Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1-5 - Doãn Thị Toán
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1-5 - Doãn Thị Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_von_bang_tien.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1-5 - Doãn Thị Toán
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP 3 1.1. VỐN BẰNG TIỀN VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾT TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 3 1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền 3 1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền 3 1.1.3.Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền 4 1.1.4.Vai trò của vốn bằng tiền 4 1.1.5. Vai trò của công việc hạch toán, kế toán vốn bằng tiền 4 1.2. NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 5 1.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền 5 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán trong công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền 5 1.3.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 5 1.3.1.Tài khoản sử dụng 5 1.3.2.Kế toán tiền mặt tại quỹ 6 1.3.2.1.Nguyên tắc quản lý tiền mặt 6 1.3.2.2.Chứng từ sử dụng khi hạch toán tiền mặt tại quỹ 7 1.3.2.3.Kết cấu và nội dung tài khoản 111 8 1.3.2.4.Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 9 1.3.3.Kế toán tiền gửi ngân hàng 16 1.3.3.1.Một số nguyên tắc khi hạch toán trên tài khoản 112- TGNH 16 1.3.3.2.Chứng từ sử dụng để hạch toán 17 1.3.3.3.Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 17 1.3.3.4.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 18 1.3.4.Kế toán tiền đang chuyển (TK 113- tiền đang chuyển) 23 1.3.4.1.Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 113- Tiền đang chuyển 23
- 1.3.4.2.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 23 1.3.5.Các hình thức sổ sách kế toán tổng hợp kế toán vốn bằng tiền 25 1.3.5.1.Hình thức kế toán nhật ký chung 25 1.3.5.2. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái 27 1.3.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 28 1.3.5.4. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 29 1.3.5.5. Hình thức kế toán trên máy tính 30 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH 1-5 31 2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY LUẬT TNHH LUẬT 1-5 31 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty luật TNHH 1-5 31 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động và bộ máy quản lý của công ty Luật TNHH 1-5 32 2.1.2.1.Lĩnh vực hoạt động của Công ty Luật 1 – 5 32 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty Luật TNHH 1-5 33 2.1.3.Hình thức kế toán và hệ thống sổ sách mà công ty áp dụng 35 2.1.4. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán ở công ty Luật 1-5 38 2.1.5.Những thuận lợi, khó khăn và mục tiêu phát triển của công ty Luật 1-5 38 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH 1-5 39 2.2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty Luật 1-5 39 2.2.1.1.Tài khoản sử dụng 39 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 39 2.2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ 39 2.2.1.4. Trình tự ghi sổ hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ 39 2.2.1.5. Kế toán thu tại công ty Luật 1-5 41 2.2.1.6.Kế toán chi tại công ty 48 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Luật 1-5 57 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 57 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 57
- 2.2.2.3.Sổ sách kế toán sử dụng 57 2.2.2.4. Trình tự ghi sổ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng 57 2.2.2.5. Kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng 59 CHƢƠNG 3:MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆNTỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH 1-5 68 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT 1-5 68 3.1.1. Ưu điểm 69 3.1.2. Những tồn tại còn hạn chế 70 3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT 1-5 72 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KỂ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH 1-5 72 3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 76 3.4.1. Về phía nhà nước 76 3.4.2. Về phía doanh nghiệp 76 3.4.3. Về phía hiệp hội kế toán Việt Nam 76 3.4.4. Về phía kế toán viên 76 KẾT LUẬN 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 LỜI MỞ ĐẦU 1.1 . Tính cấp thiết của đề tài Qua thực tế của nƣớc ta hiện nay các doanh nghiệp đang bị cuốn hút mạnh mẽ vào guồng máy nhiều biến động của cơ chế thị trƣờng và cố gắng vƣơn lên chống trọi với sự đào thải của nó. Để đứng vững trong guồng quay của nền kinh tế thị trƣờng đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết kinh doanh và kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy vấn để hiệu quả là vấn đề sống còn của bất cứ doanh nghiệp nào.Và câu hỏi luôn đƣợc đặt ra cho các nhà quản lí là làm thế nào để sử dụng đồng vốn hợp lý nhất, tạo ra lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu này yêu cầu các nhà quản lý của doanh nghiệp là phải tổ chức tốt khâu quản lý, sử dụng tốt tình hình tài sản và đồng vốn hiện có trong doanh nghiệp. Đứng trên giác độ của kế toán, một trong những công việc quan trọng là phải tổ chức thật tốt công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền, trong thời gian thực tập tại công ty Luật 1-5 em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán này. Với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Thịnh Văn Vinh và các nhân viên trong công ty Luật 1-5, em đã mạnh dạn chọn đề tài:” Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5” làm đề tài nghiên cứu của mình để làm rõ những vấn đề lý luận chung về công tác hạch toán kế toán vốn bằng trong các doanh nghiệp nói chung, phân tích đƣợc tình hình thực tế hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5 và đƣa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5. 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu đề tài này nhằm mục đích đề xuất đƣợc một số biện pháp giúp công ty Luật TNHH 1-5 hoàn thiện công tác kế toán. Giúp doanh nghiệp sử dụng đồng vốn một cách hợp lý nhất, tiết kiệm tối đa khoản chi phí tạo lợi nhuận cao nhất. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là: Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại công ty Luật TNHH 1-5. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 1
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.4. Phương pháp nghiên cứu - Bằng những kiến thức đã học tìm hiểu lý luận về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh - Tìm hiểu về thực tế công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5 - Đánh giá ƣu nhƣợc điểm của công tác kế toán nói chung cũng nhƣ kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại công ty Luật TNHH 1-5 - Tìm biện pháp khắc phục những tồn tại còn hạn chế trong công tác kế toán tại công ty Luật TNHH 1-5 1.5. Nội dung kết cấu của khoá luận Khoá luận bao gồm : Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5 Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5 Với lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thịnh Văn Vinh đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm khoá luận. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trƣờng đại học dân lập Hải Phòng và đặc biệt là thầy cô trong khoa kế toán- kiểm toán đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích giúp em vận dụng kiến thức chuyên môn để hoàn thành khoá luận. Em mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn để khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng, ngày tháng năm . Sinh viên thực hiện Doãn Thị Toán Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 2
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. VỐN BẰNG TIỀN VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾT TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi bƣớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần một lƣợng vốn nhất đii\nhj trên cơ sở tạo lập vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Qua mỗi giai đoạn vận động vốn không ngừng biến động cả về hình thái biểu hiện lẫn quy mô. Vốn bằng tiền là bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh thuộc tài sản lƣu động của doanh nghiệp đƣợc hình thành chủ yếu qua quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ tồn tại trực tiếp dƣới hình thức tiền tệ bao gồm: - Tiền mặt- TK 111 - Tiền gửi ngân hàng- TK 112 - Tiền đang chuyển- TK 113 Với tính linh hoạt cao nhất vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu mua sắm, thanh toán của doanh nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng dể đáp ứng về nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ, hàng hoá sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ. Vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi bị ăn cắp và lạm dụng là rất quan trọng. Nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của nhà nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thoả thuận trong hợp đồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho ngân hàng. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 3
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.1.3. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô, lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau: - Mọi biến động của vốn bằng tiền cần phải làm đầy đủ thủ tục và chứng từ hợp lệ và phải đƣợc phản ánh đầy đủ. - Việc sử dụng, chi tiêu vốn bằng tiền phải đứng mục đích, đúng chế độ. 1.1.4. Vai trò của vốn bằng tiền Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng cần phải có và sử dụng một lƣợng tiền tệ nhất định. Đó chính là vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển( nếu doanh nghiệp có sử dụng) Tiền là loại tài sản có tính luân chuyển cao nhất trong tài sản lƣu động, tiền có thể chuyển hoá sang các loại tài sản khác rất dễ dàng thông qua việc mua bán nhƣ mua bán vật tƣ, tài sản cố định, chi trả dịch vụ, thanh toán công nợ, 1.1.5. Vai trò của công việc hạch toán, kế toán vốn bằng tiền Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng vốn là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trƣởng hay suy thoái của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là đối tƣợng có nhiều khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại tài sản khác, vì vậy nó cần đƣợc quản lý chặt chẽ, thƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền là rất cần thiết. Trong quản lý có nhiều phƣơng pháp quản lý khác nhau nhƣ thống kê, phân tích, nhƣng trong đó thì công tác kế toán luôn đƣợc coi là công cụ quản lý quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép, cập nhật, tính toán, phản ánh giám sát thƣờng xuyên liên tục do sự biến động tài sản bằng các thƣớc đo giá trị và hiện vật, kế toán cung cấp các số liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các thông tin kinh tế tài chính do kế toán cung cấp giúp cho chủ doanh nghiệp và ngƣời quản lý nắm vững đƣợc tình hình và kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp rồi từ đó đƣa ra đƣợc phƣơng án tối ƣu nhằm phát triển doanh nghiệp. Để phản ánh các nghiệp vụ thu chi tiền thì kế toán có các nghiệp vụ sau: - Kế toán tiền mặt tại quỹ - Kế toán tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền đang chuyển( nếu doanh nghiệp có sử dụng) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 4
