Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần viglacera Hạ Long

pdf 95 trang huongle 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần viglacera Hạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tin.pdf

Nội dung text: Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần viglacera Hạ Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thủy Tiên Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thủy Tiên Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Thủy Tiên Mã SV: 1012401064 Lớp: QT1404K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Viglacera Hạ Long
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày .tháng .năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng . năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: . 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất 3 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm 4 1.2.1 Khái niệm 4 1.2.2.Bản chất của giá thành sản phẩm: 4 1.2.3. Chức năng của giá thành: 4 1.3. Phân loại chi phí sản xuất 5 1.3.1. Phân loại theo yếu tố chi phí: 5 1.3.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm 6 1.3.3. Phân loại chi phí theo chức năng trong sản xuất kinh doanh: 7 1.3.4. Phân loại chi phí theo phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và quan hệ với đối tƣợng chịu phí: 7 1.4. Phân loại giá thành sản phẩm 7 1.5. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm 9 1.6. Phƣơng pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất 9 1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 10 1.7.1. Phƣơng pháp giản đơn: 10 1.7.2. Phƣơng pháp theo đơn đặt hàng: 11 1.7.3. Phƣơng pháp hệ số: 11 1.7.5. Phƣơng pháp tỷ lệ : 12 1.7.6. Phƣơng pháp phân bƣớc: 14 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang 15 1.8.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp15 1.8.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng 16 1.8.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí định mức (chi phí kế hoạch) 17 1.8.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến 17 1.9. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất-giá thành sản phẩm 17 1.9.1 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 17 1.9.1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) 17
  8. 1.9.1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) 18 1.9.1.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 19 1.9.1.4 Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kì 23 1.9.2 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì 24 1.10 Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 26 1.10.1 Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng 26 1.10.1.1 Đối với sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc 26 1.10.1.2 Đối với sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc 27 1.10.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất 27 1.11. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm theo các hình thức kế toán 29 1.11.1 Hình thức kế toán Nhật kí chung 29 1.11.2 Hình thức kế toán Nhật kí – Sổ Cái 30 1.11.3 Hình thức kế toán Nhật kí- chứng từ 31 1.11.4 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 32 1.11.5 Hình thức kế toán trên máy tính 33 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG 34 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 34 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 35 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lí tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 37 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 38 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 38 2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 38 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. 40 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long: 40 2.2.2. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Viglacera Hạ Long. 40
  9. 2.2.2.1. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất: 40 2.2.2.2 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm: 40 2.2.3. Kỳ tính giá thành và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm. 41 2.2.4. Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. 41 2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long: 41 2.2.4.2 Hạch toán chi phí nhân công tại công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 52 2.2.4.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 60 2.2.4.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 67 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG 75 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm nói riêng tại Công ty Cổ Phần Viglacera Hạ Long. 75 3.1.1. Ƣu điểm 75 3.1.2.Một số hạn chế trong công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Viglacera Hạ Long 76 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 77 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 78 3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 78 3.4.1. Kiến nghị 1 : Về vấn đề tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 78 3.4.2. Kiến nghị 2 : Về hiện đại hóa công tác kế toán 79 3.4.3. Kiến nghị 3 : Về hạch toán phế liệu thu hồi qua sản xuất 79 3.4.4. Kiến nghị 4 : Về khoản chi phí thiệt hại trong sản xuất 79 3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 81 3.5.1. Về phía Nhà nƣớc 81 3.5.2. Về phía doanh nghiệp 81 KẾT LUẬN 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1:Định mức vật tƣ 42 Biểu 2.2: Lệnh sản xuất 43 Biểu 2.3. Hóa đơn bán hàng 44 Biểu 2.4: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu. 45 Biểu 2.5: Sổ chi tiết vật liệu. 46 Biểu 2.6: Phiếu xuất kho 47 Biểu 2.7 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 48 Biểu 2.8. Bảng kê phiếu xuất kho 49 Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ 50 Biểu 2.10. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ 51 Biểu 2.11. Sổ cái TK621 52 Biểu 2.12: Bảng chấm công. 54 Biểu 2.13: Bảng thanh toán lƣơng 55 Biểu 2.14: Bảng trích các khoản theo lƣơng. 56 Biểu 2.15: Bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 57 Biểu 2.16: Bảng phân bổ tiền lƣơng. 58 Biểu 2.17: Sổ cái TK 622 60 Biểu 2.18: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. 61 Biểu 2.19: Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn. 63 Biểu 2.20. Hóa đơn GTGT tiền điện 65 Biểu 2.21. Sổ cái tài khoản 627- chi phí sản xuất chung 66 Biểu 2.22. Bảng phân bổ chi phí sản xuất 67 Biểu 2.23. Phiếu kế toán kết chuyển chi phí 68 Biểu 2.24. Sổ chi tiết TK154 69 Biểu 2.25: Sổ cái TK 154. 71 Biểu 2.26: Thẻ tính giá thành. 72 Biểu 2.27. Phiếu nhập kho 73 Biểu 2.28: Bảng kê phiếu nhập kho. 73
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tính giá thành theo phƣơng án phân bƣớc không tính giá bán thành phẩm. 14 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình tính giá thành theo phƣơng án có tính giá bán thành phẩm 15 Sơ đồ1.3: Kế toán tổng hợp CPNVLTT 18 Sơ đồ1.4: Kế toán tổng hợp CPNCTT 19 Sơ đồ1.5: Kế toán tổng hợp CPSXC 22 Sơ đồ1.6: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 24 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì. 25 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc 27 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc 27 Sơ đồ 1.10: Hạch toán tổng hợp thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch 28 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật kí chung 29 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái 30 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật kí - chứng từ 31 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 32 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán trên máy vi tính 33 Sơ đồ 2.1.Sơ đồ công nghệ, sản xuất tại công ty cổ phần viglacera hẠ long 36 Sơ đồ 2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty 37 Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 38 Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 39 Sơ đồ 3.1: Hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc 80 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc 80
  12. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Tên ký hiệu 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CCDC Công cụ, dụng cụ 5 CP Chi phí 6 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 7 CPSX Chi phí sản xuất 8 CPSXC Chi phí sản xuất chung 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 KPCĐ Kinh phí công đoàn 11 KH Khấu hao 12 NT Ngày tháng 13 NTGS Ngày tháng ghi sổ 14 NVL Nguyên vật liệu 15 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp 16 SH Số hiệu 17 SXC Sản xuất chung 18 SXKD Sản xuất kinh doanh 19 TK Tài khoản 20 TKĐƢ Tài khoản đối ứng 21 TSCĐ Tài sản cố định
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nền kinh tế ngày càng phát triển tạo ra rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc phát triển nhƣng cũng đồng nghĩa các doanh nghiệp đứng trƣớc rất nhiều khó khăn và thách thức nhƣ: sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác, vốn, lạm phát tăng cao, bất động sản đóng băng, lãi suất tăng cao Để có thể tạo nên doanh nghiệp mạnh có thể đứng vững trên thị trƣờng đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của doanh nghiệp trong công tác quản lí, sản xuất kinh doanh. Muốn làm đƣợc doanh nghiệp phải biết tận dụng phát huy điểm mạnh, phát hiện và giảm điểm yếu. Tính toán đƣợc từng bƣớc đi của doanh nghiệp mình. Làm đƣợc những điều trên không phải dễ nhất là đối với doanh nghiệp sản xuất, câu hỏi đƣợc đặt ra là: "làm sao để sản xuất sinh lời?". "giảm chi phí?" Từ những điều nói trên ta thấy trong doanh nghiệp việc hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vô cùng quan trọng. Cung cấp thông tin và cũng là căn cứ để giúp nhà quản trị đƣa ra những quyết định chính xác và sáng suốt. Doanh nghiệp sản xuất không thể thiếu việc hạch toán các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bởi đó là căn cứ định giá sản phẩm, từ đó xác định lỗ lãi trong kinh doanh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, sau khi học tại trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng và thực tập tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. Dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo- Thạc sĩ Nguyễn Đức Kiên, cùng các anh chị trong phòng tài chính kế toán, em đã quyết định đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và lựa chọn đề tài : " Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Viglacera Hạ Long" làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa lí luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích đƣợc thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 1
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch ngói lò Tuynel - Phạm vi nghiên cứu: tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phƣơng pháp kế toán - Phƣơng pháp thống kê và so sánh - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận , đề tài bao gồm 3 chƣơng : Chƣơng 1: Lí luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch ngói lò Tuynel tại công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 2
