Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thời Dự
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thời Dự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thời Dự
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường là một cơ hội tốt để các doanh nghiệp cạnh tranh phát triển tạo cho nền kinh tế sự đa dạng về hình thức kinh doanh, mặt hàng kinh doanh. Mặt khác, sự phát triển của nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có những đánh giá cụ thể hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để có được lợi nhuận cao nhất nhưng chi phí bỏ ra là thấp nhất. Do đó, các doanh nghiệp trong nước luôn phải cố gắng tìm mọi biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thời Dự, em đã hiểu sâu hơn về công tác kế toán cũng như tầm quan trọng của nó, đặc biệt là tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Do đó em quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thời Dự" cho bài khóa luận của mình. Nội dung khóa luận của em gồm 3 chương chính sau: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thời Dự. Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thời Dự. Trong quá trình thực tập tại công ty đã giúp em có điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng được kiến thức đã học để hiểu thêm được tình hình thực tiễn công tác kế toán trong công ty. Đặc biệt em muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với Cô giáo - Thạc sĩ Trần Thị Thanh Thảo và Ban lãnh đạo, cùng các cán bộ trong công ty Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:1
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp TNHH Thời Dự đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Do thời gian và kiến thức của bản thân còn hạn chế nhất định nên bài khoá luận khó tránh khỏi những khiếm khuyết về nội dung và hình thức trình bày. Em rất mong nhận được sự bổ sung, góp ý của các thầy cô, của cán bộ kế toán văn phòng Công ty TNHH Thời Dự cũng như của các bạn để bài khoá luận này được hoàn thiện hơn nữa. Hải Phòng, ngày tháng 06 năm 2011. Sinh viên Lê Thị Hương Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:2
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đối với doanh nghiệp. - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh. - Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. - Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai. Đối với các nhà cung cấp. - Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp. Đối với các nhà đầu tư. - Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính. Các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Đối với nhà nước. - Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:3
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh – xã hội tốt nhất. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. - Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của nhà nước, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tư của Nhà nước không bị thất thoát. Đối với các tổ chức tài chính trung gian. - Các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Có thể nói việc tổ chức tốt quy trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch để thực hiện tốt khâu bán hàng đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn từ đó có thể tích luỹ để tái tạo sản xuất và tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh. 1.1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu - Ghi chép, phản ánh, theo dõi kịp thời, chính xác công tác mua hàng, bán hàng về mặt số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, kiểu cỡ, giá cả của các loại sản phẩm, hàng hoá. - Tổ chức ghi chép chính xác, kịp thời, đầy đủ và giám đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và khoản giảm trừ doanh thu. - Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:4
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Theo dõi chi tiết thanh toán với người mua, các loại thuế, phí và lệ phí các sản phẩm, hàng hoá bán ra. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí - Xác định kịp thời, chính xác giá thực tế của hàng đã mua, giá vốn của hàng bán ra và phân bổ chi phí thu mua cho từng hàng đã tiêu thụ. - Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tập hợp đầy đủ, chính xác và phân bổ các khoản chi phí một cách hợp lý. 1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh - Thực hiện bút toán kết chuyển đúng quy định cho các loại chi phí hợp lý. - Tham mưu các giải pháp để thúc đẩy bán hàng, thu tiền hàng, tăng nhanh vòng quay vốn, cung cấp cho lãnh đạo nhanh chóng, thường xuyên, nhạy bén các thông tin mua hàng, thanh toán tiền hàng, giá cả, lượng hàng tồn kho để lãnh đạo nghiên cứu, có căn cứ cho những quyết định chỉ đạo điều hành hoạt động mua bán và kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cấp các thông tin mua, bán hàng cho các cơ quan quản lý Nhà nước. 1.1.3. Các khái niệm cơ bản 1.1.3.1. Doanh thu Khái niệm Doanh thu : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:5
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp + Doanh thu bán hàng: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. + Doanh thu cung cấp dịch vụ: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập B01 ( bảng cân đối kế toán). - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu hoạt động tài chính: là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho ) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ ) thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:6
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Phương thức bán hàng qua đại lý: là phương thức mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lý ) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý ) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Phương thức hàng đổi hàng: là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hoá không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá trên thị trường. Phương thức tiêu thụ nội bộ: là việc mua, bán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, một xí nghiệp 1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu: là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua cho toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bị lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:7
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Ngoài ra các khoản giảm trừ doanh thu còn bao gồm: + Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. + Thuế xuất khẩu: là sắc thuế đánh vào trị giá hàng hóa giữa các quốc gia. + Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ. 1.1.2.3. Một số khái niệm về chi phí. Khái niệm Chi phí: Chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch nhằm mua được các hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí bao gồm các khoản chi phí sau : Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã được tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế hay chi phí sản xuất thực tế. Với vật tư, hàng hóa, giá vốn hàng bán là thực tế giá gốc ghi sổ. Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản chi phí của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán là giá mua hàng hóa cộng chi phí thu mua hàng hóa. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:8
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Muốn xác định đúng đắn kết quả bán hàng trước hết cần xác định đúng đắn trị giá vốn hàng bán. Việc tính trị giá vốn hàng bán phụ thuộc vào đơn giá của hàng hoá trong các thời kỳ khác nhau. Nếu hàng hoá mua với giá ổn định từ kỳ này sang kỳ khác thì việc tính giá hàng bán rất đơn giản. Nhưng nếu hàng hoá giống nhau được mua vào với giá khác nhau thì việc xác định giá vốn hàng bán là rất quan trọng. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong bốn phương pháp sau để tính giá vốn cho hàng xuất bán, xuất dùng. - Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn Lượng hàng Giá vốn đơn vị bình = x hàng xuất kho xuất kho quân gia quyền Giá vốn bình quân gia quyền có thể được tính bằng một trong hai cách sau đây: + Tính theo giá vốn đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ nghĩa là chỉ đến cuối kỳ kế toán tính giá đơn vị bình quân một lần theo từng công thức sau: Giá vốn đơn vị bình quân Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Tổng giá trị hàng nhập trong kỳ gia quyền cả kỳ = Lượng hàng tồn đầu kỳ + Tổng lượng hàng nhập trong kỳ + Tính giá vốn đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập ( bình quân gia quyền liên hoàn) Trị giá hàng tồn sau lần nhập i Giá vốn đơn vị bình quân = gia quyền sau lần nhập i Lượng hàng tồn sau lần nhập i Giá vốn đơn vị bình quân Trị giá hàng tồn dòng kế trên xuất = gia quyền sau lần nhập j Lượng hàng tồn dòng kế trên xuất Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, kế toán chỉ được tính giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập kế trước ngày xuất. Giữa các lần xuất trong tháng không có lần nhập xen kẽ thì đơn giá xuất không thay đổi. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:9
