Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu - Đỗ Kim Phượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu - Đỗ Kim Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu - Đỗ Kim Phượng
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đỗ Kim Phượng Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Hùng Quyết HẢI PHÕNG - 2012 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HAPACO HẢI ÂU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên :Đỗ Kim Phượng Giảng viên hướng dẫn:ThS. Vũ Hùng Quyết HẢI PHÕNG - 2012 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đỗ Kim Phượng Mã SV: 120196 Lớp: QT1205K Ngành: Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa được những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu. - Đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu, trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2011 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Vũ Hùng Quyết Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Đại Học Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hapaco Hải Âu. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC Lời mở đầu Chương 1: Những vấn đề chung về Doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2 1.1. Những vấn đề chung về tổ chức công tác doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.2.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD 3 1.2.Một số thuật ngữ ,khái niệm liên quan đến Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.2.1.Doanh thu và các loại Doanh thu 3 1.2.2. Chi phí và các loại chi phí 4 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh 5 1.3. Bán hàng và các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp 6 1.4. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 7 1.4.1.Kế toán Doanh thu bán hàng , cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 7 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp 7 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.4.2. Kế toán các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh 12 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 17 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 1.4.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ,chi phí hoạt động tài chính 20 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.3.1. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính 20 1.4.3.2. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính 20 1.4.4. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác 22 1.4.4.1. Kế toán thu nhập khác 22 1.4.4.2. Kế toán Chi phí khác 23 1.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 25 1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 28 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần HAPACO HẢI ÂU 30 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần Hapao Hải Âu 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 30 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh 30 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý 32 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 33 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hapaco hải Âu 37 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 37 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 51 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 62 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 74 2.2.5. Kế toán thu nhập khác ,chi phí khác 85 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 94 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hapaco Hải Âu 100 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 100 3.1.1.Ưu điểm 100 3.1.2. Nhược điểm 104 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hapaco Hải Âu 105 Kết luận Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề lớn nhất mà doanh nghiệp quan tâm là làm thế nào để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất , tức là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí. Lợi nhuận là thước đo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và các yếu tố liên quan trực tiếp tới việc tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp chính là các khoản doanh thu và chi phí. Trong quá trình hạch toán kế toán, việc phản ánh kết quả tiêu thụ và ghi nhận doanh thu, chi phí của doanh nghiệp đầy đủ kịp thời góp phần tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất. Việc ghi chép chính xác nghiệp vụ kinh tế này có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp chủ doanh nghiệp có được cái nhìn toàn diện đúng đắn về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng đó cùng với sự hưởng dẫn, chỉ bảo tận tình của Thầy giáo- Thạc sỹ Vũ Hùng Quyết em đã chọn nghiên cứu đề tài :” Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hapaco Hải Âu “ làm đề tài khóa luận. Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung bài gồm ba phần : Chƣơng 1: Những vấn đề chung về Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu. Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu. Với mong muốn được củng cố hoàn thiện và ngày càng nâng cao trình độ nghiệp vụ về kế toán, em rất mong được sự xem xét chỉ bảo. đóng góp ý kiến của các quý thầy cô nhằm giúp cho luận văn này hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về tổ chức công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất ( tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí ) và lợi nhuận là thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và các khoản chi phí. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu có được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm khoản thu từ các hoạt động tài chính mang lại. Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, doanh thu còn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính. Bên cạnh đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích lựa chọn phương án tối ưu cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. 1.1.2.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD. Việc ghi chép và phản ánh đúng các khoản doanh thu, chi phí là hết sức quan trọng đối với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD có yêu cầu và nhiệm vụ: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn. - Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh nghiệp kịp thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua - bán kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2.Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1.Doanh thu và các loại doanh thu Doanh thu là :tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu . Các loại DT: + Doanh thu bán hàng và CCDV: là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa sản phẩm, và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ + Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất , sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu - Hàng bán bị trả lại: là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán - Thuế GTGT theo PP trực tiếp: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên khoản giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Trong đó thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp là khoản thuế tính trên một phần giá trị tăng thêm của hàng hóa theo phương pháp trực tiếp. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là thuế tiêu dùng đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục quy định chịu thuế của nhà nước. - Thuế xuất khẩu: là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu sang quốc gia khác + Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát s inh liên quan tới hoạt động tài chính.Bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền lãi bản quyền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền + Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.2.2. Chi phí và các loại chi phí - Chi phí: Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Chi phí sản xuất kinh doanh: bao gồm Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý văn phòng; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền, Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. - Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. 1.2.3.Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường: Là kết quả của những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là kết quả được tính bằng thu nhập khác trừ chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.3. Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp - Bán hàng : Là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc các sản phẩm mua vào. Để bán hàng hóa thì doanh nghiệp thường có các phương thức bán hàng sau: - Phương thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại quầy, hay tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hoá đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được chính thức coi là tiêu thụ. Bán thông qua đại lý: định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng của mình theo những thỏa thuận trong hợp đồng giữa 2 bên. Khi hàng hóa sản phẩm xuất kho thì vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới được coi là đã tiêu thụ và ghi nhận doanh thu Bán hàng trả chậm, trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền trả chậm phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.Thông thường, số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Theo phương thức trả góp, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng được chuyển giao được coi là tiêu thụ. Về thực chất, chỉ khi nào người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Bán đổi hàng: Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra . Khi nhận hàng của khách hàng kế toán phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DT Sp = SL SP * Giá vốn trên thị trường tại thời điểm đem trao đôi đem trao đổi thực hiện việc trao đổi 1.4. Tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp. a. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua . + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng hóa như người sở hữu hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng + Xác định được chi phí liên quan tới giao dịch bán hàng b. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ . Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành . Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP c.Chứng từ ,tài khoản sử dụng * Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng thông thường - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Bên Nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ d. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ được khái quát bằng sơ đồ 1.1 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 333 TK 511, 512 TK111,112,131,136, Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Đơn vị nộp thuế phải nộp NSNN, thuế GTGT Doanh thu bán phải nộp(đơn vị áp dụng pp GTGT theo pp trực hàng và tiếp trực tiếp) cung (Tổng giá thanh toán) cấp TK521,531,532 Cuối kỳ, k/c chiết dịch vụ khấu TM, phát Đơn vị áp dụng sinh doanh thu hàng bán bị trả phương lại,giảm giá hàng bán phát pháp khấu sinh trong kỳ trừ (Giá chưa có thuế TK 911 TK 3331 GTGT) Cuối kỳ,k/c Thuế GTGT doanh thu đầu ra thuần Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại hoặc GGHB phát sinh doanh thu bán hàng trong kỳ 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Phiếu nhập kho - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 521 - Chiết khấu thương mại Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng). Bên Nợ: Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu của kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. TK 531 - Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Bên Nợ: - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. Bên Có: - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. TK 532 - Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản chỉ phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém phẩm chất, Bên Nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Ngoài ra còn sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (TK 3331), thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332), thuế xuất khẩu (TK 3333-XK) TK111,112,131 TK 521,531,532 TK 511,512 Số tiền chiết khấu thương mại cho Cuối kỳ,k/c chiết khấu thương mại, người mua,doanh thu hàng bán doanh thu hàng bán bị trả lại, tổng bị trả lại,doanh thu do giảm số giảm giá hàng bán phát sinh giá hàng bán (có cả thuế trong kỳ GTGT) của đơn vị áp dụng pp trực tiếp Số tiền CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá doanh thu hàng bán của đơn không vị áp dụng pp khấu có thuế trừ GTGT TK333(3331,3332,3333-XK) ThuếGTGT Xác định số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.2. Kế toán các khoản chi phí trong hđsxkd 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán - Giá vốn hàng bán là: giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào gi á vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Các phương pháp tính giá vốn hàng bán : Để tính giá vốn từng mặt hàng xuất kho, doanh nghiệp sử dụng một trong bốn phương pháp sau: Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp bình quân gia quyền Khi tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân ra quyền ta có thể áp dụng 1 trong 2 cách tính sau: + Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá thực tế Trị giá thực tế hàng hàng + hoá nhập trong kỳ tồn đầu kỳ Đơn gía bình quân của hàng hoá xuất kho trong = kỳ Số lƣợng hàng hoá Số lƣợng hàng hoá + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Trị giá thực tế của Số lƣợng hàng Đơn giá thực tế hàng xuất trong = X xuất trong kỳ bình quân kỳ Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa, công việc tính toán đơn giản dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung. Giá thực tế hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập Giá đơn vị bình quân sau mỗi = lần nhập Lượng thực tế hàng hoá tồn sau mỗi lần nhập Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục được nhược điểm của phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần. Phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. Phương pháp Nhập sau- Xuất trước (LIFO) Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn gía của những lần nhập đầu tiên. Phương pháp nhập sau - xuất trước thích hợp trong trường hợp lạm phát. Phương pháp tính theo giá đích danh Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho. Phương pháp này thích hợp với những hàng hóa giá trị cao gắn với những đặc điểm riêng của nó. *Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT - Thẻ tính giá thành - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nội dung và kết cấu của Tài khoản 632 như sau: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. * Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho, tồn kho của hàng hóa trên từng tài khoản kế toán theo từng chứng từ nhập xuất. Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. - Giá vốn hàng bán là giá gốc của hàng hóa hoặc thành phẩm nhập kho - Toàn bộ chi phí sản xuất được phản ánh qua tài khoản 621, 622, 627. Cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào TK154 để xác định giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.3 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 154 TK 632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra Thành phẩm, tiêu thụ ngay không hàng hoá đã qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 TK 911 Thành phẩm sảnxuất Khi hàng hoá đi Cuối kỳ,k/c giá vốn hàng bán ra gửi đi bán không bán được xác của thành qua nhập kho định là tiêu thụ TK155,156 phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ Thành phẩm, hàng hoá TK 159 xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK154 Cuối kỳ,k/c giá thành dịch vụ hoàn thành Trích lập dự phòng giảm tiêu thụ trong kỳ giá hàng tồn kho Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp KKĐK là phương pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách thường xuyên,liên tục các nghiệp vụ nhập - xuất - tồn của hàng hóa trên các tài khoản hàng tồn kho. Phương pháp này phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hóa nhập kho,xuất kho hàng ngày được phản ánh theo dõi trên TK 611 – Mua hàng Xác định trị giá vốn xất kho không căn cứ vào chứng từ xuất kho, mà căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ Số lượng Sốlượng hàng Số lượng hàng Số lượng hàng hàng xuất = tồn đầu kỳ + nhập đầu kỳ _ tồn cuối kỳ kho Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá hàng xuất kho Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Căn cứ vào đơn giá xuất kho theo phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Để xác định giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Trị giá Trị giá Trị giá vốn Trị giá Trị giá vốn Trị giá vốn vốn thực tế của hàng thực tế thực tế của thực tế của của hàng của của hàng hóa gửi bán hàng hóa hàng hóa gửi hàng hóa tồn chưa xác hóa nhập tồn kho bán chưa xác bán = kho đầu + định tiêu thụ + kho trong - cuối kỳ - định tiêu thụ kỳ trong kỳ đầu kỳ cuối kỳ kỳ 1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Bên Nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. - TK641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411 - Chi phí nhân viên - TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 - Chi phí bảo hành - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 - Chi phí dự phòng Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoàì - TK 6428 – Chi phí khác bằng tiền Tk111,112,152 TK111,112,152, TK 133 TK 641,642 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK334,338 Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản TK 911 trích theo lương Kết chuyển CPBH, TK 214 CPQLDN Chi phí khấu hao TSCĐ Tk142,242,335 TK 352 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Hoàn nhập dự phòng TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải trả nếu được tính vào CPBH hoặc CPQLDN TK 111,112,333,352 Chi phí bảo hành tính vào CPBH; thuế, phí, lệ phí tính vào chi phí QLDN Tk111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.5 - Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí chi phí hoạt động tài chính 1.4.