Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_chi_phi_doanh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải sản xuất đƣợc nhiều sản phẩm, cung cấp đƣợc nhiều dịch vụ, tiêu thụ đƣợc nhanh và thu đƣợc lợi nhuận.Vì vậy, họ không ngừng đặt câu hỏi làm cách nào để thu đƣợc lợi nhuận và không ngừng nâng cao lợi nhuận cũng nhƣ để đứng vững trong thị trƣờng đầy cạnh tranh. Một trong nhiều biện pháp quan trọng mà các doanh nghiệp quan tâm đến đó là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Đồng thời phải thƣờng xuyên theo dõi tính toán, đo lƣờng và ghi chép lập biểu đồ mọi hoạt động của doanh nghiệp để kịp thời có biện pháp khắc phục. Để thực hiện điều này, một trong những công việc mà các doanh nghiệp cần phải làm đó là tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán. Vì đó là một trong những yếu tố quan trọng trong quản lý quyết định đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp, có quản lý tốt công tác hạch toán kế toán. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Sản xuất và thƣơng mại Phú Hải nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phải có sự quan tâm, nghiên cứu nhằm đƣa ra một phƣơng pháp thống nhất, khoa học trong công tác hạch toán kế toán vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải ”. 1
- 2. Mục đích nghiên cứu Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong đề tài này tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: - Phƣơng pháp tổng hợp - Phƣơng pháp so sánh - Hỏi ý kiến chuyên gia và khảo sát thực tế. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và phần lý luân, đề tài đƣợc chia thành 3 phần chính: Phần I: Một số vấn đề lý luận về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Phần II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải. Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải. 2
- PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Phân loại hoạt động và cách xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động. Phân loại hoạt động trong doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm 3 hoạt động cơ bản: o Hoạt động sản xuất kinh doanh o Hoạt động tài chính o Hoạt động khác Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả DTT về BH Giá vốn Chi phí hoạt động Chi phí quản = và cung cấp - hàng - - sản xuất lý DN DV bán bán hàng KD Trong đó: Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng và Các khoản giảm = - hàng và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ trừ doanh thu . Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán(nếu có). 3
- . Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán hàng bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Khoản giám giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua,cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. . Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm, hàng hóa(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. . Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. . Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn DN. Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí hoạt = - tài chính tài chính động tài chính . Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài 4
- chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. . Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác . Thu nhập khác: là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. . Chi phí khác: là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. 1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp chủ yếu thực hiện những nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh, hiện có và tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo tiêu chuẩn số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và tình hình phân phối các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. 5
- 1.3. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí, daonh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tổ chức kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có một vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với các đối tƣợng khác nhƣ là các nhà đầu tƣ, các trung gian tài chính hay đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. - Đối với doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đƣa ra những quyết định, phƣơng hƣớng phát triển cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Đối với các nhà đầu tƣ: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để từ đó đƣa ra những quyết định có nên đầu tƣ vào doanh nghiệp hay không. - Đối với các trung gian tài chính nhƣ Ngân hàng, các tổ chức tài chính thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đƣa ra quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó. - Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô đƣợc tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 6
- 1.4. Nội dung của kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1. Tổ chức kế toán chi phí, doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; + Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Trƣờng hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả các 4 điều kiện sau: + Doanh thu đƣợc xác đinh tƣơng đối chắc chắn; + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; + Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: -Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT; 7
- - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán - Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Các phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho, tại các phân xƣởng sản xuất (không qua kho của các doanh nghiệp). Bán hàng trực tiếp còn bao gồm bán buôn và bán lẻ, trong đó: + Bán buôn: Là các quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa 8
- chƣa đƣợc thực hiện hoàn toàn. Đặc điểm của bán buôn thƣờng là bán khối lƣợng lớn, đƣợc tiến hành theo các hợp đồng kinh tế. + Bán lẻ: Là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Thời điềm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và đƣợc quyền sở hữu tiền tệ. - Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng này mới đƣợc coi là tiêu thụ. Bán hàng theo phƣơng thức này gồm hai loại bán buôn và bán lẻ, song phƣơng thức giao hàng không tại kho hoặc đơn vị sản xuất mà giao tại bên mua hoặc tại các cửa hàng tiêu thụ. - Bán hàng qua đại lý: Về bản chất, bán hàng theo phƣơng thức này là bán theo phƣơng thức chuyển hàng. Song, trong trƣờng hợp này, bên giao phải trả cho bên đại lý một khoản tiền gọi là tiền hoa hồng đại lý. - Bán hàng cho trả góp: Thực chất của phƣơng thức bán hàng này là bán hàng trực tiếp kết hợp với nghiệp vụ cho khách hàng vay vốn. Vì vậy, tiền thu đƣợc từ quá trình bán hàng phải chia làm hai phần: Phần doanh thu bán hàng (tính theo giá bán tính tiền một lần) và doanh thu từ hoạt động tài chính (phần lãi cho khách hàng trả góp). - Bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng: Nghĩa là doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trƣờng rồi dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trƣờng hợp này, doanh thu đƣợc tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền. - Bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm nội bộ: Là việc mua bán sản phẩm , hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tập đoàn. Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp dùng sản phẩm của mình để trả lƣơng cho cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. 9
- 1.4.1.2.Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Để tính trị giá thực tế hàng xuất kho, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp sau đây: - Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Khi tính giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp bình quân gia quyền ta có thể áp dụng một trong hai cách tính sau: + Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá Trị giá SP, hàng hoá tồn đầu kỳ + Trị giá SP, hàng hoá nhập trong kỳ = xuất kho Số lƣợng SP, hàng hoá tồn đầu kỳ + Số lƣợng SP, hàng hoá nhập trong kỳ Phƣơng pháp này khá đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm lớn là công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. + Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đơn giá Trị giá thực tế SP, hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập = xuất kho Số lƣợng SP, hàng hoá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Trị giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. - Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc 10
- tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Nhƣ vậy với phƣơng pháp này, chi phí của lần mua gần nhất sẽ tƣơng đối sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phƣơng pháp này sẽ đảm bảo đƣợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trƣờng của hàng thay thế. - Phƣơng pháp thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này sản phẩm, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Phƣơng pháp này thích hợp với những hàng hoá giá trị cao gắn với những đặc điểm riêng của nó. 1.4.1.3. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Để hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên kế toán sử dụng các loại chứng từ, tài khoản, sổ sách cũng nhƣ cách thức hạch toán nhƣ sau: Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT Phiếu xuất kho Phiếu thu 11
- Phiếu kế toán Giấy báo có của ngân hàng Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Bên Nợ: + Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. + Khoản giảm giá hàng bán + Trị giá hàng bán bị trả lại + Khoản chiết khấu thƣơng mại + Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Bên có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. TK511 có 5 TK cấp 2: + TK5111: Doanh thu bán hàng hoá + TK5112: Doanh thu bán thành phẩm + TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tƣ TK 511 không có số dư cuối kỳ TK 512 - Doanh thu tiêu thụ nội bộ - Bên Nợ: + Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. + Số thuế tiền thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ, trị giá hàng bán bị trả lại + Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng thức trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. 12
- + Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Bên có: + Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. TK511 có 3 TK cấp 2: + TK5121: Doanh thu bán hàng hoá + TK5122: Doanh thu bán thành phẩm + TK5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 512 không có số dư cuối kỳ TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại - Bên Nợ: + Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 - Chiết khấu thƣơng mại, không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 521 - Chiết khấu thƣơng mại có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hoá + Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm + Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ TK 521 không có số dư cuối kỳ TK 531: Hàng bán bị trả lại - Bên Nợ: +Giá trị của hàng bán bị trả lại. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại sang TK 511 hoặc TK 512 TK 531 không có số dư cuối kỳ TK 532: Giảm giá hàng bán 13
- - Bên N ợ: + Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512 TK 532 không có số dư cuối kỳ TK 632: Giá vốn hàng bán - Bên Nợ: + Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đƣợc tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. + Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. + Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến bất động sản đầu tƣ đem cho thuê, bán, thanh lý và giá trị còn lại của bất động sản đem bán, thanh lý. - Bên Có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. + Giá vốn của hàng bán bị trả lại. + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. TK 632 không có số dư cuối kỳ 14
- Sơ đồ hạch toán: TK 511 TK 111, 112, 131 TK 156,155, TK 632 TK 911 Doanh thu bán hàng( Tính thuế GTGT Giá vốn hàng bán K/c giá vốn K/c doanh thu theo phƣơng pháp trực tiếp) Doanh thu bán hàng( Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) TK 3331 Thuế GTGT Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu, giá vốn hàng bán (Theo phƣơng thức trực tiếp) TK 511 TK 111, 112, 131 TK 632 Doanh thu bán hàng( Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) Giá vốn hàng bán Doanh thu bán hàng( Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu, giá vốn hàng bán (Theo phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng) 15
- TK 511 TK 111, 112, TK 641 TK 157 TK 632 TK 911 Doanh thu bán hàng Giá vốn hàng K/c giá vốn K/c doanh thu đại lý (thuế GTGT Hoa hồng đại lý P/p trực tiếp) gửi bán Doanh thu bán hàng đại lý (thuế GTGT theo P/p khấu trừ) TK 133 TK3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu, giá vốn hàng bán thông qua đại lý ký gửi TK 156 TK 632 TK511 TK131 Giá vốn TK 911 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (ghi theo giá bán trả thu của khách hàng hàng bán K/c giá vốn K/c doanh thu tiền ngay) TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 TK 515 TK338(3387) K/c doanh thu Lãi trả góp Số tiền đã thu Định kỳ, k/c hoặc trả chậm của khách hàng doanh thu là tiền lãi phải thu của trả chậm khách hàng Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu, giá vốn hàng bán (Theo phƣơng thức trả chậm, trả góp) 16
- TK 156, TK 632 TK 511 TK 131 TK 152,153,156 Giá vốn Doanh thu bán hàng khách hàng xuất vật tƣ hàng bán TK 911 trả cho doanh nghiệp K/c doanh thu K/c giá vốn TK 3331 TK 133 Thuế GTGT phải n ộp TK 111,112 Phần phải trả thêm Phần đƣợc thu thêm Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu, giá vốn hàng bán ( Theo phƣơng thức trao đổi hàng) TK 111,112,131 TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền chiết khấu thƣơng mại TK 521 TK 511 cho ngƣời mua Doanh thu không Cuối kỳ, kết chuyển có thuế GTGT chiết khấu thƣơng mại sang TK doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại: 17
- TK 111,112,131 TK 531 TK 511 Doanh thu hàng bán bị trả lại, (có cả thuế GTGT) của đơn vị Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của áp dụng phƣơng pháp trực tiếp hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Doanh thu hàng bán bị Hàng bán bị trả lại trả lại, (đơn vị áp dụng (không có thuế GTGT) TK 632 TK 155, 156 phƣơng pháp khấu trừ) TK 333(33311) Ghi giảm giá vốn Thuế GTGT hàng bán bị trả lại TK 111, 112 TK 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại: TK 111,112,131 TK 532 TK 511 Doanh thu do giảm giá hàng bán (có cả thuế GTGT) của đơn vị Cuối kỳ, kết chuyển áp dụng phƣơng pháp trực tiếp tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Giảm giá hàng bán Doanh thu (đơn vị áp dụng không có thuế GTGT phƣơng pháp khấu trừ) TK 333(33311) Thuế GTGT Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán: 18
- 1.4.1.4. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Chứng từ sử dụng: Giống nhƣ trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tài khoản sử dụng: Ngoài các tài khoản mà doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên sử dụng thì trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ còn sử dụng thêm những tài khoản sau: - TK 611: Mua hàng - TK 631: Giá thành sản xuất 19
- TK 156 TK 611 TK 632 TK 911 TK 333 (3311) TK 111,112, TK635 Trị giá hàng hoá Trị giá vốn hàng Chiết khấu Thuế GTGT tồn kho đầu kỳ bán ra trong kỳ Kết chuyển giá vốn đầu ra thanh toán hàng bán TK 511 Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ TK 333 TK 521 Thuế xuất khẩu Doanh thu bán Chiết khấu TK 611, 1381 phải nộp NSNN hàng phát sinh thƣơng mại Giá trị hao hụt, mất mát TK 531 Kết chuyển doanh thu thuần TK 159 Hàng bán tr ả l ạ i Dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 333(33311) TK 641,642 Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK 532 Giảm giá TK 821 hàng bán Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển các khoản chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ và đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) 20
- 1.4.1.5. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý trong doanh nghiệp là những chi phí cố định mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Chi phí bán hàng: Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng trong bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng, các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. TK 641 - Chi phí bán hàng: - Bên Nợ: + Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có) + Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 Tài khoản 641 gồm 07 TK cấp 2: + TK 6411 – Chi phí nhân viên. + TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6415 – Chi phí bảo hành + TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác TK 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Bên Nợ: + Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Bên Có: + Các khoản đƣợc phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có). + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK911 21
- Tài khoản 642 bao gồm 08 tài khoản cấp 2 sau: + TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí + TK 6426 – Chi phí dự phòng + TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác TK 642 không có số dư cuối kỳ TK 133 TK 641, 642 TK 111,112,152 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và khoản trích trên lƣơng K/C chi phí bán hàng TK 214 chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 TK 142,242,335 Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK 512 Thành phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ TK 333 (33311) TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 22
- 1.4.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. 1.4.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản; Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng; thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính - Bên Nợ: + Số thuế TGTG phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Bên Có: + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. + Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. + Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. + Lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động kinh doanh. + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. + Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. + K/c hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản(giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ. + Doanh thu hoạt động tài chính khác. TK 515 không có số dư cuối kỳ 23
- 1.4.2.2. Tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tƣ chứng khoán; chi phí lãi vay, vốn kinh doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn; chi phí hoạt động liên doanh; chi phí cho vay vốn ngắn hạn và dài hạn; TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính - Bên Nợ: + Các khoản chi phí hoạt động tài chính; + Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tƣ ngắn hạn; + Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ: + Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ: + Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán: + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ 24
- TK 111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 TK 515 TK 111, 112 Trả lãi tiền vay, phân bổ Hoàn nhập số chênh lệch Nhận cổ tức, lợi nhuận lãi mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tƣ đƣợc chia bằng tiền TK 129,229 Thanh toán chuyển nhƣợng CK có lãi Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121, 128 TK 1388 TK 121,221,222 nhận đƣợc thông báo lãi CK Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 221, 222, 223 TK111,112 TK 911 Cổ tức, lợi nhuận dùng để Tiền thu về Chi phí hoạt động K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tiếp tục đầu tƣ bán các khoản liên doanh liên kết đầu tƣ hoạt động tài chính TK 1112,1122 TK 331 Bán ngoại tệ Thanh toán sớm đƣợc hƣởng chiết khấu (Lỗ về bán ngoại tệ) TK 111, 112 TK 413 Lãi thu K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại định kỳ các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ1.11. Sơ đồ hạch toán doanh thu và chi phí tài chính 25
