Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tân Thế Huynh - Hoàng Thị Luân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tân Thế Huynh - Hoàng Thị Luân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tân Thế Huynh - Hoàng Thị Luân
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Hoàng Thị Luân Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÕNG - 2012 Hoàng Thị Luân – QT1201K 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN THẾ HUYNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Hoàng Thị Luân Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÕNG – 2012 Hoàng Thị Luân – QT1201K 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Hoàng Thị Luân Mã SV: 120024 Lớp: QT1201K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Hoàng Thị Luân – QT1201K 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). + Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. + Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh. + Đánh giá đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh, trên cơ sở đề xuất một số giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2011 của Công ty cổ phần Tân Thế Huynh 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Hoàng Thị Luân – QT1201K 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ. Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Khoá luận tốt nghiệp Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hoàng Thị Luân Ths. Nguyễn Văn Thụ Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Hoàng Thị Luân – QT1201K 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 2 1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN THƢƠNG MẠI. 2 1.1.1.Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 2 1.1.2.Vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. 3 1.1.3.Những khái niệm, thuật ngữ cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 5 1.1.4. Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. 8 1.1.4.1.Bán hàng 8 1.1.4.2.Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. 8 1.1.5.Các phƣơng thức thanh toán. 10 1.2.NỘI DUNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. 10 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 10 1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 16 1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. 20 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 25 1.2.3.1.Kế toán chi phí bán hàng 25 1.2.3.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 26 1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. 29 1.2.4.1.Kế toán doanh thu tài chính. 29 Hoàng Thị Luân – QT1201K 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.4.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 29 1.2.5.Kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác. 32 1.2.5.1.Kế toán thu nhập từ hoạt động khác 32 1.2.5.2.Kế toán chi phí từ hoạt động khác. 32 1.2.6.Xác định kết quả kinh doanh 35 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN THẾ HUYNH 38 2.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN THẾ HUYNH. 38 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển 38 2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh. 39 2.1.3.Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 41 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 43 2.1.4.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty. 43 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phƣơng pháp kế toán 44 2.2.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY. 48 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh. 48 2.2.1.1.Đặc điểm của sản phẩm và phƣơng thức bán hàng. 48 2.2.1.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh. 50 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. 61 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 69 2.2.3.1.Kế toán chi phí bán hàng 69 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 76 2.4.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. 83 2.4.1.Kế toán doanh thu tài chính 83 2.4.2.Kế toán chi phí tài chính 83 2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán. 84 Hoàng Thị Luân – QT1201K 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 91 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN THẾ HUYNH 98 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG 98 3.1.1 Ƣu điểm 98 3.1.2. Nhƣợc điểm 100 3.2. MỘT SÓ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN THẾ HUYNH. 103 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh. 103 3.2.2 Một số nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện công tác kế toán 103 3.2.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tân Thế Huynh. 104 KẾT LUẬN 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO 117 Hoàng Thị Luân – QT1201K 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình luôn phải tạo đƣợc doanh thu và đảm bảo tạo đƣợc lợi nhuận từ khoản doanh thu đó. Doanh thu có thể đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau do đó quy trình hạch toán cũng đƣợc phân chia ra thành rất nhiều loại, mỗi nguồn doanh thu lại có một quy trình hạch toán khác nhau. Chính vì vậy, từng doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản lý, công tác tổ chức kế toán, đặc biệt là công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững mạnh. Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần Tân Thế Huynh, đƣợc sự giúp đỡ và chỉ bảo của giáo viên hƣớng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Văn Thụ, ban lãnh đạo và phòng kế toán công ty, em đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác tổ chức kế toán tại công ty và đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tân Thế Huynh”. Bài khóa luận của em bao gồm 3 chƣơng chính nhƣ sau: Chương I: Những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh. Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh. Do thời gian thực tập là có hạn nên khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, ngày 28 tháng 06 năm 2012 Sinh viên Hoàng Thị Luân Hoàng Thị Luân – QT1201K 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN THƢƠNG MẠI. 1.1.1.Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất. Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết đƣợc kinh doanh mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả cao, đồng thời xem xét, phân tích những mặt nào còn hạn chế. Từ đó doanh nghiệp có thể đƣa ra giải pháp, chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn nhất. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải hiểu rõ vai trò của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để có thể tổ chức công tác kế toán thật hợp lý và phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với các tổ chức, cá nhân. Trên cơ sở đó giúp họ đƣa ra đƣợc sự đánh giá, quyết định đúng đắn cho mục đích của mình. Đối với doanh nghiệp Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp: - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh. - Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc - Thực hiện việc phân phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh. - Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra chiến lƣợc, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng lai. Hoàng Thị Luân – QT1201K 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đối với nhà nƣớc Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nƣớc: -Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nƣớc tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo về điều kiện chính trị - an ninh - xã hội tốt nhất. - Thông báo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. - Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của nhà nƣớc, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho Ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc không bị thất thoát. Đối với nhà đầu tƣ: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà đầu tƣ sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tƣ đúng đắn. Đối với tổ chức trung gian tài chính Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định chi vay vốn đầu tƣ. 1.1.2.Vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. Vai trò của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. Doanh thu là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp chi phí, trang trải số vốn đã bỏ ra nhƣ chi phí về tiền lƣơng, thƣởng của ngƣời lao động, chi phí nguyên vật liệu, thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nƣớc đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn, đồng thời mở rộng sản xuất, tăng Hoàng Thị Luân – QT1201K 11
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng quy mô hoạt động của doanh nghiệp; là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, đầu tƣ vào công ty con Doanh thu cao nghĩa là quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp tốt, góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển vốn và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo. Ngƣợc lại, nếu doanh thu không đủ bù đắp những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính, và nếu tình trạng này kéo dài doanh nghiệp sẽ không đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng và tất yếu sẽ đi tới phá sản. Bởi vậy, doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động và các đơn vị ra sức phát triển, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là: số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Bởi thế, đối với Doanh nghiệp thì kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển. Xác định đúng kết quả kinh doanh giúp Doanh nghiệp theo dõi đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm qua và đề ra những chiến lƣợc cho kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Do đó, đòi hỏi kế toán phải xác định đúng và phản ánh một cách chính xác kết quả kinh doanh của đơn vị mình. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. Để đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thì kế toán bán hàng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh, hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời phải Hoàng Thị Luân – QT1201K 12
