Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Toàn Tâm - Đoàn Thị Minh Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Toàn Tâm - Đoàn Thị Minh Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Toàn Tâm - Đoàn Thị Minh Yến
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thị Minh Yến Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Văn Thụ Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 1
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HẢI PHÕNG – 2011 Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 2
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƢƠNG MẠI & DỊCH VỤ TOÀN TÂM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thị Minh Yến Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Văn Thụ Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 3
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HẢI PHÕNG – 2011 Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 4
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến . Mã SV: 110170 Lớp: QT1105K . Ngành: Kế toán- Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại & Dịch vụ Toàn Tâm Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 5
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại & Dịch vụ Toàn Tâm - Đánh giá đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của tổ chức công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại & Dịch vụ Toàn Tâm 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu năm 2010 của Công ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Toàn Tâm 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thƣơng Mại & Dịch Vụ Toàn Tâm Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 6
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên:.Nguyễn Văn Thụ Học hàm, học vị: Thạc Sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 11 tháng 04 năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 16 tháng 07 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trƣởng Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 7
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 8
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Người xưa có câu:” Thƣơng trƣờng là chiến trƣờng”, điều đó ngày càng đúng đối với nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay – một nền kinh tế đầy cạnh tranh và khốc liệt. Tham gia vào chiến trường đó, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải nắm vững tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình cũng như kết quả của quá trình đó. Hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kế toán trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều gắn với hoạt động công tác quản trị tài chính mà hạch toán kế toán là bộ phận quan trọng của hệ thống quản trị tài chính. Đây là bộ phận gián tiếp góp phần tạo lên thành công chung cho các doanh nghiệp. Nó có vai trò tích cực trong việc kiểm soát và điều hành các hoạt động kinh tế góp phần quan trọng vào quản lý tài chính nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định chính xác và hợp lý, đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phát triển bền vững và ngày càng được nâng cao. Trong quá trình hạch toán kế toán việc phản ánh công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, nó kịp thời góp phần tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kinh doanh đồng thời ảnh hưởng lớn đến tình hình thực hiện tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có được cái nhìn toàn diện đúng đắn về tình hình kinh doanh của mình. Xuất phát từ thực tiễn đó nên trong thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Tâm em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Toàn Tâm” Kết cấu của bài khóa luận gồm 3 phần: Chương I: Lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 9
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM &DV Toàn Tâm Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm Được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của ThS. Nguyễn Văn Thụ cùng các thầy cô trong khoa và sự chỉ bảo, giúp đỡ của tập thể Ban lãnh đạo cùng toàn thể phòng ban kế toán công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Toàn Tâm đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài khóa luận này. Song do trình độ nghệp vụ và hiểu biết thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày tháng năm Sinh viên Đoàn Thị Minh Yến Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 10
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU ,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về tổ chức công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí); và lợi nhuận là thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và các khoản chi phí. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu có được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm khoản thu từ các hoạt động khác mang lại. Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, doanh thu còn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính. Bên cạnh đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích lựa chọn những phương án tối ưu cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 11
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. 1.1.2 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Với sự phát triển kinh tế của nước nhà cùng với các chính sách mở của nhà nước, tiến trình gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đã đầy đủ và có hiệu lực làm cho hàng hoá xuất hiện trên thị trường Việt Nam ngày càng tăng tạo nên sức ép cho các công ty trong nước. Để đứng vững trong guồng quay của nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết kinh doanh có hiệu quả, hợp lý chặt chẽ, nghiêm túc có hiệu quả công tác quản lý tiết kiệm chi phí nâng cao doanh thu, lợi nhuận. Đương đầu với sức ép của thị trường và xu thế cạnh tranh toàn cầu, các doanh nghiệp phải tự chủ sản xuất, tự hạch toán kinh tế để có lợi nhuận cao nhất. Sử dụng các biện pháp quản lý để kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí nâng cao năng suất lao động để có hiệu quả kinh doanh cao nhất. Thực hiện được đầy đủ quyền và nghĩa vụ của nhà nước, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên về vật chất và tinh thần. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong quá trình phản ánh và giám đốc tình hình sản xuất kinh doanh, giúp cho các nhà quản lý thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh trong kỳ (biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hay lỗ) từ đó có những biện pháp hoạch định cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tiếp theo nhằm đạt hiệu quả cao hơn. 1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD. Việc ghi chép và phản ánh đúng các khoản doanh thu, chi phí là hết sức quan trọng đối với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD có yêu cầu và nhiệm vụ: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 12
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn. - Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh nghiệp kịp thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua - bán kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. 1.1.4. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.4.1. Doanh thu và các loại doanh thu * Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. * Các loại doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách bao. Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) - Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 13
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp , sản phẩm , cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm những khoản thu từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức , lợi nhuận được chia, khoản lãi vè chênh lệch tỷ giá hối đoái, thu nhập về các khoản đầu tư mua bán chứng khoản ngắn hạn, dài hạn, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp: Là thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông tới tiêu dùng Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 14
