Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh - Lê Thị Lệ Yến

pdf 136 trang huongle 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh - Lê Thị Lệ Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh - Lê Thị Lệ Yến

  1. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thị Lệ Yến Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2012 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 1 Lớp: QT1205K
  2. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thị Lệ Yến Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2012 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 2 Lớp: QT1205K
  3. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến Mã SV: 120222 Lớp: QT1205K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 3 Lớp: QT1205K
  4. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). + Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. + Khảo sát thực trạng doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. + Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu Qúy IV năm 2011 tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần Việt Thịnh. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 4 Lớp: QT1205K
  5. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 5 Lớp: QT1205K
  6. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 6 Lớp: QT1205K
  7. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU  1. Tính cấp thiết của đề tài: Con đƣờng hội nhập của nƣớc nhà đang rộng mở, các doanh nghiệ ớc những cơ hội to lớn nhƣng cũng phải đối mặt với không ít khó khăn, nguy cơ và thách thức. Vậy các doanh nghiệp phải làm gì để có đƣợc bƣớc phát triển vững chắc trong vòng quay nhƣ vũ bão của nền kinh tế thị trƣờng ngày nay. Đây là một bài toán khó không có đáp án cố định trong cơ chế mới với chính sách mở nhƣ hiện nay. Mỗi doanh nghiệp phải tự định hƣớng cho mình một lối đi riêng để có thể phát huy hết tiềm năng và ƣu thế của mình để đạt đƣợc lợi nhận cao nhất, phát triển và mở rộng quy mô một cách tối ƣu nhất. Muốn làm đƣợc thì điều kiện cần thiết là nhà quản trị doanh nghiệp phải có đƣợc những thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng, kịp thời để từ đó mới có những ý tƣởng, chiến lƣợc phát triển cho doanh nghiệp mình. Công tác hoạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong những công cụ quản lý kinh tế rất quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, mà nó liên quan trực tiếp đến tƣơng lai của tổ chức. Nó không những cung cấp thông tin cần thiết về tình hình tài chính phản ánh trung thực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý có quyết định đúng đắn và phả ử dụng vốn ngày một hiệu quả hơn. Ở tầm vĩ mô, nó là công cụ giúp cho nhà nƣớc điều tiết và quản lý nền kinh tế, hơn nữa mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa, hay nói cách khác đó là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận chính là nguồn vốn để doanh nghiệp có thể tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh, là đòn bẩy thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp, nó đƣợc xác định thông qua việc tính toán và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh doanh. Công ty có thể đanh giá, phân tích số liệu, phân tích tình hình tài chính cho kỳ báo cáo từ đó đƣa ra những nguyên nhân, cũng nhƣ những đề xuất, các biện pháp hoàn thiện hệ thống kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Hơn nữa từ kết quả kinh doanh đó công ty có thể lên đƣợc báo cáo tài chính đảm bảo tính hợp Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 7 Lớp: QT1205K
  8. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng pháp trong kinh doanh. Nhƣ vậy để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải ra sức cạnh tranh, tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệ ra thƣờng xuyên và có hiệu quả nhất. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó cũng nhƣ qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Việt Thịnh em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao công tác quản lý chi phí tại công ty cổ phần Việt Thịnh” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: + Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. + Khảo sát thực trạng doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. + Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng: nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. - Phạm vi: Đi sâu vào nghiên cứu quy trình hoạch toán kế toán doanh, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thị 2011. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tại em đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:  Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia.  Phƣơng pháp kế toán.  Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh. Cùng với các kiến thức đã đƣợc nghiên cứu và hƣớng dẫn trong trƣờng cũng nhƣ thực tiễn trong quá trình thực tập để nghiên cứu lập luận cho đề tài. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 8 Lớp: QT1205K
  9. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. Chƣơng 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy, giúp đỡ của thầy cô trong trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng, cùng sự giúp đỡ của cô chú, anh chị trong công ty cổ phần Việt Thịnh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Do thời gian tìm hiểu, nghiên cứu và kiến thức bản thân của em còn nhiều hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong quý thầy cô trong khoa, các cô chú, anh chị trong công ty góp ý kiến cho bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 9 Lớp: QT1205K
  10. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng MỤC LỤC CHƢƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1 TRONG DOANH NGHIỆP. 14 1.1.Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 14 1.1.1.Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 14 1.1.1.1.Khái niệm về doanh thu. 14 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: 14 1.1.1.2.Khái niệm về chi phí. 15 1.1.1.3.Khái niệm về xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 17 1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. 18 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 18 1.2.Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 19 1.2.1.Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 19 1.2.1.1.Chứng từ sử dụng. 19 1.2.1.2.Tài khoản sử dụng. 20 1.2.1.3.Phƣơng pháp hạch toán. 21 1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 24 1.2.2.1.Chứng từ sử dụng. 24 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng. 24 1.2.2.3.Phƣơng pháp hạch toán. 26 1.2.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 26 1.2.3.1.Chứng từ sử dụng. 26 1.2.3.2.Tài khoản sử dụ . 26 1.2.3.3.Phƣơng pháp hạch toán. 27 . 28 1.2.4.1.Chứng từ sử dụng. 28 1.2.4.2.Tài khoản sử dụng. 28 1.2.4.3.Phƣơng pháp hoạch toán. 29 1.2.5.Kế toán giá vốn hàng bán. 29 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 10 Lớp: QT1205K
  11. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.5.1.Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho. 29 1.2.5.2.Chứng từ sử dụng. 30 1.2.5.3.Tài khoản sử dụng. 31 1.2.5.4.Phƣơng pháp hạch toán. 32 1.2.6.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản ký doanh nghiệp. 33 1.2.6.1.Chứng từ sử dụng. 33 1.2.6.2.Tài khoản sử dụng. 34 1.2.6.3.Phƣơng pháp hạch toán. 35 1.2.7.Kế toán chi phí tài chính. 36 1.2.7.1.Chứng từ sử dụng. 36 1.2.7.2.Tài khoản sử dụng. 36 1.2.7.3.Phƣơng pháp hạch toán. 37 . 37 1.2.8.1.Chứng từ sử dụng. 37 1.2.8.2.Tài khoản sử dụng. 37 1.2.8.3.Phƣơng pháp hạch toán. 38 1. . 39 1.2.9.1.Chứng từ sử dụng. 39 1.2.9.2.Tài khoản sử dụng. 39 1.2.9.3.Phƣơng pháp hoạch toán. 40 1.3.Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 41 1.3.1.Các hình thức sổ kế toán. 41 1.3.2.Hình thức kế toán trên máy vi tính 41 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH. 42 2.1.Khái quát chung về công ty cổ phần Việt Thịnh. 42 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Việt Thịnh 42 Giới thiệu chung về công ty: 42 2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Việt Thịnh 43 2.1.3.Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty cổ phần Việt Thịnh. 45 2.1.4.Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty cổ phần Việt Thịnh. 46 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 11 Lớp: QT1205K
  12. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.1.5.Đặc điểm hình thức kế toán của công ty cổ phần Việt Thịnh. 48 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 51 2.2.1.Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 51 2.2.1.1.Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 51 2.2.1.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. 52 2.2.1.3. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 52 2.2.1.4. Ví dụ minh họa. 53 2.2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 65 2.2.2.1.Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần Việt Thịnh. . 65 2.2.2.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. 65 2.2.2.3.Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. 65 2.2.2.4.Ví dụ minh họa. 66 2.2.3.Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 72 2.2.3.1.Đặc điểm giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 72 2.2.3.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. 72 2.2.3.3.Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán. 72 2.2.3.4.Ví dụ minh họa. 73 2.2.4.Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 81 2.2.4.1.Đặc điểm doanh thu quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 81 2.2.4.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. 81 2.2.4.3.Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 81 2.2.4.4.Ví dụ minh họa. 82 2.2.5.Thực trạng công tác kế toán chi phí tài chính tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 95 2.2.5.1.Đặc điểm chi phí tài chính tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 95 2.2.5.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. 95 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 12 Lớp: QT1205K
  13. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.5.3.Quy trình hạch toán chi phí tài chính. 95 2.2.5.4.Ví dụ minh họa. 96 2.2.6.Thực trạng kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 104 2.2.6.1.Đặc điểm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. 104 2.2.6.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. 104 2.2.6.3.Quy trình hạch toán chi phí chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 104 2.2.6.4.Ví dụ minh họa. 105 2.2.7.Thực trạng kế toán kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 108 2.2.7.1.Đặc điểm kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty. 108 2.2.7.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. 108 2.2.7.3.Quy trình hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh. 108 2.2.7.4.Ví dụ minh họa. 109 CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI 117 CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH. 117 3.1. Đánh giá những ƣu nhƣợc điểm trong tổ chức công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 117 3.1.1. Ƣu điểm. 118 3.1.2. Nhƣợc điểm. 120 3.1.3. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán nhằm nâng cao công tác quản lý chi phí tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 121 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 13 Lớp: QT1205K
