Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền - Bùi Thị Thưa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền - Bùi Thị Thưa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền - Bùi Thị Thưa
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền LỜI MỞ ĐẦU Phát triển một nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, một nền kinh tế hàng hoá năng động và tăng trƣởng, hoà nhập với nền kinh tế thế giới là mục tiêu và cũng là con đƣờng mà Đảng và Nhà nƣớc ta đã tiến đến. Trong lịch sử phát triển của loài ngƣời, hoạt động sản xuất chiếm một vai trò cực kỳ quan trọng, nó tạo ra của cải vật chất, cơ sở tồn tại và phát triển của con ngƣời. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cuộc sống con ngƣời. Vì vậy, họ không ngừng đặt câu hỏi làm cách nào để thu đƣợc lợi nhuận và không ngừng nâng cao lợi nhuận cũng nhƣ để đứng vững trong thị trƣờng đầy cạnh tranh. Một trong nhiều biện pháp quan trọng mà các doanh nghiệp quan tâm là không ngừng tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Đồng thời phải thƣờng xuyên theo dõi tính toán, đo lƣờng và ghi chép lập biểu đồ mọi hoạt động của doanh nghiệp. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ bộ máy kế toán của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải đƣợc hoàn thiện, phải có sự quan tâm, nghiên cứu nhằm đƣa ra một phƣơng pháp thống nhất, khoa học trong công tác hạch toán kế toán, vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền”. Mục đích nghiên cứu: Chuyên đề đƣợc thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu những điểm hợp lý và bất hợp lý trong quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nƣớc Một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền. Từ đó đƣa ra một số biện pháp hoàn thiện công tác hạch toán trong điều kiện hiện nay của Công ty. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 1
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Chuyên đề gồm 3 chƣơng sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền. Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Trong quá trình thực tập, em đã đƣợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy cô bộ môn kế toán, các cô các chú, các anh chị phòng kế toán và cô giáo - Tiến sĩ Giang Thị Xuyến. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian thực tế còn chƣa nhiều nên luận văn của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo để khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 2
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Chƣơng 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.1. Một số khái niệm về các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Bán hàng: Là quá trình chuyển giao quyền sở hữu từ ngƣời bán sang ngƣời mua đồng thời ngƣời bán có quyền đòi tiền về số sản phẩm đã chuyển giao. - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu - Thời điểm ghi nhận doanh thu: Là thời điểm ngƣời mua chấp nhận thanh toán. - Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. + Kết quả sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng hoá, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác: là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và khoản chi phí khác Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 3
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng bán cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận thoả mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau: - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chăc chắn. 1.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu - Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 4
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền bị trả lại. - Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không đƣợc nhận ngay thì doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai. - Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. - Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ khác không tƣơng tự thì trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh và giám sát kế hoạnh tiêu thụ sản phẩm. Tính toán và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng hoặc doanh thu của số hàng bị trả lại để sản xuất chính xác doanh thu bán hàng thuần. - Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ - Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm, lập các báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm - Theo dõi chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh - Phản ánh với Ban giám đốc một cách chính xác kịp thời mọi hoạt động kinh doanh - Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả - Giám sát tình hình thực hiện dự toán chi phí, thực hiện kế hoạch lợi nhuận bán hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nƣớc, đảm bảo thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nƣớc. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 5
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Các phương thức tiêu thụ hàng hoá chủ yếu trong các doanh nghiệp Phương thức bán hàng trực tiếp Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy, hay tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hoá đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao đƣợc chính thức coi là tiêu thụ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp + Nếu doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp trực tiếp TK 511 TK 111,112,131 (1) + Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: TK 511 TK 111, 112, 131 (2) TK 3331 (3) Ghi chú: (1) Tổng giá thanh toán (2) Doanh thu bán hàng chƣa có thuế GTGT (3) Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 6
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Phương thức bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng Theo phƣơng thức này, bên bán có hàng bán gửi hàng cho các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi. Số hàng này vẫn thuộc quỳên sở hữu của bên có hàng bán cho đến khi hàng đƣợc tiêu thụ. Khi số hàng bán đƣợc, thì chủ hàng sẽ trả cho các đại lý, bên nhận bán hàng ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm(%) trên giá bán của số hàng đã bán đƣợc. Khoản hoa hồng này hạch toán vào chi phí bán hàng Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phƣơng thức bán hàng qua các đại lý, ký gửi Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: - Trƣờng hợp doanh thu và tiền hoa hồng đại lý tách rời nhau TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 (1) TK 3331 (2) (3) - Trƣờng hợp tính tiền hoa hồng ngay vào doanh thu TK 511 TK641 (4) (5) TK 3331 TK 111, 112, 131 (6) (7) Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 7
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp - Trƣờng hợp doanh thu bán hàng và hoa hồng đại lý tách rời TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 (8) (9) - Trƣờng hợp hoa hồng đại lý trừ vào doanh thu TK 511 TK 641 (10) TK 3331 TK 111, 112,131 (11) Ghi chú: (1) Doanh thu bán hàng chƣa thuế GTGT (2) Trả hoa hồng đại lý (3) Thuế GTGT phải nộp (4) Doanh thu bán hàng chƣa thuế (5) Trả hoa hồng đại lý (6) Số tiền còn nhận từ đại lý (7) Tổng giá thanh toán (8) Trả hoa hồng đại lý (9) Trả tiền hoa hồng đại lý (10) Số tiền nhận đƣợc từ đại lý Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp Theo phƣơng thức này là việc bán hàng thu tiền nhiều lần. Khi giao hàng cho ngƣời mua thì đƣợc coi là hàng tiêu thụ và đƣợc ghi nhận doanh thu. Doanh thu Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 8
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền bán hàng đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần; khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời gian và chịu khoản lãi theo quy định hợp đồng Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu trong trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp TK 511 TK 111.112 (1) (4) TK 338(3387) TK 131 (2) (5) TK 3331 (3) Ghi chú: (1) Doanh thu bán hàng ghi theo giá bán trả tiền ngay (2) Lãi trả góp hoặc lãi trả chậm phải thu của khách hàng (3) Thuế GTGT đầu ra (4) Số tiền đã thu của khách hàng (5) Tổng số tiền còn phải thu khách hàng Phương thức bán hàng trao đổi hàng hoá Theo phƣơng thức này, hàng hoá của doanh nghiệp đi tiêu thụ nhƣng doanh thu tính bằng giá trị hàng hoá nhận đƣợc. Phƣơng thức tiêu thụ này đƣợc áp dụng giữa những doanh nghiệp có mối quan hệ với nhau về mặt lƣu thông sản phẩm hàng hoá Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 9
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phƣơng thức trao đổi hàng hóa - Nếu doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ TK 511 TK 131 TK 152,153 (1) (4) (3) (6) TK 3331 TK 133 (2) (5) - Nếu doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp TK 511 TK 131 TK 152 (7) (8) Ghi chú: (1) Doanh thu bán hàng chƣa có thuế GTGT (2) Thuế GTGT phải nộp (3) Số tiền phải thu (4) Giá trị hàng hoá nhận về (5) Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (6) Số tiền đã thu (7) Tổng giá thanh toán (8) Giá trị hàng nhận về * Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng Chứng từ chủ yếu đƣợc sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: + Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTKT – SLL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 10