- 1.4.3. Tổ chức kế toán doanh thu và chi phí hoạt động khác trong doanh nghiệp. 1.4.3.1. Tổ chức kế toán thu nhập khác Thu nhập hoạt động khác là khoản tiền thu đƣợc góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ những hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu nhƣ: thu từ thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Bên Có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư cuối kỳ 1.4.3.2. Tổ chức kế toán chi phí khác Chi phí hoạt động khác bao gồm các khoản chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhƣ: Chi phí về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng và các khoản chi phí khác bằng tiền. Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác - Bên Nợ: + Các khoản chi phí khác phát sinh - Bên Có: + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. TK 811 không có số dư cuối kỳ 26
- TK 211,213 TK 214 TK 811 TK 711 TK 111,112,131, Giá trị TK 911 Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hao mòn Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị còn lại TK 333 (33311) giá hoạt động SXKD khi Cuối kỳ K/c chi phí Kết chuyển thu nhập Thuế GTGT thanh lý, nhƣợng bán khác khác đầu ra TK 331, 338 TK 111,112,331, Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ Chi phí phát sinh thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ nợ quyết định xoá nợ ghi vào thu nhập khác TK 333(33311) TK 338, 344 TK 133 Thuế GTGT phải Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, Thuế GTGT (nếu có) nộp theo p/p trực tiếp ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK 333 TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt thuế, Thu đƣợc các khoản phải thu khó đòi, thu tiền truy nộp thuế bảo hiểm đƣợc công ty bảo hiểm bồi thƣờng, thu TK 111,112, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế khoản thƣởng của khách hàng không tính hoặc vi phạm pháp luật trong doanh thu TK 152, 156, 211, TK 111,112,141 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ Các khoản chi phí khác phát sinh, nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi trong kinh doanh, chi phí thu hồi nợ. . Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán thu nhập và chi phí khác: 27
- 1.4.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 821 - Chi phí thuế TNDN TK 911- Xác định kết quả kinh doanh TK 821- Chi phí thuế TNDN Bên Nợ: + Chi phí thuế TNDN hiện hành PS trong năm; + Thuế TNDN hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót trọng yếu; + Chi phí thuế TNDN hoãn lại PS trong năm từ việc ghi nhận thuế TN hoãn lại phải trả; + Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại; + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh có TK 8212 lớn hơn số PS bên TK 8212 vào bên Có TK 911 Bên Có: + Số thuế TNDNHH thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào CF Thuế TNDNHH đã ghi nhận trong năm + Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm CF Thuế TNDNHH trong năm hiện tại + Kết chuyển CF thuế TNDNHH vào bên Nợ TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh” TK 821 không có số dư cuối kỳ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; + Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác + Chi phí bán hàng và chi phí QLDN + Kết chuyển lãi 28
- Bên Có: + Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác + Lỗ về các hoạt động trong kỳ TK 911 không có số dư cuối kỳ TK 911 TK 333(3334) TK 821(8211) Số thuế TNDN hiện hành K/c chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ(DN xác định) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.13: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 29
- TK 347 TK 821(8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại hoãn lại phải trả phát sinh trong năm> phải trả PS trong năm<số thuế TNDN số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số TS thuế hoãn lại phát sinh lớn hơn số TS thuế TN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong nămTN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số PS Nợ TK 8212 nhỏ hơn số PS Nợ TK 8212 Sơ đồ 1.14: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển doanh thu bán hàng Kết chuyển giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ TK 641,642 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính TK 711 Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK 821 Kết chuyển lỗ K/c chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.15: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 30
- 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ NKC, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ chủ yếu: - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511,641,632 chung Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán NKC Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 31
- 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái. Đặc trƣng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký-Sổ cái. Căn cứ vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ chủ yếu: -Nhật ký, sổ cái -Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết TK Bảng tổng hợp Sổ quỹ 511,632,641 chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp Nhật Ký-Sổ Cái TK 511,632 chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày , Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 32
- 1.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Các loại sổ chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ chi tiết TK 511,632 . chứng từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.18:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 33
- 1.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ Đặc trƣng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Các loại sổ chủ yếu: Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ cái Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ chi tiết Bảng kê số TK 511,632,641 8,10,11 Nhật ký chứng từ số 8,10 Sổ Cái TK Bảng tổng 511, 632, hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 34
- 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên. Các loại sổ chủ yếu: Phần mềm kế toán đƣợc thiết lập theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức đó. Sơ đồ 1.20:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính SỔ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK KẾ TOÁN 511, 632, - Sổ chi tiết TK 511, 632 Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 35
- PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Sản xuất và thương mại Phú Hải. - Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI - Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: PHUHAI PRODUCTION AND TRADING JOINT STOCK COMPANY - Tên công ty viết tắt: PHU HAI PT.JSC - Địa chỉ: + Văn phòng: Số 161 Lô 22 Đƣờng Lê Hồng Phong, phƣờng Đông Khê, quận Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại : 031.3213464 + Xƣởng: Số 150, Đƣờng Đình Vũ - Đông Hải - Hải An - Hải Phòng Điện thoại: (031) 3555.209 - Fax: (031) 3. 555.209 - Email: phuhaicontainer@vnn.vn - Website: www.phuhaicontainer.com - Mã số thuế: 0200793405 - Công ty đăng ký kinh doanh lần đầu vào 20 tháng 03 năm 2008 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0200793405 do Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải phòng cấp. Đăng ký thay đổi lần lần1, ngày 26 tháng 11 năm 2010. * Vốn điều lệ: 3,368,000,000đ Mệnh giá cổ phần: 1,000,000đ Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp: Số cổ phần: 3,368 cổ phần Trị giá cổ phần: 3,368,000,000đ 36
- * Danh sách cổ đông sáng lập Giá trị cổ Tỷ lệ Tên cổ Loại Số QĐ, Số Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng Số cổ phần góp Ghi TT đông cổ GCN ĐKKD, trú/ địa chỉ trụ sở chính phần ( triệu vốn chú sáng lập phần Số CMND đồng) (%) Hà Kiến Số 10 ngõ 297 phƣờng Đông Phổ 1 2,000 2,000.00 59,38 131476012 Sở Khê, Ngô Quyền, TP.HP thông Trần Thị Số 10 ngõ 297 phƣờng Đông Phổ 2 1,000 1,000.00 29.69 131233979 Tâm Khê, Ngô Quyền, TP.HP thông Phạm Số 44/353 Tô Hiệu, Phƣờng Phổ 3 Hoàng Hồ Nam, quận Lê Chân, 368 368.00 10.92 030079551 thông Long TP.HP 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải + Bán buôn các thiết bị chuyên dụng dùng cho sản xuất và sửa chữa container, ván sàn gỗ công nghiệp, gỗ dán, các loại ốc vít chuyên dụng, các phụ tùng chuyên dụng cho container. + Cho thuê máy móc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác; cho thuê máy móc, thiết bị nâng hạ, bốc xếp, cho thuê xe đầu kéo, xe cẩu tự hành. + Vệ sinh công nghiệp container phục vụ hàng hóa xuất nhập khẩu trực tiếp. + Kho bãi và lƣu trữ hàng hóa trong kho; lƣu giữ hàng hóa tại kho bãi có mái che và không có mái che. + Đóng mới các loại container + Mua, bán các loại container . + Kho bãi lƣu trữ hàng hóa. + Vận tải hàng hóa bằng ôtô chuyên dụng . 37
- 2.1.2.1. Những thuận lợi và khó khăn của công ty: Thuận lợi Tuy là một doanh nghiệp mới đƣợc thành lập song nhờ có những thuận lợi nhất định mà công ty đã sớm từng bƣớc đi vào hoạt động ổn định. Đó là: - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên, công nhân trong công ty đƣợc nâng cao. - Sự đoàn kết nhất trí cao của ngƣời lao động dƣới sự lãnh đạo đúng đắn của ban lãnh đạo công ty. - Uy tín của công ty trên thị trƣờng ngày càng đƣợc củng cố và nâng cao, đƣợc khách hàng trong và ngoài ngành tín nhiệm. - Địa điểm của công ty: nằm trong khu kinh tế cảng Đình Vũ, thuộc trục giao thông trung chuyển của thành phố với các tỉnh trong nƣớc. - Công ty có hệ thống kho và sân bãi rộng có thể lƣu trữ một lƣợng hàng lớn. - Công ty Cổ phần thƣơng mại và sản xuất Phú Hải thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, giúp cho công tác quản lý dễ dàng thuận tiện. Khó khăn - Do khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của nƣớc ta nói chung, và cũng ảnh hƣởng tới tình hình huy động nguồn vốn của công ty nói riêng. - Sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trƣờng, sự biến động tăng bất thƣờng của giá cả vật tƣ, nhiên, nguyên vật liệu, nhất là tình hình suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Do tốc độ phát triển của thành phố ngày 1 nhanh, nhiều công ty kinh doanh cùng lĩnh vực với công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải ngày càng nhiều. Nhiều khách hàng quen thuộc của công ty đã bị thu hút bởi đơn giá hấp dẫn, thị trƣờng của công ty bị thu hẹp. 38
