Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Bùi Thị Hồng

pdf 110 trang huongle 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Bùi Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_thue_gtgt_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Bùi Thị Hồng

  1. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô PHẦN I LÍ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG I. LÍ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm: Thuế gía trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nƣớc đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Thuế giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Tee ( viết tắt là TVA ). Tiếng Anh gọi là Value Added Tax ( viết tắt là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế gái trị gia tăng. Khai sinh từ nƣớc pháp, thuế giá trị gia tăng đã đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế giới. Tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia trên thế giới áp dụng thuế giá trị gia tăng. Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoảng giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng và đƣợc nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. 2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng trong lƣu thông hàng hóa: Luật thuế doanh thu quy định doanh thu phát sinh là cơ sở để thực hiện chế độ thu nộp thuế. Do đó Nhà nƣớc đánh thuế trên toàn bộ doanh thu phát sinh của sản phẩm qua mỗi lần dịch chuyển từ khâu sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. Nếu các sản phẩm, hàng hóa chịu thuế càng qua nhiều khâu thì số thuế nhà nƣớc thu đƣợc cũng tăng thêm qua các khâu nên việc áp dụng thuế doanh thu dẫn đến tình trạng thuế thu trùng lặp đối với phần doanh thu đã chịu thuế ở công đoạn trƣớc. Điều đó mang tính bất hợp lí, tác động tiêu cực đến sản xuất và lƣu thông hàng hóa. Với tính ƣu điểm của thuế giá trị gia tăng là nhà nƣớc chỉ thu thuế đối với phần giá trị tăng thêm của các sản phẩm ở từng khâu sản xuất, lƣu thông mà không thu thuế đối với toàn bộ doanh thu phát sinh nhƣ mô hình thuế doanh thu. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 1
  2. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô 3. Cơ chế hoạt động của thuế giá trị gia tăng: Cơ sở của thuế giá trị gia tăng chính là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh mới sáng tạo ra chƣa bị đánh thuế. Nói cách khác cơ sở của thuế giá trị gia tăng là khoản chênh lệch giũa giá mua và giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Do đó cơ chế hoạt động của thuế giá trị gia tăng đƣợc hoạt động nhƣ sau: - Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế giá trị gia tăng là sản phẩm, hàng hóa dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng đều chịu thuế nhƣ nhau. - Thuế giá trị gia tăng có điểm cơ bản khác với thuế doanh thu là chỉ có ngƣời bán hàng hóa, dịch vụ lần đầu phải nộp thuế giá trị gia tăng trên toàn bộ doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Còn ngƣời bán hàng hóa dịch vụ ở các khâu tiếp theo đối với hàng hóa, dịch vụ đó, chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm. - Thuế giá trị gia tăng không chịu ảnh hƣởng bởi kết quả sản xuất kinh doanh của đối tƣợng nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà đơn thuần là một khoản đƣợc cộng thêm vào giá bán của đối tƣợng cung cấp hàng hoá, dịch vụ. -Thuế giá trị gia tăng do ngƣời tiêu dùng chịu nhƣng không phải do ngƣời tiêu dùng trực tiếp nộp mà là do ngƣời bán sản phẩm (dịch vụ) nộp thay vào kho bạc Nhà nƣớc, do trong giá bán hàng hoá (dịch vụ) có cả thuế giá trị gia tăng. 4. Vai trò của thuế giá trị gia tăng trong quản lý Nhà nƣớc về kinh tế Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nƣớc ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc, do đó thuế giá trị gia tăng có vai trò rất quan trọng và đƣợc thể hiện nhƣ sau: - Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và đƣợc áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoạc đƣợc cung ứng dịch vụ, nên tạo đƣợc nguồn thu lớn và tƣơng đối ổn định cho ngân sách Nhà nƣớc. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 2
  3. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Thuế tính trên giá bán hàng hoá, dịch vụ nên không phải đi sâu xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí, làm cho việc tổ chức quản lý tƣơng đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu. -Đối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế giá trị gia tăng mà còn đƣợc khấu trừ hoặc đƣợc hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trƣờng quốc tế. -Thuế giá trị gia tăng cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa. -Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Tuy vậy, ở khâu bán lẻ cuối cùng giá trị tăng thêm thƣờng không lớn, số thuế thu ở khâu này không nhiều. - Thuế giá trị gia tăng thƣờng có ít thuế suất, bảo đảm sự đơn giản, rõ ràng. - Nâng cao tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của ngƣời nộp thuế. Việc kiểm tra thuế giá trị gia tăng cũng có mặt thuận lợi vì đã buộc ngƣời mua, ngƣời bán phải nộp và lƣu trữ chứng từ, hoá đơn đầy đủ nên việc thu thƣế tƣơng đối sát với hoạt động kinh doanh, từ đó tập trung đƣợc nguồn thu thuế giá trị gia tăng vào Ngân sách Nhà nƣớc ngay từ khâu sản xuất và thu thuế ở khâu sau, còn kiểm tra đƣợc việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trƣớc nên hạn chế đƣợc thất thu về thuế. - Tăng cƣờng công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá có hoá đơn chứng từ, việc tính thuế đầu ra đƣợc khấu trừ tính thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả ngƣời mua và ngƣời bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ. - Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào còn có tác dụng khuyến khích hiện đại hoá, chuyên môn hoá sản xuất, tăng cƣờng đầu tƣ mua sắm trang thiết bị mới để hạ giá thành sản phẩm. - Thuế giá trị gia tăng đƣợc ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại thuế khác nhƣ: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, góp phần làm cho hệ Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 3
  4. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, tƣơng đồng với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế vầ thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam. Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế giá trị gia tăng đƣợc coi là phƣơng pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, đƣợc đánh giá cao do đạt đƣợc các mục tiêu lớn của chính sách thuế, nhƣ tạo đƣợc nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nƣớc, đơn giản, trung lập II. CÁC QUY ĐỊNH CỦA THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Đối tƣợng chịu thuế Đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng ( GTGT ) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh à tiêu dùng ở thị trƣờng Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nƣớc ngoài), trừ các đối tƣợng không chịu thuế GTGT nêu tại Mục II, Phần A Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 6 tháng 12 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. 2. Ngƣời nộp thuế Ngƣời nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nƣớc ngoài chịu thuế GTGT(sau đây gọi là nguời nhập khẩu) 3. Đối tƣợng không chịu thuế Có 25 loại hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT đƣợc phân làm các nhóm sau: Nhóm 1: Hàng hoá dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu của cộng đồng Ví dụ: Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nƣớc đƣờng phố và khu dân cƣ, duy trì vƣờn thú, vƣờn hoa, công viên, cây xanh đƣờng phố, chiếu sang công cộng, dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 4
  5. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Nhóm 2: Hàng hoá, dịch vụ đang khuyến khích hoặc cần đƣợc khuyến khích. Ví dụ: Xuát bán, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin huyên ngành, scáh chính trị, scáh giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học kĩ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dƣới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử, in tiền. Báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, bao gồm cả hoạt động truyền trang báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành. Nhóm 3: Đối tƣợng nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất Ví dụ: Nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc do nhà nƣớc bán cho ngƣời đang thuê. Chuyển quyền sử dụng đất. Nhóm 4: Khoáng sản khai thác chƣa chế biến đem xuất khẩu Ví dụ: Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chƣa chế biến. 4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. 4.1. Giá tính thuế Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau (Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chƣa có thuế GTGT) 4.1.1. Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho đối tƣợng khác: Giá tính thuế = giá chƣa có thuế GTGT ghi trên hoá đơn 4.1.2. Đối với hàng hoá nhập khẩu: Giá tính thuế = giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB (nếu có) 4.1.3. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB Giá tính thuế = giá chƣa có thuế GTGT + thuế GTGT 4.1.4. Đối với HH bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm Giá tính thuế = giá bán trả lần 1 chƣa VAT (không bao gồm lãi trả góp, trả chậm) 4.1.5. Đối với dịch vụ đại lý tàu biển, môi giới, uỷ thác XNK và dịch vụ khác hƣởng tiền công, hoa hồng: Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 5
  6. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Giá tính thuế = giá tiền công, hoa hồng đƣợc hƣởng chƣa có VAT 4.1.6. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi biếu tặng hoặc trả thay lƣơng Giá tính thuế = giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại cùng thời điểm phát sinh hoạt động 4.1.7. Đối với dịch vụ cho thuê tài sản: Giá tính thuế = số tiền thuê từng kỳ hoặc thu trƣớc 4.1.8. Đối với hàng hoá dịch vụ cơ sỏ kinh doanh xuất để tiêu dùng, không phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc dùng sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu VAT: Giá tính thuế = giá bán hàng hoá dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng đƣơng vào cùng thời điểm phát sinh việc tiêu dùng 4.1.9. Đối với hoạt động in Giá tính thuế = tiền công in (có thể gồm cả tiền giấy in) 4.1.10. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản Gía tính thuế = Giá bán - Tiền sử dụng đất 4.1.11. Đối với dịch vụ du lịch theo hinh thƣc lữ hành, trọn gói (ăn, ở, đi lại) Giá tính thuế = (Gía trọn gói – Chi phí thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT)/ (1 + thuế suất) 4.1.12. Đối với HHDV sử dụng hoá đơn đặc thù Giá tính thuế = Giá bán / (1+ thuế suất) 4.2. Thuế suất Có 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10% 4.2.1. Thuế suất 0%: HHDV xuất khẩu và đƣợc coi nhƣ xuất khẩu và một số dịch vụ khác - Hàng hoá XK, bao gồm xuất khẩu ra nƣớc ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu, bán cho các doanh nghiệp chế xuất và các trƣờng hợp đƣợc coi là xuất khẩu. - Dịch vụà dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất đẻ sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trừ các dịch vụ sử dụng cho tiêu dùng cá nhân (dịch Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 6
