Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ô tô Hoa Mai - Lê Kim Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ô tô Hoa Mai - Lê Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ô tô Hoa Mai - Lê Kim Anh
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp MỤC LỤC Lời mở đầu 1 Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.2 Các khái niệm cơ bản 3 1.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 9 1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 9 1.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng 9 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng 10 1.2.1.3 Phƣơng pháp hạch tốn 11 1.2.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng 12 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng 12 1.2.2.3 Phƣơng pháp hạch tốn 13 1.2.3 Kế tốn giá vốn hàng bán 13 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng 13 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 14 1.2.3.3 Phƣơng pháp hạch tốn 14 1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 16 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng 16 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng 17 1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch tốn 18 1.2.5 Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính 19 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng 19 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng 19 1.2.5.3 Phƣơng pháp hạch tốn 20 1 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.2.6 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác 21 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng 21 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng 21 1.2.6.3 Phƣơng pháp hạch tốn 21 1.2.7 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 22 1.2.7.1 Chứng từ sử dụng 22 1.2.7.2 Tài khoản sử dụng 22 1.2.7.3 Phƣơng pháp hạch tốn 23 Chƣơng II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 24 2.1 Khái quát chung về Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 24 2.1.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 25 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 26 2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 27 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty 27 2.1.4.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn tại Cơng ty 29 2.1.4.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty 29 2.1.4.4 Tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại Cơng ty 29 2.1.4.5 Tổ chức hệ thống báo cáo tại Cơng ty 32 2.2 Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 33 2.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 33 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Cơng ty 33 2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 33 2.2.1.3 Quy trình hạch tốn 34 2.2.1.4 Ví dụ minh họa 35 2.2.2 Kế tốn giá vốn hàng bán của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 45 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán của Cơng ty 45 2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 45 2.2.2.3 Quy trình hạch tốn 46 2.2.2.4 Ví dụ minh họa 46 2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 50 2 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2.3.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh của Cơng ty 50 2.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 50 2.2.3.3 Quy trình hạch tốn 50 2.2.3.4 Ví dụ minh họa 51 2.2.4 Kế tốn chi phí tài chính của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 56 2.2.4.1 Nội dung chi phí tài chính của Cơng ty 56 2.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 56 2.2.4.3 Quy trình hạch tốn 56 2.2.4.4 Ví dụ minh họa 57 2.2.5 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 62 2.2.5.1 Nội dung thu nhập khác và chi phí khác của Cơng ty 62 2.2.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 62 2.2.5.3 Quy trình hạch tốn 62 2.2.5.4 Ví dụ minh họa 63 2.2.6 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 68 2.2.6.1 Nội dung xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty 68 2.2.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 68 2.2.6.3 Quy trình hạch tốn 68 2.2.6.4 Ví dụ minh họa 69 Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 73 3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 73 3.1.1 Ƣu điểm 73 3.1.2 Hạn chế 75 3.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 77 3.2.1 Hồn thiện hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 77 3.2.2 Hồn thiện hệ thống sổ kế tốn tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 78 3.2.3 Hồn thiện phƣơng pháp hạch tốn kế tốn tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa 96 3.2.4 Hồn thiện quy trình luân chuyển chứng từ tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 96 Kết luận 97 3 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Tài liệu tham khảo 98 4 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, việc tổ chức hạch tốn kế tốn của doanh nghiệp là rất quan trọng. Đặc biệt cơng tác tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch tốn kế tốn. Qua đĩ nĩ cho biết sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ nhƣ thế nào? Chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ra sao? Và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp đạt đƣợc là gì? Tất cả những thơng tin này sẽ giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các chính sách đúng đắn, kịp thời và phù hợp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai, em đã hiểu sâu hơn về cơng tác kế tốn cũng nhƣ tầm quan trọng của nĩ, đặc biệt là tầm quan trọng của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Do đĩ em quyết định chọn đề tài: "Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai" cho bài khĩa luận của mình. Nội dung khĩa luận của em gồm 3 chƣơng chính sau: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai. Chương III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong khoa quản trị kinh doanh trƣờng Đại học dân lập Hải Phịng, đặc biệt là cơ giáo Th.S Nguyễn Thị Mai Linh. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Cơng ty và tập thể nhân viên phịng kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hồn thành bài khĩa luận này. Do thời gian và trình độ cĩ hạn nên bài khĩa luận của em khơng tránh khỏi thiếu sĩt. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đĩng gĩp của thầy cơ và các bạn để bài viết của em đƣợc hồn thiện hơn. Hải Phịng, ngày 12 tháng 06 năm 2009. Sinh viên Lê Kim Anh 5 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luơn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả cao nhất. Do đĩ, doanh nghiệp cần phải kiểm sốt chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết đƣợc kinh doanh mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả cao, đồng thời xem xét, phân tích những mặt nào cịn hạn chế. Từ đĩ doanh nghiệp cĩ thể đƣa ra giải pháp, chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn nhất. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải hiểu rõ vai trị của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để cĩ thể tổ chức cơng tác kế tốn thật hợp lý và phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu của doanh nghiệp cĩ ý nghĩa rất lớn đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trƣớc hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp cĩ thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các doanh nghiệp cĩ thể thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc, là nguồn vốn để tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác Đồng thời các doanh nghiệp cũng luơn quan tâm đến việc quản lý chi phí, bởi vì nếu chi phí khơng hợp lý, khơng đúng với thực chất của nĩ, đều gây ra những khĩ khăn trong quản lý và đều làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy vấn đề quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm sốt đƣợc chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 6 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Cuối cùng, doanh nghiệp phải xác định kết quả kinh doanh dựa trên doanh thu đạt đƣợc và chi phí bỏ ra. Xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh giúp cho doanh nghiệp biết đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ của mình, biết đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp. Từ đĩ doanh nghiệp sẽ đƣa ra các chiến lƣợc sản xuất kinh doanh cụ thể trong các chu trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Mặt khác việc xác định này cịn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Việc tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc thu nhập, xử lý và cung cấp thơng tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế để lựa chọn phƣơng án kinh doanh cĩ hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chinh, chính sách thuế 1.1.2 Các khái niệm cơ bản. Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn mực kế tốn số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" và các chuẩn mực khác cĩ liên quan. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hĩa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa; 7 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phƣơng thức bán hàng: - Tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp: Theo tiêu thức này, ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua tại kho, tại quầy hay tại phân xƣởng sản xuất. Khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hĩa đơn thì hàng chính thức đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán cĩ quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phƣơng thức gửi qua đại lý, chuyển hàng : Theo tiêu thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đi gửi cho các quầy hàng, cửa hàng nhờ bán hộ. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh tốn thì số hàng đĩ mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp cĩ quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phƣơng thức trả chậm, trả gĩp: Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu khơng bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả gĩp. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đĩ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn của kỳ đĩ. