Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại xây lắp điện nước Hồng Lĩnh - Lương Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại xây lắp điện nước Hồng Lĩnh - Lương Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại xây lắp điện nước Hồng Lĩnh - Lương Thị Phương
- GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lƣơng Thị Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢIPHÒNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lƣơng Thị Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢIPHÒNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng Mã SV: 1112401119 Lớp: QT1506K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh.
- NHIỆM VỤ TỐT NGHIỆP 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ): - Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp . - Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán: Số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thuý Hồng Học hàm, học vị: Thạc sỹ. Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng. Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày . tháng năm 2015. Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2015. Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Lương Thị Phương Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm tốt nghiệp: - Tinh thần, thái độ nghiêm túc trong quá trình làm tốt nghiệp. - Chịu khó, ham học hỏi tiếp thu ý kiến của giáo viên. - Hoàn thành khoá luận đúng thời gian quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khoá luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ ĐTTN trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu) Khóa luận có kết cấu khoa học và hợp lý, đƣợc chia thành 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: Tác giả đã thu thập, tổng hợp và khái quát những vấn đề lý luận chung liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài một cách rõ ràng, chi tiết và khoa học. - Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh: Tác giả trình bày tƣơng đối khoa học và hợp lý phần hạch toán giá vốn, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập theo hình thức kế toán Nhật ký chung với số liệu minh họa năm 2013. Số liệu đƣợc dẫn dắt từ chứng từ vào đến sổ sách và báo cáo tƣơng đối logic và hợp lý. - Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh: Tác giả đã đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán theo đề tài nghiên cứu. Các ý kiến đƣa ra đều có cơ sở khoa học, hợp lý và đƣợc tính toán cụ thể, có sức thuyết phục. 3. Cho điểm của giáo viên hƣớng dẫn (ghi cả bằng số và chữ): Bằng số : Bằng chữ: Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2014 Giáo viên hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Thị Thuý Hồng
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 3 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1.1 Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và điều kiện ghi nhận doanh thu . 3 1.1.1.2 Khái niệm về chi phí 4 1.1.1.2 Khái niệm kết quả kinh doanh 7 1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán 7 1.1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng 7 1.1.2.2. Các phƣơng thanh toán 8 1.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DN 8 1.2.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD 8 1.2.2. Tài khoản sử dụng 8 1.2.3. Tài khoản sử dụng 9 1.2.4. Kế toán tổng hợp trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 13 1.3.Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH 25 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. 25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. 25 2.1.2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 26 2.1.2.1. Đặc điểm về tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty 26 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 27 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 27
- 2.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty 30 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 30 2.2.2. Chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty công ty. 31 2.2.2.1. Hình thức kế toán tại công ty 31 2.2.2 32 2.2.2.3. Chế độ, chính sách kế toán Công ty đang áp dụng 33 2.3. Thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 34 2.3.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh 34 2.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 35 2.3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 46 2.3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 50 2.3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 55 2.3.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh 62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH 67 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. 67 3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc 67 3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục 68 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán 69 KẾT LUẬN 78
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên TM, DV Thƣơng mại, dịch vụ TSCĐ Tài sản cố đinh DN Doanh nghiệp KQKD Kết quả kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng DT Doanh thu TK Tài khoản GVHB Giá vốn hàng bán K/C Kết chuyển PP Phƣơng pháp CKTM Chiết khấu thƣơng mại NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ CPBH Chi phí bán hàng QLDN Quản lý doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp LN Lợi nhuận
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mục đích của mỗi công ty khiđi vào hoạt động là tạo ra nhiều lợi nhuận giúp cho công ty có thể tồn tại và ngày càng phát triển. Để xác định đƣợc chính xác nhất lợi nhuận của công ty mình phục vụ cho việc thực hiện trách nghiệm với ngƣời lao động và nghĩa vụ với nhà nƣớc thì mỗi công ty đều phải làm công việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Sống trong một nền kinh tế mở của nhƣ hiện nay thì cho dù một công ty hoạt động trong bất kỳ nghành nghề kinh doanh nào cũng gặp phải không ít những khó khăn và thách thức. Nhất là khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO) vào ngày 11/01/2007 đó vừa là cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn. Muốn công ty tối đa hóa lợi nhuận để phát triển vững mạnhcần phải không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, sử dụng nguồn nhân lực, sử dụng tài sản có hiệu quả cao và phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó có kế toán là công cụ mang lại hiệu quả cao nhất. Phải kể đến là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải đƣợc tổ chức một cách khoa học, hợp lý là đòi hỏi hàng đầu đáp ứng nhu cầu quản lý của công ty, cung cấp các thông tin về việc kinh doanh của doanh nghiệp để giúp cho ngƣời quản lý công ty đƣa ra các quyết định, chiến lƣợc phát triển công ty và quan trọng hơn kế toán còn là phƣơng tiện hữu ích để đánh giá hiệu quả tổ chức, quản lý của một doanh nghiệp. Hiểu đƣợc tầm quan trọng của này, và đã đƣợc thực tập 6 tuần để tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh, với những kiến thức đã đƣợc các thầy cô giảng dạy ở trƣờng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH 2. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài Mô tả và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh để tìm hiểu đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm trong công tác kế toán của công ty từ đó có thể nêu ra một số ý kiến góp ý giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 1
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ngoài ra khi nghiên cứu đề tài không chỉ giúp em có thể sử dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn mà quan trọng hơn là giúp em có cái nhìn sâu sắc,toàn diện về vấn đề kếtoán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập chung nghiên cứu vào doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, để xác định kết quả kinh doanh. - Phạm vi nghiên cứu: Các hóa đơn, sổ sách và số liệu của nghiệp vụ minh họa đƣợc lấy ở tháng 6 năm 2013 tại Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phƣơng pháp: Phƣơng pháp kế toán, phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp tổng hợp, 5. Kết cấu của khóa luận - Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong tại Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. - Chƣơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong tại Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 2
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1 Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và điều kiện ghi nhận doanh thu a. Khái niệm Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện đƣợc trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại.Những sản phẩm, hàng hoá đƣợc xác định là đã bán nhƣng vì lý do về chất lƣợng, về qui cách kỹ thuật, ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc doanh nghiệp chấp thuận; hoặc ngƣời mua mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại. Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. Phản ánh cả phần doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn, kế toán chi tiết phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con để phục vụ lập báo cáo Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 3
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng tài chính hợp nhất của tập đoàn. b. Điều kiện ghi nhận doanh thu Ghi nhận doanh thu bán hàng hoá khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.1.2 Khái niệm về chi phí Chi phí sản xuất là số tiền mà hãng phải chi để mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất nhằm mục đích thu lợi nhuận, chi phí của doanh nghiệp gồm: a, Giá vốn hàng bán:Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣbán trong kỳ, có các phƣơng pháp tính giá vốn hàngbán sau: Phương pháp giá thực tế đích danh: Khi áp dụng phƣơng pháp này thì giá mua hàng hoá phải đƣợc theo dõi từng lô, từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến khâu bán, do đó hàng hoá xuất bán thuộc lô nào thì giá vốn hàng bán chính là giá mua của hàng hoá đó. Chỉ áp dụng phƣơng pháp này với những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc. Phương pháp giá bình quân: Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng phụ thuộc vào tình hình của doanh Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 4
