Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải - Lê Việt Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải - Lê Việt Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải - Lê Việt Phương
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nƣớc ta chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hƣớng XHCN, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trƣờng là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trong thị trƣờng kinh doanh hiện nay tuỳ thuộc vào kết quả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp cần phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, bởi thông qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí đảm bảo đƣợc tính đúng đắn, đầy đủ từ đó xác định chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, em nhận thấy để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lƣợc cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản phẩm của doanh nghiệp mình. Thông qua tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lƣu chuyển vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn trên em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải “ làm khoá luận tốt nghiệp của mình. Khoá luận gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. CHƢƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. CHƢƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. Em xin chân thành cảm ơn thạc sĩ Trần Thị Thanh Phƣơng, các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, các anh chị trong phòng kế toán của công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải đã giúp đỡ em hoàn thành bài khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lê Việt Phƣơng Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 1
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Chi phí sản xuất kinh doanh là tổng giá trị các khoản làm giảm các lợi ích kinh tế trong thời kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cổ đông hoặc chủ sở hữu. Xác định kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN gồm 3 hoạt động cơ bản, đó là: - Hoạt động sản xuất kinh doanh - Hoạt động tài chính - Hoạt động khác Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của các ngành sản xuất, kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả hoạt Doanh thu thuần về Giá vốn Chi phí Chi phí động sản xuất bán hàng và cung cấp hàng bán bán hàng quản lý DN kinh doanh dịch vụ Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng Doanh thu bán hàng và Các khoản giảm trừ và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 2
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng luỹ kế lô hàng mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán. Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tƣơng ứng giá vốn hàng bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là gía thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, bảo quản đóng gói, vận chuyển, Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn DN. Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí hoạt động tài chính tài chính tài chính Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 3
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc tronng kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới các hoạt động tài chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, Hoạt động khác: là các hoạt động diễn ra không thƣờng xuyên, không dự tính trƣớc hoặc có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác Chi phí khác Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. 1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. Đồng thời, kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lƣợng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với ngƣời mua, NSNN về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra. - Xác định đúng thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để phản ánh doanh thu một cách chính xác và kịp thời lập báo cáo tiêu thụ. Nhiệm vụ của kế toán chi phí: - Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phƣơng pháp kế toán (phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán, phƣơng pháp tính giá thành, phƣơng pháp khấu hao) cho phù hợp. - Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 4
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: - Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ. - Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả của từng hoạt động, cung cấp thông tin phục vụ cho việc quyết toán ra quyết định của nhà quản trị. - Phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. 1.3. Ý NGHĨA CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Trong bối cảnh nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế thế giới, vai trò của các doanh nghiệp ngày càng đƣợc khẳng định. Đặc biệt với sự kiện Việt Nam gia nhập WTO vào cuối năm 2006 đã tạo cho nền kinh tế Việt Nam với sự khởi đầu mới và những thách thức mới. Để chống trọi với sức ép của thị trƣờng và xu thế cạnh tranh toàn cầu, các doanh nghiệp phải tự chủ trong sản xuất, hạch toán kinh tế để có lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy, doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản lý và đặc biệt công tác hạch toán kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và đứng vững. Thông qua việc xác định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp sẽ có đƣợc thông tin về lợi nhuận - yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có thể tái mở rộng sản xuất kinh doanh, góp vốn liên doanh liên kết, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, và là nguồn để doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Đồng thời việc xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý có đƣợc thông tin về quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình để từ đó phân tích, đƣa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, đem lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao nhất. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cung cấp những thông tin quan trọng không chỉ cần thiết đối với nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tƣợng khác trong nền kinh tế quốc dân. Đối với nhà đầu tư: thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đƣa ra các quyết định hợp lý. Đối với các trung gian tài chính nhƣ Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cung cấp điều kiện kiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đƣa ra các quyết định có cho vay không, nếu cho vay thì vay bao nhiêu và bao lâu. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 5
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp cho Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc, 1.4. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.4.1. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, thu nhập khác. 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Khái niệm - Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào, bán BĐS đầu tƣ góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng: chỉ đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ: đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc hạch toán doanh thu: Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 6
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đã quy định theo chuẩn mực kế toán số 14 và các quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không đƣợc ghi nhận là doanh thu. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu). Đối với những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận. Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận tiền trƣớc cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia số năm cho thuê tài sản. Các phương thức bán hàng: Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm sau khi đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: là phƣơng thức bên bán chuyển hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 7
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP chuyển đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hoá đã đƣợc thực hiện và là thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp (bên giao đại lý) giao hàng cho cơ sở (đại lý) nhận bán hàng đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Số hàng giao đại lý này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên giao đại lý, cho đến khi bên đại lý thông báo bán đƣợc hàng hoặc thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý thì mới đƣợc coi là hàng hoá tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Đối với bên đại lý, hoa hồng bán hàng nhận đƣợc chính là doanh thu và phải nộp thuế GTGT trên khoản hoa hồng nhận đƣợc này. Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là việc mua, bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, tập đoàn, Phƣơng thức hàng đổi hàng: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đổi lấy vật tƣ, hàng hoá khác không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hoá tƣơng ứng trên thị trƣờng. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thƣờng. - Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 511 ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ Có tài khoản cấp 2 là: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 8
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kết cấu tài khoản: Nợ TK 511 Có _ Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp _ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất tính trên doanh thu bán hàng thực tế của động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. _ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. _ Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. _ K/c doanh thu thuần vào TK 911. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. TK 512 “ Doanh thu tiêu thụ nội bộ “ Các tài khoản cấp 2: - TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá - TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Kết cấu tài khoản: Nợ TK 512 Có _ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm _ Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng các đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. đã chấp nhận, hàng hoá dịch vụ đã bán nội bộ k/c cuối kỳ kế toán. _ Số thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ. _ K/c doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 9