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Cĩ khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đĩ; - Xác định đƣợc phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn; - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đĩ. 8 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Doanh thu tiêu thụ nội bộ Doanh thu tiêu thụ nội bộ là những khoản thu do bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp, đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dƣới Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu về hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại nhƣ: tiền lãi, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đối, thu nhập về các hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn, thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác vào cơng ty liên kết, cơng ty con, đầu tƣ vốn khác, các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính trƣớc đƣợc hoặc cĩ dự tính đến nhƣng ít cĩ khả năng thực hiện, hoặc là những khoản khơng mang tính chất thƣờng xuyên. Nội dung của thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khĩ địi đã xử lý xĩa sổ - Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định đƣợc chủ - Các khoản thu khác Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản sau: Chiết khấu thương mại Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá cĩ thể phát sinh trên khối lƣợng từng lơ hàng mà khách hàng đã mua, cũng cĩ thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán. Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do tồn bộ hay một phần hàng hĩa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bị lạc hậu thị hiếu. 9 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và bị từ chối thanh tốn do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất; kém phẩm chất; khơng đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp Đây là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Chi phí: Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau: Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hĩa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hĩa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí cĩ liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đĩng gĩi, vận chuyển; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí cĩ liên quan tới tồn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí nhân viên 10 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động; khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phịng; các khoản thuế, phí, lệ phí; dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp nhƣ chi phí tiền lãi vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính - Chi phí cho vay và đi vay vốn - Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ - Các chi phí khác Chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thƣờng của doanh nghiệp gây ra; cũng cĩ thể là những khoản chi phí bị bỏ sĩt từ những năm trƣớc. Nội dung của chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị cịn lại của tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán (nếu cĩ) - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Các khoản chi phí khác Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. 11 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hĩa dịch vụ và thu nhập khác Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế TNDN Kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu với các khoản chi phí trong một thời kỳ nhất định. Kết quả kinh doanh bao gồm: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần về bán hàng Doanh thu bán hàng và Các khoản giảm trừ = - và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ doanh thu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp về bán hàng và Doanh thu thuần về bán hàng và Giá vốn hàng = - cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính; chi phí tài chính; chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Doanh Chi phí Chi phí Chi phí quản từ hoạt động = về bán hàng và + thu tài - tài - bán - lý doanh kinh doanh cung cấp dịch vụ chính chính hàng nghiệp Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế tốn trƣớc thuế là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác. Tổng lợi nhuận kế tốn Lợi nhuận thuần từ hoạt động = + Lợi nhuận khác trƣớc thuế kinh doanh Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận rịng hay lãi rịng) là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế tốn trƣớc thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế thu Lợi nhuận sau thuế thu = - nhập doanh nghiệp tốn trƣớc thuế nhập doanh nghiệp 12 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu rất quan trọng. Bởi nếu khơng phản ánh đúng, đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ rất khĩ khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, việc phản ánh các khoản chi phí cịn ảnh hƣởng tới kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, nĩ cĩ thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau: - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và thực hiện việc phân loại doanh thu, chi phí theo đúng nguyên tắc chuẩn mực kế tốn đã quy định. - Tổ chức chứng từ, tài khoản kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phù hợp với các diều kiện của doanh nghiệp theo đúng quy định. - Tổng hợp số liệu kế tốn đầy đủ từ các sổ sách liên quan đến doanh thu, thu nhập, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí, thực hiện kiểm tra đối chiếu để đảm bảo những số liệu đĩ chính xác. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản thuế phải nộp Nhà nƣớc. Đảm bảo cung cấp thơng tin về kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản trị đầy đủ, kịp thời và chính xác. Cung cấp thơng tin cho các cơ quan quản lý Nhà nƣớc để cĩ căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá đời sống của dân và đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mơ. 1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn bán hàng thơng thƣờng, hĩa đơn GTGT - Phiếu thu, Giấy báo cĩ của ngân hàng - Các chứng từ khác cĩ liên quan 13 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế tốn; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên cĩ: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hĩa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn. Tài khoản 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 cĩ 5 tài khoản cấp hai như sau: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hĩa - TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ Tài khoản 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu 14 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp đƣợc do bán hàng hĩa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá nội bộ. Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế tốn; - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo của số sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" Bên cĩ: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế tốn. Tài khoản 512 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 cĩ 3 tài khoản cấp hai: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hĩa - TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.1.3 Phương pháp hạch tốn Phƣơng pháp hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu nội bộ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 sau: Sơ đồ 1.1: Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3331, 3332, 3333 511, 512 111, 112, 131 Nộp thuế TTĐB, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế xuất khẩu (Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng Thuế GTGT theo pháp khấu trừ) phƣơng pháp trực tiếp 3331 3387 911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng theo phƣơng thức và cung cấp dịch vụ trả chậm trả gĩp Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) 15 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.2.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo cĩ - Các chứng từ khác cĩ liên quan 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 " Chiết khấu thƣơng mại" Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh tốn cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng hĩa). Bên nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng. Bên cĩ: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hĩa bị khách hàng trả lại (Tính theo đúng đơn giá ghi trên hĩa đơn). Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hĩa đã bán. Bên cĩ: Kết chuyển doanh thu của hàng hĩa bị trả lại vào bên nợ Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ", hoặc Tài khoản 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. 16 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Tài khoản 531 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 532 "Giảm giá hàng bán" Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế tốn. Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém chất lƣợng, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên cĩ: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" hoặc Tài khoản 521 "Doanh thu bán hàng nội bộ". Tài khoản 532 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 1.2.2.3 Phương pháp hạch tốn Phƣơng pháp hạch tốn chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.2 sau: Sơ đồ 1.2: Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 521, 531, 532 511, 512 Chiết khấu thƣơng mại, Cuối kỳ kết chuyển các hàng bán bị trả lại, giảm giá khoản giảm trừ doanh hàng bán (VAT trực tiếp) thu sang TK 511 hoặc Chiết khấu thƣơng mại, TK 512 để xác định hàng bán bị trả lại, giảm doanh thu thuần giá hàng bán (VAT khấu trừ) 3331 1.2.3 Kế tốn giá vốn hàng bán 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác cĩ liên quan 17 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ Bên nợ: - Giá vốn hàng đã bán - Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Bên cĩ: - Kết chuyển giá vốn của hàng đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ - Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc). - Kết chuyển giá vốn của hàng hĩa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 632 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Ngồi ra, kế tốn hàng tồn kho cịn sử dụng các tài khoản khác liên quan nhƣ: TK 155, TK 156 và TK 611, TK 631 (đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). 1.2.3.3 Phương pháp hạch tốn Phƣơng pháp hạch tốn giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.3. Phƣơng pháp hạch tốn giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.4. 