  14. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1.Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1.Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1.1.Khái niệm về doanh thu. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 đƣợc ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính: Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách, lạc hậu, lỗi mốt. - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 14 Lớp: QT1205K
  15. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp.  Nội dung doanh thu hoạt động tài chính: - Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp. - Cổ tức , lợi nhuận đƣợc chia. - Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ. - Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. Thu nhập khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.  Nội dung của thu nhập khác: Nội dung thu nhập khác đƣợc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 14. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu về thanh lý tài sản cố định, nhƣợng bán tài sản cố định; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. 1.1.1.2.Khái niệm về chi phí. Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng: là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm: Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 15 Lớp: QT1205K
  16. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Chi phí nhân viên bán hàng; - Chi phí vật liệu, bao bì; - Chi phí dụng cụ, đồ dùng; - Chi phí khấu hao TSCĐ; - Chi phí bảo hành; - Chi phí dịch vụ mua ngoài; - Chi phí bằng tiền khác; Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý; - Chi phí vật liệu quản lý; - Chi phí đồ dùng văn phòng; - Chi phí khấu hao TSCĐ; - Thuế, phí và lệ phí; - Chi phí dự phòng; - Chi phí dịch vụ mua ngoài; - Chi phí bằng tiền khác; Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trƣớc. Chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 16 Lớp: QT1205K
  17. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN 1.1.1.3.Khái niệm về xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính. - Kết quả hoạt động khác : là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác trừ chi phí khác.  Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận nhƣ sau: Doanh thu bán hàng và cung Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần = - cấp dịch vụ doanh thu Lợi nhuận gộp về bán hàng và Doanh thu thuần về bán Giá vốn hàng = - cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ bán Lợi nhuận gộp Lợi nhuận Doanh thu Chi Chi phí Chi phí về bán hàng từ hoạt động = + hoạt động - phí tài - bán - quản lý và cung cấp kinh doanh tài chính chính hàng DN dịch vụ Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán Lợi nhuận từ hoạt động Lợi nhuận = + trước thuế kinh doanh khác Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 17 Lớp: QT1205K
  18. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Lợi nhuận sau thuế Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế thu = - thu nhập doanh nghiệp toán trước thuế nhập doanh nghiệp 1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. + Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng đƣợc quy định cụ thể trong chuẩn mực kế toán số 14 khi đồng thời thỏa mãn cả năm (5) điều kiện sau: a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyển kiểm soát hàng hóa. c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. + Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: a) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. b) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. c) Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán. + Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: a) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. b) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để phát huy đƣợc vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh, tính toán, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho đối tƣợng chịu chi phí của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 18 Lớp: QT1205K
  19. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh tính toán và kết chuyển chính xác kết quả của từng hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp nhằm xác định và phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn hợp lý. - Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. - Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. - Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo có những kế hoạch cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1.Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1.Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 19 Lớp: QT1205K
  20. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ. - Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi. - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ) - Tờ khai thuế GTGT. - Các chứng từ khác có liên quan nhƣ: Hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ, Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại 1.2.1.2.Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.” Tài khoản 511 có 6 tiểu khoản cấp 2: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. + TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm. + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. + TK 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp. + TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất dộng sản đầu tƣ. + TK 5118: Doanh thu khác. Các tài khoả ết theo từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán.  Kết cấu tài khoản 511: Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.” - Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT - Doanh thu bán hàng hóa, thành phải nộp củ phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong thức trực tiếp; kỳ; - Khoản chiết khấu thƣơng mại thực - Các khoản trợ giá, phụ thu đƣợc tính tế phát sinh trong kỳ; vào doanh thu. - Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ; - Trị giá hàng bán bị trả lại; - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 20 Lớp: QT1205K
  21. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  TK 512: “Doanh thu nội bộ.” TK 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: + TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa. + TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm. + TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.  Kết cấu tài khoản 512: TK 512: “Doanh thu nội bộ.” - Thuế tiêu thụ đặc bi ệt phải nộp; - Tổng doanh thu nội bộ trong kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại, các khoản giảm giá hàng bán nội bộ; - Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1.3.Phƣơng pháp hạch toán. 1.1: H doanh thu bán hàng theo phương thức . 511, 512 111,112,131 Doanh thu bán hàng (phương pháp trực tiếp) Doanh thu bán hàng 3331 Thuế GTGT phải nộp (phương pháp khấu trừ) Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 21 Lớp: QT1205K
  22. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2: H doanh thu bán hàng . 511, 512 111,112,131 Doanh thu bán hàng (phương pháp trực tiếp) Doanh thu bán hàng 3331 Thuế GTGT phải nộp (phương pháp khấu trừ) 515 3387 111,112 Lãi trả chậm Doanh thu Thu tiền hàng kỳ chưa thực bán hàng hiện 1.3: H doanh thu . 511, 512 131 152, 156 Doanh thu bán hàng Hàng hóa không chịu hoặc (phương pháp trực tiếp) chịu VAT (trực tiếp) Doanh thu bán hàng Nhập kho hàng hóa 3331 1331 Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT được (phương pháp khấu trừ) khấu trừ 111, 112 111, 112 Số tiền đã trả thêm Số tiền đã thu thêm Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 22 Lớp: QT1205K
  23. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.4: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức đại lý tại đơn vị giao đại lý. 511 111, 112,131 641 Doanh thu bán hàng Hoa hồng phải trả đại lý 133 3331 Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT (phương pháp khấu trừ) của hoa hồng đại lý 1.5: Hạch toán doanh thu bán hàng tại đơn vị nhận đại lý. 111, 112 331 111, 113, 131 003 Bán, Thanh toán tiền cho Tiền bán hàng thu được Nhận Trả bên giao và phải trả bên giao lại 511 Doanh thu bán hàng (Hoa hồng được hưởng) 3331 Thuế GTGT của hoa hồng đại lý Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 23 Lớp: QT1205K
  24. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.6: H . 512 334 Doanh thu bán hàng nội bộ (phương pháp trực tiếp) Doanh thu bán hàng nội bộ 333 VAT phải nộp (phương pháp khấu trừ 1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Theo quy định kế toán hiện hành các khoản giảm trừ doanh thu ban gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại. 1.2.2.1.Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn giá trị gia tăng; - Phiếu chi; - Phiếu nhập kho; - Giấy báo nợ của Ngân hàng; - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng.  TK 521: “Chiết khấu thƣơng mại”  .”  TK 532: “ .”  TK 3331: “Thuế GTGT.”  TK 3332: “Thuế tiêu thụ đặc biệt.”  TK 3333: “Thuế xuất khẩu.” Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 24 Lớp: QT1205K
  25. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  521, 531, 532: TK521,531,532 - -Kết chuyển . thƣơng mạ 511 - hoăc tài khoản 512 “ Doanh . thu bán hàng nội bộ” - . .  Ngoài ra còn sử dụng TK 333 - “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc”, phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ: thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp (TK 3331), thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332), thuế xuất khẩu (TK 3333).  Kết cấu TK 3331,3332,3333: TK3331,3332,3333 - Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế kỳ GTGT hàng nhập khẩu phải nộp - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc - Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải nộp - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Trong trƣờng hợp cá biệt, phản ánh số Số thuế, lệ phí và các khoản khác còn thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp đƣợc xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhƣng chƣa thực hiện việc thoái thu Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 25 Lớp: QT1205K