- 2.1.2.2. Những thành tích cơ bản mà doanh nghiệp đạt được trong giai đoạn từ 2009- 2010 - Công ty có đội ngũ công nhân giàu kinh nghiệm với đội ngũ thiết kế Container chuyên nghiệp theo yêu cầu của khách hàng, có kho bãi rộng trên 9.000m2, với các dịch vụ vận chuyển hàng hóa thông thƣờng và hàng container ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Chúng tôi cung cấp đấy đủ phƣơng tiện cho tất cả các phƣơng thức dịch vụ hàng hóa. Tạo mối liên hệ gắn kết giữa ngƣời gửi, ngƣời nhận và chủ hàng là điều mà chúng tôi cố gắng hết sức để đạt đƣợc. - Công ty là một trong những đơn vị đóng mới, mua, bán và sửa chữa các loại Container tại Việt Nam - Nhận lƣu kho lƣu bãi, giữ hàng hóa trong kho ngoại quan - Đƣợc các khách hàng quen thuộc tin cậy bởi sự tiếp đón và giao hàng đúng hẹn, đảm bảo chất lƣợng tốt trong nhiều năm qua. 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý doanh nghiệp: Bộ máy quản lý của doanh nghiệp đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Giám đốc Phó giám đốc Phòng tài chính Phòng khai kế toán thác kinh doanh Phân Phân xƣởng 1 xƣởng 2 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải 39
- Qua sơ đồ ta thấy chức năng của các phòng ban nhƣ sau: - Giám đốc: là ngƣời đại diện pháp lý trƣớc pháp luật đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và đối với cán bộ công nhân viên công ty, tổ chức lãnh đạo chung toàn công ty. - Phó giám đốc: Phụ trách điều hành các hoạt động của công ty. Chức năng nhiệm vụ của Phó giám đốc là tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc công ty - Các phòng ban chức năng: + Phòng Kế toán Tài Chính: theo dõi tình hình tài chính của đơn vị, tình hình nguồn vốn, luân chuyển vốn, theo dõi công nợ, xác định kết quả kinh doanh, để cung cấp chính xác quá trình hoạt động của công ty. + Phòng khai thác kinh doanh: Chịu trách nhiệm khai thác và nhận lệnh sửa chữa container khi đơn vị bạn yêu cầu, tìm kiếm các khách hàng có nhu cầu về vận tải, các dịch vụ vận tải. + Phân xƣởng: nhận sửa chữa container chữa theo đơn đặt hàng 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với hình thức tổ chức công tác kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành công việc theo hình thức tập trung. Theo mô hình này toàn công ty tổ chức một phòng kế toán làm nhiệm vụ tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế toán phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra công tác kế toán toàn công ty. Bộ máy kế toán tại công ty gồm có 2 ngƣời: kế toán, thủ quỹ. Kế toán :Vũ Thị Duyên Thủ quỹ: Nguyễn Thu Hằng Kế toán: là ngƣời trực tiếp chịu trách nhiệm về tình hình kế toán của công ty, theo dõi hoạt động kinh doanh của công ty, cũng là kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty. 40
- - Hằng ngày thu thập chứng từ mua bán hàng hoá, hàng tiêu dùng, lƣơng thực để phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh đó. Chuyển giao các phiếu thanh toán hợp lệ cho thủ quỹ chi. Thủ quỹ: có trách nhiệm quản lý tiền mặt, thực hiện thu chi theo đúng nguyên tắc, chế độ. 2.1.4.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải - Để đáp ứng nhu cầu quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán hình thức đƣợc Công ty cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải áp dụng là theo chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. - Hệ thống tài khoản hiện nay Công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp tính giá xuất kho : nhập trƣớc xuất trƣớc - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: theo phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ * Hệ thống sổ kế toán: Hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép và tổng hợp số liệu, các chứng từ kế toán theo một trình tự và phƣơng pháp ghi chép nhất định. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán và các chế độ của nhà nƣớc, căn cứ vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”, hình thức này bao gồm các sổ kế toán sau: - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 41
- Chu trình kế toán đƣợc tổ chức chặt chẽ theo bốn bƣớc sau: - Kiểm tra chứng từ: Xác minh chứng từ về tính hợp pháp, hợp lệ, trung thực, đúng chế độ kế toán. - Hoàn chỉnh chứng từ: Ghi chép nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ: tiền, số thực xuất .tổng hợp số liệu,lập và định khoản kế toán. - Luân chuyển chứng từ: Tùy theo tính chất nội dung của từng loai chứng từ kế toán luân chuyển vào các bộ phận đƣợc quy định để làm sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết kịp thời,chính xác. - Lƣu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán có trách nhiệm tổ chức bảo quản, lƣu trữ đầy đủ có hệ thống và khoa học theo đúng quy định. 2.1.4.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán “ Nhật ký chung ” là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và thao quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ NKC sau đó từ NKC vào sổ sái tài khoản, từ sổ các các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo kế toán. 42
- Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 43
- 2.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. 2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty : Là một doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa và cung cấp dịch vụ vì thế doanh thu chủ yếu từ cung cấp các sản phẩm dịch vụ nhƣ hoạt động sản xuất, sửa chữa và cung cấp dịch vụ. 2.2.1.1. Các tài khoản sử dụng: - TK 131: “ Phải thu của khách hàng ” - TK 3331: “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc ” - TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” 2.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng. Hoá đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: (Màu tím) Liên gốc lƣu tại quyển hoá đơn Liên 2: (Màu đỏ) Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đƣờng và ghi sổ kế toán đơn vị khách hàng. Liên 3: (Màu xanh) Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán. - Các chứng từ thanh toán nhƣ: phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng. 2.2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan. - Sổ cái TK 131,TK 511, TK111, TK333 44
- Hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 131, TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm Ghi cuối tháng Giải thích sơ đồ: Dựa vào số lƣợng hàng đã giao và hợp đồng kinh tế đã ký kết, kế toán ghi hóa đơn GTGT. + Nếu khách hàng trả tiền ngay có thể bằng tiền mặt ( kế toán viết phiếu thu tƣơng ứng với số tiền khách hàng thanh toán ) hoặc chuyển ngay trong ngày ( nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng), kế toán định khoản: 45
- Nợ TK 111,112 Có TK 511 Có TK 3331 + Nếu khách hàng có yêu cầu thanh toán chậm, kế toán định khoản: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 Dựa vào hóa đơn GTGT và các chứng từ thanh toán, kế toán tiến hành vào các sổ sách có liên quan: - Nhật ký chung - Các số cái có liên quan Ví dụ: Ngày 07/09/2010 Công ty thu tiền phí sửa chữa container của Công ty Sản xuất thép Úc SSE là 13,674,221đ. Quy trình hạch toán: Kế toán lập HĐ GTGT số 002418. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu thu, sau đó căn cứ vào HĐ GTGT và phiếu thu kế toán vào sổ Nhật Ký chung. 46
- Biểu 2.1: Hoá đơn GTGT số 002418 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL BK/2010B GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ 0024182 Ngày 07 tháng 09 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Địa chỉ: Số 161 Lô 22, Lê Hồng Phong, Đông Khê, NQ, HP Số tài khoản: Điên thoại: 0313 555209 MS: 0 2 0 0 7 9 3 4 0 5 Họ tên ngƣời mua hàng: Hoàng Việt Dũng Tên đơn vị: Cty Sản xuất thép Úc SSE Địa chỉ: Số 141, Đình Vũ, Đông Hải, Hải An, Hp Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 3 7 3 4 7 1 Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Phí sửa chữa container 12,431,110 Cộng tiền hàng: 12,431,110 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1,243,111 Tổng cộng tiền thanh toán 13,674,221 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu sáu trăm bảy mươi bốn ngàn hai trăm hai mươi mốt đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Hoàng Việt Dũng Hà Kiến Sở 47
- Biểu 2.2: Phiếu thu số 94 Công ty Cổ phần Sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Mẫu số: 02 –TT Số 161 Lô 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đông Khê, QĐ số : 48 – QĐ/BTC Ngày 14/9/2006 NQ, HP của Bộ Trƣởng BTC PHIẾU THU Số : 94 Ngày 07 tháng 09 năm 2010 Nợ TK 1111 : 13,674,221 Có TK 511 : 12,431,110 Có TK 3331 : 1,243,111 Ngƣời nộp tiền: Hoàng Việt Dũng Công ty sản xuất thép Úc . Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do thu: Thu phí sửa chữa container của Công ty Sản xuất Thép Úc Số tiền: 13,674,221 (Viết bằng chữ): Mười ba triệu sáu trăm bảy mươi tư ngàn hai trăm hai mươi mốt đồng chẵn./. Kèm theo: HĐ số 0024182 Chứng từ gốc. Ngày 07 tháng 09 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ Quỹ (Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu 2.3: Nhật ký chung) 48
- Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK ghi sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng . Phát sinh tháng 9 16,314,822 Phí sửa chữa cont của 641 02/09/10 PC783 02/09/10 công ty TNHH APM 133 1,631,482 Sài Gòn Shipping 111 17,946,304 . Thu phí sửa chữa 111 13,812,345 container của Công ty 07/09/10 PT94 07/09/10 511 12,431,110 Sản xuất Thép Úc SSE 3331 1,243,111 Thanh toán tiền mua 152 3,971,000 08/09/10 PC805 08/09/10 Sơn cho công ty TNHH 133 397,100 TM SX Trung Hiếu 1111 4,368,100 Mua NVL của công ty 152 7,550,000 09/09/10 PNK370 09/09/10 CP Sơn HP chƣa trả tiền 133 755,000 ngƣời bán 331 8,305,000 . . Phí sửa chữa cont của 112 201,433,375 29/09/10 HĐ002424197 29/09/10 CN cty CP Bƣu điện 511 183,121,250 tại HP 3331 18,312,125 Phí sửa chữa cont của 131 604,383,325 29/09/10 HĐ002424198 29/09/10 Cty CP TM Thái 511 549,439,386 Hƣng 3331 54,943,939 . . . Kết chuyển doanh thu 511 1,543,372,985 30/09/10 PKT42 30/09/10 bán hàng và cung cấp 1,543,372,985 dịch vụ 911 Cộng phát sinh 4,113,806,275 4,113,806,275 tháng 9 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 49