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là các loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng nằm trong danh mục chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của nhà nước. Thuế xuất khẩu: Là sắc thuế đánh vào trị giá hàng hóa xuất khẩu. 1.1.4.2. Chi phí và các loại chi phí * Chi phí Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. * Các loại chi phí Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý văn phòng; tiền thuê đất, Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 15
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền, Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. Chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.5. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường: Là kết quả của những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là kết quả được tính bằng thu nhập khác trừ chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.6. Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp Bán hàng: Là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc các sản phẩm mua vào. Để bán hàng hóa thì doanh nghiệp thường có các phương thức bán hàng sau: * Bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại quầy, hay tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hoá đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 16
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chính thức coi là tiêu thụ. Bao gồm bán buôn và bán lẻ : - Bán buôn: Bán buôn hàng hoá là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của bán buôn thường là bán với khối lượng lớn, hàng hoá hàng hoá chưa đến tay người tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng hàng hoá chưa được thực hiện đầy đủ. - Bán lẻ: Trong khâu bán lẻ, chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt và thường thì hàng hoá xuất giao cho khách hàng và thu tiền trong cùng một thời điểm. Vì vậy thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ thường được tiến hành theo các phương thức sau: + Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Phương thức này tách rời nhân viên bán hàng và nhiệm vụ thu tiền. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ viết hoá đơn thu tiền và giao hàng cho khách hàng để khách hàng đến giao nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao. + Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao cho khách hàng. Cuối mỗi ca, nhân viên bán hàn kiểm tiền làm giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hoá hiện còn ở quầy và xác định lượng hàng hoá bán ra trong ca. * Bán đúng giá hƣởng hoa hồng : Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý ) để bán, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Khi xuất hàng gửi đi, hàng vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng. * Phƣơng thức bán trả châm, trả góp Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền trả chậm phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.Thông thường, số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Theo phương thức trả góp, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng được chuyển giao Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 17
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp được coi là tiêu thụ. Về thực chất, chỉ khi nào người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. * Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận. Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào được người mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ và bên bán chuyển quyền sở hữu cho bên mua. * Phƣơng thức hàng đổi hàng. Hàng đổi hàng là phương thưc tiêu thụ mà trong đó, người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá của mình để đổi lấy vật tư, hàng hoá của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hoá, vật tư đó trên thị trường. * Bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm nội bộ Theo phương thức này doanh nghiệp dùng sản phẩm của mình để trả lương cho cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. 1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp. a. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam . Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 18
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ( Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là đã bán nhưng vì lý do về chất lượng, về qui cách kỹ thuật người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”, hoặc Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”, Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”, cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 19
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền. Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. b.Chứng từ ,tài khoản sử dụng * Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng thông thường - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 20
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Bên Nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 21
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ c. Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.1 Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 22
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 333 TK 511, 512 TK111,112,131,136, Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Đơn vị nộp thuế phải nộp NSNN, thuế GTGT Doanh thu bán phải nộp(đơn vị áp dụng pp GTGT theo pp trực hàng và tiếp trực tiếp) cung (Tổng giá thanh toán) cấp TK521,531,532 Cuối kỳ, k/c chiết dịch vụ khấu TM, phát Đơn vị áp dụng sinh doanh thu hàng bán bị trả phƣơng lại,giảm giá hàng bán phát pháp khấu sinh trong kỳ trừ (Giá chƣa có thuế TK 911 TK 3331 GTGT) Cuối kỳ,k/c Thuế GTGT doanh thu đầu ra thuần Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại hoặc GGHB phát sinh doanh thu bán hàng trong kỳ Sơ đồ 1.1 - Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng +Sơ đồ kế toán tại đơn vị giao đại lý: 155,156 157 632 911 511 111,112 641 Trị giá Giá trị K/c giá K/c Bên bán Hoa hồng tp,hàng tp, hàng vốn hàng DTT tbáo đã đc hƣởng hóa gửi hóa gửi bán tthụ bán bán đã 3331 tthụ Thuế GTGT phải nộp K/c DTT Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 23
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Kế toán tại đơn vị nhận đại lý : Kế toán ghi nhận toàn bộ trị giá vốn số hàng này vào bên nợ TK003- Hàng nhận bán hộ, ký gửi. Khi được xác định là tiêu thụ ghi nhận vào bên có TK 003. Doanh thu bán hàng là toàn bộ hoa hồng được hưởng do nhận bán đại lý. 003 111,112 331 111,112,131 Nhận Hàng Khi thanh toán hàng hóa Phải trả bên bán hộ xuất chủ hàng bán 911 511 K/c doanh thu thuần Hoa hồng đc hƣởng *Sơ đồ mô tả hình thức bán hàng trả chậm, trả góp 111,112 155,156 632 911 511 131 Trị giá Giá ttoán vốn hàg K/c giá vốn K/c doanh thu ngay Tiền KH tiêu thụ thuần 3331 thanh toán Thuế GTGT trên giá 515 ttoán ngay K/c DT 3387 HĐTC Lãi CL chậm giá trả thanh toán 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Phiếu nhập kho - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 24
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Tài khoản sử dụng. TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng). Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu của kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. TK 531 - Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Bên Nợ: - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. Bên Có: - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. TK 532 - Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản chỉ phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém phẩm chất, Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 25
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bên Nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. * Ngoài ra còn sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (TK 3331), thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332), thuế xuất khẩu (TK 3333-XK) * Sơ đồ 2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK 521,531,532 TK 511,512 Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại, ngƣời mua,doanh thu hàng bán doanh thu hàng bán bị trả lại, tổng bị trả lại,doanh thu do giảm số giảm giá hàng bán phát sinh giá hàng bán (có cả thuế trong kỳ GTGT) của đơn vị áp dụng pp trực tiếp Số tiền CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá doanh thu hàng bán của đơn không vị áp dụng pp có thuế khấu trừ GTGT TK333(3331,3332,3333-XK) ThuếGTGT Xác định số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 26