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.2. NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền Phải sử dụng đơn vị thống nhất trong việc ghi chép sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính làViệt Nam Đồng. Các doanh nghiệp liên doanh có thể sử dụng ngoại tệ để ghi chép sổ sách nếu đƣợc sự cho phép của bộ tài chính. Các hoạt động liên quan đến tiền tệ phải đƣợc quy đổi ra Việt Nam Đồng hay một đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng chính thức theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá bình quân hay tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng. Các loại vàng bạc. kim khí, đá quý phải đánh giá bằng tiền tại thời điểm phát sinh theo tỷ giá thực tế. Ngoài ra còn phải theo dõi về số lƣợng, chủng loại và chất lƣợng. Cuối kỳ phải tiến hành đánh giá lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam quy định. 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán trong công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ phải đầy đủ, kịp thời để phản ánh chính xác và đầy đủ quá trình vận động của vốn bằng tiền Giám sát chặt chẽ quá trình thu chi tiền mặt, tiền gửi nhân hàng, tiền đang chuyển Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền Thông qua việc ghi chép kế toán thực hiện các chức năng kiểm soát và phát hiện các trƣờng hợp chi tiêu không hợp lý, sai chế độ, phát hiện chênh lệch, sai sót, xác định nguyên nhân và tìm biện pháp xử lý 1.3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.3.1. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm tài sản bằng tiền, kế toán sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 111- Tiền mặt: phản ánh các loại tiền mặt của doanh nghiệp, chi tiết làm 3 tài khoản cấp hai sau: Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam Tài khoản 1112: Ngoại tệ Tài khoản 1113: Vàng, bạc, kim khí, đá quý Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 5
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tất cả các khoản tiền đang gửi tại các ngân hàng, các trung tâm tài chính. Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: Tài khoản 1121: Tiền Việt Nam Tài khoản 1122: Ngoại tệ Tài khoản 1123: Vàng, bạc, kim khí, đá quý Tài khoản 113- Tiền đang chuyển: Theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp đang trong thời gian làm thủ tục. Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: Tài khoản 1131: Tiền Việt Nam Tài khoản 1132: Ngoại tệ Các tài khoản này có kết cấu chung nhƣ sau: Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền Dƣ nợ: Phản ánh số tiền hiện có 1.3.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ Tiền mặt là khoản tiền giữ lại tại quỹ của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho nhu cầu chi tiêu hằng ngày 1.3.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt Chỉ phản ánh vào tài khoản 111- Tiền mặt, số tiền mặt thực tế xuất nhập quỹ tiền mặt. Đối với tài khoản thu đƣợc đang chuyển vào ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp)thì không ghi vào bên nợ tài khoản 111 mà ghi vào tài khoản 113- Tiền đang chuyển. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký quỹ, ký cƣợc quỹ tại doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các tài sản bằng tiền khác. Khi tiến hành nhập quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ đính kèm. Kế toán tiền mặt tại quỹ phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt ghi chép hàng ngày liên tục, theo trình tự phát sinh các khoản thu chi xuất, nhập quỹ tiền mặt, tính ra số tiền tồn tại quỹ tại mọi thời điểm. Thủ quỹ chịu trách nhiệm, quản lý nhập- xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền tồn quỹ còn lại đến thời điểm thực tế. Đối chiếu sổ Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 6
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và từ đó đƣa ra biện pháp xử lý. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải đƣợc quy đổi ra Việt Nam Đồng theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nƣớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Việt Nam Đồng theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có tài khoản 1112 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra Việt Nam Đồng Theo tỷ giá ghi sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ - Phƣơng pháp nhập trƣớc- xuất trƣớc - Phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc - Phƣơng pháp giá thực tế đích danh Tiền mặt ngoại tệ đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007 “Nguyên tệ các loại” (đây là loại tài khoản ngoài bảng) Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập xuất đƣợc hạch toán nhƣ các laọi hàng tồn kho khi sử dụng để thanh toán chi trả đƣợc hạch toán nhƣ ngoại tệ. 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng khi hạch toán tiền mặt tại quỹ - Phiếu thu (MS01- TT) - Phiếu chi ( MS01- TT) - Giấy đề nghị tạm ứng ( MS03- TT) - Giấy thanh toán tạm ứng (MS04- TT) - Biên lai thu tiền (MS06- TT) - Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (MS07- TT) - Bảng kiểm kê quỹ (MS08a- TT) – Dùng cho Việt Nam Đồng - Bảng kiểm kê quỹ (MS08b- TT) – Dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. - Bảng kê chi tiền (MS09- TT) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 7
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Trong đó phiếu thu, phiếu chi đƣợc chia làm 3 liên. Sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thì chuyển cho kế toán trƣởng duyệt (đƣa cả cho thủ trƣởng đơn vị duyệt với phiếu chi). Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ xuất- nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại một liên, một liên giao cho ngƣời nhận- ngƣời nộp, còn lại một liên dùng để lƣu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ liên quan thủ quỹ chuyển cho kế toán ghi sổ. 1.3.2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản 111 Bên nợ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lai số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên có Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ) Số dƣ bên nợ Phản ánh số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, còn tồn tại quỹ đến thời điểm kiểm kê. Tài khoản 111- Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2 Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. Tài khoản 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu chi, tăng giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá quy đổi ra Việt Nam Đồng Tài khoản 1113- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc kim khí quy, đá quý khi xuất nhập và tồn quỹ Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 8
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.3.2.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Kế toán tiền mặt tại quỹ là Việt Nam Đồng Tiền Việt Nam Đồng tăng giảm do nhiều nguyên nhân và đƣợc theo dõi trên tài khoản 1111- Tiền Việt Nam. Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể để ghi sổ cho phù hợp. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tiền mặt Nợ TK 111(1111) Có TK 511: Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp theo PP khấu trừ Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 112: Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Có TK 311, 341: Vay ngắn hạn, vay dài hạn Có TK 131, 136, 138, 141: thu hồi các khoản nợ phải thu . Một số nghiệp vụ kinh tế làm giảm tiền mặt tại quỹ là tiền Việt Nam Nợ TK 112: Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Nợ TK 121: Xuất quỹ tiền mặt đầu tƣ mua chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 221: Xuất quỹ tiền mặt đầu tƣ vào công ty con Nợ TK 222: Xuất quỹ tiền mặt góp vốn liên doanh Nợ TK 223: Xuất quỹ tiền mặt đầu tƣ vào công ty liên kết Nợ TK 228:Xuất quỹ tiền mặt đầu tƣ dài hạn khác Nợ TK 211, 213: Xuất quỹ tiền mặt mua tài sản cố định Nợ TK 214: Xuất quỹ tiền mặt đầu tƣ cho hoạt động cơ bản Nợ TK 152, 153, 156, : Xuất quỹ tiền mặt nua NVL, hàng hoá, Nợ TK 621, 627, :Mua hàng hoá sử dụng ngay vào sxkd Có TK 111(1111): Tiền mặt Kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 9
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ phải thực hiện theo việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một dơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam Đồng. Đồng thời phản ánh theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết với các khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả bằng ngoại tệ. VIệc quy đổi đồng ngoại tệ sang đồng việt nam, phải căn cứ vào tỷ giá thực tế do Ngân Hàng Nhà Nƣớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tiền mặt ngoại tệ Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt kế toán ghi nhƣ sau: Nợ TK 111 (1112): Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng Có TK 511, 711: Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng Đồng thời ghi nơ TK 007 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm tiền mặt ngoại tệ Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong sản xuất kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bảncủa doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản) Khi mua hàng hoá dịch vụ thanh toán tiền mặt là ngoại tệ - Nếu lỗ tỷ giá kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 152, 153, 156, 211, .: theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 635: lỗ tỷ giá Có TK 111 (1112): theo tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi đơn bên có TK 007 - Nếu lãi tỷ giá kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 152, 153, 156, 211, .: theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Có TK 111 (1112): Theo tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: lãi tỷ giá Đồng thời ghi đơn bên có TK 007 Khi thanh toán nợ phải trả - Nếu lỗ tỷ giá kế toán định khoản nhƣ sau: Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 10
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Nợ TK 311, 331, 341, : Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 635: lỗ tỷ giá Có TK 111 (1112): Tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi đơn bên có TK 007 - Nếu lãi tỷ giá kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 311, 331, 341, .: tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Có TK 111 (1112): Tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: lãi tỷ giá hối đoái Đồng thời ghi đơn bên có TK 007 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản(giai đoạn trước hoạt động) Khi mua ngoài vật tƣ dịch vụ, tài sản cố định, thiết bị, khối lƣợng xây dựng, lắp đặt do ngƣời bán hoặc bên nhận thầu giao - Nếu lỗ tỷ giá hối đoái Nợ TK 152, 153, 211, : Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 413(4132): Lỗ tỷ giá hối đoái Có 111 (1112): tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi có TK 007 - Nếu lãi tỷ giá hối đoái Nợ TK 152, 153, 211: Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Có TK 111 (1112): tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 413(4132) : Lãi tỷ giá Đồng thời ghi có TK 007 Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ - Nếu lỗ tỷ giá kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 311, 331, 341, : tỷ giá tại ngày giao dịch Nợ TK 413(4132) : lỗ tỷ giá Có TK 111 (1112): tỷ giá ghi sổ Đồng thời ghi có TK 007 - Nếu lãi tỷ giá kế toán định khoản nhƣ sau: Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 11