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tƣợng hành để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. - Phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh nhƣ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, cũng nhƣ các chi phí khác để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh. - Xác định chính xác kết quả kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. - Ngoài ra kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính. 1.1.3.Những khái niệm, thuật ngữ cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu: là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thƣơng mại: là khoản mà ngƣời bán thƣởng cho ngƣời mua, do ngƣời mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn trong thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp( bên bán ) giảm trừ cho bên mua hàng trong trƣờng hợp: hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, hàng sai quy cách, chủng loại Hoàng Thị Luân – QT1201K 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nƣớc không khuyến khích nhƣ: rƣợu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá Thuế xuất khẩu: là một sắc thuế đánh vào tất cả hàng hóa dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là toàn bộ lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc liên quan tới hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Khoản doanh thu này bắt nguồn từ: tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi do cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, lãi từ hoạt động đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia, thu từ cho thuê quyền sở hữu, sử dụng tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, thu nhập khác có liên quan đến hoạt động tài chính. Thu nhập khác: là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thƣờng xuyên. Nội dung của thu nhập khác bao gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; các khoản thu khác Chi phí: là khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau: Hoàng Thị Luân – QT1201K 14
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh có liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ: chi phí bảo quản, đóng gói sản phẩm; chi phí quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bảo hành Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp; các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; khấu hao TSCĐ; các khoản thuế, phí, lệ phí; chi phí dịch vụ mua ngoài; các chi phí bằng tiền khác Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính, bao gồm: các khoản chi phí lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, hay phát sinh khi bán ngoại tệ; chi phí đi vay và cho vay vốn Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: chi phí thanh lý; giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý; nhƣợng bán TSCĐ( nếu có) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhằm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Kết quả kinh doanh: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Công thức xác định kết quả kinh doanh (Tổng LN kế toán trước thuế): Hoàng Thị Luân – QT1201K 15
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả hoạt động kinh doanh = + hoạt động + hoạt động sản xuất tài chính khác kinh doanh Trong đó: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa Doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ phần thuế thu nhập doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế = - Chi phí thuế TNDN Kế toán trước thuế 1.1.4. Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. 1.1.4.1.Bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thƣơng mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua và doanh nghiệp thu tiền. Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền). Quá trình bán hàng của các doanh nghiệp nói chung và ở doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng có đặc điểm sau: - Có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán đồng ý bán, ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. - Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời mua có quyền sở hữu hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho doanh nghiệp một khối lƣợng hàng hóa và nhận Hoàng Thị Luân – QT1201K 16
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. 1.1.4.2.Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp sử dụng rất linh hoạt các phƣơng thức bán hàng. Phƣơng thức bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế toán, phản ánh tình hình xuất kho hàng hóa. Đồng thời có tính chất quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng và ghi nhận doanh thu, tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Các phƣơng thức bán hàng mà các doanh nghiệp áp dụng bao gồm: Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phƣơng thức này ngƣời mua đến nhận hàng tại kho doanh nghiệp bán. Sau khi doanh nghiệp giao hàng, ngƣời mua ký vào chứng từ bán hàng, nếu hội tụ đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, không kể ngƣời mua đã thanh toán hay mới chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao đƣợc xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo các điều kiện đã ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hóa đã đƣợc thực hiện và thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. Phương thức bán hàng gửi đại lý: Theo phƣơng thức này doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và phải thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp, và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng hóa gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, số hàng hóa này đƣợc xác định là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đƣợc tiền do bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp khi đó mới mất quyền sở hữu về số hàng này. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Hoàng Thị Luân – QT1201K 17
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu tiên để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, tập đoàn Phương thức hàng đổi hàng: Doanh nghiệp dùng hàng hóa của mình để đổi lấy những mặt hàng thiết yếu mà công ty đang có nhu cầu. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hóa tƣơng ứng trên thị trƣờng. 1.1.5.Các phƣơng thức thanh toán. Có rất nhiều phƣơng thức thanh toán, nhƣng phƣơng thức phổ biến nhất vẫn là: thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng. Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Là phƣơng thức thanh toán sau khi nhận đƣợc hàng hóa, ngƣời mua sẽ tiến hành thanh toán trực tiếp cho ngƣời bán bằng tiền mặt. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng cho những hợp đồng kinh tế có giá trị nhỏ, khoảng cách địa lý gần Phương thức thanh toán qua ngân hàng: Đối với những hợp đồng kinh tế có giá trị lớn, khoảng cách địa lý xa thì sẽ sử dụng phƣơng thức thanh toán thông qua ngân hàng nhƣ: thanh toán bằng séc, thanh toán bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu 1.2.NỘI DUNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng Hoàng Thị Luân – QT1201K 18
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị thực hiện đƣợc do việc bán hàng hóa cho khách hàng mang lại. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng: Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Doanh thu bán hàng hóa chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán( giá bán đã bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu). - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế VAT (doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phƣơng pháp khấu trừ) thì doanh thu là giá bán chƣa có VAT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ là đối tƣợng không thuộc diện chịu thuế VAT hoặc nộp thuế VAT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán có thuế). - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Hoàng Thị Luân – QT1201K 19
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Khi doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công. - Với trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá tiền trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng, bảng kê sao của ngân hàng, ủy nhiệm thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản ) - Hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao hàng hóa. - Các chứng từ kế toán liên quan khác (Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng bán trả lại, hóa đơn vận chuyển .). Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ: - Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, sản phẩm mua vào, bất động sản đầu tƣ - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng theo một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động Kết cấu của tài khoản 511: Bên nợ: Hoàng Thị Luân – QT1201K 20
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Các khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911 để “ Xác định kết quả kinh doanh” . Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2. Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ Tài khoản 5118- Doanh thu khác Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Vì vậy tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Kết cấu của tài khoản 512: Bên nợ - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. Hoàng Thị Luân – QT1201K 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2. Tài khoản 5121- Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5122- Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ Phương pháp hạch toán doanh thu theo các phương thức bán hàng: Sơ đồ 1: Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp TK333 TK511,512 TK 111,112 Doanh Thuế XK, Thuế TTĐB phải nộp Đơn vị áp dụng thu NSNN, Thuế GTGT phải nộp phƣơng pháp trực tiếp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp bán hàng (Tổng giá thanh toán) và TK521,531,532 cung cấp dịch vụ Cuối kỳ, k/c CKTM, DTHB bị trả phát sinh Đơn vị áp dụng lại, GGHB phát sinh trong kỳ Phƣơng pháp khấu trừ (Giá chƣa có Thuế GTGT) TK911 TK333(3331) Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT Hoàng Thị Luân – QT1201K 22
