Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh số 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh số 2
- Lêi Më §Çu 1- Tính cấp thiết của đề tài: Trong lịch sử phát triển của loài ngƣời, sản xuất chiếm một vai trò cực kì quan trọng, nó tạo ra của cải vật chất, cơ sở tồn tại và phát triển của con ngƣời.Và trong nền kinh tế đó tất nhiên cũng không thể hạ thấp vai trò của hoạt động sản xuất. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cuộc sống con ngƣời. Vì vậy, họ không ngừng đặt câu hỏi làm cách nào để thu dƣợc lợi nhuận và không ngừng nâng cao lợi nhuận cũng nhƣ để đứng vững trong thị trƣờng cạnh tranh. Một trong nhiều biện pháp quan trọng mà nhiều doanh nghiệp quan tâm đến đó là không ngừng tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Đồng thời phải thƣờng xuyên theo dõi tính toán, đo lƣờng và ghi chép mọi hoạt động của doanh nghiệp. Để thực hiện đƣợc điều này, các doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán. Vì đó là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp, có quản lý tốt công tác hạch toán kế toán. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải đƣợc hoàn thiện, phải có sự quan tâm, nghiên cứu nhằm đƣa ra một phƣơng pháp thống nhất, khoa học trong công tác hạch toán kế toán vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh số 2” Trang 1
- 2- Mục đích nghiên cứu của đề tài: - Về mặt lý luận: hệ thống những vấn đề lí luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Về mặt thực tế: mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 3- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: * Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 - Về thời gian: đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 12/04/2010 đến ngày 20/06/2010. 4- Phƣơng pháp nghiên cứu: Bao gồm các phƣơng pháp hạch toán kế toán (phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài khoản, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp tổng hợp cân đối); các phƣơng pháp phân tích kinh doanh (phƣơng pháp chi tiết, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp liên hệ); các phƣơng pháp thống kê trong việc nghiên cứu mặt lƣợng của các sự vật hiện tƣợng số lớn để tìm ra bản chất và tính quy luật của chúng (mặt chất) nhƣ phƣơng pháp điều tra chọn mẫu; phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu để kế thừa những thành tựu đã đạt đƣợc. Trang 2
- 5- Kết cấu của khoá luận: Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khoá luận gồm 3 chƣơng nội dung: - Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. - Chƣơng 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh số 2 - Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh số 2 Trang 3
- CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1- Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh nghiệp, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. * Bán hàng: là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hoá từ ngƣời bán sang ngƣời mua, đồng thời ngƣời bán có quyền đòi tiền về số hàng đã chuyển giao quyền sở hữu. * Doanh thu. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. * Doanh thu thuần. Doanh thu thuần là tổng các khoản thu nhập mang lại từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511), doanh thu nội bộ (TK 512), sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. * Thời điểm ghi nhận doanh thu. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hoá, lao vụ từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Nói cách khác, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm ngƣời mua trả tiền cho ngƣời bán hay ngƣời mua chấp nhận thanh toán số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ mà ngƣời bán đã chuyển giao. * Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Trang 4
- - Kết quả sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâmg cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lí, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp * Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng không chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng khác cần quan tâm nhƣ các nhà đầu tƣ, ngân hàng, ngƣời lao động, nhà quản lý . Với việc xác định kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình của doanh nghiệp: xác định số vòng luân chuyển vốn, xác định tỷ suất lợi nhuận trên doanh nghiệp Ngoài ra nó còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nƣớc, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu đƣợc, giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế nhà nƣớc, tập thể và cá nhân ngƣời lao động. 1.2- Điều kiện ghi nhận doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: * Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Trang 5
- * Doanh thu cung cấp dịch vụ: Trƣờng hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. * Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia: - Doanh thu phát sinh từ tiền lãi,tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau: + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở: 1.3- Nguyên tắc kế toán doanh thu. - Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. - Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đã quy định theo chuẩn mực kế toán số 14 và các quy định của chế độ kế toán hiện hành. - Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không đƣợc ghi nhận là doanh thu. - ; Trang 6
- - ; - ); 1.4- Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để kế toán thực sự là công cụ quản lý sắc bén, hiệu quả, đáp ứng đựơc yêu cầu quản lý kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác định kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh làm căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu nhuận, xử lý,hệ thống hoá và cung cấp thông tin về tình hình hiện có và biến động của hàng hoá, tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Kiểm tra, giám sát tình hình quản lý hàng hoá còn trong kho, tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.5- Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động bán hàng 1.5.1- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. * Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp: - Phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng : Trƣờng hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. Trƣờng hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm nào đó đã Trang 7
- quy định trƣớc trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đƣợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó đƣợc xác định là tiêu thụ. - Phƣơng thức gửi hàng đi cho khách hàng: Là phƣơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hoá đã đƣợc thực hiện và là thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phƣơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hƣởng hoa hồng: Đối với đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đƣợc tiêu thụ. Khi bán đƣợc hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán đƣợc. Khoản hoa hồng phải trả này đƣợc doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm,trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không đƣợc phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà đƣợc hạch toán nhƣ khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. - Phƣơng thức hàng đổi hàng: Là phuơng thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá khác không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hoá tƣơng ứng trên thị trƣờng. Trang 8
- * Chứng từ và tài khoản sử dụng: - Chứng từ sử dụng: Chứng từ chủ yếu đƣợc sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: + Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. + Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. + Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 – BH). + Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 – BH). + Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ). + Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ - Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dung TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kế toán sử dụng TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ. + TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có. Số tiền bán hàng đƣợc ghi trên Hoá đơn (GTGT), Hoá đơn bán hàng hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thoả thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán. + TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: đƣợc sử dụng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng tổng công ty, tập đoàn. . Trang 9
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511,512 Nợ TK 511, 512 Có -Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, tính theo phƣơng pháp trực tiếp cung cấp lao vụ của doanh nghịêp . Khoản chiết khấu thƣơng mại; trị giá . thực hiện trong kỳ hạch toán hàng bán bị trả lại; giảm giá hàng bán. -Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 511,512 không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136, Thuế xuất khẩu, thuế Doanh Đơn vị áp dụng VAT TTĐB phải nộp NSNN, thu trực tiếp Thuế GTGT phải nộp theo bán (Tổng giá thanh toán) phƣơng pháp trực tiếp hàng TK 521, 531, 532 và cung Cuối kỳ, k/c CKTM, doanh thu cấp Đơn vị áp dụng VAT thu hàng bán bị trả lại, giảm dịch khấu trừ giá hàng bán phát sinh trong kỳ vụ (Giá chƣa có thuế GTGT) phát sinh TK 911 TK 333(33311) Cuối kỳ, k/c doanh Thuế GTGT thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán, hoặc giảm giá phát sinh trong kỳ Trang 10
- Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm hàng Khi thành phẩm hàng hoá hoá giao cho các bên đại lý bán giao cho đại lý đã bán đƣợc hộ (theo phƣơng pháp KKTX) TK 511 TK 111,112,131 TK 641 Doanh thu bán Hoa hồng phải trả hàng đại lý cho bên nhận đại lý TK 133 TK 333 (33311) Thuế GTGT thuế GTGT Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm (hoặc trả góp) TK511 TK 131 Doanh thu bánhàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 333(33311) thuế GTGT đầu ra TK 111,112 TK 515 Số tiền đã thu TK 338(3387) của khách hàng Định kỳ k/c dthu là số Lãi trả góp tiền lãi phải thu từng kỳ Trang 11
- 1.5.2- Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Trong quá trình kinh doanh,doanh nghiệp bị giảm doanh thu bán hàng do các nguyên nhân: thực hiện chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp hoặc thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, đƣợc tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm cơ sở tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải đƣợc phản ánh theo dõi trực tiếp, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp để lập trên báo cáo tài chính. 1.5.2.1- Chiết khấu thƣơng mại. Khái niệm: Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Tài khoản sử dụng: -Kế toán sử dụng TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại. -Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521: Nợ TK 521 Có - Khoản chiết khấu thƣơng mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng. thƣơng mại sang TK 511 và TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 521 không có số dư cuối kỳ 1.5.2.2- Hàng bán bị trả lại. Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Tài khoản sử dung: - Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại. Trang 12
- - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531: Nợ TK 531 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển toàn bộ doanh thu của số hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512. ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 531 không có số dư cuối kỳ 1.5.2.3 - Giảm giá hàng bán. Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 532 - Giảm giá hàng bán. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532: Nợ TK 532 Có - Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng ngƣời mua hàng. bán sang bên Nợ TK 511 hoặc TK 512. ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 532 không có số dư cuối kỳ. Trang 13
- 1.5.2.4- Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ 1.4: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521, 531, 532 TK 511 Cuối kỳ k/c Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ Doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại TK 33311 Thuế GTGT (nếu có) 1.5.2.5- Các khoản thuế làm giảm doanh thu. - Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc tính: Số thuế GTGT = GTGT của x Thuế suất thuế phải nộp hàng hoá, dịch vụ GTGT (%) Giá thanh toán của hàng hoá – Giá thanh toán của hàng hoá, GTGT= dịch vụ bán ra dịch vụ mua vào tương ứng - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế TTĐB phải nộp = Gía tính thuế TTĐB x Thuế suất. - Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu. Trang 14
- Sơ đồ 1.5: Hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu TK 111,112 TK 333 (3331,3332,3333) TK 511 Thuế đã nộp Thuế phải nộp NSNN 1.5.3- Kế toán giá vốn hàng bán. 1.5.3.1- Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho. Hàng hoá khi xuất kho hay gửi bán đều phải xác định giá vốn thực tế để phục vụ cho việc hạch toán kịp thời và các mục tiêu khác của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hình thành không nhập kho đƣa đi bán luôn chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Phƣơng pháp bình quân gia quyền. Giá thực tế xuất kho = Số lƣợng xuất x Đơn giá thực tế bình quân Đơn giá thực tế Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ bình quân Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong kỳ Nếu sau mỗi lần nhập, xuất kế toán xác định lại đơn giá thực tế bình quân thì giá đó là giá thực tế bình quân gia quyền liên hoàn. Nếu đến cuối kỳ kế toán mới xác định đơn giá thì đơn giá bình quân đó là đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ. Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO). Theo phƣơng pháp này kế toán xác định đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết rằng hàng nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc. Nhƣ vậy, đơn Trang 15
- giá xuất kho là đơn giá của mặt hàng nhập trƣớc và giá tồn cuối kỳ là đơn giá của những lần nhập sau cùng. Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO). Theo phƣơng pháp này kế toán theo dõi đơn giá của từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập sau sẽ xuất trƣớc. Căn cứ vào số lƣợng xuất kho, kế toán tính giá xuất kho theo nguyên tắc trƣớc hết lấy đơn giá của lần nhập sau cùng, số lƣợng còn lại tính theo đơn giá của các lần nhập trƣớc đó. Nhƣ vậy giá thực tế tồn cuối kỳ là giá của các lần nhập đầu tiên. Phƣơng pháp thực tế đích danh. Doanh nghiệp quản lý phải theo dõi vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá nhập theo từng lô hàng, từng mặt hàng một cách chi tiết. Khi xuất kho thì kế toán căn cứ vào đơn giá thực tế nhập và số lƣợng nhập của hàng hoá đó để tính giá thực tế xuất kho 1.5.3.2- Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT). - bảng tính và phân bổ: NVL – công cụ, dụng cụ. Và các chứng từ hoá đơn liên quan khác. Tài khoản sử dụng: Gía vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 có sự khác nhau giữa 2 phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Trang 16
- * Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Phản ánh CPNVL,chi phí nhân công vƣợt - Gía vốn của hàng bán bị trả lại. trên mức bình thƣờng và CPSXC cố - K/c giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, định không phân bổ không đƣợc tính dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911- vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính Xác định kết quả kinh doanh vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán . - Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 632 không có số dư cuối kỳ Trang 17
- Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên TK 154 TK 632 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay TK 155, 156 TK 157 Thành phẩm sản xuất ra Hàng gửi đi bán đƣợc Thành phẩm, hàng hoá đã bán gửi đi bán không qua xác định là tiêu thụ bị trả lại nhập kho nhập kho TK 155,156 Thành phẩm, hàng hoá xuất kho gửi đi bán TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn Xuất kho Thành phẩm, hàng hoá bán ngay hàng bán của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ TK138, 152, 153, Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thƣờng theo quyết định xử lý TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm TK 154, 241 giá hàng tồn kho Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trang 18
- * Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Nợ TK 632 Có -Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ - K/c trị giá vốn thành phẩm tồn kho . cuối kỳ vào bên nợ TK 155. -Trị giá vốn hàng gửi bán chƣa xác định - K/c trị giá vốn hàng gửi bán chƣa xác tiêu thụ đầu kỳ. định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Nợ TK157 -Tổng giá thành thực tế thành phẩm, lao - K/c giá vốn hàng hoá ,thành phẩm, dịch vụ, dịch vụ đã hoàn thành. vụ đã xuất bán sang TK 911- Xác định KQKD . ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 632 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ 1.7: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã TK 157 gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành TK 611 phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của xác định là tiêu thụ trong kỳ Hàng hoá đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu TK 911 thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại) Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của TK 631 thành phẩm, Hàng hoá, dịch vụ Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của thành phẩm hoàn thành; giá thành dịch vụ đã hoàn thành (Doanh nghiệp sản xuất) Trang 19
- 1.5.4- Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.5.4.1- Kế toán chi phí bán hàng (CPBH). Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT). - Các chứng từ gốc có liên quan. Tài khoản sử dụng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sảm phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641 Nợ TK 641 Có - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát - Các khoản ghi giảm chi phí bán sinh trong kỳ. hàng (nếu có). - K/c chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 641 không có số dư cuối kỳ 1.5.4.2- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN). Chứng từ kế toán sử dụng: - Căn cứ vào các bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng phân bổ vật liệu và CC-DC,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ). - Các chứng từ gốc có liên quan. Tài khoản kế toán sử dụng: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí Trang 20
- chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642: Nợ TK 642 Có - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản đƣợc phép ghi giảm chi thực tế phát sinh trong kỳ. phí quản lý doanh nghiệp. - K/c chi phí QLDN sang bên Nợ TK 911 ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 642 không có số dư cuối kỳ 1.5.4.3- Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. Trang 21
- Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK 133 TK 641,642 TK 111,112, TK 111,112,152,153, Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản ghi giảm chi TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và các khoản K/c chi phí bán hàng, chi trích trên lƣơng phí quản lý DN TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trƣớc TK 512 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 333 (33311) TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CPBH Trang 22
- 1.5.5- Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. TK kế toán sử dụng: Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh - Số thuế TNDN phải nộp trong năm trong năm - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi - Thuế TNDN của các năm trƣớc phải nộp giảm do phát hiện các sai sót của. bổ sung. các năm trƣớc. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại -Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại . và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn . - K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên Có > lại hơn bên Nợ TK 8212 phát sinh trong năm K/c số chênh lệch giữa số phát sinh vào bên Có TK 911 bên Nợ > bên Có TK 8212 phát sinh . trong năm vào bên Nợ TK 911. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 821 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán: Trang 23
- Sơ đồ 1.9.1: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế trong kỳ (doanh nghiệp xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.9.2: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế phải trả phát sinh trong năm tài sản thuế TNDN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm đƣợc hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có > số K/c chênh lệch số phát sinh có < số phát sinh nợ TK 8212 phát sinh nợ TK 8212 Trang 24
- 1.5.6- Kế toán kết quả hoạt động bán hàng. Tài khoản kế toán sử dụng: Kết quả hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kế toán sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911: Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng dịch vụ đã tiêu thụ. hoá lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí - Thu nhập khác. thuế TNDN và chi phí khác. - K/c lỗ - K/c lãi sau thuế. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 911 không có số dư cuối kỳ Trang 25
- Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.10: Hạch toán kết quả hoạt động bán hàng TK 154 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK111,112,131 Bán thẳng không K/c giá vốn hàng K/c DT thuần DT bán hàng DN tính qua kho bán TK 333 T.GTGT theo pp kh.trừ TK155,157 VAT trực tiếp, TK 3331 Xuất kho bán Thuế TTĐB, Thuế hàng XK phải nộp GTGT phải nộp TK334,338 TK641, 642 TK 531 Chi phí nhân DT hàng bán TK 111,112,131 viên bị trả lại DT bán hàng (DN tính T.GTGT theo TK152,153,142 TK532 pp trực tiếp) Chi phí vật liệu K/c CP bán hàng Giảm giá dụng cụ và CP QLDN hàng bán TK 214 TK 821 TK 521 Chi phí khấu hao K/c chi phí Chiết khấu TSCĐ thuế TNDN thƣơng mại TK 111,112 TK 421 Chi phí khác K/c lỗ bằng tiền K/c lãi 1.6- Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính. 1.6.1- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi; thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản; cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ Trang 26
- tầng; thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. - Kết cấu TK 515: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) sinh trong kỳ. - K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 515 không có số dư cuối kỳ 1.6.2- Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh ; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính. Kết cấu và nội dung TK 635: Nợ TK 635 Có - Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu thuộc hoạt động tài chính thực tế phát sinh tƣ chứng khoán. trong kỳ, các khoản lỗ thuộc hoạt động tài - Cuối kỳ, K/c toàn bộ chi phí tài chính và trích lập dự phòng giảm giá đầu chính và các khoản lỗ phát sinh trong tƣ tài chính, chi phí đất chuyển nhƣợng, kỳ để xác định kết quả hoạt động cho thuê cơ sơ hạ tầng đƣợc xác định kinh doanh là tiêu thụ. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 635 không có số dư cuối kỳ Trang 27
- 1.6.3- Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.11: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chi hoạt động tài chính TK 111,112 TK 635 TK 911 TK 515 TK111, 112, 138 Trả lãi tiền vay, lãi mua K/c chi phí tài chính K/c doanh thu hoạt động Các khoản thu nhập hoạt hàng trả chậm trả góp động kinh doanh. Định kỳ thu lãi tín phiếu, trái TK 129, 229 phiếu cổ tức đƣợc hƣởng Dự phòng giảm giá TK129, 229 TK 111,112 đầu tƣ Hoàn lại số chênh lệch Tiền lãi thanh tóan TK 121,221,222 dự phòng giảm giá chuyển nhƣợng đầu tƣ Lỗ các khoản đầu tƣ đầu tƣ chứng khoá n ngắn hạn dài hạn TK121,221 Giá gốc của chứng khoán TK111,112 TK111,112 Bán ngoại Thu nhập từ bán ngoại tệ tệ, cho thuê TSCĐ tài Lỗ về bán ngoại chính bán bất động sản tệ TK 3331 1.7- Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động khác 1.7.1- Kế toán thu nhập khác. Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghịêp gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; Thu tiền đựơc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác. Kết cấu TK 711 nhƣ sau: Trang 28
- Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các trong kỳ. khoản thu nhập khác (nếu có) (ở Doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp). - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập Khác trong kỳ sang TK 911. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 711 không có số dư cuối kỳ. 1.7.2- Kế toán chi phí khác. Là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của Doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của Doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc. Chi phí khác phát sinh gồm: Chí phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác. Kết cấu TK 811 nhƣ sau: Nợ TK 811 Có - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, k/c toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 811 không có số dư cuối kỳ Trang 29
- 1.7.3- Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.12: Hạch toán thu nhập khác, chi phí khác TK 214 TK 811 TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131, TK 211, 213 Giá trị Nguyên hao mòn Giá trị Cuối kỳ, k/c chi Cuối kỳ,k/c các Thu nhập thanh lý giá Ghi giảm TSCĐ dùng còn lại phí khác phát khoản thu nhập nhƣợng bán TSCĐ cho h/đ SXKD khi sinh trong kỳ khác phát sinh TK 333(33311) thanh lý, nhƣợng bán trong kỳ (Nếu có) TK111,112,331 TK 333(3331) TK 331,338 Chi phí phát sinh cho hoạt động Số thuế GTGT phải nộp Các khoản nợ phải trả không thanh lý nhƣợng bán TSCĐ Theo phƣơng pháp trực tiếp xác định đƣợc chủ nợ,quyết TK 133 của số thu nhập khác định xóa ghi vào thu nhập khác Thuế GTGT TK 338,334 (nếu có) Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, kỹ quỹ của ngƣời TK333 ký cƣợc, ký quỹ. Các khoản tiền bị phạt TK111,112 thuế, truy nộp thuế - Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. TK 111,112 - Thu tiền bảo hiểm công ty Các khoản tiền bị phạt bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật Trang 30
- 1.8- Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn Doanh nghiệp Sơ đồ 1.13: Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn Doanh nghiệp TK 621 TK 154 TK 632 TK 911 TK 511 K/c chi phí nguyên Xuất bán K/c giá K/c doanh thu thuần vật liệu trực tiếp ngay vốn hàng bán TK 622 TK 155 K/c chi phí nhân Nhập kho Xuất TK 515, 711 công trực tiếp thành bán K/c doanh thu tài TK 627 phẩm chính và thu nhập khác K/c chi phí sản xuất chung TK 421 K/c lỗ TK 641, 642 K/c chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển lãi 1.9- Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán. Việc sử dụng sổ chi tiết và sổ tổng hợp tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu khách quan, nhanh chóng, giúp phân tích các hoạt động kinh tế, từ đó có sự điều chỉnh hợp lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang thiết bị kĩ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó. Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một Trang 31
- trong 5 hình thức kế toán nhƣ sau: * Ghi chú: : Ghi hàng ngày (định kỳ). : Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ). : Đối chiếu, kiểm tra. 1.9.1- Hình thức Nhật ký - sổ cái. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký - sổ cái: các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký - sổ cái. Căn cứ vào sổ nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái Chứng từ gốc Sổ chi tiết Bảng tổng hợp TK 511,632,641 chứng từ gốc Bảng tổng hợp Nhật ký - Sổ cái chi tiết TK 511,632,641 Báo cáo kế toán 1.9.2- Hình thức Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh Trang 32
- Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511,641,632 Sổ cái TK 511,632, 641, Bảng tổng Bảng cân đối tài khoản hợp chi tiết Báo cáo kế toán 1.9.3- Hình thức Nhật ký chứng từ. Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn có quan hệ đối ứng tài khoản,chỉ tiêu quản lý kinh tế,tài chính và lập báo cáo tài chính Sơ đồ 1.16: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. Trang 33
- Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Sổ chi tiết TK 511,632,641 Nhật ký chứng từ Bảng kê số 8,10 (ghi có TK)421 8,10,11 Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Báo cáo kế toán 1.9.4- Hình thức Chứng từ ghi sổ. Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số theo từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Sơ đồ 1.17: Trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Trang 34
- Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 511,632,641 Sổ đăng ký Sổ cái TK 511, CTGS 632,641 Bảng tổng Bảng cân đối tài khoản hợp chi tiết Báo cáo kế toán 1.9.5- Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán trên máy vi tính đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.Phần mềm kế toán không hiện thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán. Nhƣng phải đƣợc in đầy đủ sổ kế toán và báo các tài chính theo quy định. Sơ đồ 1.18: Trình tự kế toán theo hình thức trên máy vi tính CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN - sổ tổng hợp:TK511,632, 641 PHẦN MỀM - sổ chi tiết: KẾ TOÁN 511,632,641 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG - Báo cáo tài TỪ KẾ TOÁN chính CÙNG LOẠI Trang 35
- CH¦¥NG 2 THùC TR¹NG KÕ TO¸N DOANH THU, CHI PHÝ Vµ X¸C §ÞNH KÕT QU¶ KINH DOANH T¹I C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÍ h¶I phßng - chi nh¸nh sè 2 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng ®•îc thµnh lËp theo quyÕt ®Þnh sè 71/2000/BCN nµy 18/12/2000 cña Bé Tµi Chính Ngay từ khi thµnh lËp c«ng ty ®· chñ tr•¬ng tËp trung vµo kinh doanh mÆt hµng kim khí, ®©y lµ nh÷ng mÆt hµng høa hÑn ®Çy tiềm n¨ng do c¬ së h¹ tÇng cña n•íc ta míi b•íc vµo thêi kú ®Çu x©y dùng, nhu cÇu vª vËt liÖu cung cÊp cho x©y dùng lµ rÊt lín. -Tªn C«ng ty : C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng -Tªn giao dÞch : INVESTMENT AND DEVELOPMENT METAL STOCK COMPANY -Tªn viÕt t¾t : IDEMESCO -Trô së cña c«ng ty : sè 19 TrÇn Kh¸nh D• - Máy Tơ - Ng« QuyÒn - Thµnh phè H¶i Phßng. Ngoµi ra c«ng ty cßn cã 3 chi nhánh ®Æt t¹i H¶i Phßng. -§iÖn tho¹i : 031 .3836662 -Fax : 031.3836662 Trang 36
- Tr•íc khi thµnh lËp c«ng ty chØ lµ mét ®¬n vi h¹ch to¸n phô thuéc C«ng ty kim khí H¶i Phßng. Sau khi tiến hµnh cæ phÇn ho¸ ®¬n vị ®· b¸n toµn bé gi¸ trị hiÖn có thuéc vèn nhµ n•íc, kết hîp víi ph¸t hµnh thªm cæ phiếu ®Ó chuyÓn thµnh C«ng ty cæ phÇn ®•îc tæ chøc vµ ho¹t ®éng theo LuËt doanh nghiÖp do Quèc héi n•íc Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam kho¸ X kú häp V th«ng qua ngµy 12/6/1999. C«ng ty cổ phần ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng lµ mét doanh nghiÖp cã t• c¸ch ph¸p nh©n, cã quyÒn vµ nghÜa vô d©n sù theo luËt ®Þnh. H¹ch to¸n kÕ to¸n ®éc lËp, cã tµi kho¶n b»ng Việt Nam ®ång vµ ngo¹i tÖ t¹i ng©n hµng Kỹ Thƣơng và ng©n hµng Công Thƣơng, ®•îc sö dông con dÊu riªng theo quy ®Þnh cña nhµ n•íc vµ ho¹t ®éng theo ®iÒu lÖ c«ng ty. Tại chi nhánh số 2 - LÞch sö h×nh thµnh, ph¸t triÓn cña chi nh¸nh + Chi nh¸nh ®•îc thµnh lËp vµo ngµy 25 th¸ng 5 n¨m 2003 -Tªn C«ng ty : C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng - Chi nhánh số 2 Đ ịa chỉ: sè 56 Nguyễn Trãi – Máy Tơ - Ng« QuyÒn - Thµnh phè H¶i Phßng. -§iÖn tho¹i : 031 .3526452 Thuận lợi: - Tinh thần đoàn kết của lãnh đạo Công ty và cán bộ công nhân trong Công ty cao, hài hoà, cán bộ công nhân viên hăng say làm việc, coi việc của cơ quan nhƣ việc của nhà. - Có nhiều khách hàng truyền thống. - Trô së chÝnh cña C«ng ty ®ãn ë n¬i kh¸ thuËn lîi cho viÖc giao dÞch vµ kinh doanh , trao ®æi th«ng tin vÒ kinh tÕ thÞ tr•êng, ®iÒu ®ã gióp C«ng ty chñ ®éng lùa chän ph•ong ¸n kinh doanh, ®¸p øng kÞp thêi nhu cÇu cña thÞ tr•êng trong mäi t×nh huèng. - §Þa bµn ho¹t ®éng cña C«ng ty chñ yÕu n»m trong vïng kinh tÕ träng ®iÓm phÝa B¾c, nªn võa cã kh¶ n¨ng më réng ®Çu ra, võa ®•îc h•ëng nh÷ng tiÖn Ých Trang 37