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Nợ TK 311, 331, 341, : tỷ giá tại ngày giao dịch Có TK 111 (1112): tỷ giá ghi sổ Có TK 413(4132): lãi tỷ giá Đồng thời ghi có TK 007 Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản tiền mặt là ngoại tệ khi đánh giá lại cuối năm Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dƣ TK 111- tiền mặt có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm cuối năm tài chính (tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động TK 4132) và của hoạt động sản xuất kinh doanh (TK 4131). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái ghi: Nợ TK 111 (1112) Có TK 413 - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái ghi: Nợ TK 413 Có TK 111 (1112) Kế toán tiền mặt tại quỹ là vàng, bạc, đá quý Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vàng, bạc, đá quý thì sử dụng tài khoản 1113 để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vàng bạc, đá quý tại quỹ của doanh nghiệp. Với doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý thì hạch toán trên tài khoản 156- hàng hoá để theo dõi. Giá của vàng bạc đá quý khi nhập đƣợc ghi sổ theo giá mua thực tế (giá hoá đơn, giá thanh toán). Khi xuất vàng, bạc, đá quý tính theo phƣơng pháp bình quân hoặc thực tế đích danh. Tuy nhiên vàng, bạc, đá quý là loại tài sản có giá trị lớn và mang tính tách biệt nên phƣơng pháp tính giá thực tế địch danh thƣờng đƣợc sử dụng. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 12
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 - Nếu có chênh lệch giữa giá nhập và giá xuất thì số tiền chênh lệch đó đƣợc hạch toán vào TK 515 hoặc TK 635. - Riêng vàng, bạc, đá quý khi nhận ký quỹ, ký cƣợc thì khi xuất hoàn trả lại thì phải ghi theo giá đó và phải đếm số lƣợng, cân trọng lƣợng và giám định chất lƣợng trƣớc khi niêm phong. Một số nghiệp vụ làm tăng tiền mặt là vàng, bạc, đá quý Nợ TK 111 (1113): giá thực tế đích danh Có TK 111, 112: số tiền chi mua Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 138, 144: Thu hồi các khoản cho vay, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc Có TK 411: Nhận liên doanh, cấp phát bằng vàng Có TK 131: Khách hàng trả nợ Có TK 515: Chênh lệch lãi lúc thanh toán Các nghiệp vụ kế toán giảm theo bút toán ngƣợc lại Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 13
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Sơ đồ 1.1: Kế Toán Tiền Mặt (VNĐ) 112(1121) 111(1111) 112(1121) Rút TGNH nhập quỹ TM Gửi TM vào ngân hàng 131,136,138 141,144,244 Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ bằng TM 121,128,221,2 141,144,224 22,223,228 Thu hồi các khoản ký quỹ Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn bằng ký cƣợc bằng tiền mặt tiền mặt 121,128,221, 152,153,156,157, 611,211,213,217 Mua vật tƣ hàng hoá công cụ Thu hồi các khoản đầu tƣ dụng cụ bằng TM 515 635 133 lãi lỗ 311,315,331,333, 311,341 334,336,338 Vay ngắn hạn, dài hạn Thanh toán nợ bằng TM 411,441 627,641,642,635, 811 Chi phí phát sinh bằng TM Nhận góp vốn, vốn cấp bằng tiền mặt 133 511,512,515,711 Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 14
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Sơ đồ 1.2: Kế Toán Tiền Mặt - Ngoại Tệ (Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh) 311,315,331,334,3 111(1112) 36,341,342 131,136,138 Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Thu nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế 515 635 hoặc BQLNH 515 635 lãi lỗ lãi lỗ 152,156,211,213, 217,241,627,642 511,515,711 Mua vật tƣ hàng hóa, TS, Dvụ bằng Doanh thu, thu nhập tài chính, Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH thu nhập khác bằng ngoại tệ (tỷ 515 635 giá thực tế hoặc BQLNH) lãi lỗ Đồng thời ghi nợ TK 007 Đồng thời ghi có TK 007 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh 413 giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 15
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.3.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi tại các ngân hàng của doanh nghiệp. 1.3.3.1. Một số nguyên tắc khi hạch toán trên tài khoản 112- TGNH Khi hạch toán trên tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng, là các giấy báo có, báo nợ hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc(Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, ) Khi nhận đƣợc chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu của chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh , xử lý kịp thời. Cuối tháng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng theo giấy báo nợ, báo có hoặc bảng sao kê. Số chênh lệch của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng thì ghi vào bên nợ TK 138(1388). Còn nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng thì ghi vào bên có TK 338(3388). Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra đối chiếu xác định đƣợc nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ cho phù hợp. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận không phụ thuộc và không có tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc thanh toán giao dịch. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Việt Nam Đồng). Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Trƣờng hợp tiền gửi vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra VIệt Nam Đồng theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng phải đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Trƣờng hợp rút TGNH bằng ngoại tệ thì đƣợc quy đổi ra Việt Nam Đồng theo tỷ giá đang phản ánh trên số kế toán tài khoản 1122 theo một trong các phƣơng pháp sau: Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 16
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 - Phƣơng pháp bình quân gia quyền - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc - Phƣơng pháp thực tế đích danh Trong giai đoạn sản xuất kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vừa có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi tỷ giá) thì các khoản chênh lệch này đƣợc hạch toán vào bên có tài khoản 515-Doanh thu hoạt động tài chính. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản(giai đoạn trƣớc hoạt động) Nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá lên quan đến tiền gửi ngoại tệ này đƣợc hạch toán vào tài khoản 413- chênh lệch tỷ giá hối đoái. 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng để hạch toán - Hoá đơn giá trị gia tăng - Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi - Sổ phụ khách hàng - Séc chuyển khoản, séc bảo chi - Bản sao kê của khách hàng 1.3.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 Bên nợ - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý gửi vào ngân hàng - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi cuối kỳ Bên có - Các khoản tiền Việt Namngoại tệ, vàng bạc, đá quý rút ra từ ngân hàng - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi cuối kỳ Số dƣ bên nợ Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng. Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2 Tài khoản 1121: Tiền Việt Nam Tài khoản 1122: Ngoại tệ Tài khoản 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 17
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.3.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam - Một số nghiệp vụ kinh tế làm tăng tiền Việt Nam Nợ TK 112 Có TK 111: Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Có TK 131: Tiền thu từ khách hàng Có TK 411: Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền Việt Nam Có TK 511: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh Có TK 711: Thu nhập khác - Một số nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng Nợ TK 111: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 152, 153, : Mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ khi mua hàng hoá dịch vụ Nợ TK 211: Mua tài sản cố định hữu hình Nợ TK 311, 315, 331, : Thanh toán các khoản nợ phải trả Nợ TK 627, 641, 642, .: Thanh toán các khoản chi phí Có TK 112 Kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 18
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Một số nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng - Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ Kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 112 (1122): Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLN Có TK 511, 515, 711: Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH Đồng thời ghi bên nợ TK 007 - Khi thu đƣợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ Nợ TK 112 (1122): Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá Có TK 131, 138 : Tỷ giá ghi sổ Có TK 515: Lãi tỷ giá Đồng thời ghi bên nợ TK 007 Một số nghiệp vụ kinh tế làm giảm tiền gửi ngân hàng - Khi mua hàng hoá vật tƣ, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ Nợ TK 152,153,156,621, 627, : Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá Có TK 112: Theo tỷ giá ghi sổ Có TK 515: Lãi tỷ giá Đồng thời ghi bên có TK 007 - Khi thanh toán nợ phải trả Nợ TK 311,331, 341, : Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá Có TK 112 (1122): Tỷ giá ghi sổ Có TK 515: Lãi tỷ giá Đồng thời ghi bên có TK 007 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 19
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Khi mua hàng hoá dịch vụ, TSCĐ, thiết bị cho ngƣời bán hoặc bên nhận thầu bàn giao Nợ TK 152, 153, 156, 211, : Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 413: Lỗ Tỷ giá Có TK 112 (1122): Tỷ giá ghi sổ Có TK 413: Lãi tỷ giá Đồng thời ghi có TK 007 - Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Nợ TK 311, 331, 341, : Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 413: Lỗ tỷ giá Có TK 112: Tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 413: Lãi tỷ giá Đồng thời ghi có TK 007 Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ Vào cuối năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản. - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái kế toán ghi Nợ TK 1122 Có TK 413 - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái Nợ TK 413 Có TK 112 (1122) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 20
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán TGNH là tiền Việt Nam (Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh) 111 112(1121) 111 Gửi GM vào ngân hàng Rút TGNH về quỹ TM 131,136,138 141,144,244 Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ bằng TGNH 121,128,221,2 141,144,244 22,223,228 Thu hồi các khoản ký quỹ Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn bằng ký cƣợc bằng TGNH TGNH 121,128,221, 152,153,156,157, 222,223,228 611,211,213,217 Mua vật tƣ hàng hoá công cụ Thu hồi các khoản đầu tƣ dụng cụ bằng TM 515 635 133 lãi lỗ 311,315,331,333, 311,341 334,336,338 133 Vay ngắn hạn, dài hạn Thanh toán nợ bằng TGNH 411,441 627,641,642,635, 811 Chi phí phát sinh bằng TGNH Nhận góp vốn, vốn cấp bằng TGNH 511,512,515,711 Doanh thu, thu nhập khác bằng TGNH Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 21