- Biểu số 2.4: Sổ cái TK 511 CTY CP SAN XUAT VA THUONG MAI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Có . . Số phát sinh trong tháng 09 Thu phí sửa chữa container của Công ty Sản xuất 07/09/10 PT94 07/09/10 12,431,110 Thép Úc SSE 111 09/09/10 PT95 09/09/10 Thu tiền bán Container của Công ty Cổ phần Hà Đô 3 112 28,000,000 15/09/10 PT99 15/09/10 Thu tiền bán Container của Công ty Cổ phần Hòa Bình 112 56,000,000 25/09/10 HĐ002424186 25/09/10 Thu tiền phí sửa chữa cont của cty CP TM Thái Hƣng 112 714,381,239 29/09/2010 HĐ002424187 29/09/2010 Thu phí sửa chữa cont của CN Cty CP Bƣu điện tại HP 112 183,121,250 29/09/2010 HĐ002424188 29/09/2010 Thu tiền phí sửa chữa cont của cty CP TM Thái Hƣng 131 549,439,386 30/09/2010 PKT42 30/09/2010 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 1,543,372,985 Cộng phát sinh tháng 09 1,543,372,985 1,543,372,985 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 50
- 2.2.2. Kế toán chi phí tại công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán - Đối với hoạt động sản xuất: Giá vốn là toàn bộ chi phí doang nghiệp bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm đó. - Đối với hoạt động thƣơng mại: Giá vốn là toàn bộ giá mua và chi phí có liên quan để có đƣợc hàng hóa đó. */Tài khoản sử dụng: - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 156: Hàng hóa - TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang */ Chứng từ,sổ sách sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK632, TK154, TK156 */ Quy trình hạch toán Từ các chứng từ và sổ sách kế toán, định kỳ hàng tháng, kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh : Nợ TK 154 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627 Từ đó kế toán vào sổ cái các TK 621, TK 622, TK 627. Sau đó kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK632. Nợ TK 632 Có TK 154, TK 156 51
- Biểu số 2.5: Sổ cái TK632 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 07/09/2010 PKT35 07/09/2010 Giá vốn sửa chữa container cho cty SX Thép Úc SSE 154 9,512,070 09/09/2010 PKT36 09/09/2010 Giá vốn bán container cho công ty Cổ phần Hà Đô 3 156 20,000,000 . . . 29/09/2010 PKT39 29/09/2010 Giá vốn sửa chữa container 154 89,232,045 29/09/2010 PKT40 29/09/2010 Giá vốn sửa chữa container 154 332,100,881 30/09/2010 PKT41 30/09/2010 Giá vốn sửa chữa container 154 381,223,868 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển giá vốn 911 812,556,794 Cộng phát sinh tháng 09 812,556,794 812,556,794 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 52
- 2.2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán chi phí bán hàng Do công ty thực hiện phƣơng thức bán hàng trực tiếp nên chi phí bán hàng của công ty khá đơn giản */ Chứng từ kế toán sử dụng: - HĐ GTGT - Phiếu chi */ Tài khoản sử dụng - TK 641 - Các TK khác có liên quan: TK111, TK 334, TK 156 */ Sổ sách kế toán sử dụng - Nhật ký chung - Sổ cái TK 641 - Các sổ khác có liên quan Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Đặc điểm: Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại chi phí nhƣ: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí tiếp khách, chi phí khấu hao, thuế, phí và lệ phí, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí bằng tiền khác. - Chứng từ, sổ sách sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp công ty sử dụng TK 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Công ty chỉ sử dụng TK cấp 1 mà không sử dụng các TK chi tiết cấp 2. Các chứng từ, sổ sách công ty sử dụng là: + Hoá đơn GTGT + Phiếu chi, phiếu thu + Bảng thanh toán lƣơng + Bảng phân bổ khấu hao + Sổ cái TK 642 53
- Quy trình hạch toán: Hàng ngày căn cứ vào các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ đƣợc quy định là chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán định khoản và vào các sổ sách có liên quan (sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642, ) Ví dụ: 1, Ngày 02/09/2010 Trả tiền phí sửa chữa container cho công ty TNHH APM Sài Gòn Shipping là 17,946,304đ Kế toán định khoản: Nợ TK 641: 16,314,822 Nợ TK 133: 1,631,482 Có TK 1111: 17,946,304 2, Ngày 08/09/2010 Thanh toán tiền điện thoại VNPT là: 436,827đ Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 397,115 Nợ TK 133: 39,712 Có TK 1111: 436,827 Căn cứ vào các số liệu nói trên và các chứng từ có liên quan kế toán vào: - Nhật ký chung - Sổ cái TK641, Sổ cái TK642 54
- Biểu số 2.6: Hoá đơn GTGT số 001535 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GT/2010B Liên 2: Giao khách hàng 0080409 Ngày 02 tháng 09 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH APM Sài Gòn Shipping Địa chỉ: Số tài khoản: Điên thoại: MS: 0 3 0 1 2 2 4 4 6 9 0 0 2 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn Tên đơn vị: Cty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Địa chỉ: Số 161, Lô 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đông Khê, NQ, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 7 9 3 4 0 5 Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Phí sửa chữa container 16,314,822 Cộng tiền hàng: 16,314,822 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1,631,482 Tổng cộng tiền thanh toán 17,946,304 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu chín trăm bốn mươi sáu ngàn ba trăm linh bốn đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Đình Chung 55
- Biểu số 2.7: Phiếu chi số 783 CTy Cp sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Mẫu số: 02 –TT Số 161 Lô 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đông QĐ số : 48 – QĐ/BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng BTC Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU CHI Số : 783 Ngày 02 tháng 09 năm 2010 Nợ TK 641 : 16,314,822 Nợ TK 133 : 1,631,482 Có TK 1111 : 17,946,304 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Phạm Văn Thanh . Địa chỉ: Cty TNHH APM Sài Gòn Shipping Lý do chi: Trả tiền phí sửa chữa cont Số tiền: 17,946,304 (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu chín trăm bốn mươi sáu ngàn ba trăm linh bốn đồng./. Kèm theo: HĐ 0080409 Chứng từ gốc. Ngày 02 tháng 09 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 56
- Biểu 2.8: Nhật ký chung Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng ghi Diễn giải TK Ngày sổ Số hiệu đối Nợ Có tháng ứng . Phát sinh tháng 9 16,314,822 Phí sửa chữa cont của 641 02/09/10 PC783 02/09/10 công ty TNHH APM Sài 133 1,631,482 Gòn Shipping 111 17,946,304 2,443,670 Mua sơn của công ty Cổ 621 02/09/10 PC784 02/09/10 phần Sơn Hải Phòng 133 244,367 111 2,688,037 Phí sửa chữa cont của 641 181,818 03/09/10 PC785 03/09/10 công ty TNHH APM Sài 133 18,182 Gòn Shipping 1111 200,000 . Thu phí sửa chữa 111 13,812,345 07/09/10 PT94 07/09/10 container của Công ty Sản 511 12,431,110 xuất Thép Úc SSE 3331 1,243,111 Thanh toán tiền mua Sơn 152 3,971,000 08/09/10 PC805 08/09/10 cho công ty TNHH TM 133 397,100 SX Trung Hiếu 1111 4,368,100 642 397,115 Thanh toán tiền cƣớc điện 08/09/10 PC806 08/09/10 133 39.712 thoại VNPT 1111 436,827 Mua NVL của công ty CP 152 7,550,000 09/09/10 PNK370 09/09/10 Sơn HP chƣa trả tiền 133 755,000 ngƣời bán 331 8,305,000 . . Cộng phát sinh tháng 9 4,113,806,275 4,113,806,275 57
- Biểu số 2.9: Sổ cái TK 641 CTY CP SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 641 - Chi phí bán hàng Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 02/09/2010 PC783 02/09/2010 Thanh toán tiền sửa chữa cont 1111 16,314,822 03/09/2010 PC785 03/09/2010 Thanh toán tiền sửa chữa cont 1111 181,818 03/09/2010 PC786 03/09/2010 Thanh toán tiền gửi chứng từ 1111 17,000 . . 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 326,377,514 Cộng phát sinh tháng 09 326,377,514 326,377,514 Số dƣ cuối năm Ngày 30 .tháng 09 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu 58
- Ví dụ 2: Biểu số 2.10: Hoá đơn GTGT số 437464 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mấu số: 01GTKT-2LN-03 TELECOMMUNICAITION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu (Serial No): AC/2010T Số (No): 437464 Liên 2: Giao cho khách hàng ( Customer) Mã số: 0 2 0 0 2 8 7 9 7 7 0 0 2 TT dịch vụ Khách Hàng – VTHP- Số 4 Lạch Tray Tên khách hàng (Customer’s name): Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải Mã số: 0 2 0 0 7 9 3 4 0 5 Địa chỉ: Số 161, Lô 22, Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng Số điện thoại (Tel): 3555209 Mã số (code): HPG-03-431063(T6DHK3) Hình thức thanh toán (Kind of Payment): TM/CK THÀNH TIỀN DỊCH VỤ SỬ DỤNG ( KIND OF SERVICCE) ( AMOUNT) VND KỲ HÓA ĐƠN THÁNG 09/2010 a. Cƣớc dịch vụ viễn thông 397,115 b. Cƣớc dịch vụ viễn thông không thuế 0 c. Chiết khấu + Đa dịch vụ 0 d. Khuyến mại 0 e. Trừ đặt cọc + Trích thƣởng + Nợ cũ 0 (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 397,115 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x(1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 39,712 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2): 436,827 Số tiền viết bằng chữ (In words): Bốn trăm ba mươi sáu ngàn tám trăm hai mươi bảy đồng Ngày 08 tháng 09 năm 2010 Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Signature of payer) (Signature of dealing staff) 59
- Biểu số 2.11: Phiếu chi số 806 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI Mẫu số: 02 –TT Số 161 Lô 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đông QĐ số : 48 – QĐ/BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng BTC Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU CHI Số : 806 Ngày 08 tháng 09 năm 2010 Nợ TK 642 : 397,115 Nợ TK 133 : 39,712 Có TK 1111 : 436,827 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thanh Hải . Địa chỉ: Côn ty VNPT Lý do chi: Thanh toán tiền cƣớc điện thoại Số tiền: 436,827 (Viết bằng chữ): Bốn trăm ba mươi sáu ngàn tám trăm hai mươi bảy đồng./. Kèm theo: HĐ 437464 Chứng từ gốc. Ngày 08 tháng 09 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 60