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1 LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất Hoạt động sản xuất kinh doanh tồn tại dƣới bất cứ hình thức nào cũng là quá trình tiêu hao các yếu tố: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và mức lao động. Đó chính là các yếu tố đầu vào của hoạt động kinh doanh. Biểu hiện của việc sử dụng các yếu tố đầu vào là các khoản chi phí mà nhà sản xuất phải bỏ ra nhƣ: chi phí nguyên vật liệu cho việc sử dụng nguyên vật liệu, chi phí tiền lƣơng cho việc sử dụng nhân công, chi phí khấu hao cho việc sử dụng máy móc thiết bị Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định( tháng, quý, năm). Nhƣ vậy chi phí sản xuất gồm 2 bộ phận: - Chi phí về lao động sống: Là những chi phí liên quan đến việc sử dụng yếu tố mức lao động nhƣ : chi phí về tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng( BHXH, BHYT, KPCĐ) - Chi phí về lao động vật hoá: Là các khoản chi phí liên quan đến việc sử dụng tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhƣ vậy, chỉ đƣợc tính là chi phí của kỳ hạch toán những hao phí về tài sản và lao vụ có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ hạch toán. Có thể nói rằng chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn - chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ ) LÊ THỦY TIÊN QT1404K 3
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm 1.2.1 Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. 1.2.2.Bản chất của giá thành sản phẩm: - Giá thành sản phẩm là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hoá, giá thành sản phẩm lại là một chỉ tiêu tính toán không thể thiếu của quản lý theo nguyên tắc hạch toán kinh tế, do vậy có thể nói giá thành sản phẩm vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan ở một phạm vi nhất định. Đặc điểm đó dẫn đến sự cần thiết phải xem xét giá thành trên nhiều góc độ nhằm sử dụng chỉ tiêu giá thành có hiệu quả trong việc xác định hiệu quả kinh doanh, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng. Tóm lại, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lƣợng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Giá thành đƣợc tính toán chính xác cho từng loại sản phẩm hoặc lao vụ cụ thể( đối tƣợng tính giá thành ) và chỉ tính toán xác định đối với số lƣợng sản phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành khi kết thúc một số giai đoạn công nghệ sản xuất( Nửa thành phẩm). 1.2.3. Chức năng của giá thành: + Là thƣớc đo bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật chất đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất, những hao phí này cần đƣợc bù đắp 1 cách đầy đủ kịp thời. Chỉ tiêu giá thành đƣợc xác định chính xác sẽ đảm bảo đƣợc khả năng bù đắp theo yêu cầu kinh doanh, thể hiện hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp khi có khả năng bù đắp chi phí đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm. + Chức năng lập giá: Sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra là sản phẩm hàng hóa đƣợc thể hiện giá trị thông qua giá cả. Giá của hàng hóa là biểu hiện về mặt giá trị của sản phẩm,bao gồm các hao phí vật chất dùng để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nên yêu cầu lấy giá thành làm căn cứ lập giá nhằm đảm bảo trong điều kiện sản xuất bình thƣờng bù đắp phí tổn trong quá trình sản xuất. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 4
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Chức năng đòn bẩy kinh tế: Doanh thu của 1 doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc vào giá thành sản phẩm. Giá thành đã trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng giúp thúc đẩy doanh nghiệp tăng cƣờng hiệu quả kinh tế phù hợp với nguyên tắc hạch toán kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng. Nâng cao hay hạ thấp giá thành tác động đến vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng đầy cạnh tranh này. 1.3. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung kinh tế, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí trong quá trình kinh doanh. Hạch toán chi phí sản xuất theo từng loại sẽ nâng cao tính chi tiết của thông tin hạch toán, phục vụ đắc lực cho công tác kế hoạch hoá và quản lý nói chung đồng thời có cơ sở tin cậy cho việc phấn đấu giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh tế của chi phí. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán thì cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng đƣợc phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh là việc sắp xếp chi phí sản xuất kinh doanh vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trƣng nhất định. Trên thực tế có rất nhiều cách phân loại chi phí khác nhau và mỗi cách phân loại đều đáp ứng ít nhiều cho mục đích quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí phát sinh ở các góc độ khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu: 1.3.1. Phân loại theo yếu tố chi phí: Theo cách phân loại này, để phục vụ cho việc tập hợp quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của chi phí, chi phí sản xuất đƣợc phân theo yếu tố và theo quy định hiện hành thì toàn bộ chi phí đƣợc chia làm 5 yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu đƣợc sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì. - Chi phí nhân công: là tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) và các khoản phải trả khác cho ngƣời lao động trong kì. - Chi phí khấu hao TSCĐ: là phần giá trị hao mòn của TSCĐ chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 5
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Chi phí khác bằng tiền: là những khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền khác chƣa đƣợc phản ánh ở các yếu tố trên. Việc phân loại theo yếu tố có tác dụng là cho biết tỷ trọng của từng yếu tố chi phí để phân tích đánh giá tình hình dự toán chi phí sản xuất. Đồng thời là căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, kế hoạch quỹ lƣơng và kế hoạch về vốn lƣu động cho kỳ sau. Ngoài ra còn cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân trong các ngành sản xuất. 1.3.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận lợi cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí sản xuất đƣợc phân chia theo khoản mục. Cách phân loại này dựa trên nguyên tắc xem xét công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng: Về mặt hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh hiện nay, giá thành sản xuất ( giá thành công xƣởng) bao gồm 3 khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dich vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản trích cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ với tiền lƣơng phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng chung cho hoạt động sản xuất ở phân xƣởng hoặc tổ đội sản xuất. Ngoài ra, khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ( hay giá thành đầy đủ) thì chỉ tiêu giá thành còn bao gồm khoản mục sau: - Chi phí bán hàng: Bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng nhƣ lƣơng nhân viên bán hàng, nguyên vật liệu dùng cho bán hàng, khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm những chi phí lao động đến hoạt động quản lý doanh nghiệp nhƣ lƣơng nhân viên quản lý, nguyên vật liệu dùng cho quản lý, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 6
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.3. Phân loại chi phí theo chức năng trong sản xuất kinh doanh: Căn cứ vào chức năng hoạt động trong quá trình kinh doanh và chi phí liên quan đến việc thực hiện các chức năng, chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc chia làm 3 loại: - Chi phí thực hiện chức năng sản xuất: gồm những chi phí phát sinh liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong phạm vi phân xƣởng. - Chi phí thực hiện chức năng tiêu thụ: gồm tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ - Chi phí thực hiện chức năng quản lý: Bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, hành chính và những chi phí chung phát sinh liên quan đến những hoạt động của doanh nghiệp. Cách phân loại chi phí này là cơ sở để xác định giá thành công xƣởng, giá thành toàn bộ, xác định giá trị hàng tồn kho, phân biệt đƣợc chi phí theo từng chức năng cũng nhƣ làm căn cứ để kiểm soát và quản lý chi phí. 1.3.4. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và quan hệ với đối tượng chịu phí: Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm 2 loại: - Chi phí sản xuất trực tiếp: Là những chi phí có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra một sản phẩm, một công việc nhất định và có thể đƣợc ghi chép ngay từ những chứng từ gốc cho từng đối tƣợng. - Chi phí sản xuất gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc mà không thể ghi chép riêng cho từng đối tƣợng, kế toán phải dùng phƣơng pháp kế toán phân bổ cho từng đối tƣợng. Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tƣợng có liên quan một cách đúng đắn và hợp lý. 1.4. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng nhƣ yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành đƣợc xem xét dƣới nhiều góc LÊ THỦY TIÊN QT1404K 7
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Căn cứ vào những tiêu thức khác nhau nên trong doanh nghiệp giá thành đƣợc chia thành các loại sau: * Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành sản phẩm chia thành giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế. + Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp tính, giá thành kế hoạch đƣợc tính trƣớc khi tiến hành hoạt động sản xuất và nó là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành. +Giá thành định mức: Giá thành định mức đƣợc tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ ( thƣờng là ngày đầu tháng ) Giá thành này chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm do bô phận quản lý quy định mức của doanh nghiệp và đựơc tính trƣớc khi tiến hành quy trình sản xuất . Giá thành định mức là mức của doanh nghiệp tính và cũng đƣợc tính trƣớc khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất .Giá thành định mức là thƣớc đo để xác định kết quả việc sử dụng tài sản, vật tƣ, lao động trong sản xuất giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện. + Giá thành thực tế : là chỉ tiêu đƣợc tính trên cơ sở số liệu sản xuất thực tế đã phát sinh thực tế tập hợp đƣợc trong kỳ và sản lƣợng sản phẩm thƣc tế đã sản xuất hoàn thành trong kỳ . Giá thành thực tế chỉ đƣợc tính sau khi kết thúc quá trình sản xuất .Giá thành thực tế đƣợc coi là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quá phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp tổ chức kinh tế , tổ chức kỹ thuật trong quá trình sản xuất và là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí giá thành đƣợc chia thành giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ : + Giá thành sản xuất ( giá thành công xƣởng ) : là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí sản xuất tính cho những sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành trong phạm vi phân xƣởng sản xuất( chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Giá thành sản xuất đƣợc dùng để ghi sổ cho sản phẩm hoàn thành nhập kho, những sản phẩm gửi bán và những sản phẩm đã LÊ THỦY TIÊN QT1404K 8