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (Theo phƣơng thức bán đúng giá hoa hồng) TK155,156 TK157 TK632 Khi xuất hàng hoá Khi hàng hoá giao đại lý giao đại lý đƣợc bán (phƣơng pháp KKTX) TK511 TK111,112,131 TK641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK333(3331) TK133 Thuế GTGT Thuế GTGT Hoa hồng Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp) TK511 TK131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu khách hàng Hoàng Thị Luân – QT1201K 23
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TK333(3331) TK 111,112 Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu của khách hàng TK515 TK338(3387) Định kỳ k/c doanh thu Lãi trả góp Là tiền phải thu địnhkỳ trả chậm 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại: là khoản mà ngƣời bán thƣởng cho ngƣời mua, do ngƣời mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn trong thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp( bên bán ) giảm trừ cho bên mua hàng trong trƣờng hợp: hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, hàng sai quy cách, chủng loại Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, séc thanh toán - Các chứng từ có liên quan khác. Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 521- Chiết khấu thƣơng mại Kết cấu của tài khoản 521: Bên nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Bên có: Hoàng Thị Luân – QT1201K 24
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại Tài khoản này chỉ phán ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các khoản chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Kết cấu của Tài khoản 531: Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 hoặc Tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (Giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất Kết cấu của tài khoản 532: Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Hoàng Thị Luân – QT1201K 25
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 hoặc Tài khoản 512. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ: + Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332): là loại thuế đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nƣớc không khuyến khích nhƣ: rƣợu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá + Thuế xuất khẩu (TK 3333): là một sắc thuế đánh vào tất cả hàng hóa dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. + Thuế GTGT của DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp (TK3331): là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán được thể hiện qua sơ đồ sau: Hoàng Thị Luân – QT1201K 26
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK521,531,532 TK511,512 Số tiền CKTM,GGHB,HBBTL K/c CKTM, GGHB, HBBTL (bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ phải nộp theo pp trực tiếp) TK3331 Nộp thuế GTGT Xác định số thuế GTGT trực tiếp phải nộp TK 3332 Nộp thuế TTĐB Xác định số Thuế TTĐB phải nộp TK 3333 Hoàng Thị Luân – QT1201K 27
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Nộp thuế XK Xác định số thuế XK phải nộp 1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. + Đối với doanh nghiệp sản xuất: trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đƣa đi bán ngay chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành. + Đối với doanh nghiệp thƣơng mại: trị giá vốn hàng bán xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Các phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho: 1. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO). Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập trƣớc thì xuất trƣớc và lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ , giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng. 2. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO). Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Theo phƣơng pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng những lần nhập đầu tiên. 3. Phương pháp bình quân gia quyền. Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho đƣợc căn cứ vào số lƣợng vật tƣ xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá vốn thực tế = Số lượng hàng * Đơn giá bình quân Hoàng Thị Luân – QT1201K 28
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng của hàng xuất kho xuất kho Nếu đơn giá bình quân đƣợc tính cho cả kỳ đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Trị giá mua thực tế của Giá trị mua thực tế của hàng + Đơn giá hàng tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ = bình quân Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Nếu đơn giá bình quân đƣợc tính sau mỗi lần nhập đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân liên hoàn: Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i = lần nhập thứ i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i 4. Phương pháp thực tế đích danh. Đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc từng lô hàng. Phƣơng pháp này căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ bao gồm trị giá mua hàng tiêu thụ trong kỳ và chi phí bán hàng đƣợc phân bổ cho từng mặt hàng tiêu thụ đƣợc xác định nhƣ sau: Phân bổ Tổng chi phí thu Trị giá vốn của hàng bán ra trong kỳ chi phí thu mua mua của hàng = * cho hàng Tổng trị giá hàng tồn đầu kỳ và tồn kho đầu kỳ và tiêu thụ nhập trong kỳ phát sinh trong kỳ Vậy trị giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ đƣợc xác định nhƣ sau: Trị giá vốn của hàng Trị giá mua hàng Chi phí thu mua phân bổ = + tiêu thụ trong kỳ tiêu thụ trong kỳ cho hàng tiêu thụ trong kỳ Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế. Hoàng Thị Luân – QT1201K 29
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Phiếu xuất kho. - Các chứng từ có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ Kết cấu của TK 632: Bên nợ: - Giá vốn hàng đã bán - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Bên có: - Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc). - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Ngoài ra, kế toán hàng tồn kho còn sử dụng các tài khoản khác liên quan nhƣ: TK 155, TK 156 và TK 611, TK 631 (đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán: Hoàng Thị Luân – QT1201K 30
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 5: Kế toán giá vốn hàng bán (Phương pháp kê khai thường xuyên) TK 111,112 TK 632 TK 156 Hàng hóa mua về bán ngay không nhập kho Hàng hóa đã bán bị trả TK 157 lại nhập kho Hàng hóa mua về gửi đi bán không qua nhập kho TK 156 Khi hàng gửi đi TK 911 bán đƣợc xác định là tiêu thụ Hàng hóa xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa, đã tiêu thụ Xuất kho hàng hóa để bán TK 159 Hoàng Thị Luân – QT1201K 31
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 6: Kế toán giá vốn hàng bán (Phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 156 TK 632 TK 156 Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn Cuối kỳ, kết chuyển trị của hàng hóa tồn kho giá vốn của hàng hóa tồn đầu kỳ kho cuối kỳ TK 157 TK157 Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã gửi bán chƣa xác định là Cuối kỳ, kết chuyển trị tiêu thụ đầu kỳ giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhƣng chƣa xác TK 611 định là tiêu thụ trong kỳ Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị TK 911 giá vốn của hàng hóa đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ Cuối kỳ, kết chuyển giá Hoàng Thị Luân – QT1201K vốn hàng bán của 32 hàng hóa
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.1.Kế toán chi phí bán hàng Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đƣợc thuận lợi, đạt đƣợc những mục tiêu danh lợi đã đặt ra, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí để thực hiện công tác tiếp thị, quảng cáo, bao gói, chi phí bảo hành gọi chung là chi phí bán hàng. Nói một cách cụ thể hơn chi phí bán hàng là chi phí lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ nên khi phát sinh chi phí bán hàng trong kỳ phải tiến hành phân loại và tổng hợp theo quy định. Cuối kỳ hạch toán, chi phí bán hàng cần đƣợc phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Việc tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng đƣợc vận dụng tuỳ theo loại hình và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL) - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT 3/001) - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng - Các chứng từ kế toán liên quan khác Tài khoản sử dụng: Hoàng Thị Luân – QT1201K 33
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Doanh nghiệp sử dụng tài khoản TK 641 để hạch toán chi phí bán hàng. Kết cấu của tài khoản 641 Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 7 Tài khoản cấp 2: TK 6411- Chi phí nhân viên TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415- Chi phí bảo hành TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418- Chi phí bằng tiền khác 1.2.3.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp nhƣ: chi phí tiền lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, các khoản trích bảo hiểm theo lƣơng, dịch vụ mua ngoài Tài khoản 642 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan Hoàng Thị Luân – QT1201K 34