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. TK 521 “ Chiết khấu thƣơng mại ” Kết cấu tài khoản: Nợ TK 521 Có _ Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận _ Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thanh toán cho khách hàng. thƣơng mại sang TK 511. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. TK 531 “ Hàng bán bị trả lại “ Kết cấu tài khoản: Nợ TK 531 Có _ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả _ Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào trả lại phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK khoản phải thu của khách hàng về số sản 511. phẩm, hàng hoá đã bán. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. TK 532” Giảm giá hàng bán” Kết cấu tài khoản: Nợ TK 532 Có _ Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp _ Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá thuận cho ngƣời mua do hàng bán kém hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511. phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong HĐKT. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 10
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Kế toán bán hàng trực tiếp) TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131,136, Thuế XK, thuế TTĐB Doanh Đơn vị áp dụng Phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp thu PP trực tiếp (Đơn vị áp dụng PP trực tiếp) bán (Tổng giá thanh toán) hàng TK521,531,532 và cung Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại, c ấ p Đơn vị áp dụng dịch Doanh thu hàng bán bị trả lại PP khấu trừ vụ giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (Giá chƣa có thuế phát GTGT) sinh TK 911 TK 333(3331) Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (Đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 511 TK 111,112,131, TK 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 333(33311) TK 133 (Thuế GTGT) (Thuế GTGT) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 11
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp) TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng TK 333(33311) TK111,112 Thuế GTGT đầu ra TK 515 TK 338(3387) Số tiền đã thu của khách hàng Định kỳ, k/c doanh Lãi trả góp hoặc lãi trả chậm thu là tiền lãi phải thu phải thu của khách hàng từng kỳ Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156 Doanh thu bán hàng Khách hàng xuất vật tƣ trả cho doanh nghiệp TK3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp TK 111,112 Phần phải trả thêm Phần phải thu thêm Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 12
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5: Kế toán chiết khấu thƣơng mại TK 111,112,131, TK 333(33311) Thuế GTGT Số tiền chiết khấu đầu ra( nếu có) thƣơng mại cho ngƣời mua TK 521 TK 511 Doanh thu không Cuối kỳ, k/c CKTM sang có thuế GTGT TK doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 TK 531 TK 511 Doanh thu bán hàng bị trả lại Cuối kỳ, k/c doanh thu của hàng (có cả thuế GTGT) của đơn vị áp bán bị trả lại PS trong kỳ dụng PP trực tiếp Hàng bán bị Doanh thu trả lại (đơn vị hàng bán bị trả áp dụng PP lại (không có khấu trừ) thuế GTGT) TK 333(3331) Thuế GTGT TK111,112 TK 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK155,156 TK 632 Thành phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại nhập kho Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 13
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.7: Kế toán giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 532 TK 511 Doanh thu do giảm giá hàng bán Cuối kỳ, k/c tổng số giảm giá có cả thuế GTGT của đơn vị áp dụng hàng bán phát sinh trong kỳ áp dụng PP trực tiếp Giảm giá hàng bán Doanh thu không (đơn vị áp dụng có thuế GTGT PP khấu trừ) TK 333(3331) Thuế GTGT 1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi Ngân hàng; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tƣ trái phiếu - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thƣơng mại ). - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán. - Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Có. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 14
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kết cấu tài khoản: Nợ TK 515 Có _ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng _ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. pháp trực tiếp (nếu có). _ Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào _ K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần công ty con, công ty liên doanh, liên kết. sang TK 911. _ Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. _ Lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động kinh doanh. _ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. _ Lãi tỷ giá hối đoái đo đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. _ K/c hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ. _ Doanh thu hoạt động tài chính khác. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 15
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.8: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK3331 TK 515 TK 111,112,138,121,222, Thuế GTGT phải nộp theo PP Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc trực tiếp (nếu có) chia từ hoạt động đầu tƣ TK 911 TK111,112, K/c doanh thu hoạt động tài chính Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn TK 121,221 Giá vốn TK 111,112, Lãi do bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết TK 221,222,223 Giá vốn TK 338(3387) Định kỳ, k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 16
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác: Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: - Thu nhập từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ. - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, các nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 711 “ Thu nhập khác “ Kết cấu tài khoản: Nợ TK 711 Có _ Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp _ Các khoản thu nhập khác phát sinh trực tiếp với khoản thu nhập khác ở DN trong kỳ. nộp thuế GTGT tính theo PP trực tiếp. _ Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 17
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác TK 711 TK 111,112,131, TK 333(3331) Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK333(3331) Số thuế GTGT phải nộp (Nếu có) theo PP trực tiếp của số thu nhập khác TK331,338 Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc nợ, quyết đinh xoá ghi vào thu nhập khác TK 911 TK 338,344 Cuối kỳ, k/c các khoản Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ TN khác phát sinh trong kỳ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK 111,112 Thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ Thu tiền bảo hiểm cty BH bồi thƣờng Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ Các khoản tiền thƣởng của KH liên quan đến bán hàng, cung cấp DV không tính trong DT TK152,156,211, Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ TK 352 Khi hết hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK 111,112 Các khoản hoàn thuế XK, NK, thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 18
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.2. Tổ chức kế toán chi phí 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương pháp tính giá vốn: Giá vốn hàng xuất kho đƣợc tính theo 1 trong 4 phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Bình quân gia quyền cả kỳ: Trị giá hàng tồn ĐK + Trị giá hàng nhập trong kỳ Đơn giá bình quân cả kỳ = Số lƣợng tồn ĐK + Số lƣợng nhập trong kỳ Bình quân gia quyền liên hoàn: Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i Đơn giá bình quân sau lần nhập i = Số lƣợng thực tế HTK sau lần nhập i Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp thực tế đích danh: Khi xuất lô hàng nào thì tính giá vốn theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô hàng đó. Giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ lúc nhập kho đến lúc xuất Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 19
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ra (Trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán ” ( Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ) Kết cấu tài khoản: Nợ TK 632 Có Đối với hoạt đống sản xuất kinh doanh: + Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh vụ đã bán trong kỳ. lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay + Chi phí NVL, chi phí nhân công vƣợt trên nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc). mức bình thƣờng và chi phí SXC cố định + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng bán trong kỳ. hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK + Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau 911. khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm các + Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh nhân gây ra. BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt mức định kết quả hoạt động kinh doanh. không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐHH. + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK. Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tƣ: + Số khấu hao BĐS đầu tƣ trích trong kỳ. + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tƣ. + Chi phí phát sinh khi cho thuê BĐS đầu tƣ. + Giá trị còn lại và chi phí PS của nghiệp vụ BĐS đầu tƣ bán, thanh lý. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 20
