Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long - Mai Thùy Dương

pdf 105 trang huongle 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long - Mai Thùy Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long - Mai Thùy Dương

  1. Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Mai Thùy Dương Giảng viên hướng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG – 2014 Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
  2. Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Mai Thùy Dương MSV: 1213401094 Lớp : QTL 603K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
  3. Khóa luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long - Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp HẠ Long năm 2013. 3. Địa điểm thực tập. - Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long - Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
  4. Khóa luận tốt nghiệp CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Trần Thị Thanh Phương Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn : Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn : Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 26 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
  5. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lượng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hướng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hướng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên ) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
  6. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất.Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết được kinh doanh mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả cao, đồng thời xem xét, phân tích những mặt nào còn hạn chế.Từ đó đẩy mạnh việc kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất. Như vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó cung cấp thông tin số liệu cần thiết giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể phân tích đánh giá để đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn nhất. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.Trước tiên, doanh thu là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải các khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh, để đám bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng.Doanh thu cũng là nguồn để doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như các khoản nộp thuế theo quy định, là nguồn để than gia góp vốn cổ phần Doanh thu có vai trò quan trọng không chỉ với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kỳ dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 1
  7. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả. 1.2 NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khái niệm - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữ. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau: Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 2
  8. Khóa luận tốt nghiệp - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó Chứng từ sử dung: - Hóa đơn GTGT (đối với đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). - Hóa đơn bán hàng thông thường ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). - Hợp đồng kinh tế. - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng: ± TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511 ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác ±TK 512 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa. - Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 3
  9. Khóa luận tốt nghiệp . Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131,136 Đơn vị áp dụng Doanh Thuế XK, TTĐB phải nộp thu BH Phương pháp trực tiếp và NSNN, thuế GTGT phải nộp ( Tổng giá thanh toán) CCDV, (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) Doanh Đơn vị áp dụng thu BH Phương pháp khấu trừ nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT) psinh TK 521, 531, 532 Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK 333( 3331) Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 4
  10. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính • Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu và tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ; - Cổ tức lợi nhuận được chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chứng từ sử dụng - Giấy báo lãi - Giấy báo có của ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 5
  11. Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK3331 TK515 TK111,112,138,221,222 Thuế GTGT phải nộp Tiền lãi, cổ tức, LN được chia theo PP trực tiếp(nếu có) từ hoạt động đầu tư TK911 TK111,112, K/c doanh thu hoạt động Lãi bán chứng khoán đầu tư ngắn tài chính thuần hạn, dài hạn TK121,228 Giá vốn TK111,112 Lãi do khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết TK 221,222,223 Giá vốn TK338(3387) Định kỳ k/c lãi bán trả chậm,trả góp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 6
  12. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.3.Kế toán thu nhập khác • Khái niệm Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. - Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoãn lại; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng; - Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức các nhân tặng cho doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, - Các chứng từ liên quan khác như: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng TK711- “ Thu nhập khác” Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 7