18 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Kế tốn giá vốn hàng bán (Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) 632 154 155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay khơng qua nhập kho Thành phẩm, hàng hĩa đã 157 bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm SX ra gửi đi bán khơng Hàng gửi đi bán qua nhập kho đƣợc xác định là 155,156 tiêu thụ 911 Thành phẩm, hàng hĩa Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn xuất kho gửi đi bán hàng bán của thành phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hĩa để bán 154 159 Cuối kỳ, kết chuyển giá thành dịch vụ hồn Hồn nhập dự phịng giảm thành tiêu thụ trong kỳ giá hàng tồn kho Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.4: Kế tốn giá vốn hàng bán (Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) 155 632 155 Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ Cuối kỳ, kết chuyển trị giá 157 vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ 611 157 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi của hàng hĩa đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại) bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ 631 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hồn thành nhập kho; giá 911 thành dịch vụ đã hồn thành (Doanh ngh iệp Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn sản xuất và kinh doanh dịch vụ) hàng bán của thành phẩm hàng hĩa, dịch vụ 19 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Theo chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”, việc tính giá trị hàng tồn kho đƣợc áp dụng theo một trong các phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp cĩ ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. Phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình cĩ thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho. Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đĩ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lơ hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ cịn tồn kho. 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ khác cĩ liên quan 20 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 "Chi phí bán hàng" Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ của doanh nghiệp. Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ Bên cĩ: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 cĩ 7 tài khoản cấp hai như sau: - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi - TK 6418: Các chi phí khác bằng tiền Tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch tốn. Bên nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải trả - Dợ phịng trợ cấp mất việc làm Bên cĩ: - Hồn nhập dự phịng phải thi khĩ địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); 21 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 cĩ 8 tài khoản cấp hai như sau: - Tk 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng - Tk 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phịng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi - TK 6428: Chi phí khác bằng tiền 1.2.4.3 Phương pháp hạch tốn Phƣơng pháp hạch tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau: Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 111, 112, 152, 153, 331 641, 642 Chi phí vật liệu, dụng cụ, dịch vụ mua ngồi 133 911 334, 338 Cuối kỳ, kết chuyển chi Chi phí tiền lƣơng và các khoản phí bán hàng và quản lý trích theo lƣơng doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định 142, 242, 335 Chi phí phân bổ cơng cụ dụng cụ, chi phí trích trƣớc 22 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.2.5 Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo cĩ - Các chứng từ khác cĩ liên quan 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu cĩ) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" Bên cĩ: - Tiến lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia; - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào cơng ty con, cơng ty liên doanh, cơng ty liên kết; - Chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng; - Lãi tỷ giá hối đối phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đối phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đối của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hồn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ 23 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Tài khoản 635 "Chi phí tài chính" Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính Bên nợ: - Các khoản chi phí hoạt động tài chính - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tƣ ngắn hạn - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế Bên cĩ: - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn - Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 1.2.5.3 Phương pháp hạch tốn Phƣơng pháp hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.6 sau: Sơ đồ 1.6: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính 111, 112, 131,331 111, 112, 131 635 3331 515 Nhận đƣợc lãi do Chiết khấu Cuối kỳ, xác bán ngoại tệ, lãi thanh tốn cho định thuế GTGT tiền gửi ngân ngƣời mua, lỗ tỷ phải nộp tính hàng giá, lãi vay theo phƣơng pháp trực tiếp 3387 đối với hoạt động tài chính Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm trƣớc 121, 221, 222 413 911 Thu nhập về lợi Kết chuyển lỗ Cuối kỳ, kết Cuối kỳ, kết nhuận đƣợc bổ sung chênh lệch tỷ chuyển chi phí chuyển doanh thu vốn gĩp liên doanh, giá do đánh giá tài chính để xác hoạt động tài lãi cho vay, lãi kinh lại các khoản định kết quả chính để xác định doanh chứng khốn mục cĩ gốc kinh doanh kết quả kinh 413 doanh ngoại tệ cuối kỳ Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đối trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (nếu lãi tỷ giá hối đối) 24 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.2.6 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - Các chứng từ khác cĩ liên quan 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 "Thu nhập khác" Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngồi hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" Bên cĩ: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 811 "Chi phí khác" Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh Bên cĩ: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" Tài khoản 811 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 1.2.6.3 Phương pháp hạch tốn Phƣơng pháp hạch tốn thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.7 nhƣ sau: 25 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7: Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác 111, 112, 331 811 3331 711 111, 112, 131 Chi phí phát sinh khi thanh Xác định thuế Thu về thanh lý, lý, nhƣợng bán TSCĐ GTGT phải nộp nhƣợng bán tài sản cố định, thu 133 theo phƣơng pháp trực tiếp phạt khách hàng đối với hoạt vi phạm hợp động khác đồng 911 3387 211, 213 Cuối kỳ, kết Định kỳ phân Cuối kỳ, kết chuyển các khoản bổ doanh thu Giá trị cịn lại của TSCĐ chuyển chi thu nhập khác chƣa thực hiện mang đi thanh lý, phí khác phát sinh trong kỳ nếu tính vào nhƣợng bán phát sinh để xác định kết thu nhập khác trong kỳ để quả kinh doanh xác định kết quả kinh doanh 1.2.7 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 1.2.7.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế tốn kết chuyển 1.2.7.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển lãi Bên cĩ: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hĩa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ 26 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ Tài khoản 911 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 1.2.7.3 Phương pháp hạch tốn Phƣơng pháp hạch tốn kế tốn xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.8 nhƣ sau: Sơ đồ 1.8: Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 632 911 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 521, 531, 532 635 Kết chuyển các khoản giảm trừ Kết chuyển chi phí tài chính doanh thu 515 641 Kết ch uyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính 711 642 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển thu nhập khác doanh nghiệp 811 Kết chuyển chi phí khác 421 3334 821 Xác định Kết chuyển chi Kết chuyển lỗ thuế thu phí thuế thu nhập nhập doanh doanh nghiệp nghiệp Kết chuyển lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp 27 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI 2.1 Khái quát chung về Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Ngày 16/10/1993, Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai đƣợc thành lập theo quyết định số 001507/UBQG. Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai cĩ tiền thân là Tổ hợp sản xuất dép nhựa tái sinh. Năm 1985 Tổ hợp sản xuất dép nhựa tái sinh chuyển thành Xƣởng cơ khí Hoa Mai. Ngành nghề lúc đĩ là: chuyên lắp ráp sản xuất máy nơng nghiệp, máy ngƣ nghiệp. Trong đĩ cĩ lắp ráp xe cơng nơng đầu dọc tay lái càng, chính là máy phay, máy cày, máy bừa. Cũng trong thời gian này cơng ty đã mạnh dạn chuyển từ máy làm đất sang xe chạy đƣờng bộ là cơng nơng đầu dọc chế lái vơ lăng và lắp thùng chở hàng. Lúc đĩ quy mơ sản xuất cịn nhỏ hẹp nên chỉ phục vụ đƣợc nhân dân nơng nghiệp Hải Phịng. Khi cơ chế chính sách của Nhà nƣớc lại cĩ sự thay đổi theo hƣớng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa và khơng cho sản xuất cơng nơng cả đầu dọc và đầu ngang thì năm 1993 Xí nghiệp cơ khí Hoa Mai thành lập lên Cơng ty TNHH Hoa Mai. Cơng ty đang từng bƣớc thực hiện đầu tƣ sản xuất các linh kiện, phụ tùng thơng qua con đƣờng liên kết với các đơn vị trong nƣớc. Cơng ty hƣớng tới mục tiêu trở thành một tập đồn kinh tế lớn mạnh, gĩp phần đắc lực vào cơng cuộc đổi mới và phát triển kinh tế đất nƣớc. Trong những năm qua, Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai khơng ngừng lớn mạnh và trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về sản xuất lắp ráp ơ tơ. Để cĩ đƣợc những thành cơng đĩ ngồi sự lỗ lực của ban lãnh đạo cơng ty, tập thể cán bộ cơng nhân viên cơng ty cịn cĩ sự giúp đỡ tích cực của các ban ngành địa phƣơng và thành phố Hải Phịng. 28 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.1.