  7. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô vụ vận chuyển đƣa đón CBCNV, cung cấp suất ăn cho CBCNV của doanh nghiệp chê xuất ) - Vận tải quốc tế 4.2.2. Thuế suất 5%: HHDV thiết yếu phục vụ cho nhu cầu của cộng đồng (15 nhóm) 4.2.2.1. Nƣớc sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nƣớc uống đóng chai, đóng bình và các loại nƣớc giải khát khác áp dụng mức thuế suất 10%. 4.2.2.2. Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phong trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trƣởng vật nuôi, cây trồng 4.2.2.3. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác 4.2.2.4. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mƣơng, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng, chăm sóc, phong trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp 4.2.2.5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chƣa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát, ƣớp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thƣờng khác ở khâu kinh doanh thƣơng mại 4.2.2.6. Mủ cao su sơ chế nhƣ mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lƣới; dây giềng và sợi để đan lƣới đánh cá 4.2.2.7. Thực phẩm tƣơi sống; nông sản chƣa qua chế biến ở khâu kinh doanh thƣơng mại, trừ gỗ, măng 4.2.2.8. Đƣờng, phụ phẩm trong sản xuất đƣờng, bao gồm gỉ đƣờng, bã mía, bã bùn 4.2.2.9. Sản phẩm băng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp 4.2.2.10. Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp 4.2.2.11. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế nhƣ: Các loại máy soi, chiếu, chụp dùng đẻ khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 7
  8. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô 4.2.2.12. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thƣớc kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu thí nghiệm khoa học 4.2.2.13. Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuát phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim 4.2.2.14. Đồ chơi trẻ em, sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT nêu tại phần trên 4.2.2.15. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoat động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các dịch vụ về thông tin, tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinhy nghiệm thực tiễn, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên internet. 4.2.3. Thuế suất 10%: HHDV thông thƣờng còn lại III. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo một trong hai phƣơng pháp: Phƣơng pháp khấu trừ thuế và phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT Đối tƣộng áp dụng thuế và việc xác định thuế phải nộp theo từng phƣơng pháp nhƣ sau: 1. Phƣơng pháp khấu trừ thuế Đối tƣợng: Áp dụng đối với các đơn vị thực hiệnu tốt chế độ kế toán, sử dụng hoá đơn GTGT và không thuộc đối tƣợng tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp Công thức xác định: Thuế phải nộp = Thuế đầu ra - Thuế đầu vào đuợc khấu trừ - Thuế đàu ra = Giá tính thuế của HH, DV chịu thuế bán ra x thuế suất VAT của HHDV đó. - Thuế đầu vào đƣợc khấu trừ = Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ mua vào định thuế x thuế suất thuế GTGT. Xác định thuế GTGT đầu ra Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 8
  9. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ khi bán hàng hoá dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải tính và thu thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra. Khi lập hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chƣa thuế, thuế GTGT, tổng số tiền ngƣời mua phải thanh toán. Trƣờng hợp hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chƣa thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hoá đơn chứng từ. Trƣờng hợp hoá đơn ghi sai mức thuế suất mà cơ sở kinh doanh bán hàng hoá dịch vụ chƣa tự điều chỉnh, cơ quan thuế phát hiện thì xử lý nhƣ sau: - Nếu mức thuế suất ghi trên hoá đơn > mức thuế suất quy định => doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn. - Nếu mức thuế suất ghi trên hoá đơn doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế theo mức thuế suất quy định. Xác định thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ Chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT. Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào dùng cho cả sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT => chỉ đƣợc khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT. Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ thì đƣợc khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn thất, hỏng hóc do thiên tai, hoả hoạn, Nếu xác định đƣợc ngƣời phải bồi thƣờng thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hoá này đƣợc tính vào giá trị hàng hoá tổn thất phải bồi thƣờng, không đƣợc khấu trừ. Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ đƣợc khấu trừ phát sinh trong tháng nào đƣợc kê khai khấu trừ khì xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 9
  10. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô đã xuất dùng hay còn trong kho. Trong trƣờng hơpj chƣa kịp kê khai trong tháng thì đƣợc khai khấu trừ vào các tháng tiếp theo, tối đa là 6 tháng kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh. Thuế GTGT của hàng hoá (gồm cả mua ngoài và doanh nghiệp tự sản xuất ra) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dƣới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá chịu thuế GTGT thì đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Không khấu trừ VAT đàu vào khi hoá đơn GTGT không đúng quy định (không ghi thuế GTGT, ghi sai tên, địa chỉ, mã số thuế thuế của ngƣời bán, hoá đơn bị tẩy xoá, hoá đơn ghi không đúng giá trị thực của hàng hoá dịch vụ mua bán, trao đổi). Nếu hàng hoá dịch vụ mua vào sử dụng đồng thời cho cả hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì đƣợc xử lý nhƣ sau: - Nếu cơ sở sản xuất kinh doanh hạch toán riêng đƣợc thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT. - Nếu không hạch toán riêng đƣợc thì só thuế đầu vào đƣợc khấu trừ xác định theo tỷ lệ khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Tỷ lệ khấu trừ thuế GTGT đầu vào = doanh thu chịu thuế GTGT/tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ.  số thuế GTGT = tổng số thuế GTGT x Tỷ lệ khấu trừ thuế GTGT đầu vào Điều kiện khấu trừ thuế a. Có hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hoá ở khâu nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT đối với trƣờng hợp mua dịch vụ. b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào, trừ trƣơng hợp tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị dƣới 20 triệu đồng. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 10
  11. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị trên 20 triệu đồng, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, hoá đơn GTGT và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Trƣờng hợp chƣa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chƣa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn đƣợc kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. - Hàng hoá, dịch vụ mua vào theo phƣƣơng thức bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra cũng đƣợc cơi là thanh toán qua ngân hàng, trƣờng hợp sau khi bù trừ mà phần giá trị còn lại đƣợc thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ đƣợc khấu trừ thuế đối với trƣờng hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. - Trƣờng hơp mua hàng hóa, dịch vụ của 1 nhà cung cấp có giá trị dƣới 20 triệu đồng, nhƣng mua nhiều lần trong cùng ngày có tổng giá trị trên 20 triệu đồng thì đƣợc khấu trừ thuế đối với trƣờng hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. 2. Phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng âp dụng đối với các đối tƣợng sau đây: a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. b. Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tƣ và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý và hoạt động chế tác Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 11
  12. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô sản phẩm vàng, bạc, đá quý thì phải hạch toán riêng đƣợc hoạt động kinh doanh mua bán, vang, bạc, đá quý để áp dụng theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT 3. Xác định thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp trên GTGT = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ đó. a. GTGT của hàng hóa, dịch vụ đƣợc xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra – giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tƣơng ứng. Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán đƣợc hƣởng, không phaanh biệt đã thu tiền hay chƣa thu đƣợc tiền. Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào đƣợc xác định bằng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tƣơng ứng. Giá trị gia tăng xác định đối với một số ngành nghề kinh doanh nhƣ sau: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh. Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán đƣợc doanh số, vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ mua vào tƣơng ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định nhƣ sau: Giá vốn hàng bán ra = Doanh số tồn đầu kì + Doanh số mua trong kì – Doanh số tồn cuối kì. - Đối với xây dựng, lắp đặt là số chênh lệch giữa tiền thu về xây dựng, lắp đặt công trình, hạng mục công trình – Chi phí vật tƣ nguyên liệu, chi phí động lực, vận tải, dịch vụ và chi phí khác mua ngoài để phục vụ cho hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình, hạng mục công trình. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 12
  13. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Đối với hoạt động vận tải là số chênh lệch giữa tiền thu cƣớc vận tải, bốc xếp (–) Chi phí xăng dầu, phụ tùng thay thế và chi phí khác mua ngoài dùng cho hoạt động vận tải. - Đối với hoạt động kinh doanh ăn uống là số chênh lệch giữa tiền thu về bán hàng ăn uống, tiền phục vụ và các khoản thu khác – Giá vốn hàng bán, dịch vụ mua ngoài dùng cho kinh doanh ăn uống. - Đối với hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ, giá trị gia tăng là số chênh lệch giữa doanh số bán ra vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ - Giá vốn của vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ bán ra. - Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế có kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ áp dụng phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT, cơ sở phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào để kê khai thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ theo từng hoạt động kinh doanh và phƣơng pháp tính thuế riêng. Trƣờng hợp không hạch toán đƣợc riêng thì đƣợc xác định phân bổ thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ tƣơng ứng với tỉ lệ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế trên tổng doanh thu bán hàng phát sinh trong kì. - Đối với các hoạt động kinh doanh khác là số chênh lệch giữa tiền thu về hoạt động kinh doanh – Giá vốn của hàng hóa dịch vụ mua ngoài đẻ thực hiện hoạt động kinh doanh đó. - Cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT không đƣợc tính giá trị tài sản mua ngoài, đầu tƣ, xây dựng làm tài sản cố định vào doanh số hàng hóa, dịch vụ mua vào để tính giá trị gia tăng b. Đối với cơ sỏ kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có đầy đủ hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định đƣợc đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhƣ hợp đồng và chứng từ thanh toán nhƣng Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 13