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Sơ đồ 1.4: Kế toán TGNH là ngoại tệ (Giai đoạn Doanh nghiệp SXKD) 311,315,331,334,3 111(1122) 36,341,342 131,136,138 Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Thu nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế 515 635 hoặc BQLNH 515 635 lãi lỗ lãi lỗ 152,156,211,213, 217,241,627,642 511,515,711 Mua vật tƣ hàng hóa, TS, Dvụ bằng ngoại tệ Doanh thu, thu nhập tài chính, Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH thu nhập khác bằng ngoại tệ (tỷ 515 635 giá thực tế hoặc BQLNH) lãi lỗ Đồng thời ghi nợ TK 007 Đồng thời ghi có TK 007 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh 413 giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 22
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.3.4. Kế toán tiền đang chuyển (TK 113- tiền đang chuyển) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nƣớc, đã gửi bƣu điện để làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có hoặc bảng sao kê. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng - Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác - Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc nhà nƣớc 1.3.4.1. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 113- Tiền đang chuyển Bên nợ - Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng hoặc đã gửi bƣu điện chuyển vào ngân hàng nhƣng chƣa có giấy báo có của ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Bên có - Số kết chuyển vào tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng hoặc tài khoản có liên quan. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Số dƣ bên nợ Số tiền còn đang chuyển cuối kỳ. Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2 là: - Tài khoản 1131- Tiền Việt Nam - Tài khoản 1132- Ngoại tệ 1.3.4.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tiền đang chuyển tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tiền mặt. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 23
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Tiền đang chuyển 111,112 113 112 Xuất TM gửi vào ngân hàng hoặc Nhận đƣợc giấy báo có của chuyển tiền NH trả nợ nhƣng NH về số tiền đã gửi chƣa nhận đƣợc giấy báo có 131 331 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng Nhận đƣợc giấy báo nợ của chƣa nhận đƣợc giấy báo có NH về số tiền đã trả nợ 511,512,515,711 413 Thu tiền nộp thẳng vào NH nhƣng Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh chƣa nhận đƣợc giấy báo có giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm 333(3331) Thuế GTGT 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 24
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.3.5. Các hình thức sổ sách kế toán tổng hợp kế toán vốn bằng tiền Khi hạch toán kế toán tại doanh nghiệp, thì căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ cuả cán bộ kế toán, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật tính toán để lựa chọn hình thức kế toán phù hợp.Doanh nghiệp có thể sử dụng một trong 5 hình thức ghi sổ dƣới đây: - Hình thức kế toán nhật ký chung - Hình thức kế toán nhật ký sổ cái - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán nhật ký chứng từ - Hình thức kế toán bằng phần mềm kế toán(trên máy vi tính) 1.3.5.1. Hình thức kế toán nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào nhật ký theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó , mà trọng tâm là sổ nhật ký chung. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để vào sổ cái các tài khoản liên quan. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 25
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Biểu 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung (Phần hành kế toán vốn bằng tiền) Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, uỷ nhiệm thu,uỷ nhiệm chi, Nhật ký đặc biệt(Nhật Sổ nhật ký Sổ, thẻ kế toán ký thu tiền, nhật ký chung chi tiết tài khoản chi tiền) 111,112,113 Sổ cái tài khoản Bảng tổng hợp 111,112,113 chi tiết TK 111,112,113 Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 26
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.3.5.2. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký sổ cái. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian, theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký sổ cái là các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Biểu số 02: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái (Phần hành kế toán vốn bằng tiền) Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, Sổ quỹ tiền Bảng tổng Sổ thẻ kế toán mặt, tiền hợp chứng từ chi tiết TK 111,112,113 ngoại tệ cùng loại Bảng tổng hợp Nhật ký sổ cái TK chi tiết TK 111,112,113 111,112,113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 27
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.3.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Biểu số 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi Sổ quỹ tiền mặt Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán và tiền ngoại tệ chứng từ cùng chi tiết TK loại 111,112,113 Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI chứng từ ghi sổ KHOẢN 111,112,113 Bảng tổng hợp SỔ CÁI TÀI KHOẢN chi tiết tài 111,112,113 khoản 111,112,113 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Ghi chú Ghi hàng ngày BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 28
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.3.5.4. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chứng từ: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các NVKT đó theo các tài khoản đối ứng nợ - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các NVKTPS theo trình tự thời gian với việc hệ thông hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản) - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép Biểu số 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi BẢNG KÊ SỐ Sổ, thẻ kế toán NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1, 1, BẢNG KÊ chi tiết TK SỐ 2 SỐ 2 111,112,113 SỔ CÁI TK Bảng tổng hợp 111,112 chi tiết tài khoản 111,112,113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 29
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 1.3.5.5. Hình thức kế toán trên máy tính Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hinh thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán đƣợc quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán ,nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Biểu số 05: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN TOÁN PHẦN MỀM KẾ - Sổ tổng hợp. TOÁN - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Báo cáo tài chính CÙNG LOẠI - Báo cáo kế toán quản trị MÁY VI TÍNH Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 30
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH 1-5 2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY LUẬT TNHH LUẬT 1-5 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty luật TNHH 1-5 Quá trình hình thành của Công ty LUẬT 1-5 Công ty Luật 1- 5 thành lập vào năm 2002, trên cơ sở chuyển đổi từ văn phòng luật sƣ 1-5 – Đoàn Luật Sƣ Thành Phố Hải Phòng. Với thời gian 8 năm hoạt động trong lĩnh vực tƣ vấn pháp luật (đặc biệt tƣ vấn cho doanh nghiệp ), Công ty đã tích luỹ đƣợc cho mình những kinh nghiệm quý báu để phục vụ ngày một tốt hơn cho các doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sƣ, chuyên gia pháp lí và nhân viên có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm trong nghề nghiệp, nhiệt tình trong công việc chúng tôi đã có đƣợc uy tín cao với khách hàng là doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nƣớc ngoài, ở các tỉnh nhƣ Hải Phòng, Hà Nội , thành phố Hồ Chí Minh, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Bình , Hƣng Yên, Tính đến thời điểm hiện nay, Công ty Luật 1 – 5 đã có chi nhánh tại Lạng Sơn và văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh. Quá trình phát triển của Công ty Luật 1-5 Năm 2009 là một năm thành công của Công ty LUẬT 1- 5. Doanh thu năm 2009 tăng vọt so với doanh thu năm 2008 và các năm về trƣớc, số lƣợng và loại hình các vụ việc đƣợc Công ty tiếp nhận nhiều hơn. Điều này chứng tỏ uy tín của Công ty càng ngày càng đƣợc củng cố phát triển. Không chỉ trên địa bàn thành phố Hải Phòng mà hệ thống khách hàng của Công ty ngày càng đƣợc mở rộng trên toàn quốc nhƣ Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hiện nay Công ty có nhiều khách hàng quen – các doanh nghiệp này thƣờng xuyên có nhu cầu tƣ vấn về luật cạnh tranh, luật kinh doanh trong quá trình hoạt động của mình nhƣ Công ty CP nhựa Tiền Phong, Công ty TNHH TM- DV Mỹ An, Công ty TNHH Anh Kiên, Công ty Vận Tải Thuỳ Dung, Theo dự kiến, vào năm 2010 mức độ hoạt động dịch vụ phát triển nhƣ năm 2009 thì Công ty sẽ tiến hành mở rộng quy mô hoạt động. Cụ thể là Công ty sẽ mở thêm một chi nhánh tại Thủ Đô Hà Nội và Đà Nẵng. Công ty sẽ thuê thêm 05 luật sƣ nữa để tham gia giải quyết các vụ việc đã nhận từ các khách hàng. Năm 2009 Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 31
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Công ty đã khắc phục tình trạng thiếu nhân lực bằng cách Công ty đã mở rộng mối quan hệ với các Công ty bạn trên khắp các tỉnh thành để tạm thời thuê luật sƣ ở các Công ty đó nên giá vốn của Công ty trong năm 2009 đã tăng đột biến. Để có đƣợc sự thành công trên một phần là nhờ sự giúp đỡ tận tình của các Công ty anh em nhƣ Công ty Luật Quyết Thắng, Công ty Luật Thành Công. Đây là hai Công ty đã giúp sức rất nhiều về lĩnh vực nhân lực cho Công ty luật 1-5 trong năm 2009 vùa qua. Và sau đây là bảng số liệu cơ bản thể hiện kết quả kinh doanh dịch vụ của Công ty luật 1-5 trong hai năm 2008 và năm 2009: Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Doanh thu BH và cung cấp DV 972.424.091 1.190.890.409 Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN 62.505.743 171.200.669 Thuế TNDN phải nộp 15.626.435,75 42.800.167,25 Lợi nhuận sau thuế 46.879.307,25 128.400.501,75 (Nguồn: Công ty Luật 1-5) 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động và bộ máy quản lý của công ty Luật TNHH 1-5 2.1.2.1.Lĩnh vực hoạt động của Công ty Luật 1 – 5 Tƣ vấn pháp luật Tƣ vấn pháp luật cho các tổ chức,cá nhân trong và ngoài nƣớc trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, thƣơng mại, lao động, đất đai,tài chính- ngân hàng, hôn nhân- gia đình, thừa kế. Hoạt động tố tụng - Tham gia tố tụng với tƣ cách ngƣời bào chữa cho ngƣời bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là ngƣời bảo vệ quyền lợi của ngƣời bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, ngƣời có quyền lợi liên quan trong vụ án hình sự. - Tham gia tố tụng với tƣ cách là ngƣời đại diện hoặc là ngƣời bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự , hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thƣơng Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 32
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, và các vụ việc khác theo quy định của pháp luật. Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật Thực hiện các dịch vụ pháp lí khác Giúp đỡ khách hàng thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục hành chính; giúp đỡ về pháp luật trong trƣờng hợp giải quyết những khiếu nại; dịch thuật, xác nhận giấy tờ, các giao dịch và giúp đỡ khách hàng thực hiện công việc khác theo quy định của pháp luật. 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty Luật TNHH 1-5 Hình thức hoạt động của Công ty Là một Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên, có quy mô nhỏ , bộ máy quản lý của Công ty đƣợc tổ chức theo quy mô trực tuyến chức năng nên bộ máy quản lý của Công ty trở nên gọn nhẹ, phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lí của Công ty Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 33