- cña c¬ së h¹ tÇng, nhÊt lµ giao th«ng, c¶ng biÓn. ThuËn lîi nµy sÏ t¹o ra nh÷ng lîi thÕ t•¬ng ®èi cho C«ng ty trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn . - Lµ C«ng ty cæ phÇn ®•îc h×nh thµnh tõ doanh nghiÖp Nhµ n•íc trung •¬ng, nªn C«ng ty cã ®•îc lîi thÕ so s¸nh víi c¸c C«ng ty kh¸c trªn ®Þa bµn lµ vÞ thÕ kinh doanh, lµ nguån nh©n lùc cã tr×nh ®é chuyªn m«n cã tay nghÒ cao trong qu¶n lý ®iÒu hµnh vµ s¶n xuÊt kinh doanh ViÖc thµnh lËp vµ ®a vµo ho¹t ®éng mét doanh nghiÖp Nhµ n•íc cã quy m« võa vµ nhá ®•îc chuyÓn thµnh cæ phÇn lµ phï hîp víi xu thÕ ph¸t triÓn cña thêi ®¹i. Lîi thÕ nµy gióp C«ng ty chñ ®éng ph¸t huy néi lùc, t¨ng c•êng søc c¹nh tranh trªn thÞ tr•êng lµm ¨n cã hiÖu qu¶ cao, ®óng ph¸p luËt gãp phÇn xøng ®¸ng vµo C«ng cuéc C«ng nghiÖp ho¸ hiÖn ®¹i ho¸ §Êt n•íc . Khó khăn: - Lµ mét Doanh nghiÖp ®ang ®•îc h•ëng nh÷ng •u ®·i cña Nhµ n•íc nay ph¶i t¸ch ra tån t¹i ®éc lËp theo c¬ chÕ thÞ tr•êng, lµm cho kh«ng Ýt c¸n bé c«ng nh©n ph¶i ngì ngµng, lóng tóng víi c¸ch lµm ¨n míi. - C«ng ty míi thµnh lËp vµ ®i vµo ho¹t ®éng ®óng trong thêi kú §¶ng vµ Nhµ n•íc ta chñ tr•¬ng ®Èy m¹nh søc c¹nh tranh cña nÒn kinh tÕ, nªn C«ng ty ph¶i ®•¬ng ®Çu nhiÒu h¬n víi nh÷ng rñi ro trong s¶n xuÊt kinh doanh, nhÊt lµ nh÷ng t¸c ®éng tõ c¸c ®èi t¸c n•íc ngoµi . - Uy tÝn cña C«ng ty trong kinh doanh nh÷ng ngµnh hµng trªn ch•a cao, thËm chÝ cã mét sè ngµnh hµng bÞ mÊt uy tÝn trong thêi kú tr•íc, v× thÕ mµ c«ng ty sÏ ph¶i khã kh¨n h¬n nhiÒu trong viÖc t¹o lËp uy tÝn cña m×nh trªn thÞ tr•êng. 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức kinh doanh tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhá nh số 2 + Kinh doanh c¸c s¶n phÈm kim khÝ + DÞch vô vËn chuyÓn bèc xÕp hµng ho¸. + Kinh doanh x©y dùng, cho thuª v¨n phßng kho b·i vµ c¸c ngµnh nghÒ kh¸c theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt. Trang 38
- 2.1.3. Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhá nh số 2 Công ty cổ phần ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khi H¶i Phßng - Chi nh¸nh số 2 hoạt động chính trong lĩnh vực thƣơng mại mua bán hàng hoá, do vậy doanh thu bán hàng chính là nguồn thu nhập chính đem lại lợi nhuận cho công ty. Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hoá cũng nhƣ hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu tọu hàng hoá là điều hết sức cần thiết. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là lãi từ ngân hàng, đƣợc tính khi đến kỳ tính lãi tiền gửi và đƣợc phản ánh qua chứng từ là bảng sao kê tài khoản chi tiết của ngân hàng. Chi phí bán hàng của công ty gồm các chi phí nhƣ: chi phí vận chuyển bán hàng, chi phí quảng cáo, phí dịch vụ ngân hàng, phí công tác trong nƣớc Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty bao gồm các chi phí nhƣ: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của công ty đƣợc xác định vào cuối mỗi tháng. Đó chính là số chênh lệch giũa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác và khoản chi phí khác. 2.1.4. Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhá nh số 2 - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12. - Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty đƣợc hạch toán theo tháng. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhánh số 2 §Ó ®¸p øng yªu cÇu, nhiÖm vô c«ng ty vµ phï hîp víi c¬ chÕ kinh doanh hiÖn nay. C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – chi nhánh số 2 tæ chøc bé m¸y theo m« h×nh trùc tuyÕn chøc n¨ng gåm cã: Gi¸m ®èc, phó giám đốc, c¸c phßng ban, chøc n¨ng ho¹t ®éng mét c¸ch linh ho¹t trong nÒn Trang 39
- kinh tÕ thÞ tr•êng: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhánh số 2 Gi¸m ®èc chi nh¸nh 2 Phó giám đốc Phßng Phßng Phßng kinh hµnh kÕ doanh chính to¸n * Gi¸m ®èc: Lµ ng•êi chÞu tr¸ch nhiÖm tr•íc ph¸p luËt vÒ mäi ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp vµ ®iÒu hµnh bé m¸y chung cña doanh nghiÖp. Cã tr¸ch nhiÖm qu¶n trÞ, qu¶n lý toµn bé tµi s¶n cña C«ng ty vµ chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ toµn bé ho¹t ®éng kinh doanh cña C«ng ty * Phã gi¸m ®èc: Gióp viÖc cho gi¸m ®èc khi ®•îc gi¸m ®èc giao, ký kÕt c¸c hîp ®ång kinh tÕ khi ®•îc gi¸m ®èc uû quyÒn, gi¶i quyÕt c¸c c«ng viÖc cña c¬ quan khi gi¸m ®èc ®i v¾ng vµ uû quyÒn cho. * Phßng kinh doanh: TiÕn hµnh c¸c nghiÖp vô kinh doanh nh• kÝ kÕt c¸c hîp ®ång kinh tÕ, t×m kiÕm vµ ph©n tÝch c¸c th«ng tin vÒ thÞ tr•êng, m«i tr•êng kinh doanh, ®¸nh gi¸ tæng hîp vµ ®•a ra c¸c ph•¬ng ¸n kinh doanh hiÖu qu¶, t×m kiÕm vµ ®Æt mèi quan hÖ víi c¸c nhµ cung øng æn ®Þnh, tin t•ëng ®ång thêi t×m kiÕm thÞ tr•êng vµ më réng m¹ng l•íi tiªu thô hµng ho¸ cho C«ng ty. Tr•ëng phßng kinh doanh chÞu sù ®iÒu hµnh trùc tiÕp cña ban gi¸m ®èc C«ng ty, c¸c nh©n viªn trong phßng chÞu sù ®iÒu hµnh trùc tiÕp cña tr•ëng phßng. * Phßng hµnh chÝnh: Tham m•u vµ gióp cho gi¸m ®èc vÒ c«ng t¸c quy ho¹ch Trang 40
- c¸n bé , s¾p xÕp nh©n sù ®Êp øng nhu cÇu kinh doanh với môc ®Ých khuyÕn khÝch ng•êi lao ®éng, kiÓm tra vµ xö lý n©ng cao chÊt l•îng ®éi ngò lao ®éng vµ ch¨m sãc søc khoÎ ng•êi lao ®éng. * Phßng kÕ to¸n: Theo dâi ph¶n ¸nh c¸c nghiÖp vô ph¸t sinh, lËp dù to¸n hµng n¨m, theo dâi ph¶n ¸nh t×nh h×nh tµi s¶n cña C«ng ty, tæng kÕt vµ b¸o c¸o t×nh h×nh hµng n¨m th«ng qua b¸o caã tµi chÝnh, tham m•u cho gi¸m ®èc ®¶m b¶o ®óng quy chÕ tµi chÝnh cña Bé tµi chÝnh. 2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhánh số 2 2.1.6.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhánh số 2 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n: KÕ to¸n trƣởng Kế toán vốn Kế toán lƣơng Kế toán bán Thñ quü bằng tiền và và tài sản cố hàng công nợ định + Kế toán trƣởng: chỉ đạo chung công tác hạch toán kế toán của phòng kế toán. Nghiên cứu chế độ văn bản pháp luật về kế toán và thống kê các chế độ văn bản pháp luật khác có liên quan tới tài chính. Đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc và cơ quan pháp luật về số liệu của nhân viên trong phòng. + KÕ to¸n vốn bằng tiền vµ c«ng nî cô thÓ: kiÓm duyÖt chøng tõ, tµi liÖu vµ viÕt phiÕu thu, chi nh÷ng vô viÖc ph¸t sinh thanh to¸n trong c«ng ty vµ c¸c ®¬n vÞ trùc thuéc. + Kế toán lƣơng và tài sản cố định: theo dõi và tính lƣơng, tính khấu hao TSCĐ Trang 41
- + KÕ to¸n bán hàng: theo dâi kh©u b¸n hµng, doanh thu vµ quyÕt to¸n tµi chÝnh khèi v¨n phßng, + Thñ quü: Theo dâi c«ng nî víi ng©n hµng, kh¸ch hµng, viÕt phiÕu thu, phiÕu chi, uû nhiÖm thu, uû nhiÖm chi. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật khí chung tại C«ng ty. Chøng tõ gèc NhËt ký chung Sæ chi tiÕt Sæ c¸i B¶ng tæng hîp Chi tiết B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh B¸o c¸o tµi chÝnh Trang 42
- Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – chi nhánh số 2 Chứng từ gốc Sổ Nhật Ký Chung Sổ chi tiết TK 511,632,641 Sổ cái Tk 511,632, Bảng tổng hợp 641, chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chó: Ghi hµng ngµy Ghi ®Þnh kú Quan hÖ ®èi chiÕu Quy trình sơ đồ luân chuyển chứng từ đƣợc diễn ra nhƣ sau: Hàng ngày khi phát sinh bất kỳ một nghiệp vụ kinh tế nào thì kế toán chịu trách nhiệm về phần đó, sẽ căn cứ vào chứng từ gốc tổng hợp vào nhật lý chung, từ chứng từ gốc đó tập hợp vào sổ chi tiết. Cuối tháng từ nhật ký chung tập hợp vào sổ cái tài khoản tƣơng ứng, từ sổ chi tiết tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết. Cuối tháng từ sổ cái bảng tổng hợp sẽ phát sinh bảng tổng hợp chi tiết tổng hợp váo báo cáo tài chính. Trang 43
- 2.1.6.2. Chính sách kế toán áp dụng tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhánh số 2 Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức nhật ký chung, nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo. Đơn vị tiền tệ áp dụng chung là đồng Việt Nam (VNĐ). Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. 2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhánh số 2 2.2.1. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÝ H¶i Phßng – Chi nhánh số 2 2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp: xuất hàng đƣợc tiêu thụ ngay Ví dụ: Ngày 11/12/2009 Công ty bán tấm chống trƣợt cho Ngô Văn Doanh Cty TNHH Ống thÐp 190 Trang 44
- Hoá đơn Mẫu số 01 GTKT-3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng HP/2009T 0043451 Liên 1: Lƣu Ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty §T & PT kim khÝ HP - Chi nh¸nh số 2 §Þa chØ: 19 TrÇn Kh¸nh D• – Ng« Quyền – H¶i Phßng Sè tµi kho¶n: §iÖn tho¹i: MST: 0200872329 H×nh thøc thanh to¸n: Họ tên ngƣời mua hàng: Ngô Văn Doanh Tên đơn vị: Công ty TNHH Ống thép 109 Địa chỉ: 100 An Dũng - Kiến Thuỵ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0200452699 STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §¬n vÞ Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn tÝnh A B C 1 2 3=1x2 1 Tấm chống trƣợt Kg 14.449 8.476 79.428.770 Céng tiÒn hµng: 79.428.770 ThuÕ suÊt GTGT: 5% TiÒn thuÕ GTTG: 3.971.439 Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 83.400.209 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: (Tám mƣơi ba triệu bốn trăm nghin hai trăm linh chín đồng) Biểu số 2.2.1.1.1.Hóa đơn GTGT số 0043451 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 45
- CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 42 Chi tiết TK STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền TK nợ TK có Số tiền 1 Kết chuyển doanh thu 511 911 21.925.635.469 bán hàng . Cộng 21.925.635.469 Ngày .tháng .năm . NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.2.1.1.2. Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 46
- Căn cứ vào HĐ GTGT số 0043451. Kế toán vào sổ nhật ký chung C«ng ty CP ĐT & PT kim khí HP - CN2 Sæ nhËt ký chung N¨m: 2009 ĐVT: đồng Ngµy Chøng tõ Sè hiÖu Sè ph¸t sinh th¸ng ghi Ngµy DiÔn gi¶i §· ghi SC STT dßng TK ®èi Sè hiÖu Nî Cã sæ th¸ng øng . 11/12/09 43451 11/12/09 B¸n tÊm chèng trƣợt 131 83.400.209 11/12/09 43451 11/12/09 B¸n tÊm chèng trƣợt 511 79.428.770 11/12/09 43451 11/12/09 B¸n tÊm chèng trƣợt 333 3.971.439 11/12/09 PC006 11/12/09 Mua H§ GTGT 642 15.200 11/12/09 PC006 11/12/09 Mua H§ GTGT 111 15.200 12/12/09 NH(C)03 12/12/09 Tr¶ tiÒn mua hµng 331 82.359.585 12/12/09 NH(C)03 12/12/09 Tr¶ tiÒn mua hµng 112 82.359.585 12/12/09 NH(C)04 12/12/09 PhÝ chuyÓn tiÒn 642 41.179 12/12/09 NH(C)04 12/12/09 PhÝ chuyÓn tiÒn 133 4.118 12/12/09 NH(C)04 12/12/09 PhÝ chuyÓn tiÒn 112 45.297 . . Cộng phát sinh cả năm 548.172.248.286 548.172.248.286 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.2.1.1.3: Sổ nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 47