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP (Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Đối với doanh nghiệp thƣơng mại: Nợ TK 632 Có _ Trị giá vốn hàng hoá đã xuất bán trong _ Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đó gửi kỳ. bán nhƣng chƣa xác định đƣợc là đã bán. _ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn _ Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối kho. (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm năm. giá HTK phải lập năm nay lớn hơn số đã _ K/c giá vốn hàng hoá đã bán vào TK911 lập năm trƣớc) Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Ngoài ra kế toán doanh thu bán hàng bán, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thƣơng mại còn sử dụng thêm TK 611: mua hàng. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ: Nợ TK 632 Có _ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu _ K/c giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. kỳ vào TK 155. _ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn _ Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm. năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm _ K/c giá vốn thành phẩm đã xuất bán, dịch trƣớc). vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán vào _ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất TK 911. xong nhập kho và dịch vụ đó hoàn thành. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Ngoài ra kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh còn sử dụng thêm TK 631: giá thành sản xuất. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 21
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.10: Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) TK154 TK 632 Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho TK 155, 156 TK 157 Thành phẩm, hàng hoá Thành phẩm sx ra gửi Khi hàng gửi đi bán đã bán bị trả lại nhập kho đi bán không qua đƣợc xác định là nhập kho tiêu thụ TK 155, 156 Thành phẩm, hàng hoá TK 911 xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán hàng bán của thành phẩm hàng hoá, dịch vụ đã TK 154 tiêu thụ Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 22
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.11: Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) TK 155 TK 632 TK155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ thành phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán đƣợc xác định là TK 911 tiêu thụ Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán TK 631 của thành phẩm, hàng hoá, dv Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ) 1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT. - Phiếu chi, Giấy báo Nợ. - Các chứng từ khác có liên quan nhƣ: Bảng phân bổ lƣơng và BHXH, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 23
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: TK 641 - “Chi phí bán hàng” Các tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. Kết cấu tài khoản: Nợ TK 641 Có _ Các chi phí phát sinh liên quan đến quá _ Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911. trình bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Các tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùngvăn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. Kết cấu tài khoản: Nợ TK 642 Có _ Các chi phí QLDN thực tế PS trong kỳ. _ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự _ Dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phòng phải trả. phải trả. _ K/c chi phí QLDN vào TK 911. _ Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 24
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí bán hàng TK 641 TK 111,112 TK 133 TK 111,112 152,153, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liêu, công cụ TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng TK 911 TK214 K/c chi phí bán hàng Chi phí trích khấu hao TSCĐ TK142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 333(33311) TK 352 TK 512 Thành phẩm,hàng hoá tiêu dùng Hoàn nhập dự phòng phải trả nội bộ về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá TK111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 VAT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CPBH Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 25
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.13: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK111,112, TK 642 152,153, TK 133 TK 111,112,152, Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng TK 214 TK 911 Chi phí trích khấu hao TSCĐ K/c chi phí QLDN TK142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 139 TK133 Hoàn nhập số chênh lệch Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu giữa số dự phòng phải thu khó trừ nếu đƣợc tính vào CF quản lý đòi đã trích lập năm trƣớc chƣa TK 336 sử dụng hết lớn hơn số phải Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp trích lập năm nay cấp trên theo quy định TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK111,112,141,331 TK 352 Chi phí dịch vụ mua ngoài Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí bằng tiền khác TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 26
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.2.3. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Nợ - Phiếu chi - Các chứng từ có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” Kết cấu tài khoản: Nợ TK 635 Có _ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả _ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng _ Lỗ bán ngoại tệ. phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã _ Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). _ Lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản _ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toán bộ chi đầu tƣ. phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định _ Lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động kinh kết quả hoạt động kinh doanh. doanh. _ Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. _ Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. _ K/c hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. _ Chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 27
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.14: Kế toán chi phí tài chính TK 111,112,242,335 TK 635 TK129,229 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng Hoàn nhập số chênh lệch trả chậm, chiết khấu thanh toán dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121,221,222,223,228 TK 911 Lỗ về các khoản đầu tƣ K/c chi phí tài chính cuối kỳ TK 111,112 Tiền thu về bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết TK 111(1112) 112(1122) Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 28
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.2.4. Kế toán chi phí khác Chi phí khác gồm: Chi phí thanh lý và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán; chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy thu thuế; các khoản chi phí khác. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 811 “ Chi phí khác” Kết cấu tài khoản : Nợ TK 811 Có _ Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. _ Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác vào TK 911. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 29
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.15: Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 TK211, 213 Giá trị HM TK 911 Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng Giá trị giá cho hoạt động SXKD còn lại Cuối kỳ, k/c chi phí khác khi thanh lý, nhƣợng bán phát sinh trong kỳ TK 111,112,331 Chi phí PS cho hoạt động thanh lý nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế truy nộp thuế TK 111,112, Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141, Các khoản chi phí khác phát sinh, nhƣ: Chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh (bão lụt, hoả hoạn, cháy nổ ). Chi phí thu hồi nợ Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 30
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 821 ”Chi phí thuế thuế thu nhập doanh nghiệp” Các tài khoản cấp 2: - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Kết cấu tài khoản: Nợ TK 821 Có _ Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh _ Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải trong năm. nộp trong năm < số thuế TNDN tạm phải _ Thuế TNDN hiện hành của các năm nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm. sót không trọng yếu. _ Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm _ Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh do phát hiện sai sót không trọng yếu của trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế hoãn lại phải trả. TNDN hiện hành trong năm hiện tại. _ Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. _ Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại _ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại. bên Có TK 8212 lớn hơn Nợ TK 8212 _ Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát vào bên Có TK 911. sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 31
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.16: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK333(3334) TK 821 TK911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp K/c chi phí thuế TNDN hiện hành trong kỳ (doanh nghiệp xác định) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.17: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 347 TK 821(8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại Chênh lệch giữa số thuế TNDN Phải trả phát sinh trong năm > số thuế hoãn lại phải trả PS trong năm < số TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc trong năm hoãn nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN Chênh lệch giữa số tài sản thuế hoãn lại PS nhỏ hơn tài sản thuế TN TN hoãn lại PS lớn hơn tài sản hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm thuế TN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch SPS Có lớn hơn K/c chênh lệch SPS Có nhỏ hơn SPS Nợ TK 8212 SPS Nợ TK 8212 Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 32
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ” Kết cấu tài khoản Nợ TK 911 Có _ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất _ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã _ Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và bán trong kỳ. chi phí khác. _ Doanh thu hoạt động tài chính, các _ Chi phí bán hàng và chi phí QLDN. khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm _ Kết chuyển lãi. chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. _ Kết chuyển lỗ. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 33
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.18: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK521,531,532 K/c các khoản giảm trừ Dthu TK 641,642 K/c chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK 515,711 K/c doanh thu tài chính TK 635,811 và thu nhập khác K/c chi phí tài chính và chi phí khác TK 821 TK 421 K/c chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 34