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Mỗi chủng loại hàng khác nhau thì phải tính giá cho từng mặt hàng tương ứng. Tồn đầu kỳ coi như lần nhập đầu tiên trong tháng. - Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): kế toán giả định hàng nhập trước sẽ xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. - Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO): kế toán giả định hàng nhập sau sẽ xuất trước, xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. - Phương pháp giá đích danh: Giá của hàng tồn kho sẽ giữ nguyên từ khi nhập cho đến lúc xuất ra. Xuất loại nào, lấy loại đó. Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương đã tính vào chi phí bán hàng theo tỷ lệ quy định. - Chi phí vật liệu, bao bì: nhằm phục vụ cho việc đóng gói, bảo quản hàng hóa để vận chuyển đi tiêu thụ. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng hóa như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính, - Chi phí khấu hao TSCĐ: dùng cho các bộ phận bảo quản hàng hóa, bộ phận bán hàng như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, - Chi phí bằng tiền khác: chi phí giới thiệu hàng, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho bất kỳ hoạt động nào như quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:10
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Chi phí quản lý nhân viên: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca, phải trả cho ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, các khoản trích theo lương đó được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định. - Chi phí vật liệu quản lý. - Chi phí đồ dùng văn phòng. - Chi phí khấu hao TSCĐ: nhà văn phòng làm việc của doanh nghiệp, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng. - Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: gồm dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi. - Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài: tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ khối văn phòng - Chi phí bằng tiền khác: là số tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành, quản lý chung của doanh nghiệp như chi tiếp khách, hội nghị, chi phí kiểm toán, công tác phí, Chi phí tài chính: là toàn bộ các khoản chi phí và khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chí phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Chi phí khác: là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 1.1.2.4. Một số khái niệm về xác định kết quả kinh doanh Khái niệm: Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả cuối cùng từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:11
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. - Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: + Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận ròng hay lãi ròng ) là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT. - Phiếu thu. - Giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu tài khoản 511: Bên Nợ: Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:12
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (521,531,532 ). - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - có 5 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Kết cấu Tài khoản 512: Bên Nợ: Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:13
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có ba tài khoản cấp hai: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.1.3. Quy trình hạch toán Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng được khái quát qua sơ đồ 1.1 Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:14
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ. 333 511,512 111,112,131 Thuế TTĐB, thuế XK Doanh thu bán hàng và cung cấp dv phát sinh phải nộp NSNN, thuế GTGT ( DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ) phải nộp (theo phương pháp TT) TK3331 521,531,531 Thuế GTGT đầu ra phải nộp Cuối kỳ k/c CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán Tổng giá thanh toán 911 Cuối kỳ k/c doanh thu thuần 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho. - Phiếu thu, phiếu chi. - Hợp đồng kinh tế. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Kết cấu tài khoản 632: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, đã bán trong kỳ. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:15
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình thực sự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước). Bên Có: - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước). - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.3. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán được khái quát qua sơ đồ : Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:16
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. TK 154 TK 632 TK155,156 Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã bán không qua nhập kho bị trả lại nhập vào kho TK 157 TK 911 Thành phẩm sx ra Khi hàng gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của gửi bán không qua được xđ là tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã nhập kho tiêu thụ TK155,156 TP, HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa TK 159 để bán TK 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn tồn kho thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:17
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ: TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành đã gửi bán chưa xđ là tiêu thụ đầu kỳ phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xđ là tiêu thụ TK911 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán TK 631 của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1.Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương - Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng - TK 641: chi phí bán hàng - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 641 "Chi phí bán hàng" Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:18
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản 641: Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên Có: Kết chuyển Chi phí bán hàng sang TK 911- xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp2: - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Các chi phí khác bằng tiền Tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp": Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình quản lý doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 642: Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:19
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - Tk 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - Tk 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí khác bằng tiền. 1.2.3.3. Quy trình hạch toán Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:20
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng 641, 642 111, 112,152, 133 111, 112, 152, Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp 911 tiền ăn ca và các khoản trích theo lương K/c chi phí quản lý doanh 214 nghiệp, chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ 139 142, 242, 335 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu Chi phí phân bổ dần khó đòi đã trích lập năm trước Chi phí trích trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay . 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí quản lý, chi phí bán hàng 111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:21
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 515: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có ). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ khi bán ngoại tệ. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động ) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu hoạt động tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:22
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản 635 "Chi phí tài chính" Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, khoản phát sinh khi bán ngoại tệ Kết cấu TK 635: Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã được thực hiện ). - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện ). - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết ). - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt động ) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải nộp kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết ). - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:23
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.4.3. Quy trình hạch toán hoạt động tài chính. Quy trình hạch toán được khái quát qua sơ đồ 1.5. 111,112,121, Sơ đồ 1.5: Hạch toán hoạt động tài chính 3331 515 138, K/c thuế GTGT Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được 111,112,242,335 635 129,229 (đơn vị tính thuế theo pp TT) chia từ hoạt động đầu tư Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư 129, 229 Cuối kỳ k/c doanh thu hoạt động 338( 3387) Dự phòng giảm giá đầu tư 911 tài chính Định kỳ, k/c lãi bán hàng trả Cuối kỳ k/c chi phí tài chính chậm, trả góp 222,223,228 121, 221 111, 112, Lỗ về các khoản đầu tư Lãi do bán các khoản đầu tư 111,112 Vào cty con, cty liên kết 221, 222, 223 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động khoản đầu tư liên doanh, liên kết 413 Giá vốn K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:24
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.5. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản đánh giá lại tài sản, Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Biên bản góp vốn liên doanh, Phiếu thu . 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 "Thu nhập khác" Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 711: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có ) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 811 "Chi phí khác" Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Kết cấu TK 811: Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Bên Có : Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3. Quy trình hạch toán chi phí khác và thu nhập khác Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:25