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY LUẬT 1 – 5 Giám Đốc Phó Giám Đốc Trƣởng phòng tổng hợp Bộ phậ n luật Bộ phận nhân viên văn sƣ phòng : kế toán, thủ quỹ, nhân viên văn phòng Bộ phận ngoài : cộng tác viên, lái xe. Ghi chú: Đƣờng quản lý trực tuyến Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 34
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Chức năng của các bộ phận - Giám đốc Giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Giám đốc có các quyền sau đây: + Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công ty. + Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động và các phƣơng án đầu tƣ của Công ty. + Ban hành quy chế quản lí nội bộ Công ty. + Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lí trong Công ty. + Ký kết các hợp đồng nhân danh Công ty. + Tuyển dụng lao động + Và các quyền khác theo quy định của pháp luật. - Phó giám đốc Phó giám đốc Công ty là ngƣời giúp việc cho giám đốc thực hiện tốt các quyền và nhiệm vụ của mình. - Trƣởng phòng tổng hợp Trƣởng phòng tổng hợp là ngƣời giúp giám đốc giám sát, điều hành công việc, vạch kế hoạch chi tiết cho từng nhân viên. - Nhân viên văn phòng gồm có kế toán, thủ quỹ, nhân viên văn phòng - Nhân viên ngoài gồm có lái xe, công tác viên Các nhân viên khác trong Công ty thực hiện quyền và nhiệm vụ của mình để hoàn thành tốt công việc đƣợc giao. 2.1.3.Hình thức kế toán và hệ thống sổ sách mà công ty áp dụng Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty là chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của bộ trƣởng bộ tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hƣớng dẫn thực hiện kèm theo. Để phù hợp với loại hình, quy mô của Công ty và đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lí, tạo điều kiện cho công tác đƣợc thuận lợi Công ty LUẬT 1- 5 áp dụng hình thức kế toán nhật kí chung. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 35
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong kế toán là tiền Việt Nam Đồng (VNĐ). Phƣơng pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. Hệ thống sổ đƣợc áp dụng trong Công ty: sổ nhật ký chung, sổ cái, các sổ chi tiết. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng là phƣơng pháp khấu hao đều. Đây là loại hình doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nên Công ty có cách tính giá dịch vụ theo công việc. Để tính đƣợc giá thành của từng vụ việc thì Công ty căn cứ vào giá cả trên thị trƣờng của các loại hình Công ty đồng loại, tỷ lệ lạm phát trên thị trƣờng. Ngoài ra Công ty còn căn cứ vào giá cả từng vụ việc của các năm trƣớc, rồi còn phụ thuộc vào kinh nghiệm trong nghề của nhân viên, giám đốc Công ty mới có thể đƣa ra một mức giá phù hợp nhất. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 36
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung của Công ty LUẬT 1-5 Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết các TK Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết các TK Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 37
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã đƣợc kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết tài khoản có liên quan (nếu có). Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm từ các sổ chi tiết các tài khoản kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết các TK và cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính. Căn cứ vào số liệu trên sổ cái và số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết các TK liên quan thì kế toán có thể kiểm tra số liệu là đúng hay không. 2.1.4. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán ở công ty Luật 1-5 Căn cứ vào đặc điểm, lĩnh vực hoạt động,quy mô của Công ty thì giám đốc đã quyết định chỉ cần một kế toán viên là đủ để đáp ứng yêu cầu quản lí, điều hành công việc theo hình thức tập trung. Kế toán viên có nhiệm vụ tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế của Công ty. Kế toán viên là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc tổ chức thực hiện công tác kế toán trong Công ty. 2.1.5.Những thuận lợi, khó khăn và mục tiêu phát triển của công ty Luật 1-5 Thuận lợi Công ty đƣợc thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ văn phòng luật sƣ 1 – 5 – đoàn luật sƣ thành phố Hải Phòng nên đã đƣợc thừa hƣởng những kinh nghiệm quý báu và uy tín cao với khách hàng từ thế hệ trƣớc. Ngoài ra Công ty còn có đội ngũ luật sƣ, chuyên gia pháp lý và nhân viên có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm trong nghề nghiệp, nhiệt tình trong công việc. Nhờ vậy Công ty Luật 1- 5 đã đem lại cho khách hàng sự an tâm về mặt pháp lý trong quá trình hoạt động sản suất kinh doanh. Khó khăn Là một Công ty kinh doanh dịch vụ, luôn phải hoạt động trong môi trƣờng không ổn định, đầy biến động nên gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình làm việc. Để khắc phục đƣợc những khó khăn trên đoàn luật sƣ thƣờng xuyên tổ chức các cuộc toạ đàm, thảo luận rút kinh nghiệm trong quá trình hoạt động nhằm nâng cao kỹ năng hành nghề, đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng những dịch vụ pháp lý đáng tin cậy nhất. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 38
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH 1-5 2.2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty Luật 1-5 2.2.1.1.Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111-“Tiền mặt”. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của công ty, bao gồm 2 tài khoản cấp 2 là: - Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam - Tài khoản 1112: Tiền ngoại tệ 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu (MS 01-TT) - Phiếu chi (MS 02-TT) - Giấy đề nghị tạm ứng ( MS 03-TT) - Giấy thanh toán tiền tạm ứng (MS 04-TT) - Giấy đề nghị thanh toán (MS 05- TT) - Biên lai thu tiền (MS 06-TT) 2.2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ 1- Sổ nhật ký chung 2- Sổ quỹ tiền mặt 111 3- Sổ cái tài khoản 111 4- Sổ tổng hợp chi tiết TK 111 2.2.1.4. Trình tự ghi sổ hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 39
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Phiếu thu, phiếu chi Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 111 quỹ tiền mặt Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 40
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Giải thích: Hàng ngày khi phát sinh một nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền mặt thì kế toán phải kiểm tra sự chính xác của phiếu thu, phiếu chi rồi dựa vào phiếu thu, phiếu chi ghi vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt. Rồi dựa vào số liệu trong sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 111. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái và căn cứ vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết quỹ tiền mặt. Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết quỹ tiền mặt đƣợc dùng để đối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 111. Từ đó kế toán lập các báo cáo tài chính. 2.2.1.5. Kế toán thu tại công ty Luật 1-5 Các nguồn thu chủ yếu của công ty: - Doanh thu từ hoạt đông kinh doanh dịch vụ pháp luật - Doanh thu hoạt động tài chính (từ tiền gửi ngân hàng) - Các khoản hoàn tạm ứng - Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt - Thu hồi các khoản nợ phải thu từ khách hàng Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tài liệu liên quan Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ pháp luật Ví dụ: Ngày 17/12/2009 thu bằng tiền mặt từ dịch vụ pháp luật và tƣ vấn pháp luật của Công ty trách nhiệm hữu hạn kết cấu thép cơ khí xây dựng Hƣng Yên số tiền 33.000.000đ, phiếu thu 92, hoá đơn số 0043551 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 111: 33.000.000 Có TK 511: 30.000.000 Có TK 333: 3.000.000 Tài liệu liên quan: Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 41
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG QE/2009B 0043551 Liên 3: Dùng để ghi sổ Ngày 17 Tháng 12 Năm 2009 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY LUẬT 1-5 Địa chỉ: P801 tầng 8 toà nhà số 5 Lý Tự Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MST : 0200820384 Họ tên ngƣời mua hàng : Phƣơng Văn Huy Tên đơn vị : Công ty TNHH kết cấu thép cơ khí Hƣng Yên Địa chỉ: Số 21 Nam Thành Công – Hƣng Yên Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0900209621 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Sô lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1*2 1 Tƣ vân pháp luât 30.000.000 Cộng tiền hàng : 30.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 33.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mƣơi ba triêu đông chăn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dâu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 42
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị : Công ty LUẬT 1-5 Mẫu số 01 Địa chỉ : P.801 Tầng 8 Toà nhà số 5 Lý Tự QĐ số : 15/2006/QĐ- BTC Trọng - Hồng Bàng - Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU THU Số : 292 Ngày 17 tháng 12 năm 2009 NỢ TK 111 CÓ TK 511 CÓ TK 3331 Quyển số : Họ và tên ngƣời nộp tiền : Hoàng Hải Hà Địa chỉ: Công ty TNHH kết cấu thép cơ khí xây dựng Hƣng Yên Lý do nộp tiền: Tiền phí tƣ vấn pháp luật và dịch vụ pháp luật Số tiền: 33.000.000đ (Viết bằng chữ: ba mƣơi ba triệu đồng) Kèm theo: Hoá Đơn GTGT số 0043551 chứng từ gốc. Đã nhận đủ tiền . Ngày 17 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán Ngƣời lập biểu Ngƣời nộp Thủ quỹ Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 43
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Doanh thu hoạt động tài chính (từ tiền gửi ngân hàng) V í d ụ: Ngày 02 tháng 10 năm 2009,ngân hàng Techcombank thông báo về tiền lãi tháng 9 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 112: 134.500 Có TK 515: 134.500 Tài liệu liên quan: NGÂN HÀNG TMCP KỸ TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC THƢƠNG VIỆT NAM Cục thuế Hà Nội PHIẾU BÁO CÓ TECHCOMBANK HẢI PHÒNG Trang 1/1 MST 0100230800-004 Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Kính gửi : Công ty LUẬT 1-5 Số tài khoản: 109.20836999.01.0 Địa chỉ: P801 tầng 8 số 5 Lý Tự Trọng Loại tiền: VNĐ Mã số thuế: 0200820384 Loại tài khoản: Tiền Gửi Thanh Toán Số ID khách hàng: 20836999 Số bút toán hạch toán:FT0829800373 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Tiền lãi tháng 9 134,500.00 Tổng số tiền 134,500.00 Số tiền bằng chữ : Một trăm ba mƣơi tƣ ngàn năm trăm đồng Trích yếu: Tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng tháng 9 Lập Phiếu Kiểm Soát Kế Toán Trƣởng Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 44
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Các khoản hoàn tạm ứng V í d ụ: Ngày 08/12/2009 luật sƣ Nguyễn Hồng Anh hoàn tạm ứng số tiền 600.000đ Căn cứ vào biên lai thu tiền kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 111: 600.000 Có TK 141: 600.000 Tài liệu liên quan: Đơn vị: Công ty Luật TNHH 1-5 Mẫu số: 06-TT Địa chỉ: P801,Tầng 8,Toà nhà số 5,Lý QĐ số 15/2006/QĐ BTC Tự Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC BIÊN LAI THU TIỀN Quyển số 004 Số 023 Họ tên ngƣời nộp: Nguyễn Hồng Anh Địa chỉ: Phòng luật sƣ công ty Luật 1-5 Nội dung thu: Hoàn tạm ứng Số tiền thu: 600.000đ (Sáu trăm ngàn đồng chẵn) Hải phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2009 Ngƣời nộp tiền Ngƣời thu tiền (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 45