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào gi á vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. * Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán Để tính giá vốn từng mặt hàng xuất kho, doanh nghiệp sử dụng một trong bốn phương pháp sau: Phƣơng pháp bình quân gia quyền Khi tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân ra quyền ta có thể áp dụng 1 trong 2 cách tính sau: + Phương pháp bình quan ra quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá thực tế hàng Trị giá thực tế hàng + tồn đầu kỳ hoá nhập trong kỳ Đơn gía bình quân của hàng hoá xuất kho trong kỳ = Số lượng hàng hoá Số lượng hàng hoá + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Trị giá thực tế của Số lượng hàng Đơn giá thực tế = x hàng xuất trong kỳ xuất trong kỳ bình quân Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa, công việc tính toán đơn giản dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung. Giá thực tế hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập Giá đơn vị bình quân sau = mỗi lần nhập Lượng thực tế hàng hoá tồn sau mỗi lần nhập Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục được nhược điểm của phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 27
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp Nhập trƣớc - Xuất trƣớc (FIFO) Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. Phƣơng pháp Nhập sau- Xuất trƣớc (LIFO) Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn gía của những lần nhập đầu tiên. Phương pháp nhập sau - xuất trước thích hợp trong trường hợp lạm phát. Phƣơng pháp tính theo giá đích danh Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho. Phương pháp này thích hợp với những hàng hóa giá trị cao gắn với những đặc điểm riêng của nó. * Sự khác biệt về kế toán giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thƣơng mại với các doanh nghiệp khác - Giá mua vào của hàng hóa được đưa vào TK 1561 - Chi phí thu mua được đưa vào TK 1562 *Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT - Thẻ tính giá thành - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 28
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nội dung và kết cấu của Tài khoản 632 như sau: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. * Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán Kế toán giá vốn theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho, tồn kho của hàng hóa trên từng tài khoản kế toán theo từng chứng từ nhập xuất. Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. - Giá vốn hàng bán là giá gốc của hàng hóa hoặc thành phẩm nhập kho - Toàn bộ chi phí sản xuất được phản ánh qua tài khoản 621, 622, 627. Cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào TK154 để xác định giá vốn hàng bán Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 29
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX TK 154 TK 632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra Thành phẩm, tiêu thụ ngay không hàng hoá đã qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 TK 911 Thành phẩm sảnxuất Khi hàng hoá đi Cuối kỳ,k/c giá vốn hàng bán ra gửi đi bán không bán đƣợc xác của thành qua nhập kho định là tiêu thụ phẩm, hàng hoá, dịch TK155,156 vụ đã tiêu thụ Thành phẩm, hàng hoá TK 159 xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK154 Cuối kỳ,k/c giá thành dịch vụ hoàn thành Trích lập dự phòng giảm tiêu thụ trong kỳ giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.3- Kế toán giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp KKĐK là phương pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách thường xuyên,liên tục các nghiệp vụ nhập - xuất - tồn của hàng hóa trên các tài khoản hàng tồn kho. Phương pháp này phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hóa nhập kho,xuất kho hàng ngày được phản ánh theo dõi trên TK 611 – Mua hàng Xác định trị giá vốn xất kho không căn cứ vào chứng từ xuất kho, mà căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ Số lượng Sốlượng hàng Số lượng hàng Số lượng hàng hàng xuất kho = tồn đầu kỳ + nhập đầu kỳ _ tồn cuối kỳ Trị giá hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho * Đơn giá hàng xuất kho Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 30
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào đơn giá xuất kho theo phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Để xác định giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Trị Trị giá Trị giá vốn Trị giá Trị giá vốn Trị giá vốn giá thực tế của hàng thực tế thực tế của thực tế của của hàng vốn của hàng hóa gửi bán hàng hóa hàng hóa gửi của hóa tồn chưa xác hóa nhập tồn kho bán chưa xác hàng = kho đầu + định tiêu + kho - cuối kỳ - định tiêu thụ trong kỳ bán kỳ thụ đầu kỳ cuối kỳ trong kỳ Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK TK 155 TK 632 TK 155 Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm Kết chuyển trị giá vốn của tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán TK 611 Xác định và kết chuyển trị nhƣng chƣa xác định là giá vốn của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại) TK 911 TK 631 Xác định và kết chuyển giá thành của Kết chuyển giá vốn bán thành phẩm hoàn thành nhập kho; giá thành hàng của thành phẩm, dịch vụ đã hoàn thành (Doanh nghiệp sản xuất hàng hoá, dịch vụ và kinh doanh dịch vụ) Sơ đồ 1.4 - Kế toán giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 31
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Bên Nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. - TK641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411 - Chi phí nhân viên - TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 - Chi phí bảo hành Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 32
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác 1.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 - Chi phí dự phòng - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 33
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp được khái quát bằng sơ đồ 1.5 TK111,112,152, TK 133 TK 641,642 TK111,112,152, Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công và các khoản TK 911 trích theo lƣơng Kết chuyển CPBH, TK 214 CPQLDN Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK 352 Hoàn nhập dự phòng TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ phải trả nếu đƣợc tính vào CPBH hoặc CPQLDN TK 111,112,333,352 Chi phí bảo hành tính vào CPBH; thuế, phí, lệ phí tính vào chi phí QLDN TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.5 - Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 34
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản thu nhập đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ sau. * Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu - Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 515 – Doanh thu tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 35
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản chi phí và khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các kho ản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán * Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 635 – Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 36
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4.3.Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính được khái quát bằng sơ đồ 1.6 TK111,112,242,335 TK 635 TK 515 TK 111,112 Trả lãi tiền vay, TK 3331 Lãi chứng khoán, phân bổ lãi mua lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, Số thuế GTGT ngoại tệ trả góp phải nộp theo pp trực tiếp TK121,221, TK121,128, 222,223,228 Lỗ về các khoản đtƣ TK 911 Lãi các khoản đầu tƣ TK111,112 K/c CP K/c DT tài chính tài chính Tiền CP TK 413 thu về bán hđộng liên các khoản đtƣ doanh, lkết Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá TK 129,229 TK129,229 Dự phòng giảm giá Hoàn nhập số chênh lệch dự đầu tƣ phòng giảm giá đầu tƣ TK 413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá Sơ đồ 1.6 - Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 37