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán chi phí khác và thu nhập khác 214 811 111, 211, 213 Giá trị 3331 711 112, 131 hao mòn Số thuế GTGT phải nộp theo Thu nhập thanh lý, nhượng Nguyên Ghi giảmTSCĐ dùng cho hđộng phương pháp trực tiếp bán TSCĐ giá sxkd khi thanh lý, nhượng bán 3331 911 111,112,331 Cuối kỳ k/c chi phí khác Cuối kỳ, k/c các khoản thu (Nếu có) 331, 338 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý phát sinh trong kỳ nhập khác phát sinh trong kỳ nhượng bán TSCĐ Các khoản nợ phải trả không 133 xđ được chủ nợ, quyết định Thuế GTGT xoá ghi vào thu nhập khác (nếu có) 111,112 - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý 333 - Thu tiền bồi thường bảo hiểm Các khoản tiền bị phạt thuế, -Thu tiền phạt KH vi phạm hợp đồng truy nộp thuế - Các khoản tiền thưởng cho KH liên quan đến bán hàng, cung cấp dvụ 111, 112 không tính trong doanh thu Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp 152, 156, đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 211 Được tài trợ, biếu, tặng vật tư, Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:26
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 811 711 111, 112, 141 111, 112 Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi phí Khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh Các khoản hoàn thuế XK, NK, doanh (bão lụt, hoả hoạn ) tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:27
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán kết chuyển. 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết cấu tài khoản 911: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 1.2.6.3. Quy trình hạch toán kết quả kinh doanh (sơ đồ 1.7) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:28
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7 : Hạch toán kết quả kinh doanh: 632, 635 911 511 Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán, chi phí tài K/c doanh thu thuần Chính 521,531,532 641,642 K/c các khoản Cuối kỳ k/c chi phí bán hàng, chi phí quản lý giảm trừ DT doanh nghiệp 515 811 Cuối kỳ k/c doanh thu Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác hoạt động tài chính 711 Cuối kỳ k/c thu nhập khác 111,112 3334 821 Nộp thuế TNDN Xđ thuế K/c chi phí TNDNphải nộp thuế TNDN 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ 1.3. Các hình thức kế toán áp dụng trong doanh nghiệp 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ. Đặc điểm : Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản ). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:29
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán: Sơ đồ 1.8: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. Chứng từ gốc và các bảng phân bổ NHẬT KÝ Sổ và thẻ kế toán Bảng kê CHỨNG TỪ chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái. Đặc điểm: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:30
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ: Sổ Nhật ký – Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán : Sơ đồ 1.9: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - sổ cái: Chứng từ gốc Bảng tổng Sổ, thẻ kế hợp chứng toán chi tiết từ gốc Bảng Sổ quỹ Sổ nhật ký - sổ cái tổng hợp chi tiết Báo cáo tài Ghi chú: chính : ghi hàng ngày : quan hệ đối chiếu : ghi hàng tháng Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:31
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc điểm: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán: Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:32
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ: Chứng từ kế toán Sổ thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán toán chi tiết cïng lo¹i Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : ghi hàng ngày : quan hệ đối chiếu : ghi hàng tháng 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc điểm : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán ) của nghiệp vụ đó. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:33
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết . Trình tự ghi sổ kế toán Sơ đồ 1.11: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ kế toán Sổ nhật ký Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán đặc biệt chung chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : ghi hàng ngày : quan hệ đối chiếu : ghi hàng tháng 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc điểm : Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:34
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Các loại sổ: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán: Sơ đồ 12: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy: Chứng từ gốc Sổ kế toán Phần mềm kế toán Bảng tổng Báo cáo kế hợp chứng từ toán gốc. máy vi tính Ghi chú: : nhập số liệu hàng ngày : quan hệ đối chiếu : in sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:35
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỜI DỰ 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thời Dự - Tên công ty: Công ty TNHH Thời Dự. - Trụ sở chính: Thôn Thủy Tú - Xã Đường Thủy - Huyện Thủy Nguyên - TP.Hải Phòng. - Tài khoản giao dịch: 105001000415977 tại ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu. - Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Thời. - Mã số thuế: 0200603830 - Vốn điều lệ: 10,9 tỷ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thời Dự Được thành lập ngày 28 tháng 09 năm 2005 theo giấy phép kinh doanh số 0203001747 của Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Tp Hải Phòng. Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật Nhà nước, các quy định của Bộ, Ngành. Ngoài ra chịu sự quản lý hành chính, an ninh của UBND các cấp nơi đặt trụ sở của Công ty. Hiện nay Công ty đã tiến hành đăng ký lại giấy phép kinh doanh lần thứ 1 ngày 31 tháng 07 năm 2009, tạo điều kiện pháp lý cho công ty hoạt động kinh doanh hợp pháp, chấp hành đúng theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam. Chức năng chính của công ty: Tư vấn thiết kế xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp. Sản xuất gạch siêu nhẹ. Mua bán, kinh doanh vật liệu xây dựng. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:36
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Dịch vụ kỹ thuật xây dựng và chuyển giao công nghệ. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thời Dự Bộ máy tổ chức. Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi công ty phải tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty nhằm giảm thiểu chi phí, góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn. Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty: GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng hành Phòng tài Phòng kế hoạch- Phòng dự án chính chính-kế toán kỹ thuật đầu tư toán toán toán Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: * Ban giám đốc công ty gồm: 1 giám đốc, 1 phó giám đốc - Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm trước Ban Quản Trị và các cơ quan hữu quan về bảo toàn và phát triển vốn được giao về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Toàn quyền quyết định mọi hoạt động liên quan đến sản xuất và kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật cán bộ, quyết định tiền lương, các công tác tài chính, quyết định tham gia ký kết các hợp đồng. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:37
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Giám đốc công ty còn có trách nhiệm tham gia bảo toàn, phát triển vốn, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cho hội đồng quản trị theo định kỳ. - Phó Giám đốc: là người được Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi đi vắng và là người chịu trách nhiệm về công việc được giao. * Công ty có 4 phòng ban: + Phòng tổ chức hành chính: Là phòng có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ chức biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm, nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên quan đến người lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị. Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động, tiền lương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nước đối với người lao động, công tác thi đua khen thưởng trong toàn Công ty. Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành công tác, công văn giấy tờ, phương tiện trang thiết bị văn phòng, xe ô tô, trụ sở làm việc. + Phòng tài chính kế toán: Là phòng tham mưu cho ban lãnh đạo công ty trong công tác quản lý tài chính, tổ chức chỉ đạo công tác thống kê kế toán, hạch toán kinh doanh trong công ty theo nguyên tắc bảo toàn và tăng các nguồn vốn được giao. Nhiệm vụ của phòng kế toán tài chính là đôn đốc thực hiện kế hoạch tài chính trong từng kỳ, có quyết toán cuối kỳ. Ghi chép các chứng từ sổ sách theo quy định. Hướng dẫn, thống kê về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện chế độ tiền lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho cán bộ, công nhân viên của công ty. + Phòng kế hoạch kỹ thuật: Bao gồm 2 bộ phận: kế hoạch kinh doanh, cơ khí Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:38