  13. Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác TK 333(3331) TK711 TK111,112,131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý,nhượng bán theo pp trực tiếp của số TSCĐ thu nhập khác TK333(33311) ( Nếu có) TK911 TK331,338 Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập Các khoản nợ phải trả không xác khác PS trong kỳ định được chủ nợ,quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 338,334 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ TK111,112 -Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ -Thu tiền bào hiểm công ty BH được bồi thường -Thu tiền phạt KH do vi phạm Hợp đồng -Các khoản tiền thưởng của KH liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu TK152,156,221 Được tài trợ, biếu tặng vật tư Hàng hóa, TSCĐ TK352 Khi hết hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp chi phí thực tế \ phát sinh phải hoàn nhập TK111,112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu,nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 8
  14. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu • Khái niệm ± Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. ± Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. ± Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. ± Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng. Trong đó: GTGT của hàng = Doanh số hàng _- Giá vốn hàng hóa, hóa, dịch vụ hóa, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan Tài khoản sử dụng ± Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa - Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm - Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ ± Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” Tài khoản này phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhận : vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. ± TK 532 – “ Giảm giá hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 9
  15. Khóa luận tốt nghiệp . Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 521, 531, 532 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136, K/c CKTM, giảm giá hàng bán Doanh thu tiêu thụ theo Tổng giá doanh thu hàng bán bị trả lại giá bán không có thuế thanh TK 911 TK 33311 toán ( cả Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Thuế GTGT thuế GTGT ) TK 3332, 3333 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí Khái niệm Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 1.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán ± Phương pháp bình quân gia quyền: - Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá xuất kho = Trị giá SP, HH tồn đầu kỳ + Trị giá SP, HH trong kỳ Số lượng SP,HH tồn đầu kỳ + Số lượng SP,HH nhập trong kỳ  Phương pháp này có ưu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhưng có nhược điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 10
  16. Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đơn giá xuất kho = Trị giá thực tế SP,HH tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng SP,HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập  Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. - Phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO):Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp nhập sau xuất trước( LIFO):Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. - Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng thoe giá trị thực tế của nó. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán” Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 11
  17. Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên TK154 TK632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa đã Ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất gửi bán không Hàng gửi đi bán qua nhập kho được xđ là tiêu thụ TK 911 TK155,156 TP, HH xuất kho gửi bán Xuất kho TP, hàng hóa bán trực tiếp Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của TP, HH, Dv đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hoàn thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 12
  18. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Khái niệm - Chi phí bán hàng: là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; các khoản trích theo lương; chi phí vật liệu văn phong, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng - Bẳng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu sô 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ( Mẫu số 07 – VT) - Hóa đơn giá trị gia tăng ( Mẫu số 01 GTKT3/001) - Phiếu chi ( Mẫu số 02 – VT) - Giấy báo nợ của ngân hàng Tài khoản sử dụng ± TK 641 – “ Chi phí bán hàng” có 07 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác ± TK 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 08 tài khoản cấp 2 : - Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 13
  19. Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 641,642 TK 133 TK 111,112 TK111,112,152 Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, CCDC TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lương,tiền công, phụ cấpvà K/c chi phí bán hàng, chi phí các khoản trích theo lương quản lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 TK 352 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí trích trước về chi phí bảo hành SP, HH TK 512 Thành phẩm, hàng hóa dịch vụ Tiêu dùng nội bộ TK 333(33311) TK111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào CPBH 1.2.2.3.Kế toán chi phí hoạt động tài chính Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh những khoản chi phí bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 14