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng nghiệp: -Bình quân gia quyền cuối kỳ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ và công thức tính giá đơn vị bình quân: Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Đơn giá = Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ -Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Đơn giá Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i xuất kho = lần thứ i Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợnghàng hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước) Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết.Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo. Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước) Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng hoá nhập sau sẽ đƣợc tiêu thụ trƣớc. Do đó, hàng hoá tồn kho trong kỳ sẽ là hàng hoá mua trƣớc. b,Chi phí bán hàng:Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, gồm có: - Chi phí nhân viên bán hàng: Là khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hoá, - Chi phí vật liệu, bao bì:Là chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, dùng cho bộ phận bán hàng. - Chí phí dụng cụ, đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản,bán hàng. - Chi phí bảo hành: Là khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 5
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng tiếp cho khâu bán hàng. - Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên. c,Chi phí quản lý doanh nghiệp:Là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, gồm có: - Chi phí nhân viên quản lý: Là các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: Là chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng văn phòng: Là chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý - Chí phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp. - Thuế, phí và lệ phí: Chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ: thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: Các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: Các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên. d,Chi phí hoạt động tài chính: -Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính. -Chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. e,Chi phí khác: Là khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp, gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhƣợng bán TSCĐ. - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tƣ, hàng hoá, TSCĐ. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 6
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng f,Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm. 1.1.1.2 Khái niệm kết quả kinh doanh Là kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: -Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. -Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. -Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán 1.1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng a.Bán buôn: Bao gồm 2 hình thức: - Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp, sau khi ký hợp đồng doanh nghiệp xuất hàng giao cho bên mua, có thể thanh toán tiền hay chấp nhận nợ khi đó hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ. - Bán buôn thông qua kho theo hình thức chuyển thẳng: là doanh nghiệp thƣơng mại khi mua hàng và nhận hàng không đƣa về nhập kho mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao, nhận hàng thì đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận nợ thì khi đó hàng hóa đƣợc chấp nhận là tiêu thụ. b.Phƣơng thức bán lẻ: bao gồm 5 hình thức: - Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho khách và thu tiền. - Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn của nhân viên bán hàng rồi đến nhận hàng ở quầy hàng hoặc kho. - Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho nhân viên bán hàng. - Hình thức bán hàng trả góp: ngƣời mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thƣơng mại ngoài số tiền thu theo hoá đơn giá bán hàng hoá còn thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 7
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Hình thức bán hàng tự động: Hình thức này không cần nhân viên bán hàng đứng quầy giao hàng và nhận tiền tiền của khách. Khách hàng dùng thẻ tín dụng của mình vào máy bán hàng và nhận hàng. c.Phƣơng thức gửi đại lý bán: Doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp thƣơng mại rồi sau đó đƣợc nhận hoa hồng đại lý bán. Hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đƣợc tiền cho bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 1.1.2.2. Các phương thanh toán - Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận đƣợc hàng mua doanh nghiệp thƣơng mại thanh toán ngay tiền có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh toán bằng hàng, - Phương thức thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhƣng chƣa thanh toán tiền cho ngƣời bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ƣu đãi theo thoả thuận. 1.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DN 1.2.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD Phản ánh kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng và nộp thuế đúng quy định. Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về số lƣợng và chủng loại. Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học hợp lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán, lựa chọn hình thức sổ sách kế toán để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình. Lựa chọn phƣơng pháp tính giá vốn phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc để có đầy đủ số liệu lập Báo cáo tài chính. 1.2.2. Tài khoản sử dụng Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) - Hóa đơn thông thƣờng (Mẫu số 02 GTKT - 3LL) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 8
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Hợp đồng kinh tế - Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi ( Mẫu số 01 - BH) Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán giá vốn hàng bán: - Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 - VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT) Chứng từ sử dụng trong kế toán CPBH, CPQLDN - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT - 3TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) - Giấy báo nợ, giấy đề nghị thanh toán - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 - LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ( Mẫu số 06 - TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) Chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả bán hàng: Phiếu kế toán 1.2.3. Tài khoản sử dụng - TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK511,512 Có -Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất -Doanh thu bán sản phẩm, hàng khẩu phải nộp tính trên doanh thu hoá, bất động sản đầu tƣ và cung bán hàng và đã đƣợc xác định là cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực đã bán. hiện trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp theo - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ phƣơng pháp trực tiếp. của đơn vị thực hiện đƣợc trong kỳ kế - Doanh thu hàng bán bị trả lại, toán. giảm giá, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 9
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - TK515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK515 Có -Số thuế GTGT phải nộp tính theo -Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận. phƣơng pháp trực tiếp. - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động - Chiết khấu thanh toán đƣợc tài chính thuần sang Tài khoản hƣởng. 911. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có - TK521: Chiết khấu thƣơng mại - TK531: Hàng bán bị trả lại - TK532: Giảm giá hàng bán Nợ TK521,531,532 Có -Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp -Kết chuyển doanh thu của chiết nhận thanh toán cho khách hàng. khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả -Doanh thu của hàng bán bị trả lại, lại, giảm giá hàng bán vào bên Nợ đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc Tài khoản 511 hoặc tài khoản 512 tính trừ vào khoản phải thu của để xác định doanh thu thuần trong khách hàng. kỳ báo cáo. -Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 10
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - TK333: Thuế phải nộp nhà nƣớc Nợ TK333 Có -Thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ. -Số thuế GTGT đầu ra và số thuế - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. phải nộp, đã nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản - Số thuế đƣợc giảm trừ vào số khác phải nộp vào Ngân sách Nhà thuế phải nộp. nƣớc. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có - TK 632: Giá vốn hàng bán Nợ TK632 Có -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng -Hoàn nhập dự phòng giảm giá hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có - TK635: Chi phí tài chính Nợ TK635 Có -Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng -Kết chuyển toàn bộ chi phí tài trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính phát sinh trong kỳ để xác chính. định kết quả hoạt động kinh - Lỗ bán ngoại tệ. doanh. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 11
