Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thương mại Hải Phòng II - Ngô Thị Duyên

pdf 96 trang huongle 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thương mại Hải Phòng II - Ngô Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thương mại Hải Phòng II - Ngô Thị Duyên

  1. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng LỜI MỞ ĐẦU Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng đã khẳng định tầm quan trọng của thƣơng mại trong đời sống kinh tế xã hội. Với vai trò là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, thƣơng mại đã làm cho quá trình lƣu thông hàng hoá đƣợc nhanh chóng và thuận tiện hơn, ngƣời mua có thể tìm thấy ở doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại nhiều loại hàng hoá mà mình cần. Trƣớc đây, trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, các doanh nghiệp thƣơng mại hoạt động theo chỉ tiêu sản xuất của nhà nƣớc. Nhƣng hiện nay, để đứng vững và phát triển doanh nghiệp thƣơng mại phải nắm bắt và đáp ứng đƣợc tâm lý, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng với sản phẩm có chất lƣợng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú nhằm làm tốt cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng cũng nhƣ góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại nói riêng thì vấn đề doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn đƣợc đặt ra trƣớc nhất. Bởi vì nó cho ta thấy đƣợc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có tốt không, có đạt đƣợc mục tiêu là doanh thu cao, chi phí thấp, lợi nhuận nhiều nhƣ doanh nghiệp đó đã đề ra không. Đó cũng là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Với tƣ cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán đã theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ những thông tin cần thiết liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để cung cấp cho các doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp nói chung và Chi nhánh Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II nói riêng, bằng kiến thức lý luận đƣợc trang bị ở nhà trƣờng và sự giúp đỡ tận tình của Thạc sỹ Trần Thị Thanh Phƣơng và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán Chi nhánh Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II, em lựa chọn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II”. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 1
  2. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Nội dung của đề tài đề cập đến những vấn đề lý luận chung, thực tế và những đánh giá, giải pháp hoàn thiện về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh, nội dung đƣợc trình bày cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. Với kiến thức tích luỹ còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng và thời gian thực tế chƣa có nhiều nên bài viết khó tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán Chi nhánh để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Ngô Thị Duyên Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 2
  3. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trƣớc đây, trong cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp hầu nhƣ đƣợc Nhà nƣớc “lo” cho toàn bộ. Nếu kinh doanh có lãi thì doanh nghiệp đƣợc hƣởng còn thua lỗ thì Nhà nƣớc chịu. Vì vậy, công tác này thƣờng bị các doanh nghiệp xem nhẹ. Khi chuyển sang cơ chế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tự chủ trong sản xuất kinh doanh, không còn sự bao cấp của Nhà nƣớc thì việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trở nên vô cùng quan trọng. Các doanh nghiệp phải tổ chức tốt đƣợc công tác này mới có thể đƣa ra đƣợc các biện pháp để tăng doanh thu, giảm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. - Doanh thu: Là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. - Kết quả kinh doanh: Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 3
  4. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng 1.1.2. Các loại hoạt động kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp đƣợc chia thành ba hoạt động cơ bản sau: - Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. - Hoạt động tài chính: Là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. - Hoạt động khác: Là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tùy vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà một doanh nghiệp cũng có thể chỉ có một hoặc hai trong ba hoạt động kinh doanh nói trên. Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chêch lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (bao gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ giá trị sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp đƣợc xác định theo sơ đồ sau: Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 4
  5. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Sơ đồ 1.1: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh Doanh thu bán hàng và cung cấp DV Các khoản Doanh thu thuần từ bán hàng và giảm trừ CCDV Giá vốn Lợi nhuận gộp Doanh thu HĐ tài hàng bán chính Chi phí BH, Lợi nhuận Thu QLDN, chi thuần từ hoạt động nhập phí tài chính KD khác Tổng lợi Chi nhuận trƣớc phí thuế khác Lợi CP nhuận thuế sau thuế TNDN 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh, hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 5
  6. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng 1.3. Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu hoá chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Với việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ nắm bắt đƣợc thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đề ra những quyết định, phƣơng hƣớng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ỹ nghĩa quan trọng đối với các đối tƣợng khác trong nền kinh tế quốc dân. + Đối với nhà đầu tƣ: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đƣa ra quyết định đầu tƣ hợp lý. + Đối với các trung gian tài chính nhƣ Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đƣa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu. + Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc, Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 6
  7. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp. Bán hàng (hay tiêu thụ hàng hoá) là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp, nó là quá trình thực hiện về mặt giá trị của hàng hoá. Trong mối quan hệ này, doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hoá cho ngƣời mua và ngƣời mua phải chuyển giao cho doanh nghiệp số tiền mua hàng tƣơng ứng với giá trị của hàng hoá đó. Vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Tuy nhiên, trong quá trình bán hàng cũng phát sinh một số trƣờng hợp mà doanh nghiệp thƣờng không mong muốn vì nó làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm sút. Đó là các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: - Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Trị giá hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Để xác định và ghi nhận doanh thu mỗi doanh nghiệp cần phải tuân theo những quy định trong chuẩn mực số 14: “ Doanh thu và thu nhập khác”. - Ghi nhận doanh thu và các chi phí phải theo một nguyên tắc phù hợp, khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 7
  8. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng - Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; + Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thoả mãn 4 điều kiện sau: + Doanh thu đƣợc xác đinh tƣơng đối chắc chắn; + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; + Xác định đƣợc chi phí phát sinh giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Khi hàng hoá dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoá dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không đƣợc ghi nhận là doanh thu. - Nếu trong kỳ phát sinh những khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, hàng bán bị trả lại thì đƣợc hạch toán riêng biệt các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc tính trừ vào doanh thu và ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 8
  9. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng - Trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh nghiệp đã thu tiền hay sẽ thu tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT; - Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. Các phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ: Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, để thúc đẩy quá trình tiêu thụ các doanh nghiệp sử dụng rất linh hoạt các phƣơng thức bán hàng. Phƣơng thức bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho hàng hóa. Đồng thời có tính chất quyết định đối với việc xác định Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 9
  10. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng thời điểm bán hàng và ghi nhận doanh thu, tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Các phƣơng thức bán hàng mà các doanh nghiệp thƣờng áp dụng bao gồm: - Bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho, tại các phân xƣởng sản xuất. Bán hàng trực tiếp còn bao gồm bán buôn và bán lẻ, song phƣơng thức giao hàng phải đƣợc thực hiện tại đơn vị sản xuất. + Bán buôn: Là các quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện hoàn toàn. Đặc điểm của bán buôn thƣờng là bán khối lƣợng lớn, đƣợc tiến hành theo các hợp đồng kinh tế. + Bán lẻ: Là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thƣờng xuyên với ngƣời tiêu dùng. Thời điềm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và đƣợc quyền sở hữu tiền tệ. - Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng này mới đƣợc coi là tiêu thụ. Bán hàng theo phƣơng thức này gồm hai loại bán buôn và bán lẻ, song phƣơng thức giao hàng không tại kho hoặc đơn vị sản xuất mà giao tại bên mua hoặc tại các cửa hàng tiêu thụ. - Bán hàng qua đại lý: Về bản chất, bán hàng theo phƣơng thức này là bán theo phƣơng thức chuyển hàng. Song, trong trƣờng hợp này, bên giao phải trả cho bên đại lý một khoản tiền gọi là tiền hoa hồng đại lý. - Bán hàng cho trả góp: Thực chất của phƣơng thức bán hàng này là bán hàng trực tiếp kết hợp với nghiệp vụ cho khách hàng vay vốn. Vì vậy, tiền thu đƣợc từ quá trình bán hàng phải chia làm hai phần: Phần doanh thu bán hàng (tính theo giá bán tính tiền một lần) và doanh thu từ hoạt động tài chính (phần lãi cho khách hàng trả góp). Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 10