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP bán. Giá thành sản xuất là căn cứ để tính trị giá vốn của hàng bán và tính toán lãi gộp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. + Giá thành tiêu thụ( giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm + chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó.Giá thành toàn bộ của sản phẩm chỉ đƣợc tính để xác định kết quả những sản phẩm đã tiêu thụ. Do vậy, giá thành tiêu thụ còn đƣợc gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành toàn bộ và đƣợc tính theo công thức: Giá thành toàn bộ = giá thành sản xuất + chi phí quản lý + chi phí tiêu thụ 1.5. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm - Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh đƣợc tổ chức tập hợp và phân bổ theo đó. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi gây ra chi phí hoặc nơi chịu phí. Để xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí cần căn cứ vào loại hình sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. -Việc xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết của công tác hạch toán chi phí sản xuất. Chỉ có xác định đúng đắn đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất mới có thể tổ chức tốt công tác hạch toán chi phí. Trên cơ sở đối tƣợng hạch toán chi phí, kế toán lựa chọn phƣơng pháp hạch toán chi phí thích ứng. - Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là đối tƣợng mà hao phí vật chất của doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã đƣợc kết tinh trong đó nhằm định lƣợng hao phí cần đƣợc bù đắp cũng nhƣ tính toán đƣợc kết quả kinh doanh. 1.6. Phƣơng pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất * Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất - Phương pháp tập hợp trực tiếp:sử dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với đối tƣợng tập hợp chi phí. Phƣơng pháp này đảm bảo việc tập hợp chi phí theo đúng đối tƣợng cần theo dõi với độ chính xác cao tuy nhiên rất tốn thời gian và chi phí khác đi kèm. - Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng cho chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tƣợng cần tập hợp mà không thể tập hợp trực tiếp thì kế toán sẽ tiến hành tập hợp toàn bộ chi phí sau đó phân bổ cho từng đối tƣợng cụ thể. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 9
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tổng chi phí sản xuất Tiêu thức phân Mức chi phí sản xuất phân = x bổ của từng đối bổ cho từng đối tƣợng Tổng tiêu thức phân bổ tƣợng *Trình tự hạch toán chi phí sản xuất: - Bƣớc 1: mở sổ hạch toán chi tiết chi phí liên quan cho từng tài khoản 621,622,627,641,642 theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Căn cứ ghi sổ là các chứng từ gốc, bảng phân bổ, bảng kê chi tiết - Bƣớc 2: tập hợp toàn bộ các chi phí kể trên ở bƣớc 1 - Bƣớc 3: tiến hành tổng hợp lại toàn bộ chi phí theo từng nội dung thuộc từng đối tƣợng hạch toán. Đồng thời lập thẻ tính giá thành theo từng loại sản phẩm, căn cứ vào sổ hạch toán chi phí, biên bản kiểm kê, phiếu xuất kho, đánh giá sản phẩm dở dang. 1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 1.7.1. Phương pháp giản đơn: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kì sản xuất ngắn nhƣ các nhà máy điện, nƣớc, các doanh nghiệp khai thác (quặng , than , gỗ ) Đối tƣợng kế toán chi phí là từng loại sàn phẩm, dịch vụ. Đối tƣợng kế toán chi phí trùng với đối tƣợng hạch toán giá thành. Ngoài ra phƣơng pháp còn đƣợc áp dụng cho những doanh nghiệp tuy có quy trình sản xuất phức tạp nhƣng sản xuất khối lƣợng lớn và ít loại sản phẩm, mỗi loại sản phẩm đƣợc sản xuất trong những phân xƣởng riêng biệt, hoặc để tính giá thành của những công việc kết quả trong từng giai đoạn sản xuất nhất định. Ƣu điểm :dễ hoạch toán do số lƣợng mặt hàng ít, việc hoạch toán thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối tháng trùng với kì báo cáo nên dễ dàng đối chiếu, theo dõi. Nhƣợc điểm :chỉ áp dụng đƣợc cho doanh nghiệp sản xuất số lƣợng mặt hàng ít khối lƣợng lớn, doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm, chu kì sản xuất ngắn sản phẩm dở dang (phế liệu thu hồi) ít hoặc không đáng kể nhƣ các doanh nghiệp khai thác than , quặng , hải sản các doanh nghiệp sản xuất động lực . LÊ THỦY TIÊN QT1404K 10
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tổng giá thành thực tế sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm = Số lƣợng sản phẩm hoàn thành Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất thành sản = xuất dở dang + phát sinh trong - dở dang cuối kì phẩm đầu kì kì 1.7.2. Phương pháp theo đơn đặt hàng: Áp dụng trong điều kiện doah nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của ngƣời mua. Đặc điểm phƣơng pháp này là tính giá theo từng đơn đạt hàng, nên việc tổ chức kế toán chi phí phải chi tiết hóa theo từng đơn đặt hàng . Theo phƣơng pháp này thì đối tƣợng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng cũng là đối tƣợng tính giá thành . Giá thành cho từng đơn đặt hàng là toàn bộ cho chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành , hay giao hàng cho khách hàng . Những đơn đặt hàng chƣa hoàn thành vào thời điểm cuối kì thì toàn bộ các chi phí sản xuất đã tập hợp theo đơn đặt hàng đó đƣợc coi là giá trị của những sản phẩm dở dang cuối kì chuyển sang kì sau . Ƣu điểm: linh hoạt , không phân biệt phân xƣởng thực hiện chỉ quan tâm đến các đơn dặt hàng. Có thể tính đƣợc chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng , từ đó xác định giá bán và tính đƣợc lợi nhuận trên từng đơn đặt hàng. Nhƣợc điểm: - Rời rạc, chƣa thống nhất nếu phân bổ ở các phân xƣởng khác. - Nếu nhận đƣơc nhiều đơn đặt hàng sản xuất gây khó khăn trong việc sản xuất và phân bổ. - Sẽ gặp khó khăn nếu có đơn vị yêu cầu báo giá trƣớc. 1.7.3. Phương pháp hệ số: Áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lƣợng lao động nhƣng thu đƣợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm đƣợc mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Do vậy, để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm chính cần phải quy đổi các sản phẩm chính khác nhau về một loại sản phẩm duy nhất, gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo LÊ THỦY TIÊN QT1404K 11
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP hệ số quy đổi đƣợc xây dựng sẵn.Sản phẩm có hệ số 1 đƣợc chọn làm sản phẩm tiêu chuẩn. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp là phân xƣởng hay quy trình công nghệ. Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm chính hoàn thành. Nếu trong quá trình sản xuất có sản phẩm dở dang thì cũng cần quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Trình tự tính giá thành theo phƣơng pháp hệ số nhƣ sau: Chi phí sản Tổng giá thành thực Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất = xuất dở dang + - tế nhóm sản phẩm phát sinh trong kì dở dang cuối kì đầu kì Tổng sản phẩm Số lƣợng sản phẩm hoàn Hệ số quy đổi = ∑ [ x ] chuẩn (Q0) thành trong kì (Qi) sản phẩm (Hi) Giá thành thực tế đơn Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm = vị sản phẩm chuẩn Tổng sản phẩm chuẩn (Q0) Giá thành thực tế đơn Giá thành thực tế đơn vị sản Hệ số quy đổi sản = x vị sản phẩm i phẩm chuẩn (Z0) phẩm i (Hi) Ƣu điểm: tính đƣợc nhiều loại sản phẩm trong cùng một quy trình. Nhƣợc điểm: vấn đề lựa chọn sản phẩm nào là sản phẩm chính. Các bƣớc tính toán phức tạp. 1.7.5. Phương pháp tỷ lệ : Thƣờng đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau nhƣ may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo (dụng cụ, phụ tùng) v.v để giảm bớt khối lƣợng hạch toán, kế toán thƣờng tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản phẩm từng loại. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 12
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đối tƣợng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm cùng loại, đối tƣợng tập hợp giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm. Ƣu điểm: Phƣơng pháp này cho phép phát hiện một cách nhanh chóng những khoản chênh lệch về chi phí phát sinh thực tế so với định mức của từng khoản mục, theo từng nơi phát sinh chi phí cũng nhƣ đối tƣợng chịu chi phí, các nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này v.v nên giúp cho nhà quản lý có những căn cứ đề ra những quyết định hữu ích, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, ngăn chặn đƣợc những hiện tƣợng lãng phí, sử dụng chi phí đúng mục đích, có hiệu quả nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm. Nhƣợc điểm: Theo phƣơng pháp này thì ngay từ đầu mỗi tháng kế toán phải tính giá thành định mức các loại sản phẩm trên cơ sở các định mức chi phí tiên tiến hiện hành làm cơ sở cho việc tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm sau này. Khi tính giá thành định mức các loại sản phẩm, kế toán phải tính riêng từng khỏan mục chi phí cấu tạo nên giá thành sản phẩm theo những cách thức khác nhau.Do đó sử dụng phƣơng pháp này rất phức tạp. Phƣơng pháp tỷ lệ đƣợc thực hiện nhƣ sau: Chi phí sản xuất Chi phí sản Chi phí sản xuất Tổng giá thành dở dang đầu kì xuất phát sinh dở dang đầu kì thực tế của = + - của nhóm sản trong kì của của nhóm sản nhóm sản phẩm phẩm nhóm sản phẩm phẩm Tổng giá thành Số lƣợng sản phẩm hoàn Giá thành kế hoạch kế hoạch của = [ x ] ∑ thành của sản phẩm i của sản phẩm i nhóm sản phẩm Tổng giá thành thực tế Tỷ lệ tính giá thành = Tổng giá thành kế hoạch Giá thành thực tế Gía thành kế hoạch đơn vị = Tỷ lệ tính giá thành x đơn vị sản phẩm sản phẩm LÊ THỦY TIÊN QT1404K 13
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.7.6. Phương pháp phân bước: - Tính giá thành phân bước theo phương án không tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí song song) Theo phƣơng án này đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là từng bƣớc chế biến (giai đoạn chế biến), đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở bƣớc cuối cùng (thành phẩm). Do đó các chi phí sản xuất phát sinh trong từng bƣớc đƣợc tính vào giá thành thành phẩm một cách song song nên gọi là phƣơng án kết chuyển song song. Quy trình tính đƣợc khái quát qua sơ đồ sau Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tính giá thành theo phƣơng án phân bƣớc không tính giá bán thành phẩm. Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n chi phí sản xuất phát chi phí sản xuất phát chi phí sản xuất phát sinh ở giai đoạn 1 sinh ở giai đoạn 2 sinh ở giai đoạn n chi phí sản xuất giai chi phí sản xuất giai chi phí sản xuất giai đoạn 1 trong thành đoạn 1 trong thành đoạn 1 trong thành phẩm phẩm phẩm giá thành thực tế thành phẩm - Tính giá thành phân bước theo phương án có tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí tuần tự) Theo phƣơng án này, đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là từng bƣớc của giai đoạn chế biến (giai đoạn công nghệ). Đối tƣợng tính giá thành là bán thành phẩm của các bƣớc chế biến và thành phẩm. Do vậy, giá thành bán thành phẩm của bƣớc này đƣợc chuyển sang bƣớc sau tính theo giá thành thực tế và đƣợc phản ánh theo từng khoản mục chi phí gọi là kết chuyển tuần tự. Quy trình tính đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: LÊ THỦY TIÊN QT1404K 14
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình tính giá thành theo phƣơng án có tính giá bán thành phẩm Chi phí NVLTT giai Giá thành bán thành Giá thành bán thành đoạn 1 phẩm giai đoạn 1 phẩm giai đoạn n-1 + + + Chi phí chế biến giai Chi phí chế biến giai Chi phí chế biến giai đoạn 1 đoạn 2 đoạn n Giá thành bán thành Giá thành bán thành Giá thành thành phẩm phẩm giai đoạn 1 phẩm giai đoạn 2 giai đoạn n 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là khối lƣợng sản phẩm công việc còn đang trong quá trình sản xuất chế biến đã hoàn thành 1 vài công đoạn nhƣng vẫn còn phải chế biến để ra sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định phần chi phí chƣa hoàn thiện nằm trong sản phẩm dở dang cuối kì. Việc làm này nhằm xác định tính trung thực hợp lí của giá thành 1.8.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phƣơng pháp này, kế toán chỉ tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các chi phí còn lại nhƣ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợc tính toàn bộ vào chi phí sản xuất của sản phẩm hoàn thành. Công thức tính: Dđầu kì + Ctrong kì Dcuối kì = x Qdở dang Qhoàn thành + Qdở dang Trong đó: - D là chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kì, đầu kì. - C là chi phí nguyên vật liệu chính hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp trong kì. - Q là số lƣợng sản phẩm hoàn thành và số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kì. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 15