  14. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô không có đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT đƣợc xác định = Doanh thu x Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu. Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu làm căn cứ xác định GTGT đƣợc quy định nhƣ sau: - Thƣơng mại (phân phối, cung cấp hàng hóa): 10% - Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50% - Sản xuât, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%. c. Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ tài chinhsquy định. IV. THỦ TỤC KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ 1. Kê khai thuế - Các cơ sở kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. - Đối với các cơ sở kinh doanh NK, mỗi lần phát sinh hoạt động NK, cơ sở phải có trách nhiệm kê khai, nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần NK cùng với việc kê khai thuế NK cho cơ quan Hải quan thu thuế tại cửa khẩu NK - Đối với các cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế GTGT theo từng chuyến hàng cho cơ quan thuế nơi mua hàng trƣớc khi vận chuyển hàng đi tiêu thụ Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy đinh đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ, nếu cơ sở kinh doanhy không xác định dƣợc theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhát của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có sản xuât, kinh doanh. 2. Nộp thuế Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 14
  15. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế thi thời hạn nộp thuế không quá ngày 25 cua tháng tiếp theo. - Đối với cơ sở kinh doanh có số thuế phải nộp hàng tháng lớn thì cơ sở phải tạm nộp thuế theo định kỳ 10 – 15 ngày/lần và trong thời hạn quy định (theo thông báo của cơ quan thuế) cơ sở phải nộp đủ số thuế phải nộp trong tháng 3. Hoàn thuế Theo luật thuế GTGT thì các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngƣời nhập khẩu đƣợc hoàn thuế GTGT trong các trƣờng hợp sau: a. Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ hoàn thuế trong các trƣờng hợp sau: - Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng trở nên có số thuế lũy kế số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra. - Các cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng xuất khẩu, nếu có số thuế GTGT đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì se đƣợc xét hoàn thuế theo từng tháng. b. Cơ sở kinh doanh mới thành lập thuộc đối tƣợng đăng ký nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nhƣng chƣa có doanh thu bán hàng, chƣa có thuế GTGT đầu ra để khấu trừ với thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, vật tƣ, nếu thời gian đầu tƣ từ 1 năm trở lên thì sẽ đƣợc xem xét hoàn thuế đầu vào theo từng năm. Số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, vật tƣ đƣợc hoàn có giá trị lớn từ 200 triệu đòng trở lên thì sẽ đƣợc xét hoàn thuế theo từng quý. c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, giải thể, chia tách có số thuế GTGT nộp thừa thì có quyền đề nghị hoàn thuế. d. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền. e. Tổ chức cá nhân ở Việt nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của tổ chức, các nhân nƣớc ngoài để mua hàng hóa dịch vụ tại Việt Nam. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 15
  16. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô V. YÊU CẦU QUẢN LÝ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN THUẾ 1. Yêu cầu quản lý thuế GTGT Thuế GTGT là một phần quan trọng và không ngừng vận động cùng với quá trình vân động của đồng vốn kinh doanh, do vậy việc quản lý thuế GTGT yêu cầu phải toàn diện trên các mặt sau: - Quản lý thuế GTGT đầu vào: đây là số tiền mà doanh nghiệp trả thay cho ngƣời tiêu dùng, sẽ đƣợc khấu trừ với thuế GTGT đầu ra khi bán hàng hóa, dịch vụ. Nếu đủ tiêu chuẩn hoàn thuế theo quy định thì khoản thuế GTGT đầu vào này sẽ đƣợc Nhà nƣớc hoàn lại, do vậy phải quản lý chặt chẽ khaonr thuế này để tránh thất thoát, thiệt hại cho doanh nghiệp. - Quản lý thuế GTGT đầu ra: đây là số tiền mà doanh nghiệp thu từ ngƣời tiêu dùng khi bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, số thuế này sẽ đƣợc khấu trừ với thuế GTGT đầu vào, nếu thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào thì phần lớn hơn đó sẽ phải nộp vào Ngân sách. Do đó, khoản thuế này cũng phải đƣợc quản lý chặt chẽ để tránh trƣờng hợp kê thiếu, kê sai nhằm trốn thuế gây thất thoát cho ngân sách. - Quản lý số thuế GTGT đƣợc hoàn lại: đây là số tiền mà Nhà nƣớc hoàn lại cho doanh nghiệp trong một số trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở phần I, trên thực tế thì đây là 1 vấn đề rất đáng nói, việc hoàn thuế theo quy định hiện nay đôi khi là mọt kẽ hở để một số doanh nghiệp lợi dụng bòn rút ngân sách. Vì vậy yêu cầu quản lý khoản thuế này là vô cùng cần thiết và đòi hỏi phải đƣợc theo dõi thƣờng xuyên, chặt chẽ và phải thực sự khách quan. - Quản lý số thuế GTGT phải nộp Ngân sách: đây là nguồn thu thƣờng xuyên của Ngân sách cho nên việc quản lý nguồn thu này là đƣơng nhiên và hêt sức cần thiết. 2.Nhiệm vụ kế toán thuế GTGT 2.1. Mô tả công việc nhân viên kế toán thuế nói chung 2.1.1. Trách nhiệm - Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 16
  17. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. - Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu - Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp của thuế GTGT đầu ra của toàn Công ty, phân loại theo thuế suất. - Hàng tháng lập Báo cáo tổng hợp của thuế GTGT đầu vào của toàn Công ty theo tỷ lệ phân bổ đầu ra đƣợc khấu trừ. - Theo dõi báo cáo tình hình nộp Ngân sách, tồn đọng Ngân sách, hoàn thuế của Công ty. - Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán. - Lập hồ sơ ƣu đãi đối với dự án đầu tƣ mới, đăng kí phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh. - Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh. - Lập báo cáo tổng hợp thuế khi theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất, đơn vị cơ sở). - Kiểm tra hóa đơn đầu vào (sử dụng đèn cực tím) đánh số thứ tự để dễ truy tìm, phát hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan. - Hàng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở, toàn Công ty. - Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo Cục thuế. - Lập bảng kê danh sách lƣu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian, thứ tự số quyển không để hƣ hỏng, thất thoát. - Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế kịp thời khi có phát sinh. - Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn thông báo các nghiệp vụ quy định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để cơ sở biết thực hiện. - Lập kế hoạch thuế GTGT, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 17
  18. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật. - Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn (mở sổ giao và kí nhận). - Theo dõi tình hình giao nhận hóa đơn của các đơn vị cơ sở. - Hàng tháng, quý, năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kì. - Cập nhật và lập giấy báo công nợ của các đơn vị cơ sở. 2.1.2. Quyền hạn - Đề xuất hƣớng xử lý các trƣờng hợp hóa đơn cần điều chỉnh hoặc thanh hủy theo quy định của Luật thuế hiện hành. - Nhận xét, đánh giá khi có chênh lệch số liệu giữa báo cáo thuế và quyết toán. - Hƣớng dẫn kế toán cơ sở thực hiện việc kê khai báo cáo thuế theo đúng quy định. - Các công việc khác có liên quan đến thuế. 2.1.3. Mối liên hệ công tác - Trực thuộc Phòng kế toán Công ty: nhận sự chỉ đạo, phân công, điều hành trực tiếp của phụ trách phòng. - Khi cung cấp số liệu liên quan đến nghiệp vụ do mình phụ trách đều phải có sự đồng ý của Ban giám đốc hoặc Kế toán trƣởng. - Quan hệ với các Đơn vị nội bộ thuộc Công ty trong phạm vi trách nhiệm của mình đảm nhiệm để hoàn thành tốt công tác. - Nhận hoặc trao đổi thông tin với kế toán cơ sở nội bộ. 2.2. Nhệm vụ của kế toán thuế GTGT nói riêng - Thứ nhất: theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong tháng. Việc theo dõi 2 khoản thuế này đều phải căn cứ vào hóa đơn GTGT. - Thứ hai: lập bảng kê thuế hàng tháng bao gồm: + Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào. + Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. Căn cứ để lập các bảng kê trên là hóa đơn GTGT. - Thứ ba: Kê khai thuế phải nộp hàng tháng. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 18
  19. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Hàng tháng, kế toán tổng hợp số thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra, xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc chƣa đƣợc khấu trừ, trên cơ sở đó lập tờ khai thuế GTGT, kèm với bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra để nộp cho cơ quan thuế. - Thứ tƣ: vào sổ kế toán và lập báo cáo kế toán thuế Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra và các chứng từ gốc khác nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có để vào các sổ chi tiết tài khoản 133, 3331, đến cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ chi tiết để lên sổ cái tài khoản 133, 3331 hoặc tổng hợp số liệu trên sổ tổng hợp rồi lên sổ cái. Số liệu trên sổ cái đƣợc sử dụng để lên báo cáo thuế hàng năm. Trên đây là toàn bộ nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT, tuy nhiên trên thực tế kế toán thuế GTGT còn phải làm nhiều nhiệm vụ khác nhƣ: lập giấy xin chi tiền ngân hàng để nộp thuế, lập các báo cáo nội bộ để gửi Ban giám đốc Cho dù phải thực hiện toàn bộ công việc kế toán thuế GTGT hoặc chỉ làm một phần trong đó thì yêu cầu mỗi cán bộ kế toán phải có một trình độ chuyên môn vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, khách quan, trung thực bởi vì kế toán thuế GTGT rất khó nhƣng cũng rất dễ, đòi hỏi cán bộ kế toán thuế phải biết dung hòa giữa chế độ và quy định của nhà nƣớc với yêu cầu của chủ doanh nghiệp. VI. PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Chứng từ kế toán Các chứng từ đƣợc sử dụng trong kế toán thuế GTGT gồm có: - Hóa đơn GTGT. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Tờ khai thuế GTGT. - Quyết toán thuế GTGT - Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 19
  20. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Các hóa đơn, chứng từ trên đều có mẫu thống nhất của Bộ tài chính, tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn có thể đăng kí với cơ quan thuế để tự in hóa đơn theo mẫu của riêng mình cho phù hợp với hoạt động của đơn vị, các hóa đơn mà doanh nghiệp tự in gọi là hóa đơn đặc thù, không một doanh nghiệp nào giống doanh nghiệp nào. 2. Tài khoản kế toán Kế toán thuế GTGT đƣợc phản ánh trên tài khoản 133 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” và tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp”. Kết cấu của 2 tài khoản này nhƣ sau: 2.1. Tài khoản 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ * Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ. Kết cấu: Nợ TK 133 Có Số phát sinh tăng: số thuế GTGT Số phát sinh giảm: số thuế GTGT đầu vào dƣợc khấu trừ tăng trong kỳ đầu vào đƣợc khấu trừ giảm trong kỳ: - Khấu trừ thuế GTGT - Hoàn thuế GTGT - Phân bổ thuế GTGT SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ đến cuối kỳ. TK 133 có 2 tài khoản cấp II: - TK 1331- Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hóa dịch vụ mua ngoài dùng cho Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 20