  11. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng - Bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng: Nghĩa là doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trƣờng rồi dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trƣờng hợp này, doanh thu đƣợc tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền. - Bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm nội bộ: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp dùng sản phẩm của mình để trả lƣơng cho cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. 1.4.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp. Mỗi khi ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì đồng thời kế toán phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng đó chính là giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Trong mỗi doanh nghiệp hàng tồn kho đều đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau với các đơn giá khác nhau, vì vậy việc lựa chọn phƣơng pháp tính giá thực tế hàng xuất kho sẽ phụ thuộc vào đặc điểm của hàng tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Để tính trị giá hàng xuất kho, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp sau đây: - Phƣơng pháp bình quân gia quyền: + Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá Trị giá SP, hàng hoá tồn đầu kỳ + Trị giá SP, hàng hoá nhập trong kỳ xuất = kho Số lƣợng SP, hàng hoá tồn đầu kỳ + Số lƣợng SP, hàng hoá nhập trong kỳ Đây là phƣơng pháp khá đơn giản, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm lớn là công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 11
  12. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. + Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đơn giá Trị giá thực tế SP, hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập = xuất kho Số lƣợng SP, hàng hoá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. - Phƣơng pháp thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này sản phẩm, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Phƣơng pháp này thích hợp với những hàng hoá giá trị cao gắn với những đặc điểm riêng của nó. - Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): FIFO đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 12
  13. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): LIFO đƣợc giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. - Phƣơng pháp giá hạch toán: Đối với các doanh nghiệp có nhiều loại hàng, giá cả thƣờng xuyên biến động, nghiệp vụ nhập xuất hàng diễn ra thƣờng xuyên thì việc hạch toán hàng ngày nên sử dụng giá hạch toán. Doanh nghiệp có thể sử dụng giá kế hoạch hoặc giá mua hàng hoá ở một thời điểm nào đó hay giá hàng bình quân tháng trƣớc để làm giá hạch toán nhập, xuất, tồn kho hàng trong khi chƣa tính đƣợc giá thực tế của nó. Cuối tháng phải tính chuyển giá hạch toán của hàng xuất, tồn kho theo giá thực tế. Việc tính chuyển dựa trên cơ sở hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán. Trị giá thực tế SP, hàng hoá tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế SP, hàng hoá Hệ số giá SP, nhập kho trong kỳ = hàng hoá Trị giá hạch toán SP, hàng hoá tồn kho đầu kỳ + Trị giá hạch toán SP, hàng hoá nhập kho trong kỳ Sau khi tính hệ số giá, kế toán tiến hành điều chỉnh giá hạch toán trong kỳ thành giá thực tế vào cuối kỳ kế toán. Trị giá thực tế hàng xuất trong kỳ = Hệ số giá x Trị giá hạch toán của hàng xuất kho trong kỳ Trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ = Hệ số giá x Trị giá hạch toán của hàng tồn kho cuối kỳ 1.4.1.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Theo phƣơng pháp này kế toán sử dụng các loại chứng từ, tài khoản, sổ sách cũng nhƣ cách thức hạch toán nhƣ sau: Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 13
  14. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho Hoá đơn GTGT Phiếu thu Phiếu kế toán Giấy báo có của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Bên Nợ: + Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. + Khoản giảm giá hàng bán + Trị giá hàng bán bị trả lại + Khoản chiết khấu thƣơng mại + Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Bên có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. TK 511 không có số dƣ cuối kỳ. TK 511 có 04 tài khoản cấp 2: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá: Đƣợc sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, vật tƣ. + TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm: Đƣợc sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất vật tƣ nhƣ: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp. + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: Đƣợc sử dụng cho các ngành nghề kinh doanh dịch vụ nhƣ: giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ thuật. + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: đƣợc dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 14
  15. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng + TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tƣ: đƣợc dùng để phản ánh doanh thu kinh doanh BĐS đầu tƣ bao gồm số tiền cho thuê tính theo kỳ báo cáo và giá bán BĐS đầu tƣ. TK 521: Chiết khấu thƣơng mại - Bên Nợ: + Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 521 không có số dƣ cuối kỳ. TK 521 có 03 tài khoản cấp 2: + TK 5211 - Chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thƣơng mại (tính trên khối lƣợng hàng hoá đã bán ra) cho ngƣời mua hàng. + TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thƣơng mại trên khối lƣợng sản phẩm đã bán ra cho ngƣời mua thành phẩm. + TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thƣơng mại tính trên khối lƣợng dịch vụ đã cung cấp cho ngƣời mua dịch vụ. TK 531: Hàng bán bị trả lại - Bên Nợ: +Giá trị của hàng bán bị trả lại. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 15
  16. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng TK 532: Giảm giá hàng bán - Bên Nợ: + Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. TK 632: Giá vốn hàng bán - Bên Nợ: + Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đƣợc tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. + Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. + Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến BĐS đầu tƣ đem cho thuê, bán, thanh lý và giá trị còn lại của BĐS đem bán, thanh lý. - Bên Có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. + Giá vốn của hàng bán bị trả lại. + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ sàng TK911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 632 không có số dƣ. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 16
  17. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Sổ sách sử dụng: - Hình thức kế toán Nhật ký chung: Chứng từ kế toán Nhật ký bán hàng Nhật ký chung SCT thanh toán với ngƣời mua, SCT bán hàng, SCT giá vốn hàng bán Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu - Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái: Chứng từ kế toán SCT thanh toán với ngƣời Bảng tổng hợp Sổ quỹ mua, SCT bán hàng, SCT chứng từ kế giá vốn hàng bán toán cùng loại Bảng tổng hợp NHẬT KÝ SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 17
  18. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng - Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ: Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ SCT thanh toán với ngƣời Bảng kê số 8, mua, SCT bán hàng, SCT giá số 9, số 10, Nhật ký chứng từ số 8 vốn hàng bán số 11 Sổ Cái TK Bảng tổng 511, 632, hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Chứng từ kế toán SCT thanh toán với ngƣời Sổ quỹ Bảng tổng hợp mua, SCT bán hàng, SCT kế toán chứng giá vốn hàng bán từ cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 18
  19. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng - Hình thức kế toán máy: SỔ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK KẾ TOÁN 511, 632, - Sổ chi tiết: SCT phải thu khách hàng, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp TK 511 TK 111, 112, 131 TK 156,155, TK 632 TK 911 Doanh thu bán hàng (Tính thuế GTGT Giá vốn hàng bán K/c giá vốn K/c doanh thu theo phƣơng pháp trực tiếp) Doanh thu bán hàng (Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) TK 3331 Thuế GTGT Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 19
  20. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng TK 111,112,331 TK 632 TK 511 TK 111,112,131 Trị giá vốn TK 911 Doanh thu bán hàng (Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) hàng bán K/c giá vốn K/c doanh thu Doanh thu bán hàng (Tính thuế hàng bán BH và CCDV GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) TK 133 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý ký gửi TK 511 TK 111, 112, TK 641 TK 157 TK 632 TK 911 Doanh thu bán hàng đại Giá vốn hàng K/c giá vốn K/c doanh thu lý (GTGT p/p trực tiếp) Hoa hồng đại lý gửi bán Doanh thu bán hàng đại lý (GTGT p/p khấu trừ) TK 133 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp TK 156 TK 632 TK511 TK131 Giá vốn TK 911 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (ghi theo giá bán trả thu của khách hàng hàng bán K/c giá vốn K/c doanh thu tiền ngay) TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 TK 515 TK338(3387) Số tiền đã thu K/c doanh thu Định kỳ, k/c Lãi trả góp của khách hàng lãi trả chậm doanh thu là tiền lãi hoặc trả chậm phải thu của khách hàng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 20
  21. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán theo phƣơng thức trao đổi hàng TK 156, TK 632 TK 511 TK 131 TK 152,153,156 Giá vốn khách hàng xuất vật tƣ hàng bán TK 911 Doanh thu bán hàng trả cho doanh nghiệp K/c doanh thu K/c giá vốn TK 133 TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 111,112 Phần phải trả thêm Phần đƣợc thu thêm Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại TK 111,112,131 TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền chiết khấu thƣơng TK 521 TK 511 mại cho ngƣời mua Doanh thu không Cuối kỳ, kết chuyển chiết có thuế GTGT khấu thƣơng mại sang TK doanh thu bán hàng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 21