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu - Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 515 – Doanh thu tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.4.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 635 – Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.6 - kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK111,112,242, 335 TK 111,112 TK 635 TK 515 Trả lãi tiền vay, TK 3331 Lãi chứng khoán, phân bổ lãi mua lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, Số thuế GTGT ngoại tệ trả góp phải nộp theo pp TK121,221, trực tiếp 222,223,228 TK121,128, Lỗ về các khoản đtư TK 911 Lãi các khoản đầu tư TK111,112 K/c CP K/c DT tài chính tài chính Tiền CP TK 413 thu về bán hđộng liên các khoản đtư doanh, lkết Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá TK 129,229 TK129,229 Dự phòng giảm giá Hoàn nhập số chênh lệch dự đầu tư phòng giảm giá TK 413 đầu tư K/c lỗ chênh lệch tỷ giá 1.4.4. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác 1.4.4.1. Kế toán thu nhập khác Nội dung thu nhập khác bao gồm: - Thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ - Số tiền doanh nghiệp được phạt do đối tác vi phạm hợp đồng. - Thu từ các khoản nợ không có người đòi. - Thu từ nợ khó đòi đã sử lý nay đòi được. - Thu từ nhận tài trợ viện trợ, biếu tặng. - Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 711 – Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. 1.4.4.2. Kế toán chi phí khác Nội dung của chi phí khác phát sinh bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán ( nếu có). - Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. - Chi cho tài trợ ,viện trợ, biếu tặng. - Số tiền daonh nghiệp bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế . - Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản , xử lý ghi vào chi phí khác. * Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Tài khoản sử dụng. TK 811 – Chi phí khác Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.7 hạch toán kế toán thu nhập khác, chi phí khác TK 214 TK 811 TK 711 TK111,112 GTHM TK3331 Thu nhập TL, NB TK211,213 Số thuế TSCĐ NG Giá trị còn lại TK3331 GTGT nộp theo Thuế TK111,112 pp tt GTGT Chi phí phát sinh cho TL,NB TK331,338 TK 133 Xoá nợ các khoản nợ không xác Thuế TK 911 GTGT định được chủ K/c CP K/c thu nhập TK333 TK152,156 khác khác Các khoản tiền bị phạt thuế, Được biếu tặng, truy nộp thuế tài trợ TK111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT, pháp luật Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường được xác định theo công thức: Giá CPBH, Lãi (lỗ) DTT về bán Doanh Chi vốn CPQLDN tính từ hđ = hàng và cung - + thu - phí - hàng cho hàng tiêu sxkd cấp dịch vụ HĐTC HĐTC bán thụ trong kỳ Trong đó: DTT = tổng doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ. Kết quả hoạt động khác là các kết quả từ hoạt động bất thường khác tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ đi các khoản thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp nếu có) và chi phí khác. Lãi (lỗ) hoạt động khác = Thu nhập khác - chi phí khác * Chứng từ sử dụng. - Phiếu kế toán * Tài khoản sử dụng. TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821 có 2 tiểu khoản cấp 2: - TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 35
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Số dư bên Nợ là số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. Số dư bên Có là số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Tài khoản 421 có 2 tiểu khoản cấp 2: - TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 36
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK521,531,532 TK 635 Kết chuyển các Kết chuyển chi phí tài chính khoản giảm trừ DT TK 641,642 TK 515,711 Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK3334 TK8211 Xác định Kết chuyển CP thuế thuế TNDN TNDN phải nộp Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.8 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh và mọi thành phần kinh tế căn cứ vào quy mô, khối lượng công việc kế toán, số lượng và trình độ chuyên môn của người làm công tác kế toán để lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp cho doanh nghiệp mình trong 5 hình thức sổ kế toán sau: - Hình thức nhật ký chung: Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết - Hình thức Nhật ký - Sổ cái: Nhật ký sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Hình thức Nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ, bảng kê, Sổ cái, Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết - Hình thức Chứng từ ghi sổ : Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ và thẻ kế toán chi tiết - Hình thức kế toán trên máy vi tính Khái quát sơ đồ hạch toán sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại : : , cuối kỳ : : Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 38
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HAPACO HẢI ÂU 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần Hapaco Hải Âu 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần Hapaco là tiền thân của xí nghiệp giấy bìa Đông Tiến được thành lập năm 1960 . Lúc đầu chỉ là một xí nghiệp Sx thủ công với số lao động 120 người. Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu thành lập từ tháng 5 năm 2002 tách từ 2 xí nghiệp của tập đoàn Hapaco đi vào hoạt động tháng 7/2002. Là thành viên của Công ty cổ phần giấy Hải Phòng nay là tập đoàn Hapaco.Vốn thuộc sở hữu của Hapaco chiếm 55,6% ,còn lại 44,4% là vốn của các thể nhân trong và ngoài công ty . Tên tiếng việt : Công ty cổ phần HAPACO Hải âu Tên tiếng anh : Hai Au paper joint stock company Trụ sở chính : Số 441A Đại lộ Tôn Đức Thắng – Xã An Đồng Huyện An hải – Thành phố Hải Phòng Mã số thuế : 0200 462 650 Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 0203000213 ngày 07/5/2002 của UBNDTPHP – Sở kế hoạch Đầu tư hải phòng. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Mặt hàng chính của công ty : Sản xuất kinh doanh và gia công các sản phẩm giấy tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, sản xuất và gia công các sản phẩm nhựa gỗ,bao bì, cửa nhôm kính. - Nguyên liệu chính gồm: tre dóc, giấy đã qua sử dụng, giấy vụn ONP, các loại bột như bột NBKP90 - Nguyên liệu phụ gồm: Bột CaCO3, chất chống thấm, hóa chất NAOH, H2SO4, tinh bột cation Giấy được sản xuất trên dây truyền công nghệ cao, nhiệt độ cao trên 1000độ, được tấy trắng bằng Clo diệt trùng. Không dùng các hóa chất độc hại gây ô nhiễm . Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Quy trình sản xuất giấy: NVL đầu vào( tre doc,gỗ Thái mỏng, Hấp Làm sạch Đập vụn, trộn nước, hóa chất, phẩm Nhập kho sản xuất Trục ép, làm khô Kiểm soát sản xuất Ra cuộn Kiểm tra chất lượng sản phẩm khi xuất xưởng, Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo luật doanh nghiệp, với bộ máy tổ chức tương đối gọn nhẹ và hoạt động khá hiệu quả. Bộ máy quản lý của công ty được thiết kế theo mô hình này phát huy được tác dụng rõ ràng mối quan hệ quyền hạn giữa các bộ phận quản trị và cơ chế áp dụng trong môi trường với nhiều yếu tố bất ổn. Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức của công ty Ban giám đốc Phòng kinh Phòng kế toán Phòng hành Phòng vật tư doanh tiêu thụ chính Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. + Giám đốc: Là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.Do có quyền quyết định cao nhất lên Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật. + Phó Giám đốc: là người trực tiếp điều hành mọi động sản xuất kinh doanh của công ty, giám sát, kiểm tra tình hình sản xuất của công ty. + Phòng kinh doanh tiêu thụ : Giữ vai trò là giao dịch viên. Chuyên đi xây dựng hình ảnh cho công ty và tạo đơn đặt hàng cho công ty, với đội ngũ nhân viên trẻ năng động, nhiệt huyết với công việc. + Phòng hành chính: Nhiệm vụ của phòng hành chính là xây dựng hoàn thiện các quy chế,quy trình quản lý tài chính,các quy định chính sách của công ty. + Phòng kế toán: Phòng kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ những vẫn đảm bảo được sự hợp lý và hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin liên quan đến tài chính, kinh tế cho ban giám đốc. Phòng kế toán của Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP công ty được tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán TẬP TRUNG, chỉ có một phòng kế toán duy nhất chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kế toán của công ty. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của Kế toán trưởng. Ngoài ra phòng kế toán còn phải phân tích hoạt động kinh tế, nhằm tham mưu cho giám đốc nắm bắt kịp thời tình hình sản xuất những biện pháp quản lý kịp thời. +Phòng vật tư : là đơn vị thuộc bộ maý quản lý của công ty, có chức năng cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan. Mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm. Chịu trách nhiệm trước HĐQT và tổng giám đốc về mọi hoạt động của công ty. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán Tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP HAPACO Hải Âu Kế toán trưởng ( kế toán tổng hợp) Kế toán vốn Kế toán hàng Kế toán doanh Thủ kho bằng tiền tồn kho thu Chức năng, nhiệm vụ của từng người như sau: + Kế toán trưởng: Chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán, kiểm tra giám đốc toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về chế báo độ hạch toán kế toán đồng thời tham vấn cho giám đốc đê có thể đưa ra các quyết định hợp lý.Cuối kỳ kế toán, kế toán trưởng tập hợp số liệu từ các kế toán viên lập cáo tài chính, xác định kết quả và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Kế toán vốn bằng tiền : Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, theo dõi thanh toán thu chi, các thủ tục thanh toán trong công ty. + Kế toán hàng tồn kho : Theo dõi và tập hợp hàng hóa phát sinh trong quá trình bán hàng và mua hàng. + Kế toán doanh thu : Là kế toán theo dõi tình hình bán hàng, tổng hợp doanh thu, theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho. + Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt và báo cáo với kế toán trưởng về tình hình nhập, xuất tiền mặt trong ngày. Chế độ kế toán áp dụng: 1.Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12. 2.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : đồng Việt nam. 3.Chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 đã được sửa đổi. bổ sung theo quy định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng bộ tài chính . 4.Hình thức sổ kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ 5.Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên . 6. Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. 7. Phương pháp tính thuế : Phương pháp khấu trừ Tổ chức hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán: công ty sử dụng hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC. Tổ chức hệ thống sổ sách và hình thức kế toán: + Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ + Hệ thống sổ sách gồm: *Chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP *Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ *Sổ cái *Các sổ , thẻ, kế toán chi tiết + Trình tự ghi sổ: Căn cứ trực tiếp dể ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. -Quá trình ghi sổ kế toán tách rời hai quá trình: *ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ *ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái -Hàng ngày, hoặc định kỳ kế toán căn cứ chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ, hoặc căn cứ các chứng từ kế toán đã được kiểm tra phân loại để lập bảng Tổng hợp chứng từ kế toán theo từng loại nghiệp vụ, trên cơ sở số liệu của bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho kế toán trưởng duyệt, rôi chuyển cho kế toán tông hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi số và ngày tháng vào chứng từ ghi sổ . Chứng từ ghi sổ sau khi đã được ghi vào sổ Đăng ký mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ thẻ kế toán chi tiết - Sau khi phản ánh tất cả chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ cái , kế toán tiến hành cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có và tính số dư cuối tháng của từng tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái được sử dụng lập Bảng cân đối tài khoản - Đối với các tài khoản phải mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ vào sổ ,thẻ chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản .Cuối tháng tiến hành cộng các sổ , thẻ kế toán chi tiết lấy kết quả lập bảng tông hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với số liệu trên sổ cái của tài khoản đó. Các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản sau khi đối chiếu được dùng lám căn cứ lập Báo cáo tài chính Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng hợp toán chi tiết kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm: Bảng cân đối kế toán Mẫu sổ: B01-DNN Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu sổ: B02-DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu sổ: B03-DNN Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu sổ B09-DNN Bảng cân đối tài khoản Mẫu sổ: F01-DNN Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh, Bản thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo bắt buộc gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu là Bảng Cân đối tài khoản. 2.2. Thực trạng công tác kế toán Doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại công ty 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Đặc điểm sản phẩm : - Các sản phẩm giấy chính mà công ty sản xuất gồm có: giấy vệ sinh, giấy tisue lụa, giấy khăn hộp rút, giấy khăn bàn ăn, Túi khăn giấy thơm. Các phương thức bán hàng của công ty Hiện nay công ty bán hàng theo phương pháp trực tiếp. Theo phương thức này công ty có thể bán buôn với số lượng lớn hoặc bán lẻ cho khách hàng chủ yếu là những cá nhân tổ chức có nhu cầu nhằm đáp ứng yêu cầu trực tiếp của họ - Bán buôn là hình thức bán chủ yếu của công ty . Theo hình thức này công ty ký hợp đồng bán hàng với công ty khác, căn cứ váo hợp đồng công ty xuất hàng tại kho và viết HĐGTGT cho khách hàng. - Hình thức bán lẻ cũng được thực hiện tại công ty Ngoài ra công ty còn bán hàng theo phương thức gửi đại lý và phương thức bán hàng trả chậm, trả góp . Phương thức thanh toán tiền hàng được thỏa thuận thống nhất giữa hai bên. Tại công ty áp dụng phương thức thanh toán trực tiếp ( thanh toán bằng Tiền mặt và chuyển khoản) và phương thức thanh toán trả châm ( khách hàng mua chịu) Kế toán Doanh thu bán hàng Chứng từ sử dụng: +Hóa đơn GTGT +Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu. + Phiếu xuất kho + Các sổ chi tiết được sử dụng, sổ chi tiết phải thu của khách hàng +Các chứng từ có liên quan khác Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ Để thuận tiện cho công tác hạch toán và yêu cầu quản lý, kế toán đã theo dõi và ghi chép các loại doanh thu trên các tài khoản chi tiết như sau: 51121: Doanh thu bán giấy tissue lụa 51122: Doanh thu bán khăn hộp rút 51123: Doanh thu bán giấy khăn bàn ăn 51124:Doanh thu bán túi khăn giấy thơm 51125: Doanh thu bán giấy vệ sinh Và các tài khoản khác có liên quan như: TK 33311- Thuế GTGT đầu ra, TK 111- Tiền mặt , TK112- Tiền gửi ngân hàng, TK131- Phải thu khách hàng Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản sử dụng : TK 531- Hàng bán bị trả lại, TK 532- Giảm giá hàng bán Chứng từ sử dụng: -Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Phiếu nhập kho - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Quy trình hạch toán : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thể hiện thông qua sơ đồ 2.4 Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu XKho Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại TK 511,131 TK 511, 3331 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng , cuối kỳ Đôí chiếu, kiểm tra - Từ các chứng từ gốc hàng ngày như phiếu nhập, xuất, thu,chi, HĐ GTGT vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK 511, 521 , Từ sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 511,521, 131 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập BCTC Ví dụ 1: Ngày 19/12/2011, xuất kho thành phẩm bán theo phương thức trực tiếp cho công ty cổ phần An Phát: 500 bịch giấy vệ sinh Hapaco với giá 23.150 đ/ bịch 10 cuộn, và 1000 hộp giấy khăn rút với giá 13.286 đ/ hộp, thuế VAT 10%,. -Dựa vào HĐGTGT số 0089425 (biểu 2.1),kế toán tiến hành vào sổ chi tiết thanh toán với người mua (biểu 2.2) đồng thời vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại(biểu 2.4), và sổ chi tiết TK 511(Biểu 2.8) - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ghi vào chứng từ ghi sổ (biểu 2.5). Dựa vào các CTGS phát sinh kế toán vào sổ đăng ký CTGS (biểu 2.6) và sổ cái TK 511 (biểu2.7). Từ sổ chi tiết thanh toán với người mua làm căn cứ vào BTH thanh toán với người mua (biểu 2.3). Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản TK 511 kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết tài khoản TK 511(Biểu 2.9) -Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, từ BCĐSPS và bảng tổng hợp chi tiết lập BCTC Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.1 Mẫu số HÓA ĐƠN :01/GTKT-T3- 01 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA /11P Liên 3: Lưu lại 0089425 Ngày 19 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng : Công ty CP Hapaco Hải Âu Điạ chỉ : Số 441A Tôn Đức Thắng ,Hảiphòng Tài Khoản: Điện thoại: MS:0200586420 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP An Phát Số 9 Nguyễn tri Phương, Địa chỉ: HảiPhòng Tài Khoản: Hình thức thanh toán : CK MS:0200462650 Đơn vị Tên hàng hóa dịch vụ tính Số lượng Đơn giá Thành tiền B C 1 2 3=2x1 Giấy vệ sinh bịch 500 23.150 11.575.000 Hộp khăn giấy rút hộp 1000 13.286 13.286.000 Cộng tiền hàng : 24.861.000 Thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 2.486.100 Tổng cộng tiền hàng 27.347.100 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu năm trăm hai mươi sáu nghìn sáu trăm tám bảy nghìn đồng Thủ trưởng đơn Người mua hàng Người bán hàng vị (Ký,đóng dấu,ghi (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên) rõ họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty Cổ phần HAPACO Hải Âu (Biểu 2.2) Địa chỉ: Số 441A- Tôn Đức Thắng – An Dương –Hải Phòng SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA TK: 131 - Phải thu của khách hàng Đối tượng: Công ty Cổ Phần An Phát Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 Ngày Chứng từ Số phát sinh Số dƣ ghi Ngày TK sổ Số hiệu tháng Diễn giải ĐƢ Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 55.144.280 . . 19/11 HĐ 0089425 19/11 Doanh thu bán hàng cho công ty 511 24.861.000 213.673.050 19/11 HĐ 0089425 19/11 VAT đầu ra 3331 2.411.517 216.084.567 Cty thanh toán tiền hàng bằngchuyển 21/11 PT 1066 21/11 khoản 1121 146.899.000 68.074.050 . . Cộng số phát sinh 653.112.000 531.322.000 Số dƣ cuối kỳ 176.934.280 Ngày tháng năm 2011 Người ghi sổ Kế toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.3 Công ty Cổ phần Hapaco Hải Âu BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA TK: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Từ ngày: 01/10/2011đến ngày: 31/12/2011 Đơn vị tính: VNĐ Tên khách hàng SDĐK SPS trong kỳ SDCK STT ( đối tƣợng ) Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Cty Cổ Phần An Phát 55.144.280 653.112.000 531.322.000 176.934.280 2 Cty TNHH Đại lợi 23.173.600 727.599.400 630.122.180 120.650.820 3 Cửa hàng Vĩnh hà 4.721.436 73.265.361 40.790.457 37.196.340 4 Công tyTNHH Phú quý 130.500.000 853.492.205 512.429.249 210.562.956 . . . Tổng 938.297.468 213.000.000 5.924.679.119 4.653.036.596 2.054.939.991 58.000.000 Ngày tháng năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.4 Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi nợ tài khoản 131 Số chứng từ 1261 Tháng 12năm 2011 .Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT Ghi các tài khoản có tháng 511 3331 3387 . . 19/12 HĐ0089425 Bán hàng chƣa thu tiền cho 27.347.100 24.861.000 2.486.100 cty Cp An Phát 20/12 HĐ0089476 Bán hàng chưa thu tiền cửa 4.532.000 4.120.000 412.000 hàng Phương An . Cộng 1.974.893.040 1.327.890.070 132.789.007 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.5 Đơn vị:Công ty CP HAPACO Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương, HảiPhòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1261 Ngày 31tháng 12năm2011 Trích yếu Số hiệu tài Số tiền Ghi chú khoản Nợ Có A B C 1 D -Bán hàng chưa thu tiền 131 511 1.327.890.070 - Thuế GTGT Đầu ra 131 3331 132.789.007 Cộng x x 1.974.893.040 X Kèm theo 22 chứng từ gốc Ngày31 tháng 12năm2011. Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.6 Đơn vị:Công ty CP HAPACO Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương, Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số tiền Số Ngày Ngày Số hiệu hiệu tháng tháng A B 1 A B 1 1261 31/12 1.974.893.040 1237 31/12 142.256.700 1262 31/12 2.345.048.438 1238 31/12 234.213.000 1263 31/12 411.115.727 1239 31/12 138.987.690 1240 31/12 6.965.956.700 1241 31/12 6.457.433.621 1242 31/12 1.193.893.585 1243 31/12 3.869.842.321 Cộng Tổng cộng 95.288.967.491 Ngày 31 tháng12 năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.7 Đơn vị:Công ty CP HAPACO Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương, Hải Phòng SỔ CÁI Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SHTK: : 511 Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng ghi Diễn giải TK đối sổ Số hiệu Ngày ứng Nợ Có tháng Số phát sinh 31/12 1248 31/12 Bán hàng thu bằng tiền mặt tháng 12/2011 111 960.378.970 31/12 1261 31/12 Bán hàng chƣa thu tiền tháng 12/2011 131 1.327.890.070 31/12 1243 31/12 Bán hàng thu bằng tiền gửi NHtháng 12/2011 112 1.536.298.673 31/12 1265 31/12 K/C doanh thu quý 4/2011 911 9.733.572.276 Cộng phát sinh 9.733.572.276 9.733.572.276 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.8 Đơn vị:Công ty Cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương, Hải Phòng Tài khoản: 51125 – Doanh thu bán giấy vệ sinh Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số Đơn giá Số tiền tháng SH NT ĐƯ lượng Nợ Có ghi sổ . 19/12 HD0089425 19/12 Bán hàng cho công ty cp An phát 131 500 23.150 11.575.000 20/12 HD0089430 20/12 Bán hàng cho công ty TNHHĐại lợi 131 1000 23.150 23.150.000 22/12 HD0089435 22/12 Bán hàng cho cửa hàng Anna 111 100 23.150 2.315.000 22/12 HD0089436 22/12 Bán hàng cho cửa hàng Vân Long 112 100 23.150 2.315.000 . . 31/12 K/c 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 2.013.564.988 2.013.564.988 Cộng phát sinh 2.013.564.988 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị:Công ty Cổ phần HApaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dƣơng, Hải Phòng Tài khoản: 51122 – Doanh thu bán khăn giấy hộp rút Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số Đơn giá Số tiền tháng ghi SH NT ĐƯ lượng Nợ Có sổ . 19/12 HD0089425 19/12 Bán hàng cho công ty cp An phát 131 1000 13.286 13.286.000 20/12 HD0089430 20/12 Bán hàng cho công ty Đại lợi 131 2000 13.286 26.572.000 23/12 HD0089438 23/12 Bán hàng cho cửa hàng An KHang 111 100 13.286 1.328.600 24/12 HD0089439 24/12 Bán hàng cho cửa hàng Thái Dương 112 100 13.286 1.328.600 . . 31/12 K/c 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 2.234.987.965 2.234.987.965 Cộng phát sinh 2.234.987.965 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.9 Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 STT SHTK chi Diễn giải Số tiền Ghi chú tiết Nợ Có 1 51121 Doanh thu bán giấy tissue lụa 1.946.714.455 1.946.714.455 2 51122 Doanh thu bán khăn giấy hộp rút 2.234.987.965 2.234.987.965 3 51123 Doanh thu bán giấy khăn bàn ăn 1.823.459.087 1.823.459.087 4 51124 Doanh thu bán túi khăn giấy thơm 1.714.845.781 1.714.845.781 5 51125 Doanh thu bán giấy vệ sinh 2.013.564.988 2.013.564.988 Cộng 9.733.572.276 9.733.572.276 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán thực chất là giá trị vốn (giá thành thực tế) của sản phẩm hàng hóa xuất bán trong kỳ Công ty áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ để xác định trị giá thành phẩm xuất kho. Cuối kỳ kế toán xác định đơn giá bình quân gia quyền cho từng loại thành phẩm theo công thức Trị giá TP tồn đầu kỳ + Trị giá TPnhập trong kỳ Đơn giá BQGQ = Lượng TP tồn ĐK + lượng Tp nhập trong kỳ Tri giá hàng xuất trong kỳ = Đơn giá BQGQ * Số lượng hàng xuất trong kỳ Việc theo dõi thành phẩm xuất kho hàng thực hiện trên thẻ kho do thủ kho thực hiện căn cứ vào các chứng từ xuất hóa đơn GTGT( nếu xuất kho để bán), phiếu xuất kho( nếu xuất kho phục vụ sản xuất) Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, xuất kho - HĐ GTGT, phiếu thu, chi Tài khoản sử dụng - TK 632 – Giá vốn hàng bán Để thuận tiện cho việc theo dõi sự biến động của giá vốn các loại hàng hóa, kế toán theo dõi và ghi chép các loại giá vốn trên các TK chi tiết như sau: 6321: Giá vốn giấy tissue lụa 6322: Giá vốn khăn giấy hộp rút 6323: Giá vốn giấy khăn bàn ăn 6324: Giá vốn túi khăn giấy thơm 6325: Giá vốn giấy vệ sinh Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP *Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán được khái quát bằng sơ đồ 2.5 Phiếu kế toán Bảng tổng hợp Sổ chi tiết TK chứng từ cùng 632 loại Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp ghi sổ chi tiết TK 632 Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Đôí chiếu, kiểm tra - Từ các chứng từ gốc hàng ngày như phiếu nhập, xuất, thu,chi, HĐ GTGT vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK 632, Từ sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 632. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập BCTC Vídụ2 Lấy tiếp ví dụ phần doanh thu bán hàng: cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng cho công ty, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán của giấy vệ sinh * Biết trị giá nhập kho giấy vệ sinh trong tháng là 20.050.020đ, của khăn giấy hộp rút là 14.071.000đ. Đầu kỳ, trị giá tồn kho giấy vệ sinh là 10.708.700đ,, trị giá tồn kho khăn giấy hộp rút là 7.001.040đ. - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 990 ( Biểu 2.10) kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu 2.11), sổ chi tiết TK632 (Biểu 2.12) - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.13) dựa vào CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 632(Biểu 2.14) Từ sổ chi tiết TK 632 vào bảng tổng hợp chi tiết TK 632 (Biểu 2.15) - Cuối quý, năm kế toán căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ BCĐSPS lập BCTC cuối năm. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.10 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng An Dương, Hải Phòng PHIẾU XUẤT KHO Ngày 19 tháng 12 năm 2011 Số: 990 Nợ TK 632 Họ và tên người nhận: Nguyễn Đức Hƣng Có TK155 Lý do xuất kho: Xuất bán khách hàng công ty cổ phần An Phát Xuất tại kho: Số 1 Địa điểm: Tên nhãn, quy cách Đơn Số lượng STT phẩm chất sản Mã vị Đơn Thành phẩm, hàng hoá số tính Theo Thực giá tiền chứng xuất từ 1 giấy vệ sinh 05 bịch 500 500 20.236 10.118.000 2 khăn giấy hộp rút 02 hộp 1000 1000 11.280 11.280.000 Cộng 21.398.000 Cộng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi mốt triệu ba trăm chín mươi tám nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Ngày19 tháng 12năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT.trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.11 Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương ,Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi nợ tài khoản 632 Số chứng từ 1262 Tháng 12năm 2011 .Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT Ghi có TK 155 . 19/12 PX990 Giá vốn hàng bán cho 21.398.000 21.398.000 công ty CP An Phát 19/12 PX991 Giá vốn hàng bán cho 20.856.000 20.856.000 công ty TNHH Đại Lợi 20/12 PX992 Giá vốn hàng bán cho 10.220.000 10.220.000 công ty TNHH An Khang 20/12 PX993 Giá vốn hàng bán cho 19.321.900 19.321.900 BA 20/12 PX994 Giá vốn bán cho cửa 1.004.008 1 004.008 hàng Vân Long . Cộng 2.345.048.438 2.345.048.438 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.12 Đơn vị: Công ty Cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương, Hải Phòng - Tài khoản: 6322 - Giá vốn hàng bán khăn giấy hộp rút Từ ngày: 01/10/2011đến ngày: 31/12/2011 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK Số Đơn giá Số tiền ghi sổ ĐƯ lượng SH NT Nợ Có 19/12 PXK990 19/12/2011 Giá vốn hàng bán cho công ty Cp 155 1000 11.280 11.280.000 An Phát 20/12 PXK991 20/12/2011 Giá vốn hàng bán cho công ty 155 2000 11.280 22.560.000 TNHH Đại Lợi 20/12 PXK993 20/12/2011 Giá vốn hàng bán cho công ty BA 155 250 11.280 2.820.000 31/12 K/c 31/12/2011 Kết chuyển giá vốn nước ngọt 911 1.715.819.280 Công tổng 1.715.819.280 1.715.819.280 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty Cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương, Hải Phòng - Tài khoản: 6325 - Giá vốn hàng bán giấy vệ sinh Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK Số Đơn giá Số tiền ghi sổ ĐƯ lượng SH NT Nợ Có 19/12 PXK990 19/12/2011 Giá vốn hàng bán cho công ty CP 155 500 20.236 10.118.000 An Phát 20/12 PXK991 20/12/2011 Giá vốn hàng bán cho công ty 155 1000 20.236 20.236.000 TNHH Đại Lợi 20/12 PXK992 20/12/2011 Giá vốn hàng bán cho công ty An 155 250 20.236 5.059.000 Khang 30/12 K/c 31/12/2011 Kết chuyển giá vốn nước ngọt 911 1.759.235.290 Công tổng 1.759.235.290 1.759.235.290 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.13 Đơn vị:Công ty Cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương -Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1262 Năm2011 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Trích yếu Số hiệu tài Số tiền Ghi chú khoản Nợ Có A B C 1 D -Giá vốn bán hàng 632 155 2.745.048.438 Cộng x x 2.745.048.438 X Kèm theo 25 chứng từ gốc Ngày31 tháng 12 năm2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.14 Đơn vị:Công ty Cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A, Tôn Đức Thắng, An Dương Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Ngày Số tiền Ngày Số tiền Số hiệu Số hiệu tháng tháng A B 1 A B 1 1261 31/12 1.974.893.040 1237 31/12 142.25.700 1262 31/12 2.345.048.438 1238 31/12 234.213.000 1263 31/12 411.115.727 1239 31/12 138.987.690 1240 31/12 6.965.956.700 1241 31/12 6.457.433.621 1242 31/12 1.193.893.585 1243 31/12 3.869.842.321 Cộng Tổng cộng 95.288.967.491 Ngày31tháng12 năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 68
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.15 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương ,Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng TK đối Số hiệu Ngày Diễn giải ghi sổ ứng Nợ Có tháng Số phát sinh 30/11 1193 30/11 Giá vốn hàng bán tháng 155 2.618.987.714 11/2011 31/12 1262 31/12 Giá vốn hàng bán tháng 155 2.745.048.438 12/2011 31/12 1264 31/12 K/Cgiá vốn quý 4/2011 911 7.305.145.315 Cộng phát sinh 7.305.145.315 7.305.145.315 Ngày31tháng12 năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) ( Ký , họ tên) ( Ký, họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 69
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.16 Công ty Cổ phần Hapaco Hải Âu BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 STT SHTK Diễn giải Số tiền Ghi chi tiết Nợ Có chú 1 6321 Giá vốn bán tisue 1.332.197.659 1.332.197.659 lụa 2 6322 Giá vốn bán khăn 1.715.819.280 1.715.819.280 hộp rút 3 6323 Giá vốn bán giấy 1.273.294.386 1.273.294.386 khăn bàn ăn 4 6324 Giá vốn bán túi 1.224.598.700 1.224.598.700 khăn giấy thơm 5 6325 Giá vốn bán giấy 1.759.235.290 1.759.235.290 vệ sinh Cộng 7.305.145.315 7.305.145.315 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 70
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3.Kế toán Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh doanh hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động chung của công ty.Nội dung chi phí doanh nghiệp tại công ty cổ phần Hapaco Hải Âu gồm: Chi phí nhân viên quản lý , chi phí vật liệu quản lý , chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, thuế, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí khác bằng tiền. * Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng thanh toán lương - Phiếu chi - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp * Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Từ các chứng từ gốc hàng ngày như phiếu nhập, xuất, chi, HĐ GTGT vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại lập các CTGS, Từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 642 - Cuối quý từ sổ cái các TK 642 làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh ta lập ra BCTC cuối năm Ví dụ 3 Ngày 19/12/2011, chi tiền mặt mua 2 hộp giấy in A4 dùng cho văn phòng, số tiền 350.000đ( VAT 10%) - Căn cứ vào phiếu chi 1054(biểu 2.17), kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (biểu 2.18). - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết TK lập các CTGS liên quan (Biểu 2.19) từ đó vào sổ đăng ký CTGS (2.20) và sổ cái TK 642(biểu 2.21) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 71
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Cuối quý, năm từ sổ cái lập bảng CĐPS và lập BCTC Biểu 2.17 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương, Hải Phòng PHIẾU CHI Ngày 19 tháng 12 năm 2011 Số: 1054 Nợ 6428 Nợ 133 Có 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Hải Phong Địa chỉ: Công ty Cổ phần Hapaco Hải Âu Lý do chi: mua giấy in A4 Số tiền 385.000đ Bằng chữ: Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn Ngày 19 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 72
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.18 Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi có tài khoản 111 Số chứng từ 1241 Tháng 12 năm 2011 Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT Ghi các tài khoản Nợ 152 133 642 331 . . . 12/12 PC1024 Thanh toán tiền mua 99.800.000 90.727.273 9.072.727 NVLchính 13/12 PC1025 Thanh toán tiền mua 68.766.000 68.766.000 VLphụ . 19/12 PC1054 Mua giấy in A4 cho văn 385.000 35.000 350.000 phòng Cộng 6.457.433.621 3.233.560.808 352.652.902 168.644.308 1.338.877.560 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 73
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.18 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn ĐứcThắng, An Dương ,Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1241 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Trích yếu Số hiệu tài Số tiền Ghi chú khoản Nợ Có A B C 1 D -Chi tiền mặt thanh toán 642 111 168.644.308 chi phí - Phải trả nhà cung cấp 331 111 1.338.877.560 - Chi tiền mặt thanh toán 152 111 3.233.560.808 tiền mua NVL - Chi tiền thanh toán thuế 133 111 352.652.902 GTGT Cộng x x 6.457.433.621 X Kèm theo 30 chứng từ gốc Ngày31 tháng 12. năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 74
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.19 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn ĐứcThắng, An Dương,Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Ngày Số tiền Ngày Số tiền Số hiệu Số hiệu tháng tháng A B 1 A B 1 1261 31/12 1.974.893.040 1237 31/12 142.256.700 1262 31/12 2.345.048.438 1238 31/12 234.213.000 1263 31/12 411.115.727 1239 31/12 138.987.690 1240 31/12 6.965.956.700 1241 31/12 6.457.433.621 1242 31/12 1.193.893.585 1243 31/12 3.869.842.321 Cộng Tổng cộng 95.288.967.491 Ngày 31 tháng 12 năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 75