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai kinh doanh các ngành nghề: - Sửa chữa, cải tạo, sản xuất, lắp ráp và đĩng mới phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ theo thiết kế đã đƣợc các cấp thẩm quyền phê duyệt. - Dịch vụ và sản xuất máy nơng ngƣ nghiệp. - Dịch vụ và lắp máy điều hịa, quạt nƣớc. - Lắp ráp các thiết bị điện dân dụng. - Dịch vụ khách sạn, xăng dầu. Trong đĩ hoạt động chủ yếu của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai là lắp ráp, đĩng mới phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ, cụ thể là ơ tơ tải tự đổ các loại từ 1 tấn đến 4,65 tấn với các tính năng kỹ thuật đảm bảo sự thuận tiện, an tồn, tiết kiệm nhiên liệu, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời sử dụng. Cơng ty tổ chức sản xuất theo dây chuyền với nhiều tổ sản xuất, mỗi tổ sản xuất dƣới sự quản lý trực tiếp của quản đốc cĩ chức năng và nhiệm vụ hồn thành một giai đoạn của quá trình sản xuất và lắp ráp thành phẩm. Dƣới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của cơng ty (sơ đồ 2.1) Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức sản xuất của Cơng ty Quản đốc Phĩ quản đốc Kho vật tƣ Tổ sắt 02 tổ 02 tổ Tổ Tổ Tổ sơn Tổ 3 Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ cẩu XY LR HTNT điện ơ sơn thùng GC lắp máy tiện VS điện thùng cabin cabin tơ CB chi ráp chắn CN CN tiết 2 Tổ 3 Tổ Tổ Tổ Tổ xe 2 Tổ Tổ Tổ cắt Tổ mơi Tổ LR thùng làm KCS nâng nhíp máy hơi trƣờng GC máy BH- lốp cắt cơ BD khí 29 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Để lắp ráp, đĩng mới một chiếc ơ tơ hồn chỉnh, đáp ứng yêu cầu về tính năng, chất lƣợng, Cơng ty phải nhập khẩu linh kiện từ Trung Quốc bao gồm các bộ phận chính nhƣ máy, cầu nƣớc, cầu sau, ben thủy lực, cabin, hộp số và một số linh kiện khác. Ngồi nhập khẩu từ nƣớc ngồi, Cơng ty cịn mua một số phụ tùng của các nhà phụ trợ trong nƣớc nhƣ lốp, nhíp, sắt, thép, tơn, sắt xy, thùng ơ tơ, các loại thùng nhiên liệu 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Bộ máy quản lý của Cơng ty đƣợc tổ chức theo mơ hình trực tuyến - chức năng bao gồm ban giám đốc, các phịng ban và các tổ sản xuất (sơ đồ 2.2) Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Giám đốc Phĩ giám đốc/ QMR P. P. P. Nhà P. P. Kế HC-Văn P. CH. CH. ISO Bảo KD KH- máy tốn phịng KCS Vật Xăng vệ KT lắp tƣ dầu ráp ơ tơ Hệ thống đại lý Quản đốc và bán hàng Nhiệm vụ của từng bộ phận nhƣ sau: Ban giám đốc: - Giám đốc: là ngƣời đứng đầu bộ máy lãnh đạo của Cơng ty, phụ trách mọi cơng việc chung, giám sát, điều hành tồn bộ hoạt động của Cơng ty về các vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh, trong xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm. - Phĩ giám đốc kinh doanh/ QMR: chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trƣờng, tổ chức thực hiện việc bán hàng, xây dựng phƣơng án kinh doanh chính xác, kịp thời, hiệu quả. 30 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Các phịng ban chính: - Phịng kế tốn: cĩ nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế tốn, quản lý tài chính của cơng ty, lập sổ sách, hạch tốn, báo cáo số liệu kế tốn. - Phịng hành chính - văn phịng: cĩ nhiệm vụ quản lý điều hành cơng tác hành chính, tổ chức của cơng ty, quản lý và sử dụng con dấu, tiếp nhận, lƣu chuyển cơng văn tài liệu, lƣu trữ, theo dõi, giải quyết các chế độ chính sách cho ngƣời lao động. - Phịng kinh doanh: cĩ nhiệm vụ phân tích, theo dõi, lập kế hoạch và định hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh, tiếp thị sản phẩm, tìm kiếm và phát triển khách hàng, nghiên cứu thị trƣờng, lập báo cáo thƣờng xuyên hoặc bất thƣờng trình ban giám đốc để đề ra phƣơng hƣớng kinh doanh cĩ hiệu quả. - Phịng KCS: cĩ nhiệm vụ kiểm tra sản phẩm theo đúng chất lƣợng, mẫu mã (kiểm tra đầu vào, đầu ra, kiểm sốt chất lƣợng máy mĩc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, kiểm định xe trƣớc khi xuất xƣởng). - Phịng khoa học - kỹ thuật: quản lý, điều hành và chỉ đạo kỹ thuật cơng nghệ trong quá trình sản xuất, nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật để nâng cao chất lƣợng sản phẩm. - Phịng ISO: Thực hiện các cơng việc liên quan đến kỹ thuật lắp ráp, cài đặt, bảo trì, bảo hành, sửa chữa trang thiết bị cho khách hàng, quản lý chất lƣợng dịch vụ khi giao hàng cho khách hàng. Các tổ sản xuất dƣới sự điều hành của quản đốc trực tiếp sản xuất, đảm bảo hồn thành đúng yêu cầu kỹ thuật, định mức, kế hoạch sản xuất, tự chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. 2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty. Xuất phát từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, quy mơ và địa bàn hoạt động, bộ máy kế tốn của Cơng ty đƣợc tổ chức theo mơ hình tập trung. Tồn bộ cơng tác kế tốn đƣợc tiến hành tập trung tại văn phịng kế 31 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp tốn. Chứng từ sau khi đƣợc các phịng thu thập, kiểm tra, xử lý và gửi về, phịng kế tốn sẽ tổng hợp thực hiện việc ghi sổ kế tốn, lập báo cáo kế tốn của đơn vị. Bộ máy tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai đƣợc mơ tả theo sơ đồ 2.3. Sơ đồ 2.3.: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Kế tốn trƣởng Kế tốn Kế tốn Kế tốn Kế tốn Kế tốn nguyên vật thanh tốn cơng nợ tổng hợp tiền lƣơng liệu Bộ máy kế tốn của cơng ty gồm 6 ngƣời: 1 kế tốn trƣởng và 5 kế tốn viên. - Kế tốn trƣởng: chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra mọi hoạt động của bộ máy kế tốn tại cơng ty, lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính chi tiết cho giám đốc, lập hồ sơ quyết tốn thuế năm, làm việc với các bên liên quan. - Kế tốn tổng hợp: cĩ nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động về tài sản cố định luân chuyển trong cơng ty, tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ khấu hao tài sản cố định. - Kế tốn tiền lƣơng: cĩ nhiệm vụ tính tốn tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động, tính và theo dõi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo quy định. - Kế tốn thanh tốn: cĩ nhiệm vụ theo dõi việc thu chi tiền mặt, kiểm sốt các chứng từ vào quỹ hợp lệ, ghi sổ quỹ tiền mặt. - Kế tốn nguyên vật liệu: cĩ nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, thành phẩm, hàng hĩa. - Kế tốn cơng nợ: cĩ nhiệm vụ theo dõi tình hình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, đối chiếu, xác nhận các khoản nợ của cơng ty. 32 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.1.4.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn tại Cơng ty Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. 2.1.4.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. 2.1.4.4 Tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại Cơng ty Hiện nay kế tốn cơng ty áp dụng theo hình thức Chứng từ ghi sổ (sơ đồ 2.4) và sử dụng phần mềm kế tốn máy VACOM (sơ đồ 2.5) Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ kế tốn chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 33 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính Chứng từ Sổ kế tốn: kế tốn PHẦN MỀN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết KẾ TỐN Bảng tổng hợp - Báo cáo tài chính chứng từ kế tốn - Báo cáo quản trị cùng loại Ghi chú: In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu kiểm tra - Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế tốn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã đƣợc kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Cĩ để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế trên phần mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin đƣợc tự động nhập vào các sổ kế tốn tổng hợp và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan. - Cuối tháng, kế tốn thực hiện các thao tác khĩa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luơn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Kế tốn cĩ thể kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định Cuối tháng, cuối năm, sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết đƣợc in ra giấy, đĩng quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế tốn ghi bằng tay. 34 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Giới thiệu về phần mềm kế tốn VACOM áp dụng tại Cơng ty. VACOM là phần mềm tĩnh đƣợc thiết kế trên giao diện tiếng Việt gần gũi với ngƣời sử dụng. Các phím sử dụng luơn giống nhau nhằm giúp ngƣời sử dụng làm quen nhanh và khơng cần phải nhớ nhiều phím bấm. Điểm nổi bật của VACOM là hệ thộng bảo mật, phân quyền sử dụng, quyền khai thác thơng tin trên mạng, giúp cho doanh nghiệp cĩ thể đạt hiệu quả cao hơn trong cơng tác kế tốn. Từ đĩ đáp ứng yêu cầu cung cấp thơng tin nhanh chĩng, kịp thời và chính xác cho Ban lãnh đạo cơng ty. Chƣơng trình đƣợc thiết kế dƣới dạng mở giúp ngƣời sử dụng cĩ thể tự sửa các bảng biểu theo các thơng tƣ, chuẩn mực kế tốn mới. Cách khởi động VACOM Nhấn chuột hai lần vào biểu tƣợng VACOM, chuyển vệt xanh đến biểu tƣợng VACOM và nhấn Enter, hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Alt + V màn hình khởi động sẽ hiện ra. Màn hình khởi động phần mềm VACOM Kế tốn nhập tên, mật khẩu và ấn nút "nhận". Giao diện chính của phần mềm VACOM hiện ra. Các phân hệ của VACOM bao gồm: 1. Các nghiệp vụ thƣờng xuyên 2. Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng 3. Hàng hĩa - Thành phẩm 4. Vật tƣ 35 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 5. Tài sản cố định 6. Phân bổ - Kết chuyển 7. Quản trị hệ thống 8. Danh mục 9. Báo cáo Giao diện chính của phần mềm VACOM 2.1.4.5 Tổ chức hệ thống báo cáo tại Cơng ty Báo cáo tài chính tại Cơng ty từ năm 2004 đến nay nộp quyết tốn theo năm tài chính gồm: - Bảng cân đối kế tốn - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Tờ khai thuế nộp theo tháng. Các biểu báo cáo thống kê nộp cho Sở cơng nghiệp, Sở du lịch, Phịng thống kê huyện An Lão, thành phố Hải Phịng. 36 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2 Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 2.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Cơng ty Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai là một cơng ty sản xuất thƣơng mại kinh doanh dịch vụ. Doanh thu của cơng ty từ nhiều nguồn khác nhau nhƣng đƣợc chia làm các mảng chính sau: Doanh thu bán hàng: Cơng ty thực hiện phƣơng thức tiêu thụ hàng hĩa trực tiếp tại kho - Kinh doanh ơ tơ: Đây là hoạt động kinh doanh chủ yếu của Cơng ty. Hàng năm sản lƣợng tiêu thụ mặt hàng này khá lớn. Bởi vậy, doanh thu từ việc kinh doanh này chiếm tỷ trọng lớn và đem lại cho cơng ty một khoản lợi nhuận đáng kể. - Kinh doanh xăng A92, dầu Diezel - Các loại máy nơng cụ nhƣ máy nổ, máy phát, máy cắt cỏ, máy nén khí Doanh thu cung cấp dịch vụ: Cơng ty kinh doanh khách sạn. Doanh thu từ mảng này mang lại khơng nhiều. Phƣơng thức thanh tốn tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai gồm tiền mặt và chuyển khoản. 2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT, Hợp đồng mua bán hàng hĩa - Phiếu xuất kho - Giấy báo cĩ của ngân hàng, Phiếu thu - Các chứng từ khác cĩ liên quan Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cơng ty mở 3 tài khoản cấp 2 là: 37 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - TK 5111: Doanh thu bán xăng dầu - TK 5112: Doanh thu bán ơ tơ, máy mĩc - TK 5113: Doanh thu kinh doanh khách sạn 2.2.1.3 Quy trình hạch tốn - Đối với hoạt động bán hàng xe ơ tơ, các loại máy nơng cụ: Căn cứ vào hợp đồng mua bán (nếu cĩ) hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, cán bộ quản lý kho viết phiếu xuất kho rồi gửi lên phịng kế tốn để làm căn cứ viết hĩa đơn GTGT. - Đối với hoạt động bán xăng dầu: Do đa phần là khách lẻ mua với số lƣợng ít nên kế tốn lập bảng kê hàng hĩa bán lẻ. Sau 7 ngày mới tổng hợp và gửi phiếu xuất lên phịng kế tốn làm căn cứ vào phiếu xuất kho, hĩa đơn GTGT, phiếu thu. Đối với khách hàng mua với số lƣợng lớn thì mua lần nào viết hĩa đơn GTGT lần đĩ. - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ: Kế tốn tại khách sạn ghi và hạch tốn riêng. Cuối tháng gửi báo cáo cho phịng kế tốn tại Cơng ty để tổng hợp. Hàng ngày, căn cứ vào hĩa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu (in từ phần mềm kế tốn ra) và các chứng từ khác cĩ liên quan, kế tốn nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 511, TK 131 và các sổ khác cĩ liên quan. Cuối tháng, kế tốn thực hiện khĩa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch tốn kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai đƣợc mơ tả theo sơ đồ 2.6 38 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế tốn doanh thu Hĩa đơn GTGT Phiếu thu Giấy báo cĩ Sổ chi tiết TK 131, TK 111, TK 511 Sổ cái TK 131, TK 111,TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ 2.2.1.