  22. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 TK 532 TK 511, 512 Doanh thu hàng bán bị trả lại (có cả thuế GTGT) của đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo pp trực tiếp Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Doanh thu hàng bán bị trả lại (không có thuế GTGT) của đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo pp khấu trừ) TK 632 TK 156, TK 333(33311) Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại Thuế GTGT Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 532 TK 511 Doanh thu giảm giá hàng bán (có cả thuế GTGT) của đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo pp trực tiếp Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Doanh thu hàng giảm giá hàng bán (không có thuế GTGT của đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ) TK 333(33311) Thuế GTGT Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 22
  23. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng 1.4.1.4. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thì kế toán sử dụng các loại chứng từ, sổ sách giống với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, chỉ có tài khoản là có một số thay đổi nhƣ: Tài khoản sử dụng: Ngoài các tài khoản mà doanh nghiệp kê khai hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thì trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kê định kỳ còn sử dụng thêm những tài khoản sau: - TK 611: Mua hàng - TK 631: Giá thành sản xuất Sổ sách sử dụng: Giống nhƣ trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Sơ đồ hạch toán: Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 23
  24. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ và đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) TK 156 TK 611 TK 632 TK 911 TK 333 (3311) TK 111,112, TK 635 Trị giá hàng hoá Trị giá vốn hàng Chiết khấu Thuế GTGT thanh toán tồn kho đầu kỳ bán ra trong kỳ Kết chuyển giá vốn đầu ra hàng bán TK 521 TK 511 Chiết khấu Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ TK 333 thƣơng mại TK 531 Thuế xuất khẩu Doanh thu bán TK 611, 1381 phải nộp NSNN hàng phát sinh Hàng bán trả lại Giá trị hao hụt, mất mát Kết chuyển doanh thu thuần TK 333 (33311) TK 159 TK 532 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 641, 642 Giảm giá hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN Kết chuyển các khoản chiết khấu thƣơng mại, doanh thu TK 821 hàng bán trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế TNDN Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 24
  25. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng 1.4.1.5. Tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng trong bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phi nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế phí, lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Nội dung kết cấu tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng: - Bên Nợ: + Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có) + Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. - Tài khoản 641 gồm 07 TK cấp 2: + TK 6411 – Chi phí nhân viên + TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6415 – Chi phí bảo hành + TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 25
  26. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng + TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Bên Nợ: + Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Bên Có: + Các khoản đƣợc phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có). + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 bao gồm 8 tài khoản cấp 2 sau: + TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí + TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 26
  27. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 133 TK 641, 642 TK 111,112,152 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và khoản trích trên lƣơng K/c chi phí bán hàng TK 214 chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 TK 142,242,335 Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK 512 Thành phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ TK 333 (33311) TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 27
  28. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng 1.4.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. 1.4.2.1. Tổ chức công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền thu đƣợc từ các hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại nhƣ lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi; thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( Bằng sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính );cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng; thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; Tài khoản sử dụng: TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Bên Nợ: + Số thuế TGTG phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Bên Có: + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. 1.4.2.2. Tổ chức công tác kế toán chi phí tài chính. Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tƣ chứng khoán, chi phí lãi vay, vốn kinh doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn, chi phí hoạt động liên doanh,chi phí cho vay vốn ngắn hạn và dài hạn, chi phí về mua bán ngoại tệ, chi phí cho thuê tài sản thuê cơ sở hạ tầng, chi phí đầu tƣ tài chính khác. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 28
  29. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí tài chính - Bên Nợ: + Các khoản chi phí hoạt động tài chính; + Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tƣ ngắn hạn; + Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ: + Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ: + Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán: + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 – Không có số dƣ cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán: Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 29
  30. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán doanh thu và chi phí tài chính TK 111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 TK 515 TK 111, 112 Trả lãi tiền vay, phân bổ Hoàn nhập số chênh lệch Nhận cổ tức, lợi nhuận lãi mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tƣ đƣợc chia bằng tiền TK 129,229 Thanh toán chuyển nhƣợng CK có lãi Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121, 128 TK 1388 TK 121,221,222 nhận đƣợc thông báo lãi chứng khoán Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 221, 222, 223 TK111,112 TK 911 Cổ tức, lợi nhuận dùng để Tiền thu về Chi phí hoạt động K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tiếp tục đầu tƣ bán các khoản liên doanh liên kết đầu tƣ hoạt động tài chính TK 1112,1122 TK 331 Bán ngoại tệ Thanh toán sớm đƣợc hƣởng chiết khấu (Lỗ về bán ngoại tệ) TK 111, 112 TK 413 Lãi thu K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại định kỳ các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 30
  31. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng 1.4.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu và chi phí hoạt động khác trong doanh nghiệp. 1.4.3.1. Tổ chức công tác kế toán thu nhập khác. Thu nhập khác là khoản tiền thu đƣợc góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ những hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu nhƣ: thu từ thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Bên Có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 - Thu nhập khác không có số dƣ cuối kỳ. 1.4.3.2. Tổ chức công tác kế toán chi phí khác. Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ: Chi phí về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng. Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác - Bên Nợ: + Các khoản chi phí khác phát sinh - Bên Có: + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 - Chi phí khác không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 31
  32. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập và chi phí khác TK 211,213 TK 214 TK 811 TK 711 TK 111,112,131, Giá trị TK 911 Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hao mòn Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị còn lại TK 333 (33311) giá hoạt động SXKD khi Cuối kỳ k/c chi phí K/c thu nhập khác thanh lý, nhƣợng bán khác phát sinh phát sinh trong kỳ TK 331, 338 TK 111,112,331, Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ Chi phí phát sinh thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ nợ quyết định xoá nợ ghi vào thu nhập khác TK 333(33311) TK 338, 334 TK 133 Thuế GTGT phải Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, Thuế GTGT (nếu có) nộp theo p/p trực tiếp ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK 333 TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt thuế, Thu đƣợc các khoản phải thu khó đòi, thu tiền truy nộp thuế bảo hiểm đƣợc công ty bảo hiểm bồi thƣờng, thu TK 111,112, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế khoản thƣởng của khách hàng không tính hoặc vi phạm pháp luật trong doanh thu TK 152, 156, 211, TK 111,112,141 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ Các khoản chi phí khác phát sinh, nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi trong kinh doanh, chi phí thu hồi nợ Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 32
  33. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 1.4.4. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Nguyên tắc hạch toán: - Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Nội dung kết cấu: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh - Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính + Chi phí khác + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ - Bên Có: + Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác + Lỗ về các hoạt động trong kỳ Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 33
  34. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển doanh thu bán hàng Kết chuyển giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ TK 641,642 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính TK 711 Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK 821 Kết chuyển lỗ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lãi Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 34