  26. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.2.3.Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ 1.7: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. TK111,112, TK 521,531,532 TK 511,512 131 Số tiền chiết khấu thương mại cho người mua,doanh Cuối kỳ,k/c chiết khấu thương thu hàng bán bị trả lại,doanh mại, doanh thu hàng bán bị trả thu do giảm giá hàng bán (có lại, tổng số giảm giá hàng bán cả thuế GTGT) của đơn vị áp phát sinh trong kỳ dụng phương pháp trực tiếp Số tiền CKTM, Doanh hàng bán bị trả lại, thu giảm giá hàng không bán của đơn vị áp có dụng phương thuế pháp khấu trừ GTGTTK333(3331,3332,3333 -XK) Thuế GTGT Xác định số thuế GTGT phải theo phương nộp theo pp trực tiếp, thuế pháp khấu trừ TTĐB, thuế XK 1.2.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.3.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu, phiếu chi; - Giấy báo nợ; - Giấy báo có của ngân hàng; - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.3.2.Tài khoản sử dụng. TK 515: “Doanh ”.  515: TK 515: “ ” + D ( ). . kết chuyển . Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 26 Lớp: QT1205K
  27. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.3.3.Phƣơng pháp hạch toán. 1.8 doanh thu 3331 515 111,112,138,156,133 Cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp Nhận cổ tức, lợi nhuận được chia (phương pháp trực tiếp) 911 221,222,223,228 Cuối kỳ kết chuyển Nhận cổ tức, trái phiếu, doanh thu tài chính tín phiếu hoặc bổ sung góp vốn Nhập lãi trái phiếu, tín phiếu bằng tiền 121,228 Lãi bổ sung trái Giá vốn phiếu, tín phiếu các khoản đầu tư Chênh lệch giữa giá vốn và giá bán Nhận chiết khấu thanh toán được hưởng 331 Các khoản phải trả người bán 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 111,112 Tỷ giá trên sổ Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 27 Lớp: QT1205K
  28. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.4. . 1.2.4.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu; - Biên bản thanh lý tài sản cố định; - Hóa đơn GTGT; - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.4.2.Tài khoản sử dụng. TK 711: “Thu nhập khác”- Tài khoản dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.  711: TK 711: “Thu nhập khác” + . kết chuyển Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 28 Lớp: QT1205K
  29. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.4.3.Phƣơng pháp hoạch toán. 1.9 3331 711 111,112,131 Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán Cuối kỳ phản ánh số thuế TSCĐ GTGT (phương pháp trực tiếp) 3331 của thu nhập khác Thuế GTGT (phương pháp 331,338 911 khấu trừ) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu Nợ phải trả không xác định nhập khác phát sinh trong kỳ để chủ quyết định xóa ghi thu xác định kết quả kinh doanh nhập khác 338,344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền quỹ ký cược của người ký cược ký quỹ 111,112 - Thu nợ khó đòi đã xử lý sổ sách - Thu tiền bồi thường của công ty bảo hiểm - Thu tiền phạt hợp đồng 152,156,211 Nhận tài trợ, biếu tặng 1.2.5.Kế toán giá vốn hàng bán. 1.2.5.1.Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 29 Lớp: QT1205K
  30. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi lần nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất x Đơn giá thực tế bình quân Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ Đơn giá thực tế = bình quân Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ - Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO): áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đựơc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của lô hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn lại. - Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO): áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc sản xuất hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. - Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh: là xác định giá xuất kho từng loại nguyên vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. 1.2.5.2.Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn giá trị gia tăng; - Phiếu nhập kho; - Bảng kê mua hàng; - Bảng tính giá thành; - Các chứng từ khác có liên quan. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 30 Lớp: QT1205K
  31. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.5.3.Tài khoản sử dụng. TK 632: “ .” Dùng để phản ánh trị giá hàng vốn của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản phẩm của số phẩm xây lắp bán ra trong kỳ .  Kết cấu TK 632: .” - Đối với hoạt động sản xuất kinh - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, doanh phản ánh: hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 - “ Xác định kết quả dịch vụ đã bán trong kỳ. kinh doanh ”. - Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu, chi - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá phí nhân công trên mức bình thƣờng hàng tồn kho cuối năm. và chi phí sản xuất cố định không - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ đi phần bồi thƣờng trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. -Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 31 Lớp: QT1205K
  32. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.5.4.Phƣơng pháp hạch toán.  Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: 1.10: H xuyên. TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay TK 157 Thành phẩm sản Thành phẩm, hàng xuất ra gửi đi Hàng gửi đi bán hóa đã bán bị trả lại bán không qua được xác định là tiêu nhập kho nhập kho thụ TK 155,156 Thành phẩm, TK 911 hàng hóa xuất gửi đi bán Cuối kỳ , k/c giá vốn hàng bán của thành TK 138,152,153 phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Giá trị hao hụt ,mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý TK 159 TK 154, 241 Hoàn nhập dự phòng Chi phí tự xây dựng ,tự chế TSCĐ vượt giảm giá hàng tồn kho quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho   Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 32 Lớp: QT1205K
  33. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: 1.11 . TK 155,156 TK 632 TK 155 Kết chuyển trị giá vốn của Kết chuyển giá vốn thành thành phẩm, hàng hoá tồn phẩm, hàng hóa tồn cuối kỳ kho đầu kỳ TK 157 TK 157 Kết chuyển giá vốn của Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa gửi thành phẩm, hàng hóa đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ trong kỳ TK 611 TK 911 Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá vốn của hàng Cuồi kỳ kết chuyển giá vốn hóa đã xuất bán được xác thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại) TK 631 Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá thành dịch vụ đã hoàn thành (Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) 1.2.6.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản ký doanh nghiệp. 1.2.6.1.Chứng từ sử dụng. - Bảng phân bổ lƣơng và BHXH; - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ; - Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ; - Hóa đơn giá trị gia tăng; - Phiếu chi; - Bảng kê thanh toán tạm ứng; - Các chứng từ khác có liên quan Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 33 Lớp: QT1205K
  34. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.6.2.Tài khoản sử dụng. TK 641: “ ”. 2: - . - . - . - . + TK 6415- Chi phi phí . - . - . . ) Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. TK 6426: Chi phí dự phòng. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.  641, 642: TK 641, 642 + trong . . + Chi phí quản lý doanh nghiệp thực + Các khoản đƣợc phép ghi giảm chi tế phát sinh trong kỳ. phí quản lý doanh nghiệp. + Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 34 Lớp: QT1205K
  35. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.6.3.Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ 1.12: Hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh. nghiệp TK 133 TK 641,642 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản ghi giảm chi Chi phí vật liệu ,công cụ loại phân bổ 1 lần TK 911 TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản Kết chuyển chi phí trích trên lương bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 512 Thành phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ nội bộ TK 111 ,112 ,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 35 Lớp: QT1205K
  36. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.7.Kế toán chi phí tài chính. 1.2.7.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi; - Giấy báo nợ; - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.7.2.Tài khoản sử dụng. TK 635: “ ”.  635: TK 635: “ ” . . + . kinh doanh. . . . . Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 36 Lớp: QT1205K
  37. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.7.3.Phƣơng pháp hạch toán. 1.13: H TK 111,112,242,335 TK 635 TK 911 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Kết chuyển chi phí tài chính mua hàng trả chậm, trả góp TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng TK 129,229 khoán ngắn hạn, dài hạn Hoàn lại số chênh lệch dự phòng đầu tư TK 121,221,222 Lỗ các khoản đầu tư TK 111,112 Ttiền thu về bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tư liên doanh liên kết TK1112,1122 Bán ngoại tệ Lỗ về bán ngoại tệ 1.2.8. . 1.2.8.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi; - Biên bản thanh lý tài sản cố định; - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.8.2.Tài khoản sử dụng. Tài khoản 811: “ Chi phí khác”. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 37 Lớp: QT1205K
  38. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  811: Tài khoản 811: “ Chi phí khác”. + . + . 1.2.8.3.Phƣơng pháp hạch toán. 1.14: H 214 211, 213 811 Giá trị hao mòn Nguyên Giá trị còn lại của TSCĐ giá 111,112,331,141 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ 333,338 911 Thuế GTGT được khấu trừ 333,338 (nếu có) Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế kết quả kinh doanh 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 38 Lớp: QT1205K
  39. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.9.K . 1.2.9.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu kế toán; 1.2.9.2.Tài khoản sử dụng.  TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”.  : TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, + Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí vụ đã bán trong kỳ; thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí + Doanh thu hoạt động tài chính, các khác; khoản thu nhập khác và khoản ghi + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý giảm chi phí thuế thu nhập doanh doanh nghiệp; nghiệp; + Kết chuyển lãi sau thuế. + Kết chuyển lỗ. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 39 Lớp: QT1205K
  40. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.9.3.Phƣơng pháp hoạch toán. 1.15: H 632 911 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 641 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính 642 711 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển thu nhập khác doanh nghiệp 635 421 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển lỗ 811 Kết chuyển chi phí khác 821 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 421 Kết chuyển lãi sau thuế Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 40 Lớp: QT1205K