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Hĩa đơn GTGT số 59886 (Biểu 2.1) ngày 01/12/2008 bán 01 xe ơ tơ tải ben tự đổ Hoa Mai TĐ-2TA cho Cơng ty Cổ phần thƣơng mại Hải Đăng với tổng giá thanh tốn là 205.000.000đ, thuế GTGT 5%. Đơn giá xuất kho là 154.842.615đ. Cơng ty Hải Đăng thanh tốn bằng tiền mặt, phiếu thu (Biểu 2.2). Định khoản: Nợ TK 131: 205.000.000 Cĩ TK 511: 195.238.095 Cĩ TK 3331: 9.761.905 Nợ TK 111: 205.000.000 Cĩ TK 131: 205.000.000 39 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Ví dụ 2: Hĩa đơn GTGT số 60015 (Biểu 2.3) ngày 09/12/2008 bán 01 xe ơ tơ tải ben tự đổ Hoa Mai HD 5000 cho Cơng ty TNHH Dịch vụ thƣơng mại Phú Thành với tổng giá thanh tốn là 270.000.000đ, thuế GTGT 5%. Trị giá xuất kho là 208.160.6867đ. Cơng ty TNHH Phú Thành thanh tốn hết bằng tiền gửi ngân hàng, lệnh thanh tốn đến (Biểu 2.4). Định khoản: Nợ TK 131: 270.000.000 Cĩ TK 511: 257.142.857 Cĩ TK 3331: 12.857.143 Nợ TK 112: 270.000.000 Cĩ TK 131: 270.000.000 Căn cứ vào hĩa đơn GTGT, phiếu thu, lệnh thanh tốn đến kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế tốn sẽ tự động phản ánh vào Sổ chi tiết TK 511 (Biểu 2.5), Sổ cái TK 511 (Biểu 2.6), Sổ chi tiết TK 333 (Biểu 2.7), Sổ cái tài khoản 333 (Biểu 2.8), Sổ quỹ tiền mặt (Biểu 2.9), Sổ chi tiết TK 111 (Biểu 2.10), Sổ cái TK 111 (Biểu 2.11), Sổ tiền gửi ngân hàng (Biểu 2.12), Sổ chi tiết TK 112 (Biểu 2.13), Sổ cái TK 112 (Biểu 12.14) và các sổ khác cĩ liên quan. 40 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.1: Hĩa đơn GTGT số 0059886 HỐ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG ML/2008B Liên 3: Nội bộ 0059886 Ngày 01 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Địa chỉ: Km 34+500, Quốc lộ 10, An Lão, Hải Phịng Số tài khoản: 2110211000075 NH An Lão Điên thoại: MS: 0 2 0 0 1 3 8 3 1 9 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Cơng ty Cổ phần Thƣơng mại Hải Đăng Địa chỉ: 182, Cụm 9, Tổ 28, Đƣờng Trƣờng Chinh, P.Quán Trữ,Q.Kiến An, TP.Hải Phịng Số tài khoản: Hình thức thanh tốn: TM MS: 0 2 0 0 4 5 0 2 2 1 Đơn vị Số STT Tên hàng hố, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 01 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai TĐ-2TA Chiếc 01 195.238.095 195.238.095 Cộng tiền hàng: 195.238.095 Thuế GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 9.761.905 Tổng cộng tiền thanh tốn 205.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm linh lăm triệu đồng chẵn /. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu,ghi rõ họ tên) Đào Bá Ngọc Phạm Quốc Vũ 41 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Hĩa đơn GTGT số 0060015 HỐ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG ML/2008B Liên 3: Nội bộ 0060015 Ngày 09 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Địa chỉ: Km 34+500, Quốc lộ 10, An Lão, Hải Phịng Số tài khoản: 2110211000075 NH An Lão Điên thoại: MS: 0 2 0 0 1 3 8 3 1 9 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Cơng ty TNHH DVTM Phú Thành Địa chỉ: Quảng Bình Số tài khoản: Hình thức thanh tốn: TGNH MS: 0 7 0 0 2 2 4 6 5 4 Đơn vị Số STT Tên hàng hố, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 01 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 5000 Chiếc 01 257.142.827 257.142.857 Cộng tiền hàng: 257.142.857 Thuế GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 12.857.143 Tổng cộng tiền thanh tốn 270.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi triệu đồng /. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu,ghi rõ họ tên) Đào Bá Ngọc Phạm Quốc Vũ 42 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Phiếu thu CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI Mẫu số 01 - TT Địa chỉ: Km34+500 Quốc lộ 10 - Xã Quốc Tuấn, An Lão, HP (Ban hành theo QĐ số MST: 0200138319 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Fax: 0313211701 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: Số CT PT 859 Ngày 01/12/2008 TK nợ 1111 TK cĩ 131 Ngƣời nộp tiền: Đào Bá Ngọc Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Lý do: Thu tiền bán xe HĐ 59886 Số tiền: 205.000.000 đ Bằng chữ: Hai trăm linh năm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 01 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.4: Lệnh thanh tốn đến LỆNH THANH TỐN ĐẾN CREDIT Số tham chiếu NH khác: 3800OTT081020074 NH chuyển: IKO3800 CNNHNo&PTNT Quảng Bình NH nhận lệnh: IKO2110 CN H. An Lão - TP Hải Phịng Ngƣời phát lệnh: Cơng ty TNHH DVTM Phú Thành Địa chỉ/CMND: Tài khoản: Tại : IKO3800 CN NHNo&PTNT Quảng Bình Ngƣời nhận lệnh: Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Địa chỉ/CMND: Tài khoản: 2110211000075 Tại: IKO2110 CN H.An Lão-TP Hải Phịng Số tiền: 270.000.000 VND Hai trăm bảy mƣơi triệu đồng Ngày chuyển tiền: 09/12/2008 Thời gian chuyển tiền: 09/12/2008 09:09:29 Ngày giao dịch của NH khác: 09/12/2008 Nội dung: Thanh tốn tiền mua xe ơ tơ Hoa Mai HD 5000 Kế tốn Kiểm sốt 43 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 511 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SỐ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 01-12 59886 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai TĐ 2TA 131 195.238.095 01-12 59887 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 1800A 131 159.047.619 02-12 59888 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 1000A 131 144.761.905 02-12 59889 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai TĐ 2TA 131 195.238.095 02-12 59890 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 1000A 131 144.761.905 02-12 59891 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 5000 131 257.142.857 . 09-12 60015 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 5000 131 257.142.857 10-12 60016 Xe tơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 1000A 131 144.761.905 10-12 60017 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 1800A 131 159.047.619 10-12 60018 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 5000 131 257.142.857 Tổng phát sinh 48.467.190.392 48.467.190.392 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng Biểu 2.6: Sổ cái Tài khoản 511 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu Tổng ps 48.467.190.392 48.467.190.392 Dƣ cuối 111 Tiền mặt - VND 2.185.061.188 131 Phải thu của khách hàng 46.069.817.845 331 Phải trả cho ngƣời bán 212.311.359 911 Xác định kết quả kinh doanh 48.467.190.392 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng 44 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.7: Số chi tiết tài khoản 333 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 468.660.773 01-12 59886 Thuế GTGT đầu ra 131 9.761.905 01-12 59887 Thuế GTGT đầu ra 131 7.952.381 02-12 59888 Thuế GTGT đầu ra 131 7.238.095 02-12 59889 Thuế GTGT đầu ra 131 9.761.905 02-12 59890 Thuế GTGT đầu ra 131 7.238.095 02-12 59891 Thuế GTGT đầu ra 131 12.857.143 . 09-12 60015 Thuế GTGT đầu ra 131 12.857.143 10-12 60016 Thuế GTGT đầu ra 131 7.238.095 10-12 60017 Thuế GTGT đầu ra 131 7.952.381 10-12 60018 Thuế GTGT đầu ra 131 12.857.143 Tổng phát sinh 2.792.585.790 3.716.954.177 Dƣ nợ cuối kỳ 1.393.029.160 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 333 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu 468.660.773 Tổng ps 2.792.585.790 3.716.954.177 Dƣ cuối 1.393.029.160 111 Tiền mặt - VNĐ 281.528.062 112 Tiền gửi Ngân hàng 851.911.568 131 Phải thu của khách hàng 2.322.798.774 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 1.329.130.465 152 Nguyên liệu, vật liệu 1.096.786.000 154 Chi phí SXKD dở dang 3.057.000 331 Phải trả cho ngƣời bán 96.876.600 11.243.341 642 Chi phí quản lý kinh doanh 1.541.000 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 514.667.157 45 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Sổ quỹ tiền mặt SỔ QŨY TIỀN MẶT Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 1111 - Tiền mặt Cơng ty SỐ CT SỐ SỐ TIỀN NGÀY DIỄN GIẢI PT PC HIỆU THU CHI TỒN QŨY Dƣ nợ đầu tháng 537.011.321 Thu tiền bán xe hĩa đơn 01-12 PT 891 59886 (Đào Bá Ngọc) 131 205.000.000 335.288.694 Thu tiền bán hàng 02-12 PT 892 (Đào Bá Ngọc) 131 100.000.000 435.288.694 Thu tiền bán xe ĐL Tấn 02-12 PT 893 Đạt (Đào Bá Ngọc) 131 370.000.000 805.288.694 Tổng phát sinh 25.618.647.437 25.946.675.418 Số dƣ cuối tháng 208.983.340 Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 111 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 111 - Tiền mặt VNĐ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 537.011.321 . 01-12 PC 1214 Thanh tốn tiền mua vật tƣ 331 641.203.175 01-12 PT 891 Thu tiền bán xe hĩa đơn 59886 131 205.000.000 02-12 PT 892 Thu tiền bán hàng 131 100.000.000 02-12 PT 893 Thu tiền bán xe DL Tấn Đạt 131 370.000.000 Tổng phát sinh 25.618.647.437 25.946.675.418 Dƣ nợ cuối kỳ 208.983.340 Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 111 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 111 - Tiền mặt - VNĐ SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu 537.011.321 Tổng ps 25.618.647.437 25.946.675.418 Dƣ cuối 208.983.340 113 Tiền đang chuyển 2.328.434.906 5.810.855.956 131 Phải thu của khách hàng 13.923.139.393 7.562.810.500 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 54.959.540 . 