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - TK 641: Chi phí bán hàng - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK641,642 Có -Các chi phí phát sinh liên quan Kết chuyển chi phí bán hàng vào đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, Tài khoản 911 để tính kết quả hàng hoá, cung cấp dịch vụ. kinh doanh trong kỳ. -Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có - TK 711: Thu nhập khác Nợ TK711 Có -Số thuế GTGT phải nộp của -Các khoản thu nhập khác phát khoản thu nhập khác ở doanh sinh trong kỳ. nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có - TK 811: Chi phí khác Nợ TK811 Có -Các khoản chi phí khác phát sinh. -Kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 12
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - TK911: Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK911 Có -Kết chuyển giá vốn của sản - Kết chuyển doanh thu thuần về phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã bán. số sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ - Kết chuyển chi phí hoạt động tài đã bán trong kỳ. chính, chi phí thuế thu nhập doanh - Kết chuyển doanh thu hoạt động nghiệp và chi phí khác. tài chính, các khoản thu nhập khác - Kết chuyển chi phí bán hàng và và khoản ghi giảm chi phí thuế thu chi phí quản lý doanh nghiệp. nhập doanh nghiệp. -Kết chuyển lợi nhuận sau thuế. - Kết chuyển lỗ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.2.4.Kế toán tổng hợp trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp. TK 911 TK 511 TK 111, 112 TK 521,531,532 Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thƣơng mại, phát sinh thanh toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 33311 TK 33311 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 13
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp TK 515 TK 511 TK 131 DT theo giá bán Số tiền phải thu thu tiền ngay TK 3331 Thuế GTGT TK 111, 112 đầu ra Số tiền đã TK 3387 thu Định kỳ, k/c DT là lãi Lãi trả chậm, trả tiền trả chậm, trả góp góp Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý TK 155, 156 TK 157 TK 632 Khi xuất hàng gửi đại lý Khi phản ánh giá vốn TK 511 TK 111, 112, 131 TK 642 DT đối với DN tính thuế Hoa hồng phải trả cho bên GTGT theo PP trực tiếp nhận đại lý TK 133 DT đối với DN tính thuế Thuế GTGT GTGT theo PP khấu trừ TK 3331 (nếu có) Thuế GTGT Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 14
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng TK 155, 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112 Tổng số tiền tiêu thụ Tổng TK 911 T ổ ngT ổsống giá vốn thực tế số tiền K/c K/cs ố tiền Doanh thu bán hàng Tổng 9 GVHB doanh thu số tiền thu tiền Tổng TK 157 Tổn số tiền g số TK 521, 531, 532 tiền Giá vốn K/c các khoản giảm trừ Hàng gửi doanh thu TK 3331 Thuế GTGT Tổng số tiền đầu ra Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 15
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 521 TK 511 Kết Chiết khấu Tổng chuyển TK 131, 136 số chiết thƣơng mại chiết khấu TK 532 Trừ vào số tiền khấu thƣơng thƣơng mại, Giảm giá ngƣời mua còn nợ mại, giảm giảm Hàng bán giá giá hàng TK 111, 112 TK531 hàng bán, bán, doanh Thanh toán bằng Doanh thu hàng doanh thu bán thu hàng tiền cho ngƣời mua bán bị trả hàng lại bán bị bán bị trả lại TK 3331 trả lại (cả thuế Thuế GTGT tƣơng ứng với CKTM GTGT) giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại Trường hợp hàng bán bị trả lại phản ánh thêm nghiệp vụ sau: TK 632 TK 155, 156, 157 Giá vồn hàng bán bị trả lại Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 16
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán. TK 632 TK 155, 156 TK 111, 112, 331, 154 Trị giá thành phẩm hàng hóa Trị giá hàng bán bị trả lại xuất bán trực tiếp TK 155, 156 Trị giá thành phẩm Trị giá vốn TK 911 hàng hóa nhập kho hàng xuất kho Kết chuyển giá TK 157 vốn hàng bán Thành Trị giá vốn phẩm hàng hóa hàng gửi bán gửi bán xác định tiêu thụ TK 151 Giá mua hàng hoá Giá thực tế hàng đi đƣờng đi đƣờng xuất bán Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 17
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 641, 642 TK 111, 112 Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Các khoản giảm trừ chi phí TK 152, 153 Xuất NVL, CCDC phân bổ cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 214 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận TK 139 bán hàng và quản lý doanh nghiệp Hoàn nhập dự phòng TK 111, 112, 331 Chi phí điện nƣớc, hoa hồng, quảng TK 911 cáo và các chi phí khác bằng tiền Kết chuyển TK142,242,335 CPBH và QLDN Phân bổ các chi phí trả trƣớc trích trƣớc chi phí TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ TK 352 Trích trƣớc bảo hành sản phẩm TK 139 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 18
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán hạch toán thu nhập khác TK 711 TK 33311 TK 111, 112, 131, Số thuế GTGT phải Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ nộp theo phƣơng pháp trực tiếp sủa số TK 333 TK 331, 338 thu nhập khác (Nếu có) Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xoá ghi vào thu nhập khác TK 911 TK 338, 344 Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ khác phát sinh trong kỳ TK 111, 112 Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. TK 152, 155, 211 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ TK 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng TK 111, 112 Các khoản khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 19
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán hạch toán chi phí khác TK 111, 112 TK 811 TK 911 Cuối kỳ, k/c chi phí khác Các chi phí khác bằng tiền bằng tiền phát sinh trong kỳ TK 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 214 TK 211 Ghi giảm TSCĐ do thanh Giá trị còn lý, nhƣợng bán lại Kế toán hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. TK 911 TK 515 TK 111, 112, 331 Kết chuyển DT Lãi chứng khoán, lãi tiền gửi hoạt động tài chính Lãi ngoại tệ, chiết khấu thanh toán TK 431 K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái TK 128, 221, 222, 223, 228 Lãi từ hoạt động đầu tƣ tiếp tục sử dụng để đầu tƣ Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 20
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán hạch toán chi phí tài chính. TK 129,229 TK 635 TK 129,229 Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ Hoàn nhập dự phòng ngắn hạn, dài hạn TK 111, 112, 131 TK 911 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng Kết chuyển chi phí Lãi vay, lỗ tỷ giá bán ngoại tệ hoạt động tài chính TK 121, 128, 221 Lỗ đầu tƣ TK 111,112, 311 Lãi vay đã hoàn trả, phải trả Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 21
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính TK 641, 642 TK 711 K/c CPBH và QLDN K/c thu nhập khác TK 811 TK 821 K/c chi phí khác K/c chi phí thuế TNDN TK 3334 TK 821 Xác định thuế K/c chi phí TNDN phải nộp thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi sau thuế Kết chuyển lỗ Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 22
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp, Các loại sổ kế toán: - Sổ kế toán tổng hợp: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian. -Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tƣợng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu của ngƣời quản lý. Có 5 trình tự ghi sổ kế toán a. Hình thức Nhật ký chung b. Hình thức Nhật ký – Sổ cái c. Hình thức Chứng từ ghi sổ d. Hình thức Nhật ký chứng từ e. Hình thức Kế toán máy Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và thuận lợi trong công tác ghi chép kế toán, quản lý của chủ doanh nghiệp thì việc lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán là rất cần thiết và quan trọng. Dƣới đây là một ví dụ sơ đồ kế toán ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 23
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất, Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết TK511, 632, 641, Sổ cái Bảng tổng hợp TK 511, 632, 641, chi tiết TK 511, 632, 641, Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 24
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠICÔNG TY THHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. Với những chính sách phát triển kinh tế, xã hội của Đảng, nhà nƣớc và địa phƣơng thì việc thành lập một công ty thƣơng mại kinh doanh những loại mặt hàng mà nhà nƣớc không cấm, mà tạo đƣợc bộ mặt mới cho địa phƣơng thì công ty luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ mọi mặt của Đảng, sự quan tâm của chính quyền địa phƣơng trên con đƣờng phát triển. Một số thông tin khi mới thành lập của công ty: - Ngày cấp giấy phép hoạt là ngày 09 tháng 11 năm 2009. - Ngày đi vào hoạt động là ngày 20 tháng 11 năm 2009. - Với tên CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH. - Ngƣời đại diện pháp lý: Lƣơng Văn Lĩnh - Mã số thuế : 0800754380 - Trụ sở: thôn Trung Tuyến, xã Bình Dân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng. - Vốn điều lệ: 900.000.000 VNĐ (bằng chữ : chín trăm triệu đồng) - Hoạt động chính của công ty: Mua, bán thiết bị điện, thiết bị nƣớc, thiết bị vệ sinh, cho các công trình xây dựng. Nhận lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nƣớc, cho khách hàng khi có yêu cầu. Giao hàng cho các đại lý cấp dƣới của công ty. Mốc thời gian lịch sử trong quá trình hình thành và phát triển công ty. Ngày 09/11/2009 là ngày công ty đƣợc chính thức công nhận trên thị trƣờng, là ngày công ty có quyền đƣợc tham gia vào các hoạt động thƣơng mại trên thị trƣờng đồng thời cũng phải làm các nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Trong năm 2009-2010 do mới đƣợc thành lập nên việc thiếu kinh nghiệm trong tổ chức quản lý, tay nghề công nhân còn yếu, chƣa có nhiều khách hàng tiềm năng và cũng chƣa có nhiều nhà cung cấp nên doanh thu thấp, hàng hoá tồn kho nhiều, Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 25