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Bộ phận kế hoạch kinh doanh (KHKD ): tập hợp các đơn hàng, xây dựng chương trình sản xuất, tham mưu cho giám đốc các chính sách kinh doanh, gặp gỡ các đối tác kinh doanh, xây dựng các hợp đồng kinh tế. Giám sát về mặt chất lượng nguyên liệu, đảm bảo về mặt định mức nguyên vật liệu và chất lượng sản phẩm. - Bộ phận cơ khí: lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra liên tục. Giám sát và chịu trách nhiệm về tình trạng kĩ thuật của máy móc trang thiết bị. + Phòng dự án đầu tư: Nghiên cứu các dự án, các hợp đồng kinh tế, triển khai trực tiếp cho phòng kế hoạch kỹ thuật và đồng thời là tham mưu ý kiến cho giám đốc. Do mô hình sản xuất của công ty có nhiều máy móc, nhà xưởng và đội ngũ công nhân. Nên phòng bảo vệ cũng đóng vai trò quan trọng trong bộ máy quản lý của công ty. Phòng bảo vệ có chức năng chuyên trách tuần tra canh gác, bảo vệ tài sản, hàng hoá, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ trong phạm vi toàn công ty. Dưới các phòng ban là các phân xưởng trực tiếp tham gia quá trình sản xuất. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thời Dự 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thời Dự Phòng kế toán là trung tâm cung cấp các thông tin về sự vận động của tài sản, các thông tin về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cũng như hiệu quả của việc sử dụng vốn. Đây là những căn cứ giúp ban lãnh đạo công ty đề ra các quyết định kịp thời, đúng đắn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty TNHH Thời Dự đã sắp xếp lại cơ cấu bộ máy kế toán hết sức gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động có hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác đáp ứng được yêu cầu quản lý. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:39
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thời Dự: Trưởng phòng tài chính kế toán Phó phòng tài chính kế toán Kế toán đơn Kế toán tiền mặt, tiền Kế toán vật tư, Thủ quỹ hàng gửi ngân hàng hàng hoá *Chức năng, nhiệm vụ của tổ chức bộ máy kế toán: + Trưởng phòng tài chính kế toán: Là người thực hiện các qui định của pháp luật về kế toán, tài chính trong Công ty. Hướng dẫn lập & kiểm duyệt báo cáo tài chính. Tổ chức công tác và tổ chức điều hành bộ máy Kế toán - Thống kê gọn nhẹ, phù hợp với quy mô và yêu cầu quản lý của Công ty. Được quyền phân công nhiệm vụ, nhận xét, đánh giá, đề nghị khen thưởng và kỷ luật cho các nhân viên. Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ . Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng.Trực tiếp báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện các vi phạm pháp luật về tài chính. + Phó phòng tài chính kế toán: Phụ trách khâu lập báo cáo tài chính hàng quý, năm theo các nội dung quy định của Bộ Tài chính. Ký hoá đơn bán hàng, các phiếu thu, phiếu chi trong các trường hợp Kế toán trưởng đi vắng từ 01 ngày trở lên. Quản lý toàn bộ chứng từ tổng hợp do các kế toán viên lập. Kiểm tra tính hợp lệ Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:40
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp của các chứng từ trước khi Giám đốc công ty duyệt chi trong thời gian Kế toán trưởng đi vắng. + Kế toán đơn hàng: Kế toán đơn hàng có trách niệm tiếp nhận và xử lý đơn hàng của khách hàng, tiếp nhận và xử lý các đơn đặt hàng của khách hàng. Giao dịch với khách hàng về: số lượng, giá cả, thời hạn giao hàng Liên hệ với các phòng ban, đơn vị liên quan để đảm bảo thời hạn giao hàng cho khách hàng đúng hạn. Theo dõi công nợ của khách hàng. + Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Theo dõi thu chi tiền mặt tại Công ty. Thực hiện các qui định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Chịu trách nhiệm trước Kế toán trưởng về công việc được giao. Theo dõi công nợ phải thu, phải trả, kiểm tra các chứng từ thanh toán trước khi viết phiếu chi tiền theo đúng chế độ luật kế toán hàng tháng, quý vào sổ chi tiết lập bảng kê nhật ký, trình nộp kế toán trưởng. Chịu trách nhiệm kiểm soát và lưu trữ các tài liệu và hồ sơ thuộc phạm vi Kế toán tiền mặt. + Kế toán vật tư hàng hoá: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn kho hàng hoá. Lập và quản lý những chứng từ như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho đồng thời hàng ngày phải phản ánh số liệu vào các sổ chi tiết tiêu thụ, sổ tài khoản 152, tài khoản 511 + Thủ quỹ: Thủ quỹ có chức năng quản lý quỹ của Công ty. Thực hiện các qui định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Quản lý két quỹ, đảm bảo an toàn, ngăn nắp, gọn gàng, bí mật, đóng mở có khoa học. Đề xuất kịp thời với Lãnh đạo đơn vị về việc sắp xếp, quản lý quỹ. Một số quyền hạn của thủ quỹ được quyền giữ và quản lý chìa khóa két tiền mặt. Được quyền từ chối chi trả các khoản chi phí nếu thấy không hợp lệ. 2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thời Dự Công ty TNHH Thời Dự áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:41
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Kỳ kế toán: Công ty áp dụng, lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. - Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng. - Nguyên tắc và phương pháp quy đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá hối đoái của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng được doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng. - Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: nhập trước xuất trước. - Tính giá vật liệu, dụng cụ nhập kho: giá gốc. Đặc trưng cơ bản của hình kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. * Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Bảng tổng hợp chi tiết. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:42
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty TNHH Thời Dự. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp kế toán chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ chi tiết các tài khoản. + Căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. + Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối phát sinh. + Kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:43
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp + Cuối kỳ kế toán, từ bảng cân đối tài khoản làm căn cứ để lập báo cáo tài chính. Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung đó là: Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thời Dự 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thời Dự 2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu tại công ty TNHH Thời Dự. Doanh thu của Công ty chủ yếu là từ hoạt động bán gạch đem lại nên mang những đặc điểm sau đây: - Hình thức bán hàng: Công ty chủ yếu bán hàng trực tiếp. - Về khối lượng thành phẩm xuất bán: được thỏa thuận chi tiết với khách hàng khi ký kết hợp đồng kinh tế, làm căn cứ để lên kế hoạch sản xuất, đảm bảo đúng đủ theo hợp đồng. - Về giá bán sản phẩm: được ghi trên bảng giá do công ty đưa ra, được khách hàng chấp nhận theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế. Giá các sản phẩm này tương đối ổn định, vừa đáp ứng khả năng thanh toán của mọi khách hàng, vừa đảm bảo tính cạnh tranh với các đơn vị khác. - Về phương thức thanh toán: chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, Công ty cho thanh toán chậm trong thời gian nhất định đã được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế. 2.2.1.2. Quy trình hạch toán. A. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan. B. Tài khoản sử dụng Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:44
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - TK 511, TK 632 Ngoài ra có các TK liên quan: TK 131, 3331, 111,112 C. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty - Đối với hoạt động bán hàng, trước hết căn cứ vào hợp đồng mua bán ( nếu có ) hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT sau đó chuyển xuống thủ kho để lập phiếu xuất kho. Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái TK 511, TK 131 TK 111 và các sổ khác có liên quan. Cuối năm kế toán thực hiện khóa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty TNHH Thời Dự: HĐGTGT Phiếu thu, Giấy báo có Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511,333, 111,112,131 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: o Ghi hàng ngày: o Ghi cuối tháng, cuối năm: Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:45
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Ví dụ 01: Ngày 14 tháng 06 năm 2010 Công ty ký hợp đồng kinh tế với công ty TNHH ô tô Hoa Mai (biểu số 2.1) Ngày 20 tháng 06 năm 2010 công ty TNHH ô tô Hoa Mai tạm ứng số tiền 50.000.000 theo hợp đồng kinh tế số 19 qua ngân hàng (biểu số 2.2) Ngày 25 tháng 06 năm 2010 công ty xuất gạch cho cty TNHH ô tô Hoa Mai kế toán viết hóa đơn số 08045 (biểu số 2.3) Định khoản: a) Nợ 112: 50.000.000 Có 131: 50.000.000 b) Nợ 632: 115.649.200 Có 155: 115.649.200 c) Nợ 131: 169.587.000 Có 511: 154.170.000 Có 3331: 15.417.000 - Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành ghi vào sổ NKC (biểu số 2.4) , sổ cái 511 (biểu số 2.5),Sổ cái TK 333 (biểu số 2.6), Sổ cái TK131( Biểu số 2.9), - Kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng tiến hành theo dõi các khoản nợ phải thu trên sổ chi tiết 131 (biểu số 2.7). Cuối năm căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập sổ tổng hợp phải thu của khách hàng (Biểu số 2.8) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:46
