Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú - Lương Thùy Phương

pdf 110 trang huongle 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú - Lương Thùy Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú - Lương Thùy Phương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lƣơng Thùy Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Lê Thị Nam Phƣơng HẢI PHÒNG - 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lƣơng Thùy Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Lê Thị Nam Phƣơng HẢI PHÒNG - 2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lƣơng Thùy Phƣơng Mã SV: 120061 Lớp: QT 1206K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại đơn vị thực tập. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu năm 2011 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN PHÚ
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2 1.1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu 2 1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản về doanh thu 2 1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 3 1.1.1.2.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng 3 1.1.1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ. 3 1.1.1.2.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. 3 1.1.1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.1.2 Những vấn đề chung về kế toán chi phí 4 1.1.2.1 Các khái niệm cơ bản về chi phí 4 1.1.3 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.4 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 7 1.1.5 Các phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán 8 1.1.5.1 Kế toán quá trình tiêu thụ đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán VAT khấu trừ. 8 1.1.5.2 Kế toán quá trình tiêu thụ đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính VAT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc tiêu thụ các đối tƣợng không chịu VAT. 9 1.1.5.3 Các phƣơng thức thanh toán 9 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 9 1.2.1 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 9 1.2.2 Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 12
  8. 1.2.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14 1.2.4. Tổ chức công tác kế toán thu nhập khác 16 1.2.5. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán 17 1.2.6. Tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng 21 1.2.7. Tổ chức công tác kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 23 1.2.8 Tổ chức công tác kế toán chi phí tài chính 24 1.2.9 Tổ chức công tác kế toán chi phí khác 25 1.2.10. Tổ chức công tác kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27 1.2.11. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 1.3 Tổ chức vận dụng các hình thức và sổ sách kế toán 30 1.3.1 Các hình thức kế toán 30 1.3.2 Hình thức Nhật ký - sổ cái. 30 1.3.3- Hình thức Nhật ký chung. 31 1.3.4- Hình thức Nhật ký chứng từ. 32 1.3.5- Hình thức Chứng từ ghi sổ. 33 1.3.6- Hình thức kế toán trên máy vi tính 34 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN PHÚ 35 2.1 Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn An Phú 35 2.1.1 Một số nét khái quát về công ty TNHH An Phú. 35 2.1.2 Quá trình hình thành phát triển công ty TNHH An Phú. 35 2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH An Phú 37 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH An Phú 38 2.1.4.1 Thuận lợi 38 2.1.4.2 Khó khăn 38 2.1.5 Quy trình công nghệ và quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh 38 2.1.5.1 Đặc điểm của sản phẩm sản xuất 38
  9. 2.1.5.2 Quy trình công nghệ và quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh 39 2.1.6 Mô hình tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ của các phòng ban 41 2.1.6.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh 41 2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 41 2.1.7 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH An Phú và chức năng, nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán 43 2.1.7.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH An phú 43 2.1.7.2 Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán 43 2.1.8 Hình thức kế toán, chế độ và các phƣơng pháp kế toán công ty TNHH An Phú áp dụng 44 2.1.8.1 Hình thức kế toán áp dụng 44 2.1.8.2 Chế độ kế toán và các phƣơng pháp kế toán áp dụng 45 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú 46 2.2.1 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu 46 2.2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán 47 2.2.3 Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 63 2.2.4. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính 72 2.2.5 Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí tài chính 76 2.2.6 Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 80 CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ 89 3.1 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện 89 3.2 Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH An Phú. 89 3.2.1. Ƣu điểm 89 3.2.2. Nhƣợc Điểm 90
  10. 3.2.3. Một số biện pháp có thể áp dụng để hoàn thiện công tác hạch toán kế toán nói chung tại công ty. 90 3.3 Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 93 3.3.1.Ƣu điểm 93 3.3.2. Nhƣợc Điểm 93 3.3.3 Một số biện pháp có thể áp dụng để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 94 KẾT LUẬN 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
  11. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay thì đối với một doanh nghiệp muốn tạo uy tín và thƣơng hiệu trên thị trƣờng là vô cùng khó khăn. Bởi vậy vấn đề quan tâm hàng đầu của nhà quản lí là tính hiệu quả của các hoạt động kinh tế, chi phí bỏ ra, doanh số thu đƣợc và kết quả kinh doanh trong kì. Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đáp ứng yêu cầu đó và giúp cho nhà quản lí đƣa đƣợc ra các quyết định kinh doanh sáng suốt, kịp thời. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã mạnh dạn chọn đề tài : “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn An Phú“ làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu khoá luận gồm 3 chƣơng nội dung nhƣ sau: Chương 1 : Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2 : Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn An Phú. Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn An Phú. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu nhƣng do thời gian cũng nhƣ kiến thức còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy cô để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong văn phòng kế toán công ty trách nhiệm hữu hạn An Phú, đặc biệt là Thạc sĩ Lê Thị Nam Phƣơng đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên : Lương Thùy Phương Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 1
  12. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu 1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản về doanh thu - Doanh thu : Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kì kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thƣờng, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ 3 không là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không coi là doanh thu. - Doanh thu thuần : Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Là tổng số tiền của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. - Doanh thu tiêu thụ nội bộ : Là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Các khoản giảm trừ doanh thu : Là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng trong kì. Theo chế độ kế toán hiện hành, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm : + Chiết khấu thương mại : Là khoản doanh nghiệp giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với số lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ giành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại. + Hàng bán bị trả lại : Là số hàng đƣợc coi là đã tiêu thụ nhƣng bị ngƣời mua trả lại hoặc từ chối thanh toán do các nguyên nhân thuộc về ngƣời bán : vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất + Giảm giá hàng bán : Là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân thuộc về ngƣời bán : hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, xấu, hỏng, hàng giao không đúng hẹn trong hợp đồng kinh tế. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 2
  13. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Thuế xuất khẩu ( thuế quan ) : Là thuế trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế đánh vào hàng hóa xuất khẩu. + Thuế tiêu thụ đặc biệt : Là thuế gián thu, thuế đƣợc tính vào giá bán do ngƣời tiêu dùng gánh chịu khi mua hàng hóa, dịch vụ. + Thuế giá trị gia tăng trực tiếp của DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu hoạt động tài chính : là doanh thu từ tiền lãi, bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và hoạt động tài chính khác của DN. - Thu nhập khác : Là các khoản thu ngoài hoạt động SXKD của DN nhƣ thu nhập từ nhƣợng bán thanh lí TSCĐ, bán cho thuê tài sản, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu hồi nợ khó đòi đã xóa sổ, nhận quà biếu tặng 1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 1.1.1.2.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau: - DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - DN không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - DN đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ. Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau : - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích từ giao dịch cung cấp dịch vụ. - Xác định đƣợc công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hình thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.1.2.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Tiền lãi : Là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tiền, tƣơng đƣơng tiền ( lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu ). Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 3
  14. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tiền bản quyền : Là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tài sản, bằng sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả. Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia : Là số tiền lợi nhuận đƣợc chia từ việc nắm giữ cổ phiếu, góp vốn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn cả 2 điều kiện sau : - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. 1.1.1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chƣa VAT. - Với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu VAT hoặc chịu VAT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán có VAT. - Với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, thuế XNK thì doanh thu là tổng giá thanh toán gồm cả thuế TTĐB và thuế XNK. - Doanh nghiệp nhận gia công thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công. - Với hàng hóa nhận bán đại lí, kí gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì ghi doanh thu theo giá trả ngay. - Trƣờng hợp DN đã viết hóa đơn và thu tiền bán hàng nhƣng đến cuối kì vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua thì hàng này coi nhƣ hàng chƣa bán trong kì. - Trƣờng hợp cho thuê tài sản, nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ của năm tài chính sẽ bằng số tiền cho thuê đã thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. - Đối với DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc nhà nƣớc trợ cấp trợ giá thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc nhà nƣớc chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. 1.1.2 Những vấn đề chung về kế toán chi phí 1.1.2.1 Các khái niệm cơ bản về chi phí Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 4