  21. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - TK 1332- Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của TSCĐ: phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ khi mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. * Nguyên tắc hạch toán: - TK 133 chỉ đƣợc sử dụng cho đơn vị nộp thuế GTGt theo phƣơng pháp khấu trừ. - Vật tƣ, hàng hóa, tài sản mua vào sử dụng đồng thời cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ đƣợc phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ vào TK 133 đối với vật tƣ, hàng hóa mua vào để sử dụng cho hoạt động chịu thuế GTGT. Trong trƣờng hợp không bóc tách đƣợc giá trị vật tƣ, hàng hóa sử dụng cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế thì toàn bộ thuế GTGT đầu vào vẫn đƣợc phản ánh vào TK 133, cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu bán hàng. Phần thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc phân bổ vào giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm đã đƣợc tiêu thụ hết) hoặc phản ánh vào TK 1421 “Chi phí trả trƣớc”. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì đƣợc kê khai, khấu trừ với thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại khấu trừ tiếp theo ở kỳ sau. Nếu sau 3 kỳ liên tiếp không khấu trừ hết thì Ngân sách sẽ hoàn thuế. - Nếu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn GTGT theo quy định hoặc có hóa đơn nhƣng không ghi rõ thuế GTGT hoặc hóa đơn không hợp lệ thì không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 2.2. Tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp. * Nội dung: dùng để phản ánh số thuế GTGt đầu ra, thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp. Kết cấu: Nợ TK 3331 Có Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 21
  22. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Số phát sinh giảm: khấu trừ thuế Số phát sinh tăng: số thuế GTGT GTGT: tăng phải nộp trong kỳ - Thuế GTGT đƣợc miễn giảm. - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN. - Số thuế GTGT SDCK: Số thuế GTGT đã nộp thừa SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN đến cuối kỳ TK 3331 có 2 tài khoản cấp III: - TK 33311- Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - TK 33312- THuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. * Nguyên tắc hạch toán: Doanh nghiệp chủ động tính thuế, kê khai thuế phải nộp hàng tháng và nộp thuế đúng thời gian quy định theo thông báo cảu cơ quan thuế. 3. Trình tự kế toán: 3.1. Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ a. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào đƣợc thể hiện trên sơ đồ sau: (6) 333 (12) 133 (5) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 22
  23. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô (1) 111,112,141, (4) 152,153,156 (2) 621,622.627,641,642,811 (3) Ghi chú: (1): Thuế GTGT đầu vào (2): Trị giá mua chƣa có thuế của vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ nhập kho (3): Trị giá mua chƣa có thuế của vật tƣ, hàng hóa đƣa vào sử dụng ngay (4): Tổng giá thanh toán (5): Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp đƣợc khấu trừ (6): Thuế GTGT đƣợc giảm trừ hoặc đƣợc hoàn trả đã nhận b. Hạch toán thuế GTGT đầu ra Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra đƣợc thể hiện trên sơ đồ sau: 511,512,338(7) 111,112,131 Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 23
  24. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô (1) 711,515 (2) 3331(1) 133 (3) (5) (6) (7) Ghi chú: (1): Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. (2): Thu nhập khác, doanh thu hoạt động tài chính. (3): Thuế GTGT đầu ra. (4): Tổng giá thanh toán. (5): Khấu trừ thuế GTGT. (6): Thuế GTGT giảm trừ đã hoàn trả. (7): Nộp thuế GTGT vào ngân sách. 3.2. Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Quá trình hạch toán vẫn thực hiện nhƣ đối với nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nhƣng trong quá trình hạch toán không xuất hiện tài khoản 133 và 33311. Do đó giá trị hàng hóa phản ánh trên các tài khoản 156, 151, 157, 511, 512, 515, 711 là giá đã có thuế GTGT. Cuối kỳ sau khi hạch toán số thuế phải nộp, kế toán hạch toán theo sơ đồ sau: 111,112 3331 511 Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 24
  25. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Nộp thuế Thuế GTGT phải GTGT nộp đối với Hoạt động SXKD vào 515 NSNN Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động TC 711 Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác 4. Tổ chức sổ kế toán Theo mỗi hình thức kế toán khác nhau, sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thuế GTGT cũng khác nhau. Quy trình ghi sổ diễn ra nhƣ sau: Chú ý: Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu (đối với hàng hóa nhập khẩu), chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật (trƣờng hợp nộp hộ thuế cho tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài nhƣng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 25
  26. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU VÀO 152,153,154,156,211,217 241,611,631,632,642 133 33311 Thuế GTGT Thuế đầu vào phát GTGT sinh đã đƣợc khấu trừ 142,242,154 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ Khi mua vật tƣ, hàng hóa, dịch 111,112,331 vụ, TSCĐ 111,112 Thuế GTGT đƣợc hoàn lại 33312 Thuế GTGT Khi nhập khẩu Thuế GTGT của của hàng nhập hàng hóa, vật hàng mua trả khẩu phải nộp tƣ, TSCĐ lại,giảm giá,đƣợc chiết khấu NSNN nếu thƣơng mại đƣợc khấu trừ 152,153,211 Hàng mua trả lại ngƣời bán hoặc giảm giá Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 26
  27. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO Kế toán thuế GTGT đầu vào của vật tƣ, hàng hóa mua nội địa: 111,112,331 1331 33311 Thuế Thuế GTGT GTGT đầu đầu vào của vào TSCĐ đã đƣợc khấu trừ 152,153,156,611 Tổng giá Giá mua thanh toán không có thuế Nếu nhập GTGT kho 142,242,241,154,642 Nếu đƣa ngay vào sử dụng Kế toán thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ mua ngoài: 111,112,141,331 1331 Thuế GTGT đầu vào 152,153,156,611 Tổng giá Giá mua thanh toán không có thuế Nếu lao vụ, dịch vụ mua GTGT ngoài liên quan đến hàng hóa,vật tƣ mua vào nhập kho 154.631,642,811 Tính trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 27
  28. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO CỦA TSCĐ ĐẦU TƢ, MUA SẮM SỬA CHỮA: 33312 1332 33311 Thuế GTGT Thuế GTGT của TSCĐ đầu vào của nhập khẩu TSCĐ đã đƣợc (nếu đƣợc khấu trừ) khấu trừ 111,112,141,33 1,341 111,112 Thuế GTGT Tổng Thuế GTGT giá đầu vào đã thanh đƣợc hoàn toán 2411 211 TSCĐ mua Giá mua không về có thuế GTGT phải qua lắp đặt Nếu TSCĐ mua về đƣa ngay vào sử dụng 2412,2413 Chi phí đầu TSCĐ do tƣ XDCB XDCB hoàn thành bàn SCL TSCĐ phát sinh giao đƣ vào sử dụng 142,242,335,154 ,642 Kết chuyển chi phí SCL TSCD hoàn thành Trƣờng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn GTGT hoặc có hóa đơn GTGT nhƣng không đúng quy định của pháp luật thì doanh nghiệp không đƣợc tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào nhƣ: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trƣờng hợp hàng hóa, dịch vụ đặc thù), không ghi hoặc ghi không đúng mã số thuế, Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 28
  29. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô hóa đơn bị giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống, hóa đơn ghi giá trị không đúng thực tế của hàng hóa, dịch vụ mua bán trao đổi. 1331 3331 Khấu trừ thuế GTGT 111,112 Thuế GTGT đƣợc hoàn Thuế GTGT phải nộp 711 Thuế GTGT miễn giảm đƣợc nhà nƣớc hoàn lại bằng tiền Thuế GTGT đƣợc miễn giảm trừ vào số thuế phải nộp Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 29
  30. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐÃ ĐƢỢC KHẤU TRỪ VÀ KHÔNG ĐƢỢC KHẤU TRỪ 111,112,331 133 33311 Tổng giá Thuế GTGT Thuế GTGT đầu thanh toán đầu vào vào đã đƣợc khấu trừ trong kỳ 142,242,154, 631,642 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ 152,153,154,156, 632,642,811 Giá mua không có thuế GTGT Lƣu ý: thuế GTGT đầu vào của vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ mua về dùng đồng thời cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, nhƣng doanh nghiệp không hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. Trƣờng hợp này thuế GTGT đƣợc khấu trừ theo tỷ lệ giữa doanh thu, dịch vụ chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Thuế GTGT không đƣợc khấu trừ đƣợc phản ánh vào các tài khoản liên quan tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể: thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ ghi nợ TK 632/ có TK 133 , phát sinh lớn phải phân bổ dần: ghi nợ TK 142, 242/ ghi có TK 133 Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 30
  31. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƢỢC HOÀN 152,153,154,156,211,142 242,241,631,632,642 133 (1331,1332) Thuế GTGT đầu vào phát sinh 111,112 ,131 111,112 Mua vật tƣ, Thuế GTGT hàng hóa, đã đƣợc Ngân TSCĐ trong nƣớc sách hoàn lại bằng tiền 33312 Thuế GTGT Nhập khẩu vật của hàng nhập tƣ, hàng hóa, TSCĐ khẩu phải nộp NSNN đƣợc khấu trừ Chú ý: 1. Thuế GTGT đƣợc hoàn khi đã nhận đƣợc tiền của NSNN, ghi nợ TK 111, 112/ có TK 133. 2. Doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ đƣợc phếp hoàn thuế trong các trƣờng hợp sau: - Doanh nghiệp trong 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt theo quý của năm dƣơng lịch cũng nhƣ niên độ kế toán) có số thuế đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết. Trƣờng hợp này áp dụng cho cả doanh nghiệp có đầu tƣ mới, đầu tƣ chiều sâu. - Doanh nghiệp trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nếu có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chƣa đƣợc khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì đƣợc xét hoàn thuế theo tháng. Doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tƣợng hoàn thuế thuế GTGT phải đủ các điều kiện, thủ tục theo quy định. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 31
  32. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô 3. Doanh nghiệp đầu tƣ mới đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ đang trong giai đoạn đầu tƣ, chƣa đi vào hoạt động phát sinh thuế đầu ra. Và thời gian đầu tƣ từ một năm trở lên thì doanh nghiệp vẫn phải lập tờ khai thuế hàng tháng và đƣợc xét hoàn thuế đầu vào theo từng năm dƣơng lịch. Số thuế GTGT đầu vào của tài sản đầu tƣ đƣợc hoàn có giá trị lớn từ 200 triệu đồng trở lên thì đƣợc xét hoàn thuế theo từng quý (3 tháng liên tục không phân biệt theo năm). KẾ TOÁN THUẾ GTGT CỦA HÀNG MUA TRẢ LẠI, ĐƢỢC GIẢM GIÁ HOẶC ĐƢỢC CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI 111,112,331 152,153,156,211,217,611 Tổng giá Giá mua chƣa có Giá trị hàng mua trả lại, đƣợc giảm thanh toán thuế GTGT giá hoặc đƣợc chiết khấu thƣơng mại 133 Thuế GTGT Thuế GTGT của hàng mua trả lại. đầu vào đƣợc giảm giá, đƣợc chiết khấu thƣơng mại Khi hàng mua trả lại cho ngƣời bán Đƣợc giảm giá hàng mua, đƣợc chiết khấu thƣơng mại Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 32
  33. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO CỦA VẬT TƢ, HÀNG HÓA, TSCĐ MUA VÀO BỊ TỔN THẤT 133 111,334,338 Thuế GTGT của vật tƣ, Số thu bồi hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thƣờng thiên tai 632 Hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, mất trộm đã xác Nếu đƣợc định đƣợc tổ chức cá nhân có trách nhiệm phải Tính vào bồi thƣờng chi phí Chú ý: thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, vật tƣ, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoan, tai nạn bất ngờ, bị mất trộm, nếu xác định đƣợc tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bồi thƣờng thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này đƣợc tính vào giá trị hàng hóa tổn thất phải bồi thƣờng không đƣợc khấu trừ. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 33