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt Ví dụ: Ngày 25 tháng 10 năm 2009 phát sinh nghiệp vụ kế toán Đoàn Thị Mỹ An rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt bằng séc, số tiền 10.000.000đ Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 111: 10.000.000 Có TK 112: 10.000.000 Tài liệu liên quan NGÂN HÀNG TMCP KỸ TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC THƢƠNG VIỆT NAM Cục thuế Hà Nội PHIẾU BÁO NỢ TECHCOMBANK HẢI PHÒNG Trang 1/1 MST 0100230800-004 Ngày 25 tháng 10 năm 2009 Kính gửi : Công ty LUẬT 1-5 Số tài khoản: 109.20836999.01.0 Địa chỉ: P801 tầng 8 số 5 Lý Tự Trọng Loại tiền: VNĐ Mã số thuế: 0200820384 Loại tài khoản: Tiền Gửi Thanh Toán Số ID khách hàng: 20836999 Số bút toán hạch toán:FT0829800373 Chúng tôi xin thông báo đã ghi nơ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Rút tiền mặt bằng séc 10,000,000.00 Tổng số tiền 10,000,000.00 Số tiền bằng chữ : Mƣời triệu VNĐ chẵn Trích yếu: DOAN THI MY AN RUT SEC Lập Phiếu Kiểm Soát Kế Toán Trƣởng Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 46
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 NGÂN HÀNG TMCP KỸ TECHCOMBANK số 037/2009 THƢƠNG VIỆT NAM SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG Trang 1/1 TECHCOMBANK HẢI PHÒNG (Ngày 25 tháng 10 năm 2009) Số tài khoản : 109.20836999.01.0 Loại Tiền: VND Loại tài khoản:Tiền Gửi Thanh Toán Số ID khách hàng: 20836999 Khách hàng: Công ty LUẬT 1-5 Ngày giao dịch Diễn giải Số bút toán Nợ Có Số dƣ đầu ngày 154,304,770.00 24/10/2009 Cty nhựa TNTP CT FT0829800373 10,000,000.00 Số dƣ cuối ngày 144,304,770.00 Doanh số ngày 10,000,000.00 0.00 Doanh số tháng 40,027,500.00 60,500,000.00 Doanh số năm 174,767,000.00 319,071,770.00 KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 47
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 2.2.1.6.Kế toán chi tại công ty Các khoản chi chủ yếu của công ty Luật 1-5 - Thanh toán tiền lƣơng hàng tháng cho các nhân viên trong công ty - Chi mua văn phòng phẩm cho bộ phận QLDN - Gửi tiền mặt vào tiền gửi ngân hàng - Chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác - Các khoản chi khác Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp liên quan Thanh toán tiền lƣơng hàng tháng cho nhân viên trong công ty Ví dụ: Ngày 09 tháng 12 năm 2009 chi lƣơng cho Luật sƣ Phùng Khắc Lợi tháng 11 số tiền là 5.000.000đ Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ này định khoản nhƣ sau: Nợ TK 334: 5.000.000 Có TK 111: 5.000.000 Tài liệu liên quan: Phiếu chi số 314 Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 48
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị : Công ty LUẬT 1-5 Mẫu số : 02- TT Địa chỉ : P.801 Tầng 8 Toà nhà số 5 Lý Tự QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Số : 314 Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 334: 5.000.000 CÓ TK 111: 5.000.000 Quyển số: Họ tên ngƣời nhận tiền : Phùng Khắc Lợi Địa chỉ : Luật sƣ công ty LUẬT 1-5 Lý do chi : Chi lƣơng tháng 11 Số tiền : 5.000.000đ (viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn) Kèm theo : chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ: ) Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán Ngƣời lập biểu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 49
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Chi mua văn phòng phẩm phục vụ cho bộ phận QLDN Ví dụ: Ngày 20/12/2009 chi tiền mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý Công ty số tiền 440.000đ, phiếu chi 130. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 642 : 400.000 Nợ TK 133 : 40.000 Có TK 111: 440.000 Tài liệu liên quan: Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 50
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 THẮNG LỢI HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Địa chỉ: 34 Tô Hiệu Hải Phòng Chuyên bán : Nội thất gia đình, nội thất văn DĐ: 0983.019.346 phòng, văn phòng phẩm Tên khách hàng: Công ty LUẬT 1-5 Địa chỉ : P 801 tầng 8 Toà nhà số 5 Lý Tự Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng STT Tên Hàng Số Lƣợng Đơn giá Thành Tiền 1 Bìa mê ca 10 cặp 36.800 368.000 2 Giấy A4 80G 2ram 46.000 92.000 Tổng cộng 460.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 46.000 Tổng tiền thanh toán: 506.000 Viết bằng chữ: Năm trăm lẻ sáu ngàn đồng. Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Ngƣời mua hàng Ngƣời viết hoá đơn Đã nhận đủ hàng (ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 51
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị : Công ty LUẬT 1-5 Mẫu số : 02- TT Địa chỉ : P.801 Tầng 8 Toà nhà số 5 Lý Tự QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Số : 230 Ngày 20 tháng 12 năm 2009 NỢ TK 642 NỢ TK 133 CÓ TK 1111 Quyển số: Họ tên ngƣời nhận tiền : Hoàng Hải An Địa chỉ : Nhân viên Công ty LUẬT 1-5 Lý do chi : Mua văn phòng phẩm phục vụ cho bộ phận quản lý Công ty. Số tiền : 506.000đ (viết bằng chữ: Năm trăm lẻ sáu nghìn đồng) Kèm theo : chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ: ) Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán Ngƣời lập biểu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Căn cứ vào chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ quỹ. Sau khi căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 111. Đồng thời từ sổ quỹ kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 111. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 111 đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 52
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị : Công ty LUẬT 1-5 Mẫu số S03a- DN Địa chỉ : P801 Tầng 8 Toà nhà số 5 Lý Tự QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng Số Chứngtừ Đã Số phát sinh Ngày hiệu ghi tháng STT TK Số Ngày Diễn giải sổ ghi sổ dòng đối Nợ Có hiệu tháng cái ứng 7/1 1 7/1 Thu phí tƣ vấn PL của Công x 1 111 330.000 ty TNHH DV-TM Mỹ An 2 511 300.000 3 333 30.000 . 17/12 292 17/12 Thu phí tƣ vấn pháp luật Công x 781 111 33.000.000 ty TNHH kết cấu thép cơ khí 782 511 30.000.000 xây dựng Hƣng Yên 783 333 3.000.000 . . 20/12 330 20/12 Chi mua văn phòng phẩm cho x 793 642 460.000 bộ phận QLDN 794 133 46.000 111 506.000 . . . . Cộng tổng số phát sinh 5.715.407.455 5.715.407.455 - Sổ này có 31 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 31 - Ngày mở sổ 01/01/2009 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 53
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị: Công ty LUẬT 1-5 Mẫu số S07-DN Địa chỉ: P801 tầng 8 toà nhà số 5- Lý QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Tự Trọng- Hồng Bàng- Hải phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC TRÍCH SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ: Việt Nam Đồng Ngày Số hiệu chứng từ Số tiền Ngày tháng Ghi tháng Diễn giải chứng Thu Chi Thu Chi Tồn chú ghi sổ từ Tồn đầu kỳ 103.939.000 . . . . Thu phí TVPL 33.000.000 528.361.000 17/12 17/12 PT 292 Công ty kết cấu thép Hƣng Yên . . Chi mua văn phòng 506.000 552.000.000 20/12 20/12 PC 230 phẩm cho bộ phận QLDN . . . . Tổng phát sinh 1.271.704.000 1.149.253.167 Tồn cuối kỳ 226.389.833 Sổ này có 12 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 12 Ngày mở sổ 01/01/2009 Ngày 31tháng 12 năm 2009 Thủ quỹ Kế toán Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 54
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 111: Tiền mặt Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ STT Đối tƣợng N C N C N C . . . Tiền Việt Nam 4.235.000 37.152.000 31.500.000 9.887.000 3 tháng 3 . . . . Tiền Việt Nam 9.782.000 42.500.000 18.720.000 33.562.000 12 tháng 12 Cộng Tổng 103.939.000 1.271.704.000 1.149.253.167 226.389.833 Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 55
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị: Công ty LUẬT 1- 5 Mẫu số S03b- DN Địa chỉ: P801 Tầng 8 Toà nhà số 5 Lý QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Tự Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm: 2009 Tên tài khoản : Tiền mặt Số hiệu : 111 Nhật ký Số Chứng từ Số tiền Ngày chung hiệu tháng Diễn giải Tran TK Số Ngày STT ghi sổ g đối Nợ Có hiệu Tháng dòng sổ ứng Số dƣ đầu năm 103.939.000 Thu phí tƣ vấn pháp luật 2 511 300.000 7/1 1 7/1 Công ty TNHH TM-DV 1 3 333 30.000 Mỹ An . . Thu phí tƣ vấn pháp luật Công ty TNHH kết cấu 782 511 30.000.000 17/12 292 17/12 26 thép cơ khí xây dựng 783 333 3.000.000 Hƣng Yên . . . . Chi tiền mua văn phòng 642 460.000 20/12 330 20/12 27 793 phẩm cho bộ phận QLDN 133 46.000 . . . . Cộng số phát sinh 1.271.704.000 1.149.253.167 Số dƣ cuối năm 226.389.833 - Sổ này có 12 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 12 - Ngày mở sổ 01/01/2009 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên,) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 56
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Luật 1-5 Từ khi thành lập đến tháng 5 năm 2008 thì Công ty giao dịch và gửi tiền tại ngân hàng ACB. Đến tháng 6 năm 2008 trở lại đây thì Công ty gửi tiền và giao dịch với ngân hàng Techcombank. Tiền gửi ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ khách hàng, thu các khoản nợ và là rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt để chi trả cho các hoạt động mua sắm,hoạt động dịch vụ của Công ty. 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng Theo quy định hiện hành thì để phản ánh tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng tài khoản 112. Với tên tài khoản là tiền gửi ngân hàng. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng + Lệnh thu, lệnh chi, hoá đơn GTGT + Hoặc Giấy báo nợ, giấy báo có, sổ phụ ngân hàng, hoá đơn GTGT 2.2.2.3.Sổ sách kế toán sử dụng + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 112 + Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng + Bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng 2.2.2.4. Trình tự ghi sổ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng * Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày khi phát sinh một nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng thì kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ TGNH. Rồi dựa vào số liệu trong sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 112.Căn cứ vào số liệu trên sổ TGNH kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết TGNH. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái TK 112 và đối chiếu số liệu khớp đúng với bảng tổng hợp chi tiết TGNH. Từ đó kế toán lập các báo cáo tài chính. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 57
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ Lệnh thu, lệnh chi,giấy báo nợ, giấy báo có, sổ phụ ngân hàng Sổ chi tiết TGNH Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 112 (theo hình Bảng tổng hợp thức NKC) chi tiết TGNH Bảng cân đối số phát sinh Các báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 58