  41. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.3.1.Các hình thức sổ kế toán. - Hình thức Nhật ký chung; - Hình thức Nhật ký – Sổ cái; - Hình thức Chứng từ ghi sổ; - Hình thức Nhật ký chứng từ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. 1.3.2.Hình thức kế toán trên máy vi tính. Đăc trƣng cơ bản: hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.16: Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Hóa đơn SỔ KẾ TOÁN GTGT, Phiếu - Sổ tổng hợp: Sổ thu, Phiếu chi, Nhật ký chung, sổ Cái Ủy nhiệm thu, TK 511, 632, 515 Ủy nhiệm chi PHẦN -Sổ chi tiết: Sổ Nhật MỀM KẾ ký; sổ, thẻ kế toán chi TOÁN tiết thu tiền bán hàng; MISA bảng tổng hơp chi tiết. BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG BÁO CÁO TÀI LOẠI CHÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra : Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 41 Lớp: QT1205K
  42. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH. 2.1.Khái quát chung về công ty cổ phần Việt Thịnh. 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Việt Thịnh. Công ty Cổ phần Việt Thịnh đƣợc thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203000232 do Sở kế hoạch đầu tƣ cấp ngày 12/06/2002 với lĩnh vực hoạt động chủ yếu là thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi và kinh doanh thƣơng mại Giới thiệu chung về công ty:  Tên đăng ký: Công ty Cổ phần Việt Thịnh.  Tên giao dịch: Viet thinh Joint Stock Company (VJC)  Trụ sở giao dịch: Số 44B Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng. Tháng 06/2011 công ty cổ phần Việt Thịnh có trụ sở giao dịch mới là: Tầng 7 tòa nhà Việt Úc - Lô 16D Lê Hồng Phong- phƣờng Đằng Lâm- quận Hải An.  Điện thoại : 0313.650114.  Fax : 0313.650130.  Website : www.vietthinhjsc.com.vn  E-mail : vietthinhjsc@hn.vnn.vn  Mã số thuế: 0200462643.  Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng - Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng - Số cổ phần: 500.000 cổ phần - Giá trị vốn cổ phần: 50.000.000.000 đồng  Danh sách cổ đông sáng lập: 1.Ông: Phạm Văn Thành- Tổng Giám đốc 2.Ông: Đặng Kim Lợi- thành viên 3.Ông: Trần Xuân Huỳnh – thành viên 4.Ông: Phạm Vinh Quang- thành viên 5.Ông: Phạm Quang Quỳnh- thành viên Là đơn vị hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh thƣơng mại công ty có nhiều kinh nghiệm để xây dựng các công trình đạt tiêu chuẩn chất lƣợng, có giá trị, phục vụ cho hoạt động sản xuất, giáo dục và nhu cầu của mọi ngƣời. Công ty đã triển khai thi công các công trình đạt chất lƣợng cao nhƣ: Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 42 Lớp: QT1205K
  43. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng . Khu liên hợp thể thao Hải Phòng. . Nhà thi đấu thể thao đa năng Hải Phòng. . Quốc lộ 1A đƣờng tránh Thanh Hoá - TP Thanh Hoá. . Đƣờng ngã năm sân bay Cát Bi - Hải Phòng. . Đƣờng An Dƣơng I Huyện An Dƣơng - Hải Phòng. . Hệ thống lƣới điện hạ thế tỉnh Hải Dƣơng. . Xây dựng kho nguyên liệu mở rộng Công ty Greenfeed tại Long An Đồng thời, Công ty cũng rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục vì thế hệ trẻ tƣơng lai, luôn đặt uy tín - chất lƣợng - giá cả sản phẩm lên hàng đầu. Vì vậy, những sản phẩm - thiết bị giáo dục do công ty cung cấp luôn đƣợc các ban ngành, trƣờng học đánh giá cao. Công ty luôn hiểu rằng sự thoả mãn một cách tốt nhất các nhu cầu của khách hàng là phƣơng thức duy nhất để tồn tại và phát triển của công ty. Hƣớng tới khách hàng sẽ luôn là chính sách nhất quán của công ty trong hiện tại và tƣơng lai. 2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Việt Thịnh.  Ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần Việt Thịnh. - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, công trình hạ tầng, và san lấp mặt bằng, xây dựng đƣờng dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp đến 500KV, lắp đặt công trình điện máy, kinh doanh bất động sản. Đầu tƣ kinh doanh phát triển đô thị và phát triển nhà đất. - Kinh doanh tƣ liệu sản xuất, tƣ liệu tiêu dùng, máy móc, thiết bị, phụ tùng đại lý, kinh doanh thiết bị giáo dục. Cung cấp các loại sắt thép, vật liệu xây dựng phục vụ sản xuất và xây lắp. - Tƣ vấn và thiết kế đồng bộ các công trình công nghiệp và dân dụng, khảo sát, khoan thăm dò địa chất công trình.  Những thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần Việt Thịnh.  Những thuận lợi của công ty: Ngành xây dựng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân vì nó không ngừng phục vụ nhu cầu thiết yếu của con ngƣời mà còn là ngành thu hút giải quyết việc làm cho lao động xã hội, là ngành mũi nhọn trong nền kinh tế. Ngoài việc tổ chức sản xuất, kinh doanh theo quy trình công nghệ tiên tiến. Công ty luôn nghiên cứu đƣa ra các sản phẩm chất lƣợng cao, giá thành phù hợp. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 43 Lớp: QT1205K
  44. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Công ty thành lập một đội công nhân lành nghề nắm bắt kỹ thuật cao đi xây lắp các công trình xây dựng nhằm đáp ứng một sản phẩm hoàn mỹ cho khách hàng và điều quan trọng luôn đảm bảo tiến độ công trình an toàn lao động. Về hoạt động xây lắp, công ty có nhiều điều kiện để đầu tƣ và tham gia dự thầu các gói thầu lớn. Bên cạnh đó công ty có đội ngũ kỹ sƣ có năng lực, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm nên có nhiều thuận lợi trong hoạt động xây lắp. Nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Tổng Giám đốc công ty, cùng với sự năng động , sáng tạo, nhiệt tình, ham học hỏi của đội ngũ cán bộ quản lý cũng nhƣ ngƣời lao động trong công ty mà tình hình của công ty luôn đựơc cải thiện, thành tích đạt đƣợc của của Công ty qua các năm đã đƣợc nâng lên một cách rõ rệt.  Những khó khăn của công ty: Công ty cổ phần Việt Thịnh bên cạnh những thuận lợi cũng gặp phải rất nhiều khó khăn mà lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty cần đoàn kết để vƣợt qua nhƣ: Sự cạnh tranh thị trƣờng ngày càng gay gắt do có nhiều công ty mới đƣợc thành lập, cùng hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Giá cả nguyên vật liệu và giá nhân công xây dựng ngày càng tăng ảnh hƣởng tới giá cả dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng.  Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần Việt Thịnh. Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình, hạng mục công trình công nghiệp và dân dụng có đủ điều kiện đƣa vào sản xuất và phát huy tác dụng. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp là một trong những căn cứ quan trọng để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí. Trên cơ sở đó, xác định đúng đối tƣợng tính giá thành sản phẩm xây lắp và lựa chọn phƣơng pháp tính giá thành phù hợp. Sau đây là sơ đồ khái quát về quy trình xây lắp công trình và hạng mục công trình: Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 44 Lớp: QT1205K
  45. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 2.1: Quy trình xây lắp công trình và hạng mục công trình. Khảo San lấp Đào Đổ bê Xây móng, sát thiết mặt móng tông đổ bê tông kế bằng móng giằng móng Lên tầng Đổ bê Xâydựng Đổ bê tông (n ếu có) tông trần khung cột, dầm Hiệu chỉnh, Lắp đặt, kiểm tra Lắp đặt máy Vận hành, k.tra kỹ thuật móc, thiết bị thông số kỹ thuật chạy thử Hoàn thiện Nghiệm thu 2.1.3.Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty cổ phần Việt Thịnh. Căn cứ vào yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh, Công ty cổ phần Việt Thịnh tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến tham mƣu. Với cơ cấu này các phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mƣu cho Giám đốc. Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Việt Thịnh. Hội đồng quản trị Tổng Giám đốc công ty 2.Phó tổ ng Giám đốc công ty Kế toán trƣởng Phó tổng giám đốc nội chính Phòng QT Phòng tài Phòng Phòng kỹ Phòng hành chính kế kinh tế kế thuật kinh chính toán hoạch doanh 4 đội xây dựng, đội xe cơ Cửa hàng giới, xƣởng mộc sắt Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 45 Lớp: QT1205K
  46. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Công ty Cổ phần Việt Thịnh đƣợc tổ chức với bộ máy chặt chẽ, thống nhất. Các phòng ban chức năng của Công ty có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu sau: +Hội đồng quản trị: là cơ quan quyền lực cao nhất ở Công ty có quyền nhân danh Công ty quyết định cả vấn đề có liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. + Tổng giám đốc công ty: là ngƣời đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Công ty và Nhà nƣớc về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. + Phó Tổng giám đốc nội chính: là ngƣời có trách nhiệm thay thế Tổng giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty + Phó Tổng giám đốc kỹ thuật: có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc theo dõi mọi công việc thuộc lĩnh vực kỹ thuật của Công ty. + Phòng kinh doanh: Tham mƣu và giúp việc cho Tổng giám đốc về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh. + Phòng kinh tế kế hoạch: Tham mƣa cho Tổng giám đốc về kế hoạch SXKD + Phòng QT tài chính: Tham mƣu cho Tổng giám đốc về công việc quản lý lao động. + Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho các công trình. + Phòng tài chính kế toán: có chức năng huy động vốn cho nhu cầu SXKD của Công ty. 2.1.4.Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty cổ phần Việt Thịnh. Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, hình thức tổ chức này đƣợc xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của công ty. Toàn bộ công tác kế toán đƣợc thực hiện ở bộ phận kế toán của công ty, từ việc thu thập, kiểm tra chứng từ, ghi sổ chi tiết đến việc lập báo cáo kế toán. Ƣu thế của việc tổ chức công tác kế toán tập trung là toàn bộ thông tin đƣợc nắm bắt. Từ đó có thể kiểm tra đánh giá, chỉ đạo kịp thời. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty cổ phần Việt Thịnh: Đứng đầu là kế toán trƣởng. Kế toán viên chịu sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trƣởng. Để phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần tiết kiệm giảm lao động gián tiếp, bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Việt Thịnhđƣợc tổ chức nhƣ sau: Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 46 Lớp: QT1205K
  47. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Việt Thịnh. Kế toán trƣởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán quỹ và tài tổng ngân hàng vật tƣ và sản cố hợp và thuế thu hồi định vốn Phòng tài chính kế toán có 5 cán bộ nhân viên kế toán đƣợc phân công cụ thể nhƣ sau: * Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc Công ty, cấp trên và Nhà Nƣớc về thông tin kế toán cung cấp, tổ chức điều hành công tác kế toán của công ty, đôn đốc, giám sát, hƣớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công việc do các nhân viên kế toán thực hiện. * Thủ quỹ kiêm kế toán CCDC, tài sản cố định: Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu chi đối với các chứng từ thanh toán đã đƣợc phê duyệt, ghi chép kế toán chi tiết tài sản cố định công cụ dụng cụ. Tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ công cụ dụng cụ. Lập báo cáo kế toán về tình hình tăng giảm TSCĐ. * Kế toán ngân hàng, thuế: Căn cứ vào kế hoạch đầu tƣ thi công, nhu cầu vốn sản xuất đƣợc duyệt để lập giấy đề nghị vay vốn. Thực hiện thanh toán đối với các đơn vị có liên quan bằng chuyển khoản. Đồng thời, hàng tháng tập hợp hoá đơn kê khai thuế đầu vào và căn cứ giá trị sản lƣợng thực hiện tính doanh thu kê khai thuế đầu ra với Cục thuế . * Kế toán vật tư và thu hồi vốn: Chịu trách nhiệm quản lý, thống kê, theo dõi số lƣợng vật tƣ nhập xuất dùng cho các công trình, đối chiếu từng chủng loại vật tƣ, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu căn cứ vào dự toán của mỗi công trình. * Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán của các bộ phận kế toán khác chuyển sang, thực hiện các bút toán kết chuyển khoá sổ kế toán cuối kỳ. Lập các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 47 Lớp: QT1205K