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp này đơn giản, khối lƣợng tính toán ít nên đảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả của công tác kế toán. Tuy nhiên, do chỉ tính chi phí nguyên vật liệu cho sản phẩm dở dang mà không tính các chi phí sản xuất khác nên độ chính xác không cao. Vì vậy, phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng ở những quy trình sản xuất có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và số lƣợng sản phẩm dở dang biến động qua các kì. 1.8.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo sản lượng hoàn thành tương đương Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo phƣơng pháp này thì tính tất cả chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kì theo mức độ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. Phƣơng pháp này hơi phức tạp nhƣng độ chính xác cao, phù hợp với nguyên tắc giá gốc trong tính giá vốn sản phẩm sản xuất. Vì vậy, phƣơng pháp này đƣợc áp dụng phổ biến ở các doanh nghiệp sản xuất. Theo phƣơng pháp này, doanh nghiệp phải xác định đƣợc khối lƣợng và mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kì, sau đó quy đổi số sản phẩm dở dang cuối kì theo mức độ hoàn thành ra số sản phẩm quy đổi (hoàn thành tƣơng đƣơng). * Đối với chi phí bỏ hết một lần ngay từ đầu vào quy trình sản xuất (thƣờng là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) đƣợc phân bổ đều 100% cho cả sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành. Chi phí NVL dở Chi phí NVL phát + Chi phí NVL dang đầu kì sinh trong kì Số lƣợng sản trong sản phẩm = x phẩm dở Số lƣợng sản Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kì + dang cuối kì phẩm hoàn thành dở dang cuối kì * Đối với chi phí bỏ dần vào quy trình sản xuất (thƣờng là chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) đƣợc gọi là chi phí chế biến chỉ đƣợc phân bổ cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành. Chi phí chế biến Chi phí chế biến phát + dở dang đầu kì sinh trong kì Số lƣợng sản Chi phí chế biến phẩm hoàn trong sản phẩm = Số lƣợng sản phẩm x Số lƣợng sản thành tƣơng dở dang cuối kì + hoàn thành tƣơng phẩm hoàn thành đƣơng đƣơng Trong đó: Số lƣợng sản phẩm hoàn Số lƣợng sản phẩm Mức độ hoàn thành sản = x thành tƣơng đƣơng dở dang cuối kì phẩm dở dang cuối kì LÊ THỦY TIÊN QT1404K 16
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.8.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí định mức (chi phí kế hoạch) Phƣơng pháp này thực hiện tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng. Tuy nhiên, cần lƣu ý là chi phí sản phẩm dở dang cuối kì đƣợc tính theo chi phí định mức (kế hoạch). Vì vậy, phƣơng pháp này chỉ đƣợc áp dụng khi hệ thống định mức chi phí sản xuất có độ chính xác cao. Công thức tính: Giá trị sản xuất Số lƣợng sản phẩm Mức độ Định mức chi phí = x x dở dang cuối kì dở dang cuối kỳ hoàn thành sản xuất 1.8.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến Phƣơng pháp này tƣơng tự phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng, chỉ khác là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợc giả định hoàn thành 50%. 1.9. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất-giá thành sản phẩm 1.9.1 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.9.1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) CPNVLTT bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ đƣợc sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tƣợng đó. Trƣờng hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng thì áp dụng phƣơng pháp gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tƣợng có liên quan. Để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kết cấu TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bên Nợ: - Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bên Có: - Giá trị vật liệu xuất dùng không hết. - Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 cuối kì không có số dƣ. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 17
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ1.3: Kế toán tổng hợp CPNVLTT TK 152 TK 621 TK 154 Xuất kho NVL dùng cho Cuối kì, kết chuyển sản xuất sản phẩm, thực hiện sang tài khoản tính giá thành dịch vụ TK 111, 112, 331 TK 152 Mua NVL xuất thẳng NVL dùng không hết vào sản xuất nhập kho TK 632 TK 133 Thuế GTGT Phần chi phí NVLTT đƣợc khấu trừ trên mức bình thƣờng 1.9.1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ tiền lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca. Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do chủ sử dụng lao động chịu và đƣợc tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định tƣơng ứng với số tiền lƣơng phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. Trƣờng hợp chi phí nhân công không tập hợp trực tiếp thì chi phí nhân công sẽ đƣợc tập hợp chung sau đó đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Kết cấu TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp: Bên Nợ: - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. Bên Có: LÊ THỦY TIÊN QT1404K 18
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành. Tài khoản 622 cuối kì không có số dƣ Sơ đồ1.4: Kế toán tổng hợp CPNCTT TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lƣơng phải trả công nhân Cuối kì, kết chuyển trực tiếp sản xuất sản phẩm, sang tài khoản tính giá thành thực hiện dịch vụ TK 335 Tiền lƣơng Trích trƣớc tiền nghỉ phép lƣơng nghỉ phép phải trả cho của công nhân công nhân sản xuất TK 338 TK 632 Trích các khoản theo lƣơng Phần chi phí NCTT của công nhân sản xuất trực vƣợt trên mức bình thƣờng tiếp 1.9.1.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết khác để phục vụ sản xuất sản phẩm phát sinh tại các phân xƣởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: lƣơng nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu dùng cho phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xƣởng, chi phí khác bằng tiền, Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung, mở chi tiết theo từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ. Khi hạch toán, chi phí sản xuất chung đƣợc chi tiết theo định phí (gồm những chi phí sản xuất gián tiếp, không thay đổi theo số lƣợng sản phẩm hoàn thành nhƣ chi phí khấu hao, chi phí bảo dƣỡng máy móc, thiết bị, chi phí quản lý hành chính ở phân xƣởng ) và biến phí (gồm những chi phí còn lại, thay đổi theo số lƣợng sản phẩm hoàn thành). Kết cấu TK 627 - Chi phí sản xuất chung LÊ THỦY TIÊN QT1404K 19
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên Nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung. Tài khoản 627 cuối kì không có số dƣ. Ngoài ra, TK 627 đƣợc mở chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: - TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí về lƣơng, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca phải trả cho nhân viên phân xƣởng và các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp trích theo tỷ lệ với tiền lƣơng phát sinh. - TK 6272 - Chi phí vật liệu: Gồm các khoản chi phí về vật liệu sản xuất chung cho phân xƣởng sửa chữa, bảo dƣỡng máy móc, thiết bị, nhà cửa, các chi phí vật liệu cho quản lí phân xƣởng (giấy bút, văn phòng phẩm, ) - TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất: Là chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất dùng trong phân xƣởng. - TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh khấu haO TSCĐ thuộc các phân xƣởng sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ nhƣ máy móc, thiết bị, nhà cửa, kho bãi - TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm những chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của các phân xƣởng, bộ phận nhƣ chi phí sửa chữa TSCĐ, điện, nƣớc, điện thoại TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Là những chi phí còn lại ngoài các chi phí kể trên nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, phí giao dịch của phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Ngoài ra, tùy theo yêu cầu quản lí của từng doanh nghiệp, TK 627 có thể mở thêm một số tài khoản cấp 2 khác để phản ánh một số nội dung hoặc yếu tố chi phí. Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, dịch vụ trong phân xƣởng nên cần phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tƣợng (sản phẩm, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp (theo định mức, theo tiền lƣơng công nhân sản xuất thực tế, theo số giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất). Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi, kế toán sẽ phân bổ hết cho sản phẩm, dịch vụ hoàn thành theo công thức sau: LÊ THỦY TIÊN QT1404K 20
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tổng biến phí sản xuất chung cần Tổng tiêu Mức biến phí sản phân bổ thức phân bổ xuất chung phân bổ = x của từng đối cho từng đối tƣợng Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tƣợng tƣợng Đối với định phí sản xuất chung, trong trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất mà cao hơn mức công suất bình thƣờng (mức công suất bình thƣờng là mức sản phẩm đạt đƣợc ở mức trung bình trong điều kiện sản xuất bình thƣờng) thì định phí sản xuất chung đƣợc phân bổ hết cho số sản phẩm sản xuất theo công thức: Tổng định phí sản xuất chung Mức định phí sản cần phân bổ Tổng tiêu thức xuất chung phân bổ = x phân bổ của từng cho từng đối tƣợng Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả đối tƣợng các đối tƣợng Trong trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra nhỏ hơn mức công suất bình thƣờng thì phần định phí sản xuất chung phải phân bổ theo mức công suất bình thƣờng, trong đó số định phí sản xuất chung tính cho lƣợng sản phẩm chênh lệch giữa thực tế so với mức bình thƣờng đƣợc tính vào giá vốn hàng tiêu thụ (còn đƣợc gọi là định phí sản xuất chung không phân bổ). Công thức phân bổ nhƣ sau: Tổng tiêu thức phân bổ của mức Mức định phí sản sản phẩm sản xuất thực tế Tổng định phí sản xuất chung phân bổ = x xuất chung cần cho từng đối tƣợng Tổng tiêu thức phân bổ của sản phân bổ phẩm theo công suất bình thƣờng LÊ THỦY TIÊN QT1404K 21
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ1.5: Kế toán tổng hợp CPSXC TK 334, 338 TK 627 TK 154 Cuối kì, kết chuyển chi phí SXC Chi phí nhân viên phân xƣởng vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (lƣơng và các khoản trích theo lƣơng) TK 152, 153, 142, 242 TK 632 phần NVL,CC,DC sản xuất TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Khoản chi phí SXC cố định không phân bổ vào giá thành TK 111, 112, sản xuất đƣợc ghi nhận GVHB 312, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế GTGT TK 111, 112 Chi phí bằng tiền khác TK 111, 112 TK 111, 112, 335, 142, 242 Các khoản thu giảm chi Chi phí vay phải trả LÊ THỦY TIÊN QT1404K 22