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ SỐ :19/HĐKT Về việc: mua bán gạch siêu nhẹ Gabe I. Căn cứ pháp lý - Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH 11 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khoá XI. - Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH 11 của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khoá XI. - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên: Hôm nay, ngày tháng năm 2010 tại công ty TNHH THời Dự, chúng tôi gồm: II.Thành phần tham gia BÊN MUA (GỌI TẮT LÀ BÊN A ) : Đơn vị : Công ty TNHH ô tô Hoa Mai Địa chỉ : KM 34 + 500 Quốc lộ 10 – Quốc Tuấn – An Lão - HP Điện thoại : 0908130269 Fax: 03.8233738 Mã số thuế : 0302089533 Tài khoản : 020421100901046899 tại ngân hàng SacomBank Đại diện : ông Nguyễn Đức Cƣờng Chức vụ : Giám đốc BÊN BÁN (GỌI TẮT LÀ BÊN B ) : Đơn vị : Công ty TNHH Thời Dự Địa chỉ : Thôn Thuỷ Tú – xã Đường Thuỷ - Huyện Thuỷ Nguyên -HP Điện thoại : 031.3778 369 - Fax: 031.3778 370 Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:47
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản : 105001000415977 tại ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu. Mã số thuế : 0200603830 Đại diện : ông Nguyễn Văn Thời. Chức vụ : Giám đốc Hai bên cùng nhau thoả thuận ký kết đồng kinh tế với các điều khoản sau: Điều 1 : Nội dung công việc - Bên A đồng ý mua và bên B đồng ý bán mặt hàng gạch siêu nhẹ, nhãn hiệu: Gabe, cụ thể như sau: - Quy cách, khối lượng, đơn giá sản phẩm được bên A chấp thuận như sau: STT Tên sản phẩm ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch BLB 800 viên 2.700 10.300 27.810.000 2 Gạch BLB 800 viên 3.000 9.720 29.160.000 3 Gạch BLB 800 viên 10.000 9.720 97.200.000 Cộng : 154.170.000 Thuế VAT 10%: 15.417.000 Tổng thanh toán: 169.587.000 (Bằng chữ :một trăm sáu mươi chín triệu, năm trăm tám mươi bảy nghìn đồng chẵn.) Điều 2 : Phƣơng thức thanh toán - Bên A đặt cọc 30% giá trị hợp đồng cho bên B ngay sau khi hợp đồng được ký kết. - Bên A thanh toán tiếp 30% giá trị hợp đồng khi bên B giao cho bên A đạt 2/3 số lượng hàng. - Bên A thanh toán 40% giá trị hợp đồng còn lại trước khi bên B giao số lượng hàng còn lại cho bên A. - Thanh toán bằng chuyển khoản. Điều 3 : Thời gian và địa điểm giao hàng - Thời gian giao hàng: 10 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng. - Số lượng hàng giao : (700 viên đến 1000 viên )/ lần. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:48
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Địa điểm trả hàng : tại Công ty TNHH ô tô Hoa Mai. Điều 4 : Trách nhiệm cụ thể của các bên 4.1. Đối với bên A - Phối hợp cùng bên B giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. - Cùng bên B lập biên bản bàn giao nhận hàng. - Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B số tiền đã ghi trong hợp đồng và theo các điều khoản thanh toán quy định tại Điều 2 của hợp đồng này. - Thông báo cho bên B kế hoạch từng đợt lấy hàng (trước 10 – 15 ngày). 4.2. Đối với bên B - Cung cấp sản phẩm cho bên A theo đúng chủng loại, số lượng, chất lượng đạt tiêu chuẩn như cam kết. - Giao hàng theo đúng thời gian và địa điểm cho bên A như đã nêu trong Điều 3. - Cung cấp cho bên A hoá đơn tài chính và các chứng từ khác kèm theo (nếu có ). Điều 5 : Trách nhiệm vi phạm hợp đồng - Trong trường hợp bên B vi phạm thời gian, kế hoạch, không thực hiện đúng như bất kỳ nội dung nào trong phương án mà hai bên đã bàn bạc thì bên B phải chịu phạt 12% giá trị hợp đồng cho bên A. - Trong trường hợp bên A huỷ bỏ thực hiện các chương trình thì bên A phải chịu phạt 12% giá trị hợp đồng cho bên A. - Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên đó phải chịu hoàn toàn các chi phí phát sinh liên quan và thiệt hại do việc đơn phương chấm dứt hợp đồng đó gây ra. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:49
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Trường hợp bất khả kháng (do thiên tai, hoả hoạn, vv ) các bên có trách nhiệm thông báo cho bên kia để cùng giải quyết trên tinh thần hợp tác cao. Điều 6 : Điều khoản chung - Hai bên cam kết thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình theo các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu có phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên cùng nhau thoả thuận trên tinh thần hợp tác. Mọi sửa đổi, bổ sung phải thực hiện bằng văn bản và có chữ ký, đóng dấu của hai bên. - Trường hợp có vấn đề phát sinh mà hai bên không thể giải quyết được bằng thương lượng, thì vụ việc đó sẽ được đưa ra giải quyết theo trình tự thủ tục tố tụng dân sự tại Toà án có thẩm quyền buộc hai bên cùng thực hiện. - Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản. Hải Phòng, ngày 14 tháng 06 năm 2010 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:50
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.2 Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu Theo công văn số 15815/CT - AC GP. BANK – HP Cục thuế TP Hà Nội PHIẾU BÁO CÓ Ngày 20 tháng 06 năm 2010 Kính gửi: Công ty TNHH Thời Dự Số tài khoản: 105-001-00041597-7 Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-Đường Thuỷ- Loại tiền: VND Thuỷ Nguyên-HP Mã số thuế: 0200603830 Loại tài khoản: tiền gửi thanh toán G- Account: 10101194 Số bút toán hạch toán: LD10180000041 GP- Bank xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Chuyển khoản 50.000.000 Tổng số tiền 50.000.000 Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn. Diễn giải: công ty TNHH ô tô Hoa Mai tạm ứng tiền mua hàng. Người lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:51
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.3 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG ET/2009B Liên 3: Lưu 0008045 Ngày 25 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thời Dự Địa chỉ: Thôn Thỷ Tú – xã Đường Thuỷ - huyện Thuỷ Nguyên - HP Số tài khoản: 105001000415977 Điện thoại: 0313778369 MS:0200603830 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đức Cường Tên đơn vị: công ty TNHH ô tô Hoa Mai Địa chỉ : KM 34 + 500 Quốc lộ 10 – Quốc Tuấn – An Lão - Hp Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS : 03 02089533 STT Tên hàng hoá,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Gạch BLB 800 viên 2.700 10.300 27.810.000 2 Gạch BLB 800 viên 3.000 9.720 29.160.000 3 Gạch BLB 800 viên 10.000 9.720 97.200.000 Cộng tiền hàng: 154.170.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 15.417.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 169.587.000 Số tiền viết bằng chữ: một trăm sáu mươi chín triệu, năm trăm tám mươi bảy nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,giao,nhận hoá đơn) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:52
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.4 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 NT ghi Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu Số phát sinh Diễn giải sổ SH NT SC dòng TK Nợ Có Số trang trước chuyển sang 81.590.317 81.590.317 . . 20/6 GBC GP 20/6 Cty TNHH ô tô Hoa Mai tạm ứng tiền 112 50.000.000 131 50.000.000 . . 25/06 HĐ8045 25/06 Giá vốn hàng bán gạch siêu nhẹ 632 115.649.000 Thành phẩm 155 11500 Giao gạch cho cty TNHH ô tô Hoa Mai 131 169.587.000 Doanh thu bán thành phẩm 511 154.170.000 Thuế GTGT bán ra 3331 15.417.000 . . Cộng 50.281.838.170 50.281.838.170 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:53
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.5 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03b – DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 Địa chỉ: Thôn Thủy Tú-xã Đường Thủy-Thủy Nguyên-HP QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 511 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2010 NT Chứng từ NKC TK Số tiền phát sinh Diễn Giải ghi sổ SH NT Trang số STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ . . 25/6 HĐ8045 25/06 Bán gạch cho cty ô tô Hoa Mai 131 154.170.000 29/6 HĐ 8076 22/6 Bán gạh cho Cty CP đầu tư TM XD Khang 131 270.060.000 . 23/12 HĐ39700 23/10 Bán gạch cho Ông Nguyễn Văn Đức 111 7.560.000 Cộng phát sinh 20.229.297.141 20.229.297.141 Số dƣ cuối kỳ SỔCÁI NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC Tài khoản: 511 (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:54
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Biểu số 2.6 Năm 2008 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 333 Tên TK: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Năm 2010 NT Chứng từ NKC TK Số tiền phát sinh Diễn Giải ghi sổ SH NT Trang số STT dòng đối ứng Nợ Có Sô dư đầu kỳ 13.815.246 . 15/5 HĐ8044 15/5 Bán gạch cho ông Lê Đức Kha 111 1.177.000 25/6 HĐ8045 25/6 Bán gạch cho công ty TNHH ô tô Hoa Mai 131 15.417.000 29/6 HĐ8076 29/6 Bán gạch cho cty CP đầu tư XDTM Khang 131 29.706.600 . . . Cộng phát sinh 186.599.991 216.458.222 Số dƣ cuối kỳ 43.673.477 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:55
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.7 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S31 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH ô tô Hoa Mai Năm 2010 Ngày, Thời hạn Số phát sinh tháng Chứng từ TK đối ứng Số dư Diễn giải được c/k ghi sổ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - 20/6 GBC GP 20/6 Thu tiền ứng trước 112 50.000.000 25/06 HĐ8045 25/06 Giao gạch cho công ty Hoa Mai 511 154.170.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 15.417.000 . . . Cộng phát sinh 346.587.000 250.000.000 Số dƣ cuối kỳ 96.587.000 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:56