  48. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.1.5.Đặc điểm hình thức kế toán của công ty cổ phần Việt Thịnh.  Đặc điểm kế toán tại công ty: Công ty cổ phần Việt Thịnh tổ chức thực hiện và vận dụng thống nhất hệ thống tài khoản và sổ kế toán theo Quyết Định số 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính. - Hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi theo giá gốc. + Phƣơng pháp tính giá trị hàng xuất kho: Tính theo phƣơng pháp “Nhập trƣớc- Xuất trƣớc”. - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phƣơng pháp khấu trừ. Để phù hợp với đặc điểm và quy mô kinh doanh, công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Mọi nghiệp vụ phát sinh (phản ánh, ghi chép, lƣu trữ chứng từ, hệ thống sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo) đều đƣợc thực hiện ở phòng kế toán. Tuy nhiên có phân tán nghiệp vụ xuống đơn vị trực thuộc nhƣ đội xe, xƣởng mộc sắt, kho vật tƣ, chi nhánh cửa hàng Các đơn vị này lập chứng từ ban đầu của các nghiệp vụ phát sinh, sau đó định kỳ lập bảng kê tổng hợp chứng từ theo từng loại nghiệp vụ gửi về phòng kế toán. Công ty thực hiện hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trên máy tính. Trên cơ sở số liệu kế toán tập trung lập báo cáo quyết toán của công ty. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ thể lệ kế toán quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trình độ của đội ngũ kế toán và yêu cầu quản lý, công ty cổ phần Việt Thịnh áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là Sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.  Chu trình kế toán: đƣợc tổ chức chặt chẽ theo bốn bƣớc sau: - Kiểm tra chứng từ: xác định chứng từ về tính hợp pháp, hợp lệ, trunh thực, đúng chế độ kế toán. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 48 Lớp: QT1205K
  49. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Hoàn chỉnh chứng từ: ghi chép nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ số tiền, số thực xuất, tổng hợp số liệu, lập và định khoản kế toán. - Luân chuyển chứng từ: tùy theo tính chất nội dung của từng loại chứng từ kế toán luân chuyển vào các bộ phận đƣợc quy định để làm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết kịp thời, chính xác. - Lƣu trữ chứng từ: bộ phận kế toán có trách nhiệm tổ chức bảo quản, lƣu trữ đầy đủ, có hệ thống và khoa học chứng từ theo đúng quy định.  Hệ thống báo cáo tài chính: - Bảng cân đối kế toán; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ; - Bản thuyết minh báo cáo tài chính.  Giới thiệu về phần mềm kế toán áp dụng tại công ty: Để giảm bớt thời gian ghi sổ kế toán theo phƣơng pháp thủ công cùng với việc phát triển công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu của công việc Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán MISA- SME 2010. Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp tiết kiệm thời gian đẩy mạnh sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phần mềm này đƣợc thiết kế từ nhiệu phân hệ độc lập, đồng thời tích cực chặt chẽ với nhau tạo hệ thống quản trị tài chính doanh nghiệp hoàn hảo. Phần mềm có thể chạy trên máy tính các mạng cục bộ cho phép nhiều ngƣời cùng chia sẻ một cơ sở dữ liệu.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: (1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh thực tế dùng để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập số liệu vào máy tính theo trình tự đƣợc lập sẵn trên máy. Các số liệu đƣợc sử lý thông qua phần mềm đã đƣợc cài sẵn trên máy sẽ tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp (sổ Nhật ký chung, sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết. (2) Khi đến cuối tháng, cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện các bƣớc khóa sổ và lập báo cáo tài chính tự máy sẽ tổng hợp lên các báo cáo. Số liệu tại các sổ tổng hợp,chi tiết hay trên các báo cáo đều đảm bảo chính sách, trung thực theo thông tin đã nhập vào. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 49 Lớp: QT1205K
  50. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 2.4: Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại công ty cổ phần Việt Thịnh. SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: Sổ CHỨ NG TỪ Nhật ký chung, sổ KẾ TOÁN Cái. PHẦN -Sổ chi tiết:Sổ Nhật MỀM KẾ ký đặc biệt; sổ, thẻ kế TOÁN toán chi tiết; bảng MISA BẢNG TỔNG tổng hơp chi tiết. HỢP CHỨNG T Ừ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra : Giao diện bằng bằng hình ảnh: Hình ảnh 2.1: Giao diện phần mềm MISA 2010. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 50 Lớp: QT1205K
  51. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Hình ảnh 2.2: Giao diện quy trình nghiệp vụ. 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 2.2.1.Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 2.2.1.1.Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Việt Thịnh. Doanh thu chủ yếu của công ty cổ phần Việt Thịnh là từ các công trình xây dựng. Công ty sử dụng phƣơng thức tiêu thụ là bán hàng trực tiếp. Sau khi trúng thầu bên mua ký hợp đồng xây dựng với công ty, công ty căn cứ vào hợp đồng xây dựng để có kế hoạch sản xuất và cung ứng kịp thời. Doanh thu đƣợc ghi nhận theo phƣơng pháp sau: khi kết quả thực hiện hợp đồng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên Hóa đơn dã lập. Công ty sử dụng phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: + Đối với phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt: khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập Hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên, liên 1 màu tím để lƣu, liên 2 màu đỏ giao cho khách hàng, liên 3 màu xanh dùng để hạch toán nội bộ. Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán tiến hành viết phiếu thu. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 51 Lớp: QT1205K
  52. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Đối với phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng: kế toán tiến hành viết Hóa đơn GTGT, ghi nhận doanh thu. Khi nhận đƣợc Hóa đơn GTGT, khách hàng sẽ tiến hành chuyển tiền qua ngân hàng, và công ty sẽ nhận đƣợc Giấy báo có và Sổ phụ từ ngân hàng về số tiền đã thanh toán của khách hàng. 2.2.1.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng; - Phiếu xuất kho; - Phiếu thu; - Giấy báo có và sổ phụ của ngân hàng  Tài khoản sử dụng: - . - . - . - Các tài khoản khác có liên quan: TK 111, TK 112, TK 133 2.2.1.3. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán kích đúp chuột vào biểu tƣợng MISA SME.NET 2010 trên màn hình máy vi tính, nhập tên và mật khẩu của ngƣời sử dụng, lúc đó trên màn hình sẽ xuất hiện giao diện chính của phần mềm Misa kế toán chọn mục bàn làm việc và sau đó chọn các phân hệ kế toán phù hợp. Các chứng từ gốc kế toán sẽ nhập vào máy tính thông qua thiết bị nhập và đƣợc lƣu trữ trên thiết bị nhớ dạng tệp tin dữ liệu chi tiết, từ các tệp tin dữ liệu chi tiết đƣợc chuyển vào các sổ sách kế toán. Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần Việt Thịnh. SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 511, 111, 131 PHẦN -Hóa đơn giá -Sổ chi tiết:Sổ Nhật MỀM KẾ trị gia tăng; ký doanh thu, Bảng kê TOÁN -Phiếu thu thu tiền MISA BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 52 Lớp: QT1205K
  53. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.1.4. Ví dụ minh họa. Ví dụ 2.1: Ngày 21/11/2011 bán máy tính Đông Nam Á cho công ty cổ phần CX Technology (V.n)- chi nhánh Hải Dƣơng số tiền 7.927.273 đồng (chƣa thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn số 0000014. Kế toán lập Hóa đơn GTGT số 0000014 thành 03 liên: Liên 1: Màu tím lƣu lại phòng kế toán quyển hóa đơn. Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng để lƣu chuyển hàng hóa. Liên 3: Màu xanh lƣu hành nội bộ dùng để thanh toán. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000014 liên 1 lƣu lại (Biểu số 2.1) kế toán vào phân hệ “Bán hàng” - “Bán hàng thu tiền ngay” (Hình ảnh 2.3) và sau đó vào mục “Hóa đơn” đồng thời vào mục “Phiếu thu” để nhập các dữ liệu tƣơng ứng liên quan. Sau khi đã nhập xong kế toán chọn “Cất” để kết thúc quá trình ta đƣợc giao diện hóa đơn 0000014 trên phần mềm kế toán (Hình ảnh 2.4).Các thông tin và số liệu đƣợc phần mềm tự động nhập vào các sổ sách có liên quan nhƣ: Sổ Nhật ký bán hàng (Biểu số 2.4), Sổ Nhật ký thu tiền (Biểu số 2.5, sổ cái TK 511 (Biểu số 2.6), TK 333, TK111 Kế toán vào phân hệ “Báo cáo”/ “Sổ kế toán tổng hợp” để xem các sổ liên quan. Cuối quý kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ trên đƣợc mô tả bằng hình ảnh, bảng biểu sau:  Bộ chứng từ ngày 21/11/2011 gồm Hóa đơn GTGT số 0000014 nhƣ sau: Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 53 Lớp: QT1205K
  54. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0000014. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000014 Ngày 21 tháng 11 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH. Mã số thuế: 0200462643 Địa chỉ: Số 44B Phố Lê Lai, P.Lạc Viên, Q.Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. Điện thoại: 0313.650114 Fax: 0313.650130 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Tiến Bằng Tên đơn vị: Công ty cổ phần CX Technology (V.n)- chi nhánh Hải Dƣơng. Mã số thuế: 0 3 0 0 7 3 7 5 5 6 0 0 1 Địa chỉ: Lô B13- KCN Nam Tài, Phú Tài, Kim Thành, Hải Dƣơng. Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Bộ máy tính Đông Nam Á Bộ 01 7.927.273 7.927.273đ Cộng tiền hàng: 7.927.273đ Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 792.727đ Tổng cộng tiền thanh toán: 8.720.000đ Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu bảy trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nguyễn Tiến Bằng Phạm Thị Lan Phạm Văn Thành Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 54 Lớp: QT1205K
  55. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Hình ảnh 2.3: Phân hệ bán hàng thu tiền ngay. Hình ảnh 2.4: Giao diện nhập hóa đơn GTGT 0000014. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 55 Lớp: QT1205K