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.20 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn ĐứcThắng, An Dương,Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642 Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 Ngày tháng Chứng từ Số hiệu Số tiền ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số hiệu Ngày Nợ Có tháng Số phát sinh 31/12 1238 31/12 Thanh toán tiền lương nhân viên 334 134.213.000 T12/2011 31/12 1239 31/12 Các khoản chi phí phải trả khác 338 29.526.860 T12/2011 31/12 1241 31/12 Chi phí thanh toán bằng tiền mặt 111 168.644.308 31/12 1244 31/12 Chi phí thanh toán bằng tiền gửi NH 112 12.157.406 31/12 1264 31/12 K/C chi phí quý 4 911 397.989.104 Cộng phát sinh 397.989.104 397.989.104 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 76
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán chi phí bán hàng Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm công ty phải chi ra các khoản chi phí cho khâu bán hàng. Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm như chi phí bán hàng trong giao dịch, giao hàng, quảng cáo, đóng gói vận chuyển Chi phí bán hàng được chia thành các loại chủ yếu sau: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí KHTSCĐ, chi phí khác bằng tiền. Tài khoản sử dụng: TK 641- chi phí bán hàng. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, Phiếu chi, và các chứng từ có liên quan tùy vào từng loại chi phí như bảng thanh toán lương, bảng phân bổ KHTSCĐ * Quy trình hạch toán chi phí bán hàng - Từ các chứng từ gốc hàng ngày như phiếu nhập, xuất, chi, HĐ GTGT vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại lập các CTGS, Từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 641 - Cuối quý từ sổ cái các TK 641 làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh ta lập ra BCTC cuối năm Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 77
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ: Ngày 15/12/2011, Trả tiền thuê vận chuyển hàng đi TP.HCM cho công ty TNHH Phú Vinh , số tiền 18.103.580đ ( gồmVAT 10%) Biểu 2.22 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương, Hải Phòng PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 12 năm 2011 Số :1033 Nợ 6417 Nợ 133 Có 111 Họ tên người nhận tiền: Phạm Hải Trí Địa chỉ: Lý do chi: Trả tiền vận chuyển hàng đi TP.HCM Số tiền 18.103.580 Bằng chữ: Mười tám triệu một trăm linh ba nghìn năm trăm tám mươi đồng chẵn. Kèm theo: 01Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : mười sáu triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm đồng chẵn. Ngày 18 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 78
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.23 Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi có tài khoản 111 Số chứng từ 1241 Tháng 12 năm 2011 Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT Ghi các tài khoản Nợ 152 133 642 641 . . . 12/12 PC1024 Thanh toán tiền mua 88.800.000 80.727.273 8.072.727 NVL(tre dóc) 15/12 PC1033 Thanh toán tiền V/c 18.103.580 1.645.780 16.457.800 hàng vào TPHCM . 20/12 PC1055 Chi phí trả phí đi đường 350.000 350.000 Cộng 6.457.433.621 3.233.560.808 352.652.902 168.644.308 38.877.560 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 79
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 80
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.24 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương,Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1241 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D -Chi TM thanh toán chi 641 111 38.877.560 phí bán hàng - Chi TM thanh toán chi 642 111 168.644.308 phí QLDN - Chi tiền mặt thanh toán 152 111 3.233.560.808 tiền mua NVL - Chi tiền thanh toán thuế 133 111 352.652.902 GTGT Cộng x x 6.457.433.621 X Kèm theo 30 chứng từ gốc Ngày31tháng 12năm2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 81
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.25 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương,Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Chứng từ ghi Chứng từ ghi sổ sổ Số tiền Số tiền Số Ngày Ngày Số hiệu hiệu tháng tháng A B 1 A B 1 1261 31/12 1.974.893.040 1237 31/12 142.256.700 1262 31/12 2.345.048.438 1238 31/12 234.213.000 1263 31/12 411.115.727 1239 31/12 138.987.690 1240 31/12 6.965.956.700 1241 31/12 6.457.433.621 1242 31/12 1.193.893.585 1243 31/12 3.869.842.321 Cộng Tổng cộng 95.288.967.491 Ngày31tháng12 năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 82
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.26 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương,Hải Phòng SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu : 641 Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 NTGS Chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải ứng Số hiệu N.T Nợ Có Số phát sinh 31/12 1238 31/12 Thanh toán tiền lương cho nhân viên 334 34.213.000 T12/2011 31/12 1238 31/12 Các khoản chi phí phải trả khác 338 3.186.499 T12/2011 31/12 1241 31/12 Chi phí thanh toán bằng tiền mặt 111 38.877.560 31/12 1244 31/12 Chi phí thanh toán bằng tiền gửi NH 112 12.157.406 31/12 1264 31/12 K/C chi phí quý 4 911 89.829.429 Cộng phát sinh 89.829.429 89.829.429 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 83
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4.Kế toán Doanh thu. chi phí hoạt động tài chính Do đặc điểm kinh doanh của công ty là sản xuất bán trực tiếp thu tiền , nên Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là doanh thu phát sinh từ lãi tiền gửi, tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá , cổ tức , lợi nhuận được chia . Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm: - Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan tới các hoạt động đầu tư tài chính. - Chi phí cho vay và đi vay vốn. - Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới ngoại tệ . - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán * Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo có, giấy báo nợ của Ngân hàng - Sổ phụ của Ngân hàng - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng. - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635 – Chi phí tài chính * Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ như Giấy báo có của Ngân hàng, Phiếu chi, vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. - Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ phát sinh. Từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 635, 515 - Cuối quý, năm từ sổ cái các TK 635, 515 làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh ta lập ra BCTC . Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 84
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ 4: Ngày 25/12 Ngân hàng TMCP Công thương VN( Vietine Bank) thông báo nhận lãi tiền gửi tháng 12/2011. Số tiền 1.220.321 đ. - Căn cứ vào Sổ phụ ngày 25/12/2011của Ngân hàng Vietine bank(Biểu số 2.27), kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (biểu 2.28). - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại kế toán lập các chứng từ ghi sổ ( biểu 2.29) từ đó làm căn cứ vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 515 (Biểu 2.31) - Cuối quý căn cứ vào sổ cái TK 515 lập bảng cân đối số phát sinh và lập BCTC. Ví dụ5 Ngày 28/12/2011, Công ty trả lãi Ngân hàngSHB số tiền là 18.420.412 đ - Căn cứ vào số liệu phát sinh kế toán tiến hành lập Phiếu chi số 1069 (Biểu số 2.32), và lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại liên quan (biểu 2.33) - Cuối tháng lập các chứng từ ghi sổ (biểu 2.34), từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 635(Biểu 2.35) - Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 515 lập bảng cân đối số phát sinh và lập BCTC. Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 85
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.27 - Sổ phụ ngày 25/12/2011 NH Vietine Bank NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM oOo SỔ PHỤ Số: 0242 Ngày 25/12/2011 Sổ chi tiết tài khoản Statement of Acount For Số Tài Khoản: 701270406000465 CÔNG TY CỔ PHẦN HAPACO A/C No. HẢI ÂU Loại TK/Loại Tiền: 692 VND Type/Ccy Số dư đầu ngày 25/12/2011 : 541.263.021 Opening Balance as of So CT Ngay GD Ngay H.Luc Loai GD Số Séc/ref PS Nợ PS Có Nội dung Seq.No Tran Date Effect Date Tran Cheque No./Ref Withdrawal Deposit Remarks 173265125/11/2010 25/12/2010 IR 0000022586 0.00 120.321 Lãi tiền gửi Vnam thanh toán Doanh số giao dịch : 0.00 120.321 Transaction Summary Số dư cuối ngày 25/12/2011 : 542.483.342 Ending Balance as of Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 86