  15. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Giá vốn hàng bán : Là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kì. Chi phí khấu hao, sửa chữa, nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động, chi phí nhƣợng bán, thanh lí bất động sản đầu tƣ. - Chi phí bán hàng : Là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, bảo quản, đóng gói, vận chuyển Chi phí bán hàng bao gồm : + Chi phí nhân viên : Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa Bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn ca, tiền công, các khoản trích bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn. + Chi phí vật liệu, bao bì : Phản ánh các chi phí, vật liệu bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dich vụ nhƣ : chi phí đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu + Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. + Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phƣơng tiện bốc dỡ vận chuyển, phƣơng tiện tính toán, đo lƣờng, kiểm nghiệm chất lƣợng + Chi phí bảo hành : Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. + Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê kho bãi, bốc vác, vận chuyển sản phẩm hàng hóa, hoa hồng đại lí, đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu + Chi phí bằng tiền khác : Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chi phí hội nghị - Chí phí quản lí doanh nghiệp : Là chi phí quản lí chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lƣơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lí doanh nghiệp, chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao dùng cho quản lí doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài điện nƣớc, chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lí doanh nghiệp bao gồm : Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 5
  16. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Chi phí nhân viên quản lí : Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lí doanh nghiệp nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lí ở các phòng. + Chi phí vật liệu quản lí : Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lí doanh nghiệp nhƣ : Văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ + Chi phí đồ dùng văn phòng : Phản ánh chi phí dụng cụ văn phòng dùng cho công tác quản lí + Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp nhƣ nhà cửa làm việc của các phòng ban, máy móc thiết bị quản lí + Thuế, phí và lệ phí : Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ thuế môn bài, tiền thuê đất và các khoản phí, lệ phí khác + Chi phí dự phòng : Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho việc quản lí, mua tài liệu kĩ thuật, bằng sáng chế, thuê TSCĐ, chi trả nhà thầu + Chi phí bằng tiền khác : Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lí chung của doanh nghiệp nhƣ: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, - Chi phí tài chính : Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí vay vốn, góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ khi bán ngoại tệ, - Chi phí khác : Là những khoản chi phí phát sinh khác biệt đối với hoạt động thông thƣờng bao gồm chi phí nhƣợng bán, thanh lí và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lí, nhƣợng bán ( nếu có ), chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, và các khoản chi phí khác. 1.1.3 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh : Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng, chi phí QLDN. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính : Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 6
  17. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Lợi nhuận từ hoạt động khác : Là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.  Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận nhƣ sau : + Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Doanh Dthu BH Ch.khấu Giảm giá Hàng bán Thuế TTĐB,XNK thu = và – th.mại – hàng bán – bị trả lại – Thuế GTGT trực tiếp thuần c.cấp DV ( nếu có ) Lợi nhuận gộp về = Doanh thu thuần về BH – Giá vốn BH và cung cấp DV và cung cấp dịch vụ hàng bán Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp từ Doanh thu Chi phí Chi phí Chi phí từ hoạt động = hoạt động BH và + hoạt động - tài - bán - quản lí sản xuất kdoanh cung cấp dịch vụ tài chính chính hàng DN + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt = Doanh thu hoạt động - Chi phí động tài chính tài chính tài chính + Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác + Lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận kế toán = Lợi nhuận từ hoạt động + Lợi nhuận từ hoạt + Lợi nhuận trƣớc thuế sản xuất kinh doanh động tài chính khác + Lợi nhuận sau thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Chi phí thuế TNDN 1.1.4 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Tính toán và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời khối lƣợng thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ. Vận dụng nguyên tắc giá phí và các phƣơng pháp tính giá phù hợp để xác định chính xác giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 7
  18. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu nhận, xử lí, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Kiểm tra, giám sát tình hình quản lí thành phẩm trong kho, tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.1.5 Các phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán 1.1.5.1 Kế toán quá trình tiêu thụ đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán VAT khấu trừ. - Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, quầy, hay tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và kí vào hóa đơn bán hàng thì số hàng bàn giao đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. - Hạch toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu thì lúc này mới đƣợc ghi nhận doanh thu. - Hạch toán tiêu thụ theo phương thức đại lí bán đúng giá hưởng hoa hồng: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lí ) xuất hàng giao cho bên đại lí ( bên đại lí ) để bán. Bên đại lí sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lí dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. + Nếu bên đại lí bán hàng đúng theo giá quy định của chủ hàng đƣợc hƣởng hoa hồng thì phải chịu VAT đầu ra tính trên hóa đơn hoa hồng đƣợc hƣởng. + Nếu đại lí bán hàng theo giá của đại lí thì đƣợc hƣởng phần chênh lệch giá, chịu VAT đầu ra tính trên số chênh lệch đó. Chủ hàng chỉ chịu VAT đầu ra trong phạm vi doanh thu của mình. - Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền trả chậm phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. - Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự: Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 8
  19. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Là phƣơng thức tiêu thụ mà ngƣời bán đem sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa của mình đi đổi lấy hàng hóa, vật tƣ của ngƣời mua. + Giá trao đổi : là giá bán trên thị trƣờng ( hoặc tƣơng đƣơng trên thị trƣờng ) của hàng đem đi ( giá hợp lí ). + Hàng hóa, dịch vụ đem đi trao đổi đƣợc hạch toán nhƣ hàng bán. + Hàng hóa, dịch vụ nhận trao đổi đƣợc hạch toán nhƣ hàng mua. - Các trƣờng hợp tiêu thụ khác : Hạch toán tiêu thụ nội bộ, gia công. 1.1.5.2 Kế toán quá trình tiêu thụ đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính VAT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc tiêu thụ các đối tƣợng không chịu VAT. Các phƣơng thức tiêu thụ và hạch toán GVHB cũng tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp tính VAT theo phƣơng pháp khấu trừ, chỉ khác một số nội dung sau: - Không sử dụng TK thuế giá trị gia tăng. - Trong giá mua vật tƣ, hàng hóa đã có thuế GTGT đầu vào. - Trong giá bán ( doanh thu ) đã có thuế GTGT đầu ra, thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu. - Các khoản ghi nhận chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại đã bao gồm cả VAT đầu ra trả lại ngƣời mua. - Số VAT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc xác định vào cuối kì sẽ ghi nhận vào TK 511 theo bút toán : Nợ TK 511 Có TK 3331 1.1.5.3 Các phƣơng thức thanh toán - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt - Thanh toán qua ngân hàng - Chậm trả : Không tính lãi hoặc có tính lãi. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chứng từ sử dụng : + Hóa đơn bán hàng thông thƣờng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp ( mẫu số 02 GTGT – 3LL ). Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 9
  20. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Hóa đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ ( mẫu số 01 GTGT – 3LL ). + Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ). + Chứng từ kế toán liên quan khác : Phiếu xuất kho hàng bán, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, hóa đơn vận chuyển bốc dỡ - Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 5 TK cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có 3 TK cấp 2: TK5121 : Doanh thu bán hàng hóa TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - Kết cấu tài khoản 511, 512 ( không có số dƣ cuối kì ) Nợ TK 511, 512 Có - Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, tính trên doanh thu bán hàng thực tế ( nội bộ ) bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch của sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp cho khách vụ ( doanh thu bán hàng nội bộ ) của hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kì kế doanh nghiệp thực hiện trong kì kế toán. toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kì. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kì. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kì. - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911. ∑SPS Nợ ∑SPS Có Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 10
  21. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Sơ đồ quá trình hạch toán 511, 512 Sơ đồ 1 : Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 333 511,512 111,112,131,136 Thuế XK, thuế TTĐB Đơn vị áp dụng phải nộp NSNN,Thuế GTGT Phƣơng pháp trực tiếp Doanh p.nộp ( theo p.pháp trực tiếp) ( tổng giá thanh toán ) thu BH và 521,531,532 CCDV Cuối kì, kết chuyển CKTM, Đơn vị áp dụng phát DT hàng bán bị trả lại, Giảm p.pháp khấu trừ sinh giá hàng bán psinh trong kì (giá chƣa thuế ) 911 Cuối kì k/c 333 ( 33311) doanh thu thuần Thuế GTGT đầu ra CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán p.sinh trong kì Sơ đồ 2 : Kế toán bán hàng thông qua đại lí ( theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng ). TK 155, 156 TK157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm hàng hóa giao cho các đại lý Khi thành phẩm, hàng hóa bán hộ (theo phƣơng pháp kê giao cho đại lý đã bán đƣợc khai thƣờng xuyên) TK511 TK 111, 112, 131, TK 641 Doanh thu bán hàng Hoa hồng phải trả cho bên đại lý nhận đại lý TK 133 TK 333( 33311) (Thuế GTGT) (Thuế GTGT) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 11