- Biểu số 2.12: Nhật ký chung Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK ghi sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng . Phát sinh tháng 9 16,314,822 Phí sửa chữa cont của 641 02/09/10 PC783 02/09/10 công ty TNHH APM 133 1,631,482 Sài Gòn Shipping 111 17,946,304 2,443,670 Mua sơn của công ty 621 02/09/10 PC784 02/09/10 Cổ phần Sơn Hải Phòng 133 244,367 111 2,688,037 Phí sửa chữa cont của 641 181,818 03/09/10 PC785 03/09/10 công ty TNHH APM 133 18,182 Sài Gòn Shipping 1111 200,000 . Thu phí sửa chữa 111 13,812,345 container của Công ty 07/09/10 PT94 07/09/10 511 12,431,110 Sản xuất Thép Úc SSE 3331 1,243,111 Thanh toán tiền mua 152 3,971,000 Sơn cho công ty 08/09/10 PC805 08/09/10 133 397,100 TNHH TM SX Trung Hiếu 1111 4,368,100 Thanh toán tiền 642 397,115 08/09/10 PC806 08/09/10 cƣớc điện thoại 133 39.712 VNPT 1111 436,827 Mua NVL của công 152 7,550,000 09/09/10 PNK370 09/09/10 ty CP Sơn HP chƣa 133 755,000 trả tiền ngƣời bán 331 8,305,000 . . Cộng phát sinh 4,113,806,275 4,113,806,275 tháng 09 61
- Biểu số 2.13: Sổ cái TK 642 CTY CP SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 . . 08/09/2010 PC806 08/09/2010 Thanh toán tiền cƣớc điện thoại VNPT 1111 397,115 10/09/2010 PC809 10/09/2010 Chi tiền tiếp khách ở cty TNHH Lôi Châu 1111 496,000 . . 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 242,760,412 Cộng phát sinh tháng 09 242,760,412 242,760,412 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu 62
- 2.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính của Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải Đặc điểm Về hoạt động tài chính, Công ty không có hoạt động tài chính mà nội dung trên tài khoản chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay và doanh thu tài chính cũng chủ yếu là lãi từ tài khoản tiền gửi ngân hàng. Con số này chiếm tỷ trọng không nhiều trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng - TK 515 : Doanh thu tài chính. - TK 635 : Chi phí tài chính. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Giấy báo Có, Giấy báo Nợ. - Phiếu chi. - Các chứng từ khác liên quan (nếu có). - Số Nhật ký chung. - Sổ Cái TK 515, TK 635. Ví dụ: Ngày 30/09/2010 Công ty nhận đƣợc giấy báo lãi tiền gửi của ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Á Châu CN Hải Phòng, số tiền: 10,924 đồng. Biểu số 2.14: Phiếu tính lãi tiền gửi không kỳ hạn Ngan hang CPTM A Chau Viet Nam PHIEU TINH LAI TIEN GUI KHONG KY HAN Tu: 01/09/2010 den: 30/09/2010 Tai khoan: 71116091299 CONG TY CO PHAN SAN XUAT THUONG MAI PHU HAI Den ngay So du Lai suat Lai tich luy 18/09/2010 18 944 646.00 3.6000 % nam 2 990.36 23/09/2010 444 646.00 3.6000 % nam 10 612.69 30/09/2010 444 646.00 3.6000 % nam 10 924.00 Lap bieu Kiem soat 63
- Biểu số 2.15: Nhật ký chung Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng ghi Diễn giải TK sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Phát sinh tháng 9 . . . Thu tiền bán xe ôtô đầu kéo 1111 16,537,500 30/09/10 PT122 30/09/10 biển số 16H3409 711 15,750,000 3331 787,500 214 24,500,000 Ghi giảm giá trị xe ôtô đầu 30/09/10 TSCĐ52 30/09/10 kéo 811 10,500,000 211 35,000,000 Thanh toán tiền lãi vay 635 7,410,000 30/09/10 PC861 30/09/10 T7+T8+T9/2010 1111 7,410,000 Giấy báo lãi tiền gửi Ngân 10,924 30/09/10 NH56 30/09/10 hàng TMCP Á Châu CN 1121 Hải Phòng 10,924 515 1,543,372,985 Kết chuyển doanh thu 511 30/09/10 PKT42 30/09/10 bán hàng và cung cấp dịch 10,924 vụ, doanh thu tài chính 515 911 1,543,383,909 15,750,000 30/09/10 PKT42 30/09/10 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 15,750,000 154 381,223,868 621 257,201,680 30/09/10 PKT41 30/09/10 Tập hợp chi phí sản xuất 622 34,517,188 627 89,505,000 Kết chuyển chi phí hoạt 911 7,410,000 30/09/10 PKT43 30/09/10 động tài chính 635 7,410,000 . . Cộng phát sinh tháng 9 4,113,806,275 4,113,806,275 64
- Biểu số 2.16: Sổ cái TK515 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 Giấy báo lãi tiền gửi - Ngân Hàng TMCP Á Châu CN 30/09/2010 NH56 30/09/2010 Hải Phòng 1121 10,924 30/09/2010 PKT42 30/09/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 10,924 Cộng phát sinh tháng 09 10,924 10,924 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 65
- Biểu số 2.17: Sổ cái TK635 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 635 - Chi phí tài chính Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 30/09/2010 PC861 30/09/2010 Thanh toán tiền lãi vay T7 +T8 +T9/2010 1111 7,410,000 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển chi phí tài chính 911 7,410,000 Cộng phát sinh tháng 09 7,410,000 7,410,000 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 66
- 2.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác của Công ty Cổ phần Sản xuất và thương mại Phú Hải 2.2.4.1. Đặc điểm Tài khoản sử dụng: - TK 711: “Thu nhập khác” - TK 811: “Chi phí khác” Thu nhập khác: Đây là các khoản thu nằm ngoài các khoản thu kể trên. Tại công ty các khoản thu nhập khác phát sinh không nhiều, chủ yếu là thu từ việc nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định. Chi phí khác: Đây là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Cũng giống nhƣ thu nhập khác, chi phí cho hoạt động khác của công ty cũng chỉ là một con số nhỏ, chủ yếu là chi phí từ việc nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định. 2.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản giao nhận TSCĐ - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 711, TK 811, 2.2.4.3. Quy trình hạch toán: Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, kế toán dựa vào các chứng từ gốc để vào sổ sách liên quan: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711, TK 811. */Ví dụ: Phiếu thu 122, Ngày 30/09/2010 công ty nhượng bán một xe ôtô đầu kéo biển số 16H3409 cho công ty TNHH Sao Vàng. Nguyên giá 350,000,000đ, đã khấu hao 240,500,000đ. Giá bán tài sản cố định 15,750,000đ, thuế GTGT 5%. Công ty đã thu bằng tiền mặt. 67
- Đơn vị: Công ty Cổ phần sản xuất và MÉu sè: 02-TSC§ thƣơng mại Phú Hải (Ban hµnh theo Q§ sè 48/2006/Q§-BTC) Địa chỉ: Số 161, Lô 22, Đƣờng Lê Hồng ngµy 14/09/2006 cña Bé tr•ëng BTC) Phong, Đông Khê, NQ, HP BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngµy 30 th¸ng 09 n¨m 2010 - C¨n cø V¨n b¶n ®Ò nghÞ xin thanh lý ngµy 20 th¸ng 11 n¨m 2010 cña Phßng TCHC ®· ®•îc gi¸m ®èc phª duyÖt. I.Ban thanh lý TSC§ gåm: - ¤ng : NguyÔn V¨n Thành - Chøc vô Phã Gi¸m §èc C«ng ty - Phã tr•ëng ban - Bµ : Vũ Thị Duyên - KÕ to¸n - Uû viªn I.TiÕn hµnh thanh lý TSC§: -Tªn, ký m· hiÖu, quy c¸ch(cÊp h¹ng)TSC§: Xe oto đầu kéo biển số 16H3409 -Nguyªn gi¸ TSC§: 350,000,000® III.KÕt luËn cña Ban thanh lý: Xe oto đầu kéo biển số 16H3409 chuyªn phôc vô chuyªn vËn chuyÓn hµng hãa thuª cho C«ng ty. Qua sö dông ®Õn nay ®· ®•îc söa ch÷a nhiÒu lÇn nh•ng do xe qu¸ cò ®· xuèng cÊp nghiªm träng, kh«ng ®¶m b¶o ®iÒu kiÖn an toµn cho viÖc giao th«ng vËn chuyÓn hµng hãa. Do vËy C«ng ty kh«ng cßn nhu cÇu sö dông Xe oto đầu kéo biển số 16H3409 này nữa . Trªn c¬ së ®ã ban thanh lý tµi s¶n cña c«ng ty ®· kiÓm tra thùc tÕ vµ ®Ò nghÞ Gi¸m ®èc cho thanh lý Xe oto đầu kéo biển số 16H3409 trªn theo gi¸ thÞ tr•êng ®Ó thu håi vèn. Giao cho phßng HCTCL§TL thùc hiÖn. Ngµy 30 th¸ng 09 n¨m 2010 C¸c Thµnh viªn K/T Tr•ëng ban thanh lý (Ký) (Ký) NguyÔn V¨n Chän IV.KÕt qu¶ thanh lý TSC§: -Chi phÝ thanh lý TSC§ (viÕt b»ng ch÷:) -Gi¸ trÞ thu håi: (viÕt b»ng ch÷: ) -§· ghi gi¶m sæ TSC§ ngµy 30 th¸ng 09 n¨m 2010 Ngµy 30 th¸ng 09 n¨m 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng (Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) 68
- Biểu số 2.18: Phiếu thu số 122 CTy CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI Số 161, Lô 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU THU Số : 122 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Nợ TK 1111 : 16,537,500 Có TK 711 : 15,750,000 Có TK 3331 : 787,500 Ngƣời nộp tiền: Nguyễn Minh Đức . Địa chỉ: Lý do nộp: Thu tiền bán xe ôtô đầu kéo biển số 16H3409 Số tiền: 16,537,500 (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu, năm trăm ba mươi bảy nghìn, năm trăm đồng./. Kèm theo: Chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ Quỹ (Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 69
- Biểu số 2.19: Nhật ký chung Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng ghi Diễn giải TK sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Phát sinh tháng 9 . . . 1111 16,537,500 Thu tiền bán xe ôtô đầu kéo 30/09/10 PT122 30/09/10 biển số 16H3409 711 15,750,000 3331 787,500 Ghi giảm giá trị xe ôtô đầu 214 24,500,000 30/09/10 TSCĐ52 30/09/10 kéo 811 109,500,000 211 350,000,000 Thanh toán tiền lãi vay 635 7,410,000 30/09/10 PC861 30/09/10 T7+T8+T9/2010 1111 7,410,000 Giấy báo lãi tiền gửi Ngân 1121 10,924 30/09/10 NH56 30/09/10 hàng TMCP Á Châu CN Hải Phòng 515 10,924 Kết chuyển doanh thu bán 511 1,543,372,985 30/09/10 PKT42 30/09/10 hàng và cung cấp dịch vụ, 515 10,924 doanh thu tài chính 911 1,543,383,909 15,750,000 30/09/10 PKT42 30/09/10 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 15,750,000 154 381,223,868 621 257,201,680 30/09/10 PKT43 30/09/10 Tập hợp chi phí sản xuất 622 34,517,188 627 89,505,000 Kết chuyển chi phí SXKD 632 381,223,868 30/09/10 PKT43 30/09/10 dở dang sang giá vốn hàng bán 154 381,223,868 911 10,500,000 30/09/10 PKT43 30/09/10 Kết chuyển chi phí khác 811 10,500,000 . . Cộng phát sinh tháng 9 4,113,806,275 4,113,806,275 70
- Biểu số 2.20: Sổ cái TK711 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 Tài khoản : 711 – Thu nhập khác Đơn vị tính : VND Ngày, TK CHỨNG TỪ SỐ TIỀN Ghi tháng DIỄN GIẢI đối chú ghi sổ Số hiệu Ngày CT ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 09 Thu tiền bán xe ôtô đầu kéo biển số 30/09/2010 PT112 30/09/2010 16H3409 1111 15,750,000 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển thu nhập khác 911 15,750,000 Cộng phát sinh tháng 09 15,750,000 15,750,000 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 71
- Biểu số 2.21 : Sổ cái TK811 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 Tài khoản: 811 – Chi phí khác Đơn vị tính : VND TK Ngày, tháng CHỨNG TỪ SỐ TIỀN Ghi DIỄN GIẢI đối ghi sổ chú Số hiệu Ngày CT ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 09 GTCL của xe ôtô đầu kéo biển số 16H3409 tại 30/09/2010 TSCĐ52 30/09/2010 thời điểm nhƣợng bán 211 109,500,000 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển chi khác 911 109,500,000 Cộng phát sinh tháng 09 109,500,000 109,500,000 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 72