  35. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI HẢI PHÒNG II 2.1 Khái quát chung về Chi nhánh công ty cổ phần Kho Vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh. Tên Công ty: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI HẢI PHÒNG II. Tên tiếng Anh: TRANSPORT WAREHOUSING AND TRADE SERVICE JOINT STOCK COMPANY - HAI PHONG II BRANCH. Tên viết tắt: VINATRANCOHP. Trụ sở: Số 52 Trần Khánh Dƣ - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng. Điện thoại: (84 - 31) 836625 Fax: (84 - 31)836168 Email: vinatrancohp@hp.vnn.vn Số ĐKHĐ: 0213001689 Mã số thuế: 0100107691 - 001 Phƣơng châm hoạt động: + Chất lƣợng tốt nhất. + Dịch vụ tin cậy nhất. + Giá cả hợp lý nhất. + Giao hàng nhanh nhất. Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại (Vinatranco) tiền thân là Tổng công ty Kho vận trực thuộc Bộ Thƣơng mại nay là Bộ Công thƣơng, đƣợc thành lập từ năm 1981 nhƣng do có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức nên ngày 22 tháng 2 năm 1995 Công ty đƣợc thành lập lại theo quyết định số 109/TM – TCCB và đặt trụ sở chính tại số 473 Minh Khai, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trƣng, Hà Nội. Là một doanh nghiệp nhà nƣớc hạch toán kinh tế độc lập, dƣới công ty có các chi nhánh, xí nghiệp, trạm kinh doanh liên doanh với các đối tác nƣớc ngoài trong đó có Chi nhánh công ty Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 35
  36. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Chi nhánh Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải phòng đƣợc hình thành trên cơ sở sáp nhập giữa Công ty Kho tiếp vận Điện máy và Công ty Kho tiếp vận Bách hoá thuộc Tổng công ty Kho vận có nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản hàng hoá nhập khẩu và các hàng hoá đƣợc sản xuất tại khu vực Hải Phòng. Năm 1986, Chi nhánh đƣợc chuyển thành Công ty Kho vận I với chức năng nhiệm vụ là kinh doanh kho bãi, đại lý vận tải. Đến năm 1995 do Tổng công ty Kho vận đƣợc thành lập lại nên Công ty Kho vận I cũng chuyển đổi lại thành Chi nhánh Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. Thực hiện chính sách đổi mới và sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nƣớc, ngày 10 tháng 02 năm 2004 Bộ trƣởng Bộ Thƣơng mại đã ký quyết định số 013/QĐ - BTM cho phép công ty Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại tiến hành cổ phần hoá để chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần. Do đó đến tháng 8 năm 2005 Chi nhánh công ty Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II chính thức chuyển đổi thành Chi nhánh công ty cổ phần Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. Mặc dù chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ năm 2005 nhƣng Chi nhánh đã có một bề dầy lịch sử với gần 30 năm (1980 - 2009) xây dựng và phát triển. Trải qua nhiều biến động của nền kinh tế với những thử thách trong cuộc cạnh tranh để tồn tại và phát triển có không ít các doanh nghiệp do không nhận thức đƣợc hết những khó khăn của chặng đƣờng mới đã không thể hoàn thành đƣợc nhiệm vụ của mình nhƣng Công ty nói chung và Chi nhánh nói riêng vẫn vƣợt qua những khó khăn đó đồng thời nắm bắt đƣợc những thời cơ quý báu để từng bƣớc khẳng định mình nhƣ ngày nay. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ phần Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. Là một đơn vị ban đầu thuộc sở hữu của Nhà nƣớc với nguồn vốn đƣợc giao chủ yếu là vốn cố định bao gồm một số ít kho bãi. Đến nay, Chi nhánh đã phát triển trở thành một đơn vị kinh doanh thƣơng mại có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý kho hàng và tiếp nhận hàng hóa tại cảng với diện tích kho bãi đã lên tới 15,000 m². Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 36
  37. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Ngoài ra, Chi nhánh còn tiến hành hoạt động kinh doanh các mặt hàng và dịch vụ chủ yếu nhƣ sau: - Kinh doanh vận tải và dịch vụ giao nhận vận tải trong nƣớc, quốc tế; đóng gói, gom hàng, phân phối hàng lẻ, đại lý làm thủ tục hải quan, môi giới tàu biển, vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu, dịch vụ cảng. - Kinh doanh các sản phẩm dầu mỏ, dầu chuyên dụng, dầu hoá dẻo cao su, hoá chất các loại Vinatranco là nhà phân phối dầu mỡ, dầu nhờn uy tín và lâu năm của hãng dầu nhờn nổi tiếng ExxonMobill tại Việt Nam từ năm 1995. - Kinh doanh thƣơng mại, xuất nhập khẩu các sản phẩm sắt thép, cao su tổng hợp, các sản phẩm săm lốp ô tô. - Kinh doanh kho bãi, nhà xƣởng, văn phòng. 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Chi nhánh CTCP Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. Bộ máy quản lý của Chi nhánh đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, nghĩa là các phòng ban của Chi nhánh có liên hệ chặt chẽ với nhau cùng chịu sự quản lý của Ban giám đốc. Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh Giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Hành chính tổng hợp Kinh doanh Bộ phận Hành Bộ phận Kế Cửa hàng chính toán ESSO Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 37
  38. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận nhƣ sau: - Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu Chi nhánh do Tổng giám đốc Công ty bổ nhiệm dƣới sự thông qua của Hội đồng quản trị, là ngƣời đại diện cho Chi nhánh trƣớc pháp luật, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị và Công ty về mọi hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. - Phó giám đốc: Đƣợc Giám đốc bổ nhiệm dƣới sự thông qua của Tổng Giám đốc Công ty. Giám đốc phân công nhiệm vụ và giao việc cho Phó giám đốc điều hành công việc thuộc trách nhiệm của mình trên cơ sở định hƣớng. - Phòng Kinh doanh: Giúp Giám đốc hoạch định chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của Chi nhánh và trực tiếp tổ chức khai thác nguồn hàng, tham gia và kinh doanh đại lý vận tải hàng hoá và kinh doanh mua bán hàng hoá. Đứng đầu phòng kinh doanh là trƣởng phòng do Giám đốc Chi nhánh bổ nhiệm và đƣợc sự nhất trí của Tổng Giám đốc trên Công ty để giúp Giám đốc và Phó giám đốc quản lý điều hành công việc về chuyên môn nghiệp vụ đƣợc giao. - Phòng Hành chính tổng hợp: + Đứng đầu phòng hành chính tổng hợp là trƣởng phòng kiêm kế toán trƣởng do Giám đốc Chi nhánh bổ nhiệm dƣới sự thông qua của Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm quản lý điều hành về tình hình tài chính và tổ chức hành chính tại Chi nhánh. + Bộ phận hành chính giúp Giám đốc quản lý nhân sự văn phòng, tổ chức thực hiện hƣớng dẫn chính sách của ngƣời lao động và đƣờng lối của Đảng, Nhà nƣớc. + Bộ phận kế toán có chức năng tham mƣu giúp việc cho giám đốc Chi nhánh thực hiện quản lý về mặt tài chính, kế toán của Chi nhánh theo quy định của Nhà nƣớc và pháp luật. - Cửa hàng ESSO: Kinh doanh mua bán dầu nhờn các loại. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 38
  39. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh CTCP Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. 2.1.4.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh. Chi nhánh áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Phòng kế toán ở Chi nhánh hạch toán mọi nghiệp vụ kế toán liên quan đến toàn Chi nhánh, thực hiện mọi công tác kế toán nhận và xử lý các chứng từ luân chuyển, ghi chép tổng hợp và lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Chi nhánh Kế toán trƣởng Thủ quỹ kiêm kế toán Kế toán Kế toán vốn hàng hóa, công nợ tổng hợp bằng tiền Ghi chú: Trực tiếp quản lý Kiểm tra, đối chiếu Công tác tài chính kế toán của Chi nhánh đƣợc phân cấp rất rõ ràng: - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm quản lý trƣớc Ban giám đốc Chi nhánh và chỉ đạo chung cho mọi hoạt động liên quan đến kế toán của Chi nhánh, phổ biến hƣớng dẫn chế độ tài chính cho các kế toán viên, đồng thời kiểm tra đôn đốc tình hình thực hiện hạch toán của nhân viên kế toán, giám sát sử dụng tài chính theo đúng mục đích. Cuối năm theo niên độ kế toán, phải chịu trách nhiệm giám sát lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành để nộp lên cho Công ty. - Kế toán hàng hoá, công nợ kiêm thủ quỹ: Là ngƣời chuyên theo dõi các khoản phải thu, phải trả của Chi nhánh với các khách hàng, nhà cung cấp, NSNN , làm các báo cáo công nợ hàng tháng, giấy thông báo về các khoản nợ vay của khách hàng, có trách nhiệm kiểm kê, giám sát tình hình xuất nhập tồn hàng hoá Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 39
  40. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng cũng nhƣ tiền mặt tại quỹ của Chi nhánh thông qua việc theo dõi các chứng từ từ các bộ phận kế toán. - Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi sự thay đổi tỷ giá tại thời điểm ghi nợ với thời điểm thanh toán, từ đó tìm ra sự chênh lệch tỷ giá. Kiểm kê các giấy tờ, các hợp đồng có sự tham gia của ngân hàng, theo dõi các khoản vay nợ và trả nợ với ngân hàng, theo dõi các khoản thu chi tạm ứng tiền mặt của Chi nhánh. Quản lý vốn bằng tiền của Chi nhánh. - Kế toán tổng hợp: Theo dõi tất cả các phần hành kế toán của Chi nhánh, tổng hợp số liệu, tình hình tài sản cũng nhƣ nguồn vốn của Chi nhánh. Lập các Báo cáo tài chính dƣới sự giám sát, chỉ đạo của Kế toán trƣởng. 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại Chi nhánh CTCP Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. - Niên độ kế toán tại Chi nhánh bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. - Nguyên tắc và phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Quy đổi theo giá USD trên thị trƣờng tại thời điểm thanh toán và đổi tiền, sử dụng TGHĐ bình quân liên ngân hàng. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ : Tính bình quân theo từng năm, phân bổ đều cho các tháng trong năm, theo QĐ206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003, có hiệu lực từ ngày 01/01/2004. - Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Hình thức kế toán Chi nhánh áp dụng là hình thức Nhật ký chung trên phần mềm kế toán máy. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 40
  41. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán trên máy vi tính theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán Máy vi tính Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Các bước thực hiện trên phần mềm kế toán máy: - Nhấn chuột vào biểu tƣợng phần mềm trên màn hình nền. Tùy theo mục đích công việc, ngƣời dùng nhấn vào các lựa chọn. Sau khi lựa chọn đối tƣợng làm việc, ng ƣời dùng sẽ lựa chọn các phím chức năng để nhập cũng nhƣ sửa chữa, in tài liệu: - F2: Lọc dữ liệu cần sử dụng. - F9: Mở máy tính. - F3: Sửa chữa dữ liệu đã nhập. - F10: Lƣu dữ liệu. - F4: Lập mới. - F12: Xem dữ liệu, sổ sách. - F7: In ra các sổ sách. - ESC: Thoát khỏi màn hình làm việc. - F8 + Ctrl: Xoá dữ liệu. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 41