- Sau khi vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 511. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết kinh doanh Công ty CP ĐT & PT kim khí HP - CN2 Sổ cái TK 511 Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải tháng SH Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 . Bán tấm chống trượt Công ty 11/12/2009 43451 11/12/2009 TNHH Ống thép 109 131 79.428.770 12/12/2009 43452 12/12/2009 Bán thép góc CTCP Hân Trang 131 531.275.300 18/12/2009 43453 18/12/2009 Bán thép tấm CTCP Hoàng Long 131 748.436.709 18/12/2009 43454 18/12/2009 Bán thép tấm CTCP Hà Anh 131 988.953.413 20/12/2009 43455 22/12/2009 Bán thép tấm CTCP Hùng Phát 131 474.269.529 Bán thép hình các loại Công ty 23/09/2009 43456 23/09/2009 TNHH Hà Mỹ Anh 131 831.906.223 . 31/12/2009 PKT42 31/12/2009 K/c doanh thu bán hàng 911 21.925.635.469 Cộng số phát sinh cả năm 95.107.625.633 95.107.625.633 Ngày tháng năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.2.1.1.4: Sổ cái tài khoản 511 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 48
- 2.2.1.2.Kế toán giá vốn hàng bán: Giá vốn của hàng bán chính là giá gốc của hàng hoá hoặc nguyên giá của hàng hoá nhập kho.Giá vốn có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận. Vì vậy phải theo dõi chặt chẽ và xác định đúng giá vốn của hàng bán ra trong kỳ. Căn cứ vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty là kinh doanh thƣơng mại và doanh thu chủ yếu là từ bán buôn và bán lẻ hàng hóa, do vậy phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Theo phƣơng pháp này giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo công thức : Giá thực tế Lượng thực tế Giá đơn vị Hàng z = Hàng z x bình quân xuất kho tồn đầu kỳ của hàng z - C¨n cø vµo gi¸ thùc tÕ hµng ho¸ tån ®Çu kỳ và nhập trong kỳ, kế to¸n x¸c định đƣợc gi¸ b×nh qu©n của một đơn vị sản phẩm, hàng ho¸. Căn cứ vào số lƣợng hàng ho¸, xuất ra trong kỳ và giá đơn vị b×nh qu©n để x¸c định gi¸ thực tế xuất trong kỳ. Gi¸ thực tế của sản phẩm, + Gi¸ thực tế của sản phẩm, §¬n gi¸ bình hàng ho¸ tồn đầu kỳ hàng hãa nhập trong kỳ quân c¶ kú = S.lượng sản phẩm, hàng S.lượng sản phẩm, hàng ho¸ dù tr÷ ho¸ tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Ví dụ: Ngày 18/12/2009 Công ty bán thép tấm cho Nguyễn Hùng Anh Công ty Cổ phần Hƣng Thịnh Trang 49
- Hoá đơn Mẫu số 01 GTKT-3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng HP/2009T 0043453 Liên 3: Ngµy 18 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty §T & PT kim khÝ HP - Chi nh¸nh số 2 §Þa chØ: 19 TrÇn Kh¸nh D• – Ng« Quyền – H¶i Phßng Sè tµi kho¶n: §iÖn tho¹i: MST: 0200872329 H×nh thøc thanh to¸n: Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Hùng Anh Tên đơn vị: Công ty CP Hƣng Thịnh Địa chỉ: 156 Ngô Gia Tự - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0200452699 STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §¬n vÞ Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn tÝnh A B C 1 2 3=1x2 1 Thép tấm Kg 15.377 48.674 748.436.709 Céng tiÒn hµng: 748.436.709 ThuÕ suÊt GTGT: 5% TiÒn thuÕ GTTG: 37.421.835 Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 785.858.544 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: (Bảy trăm tám mƣơi lăm triệu tám trăm năm mƣơi tám nghìn năm trăm bốn mƣơi bốn đồng) Biểu số 2.2.1.2.1.Hóa đơn GTGT số 0043453 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 50
- CTCP ĐT & PT kim khí HP - CN2 Mẫu số 02-VT Ban hành theo QĐ số 15/2006 B TC Phiếu xuất kho Sè 26/12 Họ tªn ngõ¬i giao hàng : TrÇn V¨n T©m Nî 632 §Þa chØ bé phËn : C«ng ty §T & PT kim khÝ HP - Chi nh¸nh số 2 Cã 156 Lý do xuÊt : xuÊt b¸n cho Công ty CP Hƣng Thịnh XuÊt t¹i kho: kho cña c«ng ty Sè l•îng STT Tªn M· sè §vt Yªu Thùc §¬n gi¸ Thµnh tiÒn cÇu xuÊt 1 Thép tấm BB5 kg 15.377 47.836 735.569.328 Céng 735.569.328 B»ng ch÷: Bảy trăm ba mƣơi lăm triệu năm trăm sáu mƣơi chín nghìn ba trăm hai tám đồng/ LËp ngµy 18/12/2009 Ng•êi nhËn Thñ kho KÕ to¸n tr•ëng Gi¸m ®èc (ký ,hä tªn ) (ký ,hä tªn ) (ký ,hä tªn) (ký ,®ãng dÊu ,hä tªn) Biểu số 2.2.1.2 Phiếu xuất kho số 26 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 51
- CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 43 Chi tiết TK STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền TK nợ TK có Số tiền 1 Kết chuyển giá vốn hàng 632 911 9.501.802.235 bán . Cộng 9.501.802.235 Ngày .tháng .năm . NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.2.1.2.3. Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Căn cứ vào HĐ GTGT số 0043453. Lập phiếu xuất kho sau đó kế toán vào sổ nhật ký chung Trang 52
- CTCP ĐT & PT kim khí HP - CN2 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng NT Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu TK Số phát sinh Diễn giải ghi sổ Số hiệu NT sổ cái dòng đối ứng Nợ Có Bán hàng cho CTCP Hƣng 18/12/2010 HĐ 43453 18/12/2010 Thịnh 131 785.858.544 511 748.436.709 3331 37.421.835 PX 26 18/12/2010 Xuất kho giá vốn hàng bán 632 735.569.328 156 735.569.328 18/12/2009 HĐ 43454 18/12/2009 Bán hàng cho CTCP Hà Lân 131 1.038.401.084 511 988.953.413 3331 49.447.671 PX 27 18/12/2009 Xuất kho giá vốn hàng bán 632 972.259.782 156 972.259.782 . Cộng phát sinh cả năm 548.172.248.286 548.172.248.286 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.1.2.4: Sổ nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 53
- Sau khi vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 632. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết kinh doanh CTCP ĐT & PT kim khí HP - CN2 Sổ Cái TK 632 Năm 2009 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số tiền tháng ghi Số hiệu TK sổ Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng đối ứng Nợ Có Tháng 12 . 156 735.569.328 31/12/2009 PX26 31/12/2009 Giá vốn hàng bán . 911 9.501.802.235 Kết chuyển giá vốn 31/12/2008 PKT 43 31/12/2009 hàng bán . 90.021.626.821 90.021.626.821 Cộng phát sinh cả năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.2.1.2.5: Sổ cái tài khoản 632 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 54
- 2.2.1.3.Kế toán chi phí bán hàng Đối với những doanh nghiệp kinh doanh thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những loại chi phí không thể thiếu đƣợc và thƣờng chiếm một tỉ trọng không nhỏ. Vì vậy việc theo dõi và hạch toán các loại chi phí này một cách chính xác rất quan trọng, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán dùng tài khoản 641 : Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các loại chi phí :Thƣởng, trợ cấp xã hội, chi phí dụng cụ văn phòng, vật liệu phân xƣởng, vật liệu in ấn. Lệ phí và thuế khác, chi phí công tác trong nƣớc, chi phí thuê văn phòng, điện, nƣớc, điện thoại, vệ sinh Ví dụ : Ngày 20/12/09 mua v¨n phßng phÈm theo ho¸ ®¬n GTGT 0059680 Trang 55
- Hoá đơn Mẫu số 01 GTKT-3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng HP/2009T 0059680 Liên 2 Ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: Trung t©m thiÕt bÞ v¨n phßng §Þa chØ: Sè 35 Hoµng V¨n Thô – H¶i Phßng Sè tµi kho¶n: §iÖn tho¹i: MST: 020016983404 H×nh thøc thanh to¸n: Họ tên ngƣời mua hàng: Mai Thuỳ Dung Tên đơn vị: C«ng ty CP §T & PT kim khÝ HP - Chi nh¸nh số 2 Địa chỉ: : 56 Nguyễn Trãi - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 0200872329 STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §¬n vÞ Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn tÝnh A B C 1 2 3=1x2 1 GiÊy copy BB 4 §270 Gram 25 45.000 1.125.000 2 GiÊy than Hép 2 45.000 90.000 3 CÆp cßng A4( 2) C¸i 3 110.000 330.000 Céng tiÒn hµng: 1.545.000 ThuÕ suÊt GTGT: 10% TiÒn thuÕ GTTG: 154.500 Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 1.699.500 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: (Mét triÖu s¸u tr¨m chÝn m•¬i chÝn ngh×n n¨m tr¨m ®ång ch½n) Biểu số 2.2.1.3.1.Hóa đơn GTGT số 0059680 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 56
- Căn cứ vào HĐ GTGT số 0059680. Lập phiếu chi số 42 Công ty CP ĐT & PT kim khí HP – CN2 Mẫu số 02 – TT (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Quyển số: Số: 42/12 Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Nợ 641: 1.699.500 Có 111: 1.699.500 Họ tên ngƣời nhận tiền: Mai Thuỳ Dung Địa chỉ: Lý do chi: T.toán mua v¨n phßng phÈm Số tiền: 1.699.500đ (viết bằng chữ): Mét triÖu s¸u tr¨m chÝn m•¬i chÝn ngh×n n¨m tr¨m ®ång ch½n/. Kèm theo: chừng từ gốc. Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Biểu số 2.2.1.3.2: Phiếu chi số 42/12 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 57
- CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 Biểu số 2.2.4.1 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 44 Chi tiết TK STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền TK nợ TK có Số tiền 1 K/c chi phí bán hàng 641 911 256.348.202 Cộng 256.348.202 Ngày .tháng .năm . NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.2.1.3.3. Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Từ phiếu chi số 42 kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung Trang 58
- Công ty CP ĐT & PT kim khí HP – CN2 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Đã NT Chứng từ ghi STT Số phát sinh Số hiệu TK ghi sổ Số hiệu NT Diễn giải sổ cái dòng đối ứng Nợ Có 20/12/2009 HĐ59680 20/12/2009 Mua v¨n phßng phÈm 641 1.699.500 111 1.699.500 21/12/2009 BC 21/12/2009 Nộp tiền vào TKNH 112 500.000.000 111 500.000.000 21/12/2009 NH(C)18 21/12/2009 Trả tiền mua hàng 331 216.645.040 112 216.645.040 . . Cộng phát sinh cả năm 548.172.248.286 548.172.248.286 Ngày tháng năm . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.1.3.4: Sổ nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 59
- Sau khi vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 641. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết kinh doanh Công ty CP ĐT & PT kim khí HP – CN2 Sổ Cái TK 641 Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng ĐVT: đồng Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày tháng Số hiệu TK đối Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu Trang Dòng ứng Nợ Có tháng Tháng 12 15/12/09 PC 32 15/12/09 Chi phí nƣớc 111 260.000 20/12/09 PC 42 20/12/09 Mua v¨n phßng phÈm 111 1.699.500 22/12/09 PC 54 22/12/09 Chi phí công tác trong nƣớc 111 12.100.000 31/12/09 PKT 44 31/12/09 K/c chi phí bán hàng 911 256.348.202 Cộng phát sinh cả năm 2.428.178.424 2.428.178.424 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.1.3.5: Sổ cái TK 641 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 60
- 2.2.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách ra đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác + Bên nợ : Tập hợp toàn bộ chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ + Bên có : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Ví dụ : Ngày 19/12/09 thanh toán tiền mua máy in cho Nguyễn Thị Hợp với số tiền 1.896.190 đ Trang 61