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 2.2.2.5. Kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng Thủ tục hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 24 tháng 10 năm 2009 phát sinh nghiệp vụ sau : thu phí tƣ vấn pháp luật của Công ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong CT, bằng chuyển khoản số tiền 16.500.000đ. - Ngày 25 tháng 10 năm 2009 phát sinh nghiệp vụ kế toán Đoàn Thị Mỹ An rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt bằng séc, số tiền 10.000.000đ Từ 2 nghiệp vụ trên ngân hàng Techcombank sẽ gửi cho Công ty phiếu báo nợ, phiếu báo có tƣơng ứng. Căn cứ vào phiếu báo nợ, phiếu báo có của ngân hàng và các chứng từ liên quan kế toán vào sổ nhật ký chung rồi vào sổ cái tài khoản 112. Và số liệu trên sổ cái tài khoản 112 sẽ là một trong những căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 59
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG QE/2009B 0043520 Liên 3: Dùng để ghi sổ Ngày 24 tháng 10 năm 2009 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY LUẬT 1-5 Địa chỉ: P801 tầng 8 toà nhà số 5 Lý Tự Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MST : 0200820384 Họ tên ngƣời mua hàng : Hoàng Nguyên Tên đơn vị : Công ty CP Nhƣa TNTP CT Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0900209621 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Sô lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1*2 1 Tƣ vân pháp luât 15.000.000 Cộng tiền hàng : 15.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 16.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu năm trăm ngàn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dâu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 60
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 NGÂN HÀNG TMCP KỸ TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC THƢƠNG VIỆT NAM Cục thuế Hà Nội PHIẾU BÁO CÓ TECHCOMBANK HẢI PHÒNG Trang 1/1 MST 0100230800-004 Ngày 24 tháng 10 năm 2009 Kính gửi : Công ty LUẬT 1-5 Số tài khoản: 109.20836999.01.0 Địa chỉ: P801 tầng 8 số 5 Lý Tự Trọng Loại tiền: VNĐ Mã số thuế: 0200820384 Loại tài khoản: Tiền Gửi Thanh Toán Số ID khách hàng: 20836999 Số bút toán hạch toán:FT0829800373 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Chuyển khoản 16,500,000.00 Tổng số tiền 16,500,000.00 Số tiền bằng chữ : mƣời sáu triệu năm trăm nghìn VNĐ chẵn Trích yếu: CTCP NHỰA THIẾU NHIÊN TPCT Lập Phiếu Kiểm Soát Kế Toán Trƣởng Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 61
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 NGÂN HÀNG TMCP KỸ TECHCOMBANK số 033/2009 THƢƠNG VIỆT NAM SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG Trang 1/1 TECHCOMBANK HẢI PHÒNG (Ngày 24 tháng 10 năm 2009) Số tài khoản : 109.20836999.01.0 Loại Tiền: VND Loại tài khoản:Tiền Gửi Thanh Toán Số ID khách hàng: 20836999 Khách hàng: Công ty LUẬT 1-5 Ngày giao dịch Diễn giải Số bút toán Nợ Có Số dƣ đầu ngày 137,804,770.00 24/10/2009 Cty nhựa TNTP CT FT0829800373 16,500,000.00 Số dƣ cuối ngày 154,304,770.00 Doanh số ngày 0.00 16,500,000.00 Doanh số tháng 30,027,500.00 60,500,000.00 Doanh số năm 164,767,000.00 319,071,770.00 KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 62
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 NGÂN HÀNG TMCP KỸ TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC THƢƠNG VIỆT NAM Cục thuế Hà Nội PHIẾU BÁO NỢ TECHCOMBANK HẢI PHÒNG Trang 1/1 MST 0100230800-004 Ngày 25 tháng 10 năm 2009 Kính gửi : Công ty LUẬT 1-5 Số tài khoản: 109.20836999.01.0 Địa chỉ: P801 tầng 8 số 5 Lý Tự Trọng Loại tiền: VNĐ Mã số thuế: 0200820384 Loại tài khoản: Tiền Gửi Thanh Toán Số ID khách hàng: 20836999 Số bút toán hạch toán:FT0829800373 Chúng tôi xin thông báo đã ghi nơ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Rút tiền mặt bằng séc 10,000,000.00 Tổng số tiền 10,000,000.00 Số tiền bằng chữ : Mƣời triệu VNĐ chẵn Trích yếu: DOAN THI MY AN RUT SEC Lập Phiếu Kiểm Soát Kế Toán Trƣởng Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 63
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 NGÂN HÀNG TMCP KỸ TECHCOMBANK số 037/2009 THƢƠNG VIỆT NAM SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG Trang 1/1 TECHCOMBANK HẢI PHÒNG (Ngày 25 tháng 10 năm 2009) Số tài khoản : 109.20836999.01.0 Loại Tiền: VND Loại tài khoản:Tiền Gửi Thanh Toán Số ID khách hàng: 20836999 Khách hàng: Công ty LUẬT 1-5 Ngày giao dịch Diễn giải Số bút toán Nợ Có Số dƣ đầu ngày 154,304,770.00 24/10/2009 Cty nhựa TNTP CT FT0829800373 10,000,000.00 Số dƣ cuối ngày 144,304,770.00 Doanh số ngày 10,000,000.00 0.00 Doanh số tháng 40,027,500.00 60,500,000.00 Doanh số năm 174,767,000.00 319,071,770.00 KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 64
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị : Công ty LUẬT 1-5 Mẫu số S03a- DN Địa chỉ : P801 Tầng 8 Toà nhà số 5 Lý Tự QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng Số Chứngtừ Đã Số phát sinh Ngày hiệu ghi tháng STT TK Số Ngày Diễn giải sổ ghi sổ dòng đối Nợ Có hiệu tháng cái ứng . Thu phí tƣ vấn pháp luật của x 601 112 16.500.000 Công ty CP Nhựa TNTP CT 602 511 15.000.000 24/10 GBC 24/10 603 333 1.500.000 . . Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt x 629 111 25/10 GBN 25/10 10.000.000 (Đoàn Thị Mỹ An rút sec) 630 112 10.000.000 . . . . Cộng tổng số phát sinh 5.715.407.455 5.715.407.455 - Sổ này có 31 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 31 - Ngày mở sổ 01/01/2009 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 65
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị: Công ty LUẬT 1- 5 Mẫu số S03b- DN Địa chỉ: P801 Tầng 8 Toà nhà số 5 Lý QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Tự Trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm: 2009 Tên tài khoản : Tiền gửi ngân hàng Số hiệu : 112 Chứng Nhật ký Số Số tiền Ngày từ chung hiệu tháng Diễn giải TK Số Ngày Trang STT ghi sổ đối Nợ Có hiệu tháng sổ dòng ứng Số dƣ đầu năm 135.712.428 . . Thu phí tƣ vấn pháp luật 602 511 15.000.000 24/10 33 24/10 Công ty CP nhƣa thiêu 20 603 333 1.500.000 niên TP CT . . . Rut tiên gƣi ngân hàng 25/10 37 25/10 nhập quỹ tiền mặt bằng 21 630 111 10.000.000 séc . . . . Cộng số phát sinh 609.683.540 550.000.000 Số dƣ cuối năm 195.395.968 - Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 08 - Ngày mở sổ 01/01/2009 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên,) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 66
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 TRÍCH SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tài khoản 112 Chứng từ Phát sinh Diễn giải TK Đ/ƣ Số Ngày Nợ Có Dƣ đầu kỳ 135.712.428 . Thu phí TVPL cty Nhựa 511 15.000.000 33 24/10 TNTP CT 333 1.500.000 . . . Rút TGNH nhập quỹ 111 10.000.000 37 25/10 bằng séc . . Tổng phát sinh 609.683.540 550.000.000 Dƣ cuối kỳ 195.395.968 TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 112: Tiền Gửi Ngân Hàng Từ ngày : 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ STT Đối tƣợng N C N C N C . . . . Tiền gửi ngân 10 75.128.000 41.215.550 37.000.000 79.343.550 hàng tháng 10 . Cộng Tổng 135.712.428 609.683.540 550.000.000 195.395.968 Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 67
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 CHƢƠNG 3:MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH 1-5 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT 1-5 Sau gần 8 năm kể từ ngày thành lập và đi vào tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh dịch vụ về pháp luật, Công ty đã gặp không ít khó khăn và thử thách. Mặc dù doanh nghiệp có tuổi đời còn non trẻ nhƣng doanh nghiệp ngày càng phát triển về cả chiều rộng và chiều sâu, số lƣợng khách hàng tìm đến Công ty ngày càng đông. Ngoài ra Công ty đã xây dựng đƣợc hệ thống các chi nhánh, xây dựng đƣợc mô hình quản lý khoa học phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, bộ mày quản lý gọn nhẹ.Với quy mô hoạt động nhỏ, loại hình kinh doanh dịch vụ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít và đơn giản Công ty LUẬT 1-5 đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đã tuân theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của bộ trƣởng bộ tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hƣớng dẫn thực hiện kèm theo. Sau một thời gian thực tập tại Công ty tại Công ty LUẬT 1-5, dựa vào những hiểu biết, nhận thức của bản thân em nhận thấy: bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, phƣơng pháp kế toán tuân theo đúng chế độ kế toán, các chứng từ sổ sách rõ ràng, chính xác, đúng trình tự tạo điều kiện cho lãnh đạo Công ty dễ dàng kiểm tra về kết quả kinh doanh của Công ty. Công tác tổ chức tài chính kế toán tại Công ty luôn đƣợc duy trì và thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán báo cáo tài chính đầy đủ, đúng hạn. Đóng góp vào thành công đó không thể không kể đến sự cố gắng nỗ lực của kế toán tài chính trong công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Tuy nhiên trong quá trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền nói riêng và kế toán nói chung vẫn có những ƣu điểm và hạn chế nhất định. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 68
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 3.1.1. Ưu điểm Sau một thời gian thực tập tại công ty em đã nhận thấy công tác tổ chức hạch toán kế toán có những ƣu điểm sau: Một là về đội ngũ cán bộ kế toán Hiện nay với yêu cầu nâng cao của công tác kế toán, lãnh đạo công ty đã thƣờng xuyên chú trọng đến công tác đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ cho kế toán viên có trình độ đại học. Đó là điều kiện hết sức thuận lợi cùng với bộ máy kế toán gọn nhẹ đã cung cấp số liệu cụ thể, chi tiết, chính xác và tổng hợp một các đầy đủ kịp thời nhằm thể hiện tốt nhất vai trò của kế toán nói chung và của kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Hai là về bộ máy kế toán Căn cứ vào đặc điểm, lĩnh vực hoạt động,quy mô của Công ty thì giám đốc đã quyết định chỉ cần một kế toán viên là đủ để đáp ứng yêu cầu quản lí, điều hành công việc theo hình thức tập trung. Kế toán viên có nhiệm vụ tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế của Công ty. Kế toán viên là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc tổ chức thực hiện công tác kế toán trong Công ty. Mặc dù một ngƣời đảm bảo nhiều phần việc nhƣng vẫn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao, kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, nhiều năm liền chƣa để xảy ra sai phạm đáng kể trong kinh tế tài chính, hạch toán thống kê. Ba là về công tác tài chính kế toán Công tác tài chính kế toán tại công ty Luật TNHH 1-5 luôn đƣợc duy trì và thực hiện tốt theo đúng quy định của bộ tài chính đã ban hành. Bốn là về hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán mà công ty đang sử dụng là hình thức nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản, phù hợp với hình thức kinh doanh của công ty. Năm là về công tác kế toán vốn bằng tiền Công tác kế toán vốn bằng tiền đƣợc tiến hành khá nề nếp theo một quy trình luân chuyển chứng từ chặt chẽ, các số liệu trên sổ sách có tính đối chiếu cao. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 69
