông lạnh Sushi (Frozen Squid), mực tuýt (Squid Tube), mực cắt khoanh (Squid Ring), mực khoanh nhúng (Blanched rings Squid ), mực nang Fillet IQF (Cuttle Fish IQFF Fille) 2. Tôm: - Tôm sú, tôm thẻ. Được sản xuất với các sản phẩm: Tôm nguyên con (HOSO), tôm A1 (HLSO), tôm PD, tôm PUD, tôm FPD. 3. Cá: - Cá đổng quéo Fillet (Amadai fillet), cá hố nguyên con (Whole hair tail Fish), cá thu fillet (Spanish mackerel Fillet), cá khô (Dried Fish), các loại cá, 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh của công ty. C«ng ty TNHH ViÖt Tr-êng lµ mét doanh nghiÖp chuyªn chÕ biÕn, xuÊt khÈu thuû h¶i s¶n. C¸c mÆt hµng chiÕn l-îc trong ho¹t ®éng xuÊt khÈu gåm Ch¶ c¸(Surimi) xuÊt khÈu, Bét c¸, T«m, Mùc ®«ng l¹nh , bªn c¹nh ®ã doanh nghiÖp cßn kinh doanh rÊt nhiÒu mÆt hµng b¸n néi ®Þa nh-: C¸ tÈm gia vÞ, ch¶ c¸, c¸ cÊp ®«ng nguyªn con 2.1.2.2 Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Về sản xuất : Nguån nguyªn liÖu chñ yÕu cho ho¹t ®éng chÕ biÕn cña doanh nghiÖp ®-îc thu mua t¹i ng- tr-êng VÞnh B¾c Bé, Trung Bé, Nam Bé. §Ó thu gom vµ chuyÓn nguyªn liÖu vÒ x-ëng chÕ biÕn, c«ng ty chuÈn bÞ ®éi tµu thu mua vµ xe chuyªn dông ®¹t tiªu chuÈn ®Ó phôc vô. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 25
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng ViÖc s¶n xuÊt tõ kh©u nguyªn liÖu >xö lý- >bao gãi >b¶o qu¶n ®Òu ®-îc kiÓm so¸t chÆt chÏ theo hÖ thèng qu¶n lý chÊt l-îng HACCP. Ngoµi vÖ sinh an toµn thùc phÈm th× c«ng t¸c xö lý chÊt th¶i cung ®-îc doanh nghiÖp quan t©m. HÖ thèng xö lý n-íc th¶i gåm cã bÓ läc vµ hè ga ®¶m b¶o tiªu chuÈn. ChÊt th¶i r¾n hay phÕ liÖu tõ chÕ biÕn c¸ ®-îc doanhnghiÖp ®-a vµo chÕ biÕn thøc ¨n gia sóc(Bét c¸). Về kinh doanh: Ho¹t ®éng kinh doanh chñ yÕu cña doanh nghiÖp lµ xuÊt khÈu thuû h¶i s¶n t-¬i sèng vµ thuû h¶i s¶n ®· qua chÕ biÕn. S¶n phÈm chiÕn l-îc cña c«ng ty lµ Ch¶ c¸(Surimi) trong c¸c n¨m gÇn ®©y ®-îc chÕ biÕn vµ xuÊt khÈu víi sè l-îng lín. ThÞ tr-êng nhËp khÈu mÆt hµng nµy lµ Hµn quèc, NhËt b¶n vµ Singapo , bªn c¹nh ®ã doanh nghiÖp cßn xuÊt khÈu c¸c mÆt hµng nh- T«m, mùc èng vµ nhiÒu lo¹i thuû s¶n kh¸c. Ho¹t ®éng kinh doanh trong n-íc phÇn lín lµ nghiÖp vô thu mua nguyªn vËt liÖu. Trong kho¶ng thêi gian gÇn ®©y doanh nghiÖp ®Èy m¹nh h¬n ho¹t ®éng kinh doanh trong n-íc, tËp chung c¶ hai mặt xuÊt khÈu vµ tiªu thô néi ®Þa nh»m hç trî cho nhau cïng ph¸t triÓn. 2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý là một vấn đề hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Trường.Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với quy mô kinh doanh của công ty. Bộ máy quản lý chặt chẽ với trình độ chuyên môn cao tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của công ty. Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Việt Trường. Ban giám đốc NgôPhòng Th kếị toánChâ m - QTL602KP.Tổ ch ức nhân sự P.Kinh doanh P.SPageản su 26ất
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng * Nhiệm vụ của các bộ phận. Ban giám đốc. - Giám đốc là đại diện có tư cách pháp nhân, có thẩm quyền cao nhất có nhiệm vụ quản lý trên cơ sở chấp hành đúng đắn chủ trương chính sách của nhà nước. Giám đốc là người đại diện cho toàn bộ công nhân viên của công ty trước pháp luật. - Phó giám đốc là chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực phụ trách của mình, nhưng cũng có quyền tham mưu cho Giám đốc trong việc ra quyết định cũng như được quyền thay mặt Giám đốc ( khi được Giám đốc uỷ quyền ) ra quyết định và điều hành công việc. Các phòng ban. - Phòng sản xuất : Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất tại các phân xưởng.Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản phẩm không phù hợp. Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng - Phòng kinh doanh: Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty, hàng quý và hàng tháng cho các phân xưởng sản xuất. Lập lệnh sản xuất cho các phân xưởng, duy trì và nâng cao nguồn hàng cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 27
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Phòng tổ chức nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết định, . Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi - Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, nguyên liệu, và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty. Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc. 2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty. Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp là tập hợp những người làm kế toán tại doanh nghiệp cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại doanh nghiệp từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của đơn vị. Vấn đề nhân sự để thực hiện công tác kế toán có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Tổ chức nhân sự như thế nào để từng người phát huy được cao nhất sở trường của mình, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận hoặc người khác có liên quan là mục tiêu của tổ chức bộ máy kế toán. Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Việt Trường. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 28