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.9.1.4 Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kì Cuối kì, khi đã tập hợp xong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo từng đối tƣợng trên các TK 621, TK 622, TK 627, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tƣợng chịu chi phí; tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì, thực hiện tính giá thành các loại sản phẩm, công việc, dịch vụ doanh nghiệp đã hoàn thành trong kì. Để tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm hoàn thành theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: đƣợc sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản, kinh doanh dịch vụ, Ngoài ra tài khoản này còn dùng để hạch toán các hoạt động thuê ngoài gia công chế biến, tự chế vật tƣ. Kết cấu TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Bên Nợ: - Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kì. - Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến. - Chi phí thuê ngoài chế biến. Bên Có: - Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có). - Các khoản giảm chi phí sản xuất trong kì. - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Dư Nợ: - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Chi phí thuê ngoài chế biến hoặc tự chế vật tƣ chƣa hoàn thành Sau khi đã tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì, kế toán doanh nghiệp cần phải tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kì theo các phƣơng pháp phù hợp. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 23
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ1.6: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 621 TK 154 TK 157 Kết chuyển chi phí NVLTT SP hoàn thành gửi bán TK 622 TK 155 Kết chuyển chi phí NCTT Thành phẩm nhập kho TK 627 TK 632 Kết chuyển chi phí SXC Giá thành thực tế SP bán ngay không qua kho TK 152 Phế liệu thu hồi nhập kho 1.9.2 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì Khác với các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho, các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kì không ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho liên tục. Bởi vậy, cuối kì doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê toàn bộ các loại nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho và tại các phân xƣởng cùng với bộ phận sản xuất dở dang để xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành và của hàng đã bán. - Hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Đối với chi phí TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì phƣơng pháp hạch toán tập hợp chi phí đƣợc ghi một lần vào cuối kì theo định khoản: Nợ 621 Có 611: Mua hàng LÊ THỦY TIÊN QT1404K 24
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ giống nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Hạch toán chi phí sản xuất chung: Toàn bộ chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung và đƣợc chi tiết theo các tài khoản cấp 2 tƣơng ứng, tƣơng tự nhƣ các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang: kế toán sử dụng TK 631 (Giá thành sản xuất) để tập hợp kết chuyển các chi phí sản xuất thực tế phát sinh vào các đối tƣợng chịu chi phí phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Đƣợc hạch toán vào tài khoản 631 - Giá thành sản xuất bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Nội dung phản ánh của tài khoản 631 nhƣ sau: Bên Nợ: - Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kì và các chi phí sản xuất phát sinh trong kì liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. Bên Có: - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kì. - Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tài khoản 631 cuối kì không có số dƣ. Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì. Giá trị SP dở dang ĐK TK 621 TK 631 TK 154 Chi phí NVLTT Giá trị SPDD cuối kì TK 622 TK 632 Chi phí nhân công trực tiếp Tổng giá thành sản xuất của SP dịch vụ hoàn thành nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp TK 627 Chi phí SXC k/c hoặc phân bổ cho các đối tƣợng tính giá LÊ THỦY TIÊN QT1404K 25
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.10 Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 1.10.1 Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc đã sản xuất xong nhƣng bị sai về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến chất lƣợng, mẫu mã, quy cách. Những sai phạm này có thể do tay nghề lao động, chất liệu vật liệu, tình trạng kỹ thuật, việc chấp hành kỷ luật lao động, sự tác động của điều kiện tự nhiên Sản phẩm hỏng gây ra những tổn thất nhất định đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghhiệp và nếu không có biện pháp kiểm soát để sản phẩm hỏng đƣa ra thị trƣờng thì sẽ gây ra tổn thất lớn lao cho doanh nghiệp, liên quan đến uy tín sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên sản phẩm hỏng cũng đƣợc phân biệt làm 2 trƣờng hợp: sản phẩm hỏng trong định mức cho phép và sản phẩm hỏng ngoài định mức (hoặc vƣợt định mức quy định). - Sản phẩm hỏng trong định mức bao gồm những sản phẩm hỏng nằm trong giới hạn cho phép, xảy ra do đặc điểm và điều kiện sản xuất cũng nhƣ đặc điểm của sản phẩm. Các khoản thiệt hại liên quan đến sản phẩm hỏng trong định mức đƣợc tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành. - Sản phẩm hỏng ngoài định mức gồm những sản phẩm hỏng vƣợt qua giới hạn cho phép do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan gây ra. Đối với sản phẩm hỏng ngoài định mức thì các khoản thiệt hại về mặt chi phí liên quan đến nó không đƣợc tính vào giá thành sản phẩm hoàn thành. 1.10.1.1 Đối với sản phẩm hỏng sửa chữa được Chi phí sửa chữa đƣợc hạch toán vào những khoản mục chi phí sản xuất sản phẩm phù hợp với nội dung của từng khoản sửa chữa để cuối kì kết chuyển vào giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kì, hoặc theo dõi chi tiết chi phí sửa chữa để tổng hợp toàn bộ chi phí sửa chữa phát sinh rồi kết chuyển vào giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kì. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 26
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc TK 154 TK 1388 TK 155 Kết chuyển giá trị sản phẩm hỏng Giá trị sản phẩm hỏng sửa chữa trong sản xuất xong nhập lại kho TK 152, 334, 214 TK 154 Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng Kết chuyển sản phẩm hỏng sửa chữa xong đƣa vào sản xuất 1.10.1.2 Đối với sản phẩm hỏng không sửa chữa được Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc TK 154 TK 1388 TK 811, 415 Giá trị sản phẩm hỏng Giá trị thiệt hại thực tế về sản phẩm không sửa chữa đƣợc đƣợc xử lí theo quy định TK 111, 152 Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thƣờng 1.10.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể có những trƣờng hợp phải ngừng sản xuất do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan gây ra: thiết bị sản xuất hỏng, thiếu nguyên vật liệu, do thiên tai, hỏa hoạn Thời gian ngừng sản xuất là thời gian không tạo ra sản phẩm nhƣng vẫn có chi phí phát sinh: bảo vệ tài sản, bảo đảm đời sống cho ngƣời lao động, duy trì các hoạt động của bộ máy lãnh đạo Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất không tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nên về nguyên tắc không thể tính vào giá thành sản xuất sản phẩm mà đó là chi phí thời kì phải xử lý ngay trong kì kế toán.  Trƣờng hợp ngừng sản xuất trong kế hoạch: doanh nghiệp đã có lập dự toán chi phí của thời gian ngừng sản xuất. Kế toán căn cứ vào dự toán để trích trƣớc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 27
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 622, 627 Có TK 335 Khi phát sinh chi phí thực tế ghi: Nợ TK 335 Có TK 334, 338, 152, Cuối niên độ phải điều chỉnh số trích trƣớc theo sổ thực tế phát sinh: Nếu số trích trƣớc > số thực tế thì khoản chênh lệch sẽ ghi: Nợ TK 335 Có TK 622, 627 Nếu số trích trƣớc < số thực tế thì khoản chênh lệch đƣợc tính vào chi phí: Nợ TK 622, 627 Có TK 335  Trƣờng hợp ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất sẽ ghi: Nợ TK 811 Có TK 334, 338, 152 Các khoản thu đƣợc do bồi thƣờng thiệt hại sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 1388 Có TK 711 Sơ đồ 1.10: Hạch toán tổng hợp thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch TK 334, 338, 214 TK 1388 TK 811, 415 Chi phí thực tế phát sinh Xử lí thiệt hại ngừng sản xuất TK 111, 152 Giá trị bồi thƣờng LÊ THỦY TIÊN QT1404K 28
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.11. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm theo các hình thức kế toán 1.11.1 Hình thức kế toán Nhật kí chung Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật kí chung Chứng từ gốc Sổ chi tiết các TK 621, 622, 627, 154 Sổ Nhật ký chung Bảng tính giá thành, PNK Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ LÊ THỦY TIÊN QT1404K 29
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.11.2 Hình thức kế toán Nhật kí – Sổ Cái Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái Chứng từ gốc Sổ kế toán chi phí TK 621, 622, 627, 154 Nhật ký sổ cái -Bảng (thẻ) tính giá thành (phần sổ cái ghi cho TK sản phẩm, phiếu nhập kho thành phẩm 621, 622,627, 154 ) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ LÊ THỦY TIÊN QT1404K 30
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.11.3 Hình thức kế toán Nhật kí- chứng từ Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật kí - chứng từ Nhật ký - chứng từ Chứng từ gốc số 1, 2, Sổ chi phí sản xuất TK 621,622, Bảng phân bổ NVL, CC, DC 627, 154 Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH Bảng phân bổ khấu hao Bảng kê số 4, 5, 6 -Bảng tính giá thành sản phẩm -PNK thành Nhật ký - chứng từ số 7 phẩm Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi chú Ghi định kỳ LÊ THỦY TIÊN QT1404K 31
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.11.4 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc về chi phí sản xuất Sổ (thẻ) chi tiết TK 621, (PXK, Bảng thanh toán lƣơng ) 622, 627, 154 Chứng từ ghi sổ Bảng tính giá thành, phiếu nhập kho Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Đối chiếu LÊ THỦY TIÊN QT1404K 32
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.11.5 Hình thức kế toán trên máy tính Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán trên máy vi tính CHỨNG TỪ - Sổ chi phí SX KẾ TOÁN - Sổ cái TK 621, PHẦN MỀM 622, 627, 154 KẾ TOÁN - Bảng (thẻ) tính giá thành sản phẩm BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ - Báo cáo tài chính KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH - Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI quản trị Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu LÊ THỦY TIÊN QT1404K 33
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Viglacera Hạ Long Thông tin chung: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long Tên tiếng Anh: Viglacera Ha Long joint stock company. Tên viết tắt: Viglacera Ha Long Co. (VHL) Trụ sở chính: Phƣờng Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại: 033 3 840560 Fax: 033 3 846577 Website: viglacerahalong.vn Email: vhl@viglacerahalong.vn  Hình thức sở hữu vốn: Là 1 Công ty Cổ phần nên vốn của doanh nghiệp dƣới dạng cổ phiếu, Công ty phát hành cổ phiếu bán ra nhằm thu hút cổ đông mua góp vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Lĩnh vực kinh doanh: - Sản xuất, khai thác và kinh doanh các chủng loại vật liệu xây dựng; - Tƣ vấn, thiết kế và chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; - Kinh doanh tƣ liệu sản xuất và tiêu dùng; - Khai thác và chế biến khoáng sản; - Đầu tƣ xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp; - Dịch vụ vận chuyển hàng hóa;  Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất gạch ngói Tuynel. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 34