- 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải quan tâm đến hiệu quả và kết quả của doanh nghiệp mình. Nội dung của kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần thƣơng mại Vận tải HP bao gồm - Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kết quả hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác Tài khoản kế toán sử dụng - TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối - Các tài khoản khác có liên quan Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh Cuối quý kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán có liên quan lập phiếu kế toán định khoản xác định lãi lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc xác định nhƣ sau: KQKD = ∑DT – ∑CP + KQTC + KQHĐ khác Trong đó: Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý DN KQTC = Doanh thu HĐTC - Chi phí HĐTC KQHĐ khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Cuối tháng 09 kế toán công ty thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh . Kế toán ghi các bút toán kết chuyển vào phiếu kế toán.Từ phiếu kế toán kế toán vào các sổ sách liên quan -Tổng số phát sinh bên Có TK 911: 1,559,133,909 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ: 1,543,372,985 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 10,924 Kết chuyển thu nhập khác 15,750,000 -Tổng số phát sinh bên Nợ TK 911: 1,498,604,720 Kết chuyển giá vốn bán hàng: 812,556,794 Kết chuyển chi phí bán hàng: 326,377,514 73
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 242,760,412 Kết chuyển chi phí tài chính 7,410,000 Kết chuyển chi phí khác 109,500,00 - Thu nhập chịu thuế = 1,559,133,909 – 1,498,604,720= 60,529,189 - Thuế TNDN phải nộp = 60,529,189x 25% = 15,132,297 - Lợi nhuận sau thuế = 60,529,189- 15,132,297= 45,396,892 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 09 năm 2010 SỐ: 44 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Ghi nợ TK8211 Thuế TNDN phải nộp 8211 3334 15,132,297 Tổng 15,132,297 74
- PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 09 năm 2010 SỐ: 42 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Ghi có TK911 Doanh thu bán hàng và cung 1 511 911 1,543,372,985 cấp dịch vụ 2 Doanh thu hoạt động tài chính 515 911 10,924 15,750,000 3 Thu nhập khác 711 911 1,559,133,909 Tổng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 09 năm 2010 SỐ: 43 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Ghi Nợ TK911 1 Giá vốn hàng bán 911 632 812,556,794 2 Chi phí bán hàng 911 641 326,377,514 3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 242,760,412 4 Chi phí tài chính 911 635 7,410,000 5 Chi phí khác 911 811 109,500,00 6 Chi phí thuế TNDN 911 821 15,132,297 45,396,892 7 Lợi nhuận sau thuế 911 421 1,559,133,909 Tổng 75
- Biểu số 2.22: Nhật ký chung Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2010 Đơn vị tính : VND Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng ghi Diễn giải TK sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Phát sinh tháng 9 . . Thanh toán tiền lãi vay 635 7,410,000 30/09/10 PC861 30/09/10 T7+T8+T9/2010 1111 7,410,000 10,924 Giấy báo lãi tiền gửi Ngân 1121 30/09/10 NH56 30/09/10 hàng TMCP Á Châu CN Hải Phòng 10,924 515 511 1,543,372,985 Kết chuyển doanh thu bán 30/09/10 PKT42 30/09/10 hàng và cung cấp dịch vụ, 10,924 doanh thu tài chính 515 911 1,543,383,909 15,750,000 30/09/10 PKT42 30/09/10 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 15,750,000 911 1,389,104,720 Kết chuyển giá vốn hàng 641 326,377,514 bán, chi phí tài chính, chi 30/09/10 PKT43 30/09/10 phí quản lý doanh nghiệp, 642 242,760,412 chi phí bán hàng 632 812,556,794 635 7,410,000 Cộng chuyển trang sau 3,903,894,689 3,903,894,689 76
- Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK ghi sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Trang trƣớc chuyển sang 3,903,894,689 3,903,894,689 Kết chuyển chi phí 911 109,500,000 30/09/10 PKT43 30/09/10 khác 811 109,500,000 Thuế TNDN phải 30/09/10 PKT44 30/09/10 8211 15,132,297 nộp 3334 15,132,297 Kết chuyển thuế 911 15,132,297 30/09/10 PKT43 30/09/10 TNDN 8211 15,132,297 45,396,892 Kết chuyển lãi 911 30/09/10 PKT43 30/09/10 trong kinh doanh 45,396,892 4211 Cộng phát sinh 4,113,806,275 4,113,806,275 tháng 9 77
- Biểu số 2.23: Sổ cái TK 821 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 30/09/2010 PKT44 30/09/2010 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 3334 15,132,297 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển thuế TNDN 911 15,132,297 Cộng phát sinh tháng 09 15,132,297 15,132,297 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu 78
- Biểu số 2.24: Sổ cái TK911 SỔ CÁI ( NĂM 2010) 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 09 30/09/2010 PKT42 30/09/2010 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 1,543,372,985 30/09/2010 PKT42 30/09/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 10,924 30/09/2010 PKT42 30/09/2010 Kết chuyển thu nhập khác 711 15,750,000 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 242,760,412 30/09/2010 PKT41 30/09/2010 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 812,556,794 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 326,377,514 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển chi phí tài chính 635 7,410,000 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển chi phí khác 811 109,500,000 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển thuế TNDN 8211 15,132,297 30/09/2010 PKT43 30/09/2010 Kết chuyển lãi 421 45,396,892 1,559,133,909 1,559,133,909 Cộng phát sinh tháng 09 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 79
- Biểu số 2.25: Sổ cái TK 421 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 30/09/2010 PKT423 30/09/2010 Kết chuyển lãi 911 45,396,892 Cộng phát sinh tháng 09 45,396,892 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 80
- PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ , DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. 3.1.1. Về hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải. 3.1.1.1. Ưu điểm: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong những phần hành có ý nghĩa quan trọng. Vì vậy tổ chức hợp lý công tác kế toán này có ý nghĩa hết sức to lớn. Qua quá trình tìm hiểu phần hành kế toán này tại công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải em nhận thấy có những ƣu điểm sau: - Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: Hệ thống chứng từ đã đƣợc xây dựng phù hợp theo đúng mẫu biểu quy định, tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện cho việc kê khai thuế nộp thuế thuận lợi. Các chứng từ nhƣ: Phiếu thu, Phiếu chi có chữ ký duyệt của giám đốc. Sau quá trình luân chuyển, các chứng từ này đƣợc bảo quản, lƣu trữ tại phòng kế toán theo đúng chế độ hiện hành. - Về sổ sách: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” và phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên các chứng từ gốc các loại sổ sử dụng và các bảng phân bổ đƣợc tuân thủ theo một quy định chung và đƣợc thực hiện đồng bộ, thống nhất toàn công ty. Việc xử lý các thông tin kế toán phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện trang thiết bị tính toán cũng nhƣ yêu cầu quản lý của công ty. Việc kiểm soát thông tin đảm bảo yêu cầu dễ tìm, dễ thấy. 81
- - Về công tác kế toán chi phí hoạt động: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn phải quan tâm, cân nhắc và luôn muốn tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí, làm giảm lợi nhuận. Bởi vậy, công tác hạch toán chi phí tại công ty bƣớc đầu đảm đƣợc tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. - Về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của công ty. - Hiện nay sau mỗi quý hoạt động kinh doanh, kế toán tiến hành lập báo cáo về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty trong quý qua để trình lên Ban giám đốc. Đây là một điểm tích cực cần phát huy, bởi việc này giúp cho nhà quản lý luôn nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của công ty cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó đề ra phƣơng hƣớng, chiến lƣợc phát triển công ty, cũng nhƣ đƣa ra các quyết định tài chính đúng đắn. 3.1.1.2. Hạn chế: Bên cạnh những ƣu điểm trên, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn còn một số hạn chế sau: - Về việc sử dụng phần mềm kế toán: Hiện nay mặc dù phòng kế toán đƣợc trang bị đầy đủ máy vi tính, nhƣng kế toán vẫn chƣa áp dụng phần mềm kế toán để quản lý. Vì vậy, đôi lúc chƣa xử lý nhanh đƣợc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Để phát huy đƣợc tác dụng của máy vi tính trong việc hạch toán kế toán và giảm bớt khối lƣợng của công việc kế toán. - Về hạch toán chi phí nhân công: Công ty không có chế độ Bảo hiểm cho ngƣời lao động, vì vậy làm hạn chế năng suất lao động và sự gắn kết lâu dài của ngƣời lao động với công ty. - Về việc áp dụng chiết khấu thanh toán : Hiện nay công ty không có chính sách ƣu đãi trong kinh doanh, đó là việc cho khách hàng hƣởng các khoản chiết khấu. 82
- Thực tế cho thấy rằng các chính sách ƣu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, đẩy nhanh doanh số tiêu thụ và rút ngắn vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Điều này trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của doanh nghiệp. - Về sổ sách: Công ty chƣa mở đầy đủ các loại sổ sách đúng nhƣ QĐ48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng bộ tài chính.Cụ thể, hiện nay công ty chƣa mở các sổ chi tiết dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết 3.2. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện Bộ phận kế toán là bộ phận quan trọng không thể thiếu trong bất cứ doanh nghiệp nào. Bộ phận này có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin hữu ích cho toàn doanh nghiệp. Do đó nó ngày càng phải đƣợc hoàn thiện để đáp ứng tốt với sự thay đổi của doanh nghiệp, chế độ kế toán để công tác kế toán luôn là ngƣời hỗ trợ đắc lực cho lãnh đạo công ty, cho các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Vì thế công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải cần tăng cƣờng nhân viên kế toán nên vấn đề yêu cầu hoàn thiện luôn đặt ra tại công ty. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành kế toán quan trọng nhất, nó xác định toàn bộ nỗ lực của doanh nghiệp từ khâu mua các yếu tố đầu vào cho sản xuất đến khâu tổ chức sản xuất và tiêu thụ. Vì vậy yêu cầu hạch toán đúng, đầy đủ theo đúng chế độ kế toán hiện hành đƣợc đặt ra cao hơn so với các phần hành khác vì mỗi phần hành nhỏ trong quy trình hạch toán lại ảnh hƣởng đến kết quả chung của toàn bộ doanh nghiệp. Hạch toán đúng phần hành này không những xác định đúng kết quả cho doanh nghiệp đã đạt đƣợc trong kỳ mà còn có tác dụng nâng cao hiệu quả lao động 83