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Phßng kÕ to¸n KÕ to¸n trëng Thủ KÕ KÕ KÕ to¸n KÕ quỹ to¸n to¸n nguyªn to¸n thanh tiÒn vËt tæng to¸n l¬ng liÖu hîp * Nhiệm vụ từng bộ phận - KÕ to¸n tr-ëng: ChÞu tr¸ch nhiÖm chØ ®¹o, theo dâi, kiÓm tra mäi ho¹t ®éng cña bé m¸y kÕ to¸n t¹i c«ng ty, lËp b¸o c¸o vµ ph©n tÝch b¸o c¸o tµi chÝnh chi tiÕt cho gi¸m ®èc, lËp hå s¬ quyÕt to¸n thuÕ cuèi n¨m vµ lµm viÖc víi c¸c bªn cã liªn quan. - KÕ to¸n thanh to¸n: cã nhiÖm vô theo dâi c«ng nî, theo dâi viÖc thu chi tiÒn mÆt, tiÒn göi ng©n hµng, kiÓm so¸t c¸c chøng tõ liªn quan ®Õn thu chi cã hîp lÖ hay kh«ng, tiÕn hµnh c¸c giao dÞch cÇn thiÕt ®èi víi ng©n hµng, ghi sæ quü tiÒn mÆt hµng ngµy. - KÕ to¸n tiÒn l-¬ng: Cã nhiÖm vô tÝnh to¸n tiÒn l-¬ng tr¶ cho ng-êi lao ®éng, tÝnh vµ trÝch nh÷ng kho¶n theo l-¬ng theo tû lÖ quy ®Þnh. - KÕ to¸n nguyªn vËt liÖu: Cã nhiÖm vô theo dâi t×nh h×nh nhËp xuÊt vËt t-, nguyªn liÖu, thµnh phÈm, c«ng cô dông cô - KÕ to¸n tæng hîp: Cã tr¸ch nhiÖm tæng hîp, xö lý sè liÖu, tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm, xö lý c¸c sè liÖu trªn phÇn mÒm kÕ to¸n, hç trî kÕ to¸n tr-ëng trong viÖc lËp vµ ph©n tÝch b¸o c¸o tµi chÝnh. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 29
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng -Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ tiền mặt tại công ty, thu chi tiền khi có chứng từ của kế toán đưa sang. Cuối ngày báo cáo tồn quỹ với kế toán trưởng và đối chiếu thu chi tồn quỹ với kế toán trưởng. 2.1.5 Đặc điểm hình thức kế toán của công ty. Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa và tổng hợp số liệu từ chứng từ gốc theo một trình tự và phương pháp ghi chép nhất định. Như vậy, hình thức kế toán thực chất là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán bao gồm số lượng các loại sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, kết cấu sổ, mối quan hệ kiểm tra – đối chiếu giữa các sổ kế toán, trình tự và phương pháp ghi chép cũng như việc tổng hợp số liệu để lập báo cáo kế toán. 2.1.5.1 Hình thức kế toán của công ty. HiÖn nay c«ng ty ®ang ¸p dông theo h×nh thøc NhËt ký chung. Sơ đồ 2.3 : S¬ ®å tr×nh tù h¹ch to¸n nhËt ký chung tại công ty TNHH Việt Trường Chứng từ gốc Sổ nhật kí chung Thẻ và sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chó: Ngô Thị Châm - QTL602K Page 30
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng NhËp sè liÖu hµng ngµy In sæ, b¸o c¸o cuèi th¸ng, cuèi n¨m §èi chiÕu, kiÓm tra - Các loại sổ kế toán chủ yếu: + Sổ Nhật ký chung + Sổ Cái + Sổ kế toán chi tiết - Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 2.1.5.2 Các chế độ áp dụng. - Niªn ®é kÕ to¸n : b¾t ®Çu tõ ngµy 01/01 vµ kÕt thóc vµo ngµy 31/12 hµng n¨m d-¬ng lÞch. - §¬n vÞ tiÒn tÖ sö dông: §ång Việt Nam. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 31
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - ChÕ ®é kÕ to¸n ¸p dông: QuyÕt ®Þnh sè 48/2006/Q§-BTC ngµy 14/09/2006 cña Bé tr-ëng bé tµi chÝnh. - Ph-¬ng ph¸p kÕ to¸n hµng tån kho: + Nguyªn t¾c ghi nhËn hµng tån kho: hµng tån kho ®-îc tÝnh theo gi¸ gèc. Tr-êng hîp gi¸ trÞ thuÇn cã thÓ thùc hiÖn ®-îc thÊp h¬n gi¸ gèc th× tÝnh theo gi¸ trÞ thuÇn cã thÓ thùc hiÖn ®-îc. + Ph-¬ng ph¸p tÝnh gi¸ trÞ xuÊt dïng trong kú: Ph-¬ng ph¸p b×nh qu©n c¶ kú dù tr÷. + H¹ch to¸n tæng hîp hµng tån kho: Ph-¬ng ph¸p kª khai th-êng xuyªn + H¹ch to¸n chi tiÕt hµng tån kho theo ph-¬ng ph¸p thÎ song song. - Ph-¬ng ph¸p tÝnh thuÕ GTGT: Theo ph-¬ng ph¸p khÊu trõ - Ph-¬ng ph¸p khÊu hao TSC§ ®ang ¸p dông: KhÊu hao theo ph-¬ng ph¸p ®-êng th¼ng. 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. 2.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty. Kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH Việt trường bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và công ty gần như không sử dụng tài khoản tiền đang chuyển.Tiền mặt tại Công ty là một yếu tố vốn bằng tiền cấu thành trên tài sản lưu động nhằm phục vụ nhu cầu kê khai thường xuyên tại công ty. Để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, công ty luôn cần một lượng tiền mặt. Số tiền mặt được ổn định ở một mức hợp lý nhất. Tiền mặt tại quỹ công ty luôn được đảm bảo an toàn và thực hiện một cách triết để đúng theo chế độ thu, chi quản lý tiền mặt. TiÒn mÆt ph¶n ¸nh t×nh h×nh thu, chi, tån quü t¹i c«ng ty. KÕ to¸n tiÒn mÆt më sæ quü tiÒn mÆt, ghi chÐp hµng ngµy vµ liªn tôc theo tr×nh tù ph¸t sinh c¸c kho¶n thu, chi, nhËp, xuÊt quü tiÒn mÆt vµ tÝnh ra sè tån quü t¹i mçi thêi ®iÓm. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 32
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng TiÒn göi ng©n hµng ph¶n ¸nh sè hiÖn cã vµ t×nh h×nh biÕn ®éng t¨ng, gi¶m c¸c kho¶n tiÒn göi t¹i ng©n hµng cña c«ng ty. Khi nhËn ®-îc chøng tõ cña ng©n hµng, kÕ to¸n ph¶i kiÓm tra, ®èi chiÕu, x¸c minh vµ xö lý kÞp thêi. 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán tiền mặt tại công ty. 2.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ: Trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, công ty sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu thu, phiếu chi: căn cứ vào các chứng từ liên quan (Hóa đơn giá trị gia tăng, Đơn xin rút tiền, Giấy đề nghị thanh toán ), kế toán nhập dữ liệu vào máy tính và in phiếu thu , phiếu chi. Các phiếu này khi đã được ghi đầy đủ nội dung, đính kèm với các chứng từ trên sẽ được chuyển lên giám đốc, trưởng phòng kế toán để ký duyệt. Cuối cùng chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ để xuất, nhập quỹ. Phiếu thu gồm 3 liên: + Liên 1 : lưu tại phòng kế toán. + Liên 2 : giao cho người nộp. + Liên 3 : giao cho thủ quỹ. Phiếu chi gồm 3 liên : + Liên 1 : lưu tai phòng kế toán + Liên 2 : giao cho người nhận + Liên 3 : giao cho thủ quỹ * Tài khoản sử dụng: - TK 111-“tiền mặt” để phản ánh tình hình thu chi tiền mặt tại công - Các TK khác có liên quan. 2.2.2.2 Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại quỹ tại công ty TNHH Việt Trường. Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có NgôS ổTh quị ỹChâ tiềnm m -ặ QTL602Kt Sổ nhật ký chung Page 33