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong 3 năm gần đây: Số các năm Chỉ tiêu ĐVT 2011 2012 2013 Tổng doanh thu Tr.đồng 1.310.649 1.400.000 1.250.114 Khấu hao tài sản cố định Tr.đồng 106.277 137.768 128.982 Lao động bình quân Ngƣời 3.725 3.810 3.636 Kim ngạch xuất khẩu USD 4.010.271 4.200.000 3.661.811 Tổng lợi nhuận trƣớc Tr.đồng 25.246 30.000 50.235 thuế Thu nhập bình quân 1 Nghìn đồng 5.021 5.500 6.233 lao động/ tháng Thuế và các khoản phải Tr.đồng 40.623 57.171 85.482 nộp NSNN ( Nguồn : phòng tổ chức kế toán công ty cổ phần Viglacera Hạ Long) 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long *. Đặc điểm sản phẩm gạch ngói lò Tuynel. - Gạch đất sét nung tuynel với mầu sắc đỏ đặc trƣng giúp tôn lên vẻ đẹp sang trọng và cổ kính của ngôi nhà - Gạch Tuynel bản chất có thể chống chọi lại mọi sự thay đổi về môi trƣờng và sự khắc nghiệt của thời tiết. - Gạch tuynel đƣợc làm độc nhất từ nguyên liệu mùn hoặc đất sét và sau đó đƣợc phơi khô và đem nung. - Gạch Tuynel có thể dễ dàng là vật liệu tái chế *Tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty cổ phần Viglacera Hạ Long. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 35
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SƠ ĐỒ 2.1.SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Kiểm tra xác suất chất Mỏ đất lƣợng phôi giao nhận Kho lƣu trữ phôi khai thác, phân loại đất Xếp phôi vào pallet So TC phôi các loại chở về kho đất trang trí Phong hóa So TC phôi các loại Máy dập tạo hình Ủi đảo, chở về kho cắt gọt, dập vuốt loại bỏ thanh nan chứa Kiểm tra Xếp lên kệ sấy Kiểm tra trƣớc khi sản Băng tải đón phôi xuất Kho lƣu gạch tạo hình, sấy tự nhiên Máy cắt dây Máy xúc lật xúc vào cấp liệu thùng Kiểm tra chất lƣợng SP mộc giao nung Hệ máy nhào đùn liên Giao nung hợp Cấp liệ u thùng có hệ thống băng tải xích và tay cạo dao thái Xếp gòng Băng tải cao su số 3 Hầm sấy tuynel Băng tải cao su số 1 Máy xúc lò nung tuynel Hệ th ống máy gia công phối liệu Rỡ, chọn phân loại sản phẩm So TC đất gia công Băng tải cao su số 2 kiểm tra chất lƣợng SP và nhập kho đóng gói, xuất bán Kiểm tra độ ẩm, % chất lắng, Bể ủ phối liệu cấp hạt sỏi sạn LÊ THỦY TIÊN QT1404K 36
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lí tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long Sơ đồ 2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ ĐỜI SỐNG KHỐI SẢN XUẤT KHỐI VĂN PHÕNG VĂN PHÕNG CÔNG TY CÁC PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƢ KHU NHÀ MÁY SẢN XUẤT DỊCH VỤ PHÒNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TỔNG HỢP PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN PHÒNG QUẢN LÍ CÔNG NGHỆ LÊ THỦY TIÊN QT1404K 37
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp kế toán tiền lƣơng kế toán hàng tồn kho thủ quỹ (Nguồn: Phòng tổ chức kế toán công ty) Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. + Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế toán tài chính trong Công ty; + Kế toán tổng hợp: Kiểm tra công việc của kế toán viên, tính giá thành sản phẩm; + Kế toán hàng tồn kho: Theo dõi, kiểm tra tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu; lập và quản lí chứng từ liên quan về hàng tồn kho; + Kế toán tiền lƣơng: Thực hiện việc tính toán lƣơng, thƣởng, các khoản bảo hiểm hƣởng theo chế độ của ngƣời lao động; + Thủ quỹ: Quản lí quỹ. 2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long - Kỳ kế toán: Bắt đầu từ 01- 01, kết thúc 31- 12; - Đơn vị tiền tệ để ghi chép sổ kế toán: Đồng Việt Nam; - Chế độ kế toán công ty áp dụng: Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính; - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; LÊ THỦY TIÊN QT1404K 38
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Công ty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế; - Công ty sử dụng phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng cho tài sản cố định; - Công ty áp dụng mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung; - Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo bình quân liên hoàn; - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Chứ ng từ gốc về chi phí sản xuất Sổ (thẻ) chi tiết TK 621, (PXK, Bảng thanh toán lƣơng ) 622, 627, 154 Bảng tính giá thành, Chứng từ ghi sổ PNK Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Đối chiếu LÊ THỦY TIÊN QT1404K 39
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long: Để đáp ứng yêu cầu quản lí của Công ty và những quy định của nhà nƣớc, Công ty đã phân loại chi phí sản xuất theo các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các khoản chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm, cụ thể: Đất trang trí, đất gạch xây, đất mối, sa mốt, cát phụ gia sàng rửa qua nƣớc, dầu chính (Diezel), dầu phụ (dầu lạc), than cám 3, than cám 5, dầu nung FO+Gas, dầu DO (Diezel), than cám7; - Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ nhƣ: Chi phí tiền lƣơng cho công nhân sản xuất, ăn ca và các khoản trích theo lƣơng; - Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phân sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Lƣơng nhân viên phân xƣởng: ăn ca+ các khoản trích theo lƣơng, công cụ dụng cụ, bảo hộ lao động, khấu hao cơ bản, dịch vụ thuê ngoài. Chi phí khác nhƣ: Sửa chữa máy móc thiết bị, tiền điện nƣớc, dịch vụ thuê ngoài khác 2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Viglacera Hạ Long. 2.2.2.1. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất: Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và yêu cầu quản lí. Do vậy, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty là phân xƣởng sản xuất. 2.2.2.2 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm: Để xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm thích hợp, bộ phận kế toán chi phí - giá thành phải căn cứ vào quy trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm sản xuất. Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất công ty đã xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là từng loại sản phẩm. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 40
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm.  Kỳ tính giá thành sản phẩm Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, Công ty đã thực hiện xác định kì tính giá thành là theo từng tháng.  Phương pháp tính giá thành sản phẩm Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của Công ty là sản xuất liên tục, khối lƣợng sản phẩm lớn, chu kì sản xuất ngắn nên Công ty áp dụng phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp giản đơn. Chi phí SXKD Tổng chi phí Chi phí SXKD Tổng giá thành sản dở dang đầu kì SXKD phát sinh dở dang cuối kì phẩm hoàn thành = + - của loại sản trong kì của loại của loại sản của loại sản phẩm A phẩm A sản phẩm A phẩm A Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành của loại sản phẩm A sản phẩm hoàn thành = của loại sản phẩm A Số lƣợng sản phẩm hoàn thành của loại sản phẩm A 2.2.4. Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. Để minh họa cho dòng chạy số liệu, bài viết trích dẫn số liệu của sản phẩm gạch ngói lò Tuynel 2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long: - Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT - Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 621 Sổ chi tiết TK 621 - Nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Ví dụ: Ngày 4/03/2013, Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long nhận đƣợc 1đơn đặt hàng sản xuất bao gồm: 18.000 viên gạch ngói lò Tuynel LÊ THỦY TIÊN QT1404K 41
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (mã sản phẩm: GR60-2T ). Sau khi nhận đƣợc yêu cầu sản xuất, bộ phận kỹ thuật căn cứ vào định mức sử dụng vật tƣ và số lƣợng sản phẩm sản xuất để tính số lƣợng vật liệu cần để sản xuất cho đơn hàng. Do tỷ lệ hao hụt trong sản xuất tại Công ty là 8%, nên để sản xuất đƣợc 18.000 viên gạch thì Công ty phải định mức cho sản xuất 19.440 viên gạch (Biểu 2.1) Biểu 2.1: Định mức vật tƣ Mã sản phẩm: gạch GR60-2T Định mức sử Số lƣợng sản STT Tên vật liệu ĐVT NVL xuất dùng dụng NVL xuất 3 1 Đất trang trí M 0,0069 19440 134,136 3 2 Đất gạch xây M 0,0054 19440 104,976 3 3 Đất mối M 0,004 19440 77,76 4 Than cám 3 Tấn 0,003 19440 5,832 5 Dầu chính( Diezel) Lít 0,002 19440 38,88 6 Sa mốt Tấn 0,0004 19440 7,776 3 7 Cát phụ gia M 0,00005 19440 0,972 8 Than cám 5 Tấn 0,00004 19440 0,7776 9 Dầu nung Kg 0,000021 19440 0,40824 10 Dầu DO Lít 0,00008 19440 1,5552 11 Than cám 7 Tấn 0,0002 19440 3,888 12 Dầu phụ(dầu lạc) Kg 0,0007 19440 1,3608 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Căn cứ vào đơn hàng, định mức vật tƣ, bộ phận sản xuất lập lệnh sản xuất nhƣ Biểu 2.2. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 42
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.2: Lệnh sản xuất Phòng kỹ thuật LỆNH SẢN XUẤT Tên sản phẩm: gạch ngói lò Tuynel Đơn vị đặt hàng: Đại lí vật liệu xây dựng Giếng Đáy Bộ phận thực hiện: Phân xƣở Vật tƣ STT Tên sản phẩm Số lƣợng Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng 1 Gạch GR60-2T 18000 Đất trang trí M2 134,136 Đất gạch xây M2 104,976 Đất mối M2 77,76 Than cám 3 Tấn 5,832 Dầu chính lít 38,88 Ngày 4 tháng 3 năm 2013 Phòng kỹ thuật Giám đốc (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Viglace ra Hạ Long) Ngày 5/3/2013, Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long mua 5,2 tấn than cám 3 của Công ty: Đoàn Thị Lan với đơn giá 2.280.000/ tấn để phục vụ sản xuất. Tổng giá thanh toán là 11.860.680đ (VAT 10%), đã trả bằng tiền mặt theo hóa đơn bán hàng số 0071592 ở biểu 2.3. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 43
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.3. Hóa đơn bán hàng CỤC THUẾ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số: 02GTTT3/001 TỈNH QUẢNG Liên 2: Giao ngƣời mua Ký hiệu: 57AL/13P NINH Ngày 5 tháng 03 năm 2013 Số: 0071592 Đơn vị bán hàng: ĐOÀN THỊ LAN Địa chỉ: Tổ 7 khu 6. P Giếng Đáy.TP Hạ Long.QN Mã số thuế:5700206654 Điện thoại: Fax: Số tài khoản: Ngân hàng: Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Văn Tƣởng Tên đơn vị: Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long Địa chỉ: Phƣờng Hà Khẩu.Thành phố Hạ Long. tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: Ngân hàng: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 5700101147 T Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (đ) T 1 2 3 4 5 6= 4x5 01 than cám 3 Tấn 5,2 2.280.900 11.860.680 Cộng tiền hàng: 11.860.680 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.860.680 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời một triệu tám trăm sáu mƣơi nghìn sáu trăm tám mƣơi đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Ngày 6/3/2013, nguyên liệu về đến Công ty, kế toán cùng nhân viên của phòng sản xuất và thủ kho tiến hành kiểm tra chất lƣợng và số lƣợng nguyên liệu (đối chiếu khớp đúng với hóa đơn bán hàng) rồi tiến hành lập phiếu nhập kho tại Biểu 2.4 LÊ THỦY TIÊN QT1404K 44
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số: 01-VT Phƣờng Hà Khẩu. Hạ Long, Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Biểu 2.4: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu. Phiếu nhập kho Ngày 6 tháng 3 năm 2013 Số 91 Nợ: 152 Họ tên ngƣời giao: Bùi Văn Quang Có: 111 Theo HĐ số 0071592 ngày 05 tháng 03 năm 2013 Nội dung: Nhập than cám 3 Nhập tại kho: V02 Mã Đơn Số STT Tên vật liệu Đơn giá Thành tiền (đ) số vị tính lƣợng A B C D 1 2 3 1 than cám 3 Tấn 5,2 2.280.900 11.860.680 Cộng 11.860.680 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời một triệu tám trăm sáu mƣơi ngàn sáu trăm tám mƣơi đồng/. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 6 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Ngƣời giao hàng Thủ kho Phòng kế toán Thủ trƣởng đơn vị (kí, ghi rõ họ (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Căn cứ vào phiếu nhập kho số 91 (Biểu 2.4), kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu tại Biểu 2.5 LÊ THỦY TIÊN QT1404K 45