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5. Kế toán chi phí, thu nhập hoạt động khác 1.2.5.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên. Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính. - Chi phí cho vay và đi vay vốn. - Chi phí góp vốn liên doanh. - Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, - Khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và đầu tư khác. - Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, * Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 711 – Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 38
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động khác Chi phí khác là các khoản chi phí của hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nội dung của chi phí khác phát sinh bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán ( nếu có). - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. * Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. TK 811 – Chi phí khác Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 39
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5.3.Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí hoạt động khác Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.7 TK 214 TK 811 TK 711 TK111,112 GTHM TK3331 Thu nhập TL, NB TK211,213 Số thuế TSCĐ NG Giá trị còn lại TK3331 GTGT nộp theo Thuế TK111,112 pp tt GTGT Chi phí phát sinh cho TL,NB TK331,338 Xoá nợ các khoản TK 133 nợ không xác TK 911 định đƣợc chủ Thuế GTGT K/c CP K/c thu nhập TK333 TK152,156 khác khác Các khoản tiền bị phạt thuế, Đƣợc biếu tặng, truy nộp thuế tài trợ TK111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT, pháp luật Sơ đồ 1.7 - Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 40
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường được xác định theo công thức: Lãi Giá Chi CPBH, DTT về bán Doanh (lỗ) từ vốn phí CPQLDN tính = hàng và cung - + thu - - hđ hàng HĐT cho hàng tiêu cấp dịch vụ HĐTC sxkd bán C thụ trong kỳ Trong đó: DTT = tổng doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ. Kết quả hoạt động khác là các kết quả từ hoạt động bất thường khác tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ đi các khoản thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp nếu có) và chi phí khác. Lãi (lỗ) hoạt động khác = Thu nhập khác - chi phí khác Kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ có thể lãi hoặc lỗ. Nếu lỗ sẽ được xử lý bù đắp theo chế độ quy định của chế độ tài chính. * Chứng từ sử dụng. - Phiếu kế toán * Tài khoản sử dụng. TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 41
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821 có 2 tiểu khoản cấp 2: - TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 42
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Số dư bên Nợ là số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. Số dư bên Có là số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Tài khoản 421 có 2 tiểu khoản cấp 2: - TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay * Phƣơng pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.8 Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 43
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK521,531,532 TK 635 Kết chuyển các Kết chuyển chi phí tài chính khoản giảm trừ DT TK 641,642 TK 515,711 Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK3334 TK8211 Xác định Kết chuyển CP thuế thuế TNDN TNDN phải nộp Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.8 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh và mọi thành phần kinh tế căn cứ vào quy mô, khối lượng công việc kế toán, số lượng và trình độ chuyên môn của người làm công tác kế toán để lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp cho doanh nghiệp mình trong 5 hình thức sổ kế toán sau: Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 44
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp a. Hình thức nhật ký chung Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu: - Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết b. Hình thức Nhật ký - Sổ cái Hình thức này gồm các loại sổ : - Nhật ký sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết c. Hình thức Nhật ký chứng từ Hình thức này gồm các sổ : - Nhật ký chứng từ, bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết d. Hình thức Chứng từ ghi sổ Hình thức này gồm các sổ : - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ và thẻ kế toán chi tiết e. Hình thức kế toán trên máy vi tính Hình thức sổ kế toán trên máy vi tính: Hình thức nào sẽ có loại sổ kế toán của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán bằng tay. Sau đây em xin trình bày khái quát sơ đồ hạch toán sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 45
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại : : : : Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 46
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm 22 : Tên công ty TÂM Tên công ty : TOAN TAM SERVICE AND TRADING COMPANY LIMITED : TOAN TAM Co, Ltd. . Có tài khoản giao dịch tại ngân hàng Tecombank Hải Phòng với số TK: 10920269696011. H . : - , , . - - . Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 47
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - u . - . n ắ c và có rất nhiều tuyến hàng, , tập trung chủ yếu là các huyện ba , , . Với phương châm uy tín chất lượng là kim chỉ nam của công ty nên chỉ sau 10 năm hoạt động công ty đã thiết lập được mạng lưới khách hàng rộng khắp với trên 1850 khách hàng phủ khắp địa bàn huyện, thành phố Hải Phòng. Mặt hàng phân phối của công ty cũng ngày càng đa dạng về chủng loại, mẫu mã là những mặt hàng chất lượng có uy tín trên thị trường như sản phẩm Dầu của công ty TNHH Dầu thực vật Cái Lân, sản phẩm Sữa của Công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk và rất nhiều mặt hàng khác được thị trường công nhận, có sức cạnh tranh. Cùng với sự c 9.000.000.000 VNĐ ( chín . Số lao động qua các năm tăng lên đáng kể, từ con số 20(người) năm 2001 đến năm 2010 đã tăng lên 70(người) điều này chứng tỏ quy mô hoạt đông kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 48
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm . , Calofic, các sản phẩm bánh kẹo c ViFon), các sản phẩm nước ngọt Numberone, các sản phẩm sữa nhập khẩu của Công ty TNHH Dược phẩm 3A và nhiều mặt hàng chủ lực khác. Tất cả các mặt hàng của các ngành hàng mà công ty nhận phân phối đều là những mặt hàng có chất lượng cao được sản xuất theo quy trình hiện đại, đã được người tiêu dùng lựa chọn và ưa thích, có tính cạnh tranh cao. Khẳng định thương hiệu trên thị trường. Các sản phẩm Công ty phân phối luôn được kiểm tra về chất lượng, quy cách trước khi tiêu thụ, phân phối đến tay người tiêu dùng với một quy trình khép kín từ khâu lên đơn hàng, chọn mặt hàng chủ lực đủ tiêu chuẩn đến khâu vận chuyển hàng hóa từ kho của nhà cung ứng về kho của công ty và được kiểm tra về hạn sử dụng, phẩm chất, bao bì của hàng hóa. , , Công ty luôn chú trọng đến thị trường tiêu thụ. Chỉ sau 10 năm đi vào hoạt động Công ty đã thiết lập được mạng lưới khách hàng rộng khắp địa bàn huyện và thành phố Hải Phòng. 2.1.3. Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Đến thời điểm 31/12/2010 tổng số lao động của công ty là 70 người được cấu thành hai bộ phận sau: - Bộ phận quản lý: gồm có Ban giám đốc, phòng kế toán, phòng Kinh Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 49
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp doanh. - Bộ phận trực tiếp gồm: Bộ phận giao nhận hàng, bộ phận bán hàng. Công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm được tổ chức và quản lý một cấp với mô hình trực tuyến chức năng. Trong đó Giám đốc công ty lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp. Giúp việc cho Giám đốc có các phòng chức năng được tổ chức để đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh và chịu sự lãnh đạo và sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty. 2.1: T : DOANH : - , đưa công ty tiến lên làm ăn có hiệu quả. - , vật tư tiền vốn, tính toán chi phí, kết quả lỗ lãi theo đúng quy định của chế độ kế Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 50