  56. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ 2.2: Ngày 12/12/2011 hoàn thành xây lắp phần hạ thế và công tơ tại 02 xã Nam Hồng và Phú Điền HĐ số 06/BQLDA ngày 23/06/2007 số tiền là 903,887,270 đồng (chƣa thuế GTGT 10%) theo Hóa đơn GTGT số 0000017 chƣa thanh toán. Kế toán lập Hóa đơn GTGT số 0000017 thành 03 liên: Liên 1: Màu tím lƣu lại phòng kế toán quyển hóa đơn. Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng để lƣu chuyển hàng hóa. Liên 3: Màu xanh lƣu hành nội bộ dùng để thanh toán. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000017 liên 1 lƣu lại (Biếu số 2.3) kế toán vào phân hệ “Tổng hợp” – “Chứng từ nghiệp vụ khác” và sau đó vào mục “Hạch toán” (Hình ảnh 2.5) để khai báo các thông tin theo tiêu thức ban đầu. Sau khi đã nhập xong kế toán chọn “Cất’ để kết thúc quá trình (Hình ảnh 2.6).Các thông tin và số liệu đƣợc phần mềm tự động nhập vào các sổ sách có liên quan nhƣ: Sổ Nhật ký bán hàng (Biểu số 2.4), Sổ Nhật ký thu tiền (Biểu số 2.5, sổ cái TK 511 (Biểu số 2.6), TK 333, TK131 Kế toán vào phân hệ “Báo cáo”/ “Sổ kế toán tổng hợp” để xem các sổ liên quan. Cuối quý kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh.  Bộ chứng từ ngày 12/12/2011 gồm Hóa đơn GTGT số 0000017 nhƣ sau: Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 56 Lớp: QT1205K
  57. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000017. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000017 Ngày 12 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH. Mã số thuế: 0200462643 Địa chỉ: Số 44B Phố Lê Lai, P.Lạc Viên, Q.Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. Điện thoại: 0313.650114 Fax: 0313.650130 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Ngô Thị Hòa Tên đơn vị: Ban quản lý dự án Năng Lƣợng Nông thôn II tỉnh Hải Dƣơng Mã số thuế: Địa chỉ: Số 37 Đ. Hồng Quang, P.Nguyễn Trãi, TP. Hải Dƣơng, T. Hải Dƣơng Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Khối lƣợng xây lắp công 903.877.270đ trình: Xây lắp phần hạ thế Và công tơ tại 02 xã Nam Hồng và Phú Điền huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng theo Hợp đồng xây lắp số 06/BQLDA- HĐXL ký Ngày 23/06/2007 Cộng tiền hàng: 903.877.270đ Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 90.387.727đ Tổng cộng tiền thanh toán: 994.275.997đ Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm chín mƣơi tƣ triệu, hai trăm bảy mƣơi lăm ngàn, chín trăm chín mƣơi đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngô Thị Hòa Nguyễn Thị Mai Phạm Văn Thành Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 57 Lớp: QT1205K
  58. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Hình ảnh 2.5: Phân hệ chứng từ nghiệp vụ khác. Hình ảnh 2.6: Giao diện nhập doanh thu xây lắp công trình. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 58 Lớp: QT1205K
  59. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Thứ tự các bƣớc lập chứng từ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu xây lắp công trình trên phần mềm máy tính: -Diễn giải: Doanh thu XLCT: Xây lắp phần hạ thế và công tơ tại xã Nam Hồng và Phú Điền HĐ số 06/BQLDA ngày 23/06/2007. - Loại tiền: VND - Kế toán định khoản: TK Nợ 131: 994,275,997 TK Có 5112: 903,887,270 TK Có 33311: 90,388,727 -Chứng từ: Ngày chứng từ: 12/12/2011 Ngày hạch toán: 12/12/2011 Số chứng từ: NVK00204979 Ví dụ 2.3: Ngày 28/12/2011 công ty cổ phần Việt Thịnh ghi nhận doanh thu cho công ty TNHH Hồ Tây một thành viên tiền thuê máy ủi và máy lu, tổng tiền hàng là: 180,000,000 đồng (thuế GTGT 10%) trong đó: + Thuê máy lu 01 tháng sổ tiền là: 70,000,000 đồng/tháng. + Thuê máy ủi 02 tháng số tiền là: 55,000,000 đồng/tháng. Kế toán lập Hóa đơn GTGT số 0000020 thành 03 liên: Liên 1: Màu tím lƣu lại phòng kế toán quyển hóa đơn. Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng để lƣu chuyển hàng hóa. Liên 3: Màu xanh lƣu hành nội bộ dùng để thanh toán. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000020 liên 1 lƣu lại (Biếu số 2.5) kế toán vào phân hệ “Tổng hợp” – “Chứng từ nghiệp vụ khác” và sau đó vào mục “Hạch toán” (Hình ảnh 2.5) để khai báo các thông tin theo tiêu thức ban đầu. Sau khi đã nhập xong kế toán “Cất’ để kết thúc quá trình (Hình ảnh 2.7). Các thông tin và số liệu đƣợc phần mềm tự động nhập vào các sổ sách có liên quan nhƣ: Sổ Nhật ký bán hàng (Biểu số2.4), Sổ Nhật ký thu tiền (Biểu số 2.5, sổ cái TK 511 (Biểu số 2.6), TK 333, TK131 Kế toán vào phân hệ “Báo cáo”/ “Sổ kế toán tổng” hợp để xem các sổ liên quan. Cuối quý kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 59 Lớp: QT1205K
  60. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  Bộ chứng từ ngày 28/12/2011 gồm có Hóa đơn GTGT số 0000020 nhƣ sau: Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT 0000020. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000020 Ngày 28 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH. Mã số thuế: 0200462643 Địa chỉ: Số 44B Phố Lê Lai, P.Lạc Viên, Q.Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. Điện thoại: 0313.650114 Fax: 0313.650130 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Lê Minh Tuấn Tên đơn vị: Công ty TNHH Hồ Tây một thành viên Mã số thuế: 0 1 0 1 5 1 6 3 4 4 Địa chỉ: Số 9- Đƣờng Đặng Thái Mai- Tây Hồ- Hà Nội Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Máy lu tháng 01 70.000.000 70.000.000đ 2 Máy ủi tháng 01 110.000.000 110.000.000đ Cộng tiền hàng: 180.000.000đ Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 18.000.000đ Tổng cộng tiền thanh toán: 198.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mƣơi tám triệu đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 60 Lớp: QT1205K
  61. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Hình ảnh 2.7: Giao diện nhập doanh thu cho thuê máy ủi, máy lu. Thứ tự các bƣớc lập chứng từ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu cho thuê máy ủi, máy lu trên phần mềm máy tính: - Diễn giải: Doanh thu cho thuê máy ủi, máy lu. - Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 198,000,000 Có TK 5113: 180,000,000 Có TK 33311: 18,000,000 - Loại tiền: VND - Chứng từ: Ngày chứng từ: 28/12/2011 Ngày hạch toán: 28/12/2011 Số chứng từ: NVK00204980 Sau khi nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán vào phần Báo cáo/ Sổ kế toán để xem sổ Nhật ký chung và các sổ các, sổ chi tiết có liên quan. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 61 Lớp: QT1205K
  62. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.4: Sổ Nhật ký bán hàng. Công ty Cổ phần Việt Thịnh Mẫu số: S03a4- DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Quý IV năm 2011 Ngày, Chứng từ Phải thu từ Ghi Có tài khoản doanh thu tháng Diễn giải ngƣời mua Ngày Hàng ghi sổ Số hiệu (ghi Nợ) Thành phẩm Dịch vụ Khác tháng hóa A B C D 1 2 3 4 5 Doanh thu khối lƣợng xây lắp 24/10/ NVK002 24/10/ CT: Cải tạo sửa chữa công trình 131 78,841,818 2011 049722 2011 NH nông nghiệp và phát triển NT quận Hải An. Doanh thu XLCT: Xây lắp 12/12/ NVK002 12/12/ phần hạ thế và công tơ tại xã 131 903,887,270 2011 049790 2011 Nam Hồng và Phú Điền HĐ số 06/BQLDA ngày 23/6/2007 28/12/ NVK002 28/12/ Doanh thu cho thuê máy ủi, 131 180,000,000 2011 0498083 2011 máy lu Tổng cộng: 5,681,371,845 180,000,000 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 62 Lớp: QT1205K
  63. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.5: Sổ Nhật ký thu tiền. Công ty Cổ phần Việt Thịnh Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Quý IV năm 2011 Ngày, Chứng từ Ghi Có các TK Ghi nợ TK tháng Diễn giải Ngày 1111,1121 Tài khoản khác ghi sổ Số hiệu 5111 5112 tháng Số tiền Số hiệu A B C D 1 2 3 4 5 21/11/ 21/11/ BH0001 Máy tính Đông Nam Á 1111 7,927,273 2011 2011 Tổng cộng: 7,927,273 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 63 Lớp: QT1205K
  64. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.6: Sổ cái TK 511. Công ty Cổ phần Việt Thịnh Mẫu số: S03b-DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2011 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chứng từ Số tiền NT TK Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu ĐƢ Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ - - 21/11/ 21/11/ BH0001 Máy tính Đông Nam Á 1111 7,927,273 2011 2011 Doanh thu XLCT: 131 Xây lắp phần hạ thế 12/12/ NVK0020 12/12/ và công tơ tại xã Nam 903,887,270 2011 49790 2011 Hồng và Phú Điền HĐ số 06/BQLDA ngày 23/6/2007 Doanh thu XLCT: Khối lƣợng hòan thành gđ 2, giai đoạn lắp xà, kéo 13/12/ NVK0020 13/12/ dây, treo hòm công tơ 131 1,657,527,393 2011 49791 2011 tại xã Thăng Long, Lạc Long, Hiệp An HĐ số 27/BQLDA Doanh thu XLCT: Nhà xƣởng, phân xƣởng 3A 22/12/ NVK0020 22/12/ phần móng, xây thân 131 3,041,115,364 2011 49792 2011 nhà HĐ số 02/HĐKT ngày 15/8/2010 Hạch toán doanh thu 22/12/ NVK0020 22/12/ XLCT: Phân xƣởng 3A 3387 8,406,908,273 2011 498321 2011 - NM nhựa TNTP 25/12/ NVK0020 25/12/ Hạch toán doanh thu: 13,956,363,637 3387 201 498216 201 Nhà thi đấu đa năng HP 28/12/ NVK0020 28/12/ Doanh thu cho thuê 131 180,000,000 2011 498083 2011 máy ủi, máy lu Kết chuyển doanh thu 911 31/12/ NVK0020 31/12/ bán hàng và cung cấp 29,898,600,019 2011 498354 2011 dịch vụ Cộng phát sinh x 29,898,600,019 29,898,600,019 Số dƣ cuối kỳ x - - Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 64 Lớp: QT1205K
  65. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 2.2.2.1.Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần Việt Thịnh. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong năm của công ty cổ phần Việt Thịnh là từ hoạt động tiền gửi vào ngân hàng. 2.2.2.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng: - Chứng từ giao dịch của ngân hàng, giấy báo có; - Sao kê tài khoản ngân hàng.  Tài khoản sử dụng: - TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”. 2.2.2.3.Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần Việt Thịnh. SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái -Chứng từ TK 515, 112. giao dịch; PHẦN -Sổ chi tiết:Sổ chi tiết -Sao kê tài MỀM KẾ tiền gửi ngân hàng. khoản NH; TOÁN -Giấy báo MISA có BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra : Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 65 Lớp: QT1205K
  66. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.2.4.Ví dụ minh họa. Ví dụ 2.4: Ngày 25/12/2011 ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng gửi Giấy báo có thông báo nhập lãi tiền gửi số tiền là: 956.206 đồng. Từ chứng từ giao dịch của ngân hàng là Giấy báo có (Biểu số 2.7) và sổ tài khoản khách hàng (Biểu số2.8) kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán MISA. Kế toán vào phân hệ “Ngân hàng” sau đó vào mục “Nộp tiền vào tài khoản” (Hình ảnh 2.8) để khai báo các thông tin theo tiêu thức ban đầu. Sau khi nhập xong kế toán chọn “Cất” để kết thúc quá trình (Hình ảnh 2.9). Các thông tin và số liệu sẽ đƣợc phần mềm tự động nhập vào các sổ sách liên quan nhƣ: Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.9), Sổ cái TK 515 (Biểu sổ 2.10), Sổ cái TK 112, Sổ chi tiết TK 112. Kế toán vào phân hệ “Báo cáo”/ “Sổ kế toán” để xem sổ Nhật ký chung và các sổ liên quan. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xác định kết quả kinh doanh. Bộ chứng từ ngày 25/12/2011 gồm Giấy báo có và sổ tài khoản khách hàng nhƣ sau: Biểu số 2.7: Giấy báo có. NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG GIẤY BÁO CÓ Ngày: 25/12/2011 Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi CÓ: 32110000007967 Số tiền bằng số : 956.206 Số tiền bằng chữ :[+] Chín trăm năm mƣơi sáu nghìn hai trăm lẻ sáuVNĐ Nội dung:##NGÂN HÀNG TRẢ LÃI TIỀN GỬI ## GIAO DỊCH VIÊN KiỂM SOÁT VIÊN Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 66 Lớp: QT1205K