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng tài khoản TK 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết cấu của TK642: Bên nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết). - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421- chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6422- chi phí vật liệu quản lý Tài khoản 6423- chi phí đồ dùng văn phòng Tài khoản 6424- chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6425- Thuế, phí và lệ phí Tài khoản 6426- chi phí dự phòng Tài khoản 6427- chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6428- chi phí bằng tiền khác Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Hoàng Thị Luân – QT1201K 35
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 641,642 TK 133 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản thu giảm Chi phí vật liệu công cụ chi phí BH, QLDN TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và các khoản K/c CPBH, CPQLDN trích trên lƣơng,phụ cấp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Hoàng Thị Luân – QT1201K 36
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 352 không đƣợc khấu trừ Hoàn nhập dự phòng phải trả nếu đƣợc tính vào chi phí BH, QLDN Trích lập dự phòng phải trả 1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. 1.2.4.1.Kế toán doanh thu tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán, chênh lệch do bán ngoại tệ Các chứng từ kế toán - Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT). - Giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ có liên quan khác. Tài khoản kế toán sử dụng Doanh nghiệp sử dụng tài khoản TK 515 để hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính. Kết cấu của TK515: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp nếu có - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911. Bên có: - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. Hoàng Thị Luân – QT1201K 37
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động kinh doanh, phát sinh khi bán ngoại tệ, do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản( giai đoạn trƣớc hoạt động). - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. TK515 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính nhƣ: chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các khoản phát sinh lỗ khi bán ngoại tệ Chứng từ kế toán - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng Doanh nghiệp sử dụng tài khoản TK 635 để hạch toán chi phí từ hoạt động tài chính. Kết cấu của TK635: Bên nợ: - Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán - Các khoản chi phí khác của hoạt động đầu tƣ tài chính Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Hoàng Thị Luân – QT1201K 38
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phương pháp hạch toán Sơ đồ 8: Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Hoàng Thị Luân – QT1201K 39
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TK111,112,242,335 TK 635 TK 515 TK 111,112 TK 3331 Trả lãi tiền vay, Lãi chứng khoán, phân bổ lãi mua lãi tiền gửi, lãi hàng trả chậm, Số thuế GTGT bán ngoại tệ trả góp phải nộp theo pp TK121,221, trực tiếp TK121,128 222,223,228 , TK 911 Lỗ về các khoản Lãi các khoản đtƣ đầu tƣ TK111,112 K/c CP K/c DT tài chính tài chính Tiền CP TK 111,112 thu về bán hđộng các khoản liên đtƣ Kết chuyển doanh, lãi lkết chênh lệch tỷ giá TK 129,229 TK129,229 Dự phòng giảm Hoàn nhập số giá đầu tƣ chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá 1.2.5.Kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác. 1.2.5.1.Kế toán thu nhập từ hoạt động khác Hoàng Thị Luân – QT1201K 40
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp Chứng từ kế toán - Phiếu thu (mẫu số 01 – TT) - Biên bản thanh lý TSCĐ - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản kế toán sử dụng Doanh nghiệp sử dụng tài khoản TK 711 để hạch toán doanh thu từ hoạt động khác. Kết cấu của TK711: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ nhƣ: thu nhập từ thanh lý nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ Tài khoản 711 – “ Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.2.Kế toán chi phí từ hoạt động khác. Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp nhƣ: chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác Các chứng từ kế toán - Phiếu chi (mẫu số 02 – TT) Hoàng Thị Luân – QT1201K 41
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Biên bản thanh lý TSCĐ - Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản kế toán sử dụng Doanh nghiệp sử dụng tài khoản TK 811 để hạch toán doanh thu từ hoạt động khác. Kết cấu của TK 811: Bên nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 – “ Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán thu nhập khác và chi phí khác Hoàng Thị Luân – QT1201K 42
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TK 214 TK 811 TK 711 TK111,112 GTHM TK211,213 TK333 Thu nhập TL, 1 NB TSCĐ Số thuế TK3331 NG Giá trị còn lại GTGT nộp theo pp tt Thuế TK111,112 GTGT Chi phí phát sinh cho TK331,338 Thanh lý, nhƣợng bán Xoá nợ các khoản TK 133 TK 911 nợ không xác định đƣợc chủ Thuế GTGT TK 333 K/c CP K/c thu nhập TK152,156 Khác khác Các khoản tiền bị phạt thuế, Đƣợc biếu tặng, truy nộp thuế tài trợ TK111,112 12 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT 1.2.6.Xác định kết quả kinh doanh Hoàng Thị Luân – QT1201K 43
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng a, Phương pháp xác định Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: */ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn đƣợc gọi là số chênh lệch giữa Doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả DTT thuần Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý hoạt động = từ BH và - - - hàng bán bán hàng doanh nghiệp SXKD cung cấp DV Trong đó: Doanh thu thuần từ BH Tổng DT bán hàng và Các khoản giảm trừ = - và cung cấp DV cung cấp DV doanh thu */ Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa Doanh thu tài chính và Chi phí tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính */ Kết quả hoạt động khác: Kết quả hoạt động khác đƣợc tính bằng số chênh lệch giữa Thu nhập khác và Chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Bên cạnh các chỉ tiêu trên, khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp còn phải xác định chỉ tiêu " Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế". Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Hoàng Thị Luân – QT1201K 44
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Lợi nhuận Kết quả từ kế toán Kết quả từ Kết quả từ = hoạt động BH& + + trước thuế hoạt động tài chính hoạt động khác CCDV TNDN Chỉ tiêu " Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế" sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại sẽ tạo nên chỉ tiêu " Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp". Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế = - Chi phí thuế TNDN TNDN TNDN b/ Kế toán tổng hợp: - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK khoản này sử dụng để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết cấu của TK911: Bên nợ - Trị giá vốn của hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập DN. - Kết chuyển lãi. Bên có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các thu nhập khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư. Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối - TK này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng và tình hình phƣơng pháp xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hoàng Thị Luân – QT1201K 45
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phương pháp hạch toán Sơ đồ 10: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 641,642 TK 515 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu Chi phí QLDN HĐTC TK 635,811 TK 711 K/c chi phí TC và K/c Thu nhập khác Chi phí khác TK 821 TK 421 K/c chi phí thuế TND Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Hoàng Thị Luân – QT1201K 46
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN THẾ HUYNH 2.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN THẾ HUYNH. 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển Công ty cổ phần Tân Thế Huynh đƣợc thành lập ngày 24/12/2003 theo giấy phép kinh doanh số 0203000665 của sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Quá trình xây dựng và phát triển của công ty đã đạt đƣợc kết quả nhất định và góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của toàn thành phố. Tên giao dịch : Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Tên tiếng anh: TAN THE HUYNH JOINT STOCK COMPANY Ngƣời đại diện : Mạc Nhƣ Xoang Địa chỉ: Thôn Tiền Anh - Xã Ngũ Đoan - Huyện Kiến Thụy - TP Hải Phòng Mã số thuế : 0200574957 Số điện thoại : 031.3881.594 Vốn điều lệ: 7.400.000.000 Fax : 031.3881.594 Lĩnh vực kinh doanh: Thƣơng mại xăng dầu Địa chỉ : Thôn Tiền Anh ,Xã Ngũ Đoan, Huyện Kiến Thụy, TP Hải Phòng. Công ty cổ phần Tân Thế Huynh là công ty cổ phần, có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Khởi đầu từ 3 cửa hàng xăng, dầu đƣợc đặt tại xã Ngũ Đoan, trung tâm Huyện Kiến Thụy và Quận Đồ Sơn. Do sự phát triển nền của nền kinh tế thị trƣờng, nhu cầu tiêu dùng của dân chúng ngày càng tăng, ngày 01 tháng 01 năm 2009 công ty đã quyết định mở rộng sang địa bàn Kiến An thêm 2 cửa hàng xăng, dầu mới. Hoàng Thị Luân – QT1201K 47