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung: Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế toán ) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi sổ Cái cho từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ chủ yếu: - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt. - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ kế toán chi tiết TK511,641,632, Sổ cái TK Bảng tổng hợp 511,632,641,642,911, chi tiết Bảng cân đối SPS Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Báo cáo tài chính Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 35
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: Đặc trƣng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký, sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ChChứứngng ttừừ kế toán Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp TK511,632,641, chứng từ kế toán cùng loại Nhật ký - Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết TK511,632, Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 36
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Đặc trƣng cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ chứng từ ghi sổ “. Các loại sổ chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.21: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ chứng từ kế toán TK511,632,641, cùng loại Sổ đăng ký CTGS Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái TK511,632,911, chi tiết Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 37
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Đặc trƣng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.22: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Chừng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê số Sổ chi tiết 8,10,11 Nhật ký chứng từ số 8,10 TK511,632,641, 8,10 Sổ cái Bảng tổng hợp TK511,632, chi tiết Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 38
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên. Các loại sổ chủ yếu: Phầm mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức đó. Sơ đồ 1.23: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chứng từ kế Sổ kế toán toán PHẦN MỀM Sổ tổng hợp TK KẾ TOÁN 511,632,711, Sổ chi tiết TK511, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH cùng loại Báo cáo kế toán quản trị Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 39
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI Tên giao dịch: Cat Hai Joint - Stock Aquatic Processing And Service Company. Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Huyện Cát Hải - Thành phố Hải Phòng. Số ĐKKD: 0203000088 cấp ngày 24/7/2001 Vốn điều lệ: 7.300.000.000 VNĐ Số ĐT : 0313. 886258 Fax: 0313. 886396 Website: www.thuysancathai.com.vn Xí nghiệp nƣớc mắm Cát Hải nay là công ty dịch vụ và chế biến thuỷ sản Cát Hải đƣợc thành lập 23-10-1959. Ra đời trong cuộc cải tạo XHCN, đối với các thành phần kinh tế tƣ nhân, ngót nửa thế kỷ công ty đã vƣợt qua bao khó khăn, thử thách để không ngừng vƣơn lên và trƣởng thành. Những thế hệ cán bộ, đảng viên, công nhân viên nối tiếp nhau không chỉ kế thừa truyền thống sản xuất loại sản phẩm tiêu dùng đặc biệt mà còn không ngừng nâng cao chất lƣợng và mở rộng thị trƣờng. Mắm Cát Hải với hƣơng vị rất riêng, đƣợc chắt lọc từ nguồn nguyên liệu biển và kết tinh trí tuệ, sức lực của những ngƣời công nhân. Công việc tƣởng đơn giản nhƣng đầy lam lũ, lo toan, thậm chí đổ cả máu để chắt chiu nên giọt mắm. Từ một đơn vị công ty hợp danh, trải qua những năm tháng xây dựng XHCN, những năm tháng chiến tranh ác liệt, những thử thách ngặt nghèo của lịch sử, đã lớn mạnh thành một công ty vững vàng trong cơ chế thị trƣờng. Các mặt sản xuất, kinh doanh ngày càng phát triển và đời sống của ngƣời lao động đƣợc cải thiện rất nhiều. Từ giữa năm 1959 tới hết năm 1960 công cuộc cải tạo công thƣơng nghiệp tƣ bản tƣ doanh diễn ra rất sôi nổi. Huyện uỷ, uỷ ban hành chính huyện Cát Hải tổ chức học tập, giáo dục chính trị và đƣờng lối cải tạo XHCN của Đảng đối với các nhà tƣ bản, tiểu chủ sản xuất nƣớc mắm, vận động họ góp vốn, công sức vào sản xuất tập thể. Xí nghiệp công tƣ hợp danh nƣớc mắm Cát Hải ra đời từ đó. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 40
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ngày 23-10-1959 Uỷ ban hành chính thành phố Hải Phòng ra quyết định số 357/QĐ-UB thành lập xí nghiệp công tƣ hợp danh nƣớc mắm Cát Hải. Cuối năm 1995, UBND thành phố đã chấp nhận đề nghị của Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp thành phố, Giám đốc sở thuỷ sản Hải Phòng ra quyết định số 1835/QĐ- Đổi mới doanh nghiệp ngày 7-11-1995 đổi tên xí nghiệp thành công ty chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. Ngày 11-7-2001 UBND thành phố Hải Phòng ra quyết định số 1477/QĐ-UB thành lập công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. Thuận lợi, khó khăn và thành tích của công ty: Khó khăn: Nguyên liệu để sản xuất ngày càng khan hiếm, giá cả đầu vào tăng, qúa trình cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng phức tạp hơn, nạn hàng giả, hàng nhái mẫu mã, nhãn mác, sản phẩm của công ty làm ảnh hƣởng không nhỏ tới sản xuất kinh doanh của công ty. Thuận lợi: Sau gần 10 năm cổ phần hoá doanh nghiệp (2001-2010) công ty liên tục phát triển tăng trƣởng năm sau cao hơn năm trƣớc, các lợi thế về uy tín sản phẩm, thƣơng hiệu của doanh nghiệp đƣợc giữ vững. Công ty là đơn vị thi đua suất sắc liên tục của thành phố nhiều năm, đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của Huyện uỷ Cát Hải, Sở thuỷ sản Hải Phòng, tập thể cán bộ CNLĐ, Cty có truyền thống đoàn kết năng động sáng tạo, phát huy nội lực, khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ. Thành tích: Trải qua gần 50 năm xây dựng, phát triển và trƣởng thành công ty đã đƣợc Đảng, nhà nƣớc tặng thƣởng: - 2 huân chƣơng lao động hạng Nhất năm 1986, 1991. - 1 huân chƣơng lao động hạng Nhì năm 1982. - 1 huân chƣơng lao động hạng Ba năm 1962. - 2 huân chƣơng chiến công hạng Ba năm 1966, 1996. - 10 năm đƣợc tặng cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ (1998-2007). - 19/05/2000 đƣợc nhà nƣớc phong tặng danh hiệu đơn vị “Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới”. - 1/10/2004 đƣợc Chủ tịch nƣớc tặng thƣởng “Huân chƣơng độc lập hạng ba”. - 2005 đạt giải chất lƣợng Việt Nam. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 41
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - 4 năm là một trong 10 doanh nghiệp tiêu biểu nhất của thành phố Hải Phòng (2005-2008). Đƣợc Thủ tƣớng chính phủ, viện thi đua khen thƣởng nhà nƣớc, Bộ thuỷ sản, Bộ công an, Bộ chỉ huy quân sự thành phố, Bộ lao động và thƣơng binh XH, UBND thành phố, Liên đoàn lao động thành phố tặng nhiều cờ thi đua xuất sắc, bằng khen về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, an ninh quốc phòng và thực hiện tốt các chính sách XH. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty: Sản xuất, kinh doanh mặt hàng nƣớc mắm các loại. Hiện nay công ty đang hoạt động và chuyên sản xuất tƣơng đối đa dạng các chủng loại hàng hóa sau: T Số công Số chứng nhận sản Loại sản phẩm Số tiêu chuẩn T bố phẩm 1 Nƣớc mắm Đặc Biệt 01/CH TCVN5107-2003 301/2006/YTHP-CNTC 2 Nƣớc mắm Thƣợng Hạng 02/CH TCVN5107-2003 301/2006/YTHP-CNTC 3 Nƣớc mắm Hạng 1 03/CH TCVN5107-2003 299/2006/YTHP-CNTC 4 Nƣớc mắm Hạng 2 04/CH TCVN5107-2003 305/2006/YTHP-CNTC 5 Nƣớc mắm Vị Hƣơng 01 01/2006(TCCS) 296/2006/YTHP-CNTC 6 Nƣớc mắm Cao Đạm 02 02/2006(TCCS) 303/2006/YTHP-CNTC 7 Nƣớc mắm Cốt Cá Nhâm 03 03/2006(TCCS) 302/2006/YTHP-CNTC 8 Nƣớc mắm Cá Quẩn 02 05/2006(TCCS) 306/2006/YTHP-CNTC 9 Nƣớc mắm Cá Mực 06 06/2006(TCCS) 310/2006/YTHP-CNTC 10 Nƣớc mắm Hạng 1B 07 07/2006(TCCS) 304/2006/YTHP-CNTC 11 Cốt mắm Tm 08 08/2006(TCCS) 307/2006/YTHP-CNTC 12 Nƣớc mắm loại 22đạm 09 08/2006(TCCS) 308/2006/YTHP-CNTC 13 Nƣớc mắm loại 18đạm 10 10/2006(TCCS) 309/2006/YTHP-CNTC 14 Mắm tôm Cát Hải 11 01/2006(TCCS) 295/2006/YTHP-CNTC Nƣớc mắm hạng 1B - Bổ sung 15 04 04/2006/CH 6130/2006/YT-CNTC sắt Nƣớc mắm thƣợng hạng - Bổ 16 12 14/2006/CH 624/2007/YT-CNTC sung sắt Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 42
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 17 Bột canh thƣờng 01 01/2004/BC 530/2004/BCTC-YTHP 18 Bột canh Iốt 02 02/2005/CH 602/2005/BCTC-YTHP _ Nguyên vật liệu (cá, muối) đƣa vào chế biến chƣợp, đủ thời gian phân huỷ từ chƣợp đƣa vào lọc, nấu cô tạo ra sản phẩm (nƣớc mắm). Nƣớc mắm đƣợc đóng chai, dán mác và đƣa vào tiêu thụ. Đây là một quá trình khép kín liên hoàn không thể chia nhỏ về mặt không gian và thời gian. _ Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải sản xuất sản phẩm theo quy trình công nghệ cổ truyền phơi khô đánh quậy. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải là một đơn vị hạch toán độc lập, có đủ tƣ cách pháp nhân. Hoạt động quản lý và điều hành của Công ty theo mô hình trực tuyến chức năng. Có thể mô phỏng mô hình bộ máy tổ chức quản lý của Công ty nhƣ sau: Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 43
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẢNG UỶ CÔNG TY BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC CÔNG TY CÔNG ĐOÀN CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC ĐOÀN THANH NIÊN Phòng Xí Phòng Phòng Phòng Xí Phân Phòng bảo nghiệp Kế Tổ kinh nghiệp xƣởng kỹ thuật vệ cung hoạch chức doanh chế biến đóng QLCL ứng kế hành thị nƣớc gói sản sản vật tƣ toán chính trƣờng mắm phẩm phẩm Đội tàu Các cửa hàng: Trung tâm Máy Chai, cửa hàng Tam Bạc, vật tƣ An Đồng, Dịch vụ tổng hợp, chi nhánh Hà Hội. Chỉ dẫn: Chỉ huy tuyến trong SXKD Mối quan hệ lãnh đạo và quản lý Mối quan hệ chức năng quản lý - Đảng uỷ hoạt động theo cƣơng lĩnh điều lệ của Đảng. - Hội đồng quản trị hoạt động theo luật DN và điều lệ công ty. - Ban giám đốc hoạt động điều hành theo nghị quyết Đại hội cổ đông. Qua sơ đồ ta thấy chức năng của các phòng ban nhƣ sau: Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. Chủ tịch HĐQT là ngƣời đại diện pháp lý trƣớc pháp luật của công ty. Tổ chức lãnh đạo chung nhƣ định hƣớng và kiểm soát toàn Công ty. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 44