  22. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 3 : Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp. TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn p.thu (ghi theo giá bán trả tiền ngay) của khách hàng. TK 333 (33311) Thuế GTGT TK 111,112 đầu ra Số tiền đã thu của khách hàng TK 515 TK 338(3387) Định kỳ, k/c Lãi trả góp hoặc trả doanh thu là tiền chậm phải thu của lãi phải thu từng kỳ khách hàng 1.2.2 Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. - Chứng từ sử dụng + Phiếu xuất kho ( mẫu số 02 – VT ), phiếu nhập kho ( mẫu số 01 – VT ) + Phiếu thu ( mẫu số 01 – TT ) , phiếu chi ( mẫu số 02 – TT ) + Hóa đơn GTGT ( mẫu số 01 GTGT – 3 LL ) + Và các chứng từ khác có liên quan - Tài khoản sử dụng TK 521 : Chiết khấu thƣơng mại TK 531 : Hàng bán bị trả lại TK 532 : Giảm giá hàng bán TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu - Kết cấu tài khoản 521,531,532 ( không có số dƣ cuối kì ) Nợ 521 Có - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận - Cuối kì kết chuyển toàn bộ số chiết thanh toán cho khách hàng khấu thƣơng mại sang TK511 để xác định doanh thu thuần của kì báo cáo. ∑SPS Nợ ∑SPS Có Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 12
  23. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nợ 531 Có - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản trả lại vào bên nợ TK511 để xác định phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng doanh thu thuần của kì báo cáo. hóa đã bán. ∑SPS Nợ ∑SPS Có Nợ 532 Có - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém, mất hàng bán sang TK511 để xác định doanh phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định thu thuần của kì báo cáo. trong hợp đồng kinh tế. ∑SPS Nợ ∑SPS Có - Sơ đồ quá trình hạch toán 521,531,532 TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511 Doanh thu HBBTL,GGHB,CKTM Cuối kỳ k/c Doanh thu HBBTL, có thuế GTGT của đơn vị áp dụng GGHB,CKTM phát sinh trong kỳ phƣơng pháp trực tiếp HBBTL, GGHB, DT không CKTM (đvị áp dụng có thuế p.pháp khấu trừ) GTGT TK333(3331,3332,3333) Thuế GTGT - Các khoản thuế làm giảm doanh thu : + Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc tính: Số thuế GTGT = GTGT của x Thuế suất thuế phải nộp hàng hoá,dịch vụ GTGT (%) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 13
  24. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp GTGT của = Giá thanh toán của hàng hoá – Giá thanh toán của hàng hoá, hàng hóa dịch vụ dịch vụ bán ra dịch vụ mua vào tƣơng ứng + Thuế tiêu thụ đặc biệt : Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất. + Thuế xuất khẩu : Với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỉ lệ phần trăm : Thuế xuất khẩu SL đơn vị từng mặt hàng Trị giá tính thuế Thuế suất phải nộp = thực tế xuất khẩu ghi x tính trên một x của từng trong Tờ khai hải quan đơn vị hàng hóa mặt hàng Với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối : Thuế xuất khẩu = SL đơn vị từng mặt hàng thực tế x Mức thuế tuyệt đối quy định phải nộp XK ghi trong tờ khai hải quan trên một đơn vị hàng hóa - Sơ đồ hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu : TK 111,112 TK 333 (3331,3332,3333) TK 511 Thuế đã nộp Thuế phải nộp NSNN 1.2.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Chứng từ sử dụng + Phiếu thu ( mẫu số 01 – TT ) + Giấy báo có và các chứng từ khác liên quan. - Tài khoản sử dụng TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 14
  25. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Kết cấu tài khoản 515 ( không có số dƣ cuối kì ) Nợ 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp theo p.pháp trực - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. tiếp ( nếu có ). - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào cty con, cty liên doanh, cty liên kết. sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì . - Lãi tỉ giá hối đoái khi bán ngoại tệ. - Lãi tỉ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản ngoại tệ. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỉ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động DTTC. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kì. ∑SPS Nợ ∑SPS Có - Sơ đồ quá trình hạch toán 515 TK 911 TK 515 TK111, 112, 138 Các khoản thu nhập h/đ K/c doanh thu hoạt động k/d. Định kỳ thu lãi tín tài chính phiếu, trái phiếu cổ tức đƣợc hƣởng TK 111,112 Tiền lãi thanh toán chuyển nhƣợng đầu tƣ chứng khóan ngắn hạn, dài hạn TK121,221 Giá gốc của chứng khoán TK111,112 Thu nhập từ bán ngoại tệ, cho thuê TSCĐ tài chính bán bất động sản TK 3331 Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 15
  26. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4. Tổ chức công tác kế toán thu nhập khác - Chứng từ sử dụng + Biên bản thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ ( Mẫu số 02 – TSCĐ ) + Phiếu thu ( mẫu số 01 – TT ) - Tài khoản sử dụng TK 711 : Thu nhập khác - Kết cấu tài khoản 711 Nợ 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh p.pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập trong kì. khác ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kì k/c các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì sang TK 911. ∑SPS Nợ ∑SPS Có - Sơ đồ quá trình hạch toán 711 711 333(3331) 111,112131 Số thuế GTGT p.nộp Thu nhập thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ theo p.pháp trực tiếp 333(33311) ( Nếu có ) 911 331,338 Cuối kì k/c các khoản thu Các khoản nợ p.trả không xđịnh đƣợc nhập khác p.sinh trong kì chủ nợ, qđịnh xóa ghi vào t.nhập khác 338,334 Tiền phạt khấu trừ vào tiền kí cƣợc, kí quỹ của ngƣời kí cƣợc 111,112 - Khi thu đƣợc nợ khó đòi đã xoa sổ - Thu tiền BH cty b.hiểm bồi thƣờng - Thu tiền phạt k.hàng vi phạm h.đồng - Các khoản tiền thƣởng của KH 152,156,211 Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa 352 Hết thời hạn bảo hành nếu công trình phải bảo hành hoặc số dự phòng p.trả > chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập. 111,112 Các khoản hoàn thuế XK, NK, TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 16
  27. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán - Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho để bán: - Đối với doanh nghiệp sản xuất : Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đƣa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành. - Đối với doanh nghiệp thƣơng mại : Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm : Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó: + Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán đƣợc xác định theo một phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho. + Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán : do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan đến khối lƣợng hàng hóa trong kì và hàng bán đầu kì, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong kì và hàng tồn kho cuối kì. Công thức: Chi phí m.hàng Chi phí mua hàng của Chi phí mua hàng của Tiêu chuẩn phân bổ cho = HH tồn kho đầu kì + HH phát sinh trong kì x phân bổ của HH đã bán Tổng tiêu chuẩn phân bổ của HH tồn cuối kì HH đã xuất và HH đã xuất bán trong kì bán trong kì Trong đó : Hàng hóa tồn kho cuối kì bao gồm cả hàng hóa tồn trong kho, hàng hóa đã mua nhƣng còn đang đi trên đƣờng và hàng gửi bán nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận. - Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho a, Phƣơng pháp bình quân gia quyền : Theo phƣơng pháp này thì trị giá thực tế của hàng hóa, thành phẩm xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng hóa, thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Gía thực tế xuất kho = Số lƣợng xuất x Đơn giá thực tế bình quân Đơn giá thực tế Gía trị hàng tồn đầu kỳ + Gía trị hàng thực tế nhập trong kỳ = bình quân Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong kỳ Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 17
  28. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Giá đơn vị bình quân gia quyền có thể đƣợc tính theo hai cách: + Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kì: Nếu đến cuối kỳ kế toán mới xác định đơn giá thì đơn giá bình quân đó là đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ. Giá đơn vị bình quân = Trị giá hàng tồn đầu kì + Trị giá hàng nhập trong kì gia quyền cả kì Lƣợng hàng tồn đầu kì + Lƣợng hàng nhập trong kì + Giá đơn vị bình quân gia quyền liên hoàn : Nếu sau mỗi lần nhập, xuất kế toán xác định lại đơn giá thực tế bình quân thì giá đó là giá thực tế bình quân gia quyền liên hoàn. Giá đơn vị bình quân gia = Trị giá hàng tồn sau lần nhập i quyền sau lần nhập i Lƣợng hàng tồn sau lần nhập i b, Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO ) Phƣơng pháp này dựa trên giả định hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc, xuất hết số lƣợng hàng nhập trƣớc mới tính đến số lƣợng hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng loại hàng ( trong trƣờng hợp này số hàng tồn đầu kì đƣợc coi là nhập lần đầu tiên). c, Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc ( LIFO ) + Xác định tại thời điểm cuối kì : Theo phƣơng pháp này hàng nào nhập vào sau cùng sẽ đƣợc xuất ra đầu tiên. + Xác định sau mỗi lần nhập : Theo phƣơng pháp này thì sau mỗi lần nhập sẽ xác định giá trị thực tế xuất kho. d, Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này hàng hóa nhập kho theo giá nào thì đƣợc xuất kho theo giá đó. Hàng hóa đƣợc xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá cho đến lúc bán ( trừ trƣờng hợp điều chỉnh ). Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mỗi lần nhập. Do đó, những doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ xuất nhập hàng hóa không nên áp dụng. - Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT – 3LL ) + Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 – VT ) + Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT ) + Và các chứng từ hóa đơn liên quan khác. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 18
  29. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản sử dụng + TK 156 : Hàng hóa + TK 632 : Giá vốn hàng bán - Kết cấu tài khoản 632 ( không có số dƣ cuối kì ) A, Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nợ 632 Có - Đối với hoạt động SXKD phản ánh : - K/c giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, + Trị giá vốn của SP,HH,DV đã bán trong kì. dịch vụ đã bán trong kì sang TK 911. + Chi phí NL,VL,NC vƣợt mức bình thƣờng - K/c toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu và CPSXC cố định không phân bổ đƣợc. tƣ phát sinh trong kì để xác định kết quả + Hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ hoạt động kinh doanh. phần bồi thƣờng tr.nhiệm do cá nhân gây ra. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá + Chi phí xây dựng TSCĐ vƣợt trên mức hàng tồn kho cuối năm tài chính ( Chênh bình thƣờng không tính vào NG TSCĐHH. lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK. nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc ). - Đối với HĐKD BĐS đầu tƣ phản ánh : - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. + Số khấu hao BĐS đầu tƣ trích trong kì. + Chi phí sửa chữa BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tƣ. + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong kì. + Giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ bán, thanh lí + Chi phí bán, thanh lí BĐS đầu tƣ. ∑SPS Nợ ∑SPS Có B, Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì. - Đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại: Nợ 632 Có + Trị giá vốn của HH đã bán trong kì. - K/c giá vốn của hàng hóa đã gửi bán + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK nhƣng chƣa xác định đƣợc là đã tiêu thụ. (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK nay lớn hơn số dự phòng phải lập năm trƣớc ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập chƣa sử dụng hết ). năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc ). - K/c giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ TK 911. ∑SPS Nợ ∑SPS Có Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 19