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trải qua hơn 8 năm hình thành và lớn mạnh, công ty cũng đã và đang đạt đƣợc bƣớc chuyển mình mang tính đột phá cả về mặt chất lƣợng cũng nhƣ quy mô. Công ty không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng cũng nhƣ tiềm năng sẵn có của mình. 2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh. Công ty đã quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của ngƣời tiêu dùng trong hoạt động giao thông, nhà máy, xí nghiệp trong hoạt động sản xuất. Hoạt động kinh doanh trong vòng xoáy cạnh tranh của thị trƣờng, đi kèm với những cơ hội là những thách thức của một sân chơi lớn mở ra cho các doanh nghiệp. Công ty cổ phần Tân Thế Huynh đã và đang xây dựng cho mình một chỗ đứng bền vững trong xu thế ấy. Hiện tại công ty có 5 cửa hàng bán xăng (xăng A92, xăng A95, xăng sinh học), dầu (dầu điezel, dầu hỏa) với các kênh phân phối sản phẩm bán lẻ cho ngƣời tiêu dùng và bán buôn (bán kí kết hợp đồng với các công ty, nhà máy, xí nghiệp). Trải qua hơn 8 năm xây dựng và phát triển, công ty đã đạt đƣợc những kết quả nhất định trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Suốt thời gian đó, bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp không ít những khó khăn. *Thuận lợi : Cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa hiện hóa của đất nƣớc, huyện Kiến Thụy đã và đang phát triển hòa nhập cùng dòng chảy ấy với nhiều xí nghiệp, công ty ra đời đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. Không chỉ cung cấp xăng, dầu để đáp ứng nhu cầu đi lại của ngƣời dân mà công ty còn phục vụ cho các xí nghiệp, nhà máy, công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Với vị trí địa lý thuận lợi nằm trên địa bàn huyện Kiến Thụy giáp với Quận Kiến An và Khu du lịch Đồ Sơn là giao điểm giữa các xã, góp phần không nhỏ trong quá trình phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty. Hoàng Thị Luân – QT1201K 48
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty đã xây dựng tốt bộ máy quản lý và tuyển dụng đào tạo, đội ngũ lao động có trình độ, chuyên môn, tay nghề. Ban lãnh đạo công ty giàu kinh nghiệm, biết khai thác và phát huy năng lực của cán bộ công nhân viên. Doanh nghiệp đã khai thác, tận dụng lợi thế của mình để tăng nguồn vốn của mình. Doanh nghiệp luôn gƣơng mẫu và ƣu tiên hàng đầu trong việc nộp các khoản thuế, phí, lệ phí cho Ngân sách Nhà nƣớc và thu nhập ổn định cho cán bộ, công nhân viên. * Khó khăn : Bên cạnh những thuận lợi trên, công ty cũng gặp không ít những khó khăn. Là một công ty mới thành lập, lại trên địa bàn có rất nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh trong lĩnh vực này, do đó đối thủ cạnh tranh tƣơng đối lớn đòi hỏi doanh nghiệp cần làm tốt công tác thị trƣờng và dịch vụ chăm sóc khách hàng để thu hút khách hàng. Xăng dầu tiêu dùng trong nƣớc hiện nay chủ yếu phải nhập khẩu, giá trong nƣớc phụ thuộc vào sự biến động của giá thị trƣờng thế giới. Hiện nay do sự bất ổn về chính trị ở các nƣớc Trung Đông và Bắc Phi đã làm cho giá xăng dầu trên thế giới biến động mạnh và thị trƣờng xăng dầu ở Việt nam phải có hƣớng điều chỉnh thích hợp. Điều này không chỉ tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà máy, xí nghiệp mà còn ảnh hƣởng đến đời sống của đông đảo ngƣời dân. Đây là khó khăn rất lớn mà công ty đang phải đối mặt. Hiện nay tình trạng xăng, dầu không đảm bảo chất lƣợng xảy ra ở nhiều nơi, điều này không những làm ảnh hƣởng lớn đến niềm tin của ngƣời dân, mà còn ảnh hƣởng đến uy tín của công ty. Trong giai đoạn hiện nay, ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty luôn cố gắng nỗ lực khắc phục khó khăn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sau đây là báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua các năm : Hoàng Thị Luân – QT1201K 49
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tình hình sản xuất kinh doanh và thu nhập bình quân những năm gần đây của công ty Đơn vị tính: Đồng Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2009 với năm 2009 với năm 2010 Giá trị Giá trị % +/- % +/- % Doanh thu 45.689.706.158 52.478.954.236 6.478.954.236 14,86 50.768.270.955 -1.710.683.281 -3,26 Lợi nhuận sau thuế 239.790.201 285.628.032 45.837.831 19,12 266.443.690 -19.184.342 -6,72 Nộp ngân sách (thuế TNDN) 79.930.067 95.209.344 15.279.277 19,12 88.841.550 - 6.394.794 -6,72 Thu nhập bình quân đầu ngƣời 2.500.000 2.700.000 200.000 8,00 3.000.000 300.000 11,11 Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta thấy: Doanh thu năm 2010 so với Doanh thu năm 2009 tăng 6.478.954.236 đồng tƣơng ứng 14,86%, tuy nhiên Doanh thu năm 2011 so với Doanh thu năm 2010 giảm 1.710.683.281 đồng tƣơng ứng 3,26%. Từ đó kéo theo Lợi nhuận của Doanh nghiệp năm 2010 so với lợi nhuận năm 2009 tăng 45.837.831 đồng tƣơng ứng 19,12 %, và Lợi nhuận của Doanh nghiệp năm 2011 so với lợi nhuận năm 2010 giảm 19.184.342 đồng tƣơng ứng 6,72 %. Điều này chứng tỏ sự nỗ lực cố gắng không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trƣớc sự khủng hoảng của nền kinh tế Việt Nam nói riêng và Thế giới nói chung. Công ty phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức, tuy nhiên, công ty vẫn cố gắng tăng lƣơng bảo đảm nhằm đời sống cho cán bộ nhân viên. 2.1.3.Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp tạo nên sự thống nhất nhịp nhàng giữa các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp. Đảm bảo cho việc tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát, chỉ đạo và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoàng Thị Luân – QT1201K 50
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH PHÒNG KINH PHÒNG TÀI CHÍNH TỔNG HỢP DOANH CHÍNH KẾ TOÁN CỬA CỬA CỬA CỬA CỬA HÀNG SỐ HÀNG SỐ HÀNG SỐ HÀNG SỐ HÀNG SỐ 1 2 3 4 5 Sơ đồ 2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Tân Thế Huynh *Căn cứ vào quy trình tình hình thực tế của công ty cổ phần Tân Thế Huynh tổ chức bộ máy kinh doanh gồm có : Hoàng Thị Luân – QT1201K 51
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Hội đồng quản trị: Có thẩm quyền quyết định cao nhất trong công ty, đóng vai trò quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện những quyền và nghĩa vụ của công ty . - Giám đốc: có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của công ty, đại diện pháp nhân của công ty trƣớc pháp luật. - Phòng hành chính tổng hợp: quản lý, tuyển chọn cán bộ công nhân viên có năng lực, tay nghề. Bảo quản lƣu trữ con dấu, giấy tờ và công văn của công ty, cung cấp các thiết bị văn phòng, chịu trách nhiệm đối nội, đối ngoại. - Phòng Tài chính- kế toán: có trách nhiệm thu thập, xử lý thông tin kế toán, tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo tài chính. Đồng thời còn tham mƣu đắc lực cho giám đốc thông qua tình hình tài chính. - Phòng kinh doanh: làm tham mƣu cho giám đốc thiết lập các kế hoạch về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng phƣơng án kinh doanh, soạn thảo hợp đồng kinh tế. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.4.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty. Công ty cổ phần Tân Thế Huynh tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, theo mô hình này doanh nghiệp chỉ có một phòng kế toán duy nhất, mọi công việc kế toán đều đƣợc thực hiện tại đây. *Phòng kế toán công ty bao gồm: - Kế toán trƣởng : Tổ chức điều hành công việc chung của phòng kế toán, Đồng thời làm công việc của kế toán tổng hợp, theo dõi toàn bộ sổ cái, sổ nhật ký chung, tính lƣơng, tính các khoản nộp ngân sách nhà nƣớc. Sau đó lập báo cáo tài chính và trực tiếp báo cáo các thông tin kinh tế với nhà nƣớc và các cơ quan chức năng, tham mƣu cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty. Hoàng Thị Luân – QT1201K 52
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Kế toán công nợ: theo dõi thanh toán thu chi, công nợ và các thủ tục thanh toán trong công ty. - Kế toán vốn bằng tiền : theo dõi sự biến động về tình hình tăng giảm tiền mặt trong quỹ và tiền gửi ngân hàng. Tính toán chính xác, kịp thời vốn bằng tiền để cung cấp thông tin cho nhà quản lý để đƣa ra những quyết định cần thiết. - Kế toán hàng tồn kho: theo dõi và tập hợp hàng hóa phát sinh trong quá trình bán háng và mua hàng, và lập báo cáo về tình hình nhập xuất hàng hóa - Thủ quỹ: phụ trách quản lý tài chính, theo dõi thu chi tiền mặt và bảo quản tiền mặt trong công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trƣởng Kế toán Kế toán vốn Kế toán công nợ bằng tiền hàng tồn kho Thủ quỹ Sơ đồ 2.1.2.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán Chế độ kế toán áp dụng 1. Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam 3. Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính Hoàng Thị Luân – QT1201K 53
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Sổ nhật kí chung 5. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc đƣợc quy định cụ thể cho từng loại vật tƣ, hàng hoá. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. 6.Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. 7. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. 8. Kỳ lập báo cáo theo quý, năm. Hình thức sổ kế toán. Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật kí chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật kí, mà trọng tâm là sổ nhật kí chung , theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm : . Sổ Nhật kí chung . Sổ cái các tài khoản . Các sổ kế toán chi tiết Hoàng Thị Luân – QT1201K 54
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty thể hiện theo sơ đồ sau: Chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật kí chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kì (cuối tháng, cuối quý, cuối năm) Đối chiếu , kiểm tra Sơ đồ 2.1.3.Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Hoàng Thị Luân – QT1201K 55
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ đó vào Nhật ký chung. Căn cứ số liệu ghi trên nhật ký chung, kế toán phản ánh các số liệu đó vào sổ cái tài khoản có liên quan. - Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc ghi vào các sổ chi tiết tài khoản. - Cuối kỳ ( Cuối tháng, cuối quý, cuối năm), tổng hợp số liệu từ Sổ chi tiết làm căn cứ lập Sổ tổng hợp chi tiết. + Cũng tại thời điểm đó, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. + Để đảm bảo tính chính xác của số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết. +Sau đó, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính. Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán theo hình thức Nhật ký chung đó là: tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và phát sinh có trên sổ Nhật ký chung. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tân Thế Huynh bao gồm: - Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN ) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN ) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN ) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09-DN ) Kỳ lập Báo cáo tài chính là quý, năm, ngoài ra công ty còn lập các báo cáo khác nhƣ: Bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo thuế Hoàng Thị Luân – QT1201K 56