- của các bộ phận trong công ty bởi thông tin kế toán là những thông tin tổng hợp, nó tác động đến tất cả các hoạt động của công ty. 3.2.2. Phương hướng hoàn thiện Do tầm quan trọng của phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nên hoàn thiện phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tổ chức, tôn trọng chế độ kế toán. Kế toán là một công cụ quản lý tài chính quan trọng của Nhà nƣớc, do đó tuân thủ đúng chế độ sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp và các cơ quan quản lý. Do chế độ kế toán chỉ dừng lại ở kế toán tổng hợp nên việc vận dụng linh hoạt vào mỗi doanh nghiệp là hết sức cần thiết nhƣng phải trong khuôn khổ cơ chế tài chính và tôn trọng chế độ kế toán. - Hoàn thiện trên cơ sở đảm bảo công tác kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công việc kế toán nhƣng vẫn đảm bảo tính khoa học và đảm bảo hiệu quả của công tác nói chung. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải em đã đi tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Em nhận thấy công ty đã thực hiện khá tốt công tác kế toán này, đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, phù hợp với đặc điểm của công ty và tuân thủ pháp luật. Tuy nhiên vẫn tồn tại một số điểm hạn chế, chƣa hợp lý, chƣa thật tối ƣu. 84
- 3.2.3. Nội dung và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. Sau thời gian thực tế tại công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải, dƣới góc độ là một sinh viên em mạnh dạn đƣa ra một vài ý kiến nhỏ về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty. Ý kiến mà em đề xuất dƣới đây có thể chƣa đƣợc tốt nhất, song em hy vong sẽ đóng góp phần nào vào việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng coa lợi nhuận tại công ty và giúp công tác kế toán này phù hợp hơn với chế độ quy định. Ý kiến 1: Ứng dụng phần mềm kế toán Nên ứng dụng phần mềm kế toán để xử lý số liệu nhanh chóng, chính xác và thuận tiện hơn. Để đảm bảo cho quá trình cập nhật số liệu, cung cấp thông tin đƣợc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện và giảm bớt đi phần việc của kế toán. Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán của toàn công ty: +Việc áp dụng phần mềm kế toán là hoàn toàn có thể thực hiện tại doanh nghiệp.Việc áp dụng phần mềm kế toán nhằm giảm bớt các nghiệp vụ trùng lặp, gây mất thời gian và giảm bớt gánh nặng cho các kế toán viên, góp phần hiện đại hoá công tác quản lý và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý. Tuy chi phí bỏ ra không phải là ít nhƣng theo em nghĩ với thời đại công nghệ thông tin nhƣ hiện nay, thì sử dụng hình thức này, nó mang lại hiệu quả trực tiếp cho các doanh nghiệp. + Trình tự kế toán trên máy vi tính về nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau: Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp. Ví dụ phầm mềm kế toán máy Fast, Bravo, Misa, Sas Innova +Phần mềm kế toán FAST: Fast accounting (phiên bản 10.0) mang lại những tính năng nổi bật nhƣ:có thể chạy trên mạng nhiều ngƣời sử dụng hoặc máy đơn lẻ, tự động hóa xử lý số liệu(tự động phân bổ chi phí mua hàng ),quản lý số liệu của nhiều cơ sở, tiện 85
- ích khi nhập số liệu(có thể chuyển từ màn hình nhập liệu này đến màn hình nhập liệu khác chỉ bằng thao tác kích chuột phải,xem báo cáo trong khi đang nhập số liệu,giao diện bằng ngôn ngữ Việt và Anh Đây là dòng sản phẩm truyền thống của FAST và cũng là dòng sản phẩm đƣợc các doanh nghiệp dùng nhiều nhất. Fast Business (phiên bản 3.1): đƣợc viết trên ngôn ngữ lập trình VB. NET mục tiêu là doanh nghiệp lớn.Đây là giải pháp quản trị toàn diện doanh nghiệp với 5 module: tài chính kế toán, quản lý phân phối, quản lý sản xuất, quản lý nhân sự và quản lý mối quan hệ khách hàng. Fast Financial: là dòng sản phẩm trung gian giữa Fast accounting và Fast Busines, hƣớng tới doanh nghiệp vừa và lớn, tính năng của phần mềm Fast Financial: cơ sơ dữ liệu có sức chứa lớn,khả năng phân quyền và bảo mật rất cao, kết nối online tốt, tính năng quản trị mạnh, thích hợp với doanh nghiệp có nhiều chi nhánh ,nhà máy, đơn vị bán hàng. Giao diện phần mềm kế toán 86
- +Phần mềm kế toán BRAVO: Đƣợc xây dựng và phát triển trên cơ sở thực tế quản trị - quản lý tài chính của doanh nghiệp và các quy định của Bộ tài chính cùng với các chuẩn mực kế toán mới nhất của Việt Nam, "Phần mềm quản trị tài chính - kế toán BRAVO" không chỉ dừng lại ở việc đáp ứng những yêu cầu quản lý kế toán thông thƣờng mà nó còn cung cấp cho khách hàng các giải pháp quản trị tài chính toàn diện. Với phần mềm BRAVO các công việc tập hợp và liên kết dữ liệu giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, vật tƣ, kho hàng, nhân sự đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác, thuận thiện và không bị chồng chéo (Dữ liệu đƣợc nhập tại một đầu vào “1 công đoạn của 1 bộ phận” và sử dụng qua nhiều bộ phận với nhiều kết quả báo cáo đầu ra). Giao diện phần mềm kế toán BRAVO 87
- + Phần mềm kế toán Misa MISA SME.NET 2010 gồm 13 phân hệ, đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán quản lý mọi hoạt động kinh tế phát sinh của mình. Đặc biệt, MISA SME.NET 2010 hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP. Giao diện phần mềm kế toán Misa: Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán máy Misa vì nó phù hợp với loại hình kế toán Nhật ký chung của công ty và giá thành cũng phù hợp. 88
- Ý kiến 2: Về hạch toán chi phí nhân công: Để tạo sự gắn bó lâu dài giữa ngƣời công ty với ngƣời lao động, công ty nên áp dụng chế độ bảo hiểm phù hợp cho ngƣời lao động. Hàng tháng tiến hành trích Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định: Nội dung Ngƣời lao động Ngƣời sử dụng lao động ( Trừ vào lƣơng) ( Tính vào chi phí) 1. Quỹ bảo hiểm xã hội 6% 16% 2. Quỹ bảo hiểm y tế 1.5% 3% 3. Quỹ kinh phí công đoàn 0% 2% 4. Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% Cộng 8.5% 22% 89
- Ý kiến 3: Về việc áp dụng chiết khấu thanh toán Để đẩy nhanh công tác cung cấp dịch vụ, thu hồi nhanh chóng tiền cƣớc dịch vụ, công ty cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thanh toán là việc cho khách hàng hƣởng một khoản tiền khi khách hàng thanh toán nợ sớm quy định. Hiện nay, tình hình tài chính của công ty cho thấy rằng khoản “ Nợ phải thu” của công ty đến thời điểm ngày 31/12/2010 là trên 725 triệu đồng, một con số khá lớn. Điều này làm ảnh hƣởng lớn tới tình hình quay vòng vốn của công ty. Mặt khác vốn của công ty bị khách hàng chiếm dụng quá nhiều nên công ty phải đi vay vốn để thanh toán với nhà cung cấp. Để áp dụng chiết khấu thanh toán trƣớc hết công ty cần xây dựng chính sách chiết khấu phù hợp. Sau khi xác định đƣợc mức chiết khấu hợp lý, công ty cần thực hiện việc ghi chép kế toán thông qua tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”. Chiết khấu thanh toán đƣợc phản ánh vào TK 635 - Chi phí tài chính nhƣ sau: Nợ TK 635: Chi phí tài chính (chiết khấu thanh toán cho khách hàng hƣởng) Có TK 131, 111, 112, Cuối kỳ, kết chuyển tổng các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính (chiết khấu thanh toán cho khách hàng) 90
- Ý kiến 4: Công ty nên mở sổ chi tiết đầy đủ.Nhờ vậy, công ty sẽ dễ dàng và tiết kiệm đƣợc thời gian, công sức hơn trong việc tra cứu tìm kiếm các chứng từ khi cần thiết. Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế Sổ nhật ký chung toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng Ghi cuối năm Công ty nên sử dụng mẫu sổ chi tiết theo QĐ48/2006/QĐ-BTC.Mẫu sổ nhƣ sau: 91
- Đơn vị: Mẫu số S17-DN Địa chỉ: . (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): . Năm: . Quyển số: . Ngày Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ TK đối tháng Diễn giải Ngày ứng Thành ghi sổ Số hiệu Số lƣợng Đơn giá Thuế Khác (5212, 5231) tháng tiền A B C D E 1 2 3 4 5 Cộng số phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp 92
- KẾT LUẬN Đối với mỗi công ty, lợi nhuận hết sức quan trọng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Để nâng cao lợi nhuận cần tăng doanh thu hoặc giảm chi phí. Đặc biệt, doanh thu phản ánh thị phần của mỗi doanh nghiệp trên thị trƣờng, vì thế ngoài việc quản lý chặt chẽ chi phí thì phải đặc biệt chú trọng đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm. Để góp phần vào quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn về vấn đề này và trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu, đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải” đã phân tích làm rõ một số vấn đề lý luận về công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Thông qua các nội dung đã trình bày, đề tài đã hoàn thành các nhiệm vụ sau đây: Về mặt lý luận: đề tài đã nêu lên đƣợc những nét chính, nét cơ bản về tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cụ thể: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán giá vốn hàng bán Kế toán doanh thu tài chính, chi phí hoạt động tài chính Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động khác trong doanh nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Về mặt thực tiễn: Đề tài đã phản ánh chi tiết thực tế tổ chức công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải năm 2010 theo hình thức Nhật ký chung. Đề tài đã phản ánh chi tiết công tác lập chứng từ nhƣ hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu 93