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng vốn ứ đọng nhiều công ty kinh doanh liên tục bị lỗ. Năm 2011-2012, công ty đã đầu tƣ mở rộng diện tích, mua mới phƣơng tiện vận tải, mua thêm nhiều loại mặt hàng mới, nâng cao tay nghề cho công nhân, tổ chức lại bộ máy quản lý, đã làm cho tình hình kinh tế công ty đƣợc khởi sắc hơn: số lƣợng công nhân ban đầu là 10 ngƣời (năm 2009) tới năm 2012 đã là 50 công nhân (mức thu nhập của công nhân trung bình 2,5 – trên 4,0 triệu đồng), sản phẩm đa dạng các sản phẩm của công ty, đã có nhiều khách hàng quen thuộc đây là bƣớc chuyển mình đánh dấu bƣớc tiến dài và vững chắc của công ty. Năm 2013 công ty không chỉ cung cấp sản phẩm của mình trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng mà còn có nhiều đơn đặt mua hàng của các khách hàng ở các tỉnh thành lân cận nhƣ Hải Phòng, Kinh Môn, để đáp ứng nhu cầu cao của khách hàng công ty đã tăng số lƣợng cũng nhƣ chủng loại, thuê thêm nhân công, các khâu bán hàng, maketting cũng đƣợc chú trọng, nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng.Vì vậy mà sản phẩm của công ty ngày càng đƣợc nhiều ngƣời ƣa chuộng, uy tín của công ty đƣợc nâng cao, từ đó giải quyết rất nhiều số lao động của địa phƣơng, góp phần giúp nền kinh tế của địa phƣơng đƣợc nâng lên. 2.1.2. Đặc điểm vềhoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.2.1. Đặc điểm về tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty Công ty TNHH Thƣơng Mại Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh không phải là công ty sản xuất mà công ty chỉ nhập hàng của các công ty sản xuất, là đại lý của các công ty này rồi giao cho các đại lý cấp dƣới và trƣng bày các sản phẩm để bán. Ngoài ra công ty có dịch vụ nắp đặt các sản phẩm của công ty theo yêu cầu cảu khách hàng. Nên công ty rất chú trọng vào việc lựa chọn sản phẩm. Đầu tiên là phòng Kinh Doanh có nhiệm vụ: Nghiên cứu tiếp tình hình xã hội và tìm hiểu các thông tin về định hƣớng phát triển kinh tế địa phƣơng để lựa chọn đƣợc sản phẩm bán có lợi nhất.Tìm hiểu nhu cầu, sở thích của khách hàng để lựa chọn đƣợc mẫu mã, chất lƣợng, đơn giá của sản phẩm. Sau đó gửi kết quả nghiên cứ cho phòng vật tƣ, phòng Vật Tƣ và Phòng Kinh Doanh cùng lập hồ sơ thị trƣờng và phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu kinh doanh, định vị thƣơng hiệu của sản phẩm sẽ mua. Gửi hồ sơ cho Giám Đốc xem xét, nếu hồ sơ đã đƣợc Giám Đốc chấp nhận thì phòng Kế Toán sẽ gửi đơn đề nghị báo giá cho nhà cung cấp để có những thông tin về giá của sản phẩm. Rồi sẽ đặt hàng với nhà cung cấp.Việc lập hồ sơ Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 26
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng và ký kết các hợp đồng kinh tế sẽ đƣợc thực hiện với các điều khoản rõ ràng. Để khi hàng nhập về công ty thì có cơ sở để đối chiếu và sẽ là bằng chứng trƣớc pháp luật. Cuối cùng là mua hàng và nhập kho hàng hóa. 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty a. Chức năng - Mua, bán thiết bị điện, thiết bị nƣớc, thiết bị vệ sinh, cho các công trình xây dựng. - Nhận lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nƣớc, cho khách hàng khi có yêu cầu. - Giao hàng cho các đại lý cấp dƣới của công ty. b. Nhiệm vụ chủ yếu của công ty. - Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nƣớc trong quản lý kinh tế, quản lý xã hội. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh cuả công ty phải phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế địa phƣơng và cả nƣớc. - Có thể thấy sức tiêu thụ của các sản phẩm điện tử, thiết bị nƣớc, thiết bị vệ sinh trong những năm gần đây tăng nhanh. Vì vậy, nhiệm vụ của quan trọng của công ty là phải tăng cả về chất lƣợng cũng nhƣ số lƣợng các mặt hàng của công ty để phục vụ cho khách hàng, cũng nhƣ phải đầu tƣ thêm các phƣơng tiện vận tải phục vụ cho công việc. Tạo thƣơng hiệu cũng nhƣ uy tính cho công ty. - Luôn duy trì mối quan hệ lâu dài,uy tín với những khách hàng quen thuộc. Tích cực tìm kiếm nhiều đối tác mới để có thể xâm nhập rộng hơn vào nhiều thị trƣờng mới. - Quản lý lao động theo đúng quy định của nhà nƣớc. Có chính sách về tiền lƣơng, tiền thƣởng cho công nhân hợp lý theo hƣớng dẫn của Bộ lao động thƣơng binh và xã hội, đƣa ra những biện pháp khuyến khích công cố gắng và sáng tạo trong nhiệm vụ của mình. Đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty để cho họ yên tâm làm việc. - Bảo vệ tài sản của công ty, bảo vệ môi trƣờng, giữ gìn trật tự an ninh, trật tự xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng, tuân thủ pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực chế độ chính sách của nhà nƣớc quy định. 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Công ty TNHH THƢƠNG MẠI ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH là một công ty nhỏ nên việc tổ chức bộ máy quản lý của công ty rất hợp lý và gọn nhẹ giúp Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 27
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng cho công ty quản lý chặt chẽ các mặt kinh tế, kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng doanh thu,cắt giảm đƣợc chi phí để cho sản phẩm bán ra thị trƣờng có giá cả cạnh tranh nhất. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý trong doanh nghiệp Giám đốc Ban giám soát Phòng kế Phòng kinh Phòng nhân Phòng kế toán doanh sự hoạch vật tƣ (NguồnPhòng Tổ chức Hành chính) Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban trong cơ cấu tổ chức của công ty a. Giám đốc: - Là ngƣời có thẩm quyền cao nhất, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, nhà nƣớc về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. - Là ngƣời định hƣớng các chính sách, kế hoạch để phát triển công ty nhƣ xem xét ký hết các hợp đồng ngắn hạn, dài hạn, sửa đổi những chính sách công ty để phù hợp với tiến trình phát triển đất nƣớc, cũng nhƣ thay đổi cho sự phát triển bền vững cho công ty. - Luôn phải là ngƣời biết lắng nghe, chia sẻ cùng với ngƣời lao động trong công việc cũng nhƣ cuộc sống để tạo niềm tin cho mọi công nhân. b. Phòng Kế toán: - Phòng kế toán của công ty là bộ phận quan trọng của công ty có nhiệm vụ thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính của công ty qua báo cáo tài chính hàng năm cho các đối tƣợng có yêu cầu. - Tham mƣu cho Giám đốc những vấn đề về kinh tế, tài chính cho công ty. - Hƣớng dẫn công tác hạch toán nghiệp vụ kế toán tài chính trong toàn Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành, kiểm tra việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán, quản lý tài chính và các chế độ chính sách khác liên quan đến công tác tài chính, kế toán của công ty. - Bảo quản, lƣu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, thuộc công việc của phòng theo đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của Công ty giao. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 28
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng c. Phòng kế hoạch vật tƣ - Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc để làm tham mƣu cho Giám đốc lập kế hoạch, danh sách các hạng mục cần sửa chữa, bảo dƣỡng duy tu hàng năm, làm cơ sở lập kinh phí cho năm kế hoạch. Hàng quý, cùng các phòng, đơn vị trực thuộc kiểm tra xác định khối lƣợng cho từng công việc để chỉnh sửa kế hoạch quý sau. - Theo dõi tình hình nhập hàng của công ty vào kho có đúng số lƣợng, chủng loại và đơn giá có khớp với thiếu nhập kho hay không. Luôn theo dõi thời gian nhập kho có đúng tiến độ không? - Quản lý số lƣợng xuất kho, làm các thủ tục xuất hàng theo đúng phiếu xuất kho mà công ty lập. d. Phòng tổ chức Hành chính: - Quản lý số lƣơng nhân viên, tuyển dụng nhân viên của công ty, sắp xếp công nhân để phát huy điểm mạnh của từng ngƣời để có năng xuất lao động cao nhất. - Đảm bảo quyền lợi và trách nghiệm của 2 bên là ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động theo đúng hợp đồng lao động đã đƣợc 2 bên ký. - Cùng với Giám đốc xây dựng chính sách công ty, nội quy lao động và thực hiện đúng theo quy định đề ra. - Xây dựng văn hóa trong công ty, tổ chức các phong trào, hoạt động tập thể, tổ chức thăm hỏi, tặng quà các công nhân gặp khó khăn để giúp cho công nhân đoàn kết và gắn bó với nhau. e. Phòng kinh doanh: - Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của Công ty nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần. - Là bộ phận tham mƣu cho Giám đốc công ty phƣơng hƣớng kinh doanh, xây dựng chiến lƣợc phát triển tốt nhất cho sự phát triển lâu dài. - Cử nhân viên nghiên cứu thị trƣờng , khảo sát thực tế, lắng nghe sở thích của khách hàng để chọn lựa sản phẩm kinh doanh có lợi thế cho công ty. f. Phòng giám soát: - Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động kinh doanh của công ty, tính chính xác trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính, giám soát việc thực hiện những chính sách của công ty có phù hợp với quy định của pháp luật và giúp Giám đốc kiểm tra tất cả các hoạt động kinh doanh trong công ty. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 29
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán trong doanh nghiệp Kế toán trƣởng Kế toán bán Thủ quỹ hàng (NguồnPhòng Tổ chức Hành chính) a. Kế toán trƣởng: - Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty theo quy định của Luật Kế toán. - Kế toán trƣởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán. - Có ý kiến bằng văn bản với Giám đốc công ty về việc tuyển dụng, tăng lƣơng, khen thƣởng, kỷ luật ngƣời làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ. - Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của Kế toán trƣởng. - Có trách nghiệm lập Báo cáo tài chính. b. Thủ quỹ - Đảm bảo số dƣ tiền mặt tại quỹ luôn luôn khớp với số dƣ trên tài khoản sổ quỹ. - Chi tiền khi có đầy đủ các chứng từ, văn bản kèm theo và có phê duyệt của ngƣời có thẩm quyền là Giám đốc, ngƣời đƣợc uỷ quyền và kế toán trƣởng. - Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản thu chi từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt.Thực hiện kiểm quỹ hàng ngày và đảm bảo số dƣ tiền mặt tại quỹ khớp với số dƣ trên sổ quỹ. - Có trách nhiệm chuyển cho kế toán tổng hợp phiếu chi/phiếu thu và các chứng từ đi kèm cho các nghiệp vụ thanh toán từ quỹ. c. Kế toán bán hàng - Phản ánh kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 30