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY. Công ty cổ phần Tân Thế Huynh là một công ty thƣơng mại cung cấp các sản phẩm dịch vụ nên công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đƣợc các nhà quản lí đặc biệt quan tâm. Không chỉ là mục tiêu lợi nhuận mà quan trọng là chất lƣợng và khả năng cung cấp dịch vụ , đáp ứng nhu cầu kinh tế của doanh nghiệp. Hơn nữa, quá trình này phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định nguồn tài chính cho những chiến lƣợc mang tính tài chính của công ty. 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh. 2.2.1.1.Đặc điểm của sản phẩm và phương thức bán hàng. Đặc điểm sản phẩm: Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng, dầu nên hàng hóa của công ty bao gồm: Xăng A92, Xăng A95, Xăng E5 (Xăng sinh học), Dầu điezel, Dầu hỏa + Xăng A92: có màu xanh, chiết xuất từ dầu mỏ, là hợp chất của cacbon và hydro, có chỉ số Octan = 92, dạng lỏng, rất nhẹ, dễ hóa thành hơi, thƣờng đƣợc sử dụng cho các động cơ xe máy có tỷ số nén từ 7:1 đến 10:1. + Xăng A95: có màu vàng, là hợp chất của cacbon và hydro, dạng lỏng, rất nhẹ, dễ hóa hơi, thƣờng sử dụng cho các động cơ xe máy có tỷ số nén từ 9:1 đến 11:1. + Xăng E5:là loại xăng có lợi cho môi trƣờng và đƣợc khuyến khích tiêu dùng +Dầu điezel: là sản phẩm tinh chế từ dầu mỏ có thành phần chƣng cất nằm giữa dầu hoả (kesosene) và dầu bôi trơn (lubricating oil), dạng lỏng, nhiệt độ bốc hơi từ 175 đến 370 độ C, là một loại nhiên liệu thƣờng đƣợc sử dụng cho các động cơ xe ô-tô. + Dầu hỏa: là một chất lỏng sánh ngả màu nâu hoặc màu lục, thƣờng đƣợc dùng làm chất đốt trong sinh hoạt gia đình. Hoàng Thị Luân – QT1201K 57
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty có hai phƣơng thức bán hàng: bán lẻ cho ngƣời tiêu dùng và bán buôn ( kí kết hợp đồng với các xí nghiệp, công ty). *Công ty có đối tác cung cấp hàng hóa nhƣ: + Công ty cổ phần thƣơng mại Gia Trang. + Công ty cổ phần Đông Á. + Công ty Xăng dầu Petrolimex khu vực III + Phương thức bán hàng Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty có 2 phƣơng thức tiêu thụ hàng hoá nhƣ sau: * Bán buôn Thông qua việc ký kết các hợp đồng kinh tế và các đơn đặt hàng công ty lập kế hoạch bán hàng hoá tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tiêu thụ và kết quả kinh doanh của đơn vị mình . Phƣơng thức bán buôn chủ yếu mà công ty đang áp dụng bao gồm: + Bán buôn trực tiếp qua kho của công ty + Bán buôn không qua kho (vận chuyển thẳng) có tham gia thanh toán * Bán buôn trực tiếp qua kho của công ty Kho của công ty đặt tại các cửa hàng, mỗi một cửa hàng là một kho khác nhau. Khi phát sinh nghiệp vụ này, nhân viên bán hàng thông báo lên bộ phận kế toán của công ty, kế toán viết hoá đơn GTGT gồm 3 liên và xuất hàng tại kho, và lập phiếu xuất kho rồi giao cho thủ kho để thực hiện xuất hàng tại kho, và ngày giao hàng theo nhƣ đơn đặt hàng đã ký. Khi giao xong, cuối ngày thủ kho nộp bản kê xuất hàng, cùng giấy đề nghị mua hàng của bên mua lên cho phòng kế toán. * Bán buôn không qua kho của công ty. Để tiết kiệm chi phí bốc dỡ và chi phí vận chuyển, công ty vận dụng điều Hoàng Thị Luân – QT1201K 58
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng thẳng hàng hoá đi đến nơi bán buôn, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký của các đại lý, công ty và đơn đặt hàng, kế toán bán hàng của công ty lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên và giao hàng trực tiếp không qua kho. * Bán lẻ: Việc bán lẻ của công ty đƣợc thực hiện tại các cửa hàng. - Trụ sở Công ty - Trung tâm Huyện Kiến Thụy - Quận Kiến An - Quận Đồ Sơn Công ty có 5 cửa hàng bán lẻ rất tốt. Doanh số của các cửa hàng này chiếm một phần không nhỏ trong doanh số bán hàng của toàn công ty, đặc biệt việc hạch toán của cửa hàng bán lẻ đều là thanh toán tiền ngay. Vì vậy nó góp phần cho công ty không bị ứ đọng vốn, thu đƣợc lƣợng tiền mặt rất lớn. Tại các cửa hàng bán lẻ, cuối ngày nhân viên bán hàng tập hợp số lƣợng hàng bán lẻ trong ngày lập báo cáo bán lẻ. Sau đó sẽ chuyển cho thủ kho để đối chiếu số lƣợng xuất ra trong ngày, đồng thời chuyển lên bộ phận kế toán của công ty. Căn cứ vào chứng từ đƣợc gửi lên kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho, hoá đơn giá trị gia tăng bán cho khách lẻ, phiếu thu 2.2.1.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh. Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng Hợp đồng mua hàng Quy trình ghi sổ kế toán Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng gửi công ty, phòng kinh doanh xem xét, nghiên cứu phía đối tác sau đó trình lên ban giám đốc. Nếu đơn hàng đƣợc chấp nhận thì giám đốc hoặc ngƣời đƣợc giám đốc ủy quyền sẽ thay mặt công ty ký kết hợp đồng bán hàng với bên đề nghị mua hàng hóa. Hoàng Thị Luân – QT1201K 59
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trƣớc tiên, căn cứ vào biên bản kí kết hợp đồng kế toán viết phiếu xuất kho hàng hóa, phiếu xuất kho sau khi viết xong đƣợc chuyển cho thủ kho để xuất kho hàng hóa cho khách hàng. Khi xuất kho phải kiểm tra xem số lƣợng, chủng loại hàng hóa có đúng với quy định ghi trong phiếu xuất kho hay không. Sau đó, Kế toán viết hóa đơn bán hàng ( Hóa đơn GTGT) đƣợc lập thành 3 liên: - Liên 1: Lƣu tại cuống - Liên 2: giao cho khách hàng - Liên 3 (lƣu nội bộ): làm căn cứ ghi sổ Tài khoản sử dụng Để hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh, Công ty đã thực hiện theo đúng chế độ kế toán. Các tài khoản đƣợc sử dụng trong hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong công ty: - TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK51111: Xăng A92 TK51112: Xăng A95 TK51113: Xăng E5 TK51114: Dầu điezel TK51115: Dầu hỏa - TK 131 – Phải thu khách hàng . - TK 111 – Tiền mặt - TK 112 – Tiền gửi ngân hàng - TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc Hệ thống sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng - Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái các TK 131, 511, 333, 138 - Các sổ sách có liên quan Hoàng Thị Luân – QT1201K 60
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trình tự luân chuyển chứng từ. Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, GBC Sổ chi tiết TK 511, Nhật ký chung TK131 Bảng tổng hợp chi Sổ cái TK 511 tiết TK 511,TK131 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra - Hằng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT cùng với các chứng từ liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và từ số liệu trên sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái các TK 131, 138, 333, 511 Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng Hoàng Thị Luân – QT1201K 61
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Cuối kỳ, tổng hợp số liệu từ Sổ chi tiết TK 511, TK131 làm căn cứ lập Sổ tổng hợp chi tiết TK511, TK131 + Cùng với đó, tại thời điểm cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ cái các TK 511, 131,138, 3331 lập Bảng cân đối số phát sinh. + Để đảm bảo tính chính xác của số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp số liệu ghi trên Sổ cái TK 511, TK131 và Bảng tổng hợp chi tiết TK 511, TK131 + Sau đó, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2.2.1: Ngày 06/12/2011 Xuất 860 lít dầu điezel bán cho Công ty TNHH N&T, giá bán 18.100 đồng/lít, (chƣa thuế VAT 10%), LPXD là 500 đồng/lít, Công ty TNHH N&T chƣa thanh toán. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0026041 (Biểu số 2.1.1) và các chứng từ khác liên quan, kế toán phản ánh vào các sổ sách kế toán theo định khoản sau: Nợ TK 131 : 17.552.600 Có TK 5114 : 15.566.000 Có TK 3331 : 1.556.600 Có TK 138 : 430.000 - Từ bút toán trên kế toán phản ánh vào Sổ Nhật Ký Chung (Biểu số 2.1.2) đồng thời ghi vào Sổ chi tiết bán hàng ( Biểu số 2.1.3), Sổ chi tiết phải thu khách hàng (Biểu số 2.1.4). Từ Sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào Sổ cái TK 511 (Biểu số 2.1.5), Sổ cái TK 131, Sổ cái TK333, Sổ cái TK 138. - Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ chi tiết TK511, TK131 lần lƣợt lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 511 (Biểu số 2.1.6), Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 (Biểu số 2.1.7). + Từ Sổ cái các TK đƣợc sử dụng lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó từ Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài chính. Hoàng Thị Luân – QT1201K 62
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.1.1 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu : AA/11P Ngày 06 tháng 12 năm 2011 Số: 0026041 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mã số thuế: 0200574957 Địa chỉ: Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy – Hải Phòng Điên thoại: 031.3881.594 Số tài khoản: 2109211000122 – Ngân Hàng NN & PTNT Huyện Kiến Thụy Họ tên ngƣời mua hàng: Phan Đăng Thành Tên đơn vị: Công ty TNHH N&T Mã số thuế: 0200720816 Địa chỉ: 52 Lệ Tảo – Nam Sơn – Kiến An – Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM, CK Số tài khoản:102010000207452 Tại Ngân hàng Vietinbank -HP Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tính A B C 1 2 3=1x2 1 Dầu điezel Lít 860 18.100 15.566.000 LPXD: 430.000 Cộng tiền hàng: 15.566.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.556.600 Tổng cộng tiền thanh toán 17.552.600 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu lăm trăm lăm mươi hai nghìn sáu trăm đồng. / Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Hoàng Thị Luân – QT1201K 63