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp toán thống kê của nhà nước. Lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, theo dõi tình hình biến động tăng giảm tài sản lên kế hoạch sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả. Theo dõi toàn bộ các hoạt động liên quan tới doanh thu, chi phí, phân phối thu nhập trong Công ty và thực hiện nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước. , trong kinh doanh. - trong kinh doanh. - n m - . Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 51
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và nhỏ . 2.2 . , , . BHXH. , 03 k : - : chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của Công ty cũng như hoạt động của phòng tài c Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 52
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp . - , năm hợp đồng của các nhà cung cấp. - : C , , t , các khoản khách hàng được hỗ trợ cũng như các khoản được hỗ trợ hoặc cấn trừ từ Nhà cung cấp. - , ti , BHXH m công cao. V , cân đối các khoản thu chi trong ngày, đồng thời kiểm tra số liệu từ thủ quỹ. - , v . 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán - 2.1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 53
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 31/12 cùng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam . - . - Phương ph : – . - . 2.1.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty : Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 54
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.3 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại : : : Ghi cuối quý, năm : : - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ quỹ. - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK liên Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 55
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp quan, Từ sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu trên sổ cái các tài khoản đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết của kế toán chi tiết để kiểm tra tính chính xác của số liệu - Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập BCTC 2.1.4.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm: Bảng cân đối kế toán Mẫu sổ: B01-DNN Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu sổ: B02-DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu sổ: B03-DNN Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu sổ B09-DNN Bảng cân đối tài khoản Mẫu sổ: F01-DNN Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh, Bản thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo bắt buộc gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu là Bảng Cân đối tài khoản Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 56
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm 2.2.1.Kế toán doanh thu tại công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm tại công ty : + Sữa tươi, sữa đặc, sữa bột, sữa chua Vinamilk + S . + Các sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần chế b . + C ). + Các sản phẩm nước ngọt Numberone, các sản phẩm sữa nhập khẩu của Công ty TNHH Dược phẩm 3A và nhiều mặt hàng chủ lực khác. Tất cả các mặt hàng của các ngành hàng mà công ty nhận phân phối đều là những mặt hàng có chất lượng cao được sản xuất theo quy trình hiện đại, đã được người tiêu dùng lựa chọn và ưa thích, có tính cạnh tranh cao. Khẳng định thương hiệu trên thị trường. 2.2.1.2.Các phƣơng thức bán hàng. * Công ty áp dụng 2 phương thức bán hàng sau: - Bán buôn: Bán trực tiếp cho các cơ quan, tổ chức, cửa hàng kinh doanh, hàng hóa được bán theo lô, hoặc bán theo khối lượng lớn. Hình thức bán buôn mà công ty áp dụng là hình thức bán buôn qua kho hoặc theo phương pháp giao hàng trực tiếp hay chuyển hàng theo đơn đặt hàng. - Bán lẻ: Là phương thức bán hàng cho khách hàng theo giá bán lẻ tại các cửa hàng công ty. Công ty áp dụng hình thức bán lẻ trực tiếp. * Phương thức thanh toán tại công ty: - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 57
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Thanh toán bằng chuyển khoản. - Thanh toán chậm: Việc giao hàng và thanh toán tiền hàng diễn ra vào khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên. 2.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ tại công ty. * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu. - Phiếu xuất kho - Các sổ chi tiết được sử dụng, sổ chi tiết phải thu của khách hàng - Các chứng từ có liên quan khác * Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ Để thuận tiện cho công tác hạch toán và yêu cầu quản lý, kế toán đã theo dõi và ghi chép các loại doanh thu trên các tài khoản chi tiết như sau: 51111: Doanh thu bán sữa 51112: Doanh thu bán Dầu thực vật 51113: Doanh thu bán Mì ViFon 51114:Doanh thu bán bánh kẹo Hải Châu 51115: Doanh thu bán nước ngọt Numberone Và các tài khoản khác có liên quan. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 58
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Quy trình hạch toán : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc thể hiện thông qua sơ đồ 2.4 Hóa đơn GTGT, phiếu thu Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại TK 511,131 TK 511 Sơ đồ 2.4 – Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đôí chiếu, kiểm tra Ghi cuối quý, năm Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 59
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày nhƣ phiếu nhập, xuất, thu,chi, HĐ GTGT vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK 511 , Từ sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 511,131 - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập BCTC Ví dụ 1: Ngày 19/12/2010 công ty cổ phần Tuân Việt mua 100 thùng trà O0 Numberone , giá bán 130.000đ/ thùng , thuế VAT 10%, khách hàng chậm thanh toán. -Dựa vào HĐGTGT số 0089425 (biểu 2.1),kế toán tiến hành vào sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (biểu 2.2) đồng thời vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại(biểu 2.4), và sổ chi tiết TK 511(Biểu 2.8) - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ghi vào chứng từ ghi sổ (biểu 2.5). Dựa vào các CTGS phát sinh kế toán vào sổ đăng ký CTGS (biểu 2.6) và sổ cái TK 511 (biểu2.7). Từ sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua làm căn cứ vào BTH thanh toán với ngƣời mua (biểu 2.3). Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản TK 511 kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết tài khoản TK 511(Biểu 2.9) -Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, từ BCĐSPS và bảng tổng hợp chi tiết lập BCTC Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 60
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT - GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3LL Liên 3: Lƣu lại TM/2010 -T Ngày 19 tháng 12 năm 2010 0089425 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Địa chỉ: Số 23, Bạch Đằng, Núi Đèo, Thủy Nguyên ,Hải Phòng Số tài khoản: 021000000214 tại ngân hàng Ngoại Thƣơng Điệnthoại: MS: 0 2 0 0 6 5 4 8 2 8 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Thanh Thuỷ Tên đơn vị: Cty cổ phần Tuân Việt Địa chỉ: Số 4, Kênh Giang, Thủy Nguyên ,Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chƣa thanh 0 2 0 0 6 6 3 9 4 2 toán MS: Đơn Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lƣợng Tính A B C 1 2 3=1x2 o 1 Trà xanh O Numbeone Thùng 100 130.000 13.000.00 0 Cộng tiền hàng: 13.000.000 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán 14.300.000 Số tiền viết bằng chữ:Mười bốn triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) ( Biểu 2.1) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 61