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.5: Sổ chi tiết vật liệu. CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số: S10-DN Phƣờng Hà Khẩu.Hạ Long. QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 5700101147 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 3 năm 2013 - Tên quy cách, vật liệu: than cám 3 - Tài khoản: 152 - Đơn vị tính: Tấn Chứng từ Nhập Xuất Tồn Diễn giải SHTKĐƢ Đơn giá SH NT SL TT SL TT SL TT SDĐK 7,258 16.548.240 PN91 6/3 Nhập kho NVL 111 2.280.900 5,2 11.860.680 PXK40 7/3 Xuất kho cho sản xuất 621 2.291.862 5,832 13.366.139 Cộng tháng 7,3 16.816.680 5,832 13.366.139 SDCK 8,726 19.998.788 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Ngày 7/3/2013, căn cứ vào lệnh sản xuất và yêu cầu vật tƣ của bộ phận sản xuất, kế toán viết phiếu xuất kho, tại Biểu 2.6. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 46
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.6: Phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số: 02-VT Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Phiếu xuất kho Ngày 7 tháng 3 năm 2013 Nợ: 621 Số: PXK40 Có: 152 Họ tên ngƣời nhận: Lê Minh Trung Địa chỉ (bộ phận): phân xƣởng sản xuất Lí do xuất: Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Kho V02 Tên, nhãn hiệu,quy Đơn Số lƣợng cách,phẩm chất vật STT vị Đơn giá Thành tiền tƣ,dụng cụ,sản tính Yêu cầu Thực xuất phẩm,hàng hóa A B D 1 2 3 4 1 Than cám 3 Tấn 5,832 5,832 2.291.862 13.366.139 Cộng 13.366.139 Ngày 7 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long) Tính giá xuất kho cho nguyên liệu: Than cám 3 tháng 3/2013 Tồn đầu kì: SL: 7,258 tấn Trị giá: 16.548.240 đồng Nhập trong kì: SL : 7,3 tấn Trị giá : 16.816.680 đồng Đơn giá 16.548.240 + 16.816.680 = = 2.291.862đồng/tấn bình quân 7,258 + 7,3 Căn cứ vào phiếu xuất kho,kế toán ghi vào sổ chi tiết 152 (Biểu 2.5) và sổ chi phí tài khoản 621 (Biểu 2.7). LÊ THỦY TIÊN QT1404K 47
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.7 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 621 Tên sản phẩm: Gạch ngói lò Tuynel/ Gạch GR60-2T Chứng từ Tài Ghi nợ tài khoản 621 Diễn giải khoản Chia ra Ngày, SH NT Tổng số tiền tháng đối ứng Đất trang trí Đất gạch xây Đất mối Than cám 3 Dầu phụ ghi sổ SDĐK Số phát sinh trong kì: Xuất kho đất trang trí phục 30/3 PXK37 7/3 152 3.478.000 3.478.000 vụ sản xuất Xuất kho đất gạch xây phục 30/3 PXK38 7/3 152 8.023.470 8.023.470 vụ sản xuất Xuất kho đất mối phục vụ 30/3 PXK39 7/3 152 1.920.500 1.920.500 sản xuất Xuất kho Than cám 3 phục 30/3 PXK40 7/3 152 13.366.139 13.366.139 vụ sản xuất Xuất kho dầu phụ phục vụ 30/3 PXK48 8/3 152 1.290.092 1.290.092 sản xuất 73.064.900 - Cộng số phát sinh trong kì 73.064.900 - Ghi có tài khoản 621 - SDCK Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) LÊ THỦY TIÊN QT1404K 48
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trên cơ sở 12 phiếu xuất kho cho việc sản xuất đơn hàng, kế toán lập bảng kê phiếu xuất kho nhƣ Biểu 2.8. Biểu 2.8. Bảng kê phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Phƣờng Hà Khẩu. Hạ Long QN BẢNG KÊ XUẤT KHO Số: BKX07 Tháng 3 năm 2013 Nội dung: xuất cho sản xuất gạch GR60-2T ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền SH NT PXK37 7/3 Xuất kho đất trang trí phục vụ sản xuất 3.478.000 PXK38 7/3 Xuất kho đất gạch xây phục vụ sản xuất 8.023.470 PXK39 7/3 Xuất kho đất mối phục vụ sản xuất 1.920.500 PXK40 7/3 Xuất kho Than cám 3 phục vụ sản xuất 13.366.139 PXK41 Xuất kho Dầu chính( Diezel) phục vụ sản 2.930.280 8/3 xuất PXK42 8/3 Xuất kho Sa mốt phục vụ sản xuất 3.380.250 PXK47 8/3 Xuất kho Than cám 7 phục vụ sản xuất 17.260.540 PXK48 8/3 Xuất kho Dầu phụ(dầu lạc) phục vụ sản xuất 1.290.092 Cộng số phát sinh 73.064.900 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long) Căn cứ vào bảng kê xuất vật tƣ số BKX07 ( Biểu 2.8 ở trên) kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.9) LÊ THỦY TIÊN QT1404K 49
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số: S02a-DN Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0195 Ngày 30/3/2013 Số hiệu tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ 621 152 73.064.900 sản xuất Gạch GR60-2T Cộng 73.064.900 Kèm theo: Bảng kê số BKX07 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Sau khi lập chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu và ngày tháng ( biểu 2.10) LÊ THỦY TIÊN QT1404K 50
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.10. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Mẫu số: S02b-DN CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH: SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng 0195 30/03 73.064.900 0230 30/03 535.240.470 0239 30/03 73.064.900 0240 30/03 331.416.995 0250 30/03 78.647.520 0251 30/03 12.467.095 0252 30/03 12.557.600 0261 30/03 148.904.745 0393 30/03 156.827.892 Cộng tháng: 3.193.652.081 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 0195 (tại biểu 2.9), kế toán ghi vào sổ cái TK621 nhƣ Biểu 2.11 LÊ THỦY TIÊN QT1404K 51
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.11. Sổ cái TK621 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA Mẫu số: S02c1-DN HẠ LONG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Q.Ninh ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH: SỔ CÁI Tháng 3 năm 2013 TK: 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày, Diễn giải TKĐƢ tháng SH NT Nợ Có ghi sổ SDĐK - Xuất kho phục vụ 30/3 0195 30/03 152 73.064.900 sản xuất sản phẩm Xuất kho phục vụ 30/03 0196 30/03 152 14.287.028 sản xuất sản phẩm Xuất kho phục vụ 30/3 0198 30/03 152 24.397.293 sản xuất sản phẩm Xuất kho phục vụ 30/03 0200 30/03 152 24.938.938 sản xuất sản phẩm Xuất kho phục vụ 30/3 0201 30/03 152 283.303.293 sản xuất sản phẩm Kết chuyển chi phí 30/03 0392 30/03 154 416.829.544 NVLTT Cộng số phát sinh 416.829.544 416.829.544 SDCK - Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (kí tên) (kí tên) (kí tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) 2.2.4.2 Hạch toán chi phí nhân công tại công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long - Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” - Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng: bảng chấm công, bảng tính và trích các khoản theo lƣơng, Sổ cái TK 622 Hiện nay Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long trả lƣơng theo hình thức thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc thực tế để trả lƣơng cho công nhân. Tuy nhiên, đơn giá cho 1 ngày công ở các tổ sản xuất là khác nhau. Tiền lƣơng đƣợc Lƣơng theo thời gian = Đơn giá x Ngày công thực tế xác định nhƣ sau: LÊ THỦY TIÊN QT1404K 52
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các khoản trích theo lƣơng đƣợc tính trên lƣơng tối thiểu vùng năm 2013, lƣơng tối thiểu vùng tại Hạ Long- Quảng Ninh thuộc khu vực II là 2.100.000. Vậy các khoản trích theo lƣơng trích trên số tiền : 2.100.000 + 2.100.000 x 7% = 2.247.000 Ví dụ: Tháng 3/2013, ở bộ phận sản xuất, công ty quy định đơn giá cho 1 ngày công là 200.000 đồng. Dựa vào bảng chấm công, công nhân Đỗ Quang Thắng có số ngày công là 26 ngày, vậy lƣơng của công nhân Đỗ Quang Thắng là: 26 x 200.000 = 5.200.000 đồng Các khoản trích theo lƣơng tính vào lƣơng của công nhân Thắng gồm có các khoản trích sau: + BHXH: 2.247.000 x 7% = 157.290 đồng BHYT: 2.247.000 x 1.5% = 33.705 đồng BHTN: 2.247.000 x 1% = 22.470 đồng Vậy tiền lƣơng thực lĩnh của anh Thắng trong tháng 3 là: 5.200.000 – (157.290 + 33.705 + 22.470 ) = 4.986.535 đồng. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 53
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.12: Bảng chấm công. CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Phƣờng Hà Khẩu. Hạ Long QN BẢNG CHẤM CÔNG Tổ 1 Tháng 3 năm 2013 Bộ phận: sản xuất Ngày trong tháng Số STT Họ và tên 1 2 3 4 5 24 25 26 31 công 1 Lê Văn An x x x x x x 26 2 Nguyễn Lan Linh x x x x x x 24 3 Đinh Văn Tiến x x x x x x 25 4 Đỗ Quang Thắng x x x x x x 26 5 Lê Văn La x x x x x 20 6 Nguyễn Công Trứ x x x x x x 25 30 Nguyễn Trung Tiến x x x x x x 23 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long) Căn cứ vào bảng chấm công, và đơn giá lƣơng quy định trong hợp đồng , kế toán lập Bảng thanh toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân viên công ty. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 54
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.13: Bảng thanh toán lƣơng CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG Tháng 3 năm 2013 Tổ 1 Lƣơng thời gian Các khoản trừ Lƣơng đóng STT Họ tên Chức danh vào lƣơng Thực lĩnh bảo hiểm Số công Đơn giá Số tiền (9,5%) 1 Lê Văn An Tổ trƣởng 26 250.000 6.500.000 2.247.000 213.465 6.286.535 2 Nguyễn Lan Linh Công nhân 24 170.000 4.080.000 2.247.000 213.465 3.866.535 3 Đinh Văn Tiến Công nhân 25 200.000 5.000.000 2.247.000 213.465 4.786.535 4 Đỗ Quang Thắng Công nhân 26 200.000 5.200.000 2.247.000 213.465 4.986.535 Cộng 139.560.345 67.410.000 6.403.950 133.156.395 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long) Từ bảng tính lƣơng của các bộ phận, kế toán lập bảng trích các khoản theo lƣơng tháng 3/2013 cho tổ may nhƣ biểu 2.14. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 55
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.14: Bảng trích các khoản theo lƣơng. CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh BẢNG TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƢƠNG Tháng 3 năm 2013 Tổ 1 Các khoản trừ vào lƣơng (9,5%) Các khoản trích tính vào chi phí (23%) Lƣơng đóng Cộng STT Họ tên bảo hiểm BHXH BHYT BHTN Cộng BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng 32,5% (7%) (1,5%) (1%) (9,5%) (17%) (3%) (1%) (2%) (23%) 1 Lê Văn An 2.247.000 157.290 33.705 22.470 213.465 381.990 67.410 22.470 44.940 516.810 730.275 2 Nguyễn Lan Linh 2.247.000 157.290 33.705 22.470 213.465 381.990 67.410 22.470 44.940 516.810 730.275 3 Đinh Văn Tiến 2.247.000 157.290 33.705 22.470 213.465 381.990 67.410 22.470 44.940 516.810 730.275 4 Đỗ Quang Thắng 2.247.000 157.290 33.705 22.470 213.465 381.990 67.410 22.470 44.940 516.810 730.275 Cộng 67.410.000 4.718.700 1.011.150 674.100 6.403.950 11.459.700 2.022.300 674.100 1.348.200 15.504.300 21.908.250 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) LÊ THỦY TIÊN QT1404K 56
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Từ bảng thanh toán lƣơng Biểu 2.13 và Bảng trích các khoản theo lƣơng Biểu 2.14 kế toán tiế biểu số 2.15 Biểu 2.15: Bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh BẢNG TỔNG HỢP LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TOÀN CÔNG TY Tháng 3 năm 2013 Các khoản trừ vào lƣơng (9,5%) Các khoản trích tính vào chi phí (23%) Lƣơng thực Lƣơng đóng STT Bộ phận BHXH BHYT BHTN Cộng BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng Thực lĩnh tế phải trả bảo hiểm (7%) (1,5%) (1%) (9,5%) (17%) (3%) (1%) (2%) (23%) 1 Tổ 1 139.560.345 67.410.000 4.718.700 1.011.150 674.100 6.403.950 11.459.700 2.022.300 674.100 1.348.200 15.504.300 133.156.395 2 Tổ 2 89.300.000 80.435.000 5.630.450 1.206.525 804.350 7.641.325 13.673.950 2.413.050 804.350 1.608.700 18.500.050 81.658.675 3 Tổ 3 54.750.000 50.380.000 3.526.600 755.700 503.800 4.786.100 8.564.600 1.511.400 503.800 1.007.600 11.587.400 49.963.900 Cộng I 283.610.345 198.225.000 13.875.750 2.973.375 1.982.250 18.831.375 33.698.250 5.946.750 1.982.250 3.964.500 45.591.750 264.778.970 BPSX II QLDN 152.900.000 105.560.000 7.389.200 1.583.400 1.055.600 10.028.200 17.945.200 3 166.800 1.055.600 2.111.200 24.278.800 142.871.800 Cộng 436.510.345 303.785.000 21.264.950 4.556.775 3.037.850 28.859.575 51.643.450 9.113.550 3.037.850 6.075.700 69.870.550 407.650.770 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Căn cứ vào bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng (biểu số 2.15), kế toán lập bảng phân bổ tiền lƣơng (biểu số 2.16). LÊ THỦY TIÊN QT1404K 57