46 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng Số tài khoản: - Địa chỉ Điện thoại: - Email SỐ CT SỐ SỐ TIỀN DIỄN GIẢI SỐ DƢ HIỆU NGÀY GỬI RÚT GỬI RÚT Dƣ nợ đầu tháng 1.412.346.974 09-12 BC 1819 Cơng ty Phú Thành (Cơng ty TNHH DV TM Phú Thành) 131 270.000.000 946.857.679 09-12 BC 1820 Cơng ty Thành Ngân trả tiền mua xe (Cơng ty TNHH TM Thành Ngân) 131 100.000.000 1.046.857.679 09-12 BC 1821 Cơng ty Minh Thăng trả tiền mua xe (Cơng ty TNHH Minh Thăng) 131 210.000.000 1.256.857.679 09-12 BC 1822 Cơng ty Nắng Thu trả tiền mua xe (Cơng ty TNHH Nắng Thu) 131 350.000.000 1.606.857.679 10-12 BC 1823 Cơng ty Tuấn Nam Trang trả tiền mua xe (Cơng ty TNHH Tuấn Nam Trang) 131 189.000.000 1.795.857.679 10-12 BN 1328 Trả tiền mua hàng Tia Sáng (Cơng ty ắc quy Tia Sáng) 331 300.000.000 1.495.857.679 10-12 BN 1329 Trả tiền mua hàng Đức Quang (Cơng ty CPTMDV XNK Đức Quang) 331 70.000.000 1.425.857.679 Tổng phát sinh 116.739.020.783 117.323.704.454 Dƣ nợ cuối tháng 827.663.303 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Giám đốc Biểu 2.12: Sổ tiền gửi ngân hàng 47 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 112 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng SỐ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 1.412.346.974 . 09-12 BC 1819 Cơng ty Phú Thành trả tiền mua xe 131 270.000.000 09-12 BC 1820 Cơng ty Thành Ngân trả tiền mua xe 131 100.000.000 09-12 BC 1821 Cơng ty Minh Thăng trả tiền mua xe 131 210.000.000 09-12 BC 1822 Cơng ty Nắng Thu trả tiền mua xe 131 350.000.000 10-12 BC 1823 Cơng ty Tuấn Nam Trang trả tiền 131 189.000.000 10-12 BN 1328 Trả tiền mua hàng Tia Sáng 331 300.000.000 10-12 BN 1329 Trả tiền mua hàng Đức Quang 331 70.000.000 . Tổng phát sinh 116.739.020.783 117.323.704.454 Dƣ nợ cuối kỳ 827.663.303 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 112 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu 1.412.346.974 Tổng ps 116.739.020.783 117.323.704.454 Dƣ cuối 827.663.303 113 Tiền đang chuyển 27.682.421.050 24.200.000.000 131 Phải thu của khách hàng 29.990.900.000 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 4.838.211.609 233.049.814 311 Vay ngắn hạn 45.277.464.058 40.550.343.290 331 Phải trả cho ngƣời bán 8.915.070.250 49.099.503.875 333 Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nƣớc 851.911.568 413 Chênh lệch tỷ giá hối đối 574.725.135 421 Lợi nhuận chƣa phân phối 34.953.816 642 Chi phí quản lý kinh doanh 1.814.170.772 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng 48 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2.2 Kế tốn giá vốn hàng bán của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán của cơng ty Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai là cơng ty kinh doanh các loại thành phẩm, hàng hĩa, dịch vụ. Do vậy nội dung giá vốn của Cơng ty nhƣ sau Mỗi một khoản doanh thu mà cơng ty thu về đều tƣơng ứng với khoản chi phí mà cơng ty bỏ ra để cĩ đƣợc khoản thu đĩ. - Đối với doanh thu bán thành phẩm (ơ tơ, máy nơng nghiệp ): Giá vốn là tồn bộ chi phí để sản xuất ra thành phẩm, tức là giá thành thành phẩm. - Đối với doanh thu bán hàng hĩa (xăng dầu): Giá vốn là tồn bộ giá mua và chi phí cĩ liên quan để cĩ đƣợc hàng hĩa đĩ. - Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ (khách sạn): Giá vốn là tồn bộ chi phí để thực hiện dịch vụ trong khách sạn nhƣ dịch vụ buồng ngủ, dịch vụ ăn uống Tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai, hàng xuất kho đƣợc áp dụng theo phuơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Cuối kỳ kế tốn tiến hành xác định đơn giá bình quân theo cơng thức: Trị giá hàng tồn + Trị gía hàng nhập Đơn giá đầu kỳ trong kỳ bình quân = cả kỳ Số lƣợng hàng tồn + Số lƣợng hàng nhập đầu kỳ trong kỳ 2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng - Để hạch tốn giá vốn hàng bán kế tốn sử dụng tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán". Tài khoản này kế tốn cơng ty khơng theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp hai. - Các tài khoản khác cĩ liên quan: TK 152, TK 155, TK 156 Chứng từ sử dụng: - Hĩa đơn GTGT - Phiếu xuất kho 49 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2.2.3 Quy trình hạch tốn Hàng ngày, căn cứ vào hĩa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu và các chứng từ khác cĩ liên quan, kế tốn nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 632, TK 155, TK 156 và các sổ khác cĩ liên quan. Cuối tháng, kế tốn thực hiện khĩa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh, kế tốn lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch tốn kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai đƣợc mơ tả theo sơ đồ 2.7 Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế tốn giá vốn Hĩa đơn GTGT Phiếu xuất kho Sổ chi tiết TK 632, TK 156,TK155 Sổ cái TK 632 TK 156,TK155 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi định kỳ 2.2.2.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 3: (Lấy tiếp số liệu ví dụ 1) Cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế tốn phản ánh giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng xuất bán đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Từ Phiếu xuất kho (Biểu 2.15), phần mềm kế tốn sẽ tự động vào Sổ chi tiết tài khoản 632 (Biểu 2.16), Sổ cái tài 50 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp khoản 632 (Biểu 2.17), Sổ chi tiết TK155 (Biểu 2.18), Sổ cái TK155 (Biểu 2.19) và các sổ khác cĩ liên quan. Cĩ định khoản nhƣ sau: Nợ TK 632: 154.842.615 Cĩ TK 155: 154.842.615 Biểu 2.15: Phiếu xuất kho ĐƠN VỊ: CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 59886 TK nợ: 632 TK cĩ: 155 Họ tên ngƣời nhận hàng: Khách mua lẻ Địa chỉ, bộ phận: Lý do xuất kho: Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai TĐ 2TA Địa điểm: Kho hàng hĩa SỐ Tên, nhãn hiệu, quy cách, Mã LƢỢNG STT phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, ĐVT Đơn giá Thành tiền số sản phẩm, hàng hĩa Yêu Thực cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xe ơ tơ tải ben 2 tấn TP03 Cái 1,0 1,0 154.842.615 154.842.615 TỔNG TIỀN x x x x x 154.842.615 Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi tư triệu tám trăm bốn mươi hai nghìn sáu trăm mười lăm đồng Xuất, ngày 01 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế tốn trƣởng (Hoặc bộ phận Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) cĩ nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 51 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 632 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 01-12 59886 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai TĐ 2TA 155 154.842.615 01-12 59887 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HĐ 1800A 155 146.971.469 02-12 59888 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 1000A 155 135.817.348 02-12 59889 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai TĐ 2TA 155 162.942.695 02-12 59890 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 1000A 155 135.817.348 02-12 59891 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 5000 155 208.160.687 03-12 59892 Xuất bán máy trộn + máy nổ 155 15.256.704 03-12 59893 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 3450 155 186.427.330 03-12 59894 Xe ơ tơ tải 2 tấn ben 155 132.372.410 03-12 59895 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD2350-2c 155 162.896.383 03-12 59896 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 2350 155 151.783.826 Tổng phát sinh 39.945.246.990 39.945.246.990 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 632 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu Tổng ps 39.945.246.990 39,945.246.990 Dƣ cuối 152 Nguyên liệu, vật liệu 1.437.154.106 155 Thành phẩm 38.508.092.884 911 Xác định kết quả kinh doanh 39.945.246.990 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng 52 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.18 Sổ chi tiết tài khoản 155 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 155 - Thành phẩm CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 80.393.191.920 01-12 59886 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai TĐ 2TA 632 154.842.615 01-12 59887 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HĐ 1800A 632 146.971.469 02-12 59888 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 1000A 632 135.817.348 02-12 59889 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai TĐ 2TA 632 162.942.695 02-12 59890 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 1000A 632 135.817.348 02-12 59891 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 5000 632 208.160.687 03-12 59892 Xuất bán máy trộn + máy nổ 632 15.256.704 03-12 59893 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 3450 632 186.427.330 03-12 59894 Xe ơ tơ tải 2 tấn ben 632 132.372.410 03-12 59895 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD2350-2c 632 162.896.383 03-12 59896 Xe ơ tơ tải tự đổ Hoa Mai HD 2350 632 151.783.826 Tổng phát sinh 39.872.466.766 38.533.602.479 Dƣ nợ cuối kỳ 81.732.056.207 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng Biểu 2.19 Sổ cái tài khoản 155 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 155 – Thành phẩm SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu 80.393.191.920 Tổng ps 39.872.466.766 38.533.602.479 Dƣ cuối 81.732.056.207 111 Tiền mặt – VNĐ 1.921.000 154 Chi phí SXKD dở dang 39.203.934.832 331 Phải trả cho ngƣời bán 666.610.934 15.634.027 632 Giá vốn hàng bán 38.508.092.884 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.875.568 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng 53 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 2.2.3.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh của Cơng ty Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí liên quan đến tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý - Chi phí bán hàng nhƣ dịch vụ hậu mãi, bảo hành - Phí chuyển tiền, Phí quản lý tài khoản - Trả lãi vay ngân hàng - Chi đồ dùng văn phịng và các khoản chi dịch vụ mua ngồi khác 2.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác cĩ liên quan Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” Cơng ty mở chi tiết 3 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - TK 6421: Chi phí bán hàng - TK 6422: Chi phí quản lý - TK 6423: Chi phí lãi vay 2.2.3.3 Quy trình hạch tốn Hàng ngày khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nội dung chi phí quản lý kinh doanh, căn cứ vào các chứng từ, kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mền kế tốn sẽ tự động vào Sổ chi tiết Tài khoản 642, Sổ cái Tài khoản 642 và các tài khoản khác cĩ liên quan. Cuối tháng, kế tốn thực hiện thao tác khĩa Sổ cái và lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối kỳ kế tốn căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. 54 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Quy trình hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai đƣợc mơ tả theo sơ đồ 2.8 Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí quản lý kinh doanh Hĩa đơn GTGT Giấy báo nợ, Phiếu chi Sổ chi tiết TK 642, TK 111,TK112 Sổ cái TK 642 TK 111,TK112 Ghi chú: Ghi hàng ngày Bảng cân đối số Ghi định kỳ phát sinh Báo cáo tài chính 2.2.3.