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu * Một số ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 6 tháng 12 năm 2013 công ty chi tiền trả tiền cước mobifone với tổng số tiền là 342.135 đồng kèm theo hóa đơn GTGT số 1296051.Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào số tiền thực tế và các chứng từ có liên quan kế toán lập phiếu chi rút quỹ tiền mặt để thanh toán. Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 642 : 311.032 Nợ TK 133 : 31.103 Có TK 1111 : 342.135 Kế toán ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật kí chung và từ phiếu chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt TK111 Đến cuối quý, từ số liệu của sổ Nhật kí chung kế toán tổng hợp ghi sổ và ghi sổ cái TK 111, kế toán thực hiện thoa tác khóa sổ, tổng hợp số liệu từ sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo quý. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 34
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng VMS HÓA ĐƠN (GTGT) MOBIFONE CÔNG TY THÔNG TINH DI ĐỘNG BILL(VAT) số 01GTKT02/001 TT THÔNG TIN DI DỘNG KHU VỰC V Liên 2: Giao khách hàng Seri: GB/11P MOBILE TELECOM SERVICE CO. CENTER V Số 1296051 Lô 28a Lê Hồng Phong – Q. Ngô Quyền- HP Tel: 18001090 – Fax 031.3558869 MST 0100686209084 Khách hàng( Address) : Công ty TNHH Việt Trường MST 0200421340 Thuê bao ( Sub No) : 903222440 Mã khách hàng : Từ ngày : 02/10/2013 đến ngày : 20/11/2013 Khoản ĐVT Số lượng Đơn giá Số tiền Cước dịch vụ thông tin di động Cộng tiền 311.032 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 35
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Thuế suất GTGT 10% 31.103 Tổng cộng tiền thanh toán 342.135 Viết bằng chữ : Ba trăm bốn mươi hai nghìn một trăm ba năm đồng. Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : 02 – TT Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 6 tháng 12 năm 2013 Quyển số: 02 Số: 5 Nợ: 642 311.032 Nợ: 133 31.103 Có: 1111 342.135 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thu Hương Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Trả tiền cước mobifone Số tiền: 342.135 đồng (Viết bằng chữ ): Ba trăm bốn mươi hai nghìn một trăm ba năm đồng. Kèm theo: Chứng từ gốc Ngô Thị Châm - QTL602K Page 36
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhân (Ký, họ tên, đóng dấu) trưởng (Ký, họ tên) phiếu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 2: Ngày 12 tháng 12 năm 2013, công ty TNHH Việt Trường bán cho công ty CP du lịch Trung Hậu 63kg tôm sú NL, 180kg mực ống NL với đơn giá chưa bao gồm thuế 5% lần lượt là 105.000đồng/kg và 69.000đồng/kg theo hóa đơn GTGT 0000028. Công ty Trung Hậu đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000028 và các chứng từ có liên quan, kế toán lập phiếu thu số 20. Định khoản nghiệp vụ: Nî TK 1111: 19.986.750 Cã TK 511: 19.035.000 Có TK 3331: 951.750 Từ chứng từ hạch toán kế toán ghi vào sổ Nhật kí chung và từ phiếu thu thủ quỹ ghi sổ quỹ tiền mặt TK 111 Đến cuối quý, từ số liệu của sổ Nhật kí chung kế toán tổng hợp và ghi sổ cái TK 111, kế toán thực hiện thoa tác khóa sổ, tổng hợp số liệu từ sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo quý. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 37
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ngô Thị Châm - QTL602K Page 38
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ngô Thị Châm - QTL602K Page 39
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ngô Thị Châm - QTL602K Page 40
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ 3 : Ngày 21 tháng 12 năm 2013, công ty nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Công Thương Việt Nam số tiền 675.000.000 đồng. Căn cứ vào giấy nộp tiền và các chứng từ có liên quan. Kế toán lập định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 1121 : 675.000.000 Có TK 1111 : 675.000.000 Từ chứng từ có liên quan kế toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng và đồng thời ghi vào sổ Nhật kí chung. Đến cuối quý, từ số liệu của sổ Nhật kí chung kế toán tổng hợp và ghi sổ cái TK 112, kế toán thực hiện thoa tác khóa sổ, tổng hợp số liệu từ sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo quý. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 41
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng GIẤY BÁO CÓ Vietin Bank Mã GDV : Ngày 21tháng 12 năm 2013 Mã KH 1456 GBC 023/VB Số TK 102010000300154 Tên tài khoản : Công ty TNHH Việt Trường Ngân hàng TMCP Công thương xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách được ghi Có với nội dung sau : Ngày giờ Số tiền Loại Diễn giải hiệu lực tiền 675.000.000 VND NH Phát lệnh : Phòng thanh toán ngân quỹ. NH giữ tài khoản : Ngân hàng TMCP Công Thương- Hải Phòng Số TK : 102010000300154 Người chuyển: Công ty TNHH Việt Trường Nội dung giao dịch : Nộp tiền vào tài khoản. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 42