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.8 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Địa chỉ: thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Tên TK: Phải thu khách hàng Năm 2010 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Ông Lê Đức Kha 11.770.000 11.770.000 2 Công ty CP đầu tư XD TM Khang 100.000.000 297.066.000 150.000.000 47.066.000 3 Công ty TNHH ô tô Hoa Mai 346.587.000 250.000.000 96.587.000 4 Ông Nguyễn Văn Đức 8.316.000 8.316.000 . . Tổng 376.674.102 582.289.718 22.467.433.574 22.401.081.658 336.846.300 476.110.000 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:57
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.9 Địa chỉ: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 131 Tên TK: phải thu khách hàng Năm 2010 SỔ CÁI NT Chứng từ NKC TK Số tiền phát sinh Diễn Giải ghi sổ SH NT Trang số STT dòng đối ứng Nợ Có Sô dư đầu kỳ 205.615.616 . 15/5 HĐ8044 15/5 Bán gạch cho ông Lê Đức Kha 111 11.770.000 25/6 HĐ8045 25/6 Bán gạch cho công ty TNHH ô tô Hoa Mai 131 169.587.000 29/6 HĐ8076 29/6 Bán gạch cho cty CP đầu tư XDTM Khang 131 297.066.000 . . Cộng phát sinh 22.467.433.574 22.401.081.658 Số dƣ cuối kỳ 139.263.700 Tài khoản: 131 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC Tên TK: Phải thu của khách hàng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Năm 2008 Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:58
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.10 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ QUỸ Tài khoản: 112 – tiền gửi ngân hàng Năm 2010 Chứng từ Số tiền Diễn giải Ngày Gửi Rút Gửi Rút Dư Số dƣ đầu kỳ 687.360.112 . . 20/6 GBC GP01 Công ty TNHH ô tô Hoa Mai tạm ứng 50.000.000 440.665.372 29/7 GBC VC Trường Nguyễn Đình Chiểu thanh toán 84.218.000 524.883.372 13/10 GBN GP03 Rút tiền vay ngân hàng GP Bank 200.000.000 324.883.372 16/11 GBN GP04 Thanh toán cho công ty CP Nam Tín 178.000.000 146.883.372 . . Cộng phát sinh 25.786.947.798 26.374.445.808 Số dƣ cuối năm 99.862.102 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:59
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.11 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 112 Tên TK: Tiền gửi ngân hàng Năm 2010 NT Chứng từ NKC TK Số tiền phát sinh Diễn Giải ghi sổ SH NT Trang số STT dòng đối ứng Nợ Có Sô dư đầu kỳ 687.360.112 . 20/6 GBC GP01 20/6 công ty TNHH ô tô Hoa Mai tạm ứng 131 50.000.000 29/7 GBC VC 29/7 Trường Nguyễn Đình Chiểu thanh toán 131 84.218.000 13/10 BN GP03 13/10 Rút tiền vay ngân hàng GP Bank 111 200.000.000 16/11 BN GP04 16/11 Thanh toán tiền cho cty CP Nam Tín 331 178.000.000 . . . Cộng phát sinh 25.786.947.798 26.374.445.808 Số dƣ cuối kỳ 99.862.102 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:60
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thời Dự 2.2.2.1. Đặc điểm giá vốn hàng bán Do là doanh nghiệp sản xuất nên giá vốn hàng bán bao gồm toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm đó. 2.2.2.2.Quy trình hạch toán Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán". - Tài khoản 155 “ Thành phẩm” Quy trình hạch toán giá vốn . - Để hạch toán giá vốn kế toán sử dụng TK 632: + Căn cứ vào phiếu xuất kho + Sổ sách kế toán sử dụng bao gồm: sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 632. - Trình tự hạch toán: + Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung + Căn cứ vào sổ Nhật Ký Chung kế toán ghi vào sổ cái TK 632 & lập bảng cân đối phát sinh. + Đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:61
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Sổ cái TK 632, TK155 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Ví dụ 02: ( tiếp ví dụ 01) Căn cứ vào hợp đồng kinh tế (biểu số 2.1) và hóa đơn 08045 (Biểu số 2.3). Cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Từ Phiếu xuất kho (Biểu 2.12), kế toán sẽ vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.4 ) , Sổ cái tài khoản 632 (Biểu 2.13), Sổ cái TK 155 (Biểu 2.14) và các sổ khác có liên quan. Có định khoản như sau: Nợ TK 632: 115.649.000 Có TK 155: 115.649.000 Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:62
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.12 Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 6 năm 2010 Số: 59 TK nợ: 632 TK có: 155 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Đức Cường Địa chỉ, bộ phận: công ty TNHH ô tô Hoa Mai Lý do xuất kho: Xuất bán Địa điểm: Kho thành phẩm Tên, nhãn hiệu, quy cách, SỐ LƢỢNG STT phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, Mã số ĐVT Đơn giá Thành tiền sản phẩm, hàng hóa Yêu Thực cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gạch BLB 800 viên 2700 2700 7680 20.736.000 2 Gạch BLB 800 viên 3000 3000 7301 21.903.000 3 Gạch BLB 800 viên 10.000 10.000 7301 73.010.000 TỔNG TIỀN x x x x x 115.649.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm mười năm triệu sáu trăm bốn mươichín nghìn chẵn. Xuất, ngày 25 tháng 06 năm 2010 Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng (Hoặc bộ Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:63
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.13 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 632 Tên TK: giá vốn hàng bán Năm 2010 NT Chứng từ NKC TK Số tiền phát sinh Diễn Giải ghi sổ SH NT Trang số STT dòng đối ứng Nợ Có Sô dư đầu kỳ . . 1/5 PXK 57 1/5 Giá vốn hàng bán 155 23.000.000 15/5 PXK 58 15/5 Giá vốn hàng bán 155 8.035.000 25/06 PXK 59 25/06 Giá vốn hàng bán 155 115.649.000 . . 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn để xđịnh KQKD 911 19.463.907.436 Cộng phát sinh 19.463.907.436 19.463.907.436 Số dƣ cuối kỳ NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu ) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:64
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.14 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 155 Tên TK: Thành phẩm Năm 2010 NT Chứng từ NKC TK Số tiền phát sinh Diễn Giải ghi sổ SH NT Trang số STT dòng đối ứng Nợ Có Sô dư đầu kỳ . . 1/5 PXK 57 1/5 Giá vốn hàng bán 155 23.000.000 15/5 PXK 58 15/5 Giá vốn hàng bán 155 8.035.000 25/06 PXK 59 25/06 Giá vốn hàng bán 155 115.649.000 . . Cộng phát sinh 1.187.323.122 443.780.195 Số dƣ cuối kỳ 743.542.927 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu ) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:65
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng Tại công ty trong năm 2010 không phát sinh chi phí bán hàng, do: - Năm 2010, công ty không chi quảng cáo sản phẩm. - Nhân viên kế toán kiêm luôn bán hàng nên không có khoản lương nhân viên bán hàng. - Hoạt động bán hàng được diễn ra tại phòng kế toán nên không có chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí công cụ dụng cụ 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.4.1. Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Chi phí quản lý của công ty bao gồm chi phí lương nhân viên văn phòng, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, chi phí khác liên quan đến việc quản lý doanh nghiệp, 2.2.4.2. Quy trình hạch toán Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ tiền lương - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng - TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Quy trình hạch toán Hàng ngày khi có nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết chi phí, sau đó đối chiếu để ghi vào Sổ cái TK 642. Cuối năm kế toán tập hợp chi phí và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:66
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT Giấy báo nợ, Phiếu chi Sổ cái TK 642 TK 111,TK112 Ghi chú: Ghi hàng ngày Bảng cân đối số Ghi định kỳ phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ 03: - Căn cứ vào hóa đơn 3096197 (Biểu số 2.15) ngày 18 tháng 12 về việc thanh toán tiền điện thoại kế toán viết phiếu chi 317( biểu số 2.16) Kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.17) và Sổ chi tiết chi phí 642 (Biểu số 2.18) đồng thời ghi vào sổ cái TK 642 (Biểu số 2.19) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:67
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.15 Mẫu số: 01-GTKT-2L-06 Theo CV số 8397/CT-AC Ngày 08/10/2005 của Cục thuế HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: BH/2010T Quyển số: 61924 Số (No): 3096197 Đơn vị bán hàng: Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel Coporation) Địa chỉ: Số 1 – Giang Văn Minh – Ba Đình – HN Điện thoại: 2 661800 Mã số thuế: 02 00109106 Fax: 2 660446 Tên khách hàng (Customer’s name): Công ty TNHH Thời Dự Địa chỉ: thôn Thuỷ Tú – xã Đường Thuỷ - huyện Thuỷ Nguyên - HP Mã số thuế: 02 00603830 Số thuê bao: 989 344 209 Mã khách hàng : Mã đại lý: . Hình thức thanh toán: TM Thời gian tính cước: T 11/10 SốTiền(Amount) KHOẢN (ITEM) (VND) Cƣớc dịch vụ thông tin di động (Vietel mobile service charges): Cộng tiền (1) (Total): 113.575 Thuế suất GTGT: 10% x 1= Tiền thuế GTGT (2) (Value Add) 11.358 Tổng cộng tiền thanh toán (3)= (1) + (2) 124.933 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai tư ngàn chín trăm ba mươi ba đồng. Ngày 18 tháng 12 năm 2010 Ngƣời nộp tiền Đại diện giao dịch (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:68