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ban Giám đốc công ty: gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc + Giám đốc: là ngƣời điều hành mọi hoạt động của công ty. + Phó giám đốc 1: phụ trách thu mua. + Phó giám đốc 2: phụ trách tiêu thụ. Chức năng, nhiệm vụ của Phó giám đốc là tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc công ty, HĐQT, trực tiếp chỉ đạo tới các bộ phận sản xuất của công ty. Phòng kế hoạch kế toán: Chịu trách nhiệm về mặt tài chính kế toán và lập kế hoạch cho các sản phẩm của công ty. Tổ chức quản lý các nguồn vốn, xác định số tài sản vật tƣ, tiền vốn , kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán đúng chế độ, đúng pháp luật, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động liên tục và hiệu quả. Qua đó phân tích đánh giá xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó cùng các phòng ban chức năng khác lên kế hoạch tăng trƣởng và phát triển đƣa công ty đi lên. Quyết toán các khoản tiền lƣơng, BHXH đúng hạn cho CBCNV toàn công ty. Lƣu giữ hồ sơ, các chứng từ gốc có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của công ty, tính toán và trích lập đủ đúng hạn các khoản phải nộp NSNN, các quỹ để lại cấp trên. Phòng tổ chức hành chính: Tham mƣu cho Giám đốc về công tác quản lý cán bộ, tuyển dụng, đào tạo nhân viên trong toàn công ty. Chịu trách nhiệm phân tích, đánh giá, thiết lập các mục tiêu chất lƣợng từng thời kỳ của phòng tổ chức hành chính phù hợp với mục tiêu chung và định hƣớng phát triển của công ty. Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo theo yêu cầu của công ty. Quản lý trụ sở làm việc, đất đai, tài sản, các thiết bị văn phòng, quản lý và điều động đội xe của công ty. Phòng kinh doanh thị trường: có chức năng khảo sát thị trƣờng để lên kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, định hƣớng bán hàng cho từng đại lý của công ty. Phòng kỹ thuật QLCL sản phẩm: chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát các công đoạn của quy trình công nghệ. Quản lý các loại thiết bị trong sản xuất, lập kế hoạch bảo trì sửa chữa toàn bộ, lập hồ sơ theo dõi thiết bị và tình trạng của thiết bị để đảm bảo sản xuất liên tục, ổn định. Thiết kế sản phẩm mới, sản phẩm cải tiến công tác sáng kiến sáng tạo hợp lý hoá sản xuất. Xây dựng và tổ chức ban hành quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, an toàn vệ sinh thực phẩm. Trực tiếp quản lý các thiết bị giám sát kiểm tra và đo lƣờng. Xí nghiệp chế biến nước mắm: nơi sản xuất ra các loại mắm (mắm cao đạm, mắm chắt, mắm cốt, . . . ) Phân xưởng đóng gói sản phẩm: có nhiệm vụ đóng gói sản phẩm. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 45
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đội tàu vật tư: chịu trách nhiệm thu mua và vận chuyển nguyên vật liệu, chuyên chở nƣớc mắm đến với các cửa hàng, trung tâm tiêu thụ sản phẩm. Xí nghiệp cung ứng vật tư: chịu trách nhiệm mua vật tƣ (nguyên liệu sản xuất, vật tƣ đóng gói sản phẩm, ) Các cửa hàng: là nơi phân phối sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, giới thiệu sản phẩm mới của công ty với ngƣời tiêu dùng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: Công ty có một phòng đảm nhận lập kế hoạch và hạch toán kế toán gọi là Phòng Kế Hoạch - Kế Toán. Trong phòng, kế toán trƣởng quản lý và điều hành trực tiếp các kế toán viên. Các nhân viên có trách nhiệm hạch toán chi tiết và báo cáo cho kế toán trƣởng. Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải KẾ TOÁN TRƢỞNG K Ế TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ VẬT TƢ, THANH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƢƠNG CCDC, TSCĐ Quan hệ chỉ đạo Các nhân viên kế toán tại các cửa hàng, đại lý Quan hệ phối hợp Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán trong phòng kế hoạch - kế toán nhƣ sau: Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trƣớc Giám đốc, hội đồng quản trị và pháp luật nhà nƣớc về tài chính kế toán. Kiểm tra các chứng từ và các báo cáo kế toán của nhân viên trong phòng phát sinh hàng ngày. Chịu trách nhiệm phân tích tình hình hoạt động SXKD của công ty để báo cáo kịp thời cho lãnh đạo công ty theo định kỳ hoặc đột xuất. Theo dõi kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Lập báo cáo tài chính hàng quý, năm. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 46
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ, tài sản cố định: chịu trách nhiệm theo dõi tình hình xuất nhập vật tƣ. Theo dõi tình hình tăng, giảm, trích khấu hao tài sản cố định. Đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi doanh thu, chi phí, các khoản thuế, tính, lập và nộp tờ khai thuế. Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thu - chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, giao dịch với ngân hàng về các khoản vay - nợ, các khoản tiền gửi, chuyển tiền. Kế toán tiền lương: chịu trách nhiệm tính, thanh toán tiền lƣơng và các khoản khác cho ngƣời lao động. Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tình hình xuất, nhập qũy tiền mặt theo phiếu chi, phiếu thu. Hàng ngày phải kiểm kê số tiền thực tế tồn quỹ, đối chiếu sổ sách liên quan. Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tập hợp chi phí để tính giá thành và có phụ trách tập hợp tất cả số liệu của các phần hành khác nhau để có thể cung cấp một cách chính xác bất cứ lúc nào cho kế toán trƣởng hay HĐQT, GĐ. Kế toán tại các cửa hàng: chịu trách nhiệm lập chứng từ và tập hợp chứng từ cuối tháng chuyển về phòng kế hoạch - kế toán của Công ty. 2.4.1.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC. Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ. Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp thẻ song song. Tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Tính và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng. Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 của năm. Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng. Báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qủa kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 47
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. 2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu tài chính, thu nhập khác. 2.2.1.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu: Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT, phiếu thu. - Bảng kê bán hàng, Bảng tổng hợp doanh thu. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng : _ TK 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản cấp 2: TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm. _ Các khoản giảm trừ doanh thu: sản phẩm của Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải đƣợc sản xuất theo phƣơng pháp cổ truyền khép kín và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình của hệ thống quản lý chất lƣợng HACCP nên trong quá trình bán hàng chƣa xảy ra trƣờng hợp khách hàng yêu cầu giảm giá hay trả lại hàng đã mua do sản phẩm sai quy cách hoặc kém phẩm chất. Vì vậy Công ty không dùng đến các tài khoản giảm trừ doanh thu. Công ty không sử dụng chiết khấu thƣơng mại. Phương thức bán hàng của Công ty là: Phƣơng thức bán hàng trực tiếp. Hình thức thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản, chƣa thanh toán. Quy trình hạch toán: Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Bảng kê bán hàng Bảng tổng hợp doanh thu Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 511 Bảng cân đối SPS Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Báo cáo tài chính Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 48
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ 1: Bán hàng tại công ty Ngày 15 tháng 12 năm 2010, Công ty bán mắm cho Bà Síu với trị giá 979,000đ (VAT 10%), thu bằng tiền mặt. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 0024811. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0024811 vào Bảng tổng hợp doanh thu tháng 12. Căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu tháng 12, kế toán vào Chứng từ ghi sổ số 01/12 và từ chứng từ ghi sổ số 01/12 vào Sổ cái TK 511. Ví dụ 2: Bán hàng tại các cửa hàng Ngày 01 tháng 12 năm 2010, Trung tâm Máy Chai bán mắm cao đạm 0,65T4 cho Ông Mạnh với trị giá 4,158,000đ (VAT 10%), thu bằng tiền mặt. Khi bán hàng cho Ông Mạnh kế toán tại trung tâm lập hóa đơn GTGT số 0098954. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0098954 vào Bảng kê bán hàng tháng 12. Cuối tháng Trung tâm Máy Chai chuyển Bảng kê bán hàng tháng 12 về Công ty, kế toán căn cứ vào bảng kê bán hàng tháng 12 sẽ hạch toán vào Bảng tổng hợp doanh thu tháng 12. Từ bảng tổng hợp doanh thu tháng 12 vào Chứng từ ghi sổ số 05/12 và từ chứng từ ghi sổ số 05/12 vào Sổ cái TK 511. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 49
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG RN/2010B Liên 3: Nội bộ 0024811 Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0200432014 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Thị Síu Tên đơn vị: Địa chỉ: Cát Hải - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số Đơn Thành tiền tính lƣợng giá A B C 1 2 3 =1x2 1 Mắm hạng 1 Lít 100 5,400 540,000 2 Ông sao 0,75 Chai 05 70,000 350,000 Cộng tiền hàng: 890,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 89,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 979,000 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy mƣơi chín nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 50
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG QH/2010B Liên 3: Nội bộ 0098954 Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0200432014 Họ tên ngƣời mua hàng: Ông Mạnh Tên đơn vị: Địa chỉ: Đông Triều - Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: ST Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số Đơn Thành tiền T tính lƣợng giá A B C 1 2 3 =1x2 1 Cao đạm 0,65 T4 chai 200 18,900 3,780,000 Cộng tiền hàng: 3,780,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 378,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4,158,000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu một trăm lăm mƣơi tám nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 51