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM (biểu 2.2) Địa chỉ: Số 23- Bạch Đằng- Núi Đèo – Thủy nguyên- HP SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA TK: 131 - Phải thu của khách hàng Đối tƣợng: Công ty Cổ Phần Tuân Việt Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số phát sinh Số dƣ ghi Ngày TK sổ Số hiệu tháng Diễn giải ĐƢ Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 55.144.280 . . 19/12 HĐ 0089425 19/12 Doanh thu bán hàng cho công ty 511 13.000.000 213.673.050 19/12 HĐ 0089425 19/12 VAT đầu ra 3331 1.300.000 214.973.050 Cty thanh toán tiền hàng bằng tiền 21/12 PT 1966 21/12 mặt 111 146.899.000 68.074.050 . . Cộng số phát sinh 653.112.000 531.322.000 Số dƣ cuối kỳ 176.934.280 Ngày tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 62
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM (biểu 2.3) Địa chỉ: Số 23- Bạch Đằng- Núi Đèo – Thủy nguyên- HP BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA TK: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Đơn vị tính: VNĐ Tên khách hàng SDĐK SPS trong kỳ SDCK STT ( đối tƣợng ) Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Cty Cổ Phần Tuân Việt 55.144.280 653.112.000 531.322.000 176.934.280 2 Cty cổ phần Sao Biển 23.173.600 727.599.400 630.122.180 120.650.820 3 Cửa hàng Milan23 4.721.436 73.265.361 40.790.457 37.196.340 4 Công ty AC 130.500.000 853.492.205 512.429.249 210.562.956 . . . Tổng 938.297.468 213.000.000 5.924.679.119 4.653.036.596 2.054.939.991 58.000.000 Ngày tháng năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 63
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM (Biểu 2.4) BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi nợ tài khoản 131 Số chứng từ 1261 Tháng 12 năm 2010 .Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT Ghi các tài khoản có 511 3331 . . 19/12 HĐ0089425 Bán hàng chƣa thu 14.300.000 13.000.000 1.300.000 tiền cho cty Tuân Việt 20/12 HĐ0089476 Bán hàng chưa thu tiền 4.532.000 4.120.000 412.000 cửa hàng Đông Linh . Cộng 1.974.893.040 1.727.890.070 175.789.007 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 64
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: 02a-DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1261 Ngày 31tháng 12 năm2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D . . -Bán hàng chƣa thu tiền 131 511 1.727.890.070 - Thuế GTGT Đầu ra 131 3331 175.789.007 Cộng x x 1.974.893.040 X Kèm theo . chứng từ gốc Ngày tháng . năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (Biểu 2.5) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 65
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: 02b-DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2010 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Ngày Số tiền Số tiền Số hiệu Số hiệu Ngày tháng tháng A B 1 A B 1 1261 31/12 1.974.893.040 1237 31/12 142.256.700 1262 31/12 2.345.048.438 1238 31/12 234.213.000 1263 31/12 411.115.727 1239 31/12 138.987.690 1240 31/12 6.965.956.700 1241 31/12 6.457.433.621 1242 31/12 1.193.893.585 1243 31/12 3.869.842.321 Cộng Tổng cộng 56.288.967.491 Ngày31tháng12 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (biểu 2.6) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 66
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: S02c1-DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Từ ngày 1/10/2010 đến ngày 31/12/2010 Tên tài khoản: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu : 511 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu tháng Ngày TK Số hiệu Diễn giải ghi sổ tháng đối Nợ Có ứng Số phát sinh 31/12 1248 31/12 Bán hàng thu bằng tiền mặt 111 960.378.970 tháng 12/2010 31/12 1261 31/12 Bán hàng chƣa thu tiền 131 1.727.890.070 tháng 12/2010 31/12 1243 31/12 Bán hàng thu bằng tiền gửi 112 1.536.298.673 NHtháng 12/2010 31/12 1265 31/12 K/C doanh thu quý 4/2010 911 9.733.572.276 Cộng phát sinh 9.733.572.276 9.733.572.276 Ngày31tháng12 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Biểu 2.7) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 67
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Mẫu số S35 – DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Nguyên-Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của bộ trƣởng BTC Tài khoản: 51115 – Doanh thu bán nƣớc ngọt Numberone Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK Số Đơn giá Số tiền ghi sổ SH NT ĐƢ lƣợng Nợ Có . 19/12/2010 HD0089425 19/12/10 Bán hàng cho công ty Tuân Việt 131 100 130.000 13.000.000 20/12/2010 HD0089439 20/12/10 Bán hàng cho công ty Sao Biển 131 100 132.200 13.220.000 20/12/2010 HD0089445 20/12/10 Bán hàng cho công ty BA 111 250 132.200 33.050.000 20/12/2010 HD0089456 20/12/10 Bán hàng cho cửa hàng Nana 111 45 135.000 6.075.000 20/12/2010 HD0089467 20/12/10 Bán hàng cho cửa hàng Phi Long 112 30 135.500 4.065.000 . . 31/12/2010 K/c 31/12/10 Kết chuyển doanh thu bán nƣớc ngọt 911 2.013.564.988 Cộng phát sinh 2.013.564.988 2.013.564.988 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.8 - Sổ chi tiết TK 51115 Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 68
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dƣ đầu kỳ: SHTK chi Số tiền STT Diễn giải Ghi chú tiết Nợ Có 1 51111 Doanh thu bán sữa 1.946.714.455 1.946.714.455 2 51112 Doanh thu bán Dầu 2.234.987.965 2.234.987.965 3 51113 Doanh thu bán Mì ViFon 1.823.459.087 1.823.459.087 4 51114 Doanh thu bán bánh kẹo Hải Châu 1.714.845.781 1.714.845.781 5 51115 Doanh thu bán nƣớc ngọt Numberone 2.013.564.988 2.013.564.988 Cộng 9.733.572.276 9.733.572.276 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.9 – Bảng tổng hợp chi tiết TK 511 Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 69
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán * Nội dung giá vốn của công ty Công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm là công ty kinh doanh các sản phẩm dịch vụ, công ty không có quy trình tập hợp chi phí để tính giá thành, không có chi phí bán hàng + Giá vốn hàng bán là giá đã bao gồm giá mua toàn bộ giá mua và chi phí có liên quan đến thu mua. + Giá vốn của hàng bán được xác định theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng = + - tồn cuối kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ xuất trong kỳ - Chi phí vận chuyển được phân bổ cho hàng bán ra cuối kỳ * Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, xuất kho - HĐ GTGT, phiếu thu, chi Tài khoản sử dụng - TK 632 – Giá vốn hàng bán Để thuận tiện cho việc theo dõi sự biến động của giá vốn các loại hàng hóa, kế toán theo dõi và ghi chép các loại giá vốn trên các TK chi tiết như sau: 63211: Giá vốn sữa 63212: Giá vốn dầu thực vật 63213: Giá vốn Mì ViFon 63214: Giá vốn bánh kẹo Hải Châu 63215: Giá vốn nước ngọt Numberone Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 70
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm được khái quát bằng sơ đồ 2.5 Phiếu kế toán Bảng tổng hợp Sổ chi tiết TK chứng từ cùng 632 loại Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp ghi sổ chi tiết TK 632 Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi cuối quý, năm Đôí chiếu, kiểm tra - Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày nhƣ phiếu nhập, xuất, thu,chi, HĐ GTGT vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 71
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK 632, Từ sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 632. - Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập BCTC Vídụ2 Lấy tiếp ví dụ phần doanh thu bán hàng: cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng cho công ty, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán của trà là 122.500 đ/ thùng. * Trong tháng công ty đã nhập 2500 thùng trà với giá 124.300 đ/ thùng. Đầu tháng 12/2010 công ty dƣ 425 thùng với giá nhập 122.500 đ/thùng. Áp dụng phƣơng pháp xuất kho nhập trƣớc xuất trƣớc mà công ty sử dụng thì đơn giá xuất kho của lô hàng này là 122.500 đ /thùng - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 2390 ( Biểu 2.10) kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu 2.11), sổ chi tiết TK632 (Biểu 2.12) - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.13) dựa vào CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 632(Biểu 2.14) Từ sổ chi tiết TK 632 vào bảng tổng hợp chi tiết TK 632 (Biểu 2.15) - Cuối quý, năm kế toán căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ BCĐSPS lập BCTC cuối năm. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 72