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.16 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số: 02-TT( Ban hành theo Địa chỉ: thôn Thuỷ Tú-Đường Thuỷ-TN-HP QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 18 tháng 12 năm 2010 Số :317 Nợ TK 642 : 113.575 Nợ TK 133 : 11.358 Có TK 111: 124.933 Họ, tên người nhận tiền: Phạm Thị Phương Địa chỉ: Công ty Viễn Thông Quân Đội Lý do chi: Chi trả tiền điện thoại Số tiền: 124.933 (Viết bằng chữ): Một trăm hai bốn nghìn chín trăm ba mươi ba đồng. Kèm theo : Chứng từ kế toán: Ngày 18 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:69
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.17 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 NT ghi Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu Số phát sinh Diễn giải sổ SH NT SC dòng TK Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1.625.592.781 1.625.592.781 . . 17/12 PC 316 17/12 642 824.200 Thanh toán tiền đặt báo quý I/2011 bằng TM 111 824.200 18/12 PC317 18/12 642 113.575 Thanh toán cước di động Viettel tháng 11/2010 133 11.358 111 124.933 20/12 PC 318 20/12 112 500.000.000 Nộp tiền vào TK GP Bank 111 500.000.000 20/12 PNK 55 20/12 Nhập xi măng từ cty TNHH Anh Thư 152 17.425.000 331 17.425.000 . . Cộng 50.281.838.170 50.281.838.170 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:70
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.18 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S38 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp Năm: 2010 NT ghi Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Khách hàng Diễn giải sổ SH NT TK Nợ Có Số dư đầu kỳ . . 18/12 PC 317 18/12 Công ty viên thông viettel Thanh toán cước di động tháng 11 111 113.575 20/12 PC 319 20/12 Vũ Thị Phương Thanh toán tiền đăng kiểm xe ô tô 111 145.455 Bùi Bích Ngọc Thanh toán tiền photo + sửa chữa máy vi 21/12 PC 320 21/12 111 1.318.182 tính 21/12 BN 12 21/12 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Phí quản lý tài khoản 112 11.000 . . Cộng phát sinh 540.297.432 540.297.432 Số dư cuối kỳ NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:71
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.19 Địa chỉ: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 642 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2010 NT Chứng từ NKC TK Số tiền phát sinh Diễn Giải ghi sổ SH NT Trang số STT dòng đối ứng Nợ Có Sô dư đầu kỳ . 17/12 PC 316 17/12 Thanh toán tiền đặt báo quý I/2010 bằng TM 111 824.200 18/12 PC 317 18/12 Thanh toán cước di động viettel tháng 11/2010 111 113.575 20/12 PC 319 20/12 Thanh toán tiền đăng kiểm ô tô 111` 145.455 21/12 PC 320 21/12 Thanh toán tiền photo, chữa máy vi tính 111 1.318.182 . . . Cộng phát sinh 540.297.432 540.297.432 Số dƣ cuối kỳ NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:72
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 2.2.5.1. Đặc điểm doanh thu và chi phí hoạt động tài chính Vì số vốn ban đầu có hạn Công ty chỉ chú trọng vào việc sản xuất và xây dựng các công trình nên trong quá trình hoạt động Công ty không tham gia vào các hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh Công ty chỉ tranh thủ lúc vốn nhàn rỗi để gửi vào ngân hàng vì vậy phát sinh khoản lãi tiền gửi ngân hàng. Ngoài ra, do Công ty cần có vốn để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh nên đã vay vốn của các tổ chức tài chính.Vì vậy hoạt động tài chính trong năm chủ yếu chỉ phát sinh khoản thu tiền lãi, trả tiền lãi và các khoản phí chuyển khoản giao dịch. 2.2.5.2.Quy trình hạch toán Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng - Phiếu chi, phiếu thu - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng - Tài khoản 635: Chi phí tài chính - Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Quy trình hạch toán Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan đến các khoản lãi ngân hàng được hưởng hay các khoản lãi tiền vay ngân hàng phải trả để ghi sổ Nhật ký chung, đồng thời kế toán ghi sổ cái TK 515 và sổ cái TK 635 Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:73
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ chi tiết tài khoản, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 515, 635 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: o Nhập số liệu hàng ngày: o In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm: Ví dụ 04: - Ngày 4 tháng 12 năm 2010 ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu GP.Bank gửi Phiếu báo nợ (Biểu số 2.20 ) thông báo thu lãi tiền vay tháng 11 là 10.052.778 đồng. - Ngày 31 tháng 12 năm 2010 ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu GP.Bank gửi Phiếu báo có (Biểu số 2.21 ) thông báo công ty được hưởng 1 khoản lãi tiền gửi tại ngân hàng là 21.132 đồng. Số tiền lãi trên được chuyển vào số tiền gửi của Công ty tại ngân hàng. Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên tiến hành ghi sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.22 ) và Sổ chi tiết chi phí, doanh thu tài chính (Biểu số 2.23, 2.24 ) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:74
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp đồng thời căn cứ vào đó để ghi vào Sổ cái TK 635 (Biểu số 2.25 ) và Sổ cái TK 515 (Biểu số 2.26 ) Biểu số 2.20 Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu Theo công văn số 15815/CT - AC GP. BANK – HP Cục thuế TP Hà Nội PHIẾU BÁO NỢ Ngày 04 tháng 12 năm 2010 Kính gửi: công ty TNHH Thời Dự Số tài khoản: 105-001-00041597-7 Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-Đường Thuỷ- Loại tiền: VND Thuỷ Nguyên-HP Mã số thuế: 0200603830 Loại tài khoản: tiền gửi thanh toán G- Account: 10101194 Số bút toán hạch toán: FT 1018000045 GP- Bank xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Lãi tiền gửi 10.052.778 Tổng số tiền 10.052.778 Số tiền bằng chữ: mười triệu không trăm năm mươi hai nghìn bảy trăm bảy mươi tám đồng chẵn. Diễn giải: ngân hàng thu tiền lãi vay tháng 11/2010 Người lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:75
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.21 Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu Theo công văn số 15815/CT - AC GP. BANK – HP Cục thuế TP Hà Nội PHIẾU BÁO CÓ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kính gửi: công ty TNHH Thời Dự Số tài khoản: 105-001-00041597-7 Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-Đường Thuỷ- Loại tiền: VND Thuỷ Nguyên-HP Mã số thuế: 0200603830 Loại tài khoản: tiền gửi thanh toán G- Account: 10101194 Số bút toán hạch toán: LD10200000031 GP- Bank xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Lãitiền gửi 21.132 Tổng số tiền 21.132 Số tiền bằng chữ: Hai mươi mốt nghìn, một trăm ba mươi hai đồng chẵn. Diễn giải: doanh nghiệp được hưởng số tiền lãi gửi tháng 12/2010 Người lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:76
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.22 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 NT ghi Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu Số phát sinh Diễn giải sổ SH NT SC dòng TK Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1.059.502.017 1.059.502.017 1/11 PNK 50 1/11 Nhập xi măng từ cty Anh Thư 152 25.500.000 331 25.500.000 . . . 4/12 GBN 09 4/12 Chi phí lãi vay từ ngân hàng GP.Bank 635 10.052.778 112 10.052.778 . . . 31/12 GBC GP05 3/12 Nhận lãi tiền gửi từ ngân hàng GP.Bank 112 21.132 515 21.132 . . . Cộng 50.281.838.170 50.281.838.170 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:77
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.23 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S38 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 635 – chi phí tài chính Năm: 2010 NT ghi Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Khách hàng Diễn giải sổ SH NT TK Nợ Có Số dư đầu kỳ . . 4/12 GBN 06 4/12 Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu Trả tiền vay 700 tr ( số 0135/HĐTD ) 11213 10.052.778 4/12 GBN 07 4/12 Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu Trả tiền vay 400 tr ( số 0136/ HĐTD ) 11213 5.744.444 . . . . Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu Trả lãi vay ngắn hạn (500tr, ngày 20/12 UNC GP 11213 9.305.556 12/11/2010) 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí lãi vay 911 911 121.697.223 Cộng 121.697.223 121.697.223 Số dư cuối kỳ NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:78
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.24 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S38 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 515 – doanh thu hoạt động tài chính Năm: 2010 NT ghi Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Khách hàng Diễn giải sổ SH NT TK Nợ Có Số dư đầu kỳ . . Ngân hàng cổ phần thương mại 31/12 GBC 03 31/12 Thu tiền lãi gửi T12/2010 11213 84.218 ngoại thương – CN Hải Phòng 31/12 BC GP04 31/12 Ngân hàng TMCP GP.Bank Thu tiền lãi gửi tháng 12/2010 11213 21.132 31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập tài chính 911 911 5.504.810 Cộng phát sinh 5.504.810 5.504.810 Số dư cuối kỳ NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:79
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.25 Địa chỉ: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 635 Tên TK: Chi phí tài chính Năm 2010 Chứng từ NKC Số tiền phát sinh NT TK Diễn Giải Trang ghi sổ SH NT STT dòng đối ứng Nợ Có số Sô dư đầu kỳ . 4/12 GBN 06 4/12 Trả tiền vay ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu 112 10.052.778 4/12 GBN 07 4/12 Trả tiền vay ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu 112 5.744.444 18/12 GBN 08 18/12 Trả tiền vay ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu 112 7.048.611 20/12 UNC GP 20/12 Trả tiền vay ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu 112 9.305.556 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí lãi vay 911 911 121.697.223 Cộng phát sinh 121.697.223 121.697.223 Số dƣ cuối kỳ NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:80