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.1.2. Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S03a – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy - Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số phát sinh NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có 05/12 PC14/12 05/12 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 112 500.000.000 111 500.000.000 05/12 UNC86/ACB 05/12 Thanh toán tiền hàng cty cổ phần 331 296.250.000 Đông Á 112 296.250.000 06/12 UNC87/ACB 06/12 Nhập kho 12.500 lít dầu điezel cty cổ 156 223.937.500 phần Đông Á 133 22.393.750 138 6.250.000 112 252.581.250 06/12 HĐ 0026041 06/12 Xuất bán Dầu điezel cho công ty 131 17.552.600 TNHH N&T 511 15.566.000 333 1.556.600 138 430.000 06/12 PX 38-01/12 06/12 Giá vốn 632 15.374.220 156 15.374.220 06/12 GBC63/MK 06/12 Công ty cổ phần Tuế Quang trả nợ 112 20.000.000 tiền hàng 131 20.000.000 Cộng tổng số phát sinh 105.834.240.095 105.834.240.095 Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hoàng Thị Luân – QT1201K 64
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.1.3 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S35 – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy - Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Dầu điezel – 51114 (Kho Dầu điezel số 01) Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số phát sinh Các khoản tính trừ TK Thành tiền Khác NTGS Ngày Diễn giải Số Đơn Số hiệu ĐƢ Thuế (521,531,5 tháng lƣợng giá Nợ Có 32) 05/12 HĐ 0026038 05/12 Xuất bán dầu điezel cty 111 450 18.100 8.145.000 cổ phần Trƣờng Sinh 06/12 HĐ0026041 06/12 Xuất bán Dầu điezel cho 131 860 18.100 15.566.000 cty TNHH N&T 06/12 HĐ 0026045 06/12 Xuất bán lẻ Dầu điezel 111 1.429 18.100 25.864.900 06/12 HĐ 0026048 06/12 Xuất bán dầu điezel cty 111 350 18.100 6.335.000 cổ phần Thành Công Cộng 2.143.584.000 2.143.584.000 Ngày 15 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Thị Luân – QT1201K 65
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.1.4 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S31 – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy - Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tên tài khoản: Phải thu khách hàng – TK131 Đối tượng: Công ty TTNHH N&T Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số phát sinh Số dƣ TK NTGS Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƢ Nợ Có Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ 15.450.000 Số phát sinh trong kỳ . 06/12 HĐ 0026041 06/12 Xuất bán Dầu điezel cho cty 511 15.566.000 96.079.500 TNHH N&T 333 1.556.600 97.636.100 138 430.000 98.066.100 09/12 PT61/12 09/12 Công ty TNHH N&T trả nợ tiền 111 15.000.000 83.066.100 hàng 27/12 HĐ 0026347 27/12 Xuất bán Dầu điezel cho cty 511 3.852.000 86.918.100 TNHH N& T 333 385.200 87.303.300 138 214.000 87.517.300 Cộng số phát sinh trong kỳ 96.738.000 95.000.000 Số dƣ cuối kỳ 17.188.000 Ngày 15 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Thị Luân – QT1201K 66
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.1.6 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy – Hải phòng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Số hiệu TK: 511 Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Sổ dƣ đầu kì Số phát sinh Số dƣ cuối kì STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Xăng A92 - Kho số 01 - - 2.579.017.600 2.579.017.600 - - 2 Xăng A95 - Kho số 01 814.672.800 814.672.800 3 Dầu điesel - Kho số 01 - - 2.143.584.000 2.143.584.000 - - 4 Dầu hỏa - kho số 01 570.167.800 570.167.800 . Cộng - - 14.289.445.287 14.289.445.287 - - Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Thị Luân – QT1201K 67
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.1.7 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy – Hải phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Số hiệu TK: 131 Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Sổ dƣ đầu kì Số phát sinh Số dƣ cuối kì STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty TNHH An Khánh - 354.080.000 330.080.000 24.000.000 2 Công ty TNHH TM Bình Hải 28.000.000 220.041.000 200.00.000 48.041.000 3 Công ty cổ phần Duy Tiến 78.000.000 262.400.000 260.000.000 75.600.000 4 Công ty TNHH N&T 15.450.000 96.738.000 95.000.000 17.188.000 5 Công ty cổ phần Sáng Hƣởng 30.041.000 422.330.750 410.000.000 42.371.750 . Cộng 2.082.167.000 457.922.000 9.443.075.600 9.050.000.000 2.318.547.800 470.350.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Thị Luân – QT1201K 68
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.1.5 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S03b – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy - Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – TK511 Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - Số phát sinh trong kỳ 05/12 PT 14/12 05/12 Xuất bán xăng A92 cty cổ phần 111 8.652.800 Sáng Hƣởng 05/12 GBC 61/PG 05/12 Thu tiền bán xăng A92 cty cổ phần 112 21.600.000 Huyền Trang 06/12 HĐ 0026041 06/12 Xuất bán Dầu điezel cho cty TNHH 131 15.566.000 N&T 06/12 PT 27/12 06/12 Xuất bán lẻ Dầu điezel 111 25.864.900 31/12 PKT 75/12 31/12 Kết chuyển Doanh thu BH Quý IV 911 14.289.445.287 Cộng số phát sinh 14.289.445.287 14.289.445.287 Số dƣ cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hoàng Thị Luân – QT1201K 69
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. Phương pháp tính giá hàng xuất kho. Tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh, để phản ánh giá vốn hàng xuất bán công ty sử dụng TK632 – Giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng xuất bán trong kì tại công ty đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn. Cách tính giá hàng hóa xuất kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn: Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i = lần nhập thứ i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i *Tính đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn: - Số lƣợng dầu điezel tồn trƣớc ngày 06/12 là: 3.285 lít. - Đơn giá xuất dầu điezel trƣớc ngày 06/12 là: 17.735 đồng/lít. - Ngày 06/12 nhập 12.500 lít dầu điezel, đơn giá nhập 17.915 đồng/lít => Đơn giá xuất kho bq = (3.285*17.735 + 12.500*17.915) / (3.285+12.500) (ngày 06/12) = 17.877 đồng/lít Tài khoản sử dụng - TK 632 – Giá vốn hàng bán + TK63211: Xăng A92 + TK63212: Xăng A95 + TK63213: Xăng E5 + TK63214:Dầu điezel + TK63215: Dầu hỏa - TK 156 – Hàng hóa + TK 1561: Giá mua + TK 1562: Chi phí mua Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Thẻ kho - Các chứng từ có liên quan Hoàng Thị Luân – QT1201K 61
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ chi tiết hàng hóa (TK156), giá vốn hàng bán (TK 632) - Sổ tổng hợp chi tiết TK 156, TK 632 - Sổ cái TK 156, TK 632 - Các sổ sách có liên quan Trình tự luân chuyển chứng từ Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho Sổ chi tiết TK 156, Nhật ký chung TK632 Bảng tổng hợp chi tiết TK156,TK632 Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hoàng Thị Luân – QT1201K 62
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho cùng với các chứng từ liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào Sổ chi tiết TK632, TK156 , từ số liệu trên sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái các TK 632, 156 - Cuối kỳ, tổng hợp số liệu từ Sổ chi tiết TK 632, TK156 làm căn cứ lập Bảng tổng hợp chi tiết TK632, TK156 + Cùng với đó, tại thời điểm cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ cái các TK 632, 156 lập Bảng cân đối số phát sinh. + Để đảm bảo tính chính xác của số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp số liệu ghi trên Sổ cái TK 632, TK156 và Bảng tổng hợp chi tiết TK 632, TK156 + Sau đó, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2.2.2 : Ngày 06/12/2011 Xuất 860 lít dầu điezel bán cho Công ty TNHH N&T, giá vốn là 17.877 đồng/lít, (chƣa thuế VAT 10%), LPXD là 500 đồng/lít, công ty chƣa thanh toán. Từ đơn giá xuất kho bình quân (ngày 06/12) =17.877 đồng/lít (đã tính ở trên). =>Trị giá vốn xuất kho dầu điezel ngày 06/12/2011 là: 860*17.877 = 15.374.220 đ Căn cứ Phiếu Xuất kho (Biểu số 2.2.1) và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh vào các sổ sách kế toán theo định khoản sau: Nợ TK632 : 15.374.220 Có TK156 : 15.374.220 Từ bút toán trên kế toán phản ánh vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.2.2), đồng thời ghi Sổ chi tiết TK 156, TK 632 (Biểu số 2.2.3).Từ Sổ Nhật Ký chung vào Sổ cái TK 632(Biểu số 2.2.5), Sổ cái TK 156. Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ chi tiết TK 632 (Biểu số 2.2.4) và Sổ chi tiết TK156 để lập Bảng tổng hợp chi tiết TK632, Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn. Từ Sổ cái các TK đã lập đƣợc sử dụng lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó từ Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài chính. Hoàng Thị Luân – QT1201K 63
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.2.1 Đơn vị: PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT Số: 38-01/12 Bộ phận: Ngày 06 tháng 12 năm 2011 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Nợ : 632 ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có: 156 của Bộ trưởng BTC Họ và tên ngƣời nhận hàng: .Nguyễn Văn Thành Địa chỉ(bộ phận): Công ty TNHH N&T . Lý do xuất kho: xuất dầu điezel bán hàng . Xuất tại kho (ngăn lô): số 01 (cửa hàng số 01) Địa điểm: Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Tên nhãn hiệu, quy Đơn Đơn vị tính Mã STT cách phẩm chất vật tƣ vị Thực Đơn giá Thành tiền số Yêu cầu (sản phẩm hàng hóa) tính xuất A B C D 1 2 3 4 1 Dầu điezel Lít 860 860 17.877 15.374.220 Cộng 15.374.220 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mƣời lăm triệu ba trăm bảy mƣơi bốn nghìn hai trăm hai mƣơi đồng ./ Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐGTGT 0026041 Ngày 06 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) hàng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Hoàng Thị Luân – QT1201K 64