  67. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.8: Số tài khoản khách hàng. NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Mẫu số/ Sample No: CT001/KH Bank for Investment and Development of Vietnam Ngày in/ Prt.Date: 25/12/2011 CHI NHÁNH/ Branch: HAI PHONG Trang Page No: 1 SỔ TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG/ACCOUNTSTATEMENT Khách hàng/Customer name: CTY CP VIET THINH Số tài khoản/Account No.: 32110000007967 Mã KH/CIF No: 203271 Loại tiền tệ/Currency: VND Ngày hạch toán/Posting date:25/12/2011 Ngày giao dịch/Last txn: 23/12/2011 Số sec Diễn giải Phát sinh nợ Phát sinh có Ng hiệu lực GDV C.từ Check Txn. Description Debit amount Credit amount Eff.date Teller Seq No No Dƣ đầu ngày/Beginning balance 74,513,296.00 956,206.00 25/12/2011 DD4400 2017 Cộng phát sinh/Total amount 956,206.00 Dƣ cuối ngày/Ending balance 75,469,502.00 - Số dƣ khả dụng/Avaible Amount: 27,324,402.00 - Nhờ thu/Collection : 0.00 Trong đó - Số dƣ phong tỏa/Hold amount : 48,145,100.00 - Số dƣ sổ cái/Ledger Balance: 75,469,502.00 Giao dịch viên/Checked by Kiểm soát viên/Verified by Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 67 Lớp: QT1205K
  68. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sau khi nhận đƣợc Giấy báo có và Sổ tài khoản khách hàng kế toán vào phân hệ “Nộp tiền vào tài khoản” và nhập các tiêu thức đã cho. Hình ảnh 2.8 : Giao diện phân hệ nộp tiền vào tài khoản. Kế toán vào phân hệ “Ngân hàng”/ “Nộp tiền vào tài khoản” khai báo các thông tin theo tiêu thức đã cho. Khai báo xong kế toán chọn “Cất” để kết thúc quá trình. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 68 Lớp: QT1205K
  69. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Hình ảnh 2.9 : Giao diện NTTK 00195. Thứ tự các bƣớc lập chứng từ nộp tiền vào tài khoản số 00195: - Đối tƣợng: NHDT- Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng. Địa chỉ: 68/70 Điện Biên Phủ. - Nộp vào tài khoản: 32110000007967- Ngân hàng đầu tƣ và phát triển. - Diễn giải: Ngân hàng trả lãi tiền gửi. - Loại tiền: VND - Số tiền: 956.206 đồng. - Định khoản: Nợ TK 1121 : 956,206 Có TK 515: 956,206 - Chứng từ: Ngày chứng từ: 25/12/2011 Ngày hạch toán: 25/12/2011 Số chứng từ: NTTK00195. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 69 Lớp: QT1205K
  70. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biếu số 2.9: Sổ Nhật ký chung. Công ty Cổ phần Việt Thịnh Mẫu số: S03a-DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Chứng từ Số phát sinh Ngày, Số hiệu tháng Ngày, Diễn giải Số hiệu TKĐƢ Nợ Có ghi sổ tháng A B C D H 1 2 24/12/ XK0140 24/12/ 621 8,545,450 Xi măng HP PC30 2011 6 2011 152 8,545,450 24/12/ XK0138 24/12/ 621 935,000 Cát Hà Bắc 2011 7 2011 152 935,000 25/12/ NTTK0 25/12/ 1121 956,206 NH trả lãi tiền gửi 2011 0195 2011 515 956,206 25/12/ NK0163 25/12/ 152 15,709,092 Xi măng HP PC30 2011 9 2011 331 15,709,092 25/12/ NK0164 25/12/ 152 1,991,000 Đá 1x2 2011 0 2011 331 1,991,000 25/12/ NK0164 25/12/ 152 1,892,000 Cát vàng Vĩnh phú 2011 1 2011 331 1,892,000 25/12/ XK0138 25/12/ Xi măng HP PC30 621 10,254,540 2011 8 2011 152 10,254,540 Mua ti vi LCD 211 57,890,909 25/12/ HĐ 25/12/ Samsung 55D 331 57,890,909 2011 17037 2011 133 5,789,091 Thuế GTGT đầu vào 331 5,789,091 Mua ti vi Samsung 211 16,454,545 25/12/ HĐ 25/12/ 46 inches 111 16,454,545 2011 17038 2011 133 1,645,455 Thuế GTGT đầu vào 111 1,645,455 Tổng cộng 616,022,848,227 616,022,848,227 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 70 Lớp: QT1205K
  71. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.10: Sổ cái TK 515. Công ty Cổ phần Việt Thịnh Mẫu số: S03b-DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2011 Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ Số tiền NT TKĐ Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ƣ Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ - - 30/11/ NTTK002 30/11/ NH trả lãi tiền gửi 1121 3,408 2011 07 2011 30/11/ NTTK002 30/11/ NH trả lãi tiền gửi 1121 2,100 2011 18 2011 24/12/ NTTK002 24/12/ NH trả lãi tiền gửi 1121 4,005 2011 09 2011 24/12/ NTTK002 24/12/ NH trả lãi tiền gửi 1121 3,473 2011 13 2011 25/12/ NTTK001 25/12/ NH trả lãi tiền gửi 1121 956,206 2011 95 2011 25/12/ NTTK002 25/12/ NH trả lãi tiền gửi 1121 1,010 2011 25 2011 31/12/ NVK0020 31/12/ Kết chuyển doanh thu 911 8,688,965 2011 498354 2011 hoạt động tài chính Cộng phát sinh x 8,688,965 8,688,965 Số dƣ cuối kỳ x - - Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 71 Lớp: QT1205K
  72. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.3.Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 2.2.3.1.Đặc điểm giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần Việt Thịnh. Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu là ghi nhận giá vốn hàng bán, căn cứ vào giá thành thực tế tƣơng ứng của công trình xây dựng. 2.2.3.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng: - Chứng từ kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; - Chứng từ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp; - Chứng từ kết chuyển chi phí sản xuất chung; - Chứng từ kết chuyển giá thành thực tế.  Tài khoản sử dụng: - TK 632: “Giá vốn hàng bán” - TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” 2.2.3.3.Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán. Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần Việt Thịnh. SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái PHẦN TK 632, 154. Hóa đơn MỀM KẾ -Sổ chi tiết:Sổ chi tiết GTGT, Phiếu TOÁN TK 154. xuất kho MISA BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra : Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 72 Lớp: QT1205K
  73. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.3.4.Ví dụ minh họa. Làm tiếp ví dụ phần doanh thu bán hàng nhƣ sau: Ví dụ 2.1: Ngày 21/11/2011 bán máy tính Đông Nam Á giá vốn 7,727,272 đồng cho công ty cổ phần CX Technology (V.n)- chi nhánh Hải Dƣơng số tiền 7.927.273 đồng (chƣa thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn số 0000014. Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 01134 lƣu lại (Biếu số 2.11) kế toán vào phân hệ “Bán hàng” - “Bán hàng thu tiền ngay” (Hình ảnh 2.3) kế toán vào mục “Thuế, giá vốn” nhập các tiêu thức đã cho để hạch toán giá vốn và thuế GTGT đầu ra của nghiệp vụ bán hàng. Sau khi đã nhập xong kế toán chọn “Cất” để kết thúc quá trình ta đƣợc giao diện chứng từ BH 0001 trên phần mềm kế toán (Hình ảnh 2.10). Các thông tin và số liệu đƣợc phần mềm tự động nhập vào các sổ sách có liên quan nhƣ: Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.14), sổ cái TK 632 (Biểu số 2.15), sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu số 2.16) Kế toán vào phân hệ “Báo cáo”/ “Sổ kế toán tổng hợp” để xem sổ Nhật ký chung và các sổ cái liên quan. Cuối quý kế toán thực hiện bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ 2.2: Ngày 12/12/2011 hoàn thành xây lắp phần hạ thế và công tơ tại 02 xã Nam Hồng và Phú Điền HĐ số 06/BQLDA ngày 23/06/2007 số tiền là 903,887,270 đồng (chƣa thuế GTGT 10%) theo Hóa đơn GTGT số 0000017 chƣa thanh toán, giá vốn là 876,770,651 đồng. Ví dụ 2.3: Ngày 28/12/2011 công ty cổ phần Việt Thịnh ghi nhận doanh thu cho công ty TNHH Hồ Tây một thành viên tiền thuê máy ủi và máy lu giá vốn là 170,384,924 đồng, tổng tiền hàng là: 180,000,000 đồng (thuế GTGT 10%) trong đó: + Thuê máy lu 01 tháng số tiền là: 70,000,000 đồng/tháng. + Thuê máy ủi 02 tháng số tiền là: 55,000,000 đồng/tháng. Cùng với việc ghi nhận doanh thu ngày 31/12/2011 kế toán công ty ghi nhận giá vốn hàng bán cho các công trình xây lắp. Kế toán vào phân hệ tập hợp chi phí trực tiếp tập hợp chi phí cho các công trình sau đó lập bảng tính giá thành sản phẩm cho từng công trình xây lắp (Biểu số 2.12và 2.13). Sau khi tính giá thành cho từng sản phẩm kế toán vào phân hệ “Giá thành”/ “Nghiệm thu” (Hình ảnh 2.11) kế toán chọn mã đối tƣợng tập chi phí kiểm tra chính xác tên đối tƣợng tập hợp chi phí và các thông tin. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 73 Lớp: QT1205K
  74. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sau khi nhập xong kế toán chọn “Cất” để kết thúc quá trình (Hình ảnh 2.12). Các thông tin và số liệu đƣợc phần mềm tự động nhập vào các sổ sách có liên quan nhƣ: Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.14), sổ cái TK 632 (Biểu số 2.15), sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu số 2.16) Các ví dụ trên đƣợc mô tả bằng hình ảnh và bảng biểu sau:  Bộ chứng từ ngày 21/11/2011 gồm Phiếu xuất kho số 01134 nhƣ sau: Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho số 01134. Công ty Cổ phần Việt Thịnh Mẫu số : 02- VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Số 44B Lê Lai- Ngô Quyền- Hải Phòng 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Số :01134 Ngày 21 tháng 11 năm 2011 NỢ: 632 CÓ: 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Phạm Thị Lan Địa chỉ (bộ phận): Phòng kế toán Lý do xuất kho: Xuất hàng hóa bán cho công ty cổ phần CX Technology (V.n)- chi nhánh Hải Dƣơng Xuất tại kho: K01 Địa điểm: Công ty cổ phần Việt Thịnh Tên, nhãn hiệu, quy Đơn Số lƣợng Số Mã Thành cách,phẩm chất vật tƣ, vị Đơn giá TT số Yêu Thực tiền sản phẩm, hàng hóa tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bộ máy tính Đông MAY Bộ 01 01 7,727,272 7,727,272 Nam Á TINH DNA Cộng : 7,727,272 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Bảy triệu bảy trăm hai mƣơi bảy nghìn hai trăm bảy mƣơi hai nghìn đồng chẵn/. Số chứng từ kèm theo : Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 74 Lớp: QT1205K
  75. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Hình ảnh 2.10: Giao diện Giá vốn hàng bán Máy tính Đông Á. Thứ tự các bƣớc lập chứng từ BH 0001 nhƣ sau: - Phƣơng thức thanh toán: Tiền mặt - Đối tƣợng: Công ty CP CX Technology (V.n)- chi nhánh Hải Dƣơng. - Địa chỉ: Lô B13- KCN Nam Tài - Phú Thái - Kim Thành - HD. - Mã số thuế: 0300737556001 – Ngƣời liên hệ: Nguyễn Tiến Bằng - Diễn giải: Xuất bán bộ máy vi tính ĐNA. - Loại hóa đơn: Hóa đơn GTGT - Hình thức hóa đơn: Hóa đơn đặt in - Ngày hóa đơn: 21/11/2011 - Mẫu số hóa đơn: 01GTKT/001 - Ký hiệu: AA/11P - Số hóa đơn: 0000014 - Loại tiền: VND - Mã hàng: MAYTINHDNA - %thuế GTGT: 10% - TK thuế GTGT: 3331 - TK giá vốn: 632 - Các tiêu thức khác phần mềm tự động cập nhật. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 75 Lớp: QT1205K