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : 02 – TT Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 21 tháng 12 năm 2013 Quyển số: 02 Số: 22 Nợ: 1121 : 675.000.000 Có: 1111 :675.000.000 Họ tên người nhận tiền: Đoàn Thị Lan Anh Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Rút quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Công Thương Việt Nam Số tiền: 675.000.000 đồng (Viết bằng chữ ): Sáu trăm bảy mươi năm triệu đồng. Kèm theo: Chứng từ gốc Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhân (Ký, họ tên, đóng trưởng (Ký, họ phiếu tiền dấu) (Ký, họ tên) tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngô Thị Châm - QTL602K Page 43
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : S03a-DN Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính : VND Ngµy Chøng tõ Đã Sè ph¸t sinh Ngµy th¸ng STT th¸ng Sè hiÖu TK ®èi øng Diễn giải ghi sổ dßng ghi sæ cái Nî Cã 06/12/2013 PC5 06/12/2013 Thanh toán cước phí mobiphone x 20 642 311.032 x 21 133 31.103 x 22 1111 342.135 1111 12/12/2013 PT20 12/12/2013 Thu tiền hàng của công ty Trung Hậu x 855 19.986.750 x 856 511 19.035.000 x 857 3331 951.750 21/12/2013 PC22 21/12/2013 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng x 1001 1121 675.000.000 x 1002 1111 675.000.000 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 44
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : S07-DN Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ QUỸ TIỀN MẶT Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Loại quỹ : VND NGÀY SỐ CHỨNG TỪ SỐ TIỀN DIỄN GIẢI THÁNG PT PC THU CHI TỒN QUỸ Dư nợ đầu tháng 1.112.626,75 . 06/12/2013 PC5 Thanh toán tiền điện thoại mobifone 342.135 1.069.988.715,75 . XuÊt b¸n thñy s¶n c¸c lo¹i 12/12/2013 PT20 19.986.750 (Cty Trung Hậu) 1.089.975.465,75 21/12/2013 PC22 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 675.000.000 414.975.465,75 . Tổng số phát sinh 16.145.721.218 16.145.515.737 Số dư cuối tháng 1.318.107,75 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 45
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : S03b-DN Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TK 111- Tiền mặt Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng ghi sổ Số Ngày hiệu tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 1.112.626,75 06/12/2013 PC5 Thanh toán tiền điện thoại mobifone 642 311.032 133 31.103 XuÊt b¸n thñy s¶n c¸c lo¹i 12/12/2013 PT20 511 (Cty Trung Hậu) 19.035.000 3331 951.750 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 21/12/2013 PC22 1121 675.000.000 . Tổng số phát sinh 16.145.721.218 16.145.515.737 Số dư cuối tháng 1.318.107,75 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 46
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3 Thực trạng tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Việt Trường. 2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ : Giấy báo nợ, giấy báo có, Ủy nhiểm chi và các chứng từ có liên quan khác * Tài khoản : - Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng. - Và các tài khoản khác có liên quan. 2.2.3.2 Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Việt Trường Giấy báo nợ, Giấy báo có, Ủy nhiệm chi Sổ nhật kí chung Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ cái TK 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Ngô Thị Châm - QTL602K Page 47
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Một số ví dụ minh họa. Ví dụ 1: Ngày 11 tháng 12 năm 2013 công ty nộp tiền vào tài khoản ngân hàng TMCP Quân đội – Phòng GĐ Hải An số tiền 300.000.000 đồng. Căn cứ vào giấy báo có và các chứng từ có liên quan, kế toán lập phiếu chi số 22 Định khoản nghiệp vụ : Nợ TK 1121: 300.000.000 Có TK 1111: 300.000.000 Kế toán ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật kí chung và ghi sổ quỹ tiền mặt. Đến cuối quý, từ số liệu của sổ Nhật kí chung kế toán tổng hợp ghi sổ và ghi sổ cái TK 111, kế toán thực hiện thoa tác khóa sổ, tổng hợp số liệu từ sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo quý. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 48
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng NGÂN HÀNG TMCP Mã GDV : QUÂN ĐỘI Mã KH: 56123 GBC20/KT GIẤY BÁO CÓ Ngày 11 tháng 12 năm 2013 Kính gửi : Công ty TNHH Việt Trường Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi Có : Số tiền bằng số : 300.000.000 Số tiền bằng chữ : Ba trăm triệu đồng chẵn. Nội dung : Nộp tiền vào tài khoản. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT (Đã ký tên, đóng dấu) (Đã ký tên, đóng dấu) Ngô Thị Châm - QTL602K Page 49
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ngô Thị Châm - QTL602K Page 50
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ 2 : Ngày12/12/2013 trích tiền gửi ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH vật tư công nghệ phẩm TTN số tiền 23.374.998 đồng. Căn cứ vào lệnh chi và các chừng từ liên quan, kế toán lập định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 331 : 23.374.998 Có TK 1121 : 23.374.998 Từ chứng từ có liên quan kế toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng và đồng thời ghi vào sổ Nhật kí chung. Đến cuối quý, từ số liệu của sổ Nhật kí chung kế toán tổng hợp và ghi sổ cái TK 112, kế toán thực hiện thoa tác khóa sổ, tổng hợp số liệu từ sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo quý. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 51
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ngô Thị Châm - QTL602K Page 52