  30. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh vật tƣ : Nợ 632 Có + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kì. - K/c giá vốn của thành phẩm tồn kho + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK cuối kì vào bên nợ TK 155. ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK nay lớn hơn số dự phòng phải lập năm trƣớc cuối năm tài chính ( Chênh lệch giữa số chƣa sử dụng hết ). dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã + Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong lập năm trƣớc ). nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. - K/c giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kì vào bên nợ TK 911. ∑SPS Nợ ∑SPS Có - Sơ đồ quá trình hạch toán 632 A, Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TK 155,156 không qua nhập kho. TK 157 TP sx ra gửi đi bán khi hàng gửi đi bán đc TP, HH đã bán bị trả lại không qua nhập kho xác định là tiêu thụ nhập kho TK 155,156 TP, HH xuất kho TK 911 gửi đi bán Cuối kỳ, k/c GV hàng bán Xuất kho TP, HH để bán ngay của TP, HH, DV đã tiêu thụ TK154 Cuối kì, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành TK 159 tiêu thụ trong kì Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 20
  31. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp B, Theo phƣơng pháp kiểm kê định kì : TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của tồn kho đầu kỳ TP tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã gửi Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TP đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của TK 911 HH đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại) bán của TP, HH, DV TK 631 Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của TP hoàn thành; giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất và KD dịch vụ) 1.2.6. Tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng - Chứng từ sử dụng + Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL ). + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu số 06 – TSCĐ ). + Bảng phân bổ NVL – CCDC ( Mẫu số 07 – VT ). + Các chứng từ gốc có liên quan. - Tài khoản sử dụng TK 641 : Chi phí bán hàng TK 641 gồm có 7 tài khoản cấp 2 nhƣ sau : + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 21
  32. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Kết cấu tài khoản 641 ( không có số dƣ cuối kì ). Nợ 641 Có + Các chi phí có liên quan đến quá trình bán - K/c chi phí bán hàng vào TK 911 để sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. tính kết quả kinh doanh trong kì. ∑SPS Nợ ∑SPS Có - Sơ đồ quá trình hạch toán 641 TK 641 TK 133 TK 111,112, TK 111,112,152,153, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản TK 911 trích trên lƣơng K/c chi phí bán hàng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 TK 352 Chi phí phân bổ dần, Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí trích trƣớc về chi phí bảo hành SP, HH. TK 512 Thành phẩm,hàng hoá, dịch vụ dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 333 (33311) TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu tính vào chi phí bán hàng. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 22
  33. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.7. Tổ chức công tác kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp - Chứng từ sử dụng + Căn cứ vào các bảng phân bổ ( bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng phân bổ vật liệu và CCDV, bảng phân bổ khấu hao TCSĐ ). + Các chứng từ gốc có liên quan. - Tài khoản sử dụng TK 642 : Chi phí quản lí doanh nghiệp. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 nhƣ sau : + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. - Kết cấu tài khoản 642 ( không có số dƣ cuối kì ). Nợ 642 Có + Các chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế - K/c chi phí quản lí doanh nghiệp vào phát sinh trong kì. TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng kì. phải trả ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này lớn hơn số dự phòng đã lập kì trƣớc chƣa sử dụng hết). + Dự phòng trợ cấp mất việc làm. ∑SPS Nợ ∑SPS Có - Sơ đồ quá trình hạch toán 642 Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 23
  34. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 642 TK 133 TK 111,112, TK 111,112,152,153, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng, tiền công phụ cấp, K/c chi phí quản lí tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 139 TK 142, 242, 335 Hoàn nhập số chênh lệch giữa Chi phí phân bổ dần, số dự phòng phải thu khó đòi Chi phí trích trƣớc đã trích lập năm trƣớc chƣa TK 133 SD hết > số trích lập năm nay Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu tính vào chi phí quản lí TK 336 TK 352 Chi phí quản lí cấp dƣới phải nộp Hoàn nhập dự phòng p.trả cấp trên theo quy định TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 333 Thuế môn bài,tiền thuê đất p.nộp NSNN 1.2.8 Tổ chức công tác kế toán chi phí tài chính - Chứng từ sử dụng + Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT ). + Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT – 3 LL ). + Giấy báo nợ + Và các chứng từ hóa đơn liên quan khác. - Tài khoản sử dụng TK 635 : chi phí tài chính Các tài khoản liên quan : TK 111, 112,131,133 Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 24
  35. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Kết cấu tài khoản 635 ( Không có số dƣ cuối kì ) Nợ 635 Có - Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ cho thuê tài sản tài chính. chứng khoán (chênh lệch giữa số dự - Lỗ bán ngoại tệ. phòng phải lập kì này nhỏ hơn số dự - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử - Lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì . dụng hết ). - Lỗ tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài - Cuối kì kế toán k/c toàn bộ chi phí tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. chính phát sinh trong kì sang TK 911 để - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỉ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB ( lỗ tỉ giá giai đoạn trƣớc hoạt động ) đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. ∑SPS Nợ ∑SPS Có - Sơ đồ quá trình hạch toán 635 TK 111,112 TK 635 TK 911 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi K/c chi phí tài chính mua hàng trả chậm, trả góp TK 129, 229 Dự phòng giảm giá TK129, 229 đầu tƣ Hoàn lại số chênh lệch dự TK 121,221,222 phòng giảm giá đầu tƣ Lỗ các khoản đầu tƣ TK 111,112 Tiền thu các Chi phí h/đ liên khoản đầu tƣ doanh, liên kết TK111, 112 Bán ngoại tệ Lỗ về bán ngoại tệ 1.2.9 Tổ chức công tác kế toán chi phí khác - Chứng từ sử dụng + Phiếu chi ( mẫu số 02 - TT ) + Biên bản thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ ( mẫu số 02 - TSCĐ ). + Và các chứng từ, hóa đơn liên quan khác. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 25
  36. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản sử dụng TK 811 : Chi phí khác - Kết cấu tài khoản 811 ( không có số dƣ cuối kì ) Nợ 811 Có - Chi phí thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ và giá - Cuối kì kết chuyển toàn bộ các khoản trị còn lại của TSCĐ thanh lí, nhƣợng bán chi phí khác phát sinh trong kì vào TK ( nếu có ). 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế - Các khoản chi phí khác. ∑SPS Nợ ∑SPS Có - Sơ đồ quá trình hạch toán 811 TK 214 TK 811 TK 911 TK 211, 213 Giá trị hao mòn Nguyên Ghi giảm TSCĐ của Giá trị Cuối kì k/c chi phí giá h/đ SXKD khi thanh lí còn lại khác phát sinh trong kỳ TK111,112,331 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luât. TK 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh nhƣ chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh ( bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ ) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 26
  37. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.10. Tổ chức công tác kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Chứng từ sử dụng : + Phiếu kế toán và các chứng từ liên quan khác. - Tài khoản sử dụng TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 821 có 2 TK cấp 2 nhƣ sau : + TK 8211 : Chi phí thuế TNDN hiện hành . + TK 8212 : Chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết cấu tài khoản 821 ( không có số dƣ cuối kì ) Nợ 821 Có - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh - Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong trong năm. năm thuế TN hoàn lại). bên có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên nợ - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 8212 phát sinh trong kì vào bên có TK (thuế TN hoãn lại phải trả đƣợc hoàn 911 để xác định kết quả kinh doanh. nhập > thuế TN hoãn lại p.trả phát sinh). - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm > khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào TK 911. - K/c chênh lệnh giữa số phát sinh nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh có TK 8212 phát sinh trong kì vào bên nợ TK 911. ∑SPS Nợ ∑SPS Có - Sơ đồ quá trình hạch toán 821 Sơ đồ 1: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế trong kỳ (doanh nghiệp xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 27
  38. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TNDN HL) TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số lại phải trả phát sinh trong năm tài sản thuế TN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm đƣợc hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có lớn K/c chênh lệch số phát sinh có nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212 hơn số phát sinh nợ TK 8212 1.2.11. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh - Chứng từ sử dụng + Phiếu kế toán + Và các chứng từ liên quan khác. - Tài khoản sử dụng - TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh. - TK 421 : Lợi nhuận chƣa phân phối TK 421 có 2 TK cấp 2: + TK 4211 : Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc. + TK 4212 : Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay. - Các tài khoản khác có liên quan. - Kết cấu tài khoản 911,421 TK 911 : ( không có số dƣ cuối kì ) Nợ 911 Có - Trị giá vốn cuả sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. hóa, BĐS đầu tƣ , dịch vụ đã bán trong kì. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế - Doanh thu hoạt động tài chính, các TNDN và chi phí khác. khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm - C.phí bán hàng và c.phí quản lí DN chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. ∑SPS Nợ ∑SPS Có Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 28