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM TIÊU THỤ MÁY CHAI Số 7 - Đƣờng Ngô Quyền - Hải Phòng BẢNG KÊ BÁN HÀNG CỦA TRUNG TÂM MÁY CHAI THÁNG 12 NĂM 2010 MẮM CHAI Ngày Số HĐ Tên và địa chỉ KH TM CK Tổng cộng Ông Cốt Cao Cao Đặc Hạng Hạng Hạng Dinh sao Quẩn Đạm Đạm Biệt 1A 1can 1A dƣỡng 0,75 0,30 0,65 T4 0,65 T2 0,3 2lít 2lít 1B 01 98952 Ô.Tùng - Nam Triệu 48 18 1,755,160 1,755,160 01 98953 Bà Hoa - Tiên Lãng 80 60 2,653,200 2,653,200 01 98954 Ô.Mạnh - Quảng Ninh 200 4,158,000 4,158,000 02 98959 Ô.Chung - Nam Định 12 40 225 4,291,650 4,291,650 03 98960 Bà Oánh - Cty Muối 60 40 30 2,587,200 2,587,200 03 98961 Ô.Kiên - Kiến An 1200 120 300 28,314,000 28,314,000 04 98962 Bà Lan - Chợ Ga 60 1,247,400 1,247,400 Tổng cộng 1480 10850 73069 3642 453 33481 11462 7562 5589 2,539,006,968 263,273,064 2,802,280,032 Ngày Số HĐ Tên và địa chỉ KH MẮM NƢỚC TM CK Tổng cộng Hạng 1 Hạng 2 Mắm chắt A1 Mắm chắt A2 01 98904 Bà Diến – Quán Toan 200 1,188,000 1,188,000 01 98905 Bà Phƣơng - Bắc Giang 1200 5,280,000 5,280,000 Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 52
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 02 98906 Bà Sâm – Đông Khê 1200 5.280,000 5,280,000 02 98907 Bà Trúc – Nguyễn Khuyến 200 3,960,000 3,960,000 03 98908 Ông Chung – Nam Định 400 1,760,000 1,760,000 28 99383 Ông Hải – Kiến An 1600 9,504,000 9,504,000 29 99384 Bà Định – Móng Cái 200 120 7,300,084 7,300,084 30 99385 Bà Sâm – Đông Khê 1200 6,336,000 6,336,000 30 99386 Ông Diệp – Hải Dƣơng 160 40 40 2,226,400 2,226,400 Tổng cộng 33418 36135 5889 2710 540,689,661 16,295,400 556,985,061 Ngày Số HĐ Tên và địa chỉ KH MẮM TÔM + BỘT CANH TM CK Tổng cộng Mắm tôm đặc Mắm tôm lỏng Bột canh 11 76228 Bà Luân – Hải Phòng 200 700,040 16 76229 Bà Bích – Hải Phòng 90 84 200 3,802,020 20 76230 Bà Loan – Đồ Sơn 70 73 100 2,505,800 Tổng cộng 322 471 705 13,956,546 - 13,956,546 Ngƣời lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 53
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU THÁNG 12 NĂM 2010 T Tên khách Doanh thu TK 111 TK 131 T hàng Chƣa thuế Thuế Có thuế Chƣa thuế Thuế Có thuế Chƣa thuế Thuế Có thuế MẮM CHAI 1 Khách lẻ 41,655,080 4,165,508 45,820,588 41,655,080 4,165,508 45,820,588 0 0 0 2 Ông Mai CH 57,540,600 5,754,060 63,294,660 0 0 0 57,540,600 5,754,060 63,294,660 3 Khách DVTH 199,810,000 19,981,000 219,791,000 0 0 0 199,810,000 19,981,000 219,791,000 Cộng 299,005,680 29,900,568 328,906,248 41,655,080 4,165,508 45,820,588 257,350,600 25,735,060 283,085,660 4 CH DVTH 366,760,695 36,676,070 403,436,765 0 0 0 366,760,695 36,676,070 403,436,765 5 TT Máy Chai 2,547,527,302 254,752,730 2,802,280,032 0 0 0 2,547,527,302 254,752,730 2,802,280,032 6 CH Tam Bạc 538,144,830 53,814,483 591,959,313 0 0 0 538,144,830 53,814,483 591,959,313 7 CN Hà Nội 644,442,153 64,444,215 708,886,368 0 0 0 644,442,153 64,444,215 708,886,368 8 CH An Đồng 316,813,084 31,681,308 348,494,392 0 0 0 316,813,084 31,681,308 348,494,392 Cộng 4,413,688,064 441,368,806 4,855,056,870 0 0 0 4,413,688,064 441,368,806 4,855,056,870 Tổng 4,712,693,744 471,269,374 5,183,963,118 41,655,080 4,165,508 45,820,588 4,671,038,664 467,103,866 5,138,142,530 MẮM NƢỚC 1 Khách lẻ 1,963,000 196,300 2,159,300 1,963,000 196,300 2,159,300 0 0 0 2 Ông Mai CH 5,832,000 583,200 6,415,200 0 0 0 5,832,000 583,200 6,415,200 3 DNTS Sơn Hải 108,059,400 10,805,940 118,865,340 0 0 0 108,059,400 10,805,940 118,865,340 Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 54
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Cộng 115,854,400 11,585,440 127,439,840 1,963,000 196,300 2,159,300 113,891,400 11,389,140 125,280,540 4 CH DVTH 40,143,409 4,014,341 44,157,750 0 0 0 40,143,409 4,014,341 44,157,750 5 TT Máy Chai 506,350,055 50,635,006 556,985,061 0 0 0 506,350,055 50,635,006 556,985,061 6 CH Tam Bạc 10,730,000 1,073,000 11,803,000 0 0 0 10,730,000 1,073,000 11,803,000 7 CN Hà Nội 8,980,200 898,020 9,878,220 0 0 0 8,980,200 898,020 9,878,220 8 CH An Đồng 30,799,350 3,079,935 33,879,285 0 0 0 30,799,350 3,079,935 33,879,285 Cộng 597,003,014 59,700,301 656,703,315 0 0 0 597,003,014 59,700,301 656,703,315 Tổng 712,857,414 71,285,741 784,143,155 1,963,000 196,300 2,159,300 710,894,414 71,089,441 781,983,855 MẮM TÔM 1 TT Máy Chai 10,536,405 1,053,641 11,590,046 0 0 0 10,536,405 1,053,641 11,590,046 2 CH DVTH 7,844,545 784,455 8,629,000 0 0 0 7,844,545 784,455 8,629,000 3 CH Hà Nội 4,097,104 409,710 4,506,814 0 0 0 4,097,104 409,710 4,506,814 Cộng 22,478,054 2,247,805 24,725,859 0 0 0 22,478,054 2,247,805 24,725,859 BỘT CANH 1 TT Máy Chai 2,151,364 215,139 2,366,500 0 0 0 2,151,364 215,136 2,366,500 2 CN Hà Nội 3,488,232 348,823 3,837,055 0 0 0 3,488,232 348,823 3,837,055 3 CH DVTH 1,011,818 101,182 1,113,000 0 0 0 1,011,818 101,182 1,113,000 Cộng 6,651,414 665,144 7,316,558 0 0 0 6,651,414 665,141 7,316,555 TỔNG CỘNG 5,454,680,626 545,468,064 6,000,148,690 43,618,080 4,361,808 47,979,888 5,411,062,546 541,106,256 5,952,168,802 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 55
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến DV thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02a- DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 1121 1,800,000,000 Các đơn vị nộp tiền hàng 111 131 5,516,758,652 Doanh thu khách hàng lẻ 111 511 43,618,080 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 111 3331 4,361,808 Cộng 7,778,686,202 Kèm theo chứng từ gốc. Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 56
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến DV thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02a- DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Tiêu thụ sản phẩm qua công nợ 131 511 5,411,062,546 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 541,106,256 Cộng 5,952,168,802 Kèm theo chứng từ gốc. Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 57
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến DV thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02c1 - DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Tháng 12 năm 2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày Chứng từ ghi Số hiệu Số tiền Ghi tháng sổ Diễn giái TK đối chú ghi sổ ứng Số Ngày Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu kỳ 31/12 01/12 31/12 Doanh thu khách hàng lẻ 111 43,618,080 31/12 05/12 31/12 Tiêu thụ sản phẩm qua 131 5,411,062,546 công nợ 31/12 10/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán 911 5,454,680,626 hàng và cung cấp dịch vụ Cộng SPS 5,454,680,626 5,454,680,626 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 58
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là khoản lãi tiền gửi ngân hàng. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 515 ”Doanh thu hoạt động tài chính” Quy trình hạch toán : Giấy báo có, Bảng tổng hợp CTGS Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 515 Bảng cân đối SPS Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Báo cáo tài chính Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010, Công ty nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng NN &PT nông thôn Cát Hải về lãi tiền gửi tháng 12 đƣợc hƣởng là 1,023,700đ. Khi nhận đƣợc giấy báo Có, kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, từ Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ vào Chứng từ ghi sổ số 03/12 và từ Chứng từ ghi sổ số 03/12 vào Sổ cái TK 515. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 59
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chi nhánh KV Cát Hải - TP Hải Phòng Mã số thuế của CN: 0200116474-0081 GIẤY BÁO CÓ Liên 2: Trả khách hàng Số Seri: 2103101000000011 Tên khách hàng (Customer Name) Ngày giao dịch (Date) CTY CP CBDV TS CAT HAI 31/12/2010 Địa chỉ: Khu 1 Thị Trấn Cát Hải Mã số thuế của KH 0200432014 Thông báo với quý khách ( This is to certify that ) Chúng tôi đã ghi nợ vào TK của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt số tiền sau. (We have debited the following amount from your account/ or received by cash) Chúng tôi đã ghi có vào TK của quý khách hoặc đã trả bằng tiền mặt số tiền sau. (We have credited the following amount to your account/ or paid by cash) Diễn giải Trả lãi tiền gửi (Description) Số TK 2103211000002 Số GD (A/C No) (Ref) Chi tiết Số tiền Diễn giải (Item) (Amount) (Remark) Lãi nhập gốc C 1,023,700 VNĐ Trả lãi tiền gửi Tổng số 1,023,700 VNĐ Ngƣời in: Lê Mạnh Hoài D: Nợ, C: Có Ngày in: 31/12/2010 Khách hàng Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc Giờ in: 14:25:12 Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 60
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền NT Số hiệu Nợ Có 07/12 GBC 08 Ông Diệp (Hƣng Yên) thanh toán tiền mắm 1121 131 111,127,000 08/12 GBC 12 DNTS Sơn Hải thanh toán tiền mắm 1121 131 170,000,000 31/12 GBC 29 Lãi tiền gửi ngân hàng NN & PT nông thôn Cát Hải T12 1121 515 1,023,700 31/12 GBC 31 Lãi tiền gửi ngân hàng ACB Hải Phòng T12 1121 515 844,137 Tổng cộng 4,711,543,068 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 61
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến DV thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02a- DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền chú Nợ Có A B C 1 D Các đơn vị thanh toán tiền hàng 1121 131 2,659,675,231 Hoàn tiền ứng trƣớc mua muối 1121 141 250,000,000 Lãi tiền gửi ngân hàng (Nông nghiệp Cát 1121 515 1,867,837 Hải + ngân hàng ACB Hải Phòng) Vay tiền ngân hàng SXKD 1121 311 1,800,000,000 Cộng 4,711,543,068 Kèm theo chứng từ gốc. Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 62
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02c1 - DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Tháng 12 năm 2010 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Ngày Chứng từ ghi Số hiệu Số tiền Ghi tháng sổ Diễn giải TK đối chú ghi sổ ứng Số Ngày Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu kỳ 31/12 03/12 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 1,867,837 31/12 10/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt 911 3,146,964 động tài chính Cộng SPS 3,146,964 3,146,964 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 63