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng GIẤY BÁO NỢ Vietin Bank Mã GDV : Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Mã KH 1456 GBN 018/VB Số TK 102010000300154 Tên tài khoản : Công ty TNHH Việt Trường Ngân hàng TMCP Công thương xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách được ghi Nợ với nội dung sau : Ngày giờ hiệu Số tiền Loại Diễn giải lực tiền 23.374.998 VND NH Phát lệnh : Phòng thanh toán ngân quỹ. NH giữ tài khoản : TMCP Á Châu- CN Linh Đàm, Hà Nội Số TK 111889889 Người hưởng thụ: Công ty TNHH Vật tư công nghệ phẩm TTN Nội dung giao dịch : Thanh toán tiền hàng. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 53
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ 3: Ngày 17 /12/2013 công ty mua 4000kg đường trắng của công ty TNHH Hồ Nam đơn giá 15.904,76 đồng/kg chưa bao gồm thuế GTGT 5% kèm theo hóa đơn GTGT số 0001438. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, công ty lập lệnh chi.Ngân hàng sau khi chi tiền sẽ chuyển giấy báo nợ về công ty. Định khoản nghiệp vụ Nợ TK 152 : 63.619.047 Nợ TK 133 : 3.180.953 Có TK 1121 : 66.800.000 Từ chứng từ có liên quan kế toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng và đồng thời ghi vào sổ Nhật kí chung. Đến cuối quý, từ số liệu của sổ Nhật kí chung kế toán tổng hợp và ghi sổ cái TK 112, kế toán thực hiện thoa tác khóa sổ, tổng hợp số liệu từ sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo quý. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 54
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ngô Thị Châm - QTL602K Page 55
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng GIẤY BÁO NỢ Vietin Bank Mã GDV : Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Mã KH 1456 GBN 20/VB Số TK 102010000300154 Tên tài khoản : Công ty TNHH Việt Trường Ngân hàng TMCP Công thương xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách được ghi Nợ với nội dung sau : Ngày giờ hiệu Số tiền Loại Diễn giải lực tiền 66.800.000 VND NH Phát lệnh : Phòng thanh toán ngân quỹ. NH giữ tài khoản : 388 Lạch Tray, HP – Ngân hàng Á Châu. Số TK 10201000134786. Người hưởng thụ: Công ty TNHH Hồ Nam. Nội dung giao dịch : Thanh toán hóa đơn. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 56
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VietinBank Lệnh chi Số 09, Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Liên 2 dành cho khách hàng Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Việt Trường Tài khoản nợ : 102010000300154 Tại ngân hàng : TMCP Công Thương- Hải Phòng Số tiền bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Tên đơn vị nhận tiền : Công ty TNHH Hồ Nam. Tài khoản Có : 010345729452 Tại ngân hàng: Ngân hàng Á Châu – Hải Phòng. Nội dung : Thanh toán tiền hàng. Đơn vị trả tiền Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên Ngô Thị Châm - QTL602K Page 57
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : S03a-DN Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính : VND §· Sè ph¸t sinh Ngµy Chøng tõ TK ghi STT th¸ng DiÔn gi¶i ®èi Sè Ngµy sæ dßng ghi sæ øng Nî Cã hiÖu th¸ng c¸i 08/12/2013 BC17 08/12/2013 Công ty nộp tiền vào tk ở ngân hàng Công Thương x 587 1121 200.000.000 x 588 1111 200.000.000 . 11/12/2013 BC20 11/12/2013 Công ty nộp tiền vào tk ở ngân hàng Quân Đội x 701 1121 300.000.000 x 702 1111 300.000.000 12/12/2013 12/12/2013 Thanh toán tiền hàng cho công ty TTN x 812 331 23.374.998 BN18 x 813 1121 23.374.998 17/12/2013 17/12/2013 Thanh toán tiền mua đường cho cty Hồ Nam x 910 152 63.619.047 x 911 133 3.180.953 UNC09 x 912 112 66.800.000 21/12/2013 BC23 21/12/2013 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Công Thương x 1001 1121 675.000.000 x 1002 1111 675.000.000 . Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : S08-DN Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngô Thị Châm - QTL602K Page 58
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 31 tháng 12 năm 2013 TK 112- Tiền gửi ngân hàng Ngân hàng: Quân Đội – PGD Hải An SỐ CT TK SỐ TIỀN DIỄN GIẢI ĐỐI SỐ DƯ NGÀY GỬI RÚT ỨNG GỬI RÚT Dư nợ đầu tháng 1.060.117.055 . 1111 11/12/2013 BC20 Công ty nộp tiền vào tài khoản 300.000.000 90.335.305.500 13/12/2013 BN19 Trả tiền hàng cho công ty Vạn Hoa 331 200.000.000 90.135.305.500 14/12/2013 BC25 Công ty Hoàng Việt nộp tiền hàng 131 100.000.000 90.235.305.500 . Tổng số phát sinh 175.027.252.940 175.984.405840 Số dư cuối tháng 102.964.155 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 59
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : S08-DN Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 31 tháng 12 năm 2013 TK 112- Tiền gửi ngân hàng Ngân hàng: TMCP Công Thương Việt Nam SỐ CT TK SỐ TIỀN DIỄN GIẢI ĐỐI SỐ DƯ NGÀY GỬI RÚT ỨNG GỬI RÚT Dư nợ đầu tháng 130.789.526,5 . 08/12/2013 BC17 Công ty nộp tiền vào tài khoản 1111 200.000.000 7.305.420.535,25 . 12/12/2013 BN18 Thanh toán tiền hàng cho công ty TTN 331 23.374.998 9.282.045.537,25 17/12/2013 UNC09 Thanh toán tiền mua đường cho cty Hồ Nam 152 63.619.047 7.218.426.490,25 133 3.180.953 7.215.245.537,25 . Tổng số phát sinh 92.795.700.654 92.500.798.495 Số dư cuối tháng 425.691.685,5 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 60