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.26 Địa chỉ: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 515 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2010 NT Chứng từ NKC TK Số tiền phát sinh Diễn Giải ghi sổ SH NT Trang số STT dòng đối ứng Nợ Có Sô dư đầu kỳ . Thu tiền lãi từ ngân hàng CPTM Ngoại Thương 31/12 GBC 03 31/12 112 84.218 – CN Hải Phòng Thu tiền lãi từ ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn 31/12 GBC 04 31/12 112 21.132 Cầu GP.Bank 31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập tài chính 911 911 5.504.810 Cộng phát sinh 5.504.810 5.504.810 Số dƣ cuối kỳ NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:81
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.6. Kế toán thu nhập khác 2.2.6.1. Đặc điểm thu nhập khác tại doanh nghiệp Thu nhập khác tại Công ty TNHH Thời Dự chủ yếu là từ các hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 2.2.6.2. Quy trình hạch toán Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định - Biên bản bàn giao tài sản cố định - Phiếu thu Tài khoản sử dụng - TK 711 - Các tài khoản khác có liên quan Quy trình hạch toán Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc như quyết định thanh lý tài sản cố định và biên bản bàn giao tài sản cố định, Hóa đơn GTGT, phiếu thu kế toán vào sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 711, Sổ cái TK 711và các sổ khác có liên quan. Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác khóa sổ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối kỳ, lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:82
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.10: Quy trình ghi sổ kế toán thu nhập khác Biên bản bàn giao TSCĐ, Quyết định thanh lý TSCĐ Sổ cái TK 711 Ghi chú: Ghi hàng ngày Bảng cân đối số Ghi định kỳ phát sinh Báo cáo tài chính Trong năm 2010, Công ty không phát sinh khoản thu nhập khác 2.2.7. Kế toán chi phí khác 2.2.7.1. Đặc điểm chi phí khác tại công ty Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí tại Công ty rất ít, chủ yếu là nghiệp vụ liên quan đến phí quản lý tài khoản tại ngân hàng, chi các khoản tiền đi đòi nợ khách hàng, . 2.2.7.2. Quy trình hạch toán Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Các chứng tử khác có liên quan . Tài khoản sử dụng - Tài khoản 811 và các tài khoản khác có liên quan Quy trình hạch toán Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ phát sinh kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào Sổ cái TK 811 và các sổ khác có liên quan. Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:83
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác khóa sổ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối kỳ, lập Báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.10: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí khác Hoá đơn GTGT, phiếu chi, . Sổ cái TK 811 Ghi chú: Ghi hàng ngày Bảng cân đối số Ghi định kỳ phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ 05: Ngày 25/10/2010, công ty cử nhân viên Vũ Văn Phong đi đòi nợ Công ty Hảo Cương, chi phí xăng xe là 200.000 đồng chi bằng tiền mặt. Căn cứ vào phiếu chi (Biểu số 2.27) kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.28), căn cứ vào đó để ghi Sổ cái TK 811 (Biểu số 2.29). Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:84
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.27 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số: 02-TT( Ban hành theo Địa chỉ: thôn Thuỷ Tú-Đường Thuỷ-TN-HP QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 25 tháng 10 năm 2010 Số :213 Nợ TK 811 : 200.000 Có TK 111: 200.000 Họ, tên người nhận tiền: Vũ Văn Phong Địa chỉ: công ty Lý do chi: Chi trả tiền xăng xe đòi nợ Công ty Hoa Cương Số tiền: 200.000 (Viết bằng chữ): hai trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo : Chứng từ kế toán: Ngày 25 tháng 10 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:85
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.28 Đơn vị: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 NT ghi Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu Số phát sinh Diễn giải sổ SH NT SC dòng TK Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1.059.502.017 1.059.502.017 24/10 PC 212 24/10 Mua dầu Diezel phục vụ sx 152 269.092 133 25.909 331 295.001 25/10 PC 213 25/10 Thanh toán tiền xăng đi đòi nợ cty Hoa Cương 811 200.000 111 200.000 25/10 PC 214 25/10 Thanh toán tiền cước điện thoại cố định tháng 9/2010 642 996.504 133 99.650 111 1.096.154 . . . Cộng 50.281.838.170 50.281.838.170 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:86
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.29 Địa chỉ: Công ty TNHH Thời Dự Mẫu số S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/ Địa chỉ: Thôn Thuỷ Tú-xã Đường Thuỷ-Thuỷ Nguyên-HP 2006/Q Đ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 811 Tên TK: chi phí khác Năm 2010 NT Chứng từ NKC TK Số tiền phát sinh Diễn Giải ghi sổ SH NT Trang số STT dòng đối ứng Nợ Có Sô dư đầu kỳ . Trả phí quản lý tài khoản tại ngân hàng TMCP 9/10 BN NT 9/10 112 11.000 Ngoại Thương 25/10 PC 213 25/10 Thanh toán tiền xăng đi đòi nợ cty Hoa Cương 111 200.000 . 31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập tài chính 911 911 765.314 Cộng phát sinh 765.314 765.314 Số dƣ cuối kỳ NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:87
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.8.1. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Cũng như hầu hết các doanh nghiệp khác, việc xác định kết quả kinh doanh của Công ty thực hiện vào cuối năm. 2.2.8.2. Quy trình hạch toán Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán, Bút toán kết chuyển Tài khoản sử dụng - TK 911 - Các tài khác có liên quan. Quy trình hạch toán Cuối năm, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác sang bên Có TK 911. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính sang bên Nợ TK 911. Kết quả kinh doanh = Có 911 – Nợ 911 + Nếu tổng số phát sinh bên Nợ TK 911 nhỏ hơn tổng phát sinh bên Có TK 911 thì chứng tỏ trong năm doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Kế toán tính thuế TNDN phải nộp Nhà nước như sau: - Xác định thu nhập chịu thuế = SPS bên Có TK 911– SPS bên Nợ TK 911 - Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN Định khoản: - Tính thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp: Nợ TK 821 Có TK 3334 - Doanh nghiệp tiến hành kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911 Có TK 821 Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:88
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Khi xác định được số thuế thu nhập phải nộp, Kế toán xác định lãi ( lợi nhuận chưa phân phối ) của doanh nghiệp để kết chuyển sang bên Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối = kết quả kinh doanh trước thuế - thuế TNDN Nợ TK 911 Có TK 421 + Nếu tổng số phát sinh bên Nợ TK 911 lớn hơn tổng phát sinh bên Có TK 911 thì kế toán kết chuyển phần chênh lệch sang bên Nợ TK 421: Nợ TK 421 Có TK 911 Sơ đồ 2.11: Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh Phiếu kế toán Sổ cái TK 911, 421, 821 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Báo cáo tài chính Ghi định kỳ Ví dụ 06: Cuối tháng 12 kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. - Tổng số phát sinh bên Có TK 911: + KC doanh thu thuần: 20.229.297.141 + KC doanh thu hoạt động tài chính: 5.504.810 Tổng: 20.234.801.951 - Tổng số phát sinh bên Nợ TK 911: + KC giá vốn hàng bán: 19.463.907.436 + KC chi phí tài chính: 121.697.223 + KC chi phí quản lý doanh nghiệp: 540.297.432 + KC chi phí khác: 765.314 Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:89
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tổng: 20.126.667.405 - Thu nhập chịu thuế = 20.234.801.951 -20.126.667.405 = 108.134.546 - Thuế TNDN phải nộp = 108.134.546 x 25% = 27.033.637 Vậy trong năm 2010 doanh nghiệp lãi = 108.134.546 - 27.033.637 = 81.100.909 Dựa vào các kết quả tính được kế toán lập phiếu kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí để làm căn cứ ghi sổ. PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số : 76 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển TK 511 511 911 20.229.297.141 Tổng cộng 20.229.297.141 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số : 77 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển TK 515 515 911 5.504.810 Tổng cộng 5.504.810 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 NGƢỜI LẬP Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:90
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số : 78 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển TK 811 911 811 765.314 Tổng cộng 765.314 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số : 79 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển TK 632 911 632 19.463.907.436 Tổng cộng 19.463.907.436 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số : 80 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển 642 911 642 540.297.432 Tổng cộng 540.297.432 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 NGƢỜI LẬP Sinh viên: Lê Thị Hương Lớp: QT 1102K Trang:91