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.3 Thực trạng tổ chức kế toán thu nhập khác Trong tháng 12 Công ty không phát sinh thu nhập khác. 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí. 2.2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán: Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, báo cáo kho, - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán “ Quy trình hạch toán Phiếu xuất kho, Báo cáo kho, Bảng tổng hợp số lƣợng hàng bán Bảng tổng hợp giá vốn Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 632 Bảng cân đối SPS Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Báo cáo tài chính Ví dụ 1: Bán hàng tại công ty Ngày 15 tháng 12 năm 2010, Công ty xuất bán cho Bà Síu gồm: 100 lít mắm hạng 1 và 05 chai mắm Ông sao 0,75 theo hóa đơn GTGT số 0024811. Kế toán lập phiếu xuất kho số 38/12. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho 38/12 vào Bảng tổng hợp số lƣợng hàng bán tháng 12. Căn cứ vào Bảng tổng hợp số lƣợng hàng bán tháng 12 và đơn giá từng mặt hàng (kế toán tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ), kế toán lập Bảng tổng hợp giá vốn. Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn, kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 08/12, từ chứng từ ghi sổ số 08/12 vào Sổ cái TK 632. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 64
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ 2: Bán hàng tại các cửa hàng Ngày 01tháng 12 năm 2010, Công ty chuyển hàng cho trung tâm Máy Chai kèm theo phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0050701. Ngày 01 tháng 12 năm 2010, Trung tâm Máy Chai bán mắm Cao đạm 0,65 T4 cho Ông Mạnh (Quảng Ninh) theo hóa đơn GTGT số 0098954 với số lƣợng là 200 chai. Cuối tháng, kế toán trung tâm căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 0050701 vào Bảng kê nhập hàng tháng 12. Căn cứ vào Bảng kê nhập hàng tháng 12 và hóa đơn GTGT bán ra trong tháng 12 lập Báo cáo kho tháng 12 gửi về cho Công ty. Kế toán công ty căn cứ vào báo cáo kho tháng 12 vào Bảng tổng hợp số lƣợng hàng bán tháng 12. Căn cứ vào bảng tổng hợp số lƣợng hàng bán tháng 12 và đơn giá từng mặt hàng (kế toán tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ), kế toán lập Bảng tổng hợp giá vốn. Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn, kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 08/12, căn cứ vào chứng từ ghi sổ 08/12 vào Sổ cái TK 632. Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 65
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến DV thủy sản Cát Hải Mẫu số 02 - VT Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Số: XK 38/12 Nợ: 632 Có:155 Họ, tên ngƣời nhận hàng: Bà Síu - Cát Hải Lý do xuất kho: bán hàng Xuất tại kho: công ty T Tên hàng Đơn vị Số Giá đơn Thành tiền Ghi T tính lƣợng vị chú 1 Mắm hạng 1 Lít 100 2 Mắm ông Sao 0,75 Chai 05 Cộng Thành tiền: Ngày 15 tháng 12 năm 2010 K.T trƣởng Thủ kho Ngƣời nhận P.T cung tiêu Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 66
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: CTY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI Mẫu số: 03PXK-3LL Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng Ký hiệu: AC/2010B Mã số thuế: 0200432014 0050701 PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ (Liên 03: Nội bộ) Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Căn cứ lệnh điều động số: Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Của Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Về việc xuất kho: Họ tên ngƣời vận chuyển: Nguyễn Văn Chiến Hợp đồng số: Phƣơng tiện vận chuyển: xe ô tô Xuất tại kho: Công ty Nhập tại kho: Trung tâm Máy Chai Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Mã Số lƣợng STT ĐVT Đơn giá Thành tiền vật tƣ (SP, HH) số Thực xuất Thực nhập 1 Mắm chắt A1 lít 300 2 Mắm hạng 1 lít 300 3 Cao đạm 0,65 thùng 4 chai 300 4 Ông sao 0,75 chai 360 5 Hạng 1can 2lít can 792 Tổng cộng Số tiền viết bằng chữ: Ngƣời lập Thủ kho xuất Ngƣời vận chuyển Thủ kho nhập (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 67
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM TIÊU THỤ MÁY CHAI Số 7 – Đƣờng Ngô Quyền – Hải Phòng BẢNG KÊ NHẬP HÀNG THÁNG 12 NĂM 2010 Ng Số Ông Ông Cá Cao Cao Đặc Thƣợng Hạng Hạng Hạng Hạng Mắm Mắm Hạng Mắm ày Phiếu Tên v/c sao sao quẩn đạm đạm biệt Hạng sắt 1B sắt 1B 1can 1A chắt chắt 1 tôm 0.75 0.38 0.30 0.65T4 0.65T2 0.30 0.5 0.5 thƣờng 2lít 1lít A1 A2 đặc 1 50701 Xe Chiến 360 300 792 300 300 5 50702 Tàu Dƣơng 600 1200 8 50703 Tàu Long 1200 300 9 50704 Tàu Dƣơng 1500 600 1500 480 760 500 13 50705 Tàu Năm 360 1200 14 50706 Tàu Đức 1500 1500 600 18 50707 Tàu Long 3000 28 50725 Xe ôtô 360 240 792 200 200 29 50726 Xe ôtô 900 300 300 31 50727 Tàu Đức 360 1500 1200 2000 1200 500 340 Tổng cộng 1440 360 12000 12000 4440 600 3000 6000 3000 13572 6900 5400 3140 1000 600 Ngƣời lập Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 68
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM TIÊU THỤ MÁY CHAI Số 7 – Đƣờng Ngô Quyền – Hải Phòng BÁO CÁO KHO TRUNG TÂM MÁY CHAI THÁNG 12 NĂM 2010 TT Tên hàng Tồn ĐK Nhập Nhập Hao Tổng nhập Xuất thực Hao Tổng xuất Tồn CK P.xuất thực tế v/c tế theo xe A KHO MẮM CHAI 1 Mắm Ông sao nhỏ(0,38) 304 360 360 664 401 401 263 2 Mắm Ông sao to (0,75) 464 1440 1440 1904 1480 1480 424 3 Cá mực 30 1672 3000 3000 4672 3053 2 3053 1617 4 Cá quẩn 30 2849 12000 12000 14849 10850 4 10850 3995 5 Vị hƣơng 25 1420 2000 2000 3420 3156 3156 264 6 Cao đạm 50 4813 12000 12000 16813 9314 9314 7499 7 Cao đạm 65 thùng 2 802 4440 4440 5242 3642 6 3642 1594 8 Đặc biệt 30 327 600 600 927 453 2 453 472 9 Hạng 1 can 2lít 1778 13572 13572 15350 11462 12 11462 3876 B KHO MẮM NƢỚC 1 Mắm hạng 1 34743 28475 28319 156 63062 33418 172 35718 29472 2 Mắm hạng 2 37215 56010 55703 307 92918 36135 195 36135 56588 3 Mắm chắt A1 1606 5400 5400 7006 5889 5889 1117 4 Mắm chắt A2 1252 3140 3140 4392 2710 28 2710 1654 C MẮM TÔM + BỘT CANH 1 Bột canh 1346 1000 1000 2346 705 705 1641 2 Mắm tôm đặc 126 600 600 726 322 322 404 3 Mắm tôm lỏng 381 280 280 661 471 471 190 Giám đốc trung tâm Thủ kho Ngƣời lập Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 69
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƢỢNG HÀNG BÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 MẮM CHAI T Ông Ông Mắm Cốt Vị Cao Cao Cao Đặc T. T. Cốt Cốt Hạng Hạng Hạng Hạng Hạng Tên khách T sao sao Mực Quẩn Hƣơng Đạm Đạm Đạm Biệt Hạng Hạng Nhâm Nhâm 1B 1 1 1A 1B hàng 0,75 0,38 0,30 0,30 0,30 0,50 0,65T2 0.65T4 0,30 0,70 Sắt0,5 0,70 Can2L Sắt0,5 Fe0,5 Can2L 1L 0,50 1 Khách lẻ 48 0 0 360 120 300 240 800 0 0 80 120 0 0 0 0 0 0 2 Ô.Mai-CH 60 0 0 600 800 600 0 1300 0 0 100 0 0 0 0 0 0 0 3 DVTH 300 192 960 660 1000 1350 180 2380 1140 0 0 480 498 450 0 1158 450 0 Cộng 408 192 960 1620 1920 2250 420 4480 1140 0 180 600 498 450 0 1158 450 0 4 DVTH 368 108 820 2024 1124 3226 1126 5780 227 125 624 383 771 32 19 1105 242 860 5 Máy Chai 1480 401 3053 10850 3156 9314 3642 73069 453 20 1692 2270 5392 4215 0 11462 7562 2558 6 Tam Bạc 0 108 435 1039 0 1530 576 21344 0 0 420 964 425 0 0 2010 752 0 7 An Đồng 36 0 195 883 172 1349 660 10778 0 0 236 492 691 411 0 1253 267 395 8 Hà Nội 644 574 2081 2385 404 2515 664 21156 0 20 492 509 964 103 0 1360 1604 0 Cộng 2528 1191 6584 17181 4856 17934 6668 132127 680 165 3464 4618 8243 4761 19 17190 10427 3813 TỔNG CỘNG 2936 1383 7544 18801 6776 20184 7088 136607 1820 165 3644 5218 8741 5211 19 18348 10877 3813 MẮM NƢỚC TT Tên khách hàng Hạng 1 Hạng 2 Mắm chắt A1 Mắm chắt A2 Mắm tôm đặc Mắm tôm lỏng Bột canh 1 Khách lẻ 302 0 0 0 0 0 0 2 Ông Mai – Cát Hải 1080 0 0 0 0 0 0 3 DNTS Sơn Hải 20011 0 0 0 0 0 0 Cộng 21393 0 0 0 0 0 0 Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 70
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 4 CH DVTH 3668 0 603 179 0 0 0 5 TT Máy Chai 33418 36135 5889 2710 0 0 0 6 Tam Bạc 1083 0 160 100 0 0 0 7 An Đồng 1860 1360 280 731 0 0 0 8 Hà Nội 1100 0 0 300 0 0 0 Cộng 41129 37495 6932 4020 0 0 0 TỔNG CỘNG 62522 37495 6932 4020 0 0 0 MẮM TÔM 1 CH DVTH 0 0 0 0 291 110 0 2 TT Máy Chai 0 0 0 0 322 471 0 3 Hà Nội 0 0 0 0 190 28 0 Cộng 0 0 0 0 803 609 0 BỘT CANH 1 CH DVTH 0 0 0 0 0 0 315 2 TT Máy Chai 0 0 0 0 0 0 705 3 Hà Nội 0 0 0 0 0 0 1232 Cộng 0 0 0 0 0 0 2252 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 71
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN Tháng 12 năm 2010 TT Tên sản phẩm Số lƣợng 632 - 155 632 - 157 tiêu thụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Số lƣợng Đơn giá Thành tiền I. MẮM CHAI CÁC LOẠI 259175 16726 - 185,292,000 242449 - 2,594,877,400 1 Mắm Ông sao 0,75 2936 408 50,000 20,400,000 2528 50,000 126,400,000 2 Mắm Ông sao 0,38 1383 192 25,000 4,800,000 1191 25,000 29,775,000 3 Mắm mực 0,30 7544 960 15,000 14,400,000 6584 15,000 98,760,000 4 Mắm Cốt quẩn 0,30 18801 1620 10,800 17,496,000 17181 10,800 185,554,800 5 Mắm Vị hƣơng 0,25 6776 1920 8,000 15,360,000 4856 8,000 38,848,000 6 Cao đạm 0,50 20184 2250 9,000 20,250,000 17934 9,000 161,406,000 7 Cao đạm loại 0,65 (T2+T4) 143695 4900 10,800 52,920,000 138795 10,800 1,498,986,000 8 Mắm Đặc biệt 0,30 1820 1140 9,000 10,260,000 680 9,000 6,120,000 9 Mắm Thƣợng hạng 0,70 165 0 0 0 165 10,000 1,650,000 10 Mắm Thƣợng hạng sắt 0,50 3644 180 8,000 1,440,000 3464 8,000 27,712,000 11 Mắm Cốt nhâm 0,70 5218 600 7,500 4,500,000 4618 7,500 34,635,000 12 Cốt nhâm can 2 lít 8741 498 17,000 8,466,000 8243 17,000 140,131,000 13 Hạng 1B sắt 0,50 5211 450 3,000 1,350,000 4761 3,000 14,283,000 14 Hạng 1sắt 0,50 19 0 0 0 19 4,000 76,000 15 Hạng 1can 2lít 18348 1158 10,000 11,580,000 17190 10,000 171,900,000 16 Hạng 1A 1lít 10877 450 4,600 2,070,000 10427 4,600 47,964,200 17 Hạng 1B (0,50lít) 3813 0 0 0 3813 2,800 10,676,400 Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 72
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP II. MẮM NƢỚC CÁC LOẠI 110969 21393 - 64,179,000 89576 - 335,625,000 1 Hạng 1 62522 21393 3,000 64,179,000 41129 3,000 123,387,000 2 Hạng 2 37495 0 0 0 37495 2,000 74,990,000 3 Mắm chắt A1 6932 0 0 0 6932 14,000 97,048,000 4 Mắm chắt A2 4020 0 0 0 4020 10,000 40,200,000 III. MẮM TÔM CÁC LOẠI 1412 0 0 0 1412 - 7,946,500 1 Mắm tôm đặc 803 0 0 0 803 8,000 6,424,000 2 Mắm tôm lỏng 609 0 0 0 609 2,500 1,522,500 IV. BỘT CANH 2252 0 0 0 2252 1,500 3,378,000 TỔNG CỘNG 373808 38119 - 249,471,000 335689 - 2,941,826,900 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 73