- Hoá đơn Mẫu số 01 GTKT-3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng HP/2009T 0036250 Liên 2 Ngµy 19 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: Công ty cổ phần Minh Hƣơng §Þa chØ: 36 Lƣơng Khánh Thiện - Ng« Quyền – H¶i Phßng Sè tµi kho¶n: §iÖn tho¹i: MST: 0200561258 H×nh thøc thanh to¸n: Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Thị Hợp Tên đơn vị: C«ng ty CP §T & PT kim khÝ HP - Chi nh¸nh số 2 Địa chỉ: : 56 Nguyễn Trãi - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 0200872329 STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §¬n vÞ Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn tÝnh A B C 1 2 3=1x2 1 Máy in cái 01 1.723.809 1.723.809 Céng tiÒn hµng: 1.723.809 ThuÕ suÊt GTGT: 10% TiÒn thuÕ GTTG: 172.381 Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 1.896.190 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: (Một triệu tám trăm chín mƣơi sáu nghìn một trăm chín mƣơi đồng) Biểu số 2.2.1.4.1.Hóa đơn GTGT số 0036250 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 62
- Căn cứ vào HĐ GTGT số 0036250 lập phiếu chi Công ty CP ĐT & PT kim khí HP – CN2 Mẫu số 02 – TT (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 19 tháng 12 năm 2009 Số: 40/12 Nợ 642: 1.896.190 Có 111: 1.896.190 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Hợp Địa chỉ: Lý do chi: Mua may in Số tiền: 1.896.190 đ (viết bằng chữ): Một triệu tám trăm chín mƣơi sáu nghìn một trăm chín mƣơi đồng/ Kèm theo: 01 chừng từ gốc. Ngày 19 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Biểu số 2.2.1.4.2: Phiếu chi số 40/12 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 63
- CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 Biểu số 2.2.4.1 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 45 Chi tiết TK STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền TK nợ TK có Số tiền 1 K/c chi phí QLDN 642 911 122.411.293 Cộng 122.411.293 Ngày .tháng .năm . NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.2.1.4.3. Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Từ phiếu chi số 40 kế toán vào sổ nhật ký chung Trang 64
- Công ty CP ĐT & PT kim khí HP - CN2 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng NT Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu TK Số phát sinh ghi sổ Số hiệu NT Diễn giải sổ cái dòng đối ứng Nợ Có 19/12/2009 PC40 19/12/2009 Mua máy in 642 1.896.190 111 1.896.190 20/12/2009 HĐ59680 20/12/2009 Mua v¨n phßng phÈm 641 1.699.500 111 1.699.500 21/12/2009 PC025 21/12/2009 Nộp tiền vào TKNH 112 500.000.000 111 500.000.000 21/12/2009 NH(C)25 21/12/2009 Trả tiền mua hàng 331 216.645.040 112 216.645.040 . . . Cộng phát sinh cả năm 548.172.248.286 548.172.248.286 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.2.1.4.4: Sổ nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Sau khi vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 642. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết kinh doanh Trang 65
- Công ty CP ĐT & PT kim khí HP - CN2 Sổ Cái TK 642 Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT: đồng Số hiệu Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày tháng TK đối ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Trang Dòng ứng Nợ Có Tháng 12 19/12/2009 PC40 19/12/2009 Mua máy in 111 1.896.190 20/12/2009 NH(C)04 20/12/2009 Phí chuyển tiền 112 91.179 20/12/2009 NH(C)05 20/12/2009 Phí quản lý TK 112 59.000 23/12/2009 NH(C)07 23/12/2009 Phí chuyển tiền 112 154.000 26/12/2009 NH(C)09 26/12/2009 Phí chuyển tiền 112 110.000 . . . . 31/12/2009 PKT 45 31/12/2009 K/c chi phí QLDN 911 122.411.293 Cộng phát sinh cả năm 1.408.935.518 1.408.935.518 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.1.4.5: Sổ cái TK 642 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 66
- 2.2.2.Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng–Chi nhánh số 2 Thu nhập hoạt động tài chính chủ yếu của chi nhánh là lãi tiền gửi ngân hàng Tài khoản sử dụng: + TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng : + Giấy báo có + Giấy báo lãi + Bản sao kê của ngân hàng Ví dụ : Ngày 31/12/09 Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh 2 nhận đƣợc lãi từ tiền gửi ngân hàng T12/09 của Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam với số tiền 676.548đ Trang 67
- NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNGVIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC VIETCOMBANK HAI PHONG VIETCOMBANK Cục thuế Hải Phòng MST: 0100230800-04 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kính gửi: CTCP ĐT & PT KIM KHI HP – CN2 Số tài khoản: 189.24197249.02.6 Địa chỉ: 56 NGUYÊN TRAI,Q.NGO QUYEN,HP Loại tiền: VND Mã số thuế: 0200872329 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số ID khách hàng: 24197249 Số bút hạch toán: FT0832660039\HPG Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Lãi tiền gửi 676.548 Tổng số tiền 676.548 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy mƣơi sáu nghìn năm trăm bốn mƣơi tám VND chẵn. Trích yếu : Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng VIETCOMBANK Chi nh ¸ nh H AI Ph ß ng Biểu số 2.2.2.1: Phiếu Báo có Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 68
- CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 46 Chi tiết TK STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền TK nợ TK có Số tiền 1 K/c doanh thu hoạt động 515 911 8.389.398 tài chính Cộng 8.389.398 Ngày .tháng .năm . NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.2.2.2. Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Từ bản Giấy báo có của ngân hàng kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung Trang 69
- CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Đã STT Số phát sinh NT ghi Số hiệu TK ghi sổ Số hiệu NT Diễn giải sổ cái dòng đối ứng Nợ Có 30/12/2009 PT39 30/12/2009 Rót TG nhËp quü 111 300.000.000 112 300.000.000 31/12/2009 BC 31/12/2009 L·i tiÒn göi 112 676.548 515 676.548 31/12/2009 NH(C)52 31/12/2009 PhÝ qu¶n lý TK 642 11.000 112 11.000 . . . Cộng phát sinh cả năm 548.172.248.286 548.172.248.286 Ngày tháng năm . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.2.3: Sổ nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 70
- Sau khi vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 515. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết kinh doanh CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 Sổ Cái TK 515 Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính ĐVT: đồng Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày tháng Số hiệu TK Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu Trang Dòng đối ứng Nợ Có tháng Tháng 12 . Lãi từ tiền gửi ngân hàng 112 31/12/09 BC 31/12/09 T12/09 676.548 . Kết chuyển doanh thu 911 31/12/09 PKT 46 31/12/09 hoạt động tài chính 8.389.398 Cộng phát sinh cả năm 88.672.781 88.672.781 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.2.4: Sổ cái TK 515 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 71
- 2.2.3. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động khác tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 Kế toán sử dụng TK 711 để ghi nhận thu nhập khác & TK 811 để ghi nhận chi phí khác Thu nhập khác của chi nhánh bao gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ Thu tiền đựơc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ Thu nhập khác VD sau: Ngày 26/12/2009 Công ty tiến hành thanh lý 1 số TSCĐ không còn phù hợp với Công ty hiện nay, có biên bản thanh lý TSCĐ nhƣ sau: Trang 72
- CTCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN Ban hành theo Quyết định KIM KHÍ HP – CHI NHÁNH SỐ 2 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của Bộ Tài chính BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 26 tháng 12 năm 2009 Căn cứ quyết định số 875/CT - QLTB - VT ngày 26 tháng 12 năm 2009 của giám đốc Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 về việc thanh lý thiết bị. I. BAN THANH LÝ TÀI SẢN GỒM: Ông Nguyễn Công Minh T.P kinh doanh Trƣởng ban Bà Đỗ Thị Đông T.P tài chính kế toán Uỷ viên II. TIẾN HÀNH THANH LÝ Năm sử Hao mòn luỹ Giá trị còn Tên mã, ký hiệu, quy cách Nguyên giá dụng kế lại Máy vi tính Dell 03/2002 10.600.000 10.600.000 0 Tổng cộng 10.600.000 10.600.000 0 III. KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ Các thiết bị trên hiện nay đã cũ, không phù hợp với hoạt động kinh doanh hiện nay. Biên bản này gồm 06 bản, một bản giao cho phòng kế toán để theo dõi trên sổ sách, các biên bản còn lại giao cho bộ phận sử dụng và quản lý TSCĐ để lƣu giữ. IV KẾT QUẢ THANH LÝ - Chi phí thanh lý: 0 đồng - Giá trị thu hồi: 2.365.000đ (Hai triệu ba trăm sáu mƣơi lăn nghìn đồng). - Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 26/12/2009 Ngày 26 tháng 12 năm 2009 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu số 2.2.3.1.Biên bản thanh lý TSCĐ Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 73
- Hoá đơn Mẫu số 01 GTKT-3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng HP/2009T 0043461 Liên 1: Lƣu Ngµy 26 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty §T & PT kim khÝ HP - Chi nh¸nh số 2 §Þa chØ: 19 TrÇn Kh¸nh D• – Ng« Quyền – H¶i Phßng Sè tµi kho¶n: §iÖn tho¹i: MST: 0200872329 H×nh thøc thanh to¸n: TM Họ tên ngƣời mua hàng: Bùi Việt Phƣơng Tên đơn vị: Địa chỉ: Hồng Bàng - H¶i Phßng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: STT Tªn hµng ho¸, dÞch §¬n vÞ Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn vô tÝnh A B C 1 2 3=1x2 1 Máy vi tính Dell cái 01 2.150.000 2.150.000 Céng tiÒn hµng: 2.150.000 ThuÕ suÊt GTGT: 10% TiÒn thuÕ GTTG: 215.000 Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 2.365.000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: (Hai triệu ba trăm sáu mƣơi lăn nghìn đồng) Biểu số 2.2.3.2.Hóa đơn GTGT số 0043461 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 74
- §vÞ : CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 MÉu sè 01-TT §Þa chØ : 56 Nguyễn Trãi - HP Q§ sè : 15/2006/Q§ - BTC Ngµy 20/03/2006 Cña Bé tr•ëng Bé tµi chÝnh PhiÕu thu Số: 31/12 Ngµy 26 th¸ng 12 n¨m 2009 TK nî 111 TK cã 711 Tªn ng•êi nép tiÒn : Bùi Việt Phƣơng Tªn ®¬n vÞ : §Þa chØ : Hồng Bàng - H¶i Phßng Néi dung : Mua máy vi tính Dell Sè tiÒn : 2.365.000đ B»ng ch÷ : Hai triệu ba trăm sáu mƣơi lăm nghìn đồng ch½n/ Chøng tõ gèc kÌm theo : 1 chøng tõ gèc . NhËn ngµy 26 th¸ng 12 n¨m 2009 Gi¸m ®èc KÕ to¸n tr•ëng Ng•êi lËp biÓu Thñ quü Ng•êi nép tiÒn (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) Biểu số 2.2.3.3.Phiếu thu Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 47 Chi tiết TK STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền TK nợ TK có Số tiền 1 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 17.802.811 Cộng 17.802.811 Ngày .tháng .năm . NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.2.3.4. Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 75