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng và nộp thuế đúng quy định pháp luật. - Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về số lƣợng và chủng loại. - Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán, lựa chọn hình thức sổ sách kế toán để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình. 2.2.2. Chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty công ty. 2.2.2.1. Hình thức kế toán tại công ty Từ năm 2009 tới nay, công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. Nguyên tắc: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ sách kế toán dùng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ: -Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 31
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiêt Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Các loại sổ kế toán Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái. Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết. a. Sổ kế toán tổng hợp - Sổ Nhật ký: Là sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 32
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: Ngày, tháng ghi sổ. Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ. Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. - Sổ Cái: Là sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán đƣợc quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: Ngày, tháng ghi sổ. Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ. Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản. b.Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tƣợng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chƣa đƣợc phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái. 2.2.2.3. Chế độ, chính sách kế toán Công ty đang áp dụng - Hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống báo cáo tài chính sử dụng ở doanh nghiệp đƣợc ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Bình quân gia quyền - Tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp khấu hao đều. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là tiền Việt Nam Đồng (VND) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 33
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Kỳ kế toán: tháng. - Hình thức kế toán: Nhật ký chung. 2.2.2.4. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, Phiếu chi - Bảng kê mua hàng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Giấy báo nợ, Giấy báo có - Bảng kê chi tiền - Bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng, 2.2.2.5. Hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm có: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính 2.3.Thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 2.3.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh Mục tiêu của mỗi công ty là sản phẩm, hàng hóa bán ra đƣợc nhiều mà chi phí bỏ ra là thấp nhất để thu đƣợc nhiều lợi nhuận. Trong khi đó, muốn thành phẩm, hàng hóa tiêu thụ đƣợc thì công ty phải có những chính sách về bán hàng hợp lý, muốn chi phí bỏ ra thấp thì đòi hỏi khả năng quản lý tốt của chủ doanh nghiệp. Vì thế muốn có lợi nhuận cao thì phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, giữa các nhân viên và giữa các khâu với nhau. Những thông tin từ kết quả hạch toán tiêu thụ sản phẩm hay hach toán chi phí là thông tin rất cần thiết đối với các nhà quản trị trong việc tìm hƣớng đi cho công ty để đề ra kế hoạch sản xuất tiêu thụ cho phù hợp. Việc thống kê các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh chính xác, tỉ mỉ và khoa học sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có đƣợc các thông tin chi tiết về tình hình tiêu thụ cũng nhƣ hiệu quả sản xuất của từng mặt hàng tiêu dùng trên thị trƣờng khác nhau. Từ đó, nhà quản trị có thể tính đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch, xu hƣớng tiêu dùng, hiệu quả quản lý chất lƣợng cũng nhƣ nhƣợc điểm trong công Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 34
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng tác tiêu thụ của từng loại sản phẩm hàng hóa. Trên cơ sở đó, công ty xác định đƣợc kết quả kinh doanh, thực tế lãi cũng nhƣ số thuế nộp ngân sách Nhà Nƣớc. Và cuối cùng nhà quản trị sẽ đề ra đƣợc kế hoạch sản xuất của từng loại sản phẩm trong kỳ hạch toán tới, tìm ra biện pháp khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm trong công ty. 2.3.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. 2.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Giấy báo có - Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ HĐ GTGT Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký chung TK 131 Sổ cái TK 511;131 Sổ tổng hợp chi tiết TK 131 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ Đối chiếu,kiểm tra Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 35
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Một số nghiệp vụ phát sinh: 1. Ngày 13/6/2013, xuất bán hàng cho Nhà máy nƣớc sạch Thành Đạt với tổng số tiền là 19.800.000 (giá đã bao gồm thuế VAT 10%). Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. 2.Ngày 14/6/2013, xuất bán hàng cho công ty Cổ phần may Tân An với số tiền là 50.000.000( giá chƣa có thuế VAT 10%). Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. 3.Ngày 15/6/2013, xuất bán hàng cho công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Mƣời Huệ với số tiền là 27.500.000( giá đã có thuế VAT 10%). Khách hàng chƣa thanh toán. 4.Ngày 17/6/2013, xuất bán hàng cho công ty Cổ phần Thƣơng mại và sản xuất Hoa Sen với số tiền là 18.000.000( giá chƣa có thuế VAT 10%). Khách hàng chƣa thanh toán Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 36
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 13 tháng 06 năm 2013 Số: 0002417 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. Mã số thuế: 0800754380 Địa chỉ: thôn Trung Tuyến, xã Bình Dân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng. Điện thoại: 03203706088 Số tài khoản:10000508773 Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị: Nhà máy nƣớc sạch Thành Đạt Mã số thuế:0200387612 Địa chỉ:Kim Tân, Kim Thành, Hải Dƣơng. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Ống nóng PPR D25 M 200 20.200 4.040.000 2 Ống lạnh PPR D25 M 120 27.000 3.240.000 3 Ống lạnh PPR D20 M 120 12.500 1.500.000 4 Ống PVC ĐK 90C2 M 40 50.000 2.000.000 5 Cộng tiền hàng: 18.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế: 1.800.000 Tổng tiền thanh toán: 19.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời chín triệu tám trăm nghìn đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 37
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số 01 – TT Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: 03 Ngày 13 tháng 06 năm 2013 Số : 27 Nợ : TK111 Có : TK511,TK3331 Họ, tên ngƣời nộp tiền:Nhà máy nƣớc sạch Thành Đạt. Địa chỉ: Kim Tân, Kim Thành, Hải Dƣơng. Lý do nộp tiền: Trả tiền hàng Số tiền:19.800.000 (Viết bằng chữ): Mƣời chín triệu tám trăm nghìn đồng. Kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0002417chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi triệu chín trăm nghìn đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 38
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 14 tháng 06 năm 2013 Số: 0002419 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. Mã số thuế: 0800754380 Địa chỉ: thôn Trung Tuyến, xã Bình Dân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng. Điện thoại: 03203706088 Số tài khoản:10000508773 Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị: Công ty cổ phần may Tân An Mã số thuế:0800468445 Địa chỉ: Đồng Gia, Kim Thành, Hải Dƣơng. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: 10112340896 STT Tên hàng hóa ĐVT Số Đơn Thành tiền lƣợng giá 1 2 3 4 5 6=4x5 1 MS ren trong 25x1/2 Dismy Cái 100 20.000 2.000.000 2 Ren trong PPR ĐK 25x1/2 Cái 80 20.500 1.640.000 3 Cộng tiền hàng: 50.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế: 5.000.000 Tổng tiền thanh toán: 55.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mƣơi lăm triệu đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 39
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Giấy báo Có của ngân hàng NGÂN HÀNG VIETINBANK Mã GDV: NVA Mã KH:1228 Số GD:7568 GBC07/6KT GIẤY BÁO CÓ Ngày 14 tháng 06 năm 2013 Kính gửi: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi Có: 10000508773 Số tiền bằng số: 55.000.000 Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi lăm triệu đồng Nội dung: Công ty cổ phầm may Tân An thanh toán tiền hàng. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 40
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 15 tháng 06 năm 2013 Số: 0002423 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH. Mã số thuế: 0800754380 Địa chỉ: thôn Trung Tuyến, xã Bình Dân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng. Điện thoại: 03203706088 Số tài khoản:10000508773 Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Mƣời Huệ. Mã số thuế:0201276826 Địa chỉ: Số 99, đƣờng Hải Triều, quận Hồng Bàng,TP Hải Phòng. Hình thức thanh toán: chƣa thanh toán Số tài khoản: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Ống PE fi 30 PN 12,5 M 300 10.000 3.000.000 TP 02 Ống PE fi 20 PN 12,5 M 300 8.300 2.490.000 TP 03 Cộng tiền hàng: 25.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế: 2.500.000 Tổng tiền thanh toán: 27.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi bảy triệu năm trăm nghìn đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 41