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : S03b-DN Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 TK 112- Tiền gửi ngân hàng Chứng từ Số tiền Ngày tháng Tk đối Số Diễn giải ghi sổ Ngày tháng ứng Nợ Có hiệu Số dư đầu kỳ 1.630.420.535,25 08/12/2013 BC17 08/12/2013 Công ty nộp tiền vào NK Công Thương 1111 200.000.000 11/12/2013 BC20 11/12/2013 Công ty nộp tiền vào NH Quân Đội 1111 300.000.000 12/12/2013 BN18 12/12/2013 Thanh toán tiền hàng cho công ty TTN 331 23.374.998 17/12/2013 UNC9 17/12/2013 Thanh toán tiền mua đường cho cty Hồ Nam 152 63.619.047 133 3.180.953 . 21/12/2013 BC23 21/12/2013 Nộp tiền vào tài khoản NH Công Thương 1111 675.000.000 Cộng số phát sinh trong kỳ 256.095.732.495 257.111.748.595 Số dư cuối kỳ 614,404.435,25 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 61
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT TRƯỜNG. 3.1 Đánh giá những ưu nhược điểm trong tổ chức công tác vốn bằng tiền tại công ty. Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình công ty từ khi thành lập đến nay đã trải qua rất nhiều khó khắn, thử thách để có thể tồn tại, cạnh tranh và phát triển. Những năm qua ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên đã từng bước vượt qua mọi thử thách khẳng định được vị thế của mình. Đó là kết quả phấn đấu không ngừng nghỉ, liên tục của công ty.Chính vì thế công ty đang ngày một lớn mạnh hơn, đem lại công ăn việc làm cho nhiều lao động và góp phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước. 3.1.1 Ưu điểm. - Công ty đã tạo ra một mô hình quản lý và hạch toán khá khoa học phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, bộ máy quản lý hoạt động một cách nhịp nhàng giúp giám đốc công ty điều hành một cách hiệu quả nhất. Bộ máy kế toán công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, theo hình thức tập trung không những tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát tình hình tài chính trong việc đưa ra quyết định quản lý và chỉ đạo kinh doanh kịp thời của Ban giám đốc, mà còn tạo điều kiện cho công tác phân công lao động chuyên môn theo từng phần hành, nâng cao trình độ quản lý, nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm của cán bộ kế toán công ty. Trình độ của nhân viên không ngừng được nâng cao, thường xuyên được đào tao và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại công ty, biết áp dụng những phương thức hạch toán phù hợp với thực tế phát sinh đồng thời có thể giảm được khối lượng công việc ghi chép thừa để đạt hiệu quả cao. Mỗi nhân viên kế toán đều có thể sử dụng được máy vi tính nên công việc kế toán được thực hiện nhanh chóng, số liệu luôn chính xác. - Về sổ sách kế toán: kế toán đã sử dụng đầy đủ sổ sách để theo dõi đầy đủ tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng như: sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ cái TK 111, TK 112 được thể hiện trong quá trình hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Các sổ sách có tính đối chiếu cao, đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc lưu trữ thông tin sổ sách đã được thực hiện trên máy vi tính và chỉ in ra với sự lựa chọn đối với sổ sách cần thiết phục vụ cho sản xuất kinh doanh, quản lý. Nên doanh Ngô Thị Châm - QTL602K Page 62
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng nghiệp đã trực tiếp giảm được một phần chi phí, đồng thời giảm được một phần số lượng các chứng từ và sổ lưu trữ ở kho. - Chứng từ kế toán và tổ chức luân chuyển chứng từ: các thủ tục liên quan đến vốn bằng tiền được cập nhật hàng ngày một cách đầy đủ. Từ những công việc hạch toán ban đầu cho đến việc kiểm tra chứng từ một cách hợp lý được tiến hành cẩn thận, tránh tình trạng xảy ra sai sót , đảm bảo số liệu được phản ánh rõ ràng, hợp lý và dễ hiểu. Trong công tác theo dõi vốn bằng tiền, kế toán vốn bằng tiền được tiến hành chặt chẽ theo quy định luân chuyển chứng từ. Chứng từ được ghi chép và đóng quyển theo thứ tự thuận lợi cho việc kiểm tra. - Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn tuân thủ theo quy định và được ghi chi tiết tối đa cho từng loại tiền. Sự chi tiết đó đã cho phép ban lãnh đạo nắm bắt được những số liệu cụ thể và chi tiết của vốn bằng tiền, từ đó có thể ra các quyết định một cách chính xác và hợp. 3.1.2 Nhược điểm. Bên cạnh những ưu điểm, không thể tránh khỏi những mặt hạn chế đối với công tác kế toán tại công ty nói chung và đối với hạch toán kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Cụ thể là một số vấn đề sau: - Vấn đề kiểm kê quỹ định kỳ: Tiền là một loại tài sản trọng yếu và đóng vai trò quan trọng trong tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, việc xây dựng kế hoạch để quản lý một cách hiệu quả tiền mặt sẽ giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán cũng như tăng hiệu quả sử dụng đồng tiền của doanh nghiệp, đồng thời giúp ngăn ngừa các hành vi gian lận về tài chính. Tuy nhiên, hoạt động kiểm kê quỹ định kỳ tại công ty vẫn chưa được coi trọng. - Hiện nay công ty đã sử dụng máy vi tính để lưu trữ số liệu và sổ sách nhưng vẫn chỉ là thực hiện phần mềm thông thường như: word, excel chứ chưa có một phần mềm riêng biệt để phục vụ công tác kế toán nên doanh nghiệp vẫn chưa thực sự phát huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chưa tiết kiệm được lao động của nhân viên kế toán và thời gian lập, ghi chép, tổng hợp số liệu và chuyển sổ. - Công ty chưa sử dụng triệt để tài khoản theo dõi ngoại tệ: Hiện nay, việc mở rộng quan hệ hợp tác với khách hàng là các công ty nước ngoài đang được Ngô Thị Châm - QTL602K Page 63