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền + Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. + Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 – BH) + Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 – BH) + Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán ) + Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 07A/GTGT) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ và hàng hoá TK 512 – Doanh thu nội bộ + TK 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ và hàng hoá Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ + TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại Khái niệm: Là số tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do mua hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 11
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán chiết khấu thƣơng mại TK 111,112,131 TK 521 TK 511 (1) (3) TK 3331 (2) Ghi chú: (1) Chiết khấu thƣơng mại (2)Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (3) Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chiết khấu thƣơng mại, kế toán sử TK 521 Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hoá - Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm - Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng nhƣ hàng kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 12
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán hàng bán bị trả lại TK 632 TK 154,155,156 (1) TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512 (2) (4) TK 3331 (3) Ghi chú: (1) Giá vốn hàng bán bị trả lại (2) Doanh thu chƣa thuế của hàng bán bị trả lại (3) Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại (4) Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại Tài khoản sử dụng: Để hạch toán nghiệp vụ này, kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 13
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512 (1) (3) TK 3331 (2) Ghi chú: (1) Doanh thu chƣa thuế của hàng bán bị trả lại (2) Thuế GTGT của số tiền đƣợc giảm (3) Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại Tài khoản sử dụng: Để theo dõi nghiệp vụ này kế toán TK 532 - Giảm giá hàng bán Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế hay chi phí sản xuất thực tế. Vật tƣ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là thực tế (giá gốc) ghi sổ. Nguyên tắc tính giá vốn: Tuỳ theo tình hình áp dụng giá xuất kho tại công ty mà kế toán sẽ hạch toán khác nhau. Đối với đơn vị áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thì kế toán hạch toán giá xuất kho thƣờng xuyên, theo trình tự thời gian, còn nếu áp dụng theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thì giá xuất kho đƣợc xác định vào cuối kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 14
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Phƣơng xác định giá vốn: * Xuất kho theo giá thực tế: o Phương pháp theo đơn giá đích danh: Theo phƣơng pháp này, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra(trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó. + Ƣu điểm: - Công tác tính giá nguyên vật liệu đƣợc thực hiện kịp thời thông qua nguyên vật liệu xuất kho, kế toán có thể theo dõi đƣợc thời gian bảo quản của từng lô nguyên vật liệu. - Đây là phƣơng pháp có thể coi là lý tƣởng nhất, nó tuân theo nguyên tắc phù hợp của hạch toán kế toán: chi phí thực tế phù hợpvới doanh thu thực tế - giá trị vật tƣ xuất dùng cho sản xuất phù hợp với giá trị thành phẩm mà nó tạo ra và giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. + Nhƣợc điểm: - Việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ áp dụng đƣợc khi có hàng tồn kho có thể phân biệt đƣợc, chia tách thành từng loại, từng thứ riêng rẽ. + Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thƣờng sử dụng trong những doanh nghiệp có ít nguyên vật liệu hoặc nguyên vật liệu ổn định và nhận diện đƣợc. o Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này trị giá vốn thực tế của thành phẩm khi xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá thành Số lượng thành phẩm Đơn giá bình quân gia phẩm xuất = * xuất kho quyền kho Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 15
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Trong đó: Trị giá thực tế thành Trị giá vốn thực tế thành Đơn giá bình + phẩm tồn đầu kỳ phẩm nhập trong kỳ quân gia = Số lượng thành phẩm tồn Số lượng thành phẩm quyền + đầu kỳ nhập trong kỳ - Đơn giá bình quân thƣờng đƣợc tính cho từng loại thành phẩm - Đơn giá bình quân có thể xác định cho cả kỳ đƣợc gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này. khối lƣợng tính toán giảm nhƣng chỉ tính đƣợc trị giá vốn thực tế của thành phẩm vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin quản lý kịp thời. o Phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. + Ƣu điểm: - Giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay giá trị hàng xuất kho từng lần xuất hàng, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời, cung cấp những thông tin hợp lý, đúng đắn về giá trị hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán. - Hơn nữa giá trị hàng tồn kho sẽ đƣợc phản ánh gần sát với giá thị trƣờng và giá trị hàng tồn kho sẽ bao gồm giá trị hàng mua ở những lần mua sau cùng. + Nhƣợc điểm: Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có từ đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc tăng lên rất nhiều. + Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tƣ, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. o Phương pháp nhập sau xuất trước: Theo phƣơng pháp này thì giá trị xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau này, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 16
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền tồn kho đầu kỳ hoặc gần cuối kỳ. + Ƣu điểm: - Phƣơng pháp này làm cho những khoản doanh thu ở hiện tại phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Vì theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị vật tƣ vừa mới đƣa vào ngay gần đó. - Trong khi giá cả có xu hƣớng tăng lên phƣơng pháp này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể giảm đƣợc thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả nhà nƣớc. Bởi vì giá của vật tƣ đƣợc mua vào sau cùng, thƣờng cao hơn giá cả của vật tƣ đƣợc nhập trƣớc sẽ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán và do đó giảm lợi nhuận dẫn đến số thuế lợi tức phải nộp hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp giảm. + Nhƣợc điểm: - Phƣơng pháp này bỏ qua việc nhập- xuất trong thực tế. Vật tƣ hàng hoá thông thƣơng đƣợc quản lý theo nhập sau- xuất trƣớc. - Hơn nữa, với phƣơng pháp này chi phí quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp có thể cao vì phải mua thêm vật tƣ nhằm tính vào giá vốn hàng bán những chi phí mới nhất với giá cao. Điều này trái ngƣợc với chi phí quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả, giảm thiểu lƣợng hàng tồn kho nhằm cắt giảm chi phí hàng tồn kho. - Mặt khác giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh thấp hơn so với giá trị thực tế của nó. Điều này làm cho khả năng thanh toán của đơn vị bị nhìn nhận kém hơn so với khả năng thực tế. * Giá hạch toán: Đối với doanh nghiệp quy mô lớn, khối lƣợng chủng loại vật liệu, hàng hoá nhiều chủng loại, phức tạp, tình hình nhập xuất diễn ra thƣờng xuyên nên việc xác định đơn giá xuất kho hết sức khó khăn, tốn kém và không hiệu quả nên các đơn vị này sử dụng giá hạch toán để tính giá xuất kho. Giá trị hàng xuất Số lượng hàng xuất kho theo giá hạch = * Đơn giá hạch toán kho toán Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 17
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Cuối kỳ, kế toán xác định giá thực tế xuất kho để điều chỉnh lại đơn giá xuất kho Giá thực tế xuất = Hệ số chênh lệch * Giá hạch toán từng loại kho Trong đó: Giá thực tế hàng tồn đầu Giá thực tế hàng nhập + Hệ số chênh kỳ trong kỳ = lệch Giá hạch toán hàngtồn Giá hạch toán hàng + đầu kỳ nhập trong kỳ 1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 – GTKT – 3LL) - Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02 – GTGT) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT) - Hoá đơn bán hàng thẳng, báo cáo bán hàng - Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ - Bảng thanh toán hàng đại lý; các chứng từ kế toán khác có liên quan Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán Chú thích: (1) Trị giá bán thẳng không qua kho (2) Trị giá hàng bán bị trả lại (3) Trị giá thực tế hàng xuất bán (4) Giá vốn thực tế hàng gửi bán (5) Hoàn nhập dự phòng (6) Chi phí mua hàng xuất bán (7) Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản vƣợt quá định mức (8) Chi phí sản xuất chung không đƣợc phân bổ vào giá thành (9) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 18
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền (10) Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 154 TK 632 TK 155,156 (1) (2) TK 155,156 (3) TK 159 (5) TK 157 (4) TK 911 TK 111,112,131 (10) (6) TK 241 (7) TK 627 (8) TK 159 (9) * Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 19
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản ký doanh nghiệp 1.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng Khái niệm: Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Cuối kỳ không có số dư, tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua mgoài - Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng Chú thích: (1) Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng (2) Các khoản thu giảm chi (3) Chi phí vật liệu dụng cụ (4) Chi phí khấu hao TSCĐ (5) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc (6) Thành phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ (7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (8) Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu tính vào chi phí bán hàng (9) Kết chuyển chi phí bán hàng Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 20