  39. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 421 : ( có thể có số dƣ bên nợ hoặc số dƣ bên có ) Nợ 421 Có - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. doanh của doanh nghiệp trong kì. - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh. cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Xử lí các khoản lỗ về hoạt động kinh - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. doanh. ∑SPS Nợ ∑SPS Có SDCK : số lỗ về HĐKD chƣa xử lí SDCK : S ố l ợ i nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng - Sơ đồ quá trình hạch toán kết quả hoạt động SXKD ( bán hàng ). TK 154 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK111,112,131 Bán thẳng không K/c giá vốn hàng K/c DT thuần DT bán hàng DN tính qua kho bán TK 333 thuế GTGT pp k.trừ TK155,157 VAT trực tiếp, TK 3331 Xuất kho bán Thuế TTĐB, Thuế hàng XK phải nộp GTGT phảinộp TK334,338 TK641, 642 TK 531 Chi phí DT hàng bán TK111,112,131 nhân viên bị trả lại DT bán hàng (DN TK152,153,142 TK 532 tính T.GTGT theo Chi phí vật liệu K/c CP bán hàng Giảm giá pp trực tiếp) dụng cụ và CP QLDN hàng bán TK 214 TK 821 TK 521 Chi phí khấu hao K/c chi phí Chiết khấu TSCĐ thuế TNDN thƣơng mại TK111,112, TK 421 Chi phí khác K/c lỗ bằng tiền K/c lãi Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 29
  40. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3 Tổ chức vận dụng các hình thức và sổ sách kế toán 1.3.1 Các hình thức kế toán Để ghi chép,hệ thống hoá thông tin kế toán,doanh nghiệp phải sử dụng 1 hình thức kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm,quy mô hoạt động SXKD của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có. Hiện nay,các hình thức sổ sách đƣợc áp dụng là: ( 5 hình thức ) - Hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái. - Hình thức kế toán Nhật kí chung. - Hình thức kế toán Nhật kí - Chứng từ. - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính. 1.3.2 Hình thức Nhật ký - sổ cái. - Đặc điểm: Sử dụng sổ nhật ký sổ cái làm sổ tổng hợp để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và hệ thống trên cùng một trang sổ. - Ƣu điểm: sử dụng các loại sổ có kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu. - Nhƣợc điểm: khó phân công công việc. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán Sổ quỹ kế toán chứng từ chi tiết cùng loại NHẬT KÍ SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán Sơ đồ : Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái * Ghi chú: : Ghi hàng ngày (định kỳ). : Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ). : Đối chiếu, kiểm tra. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 30
  41. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3- Hình thức Nhật ký chung. - Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi theo thứ tự thời gian, theo quan hệ đối ứng của các TK vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái các TK có liên quan. - Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công công việc. - Nhƣợc điểm: việc ghi chép bị trùng lặp nhiều. Chứng từ kế toán Sổ nhật kí Sổ thẻ kế toán đặc biệt SỔ NHẬT KÍ CHUNG chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối Bảng tổng số phát sinh hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung * Ghi chú: : Ghi hàng ngày (định kỳ). : Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ). : Đối chiếu, kiểm tra. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 31
  42. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.4- Hình thức Nhật ký chứng từ. - Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phân loại và ghi vào bảng kê và Nhật ký chứng từ,cuối tháng tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái tài khoản. - Ƣu điểm: Tập hợp số liệu vào các chứng từ,sổ theo quan hệ đối ứng của các tài khoản nên giảm nhẹ thao tác ghi chép,dễ đối chiếu, kiểm tra. - Nhƣợc điểm: Mẫu sổ phức tạp đòi hỏi nhân viên kế toán phải có chuyên môn vững vàng, không thuận tiện cho việc tin học hoá công tác kế toán. Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ kế toán Bảng kê NHẬT KÍ chi tiết CHỨNG TỪ 511,632,641, Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. * Ghi chú: : Ghi hàng ngày (định kỳ). : Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ). : Đối chiếu, kiểm tra. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 32
  43. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.5- Hình thức Chứng từ ghi sổ. - Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phân loại tổng hợp để lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản. - Ƣu điểm: Kết cấu mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu số liệu. - Nhƣợc điểm: ghi chép còn trùng lặp, khối lƣợng ghi chép nhiều. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế kế toán chứng từ Sổ quỹ toán chi tiết cùng loại Sổ đăng ký chứng CHỨNG TỪ GHI SỔ từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ : Trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. * Ghi chú: : Ghi hàng ngày (định kỳ). : Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ). : Đối chiếu, kiểm tra. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 33
  44. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.6- Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán trên máy vi tính đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiện thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán. Nhƣng phải đƣợc in đầy đủ sổ kế toán và báo các tài chính theo quy định. CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG BÁO CÁO TỪ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH MÁY VI TÍNH CÙNG LOẠI Sơ đồ : Trình tự kế toán theo hình thức trên máy vi tính * Ghi chú: : Ghi hàng ngày (định kỳ). : Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ). : Đối chiếu, kiểm tra. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 34
  45. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN PHÚ 2.1 Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn An Phú 2.1.1 Một số nét khái quát về công ty TNHH An Phú.  Tên công ty viết bằng tiếng việt : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN PHÚ  Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài : AN PHU CO.,LTD  Tên công ty viết tắt : APC  Mã số doanh nghiệp : 0200414248  Địa chỉ trụ sở chính : Số 43/282 Đà Nẵng, phƣờng Vạn Mỹ, quận Ngô Quyền, Hải Phòng.  Điện thoại : +84.31.3751643  Fax : +84.31.3750965  Email : anphus@hn.vnn.vn  Vốn điều lệ : 2.500.000.000 (VND)  Tổng số diện tích : 2000 m2  Tổng số nhân viên :170 ngƣời  Năng suất : 12.000 đến 15.000 đôi/tháng  Khách hàng chính : Một số khách hàng châu Âu và trong nƣớc. 2.1.2 Quá trình hình thành phát triển công ty TNHH An Phú. Công ty TNHH An Phú đƣợc Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh và đăng kí thuế công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở nên (3 thành viên góp vốn) với đăng kí lần đầu ngày 21/09/2000 và đăng kí thay đổi lần 4 ngày 22/10/2010.  Giai đoạn 1 : (2000-2002) Những năm đầu mới thành lập từ tháng 9 năm 2000 đến hết năm 2002 công ty chỉ có 60 lao động với số vốn ban đầu 250 triệu đồng, chuyên sản xuất giày dép xuất khẩu sang Đông Âu và các nƣớc phụ cận. Nhà xƣởng thuê lại của Trung tâm tƣ vấn việc làm số 287 Tô Hiệu với tổng diện tích 400m2 bao gồm cả kho hàng, văn phòng và xƣởng sản xuất. Nhƣng doanh số xuất khẩu đã đạt trung bình 1 triệu Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 35
  46. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp USD/ năm. Ở giai đoạn này, phần lớn các đơn hàng đều phải đi thuê gia công ở các đơn vị khác nên việc quản lí chất lƣợng sản phẩm gặp nhiều khó khăn và không chặt chẽ hơn nữa chi phí giá thành cao ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty. Đứng trƣớc thực trạng trên, tháng 12/2002 công ty đã kí hợp đồng thuê lại khu chợ của ủy ban phƣờng Vạn Mỹ tại số 43/282 Đƣờng Đà Nẵng - Quận Ngô Quyền - HP với tổng diện tích 1200m2, thời gian 20 năm với mặt bằng rộng lớn hơn. Công ty đã tăng vốn pháp định lên 1000 triệu đồng, tuyển thêm 60 công nhân tại địa phƣơng và 100 công nhân tại các xƣởng may ngoại thành. Bằng những động thái tích cực trên, sản lƣợng tự sản xuất đã tăng lên 15.000đôi/tháng.  Giai đoạn 2 : (2003-2009) Từ năm 2003 đến 2009 lƣợng khách hàng đến công ty ngày càng tăng và các điều kiện từ phía khách hàng ngày càng khắt khe hơn. Một lần nữa công ty lại đứng trƣớc thực trạng khó khăn mới, đặc biệt là môi trƣờng, nhà xƣởng sản xuất ở giữa khu dân cƣ chật hẹp, thiết bị máy móc cũ, lƣợng lao động còn thiếu. Do vậy, ban lãnh đạo, hội đồng thành viên công ty quyết định : - Xây mới xƣởng sản xuất trên diện tích 4.082m2 : Xƣởng chính 1920m2, Nhà để xe ô tô, xe máy, xe đạp 468m2, Nhà ăn ca 120m2 tại xã Thái Sơn - An Lão - Kiến An - HP. - Mua dây chuyền sản xuất hiện đại hơn thay thế cho dây chuyền sản xuất cũ, tuyển thêm công nhân để đáp ứng năng suất yêu cầu. - Nâng cấp hệ thống quản lí toàn công ty bằng cách xây dựng hệ thống quản lí chất lƣợng, quản lí sản xuất, điều kiện theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001- 2008. Công ty đã nhận đƣợc chứng chỉ ISO 9001-2008. Riêng phần xây dựng mới xƣởng sản xuất công ty xúc tiến vào đầu quý III/2009 và đã thực hiện xong việc đền bù, giải tỏa mặt bằng. Công ty đang hoàn tất các bƣớc thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng của cơ quan chức năng thành phố và tìm nhà thầu phù hợp.  Giai đoạn 3 : (2010 - hiện nay) Bắt đầu từ tháng 8/2010 , ban giám đốc công ty đã đề ra phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh là hạ giá thành sản phẩm để tăng tính cạnh tranh bằng cách tuyển thêm 35-40 công nhân, nâng cao sản lƣợng lên 800-1000 đôi/ ngày so với các vụ trƣớc là 500-600 đôi/ngày để giảm chi phí quản lí chung, tăng doanh thu và lợi nhuận và từng bƣớc hoàn trả các khoản vốn vay đầu tƣ ban đầu. Đây là biện pháp Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 36
  47. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp tích cực nhất để giảm các chi phí đầu vào, từ đó tăng nguồn vốn tái đầu tƣ cho phát triển sản xuất của những năm tiếp theo, phấn đấu xây dựng, hoàn thiện đƣợc nhà xƣởng của riêng mình để ổn định sản xuất lâu dài và phát triển bền vững công ty. Bằng kinh nghiệm, uy tín chất lƣợng sản phẩm và sự lỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo, cán bộ CNV và với chức năng tự sản xuất, tự tiêu thụ, không phụ thuộc vào yếu tố ngƣời nƣớc ngoài Công ty TNHH An Phú tự sản xuất mẫu theo mẫu do khách hàng chuyển hoặc tự chế tác các mẫu theo khả năng của mình và theo nhu cầu thực tế của thị trƣờng. Hàng năm thƣờng tham gia hai lần hội chợ quốc tế Châu Âu, qua đó nắm bắt nhu cầu thị trƣờng và kí hợp đồng trực tiếp các đơn hàng với khách hàng. Do vậy các sản phẩm của công ty không phải chịu chi phí trung gian và đáp ứng đƣợc các tiêu chí của khách hàng: nhanh, chất lƣợng và giá thành hợp lí Trải qua hơn 10 năm thành lập, công ty đã không ngừng lớn mạnh, tăng trƣởng về mọi mặt, thƣờng xuyên xây dựng và hoàn thiện tổ chức, nâng cao năng lực chỉ huy điều hành, đổi mới trang thiết bị, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động. Tính đến thời điểm này công ty đã khẳng định đƣợc uy tín cũng nhƣ thƣơng hiệu của mình trên thị trƣờng. Đây là minh chứng cho sự phát triển vững chắc của công ty. 2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH An Phú Hiện nay, công ty có các ngành nghề sản xuất kinh doanh nhƣ:  Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính : Sản xuất, gia công giầy, dép, quần áo, các sản phẩm da, giả da, vải bạt xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.  Đại lí buôn bán giày, dép, quần áo, các sản phẩm bằng da, giả da và vải các loại.  Đại lý mua bán vật tƣ hàng hóa, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất.  Đào tạo công nhân may và sửa chữa máy may công nghiệp.  Sản xuất, mua bán nguyên vật liệu, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho sản xuất bia, nƣớc giải khát; sản xuất kinh doanh bia, nƣớc giải khát.  Kinh doanh nhà hàng. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 37