  20. Khóa luận tốt nghiệp chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí gia dịch bán chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ của ngân hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu kế toán - Phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính” Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua Hoàn nhập số chênh lệch hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư TK 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 121,221,222,223,228 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111, 112 TK 911 Tiền thu về bán Cp hoạt động, K/c chi phí tài chính cuối kỳ các khoản đầu tư liên doanh,l.kết TK111(1112) 112(1122) Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ) 1.2.2.4.Kế toán chi phí khác Khái niệm Chi phí khác: Là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán ( nếu có) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 15
  21. Khóa luận tốt nghiệp - Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế - Các khoản chi phí do kế toán biij nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 “ Chi phí khác” Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 TK 911 TK 211,213 Giá trị Hao mòn Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho GTCL Cuối kỳ, k/c CP khác Giá hoạt động SXKD khi thanh Lý, nhượng bán TK 111,112,131 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT(nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh ( bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ ), chi phí thu hồi nợ Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 16
  22. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.5.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm - Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh daonh cuối cùng của doanh nghiệp. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm tài chính hiện tại. - Phương pháp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế (x) Thuế suất thuế TNDN Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng ± Tài khoản 821 – “ Chi phí thuế TNDN” Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333(3334) TK821 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải Kết chuyển chi phí thuế TNDN nộp trong kỳ( DN xác định) hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 17
  23. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh Khái niệm - Kết quả hoạt động kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của Dn. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản:  Hoạt động sản xuất kinh doanh : là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.  Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư vè vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.  Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động: . Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết Dthu về Giá Chi Chi quả = BH và _ vốn _ phí _ phí hoạt cung hàng bán QLDN động cấp d.vu bán hàng SXKD . Kết quả hoạt động tài chính Kết quả Doanh thu _ Chi phí tài Kết quả hoạt động = hoạt động tài chính + hoạt động tài chính chính khác . Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt = Thu nhập khác _ Chi phí khác động khác Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 18
  24. Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng ± Tài khoản 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ TK635 TK 521,531,532 K/c chi phí tài chính K/c các khoản giảm trừ d.thu TK 641 TK 515 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu hoạt động tài chính TK 642 TK 711 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp K/c thu nhập khác TK 811 K/c chi phí khác TK 3334 TK 821 TK 421 X.đ thuế TNDN K/c chi phí kết chuyển lỗ Thuế TNDN Kết chuyển lãi sau thuế TNDN Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 19
  25. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, giá trị - Lựa chọn phương pháp và xác định vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Từ đó, đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết tình hình thanh toán của từng đối tượng khách hàng để thu hồi vốn kịp thời. - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu thập, xử lý thông tin về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp số liệu cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn. 1.4.TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.  Hình thức Nhật ký chung: ± Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. ± Các loại sổ chủ yếu:  Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt;  Sổ cái;  Các sổ kế toán chi tiết. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 20
  26. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán theo hình thức sau Nhật ký chung Chứng từ kế toán Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết TK511, 632, 642 Sổ cái TK 511, 632, 641, 911 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 21