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền (10) Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá TK 334,338 TK 641 TK 111,112 (1) (2) TK 152,153,111,112 (3) TK 911 TK 214 (9) (4) TK 142,242.335 TK 352 (5) TK 152 (10) (6) TK 33311 TK 111,112,331 (7) TK 133 (8) 1.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệpmà không tách riêng ra cho bất kỳ hoạt động nào. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 21
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Chứng từ sử dụng - Căn cứ vào các bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ) - Các chứng từ gốc có liên quan Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối kỳ không có số dư, tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chú thích: (1) Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng. (2) Các khoản thu giảm chi (3) Chi phí vật liệu công cụ (4) Chi phí khấu hao TSCĐ (5) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc (6) Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu tính vào chi phí quản lý (7) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp nhà nƣớc (8) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (9) Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định (10) Dự phòng phải thu khó đòi (11) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (12) Hoàn nhập dự phòng phải trả Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 22
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền (13) Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết lớn hơn số trích lập năm nay TK 334,338 TK 642 TK 111,112 (1) (2) TK 152,153,111,112 (3) TK 911 TK 133 (11) TK 214 TK 352 (4) (12) TK 142,242,335 (5) TK 139 TK 133 (13) (6) TK 333 (7) TK 111,112,331 (8) TK 336 (9) TK 139 (10) Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 23
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản kế toán sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 821 bao gồm: + TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, l ãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ, - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác - Lãi tỷ giá hối đoái - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 24
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 331 TK 515 TK 111,112,138,221,222,223 (1) (2) TK 121,128 TK 911 (3) (8) TK 331 (4) TK 413 (5) TK 3387 (6) TK 151,152,153 (7) TK 311,315,336 (9) Chú thích: (1) Thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp với hoạt động tài chính(Nếu có) (2) Doanh thu cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động góp vốn đầu tƣ, lãi tiền gửi, cổ phiếu, trái phiếu, (3) Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia để bổ sung vốn góp (4) Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng (5) Chênh lệch tỷ giá hối đoái Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 25
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền (6) Phân bổ tỷ giá hối đoái (7) Lãi tỷ giá hối đoái khi mua vật tƣ bằng ngoại tệ (8) Kết chuyển doanh thu tài chính (9) Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ 1.2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính - Chi phí cho vay và đi vay vốn - Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết - Lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán chi phí tài chính Chú thích: (1) Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp (2) Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ (3) Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn (4) Lỗ về các khoản đầu tƣ (5) Tiền thu về bán các khoản đầu tƣ (6) Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết (7) Bán ngoại tệ (8) Lỗ về bán ngoại tệ (9) Kết chuyển lỗ do đánh giá lại khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ (10) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 26
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền TK 331 TK 635 TK 129,229 (1) (2) TK 129,229 (3) TK 911 (10) TK 121,222,223,228 (4) TK 111,112 (5) (6) TK 111,112 (7) (8) TK 413 (9) 1.2.7. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lai tài sản - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - Các khoản thuế đƣợc Ngân sách nhà nƣớc hoãn lại - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu(nếu có). Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 27
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ Sơ đổ 1.13: Trình tự hạch toán thu nhập khác TK 3331 TK 711 TK 111,112,131, (1) (2) TK 33311 TK 911 TK 223,214,222 (10) (3) TK 111,112 (4) TK 338,334 (5) TK 331,338 (6) TK 352 (7) TK 152,156,211 (8) TK 111,112 (9) Chú thích: (1) Thuế GTGT phải nộp (2) Thu về nhƣợng bán thanh lý TSCĐ (3) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 28
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền (4) Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu tiền bảo hiểm do công ty bảo hiểm bồi thƣờng, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng (5) Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ (6) Khoản nợ không xác định đƣợc chủ quyết định xoá ghi vào thu nhập khác (7) Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập (8) Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ hàng hoá, TSCĐ (9) Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc tính vào thu nhập khác (10) Kết chuyển thu nhập khác 1.2.8. Kế toán chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ(nếu có) - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy nộp thuế - Các khoản chi phí khác Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 29
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán chi phí khác TK 333 TK 811 TK 911 (1) (7) TK 338,331 (2) TK 211,213 (3) TK 111,112,331 (4) TK 111,112 (5) TK 111,112,141 (6) Chú thích: (1) Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế (2) Tiền phạt vi phạm hợp đồng (3) Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh khi thanh lý, nhƣợng bán (4) Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (5) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm phát luật (6) Các khoản chi phí khác phát sinh nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh, chi phí thu hồi nợ (7) Kết chuyển chi phí khác Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 30
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 1.2.9. Xác định kết quả kinh doanh Nguyên tắc hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động(hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, hoạt động tài chính, ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hoá, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập khác để kết chuyển vào TK này là số doanh thu thuần và thu nhập khác. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán quá trình xác định kết quả kinh doanh Chú thích: (1) Kết chuyển giá vốn, chi phí hoạt động tài chính (2) Kết chuyển doanh thu (3) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (5) Kết chuyển chi phí khác (6) Kết chuyển thu nhập khác (7) Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (8) Kết chuyển số phát sinh Có lớn hớn số phát sinh Nợ TK 8212 (9) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (10) Số thuế thu nhập doanh nghiệp (11) Chia lãi cho liên doanh (12) Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh (13) Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 31
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền (14) Trích lập các quỹ (15) Trích bổ sung vốn kinh doanh TK 632,635 TK 911 TK 511, 512 (1) (2) TK 641,642 TK 515 (3) (4) TK 811 (5) TK 711 TK 821(8211) (6) (7) TK 8212 TK 111,112 TK 334 TK 421 (8) (9) (10) TK 421 TK 111,138 (13) (11) (12) TK 414,415,416,431 (14) TK 411 (15) Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 32
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 1.3. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH THEO CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung - Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi theo thứ tự thời gian, theo quan hệ đối ứng của các TK vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái các TK liên quan - Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công công việc - Nhƣợc điểm: Việc ghi chép bị trùng lặp nhiều Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái - Đặc điểm: sử dụng Sổ nhật ký sổ cái làm sổ tổng hợp để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và theo hệ thống trên cùng một trang sổ - Ƣu điểm: sử dụng các loại sổ có kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 33
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền - Nhƣợc điểm: khó phân công công việc Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng toán chi hợp chứng từ tiết kế toán cùng loại Bảng tổng hợp NHẬT KÝ – SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phân loại tổng hợp để lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản - Ƣu điểm: Kết cấu mẫu sổ đơn gian, dễ ghi chép, dễ đối chiếu số liệu - Nhƣợc điểm: ghi chép con trùng lặp, khối lƣợng ghi chép nhiều Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 34
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi chứng từ kế toán cùng loại tiết Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng Sổ Cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ - Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phân loại và ghi vào bảng kê và Nhật ký chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái tài khoản - Ƣu điểm: Tập hợp số liệu vào các chứng từ, sổ theo dõi quan hệ đối ứng của các tài khoản nên giảm nhẹ thao tác ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra - Nhƣợc điểm: Mẫu sổ phức tạp đòi hỏi nhân viên kế toán phải có chuyên môn vững vàng, không thuận tiện cho việc tin học hoá công tác kế toán Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 35