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 3.1.2. Những tồn tại còn hạn chế Có thể nói kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5 đã tiến hành có khoa học, đảm bảo tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Với các ƣu điểm trên, công tác kế toán vốn bằng tiền ngày càng phát huy và nâng cao đƣợc hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu đi sâu vào nghiên cứu kỹ công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5 vẫn còn một một số hạn chế cần đƣợc khắc phục: - Hiện nay sổ sách đang áp dụng tại công ty tƣơng đối hợp lý về số lƣợng cũng nhƣ phƣơng pháp ghi sổ, tuy nhiên theo tình hình hiện nay công ty ngày càng có nhiều khách hàng lớn có nhiều nghiệp vụ nghiệp vụ phát sinh về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Việc tập trung ghi cả vào nhật ký chung và vào sổ chi tiết, sổ quỹ chƣa thực sự là phƣơng án tối ƣu khi muốn kiểm tra tính lƣu động của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, không tiện cho việc theo dõi các khoản thu chi trong kỳ kế toán. - Hiện nay bộ máy kế toán tại công ty chỉ có một kế toán viên. Số lƣợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày càng nhiều theo số lƣợng các khách hàng ngày càng tăng. Một kế toán đảm bảo tất cả các phần hành kế toán vì vậy gánh nặng đè lên kế toán vào cuối mỗi kỳ kế toán là rất lớn. Tất cả dẫn đến số liệu nhiều khi chƣa đƣợc chính xác, nhân viên phải làm thêm giờ để có đƣợc các báo cáo theo đúng tiến độ.Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện nay, yêu cầu của công tác quản lý về khối lƣợng và chất lƣợng hạch toán thông tin ngày càng tăng. Đặc biệt trong kế toán quản trị doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh đòi hỏi phải tính toán đầy đủ, chính xác, kịp thời để đƣa ra quyết định đúng đắn nhất. Tất cả đòi hỏi công ty nên áp dụng phần mềm kế toán để giảm nhẹ sức lực và thời gian làm việc cho kế toán viên. - Công ty không hạch toán tiền đang chuyển Địa bàn hoạt động của công ty trải rộng trên toàn quốc nên việc thanh toán gặp nhiều khó khăn. Đôi khi thủ tục thanh toán đã đƣợc thực hiện nhƣng công ty nhƣng công ty vẫn chƣa nhận đƣợclệnh chuyển có hay bản sao kê của ngân hàng .Công ty lại không sử dụng TK113- tiền đang chuyển để theo dõi điều này không đúng trách nhiệm quản lý vốn. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 70
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 -Công ty không tiến hành trích khoản dự phòng khó đòi làm ảnh hƣởng lớn đến vốn sử dụng kinh doanh. -Cuối tháng định kỳ công ty chƣa tiến hành kiểm kê quỹ,lập bảng kiểm kê quỹ.Việc theo dõi , đối chiếu gặp nhiều khó khăn ảnh hƣởng đến việc mua bán chi tiêu bằng tiền mặn của công ty. 3.1.3. Nguyên nhân của thực trạng 3.1.3.1. Nguyên nhân khách quan Công ty mới thành lập nên chƣa có kinh nghiệm trong hạch toán kế toán Những quy định trong công tác kế toán của doanh nghiệp còn nhiều thiếu xót và chƣa phù hợp với tình hình thực trạng kinh doanh dịch vụ trên thị trƣờng Nhận thức của lãnh đạo công ty cũng nhƣ nhận thức của kế toán viên còn nặng về quan điểm dựa vào nhà nƣớc nên chƣa có sự sáng tạo trong công tác hạch toán kế toán và sản xuát kinh doanh. Đây là xu hƣớng chung của các doanh nghiệp trong tình hình hiện nay. Việc xây dựng các tiêu chuẩn chƣa đƣợc khoa học, đúng mức. Tiêu chuẩn hoá kế toán trƣởng, kế toán viên và hình thức ghi sổ. 3.1.3.2.Nguyên nhân chủ quan Trình độ của kế toán viên còn nhiều hạn chế. Việc kiểm tra, đối chiếu giữa các bộ phận, chứng từ, sổ sách còn chƣa đƣợc chặt chẽ. Lãnh đạo công ty vẫn chƣa có đƣợc sự quan tâm đúng mức đến công tác kế toán. 3.1.4. Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng Thƣờng xuyên đào tạo bồi dƣỡng, nâng cao trình độ các nhân viên trong bộ phận kế toán nói riêng và các bộ phận khác nói chung. Lãnh đạo công ty cần quan tâm hơn nữa đến các bộ phận sản xuất kinh doanh trong công ty để từ đó có sự hỗ trợ kịp thời. Thƣờng xuyên tiến hành kiểm tra đối chiếu các chứng từ sổ sách, số liệu giữa các bộ phận nhằm đảm bảo sự đúng đắn, chuẩn khớp của các số liệu phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 71
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT 1-5 Đối với bất kỳ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay thì yêu cầu sống còn là không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng để tồn tại và phát triển. Muốn làm đƣợc điều đó đòi hỏi trƣớc hết doanh nghiệp phải có chiến lƣợc phát triển tốt, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng của đồng vốn. Vốn bằng tiền tại doanh nghiệp cũng nhƣ ở các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ pháp luật, để thực hiện tốt hơn nữa việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền không những cần phát huy những điểm mạnh mà còn phải hạn chế, khắc phục những điểm yếu trên để kinh doanh có hiệu quả hơn. 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KỂ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH 1-5 Với mong muốn đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào công tác hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5, làm cho kế toán thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế có hiệu lực cùng với sự xuất phát từ việc nghiên cứu tình hình thực tế tại công ty em xin đƣa ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Luật TNHH 1-5: - Công ty nên sử dụng công nghệ thông tin, áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong hạch toán kế toán. - Công ty nên hạch toán tiền đang chuyển. - Công ty nên trích khoản dự phòng phải thu khó đòi - Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt (Mẫu bảng kiểm kê quỹ) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 72
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị: . Mẫu số 08b- TT Địa chỉ: (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢN KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá quý, ) Số: Hôm nay, vào giờ ngày .tháng .năm Chúng tôi gồm: - Ông/ bà: . đại diện kế toán - Ông/ bà: đại diện thủ quỹ - Ông/ bà: đại diện Cùng tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc, kết quả nhƣ sau: Đơn vị Số Đơn Tính ra VNĐ Ghi STT Diễn giải tính lƣợng giá Tỷ giá VNĐ chú A B C 1 2 3 4 D I Số dƣ theo sổ quỹ x x II Số kiểm kê thực tế . . . 1 - Loại . . . . 2 - Loại . . . . . . . . III Chênh lệch(III= I- II) Lý do: + Thừa: + Thiếu: Kết luận sau khi kiểm kê: Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 73
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 - Hoàn thiện hệ thống sổ sách.Nên sử dụng nhật ký đặc biệt nhƣ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền nhằm quản lý chặt chẽ chính xác hơn.Không nên hạch toán tất cả vào sổ nhật ký chung dẫn đến số liệu dày đặc khó kiểm soát đối với tinh hình thu chi tiêu thụ của công ty.(Mẫu sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật ký thu tiền). Đơn vị: Mẫu số: S03a1-DN Địa chỉ: (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính) NHẬT KÝ THU TIỀN Năm: Chứng từ Ghi có tài khoản Ngày Ghi Tài khoản tháng Số Ngày Diễn giải nợ tài khác ghi sổ hiệu tháng khoản . . Số Số tiền hiệu A B C D 1 2 3 4 E Số trang trƣớc chuyển sang . Cộng chuyển trang sau - Sổ này có . trang, đánh số thứ tự từ trang số 01 đến trang số - Ngày mở sổ: Ngày tháng .năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 74
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 Đơn vị: Mẫu số: S03a2-DN Địa chỉ: (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính) NHẬT KÝ CHI TIỀN Năm: Chứng từ Ghi nợ tài khoản Ngày Ghi có Tài khoản tháng Số Ngày Diễn giải tài khác ghi sổ hiệu tháng khoản . . Số Số tiền hiệu A B C D 1 2 3 4 E Số trang trƣớc chuyển sang . Cộng chuyển trang sau - Sổ này có . trang, đánh số thứ tự từ trang số 01 đến trang số - Ngày mở sổ: Ngày tháng .năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 75
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 3.4.1. Về phía nhà nước - Ban hành các chế độ, chuẩn mực, chính sách, luật và các văn bản kèm theo hƣớng dẫn thi hành về kế toán - Thƣờng xuyên chỉnh sửa, bổ sung các chuẩn mực, chính sách, luật, chế độ kế toán sao cho phù hợp với tình hình thực tại. Tạo môi trƣờng làm việc tốt nhất cho các doanh nghiệp mà phù hợp với lợi ích quốc gia. 3.4.2. Về phía doanh nghiệp - Thƣờng xuyên kiểm tra kiểm soát chặt chẽ dựa trên nền tảng các chính sách, chế độ của nhà nƣớc đã ban hành. - Thƣờng xuyên đào tạo về nghiệp vụ, chuyên môn cho các nhân viên kế toán. - Tuyển dụng ngƣời có tài, có năng lực làm việc. - Tạo điều kiện, quan tâm hơn nữa đến công tác kế toán của doanh nghiệp, kịp thời hỗ trợ khi cần thiết. 3.4.3. Về phía hiệp hội kế toán Việt Nam - Tích cực tham gia với Bộ Tài Chính để xây dựng, hoàn thiện các chuẩn mực kế toán. - Đƣa ra các quy định, quy chuẩn về chuyên môn kế toán một cách rõ ràng cụ thể tạo điều kiện cho các kế toán viên thực hiện thật tốt các quy định, quy chuẩn ấy. - Hƣớng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho các kế toán viên 3.4.4. Về phía kế toán viên - Tuân thủ các quy định, chuẩn mực mà nhà nƣớc, hiệp hội kế toán đề ra. - Tích cực học hỏi, trau dồi kinh nghiệm làm việc - Biết vận dụng kiến thức một cách khoa học và sáng tạo phù hợp. - Thƣờng xuyên tham gia các khoá đào tạo, bồi dƣỡng nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 76
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 KẾT LUẬN Qua quá trình thực tập và đi sâu vào nghiên cứu ta có thể khẳng định lại rằng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền là công cụ đắc lực giúp cho lãnh đạo công ty nắm bắt kịp thời tình hình thu chi và tiến hành sản xuất kinh doanh. Việc tính toán các khoản thu cũng nhƣ các khoản chi sao cho có hiệu quả và hợp lý luôn là vấn đề quan tâm của ngƣời quản lý. Giữa thực tế và lý thuyết luôn có khoảng cách do đó cần vận dụng lý thuyết vào thực tế một cách linh hoạt và đúng đắn. Trong thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty Luật TNHH 1-5 đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố lại những kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế công tác kế toán. Tại đây em học hỏi đƣợc thêm đƣợc rất nhiều kinh nghiệm cho bản thân và nâng cao nghiệp vụ. Trong quá trình thực tập, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của cán bộ công nhân viên trong công ty cũng nhƣ sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo GS.TS Thịnh Văn Vinh. Vì kiến thức của em còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên khoá luận của em còn nhiều thiếu sót . Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo các thầy cô để em có đƣợc nhận thức đúng hơn nữa giúp em áp dụng vào thực tế sau này tốt hơn. Em xin chân thành GS.TS Thịnh Văn Vinh và các nhân viên trong công ty Luật TNHH 1-5 đã giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 7 tháng 6 năm 2010 Sinh viên Doãn Thị Toán Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 77
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Luật TNHH 1 - 5 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ _ PGS.TS Nguyễn Văn Công 2) Hƣớng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán mới hiện hành _ TS Võ Văn Nhị 3) Hƣớng dẫn hạch toán kế toán báo cáo tài chính doanh nghiệp_ TS Võ Văn Nhị 4) Chế độ kế toán doanh nghiệp _ Quyển 1_ Hệ thống tài khoản kế toán _ NXB Tài chính 5) Chế độ kế toán doanh nghiệp_ Quyển 2_ Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán_ NXB Tài chính 6) Tài liệu sổ kế toán do công ty Luật TNHH 1-5 cung cấp. Sinh viên: Doãn Thị Toán – Lớp QT1002K – Trường Đại học DLHP 78