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến DV thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02a- DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 08/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền chú Nợ Có A B C 1 D Giá vốn hàng bán tại kho 632 155 249,471,000 Giá vốn hàng gửi bán 632 157 2.941.826.900 Cộng 3.191.297.900 Kèm theo chứng từ gốc. Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 74
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02c1 - DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Tháng 12 năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày Chứng từ ghi Số Số tiền Ghi tháng sổ Diễn giái hiệu chú ghi sổ TK Số Ngày đối Nợ Có hiệu tháng ứng Số dƣ đầu kỳ 31/12 08/12 31/12 Giá vốn hàng bán tại kho 155 249,471,000 31/12 08/12 31/12 Giá vốn hàng gửi bán 157 2.941.826.900 31/12 11/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 3.191.297.900 Cộng SPS 3.191.297.900 3.191.297.900 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 75
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Chi phí bán hàng của Công ty gồm: chi xăng xe, cầu phà vận chuyển mắm; chi phí vận chuyển mắm, chi chào hàng, quảng cáo, chi lƣơng bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí CCDC, chi khảo sát thị trƣờng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. + Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty gồm: chi phí công tác phí, chi phí đăng kiểm tàu định kỳ, chi tiếp khách, chi lƣơng bộ phận quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí CCDC, chi phí báo, điện thoại, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty không mở tài khoản cấp 2 cho 2 tài khoản này. Quy trình hạch toán: Phiếu chi, bảng thanh toán lƣơng, bảng tính và phân bổ khấu hao, Bảng tổng hợp CTGS Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 641, 642 Bảng cân đối SPS Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Báo cáo tài chính Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 76
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ 1: Ngày 25 tháng 12 năm 2010, Công ty đăng thông tin trên tạp chí Tài nguyên và Môi trƣờng với số tiền là 6,000,000đ (VAT 10%), thanh toán qua ngân hàng Ngoại Thƣơng Ba Đình - Hà Nội. Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0099328, ủy nhiệm chi số 26/12, kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ. Cuối tháng từ bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ vào Chứng từ ghi sổ số 04/12 và từ chứng từ ghi sổ số 04/12 vào Sổ cái TK 641. UỶ NHIỆM CHI SỐ: 26/12 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƢ, ĐIỆN Lập ngày 25/12 Tên đơn vị chuyển tiền: CTY CP CBDVTS CÁT HẢI PHẦN DO NH GHI Số tài khoản: 2103211000002 TÀI KHOẢN NỢ Tại Ngân hàng NN & PT nông thôn Cát Hải Tỉnh, TP: Hải Phòng Tên đơn vị nhận tiền: TẠP CHÍ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TÀI KHOẢN CÓ Số tài khoản: 0611001515054 Tại Ngân hàng Ngoại Thƣơng Ba Đình Tỉnh, TP: Hà Nội Số tiền bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn SỐ TIỀN BẰNG SỐ 6,000,000 Nội dung thanh toán: Quảng cáo thông tin DN trên tạp chí Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trƣởng phòng kế toán Kế toán Trƣởng phòng kế toán Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 77
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG TN/2010B Liên 2: Giao cho khách hàng 0099328 Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: TẠP CHÍ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Địa chỉ: 79 Nguyễn Chí Thanh - Q. Đống Đa - TP. Hà Nội Số tài khoản: 06.11001515054 Điện thoại: 04.38353595/04.37733419 MST: 0101423611 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0200432014 ST Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền T tính lƣợng A B C 1 2 3 =1x2 1 Đăng thông tin trên tạp chí Kỳ in 1 5.454.545 5.454.545 Cộng tiền hàng 5.454.545 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 545.455 Tổng cộng tiền thanh toán: 6.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Bán hàng qua điện thoại Chu Thái Thành (Cần kiểm ta, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 78
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền NT Số hiệu Nợ Có 08/12 UNC 15/12 Chi xử phạt hành chính về nhãn hiệu hàng hóa 811 1121 16,000,000 09/12 GBN 14/12 Trả nợ tiền vay ngân hàng 311 1121 500,000,000 25/12 UNC 26/12 Quảng cáo thông tin trên tạp chí 641 1121 5,454,545 25/12 UNC 26/12 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ 133 1121 545,455 Tổng cộng 6,600,758,561 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 79
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến DV thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02a- DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu Ghi Trích yếu Số tiền TK chú Nợ Có A B C 1 D Chi xử phạt hành chính về nhãn hiệu hàng hóa 811 1121 16,000,000 Chí phí bán hàng bằng tiền gửi ngân hàng 641 1121 50,227,768 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ 133 1121 118,112,264 Trả nợ tiền vay ngân hàng, tiền huy động vốn 311 1121 1,929,885,088 Cộng 6,600,758,561 Kèm theo chứng từ gốc. Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 80
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02c1 - DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Tháng 12 năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày Chứng từ ghi Số Số tiền Ghi tháng sổ Diễn giái hiệu chú ghi sổ TK Số Ngày đối Nợ Có hiệu tháng ứng Số dƣ đầu kỳ 31/12 04/12 31/12 Chi phí bán hàng bằng tiền 1121 50,227,768 gửi ngân hàng 31/12 07/12 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 14,600,000 31/12 07/12 31/12 Tính lƣơng bộ phận bán hàng 334 223,607,000 31/12 07/12 31/12 Trích các khoản theo lƣơng 338 17,318,000 31/12 11/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 647,616,720 Cộng SPS 647,616,720 647,616,720 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 81
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ 2: Ngày 26 tháng 12 năm 2010, Công ty chi tiếp khách cho Công ty TNHH Quang Sơn với số tiền là 1,320,000đ (VAT 10%) thanh toán bằng tiền mặt. Khi nhận đƣợc hoá đơn GTGT số 0038668, kế toán lập phiếu chi số 68/12, căn cứ vào phiếu chi số 68/12 vào Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, từ bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ lập Chứng từ ghi số 02/12 và từ chứng từ ghi sổ số 02/12 vào Sổ cái TK 642. CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DV THUỶ SẢN CÁT HẢI Mẫu số 02 / TT Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Số: 68/12 NỢ: 642,133 Ngày 26 tháng 12 năm 2010 CÓ: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Phƣơng Đông Địa chỉ: Phòng TC – HC Lý do chi: Chi tiếp khách theo hoá đơn GTGT số 0038668 Số tiền: 1,320,000 VNĐ Viết bằng chữ: Một triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01HĐ GTGT số 0038668 Ngày 26 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp Thuỷ quỹ (Ký, đóng dấu, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 82
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG SP/2010B Liên 2: Giao cho khách hàng 0038668 Ngày 26 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH QUANG SƠN Địa chỉ: Số 510 Nguyễn Văn Linh - Lê Chân - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0200590525 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Phƣơng Đông Tên đơn vị: CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 0200432014 ST Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền T tính lƣợng A B C 1 2 3 =1x2 1 Tiếp khách 1.200.000 Cộng tiền hàng 1.200.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 120.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.320.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm hai mƣơi ngàn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nguyễn Phƣơng Đông Lê Thanh Trà Vũ Hồng Tuyên (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 83
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền NT Số hiệu Nợ Có 02/12 PC 05/12 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng nông nghiệp Cát Hải 1121 111 700,000,000 26/12 PC 68/12 Chi tiếp khách 642 111 1,200,000 26/12 PC 68/12 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ 133 111 120,000 31/12 PC 92/12 Chi lƣơng kỳ 2 tháng 12 334 111 833,607,778 31/12 PC 93/12 Chi lƣơng tháng 13 năm 2010 334 111 566,236,000 Tổng cộng 8,485,974,398 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 84
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến DV thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02a- DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu Ghi Trích yếu Số tiền TK chú Nợ Có A B C 1 D Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 1121 111 4,357,800,000 Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền mặt 642 111 228,893,372 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ 133 111 35,200,932 Chi lƣơng, thƣởng chế độ cho các đơn vị 334 111 2,301,318,188 tháng 12 Cộng 8,485,974,398 Kèm theo chứng từ gốc. Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 85
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Cty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Mẫu số S02c1 - DN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Tháng 12 năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ngày Chứng từ ghi Số Số tiền Ghi tháng sổ Diễn giái hiệu chú ghi sổ TK Số Ngày đối Nợ Có hiệu tháng ứng Số dƣ đầu kỳ 31/12 02/12 31/12 Chi QLDN bằng tiền mặt 111 228,893,372 31/12 07/12 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 3,000,000 31/12 07/12 31/12 Tính lƣơng bộ phận QLDN 334 233,132,000 31/12 07/12 31/12 Trích các khoản theo lƣơng 338 12,857,000 31/12 11/12 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 557,056,681 Cộng SPS 557,056,681 557,056,681 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K 86