  42. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng - Nếu muốn in ra các sổ tổng hợp và các báo cáo thì chọn Tổng Hợp hoặc Báo Cáo trên thanh công cụ. Sau khi chọn sẽ xuất hiện cửa sổ lệnh. Tại mục mã tài khoản gõ số hiệu tài khoản. Tại mục từ ngày đến ngày nhập ngày tháng theo yêu cầu sử dụng. Sau cùng chọn Chấp Nhận để xem và chọn F7 để in ra. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. 2.2.1. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. 2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh. - Chi nhánh Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II ghi nhận doanh thu theo các nguyên tắc quy định trong Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh đƣợc tập hợp từ hai nguồn là doanh thu bán hàng hoá đƣợc hạch toán vào TK 5111 gồm có các loại Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 42
  43. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng hàng hoá nhƣ dầu nhờn, sắt thép, và doanh thu cung cấp dịch vụ hạch toán trên tài khoản 5113 gồm có dịch vụ giao nhận vận chuyển và dịch vụ cho thuê kho. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh cũng chính là doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ bởi tại Chi nhánh không sử dụng các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ chiết khấu thƣơng mại - TK 521, hàng bán bị trả lại - TK 531 hay giảm giá hàng bán - TK 532. Các phƣơng thức tiêu thụ mà Chi nhánh sử dụng: - Bán hàng trực tiếp: Chi nhánh giao hàng hoá cho ngƣời mua trực tiếp tại kho bao gồm cả bán buôn và bán lẻ. Đối với bán lẻ doanh thu thƣờng là thu ngay bằng tiền mặt, còn đối với khách hàng bán buôn thì chủ yếu là trả chậm. - Chuyển hàng theo hợp đồng: Chi nhánh có thể giao hàng tại kho công ty hoặc tại kho của ngƣời mua tuỳ theo điều kiện đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng bán ra chủ yếu là trả tiền sau, cũng có trƣờng hợp trả trƣớc tiền hàng do vậy hầu hết các nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng đều hạch toán qua TK 131. Khách hàng có thể chia làm 2 loại khách hàng thƣờng xuyên và khách hàng không thƣờng xuyên. Khách hàng thƣờng xuyên là những khách hàng có hợp đồng mua bán lớn với công ty và chủ yếu có thanh toán chậm. Doanh thu đem lại từ khách hàng chính (thƣờng xuyên) chiếm 75% - 100%. 2.2.1.2. Đặc điểm giá vốn hàng bán của Chi nhánh. Chi nhánh hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp ghi thẻ song song, tức là ở kho thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá về mặt số lƣợng còn ở phòng kế toán thì kế toán sử dụng sổ chi tiết hàng hoá để phản ánh tình hình biến động tăng giảm theo từng danh điểm hàng hoá và bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá trong kỳ. Chi nhánh hạch toán giá vốn hàng nhập kho theo trị giá nhập thực tế và hạch toán giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ đối với hàng hóa dầu, phƣơng pháp tực tế đích danh đối với các hàng hóa còn lại. Phƣơng pháp tính giá vốn: Tuỳ theo đặc điểm của từng mặt hàng mà Chi nhánh áp dụng phƣơng pháp tính gía vốn phù hợp nhƣ: Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 43
  44. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng - Đối với hàng hoá dầu: Chi nhánh áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ với công thức tính nhƣ sau: Đơn giá Trị giá SP, hàng hoá tồn đầu kỳ + Trị giá SP, hàng hoá nhập trong kỳ = xuất kho Số lƣợng SP, hàng hoá tồn đầu kỳ + Số lƣợng SP, hàng hoá nhập trong kỳ - Đối với các loại hàng hoá khác thì Chi nhánh tính trị giá vốn bằng phƣơng pháp thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. 2.2.1.3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tại Chi nhánh CTCP Kho vận và DVTM HP II. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho. - Phiếu thu. - Phiếu kế toán. - Giấy báo có của Ngân hàng. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán bao gồm: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các tài khoản cấp 2: + TK 5111 Doanh thu bán hàng. TK 5111A: Doanh thu bán hàng sắt. TK 5111B: Doanh thu bán hàng dầu. TK 5111E: Doanh thu bán hàng hoá khác. + TK 5113: Doanh thu dịch vụ. TK 51131: Doanh thu kho. TK 51132: Doanh thu vận tải. - TK 111,112,131: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng. - TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. - TK 632: Giá vốn hàng bán, gồm các tài khoản cấp 2: + TK 632A: Giá vốn hàng sắt. + TK 632B: Giá vốn hàng dầu. + TK 632E: Giá vốn hàng hoá khác. - TK 156: Hàng hoá. Sổ sách sử dụng: Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 44
  45. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Chi nhánh sử dụng các mẫu sổ sách theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính bao gồm các sổ sau: - Sổ chi tiết các TK 511, 632, 131, 333, 156. - Bảng tổng hợp phải thu khách hàng, bảng tổng hợp nhập xuất tồn. - Sổ Nhật ký chung. - Sổ Cái các TK liên quan. Quy trình hạch toán: Chi nhánh hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán theo quy trình sau: Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán trên máy vi tính tại Chi nhánh Hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho, phi ếu kế toán khác Phần mềm kế toán Máy vi tính Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511, 632, 131,156 Sổ Cái TK 511, 632, 131, Bảng tổng hợp phải thu khách hàng 131, bảng tổng hợp nhập xuất tồn Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 45
  46. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Ví dụ minh hoạ. 1, Ngày 12/12/2008, Chi nhánh xuất dầu bán cho Công ty cổ phần XD & TM Trƣờng Giang. Kế toán lập hoá đơn GTGT số 0019033 gồm 03 liên: Liên 01 màu tím lƣu tại gốc, liên 02 màu đỏ giao cho khách hàng, liên 03 màu xanh lƣu hành nội bộ để kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ. Giá vốn dầu xuất bán đƣợc tính = Đơn giá dầu x Số lƣợng dầu xuất bán 3 phi x 4.253.600 VNĐ + 0 Đơn giá dầu 4.253.600 = = Mobil FH 3 phi + 0 VNĐ/ phi Giá vốn dầu Mobil FH = 4.253.600 x 1phi = 4.253.600 VNĐ (Số liệu căn cứ trên Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 của Chi nhánh) Các chứng từ và sổ sách liên quan: - Biểu số 01: Hoá đơn giá trị gia tăng số 0019033 - Biểu số 02: Nhật ký chung - Biểu số 03: Sổ chi tiết TK 5111B - Biểu số 04: Sổ chi tiết công nợ TK 131 - Biểu số 05: Sổ chi tiết TK 632B - Biểu số 06: Sổ chi tiết hàng hóa TK 156 - Biểu số 07: Sổ Cái TK 511 - Biểu số 08: Sổ Cái TK 131 - Biểu số 09: Sổ Cái TK 632 - Biểu số 10: Sổ Cái TK 156 Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 46
  47. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 01: Hoá đơn giá trị gia tăng số 0019033 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HOÁ ĐƠN NL/2008B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0019033 Liên 3: Nội bộ Ngày 12 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: CN Cty CP Kho vận & DVTM HP II CN CTY CP KHO VẬN VÀ DVTM HẢI PHÒNG II Địa chỉ: 52 TRẦN KHÁNH DƯ - HẢI PHÒNG MST: 0100107691001 Số tài khoản: Điện thoại: MS: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Cty CP xây dựng & TM Trƣờng Giang Địa chỉ: Đồn Riêng - Hoà Nghĩa - Kiến Thụy Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Dầu Mobil FH 40 x 208l Phi 1 7.342.400 7.342.400 (Giao nguyên phi) 0 2 0 0 6 1 4 5 6 8 \ \ \ \ Cộng tiền hàng: 7.342.400 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 734.240 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.076.640 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu không trăm bảy sáu ngàn sáu trăm bốn mƣơi đồng ./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký. ghi rõ họ tên) (Ký. ghi rõ họ tên) (Ký. đóng dấu. ghi rõ họ tên) Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 47
  48. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng - Sau khi đã giao hàng và làm thủ tục cho khách hàng, kế toán nhập số liệu vào sổ kế toán máy. Từ màn hình nền, chọn biểu tƣợng của phần mềm CADS/ khai báo tên và mật khẩu của ngƣời dùng/ Chọn mục xuất hàng/ Nhấn F4 để lập mới/ Sau khi lập xong chọn F10 để lƣu. Các số liệu sẽ tự động đƣợc chuyển vào các sổ chi tiết, Nhật ký chung, sổ Cái, và Bảng cân đối số phát sinh Để in ra Nhật ký chung chọn Báo cáo/ Báo cáo Nhật ký chung/ Sổ Nhật ký chung rồi nhấp chuột vào biểu tƣợng Nhận ở màn hình. Để in ra chọn F7. Làm tƣơng tự các thao tác nhƣ với sổ Nhật ký chung để in ra sổ chi tiết tài khoản 5111B , 131, 632, 156. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 48
  49. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 02: Sổ Nhật ký chung CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Chứng từ Số Phát sinh Diễn giải hiệu Ngày Số CT Nợ Có TK 12/12 0019033 Hóa đơn GTGT (Cty CPXD&TM Trường Giang) 131 8.076.640 Hóa đơn GTGT (Cty CPXD&TM Trường Giang) 5111B 7.342.400 Hóa đơn GTGT (Cty CPXD&TM Trường Giang) 33311 734.240 Hóa đơn GTGT (Cty CPXD&TM Trường Giang) 632B 4.253.600 Hóa đơn GTGT (Cty CPXD&TM Trường Giang) 156 4.253.600 . . 16/12 HP2BC12/09 Cty CP nhựa TN Tiền Phong trả mua dầu Cty CP nhựa TN Tiền Phong trả mua dầu 1121 10.853.590 Cty CP nhựa TN Tiền Phong trả mua dầu 131 10.853.590 19/12 PN01/12 Nhập hàng (Cty CP Kho vận & DVTM) Nhập hàng (Cty CP Kho vận & DVTM) 156 15.655.465.000 Nhập hàng (Cty CP Kho vận & DVTM) 1331 782.773.250 Nhập hàng (Cty CP Kho vận & DVTM) 16.438.238.250 3361 Tổng cộng 1.134.592.404.431 1.134.592.404.41 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 49
  50. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 03: Sổ chi tiết TK 5111B CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 5111B - Doanh thu bán hàng dầu TK Ngày Số CT Diễn giải PS nợ PS có ĐƯ 03/12 0019018 Hoá đơn GTGT 131 102.000 03/12 0019019 Hoá đơn GTGT 131 423.200 12/12 0019033 Hoá đơn GTGT 131 7.342.400 31/12 0019068 Hoá đơn GTGT 131 98.513.950 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu bán hàng dầu 2008 911 2.331.814.046 Tổng cộng 2.331.814.046 2.331.814.046 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 50
  51. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 04: Sổ chi tiết công nợ TK 131 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Đối tượng: E0103002 - Công ty CP xây dựng & TM Trường Giang Dư có đầu năm 11.953.867 Phát sinh nợ 33.803.827 Phát sinh có 31.000.000 Dư có cuối năm 14.757.694 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có 19/06 PTTV PT06/36 CTy Trường Giang trả mua dầu 1111 3.000.000 15/10 HHAV 0068480 Hoá đơn GTGT 5111B 7.342.400 15/10 HHAV 0068480 Thuế GTGT đầu ra 33311 734.240 16/10 PTTV PT10/34 CTy Trường Giang trả mua dầu 1111 10.000.000 12/12 HHAV 0019033 Hoá đơn GTGT 5111B 7.342.400 12/12 HHAV 0019033 Thuế GTGT đầu ra 33311 734.240 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 51