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.16: Bảng phân bổ tiền lƣơng. CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG Tháng 3 năm 2013 Ghi Có TK Ghi có TK338 Các khoản trừ vào lƣơng (9,5%) Các khoản trích tính vào chi phí (23%) STT Có TK334 Đối tƣợng BHXH BHYT BHTN Cộng BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng sử dụng (7%) (1,5%) (1%) (9,5%) (17%) (3%) (1%) (2%) (23%) 1 TK 622 283.610.345 33.698.250 5.946.750 1.982.250 3.964.500 45.591.750 2 TK 642 152.900.000 17.945.200 3 166.800 1.055.600 2.111.200 24.278.800 3 TK 334 21.264.950 4.556.775 3.037.850 28.859.575 Cộng 436.510.345 21.264.950 4.556.775 3.037.850 28.859.575 51.643.450 9.113.550 3.037.850 6.075.700 69.870.550 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Từ bảng phân bổ lƣơng kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.9 LÊ THỦY TIÊN QT1404K 58
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số: S02a-DN Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0230 Ngày 30/03/2013 Số hiệu tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có 622 334 283.610.345 642 334 152.900.000 Tính ra lƣơng và các khoản trích 622 338 45.591.750 theo lƣơng 642 338 24.278.800 334 338 28.859.575 Cộng 535.240.470 Kèm theo bảng phân bổ lƣơng Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Sau khi lập chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành đăng kí vào sổ đăng kí tại Biểu 2.10 ở trên Sau đó hoàn thành sổ đăng kí kế toán lập sổ cái TK 622 nhƣ Biểu 2.17 LÊ THỦY TIÊN QT1404K 59
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.17: Sổ cái TK 622 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số: S02c1-DN Phƣờng Hà Khẩu. Hạ Long QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH: SỔ CÁI Tháng 3 năm 2013 TK: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Ngày, Chứng từ ghi sổ Số tiền Diễn giải TKĐƢ tháng SH NT Nợ Có ghi sổ SDĐK - Trả lƣơng cho công 30/03 0230 30/03 334 283.610.345 nhân viên Các khoản trích 30/03 0230 30/03 theo lƣơng 338 45.591.750 tính vào chi phí 30/03 0392 30/03 Kết chuyển chi phí 154 329.202.095 Cộng số phát sinh 329.202.095 329.202.095 SDCK - Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (kí tên) (kí tên) (kí tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) 2.2.4.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty cổ phần Viglacera Hạ Long - Tài khoản sử dụng: TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” - Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng lƣơng công nhân viên, Sổ cái TK 627 - Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung: +, Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Để hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý phân xƣởng, kế toán sử dụng TK 6274 và TK 214.Việc theo dõi tổng hợp tình hình trích khấu hao TSCĐ toàn Công ty đƣợc thể hiện ở bảng phân bổ khấu hao TSCĐ nhƣ biểu 2.18. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 60
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.18: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số 06-TSCĐ Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 3 năm 2013 Thời TK 642 - Chi phí Nơi sử dụng TK6274 – Chi phí sản STT Chỉ tiêu gian sử quản lí doanh xuất chung dụng Nguyên giá Số KH nghiệp A B 1 2 3 4 5 1 I- Số KH trích tháng trƣớc 26.952.809.900 78.647.520 68.515.250 10.132.270 2 II- Số KH TSCĐ tăng trong tháng - - - 3 III- Số KH TSCĐ giảm trong tháng - - - 4 IV- Số KH trích tháng này 26.952.809.900 78.647.520 68.515.250 10.132.270 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Từ bảng phân bổ khấu hao kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.9 ở trên LÊ THỦY TIÊN QT1404K 61
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số: S02a-DN Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0250 Ngày 30/03/2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Khấu hao TSCĐ cho sản xuất sản phẩm 627 214 68.515.250 Khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lí doanh nghiệp 642 214 10.132.270 Cộng : 78.647.520 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) +, Hạch toán chi phí dụng cụ: Chi phí dụng cụ xuất dùng trong tháng 3/2013 đƣợc thể hiện trên bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn (TK242) nhƣ biểu 2.19. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 62
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.19: Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn. CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN Tài khoản: 242 Tháng 3 năm 2013 Bộ phận Số Thời gian Giá trị còn Số tiền phân Đối tƣợng phân bổ STT Tên vật tƣ Đơn giá Thành tiền GTCL sử dụng lƣợng phân bổ lại kì trƣớc bổ kì này 6273 642 A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Dao BPSX 100 739.000 73.900.000 24 24.633.333 3.079.167 3.079.167 21.554.166 Khuôn 2 BPSX 50 3.788.600 189.430.000 36 78.929.167 5.261.944 5.261.944 73.667.223 đúc 3 Lƣỡi mài BPSX 50 642.400 32.120.000 36 8.922.220 892.222 892.222 8.030.000 4 Xe đẩy BPSX 20 1.759.350 35.187.000 36 13.683.833 977.417 977.417 21.503.167 Cộng 409.345.249 12.467.092 10.356.720 2.110.372 396.878.157 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.9 LÊ THỦY TIÊN QT1404K 63
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0251 Ngày 30/03/2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn cho 627 242 10.356.720 sản xuất sản phẩm Phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn cho 642 242 2.110.372 bộ phận quản lí doanh nghiệp Cộng 12.467.092 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) Kế toán tiến hành đăng kí vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ tại Biểu 2.6 ở trên. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là chi phí về tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại, phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm ở phân xƣởng. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 64
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.20. Hóa đơn GTGT tiền điện HÓA ĐƠN GTGT TIỀN ĐIỆN Mẫu số: 01GTKT3/001 (Liên2: Giao cho khách hàng) Số hóa đơn: 0126824 Kì: 1. Từ ngày 28/02 đến ngày 27/3/2013 Công ty TNHH MTV Điện lực Quảng Ninh Điện lực: Hạ Long MST: 0920529 - 001 Địa chỉ: 69 Nguyễn Văn Cừ, Hạ Long, Quảng Ninh Điện thoại: 033. 3850872 Tên: Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long Địa chỉ khách hàng : Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh MSTKH: 0200446698 MKH: 981261317 Số công tơ:01038510 Bộ Điện năng Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân Đơn giá Thành tiền CS TT BT 34.268 28.801 1 2500 1.406 3.515.000 KT 8.415 6.901 2.000 2.500 5.000.000 TD 3.296 2.625 967 3.000 2.901.000 Ngày 28 tháng 3 năm 2013 Bên bán điện Cộng 11.416.000 Thuế suất GTGT: 10% 1.141.600 Tổng cộng 12.557.600 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời hai triệu năm trăm năm mƣơi bảy nghìn sáu trăm đồng Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.9 rồi đăng kí vào sổ đăng kí nhƣ Biểu 2.10 ở trên LÊ THỦY TIÊN QT1404K 65
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0252 Ngày 30/3/2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có 627 111 11.416.000 Thanh toán tiền điện phục vụ sản xuất sản phẩm 133 111 1.141.600 Cộng : 12.557.600 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) Kế toán tiến hành đăng kí vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ tại Biểu 2.6 ở trên. Từ các CTGS kế toán tiến hành ghi sổ cái chi phí sản xuất chung nhƣ Biểu 2.21 Biểu 2.21. Sổ cái tài khoản 627- chi phí sản xuất chung CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số: S03b-DNN Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH: SỔ CÁI Tháng 3 năm 2013 TK: 627 – Chi phí sản xuất chung Chứng từ TK Số tiền Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có B C D E 1 2 SDĐK Trích khấu hao TSCĐ phục vụ sản 0250 30/3 214 68.515.250 xuất Phân bổ CP trả trƣớc dài hạn cho 0251 30/3 242 10.356.720 sản xuất 0252 30/3 Trả tiền điện sản xuất 111 11.416.000 0392 30/3 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 103.458.297 Cộng số phát sinh 103.458.297 103.458.297 SDCK Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Ngƣời lập Giám đốc (kí tên) (kí tên) (kí tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) LÊ THỦY TIÊN QT1404K 66
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm - Tài khoản sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất: 154-chi phí dở dang; - Chứng từ sử dụng: Bảng tính giá thành, phiếu nhập kho; - Sổ sách sử dụng: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái 154. Để tính giá thành sản phẩm kế toán tiến hành tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Trong đó, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợc phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Biểu 2.22. Bảng phân bổ chi phí sản xuất BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT Tên sản phẩm CPNVLTT CPNCTT CPSXC Gạch GR60-2T 73.064.900 57.704.926 18.134.919 Ngói 22v/m2 36.578.952 28.889.189 9.079.002 Ngói hài cổ 29.937.257 23.643.736 7.430.514 Ngói nóc tiểu 35.906.547 28.358.140 8.912.109 Ngói sò 250 12.784.000 10.096.500 3.173.026 Ngói nóc trung 45.243.000 35.731.849 11.229.443 Cộng 416.829.544 329.202.092 103.458.297 Từ kết quả sản xuất, bảng phân bổ chi phí sản xuất và giá trị sản phẩm dở dang, kế toán tiến hành lập phiếu kế toán kết chuyển chi phí nhƣ Biểu 2.23. LÊ THỦY TIÊN QT1404K 67
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.23. Phiếu kế toán kết chuyển chi phí PHIẾU KẾ TOÁN Số: 05 Tài khoản Chia ra Nội dung Số tiền Ngói Nợ Có Gạch GR60-2T Ngói 22v/m2 Ngói hài cổ Ngói nóc tiểu Ngói sò 250 nóc trung - k/c 621 154 621 416.829.544 73.064.900 36.578.952 29.937.257 35.906.547 12.784.000 45.243.000 - k/c 622 154 622 329.202.095 57.704.926 28.889.189 23.643.736 28.358.140 10.096.500 35.731.849 - k/c 627 154 627 103.458.297 18.134.919 9.079.002 7.430.514 8.912.109 3.173.026 11.229.443 Cộng: 849.489.936 148.904.745 58.168.360 44.612.771 53.409.837 28.187.038 75.600.345 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (kí tên) (kí tên) (kí tên) Từ PKT số 05 kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết 154 (Biểu 2.24) LÊ THỦY TIÊN QT1404K 68
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.24. Sổ chi tiết TK154 CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG Mẫu số: S36-DNN Phƣờng Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đối tƣợng : Gạch ngói GR60-2T Chứng từ Ghi nợ tài khoản 154 Tài Chia ra Ngày, Diễn giải khoản SH NT đối ứng Tổng số tiền Chi phí nguyên vật liệu Chi phí nhân công Chi phí sản xuất tháng trực tiếp trực tiếp chung ghi sổ SDĐK 10.237.092 Số phát sinh trong kì: 30/3 PKT 05 30/3 Kết chuyển chi phí NVLTT 621 73.064.900 73.064.900 30/3 PKT 05 30/3 Kết chuyển chi phí NCTT 622 57.704.926 57.704.926 PKT 05 30/3 30/3 Kết chuyển chi phí SXC 627 18.134.919 18.134.919 - Cộng số phát sinh trong kì 132.290.032 - Ghi có tài khoản 154 156.827.892 - SDCK 2.313.945 Ngày 30 tháng 3 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long) LÊ THỦY TIÊN QT1404K 69