  34. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU RA 511,515 111,112,131 Doanh thu không có Tổng giá thuế GTGT thanh toán 3311 Thuế GTGT đầu ra 711 Thu nhập khác không có thuế GTGT KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU RA CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHỊU THUẾ TTĐB Ở KHÂU SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG NƢỚC PHẢI NỘP NSNN: 3332 511 111,112,131 Thuế Giá bán có Doanh thu Tổng TTĐB thuế TTĐB bán hàng, giá phải nộp nhƣng chƣa cung cấp thanh trong kỳ có thuế dịch vụ toán GTGT phát sinh 33311 Thuế GTGT đầu ra Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 34
  35. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Chú ý: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhƣng chƣa có thuế GTGT. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc là giá bán của doanh nghiệp chƣa có thuế TTĐB và chƣa có thuế GTGT. Giá TTĐB đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp chƣa có thuế TTĐB và thuế GTGT KẾ TOÁN THUẾ GTGT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 111,112,131 33311 Tổng số tiền Thuế GTGT phải trả lại đầu ra cho ngƣời mua 5212 Doanh thu không có thuế GTGT 511 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Chú ý: Khi mua hàng hóa, ngƣời bán đã xuất hóa đơn, ngƣời mua đã nhận hàng nhƣng sau đó ngƣời mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lƣợng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho ngƣời bán, ngƣời mua phải lập hóa đơn, trên hóa đơn hàng hóa trả lại ngƣời bán do không đúng quy cách chất lƣợng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 35
  36. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Nếu ngƣời mua là đối tƣợng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên bán phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản nêu rõ loại hàng hóa, số lƣợng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGt theo hóa đơn bán hàng, lý do trả hàng kèm theo hóa đơn trả cho bên bán. Biên bản này đƣợc lƣu giữ cùng với hóa đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, thuế GTGT của bên bán. Nếu ngƣời mua đã xuất hàng và lập hóa đơn, ngƣời mua chƣa nhận hàng nhƣng phát hiện hàng hóa không đúng quy cách chất lƣợng yêu cầu trả lại toàn bộ hoặc một phần hàng hóa, khi trả lại hàng bên mua, bên bán phải lập biên bản ghi rõ hàng hóa, số lƣợng, giá trị chƣa có thuế GTGT, tiền thuế GTGT, lý do trả hàng theo hóa đơn bán hnagf đồng thời kèm theo hóa đơn để gửi trả bên bán để bên bán lập lại hóa đơn GTGT cho số lƣợng hàng hóa đã nhận và làm căn cứ bên bán điều chỉnh doanh số và thuế GTGt đầu ra. Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp trực tiếp, khi phát sinh hàng bán bị trả lại ghi: Nợ TK 5212/ có TK 111,112,131 (theo doanh thu bán hàng bị trả lại có cả thuế GTGT). Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 36
  37. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI VÀ GIAM GIÁ HÀNG BÁN 1. Chiết khấu thƣơng mại 111,112,131 33311 Số tiền chiết khấu Thuế GTGT thƣơng mại cho đầu ra (nếu có) ngƣời bán 5211 Doanh thu không có thuế GTGT 2. Giảm giá hàng bán 111,112,131 33311 Số tiền Thuế giảm giá GTGT cho ngƣời đầu ra bán 5213 511 Doanh thu Cuối kỳ, kết chuyển số giảm không có thuế giá hàng bán phát GTGT inh trong kỳ Chú ý: Hàng hóa, dịch vụ có giảm giá ghi trên hóa đơn thì trên hóa đơn phải ghi rõ: tỷ lệ % hoặc mức giảm giá, giá bán chƣa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lƣợng, doanh số hàng bán, dịch vụ thực tế đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của hàng hóa đã bán đƣợc tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối kỳ hoặc kỳ tiếp sau. Trên hóa đơn phải ghi rõ số hóa đơn và số tiền đƣợc Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 37
  38. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô giảm giá. Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng hóa thì cơ sở kinh doanh lập phiếu chi tiền chi khách hàng đúng quy định. Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và lập hóa đơn do hàng hóa và dịch vụ không đảm bảo chất lƣợng quy cách phải điều chỉnh (tăng, giảm) giá bán thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ số lƣợng, quy cách hàng hóa, mƣc giá tăng giảm theo hóa đơn bán hàng, lý do tăng giảm, đồng thời bên lập hóa đơn điều chỉnh mức giá đƣợc điều chỉnh. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM HÀNG HÓA DÙNG ĐỂ TRAO ĐỔI Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp khấu trừ 1. Trƣờng hợp xuất thành phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT trao đổi lấy TSCĐ, vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự để dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. a. Trị giá hàng xuất kho đƣa đi đổi 155,156 632 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 611,631 Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 38
  39. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô b. Đồng thời ghi 152,153,156,21 511 131 1,611 Doanh thu hàng Trị giá hàng nhận bán đƣa đi đổi đƣa đi đổi (giá chƣa có thuế chƣa có thuế GTGT GTGT) 33311 133 Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào ra 111,112 Số tiền đã thu thêm Số tiền đã trả thêm 2. Trƣờng hợp xuất thành phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT trao đổi lấy TSCĐ, vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự để dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT a. Trị giá hàng xuất kho đƣa đi đổi 155,156 632 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 611,631 Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 39
  40. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô b. Đồng thời ghi: 152,153,156,211, 511 131 611 Thu bán hàng Trị giá hàng nhập đƣa đi trao đổi kho do trao đổi (đã có thuế (đã có thuế GTGT) GTGT) 111,112 Số tiền đã trá thêm Số tiền đã thu thêm Chú ý: Khi xuất hàng trao đổi phải lập hóa đơn bán hàng thông thƣờng Doanh thu hàng đƣa đi đổi bao gồm cả thuế GTGT đầu ra: trị giá hàng nhận đƣợc do trao đổi bao gồm cả thuế GTGT đầu vào. KẾ TOÁN THUẾ GTGT DỊCH VỤ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG TÀI SẢN Trƣờng hợp cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tƣ (gọi chung là cho thuê hoạt động tài sản), thu tiền trƣớc cho thuê nhiều kỳ, doanh thu của kỳ kế toán đƣợc xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho số kỳ thu tiền trƣớc cho thuê hoạt động tài sản. Trong đó, doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phản ánh vào bên có TK 5113 (doanh thu cung cấp dịch vụ), doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ phản ánh vào bên có TK 5118 (doanh thu khác). Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 40
  41. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô 511(5113,5118) 3387 111,112 Định kỳ tính và Doanh thu Tổng kc doanh thu cho nhận trƣớc số tiền thuê hoạt động tài chƣa có thuế thực sản (từng kỳ) GTGT nhận Trả lại doanh thu nhận trƣớc 33311 Thuế GTGT của Thuế GTGt dịch vụ cho thuê tính trên tài sản không thực doanh thu hiện nhận trƣớc chƣa có thuế GTGT Số tiền phải trả lại khách hàng vì hợp đồng cho thuê không đƣợc thực hiện KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NỘI BỘ, KHUYẾN MẠI, QUẢNG CÁO 1. Trƣờng hợp sản phẩm hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ xuất kho để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phuwong pháp khấu trừ. a. Phản ánh giá trị hàng xuất kho tiêu dùng nội bộ 155,156 632 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 611,631 Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 41
  42. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô b.Đồng thời ghi doanh thu bán hàng nội bộ 511- chi tiết doanh thu nội bộ 154,642 Doanh thu bán hàng nội bộ (ghi theo chi phí sản xuất hoặ giá vốn của hàng bán tiêu dùng nội bộ) 211 Nếu dùng sản phẩm sản xuất ra làm TSCĐ Chú ý: Đối với sản phẩm hàng hóa, xuất để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo để phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh nghiệp phải lập hóa đơn GTGt, trên hóa đơn GTGT ghi rõ là hàng tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh hay khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, doanh nghiệp dùng hóa đơn để làm chứng từ thanh toán. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với sản phẩm doanh nghiệp làm ra dùng để trang bị thƣởng cho ngƣời lao động đƣợc xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa cùng loại hoặ tƣơng đƣơng tại thời điểm trang bị hoăc thƣởng cho ngƣời lao động Đối với hàng, hóa dịch vụ do doanh nghiệp làm ra dùng để phục vụ cho qúa trình SXKD 2. Trƣờng hợp xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ đƣợc dùng để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì phải tính thuế GTGT đầu ra. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 42
  43. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô a. Phản ánh giá trị hàng xuất kho để tiêu thụ nội bộ 155,156 632 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 611,631 Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ b. Đồng thời ghi doanh thu bán hàng nội bộ 511 154,211,642 Doanh thu ghi ghi theo chi phí sản theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc xuất sản phẩm giá vốn hàng hóa + hoặc giá vốn của thuế GTGT của hàng hóa tiêu hàng hóa tiêu dùng dùng nội bộ nội bộ 33311 Thuế GTGT đầu ra KÉ TOÁN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐỂ BIẾU TẶNG Trƣờng hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ để biếu tặng các đơn vị, các nhân bên ngoài đƣợc trang trải bằng quỹ khen thƣởng phúc lợi thì số thuế GTGT đầu ra phải nộp NSNN không đƣợc khấu trừ. 1. Phản ánh giá trị hàng xuất kho để biếu tặng 155,156 632 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 611,631 Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 43
  44. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô 2. Đồng thời ghi doanh thu bán hàng: 511 431 Doanh thu Đơn vị áp dụng phƣơng Tổng giá không có phap khấu trừ thanh toán thuế 3331 Thuế GTGT đầu ra Doanh thu Đơn vị áp dụng phƣơng Tổng giá có thuế pháp trực tiếp thanh toán GTGT Chú ý: Khi doanh nghiệp xuất sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng cho đơn vị, các nhân bên ngoài bằng quỹ khên thƣởng phúc lợi phải lập hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT nhƣ hóa đơn xuất bán hàng cho khách hàng. Giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa xuất để biếu tặng đƣợc xác định theo giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 44
  45. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHỊU THUẾ GTGT ĐỂ TRANG BỊ, THƢỞNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG 1. Phản ánh giá hàng xuất kho để trang bị, thƣởng cho ngƣời lao động 155,156 632 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 611,631 Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 2. Đồng thời ghi doanh thu bán hàng 511 334 Doanh thu Đơn vị áp dụng phƣơng Tổng giá không có phap khấu trừ thanh toán thuế 3331 Thuế GTGT đầu ra Doanh thu Đơn vị áp dụng phƣơng Tổng giá có thuế pháp trực tiếp thanh toán GTGT Chú ý: Giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa xuất để trang bị, thƣởng cho ngƣời lao động đƣơc xác định theo giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 45
  46. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với sản phẩm hàng hóa xuất để trang bị, thƣởng cho ngƣời lao động đƣợc xác định là tiền để bán sản phẩm, hàng hóa cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại cùng thời điểm trang bị, thƣởng cho ngƣời lao động Khi xuất sản phẩm hàng hóa để trang bị, thƣởng cho ngƣời lao động, đơn vị phải lập hóa đơn GTGT, hóa đơn phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT nhƣ hóa đơn xuất bán hàng cho khách hàng. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 46