- Căn cứ vào HĐ GTGT số 0043461. Lập phiếu thu sau đó kế toán vào sổ nhật ký chung CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ STT Số phát sinh NT Đã ghi Số hiệu TK Số hiệu NT dòng Nợ Có ghi sổ Diễn giải sổ cái đối ứng Thanh lý máy vi tính 111 26/12/2009 PT31 26/12/2009 Dell 2.365.000 211 2.365.000 27/12/2009 NH(T)24 27/12/2009 Thu tiÒn hµng 112 20.000.000 131 20.000.000 27/12/2009 NH(T)25 27/12/2009 Thu tiÒn hµng 112 300.000.000 131 300.000.000 . . . Cộng phát sinh cả năm 548.172.248.286 548.172.248.286 Ngày tháng năm . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.3.5. Sổ nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 76
- Sau khi vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 711. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết kinh doanh CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 Sổ Cái TK 711 Năm 2009 Tên tài khoản: Thu nhập khác ĐVT: đồng Nhật ký Ngày tháng Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diễn giải chung ghi sổ đối ứng Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Tháng 12 111 26/12/2009 PT31 26/12/2009 Thanh lý máy vi tính Dell 2.365.000 . 31/12/2009 PKT 47 31/12/2009 Kết chuyển thu nhập khác 911 17.802.811 Cộng phát sinh cả năm 249.633.731 249.633.731 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.3.6. Sổ cái TK 711 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 77
- 2.2.4. Tổng hợp thu, chi và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 năm 2009 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, nó phản ánh đƣợc tình hình kinh doanh của công ty trong năm là lãi hay lỗ. Kết quả này đƣợc phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo này rất quan trọng không chỉ cho nhà quản lý mà còn cho đối tƣợng quan tâm khác: cục thuế, nhà đầu tƣ, ngân hàng .Vì vậy báo cáo phải đƣợc phản ánh một cách chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan. Kế toán sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh + Bên nợ: chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (Giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp), chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác kết chuyển lợi nhuận của hoạt động kinh doanh. + Bên có: Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ, doanh thu khác, kết chuyển hoạt động sản xuất kinh doanh Ví dụ: Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào phiếu kế toán, kế toán váo sổ nhật ký chung và sổ cái TK 911, TK 421 Trang 78
- CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 48 Chi tiết TK STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền TK nợ TK có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí thuế 821 911 26.441.775 TNDN hiện hành Cộng 26.441.775 Ngày .tháng .năm . NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.2.4.1. Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 49 Chi tiết TK STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền TK nợ TK có Số tiền 1 Kết chuyển lãi 421 911 65.421.703 Cộng 65.421.703 Ngày .tháng .năm . NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.2.4.2. Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 79
- CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Ngày Chứng Từ Số tiền phát sinh Tài Khoản tháng Ngày Diễn giải Số hiệu Đối ứng Nợ Có ghi sổ tháng Tháng 12 Kết chuyển doanh thu 511 21.925.635.469 31/12/09 PKT 42 31/12/09 thuần 911 21.925.635.469 Kết chuyển giá vốn 911 9.501.802.235 31/12/09 PKT 43 31/12/09 hàng bán 632 9.501.802.235 Kết chuyển chi phí bán 911 256.348.202 31/12/09 PKT 44 31/12/09 hàng 641 256.348.202 Kết chuyển chi phí quản 911 122.411.293 31/12/09 PKT 45 31/12/09 lý doanh nghiệp 642 122.411.293 Kết chuyển doanh thu 515 8.389.398 31/12/09 PKT 46 31/12/09 hoạt động tài chính 911 8.389.398 Kết chuyển thu nhập 711 17.802.811 31/12/09 PKT 47 31/12/09 khác 911 17.802.811 Kết chuyển cphí thuế 911 26.441.775 31/12/09 PKT 48 31/12/09 TNDN hiện hành 821 26.441.775 911 65.421.703 31/12/09 PKT 49 31/12/09 Kết chuyển lãi 421 65.421.703 . Cộng phát sinh cả năm 548.172.248.286 548.172.248.286 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.2.4.3: Sổ nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 80
- Sau khi vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 911. CTCP ĐT & PT kim khí HP – CN2 Sổ Cái TK 911 Năm 2009 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: đồng Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Ngày tháng ghi sổ Diễn giải đối ứng Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Tháng 12 31/12/09 PKT 42 31/12/09 Kết chuyển doanh thu thuần 511 21.925.635.469 31/12/09 PKT 43 31/12/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 9.501.802.235 31/12/09 PKT 44 31/12/09 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 256.348.202 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí quản lý 642 PKT 45 doanh nghiệp 122.411.293 31/12/09 PKT 46 31/12/09 Kết chuyển doanh thu HĐTC 515 8.389.398 31/12/09 PKT 47 31/12/09 Kết chuyển thu nhập khác 711 17.802.811 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển cphí thuế TNDN 821 26.441.775 PKT 48 hiện hành 31/12/09 PKT 49 31/12/09 Kết chuyển lãi 421 65.421.703 Cộng phát sinh cuối năm 97.894.752.543 97.894.752.543 Ngày tháng năm . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.4.4: Sổ cái TK 911 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Trang 81
- M©u sè: B-01/DN (Ban hµnh theo Quyªt ®inh sè 15/2006/Q§-BTC Ngµy 20/3/2006 cña Bé Tµi Chinh) céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt nam §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc B¸o c¸o KẾT qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh N¨m 2009 Ngƣời nép thuế: C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khi HP – CN2 M· sè thuª: 0200872329 §ia chØ trô së: 56 Nguyễn Trãi QuËn HuyÖn: Ng« Quyªn TØnh/Thµnh phè: H¶i Phßng §iÖn tho¹i: Fax: Email: §¬n vi tiªn: §ång ViÖt Nam Thuyªt stt ChØ tiªu M· Sè n¨m nay Sè n¨m tr•íc minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dich vô 01 VI.25 95.107.625.633 79.019.394.671 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 3 vụ (10 = 01 - 02) 10 95.107.625.633 79.019.394.671 Giá vốn hàng bán 4 11 VI.27 90.021.626.821 72.856.702.641 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 5 vụ 20 5.085.998.812 6.162.692.030 (20 = 10 - 11) 6 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 88.672.781 8.087.719 7 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 496.829.652 795.672.623 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 8. Chi phí bán hàng 24 2.428.178.424 2.883.054.126 9 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.408.935.518 1.480.199.989 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10 {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 840.727.999 1.011.853.011 11. Thu nhập khác 11 31 249.633.731 45.857.186 12 12. Chi phí khác 32 96.629.154 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 13 40 249.633.731 (50.771.968) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 14 50 1.090.361.730 961.081.043 (50 = 30 + 40) 15 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 305.301.300 269.102.700 16 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 17 (60 = 50 – 51 - 52) 60 785.060.430 691.987.343 18 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu từ phòng kế toán Trang 82
- CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI c«ng ty cæ phÇn ®Çu t• vµ ph¸t triÓn kim khÍ h¶i phßng – chi nh¸nh sè 2 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 3.1.1. Ƣu điểm: Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh số 2. Nó phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của công ty trong lƣu thông trên cơ sở đặc điểm của từng phần hành kế toán doanh thu. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng nhƣ cơ quan thuế, ngân hàng Cung cấp đầy đủ thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp giúp ban giám đốc doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, kịp thời về chiến lƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Về tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán là một bộ phận cấu thành lên hệ thống quản lý kế toán tài chính của công ty và là một bộ phận quan trọng quyết định sự thành bại trong kinh doanh. Kế toán thƣờng xuyên kiểm tra các chi phí phát sinh, phát hiện những nghiệp vụ bất thƣờng cấn điều chỉnh lại, đôn đốc thu hồi công nợ và cho biết các nguồn tài chính hiện tại của công ty phản ánh lên sổ sách kế toán và là nơi lƣu trữ thông tin tài chính quan trọng. Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của bộ tài chính, chuẩn mực kế toán mới thống nhất trên cả nƣớc Trang 83
- Về tổ chức bộ sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “ Nhật ký chung” và các chứng từ gốc và các loại sổ sử dụng và các bảng phân bổ đƣợc tuân thủ theo một quy định chung và đƣợc thực hiện đồng bộ, thống nhất toàn công ty. Việc xử lý các thông tin kế toán phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện trang thiết bị tính toán cũng nhƣ yên cầu quản lý của công ty. Về khâu tổ chức hạch toán ban đầu: Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng. Công ty thực hiện theo chế độ kế toán do Nhà nƣớc quy định. Đồng thời trình tự luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán của công ty cũng khoa học hợp lý, giúp cho việc hạch toán bán hàng đƣợc sắp xếp, phân loại bảo quản theo đúng chế độ đã lƣu trữ chứng từ tài liệu kế toán. Việc hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Việc hạch toán doanh thu đúng theo nguyên tắc, chế độ hiện hành. Doanh thu đƣợc phản ánh đầy đủ phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp binh quân gia quyền cả kỳ. Việc hạch toán kê khai thuế GTGT đƣợc thực hiện khá chặt chẽ. Công ty luôn thực hiện tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nàh nƣớc. 3.1.2. Hạn chế: Bên cạnh những ƣu điểm trên, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn còn một số hạn chế cần hoàn thiện sau: Về việc luân chuyển chứng từ: Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lý tài chính nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng, việc tập hợp luân chuyển chứng từ do chƣa có quy định cụ thể về thời gian nộp chứng từ của các bộ phận nên tình trạng nộp chứng từ bị chậm trễ trong quá trình đƣa đến phòng tài vụ để xử lý dẫn đến kỳ sau mới xử lý đƣợc nên tình trạng quá tải công việc khi chứng từ cùng vế một lúc. Về phƣơng thức hạch toán kế toán: Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp luôn biến đổi về quy mô, ngành nghề trong lĩnh vực kinh doanh, cách thức quản lý, cách thức kinh doanh Hơn nữa Trang 84