  48. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH An Phú 2.1.4.1 Thuận lợi Khi bƣớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực giầy dép xuất khẩu, công ty TNHH An Phú đã có những thuận lợi: - Ban giám đốc công ty có năng lực điều hành, quản lý tốt với các phƣơng pháp, đƣờng lối chiến lƣợc công ty. Bên cạnh đó còn có một đội ngũ trợ lí ban giám đốc có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiêm dày dặn thƣờng xuyên đóng góp ý kiến tham mƣu cho giám đốc. - Toàn thể cán bộ CNV nỗ lực làm việc với nhiệt huyết cao và tinh thần làm việc hăng say cùng chia sẻ, cùng hợp tác. - Công ty luôn đầu tƣ đổi mới công nghệ sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân lao động, nâng cấp nhà cửa phục vụ quản lý, cải tạo nhà xƣởng, môi trƣờng làm việc. - Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế mở đã tạo điều kiện thuận lợi để học hỏi khoa học kỹ thuật hiện đại của các nƣớc trên thế giới qua đó dần thay thế sức lao động thủ công của con ngƣời bằng máy móc, trang thiết bị hiện đại, không những đảm bảo an toàn lao động cho con ngƣời mà còn tạo ra hiệu quả cao hơn. 2.1.4.2 Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi mà công ty có đƣợc thì công ty cũng gặp phải không ít những khó khăn: - Cơ sở vật chất và trang thiết bị : Mặt bằng nhà xƣởng chật hẹp, thiết bị của nhà máy vẫn còn thiếu nên không có khả năng nhận những đơn hàng lớn là một thiệt thòi lớn của công ty. - Các chi phí tăng: giá điện, giá nƣớc, giá xăng kéo theo sự gia tăng về chi phí đầu vào. - Hội nhập kinh tế quốc tế cũng là cơ hội nhƣng cũng là thách thức đối với công ty. Thị trƣờng sản xuất giầy dép có tính cạnh tranh cao, đặc biệt các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Công ty sẽ phải chia sẻ thị trƣờng với rất nhiều đối thủ và phải cố gắng nhiều hơn nữa để không bị loại ra khỏi thị trƣờng. 2.1.5 Quy trình công nghệ và quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh 2.1.5.1 Đặc điểm của sản phẩm sản xuất Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 38
  49. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Giày dép là mặt hàng tiêu dùng có nhiều mẫu mã và chủng loại. Vì vậy, mỗi loại giày dép có quy trình sản xuất, công nghệ và giá thành khác nhau. Giày dép là sản phẩm mang tính thời trang, tuỳ từng mùa, tùy từng vùng khác nhau, khách hàng sẽ có sở thích từng loại giày dép khác nhau. Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ trong việc sản xuất giày dép rất đƣợc xem trọng, vì các doanh nghiệp ngày càng muốn thoã mãn những yêu cầu về sở thích giày dép của khách hàng và khách hàng cũng ngày càng có những yêu cầu khắt khe hơn cho từng sản phẩm. Trong những năm qua, ngành giày dép xuất khẩu đã có vai trò quan trọng trong việc nâng cao kim ngạch xuất khẩu Việt Nam, góp phần vào tăng trƣởng GDP là một trong những ngành hàng có kim ngạch xuất khẩu dẫn đầu của Việt Nam. Hiện nay, sản phẩm giày dép của Việt Nam đã xuất đi trên hơn 40 quốc gia và vùng lãnh thổ, là một trong những quốc gia có kim ngạch xuất khẩu giày dép hàng đầu thế giới. 2.1.5.2 Quy trình công nghệ và quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh Nguyên vật liệu chính, phụ NVL phụ NVL chính (kim, chỉ (vải,da ) , keo, nƣớc xử PX pha cắt, in xoa lí ) BTP PX May BTP PX hoàn chỉnh Sản phẩm (giày, dép ) Sơ đồ quy trình cơ bản sản xuất sản phẩm Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 39
  50. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Quy trình pha cắt: - Thống kê pha cắt tới kho nguyên liệu để nhận nguyên phụ liệu. Căn cứ vào các yêu cầu trong lệnh sản xuất , phân công cụ thể tới từng tổ sản xuất. Công nhân pha cắt tiến hành chặt theo đúng mã hàng, màu sắc, số lƣợng. - Các BTP ( bán thành phẩm ) phải đƣợc nhân viên phụ trách KTCL( kiểm tra chất lƣợng) kiểm tra.  Quy trình in xoa: - Tổ trƣởng in xoa nhận BTP từ các máy chặt hoặc từ phân xƣởng may sau đó căn cứ vào lệnh sản xuất để chỉ định khuôn, dƣỡng in, màu sắc rồi phân công công việc cho công nhân in xoa. Các BTP sau khi in xong sẽ sắp xếp vào vị trí quy định để chuyển sang công đoạn tiếp theo và phải đƣợc kiểm tra chất lƣợng.  Quy trình may: - Căn cứ kế hoạch, lệnh sản xuất phân xƣởng chuẩn bị đầy đủ : nhân lực, máy móc thiết bị đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất. - Tổ trƣởng lĩnh nguyên phụ liệu sản xuất và BTP, rồi sắp xếp và chia hàng cho từng vị trí trong đƣờng dây để tiến hành may. - Đối với các mã hàng truyền thống công nhân may tiến hành may bình thƣờng theo đúng công nghệ đã đƣợc hƣớng dẫn cho mã hàng đó. - Đối với những mã hàng mới công nhân phải đƣơc sự hƣớng dẫn về công nghệ, quy trình may. - Bán thành phẩm sau khi may xong phải đƣợc làm vệ sinh sạch sẽ, sắp xếp vào vị trí quy định để chuyển sang công đoạn tiếp theo. - Các BTP phải đƣợc nhân viên phụ trách KTCL kiểm tra.  Quy trình hoàn chỉnh: - Chuẩn bị : Bán thành phẩm, form, keo, kếp, nƣớc xử lí, nƣớc tẩy rửa, độn, chỉ diễu các loại dùng cho đế cao su. - Lĩnh vật tƣ, BTP. - Đánh đế và mài xù. - Xỏ dây giày. - Quét nƣớc xử lí, quét keo mũ giày phần chân gò, bìa gò và phom. - Gò mũi, gò mang, gò hậu. - Mài chân gò phần mũi, sấy định hình. - Vạch định vị để chuẩn bị ráp đế, quét nƣớc xử lý phần mối ráp. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 40
  51. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Quét keo, ráp đế, ép và làm lạnh - Tháo phom, dán lót mặt, nhồi giấy - Vệ sinh, tẩy keo, treo tem nhãn - Kiểm tra, đóng gói Cuối cùng tổng kiểm tra số lƣợng bao (thùng) theo đúng phiếu xuất kho. 2.1.6 Mô hình tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.6.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh Sơ đồ tổ chức công ty TNHH An Phú Giám Đốc Trợ lí Phó giám đốc ban giám đốc điều hành Văn PX phòng Phòng Bộ pha PX PX PX Phòng tổng kĩ phận cắt, may hoàn cơ bảo hợp thuật kho in chỉnh điện vệ xoa 2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Giám đốc : - Là đại diện pháp nhân của công ty, là ngƣời đứng đầu công ty chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên và các cơ quan hữu quan về bảo toàn và phát triển vốn đƣợc giao về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.  Phó giám đốc điều hành : - Trợ giúp Giám đốc điều hành và chịu trách nhiệm chung về quản lý, điều hành Công ty. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 41
  52. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Chịu trách nhiệm kiểm soát: máy móc, thiết bị sản xuất, đo lƣờng, chất lƣợng sản phẩm, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. - Thực hiện các công việc khác khi đƣợc Giám đốc phân công, uỷ quyền.  Trợ lí ban giám đốc : - Tƣ vấn, trợ giúp Phó giám đốc điều hành và quản lý Công ty. - Giữ gìn bản quyền, bí quyết công nghệ, kiểu dáng mẫu. Phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, phát minh, sáng chế, khả năng sáng tạo của mọi thành viên trong Công ty. - Đào tạo, hƣớng dẫn CBCNV trong công việc. - Thực hiện các công việc khác khi đƣợc ban giám đốc phân công, uỷ quyền.  Văn phòng tổng hợp : - Chịu trách nhiệm và trợ giúp Ban Giám Đốc về các công tác kế toán tài chính, tổ chức hành chính, xuất nhập khẩu, vật tƣ và công đoàn của Công ty. - Quản lý quỹ của Công ty.  Phòng kĩ thuật : - Trợ giúp Giám đốc đỉều hành các vấn đề liên quan đến Kỹ thuật công nghệ. - Thiết kế mới và phát triển thiết kế theo mẫu yêu cầu của khách hàng. - Xây dựng quy trình công nghệ, định mức lao động và vật tƣ. - Kiểm tra chất lƣợng vật tƣ và sản phẩm.  Bộ phận kho : - Quản lý kho vật tƣ và kho thành phẩm của Công ty. - Nhập - xuất vật tƣ và sản phẩm đảm bảo phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. - Quản lý vật tƣ và sản phẩm đảm bảo không thay đổi về số lƣợng và chất lƣợng trong suốt quá trình lƣu kho.  Phân xƣởng pha cắt, in xoa : - Thực hiện công việc pha cắt và in xoa theo lệnh sản xuất đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.  Phân xƣởng may : - Thực hiện công việc may theo lệnh sản xuất đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 42
  53. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Phân xƣởng hoàn chỉnh : - Thực hiện công việc hoàn chỉnh theo lệnh sản xuất đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.  Phân xƣởng cơ điện : - Quản lý các vấn đề liên quan đến điện, nƣớc, sửa chữa, bảo dƣỡng thiết bị sản xuất của Công ty đảm bảo đáp ứng đƣợc các yêu cầu phục vụ sản xuất.  Phòng bảo vệ : - Phụ trách công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt, vệ sinh công nghiệp, chăm sóc đời sống (ăn ca) cho toàn thể CBCNV trong Công ty. 2.1.7 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH An Phú và chức năng, nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán 2.1.7.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH An phú Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tình hình tổ chức công tác kế toán đáp ứng nhu cầu quản lý, điều hành công việc theo hình thức tập trung. Theo mô hình này, toàn công ty tổ chức một phòng kế toán làm nhiệm vụ tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra công tác kế toán toàn công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH An Phú Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán kho 2.1.7.2 Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán  Kế toán trƣởng - Chịu trách nhiệm về công tác kế toán tài chính, và công đoàn của Công ty. - Thực hiện lập Báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 43
  54. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin trung thực, chính xác, kịp thời, đầy đủ về tình hình tài sản - vật tƣ - tiền vốn trong quá trình hoạt động . - Chịu trách nhiệm và thực hiện các công việc liên quan đến Công đoàn theo luật định. - Chịu trách nhiệm quản lý, lƣu trữ tài liệu, hồ sơ kế toán theo quy định.  Thủ quỹ - Quản lý quỹ của Công ty, công tác tổ chức hành chính, thực hiện theo dõi các đơn hàng. - Nhập xuất quỹ phải đảm bảo đầy đủ thủ tục nguyên tắc theo luật kế toán quy định. - Trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, các quỹ và các khoản nợ khác.  Kế toán kho - Làm công tác thống kê, báo cáo vật tƣ tại kho. - Kết hợp cùng với Trƣởng kho nhập hàng. - Kết hợp cùng nhân viên KTCL kiểm tra số lƣợng, chất lƣợng thực tế hàng nhập về trƣớc khi nhập kho. - Lập thẻ kho, cập nhật thẻ kho để kiểm soát lƣợng nhập - xuất - tồn vật tƣ thực tế tại kho. - Thực hiện các công việc khác khi đƣợc phân công. 2.1.8 Hình thức kế toán, chế độ và các phƣơng pháp kế toán công ty TNHH An Phú áp dụng 2.1.8.1 Hình thức kế toán áp dụng Kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty áp dụng hình thức sổ Nhật kí chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật kí chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh .  Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm : - Sổ Nhật kí chung. - Sổ cái các tài khoản. - Các sổ kế toán chi tiết. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 44