  76. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  Bộ chứng từ ngày 31/12/2011 gồm 02 bảng tính giá thành sản phẩm nhƣ sau: Biểu số 2.12: Bảng tính giá thành sản phẩm Công ty cổ phần Việt Thịnh Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THEO KHOẢN MỤC Tên sản phẩm: Công trình xây lắp phần hạ thế và công tơ tại 02 xã Nam Hồng và Phú Điền HĐ số 06/BQLDA ngày 23/06/2007 Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Giá trị sản phẩm Chi phí sản xuất Giá thành công Khoản mục chi phí dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ trình 1.Chi phí NVL trực tiếp 381,144,074 116,363,000 497,507,074 2.Chi phí nhân 247,101,819 322,541,819 75,440,000 công trực tiếp 3.Chi phí sử dụng máy thi công 10,350,379 3,159,963 13,510,342 4.Chi phí sản xuất chung 33,104,605 10,106,811 43,211,416 Tổng 205,069,774 671,700,877 876,770,651 Biểu số 2.13: Bảng tính giá thành sản phẩm Công ty cổ phần Việt Thịnh Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THEO KHOẢN MỤC Tên sản phẩm: Cho thuê máy ủi, máy lu Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Giá trị sản phẩm Chi phí sản xuất Giá thành công Khoản mục chi phí dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ trình 1.Chi phí NVL 0 trực tiếp 2,564,740 2,564,740 2.Chi phí nhân 0 0 0 công trực tiếp 3.Chi phí sử dụng 0 máy thi công 167,134,472 167,134,472 4.Chi phí sản xuất 0 chung 685,712 685,712 Tổng 0 170,384,924 170,384,924 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 76 Lớp: QT1205K
  77. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Hình ảnh 2.11: Giao diện phân hệ “Giá thành”/ “Nghiệm thu”. Hình ảnh 2.12: Giao diện Nghiệm thu công trình, vụ việc. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 77 Lớp: QT1205K
  78. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biếu số 2.14: Sổ Nhật ký chung. Công ty Cổ phần Việt Thịnh Mẫu số: S03a-DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Chứng từ Số phát sinh Ngày, Số hiệu tháng Ngày, Diễn giải Số hiệu TKĐƢ Nợ Có ghi sổ tháng A B C D H 1 2 21/11/ NK0143 21/11/ 152 5,670,000 Cọc tre 2011 4 2011 331 5,670,000 21/11/ 21/11/ Giá vốn máy tính 632 7,727,272 BH0001 2011 2011 ĐNA 1561 7,727,272 21/11/ 21/11/ 141 10,000,000 PC651 Tạm ứng tiền vật tƣ 2011 2011 1111 10,000,000 31/12/ NVK002 31/12/ Kết chuyển giá vốn 632 876,770,651 2011 0498349 2011 CT: Điện HD - G06 1541 876,770,651 31/12/ NVK002 31/12/ Kết chuyển giá vốn 632 1,607,801,571 0498349 2011 2011 CT: Điện HD - G27 1541 1,607,801,571 NVK002 Kết chuyển giá vốn 632 959,549,019 31/12/ 0498349 31/12/ CT: Cải tạo hệ thống 2011 2011 đo đếm điện năng - 1541 959,549,019 NĐPL NVK002 Kết chuyển giá vốn 632 10,679,032,236 31/12/ 0498349 31/12/ CT: Cải tạo hệ thống 2011 2011 đo đếm điện năng - 1541 10,679,032,236 NĐPL Kết chuyển giá vốn 632 546,192,233 31/12/ NVK002 31/12/ CT: Lắp dựng khung 2011 0498349 2011 cột biển số ngõ 1541 546,192,233 ngách 31/12/ NVK002 31/12/ Kết chuyển giá vốn: 632 170,384,924 2011 0498349 2011 Cho thuê máy 1541 170,384,924 Tổng cộng 616,022,848,227 616,022,848,227 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 78 Lớp: QT1205K
  79. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.15: Sổ cái TK 632. Công ty Cổ phần Việt Thịnh Mẫu số: S03b-DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2011 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Chứng từ Số tiền NT TK Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu ĐƢ Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ - - 30/11/ 30/11/ Máy tính Đông Nam BH0001 1561 7,727,272 2011 2011 Á 31/12/ NVK0020 31/12/ Kết chuyển giá vốn 1541 876,770,651 2011 498349 2011 CT: Điện HD - G06 31/12/ NVK0020 31/12/ Kết chuyển giá vốn 1541 1,607,801,571 2011 498349 2011 CT: Điện HD - G27 Kết chuyển giá vốn 31/12/ NVK0020 31/12/ CT: Cải tạo hệ thống 1541 959,549,019 2011 498349 2011 đo đếm điện năng - NĐPL Kết chuyển giá vốn 31/12/ NVK0020 31/12/ CT: Phân xƣởng 3A - 1541 10,679,032,236 2011 498349 2011 Nhựa TNTP Kết chuyển giá vốn 31/12/ NVK0020 31/12/ CT: Nhà thi đấu đa 1541 13,258,545,400 2011 498349 2011 năng HP Kết chuyển giá vốn 31/12/ NVK0020 31/12/ CT: Cải tạo sửa chữa 1541 75,583,776 2011 498349 2011 NHNN&PTNT Kết chuyển giá vốn 31/12/ NVK0020 31/12/ CT: Lắp dựng khung 1541 546,192,233 2011 498349 2011 cột biển số ngõ ngách 31/12/ NVK0020 31/12/ Kết chuyển giá vốn : 1541 170,384,924 2011 498349 2011 Cho thuê máy 31/12/ NVK0020 31/12/ Kết chuyển giá vốn 911 28,181,587,082 2011 498354 2011 hàng bán Cộng phát sinh x 28,181,587,082 28,181,587,082 Số dƣ cuối kỳ x - - Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 79 Lớp: QT1205K
  80. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.16: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh theo dõi giá vốn. Công ty cổ phần Việt Thịnh Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Quý IV Năm 2011 TK 632: Giá vốn hàng bán Ngày Chứng từ Tổng số tiền Chia ra TK tháng Số Ngày Diến giải ĐƢ Nợ Có 6321 6322 6323 ghi sổ hiệu tháng SDDK x - - - - - 21/11/ 21/11/ HĐ 14 Máy tính Đông Nam Á 1561 7,727,272 7,727,272 2011 2011 NVK0 31/12/ 31/12/ Kết chuyển giá vốn 02049 1541 876,770,651 876,770,651 2011 2011 CT: Điện HD – G06 8349 NVK0 31/12/ 31/12/ Kết chuyển giá vốn CT: 02049 1541 13,258,545,400 13,258,545,400 2011 2011 Nhà thi đấu đa năng HP 8349 NVK0 Kết chuyển giá vốn: 31/12/ 31/12/ 02049 Cho thuê máy 1541 170,384,924 170,384,924 2011 2011 8349 Cộng PS x 28,181,587,082 28,181,587,082 7,727,272 28,003,474,886 170,384,924 SDCK x - - - - - Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 80 Lớp: QT1205K
  81. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.4.Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần Việt Thịnh. 2.2.4.1.Đặc điểm doanh thu quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần Việt Thịnh. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phục vụ cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp dù cao hay thấp đều có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty phải giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp để góp phần làm tăng lợi nhuận. 2.2.4.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng; - Phiếu chi; - Giấy báo nợ; - Bảng kê thanh toán tạm ứng; - Bảng thanh toán lƣơng; - Hợp đồng, cƣớc vận tải, vé máy bay, tàu hỏa  Tài khoản sử dụng: - TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. - Các tài khoản khác có liên quan nhƣ: TK 111, TK 112, TK 133 2.2.4.3.Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần Việt Thịnh. SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: Sổ PHẦN -Hóa đơn giá Nhật ký chung, sổ Cái MỀM KẾ TK 642, 111, 131 trị gia tăng; TOÁN -Sổ chi tiết: Sổ chi tiết -Phiếu chi; MISA -Giấy báo nợ; TK 111, 131 - Hợp đồng, cƣớc vận tải BÁO CÁO TÀI Ghi chú: CHÍNH Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra : Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 81 Lớp: QT1205K
  82. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.4.4.Ví dụ minh họa. Ví dụ 2.5: Ngày 15/12/2011 kế toán lập phiếu chi 703 thanh toán tiền cƣớc điện thoại theo hóa đơn GTGT 0484245 số tiền 561,228 đồng (chƣa thuế VAT 10%). Căn cứ hóa đơn GTGT 0484245 (Biểu số 2.17) kế toán vào phân hệ “Quỹ”/ “Phiếu chi” (Hình ảnh 2.13) để khai báo các thông tin theo tiêu thức ban đầu. Sau khi đã nhập xong kế toán chọn “Cất” để kết thúc quá trình (Hình ảnh 2.14) ta đƣợc phiếu chi 703 (Biểu số 2.18) Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu và chuyển vào các sổ sách liên quan nhƣ: Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.24), sổ cái TK 642 (Biểu số 2.25), sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu số 2.27), sổ cái và sổ chi tiết TK 111,133 Ví dụ 2.6: Ngày 16/12/2011 kế toán lập phiếu chi 709 thanh toán tiền tiếp khách theo hóa đơn GTGT 0027933 số tiền 3,830,000 đồng (không thuế VAT). Từ hóa đơn GTGT 0027933 (Biểu số 2.19) kế toán lập giấy đề nghị thanh toán (Biểu số 2.20) gửi cho thủ quỹ sau đó vào phân hệ “Quỹ”/ “Phiếu chi” (Hình ảnh 2.15) để khai báo các thông tin theo tiêu thức ban đầu. Sau khi đã nhập xong kế toán chọn “Cất” để kết thúc quá trình (Hình ảnh 2.16) ta đƣợc phiếu chi 709 (Biểu số 2.21) Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu và chuyển vào các sổ sách liên quan nhƣ: Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.23), sổ cái TK 642 (Biểu số 2.24), sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu số 2.25), sổ cái và sổ chi tiết TK 111,133 Ví dụ 2.7: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 kế toán tiền lƣơng tính tiền lƣơng tháng 12 phải trả cho cán bộ công nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền là: 94,110,805 đồng. Kế toán căn cứ bảng lƣơng nhân viên công ty bộ phận hành chính (Biểu số 2.22) tính tiền lƣơng phải trả cho cán bộ công nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp. Ví dụ trên đƣợc mô tả bằng các hình ảnh và bảng biểu sau:  Bộ chứng từ ngày 15/12/2011 gồm có Hóa đơn GTGT số 0484245 và Phiếu chi 703 nhƣ sau: Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 82 Lớp: QT1205K
  83. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT 0484245.  VMS HÓA ĐƠN (GTGT) CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG BILL (VAT) mobifone TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC V Liên 2: Giao khách hàng VIETNAM MOBILE TELECOM SERVICE CO. CENTRER V Mẫu số: 01GTKT2/001 - Địa chỉ: Số 8 Lô 28A Lê Hồng Phong- Q.Ngô Quyền- Hải Phòng Seri: GB/11P - Tel: 18001090 – Fax: 031.3558869 Số: 0484245 MST: 0 1 0 0 6 8 6 2 0 9 0 8 4 Tên khách hàng: Công ty cổ phần Việt Thịnh. MST: 0 2 0 0 4 6 2 6 4 3 Địa chỉ (Address): Số 44B Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng Số thuê bao (Sub No): 0936653279 (3 số) Mã khách hàng (Customer Code): Cƣớc từ ngày (Charging from): 21/10/2011 đến ngày (to): 21/11/2011 STT Khoản (Iterm) ĐVT (Unit) Số lƣợng (Quantity) Đơn giá (Price) Số tiền (Amount) Cƣớc dịch vụ thông tin di động 561.228 (Mobile phone service charges) Cộng tiền (1) (Total): 561.228 Thuế suất GTGT: 10%x(1)=Tiền thuế GTGT (2) (Value Added Tax): 56.123 Tổng cộng tiền thanh toán (3)=(1)+(2) (Group total): 617.351 Số tiền viết bằng chữ (Sum in words):Sáu trăm mƣời bảy nghìn ba trăm năm mƣơi mốt đồng Ngày 15 tháng 12 năm 2011 Ngƣời nộp tiền Nhân viên giao dịch Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 83 Lớp: QT1205K
  84. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sau khi nhận đƣợc hóa đơn trên kế toán vào phân hệ “Quỹ”/ “Phiếu chi” để khai báo thông tin. Hình ảnh 2.13: Giao diện phân hệ “Quỹ”/ “Phiếu chi”. Hình ảnh 2.14: Giao diện nhập phiếu chi 703. Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 84 Lớp: QT1205K
  85. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Thứ tự các bƣớc lập Phiếu chi trên phần mềm máy tính: - Loại đối tƣợng: Nhân viên - Đối tƣợng: DIEN TH- Trần Hữu Diễn - Địa chỉ: Phòng kế toán - Ngƣời nhận: Trần Hữu Diễn - Lý do chi: Thanh toán tiền cƣớc điện thoại - Kèm theo: 01 HĐ - Loại tiền : VND - Số tiền: 617.351 - Diễn giải: Thanh toán tiền cƣớc điện thoại: 561.228đ Thuế VAT đầu vào: 56.123đ - Kế toán định khoản: TK Nợ 6427: 561.228đ TK Nợ 1331: 56.123đ Có TK 1111: 617.351đ - Chứng từ: Ngày chứng từ: 15/12/2011 Ngày hạch toán: 15/12/2011 Số chứng từ: PC703 Sinh viên: Lê Thị Lệ Yến 85 Lớp: QT1205K