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 4: Ngày 18/12/2008, Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai mua giấy in, hĩa đơn bán hàng thơng thƣờng số 0076251 (Biểu 2.20), cộng tiền bán hàng là 2.345.000đ. Từ Hĩa đơn thơng thƣờng và phiếu chi (Biểu 2.21) cĩ định khoản nhƣ sau: Nợ TK 642: 2.345.000 Cĩ TK 111: 2.345.000 Ví dụ 5: Ngày 31/12/2008, Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai trả tiền lãi vay 30.000.000 bằng tiền mặt của khế ƣớc vay ngày 29/11/2008 (Biểu 2.22). Căn cứ vào Phiểu chi (Biểu 2.23), kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Cĩ định khoản nhƣ sau: Nợ TK 642: 30.000.000 Cĩ TK 111: 30.000.000 Phần mềm kế tốn sẽ tự động vào Sổ chi tiết tài khoản 642 (Biểu 2.24), Sổ cái tài khoản 642 (Biểu 2.25) và các sổ khác cĩ liên quan. 55 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.20: Hĩa đơn GTGT số 0076251 HỐ ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số:02 GTTT -3LL THƠNG THƢỜNG CR/2008B 0076251 Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Hồng Thị Thiết Địa chỉ: Trƣờng Sơn - An Lão - Hải Phịng Số tài khoản: Điên thoại: MS: 0 2 0 0 6 7 2 1 2 9 Họ tên ngƣời mua hàng: Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Tên đơn vị: Địa chỉ: Quốc lộ 10 - Cầu Vàng II - An Lão - Hải Phịng Số tài khoản: Hình thức thanh tốn: TM MS: 0 2 0 0 1 3 8 3 1 9 Đơn vị Số STT Tên hàng hố, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 01 Giấy A4 ngoại R 20 65.000 1.300.000 02 Giấy A4 nội R 20 43.000 860.000 03 Lịch đại Q 01 140.000 140.000 04 Blốc lịch Q 01 45.000 45.000 Cộng tiền bán hàng hĩa dịch vụ: 2.345.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn /. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu,ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Loan Đỗ Thị Mị 56 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.21: Phiếu chi CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: Km34+500 Quốc lộ 10 - Xã Quốc Tuấn, An Lão, HP (Ban hành theo QĐ số MST: 0200138319 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Fax: 0313211701 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Số CT PC 1460 Ngày 18/12/2008 TK nợ 6422 TK cĩ 1111 Ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Loan Địa chỉ: Nhân viên văn thƣ Lý do: Trả tiền mua giấy in Số tiền: 2.345.000 đ Bằng chữ: Hai triệu ba trăm bốn mƣơi lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 57 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.22: Bản khế ƣớc vay tiền CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN KHẾ ƢỚC VAY TIỀN Hơm nay, ngày 29 tháng 11 năm 2008. Tại cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai chúng tơi gồm cĩ: BÊN VAY TIẾN Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai Đại diện: Ơng Phạm Quốc Vũ - Chức vụ: Giám đốc cơng ty Địa chỉ: Km 34+500 Quốc lộ 10 Quốc Tuấn An Lão Hải Phịng BÊN CHO VAY TIỀN Bà: Đào Thị Sáu Địa chỉ: Khu 3, Tràng Minh, Quận Kiến An, Thành phố Hải Phịng Cùng nhau thỏa thuận với nội dung sau: Bà Đào Thị Sáu đồng ý cho ơng Phạm Quốc Vũ giám đốc cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai vay số tiền là: 3.000.000.000 đồng.(Ba tỷ đồng chẵn). Tính lãi suất theo ngân hàng là 1%/tháng. Thời hạn vay là 06 tháng kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2008. Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai trả lãi vay hàng thàng và gốc trả một lần vào ngày 29 tháng 05 năm 2009. Bản khế ƣớc vay tiền đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, cĩ giá trị nhƣ nhau. BÊN CHO VAY BÊN VAY Biểu 2.23: Phiếu chi CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: Km34+500 Quốc lộ 10 - Xã Quốc Tuấn, An Lão, HP (Ban hành theo QĐ số MST: 0200138319 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Fax: 0313211701 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Số CT PT 1497 Ngày 31/12/2008 TK nợ 6423 TK cĩ 1111 Ngƣời nhận tiền: Đào Thị Sáu Địa chỉ: Khu 3 - Tràng Minh - Kiến An - Hải Phịng Lý do: Trả tiền lãi vay Số tiền: 30.000.000 đ Bằng chữ: Ba mƣơi triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 58 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 642 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 18-12 PC1460 Trả tiền mua giấy in 1111 2.345.000 19-12 BN1205 Phí chuyển tiền từ ngày 17/11 đến 05/12 1121NN 344.143 19-12 PC1462 Chi tiền cƣớc điện thoại khách sạn 1112 495.710 31-12 PC1497 Trả tiền lãi vay 1111 30.000.000 31-12 PC1498 Trả tiền phí làm thủ tục hải quan 1111 30.000 31-12 PC1499 Trả tiền đăng ký tạm thời 1111 150.000 Tổng phát sinh 3.412.154.089 3.412.154.089 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng Biểu 2.25: Sổ cái Tài khoản 642 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu Tổng ps 3.412.154.089 3.412.154.089 Dƣ cuối 111 Tiền mặt - VNĐ 694.571.624 112 Tiền gửi ngân hàng 1.814.170.772 152 Nguyên liệu, vật liệu 28.177.103 155 Thành phẩm 9.875.568 214 Hao mịn tài sản cố định 163.871.223 331 Phải trả cho ngƣời bán 40.748.883 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 1.541.000 334 Phải trả ngƣời lao động 564.220.000 338 Phải trả, phải nộp khác 94.977.916 911 Xác định kết quả kinh doanh 3.412.154.089 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng 59 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2.4 Kế tốn chi phí tài chính của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 2.2.4.1 Nội dung chi phí tài chính của Cơng ty Chi phí tài chính của Cơng ty phát sinh do Cơng ty mua ngoại tệ để trả tiền mua hàng nhập khẩu. Khi cĩ hoạt động nhập khẩu hàng hĩa, Cơng ty giao dịch với Ngân hàng để thanh tốn cho nhà cung cấp. Số tiền chênh lệch tỷ giá sẽ đƣợc đƣa vào Tài khoản 413, cuối kỳ kế tốn kể chuyển sang Tài khoản 635. Khi xác định kết quả kinh doanh, kế tốn kết chuyển từ tài khoản 635 sang tài khoản 911. 2.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn hàng nhập khẩu - Tờ khai hàng nhập khẩu - Phiếu kế tốn - Các chứng từ khác cĩ liên quan Tài khoản sử dụng - TK 635 - TK 413 - TK 112 - Các tài khoản khác cĩ liên quan 2.2.4.3 Quy trình hạch tốn Hàng ngày khi cĩ nghiệp vụ nhập khẩu vật tƣ, căn cứ vào hĩa đơn, phiếu xuất kho, giấy báo nợ của ngân hàng kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế tốn sẽ tự động vào Sổ chi tiết và sổ cái Tài khoản 413, các tài khoản khác cĩ liên quan. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển từ tài khoản 413 sang tài khoản 635 để xác định chi phí tài chính. Sau đĩ kết chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh. Quy trình hạch tốn chi phí tài chính của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai đƣợc mơ tả theo sơ đồ 2.9. 60 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí tài chính Giấy báo nợ, Hợp đồng mua ngoại tệ Sổ chi tiết TK 413, TK 635 Sổ cái TK 413, TK 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ 2.2.4.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 6: Ngày 20/05/2008, Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai nhập khẩu hàng hĩa của Trung Quốc L05-08.1 với tỷ giá là 16.066. Theo thỏa thuận trong hợp đồng, lơ hàng này đƣợc thanh tốn làm nhiều lần. Ngày 15/12/2008 để thanh tốn một phần tiền hàng, Cơng ty ơ tơ đã mua 100.000 USD của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn với tỷ giá 16.987. Định khoản: Nợ TK 331: 1.606.600.000 Nợ TK 413: 92.100.000 Cĩ TK 112: 1.698.700.000 Căn cứ vào tờ khai hàng hĩa nhập khẩu, Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay (Biểu 2.26), Lệnh chuyển tiền (Biểu 2.27), kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế tốn sẽ tự động vào Sổ chi tiết TK 413 (Biểu 2.28), Sổ cái tài khoản 413 (Biểu 2.29), Bút tốn kết chuyển tự động (Biểu 2.30), Sổ chi tiết TK 635 (Biểu 2.31), Sổ cái tài khoản 635 (Biểu 2.32) và các sổ khác cĩ liên quan. 61 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.26: Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI TỆ GIAO NGAY (Sử dụng cho chi nhánh NHNo với tổ chức) Số: 198/HĐMBNT/SPOT - Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. - Căn cứ điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHNo & PTNT Việt Nam ban hàng kèm theo quyết định số 571/2002/QĐ-NHNN ngày 5/6/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. - Căn cứ các Quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng hai bên. Hơm nay, ngày 15 tháng 12 năm 2008 tại NHNo và PTNT TP Hải Phịng. Chúng tơi gồm: BÊN A (TÊN ĐƠN VỊ BÁN) BÊN B (TÊN ĐƠN VỊ MUA) NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP & PTNT CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Ơ TƠ HẢI PHÕNG HOA MAI Địa chỉ: 283 - Lạch Tray - Hải Phịng Địa chỉ: Km 34+500 Quốc lộ 10 - An Lão - HP Tel : 0313 829041 Tel : 0313 211701 Fax : 0313 728113 Fax : 0313 672888 Đại diện: Đại diện: Phạm Quốc Vũ Chức vụ: Chức vụ: Giám đốc Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều I: HAI BÊN ĐỒNG Ý MUA BÁN VỚI SỐ LƢỢNG NGOẠI TỆ NHƢ SAU: * Loại ngoại tệ : USD * Số tiền đặt cọc (nếu cĩ): * Số lƣợng: 100.000 USD * Lãi suất tiền: * Tỷ giá giao ngay: 16.987 VNĐ * Phí giao dịch (nếu cĩ): * Thành tiền: 1.698.700.000 VNĐ * Mục đích sử dụng: Thanh tốn hợp đồng mua (Bằng chữ): Một tỷ sáu trăm chín mƣơi tám triệu hàng số L05 -08 HDMB ngày 16/05/2008 bảy trăm ngàn đồng chẵn. Điều II: PHƢƠNG THỨC THANH TỐN BẰNG CHUYỂN KHOẢN BÊN A CHUYỂN CHO BÊN B BÊN B CHUYÊN CHO BÊN A - Số TK: - Số TK: 471101037 - Tại ngân hàng: - Tại ngân hàng: No & PTNT Hải Phịng - Ngày hiệu lực: 15/12/2008 - Ngày hiệu lực: 15/12/2008 Bên B ủy quyền cho Bên A trích TK tiền gửi (Bằng VNĐ hoặc ngoại tệ khác) của Bên B mở tại Bên A để thanh tốn tiền mua số ngoại tệ nĩi trên. 62 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.27: Lênh chuyển tiền LỆNH CHUYỂN TIỀN PAYMENT ORDER Kính gửi: NHNo & PTNT THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG Với trách nhiệm thuộc về chúng tơi, đề nghị Quý Ngân hàng ghi nợ tài khoản của chúng tơi để thực hiện lệnh chuyển tiền bằng điện với nội dung nhƣ sau: 31a: Ngày giá trị/Value date: 15/12/2008 Ngoại tệ, số tiền bằng số: 100.000 USD Số tiền bằng chữ: Một trăm ngàn đơ la mỹ. (Curency, amount in figures) 50: Ngƣời ra lệnh/Ordering Customer Tài khoản số/ Account Number: Tên: Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 211 101 Địa chỉ: Km 34 + 500 Quốc lộ 10 – Quốc Tuấn – An Lão – Hải Phịng 56a: Ngân hàng trung gian/Intermediary: Swift: 57a: Ngân hàng ngƣời hƣởng/Beneficiary’s bank: BANK OF CHINA HUNAN CHANSHA FURONG BRANCH Swift: BKCHCNBJ970 59: Ngƣời hƣởng/Beneficiary: Tài khoản số/Account Number: Tên: CHANGSHA MEIHUA AUTOMOBILE 841810599218093001 MANUFACTURING COMPANY LIMITED Địa chỉ: JIANGBEL, CHANGSHA CITY, HUNAN, CHINA 0 70: Nội dung thanh tốn/Details of payment: Payment for Contract N L05-08 HDMB date 16/05/2008 71a: Phí ở Việt Nam do Chúng tơi chịu Charges in Vietnam for Ourselves Phí ngồi Việt Nam do Ngƣời hƣởng chịu Charges outside Vietnam for Beneficiary Trong trƣờng hợp chuyển tiền ứng trƣớc cho Hợp đồng nhập khẩu hàng hĩa, chúng tơi cam kết xuất trình Tờ khai Hải quan và các chứng từ cĩ liên quan sau khi nhận hàng. Chúng tơi cam kết lệnh chuyển tiền này tuân thủ mọi quy định hiện hành về quản lý ngoại thƣơng và ngoại hối của Nƣớc Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Ngày 15 tháng 12 năm 2008 KẾ TỐN TRƢỞNG DẤU VÀ CHỮ KÝ CỦA CHỦ TÀI KHOẢN PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG Số tiền thanh tốn: 100.000 USD Phí dịch vụ: 200 USD Điện phí: 5 USD 63 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 413 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối SỐ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 2.472.733.809 . 