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.28 Công ty Cổ Phần Hapaco Hải Âu BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi nợ tài khoản 112 Số chứng từ 1243 Tháng 12 năm 2011 .Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT Ghi các tài khoản có 131 515 141 . . 11/12 UNT236 Khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản 46.344.980 46.344.980 . 22/12 UNT254 Thu tạm ứng bằng chuyển khoản 11.590,000 11.590.000 25/12 SP0242 Lãi tiền gửi NH Viettine bank 1.220.321 Cộng 3.869.842.321 2.333.690.000 66.547.911 43.344.901 Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 87
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.29 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức thắng, An Dương,Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1243 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài Số tiền Ghi chú khoản Nợ Có A B C 1 D - Khách hàng trả tiền 112 131 2.333.690.000 - Lãi tiền gửi ngân hàng 112 515 66.547.911 - Thu tạm ứng bằng chuyển 112 141 43.344.901 khoản . Cộng x x 3.869.842.321 X Kèm theo 15 chứng từ gốc Ngày31 tháng 12 năm2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 88
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.31 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương,Hải Phòng SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Danh thu hoạt động tài chính Số hiệu : 515 Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 Ngày tháng Chứng từ Số hiệu Số tiền ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh 30/11 1196 30/11 Lãi tiền cho vay T11/2011 138 22.231.422 30/11 1198 30/11 Lãi TGNH T11/2011 112 53.425.569 31/12 1243 31/12 Lãi tiền GNH T12/2011 112 66.547.911 31/12 1236 31/12 Lãi tiền cho vay T12/2011 138 27.452.706 31/12 1265 31/12 K/C doanh thu HĐTC 911 214.358.849 Cộng phát sinh 214.358.849 214.358.849 Ngày31tháng12 năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 89
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.32 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương,Hải Phòng PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 12 năm 2011 Số CT: 1069 Nợ 635 Có 111 Họ tên người nhận tiền: Ngân hàng SHB Địa chỉ: Đà Nẵng, Hải Phòng Lý do chi: Trả lãi ngân hàng Số tiền: 1.420.412 Bằng chữ: Một triệu bốn trăm hai mươi nghìn bốn trăm mười hai đồng chẵn . Kèm theo: 02Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : mười tám triệu bốn trăm hai mươi nghìn bốn trăm mười hai đồng. Ngày 28 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 90
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.33 Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi có tài khoản 111 Số chứng từ 1241 Tháng 12 năm 2011 Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT Ghi các tài khoản Nợ 152 133 635 331 . . . 12/12 PC1024 Thanh toán tiền mua 88.800.000 80.727.273 8.072.727 NVL(tre doc) 13/12 PC1025 Thanh toán tiền 98.766.000 98.766.000 hàng T11cho cty . 28/12 PC1069 Chi phí trả lãi tiền 1.420.412 1.420.412 vayNH SHB Cộng 6.457.433.621 3.233.560.808 323.356.080 23.619.921 1.338.877.650 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 91
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.34 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A, Tôn đức Thắng, An Dương,Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1241 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài Số tiền Ghi chú khoản Nợ Có A B C 1 D -Mua hàng thanh toán 152 111 3.233.560.808 bằng tiền mặt -Thuế GTGT đươc KT 133 111 323.356.080 -Trả lãi tiền vay 635 111 23.619.921 -Thanh toán tiền hàng 331 111 1.338.877.650 cho nhà cung cấp Cộng x x 6.457.433.621 X Kèm theo 30 chứng từ gốc Ngày31 tháng 12. năm2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 92
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.35 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A, Tôn đức Thắng, An Dương,Hải Phòng SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu : 635 Từ ngày: 01/10/2011 đến ngày: 31/12/2011 Ngày Chứng từ Số Số tiền tháng Diễn giải hiệu ghi TK Số Ngày Nợ Có sổ hiệu tháng đối ứng Số phát sinh 31/12 1244 31/12 Trả lãi tiền vay bằng 112 15.469.869 CK 31/12 1241 31/12 Trả lãi tiền vay bằng 111 23.619.921 TM T12/2011 31/12 1264 31/12 K/C Cp HĐTC 911 62.358.849 Cộng phát sinh 62.358.849 62.358.849 Ngày31tháng12 năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 93
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.30 Đơn vị:Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A,Tôn đức Thắng, An Dương,HảiPhòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Ngày Số tiền Ngày Số tiền Số hiệu Số hiệu tháng tháng A B 1 A B 1 1261 31/12 1.974.893.040 1237 31/12 142.256.700 1262 31/12 2.345.048.438 1238 31/12 234.213.000 1263 31/12 411.115.727 1239 31/12 138.987.690 1240 31/12 6.965.956.700 1241 31/12 6.457.433.621 1242 31/12 1.193.893.585 1243 31/12 3.869.842.321 Cộng Tổng cộng 95.288.967.491 Ngày31tháng12 năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 94
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.5.Kế toán Thu nhập khác , chi phí khác * Nội dung của thu nhập khác và chi phí khác Thu nhập khác là các khoản thu nằm ngoài các khoản thu trên. Tại công ty các khoản thu khác phát sinh không nhiều chủ yếu là từ thanh lý nhượng bán tài sản. Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Chi phí khác của công ty cũng chỉ là một con số nhỏ chủ yếu là chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý. * Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng. - Biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng. - TK 711 – Thu nhập khác - TK 811 – Chi phí khác * Quy trình hạch toán: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ như phiếu kế toán, biên bản thanh lý TS kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại - Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại vào chứng từ ghi sổ các ngiệp vụ phát sinh. Từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 711, 811 - Từ sổ cái các TK 711, 811 làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh ta lập ra BCTC. Ví dụ 6 Ngày 11/12/2011 cty thanh lý 1 máy điều hòa Panasonic, nguyên giá 12.235.600, đã khấu hao 7.463.716 đ. Số tiền thu được là 1.500.000 đ (chưa bao gồm thuế VAT 10%) - Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ( biểu 2.36) và các chứng từ liên quan kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (biểu 2.37). - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các CTGS có liên quan(biểu 2.38) từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 811(biểu 2.39) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 95
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Số tiền thu được từ thanh lý kế toán lập phiếu thu (biểu 2.40), từ đó làm căn cứ ghi bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (biểu 2.41). Từ bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ có liên quan(biểu 2.42) và lập sổ cái TK 711(biểu 2.43) - Cuối quý căn cứ vào sổ cái TK 711,811 lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 96
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc o0o BIÊN BẢN THANH LÝ NHƯỢNG BÁN TSCĐ Ngày 11 tháng 12 năm 2011 Căn cứ vào quyết định số 88 ngày 11 tháng 12 năm 2011 của giám đốc công ty cổ phần Hapaco Hải Âu về việc thanh lý TSCĐ. I/ Ban thanh lý TSCĐ gồm: - Bên thanh lý (bên A) Ông : Trần Trọng Bình Chức vụ : trưởng phòng kinh doanh - Trưởng ban Bà : Bùi Thanh An Chức vụ : Kế toán - Ủy viên *Bên mua (bên B) Ông : Cao Minh Sơn Chức vụ : trưởng phòng kinh doanh - Trưởng ban Ông : Lưu Văn Đạt Chức vụ : Kỹ sư - Ủy viên II/ Tiến hành thanh lý nhƣ sau Tên, quy cách TSCĐ : Máy điều hòa nhiệt độ Panasonic Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất: 2007 Năm đưa vào sử dụng 2008 Số thẻ TSCĐ : 054 Thời gian sử dụng 5 năm Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm này là: 7.463.716 đ Giá trị còn lại là: 4.771.884 III/ Kết luận của ban thanh lý TSCĐ: Máy điều hòa vẫn hoạt động bình thường Ngày 11 tháng 12 năm 2011 Trưởng ban ( ký, họ tên) IV/ Kết quả thanh lý TSCĐ - Giá trị thu hồi bằng tiền mặt : 1.650.000 - Đã ghi giảm sổ TSCĐ 054 ngày 12/08/2011 Đình chỉ sử dụng Ngày tháng năm Đại diện (Bên A) Đại diện (Bên B) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu 2.36) Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 97
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty cổ phần Hapaco Hải Âu (Biểu 2.37) BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi có tài khoản 211 Số chứng từ 1247 Tháng 12 năm 2011 .Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT Ghi các tài khoản Nợ 811 214 11/12 PKT84 Thanh lý máy 12.235.600 4.771.884 7.463.716 điều hòa Cộng 12.235.600 4.771.884 7.463.716 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.38 Đơn vị:Công ty cổ phần hapaco Hải Âu Địa chỉ: Số 441A Tôn Đức Thắng, An Dương, Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1247 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Trích yếu Số hiệu tài Số tiền Ghi chú khoản Nợ Có A B C 1 D -Khấu hao TSCĐ đã 214 211 7.463.716 thanh lý - GTCL TSCĐ thanh lý 811 211 4.771.884 Cộng x x 12.235.600 X Kèm theo 3 chứng từ gốc Họ và tên: Đỗ Kim Phượng Lớp QT1205K 98