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng đẩy mạnh. Tuy nhiên việc chưa sử dụng tài khoản ngoại tệ trong các hoạt động thanh toán đã gây nhiều khó khăn cho công ty. 3.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường. Sau một thời gian thực tập, được áp dụng những kiến thức lí thuyết trên lớp học và đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, em thấy bộ máy kế toán của công ty nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty là tương đối hoàn chỉnh và khoa học. Và để cho công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty được hoàn thiện hơn, em xin đưa ra thêm một số ý kiến đóng góp của cá nhân mình: Ý kiến thứ nhất: Tiến hành kiểm kê quỹ định kì theo ngày và lập báo cáo kiểm kê quỹ. Công ty nên tiến hành kiểm kê quỹ hàng ngày theo trình tự sau : - Trước khi tiến hành kiểm kê: Thủ trưởng đơn vị phải thành lập ban kiểm kê, kế toán phải hoàn thành việc ghi sổ tất cả mọi nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, tiến hành khóa sổ vào cuối ngày, đúng với thời điểm kiểm kê. - Tiến hành kiểm kê: Nhân viên kế toán tiến hành đếm tại chỗ dưới sự chứng kiến của ban kiểm kê số tiền mặt còn tồn quỹ đến cuối ngày. Bên cạnh đó cũng cần chú ý đến việc kiểm kê quan sát về mặt chất lượng của tiền, phát hiện những trường hợp tiền bị hỏng, tiền giả, - Sau khi kiểm kê: Kết quả kiểm kê phải được phản ánh trên biên bản có chữ ký của nhân viên kiểm kê và người quản lý tài sản. Sau khi kiểm kê, các biên bản báo cáo kiểm kê phải được gửi đến phòng kế toán để đối chiếu kết quả kiểm kê với số liệu trên sổ kế toán, các khoản chênh lệch nếu có sẽ được báo cho ban kiểm kê cân nhắc quyết định cách xử lý trong từng trường hợp cụ thể.Căn cứ vào quyết định của ban kiểm kê, kế toán ghi vào sổ kế toán để đều chỉnh số liệu trong sổ kế Việc kiểm kê quỹ cần thực hiện theo mẫu sổ 08a –TT, 08b-TT(ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) cho từng loại tiền trong quỹ của doanh nghiệp để biết số tiền thực tế có trong quỹ và số tiền ghi trên sổ tại thời điểm kiểm kê. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 64
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số: 08a-TT Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm -LC-HP (Theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Hôm nay, vào giờ ngày tháng năm Số : Chúng tôi gồm: - Ông/Bà: đại diện kế toán - Ông/Bà: đại diện thủ quỹ - Ông/Bà: đại diện Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau: STT Diễn giải Số lượng(tờ) Số tiền A B 1 2 I Số dư theo sổ quỹ x II Số kiểm kê thực tế x 1 Trong đó: -Loại 2 -Loại : 3 -Loại : 4 -Loại: 5 -Loại : 6 Chênh lệch(II-I) III Lý do: + Thừa: Tiền lẻ + Thiếu: Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: . Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ ( Kí, họ tên) (Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) Ngô Thị Châm - QTL602K Page 65
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số: 08a-TT Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm -LC-HP (Theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Hôm nay, vào 15h30 giờ ngày 11tháng 12 năm 2013 Số: Chúng tôi gồm: - Ông/Bà: đại diện kế toán - Ông/Bà: đại diện thủ quỹ - Ông/Bà: đại diện Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau: STT Diễn giải Số lượng(tờ) Số tiền A B 1 2 I Số dư theo sổ quỹ x 273.310.584 II Số kiểm kê thực tế x 273.310.000 1 Trong đó: -Loại 2 -Loại : 500.000 500 250.000.000 3 -Loại : 200.000 104 20.800.000 4 -Loại: 100.000 23 2.300.000 5 -Loại : 20.000 8 160.000 6 -Loại: 5.000 10 50.000 III Chênh lệch(II-I) 584 Lý do: + Thừa: Tiền lẻ + Thiếu: Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: chênh lệch 584 (năm trăm tám mưới bốn đồng) Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ ( Kí, họ tên) (Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) Ngô Thị Châm - QTL602K Page 66
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ý kiến thứ hai :Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán máy. Trong bối cảnh hiện nay, việc vi tính hoá công tác kế toán là một tất yếu và cần thiết với ưu điểm xử lý nhanh, chính xác, lưu giữ được nhiều thông tin và truy cập dữ liệu tốc độ cao. Việc sử dụng phần mềm kế toán máy vào công tác kế toán sẽ đẩy nhanh được tiến độ và khối lượng công việc cùng với đó là độ chính xác cao, cho thấy được những hiệu quả rất rõ ràng.Tuy nhiên cho đến nay công ty vẫn chưa sử dụng một phần mềm kế toán máy nào, đây là một thiếu sót của ban lãnh đạo công ty. Chính vì vậy, theo em công ty nên cập nhật, sử dụng những phiên bản phần mềm kế toán máy hiện nay ví dụ như phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 , phần mềm kế toán Fast accounting phiên bản 2013 để tăng hiệu quả làm việc. 1. Phần mềm kế toán misa được thiết kế dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tư nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán vẫn có thể sử hữu và làm chủ được hệ thống phần mềm kế toán, quản lí mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. 2. Phần phầm kế toán Fast accounting có nhiều tính năng mạnh, nhiều tiện ích giúp cho việc sử dụng chương trình được dễ dàng và khai thác chương trình được hiệu quả. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 67