01-12 BN 1025 Chênh lệch tỷ giá Tăng (Lỗ tỷ giá ) 1121NN 34.214.375 15-12 BN1250 Chênh lệch tỷ giá Tăng (Lỗ tỷ giá ) 1121NN 92.100.000 16-12 BN 1258 Chênh lệch tỷ giá Tăng (Lỗ tỷ giá ) 1121NN 448.410.760 31-12 KC 12/5 Kết chuyển lỗ tỷ giá sang chi phí tài chính 635 3.691.999.944 Tổng phát sinh 1.219.810.135 3.692.543.944 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng Biểu 2.29: Sổ cái tài khoản 413 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu 2.472.733.809 Tổng ps 1.219.810.135 3.692.543.944 Dƣ cuối 112 Tiền gửi ngân hàng 574.725.135 311 Vay ngắn hạn 31.485.000 375.000 331 Phải trả ngƣời bán 613.600.000 169.000 635 Chi phí tài chính 3.691.999.944 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng 64 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.30: Bút tốn kết chuyển tự động BƯT TỐN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG Ngày 31/12/2008 Số tiền: 3.691.999.944 Viết bằng chữ: Ba tỷ sáu trăm chin mƣơi mốt triệu chín trăm chín mƣơi chín nghìn chín trăm bốn mƣơi tƣ đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. TK nợ TK cĩ Số tiền Diễn giải 635 413 3.691.999.944 Kết chuyển lỗ tỉ giá sang chi phí tài chính Biểu 2.31: Sổ chi tiết tài khoản 635 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 635 - Chi phí tài chính SỐ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 31-12 KC12 Kết chuyển lỗ tỷ giá sang chi phí tài chính 413 3.691.999.944 31-12 KC12/5 Kết chuyển chi phí tài chính sang XĐKQKD 911 3.691.999.944 Tổng phát sinh 3.691.999.944 3.691.999.944 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng Biểu 2.32: Sổ cái tài khoản 635 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 635 - Chi phí tài chính SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu Tổng ps 3.691.999.944 3.691.999.944 Dƣ cuối 413 Chênh lệch tỷ giá hối đối 3.691.999.944 911 Xác định kết quả kinh doanh 3.691.999.944 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng 65 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2.5 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác của Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai 2.2.5.1 Nội dung thu nhập khác và chi phí khác của Cơng ty Thu nhập khác là các khoản thu nằm ngồi các khoản thu kể trên. Tại cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai, các khoản thu nhập khác phát sinh khơng nhiểu, chủ yếu là thu từ thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định. Chi phí khác là những khoản chi khơng thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Tại cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai, các khoản chi phí khác phát sinh khơng nhiều, chủ yếu là giá trị cịn lại của tài sản cố định khi thanh lý nhƣợng bán. 2.2.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT - Quyết định thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định - Biên bản bàn giao tài sản cố định - Phiếu thu Tài khoản sử dụng - TK 711 - TK 811 - Các tài khoản khác cĩ liên quan 2.2.5.3 Quy trình hạch tốn Hàng ngày, khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ quyết định thanh lý tài sản cố định và biên bản bàn giao tài sản cố định, Hĩa đơn GTGT, phiếu thu kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế tốn sẽ tự động vào Sổ chi tiết TK 711, Sổ chi tiết TK 811, Sổ cái TK 711, Sổ cái TK 811 và các sổ khác cĩ liên quan. Cuối tháng kế tốn thực hiện thao tác khĩa sổ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối kỳ, lập Báo cáo tài chính. 66 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Quy trình hạch tốn kế tốn thu nhập khác và chi phí khác tại Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai đƣợc mơ tả theo sơ đồ 2.10 Sơ đồ 2.10: Quy trình ghi sổ kế tốn thu nhập khác và chi phí khác Biên bản bàn giao TSCĐ, Quyết định thanh lý TSCĐ Sổ chi tiết TK 711, TK 811 Sổ cái TK 711, TK 811 Ghi chú: Ghi hàng ngày Bảng cân đối số Ghi định kỳ phát sinh Báo cáo tài chính 2.2.5.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 7: Ngày 25/12/2008, Cơng ty TNHH ơ tơ Hoa Mai nhƣợng bán tài sản cố định Sơ mi rơ mooc. Nguyên giá 77.990.476đ, đã khấu hao 4.062.005đ. Giá nhƣợng bán chƣa thuế GTGT 5% là 76.190.476 đ. Căn cứ vào Quyết định số 16/QĐ-HM (Biểu 2.33), Biên bản bàn giao tài sản cố định (Biểu 2.34), kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế tốn sẽ tự động vào Phiếu kế tốn (Biểu 2.35), Sổ chi tiết TK 711 (Biểu 2.36), Sổ cái TK 711 (Biểu 2.37), Sổ chi tiết TK 811 (Biểu 2.38), Sổ cái TK 811 (Biểu 2.39) và các sổ khác cĩ liên quan. Định khoản: Nợ TK 811: 73.928.471 Nợ TK 214: 4.062.005 Cĩ TK 211: 77.990.476 Nợ TK 131: 80.000.000 Cĩ TK 711: 76.190.476 Cĩ TK 3331: 3.809.524 67 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.33: Quyết định bàn giao tài sản cố định CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mã số: QĐ 01 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lần: 01 Số: 16/QĐ-HM QUYẾT ĐỊNH ISO 9001:2000 BÀN GIAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Hải Phịng, ngày 24 tháng 12 năm 2008 - Căn cứ luật doanh nghiệp của Quốc hội Nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 đang cĩ hiệu lực thi hành. - Căn cứ biên bản cuộc họp HĐTV cơng ty ngày 28 tháng 11 năm 2008. - Căn cứ chức năng, quyền hạn của Giám đốc Cơng ty. Xét đề nghị của phịng Kế tốn cơng ty: GIÁM ĐỐC CƠNG TY QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nhƣợng bán cho ơng Nguyễn Văn Hùng Thƣờng trú tại số 38 Trần Tất Văn - Kiến An - Hải Phịng tài sản cố định nhƣ sau: Tên Tài sản: Sơ mi rơ mooc Nguyên giá: 77.990.476đ Giá trị khấu hao: 4.062.005đ Điều 2: Giao phịng Kế tốn thực hiện cơng việc bàn giao tài sản cố định theo điều 1 và hồn tất các thủ tục cĩ liên quan. Quyết định cĩ hiệu lực kể từ ngày ký. CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI Nơi nhận: Thủ trƣởng đơn vị - Như điều 2 ( Ký, họ tên) - Lưu vp 68 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.34: Biên bản thanh lý tài sản cố định CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI Mẫu số: 03 - TSCĐ Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 - 11- 1998 của Bộ tài chính BIÊN BẢN NHƢỢNG BÁN TSCĐ Ngày 25 tháng 12 năm 2008 Số: Nợ: Cĩ: - Căn cứ quyết định số: 16/QĐ-HM ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Giám đốc cơng ty về việc nhƣợng bán TSCĐ. I. BAN NHƢỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GỒM - Ồng (Bà): Phạm Quốc Vũ, giám đốc cơng ty, trƣởng ban. - Ơng (Bà): Nguyễn Đức Chúc, phĩ giám đốc, ủy viên. - Ơng (Bà): Phạm Viết Liệu, trƣởng phịng kế tốn, kiêm kế tốn trƣởng, ủy viên. II. TIẾN HÀNH NHƢỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Tên tài sản cố định: Sơ mi rơ mooc (Phƣơng tiện vận tải) - Sản xuất tại: Việt Nam - Năm sản xuất: 2008 - Năm đƣa vào sử dụng: 2008 - Nguyên giá TSCĐ: 77.990.476 đồng. - Giá trị hao mịn đã trích đến thời điểm nhƣợng bán: 4.062.005 đồng. - Giá trị cịn lại của TSCĐ: 73.928.471 đồng. III. KẾT LUẬN CỦA BAN NHƢỢNG BÁN TSCĐ Nay cơng ty khơng dùng đến sơ mi rơ mooc. Kết luận của ban nhƣợng bán TSCĐ là nhƣợng bán phƣơng tiện vận tải này. Ngày 25 tháng 12 năm 2008 Trƣởng ban nhƣợng bán. (Ký, họ tên) IV. KẾT QUẢ NHƢỢNG BÁN TSCĐ - Chi phí nhƣợng bán TSCĐ: Khơng - Giá trị thu hồi: 76.190.476 đồng - Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 25 tháng 12 năm 2008 Ngày 25 tháng 12 nămg 2008 Kế tốn trƣởng đơn vị Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 69 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.35: Phiếu kế tốn PHIẾU KẾ TỐN KHÁC VNĐ Ngày 25/12/2008 Khách hàng: Nguyễn Văn Hùng Số tiền: 157.990.476 đ Viết bằng chữ: Một trăm năm mƣơi bảy triệu chín trăm chín mƣơi nghìn bốn trăm bảy mƣơi sáu đồng chẵn. Kèm theo : 02 chứng từ gốc. TK nợ TK cĩ Số tiền Diễn giải 2141 2111 4.062.005 Nhƣợng bán Sơ mi rơ mooc 811 2111 73.928.471 Nhƣợng bán Sơ mi rơ mooc 131 711 76.190.476 Nhƣợng bán Sơ mi rơ mooc 131 33311 3.809.524 Nhƣợng bán Sơ mi rơ mooc Biểu 2.36: Sổ chi tiết tài khoản 711 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 711 - Thu nhập khác CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ 08-12 PK 12 Xe ơ tơ cứu hộ Huyndai 131 47.619.048 20-12 PK 18 Thanh lý đồng đỏ + sắt phế liệu 131 238.490.000 25-12 PK 24 Nhƣợng bán Sơ mi rơ mooc 131 76.190.476 31-12 KC12/3 Kết chuyển thu nhập khác 911 362.299.524 Tổng phát sinh 362.299.524 362.299.524 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng 70 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K
- Trường ĐHDL Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.37: Sổ cái tài khoản 711 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 711 - Thu nhập khác SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu Tổng ps 362.299.524 362.299.524 Dƣ cuối 131 Phải thu của khách hàng 362.299.524 911 Xác định kết quả kinh doanh 362.299.524 Biểu 2.38: Sổ chi tiết tài khoản 811 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 811 - Chi phí khác CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU PS NỢ PS CĨ Dƣ nợ đầu kỳ . 25-12 PK 24 Nhƣợng bán Sơ mi rơ mooc 2111 73.928.471 27-12 PK 25 Nhƣợng bán xe nâng 2111 132.106744 31-12 KC12/4 Kết chuyển thu nhập khác 911 128.876.832 Tổng phát sinh 479.529.479 479.529.479 Dƣ nợ cuối kỳ Biểu 2.39: Sổ cái tài khoản 811 CƠNG TY TNHH Ơ TƠ HOA MAI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008 Tài khoản 811 - Chi phí khác SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CĨ Dƣ đầu Tổng ps 479.529.479 479.529.479 Dƣ cuối 211 Tài sản cố định hữu hình 479.529.479 411 Nguồn vốn kinh doanh 350.652.647 911 Xác định kết quả kinh doanh 128.876.832 71 Sinh Viên: Lê Kim Anh - Lớp QT902K