  52. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 05: Sổ Chi tiết hàng hoá CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ TỪ NGÀY: 01/01/2008 ĐẾN NGÀY 31/12/2008 kHO: KHO CỦA CHI NHÁNH HÀNG HOÁ: DẦU MOBIL FH 40 x 208l Ngày, Chứng từ Nhập Xuất Tồn tháng Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất SL TT SL TT SL TT ghi sổ A B C D E 1 2 3 4 5 2 8.127.212 13/2 0039314 Hoá đơn GTGT (Xí nghiệp tư nhân Quang Đạm) 2 8.127.212 05/03 PN03/03 Nhập hàng dầu ESSO (CTCP Kho vận & DVTM) 4.253.600 5 21.268.000 5 21.268.000 19/03 0039347 Hoá đơn GTGT (HTX Biên Hoà) 1 4.253.600 4 17.014.400 30/05 0029749 Hoá đơn GTGT (HTX Biên Hoà) 1 4.253.600 3 12.760.800 Hoá đơn GTGT (Cty CP xây dụng & TM Trường 12/12 0019033 1 4.253.600 2 8.507.200 Giang) Tổng cộng 5 21.268.000 5 20.880.012 2 8.507.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 52
  53. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 06: Sổ chi tiết TK 632B CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 632B - Giá vốn hàng hoá dầu TK Ngày Số CT Diễn giải PS nợ PS có ĐƯ 03/12 0019018 Hoá đơn GTGT 156 50.524 03/12 0019019 Hoá đơn GTGT 156 336.318 12/12 0019031 Hoá đơn GTGT 156 16.325.316 12/12 0019032 Hoá đơn GTGT 156 707.160 12/12 0019033 Hoá đơn GTGT 156 4.253.600 22/12 0019038 Hoá đơn GTGT 156 336.468 25/12 0019048 Hoá đơn GTGT 156 10.508.992 31/12 HPK12/19 Kêt chuyển giá vốn hàng dầu 2008 911 1.798.202.221 Tổng cộng 1.798.202.221 1.798.202.221 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng - Để in ra sổ cái tài khoản kế toán chọn Báo cáo/ Báo cáo Nhật ký chung/ Sổ Cái tài khoản. Sau khi khai báo mã tài khoản 632, 511, 131, 156 chọn biểu tƣợng Nhận để hiển thị và chọn F7 để in ra Sổ Cái TK 632, 511, 131, 156. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 53
  54. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 07: Sổ Cái TK 511 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày:31/12/2008 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ TK Số tiền Trích yếu Ngày Số ĐƯ Nợ Có Dư đầu Tổng phát sinh 159.603.286.538 159.603.286.538 Dư cuối 03/12 0019018 Hoá đơn GTGT 131 102.000 03/12 0019019 Hoá đơn GTGT 131 423.200 12/12 0019032 Hoá đơn GTGT 131 1.036.368 12/12 0019033 Hoá đơn GTGT 131 7.342.400 15/12 0019034 Hoá đơn GTGT 131 271.000 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu BH & DV 2008 911 159.603.286.538 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 54
  55. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 08: Sổ Cái TK 131 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Chứng từ Số tiền Trích yếu TKĐƯ Ngày Số Nợ Có Dư đầu 10.312.575.074 Tổng phát sinh 213.575.686.529 208.251.295.540 Dư cuối 15.636.966.063 09/12 PT12/6 Cty TNHH TM Tạo Khoa trả tiền dầu 1111 10.000.000 12/12 0019033 Thuế GTGT đầu ra 33311 734.240 12/12 Hoá đơn GTGT 5111B 7.342.400 31/12 HPK12/06 Thuế GTGT đầu ra 33311 185.000 31/12 Cước tiếp nhận V/c Cty CPNXK in SIC 511322 3.700.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu số 09: Sổ Cái TK 632 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày:31/12/2008 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Chứng từ Số tiền Trích yếu TKĐƯ Ngày Số Nợ Có Dư đầu Tổng phát sinh 153.706.205.890 153.706.205.890 Dư cuối 03/12 0019021 Hoá đơn GTGT 156 114.285.700 12/12 0019033 Hoá đơn GTGT 156 4.253.600 31/12 0019069 Hoá đơn GTGT 156 15.655.465.000 31/12 HPK12/19 Kết chuyển giá vốn hàng bán 2008 911 153.706.205.890 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 55
  56. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 10: Sổ Cái TK 156 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 156 - Hàng hoá Chứng từ Tài khoản Số tiền Trích yếu Ngày Số đối ứng Nợ Có Dư đầu 36.852.819.439 Tổng PS 118.661.210.181 153.706.457.742 Dư cuối 1.807.571.878 03/12 0019018 Hoá đơn GTGT 632B 50.524 12/12 0019033 Hoá đơn GTGT 632B 4.253.600 19/12 PN12/07 Nhập hàng sắt thép 3361 15.655.465.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 2.2.1.4. Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tại Chi nhánh. Đặc điểm chi phí bán hàng tại Chi nhánh. - Chi phí bán hàng tại Chi nhánh bao gồm các loại chi phí liên quan đến bán hàng hoá và quá trình cung cấp dịch vụ nhƣ: Chi phí vật liệu bao bì, chi phí nhân viên bán hàng và cung cấp dịch vụ., chi phí dụng cụ đồ dùng trong bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp tại Chi nhánh. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Chi nhánh bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí: bao gồm thuế môn bài, thuế đất, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng. Các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thƣờng dùng gồm có: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, hoá đơn GTGT dịch vụ mua ngoài và phiếu kế toán. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 56
  57. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Tài khoản sử dụng. TK 641: Chi phí bán hàng gồm các TK cấp 2: - TK 641A1: Chi phí kinh doanh thƣơng mại văn phòng. - TK 641A2: Chi phí giao nhận vận chuyển văn phòng. + TK 641A21: Chi phí giao nhận vận chuyển văn phòng (Tý). + TK 641A22: Chi phí giao nhận vận chuyển văn phòng (Tiến). - TK 641D: Chi phí bán hàng dầu. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Phiếu Phần mềm Nhật ký chung chi, kế toán giấy báo Sổ Cái TK 641, 642 nợ, Máy vi tính Bảng cân đối số Sổ chi tiết TK 641 phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Ví dụ minh hoạ. Ngày 31/12/2008, Chi nhánh nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng Vietcombank về tiền phí quản lý tài khoản tháng 12. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 57
  58. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 11: Giấy báo Nợ Ngân hàng Vietcombank. Date printed: 1/01/09 6:01:19 NGAN HANG NGOAI THUONG VIET NAM Branch: 3 2 NTPNGA MA VAT: 0100112437-004 GIAY BAO NO Ngay: 31/12/08 So chung tu : DD4400 .000169599 So chuyen tien : 3HAI PHONG Nguoi tra tien : CN CTCP KHO VAN VA DV TM HP II So CIF: 126872 VAT khach hang: 0100107691001 So tai khoan : 31000069212 VND Dia chi : SO 52 TRAN KHANH DU, Q.NGO QUYEN, TP.HP 3HAI PHONG Nguoi huong : THU PHI DICH VU TAI KHOAN-GTGT 10% TK ghi co: So tai khoan : 439802003 Tai NH: So tien : 11,000.00 VND Muoi mot nghin DONG Trong do: Thu nhap: 10000.00VND Thue VAT: 1000.00 Quy VND: 10000.00 1000.00 Noi dung: Thu phi dich vu quan ly tai khoan thang: 12/2008 Thanh toan vien Kiem soat vien Giam doc Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán nhập số liệu vào phần mềm CADS theo các bƣớc: Từ màn hình nền, chọn biểu tƣợng của phần mềm CADS/ Khai báo tên và mật khẩu của ngƣời dùng/ Chọn mục giấy báo nợ/ Nhấn F4 để lập mới/ Sau khi nhập dữ liệu xong chọn F10 để lƣu. Máy sẽ tự động nhập số liệu vào các sổ theo quy trình nhƣ trên. Các sổ sách, chứng từ liên quan: - Biểu số 12: Nhật ký chung. - Biểu số 13: Sổ Cái TK 642. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 58
  59. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng - Để in ra sổ Nhật ký chung kế toán chọn Báo cáo/ Báo cáo Nhật ký chung/ Sổ Nhật ký chung. Chọn biểu tƣợng Nhận để hiển thị và chọn F7 để in ra Sổ Nhật ký chung. Biểu số 12: Sổ Nhật ký chung CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Chứng từ Số Phát sinh Diễn giải hiệu Ngày Số CT Nợ Có TK . . 16/12 HP2BC12/ Cty CP nhựa TN Tiền Phong trả mua dầu 1121 10.853.590 Cty CP nhựa TN Tiền Phong trả mua dầu 131 10.853.590 31/12 PC12/60 Trả tiền cước tiếp nhận v/c tháng 12 641A21 13.200.000 Trả tiền cước tiếp nhận v/c tháng 12 1331 660.000 Trả tiền cước tiếp nhận v/c tháng 12 1111 13.860.000 31/12 HPBN12/2 Phí quản lý TK tháng 12/2008 642 10.000 Phí quản lý TK tháng 12/2008 1331 1.000 Phí quản lý TK tháng 12/2008 11214 11.000 Tổng cộng 1.134.592.404.431 1.134.592.404.431 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 59
  60. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 13: Sổ Cái TK 642 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày:31/12/2008 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ Số tiền Trích yếu TKĐƯ Ngày Số Nợ Có Dư đầu Tổng phát sinh 1.040.108.667 1.040.108.667 Dư cuối . 18/12 PC12/35 Nhận tiền kỷ niệm 22/12/2008 (CBCNV) 1111 1.000.000 31/12 HPBN12/2 Phí quản lý TK tháng 12/2008 11214 10.000 31/12 HPK12/17 Trích lương CBCNV vào chi phí tháng 12 3341 139.359.123 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 2008 911 1.019.536.667 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 2.2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Chi nhánh. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính tại Chi nhánh Doanh thu hoạt động tài chính của Chi nhánh phát sinh chỉ gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá dịch vụ. - Lãi tỷ giá hối đoái. Đặc điểm chi phí tài chính tại Chi nhánh. Chi phí tài chính phát sinh tại Chi nhánh chủ yếu bao gồm: - Trả lãi vay ngân hàng. - Lỗ tỷ giá ngoại tệ. Chứng từ sử dụng. - Với doanh thu hoạt động tài chính: Chứng từ sử dụng gồm có phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng và phiếu kế toán khác. - Với chi phí tài chính: Gồm có phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng và phiếu ké toán khác. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 60
  61. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng về doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Chi nhánh gồm có: - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635: Chi phí tài chính. Hai tài khoản trên đều không có tài khoản cấp 2. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Chi nhánh Phiếu thu, Phần mềm Nhật ký chung phiếu chi, kế toán giấy báo nợ, giấy báo Sổ Cái TK 515, 635 có, Máy vi tính Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, năm Báo cáo tài chính Ví dụ minh hoạ. Ngày 19/11/2008, Chi nhánh trả tiền lãi vay vốn ngân hàng Công thƣơng Ngô Quyền. Kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng lập phiếu chi số PC11/37 trên phần mềm kế toán máy. Số liệu sẽ tự động đƣợc chuyển vào các sổ sách liên quan bao gồm: - Biểu số 14: Phiếu chi số PC11/37. - Biểu số 15: Sổ Nhật ký chung. - Biểu số 16: Sổ Cái TK 635. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 61