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số:02-VT Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 19 tháng 12 năm 2010 Số: 2390 Nợ TK 632 Họ và tên ngƣời nhận: Nguyễn Đức Hƣng Có TK156 Lý do xuất kho: Xuất bán khách hàng CT Cổ phần Tuân Việt Xuất tại kho: Số 1 Địa điểm: Kênh Giang, Thủy Nguyên Số lƣợng Đơn Tên nhãn, quy cách phẩm Theo Thực STT Mã vị Đơn Thành chất sản phẩm, hàng hoá chứng xuất số tính giá tiền từ 1 Trà xanh O0numberone TX500 Thùng 100 100 122.500 12.250.000 Cộng 12.250.000 Cộng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời hai triệu hai trăm lăm mƣơi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày19 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (Biểu 2.10) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 73
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM Địa chỉ: Số 23 đƣờng Bạch Đằng- Thủy Nguyên- Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi nợ tài khoản 632 Số chứng từ 1262 Tháng 12 năm 2010 Ghi có tài khoản .Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT 156 . 19/12 PX2390 Giá vốn hàng bán trà 12.250.000 12.250.000 cho công ty Tuân Việt 19/12 PX2391 Giá vốn hàng bán sữa cho 1.856.000 1.856.000 công ty AC 20/12 PX2392 Giá vốn hàng bán dầu 10.220.000 10.220.000 công ty Sao Biển 20/12 PX2393 Giá vốn bán dầu cho BA 19.321.900 19.321.900 20/12 PX2394 Giá vốn bán bánh Hura 3.204.000 3.204.000 cửa hàng Nana . Cộng 2.345.048.438 2.345.048.438 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu 2.11) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 74
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: 02a-DN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1262 Năm2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D -Giá vốn bán hàng 632 156 2.345.048.438 Cộng x x 2.345.048.438 X Kèm theo . chứng từ gốc Ngày tháng . năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (Biểu 2.13) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 75
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số 02b - DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- Nguyên-Hải Phòng BTC ngày 14/9/2006 của BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2010 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Ngày Số tiền Số tiền Số hiệu Số hiệu Ngày tháng tháng A B 1 A B 1 1261 31/12 1.974.893.040 1237 31/12 142.25.700 1262 31/12 2.345.048.438 1238 31/12 234.213.000 1263 31/12 411.115.727 1239 31/12 138.987.690 1240 31/12 6.965.956.700 1241 31/12 6.457.433.621 1242 31/12 1.193.893.585 1243 31/12 3.869.842.321 Cộng Tổng cộng 56.288.967.491 Ngày31tháng12 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 76
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: S02c1-DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo- Ban hành theo QĐ số Thủy Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải TK đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Số phát sinh 31/10 1155 31/10 Giá vốn hàng bán 156 2.341.109.163 tháng 10/2010 31/11 1193 31/10 Giá vốn hàng bán 156 2.618.987.714 tháng 11/2010 31/12 1262 31/12 Giá vốn hàng bán 156 2.345.048.438 tháng 12/2010 31/12 1264 31/12 K/Cgiá vốn quý 911 7.305.145.315 4/2010 Cộng phát sinh 7.305.145.315 7.305.145.315 Ngày31tháng12 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Biểu 2.11) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 77
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm Mẫu số S35- DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC -Thủy Nguyên-Hải Phòng ngày 14/9/2006 của BTC Tài khoản: 63215 - Giá vốn hàng bán nƣớc ngọt Numberone Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK Số Đơn giá Số tiền ghi sổ SH NT ĐƢ lƣợng Nợ Có 19/12/10 PXK2390 19/12/2010 Giá vốn hàng bán cho công ty 156 100 122.500 12.250.000 Tuân Việt 20/12/10 PXK2398 20/12/2010 Giá vốn hàng bán cho công ty Sao 156 100 123.850 12.385.000 Biển 20/12/10 PXK2403 20/12/2010 Giá vốn hàng bán cho công ty BA 156 250 124.300 31.075.000 31/12/10 K/c 31/12/2010 Kết chuyển giá vốn nƣớc ngọt 911 1.759.235.290 Công tổng 1.759.235.290 1.759.235.290 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Biểu 2.12) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 78
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 SHTK chi Số tiền STT Diễn giải Ghi chú tiết Nợ Có 1 63211 Giá vốn bán sữa 1.332.197.659 1.332.197.659 2 63212 Giá vốn bán Dầu 1.715.819.280 1.715.819.280 3 63213 Giá vốn bán Mì ViFon 1.273.294.386 1.273.294.386 4 63214 Giá vốn bán bánh kẹo Hải Châu 1.224.598.700 1.224.598.700 5 63215 Giá vốn bán nƣớc ngọt Numberone 1.759.235.290 1.759.235.290 Cộng 7.305.145.315 7.305.145.315 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Biểu 2.15) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 79
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phục vụ cho việc quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp dù cao hay thấp đều có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty phải giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp để góp phần làm tăng lợi nhuận. * Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp * Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.6 - Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày như phiếu nhập, xuất, chi, HĐ GTGT vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại lập các CTGS, Từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 642 - Cuối quý từ sổ cái các TK 642 làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh ta lập ra BCTC cuối năm Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 80
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hóa đơn GTGT, Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ ghi sổ Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.6 – Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi cuối quý, năm Đôí chiếu, kiểm tra Ví dụ 3 Anh Nguyễn Phi Long thanh toán chi phí đi đƣờng phát sinh ngày 19/12/2010 là 350.000 đ bằng tiền mặt - Căn cứ vào phiếu chi 1754(biểu 2.16), kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (biểu 2.17). - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết TK lập các CTGS liên quan (Biểu 2.18) từ đó vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 642(biểu 2.19) - Cuối quý, năm từ sổ cái lập bảng CĐPS và lập BCTC Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 81
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: 01-TT Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo- Ban hành theo QĐ số Thủy Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC PHIẾU CHI Ngày 19 tháng 12 năm 2010 Số CT: 1754 Nợ 642 Có 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Phi Long Địa chỉ: Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Lý do chi: Trả tiền phí đi đƣờng Số tiền 350.000đ Bằng chữ: Ba trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : Ba trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn Ngày 19 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Biểu 2.16) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 82
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi có tài khoản 111 Số chứng từ 1241 Tháng 12 năm 2010 Ghi các tài khoản Nợ Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT 156 133 642 331 . . . 12/12 PC1624 Thanh toán tiền mua hàng 88.800.000 80.727.273 8.072.727 13/12 PC1625 Thanh toán tiền 98.766.000 98.766.000 hàng T11cho cty sữa . 19/12 PC1988 Chi phí trả phí đi đƣờng 350.000 350.000 Cộng 6.457.433.621 3.233.560.808 352.652.902 198.644.308 1.338.877.560 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (biểu 2.17) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 83