- nhu cầu quản lý nhà nƣớc về tài chính, thuế, ngân hàng, thị trƣờng chứng khoán cũng nhƣ yêu cầu quản lý kinh doanh của công ty, đòi hỏi cần thiết phải có phần mềm kế toán mới đáp ứng tốt hơn và nâng cao chất lƣợng thông tin đƣợc cung cấp. Mặc dù công ty đã trang bị hệ thống máy vi tính nhƣng công ty chƣa sử dụng phần mềm kế toán chỉ làm kế toán excell trên vi tính mất khá nhiều thời gian, đôi khi cón có sự sai lệch nhầm lẫn về số liệu. Về chính sách ƣu đãi trong tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm: Trong quá trình tiêu thụ chiến lƣợc kinh doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó sẽ tạo ra sức hấp dẫn lớn lôi cuốn khách hàng là luôn muốn tiêu dùng những sản phẩm tốt trên thị trƣờng và đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi. Chính vì vậy việc không áp dụng những chính sách ƣu đãi về chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán mua hàng, thanh toán sớm so với thời gian ghi trong hợp đồng sẽ làm giảm số lƣợng khách hàng không nhỏ trong tiêu thụ hàng hoá Về trích lập các khoản dự phòng: Khách hàng của công ty là những khách hàng thƣờng xuyên mua hàng nhiều lần nhƣng lại thanh toán chậm, nợ nhiều dẫn đến tình trạng tồn đọng vốn. Vậy mà công ty chƣa tiến hành các khoản dự phòng cho số khách hàng khó đòi và hàng hoá tồn kho. Nhƣ vậy chƣa quán triệt nguyên tắc thận trọng của kế toán, điều này dễ gây đột biến chi phí kinh doanh. 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh số 2 Đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nên đóng vai trò quan trọng. Thực trạng kế toán nói chung, kế toán doanh thu xác định kết quả nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt nam hầu hết chƣa thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình. Thực tế, công tác kế toán còn thụ động, chỉ dừng ở mức độ ghi chép cung cấp thông tin mà chƣa có sự tác động tích cực. Xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt động của công ty sẽ cho biết Trang 85
- công ty đó hoạt động ra sao, có hiệu quả hay không. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh đạo điều chính hoạt động sản xuất kinh doanh để tăng doanh thu hạ chi phí mặt khác xác định đƣợc mục tiêu ra chiến lƣợc phát triển, phƣơng hƣớng hoạt động của công ty trong tƣơng lai. Do vậy hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả có một ý nghĩa rất quan trọng. 3.3. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần đáp ứng những yêu cầu sau: Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Mỗi quốc gia cần phải có một cơ chế tài chính và xây dựng một hệ thống kế toán thống nhất phù hợp với cơ chế tài chính. Việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị kinh tế cụ thể đƣợc phép vận dụng và cải tiến chứ không bắt buộc phải dập khuôn hoàn toàn theo chế độ nhƣng trong khuôn khổ phải tôn trọng chế độ, tôn trọng cơ chế. Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng đƣợc các thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý. Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi mang lại hiệu quả. 3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng –Chi nhánh số 2 Qua quá trình thực tập tại công ty, trên cơ sở tìm hiểu, nắm vững tình hình thực tế cũng nhƣ những vấn đề lý luận đã đƣợc học, em nhận thấy trong công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn có những hạn chế mà nếu đƣợc khắc phục thì phần hành kế toán này của công ty sẽ đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn Trang 86
- thiện công tác kế toán tại công ty nhƣ sau: 3.4.1. Kiến nghị 1: Về việc luân chuyển chứng từ Quá trình luân chuyển chứng từ tại công ty chậm trễ gây rất nhiều khó khăn làm ảnh hƣởng không tốt cho công tác kế toán và khiến nhân viên phải vất vả trong công việc. Vì vậy, công ty cần có những biện pháp quy định về định ngày luân chuyển chứng từ trong tháng để có thể tập hợp chứng từ đƣợc thực hiện một cách đầy đủ kịp thời Ngoài việc vào sổ nhật ký chung, kế toán cần vào sổ chi tiết để quản lý doanh thu, chi phí một cách hiệu quả. Thuận tiện trong việc theo dõi lƣợng hàng mua vào, bán ra trong kỳ hoặc kiểm tra vào một thời điểm. 3.4.2. Kiến nghị 2: Về hiện đại hoá công tác kế toán và đội ngũ kế toán Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý, đồng thời tiết kiệm lao động của nhân viên kế toán, giải phóng cho kế toán chi tiết khối công việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu kế toán một cách đơn điệu, nhàm chán công ty nên trang bị máy tính có cài các chƣơng trình phần mềm kế toán ứng dụng sao cho phù hợp với điều kiên thực tế tại công ty. Phần mềm kế toán ứng dụng sẽ mang lại hiểu quả thiết thực cho doanh nghiệp. Khi trang bị máy tính có cài phần mềm, đội ngũ kế toán cần đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng để khai thác đƣợc những tính năng ƣu việt của phần mềm. Áp dụng phần mềm tin học vào tổ chức kế toán của công ty giúp giảm sức lao động và khối lƣợng công việc cho nhân viên kế toán, tiết kiệm thời gian, chi phí, góp phần hiện đại hoá bộ máy kế toán của công ty và giúp công tác quản lý đƣợc dễ dàng. Hệ thống sổ sách sẽ đƣợc thiết lập một cách khoa học, đầy đủ và chính xác hơn 3.4.3. Kiến nghị 3: Về trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi Để đề phòng những tổn thất do những khoản nợ phải thu khó đòi đem lại và hạn chế đến mức tối thiểu nhƣng đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ, công ty nên mở TK 139 – “dự phòng phải thu khó đòi” là cần thiết. Phải thu khó đòi là những khoản nợ quá hạn 2 năm kể từ ngày đến hạn. Trang 87
- Doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhƣng không đòi đƣợc. Quán triệt nguyên tắc thận trọng, đòi hỏi doanh nghiệp phải lập dự phòng khi có những bằng chứng tin cậy về các khoản phải thu khó đòi. Lập dự phòng phải thu khó đòi là việc doanh nghiệp tính trƣớc vào chi phí của doanh nghiệp một khoản chi, để khi có các khoản nợ khó đòi, không đòi đƣợc thì tình hình tài chính của doanh nghiệp không bị ảnh hƣởng. Việc lập dự phòng khó đòi đƣợc thực hiện vào cuối niên độ kế toán, trƣớc khi lập báo cáo kế toán tài chính. Mức lập dự phòng đối với nợ phải thu khó đòi và việc xử lý xoá nợ phải thu khó đòi phải theo chế độ tài chính hiện hành 3.4.4. Kiến nghị 4: Về chính sách ưu đãi khách hàng trong tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm Nhƣ đã trình bày rõ tác dụng của chính sách ƣu đãi trong tiêu thụ hàng hoá thành phẩm. Để thu hút đƣợc khách hàng mới mà vẫn giữ đƣợc khách hàng lớn lâu năm công ty nên có chính sách khuyến khích ngƣời mua hàng với hình thức chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền hàng trƣớc thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết. Số tiền chiết khấu này đƣợc hạch toán vào TK 635: chi phí hoạt động tài chính. 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2 3.5.1. Về phía nhà nƣớc: Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – chi nhánh số 2 là một doanh nghiệp kinh tế chuyên sản xuất và kinh doanh các mặt hàng về kim khí. Công ty mới chuyển sang hình thức cổ phần hoá vì vậy nhà nƣớc cần có chính sách ƣu đãi hỗ trợ công ty nhƣ sau: + Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ rõ ràng. Ban hành các quyết định thông tƣ trong chế độ kế toán mang tính chất bắt buộc cao, tính pháp quy chặt chẽ tạo điều kiện cho công ty hoạt động dễ dàng và có hiệu quả. + Có chính sách hỗ trợ trong quá trình công ty đầu tƣ trang thiết bị máy Trang 88
- móc để khuyến khích công ty. + Nhà nƣớc cần có chính sách ƣu đãi đặc biệt đối với công ty khi mới chuyển sang hình thức cổ phần hoá nhƣ chính sách về thuế thu nhập, hỗ trợ công ty trong quá trình huy động vốn. 3.5.2. Về phía công ty: + Thực hiện tốt các chỉ tiêu kế toán tài chính, quản lý và sử dụng tiền vốn, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí. Triệt để cắt giảm mọi chi phí không cần thiết, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý tài chính, có biện pháp tích cực thu hồi công nợ, nắm bắt khả năng thanh toán của các đơn vị khách hàng để ngăn ngừa các hiện tƣợng thất thoát vật tƣ, tiền vốn để nâng cao hiệu quả kinh doanh. + Phấn đấu tìm kiếm các hợp đồng kinh tế mới để đảm bảo công ăn việc làm ổn định cho ngƣời lao động, mở rộng quy mô kinh doanh. Để tận dụng đƣợc điều này công ty phải tận dụng các mối quan hệ có sẵn để có thể giao thiệp tạo các mối quan hệ mới với khách hàng mới và cử nhân viên đi khảo sát thị trƣờng đồng thời tìm kiếm khách hàng. + Bên cạnh đó công ty nên tạo mối quan hệ bền vững với các khách hàng: Một đặc điểm nổi bật trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay là tính cạnh tranh rất cao. Vì thế, việc giữ mối quan hệ bền vững lâu dài và tốt đẹp với khách hàng là điều rất cần thiết với doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển. Đây cũng là yếu tố quyết định sự bình ổn doanh thu trong doanh nghiệp, để làm đƣợc điều này công ty nên có các chính sách ƣu đãi với khách hàng. + Cần tổ chức sắp xếp lại bộ máy kế toán doanh nghiệp theo hƣớng kết hợp bộ phận kế toán tài chính và bộ phận kế toán quản trị cùng một bộ máy kế toán. Trên cơ sở đó bộ phận kế toán quản trị sử dụng các nguồn thông tin đầu vào chủ yếu từ kế toán tài chính để thu nhập, xử lý và lƣợng hoá thông tin theo chức năng riêng của mình. Trang 89
- KẾT LUẬN Hoà cùng bƣớc tiến của đất nƣớc, mỗi doanh nghiệp đang từng ngày nỗ lực hết mình để vƣơn lên trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt đƣợc mức lợi nhuận nhƣ mong muốn và tạo lập giá trị doanh nghiệp bền vững. Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, khi tính chất cạnh tranh ngày càng gay gắt thì việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp cũng đòi hỏi phải đƣợc hoàn thiện hơn. Khoá luận: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng – Chi nhánh số 2” của em đã đề cập đến những vấn đề sau: Về lý luận: Khoá luận đã nêu đƣợc một số vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Về thực tiễn: Khoá luận đã phản ánh một cách đầy đủ thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, đồng thời sử dụng số liệu năm 2009 để chứng minh cho những lập luận đã nêu. Về kiến nghị: Em đã đối chiếu phần lý luận với thực tế đã nghiên cứu, từ đó đề xuất và nêu ra một số ý kiến còn mang tính lý thuyết nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trong thời gian thực tập và quá trình học hỏi, nghiên cứu để hoàn thiện khoá luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo của các cán bộ nhân viên Phòng kế toán và Ban lãnh đạo Công ty, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Đức Kiên. Do thời gian còn hạn chế và bản thân chƣa có nhiều kinh nghiệm nên khoá luận này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 18 tháng 06 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Lệ Quyên Trang 90