  27. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cp đồ hộp Hạ Long - Nhà máy cá hộp Hạ Long được xây dựng từ năm 1957 do Liên Xô cũ viện trợ, là một trong những cơ sở công nghiệp đầu tiên tại miền Bắc. - Ngày 6/1977 đổi tên thành Nhà Máy Chế biến Thủy sản Hải Phòng, là thành viên và là cơ sở để thành lập Xí nghiệp Liên hợp Thủy sản Hạ Long, Hải Phòng. - Ngày 17/6/1989 trở lại tên Nhà máy cá hộp Hạ Long với chiến lược sản xuất tập trung chủ yếu vào sản phẩm đồ hộp. - Ngày 24/8/1991 tách khỏi Xí nghiệp liên hợp Thủy sản trở thành một doanh nghiệp độc lập với đầy đủ tư cách pháp nhân và đổi tên thành Công ty Đồ hộp Hạ Long. - Năm 1996 trở thành một đơn vị thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam ( Seaprodex). - Ngày 31/12/1998, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định chuyển Công ty đồ hộp Hạ long thành Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long. Tại thời điểm thành lập: Vốn Nhà nước ( Tổng công ty Thủy sản Việt Nam nắm giữ ) : 40,8% Vốn nước ngoài ( Anh ) : 26,3% Còn lại là cổ đông thể nhân trong nước. Tên giao dịch chính thức của công ty là : HALONG CANNED FOOD STOCK CORPARATION viết tắt là : HALONG CANFOCO. - Ngày 01/04/1999 trở thành Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long ( Halong Canfoco) theo quyết định số 256/1998QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/12/1998. - Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán CAN ngày 18/10/2001 tại sàn giao dịch chứng khoán T.P Hồ Chí Minh. Tổ chức kiểm toán năm gần nhất ( 2006): Công ty dịch vụ Tư vấn Tài chính và Kiểm toán AASC. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 22
  28. Khóa luận tốt nghiệp Nhóm ngành: Chế biến thực phẩm Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng KL CP đang niêm yết: 5.000.000 cp KL CP đang lưu hành: 4.999.880 cp Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng Giấy phép thành lập: 256/QĐ-TTg ( 31/12/1998) Giấy phép kinh doanh: 55595 (05/03/1999) Mã số thuế: 0200344752 Tel: 84-(31) 3836 555 Fax: 84-(31) 3836 555 Email: halong@canfoco.com.vn 2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP đồ hộp Hạ Long  Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long hoạt động với các ngành nghề kinh doanh như sau: - Sản xuất các chế phẩm từ rong biển, các chế phẩm đặc biệt có nguồn gốc tự nhiên như dầu cá. - Kinh doanh XNK trực tiếp ( Xuất: thủy, hải sản, súc sản đông lạnh, thực phẩm đóng hộp, hàng công nghệ phẩm; Nhập: các thiết bị, vật tư nguyên liệu, hóa chất, công nghệ phẩm phục vụ SXKD). - Liên doanh, cho thuê mặt bằng, kinh doanh dịch vụ tổng hợp khác. - Kinh doanh xăng dầu, ga và khí hóa lỏng. - Cho thuê kho tàng, bến bãi, nhà văn phòng làm việc. - Trong đó, ngành nghề sản xuất chính của công ty là : + Sản xuất các sản phẩm thực phẩm đóng hộp. Sản xuất, chế biến các mặt hàng thủy sản, nông sản, thực phẩm. + Sản xuất kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chế biến, thực phẩm tươi sống, thực phẩm đặc sản, thức ăn nhanh và các sản phẩm thức ăn chăn nuôi. 2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng, thể hiện qua sơ đồ 2.1 Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 23
  29. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP đồ hộp Hạ Long ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT Tiểu ban Chiến Tiểu ban Nhân Tiểu ban Tài Tiểu ban Công lược & đầu tư sự chính bố thông tin TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC THƯỜNG TRỰC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC THỊ TRƯỜNG GĐ GĐ CƠ ĐIỆN GĐ TT R&D TÀI CHÍNH LẠNH – ĐT -Phòng -Phòng -P. TCHC -P. Kế hoạch -Trung -P. Kỹ Marketing Kế toán -P. Bảo vệ cung ứng tâm thuật Cơ và hỗ trợ – Tài Quân sự -Xưởng CB 1 nghiên điện bán hàng chính -P. XNK & -Xưởng CB 2 cứu và -Ngành -Chi nhánh TTĐB -Xưởng CB 3 phát lạnh-điện- Hà Nội -P. CNƯD- -Xưởng CB 4 triển nước -Chi nhánh QLCL -Xưởng CB 6 sản -Ngành Đà Nẵng -C.ty TNHH -Trường phẩm Giấy in -Chi nhánh MTV TP mầm non (Trung -Ban quản HCM ĐHHL -Văn phòng tâm lý MT -Xưởng Công đoàn R&D) -Ban quản Quảng Nam lý dự án Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 24
  30. Khóa luận tốt nghiệp  Chức năng từng bộ phận: Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau: - Thông qua định hướng phát triển của công ty. - Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. - Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị theo tỷ lệ % trong Điều lệ công ty trên tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty. - Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. - Thông qua báo cáo tài chính hàng năm. - Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại. - Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty. - Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục địch, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ công ty, các quy chế nội bộ của công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và mức độ cần trọng trong điều hành hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc nhằm bảo đảm lợi ích cho các cổ đông. Tổng Giám đốc: là người điều hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao. Có 1 Phó Tổng Giám đốc và 03 Giám đốc: Giám đốc Tài chính, Giám đốc TT R&D, Giám đốc Cơ điện lạnh – Đt là người giúp việc cho Tổng Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 25