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ NHẬT KÝ Bảng kê kế toán chi tiết CHỨNG TỪ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 36
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính CH ỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 37
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Chƣơng 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY BẾN KIỀN 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY BẾN KIỀN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty trƣớc đây là xƣởng A3 thuộc nhà máy cơ khí Duyên Hải Hải Phòng, Bộ cơ khí và luyện kim, đƣợc khởi công xây dựng tháng 6/1971 tại địa bàn xã An Hồng, huyện An Hải cách thành phố Hải Phòng 14 Km về phía Tây. Ngày 01/01/1985 xƣởng A3 đƣợc tách ra thành nhà máy cơ khí Bến Kiền theo Quyết định số 277/CLCB ngày 21/12/1984 của Bộ trƣởng Bộ cơ khí luyện kim. Kể từ đó ngày 01/01 hàng năm trở thành ngày truyền thống của công ty. Ngày 15/06/1990 nhà máy cơ khí Bến Kiền chuyển về Bộ giao thông vận tải và bƣu điện, là thành viên của liên hiệp các xí nghiệp đóng tàu Việt Nam, nay là Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam. Ngày 16/08/2004 Thủ tƣớng chính phủ ký quyết định số 150/2004/QĐ- TTg chuyển nhà máy đóng tàu Bến Kiền thành công ty TNHHNN một thành viên CNTT Bến Kiền. - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ BẾN KIỀN - Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: BEN KIEN SHIPBUILDING INDUSTRY COMPANY LIMITED - Tên công ty viết tắt: BEN KIEN SHIN CO.,LTD - Địa chỉ trụ sở chính: Xã An Hồng, huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng - Điện thoại: 0313 850 462 - Fax: 0313 850 004 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 38
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền - Email: benkien@hn.vnn.vn - Ngành nghề kinh doanh: + Đóng mới và sửa chữa phƣơng vận tải thuỷ, kết cấu thép. + Thiết kế, chế tạo và lắp đặt hàng cơ khí. + Xây dựng công trình dân dụng. + Dịch vụ hàng xuất nhập khẩu: vật tƣ, máy móc thiết bị, phụ tùng tàu thuỷ và dân dụng. + Dịch vụ tƣ vấn kỹ thuật, công nghệ, giám sát, đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ + Vốn điều lệ: 49.594.562.448 đồng + Giấy phép kinh doanh số 0204000020 do sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp ngày 04/01/2005 Những thành tích đạt đƣợc qua các năm: - Năm 1987: huân chƣơng lao động hạng 3 - Năm 1996: huân chƣơng lao động hạng 2 - Năm 2002: huân chƣơng lao động hạng nhất - Năm 2004: công ty đƣợc đảng và nhà nƣớc tặng thƣởng đơn vị anh hùng trong thời kỳ đổi mới. - Đƣợc thƣởng 4 cờ thi đua xuất sắc cấp bộ, thành phố, Tổng công ty. - Là một trong 10 doanh nghiệp tiêu biểu của thành phố Hải Phòng năm 2002. - Đảng bộ, công đoàn, đoàn thanh niên, nữ công ty liên tục nhiều năm đạt danh hiệu vững mạnh 2.1.2. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh của Công ty Công ty TNHH Nhà nƣớc Một thành viên công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền với ngành nghề kinh doanh chính là đóng mới và sửa chữa các phƣơng tiện vận tải thuỷ, hoạt động sản xuất theo hình thức tập trung. Công ty có thể đóng mới tàu với các tính năng kỹ thuật đảm bảo sự thuận tiện, an toàn khi vận hành, tiết kiệm nhiên liệu, mang lại hiệu quả cao cho ngƣời sử dụng. Để đóng mới đƣợc một con tàu hoàn chỉnh, đáp ứng về yêu cầu tính năng, Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 39
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền chất lƣợng thì tại công ty việc sản xuất đều tuân theo một quy trình nhƣ sau: - B1: Đầu tiên, thép tấm, thép hình đƣợc đƣa vào phân xƣởng sơ chế tôn, phun cát làm sạch sau đó sẽ phun sơn chống rỉ( tạm gọi là BTP1) - B2: Đƣa BTP1 sang phân xƣởng vỏ hoặc phân xƣởng ống điện, qua hệ thống máy cắt tự động công nghệ cao, máy uốn thép, máy lốc tôn ra đƣợc BTP2. Sau đó đƣa BTP2 cho tổ lắp ráp thành Block hoàn chỉnh, tiếp theo đến tổ ống lắp ống vào Block đó. - B3: Các Block tiếp tục đƣa lên đấu đà lắp ghép thành hình con tàu và tiến hành sơn các lớp sơn tiếp thép( tạm gọi là BTP3) - B4: BTP3 sau đó đƣợc lắp đặt hệ thông điện ống, điieù hoà, nội thất tạm thời và tiến hành hạ thuỷ. - B5: Cuối cùng là hoàn chỉnh nốt các thiết bị trên tàu, trang trí tàu và bàn giao. 2.1.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của Công ty Cơ cấu tổ chức của Công ty đƣợc xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dƣới Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận nhƣ sau: Chủ tịch kiêm tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm chung về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trƣớc Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và Nhà Nƣớc. Có nhiệm vụ quản lý và điều hành, bảo toàn và phát triển nguồn vốn của Doanh nghiệp, bảo đảm duy trì và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty. Phó tổng giám đốc điều hành sản xuất: Có nhiệm vụ giúp Tổng giám đóc tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất tại Công ty nhƣ: kế hoạch sửa chữa tàu, kế hoạch sản xuất kiện thép, kế hoạch phá dỡ tàu cũ, đóng mới . Phó Tổng Giám đốc kinh doanh: Phụ trách công tác tổ chức triển khai và theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh.Trực tiếp phụ trách khâu cung ứng vật tƣ, thiết bị nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm. Các phòng ban chức năng: - Phòng tài chính- kế toán: Tham mƣu cho Tổng Giám đóc về mặt quản lý Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 40
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền tài chính, cân đối và huy động vốn cho nhu cầu mua sắm vật tƣ, thiết bị đầu vào của quá trình sản xuất. Quản lý và hạch toán theo chuẩn mực kế toán và các chế độ về kế toán theo quy định hiện hành. - Phòng kỹ thuật cơ điện: Quản lý lập kế hoạch bảo quản, sửa chữa thiết bj nội bộ, xây dựng các định mức cần thiết để sản xuất. Đƣa ra những cải tiến về khoa học kỹ thuật vào Công ty. - Phòng vật tƣ: Tham mƣu và lập kế hoạch mua sắm vật tƣ, trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất. Tổ chức mua sắm và cấp phát vật tƣ cho các đơn vị sản xuất. - Phòng KTCN: Phòng kỹ thuật công nghệ chịu trách nhiệm về toàn bộ công nghệ kỹ thuật tàu trƣớc Ban Tổng Giám đốc. Có nhiệm vụ lập hạng mục bản vẽ thiết kế kỹ thuật, theo dõi giám sát trong quá trình thi công sản xuất. - Phòng KCS: Tham mƣu cho Tổng Giám đốc về công tác xây dựng phƣơng án, tiêu chuẩn quản lý chất lƣợng sản phẩm. Có nhiệm vụ giám sát, nghiệm thu các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lƣợng theo quy định. - Phòng đầu tƣ xây dựng cơ bản: Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc kế hoạch đầu tƣ xây dựng, mở rộng sản xuất. Quản lý hệ thống cộng nghê, trang thiết bị máy móc phù hợp với yêu cầu sản xuất. - Phòng kinh doanh: Có chức năng nhiệm vụ giúp Giám Đốc Công ty công tác kế hoạch về kinh tế, xã hội. Đổi mới công nghệ, đầu tƣ chiều sâu, mở rộng quy mô và phát triển công ty tìm thị trƣờng. - Phòng sản xuất: chịu trách nhiệm trong khâu sản xuất, sửa chữa tàu biển. + Khảo sát hàng hoá, dự trù vật tƣ lao động. + Lập kế hoạch tiến độ sửa chữa cụ thể cho các đơn vị thực hiện và phân công lao động cho phù hợp với yêu cầu sản xuất. - Phòng cơ điện: Quản lý kế hoạch bảo quản, sửa chữa thiết bị nội bộ, xây dựng các định mức cần thiết để sản xuất. Đƣa ra những cải tiến về kỹ thuật công nghệ vào công ty. - Phòng lao động tiền lƣơng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc công ty, tham mƣu cho Tổng Giám Đốc trong công tác tuyển dụng, quản lý, Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 41
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền tổ chức sử dụng lao động và thực hiện chế độ tiền lƣơng của ngƣời lao động trong công ty. - Phòng vật tƣ vận tải: Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các vật tƣ, các phƣơng tiện vận tải để thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ cung cấp thông tin cho Ban lãnh đạo. - Phòng bảo vệ: Đảm bảo công tác an toàn tài sản, an toàn cho công ty. - Phân xƣởng sản xuất: sản xuất theo kế hoạch đƣợc giao, đảm bảo đúng số lƣợng, chất lƣợng và thời gian phân công công việc tới các tổ quản lý nhân sự các tổ sản xuất. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất đƣợc giao, cân đối thiết bị, nguyên vật liệu, khuôn mẫu, bản vẽ. Đảm bảo máy móc thiết bị để phát huy hết công suất, tạo ra nhiều sản phẩm có chất lƣợng. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 42
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Biểu số 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên công nghiệp tàu thủy Bến Kiền CHỦ TỊCH CÔNG TY TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY PTGĐ KỸ THUẬT PTG Đ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT PTGĐ KINH DOANH- NỘI CHÍNH TB TP TP TP TP TP TP TP TP TP TP TP TP CN XDCB ISO KTCN KCS SX LĐTL CĐ TCKT VTVT KD TCHC BV ATLĐ NHÀ ĂN PTX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX QĐPX SỬA TRANG ÂU SƠ VỎ1 VỎ 2 VỎ 3 VỎ 4 VỎ 5 HẠ CƠ ỐNG 1 ỐNG 2 ĐIỆN CHỮA TRÍ ĐÀ CHẾ LIỆU KHÍ MÁY THÉP Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 43