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S31 – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Công ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Mƣời Huệ. Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 17.200.000 511 25.000.000 52.200.000 15/06 0002423 15/06 Bán hàng chƣa thu tiền 3331 2.500.000 54.700.000 511 30.000.000 84.700.000 17/06 0002434 17/06 Bán hàng chƣa thu tiền 3331 3.000.000 87.700.000 Cộng SPS 112.600.000 88.000.000 Số dƣ cuối kỳ 41.800.000 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 42
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Năm 2013 Đơn vị tính:Đồng STT Tên công ty Số dƣ đầu kỳ SPS trong kỳ Số dƣ cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Nhà máy nƣớc sạch Nam Khƣơng 9.300.000 49.600.000 50.000.000 8.900.000 2 Công ty Cổ phần may Tân An 24.000.000 50.000.000 50.000.000 24.000.000 3 Công ty TNHH Thƣơng mại và 17.200.000 112.600.000 88.000.000 41.800.000 Dịch vụ Mƣời Huệ 4 Công ty Cổ phần Thƣơng mại và 61.600.000 61.600.000 sản xuất Hoa Sen Cộng 70.000.000 350.000.000 300.000.000 120.000.000 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký tên) (Ký tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 43
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03a – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Đã Số phát sinh STT SH Diễn giải ghi Dòng TK SH NT SC Nợ Có 111 19.800.000 Bán hàng cho nhà 0002417 13/06 máy nƣớc sạch 511 18.000.000 Thành Đạt 3331 1.800.000 112 55.000.000 Bán hàng cho công ty 0002419 14/06 511 50.000.000 may Tân An 3331 5.000.000 131 27.500.000 Bán hàng cho công ty 0002423 15/06 TNHH TM và DV 511 25.000.000 Mƣời Huệ 3331 2.500.000 131 19.800.000 Bán hàng cho công ty 0002434 17/06 Cổ phần thƣơng mại 511 18.000.000 và sản xuất Hoa Sen 3331 1.800.000 Cộng chuyển trang sau 1.528.300.000 1.528.300.000 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 44
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03b – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu 511 Đơn vị tính: đồng Chứng từ NKC Số phát sinh NTGS Diễn giải STT TKĐƢ SH NT T.sổ Nợ Có dòng Số dƣ đầu kỳ Bán hàng cho nhà 13/06 0002417 13/06 máy nƣớc sạch 111 18.000.000 Thành Đạt Bán hàng cho công ty 14/06 0002419 14/06 112 50.000.000 may Tân An Bán hàng cho công ty 15/06 0002423 15/06 TNHH TM và DV 131 25.000.000 Mƣời Huệ Bán hàng cho công ty 17/06 0002434 17/06 Cổ phần thƣơng mại 131 18.000.000 và sản xuất Hoa Sen Kết chuyển doanh thu 30/06 PKT52 30/06 911 3.702.475.000 thuần Cộng phát sinh 3.702.475.000 3.702.475.000 Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 45
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Là khoản doanh thu để phản ánh tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. a.Chứng từ sử dụng Giấy báo có Phiếu thu b.Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty Giấy báo có, phiếu báo lãi, Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày: Báo cáo tài chính Ghi cuối tháng: Nghiệp vụ phát sinh Ngày 05/06/2013 công ty nhận đƣợc lãi tiền gửi của ngân hàng ViettinBank. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 46
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Giấy báo Có của ngân hàng NGÂN HÀNG VIETINBANK Mã GDV: NVA Mã KH:1228 Số GD: 5238 GBC 02/6 GIẤY BÁO CÓ Ngày 05 tháng 06 năm 2013 Kính gửi: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi Có: 10000508773 Số tiền bằng số: 105.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm linh lăm nghìn đồng. Nội dung: Lãi tiền gửi GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 47
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03a – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Đã Chứng từ STT SH Số phát sinh Diễn giải ghi Dòng TK SH NT SC Nợ Có 112 105.000 GBC02/6 5/06 Thu lãi tiền gửi 515 105.000 Công ty thanh toán tiền 331 54.000.000 PC08 5/06 mua hàng 111 54.000.000 156 36.000.000 Mua hàng của Công Ty 0001124 8/06 CP Đầu Tƣ & Phát 133 3.600.000 Triển Tân Á Đại Thành 111 39.600.000 Cộng chuyển trang sau 1.100.548.000 1.100.548.000 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 48
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03b – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu 515 Đơn vị tính: đồng Chứng từ NKC Số phát sinh NTGS Diễn giải STT TKĐƢ SH NT T.sổ Nợ Có dòng Số dƣ đầu kỳ 05/06 GBC02/6 05/06 Lãi tiền gửi tháng 06 112 105.000 Kết chuyển doanh thu 30/06 PKT52 30/06 911 630.000 hoạt động tài chính Cộng phát sinh 630.000 630.000 Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 49
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. a.Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho b. Tài khoản sử dụng - TK 632: Giá vốn hàng bán c. Sơ đồ quy trình hạch toán Phiếu xuất kho Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ d. Phƣơng pháp hạch toán: Công ty tính giá vốn theo phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Đơn Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i giá xuất = kho lần Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i thứ i Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 50
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nghiệp vụ sản phẩm ống PVC ĐK 90C2 phát sinh: Ngày 01/06 trong kho của công ty còn 40m ống PVC ĐK 90C2, đơn giá 45.000đ/m. Ngày 03/06 công ty nhập 100m ống PVC ĐK 90C2, đơn giá 50.000đ/m. Ngày 10/06 công ty nhập 50m ống PVC ĐK 90C2, đơn giá 48.000đ/m. Ngày 13/ 06 Bán hàng cho nhà máy nƣớc sạch Thành Đạt Ngày 13/06 Xuất bán cho công ty TNHH MTV Nhi Hiền Ngày 15/06 Bán hàng cho công ty TNHH TM và DV Mƣời Huệ Ngày 17/06 công ty nhập 120m ống PVC ĐK 90C2, đơn giá 48.000đ/m. Ngày 18/06 Bán hàng cho công ty TNHH Thƣơng Mại Hoàng Lan Công ty tính đơn giá của sản phẩm bán ngày 13,15/06 là: Đơn giá ống (40x45.000) + (100x50.000) + (50x48.000) PVC ĐK = = 48.400 đồng 90C2 40 + 100 + 50 Công ty tính đơn giá của sản phẩm bán ngày 18/06 là: Đơn giá ống (50x48.400) + (120x48.000) PVC ĐK = = 48.100 đồng 90C2 50 + 120 Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 51
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số: 02 – VT Đơn vị: Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Bình Dân – Kim Thành – Hải Dƣơng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632 Ngày 13 tháng 6 năm 2013 Có: 156 Số: 142 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Quang Huy - Địa chỉ (bộ phận): Bán hàng - Lý do xuất kho: Bán hàng cho nhà máy nƣớc sạch Thành Đạt - Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa. Địa điểm: Số lƣợng STT Theo Tên hàng hoá Mã Đơn vị Thực chứng Đơn giá Thành tiền số tính xuất từ A B C D 1 2 3 4 1 Ống nóng PPR D25 M 200 200 18.200 3.640.000 2 Ống lạnh PPR D25 M 120 120 25.000 3.024.000 3 Ống lạnh PPR D20 M 120 120 10.000 1.200.000 4 Ống PVC ĐK 90C2 M 40 40 48.400 1.952.000 5 Cộng 17.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bảy triệu đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 13 tháng 6 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 52
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03a – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Đã Số phát sinh STT SH Diễn giải ghi Dòng TK SH NT SC Nợ Có 111 19.800.000 Bán hàng cho nhà máy 0002417 13/06 511 18.000.000 nƣớc sạch Thành Đạt 3331 1.800.000 Giá vốn hàng bán cho nhà 632 17.000.000 PX142 13/06 máy nƣớc sạch Thành Đạt 156 17.000.000 Giá vốn hàng bán cho công 632 70.000.000 PX143 13/06 ty MTV Nhi Hiền 156 70.000.000 131 27.500.000 Bán hàng cho công ty 0002423 15/06 TNHH TM và DV Mƣời 511 25.000.000 Huệ 3331 2.500.000 Giá vốn hàng bán cho công 632 22.500.000 PX158 15/06 ty TNHH TM và DV Mƣời Huệ 156 22.500.000 632 60.000.000 PX190 18/06 Giá vốn hàng bán cho công ty TNHH TM Hoàng Lan 156 60.000.000 Cộng chuyển trang sau 1.528.300.000 1.528.300.000 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 53
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03b – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tháng 06 năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu 632 Đơn vị tính: đồng Chứng từ NKC Số phát sinh NT TK Diễn giải STT GS SH NT T.sổ ĐƢ Nợ Có dòng Số dƣ đầu kỳ Giá vốn hàng bán 13/06 PX142 13/06 chonhà máy nƣớc 156 17.000.000 sạch Thành Đạt Giá vốn hàng bán cho 13/06 PX143 13/06 công ty MTV Nhi 156 70.000.000 Hiền Giá vốn hàng bán cho 15/06 PX158 15/06 công ty TNHH TM và DV Mƣời Huệ 156 22.500.000 Giá vốn hàng bán cho công ty TNHH 18/06 PX190 18/06 156 60.000.000 Thƣơng Mại Hoàng Lan 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển giá vốn 911 1.856.408.000 Cộng phát sinh 1.856.408.000 1.856.408.000 Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 54
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp a. Kế toán chi phí bán hàng Phản ánh các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận bán hàng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên bán hàng. Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . . b. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp. Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, dịch vụ mua ngoài (Điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .), chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .). - Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Bảng thanh toán lƣơng Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng Bảng tính và phân bổ khấu hao - Sổ sách sử dụng Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 641, 642 - Trình tự ghi sổ Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 55
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Phiếu chi,bảng phân bổ lƣơng, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 641, 642, 331, 111, 112 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi cuối tháng: Nghiệp vụ phát sinh Ngày 18/06/2013: Thanh toán tiền điện ở bộ phận bán hàng. Ngày 19/06/2013: Chi mua đồ dùng văn phòng ở bộ phận quản lý. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 56