  31. Khóa luận tốt nghiệp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về việc phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của Công ty. Các phòng ban và chi nhánh trực thuộc: Các chi nhánh được kinh doanh thêm những mặt hàng phù hợp với quy định trong Giấy phép kinh doanh của Công ty, chấp hành các nội quy, quy chế và sự phân cấp của Công ty, pháp luật Nhà nước. - Xưởng Nha Trang, Quảng Nam là những đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện chế độ hach toán báo sổ có nhiệm vụ tổ chức liên kết kinh doanh sản xuất, thu gom, sơ chế và cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của Công ty; - Các chi nhánh Hà Nội, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh là các đơn vị hạch toán phụ thuộc có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng nguyên vật liệu cho công ty; - Công ty TNHH một thành viên Thực phẩm đồ hộp Hạ Long được tách ra từ Chi nhánh Hồ Chí Minh; Công ty TNHH một thành viên thương mại đồ hộp Hạ Long là đơn vị hạch toán độc lập. Các phân xưởng sản xuất chế biến được tổ chức theo từng ngành hàng, đứng đầu là các Quản đốc, có nhiệm vụ triển khai, tổ chức sản xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Các phân xưởng phụ trợ, các kho hàng là các đơn vị đảm bảo cho việc tổ chức sản xuất được hoàn thiện. 2.1.4.Đặc điểm của tổ chức kế toán tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long 2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán công ty CP đồ hộp Hạ Long được tổ chức theo mô hình phân tán, phân thành cấp: kế toán ở văn phòng công ty và kế toán tại các chi nhánh. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 26
  32. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty đồ hộp Hạ Long KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN KT tiền KT TGNH, KT hàng KT TSCĐ, KT Thủ mặt, KT KT các loại tồn kho tiêu thụ, chi phí, quỹ ti ền lương nguồn vốn xác định KQKD Bộ phận KT tập hợp BCTC - KT của các chi nhánh chuyển lên KT chi nhánh tại KT chi nhánh tại KT chi nhánh tại Hà Nội Đà Nẵng Hồ Chí Minh Trong phòng Kế toán – Tài chính có 06 cán bộ công nhân viên. Các thành viên đảm nhận một hoặc nhiều thành phần kế toán, cụ thể như sau:  Kế toán trưởng : là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, các cổ đông, giám đốc công ty, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát, hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành. Kế toán trưởng cũng là người đảm nhận phần hành KT CP SX và giá thành SP, có trách nhiệm tập hợp các chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Đồng thời cũng là người lập báo cáo tài chính của công ty.  Phó phòng Kế toán – Tài chính đảm nhận phần hành kế toán Tài sản cố định và Kế toán doanh thu, chi phí xác định và phân phối kết quả kinh doanh.  Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm của tài sản cố định và sự biến động của các khoản đầu tư Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 27
  33. Khóa luận tốt nghiệp dài hạn. Từ đó công ty có biện pháp cụ thể với các khoản đầu tư dài hạn.  Kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh: theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, thu nhập, GVHB, chi phí. Cuối mỗi năm, kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí dể xác định kết quả kinh doanh và phân phối KQKD theo chế độ của công ty.  Nhân viên đảm nhận phần hành KT vốn bằng tiền và KT tiền lương:  Kế toán vốn bằng tiền : Phản ảnh chính xác, kịp thời những khoản thu,chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Đồng thời hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủy quỹ. Kiểm tra thường xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất.  Kế toán tiền lương : làm nhiệm vụ tính tiền lương bao gồm lương cơ bản, lương bổ sung cho CB,CNV trong công ty theo những quy định chung. Đồng thời tính các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)  Kế toán hàng tồn kho: có trách nhiệm quản lý, thống kê, theo dõi số lượng vật tư nhập, xuất, tồn. Kiểm tra đối chiếu từng chủng loại vật tư, việc thực hiện mức tiêu hao nguyên vật liệu. Hàng tháng tiến hành ghi sổ các vật tư nhập và xuất.  Nhân viên đảm nhận phần hành Kế toán TGNH và Kế toán các loại nguồnvốn:  Kế toán các loại nguồn vốn: chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên quan đến vay, nợ ngân hàng, phải trả người bán, các nguồn vốn của công ty.  Kế toán TGNH: chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên quan đến TGNH.  Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu, chi các chứng từ thanh toán đã được phê duyệt, thu tiền hàng, tiền cước phí bến bãi, trả lương cho CB-CNV.  Kế toán tại các chi nhánh : có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính, ghi sổ quyết toán theo quy định rồi gửi về công ty mẹ để tổng hợp. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 28
  34. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4.2.Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phương pháp kế toán áp dụng tại công ty CP đồ hộp Hạ Long. Niên độ kế toán của công ty là một năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đã được sửa đổi bổ sung theo thông tư 244/2009/TT-BTCngày31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Đơn vị tiền tệ : công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán bằng VNĐ. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian sử dụng ước tính của tài sản. Kế toán hàng tồn kho: áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long được hợp nhất từ báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính của công ty con theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 (Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính) và thông tư số 23/2005/TT-BTC. Báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con đều gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính. Hệ thống sổ sách mà công ty hiện đang dùng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái các tài khoản - Các sổ kế toán chi tiết Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 29