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.1.4. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Các nghiệp vụ kế toán chính phát sinh đƣợc tập trung ở phòng kế toán của công ty, thuộc dãy nhà văn phòng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hƣớng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ phƣơng pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lƣợc ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kip thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mƣu cho Tổng Giám đốc để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với đƣờng lối phát triển của công ty. Biểu số 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên công nghiệp tàu thủy Bến Kiền KẾ TOÁN TRƢỞNG Kế Kế Kế toán Kế toán Kế Bộ toán toán tiền CPSX, toán phận vậ t tƣ TSCĐ lƣơng tính giá thanh tài h àng và thành toán chính hoá BHXH Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ bán hàng tổng hợp nguồn vốn và KQKD và kiểm và các quỹ tra DN Mô tả công việc của phòng kế toán: Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 44
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Kế toán trưởng (kiêm chức trưởng phòng) : Là ngƣời có quyền và trách nhiệm cao nhất trong phòng kế toán tài chính, là ngƣời xây dựng các kế hoạch tài chính cho Công ty, kiểm tra tình hình hạch toán, kiểm tra tình hình tài chính về vốn và huy động vốn. Trƣởng phòng kế toán có trách nhiệm tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả, khai thác khả nămg tiềm tàng của tài sản, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính một cách thật chính xác, kịp thời và toàn diện. Bộ phận kế toán tổng hợp và kiểm tra: Phó phòng kế toán tài chính là ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện kế toán tổng hợp và cùng với Trƣởng phòng kế toán kiểm tra tình hình hạch toán, tình hình tài chính của Công ty. Phó phòng kế toán là ngƣời ghi sổ cái, lên bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo kế toán. Bộ phận kế toán thanh toán và tiền lương: Là ngƣời phân bổ các chi phí về tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho các đối tƣợng, theo dõi công nợ và thanh toán với khách hàng. Bộ phận kế toán vật tư hàng hoá: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tƣ hàng hoá trong kỳ hạch toán, tính giá nhập xuất tồn của vật tƣ, hàng hoá để ghi vào các chứng từ, sổ sách có liên quan. Hƣớng dẫn, kiểm tra, đối chiếu với thủ kho về tình hình xuất nhập tồn vật tƣ, hàng hoá. Bộ phận kế toán tài sản cố định(TSCĐ): Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, ghi chép phản ánh chính xác số hiện có và tình hình biến động của từng loại TSCĐ. Tính toán chính xác giá trị hao mòn của TSCĐ đồng thời tính toán phân bổ chi phí khấu hao một cách khoa học và hợp lý. Bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất từ các bộ phận kế toán có liên quan, phân bổ các chi phí cho từng đối tƣợng sử dụng, tính giá thành từng loại sản phẩm và xác định chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí quản lý cuối kỳ, theo dõi tình hình nhập xuất kho thành phẩm, tính giá thành sản phẩm xuất kho để ghi chép vào chứng từ, sổ sách có liên quan. Bộ phận kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh, xác định doanh thu bán hàng, từ đó xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 45
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Bộ phận kế toán nguồn vốn và các quỹ doanh nghiệp: Theo dõi tình hình biến động nguồn vốn và các quỹ doanh nghiệp. Từ đó có kế hoạch phân bổ nguồn vốn và hoạt động đầu tƣ của Công ty cho hợp lý. Tổ chức bộ máy theo hình thức này có một số thuận lợi đối với Công ty: + Bảo đảm đƣợc sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối với công tác kế toán, kiểm tra xử lý và cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời. + Việc phân công công việc và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên kế toán thực hiện đƣợc dễ dàng, việc ứng dụng xử lý thông tin trên máy tính thuận lợi. Tuy nhiên, Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức này cũng có những hạn chế nhất định do tạo ra khoảng cách về không gian và thời gian giữa nơi phát sinh thông tin và nơi nhận thông tin, xử lý thông tin, từ đó ảnh hƣởng tới việc kiểm tra, giám sát của kế toán, đến công tác chỉ đạo các hoạt động ở các bộ phận này. 2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 2.2.1. Chính sách kế toán chung tại Công ty Những nguyên tắc và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VN đồng - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Tính theo giá gốc và áp dụng phƣơng pháp khấu trừ VAT - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền. Riêng với hàng nhập khẩu tính theo phƣơng pháp thực tế đích danh - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên - Về Tài sản cố định, Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 46
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 2.2.2.1. Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán Công ty áp dụng chứng từ, tài khoản ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. Ngoài những chứng từ mang tính chất bắt buộc nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn bán hàng, Công ty còn sử dụng những chứng từ mang tính hƣớng dẫn nhƣ: bảng chiết tính vật tƣ, giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên bản nghiệm thu hợp đồng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. 2.2.2.2. Hình thức sổ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán * Hình thức sổ kế toán Do tính chất hoạt động cũng nhƣ đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là rất phức tạp, khối lƣợng công việc lớn, cùng với việc chuyên môn hoá trong công tác kế toán cao nên Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ. * Quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ như sau: - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp và các Nhật ký-chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trƣớc hết đƣợc tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký-chứng từ có liên quan - Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký-chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký-chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký-chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đƣợc ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký-Chứng Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 47
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính Biểu số 2.3:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ NHẬT KÝ Bảng kê kế toán chi tiết CHỨNG TỪ Bảng tổng hợp chi Sổ Cái tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ các sổ kế toán đƣợc phản ánh các nội dung sau: - Sổ Nhật ký chứng từ (NKCT): NKCT đƣợc mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau và có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý. NKCT đƣợc mở theo số phát sinh bên Có của tài khoản đối với bên nợ các tài khoản liên quan. - Sổ cái: Mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết cho từng tháng bao gồm số dƣ đầu kỳ và số dƣ cuối kỳ. - Bảng kê: Đƣợc sử dụng cho các đối tƣợng cần bổ sung, chi tiết nhƣ bảng kê ghi nợ TK111, 112, Trên cơ sở các số liệu phản ánh ở bảng kê, cuối tháng ghi vào nhật ký chứng từ có liên quan. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 48
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền - Bảng phân bổ: Sử dụng các khoản chi phí phát sing thƣờng xuyên có liên quan đến nhiều đối tƣợng cần phân bổ nhƣ tiền lƣơng, vật liệu, khấu hao. - Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi đối tƣợng hạch toán cần hạch toán chi tiết. 2.2.2.3. Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính của công ty đƣợc lập theo mẫu quy định của Bộ tài chính. Cuối mỗi quý, kế toán tổng hợp tiến hành lập các báo cáo tài chính, bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 03 – DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 09 – DN) 2.3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 2.3.1. Thực trạng tổ chức hạch toán doanh thu tại Công ty 2.3.1.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ tại Công ty Khách hàng gửi đến Công ty bảng kê các hạng mục phải sửa chữa cho một con tàu cụ thể. Có yêu cầu về thời gian, chủng loại vật tƣ thiết bị yêu cầu phải lập hồ sơ dự thầu gửi cho khách hàng. Công ty ký hợp đồng với khách hàng đồng thời là phát sinh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, khách hàng chấp nhận mua hàng và thanh toán. Sau khi quyết toán sửa chữa, đƣợc chủ tàu và nhà máy ký xác nhận, phòng kinh doanh lập hồ sơ quyết toán sửa chữa tàu gồm: - Hợp đồng sửa chữa kèm theo dự toán - Biên bản nhiệm thu bàn giao sản phẩm, giấy bảo hành - Giấy xác nhận đảm bảo thanh toán của Ngân hàng phục vụ chủ tàu - Quyết toán sửa chữa và chuyển cho phòng tài chính kế toán. Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ tiếp nhận hoá đơn sửa chữa nghiên cứu kỹ điều khoản thanh toán để tạm ứng tiền của chủ thầu phục vụ cho việc mua vật tƣ thiết bị cho sửa chữa. Khi nhận đƣợc hồ sơ quyết toán thì lập hoá đơn gửi cho khách hàng và đôn đốc thu tiền theo điều khoản thanh toán khách hàng đã cam kết. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 49
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.3.2.2. Thực trạng hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Doanh thu bán hàng của Công ty bao gồm doanh thu bán hàng hoá và doanh thu cung cấp dịch vụ * Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ: Công ty không sử dụng tài khoản doanh thu nội bộ Công ty sử dụng hoá đơn GTGT do Bộ tài chính phát hành: Hoá đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: - Liên 1: Liên gốc, lƣu tại phòng kế toán - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3: Dùng để hạch toán nghiệp vụ bán hàng Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để làm căn cứ ghi sổ kế toán * Sổ kế toán sử dụng: - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ) - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết TK 511 - Bảng kê có liên quan (Bảng kê số 1, Bảng kê số 2) - Sổ cái TK 511, 3331,131,111,112, * Quy trình hạch toán kế toán doanh thu - Hàng ngày, kế toán doanh thu căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, kế toán lập bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra - Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra để lập sổ chi tiết TK 131, sổ chi tiết TK 511, tờ khai thuế, bảng tổng hợp chi tiết TK 131. Từ các sổ chi tiết, kế toán trƣởng lập bảng kê số 1, 2 - Tổng hợp từ các Bảng kê, sổ chi tiết, kế toán trƣởng lập Sổ cái các TK 111, 112, 131, 511, 632 và căn cứ vào tờ khai thuế để vào Sổ cái TK 333 - Căn cứ vào các sổ sách trên, cuối kỳ kế toán trƣởng tiến hành đối chiếu và lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 50