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng EVN NPC HÓA ĐƠN GTGT ( TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT2/001 TỔNG CÔNG TY ( Liên 2: Giao khách hàng) Ký hiệu:VM/13T ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Số : 0058761 Công ty TNHH MTV điện lực Hải Dƣơng Địa chỉ: 33 đại lộ Hồ Chí Minh, TP.Hải Dƣơng MST: 0800356171 Điện thoại: Tên khách hàng: Công ty TNHH TM xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh Địa chỉ: Bình Dân, Kim Thành, Hải Dƣơng MST: Điện thoại: Số công tơ: 12022010 Chỉ số Điện năng Bộ CS Chỉ số cũ HS nhân Đơn giá Thành tiền mới TT KT 8150 7325 1 825 2.148 1.772.100 Ngày 18 tháng 06 năm 2013 Cộng 1320 1.772.100 Bên bán điện Thuế suất GTGT: 10% 177.210 ( Đóng dấu) Tổng cộng thanh toán 1.949.310 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm bốn mƣơi chín nghìn ba trăm mƣời nghìn đồng. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 57
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Đơn vị:Công ty PHIẾU CHI Quển số: 02 Mẫu số 02 – TT Số: 24 QĐ số: 15/2006/ QĐ-BTC TNHH TM xây lắp Ngày 19 tháng 06 năm 2013 Nợ:TK642,TK133 ngày 20 tháng 03 năm 2006 điện nƣớc Hồng Lĩnh Có:TK111 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Địa chỉ: Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Minh Đức Địa chỉ: Bộ phận quản lý doanh nghiệp Lý do nhận: Mua đồ dùng văn phòng Số tiền: 704.000 VNĐ (Viết bằng chữ): Bảy trăm linh tƣ nghìn đồng. Kèm theo: hóa đơn GTGT số 0001973 Chứng từ gốc. Ngày19 tháng 06 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm linh tƣ nghìn đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 58
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03a – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Đã STT SH Số phát sinh NTGS Diễn giải SH NT ghi SC dòng TK Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang 641 1.772.100 Thanh toán tiền điện ở 18/06 0058761 18/06 133 177.210 bộ phận bán hàng 111 1.949.310 Chi mua đồ dùng văn 642 640.000 19/06 0001973 19/06 phòng ở bộ phận quản 133 64.000 lý doanh nghiệp 111 704.000 Trích khấu hao TSCĐ ở 641 49.455.245 30/06 BPBKH 30/06 bộ phận bán hàng 214 49.455.245 Trích khấu hao TSCĐ ở 642 37.961.242 30/06 BPBKH 30/06 bộ phận QLDN 214 37.961.242 Kết chuyển chi phí bán 911 603.500.000 30/06 PKT53 30/06 hàng 641 603.500.000 Kết chuyển chi phí 911 622.320.000 30/06 PKC53 30/06 QLDN 642 622.320.000 Cộng chuyển sang trang 2.239.378.000 2.239.378.000 sau - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 59
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03b – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: đồng Chứng từ NKC Số phát sinh NT TK Diễn giải STT GS SH NT T.sổ ĐƢ Nợ Có dòng Số dƣ đầu kỳ Chi phí giới thiệu 05/06 PC10 05/06 111 3.270.000 sản phẩm Chi phí vận 08/06 PC12 08/06 111 2.308.000 chuyển Trả tiền điện 18/06 0058761 18/06 111 1.772.100 tháng 6 Kết chuyển chi 30/06 PKT53 30/06 911 603.500.000 phí bán hàng Cộng phát sinh 603.500.000 603.500.000 Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 60
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03b – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tháng 06 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu 642 Đơn vị tính: đồng Chứng từ NKC Số phát sinh NT TK Diễn giải STT GS SH NT T.sổ ĐƢ Nợ Có dòng Số dƣ đầu tháng Dịch vụ mua ngoài( 08/06 PC13 08/06 điện, nƣớc, điện 111 3.644.000 thoại, ) Chi phí bằng tiền 09/06 PC14 09/06 111 500.000 khác( tiếp khách, ) Mua đồ dùng văn 19/06 PC24 19/06 111 640.000 phòng Trích khấu hao 37.961.242 TSCCĐ ở bộ phận 30/06 BPBKH 30/06 QLDN 214 Kết chuyển chi phí 30/06 PKT53 30/06 911 622.320.000 QLDN Cộng phát sinh tháng 622.320.000 622.320.000 Số dƣ cuối tháng - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 61
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.3.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Nhƣng trong tháng 6/ 2013 thì công ty chỉ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh Kết quả hoạt Giá vốn Chi phí Doanh thu Chi phí quản lý động sản xuất, = - hàng - bán - thuần doanh nghiệp. kinh doanh bán hàng Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt động tài Doanh thu hoạt động Chi phí hoạt = - chính tài chính động tài chính a.Tài khoản sử dụng TK911: Xác định kết quả kinh doanh b.Sổ kế toán sử dụng - Nhật ký chung - Sổ cái TK 911 và sổ cái một số TK liên quan c.Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 62
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Phiếu kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 911, 821,421, Bảng cân đối số phát Ghi chú: sinh Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Báo cáo tài chính Một số phiếu kế toán mà công ty sử dụng để xác định kết quả kinh doanh trong tháng 6/2013 PHIẾU KẾ TOÁN Số: 52 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Số TK STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 3.702.475.000 2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài 515 911 630.000 chính Tổng cộng 3.703.105.000 Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 63
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số: 53 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 STT Nội dung Số TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 1.856.408.000 2 Kết chuyển CPBH 911 641 603.500.000 3 Kết chuyển CPQLDN 911 642 622.320.000 Tổng cộng 3.082.228.000 PHIẾU KẾ TOÁN Số: 54 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Số TK Số tiền STT Nội dung Nợ Có 1 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 155.219.250 Tổng cộng 155.219.250 PHIẾU KẾ TOÁN Số: 55 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 STT Nội dung Số TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 155.219.250 tháng 6 Tổng cộng 155.219.250 PHIẾU KẾ TOÁN Số: 56 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 STT Nội dung Số TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển lợi nhuận chƣa phân 911 421 465.657.750 phối Tổng cộng 465.657.750 Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 64
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03a – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diến giải ghi sổ SH NT Nợ Có Nợ Có 30/06 PKT 52 30/06 Kết chuyển doanh 511 3.702.475.000 thuần 911 3.702.475.000 30/06 PKT 53 30/06 Kết chuyển giá vốn 911 1.856.408.000 632 1.856.408.000 30/06 PKT 53 30/06 Kết chuyển CPBH 911 603.500.000 641 603.500.000 30/06 PKT 53 30/06 Kết chuyển CP 911 622.320.000 QLDN 642 622.320.000 . 30/06 PKT 54 30/06 Xác định thuế 821 155.219.250 TNDN phải nộp 3334 155.219.250 30/06 PKT 55 30/06 K/C thuế TNDN 911 155.219.250 phải nộp 821 155.219.250 30/06 PKT 56 30/06 K/C LN chƣa phân 911 465.657.750 phối 421 465.657.750 Cộng 11.526.564.000 11.526.564.000 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 65
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03b – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tháng 06 năm 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Số hiệu 911 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Nhật ký chung SH Số phát sinh NT TK Diễn giải Trang STT GS SH NT đối Nợ Có sổ Dòng ứng Số dƣ đầu kỳ Kết chuyển doanh 30/06 PKT52 30/06 thu bán hàng và cung 511 3.702.475.000 cấp dịch vụ Kết chuyển doanh 30/06 PKT52 30/06 thu hoạt động tài 515 630.000 chính Kết chuyển giá vốn 30/06 PKT53 30/06 632 1.856.408.000 hàng bán Kết chuyển chi phí 30/06 PKT53 30/06 bán hàng 641 603.500.000 Kết chuyển chi phí 30/06 PKT53 30/06 642 622.320.000 QLDN Kết chuyển chi phí 30/06 PKT55 30/06 thuế thu nhập doanh 821 155.219.250 nghiệp Xác định kết quả 30/06 PKT56 30/06 421 465.657.750 kinh doanh Cộng phát sinh 3.703.105.000 3.703.105.000 Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 66
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC HỒNG LĨNH 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. Đất nƣớc ta đang bƣớc đi trong nền kinh tế mở, mỗi công ty không chỉ chịu sự cạnh tranh khốc liệt và gay gắt giữa các công ty trong nƣớc mà luôn phải đấu chọi với các công ty nƣớc ngoài về cả chất lƣợng và giá cả. Muốn tồn tại và phát triển công ty đã không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, sử dụng nguồn nhân lực, sử dụng tài sản có hiệu quả cao và phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó kế toán là công cụ mang lại hiệu quả cao nhất. Công tác kế toán phải đƣợc tổ chức một cách khoa học, hợp lý là đòi hỏi hàng đầu đáp ứng nhu cầu quản lý của công ty. Và đặ biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, nó cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của công ty để giúp cho ngƣời quản lý công ty đƣa ra các quyết định, chiến lƣợc phát triển công ty và quan trọng hơn kế toán còn là phƣơng tiện hữu ích để đánh giá hiệu quả tổ chức, quản lý của một doanh nghiệp. 3.1.1. Những kết quả đạt được Thứ nhất: Mỗi phòng ban đều phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán của công ty nhƣ cung cấp số liệu, tài liệu, thông tin, khi phòng kế toán có yêu cầu để cho việc thu thập thông tin một cách nhanh chóng, chính xác. Giúp cho kết quả của công tác xử lý và phân tích thông tin có hiệu quả cao từ đó có những gợi ý cho nhà quản lý ra những quyết định đúng đắn vì sự tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Sự hỗ trợ của các phòng ban giúp cho phòng kế toán để hoàn thành tốt, kịp thời công việc của công ty. Thứ hai: Việc tổ chức nhân sự của phòng kế toán đƣợc sắp xếp hợp lý,các nhân viên trong phòng kế toán đều là những ngƣời có tin thần làm việc tích cực, ham học hỏi hơn nữa họ đƣợc Kế toán trƣởng sắp xếp phù hợp với điểm mạnh yếu của ngƣời giúp cho công việc đƣợc hoàn thành một cách nhanh chóng, có hiệu quả nhất. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 67