  47. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN TỔNG HỢP THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA PHẢI NỘP NSNN 133 33311 111,112,131 Thuế GTGT đã đƣợc Thuế GTGT đầu ra khấu trừ 511,515 111,112,131 Thuế GTGT của hàng Doanh thu bán hàng và Tổng giá bán trả lại, giảm giá doanh thu hoạt động tài thanh toán hàng bán, chiết khấu chính phát sinh thƣơng mại 521 Thuế GTGT đã nộp Thu nhập khác phát Giá thanh NSNN sinh toán 711 711 Thuế GTGT phải nộp đƣợc giảm Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 47
  48. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN THUẾ GTGT PHẢI NỘP Ở DOANH NGHIỆP NỘP THUẾ GTGT TÍNH THEO PHƢƠNG PHÁP TRỰC TIẾP Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, cuối kì số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp ghi: 111,11 2 3331 511 Thuế GTGT phải nộp đối với hợp đồng SXKD Nộp thuế GTGT vào 515 NSNN Thuế GTGT phải nộp đối với hợp đồng tài chính 711 Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác Chú ý: Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, khi bán hàng phải lập hóa đơn bán hàng thông thƣờng, không sử dụng TK 133 và cuối tháng mới phản ánh số thuế GTGT phải nộp. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 48
  49. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô KẾ TOÁN THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU PHẢI NỘP NSNN 111,112,311 1388 331 152,153,156,211,611 Khi mở L/C K/c số tiền L/C trả Phải trả ngƣời ngƣời bán bán về giá tri hàng mua NK 333 Khi nộp thuế NK vào NSNN Thuế NK phải nộp vào NSNN (nếu có) 33312 Thuế GTGT hàng NK phải nộp NSNN Khi nộp thuế GTGT hàng NK vào NSNN 133 33311 Thuế GTGT hàng Thuế GTGT NK phải nộp hàng nhập khẩu NSNN (nếu đƣợc đã đƣợc khấu trừ khấu trừ) Chú ý: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là giá NK tai cửa khẩu + Thuế NK Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 49
  50. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô 2. Đối với hàng NK thuộc đối tƣợng đồng thời chịu 3 loại thuế: thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT 331 152,153,156,211,611 Phải trả ngƣời bán về giá trị hàng NK 3333 Thuế NK nộp NSNN 3332 Thuế TTĐB của hàng NK phải nộp NSNN 33312 Thuế GTGT của hàng NK phải nộp NSNN (nếu không đƣợc khấu trừ) 133 Thuế GTGT của hàng NK phải nộp NSNN (nếu không đƣợc khấu trừ) 1331 3331 Khấu trừ thuế GTGT 111,112 Thuế GTGT Thuế GTGT đƣợc hoàn phải nộp 711 Thuế GTGT miễn giảm đƣợc nhà nƣớc hoàn lại bằng tiền Thuế GTGT đƣợc miễn giảm trừ vào thuế phải nộp Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 50
  51. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Việt Xô Tên công ty : Công ty cổ phần Việt Xô Tên giao dịch : Vietxo jiont stock company Tên viết tắt: Vietxoco Trực thuộc : Công ty XNK Rau quả I Hà Nội Trụ sở : Số I Bến Bính-Phƣờng Minh Khai- Quận Hồng Bàng -Thành phố Hải Phòng. ĐT : 031 3842 246; 031 3841 073 Fax : 031 3842 246 Nhà máy lạnh hữu nghị Việt Xô đƣợc xây dựng và đi vào sản xuất từ năm 1975. Nhiệm vụ chủ yếu là kho đông lạnh thực phẩm và làm mát rau quả phục vụ xuất khẩu của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Công ty Cổ phần Vịêt Xô là một doanh nghiệp đƣợc hình thành từ việc cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nƣớc Nhà máy lạnh hữu nghị Việt Xô thuộc công ty XNK Rau quả I Hà Nội theo Quyết định số 3813/QĐ/BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày 1/1/2003 Vốn điều lệ đƣợc các cổ đông đóng góp băng tiền Việt Nam tại thời điểm hiện nay là 3.600.000.000đồng (ba tỷ sáu trăm triệu đồng). Trong đó Tài sản cố định : 1.072.671.056. Tài sản lƣu động: 2.527.328.944 Cơ cấu vốn theo sở hữu: Vốn sở hữu thuộc công ty cổ phần XNK Rau quả 1 là 1.200.000.000 đồng chiếm 33,33% Vốn sở hữu của các cổ đông là: 2.400.000.000 đồng, chiếm 66,67% 2.1.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý của Công ty Cổ phần Việt Xô Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 51
  52. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô 2.1.1.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh, Từ ngày chuyển sang công ty cổ phần Việt Xô đến nay công ty sản xuất kinh doanh các mặt hàng sau: - Chế biến lƣơng thực thực phẩm, nông sản, sức sản, lâm sản( trừ mặt hàng nhà nƣớc cấm). - Sản xuất nƣớc uống có cồn và không có cồn. - Kinh doanh nội đia và xuất nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp sản xuất và chế bến hoặc phục vụ cho sản xuất và chế bến của doanh nghiệp. - Kinh doanh kho lạnh kho mát, kho thƣờng. - Kinh doanh vận tải. - Kinh doanh cho thuê văn phòng, nhà làm việc, nhà hàng khách sạn dịch vụ du lịch. - Dịch vụ tiếp nhận hàng hóa qua kho cảng. - Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa thiết bị lạnh. 2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ Bộ máy quản lý Công ty cổ phần Việt Xô BAN GIÁM ĐỐC -GIÁM ĐỐC -PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kế toán tài vụ tổ Phòng kế hoạch nghiệp chức lao động tiền lƣơng vụ thị trƣờng. Tổ bảo vệ- Vệ sinh Tổ kho điện nƣớc môi trƣờng Tổ dịch vụ Phân xưởng Phân xƣởng chế điện nƣớc Aga biến rau củ quả Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 52
  53. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Nhiệm vụ của từng phòng ban 1.Ban giám đốc Quản lý toàn bộ mọi hoạt động của công ty, soạn thảo công bố chính sách, chiến lƣợc, chịu trách nhiệm cao nhất đối với chất lƣợng sản phẩm, phân công trách nhiệm quyền hạn cho các cán bộ lãnh đạo từ cấp truởng phòng trở lên, sắp xếp, bố trí cán bộ, tổ chức sản xuất theo yêu cầu của hệ thống chất lƣợng. Tổ chức chỉ đạo, phê duyệt các báo cáo, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm. 2.Phòng kế toán - tổ chức lao động - tiền lương. - Tập hợp các chứng từ phát sinh để vào sổ kế toán kịp thời, chính xác đúng quy định hiện hành. Từ đó tham mƣu cho giám đốc trong hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo đúng chế độ. - Quản lý công tác tài chính, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty dƣới hình thức tiền tệ, mua sắm vật tƣ, thiết bị, tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Báo cáo quyết toán tài chính quí, năm trình giám đốc phê duyệt và báo cáo các cơ quan chức năng có liên quan. - Thực hiện chi trả các khoản lƣơng và các chính sách khác đến tay ngƣời lao động. - Bảo vệ + an toàn lao động. - Vệ sinh môi trƣờng, cảnh quan. 3.Phòng kế hoạch - nghiệp vụ - thị trường. - Có nhiệm vụ tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng, xây dựng các hồ sơ dự thầu, đấu thầu,lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và các kế hoạch khác. - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh dài hạn, ngắn hạn, trung hạn, ý kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức theo dõi quá trình thi công trên các công trình.- Quản lý hệ thống kho tàng vật tƣ hàng hoá và sản phẩm của công ty, quản lý thiết bị sản xuất, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 53
  54. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Kinh doanh và phát triển thị trƣờng.- Đề ra tiêu chuẩn về chất lƣợng sản phẩm, vệ sinh công nghiệp và PCCC. - Xây dựng cơ bản. 4.Tổ dịch vụ điện nước - Xây dựng kế hoạch chủ động tìm việc dịch vụ lắp đặt, sửa chữa cơ điện lạnh ngoài công ty và hỗ trợ cơ điện lạnh của công ty. 5.Phân xưởng Aga, phân xưởng chế biến rau củ quả. - Lập kế hoạch sản xuất quí, năm cuả công ty. - Hợp tác cùng các phòng quản lí chủ động nhân lực, vật tƣ, nguyên vật liệu, thị trƣờng. - Đảm bảo chất lƣợng sản phẩm , an toàn 2.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Việt Xô. 2.1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Việt Xô đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh đƣợc tập trung tại phòng kế toán Công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hƣớng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phƣơng pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về thông tin tài chính của Công ty, từ đó tham mƣu cho ban giám đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đƣờng lối phát triển của Công ty. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 54
  55. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán tính giá thành, Kế toán tiền tiêu thụ và xác định lƣơng, thanh toán Thủ quỹ kết quả kinh doanh Bộ máy kế toán của công ty gồm có 4 ngƣời: 1 kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp và 3 kế toán viên. 1. Kế toán trưởng (Trưởng phòng tài chính kế toán ): Là ngƣời điều hành bộ máy kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về kế toán tài chính của đơn vị, có nhiệm vụ hƣớng dẫn, kiểm tra công tác kế toán của từng nhân viên, duyệt các chứng từ mua bán, chứng từ thu chi phát sinh.Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ từ việc chi chép ban đầu dến việc sử dụng sổ sách kế toán do bộ tài chính ban hành, quy định mối quan hệ phân công công tác trong bộ máy kế toán. Tổng hợp các số liệu kế toán trên cơ sở sổ sách do kế toán viên cung cấp và tiến hành lập báo cáo quyết toán, trực tiếp thông báo, cung cấp thông tin nhằm tƣ vấn cho giám đốc Công ty về vấn đề tài chính, kế toán của công ty. 2.Kế toán lương và thanh toán Căn cứ vào bảng chấm công của các phòng và căn cứ vào định mức hệ số lƣơng của các cán bộ công nhân viên để tính toán tiền lƣơng. Thanh toán các khoản lƣơng phụ cấp, cho cán bộ CNV, trích trả các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của công nhân theo chế độ. 3.Kế toán tính giá thành tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qủa kinh doanh: Phản ánh nhập-xuất-tồn kho nguyên vật liệu, tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ tính toán phân bổ các chi phí hợp lý phục vụ cho tính giá thành sản phẩm. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 55
  56. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Dựa trên thông báo về bán hàng do nhân viên bán hàng gửi lên, kế toán tiến hành vào sổ và theo dõi trên sổ kế toán liên quan đến bán hàng.Theo dõi phản ảnh chính xác kịp thời tình hình tiêu thụ thành phẩm, thực hiện đúng đủ các nghiệp vụ kế toán về tiêu thụ thành phẩm, lập báo cáo tiêu thụ, báo cáo kết quả kinh doanh. 4.Thủ quỹ: Theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số kiệu có tình hình biến động quỹ tiền mặt tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào các chứng từ gốc để vào sổ tiền mặt theo dõi thu chi phản ánh kịp thời, chính xác lƣợng tiền mặt hiện có trong công ty. Nhiệm vụ cấp phát tiền cân đối quỹ. 2.1.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Việt Xô. Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh thực tế, Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” - Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 - Dơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Theo hình thức sổ Nhật ký chung. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc đƣợc quy định cụ thể cho từng loại vật tƣ, hàng hóa. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. - Tính khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp khấu hao đều. - Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp giản đơn. - Phƣơng pháp tính thuế: Phƣơng pháp khấu trừ. Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm: + Sổ Nhật ký chung + Sổ cái các tài khoản + Các sổ kế toán chi tiết Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 56