  55. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Các bảng tổng hợp chi tiết.  Hệ thống báo cáo tài chính mà công ty đang sử dụng bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN). - Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B02-DN). - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN). - Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN). 2.1.8.2 Chế độ kế toán và các phƣơng pháp kế toán áp dụng 1. Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12. 2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. 3. Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 đã đƣợc sửa đổi,bổ sung theo quy định tại Thông tƣ 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. 4. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Sổ nhật kí chung 5. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc đƣợc quy định cụ thể cho từng loại vật tƣ, hàng hoá. - Tính giá xuất kho nguyên vật liệu theo phƣơng pháp : Bình quân gia quyền liên hoàn. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. 6. Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng dựa trên thời gian sử dụng ƣớc tính. Thời gian sử dụng ƣớc tính theo quyết định 206/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 12/12/2003 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung tại Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính). 7. Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. 8. Tính giá thành theo phƣơng pháp giản đơn. 9.Xác định giá trị dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 45
  56. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú 2.2.1 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu Phương thức bán hàng : qua đơn đặt hàng Công ty TNHH An Phú chuyên sản xuất giày dép nên sản phẩm sản xuất ra có số lƣợng lớn và khách hàng đến mua hàng phải có đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế và đến văn phòng của công ty làm thủ tục ban đầu cho việc mua bán. Văn phòng căn cứ vào yêu cầu của khách hàng và tiến hành xuất kho hàng hóa. Phương thức thanh toán Tiền hàng đƣợc thỏa thuận thống nhất giữa 2 bên, công ty áp dụng theo 3 cách : - Bán hàng thu tiền ngay thanh toán bằng tiền mặt, áp dụng cho khách hàng mua ít không thƣờng xuyên hay khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. Phƣơng thức này giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn và tránh đƣợc tình trạng chiếm dụng vốn. - Thanh toán chậm : Áp dụng với khách hàng thƣờng xuyên, có uy tín với công ty. - Thanh toán qua ngân hàng : là việc trích chuyển từ tài khoản ngƣời phải trả sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng và phải trả phí cho ngân hàng. Tài khoản sử dụng TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các tài khoản liên quan khác : 3331, 111, 112, 131 Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng ( Mẫu số 01 GTGT – 3LL ) Hoá đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: + Liên 1 (màu tím) : lƣu tại phòng tài chính kế toán của công ty. + Liên 2 (màu đỏ) : giao cho khách hàng. + Liên 3 (màu xanh) : luân chuyển nội bộ. - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu thu. - Các chứng từ khác có liên quan. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái tài khoản 511, 111, 112, 131, 3331. - Sổ chi tiết bán hàng. - Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua ( ngƣời bán ). Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 46
  57. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Bảng tổng hợp thanh toán ngƣời mua, ngƣời bán. - Sổ quỹ. Sơ đồ Quy trình hạch toán doanh thu Hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho, phiếu kế toán khác Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 131, 511 Sổ Cái TK 511, 131, 3331, 111 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối thanh toán với ngƣời số phát sinh mua ( ngƣời bán ). Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi vào cuối tháng ( định kì ). Đối chiếu, kiểm tra. Ví dụ và các sổ sách liên quan ( theo trang 49 – 62 ) 2.2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán Đặc điểm kế toán giá vốn hàng bán - Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp thẻ song song, tức là ở kho thì thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa về mặt số lƣợng, còn ở phòng kế toán thì kế toán sử dụng sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá để phản ánh tình hình biến động tăng giảm của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá và bảng tổng chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá để theo dõi tình hình nhập, xuất tồn trong kỳ. Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 47
  58. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Công ty hạch toán giá vốn hàng nhập kho theo trị giá nhập thực tế và hạch toán giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. - Phƣơng pháp tính thuế : Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ với mức mức thuế suất 10%. Thuế GTGT phải nộp đƣợc tính theo công thức sau: Thuế Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT GTGT = còn phải nộp + đầu ra phải - đầu vào đƣợc phải nộp đầu tháng nộp trong kỳ khấu trừ Phương pháp tính giá thành phẩm - Với thành phẩm nhập kho. + Từ sản xuất Giá thực tế thành phẩm nhập kho = Zsx thực tế + Từ thuê ngoài gia công chế biến Giá thực tế thành = Zsx thực tế hàng xuất + Chi phí liên quan đến gia công, phẩm nhập kho đi gia công chế biến, thuê ngoài khác - Với thành phẩm xuất kho Giá thực tế thành phẩm xuất kho đƣợc xác định trên cơ sở giá thực tế thành phẩm nhập kho và sử dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Giá thực tế = Lƣợng thực tế x Giá đơn vị bình hàng i xuất kho hàng i xuất kho quân của hàng i Giá đơn vị bình quân sau khi nhập = Giá thực tế HTK sau lần nhập i Lƣợng thực tế HTK sau lần nhập i Tài khoản sử dụng - TK 632 : Giá vốn hàng bán - TK 155 Thành phẩm Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 48
  59. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái TK 632,156. - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Thẻ kho. Sơ đồ Quy trình hạch toán giá vốn Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 156, 632 Sổ Cái TK 632, 156 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối vật liệu, dụng cụ, sản số phát sinh phẩm, hàng hóa Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi vào cuối tháng ( định kì ). Đối chiếu, kiểm tra. Ví dụ 1: Nghiệp vụ bán hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Ngày 20 tháng 12 năm 2011 bán giày da cho công ty TNHH ROMANS theo HĐ GTGT 0000943 thanh toán bằng chuyển khoản với số tiền là 83.952.000đ ( đã bao gồm thuế GTGT 10 % ) , giá vốn là 46.660.000 đ. Kế toán định khoản 1, Nợ TK 632 46.660.000 Có TK 155 46.660.000 Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 49
  60. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2, Nợ TK 112 83.952.000 Có TK 511 76.320.000 Có TK 333 7.632.000 Các chứng từ sử dụng : - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT liên 3 - Lệnh chuyển có CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN PHÚ ĐC : Số 43/282 Đà Nẵng - Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng ĐT: 031.3751634 * Fax: 031.3750965 PHIẾU XUẤT KHO Số: 864 Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Xuất cho : Công ty TNHH ROMANS Đơn vị : Địa chỉ :29 Đông Khê - Ngô Quyền - Hải Phòng STT TÊN VẬT TƢ - MÃ SỐ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Giày da AQ 01 Đôi 100 180.000 18.000.000 2 Giày da AQ 03 Đôi 108 150.000 16.200.000 3 Giày da AQ 02A Đôi 34 200.000 6.800.000 4 Giày da AQ 02B Đôi 10 160.000 1.600.000 5 Giày da AQ 04 Đôi 14 170.000 2.380.000 6 Giày da AQ 05 Đôi 14 120.000 1.680.000 TỔNG CỘNG 46.660.000 Thành tiền ( bằng chữ ): Bốn mƣơi sáu triệu sáu trăm sáu mƣơi ngàn đồng chẵn GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN KẾ HOẠCH NGƢỜI NHẬN THỦ KHO (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 50
  61. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu :GL/11P Liên 3: Nội bộ Số : 0000943 Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN PHÚ Mã số thuế: 0200414248 Địa chỉ: 43/282 Đà Nẵng, P. Vạn Mỹ, Q. Ngô Quyền , TP.Hải Phòng Điện thoại.:031.3751634 Số tài khoản : 00845.00000C - NHTMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng TP Hải Phòng Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH ROMANS Mã số thuế : 0201134003 Địa chỉ: 29 Đông Khê - Ngô Quyền - Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản : STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 1 Giày da AQ 01 Đôi 100 260.000 26.000.000 2 Giày da AQ 03 Đôi 108 270.000 29.160.000 3 Giày da AQ 02A Đôi 34 320.000 10.880.000 4 Giày da AQ 02B Đôi 10 370.000 3.700.000 5 Giày da AQ 04 Đôi 14 270.000 3.780.000 6 Giày da AQ 05 Đôi 14 200.000 2.800.000 Cộng tiền hàng 76.320.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 7.632.000 Tổng cộng tiền thanh toán 83.952.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi ba triệu chín trăm năm mươi hai ngàn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 51
  62. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp THANH TOÁN ĐIỆN TỦ LIÊN NGÂN HÀNG Bản sao LỆNH CHUYỂN CÓ Mã KS : PQT 1849 Số bút toán : 00000049 Loại giao dịch : Lệnh chuyển có giá trị thấp Thời điểm TTXL : Số giao dịch : 100000189 Ngày, giờ, nhận: 20/12/2011 10:16:32 Ngân hàng gửi: NHTMCP Quan doi Ha noi Mã NH: 01311001 TK nợ Ngân hàng nhận: NHTMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng TP Hải Phòng Mã NH: 31309001 TK có Ngƣời phát lệnh : Công ty TNHH ROMAS Địa chỉ/ số CMND : 29 Đông Khê - Ngô Quyền - Hải Phòng Tài khoản : 2511101650008 Tại NH : 01311001- NHTMCP Quân Đội Hà Nội Ngƣời nhận lệnh: Công ty TNHH An Phú Địa chỉ/ Số CMND : Tài khoản: 00845.00000C Tại NH : 31309001- NHTMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng HP Mã số thuế : Chƣơng - Khoản - Tiểu mục: Nội dung : Thanh toán tiền mua giày da Số tiền bằng số : 83.952.000 đ Số tiền bằng chữ : Tám mƣơi ba triệu chín trăm năm mƣơi hai ngàn đồng chẵn. KẾ TOÁN KIỂM SOÁT CHỦ TÀI KHOẢN Ví dụ 2 : Nghiệp vụ bán hàng chƣa thanh toán Ngày 20 tháng 12 năm 2011 bán giày da, dép da, túi may vải PVC cho Công ty TNHH Bình Én theo HĐ GTGT 0000944 chƣa thanh toán với số tiền là 60.847.600 đ ( đã bao gồm thuế GTGT 10% ) , giá vốn là 39.141.000 đ. Kế toán định khoản 1, Nợ TK 632 39.141.000 Có TK 155 39.141.000 2, Nợ TK 112 60.847.600 Có TK 511 55.316.000 Có TK 333 5.531.600 Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 52
  63. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Các chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT liên 3 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN PHÚ ĐC : Số 43/282 Đà Nẵng - Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng ĐT: 031.3751634 * Fax: 031.3750965 PHIẾU XUẤT KHO Số: 865 Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Xuất cho : Công ty TNHH BÌNH ÉN Đơn vị : Địa chỉ :Cẩm Trung - Cẩm Phả - Quảng Ninh STT TÊN VẬT TƢ - MÃ SỐ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Giày puma Đôi 03 305.000 915.000 2 Túi đựng may vải PVC Đôi 100 50.000 5.000.000 3 Giày da nữ Đôi 39 250.000 9.750.000 4 Giày da nam Đôi 39 386.000 15.054.000 5 Giày chống trơn Đôi 16 409.000 6.544.000 6 Dép da Đôi 06 98.000 588.000 7 Giày da Đôi 06 105.000 630.000 8 Giày da BV Đôi 04 165.000 660.000 TỔNG CỘNG 39.141.000 Thành tiền ( bằng chữ ): Ba mƣơi chín triệu một trăm bốn mƣơi mốt ngàn đồng GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN KẾ HOẠCH NGƢỜI NHẬN THỦ KHO (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 53