  62. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 15: Phiếu chi số PC11/37 PHIẾU CHI Số CT HP2PC11/37 Ngày: 19/11/2008 TK nợ 635 8.415.000 Người nhận tiền Phạm Minh Tuyền Địa chỉ Tổ kế toán Về khoản Nhận tiền lãi cho vay vốn Số tiền 8.415.000 VNĐ Bằng chữ Tám triệu bốn trăm mười lăm nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc (Giấy báo Nợ số HPBN11/8) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Ngày 19 tháng 11 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ phiếu chi trên số liệu sẽ tự động đƣợc chuyển vào các sổ sách nhƣ đã nêu ở trên. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 62
  63. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 16: Sổ Nhật ký chung. CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Chứng từ Số Phát sinh Diễn giải hiệu Ngày Số CT Nợ Có TK 19/11 PC11/37 Trả lãi vay ngân hàng Công thương 635 8.415.000 Trả lãi vay ngân hàng Công thương 1111 8.415.000 31/12 HP2BC12/ Lãi tiền gửi tháng 12/2008 11211 39.764 Lãi tiền gửi tháng 12/2008 515 39.764 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2008 515 37.864.684 Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2008 911 37.864.684 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí tài chính năm 2008 911 606.883.681 Kết chuyển chi phí tài chính năm 2008 635 606.883.681 Tổng cộng 1.134.592.404.431 1.134.592.404.431 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu số 17: Sổ Cái TK 635 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 635 – Chi phí tài chính TK Chứng từ Trích yếu Số tiền ĐƯ Dư đầu Tổng phát sinh 606.883.681 606.883.681 Dư cuối 29/02 PC02/53 Trả tiền lãi vay tháng 2/2008 1111 4.760.060 30/06 HPK06/17 Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí tháng 6/2008 1421 395.000.000 19/11 PC11/37 Trả lãi vay ngân hàng Công thương 1111 8.415.000 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí tài chính 2008 911 606.883.681 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 63
  64. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 2.2.3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động khác tại Chi nhánh CTCP Kho vận và DVTM Hải Phòng II. Đặc điểm thu nhập khác tại Chi nhánh: Thu nhập khác tại Chi nhánh thƣờng chỉ có các khoản thu từ thanh lý tài sản cố định và từ tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Đặc điểm chi phí khác tại Chi nhánh: Đối với các khoản chi phí khác tại Chi nhánh gồm có các khoản sau: - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng. - Tiền nộp phạt thuế. Năm 2008, Chi nhánh không phát sinh các khoản chi phí khác. Chứng từ sử dụng. Chứng từ liên quan đến thu nhập khác tại Chi nhánh bao gồm phiếu thu, phiếu kế toán khác, giấy báo có của ngân hàng. Còn đối với chi phí khác thì gồm có phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng và phiếu kế toán khác. Quy trình hạch toán. Quy trình hạch toán đối với thu nhập, chi phí khác tƣơng tự nhƣ với doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. * Ví dụ minh hoạ. Vào ngày 17/06, Chi nhánh nhận đƣợc tiền đền bù do vi phạm hợp đồng của Cty CP XNK Thanh Hoá thông qua tài khoản tại ngân hàng Vietcombank. Kế toán căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng nhập số liệu vào máy. Thao tác thực hiện: từ màn hình nền, chọn biểu tƣợng của phần mềm CADS/ khai báo tên và mật khẩu của ngƣời dùng/ Chọn mục Giấy báo có/ Nhấn F4 để lập mới/ Sau khi nhập xong chọn F10 để lƣu. Các số liệu sẽ tự động đƣợc chuyển vào Nhật ký chung, sổ Cái, và Bảng cân đối số phát sinh Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 64
  65. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 18: Giấy báo Có ngân hàng Vietcombank. NGAN HANG NGOAI THUONG VN GIAY BAO CO IBT - ONLINE HAI PHONG Ngay: 17/06/08 Gio in: 10:52:46AM So chung tu: 043.1878.0004 Ngay gio nhan: So chuyen tien: 43208061700004 Note: NHNT Phu Tai TK Ghi No: Nguoi tra tien: LE VAN LONG So tai khoan: 110101001 Dia chi: NHNT Hai Phong TK Ghi Co: 31000069212 Nguoi huong: CN CTCP KHO VAN VA DV TM HP II So tai khoan: 00031000069212 Tai NH: VCB HAI PHONG So CMT: Dia chi: So tien: VND 60,000,000.00 Sau muoi trieu VND Noi dung: LE VAN LONG-CTY CP XNK THANH HOA THANH TOAN CONG NO Ma VAT Ngan hang: 0100112437055 Ma VAT khach hang: GIAO DICH VIEN LIEN 2 PHONG NGHIEP VU Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 65
  66. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 19: Sổ Nhật ký chung. CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Chứng từ Số Phát sinh Diễn giải hiệu Ngày Số CT Nợ Có TK . . 17/06 HP2BC6/7 Cty CP XNK Thanh Hoá bồi thường HĐ 11214 60.000.000 Cty CP XNK Thanh Hoá bồi thường HĐ 711 60.000.000 31/12 HP2BC12/ Lãi tiền gửi tháng 12/2008 11211 39.764 Lãi tiền gửi tháng 12/2008 515 39.764 Tổng cộng 1.134.592.404.431 1.134.592.404.431 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu số 20: Sổ Cái TK 711 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày:31/12/2008 Tài khoản 711 – Thu nhập khác Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Dư đầu Tổng phát sinh 60.000.000 60.000.000 Dư cuối 17/06 HP2BC6/7 Cty CP XNK Thanh Hoá bồi thường HĐ 11214 60.000.000 31/12 HPK12/18 Kết chuyển thu nhập khác 2008 911 60.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 66
  67. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 2.2.4. Tổ chức công tác kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh. Đặc điểm kết quả kinh doanh của Chi nhánh. Tại Chi nhánh, việc xác định kết quả kinh doanh đƣợc thực hiện theo từng quý. Cuối mỗi quý, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Chứng từ sử dụng trong công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh là các Phiếu kế toán. - Tài khoản sử dụng bao gồm: + TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. + TK 421: Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối. Các chỉ tiêu để xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh: - Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán = 159.603.286.538 – 153.706.205.890 = 5.897.080.684 VNĐ - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = LN gộp + (Doanh thu HĐ TC - Chi phí TC) - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN) = 5.897.080.684 + (37.864.684 – 606.883.681) – (3.817.952.984 + 1.040.108.667) = 470.000.000 VNĐ - Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác =60.000.000 - 0 = 60.000.000VNĐ - Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác = 470.000.000 + 60.000.000 = 530.000.000 VNĐ - Chi phí thuế TNDN hiện hành = Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế x 14 % = 530.000.000 x 14% = 74.200.000 VNĐ - Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Chi phí thuế TNDN hiện hành = 530.000.000 – 74.200.000 = 455.800.000 VNĐ Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 67
  68. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Quy trình hạch toán. Sơ đồ 2.8. Quy trình xác định kết quả kinh doanh Nhật ký chung Phần mềm kế toán Sổ Cái TK Sổ Cái TK 632, 641, 511, 515, 711 642, 635, 811, 821 Máy vi tính Sổ Cái TK 911 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm * Ví dụ minh hoạ. - Ngày 31/12/2008, kế toán thực hiện xác định kết quả kinh doanh năm 2008 của Chi nhánh, từ số liệu trên sổ Cái các TK 511, 515, 711, 632, 641, 642, 635, 811, 821, kế toán lập Phiếu kế toán khác để kết chuyển doanh thu, chi phí năm 2008 bằng phần mềm kế toán máy. - Các thao tác thực hiện: Kế toán chọn biểu tƣợng của phần mềm CADS/ Khai báo tên và mật khẩu của ngƣời dùng/ Chọn mục C/từ khác / Nhấn F4 để lập mới/ Sau khi nhập dữ liệu lấy từ số phát sinh bên Có đối với các TK 511, 515, 711 và số phát sinh bên Nợ đối với các TK 632, 641, 642, 635, 811, 821 xong chọn F10 để lƣu. Số liệu sau khi nhập sẽ tự động chuyển vào các sổ sách liên quan theo quy trình trên. Sổ sách liên quan gồm có: - Biểu số 21: Sổ Nhật ký chung - Biểu số 22: Sổ Cái TK 911 - Biểu số 23: Sổ Cái TK 421 Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 68
  69. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 21: Sổ Nhật ký chung CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Chứng từ Số Phát sinh Diễn giải hiệu Ngày Số CT Nợ Có TK 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu bán hàng sắt 2008 5111A 137.579.860.975 Kết chuyển doanh thu bán hàng sắt 2008 911 137.579.860.975 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu bán hàng dầu 2008 5111B 2.331.814.046 Kết chuyển doanh thu bán hàng dầu 2008 911 2.331.814.046 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu bán hàng khác 2008 5111E 18.068.446.862 Kết chuyển doanh thu bán hàng khác 2008 911 18.068.446.862 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu thuê kho 2008 51131 1.053.194.177 Kết chuyển doanh thu thuê kho 2008 911 1.053.194.177 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu dịch vụ vận tải 2008 51132 569.970.478 Kết chuyển doanh thu dịch vụ vận tải 2008 911 569.970.478 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2008 515 37.864.684 Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2008 911 37.864.684 31/12 HPK12/18 Kết chuyển thu nhập khác năm 2008 711 60.000.000 Kết chuyển thu nhập khác năm 2008 911 60.000.000 31/12 HPK12/19 Kết chuyển giá vốn hàng sắt năm 2008 911 136.064.209.266 Kết chuyển giá vốn hàng sắt năm 2008 632A 136.064.209.266 31/12 HPK12/19 Kết chuyển giá vốn hàng dầu năm 2008 911 1.798.202.221 Kết chuyển giá vốn hàng dầu năm 2008 632B 1.798.202.221 31/12 HPK12/19 Kết chuyển giá vốn hàng khác năm 2008 911 15.843.794.403 Kết chuyển giá vốn hàng khác năm 2008 632E 15.843.794.403 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí KDTMVP năm 2008 911 2.922.006.739 Kết chuyển chi phí KDTMVP năm 2008 641A1 2.922.006.739 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí GNVCVP(Tý) năm 2008 911 553.289.111 Kết chuyển chi phí GNVCVP(Tý) năm 2008 641A21 553.289.111 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí bán hàng dầu năm 2008 911 342.657.134 Kết chuyển chi phí bán hàng dầu năm 2008 641D 342.657.134 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí QLDN năm 2008 911 1.040.108.667 Kết chuyển chi phí QLDN năm 2008 642 1.040.108.667 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí tài chính năm 2008 911 606.883.681 Kết chuyển chi phí tài chính năm 2008 635 606.883.681 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2008 911 72.400.000 Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2008 821 72.400.000 31/12 HPK12/20 Kết chuyển lãi năm 2008 911 455.800.000 Kết chuyển lãi năm 2008 421 455.800.000 Tổng Cộng 1.134.592.404.431 1.134.592.404.431 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 69