  57. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Trình tự ghi sổ kế toán: Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Toàn bộ quá trình kế toán của Công ty đƣợc minh họa theo sơ đồ sau: Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng hợp toán chi tiết kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng kí chứng từ CHỨNG TÙ GHI SỔ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra - Hàng ngày, căn cứ vào Chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 57
  58. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và Số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết ( đƣợc lập từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết ) đƣợc dùng để lập BCTC. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ nợ và tổng số có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bàng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán. Hiện nay, Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban hành, có thể chia thành các loại chứng từ nhƣ sau: Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lƣơng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng, Giấy chứng nhận hƣởng BHXH, Danh sách ngƣời lao động huwongr trợ cấp BHXH, phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành, Hợp đồng giao khoán. Loại 2: Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm nghiệm, Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa. Loại 3: Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn thu mua hàng Loại 4: Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Biên bản kiểm kê quỹ. Loại 5: Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ. Tổ chức báo cáo kế toán của Công ty: Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 58
  59. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Trong niên độ kế toán của Công ty sử dụng các báo cáo kế toán sau: - Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01- DN) - Báo cáo kết quả HĐKD (mẫu số B02-DN) - Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN) 2.2. Thực trạng tình hình thực hiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty CP Việt Xô. 2.2.1. Các mức thuế suất đƣợc áp dụng: Mức thuế suất 10%: Đây là mức thuế suất đƣợc áp dụng chủ yếu với các mặt hàng của Công ty - Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào: Than cục, Zaven, Diesel - Đối với hàng hóa dịch vụ bán ra: Agar bột, Đồ hộp, dƣa chuột bao tử 2.2.2. Phƣơng pháp tính thuế. Công ty CP Việt Xô áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ do vậy Công ty thực hiện đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của nhà nƣớc. - Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT. Gồm 3 liên: Liên 1: Lƣu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01 GTGT. - Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra theo mẫu quy định của Bộ tài chính và các hóa đơn đặc thù khác. Số thuế GTGT phải nộp hàng kỳ của công ty đƣợc xác định theo công thức: Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu phải nộp đầu ra vào đƣợc khấu trừ Trong đó: a) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 59
  60. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó. b) Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. 2.2.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán thuế GTGT tại công ty. Để hạch toán thuế GTGT công ty sử dụng tài khoản 133 và tài khoản 3331 - TK 133: Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ TK 1331: Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ hàng hóa, dịch vụ - TK 3331: Thuế giá trị gia tăng TK 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Các loại sổ đƣợc sử dụng trong kế toán thuế GTGT gồm có: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái tài khoản: 133, 3331 - Bảng tổng hợp phát sinh tài khoản: 133, 3331 Sơ đồ hạch toán: Quy trình ghi sổ kế toán đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 60
  61. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Hóa đơn GTGT Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi tiết kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng kí chứng từ CHỨNG TÙ GHI SỔ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Số liệu để ghi vào sổ chi tiết tài khoản 133 và sổ chi tiết tài khoản 3331 là hóa đơn GTGT hoặc bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc bán ra. Hàng ngày tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh vào Chứng từ ghi sổ căn cứ vào chứng từ gốc, đồng thời từ các chứng từ gốc, Chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ chi tiết TK 133 và 3331. 2.2.4. Kế toán thuế GTGT đầu vào. Tài khoản sử dụng: TK 133 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” TK này sử dụng cho những đối tƣợng khấu trừ thuế, thuộc nhóm TK phải thu. TK 133 có 2 TK cấp 2: Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 61
  62. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô TK 1331 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ” TK 1332 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của TSCĐ” Một số chứng từ phản ánh một số nghiệp vụ chủ yếu của công ty liên quan đến thuế GTGt đầu vào gồm: - Hóa đơn GTGT do ngƣời bán cấp khi mua nguyên vật liệu dùng cho sản xuất. - Hóa đơn GTGT do ngƣời cung cấp dịch vụ vận chuyển giao khi thuê vận chuyển. - Hóa đơn dịch vụ viễn thông. - Hóa đơn tiền điện. - Hóa đơn GTGT và mẫu hóa đơn. * Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: - Ngày 13/10/2010: hóa đơn GTGT số 0070684 do Công ty CP Đông Á cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán nƣớc Zaven cho Công ty Cổ phần Việt Xô với giá trị chƣa thuế 7.626.000 đồng, thuế suất 10%. - Ngày 18/10/2010: hóa đơn GTGT số 0077077 do Công ty CP Tuấn Hà cung cấp. Nội dung hóa đơn là tiếp khách cho Công ty Cổ phần Việt Xô với giá trị chƣa thuế 1.080.000 đồng, thuế suất 10%. - Ngày 19/10/2010: hóa đơn GTGt số 0004298 do Công ty CP vận tải và dịch vụ Petrolimex cung cấp. Nội dung bán dầu diesel cho Công ty CP Việt Xô với giá trị chƣa thuế 2.590.910, thuế suất 10%. - Ngày 28/10/2010: hóa đơn GTGT số 0018938 do Xí nghiệp chế biến KD than Huy Hoàng cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán than cục cho công ty Cổ phần Việt Xô với giá trị chƣa thuế 31.824.000, thuế suất 10%. - Ngày 29/10/2010: hóa đơn GTGT số 0049646 do Công ty TNHH Dƣơng Thảo cung cấp. Nội dung bán ga F22 cho Công ty CP Việt Xô với giá trị chƣa thuế 950.000, thuế suất 10%. Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 62
  63. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DL/2010B Liên 2 Giao ngƣời mua 0070684 Ngày 13 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Đông Á Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 2 6 0 0 2 8 3 2 4 0 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CPViệt Xô Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 1 Nƣớc zavel Kg 6000 1.271 7.626.000 Cộng tiền hàng 7.626.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 762.600 Tổng cộng tiền thanh toán : 8.388.600 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu ba trăm tám mươi tám nghìn sáu trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 63
  64. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LG/2010B Liên 2 Giao ngƣời mua 0077077 Ngày 18 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Tuấn Hà Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 0 2 0 0 6 4 3 2 6 2 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CPViệt Xô Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 1 Tiếp khách 1.080.000 Cộng tiền hàng 1.080.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 108.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 1.188.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm tám mươi tám nghìn đồng Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 64
  65. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG MY/2010B Liên 2 Giao ngƣời mua 0004298 Ngày 19 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Vận tải và dịch vụ Petrolimex Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 0 2 0 0 4 1 2 6 9 9 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CPViệt Xô Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 1 Dầu diesel Lít 157,02 16.500 2.590.910 Cộng tiền hàng 2.590.910 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 259.091 Tổng cộng tiền thanh toán : 2.850.001 Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 65
  66. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm năm mươi nghìn không trăm linh một nghìn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EE/2010B Liên 2 Giao ngƣời mua 0018938 Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp chế biến KD than Huy Hoàng Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 0 2 0 0 4 4 8 4 5 5 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CPViệt Xô Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Trả chậm MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 1 Than cục Tấn 17,68 1.800.000 31.824.000 Cộng tiền hàng 31.824.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 3.182.400 Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 66
  67. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Tổng cộng tiền thanh toán : 35.006.400 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi năm triệu không trăm linh sáu nghìn bốn trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EE/2010B Liên 2 Giao ngƣời mua 0049646 Ngày 29 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dƣơng Thảo Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 0 2 0 1 0 7 4 4 6 7 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CPViệt Xô Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 67
  68. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô 1 Ga F22 Bình 1 950.000 950.000 Cộng tiền hàng 950.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 95.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 1.045.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu không trăm bốn mươi năm nghìn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Chứng từ ghi sổ Số: 02/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi Nợ Có chú A B C 1 D Cƣớc vận chuyển 152 111 4.920.000 VAT 10% 133 111 492.000 Tiếp khách 642 111 1.080.000 VAT 10% 133 111 108.000 Mua ac quy 152 111 1.318.181 Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 68
  69. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô VAT 10% 133 111 131.818 Mua dầu Diesel 152 111 2.590.910 VAT 10% 133 111 259.091 Mua dây súp bọc, đèn 152 111 1.160.000 tuýp VAT 10% 133 111 116.000 Mua ga F22 152 111 950.000 VAT 10% 133 111 95.000 Mua dầu Diesel 152 111 1.813.637 VAT 10% 133 111 181.364 Sửa xe 642 111 2.200.000 VAT 10% 133 111 220.000 . . . Cộng 668.849.385 Kèm theo chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Số: 04/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi Nợ Có chú A B C 1 D Mua nƣớc zavel 152 112 7.626,000 VAT 10% 133 112 762.600 . . . Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 69
  70. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Cộng 699.235.092 Kèm theo chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Số: 08/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi Nợ Có chú A B C 1 D Mua than cục 152 331 31.824.000 VAT 10% 133 331 3.182.400 . . . Cộng 253.993.009 Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 70
  71. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Kèm theo chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Số: 23/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi Nợ Có chú A B C 1 D K/c thuế GTGT đầu vào 3331 1331 58.743.863 đƣợc khấu trừ Cộng 58.743.863 Kèm theo chứng từ gốc Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 71