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Thứ ba: Công ty lựa chọn ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, hình thức nàycó ƣu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện. Thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán và có thể ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán. Dễ dàng tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký chung. Cung cấp thông tin kịp thời. Công ty tính giá vốn theo phƣơng pháp bình quân gia quyền phù hợp, phƣơng pháp này có ƣu điểm là đơn giản, phản ánh kịp thời tình hình biến động của NVL Việc lựa chọn hình thức ghi sổ và phƣơng pháp tính giá vốn đã phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty hiện nay, thuận lợi cho việc ghi chép sổ sách của kế toán và cho việc kiểm tra và quản lý của ban lãnh đạo. Thứ tƣ: Công tác, chính sách bán hàng có nhiều ƣu điểm Hiện nay công ty ngày càng đa dạng hóa sản phẩm của mình cả về số lƣợng, chất lƣợng, mẫu mã, giá cả, đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều đối tƣợng khách hàng. Luôn khi lựa chọn sản phẩm bán ra ngoài thị trƣờng công ty luôn luôn phải tìm hiểu sở thích của khách hàng, giá cả,chất lƣợng của sản phẩm hay thƣơng hiệu của sản phẩm để vừa đảm bảo cả đầu ra lẫn đầu vào của một sản phẩm vì thế mà các sản phẩm của công ty rất ít khi bị lỗi, bị trả lại. Giúp cho công việc tính doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh đƣợc thuận lợi và dễ dàng. 3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cũng còn những hạn chế cần khắc phục nhƣ: Thứ nhất: Về ứng dụng khoa học công nghệ còn hạn chế Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu là ghi chép bằng tay vào sổ sách, nếu có sự hỗ trợ của máy móc thì chỉ là tính toán trên Excel nhƣng với số lƣợng các nghiệp vụ phát sinh nhiều thì rất dễ nhầm lẫn hay bỏ sót. Còn khi tính toán trên Excel thì phải sao chép công thức hay mẫu bảng nhiều, không cẩn thận sẽ dẫn đến sai sót, ảnh hƣởng đến kết quả tính toán. Nếu phát hiện lỗi sai thì công việc sửa sai sẽ tốn thời gian. Thứ hai: Về khả năng cạnh tranh của công ty Trong một nền king tế mở của nƣớc ta hiện nay, công ty không chỉ cạnh tranh với các nhà sản xuất trong nƣớc có giá thành sản phẩm thấp hơn giá của công ty. Mà việc các sản phẩm từ nƣớc ngoài có mẫu mã đa dạng, giá thành thấp Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 68
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng hơn đang tràn ngập trên thị trƣờng đã gây không ít khó khăn trong công việc kinh doanh của công ty. Thứ ba: Về tình hình quản lý công nợ Để tăng doanh thu thì công ty có bán hàng theo phƣơng thức bán hàng trả chậm nên việc gặp rủi ro do không thu hồi đƣợc nợ là không thể tránh khỏi. Hơn nữa, công ty có quy mô các khoản phải thu khó đòi khá lớn mà công ty chƣa tiến hành trích lập các khoản phải thu khó đòi đây là một bất lợi lớn cho công ty. 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Qua thời gian thực tập 6 tuần để tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh em nhận thấy công tác công tác kế toán của công ty về cơ bản đã tuân thủ đúng thủ tục chế độ kế toán của nhà nƣớc và bộ tài chính ban hành, đồng thời phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó tại Công ty còn có những hạn chế cần đƣợc khắc phục thì phần hành kế toán này của Công ty sẽ đƣợc hoàn thiện hơn, có hiệu quả hơn. Em xin đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán này nhƣ sau: Ý kiến thứ nhất:Mua phần mềm kế toán Công ty nên mua phần mềm kế toán để cho công việc ghi chép, tính toán cũng nhƣ lƣu trữ tài liệu đƣợc nhanh chóng và dẽ dàng hơn. Hiện nay, trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán nhƣ: MISA, SAS INNIVA, AC SOFT, khi sử dụng phần mềm kế toán sẽ giúp cho nhân viên kế toán sẽ không phải tốn quá nhiều thời gian giống nhƣ khi sử dụng hệ thống kế toán cũ. Các chƣơng trình kế toán có độ chính xác rất cao và hiếm khi gây ra lỗi. Vì không cần phải bỏ thời gian ra tính toán các số liệu rắc rối nên sự sai sót do con ngƣời đƣợc giảm thiểu Sai sót duy nhất doanh nghiệp có thể gặp phải là do nhập dữ liệu và thông tin sai lệch từ ban đầu. Các phần mềm kế toán đều có chức năng lƣu giữ các báo cáo với các mục đích khác nhau, theo dõi công nợ, thanh toán cho nhà cung cấp, và quản lý bảng lƣơng nhân viên, giúp cho việc theo dõi, kiểm tra của nhà quản lý đƣợc thuận lợi và dễ dàng hơn. Để phù hợp với quy mô của công ty thì kế toán trƣởng nên lựa chọn phần mềm kế toán MISA. Một số giao diện về phần mềm Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 69
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 70
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Vì kế toán là một quá trình liên quan đến chi tiết. Nó liên quan đến các quy định, luật lệ, thuế và nhiều tính toán phức tạp khác. Phần mềm kế toán MISA đã đƣợc thiết kế phù hợp với quy định, luật lệ, thuế hiện hành sẽ giúp doanh nghiệp luôn tuân thủ với luật pháp. Hơn nữa, nó giúp giải quyết tất cả các phép tính phức tạp. Ý kiến thứ hai: Sử dụng chiết khấu thƣơng mại Chiết khấu thƣơng mại là khoản mà công ty đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Khi sử dụng chiết khấu thƣơng mại cần chú ý một số quy định - Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh nghiệp đã quy định. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn (GTGT)” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại trong các trƣờng hợp này đƣợc hạch toán vào Tài khoản 521. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại. - Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, nhƣ: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ. - Trong kỳ chiết khấu thƣơng mại phát sinh thực tế đƣợc phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 521 - Chiết khấu thƣơng mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc kết chuyển sang Tài khoản 511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán. Trong một nền kinh tế cạnh tranh thì việc sử dụng chiết khấu thƣơng mại trong công tác bán hàng có thể giúp cho công ty cóthể giữ đƣợc khách hàng truyền Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 71
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng thống và tăng đƣợc lƣợng khách mới trong tƣơng lai vì có sự ƣu đãi của công ty trong việc bán hàng,giúp thúc đẩy quá trình tiêu thụ tăng năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng. thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Ví dụ: Khi khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn thì công ty có thể cho khách hàng hƣởng chiết thƣơng mại là 5%. Áp dụng vào hóa đơn bán hàng số0002419, ngày 14/6/2013, xuất bán hàng cho công ty Cổ phần may Tân An với số tiền là 50.000.000( giá chƣa có thuế VAT 10%). Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 72
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 14 tháng 06 năm 2013 Số: 0002419 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng mại xây lắp điện nƣớc Hồng Lĩnh. Mã số thuế: 0800754380 Địa chỉ: thôn Trung Tuyến, xã Bình Dân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng. Điện thoại: 03203706088 Số tài khoản:10000508773 Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị: Công ty cổ phần may Tân An Mã số thuế:0800468445 Địa chỉ: Đồng Gia, Kim Thành, Hải Dƣơng. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: 10112340896 STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 MS ren trong 25x1/2 Dismy Cái 100 20.000 2.000.000 2 Ren trong PPR ĐK 25x1/2 Cái 80 20.500 1.640.000 3 Cộng tiền hàng: 50.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế: 5.000.000 Tổng tiền thanh toán: 55.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mƣơi lăm triệu đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 73
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Công ty cho khách hàng hƣởng 5% chiết khấu thƣơng mại trên tổng số tiền thanh toán. Kế toán định khoản: Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 112: 55.000.000 Có TK 511: 50.000.000 Có TK 3331: 5.000.000 Khoản chiết khấu thƣơng mại phát sinh: Nợ TK 521: 2.500.000 Nợ TK 3331: 250.000 Có TK 111: 2.750.000 Kết chuyển xác định doanh thu: Nợ TK 511: 2.750.000 Có TK 521: 2.750.000 Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 74
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Đơn vị:Công ty PHIẾU CHI Quển số: 02 Mẫu số 02 – TT Số: 18 QĐ số: 15/2006/ QĐ-BTC TNHH TM xây lắp Ngày 14 tháng 06 năm 2013 Nợ:TK521,TK3331 ngày 20 tháng 03 năm 2006 điện nƣớc Hồng Lĩnh Có:TK111 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Địa chỉ: Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Duy Long Địa chỉ: Công ty cổ phần may Tân An Lý do nhận: Chiết khấu cho Công ty cổ phần may Tân An. Số tiền: 2.750.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng. Kèm theo: hóa đơn GTGT số 0002419 Chứng từ gốc. Ngày14 tháng 06 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: PHIẾU KẾ TOÁN Số: 50 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 TKĐƢ Chỉ tiêu Số tiền Nợ Có Chiết khấu cho Công ty cổ phần 511 521 2.500.000 may Tân An ngày 14/06. Ngày 30/06/2013 Ngƣời lập Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 75
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Mẫu số S03a – DN Đơnvị:Công ty TNHH TM Xây Lắp Điện Nƣớc Hồng Lĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Địachỉ: Bình Dân-Kim Thành- Hải Dƣơng ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Đã Số phát sinh STT SH Diễn giải ghi Dòng TK SH NT SC Nợ Có 112 55.000.000 Bán hàng cho công ty 0002419 14/06 511 50.000.000 may Tân An 3331 5.000.000 521 2.500.000 Chiết khấu cho công ty PC18 14/06 3331 250.000 may Tân An 111 2.750.000 Kết chuyển chiết khấu 511 2.500.000 PKT 50 30/06 thƣơng mại 521 2.500.000 Cộng chuyển trang sau 1.318.400.000 1.318.400.000 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣơng Thị Phƣơng – QT1506K 76