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.2.2 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S03a – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy - Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số phát sinh NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có 05/12 PC14/12 05/12 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 112 500.000.000 111 500.000.000 05/12 UNC86/ACB 05/12 Thanh toán tiền hàng cty cổ phần 331 296.250.000 Đông Á 112 296.250.000 06/12 UNC87/ACB 06/12 Nhập kho 12.500 lít dầu điezel cty 156 223.937.500 cổ phần Đông Á 133 22.393.750 138 6.250.000 112 252.581.250 06/12 HĐ 0026041 06/12 Xuất bán Dầu điezel cho công ty 131 17.552.600 TNHH N&T 511 15.566.000 333 1.556.600 138 430.000 06/12 PX38-01/12 06/12 Giá vốn 632 15.374.220 156 15.374.220 06/12 GBC63/MK 06/12 Công ty cổ phần Tuế Quang 112 20.000.000 trả nợ tiền hàng 131 20.000.000 Cộng tổng số phát sinh 105.834.240.095 105.834.240.095 Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hoàng Thị Luân – QT1201K 65
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.2.3 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S35 – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy - Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Tên hàng hóa: Dầu điezel – TK63214 (Kho Dầu điezel số 01) Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số phát sinh NTGS Ngày Diễn giải TKĐƢ Số Thành tiền Số hiệu Đơn giá tháng lƣợng Nợ Có 05/12 PX37-01/12 05/12 Xuất bán dầu điezel cty 156 450 17.735 7.980.750 cổ phần Trƣờng Sinh 06/12 PX38-01/12 06/12 Xuất bán dầu điezel cty 156 860 17.877 15.374.220 cty TNHH N&T 06/12 PX39-01/12 06/12 Xuất bán dầu điezel cty 156 350 17.877 6.256.950 cổ phần Thành Công 06/12 PX40-01/12 06/12 Xuất bán lẻ Dầu điezel 156 1.429 17.877 25.864.900 Cộng tổng 1.748. 542.000 1.748. 542.000 Ngày 15 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Thị Luân – QT1201K 66
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.2.4 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S35 – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy - Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Số hiệu TK: 632 Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Sổ dƣ đầu kì Số phát sinh Số dƣ cuối kì STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Xăng A92 – Kho số 01 - - 2.016.869.600 2.016.869.600 - - 2 Xăng A95 - Kho số 01 - - 695.472.800 695.472.800 - - 3 Dầu điezel – Kho số 01 - - 1.748. 542.000 1.748. 542.000 - - 4 Dầu hỏa – kho số 01 421.615.500 421.615.500 Cộng - - 12.785.336.950 12.785.336.950 - - Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Thị Luân – QT1201K 67
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.2.5 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S03b – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy – Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán– TK632 Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - Số phát sinh trong kỳ 05/12 PX 31-02/12 05/12 Xuất bán xăng A92 cty cổ phần 156 21.054.000 Huyền Trang 06/12 PX 38-01/12 06/12 Xuất bán dầu điezel cty TNHH N&T 156 15.374.220 06/12 PX 35-03/12 06/12 Xuất bán xăng A92 cty 156 3.772.850 TNHH Duy Tiến 31/12 PKT 76/12 31/12 Kết chuyển Giá vốn hàng hóa 911 12.785.336.950 12.785.336.950 12.785.336.950 Cộng số phát sinh Số dƣ cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hoàng Thị Luân – QT1201K 68
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.2.3.1.Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, cung cấp hàng hóa dịch vụ. Tại Công ty cổ phần Tân Thế Huynh, chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí chào bán, chi phí bảo quản, vận chuyển Tài khoản sử dụng - TK 111, 112 - TK 641 – Chi phí bán hàng Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi, Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thƣờng - Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 641 - Các Sổ sách có liên quan Trình tự luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty được khái quát bằng sơ đồ sau : Hoàng Thị Luân – QT1201K 69
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng HĐ GTGT, Phiếu chi, GBN Nhật ký chung Sổ cái TK 641 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra - Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán tiến hành viết phiếu chi, tùy vào nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán cũng có thể viết phiếu kế toán. Từ các dữ liệu trên kế toán vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK 641. - Cuối kỳ, cộng số phát sinh trên sổ Cái và lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó từ Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Hoàng Thị Luân – QT1201K 70
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ 2.2.3.1 Ngày 20/10/2011 Mua 05 bộ quần áo bảo hộ lao động phục vụ cho việc bán hàng tại Công ty TNHH TM & DV Kiên Long, giá mua 250.000 đồng/ bộ, thuế VAT 10%, đã trả bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hóa đơn mua hàng 0015146 (Biểu số 2.3.1), phiếu chi ( Biểu số 2.3.2) và các chứng từ khác có liên quan, kế toán phản ánh vào sổ sách kế toán theo định khoản: Nợ TK 641 : 1.250.000 Nợ TK 133 : 125.000 Có TK111 : 1.375.000 Từ bút toán trên kế toán phản ánh vào Sổ Nhật ký Chung (Biểu số 2.3.3), sau đó từ Sổ Nhật ký chung phản ánh vào Sổ cái TK641 (Biểu số 2.3.4), TK133, TK111 Cuối kỳ, từ Sổ cái các TK đƣợc sử dụng lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó từ Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. . Hoàng Thị Luân – QT1201K 71
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.3.1 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu : AA/11P Ngày 20 tháng 10 năm 2011 Số: 0015146 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM & DV Kiên Long Địa chỉ: 2B Bạch Đằng – Hải Phòng Mã số thuế: 0200285317 Điên thoại: 031.3533.384 Số tài khoản: 27915219 tại Ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Nhƣ Hào Tên đơn vị: Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mã số thuế: 0200574957 Địa chỉ: Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy – Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: 2109211000122 – Ngân Hàng NN & PTNT Kiến Thụy Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tính A B C 1 2 3=1x2 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 05 250.000 1.250.000 Cộng tiền hàng: 1.250.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 125.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.375.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm bảy mươi năm nghìn đồng. / Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Hoàng Thị Luân – QT1201K 72
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.3.2 Đơn vị: . PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số 02-TT ( Ban hành theo Bộ phận: Ngày 20 tháng 10 năm 2011 Số: 45/10 QĐ số 15/2006- Nợ TK 641 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Nợ TK 133 trưởng BTC) Có TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Nguyễn Nhƣ Hào Địa chỉ: Bộ phận Bán hàng Lý do chi: Chi mua quần áo bảo hộ lao động . Số tiền : 1.375.000 (Viết bằng chữ). Một triệu ba trăm bảy mƣơi năm nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 01 Chứng từ gốc HĐGTGT 0015146 Ngày 20 tháng 10 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ phiếu tiền (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Một triệu ba trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn./ + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc,đá quý) + Số tiền quy đổi Hoàng Thị Luân – QT1201K 73
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.3.3 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S03a – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy – Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số phát sinh NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có 20/10 PC45/10 20/10 Mua quần áo bảo hộ lao động phục 641 1.250.000 vụ bộ phận bán hàng 133 125.000 111 1.375.000 06/12 UNC87/ACB 06/12 Nhập kho 12.500 lít dầu điezel cty 156 223.937.500 cổ phần Đông Á 133 22.393.750 138 6.250.000 112 252.581.250 06/12 HĐ 0026041 06/12 Xuất bán Dầu điezel cho công ty 131 17.552.600 TNHH N&T 511 15.566.000 333 1.556.600 138 430.000 06/12 PX38-01/12 06/12 Giá vốn 632 15.374.220 156 15.374.220 06/12 GBC63/MK 06/12 Công ty cổ phần Tuế Quang 112 20.000.000 trả nợ tiền hàng 131 20.000.000 Cộng tổng số phát sinh 105.834.240.095 105.834.240.095 Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hoàng Thị Luân – QT1201K 74
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.3.4 Công ty cổ phần Tân Thế Huynh Mẫu số S03b – DN Thôn Tiền Anh – Ngũ Đoan – Kiến Thụy - Hải Phòng (QĐ 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006) SỔ CÁI Tên tài khoản:Chi phí bán hàng– TK641 Từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - Số phát sinh trong kỳ 20/10 PC 45/10 20/10 Mua quần áo bảo hộ lao động 111 1.250.000 . 31/12 BKH12 31/12 Trích khấu hao tài sản cố định dùng 214 32.943.523 cho bộ phận Bán hàng 31/12 BL12 31/12 Tính lƣơng phải trả bộ phận bán hàng 334 65.963.860 31/12 BL12 31/12 Các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí 338 14.512.050 bán hàng 31/12 PKT76/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 588.569.039 Cộng số phát sinh 588.569.039 588.569.039 Số dƣ cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hoàng Thị Luân – QT1201K 75