  70. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 22: Sổ Cái TK 911 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày:31/12/2008 Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ Số tiền Trích yếu TKĐƯ Ngày Số Nợ Có Dư đầu Tổng phát sinh 319.402.302.444 319.402.302.444 Dư cuối 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu bán hàng sắt 2008 5111A 137.579.860.975 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu bán hàng dầu 2008 5111B 2.331.814.046 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu bán hàng khác 2008 5111E 18.068.446.862 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu thuê kho 2008 51131 1.053.194.177 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu dịch vụ vận tải 2008 51132 569.970.478 31/12 HPK12/18 Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2008 515 37.864.684 31/12 HPK12/18 Kết chuyển thu nhập khác năm 2008 711 60.000.000 31/12 HPK12/19 Kết chuyển giá vốn hàng sắt năm 2008 632A 136.064.209.266 31/12 HPK12/19 Kết chuyển giá vốn hàng dầu năm 2008 632B 1.798.202.221 31/12 HPK12/19 Kết chuyển giá vốn hàng khác năm 2008 632E 15.843.794.403 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí KDTMVP năm 2008 641A1 2.922.006.739 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí GNVCVP(Tý) năm2008 641A21 553.289.111 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí bán hàng dầu năm 2008 641D 342.657.134 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí QLDN năm 2008 642 1.040.108.667 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí tài chính năm 2008 635 606.883.681 31/12 HPK12/19 Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2008 821 72.400.000 31/12 HPK12/20 Kết chuyển lãi năm 2008 421 455.800.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 70
  71. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Biểu số 23: Sổ Cái TK 421 CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHO VẬN & DVTM HẢI PHÒNG II SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày:31/12/2008 Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Chứng từ Tài Số tiền Trích yếu khoản Ngày Số Nợ Có đối ứng Dư đầu 436.996.000 Tổng phát sinh 426.996.000 455.800.000 Dư cuối 465.800.000 31/07 HPK07/08 Phân bổ lãi năm 2007 3361 384.296.000 31/07 HPK07/08 Phân bổ lãi năm 2007 vào quỹ dự phòng tài chính 415 21.350.000 31/07 HPK07/08 Phân bổ lãi năm 2007 vào quỹ khen thưởng 4311 12.800.000 31/12 HPK07/08 Phân bổ lãi năm 2007 vào quỹ phúc lợi 4312 8.550.000 31/12 HPK12/20 Lãi kết chuyển năm 2008 911 455.800.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 71
  72. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI HẢI PHÒNG II. 3.1. Định hƣớng phát triền tại Chi nhánh. Đối với hoạt động kinh doanh nói chung: Từ tháng 01/2009, Chi nhánh tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng chỉ tiêu chất lƣợng ISO (9001-2008) từ khâu quản lý đến hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ. Chi nhánh dự định đến hết năm 2009 sẽ hoàn thành đƣợc những mục tiêu nhƣ nâng cao trình độ quản lý, khai thác đƣợc tối đa những lợi thế trong kinh doanh, tăng doanh thu Chi nhánh từ 10 – 20%, Cụ thể nhƣ sau: Đối với hoạt động kinh doanh kho bãi: Đây là một lĩnh vực có nguồn thu khá ổn định của Chi nhánh vì vậy trong những năm tới Chi nhánh đang lên kế hoạch từng bƣớc đầu tƣ tu bổ, sửa chữa, nâng cấp hệ thống kho bãi để nhằm nâng cao chất lƣợng kho bãi, thu hút khách hàng. Đồng thời khai thác các khả năng để có thể xây thêm kho, bãi Container, kinh doanh ở những khu vực đang có nhu cầu lớn ở Hải Phòng nhƣ các Cảng. Ngoài ra, trong tƣơng lai Chi nhánh sẽ tìm kiếm các đối tác tiến tới đầu tƣ kinh doanh kho chuyên dùng nhƣ là kho lạnh. Mục tiêu của Chi nhánh là khai thác 100% lợi thế về kho bãi để tăng doanh thu mỗi năm từ 10 – 15%. Đối với hoạt động kinh doanh giao nhận vận tải: Chi nhánh đang từng bƣớc tăng cƣờng, củng cố và mở rộng khả năng giao nhận vận tải với trọng tâm là nâng cao chất lƣợng dịch vụ, sắp xếp lại tổ chức quản lý, điều hành đảm bảo tính khoa học, thực hiện các quy trình đại lý, giao nhận vận tải quốc tế theo thông lệ quốc tế. Đồng thời tích cực mở rộng thêm các lĩnh vực nhƣ dịch vụ cảng biển, môi giới tàu, quá cảnh Chi nhánh phấn đấu trong những năm tới sẽ góp phần tăng lợi nhuận từ 10 – 20% một năm. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 72
  73. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá: Hiện tại Chi nhánh đang tập trung trọng tâm vào một số mặt hàng chính nhƣ Dầu nhờn, sắt thép, săm lốp, để củng cố, giữ vững hệ thống mua bán đầu vào, đầu ra ngày một ổn định hơn để từ đó làm nòng cốt phát triển, mở rộng thêm các mặt hàng cũng nhƣ khách hàng mới. Quan tâm mở mang thị trƣờng không chỉ ở phạm vi trong nƣớc mà còn cả ở nƣớc ngoài để thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu phát triển. Mục tiêu trong những năm tới là tăng doanh thu của Chi nhánh từ 10 – 20% mỗi năm. Bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong ba năm tới của Chi nhánh Đơn vị: Triệu đồng STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 I Tổng doanh thu 177,469.759 212,849.495 255,403.175 1 Doanh thu KD kho bãi 1,211.173 1,392.849 1,601.777 2 Doanh thu giao nhận VT 655.466 786.559 943.872 3 Doanh thu KD hàng hoá 175,563.362 210,676.338 252,811.606 4 Doanh thu tài chính 39.758 41.749 45.920 II Tổng chi phí 176,364.060 211,307.986 253,471.104 III Lợi nhuận trƣớc thuế 1,105.699 1,541.509 1,932.071 IV Các khoản nộp ngân sách 10,843.379 13,020.667 15,603.246 1 Thuế VAT 10,151.344 12,177.808 14,612.441 2 Thuế TNDN 276.425 385.377 483.018 3 Thuế XNK 209.750 251.622 301.927 4 Thuế đất, môn bài, thuế khác 205.860 205.860 205.860 V Lợi nhuận sau thuế 829.274 1,156.132 1,449.053 Tóm lại: Mục tiêu trƣớc mắt của Chi nhánh là ngày càng phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh. Để làm đƣợc tất cả những việc đó Chi nhánh đề ra mục tiêu là ngày càng nâng cao chất lƣợng hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu nền kinh tế. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 73
  74. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 3.2. Đánh giá về thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Kho vận và Dịch vụ thƣơng mại Hải Phòng II. 3.2.1. Kết quả đạt đƣợc. 3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán. - Là một Chi nhánh có qui mô nhỏ, chủ yếu hoạt động kinh doanh thƣơng mại, vì vậy việc áp dụng mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung là khá phù hợp. Mỗi kế toán viên sẽ đảm nhận chức năng nhiệm vụ của mình dƣới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của Kế toán trƣởng, đảm bảo sự chuyên môn hoá của cán bộ kế toán, đồng thời phát huy đƣợc trình độ của mỗi nhân viên. - Về nhân sự, bộ phận kế toán có bốn ngƣời gồm một kế toán trƣởng và ba kế toán viên rất phù hợp với khối lƣợng công việc kế toán tại Chi nhánh. Thêm vào đó, đội ngũ kế toán có bề dày kinh nghiệm, vững vàng kiến thức chuyên môn (trình độ đều từ đại học trở lên) giúp cho công tác kế toán tại Chi nhánh đạt hiệu quả cao. 3.2.1.2. Về tổ chức hệ thống sổ kế toán. Chi nhánh áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, ƣu điểm của hình thức này là khá đơn giản từ mẫu sổ sách cho đến cách thức vào sổ, ngoài ra nó còn là hình thức phù hợp nhất và đƣợc sử dụng nhiều nhất cho các phần mềm kế toán trên máy vi tính. Đồng thời Chi nhánh sử dụng đầy đủ các loại sổ sách từ chi tiết cho đến tổng hợp nhƣ: - Sổ chi tiết doanh thu theo dõi riêng biệt cho từng loại doanh thu nhƣ doanh thu bán hàng hoá, doanh thu cung cấp dịch vụ. Trong từng loại doanh thu thì lại đƣợc chi tiết theo từng mặt hàng, dịch vụ nhƣ doanh thu bán hàng dầu, doanh thu bán hàng sắt, giúp Chi nhánh thấy đƣợc những mặt hàng, dịch vụ có số lƣợng tiêu thụ nhiều, mang lại doanh thu lớn cho Chi nhánh. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đƣa ra quyết định nên lựa chọn mặt hàng, dịch vụ nào làm mặt hàng, dịch vụ chiến lƣợc. - Tƣơng ứng với các sổ chi tiết doanh thu là các sổ chi tiết về giá vốn, sổ chi tiết của các loại chi phí liên quan đều đƣợc theo dõi riêng biệt. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 74
  75. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng - Ngoài ra, kế toán còn mở các sổ chi tiết khác nhƣ sổ chi tiết hàng hoá cho từng mặt hàng, giúp theo dõi cụ thể từng danh mục hàng hoá mua vào, bán ra của Chi nhánh, sổ chi tiết công nợ cho từng đối tƣợng khách hàng giúp theo dõi việc thanh toán, chi trả của khách hàng trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn. Đồng thời giúp ban quản trị Chi nhánh thấy đƣợc tình hình bị chiếm dụng vốn của Chi nhánh để có các chính sách thu hồi công nợ hợp lý. Các bảng tổng hợp và sổ Cái tài khoản đƣợc phản ánh một cách đầy đủ, khoa học đảm bảo đƣợc yêu cầu về đối chiếu, kiểm tra từ đó tránh đƣợc những sai sót trong quá trình hạch toán. 3.2.1.3. Về ứng dụng khoa học công nghệ. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ những tiện ích tối ƣu mà khoa học công nghệ đem lại, Chi nhánh đã tiến hành trang bị các dàn máy vi tính hiện đại đồng thời mua bản quyền sử dụng phần mềm kế toán máy CADS của Công ty ứng dụng và phát triển phần mềm tin học CADS. Tổ chức thông tin kế toán trong CADS là rất rõ ràng, cụ thể lại đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung nên kế toán chỉ cần lựa chọn thông tin rồi nhập vào phần mềm trên máy vi tính, phần mềm không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhƣng sẽ tự động ghi nhận và in ra kết quả. Việc ứng dụng khoa học công nghệ này đã đem lại những lợi ích thiết thực trong công tác kế toán tại Chi nhánh nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng nhƣ giảm bớt đƣợc đáng kể khối lƣợng công việc so với kế toán ghi sổ nhƣng vẫn đảm bảo tính hợp lý và khoa học trong công tác kế toán. Từ việc giảm bớt khối lƣợng công việc, Chi nhánh có thể cắt giảm đƣợc những lao động dƣ thừa (bộ phận kế toán Chi nhánh hiện tại chỉ gồm có 04 ngƣời, giảm 02 ngƣời so với khi Chi nhánh chƣa áp dụng phần mềm kế toán) để tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. Sinh viªn: Ng« ThÞ Duyªn - Líp QT903K 75