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Biểu số 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu Hoá đơn GTGT, phiếu thu, Lệnh chuyển có Sổ chi tiết TK Bảng kê hoá đơn, chứng từ Tờ khai thuế 131 hàng hoá dịch vụ bán ra GTGT Bảng kê số Sổ chi tiết TK 1,2 511 Bảng tổng hợp Sổ cái TK 111,112,131, chi tiết TK 131 511,3331,632 Báo cáo tài chính Ví dụ 1: Ngày 12/05/2009, Công ty ký hợp đồng sửa chữa tàu với công ty CP Hàng Hải Hà Nội về sửa chữa tàu 3300DWT số 2. Ngày 12/12/2009, Công ty tiến hành bàn giao tàu cho khách hàng, khách hàng chƣa thanh toán. - Sau khi công việc sửa chữa hoàn thành, Công ty bàn giao tàu cho khách hàng, phòng kế toán tiến hành xuất hoá đơn GTGT. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 51
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Biểu số 2.5. Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG ML/2009B Liên 3: Nội Bộ 0018456 Ngày 12 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: .C.ty TNHHNN 1TV CNTT Bến Kiền. Địa chỉ : Xã An Hồng-An Dƣơng- Hải Phòng Số tài kho ản: Điện tho ại MS Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Hàng Hải Hà Nội Địa chỉ: Số 1, Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội Số tài kho ản Hình th ức thanh toán: chƣa thanh toán MS: 0100793715 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1x2 Sử a chữa tàu 3300DWT 244.350.000 số 02 Cộng tiền hàng: 244.350.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 24.435.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 268.785.000 Số tiền viết bằng chữ:Hai trăm sáu mươi tám triệu, bảy trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Từ hoá đơn GTGT số 00118456 kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 131: 268.785.000 (Tổng giá thanh toán) Có TK 511: 244.350.000 (Doanh thu sửa chữa tàu) (I) Có TK 3331: 24.435.000 (VAT 10%) + Số tiền trên TK 131 sẽ đƣợc tổng hợp để đƣa vào sổ chi tiết phải thu khách hàng + Số tiền trên TK 511 sẽ đƣợc ghi vào sổ chi tiết TK 511 + Số tiền trên TK 3331 sẽ đƣợc ghi vào bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra - Từ hoá đơn trên, cuối tháng kế toán định khoản ghi chép vào sổ chi tiết bán hàng . Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 52
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền - Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, kế toán vào sổ chi tiết cho TK 511 nhƣ sau: + Cột ngày tháng ghi sổ đƣợc căn cứ trên ngày tháng ghi trên hoá đơn GTGT + Số hiệu của chứng từ đƣợc lấy trên số hoá đơn GTGT + Diễn giải ghi tóm tắt nội dung của hoá đơn + Số tiền phát sinh bên Có TK 511 căn cứ vào tiền hàng trên Hoá đơn GTGT ( Doanh thu chƣa có thuế GTGT) + Và căn cứ từ sổ chi tiết TK 511 kế toán vào sổ cái TK 511 và lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ Biểu số 2.6: Sổ chi tiết TK 511 SỔ CHI TIẾT TK 511 Tháng 12 năm 2009 Ngày Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số dƣ đầu kỳ 0 0 Số phát sinh trong kỳ . 12/12 0018456 12/12 Sửa chữa tàu 3300DWT số 02 131 244.350.000 . 31/12 31/12 Kết chuyển DT bán hàng và 911 577.818.275.447 cung cấp dịch vụ Cộng số phát sinh 577.818.275.447 577.818.275.477 Số dƣ cuối kỳ 0 0 - Dựa vào sổ chi tiết TK 511 và định khoản (I), kế toán ghi chép vào sổ cái TK 511 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 53
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MTV CNTT BẾN KIỀN XÃ AN HỒNG – AN DƢƠNG - HẢI PHÒNG SỔ CÁI NĂM 2009 TÀI KHOẢN : 511” DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Dƣ đầu kỳ: Dƣ Nợ: Dƣ đầu kỳ: Dƣ Có: Ghi Có các TK, đối ứng Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng Nợ với TK này 911 20.550.000 2.313.125.715 577.818.275.447 598.856.563.050 Phát sinh Nợ 20.550.000 2.313.125.715 577.818.275.447 598.856.563.050 Phát sinh Có 20.550.000 2.313.125.715 577.818.275.447 598.856.563.050 Dƣ Nợ Dƣ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.7: Sổ cái TK 511 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 54
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.3.2.Hạch toán giá vốn hàng bán Giá vốn của Công ty đƣợc tính theo phƣơng pháp cộng chi phí. Chi phí để tính giá thành của Công ty bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung Khi Công ty hoàn thành công việc sửa chữa hoặc đóng mới các con tàu, các hạng mục công trình theo yêu cầu của khách hàng. Các tàu đã đóng mới hoặc sửa chữa hoàn thành, Công ty sẽ tiến hành bàn giao cho chủ tàu hoặc xuất bán. Phòng kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT rồi đƣa xuống xƣởng để tiến hành bàn giao tàu. Tất cả các chi phí tập hợp đƣợc sẽ kết chuyển trực tiếp sang TK 632. Theo ví dụ 1 ở trên, ta sẽ tiến hành xác định giá vốn hàng bán của tàu 3300DWT số 02. Trong kỳ các kế toán tiến hành tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến quá trình sửa chữa tàu 3300DWT số 02 nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc lấy từ Bảng phân bổ nguyên vật liệu; chi phí nhân công trực tiếp đƣợc lấy từ Bảng thanh toán lƣơng hay Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội; chi phí sản xuất chung lấy từ Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, Bảng phân bổ khấu hao. Sau đó, kế toán làm nhiệm vụ tính giá thành sẽ tập hợp lại để tính ra giá thành của tàu. Các sổ bao gồm: - Thẻ tính giá thành sản phẩm và dịch vụ - Bảng tính giá thành sản phẩm và dịch vụ - Sổ cái TK 632 Trƣớc tiên, để tính giá vốn kế toán tập hợp hết tất cả chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung rồi vào thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ. Từ thẻ tính giá thành là cơ sở để kế toán lập bảng giá thành sản phẩm và dịch vụ. Từ thẻ tính giá thành riêng lẻ cho từng con tàu, kế toán tổng hợp lại để vào bảng tính giá thành. Dựa vào bảng tính giá thành kế toán vào sổ cái TK 632 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 55
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MTV CNTT BẾN KIỀN XÃ AN HỒNG – AN DƢƠNG - HẢI PHÒNG SỔ CÁI NĂM 2009 TÀI KHOẢN : 632” GIÁ VỐN HÀNG BÁN” Dƣ đầu kỳ: Dƣ Nợ Dƣ đầu kỳ: Dƣ Có Ghi Có các TK, đối Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng ứng Nợ với TK này 138 4.096.257 4.096.257 154 12.946.541 1.850.410.133 475.383.640.725 494.048.172.629 157 64.826.372 83.058.957 . Phát sinh Nợ 12.946.541 1.850.410.133 475.452.563.354 494.135.327.843 Phát sinh Có 12.946.541 1.850.410.133 475.452.563.354 494.135.327.843 Dƣ Nợ Dƣ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.8: Sổ cái TK 632 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 56
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.3.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí QLDN chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty. Chi phí QLDN bao gồm chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận QLDN( tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp ); BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên QLDN, chi phí vật liệu văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN, dịch vụ mua ngoài (Điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, ); Chi phí bằng tiền khác( Tiếp khách, hội nghị khách hàng ). Chi phí QLDN đƣợc tập hợp hết theo tháng rồi tiến hành kết chuyển vào cuối mỗi tháng. Và chi phí QLDN đƣợc phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. * Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, hoá đơn GTGT - Bảng tính và phân bổ khấu hao, Bảng phân bổ lƣơng và BHXH * Sổ kế toán sử dụng: - Bảng kê số 5, Sổ cái TK 642 * Quy trình hạch toán: Từ các chứng từ nhƣ: Hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, .kế toán tiến hành vào Bảng kê số 5. Cuối tháng, căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ, bảng kê có liên quan, kế toán sẽ vào Sổ cái TK 642 Ví dụ 2: Ngày 25/12/2009, chị Trần Thị Thu Hà thanh toán tiền mực in phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp cho công ty văn phòng phẩm Hồng Hà. Từ các chứng từ nhƣ: Hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi kế toán tiến hành vào Bảng kê số 5. Cuối tháng, căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ, Bảng kê có liên quan, kế toán sẽ vào Sổ cái TK 642 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 57
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Biểu số 2.9: Giấy đề nghị thanh toán TẬP ĐOÀN CN TÀU THUỶ VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY CN TÀU THUỶ BẾN KIỀN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi : - Giám đốc Công ty - Phòng Kinh tế - Tài chính Tên tôi là : Trần Thị Thu Hà Đơn vị công tác : Phòng Vật tƣ vận tải NỘI DUNG XIN ĐƢỢC THANH TOÁN Thanh toán tiền mực in phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp cho công ty văn phòng phẩm Hồng Hà (có chứng từ kèm theo) SỐ TIỀN : - Bằng số: 3.450.000 đ - Bằng chữ :Ba triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./. Tôi xin cam đoan nội dung thanh toán trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. HP, ngày 25 tháng 12 năm 2009 DUYỆT GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ NGƢỜI ĐỀ NGHỊ - Sau khi nhận đƣợc giấy đề nghị thanh toán, kế toán viết phiếu chi cho chị Hà Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 58