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: 02a-DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1241 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D . -Chi tiền mặt thanh toán chi phí 642 111 198.644.308 - Phải trả nhà cung cấp 331 111 1.338.877.560 - Chi tiền mặt thanh toán tiền mua 156 111 3.233.560.808 hàng - Chi tiền thanh toán thuế GTGT 133 111 352.652.902 Cộng x x 6.457.433.621 X Kèm theo . chứng từ gốc Ngày tháng . năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (Biểu 2.18) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 84
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: 02b-DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo- Ban hành theo QĐ số Thủy Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2010 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Ngày Số tiền Số tiền Số hiệu Số hiệu Ngày tháng tháng A B 1 A B 1 1261 31/12 1.974.893.040 1237 31/12 142.256.700 1262 31/12 2.345.048.438 1238 31/12 234.213.000 1263 31/12 411.115.727 1239 31/12 138.987.690 1240 31/12 6.965.956.700 1241 31/12 6.457.433.621 1242 31/12 1.193.893.585 1243 31/12 3.869.842.321 Cộng Tổng cộng 56.288.967.491 Ngày31tháng12 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 85
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: S02c1-DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642 Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu tháng TK Số Ngày Diễn giải ghi sổ hiệu tháng đối Nợ Có ứng Số phát sinh 31/12 1238 31/12 Thanh toán tiền lƣơng cho 334 234.213.000 nhân viên T12/2010 31/12 1239 31/12 Các khoản chi phí phải trả 338 53.186.499 khác T12/2010 31/12 1241 31/12 Chi phí thanh toán bằng tiền 111 198.644.308 mặt 31/12 1244 31/12 Chi phí thanh toán bằng tiền 112 82.157.406 gửi NH . . 31/12 1264 31/12 K/C chi phí 911 1.787.798.989 Cộng phát sinh 1.787.798.989 1.787.798.989 Ngày31tháng12 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Biểu 2.19) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 86
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính * Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh do lãi nhận được từ các khoản tiền gửi ngân hàng. Chi phí tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi cho các khoản nợ vay. Con số này chiếm tỷ trọng không nhiều trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. * Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo có, giấy báo nợ của Ngân hàng - Sổ phụ của Ngân hàng - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng. - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635 – Chi phí tài chính * Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.7 - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ như Giấy báo có của Ngân hàng, Phiếu chi, vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. - Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ phát sinh. Từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 635, 515 - Cuối quý, năm từ sổ cái các TK 635, 515 làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh ta lập ra BCTC . Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 87
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Giấy báo có của Ngân hàng, Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ ghi sổ Sổ cái TK 515, TK 635 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.7 – Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH TM & DV Toàn Tâm Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi cuối quý, năm Đôí chiếu, kiểm tra Ví dụ 4: Ngày 25/12 ngân hàng Sacombank thông báo nhận lãi tiền gửi tháng 11/2010. Số tiền 120.321 đ. - Căn cứ vào Sổ phụ ngày 25/11/2010 của Ngân hàng Sacombank (Biểu số 2.20), kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (biểu 2.21). - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại kế toán lập các chứng từ ghi sổ ( biểu 2.22) từ đó làm căn cứ vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 515 (Biểu 2.23) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 88
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Cuối quý căn cứ vào sổ cái TK 515 lập bảng cân đối số phát sinh và lập BCTC. Ví dụ5 Ngày 28/12/2010, Trần Thị Thi trả lãi vay ngoài tháng 12 năm 2010. Số tiền là 28.420.412 đ - Căn cứ vào số liệu phát sinh kế toán tiến hành lập Phiếu chi số 2031 (Biểu số 2.24), và lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại liên quan (biểu 2.25) - Cuối tháng lập các chứng từ ghi sổ (biểu 2.26), từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 635(Biểu 2.27) - Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 515 lập bảng cân đối số phát sinh và lập BCTC. Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 89
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƢƠNG TÍN SACOMBANK HẢI PHÒNG SỔ PHỤ Số: 0242 oOo Ngày 25/12/2010 Sổ chi tiết tài khoản Statement of Acount For Số Tài Khoản: 701270406000465 CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM A/C No. Loại TK/Loại Tiền: 692 VND Type/Ccy Số dƣ đầu ngày 25/12/2010 : 541.263.021 Opening Balance as of So CT Ngay GD Ngay H.Luc Loai GD Số Séc/ref PS Nợ PS Có Nội dung Seq.No Tran Date Effect Date Tran Cheque No./Ref Withdrawal Deposit Remarks 173265125/11/2010 25/12/2010 IR 0000022586 0.00 120.321 Lãi tiền gửi Vnam thanh toán Doanh số giao dịch : 0.00 120.321 Transaction Summary Số dƣ cuối ngày 25/12/2010 : 541.383.342 Ending Balance as of (Biểu số 2.20) - Sổ phụ ngày 25/12/2010 NH Sài Gòn Thƣơng Tín Sacombank Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 90
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TM & DV TOÀN TÂM BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi nợ tài khoản 112 Số chứng từ 1243 Tháng 12 năm 2010 .Ngày Số CT Diễn giải Tiền trong CT Ghi các tài khoản có 131 515 141 . . 11/12 UNT236 Khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản 46.344.980 46.344.980 . 22/12 UNT254 Thu tạm ứng bằng chuyển khoản 11.590,000 11.590.000 25/12 SP0242 Lãi tiền gửi NH Sacombank 120.321 Cộng 3.869.842.321 2.333.690.000 66.547.911 343.344.901 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (biểu 2.21) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 91
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: 02a-DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo- Ban hành theo QĐ số Thủy Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1243 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D . - Khách hàng trả tiền 112 131 2.333.690.000 - Lãi tiền gửi ngân hàng 112 515 66.547.911 - Thu tạm ứng bằng chuyển khoản 112 141 343.344.901 . Cộng x x 3.869.842.321 X Kèm theo . chứng từ gốc Ngày tháng . năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (Biểu 2.22) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 92
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: S02c1-DNN Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Danh thu hoạt động tài chính Số hiệu : 515 Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Ngày Chứng từ Số Số tiền tháng Diễn giải hiệu ghi sổ Số Ngày TK Nợ Có hiệu tháng đối ứng Số phát sinh 31/11 1194 31/11 Lãi tiền gửi NH 112 43.132.214 T11/2010 31/11 1196 31/11 Lãi tiền cho vay 138 12.231.422 T11/2010 31/12 1243 31/12 Lãi tiền GNH T12/2010 112 66.547.911 31/12 1236 31/12 Lãi tiền cho vay 138 17.452.706 T12/2010 31/12 1265 27/12 K/C doanh thu HĐTC 911 177.786.677 Cộng phát sinh 177.786.677 177.786.677 Ngày31tháng12 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) ( Biểu 2.23) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 93
- Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Cty TNHH TM & DV Toàn Tâm Số: 02-TT Địa chỉ: Số 23 Bạch Đằng-Núi Đèo-Thủy Ban hành theo QĐ số Nguyên-Hải Phòng 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 12 năm 2010 Số CT: 2031 Nợ 635 Có 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Trần Thị Thi Địa chỉ: Phòng tài chính – kế toán Lý do chi: Trả tiền lãi vay Số tiền: 28.420.412 Bằng chữ: Hai mƣơi tám triệu bốn trăm hai mƣơi nghìn bốn trăm mƣời hai đồng. Kèm theo: 01Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : Hai mƣơi tám triệu bốn trăm hai mƣơi nghìn bốn trăm mƣời hai đồng. Ngày 28 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Biểu 2.24) Sinh viên: Đoàn Thị Minh Yến –Lớp QT 1105K 94