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ý kiến thứ ba: Công ty nên sử dụng triệt để tài khoản theo dõi ngoại tệ. Trong khi công ty TNHH Việt Trường chỉ có tài khoản 1122 - “Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ” dùng để phản ánh tình hình tăng giảm ngoại tệ của đơn vị tại ngân hàng mà không đăng ký sử dụng tài khoản 1112 - “Tiền mặt tại quỹ bằng ngoại tệ”. Điều này đã gây nên không ít khó khăn. Giả sử khi khách hàng đến thanh toán bằng ngoại tệ thì đơn vị không thể nhập quỹ mà phải cho người đi đổi lấy đồng Việt Nam hoặc đem gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tại ngân hàng. Đây là một sự lãng phí thời gian và nhân công làm ảnh hưởng đến công việc. Vì thế, theo em công ty nên sử dụng thêm tài khoản 1112- “ Tiền mặt tại quỹ bằng ngoại tệ” để thuận tiện cho việc hoạt động kinh doanh của công ty. Hạch toán kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ tại quỹ. - Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng trong kế toán( nếu được chấp thuận) về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỉ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. - Đối với các tài khoản thuộc loại chi phí doanh thu, thu nhập, vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản nợ phải thu hoặc bên Có các tài khoản phải trả Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán theo tỉ giá giao dịch. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 68
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Đối với bên có của các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản nợ phải thu và bên nợ của các tài khoản nợ phải trả khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỉ giá ghi trên sổ kế toán. - Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các tài khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo thỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập BCĐKT. - Trong trường hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỉ giá thực tế mua, bán. * Ví dụ minh họa : Ngày 15/12/2013 xuất kho 40.000kg chả cá đông lạnh bán cho công ty Daesang international corp của Hàn Quốc, tổng giá thanh toán 54.000USD thu ngay bằng tiền mặt ( không có VAT). Tỉ giá thống nhất thanh toán tỉ giá bình quân 1USD = 21.036 VND Định khoản Nợ Tk 1112 1.135.944.000 Có Tk 511 1.135.944.000 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 69
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : S03a-DN Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính : VND §· Ngµy Chøng tõ TK Sè ph¸t sinh ghi STT th¸ng DiÔn gi¶i ®èi Sè Ngµy sæ dßng ghi sæ øng Nî Cã hiÖu th¸ng c¸i 06/12/2013 PC5 06/12/2013 Thanh toán cước phí mobiphone x 20 642 311.032 x 21 133 31.103 x 22 1111 342.135 . 1111 12/12/2013 PT20 12/12/2013 Thu tiền hàng của công ty Trung Hậu x 855 19.986.750 x 856 511 19.035.000 x 857 3331 951.750 15/12/2013 PT25 15/12/2013 Xuất bán chả cá đông lạnh cho cty Hàn Quốc x 901 1112 1.135.944.000 x 902 511 1.135.944.000 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 70
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số : S07a-DN Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm - LC – HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC) ĐT : 0313.742 563 Fax : 0313.7420960 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản 1112 Loại quỹ :USD Tháng 12 năm 2013 TK Ngày Ngày DIỄN GIẢI Đối Số phát sinh Số tồn tháng tháng SH,CT ứng chứng từ PT PC Nợ Có Số tồn đầu tháng - . 1/12/2013 1/12/2013 05 Vay ngân hàng 20.000USD 311 600.000.000 600.000.000 15/12/2013 15/12/2013 25 Thu 54000USD bán chả cá đông lạnh 511 1.135.944.000 734.750.000 16/12/2012 16/12/2013 18 Xuất quỹ 20.000 USD trả ngân hàng 3111 600.000.000. 143.750.000 Cộng số phát sinh 5.696.944.000 5.553.194.000 Số tồn cuối tháng 143.750.000 Ngô Thị Châm - QTL602K Page 71
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng KẾT LUẬN Kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp có vai trò quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Việc tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu trong quá trình sản xuất kinh doanh để nhà quản lí có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào.Bên cạnh đó, nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, chúng ta có thể biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.“Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền” là một đề tài rất có ý nghĩa cả về thực tiễn lẫn lý luận.Với sự vận dụng vào tình hình thực tế tại công ty TNHH Việt Trường em đã trình bày về thực trạng công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền của công ty và đưa ra ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hách toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn và các cán bộ nhân viên trong công ty TNHH Việt Trường đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em mong nhận được những nhận xét của các thầy cô trong khoa, cũng như ban lãnh đạo của công ty để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn và đóng góp nhỏ vào công cuộc thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty. Sinh viên Ngô Thị Châm Ngô Thị Châm - QTL602K Page 72
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp Nxb Tài Chính- Bộ Tài Chính. 2. Giáo trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, PGS.TS Nguyễn Thị Đông, Nxb Tài Chính (2006). 3. Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp, PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, Nxb Tài Chính (2007). 4. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, Nxb Tài Chính. 5. Các bài khóa luận tốt nghiệp của ngành Kế toán- Kiểm toán, Thư viện trường Đại học dân lập Hải Phòng. 6. Tài liệu sổ sách do Công ty TNHH Việt Trường cung cấp. 7. Website:. Ngô Thị Châm - QTL602K Page 73