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Biểu số 2.10: Phiếu chi Đơn vị: . Mẫu số 02-TT Địa chỉ: . (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Số 2017 Ngày 25 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 6423 Có TK 1111 Quyến số Họ và tên ngƣời nhận tiền : Trần Thị Thu Hà Địa chỉ: Phòng Vật tƣ vận tải Lý do chi: Thanh toán tiền mực in phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp cho công ty văn phòng phẩm Hồng Hà Số tiền: 3.450.000 đ (Viết bằng chữ): Ba triệu bốn trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn./. Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: 3.450.000 đ Ngày 25 tháng 12 năm 2009 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Kế toán định khoản: Nợ TK 6423: 3.450.000 (II) Có TK 111: 3.450.000 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 59
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MTV CNTT BẾN KIỀN XÃ AN HỒNG – AN DƢƠNG - HẢI PHÒNG SỔ CÁI NĂM 2009 TÀI KHOẢN: 642”CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP” Dƣ đầu kỳ: Dƣ Nợ Dƣ đầu kỳ: Dƣ Có Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng 1111 96.302.302 1.484.005.400 280.273.162 2.931.138.612 112 152 334 751.439.253 790.026.936 845.294.914 8.144.419.160 . Phát sinh Nợ 6.418.932.481 16.426.230.733 7.625.650.708 94.521.910.638 Phát sinh Có 6.418.932.481 16.426.230.733 7.625.650.708 94.521.910.638 Dƣ Nợ Dƣ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.11: Sổ cái TK 642 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 60
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.3.4. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là tài khoản phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền gồm: - Lãi tiền gửi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ trên cơ sở chứng từ thực tế. - Cổ tức đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở tỷ lệ vốn góp và lợi nhuận đƣợc chia. * Để hạch toán doanh thu, Công ty sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính *Chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Giấy báo có của Ngân hàng - Sổ Cái TK 515 - Các chứng từ sổ sách liên quan khác . Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ 3: Ngày 28/12/2009 Ngân hàng TMCP Hàng Hải gửi Giấy báo có cho Công ty về lãi tiền gửi của Công ty với số tiền 1.578.983 đồng. - Kế toán nhận Giấy báo có của Ngân hàng. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 61
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Biểu số 2.12: Giấy báo có Maritime Bank Ngân hàng TMCP Hàng Hải Số 9A-Nguyễn Tri Phƣơng-Hải Phòng Taxcode:02-00124891-009 GIẤY BÁO CÓ Ngày 28 tháng 12 năm 2009 Số: 1965 Số chứng từ: 020.1681.4036 Ngày giờ nhận: ĐÃ HẠCH TOÁN Số chuyển tiền: 414967040303542 Note Ngân hàng TMCP Hàng Hải Ngƣời nhận tiền: Công ty TNHH NN MTV CNTT Bến Kiền Số tài khoản: 101010000215534 Số CMT: Địa chỉ: Xã An Hồng – An Dƣơng - Hải Phòng Số tiền: VND 1.578.983 Một triệu, năm trăm bảy mƣơi tám nghìn, chín trăm tám mƣơi ba đồng./. Nội dung: Trả lãi tiền gửi cho Công ty TNHH NN MTV CNTT Bến Kiền Mã VAT Ngân hàng: 01001124370131 Mã VAT khách hàng: 02 0015341 2 Giao dịch viên Liên 1 Phòng nghiệp vụ - Từ giấy báo có, kế toán định khoản: Nợ TK 112: 1.578.983 (III) Có TK 515: 1.578.983 - Căn cứ vào giấy báo có và định khoản (III), kế toán vào sổ cái TK 515 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 62
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MTV CNTT BẾN KIỀN XÃ AN HỒNG – AN DƢƠNG - HẢI PHÒNG SỔ CÁI NĂM 2009 TÀI KHOẢN: 515”DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH” Dƣ đầu kỳ: Dƣ Nợ Dƣ đầu kỳ: Dƣ Có Ghi Có các TK, đối . Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng ứng Nợ với TK này 911 17.282.197 23.737.642 3.677.127.955 5.988.627.458 Phát sinh Nợ 17.282.197 23.737.642 3.677.127.955 5.988.627.458 Phát sinh Có 17.282.197 23.737.642 3.677.127.955 5.988.627.458 Dƣ Nợ Dƣ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.13: Sổ cái TK 515 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 63
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.3.5. Hạch toán chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính nhƣ chi phí cho vay và đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán * Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ của ngân hàng - Sổ Cái TK 635 - Các chứng từ sổ sách có liên quan khác Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Ví dụ 4: Ngày 25/12/2009, Ngân hàng TMCP Quân Đội gửi Giấy báo nợ cho Công ty về lãi tiền vay của Công ty với số tiền 1.426.373 đồng - Kế toán nhận Giấy báo nợ của Ngân hàng Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 64
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Biểu số 2.14: Giấy báo nợ Ngân hàng TMCP Quân Đội Số 2B-Lạch Tray-Ngô Quyền-Hải Phòng Taxcode: 02-00124891-009 GIẤY BÁO NỢ Ngày 25/12/2009 Số 15 Số chứng từ:020.2531.2369 Ngày giờ nhận: ĐÃ HẠCH TOÁN Số chuyển tiền: 483907040703148 Note Ngân hàng TMCP Quân Đội Ngƣời trả tiền: Công ty TNHH NN MTV CNTT Bến Kiền Số tài khoản:1010000215453 Số CMT Địa chỉ: Xã An Hồng-An Dƣơng-Hải Phòng Số tiền: VND 1.426.373 Một triệu, bốn trăm hai mƣơi sáu nghìn, ba trăm bảy mƣơi ba đồng./. Nội dung: Thu lãi tiền vay của Công tyTNHH NN MTV CNTT Bến Kiền Tháng 12/2009 Mã VAT Ngân hàng: 01001224317254 Mã VAT khách hàng: 02 0015341 2 Giao dịch viên Liên 1 Phòng nghiệp vụ Căn cứ vào giấy báo nợ, kế toán định khoản: Nợ TK 635: 1.426.373 (IV) Có TK 112: 1.426.373 Căn cứ vào giấy báo nợ và định khoản (IV), kế toán ghi chép vào sổ cái TK 635 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 65
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MTV CNTT BẾN KIỀN XÃ AN HỒNG – AN DƢƠNG - HẢI PHÒNG SỔ CÁI NĂM 2009 TÀI KHOẢN: 635”CHI PHÍ TÀI CHÍNH” Dƣ đầu kỳ: Dƣ Nợ Dƣ đầu kỳ: Dƣ Có Ghi Có các TK, đối . Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng ứng Nợ TK này 335 0 0 17.267.627.522 17.267.627.522 242 0 0 76.444.964.332 76.444.964.332 Phát sinh Nợ 0 0 93.712.591.864 93.712.591.864 Phát sinh Có 0 0 93.712.591.864 93.712.591.864 Dƣ Nợ Dƣ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.15 : Sổ cái TK 635 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 66
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.3.6. Hạch toán thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu nhập khác ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nội dung của thu nhập khác tại Công ty CNTT Bến Kiền bao gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên Để hạch toán các khoản thu nhập khác: Công ty sử dụng TK 711 – Thu nhập khác * Quy trình hạch toán: Từ các chứng từ nhƣ: Hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, phiếu thu, kế toán tiến hành vào Ví dụ 5: Ngày 29/12/2009, Công ty thu tiền phạt 1.250.000 đồng của anh Bùi Xuân Trƣờng do để mất cắp tôn. - Kế toán viết phiếu thu Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 67
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Biểu số 2.16: Phiếu thu Đơn vị:CTY TNHHNN MTV BẾN KIỀN Mẫu số 01 – TT Liên 1 Địa chỉ: An Hồng- An Dƣơng- Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thu ế: 02 00153412 Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC Telefax: (84-0313) 850004 PHIẾU THU Số CT 134 Ngày 29 tháng 12 năm 2009 TK ghi nợ 1111 TK ghi có 711 Ngƣời nộp tiền: Bùi Xuân Trƣờng Địa ch ỉ: Tổ bảo vệ Lý do: Nộp tiền phạt do để mất cắp tôn Số tiền: 1.250.000 đ Bằng chữ Một triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./. Kèm theo chứng từ gốc Đã nh ận đủ tiền: 1.250.000 đồng Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Thủ trƣ ởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, tên) (ký, tên) (ký, họ tên) - Căn cứ vào phiếu thu, kế toán định khoản: Nợ TK 111: 1.250.000 (V) Có TK 711: 1.250.000 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 68
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MTV CNTT BẾN KIỀN XÃ AN HỒNG – AN DƢƠNG - HẢI PHÒNG SỔ CÁI NĂM 2009 TÀI KHOẢN: 711”THU NHẬP KHÁC” Dƣ đầu kỳ: Dƣ Nợ Dƣ đầu kỳ: Dƣ Có Ghi Có các TK, đối . Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng ứng Nợ với TK này 911 0 0 91.866.372 131.432.593 Phát sinh Nợ 0 0 91.866.372 131.432.593 Phát sinh Có 0 0 91.866.372 131.432.593 Dƣ Nợ Dƣ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.17: Sổ cái TK 711 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 69
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.3.7. Hạch toán chi phí khác Chi phí khác là các chi phí cho các hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là các khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Để hạch toán chi phí khác, Công ty sử dụng TK 811 – chi phí khác * Chi phí khác của Công ty bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán. - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào Công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Các khoản chi phí khác. * Chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. * Sổ sách, chứng từ kế toán sử dụng: - Nhật ký chứng từ số 10 - Sổ Cái TK 811, 821 - Các chứng từ sổ sách khác có liên quan Ví dụ 6: Ngày 24/12/2009, Công ty thanh lý máy sọc răng, nguyên giá : 278.000.000đ; khấu hao: 260.625.000đ. - Căn cứ vào quyết định thanh lý của Tổng giám đốc và biên bản đánh giá lại tài sản của Hội đồng thanh lý tài sản nhƣ sau Biểu số 2.18: Quyết định Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 70