  64. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu :GL/11P Liên 3: Nội bộ Số : 0000944 Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN PHÚ Mã số thuế: 0200414248 Địa chỉ: 43/282 Đà Nẵng, P. Vạn Mỹ, Q. Ngô Quyền , TP.Hải Phòng Điện thoại.:031.3751634 Số tài khoản : 00845.00000C - NHTMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng TP Hải Phòng Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Bình Én Mã số thuế : 5700505397 Địa chỉ: Cẩm Trung - Cẩm Phả - Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Số tài khoản : STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 1 Giày puma Đôi 03 428.000 1.284.000 2 Túi đựng may vải PVC Đôi 100 99.000 9.900.000 3 Giày da nữ Đôi 39 338.000 13.182.000 4 Giày da nam Đôi 39 468.000 18.252.000 5 Giày chống trơn Đôi 16 568.000 9.088.000 6 Dép da Đôi 06 194.000 1.164.000 7 Giày da Đôi 06 209.000 1.254.000 8 Giày da BV Đôi 04 298.000 1.192.000 Cộng tiền hàng 55.316.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 5.531.600 Tổng cộng tiền thanh toán 60.847.600 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi triệu tám trăm bốn mươi bảy ngàn sáu trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 54
  65. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ghi sổ 2 nghiệp vụ - Biểu số 1 : Trích Sổ nhật kí chung. - Biểu số 2 : Trích Sổ cái TK 511. - Biểu số 3 : Trích Sổ chi tiết bán hàng. - Biểu số 4 : Trích Sổ cái TK 632. - Biểu số 5 : Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. BIỂU SỐ 01 : TRÍCH SỔ NHẬT KÍ CHUNG CÔNG TY TNHH AN PHÚ Mẫu số S03a-DN Số :43/282 Đà Nẵng– Ngô Quyền- Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ ĐG STT Số hiệu TK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT SC dòng Nợ Có Nợ Có Lãi tiền gửi ngân SP21; 30/11 30/11 hàng ASIA tháng 112 398.000 GBC 21 515 398.000 11/2011 đƣợc hƣởng Bán giày cho công 632 46.660.000 PXK 864; 46.660.000 ty TNHH 155 HĐGTGT 20/12 20/12 ROMANS thanh  112 83.952.000 0000943; 76.320.000 toán bằng chuyển 511 LCC49 7.632.000 khoản 3331 632 39.141.000 PXK 865; Bán túi ,giày da, 39.141.000 155 HĐGTGT dép da cho công ty 20/12 20/12  131 60.847.600 0000944 TNHH Bình Én 55.316.000 511 chƣa thanh toán 5.531.600 3331 HĐGTGT chi tiền mặt mua 642 409.091 20/12 0013020; 20/12 USB Kington 8G 133 40.909 PC958 111 450.000 HĐGTGT Chi tiền mặt đổ mực 642 1.500.000 21/12 0082400; 21/12 máy phôtô copy 133 150.000 PC959 111 1.650.000 Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 55
  66. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trả lãi tiền vay huy 25/12 PC 965 25/12 635 3.001.000 động vốn bà Mai 111 3.001.000 Kết chuyển doanh 31/12 PKT04 31/12 511 5.358.097.081 thu thuần 911 5.358.097.081 Kết chuyển giá vốn 31/12 PKT05 31/12 911 4.456.995.755 hàng bán 632 4.456.995.755 Kết chuyển chi phí 31/12 PKT06 31/12 911 413.754.520 quản lí doanh nghiệp 642 413.754.520 Kết chuyển doanh 31/12 PKT07 31/12 thu hoạt động tài 515 9.172.860 911 9.172.860 chính Kết chuyển chi phí 31/12 PKT08 31/12 911 125.857.172 tài chính 635 125.857.172 Xác định chi phí thuế 31/12 PKT09 31/12 thu nhập doanh 821 92.665.624 3334 92.665.624 nghiệp phải nộp Kết chuyển chi phí 31/12 PKT10 31/12 thuế thu nhập doanh 911 92.665.624 821 92.665.624 nghiệp Kết chuyển lợi nhuận 31/12 PKT11 31/12 911 277.996.870 sau thuế 421 277.996.870 Cộng chuyển sang trang sau Cộng lũy kế Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 56
  67. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BIỂU SỐ 2 : TRÍCH SỔ CÁI TK 511 CÔNG TY TNHH AN PHÚ Mẫu số S03b-DN Số :43/282 Đà Nẵng– Ngô Quyền- Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI (dùng cho hình thức kế toán Nhật kí chung ) Năm 2011 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu : 511 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ NKC Số hiệu Số tiền Diễn giải GS Số hiệu NT Trang Dòng TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì SPS trong kì Bán giày cho công HĐGTGT ty TNHH 20/12 0000943; 20/12 ROMANS thanh 112 76.320.000 LCC49 toán bằng chuyển khoản Bán túi ,giày ,dép HĐGTGT da cho công ty 20/12 0000944 20/12 131 60.847.600 TNHH Bình Én chƣa thanh toán Bán giày cho cửa HĐGTGT 21/12 21/12 hàng Phƣợng Ngân 131 54.638.000 0000945 chƣa thanh toán Bán túi vải cho cửa HĐGTGT hàng Quảng Châu 24/12 0000948; 24/12 111 16.250.000 đã thanh toán bằng PT958 tiền mặt . . . . . . Kết chuyển doanh 31/12 PKT 40 31/12 911 5.358.097.081 thu thuần Cộng SPS trong kì 5.358.097.081 5.358.097.081 Số dƣ cuối kì Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 57
  68. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BIỂU SỐ 3 : TRÍCH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG. CÔNG TY TNHH AN PHÚ Mẫu số S35-DN Số :43/282 Đà Nẵng– Ngô Quyền- Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm ( hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ ) : Giày dép, túi xách da. Năm 2011 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ Diễn giải GS Số hiệu NT đối ứng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác ( 521,531,532) Bán giày cho công ty TNHH ROMANS thanh toán bằng chuyển khoản HĐGTGT - Giày da AQ 01 112 100 260.000 26.000.000 20/12 0000943; 20/12 - Giày da AQ 03 112 108 270.000 29.160.000 LCC49 - Giày da AQ 02A 112 34 320.000 10.880.000 - Giày da AQ 02B 112 10 370.000 3.700.000 - Giày da AQ 04 112 14 270.000 3.780.000 - Giày da AQ 05 112 14 200.000 2.800.000 Bán túi, giày, dép da cho công 20/12 HĐGTGT 20/12 ty TNHH Bình Én chƣa thanh 0000944 toán Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 58
  69. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Giày puma 131 3 428.000 1.284.000 - Túi may vải PVC 131 100 99.000 9.900.000 - Giày da nữ 131 39 338.000 13.182.000 - Giày da nam 131 39 468.000 18.252.000 - Giày chống trơn 131 16 568.000 9.088.000 - Dép da 131 06 194.000 1.164.000 - Giày da 131 06 209.000 1.254.000 - Giày da BV 131 04 298.000 1.192.000 Bán giày cho cửa hàng Phƣợng Ngân chƣa thanh toán - Giày da nữ 131 45 338.000 15.210.000 HĐGTGT - Giày da nam 131 50 468.000 23.400.000 21/12 21/12 0000945 - Giày puma 131 10 428.000 4.280.000 - Giày bảo vệ 131 50 174.660 8.733.000 - Dép da 131 10 194.000 1.940.000 - Túi da 131 05 215.000 1.075.000 . . . . . . Doanh thu thuần 5.358.097.081 Giá vốn hàng bán 4.456.995.755 Lãi gộp 901.101.326 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 59
  70. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BIỂU SỐ 4 : TRÍCH SỔ CÁI TK 632 CÔNG TY TNHH AN PHÚ Mẫu số S03b-DN Số :43/282 Đà Nẵng– Ngô Quyền- Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI (dùng cho hình thức kế toán Nhật kí chung ) Năm 2011 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ NKC Số hiệu Số tiền Diễn giải GS Số hiệu NT Trang Dòng TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì SPS trong kì Bán giày cho công ty TNHH 20/12 PXK 864 20/12 ROMANS thanh 155 46.660.000 toán bằng chuyển khoản Bán túi ,giày, dép da cho công ty 20/12 PXK 865 20/12 155 39.141.000 TNHH Bình Én chƣa thanh toán Bán giày cho cửa 21/12 PXK 866 21/12 hàng Phƣợng Ngân 155 34.598.000 chƣa thanh toán Bán túi vải cho cửa hàng Quảng Châu 24/12 PXK 869 24/12 155 7.981.000 đã thanh toán bằng tiền mặt . . . . . Kết chuyển giá vốn 31/12 PKT 40 31/12 911 4.456.995.755 hàng bán Cộng SPS trong kì 4.456.995.755 4.456.995.755 Số dƣ cuối kì Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 60
  71. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BIỂU SỐ 5 : TRÍCH SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN. CÔNG TY TNHH AN PHÚ Số :43/282 Đà Nẵng– Ngô Quyền- Hải Phòng SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK : 632 Tên sản phẩm ( hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ ) : Giày dép, túi xách da. Năm 2011 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Giá vốn hàng bán NT TK Diễn giải Thành tiền GS Số hiệu NT đối ứng Số lƣợng Đơn giá Nợ Có Số dƣ đầu kì SPS trong kì Bán giày cho công ty TNHH ROMANS thanh toán bằng chuyển khoản - Giày da AQ 01 155 100 180.000 18.000.000 - Giày da AQ 03 20/12 PXK 864 20/12 155 108 150.000 16.200.000 - Giày da AQ 02A 155 34 200.000 6.800.000 - Giày da AQ 02B 155 10 160.000 1.600.000 - Giày da AQ 04 155 14 170.000 2.380.000 - Giày da AQ 05 155 14 120.000 1.680.000 Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 61
  72. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bán túi, giày, dép da cho công ty TNHH Bình Én chƣa thanh toán - Giày puma 155 3 305.000 915.000 - Túi may vải PVC 155 100 50.000 5.000.000 - Giày da nữ 155 39 250.000 9.750.000 20/12 PXK 865 20/12 - Giày da nam 155 39 386.000 15.054.000 - Giày chống trơn 155 16 409.000 6.544.000 - Dép da 155 06 98.000 588.000 - Giày da 155 06 105.000 630.000 - Giày da BV 155 04 165.000 660.000 Bán giày cho cửa hàng Phƣợng Ngân chƣa thanh toán - Giày da nữ 155 45 250.000 11.250.000 - Giày da nam 155 50 386.000 19.300.000 21/12 PXK 866 21/12 - Giày puma 155 10 305.000 3.050.000 - Giày bảo vệ 155 50 165.000 8.250.000 - Dép da 155 10 98.000 980.000 - Túi da 155 05 50.000 250.000 . . . 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 4.456.995.755 Cộng SPS trong kì 4.456.995.755 4.456.995.755 Số dƣ cuối kì Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 62
  73. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3 Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp Đặc điểm kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lí doanh nghiệp gồm các chi phí liên quan đến quản lí kinh doanh nhƣ: chi phí lƣơng nhân viên văn phòng, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, điện nƣớc điện thoại phục vụ cho hoạt động quản lí, các chi phí bằng tiền khác Tài khoản sử dụng TK 642 : Chi phí quản lí doanh nghiệp Các tài khoản liên quan khác : 111,112,133 Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi - Hóa đơn GTGT liên 2 Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái TK 642. - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh. Quy trình hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp Hoá đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi, phi ếu kế toán. Nhật ký chung Sổ Cái TK 642, Sổ chi phí sản xuất 111,112 kinh doanh TK642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi vào cuối tháng ( định kì ). Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 63
  74. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 3 : Nghiệp vụ mua văn phòng phẩm Ngày 20/12/2011 chi tiền mặt mua USB Kington 8G, tổng số tiền thanh toán 450.000 đ ( đã bao gồm thuế GTGT 10%) Kế toán định khoản Nợ TK 642 409.091 Nợ TK 133 40.909 Có TK 111 450.000 Các chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT liên 2 - Phiếu chi PHIẾU CHI Quyển số:.10 Mẫu số :02 - TT Số: 958 Theo QĐ số15/2006-QĐ-BTC CÔNG TY TNHH AN PHÚ Ngày 20 tháng 12 năm 2011NỢ: ngày 20/03/2006 Số 43/282 Đà nẵng-NQ-HP CÓ: Của Bộ trưởng BTC ĐT:031.3751634 - Fax: 031.3750965 Họ, tên ngƣời nhận tiền : Đỗ Thị Thu Minh Địa chỉ : Văn phòng công ty Lí do chi : Mua usb kington 8G Số tiền: 450.000 (Viết bằng chữ ) Bốn trăm năm mƣơi ngàn đồng chẵn Kèm theo 01 Chứng từ gốc Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) : + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý ) + Số tiền quy đổi Sinh viên : Lương Thùy Phương - Lớp : QT1206K Page 64