  72. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Từ ngày: 1/10/2010 đến 31/10/2010 Số dƣ đầu kỳ: 56.376.940 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối Số phát sinh Ngày Số ứng Nợ Có 5/10 ME/2010B CNCTCPTMĐT và chuyển giao công nghệ vạn tuế Chi tiếp khách 1111 122.636 0073504 10/10 LS/2010B CT TNHH TM Hà Thịnh Cƣớc vận chuyển 1111 140.000 0041914 18/10 LG/2010B CT CP Tuấn Hà Chi tiếp khách 1111 108.000 0077077 19/10 MY/2010B CT CP vận tải và Dịch vụ Pêtrolimex Mua dầu Diesel 1111 259.091 0004298 19/10 Me/2010B CT TNHH MTV Minh Bình Cƣớc vận chuyển 1111 492.000 0040685 29/10 EE/2010B CT TNHH Dƣơng Thảo Mua gar F22 1111 95.000 0049646 30/10 KX/2010B Xí nghiệp TM và KD tổng hợp Minh Tâm Mua Ắcquy 1111 131.818 0066139 31/10 NB/2010B CT CP vật liệu điện Thủy Hùng Mua dây súp bọc, đèn 1111 116.000 0092022 tuýp Cộng đối ứng TK 1111 2.436.721 13/10 DL/2010B CT CP Đông Á Mua nƣớc Zaven 1121 762.600 0070684 Cộng đối ứng TK 1121 762.600 28/10 EE/2010B Xí nghiệp chế biến KD than Huy Hoàng Than cục 331 3.182.400 0018938 Cộng đối ứng TK 331 3.182.400 31/10 PKT15 K/c bù trừ thuế GTGT đầu vào, đầu ra 3331 58.743.863 Tổng phát sinh nợ: 6.381.721 Tổng phát sinh có: 58.743.863 Số dƣ nợ cuối kỳ: 4.014.798 Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 72
  73. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô CÔNG TY CP VIỆT XÔ Mẫu số S02c2 - DN SỐ 1 BẾN BÍNH – MINH KHAI-HỒNG BÀNG – HẢI PHÕNG (Ban hành theo quyết định QĐ 15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC SỔ CÁI Tên TK: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Số hiệu: 133 Năm 2010 Từ ngày 01/10/2010 đến 31/10/2010 Ngày Chứng từ Diễn giải SH Số tiền tháng ghi sổ tài ghi Số Ngày khoản Nợ có sổ hiệu tháng đối ứng A B C D E 1 2 Số dƣ đầu kì 56.376.940 Số phát sinh trong kì 31/10 02/10 31/10 Cƣớc vận chuyển 111 492.000 Tiếp khách 111 108.000 Mua ac quy 111 131.818 Mua dầu Diesel 111 259.091 Mua dây súp bọc, đèn 111 116.000 tuýp Mua ga F22 111 95.000 Mua dầu Diesel 111 181.364 Sửa xe 111 220.000 Mua PLC racer plus 111 20.812 . . 31/10 23/10 31/10 Thuế GTGT đầu vào 3331 58.743.863 đƣợc khấu trừ Cộng số ps 6.381.721 58.743.863 Số dƣ cuối kì 4.014.798 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 73
  74. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Đối với hàng hóa, dịch vụ đơn vị mua của những tổ chức, cá nhân tự sản xuất, những sản phẩm mới qua sơ chế thông thƣờng sách, báo, tạp chí, những dịch vụ nhƣ: khám chữa bệnh, bảo hiểm, hoặc những hàng hóa, dịch vụ mua của những cơ sở nộp thuế GTGT theo phƣơng phấp trực tiếp thì doanh nghiệp không khấu trừ thuế đầu vào vì theo phần B mục III có quy định nhƣ sau: “Căn cứ để xác định số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào. Cơ sở kinh doanh không đƣợc tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trƣờng hợp hóa đơn GTGT không ghi đúng quy định của pháp luật”. Nhƣ vậy, khi mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn hoặc hóa đơn GTGT không hợp lệ hoặc không phải hó đơn GTGT thì không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Công ty cổ phần Việt Xô đã thực hiện đúng theo quy định của Bộ Tài chính trong việc kê khai, khấu trừ thuế đầu vào. Điều này không phải doanh nghiệp nào cũng làm đúng. 2.2.5. Kế toán thuế GTGT đầu ra. Tài khoản sử dụng: TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” Tài khoản này có thể có số dƣ Có hoặc số dƣ Nợ Số dƣ Có: Số thuế GTGT còn phải nộp. Số dƣ Nợ: Số thuế GTGT hiện nộp thừa. TK 3331 đƣợc quy định có 2 TK cấp 3: + 33311 “Thuế GTGT đầu ra” + 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” Chứng từ phản ánh nghiệp vụ chủ yếu của công ty liên quan đến thuế GTGT đầu ra là các hóa đơn GTGT do doanh nghiệp lập khi bán sản phẩm hàng hóa. Một số nghiệp vụ: - Ngày 4/10/2010: Hóa đơn GTGT số 0000076 do Công ty Cổ phần Việt Xô cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán bột agar cho Công ty TNHH Phan Trần, với giá trị chƣa thuế là 190.909.090, thuế suất 10% Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 74
  75. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô - Ngày 7/10/2010: Hóa đơn GTGT số 0000078 do Công ty Cổ phần Việt Xô cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán bột agar cho Công ty CP XNK rau quả I, với giá trị chƣa thuế là 400.000, thuế suất 10% - Ngày 14/10/2010: Hóa đơn GTGT số 0000080 do Công ty Cổ phần Việt Xô cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán dƣa chuột bao tử cho Công ty CP XNK rau quả I, với giá trị chƣa thuế là 68.475.000, thuế suất 10% - Ngày 16/10/2010: Hóa đơn GTGT số 0000081 do Công ty Cổ phần Việt Xô cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán đồ hộp cho Công ty CP Ắc quy Việt Nam, với giá trị chƣa thuế là 1.745.454, thuế suất 10% - Ngày 22/10/2010: Hóa đơn GTGT số 0000082 do Công ty Cổ phần Việt Xô cung cấp. Nội dung hóa đơn là bán bột agar cho Công ty TNHH Phan Trần, với giá trị chƣa thuế là 190.909.091, thuế suất 10% Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 75
  76. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2009T Liên 3: Nội bộ 0000076 Ngày 4 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Xô Địa chỉ: Số 1- Bến Bính – Minh Khai – Hồng Bàng- HP Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Phan Trần Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0 3 0 3 7 1 0 3 0 5 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 1 Agar bột Kg 954,54 200.000 190.909.091 Cộng tiền hàng 190.909.091 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 19.090.909 Tổng cộng tiền thanh toán : 210.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười triệu đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 76
  77. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2009T Liên 3: Nội bộ 0000078 Ngày 7 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Xô Địa chỉ: Số 1- Bến Bính – Minh Khai – Hồng Bàng- HP Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP XNK rau quả I Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 1 0 0 1 1 3 9 2 0 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 1 Agar bột Kg 2 200.000 400.000 Cộng tiền hàng 400.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 40.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 440.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi nghìn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 77
  78. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2009T Liên 3: Nội bộ 0000080 Ngày 14 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Xô Địa chỉ: Số 1- Bến Bính – Minh Khai – Hồng Bàng- HP Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP XNK rau quả I Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0 1 0 0 1 1 3 9 2 0 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 1 Dƣa chuột bao tử Hộp 2.739 25.000 68.475.000 Cộng tiền hàng 68.475.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 6.847.500 Tổng cộng tiền thanh toán : 75.322.500 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi năm triệu ba trăm hai mươi hai nghìn năm trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 78
  79. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2009T Liên 3: Nội bộ 0000081 Ngày 16 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Xô Địa chỉ: Số 1- Bến Bính – Minh Khai – Hồng Bàng- HP Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Ắc quy Việt Nam Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 1 2 4 3 4 8 0 1 3 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 1 Đồ hộp Hộp 104 16.800 1.745.454 Cộng tiền hàng 1.745.454 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 174.545 Tổng cộng tiền thanh toán : 1.919.999 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm mười chín nghìn chín trăm chín mươi chín đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 79
  80. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2009T Liên 3: Nội bộ 0000082 Ngày 22 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Xô Địa chỉ: Số 1- Bến Bính – Minh Khai – Hồng Bàng- HP Số tài khoản: Điện thoại: : MS: 0 2 0 0 9 8 6 2 1 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Phan Trần Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 3 0 3 7 1 0 3 0 5 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 1 Agar bột Kg 954,54 200.000 190.909.091 Cộng tiền hàng 190.909.091 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 19.090.909 Tổng cộng tiền thanh toán : 210.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười triệu đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 80
  81. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Chứng từ ghi sổ Số: 3/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi Nợ Có chú A B C 1 D Bán bột agar thu bằng CK 1121 511 190.909.091 VAT 10% 1121 3331 19.090.909 Bán dƣa chuột muối thu bằng CK 1121 511 135.000.000 VAT 10% 1121 3331 13.500.000 Bán dƣa chuột muối thu bằng CK 1121 511 68.475.000 VAT 10% 1121 3331 6.847.500 Cộng 697.834.863 Kèm theo chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Số: 1/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi Nợ Có chú A B C 1 D Bán bột agar thu tiền mặt 1111 511 400.000 VAT 10% 1111 3331 40.000 Bán đồ hộp thu tiền mặt 1111 511 1.745.454 VAT 10% 1111 3331 174.545 Cộng 666.189.771 Kèm theo chứng từ gốc Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 81
  82. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 3331 – Thuế GTGT phải nộp Từ ngày: 1/10/2010 đến 31/10/2010 Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Số phát sinh Ngày Số đối Nợ Có ứng 7/10 AA/2009T Công ty CP XNK rau quả I Agar bột 1111 40.000 0000078 16/10 AA/2009T Công ty Cp Ắc quy Việt Nam Bán đồ hộp 1111 174.545 0000081 Cộng đối ứng TK 1111 214.545 4/10 AA/2009T Công ty TNHH Phan Trần Agar bột 1121 19.090.909 0000076 7/10 AA/2009T Công ty CP XNK rau quả I Dƣa chuột 5-8cm 1121 13.500.000 0000077 dầm dấm khẩu vị Tiệp 14/10 AA/2009T Công ty CP XNK rau quả I Dƣa chuột bao tử 1121 6.847.500 0000080 3-6cm dầm dấm lọ 680g 22/10 AA/2009T Công ty TNHH Phan Trần Agar bột 1121 19.090.909 0000082 Cộng đối ứng TK 1121 58.743.863 31/10 PKT15 K/c bù trừ thuế GTGT đầu vào, đầu 1331 58.743.863 ra Tổng phát sinh nợ: 58.743.863 Tổng phát sinh có: 58.743.863 Số dƣ nợ cuối kỳ: Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 82
  83. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Việt Xô CÔNG TY CP VIỆT XÔ Mẫu số S02c2 - DN SỐ 1 BẾN BÍNH – MINH KHAI-HỒNG BÀNG – HẢI PHÕNG (Ban hành theo quyết định QĐ 15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC SỔ CÁI Tên TK: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc Số hiệu: 333 Năm 2010 Từ ngày 01/10/2010 đến 31/10/2010 Ngày Chứng từ Diễn giải SH Số tiền tháng ghi sổ tài ghi Số Ngày khoản Nợ có sổ hiệu tháng đối ứng A B C D E 1 2 Số dƣ đầu kì Số phát sinh trong kì 31/10 3/10 31/10 Thuế GTGT đầu ra 112 19.090.909 của Agar Thuế GTGT đầu ra 112 13.500.000 của dƣa chuột muối Thuế GTGT đầu ra 112 19.090.909 của Agar Thuế GTGT đầu ra 112 6.847.500 của dƣa chuột muối 31/10 1/10 1/10 Thuế GTGT đầu ra 111 174.545 của đồ hộp Thuế GTGT đầu ra 111 40.000 của Agar 31/10 23/10 31/10 K/c thuế GTGT đầu 1331 58.743.863 vào đƣợc khấu trừ 31/10 28/10 31/10 Thuế TNDN 821 5.894.576 Cộng số ps 58.743.863 64.638.439 Số dƣ cuối kì 5.894.576 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Bùi Thị Hồng – QTL 302K – Trường ĐHDL Hải Phòng 83