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền TẬP ĐOÀN CN TÀU THUỶ VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT CT TNHHNN MTV CNTT BẾN KIỀN NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QĐ số 189/TTBK-TCKT-TSCĐ Hải phòng, ngày 24 tháng 12 năm 2009 TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ BẾN KIỀN - Căn cứ vào Quyết định số 150/2004/QĐ-TT ngày 16 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính Phủ về việc chuyển Nhà máy Đóng tàu Bến Kiền thuộc Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền. - Căn cứ vào Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính về ban hành chế độ sử dụng, quản lý và trích khấu hao TSCĐ số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003. - Căn cứ vào HĐ số 31VFL-BK/2009 ngày 23/11/2009 giữa Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính CNTT và Công ty TNHH NN MTV CNTT Bến Kiền v/v mua và cho thuê lại một máy 01 máy sọc răng. - Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay thanh lý tài sản sau: Bảng kế chi tiết đính kèm Đơn vị mua: Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính CNTT Nguyên giá: 278.000.000 đ Giá trị hao mòn: 260.625.000 đ Giá trị còn lại: 17.375.000 đ Điều 2: Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Cơ Điện, Phân xƣởng Cơ Khí làm biên bản kiểm tra và thanh lý theo đúng quy định quản lý TSCĐ của Công ty. Điều 3: Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Cơ Điện, Phân xƣởng Cơ Khí và các đơn vị, cá nhân có liên quan chiếu theo Quyết định thi hành. TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Nơi gửi: - Các đơn vị có liên quan - Lưu TCKT Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 71
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MTV CNTT BẾN KIỀN XÃ AN HỒNG – AN DƢƠNG - HẢI PHÒNG SỔ CÁI NĂM 2009 TÀI KHOẢN: 811”CHI PHÍ KHÁC” Dƣ đầu kỳ: Dƣ Nợ Dƣ đầu kỳ: Dƣ Có Ghi Có các TK, đối . Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng ứng Nợ với TK này 111 0 0 8.111.491 10.892.782 112 0 1.028.300 297.494.307 632 0 0 79.501.492 98.083.886 242 0 0 2.630.989 4.124.343 . Phát sinh Nợ 0 1.028.300 90.243.972 410.595.318 Phát sinh Có 0 1.028.300 90.243.972 410.595.318 Dƣ Nợ Dƣ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.19: Sổ Cái TK 811 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 72
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 2.3.8. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Kết quả hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác * Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911 TK 911: Xác định kết quả kinh doanh TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối * Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các TK từ đầu 5 đến đầu 8 để xác định kết quả kinh doanh: - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kết chuyển giá vốn hàng bán - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính - Kết chuyển chi phí tài chính - Kết chuyển chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển thu nhập khác - Kết chuyển chi phí khác - Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp - Xác định lãi, lỗ Kế toán căn cứ vào số liệu đã đƣợc tổng hợp ở các sổ để xác định kết quả kinh doanh cung cấp dịch vụ trong kỳ. Năm 2009, Công ty không phát sinh bất kỳ một khoản giảm trừ nào nên doanh thu thuần chính bằng tổng doanh thu cung cấp dịch vụ. Sau khi tổng hợp và đối chiếu số liệu từ các chứng từ, sổ sách nhƣ: Bảng kê số 5, sổ cái TK 511, 632, 635, 642 kế toán thực hiện bút toán kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ vào ngày cuối cùng của từng quý và khoá sổ vào năm cuối. Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 73
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MTV CNTT BẾN KIỀN XÃ AN HỒNG – AN DƢƠNG - HẢI PHÒNG SỔ CÁI NĂM 2009 TÀI KHOẢN: 911”XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” Dƣ đầu kỳ: Dƣ Nợ Dƣ đầu kỳ: Dƣ Có Ghi Có các TK, đối Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng ứng Nợ với TK này 242.2 6.575.959 426.938.806 8.787.864.812 10.826.927.777 421 13.182.982 42.110.005 2.614.765.504 4.320.113.016 632 12.946.541 1.850.410.133 475.364.950.371 494.026.351.175 811 1.028.300 90.243.972 410.595.318 8211 5.126.715 16.376.113 1.016.853.251 1.680.043.951 635 93.712.591.864 93.712.591.864 Phát sinh Nợ 37.832.197 2.336.863.357 581.587.269.774 604.976.623.101 Phát sinh Có 37.832.197 2.336.863.357 581.587.269.774 604.976.623.101 Dƣ Nợ Dƣ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Số liệu trên TK 911 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm Biểu số 2.20: Sổ cái TK 911 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 74
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MTV CNTT BẾN KIỀN XÃ AN HỒNG – AN DƢƠNG - HẢI PHÒNG SỔ CÁI NĂM 2009 TÀI KHOẢN: 421”LỢI NHUẬN CHƢA PHÂN PHỐI” Dƣ đầu kỳ: Dƣ Nợ Dƣ đầu kỳ: Dƣ Có Ghi Có các TK, đối ứng . Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng Nợ với TK này 3334 247.805.424 414 1.166.430.514 1.166.430.514 415 432.011.301 432.011.301 4311 1.360.835.600 1.360.835.600 4312 1.360.835.600 1.360.835.600 Phát sinh Nợ 0 0 4.320.113.016 4.567.918.440 Phát sinh Có 13.182.982 42.110.005 2.614.765.504 4.567.918.440 Dƣ Nợ Dƣ Có 1.663.237.507 1.705.347.512 0 Biểu số 2.21: Sổ cái TK 4212 Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 75
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền * Cơ sở lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: - Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trƣớc - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. * Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 511 và TK 512 trong năm báo cáo trên sổ Cái - Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) : Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511, TK 512 đối ứng với bên Có TK 521, TK 531, TK 532, TK 333(TK 3331, 3332, 3333) trong báo cáo trên Sổ Cái - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 - Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 632 ttrong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ của TK 911 trên Sổ cái - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): Mã số 20= Mã số 10 – Mã số 11 - Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo trên Sổ cái - Chi phí tài chính (Mã số 22): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo trên Sổ cái - Chi phí lãi vay (Mã số 23) : Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết TK 635 - Chi phí bán hàng (Mã số 24) : Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 641 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên Sổ cái - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25) : Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 76
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên Sổ cái - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) : Chỉ tiêu này đƣợc tính trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 24 – Mã số 25 - Thu nhập khác (Mã số 31) : Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên Sổ cái - Chi phí khác (Mã số 32) : Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên Sổ cái - Lợi nhuận khác (Mã số 40) : Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (trƣờng hợp này thƣờng ghi âm) - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (trƣờng hợp này thƣờng ghi âm) - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60) : Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52) - Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70) : Chỉ tiêu đƣợc hƣớng dẫn cách tính toán theo thông tƣ hƣớng dẫn Chuẩn mực kế toán số 30 “Lãi trên cổ phiếu” Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 77
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền Biểu số 2.22: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ BẾN KIỀN Cho năm tài chính 2009 Mẫu số B 02- DN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: VND Thuyết Chỉ tiêu Mã số Năm 2009 Năm 2008 minh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.17. 598.856.563.050 449.442.770.674 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.18. 598.856.563.050 449.442.770.674 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.19. 494.063.811.841 393.985.814.247 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 104.792.751.209 55.456.956.427 (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.20. 5.988.627.458 2.384.329.363 7. Chi phí tài chính 22 VI.21. 93.712.591.864 35.209.779.235 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 93.712.591.864 35.209.779.235 8. Chi phí bán hàng 24 0 0 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VIII.2.6. 10.789.467.111 17.643.642.367 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 6.279.319.692 4.987.864.188 kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25) 11.Thu nhập khác 31 VIII.2.7. 131.432.593 818.391.285 12.Chi phí khác 32 VIII.2.8. 410.595.318 696.994.151 13.Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 (279.162.725) 121.397.134 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế(50=30+40) 50 6.000.156.967 5.109.261.322 15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VII.22. 1.680.043.951 1.430.593.170 16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 0 0 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60=50-51-52) 60 4.320.113.016 3.678.668.152 18.Lợi nhuận luỹ kế 0 0 Hải Phòng, ngày 16 tháng 03 năm 2010 CÔNG TY TNHH NHÀ NƢỚC MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ BẾN KIỀN Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng giám đốc Sinh viên: Bùi Thị Thƣa - Lớp: QT 1002K 78