  35. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi Nhật ký chung tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản sao cho phù hợp. Đồng thời từ các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ chi tiết tài khoản kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. 2.2.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG. 2.2.1.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long. 2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 30
  36. Khóa luận tốt nghiệp - Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng - Phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phương thức bán hàng: - Bán hàng trực tiếp Hình thức thanh toán: - Tiền mặt - Chuyển khoản Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán ghi số liệu, các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 511 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 31
  37. Khóa luận tốt nghiệp VÍ DỤ: Ngày 27 tháng 12 năm 2013, bán hàng cho Chị Vân theo HĐ số 0005623, tổng số tiền71.280.000, chưa thu tiền. - Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0005623(biểu số 2.2.1.1) kế toán ghi chép vào Sổ Nhật ký chung( biểu số 2.2.1.3), từ đó bút toán này được ghi vào Sổ cái TK 511( biểu số 2.2.1.4), TK 131, TK 3331. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ Sổ cái và bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 32
  38. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.1 Mẫu số 01 GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu : HL/13P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0005623 Liên 3 : Nội bộ Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST: 0200344752 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Phạm Thị Hồng Vân Mã số thuế: 5700253799 Địa chỉ : số 5 Hồng Ngọc, P Bạch Đằng, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Xúc xích EVD bò túi, 10 cái/ túi 1.400 22.368 31.315.200 túi 2 Xúc xích EVD heo túi, 10 túi 1.600 20.928 33.484.800 cái/ túi Cộng tiền hàng: 64.800.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 6.480.000 Tổng cộng tiền thanh toán :71.280.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng chẵn ./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn ) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 33
  39. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có 12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642 3.250.000 133 325.000 111 3.575.000 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 60.759.200 155 60.759.200 27/12/13 HĐ 27/12 Giá bán 131 71.280.000 0005623 511 64.800.000 3331 6.480.000 31/12/13 BPBKH 31/12 Trích khấu hao 641 52.845.226 T12 TSCĐ bộ phận bán 214 52.845.226 hàng T12 Cộng số phát sinh 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 34
  40. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu : 511 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 13/12/13 PT1372 13/12 Bán hàng cho đại 111 6.345.655 lý Vinamilk 13/12/13 PT1373 13/12 Bán hàng cho cửa 111 6.992.000 hàng Văn Văn 13/12/13 PT1374 13/12 Bán hàng cho 111 2.710.400 khách lẻ . 27/12/13 HĐ0005623 27/12 Bán hàng cho đại 131 64.800.000 lý Hồng Vân 31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển DT 911 73.873.330.225 bán hàng Cộng số phát sinh 73.873.330.225 73.873.330.225 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 35
  41. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.2.Kế toán doanh thu nội bộ  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng  Tài khoản sử dụng: 512 : Doanh thu nội bộ Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Hóa đơn GTGT Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 512 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 512 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái kế toán lập Báo cáo tài chính. VÍ DỤ :Ngày 3/12/2013, Công ty CP ĐHHL bán hàng cho chi nhánh của công ty tại Hà Nội.Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 203.327.500 VNĐ. - Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0004918 ( biểu số 2.2.1.2.1), kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.1.2.2) , từ đó ghi vào Sổ cái TK 512( biểu số 2.2.1.2.3) và các sổ cái có liên quan. - Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ Sổ cái và Bảng cân đối phát sinh được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 36
  42. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.2.1 Mẫu số 01 GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu : HL/13P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0004918 Liên 3 : Nội bộ Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST: 0200344752 Họ tên người mua hàng : Anh Tùng Tên đơn vị : Chi nhánh cty CP Đồ Hộp Hạ Long tại Hà Nội Địa chỉ : Số 10 Chương Dương Độ, Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Hạn thanh toán 30 ngày MS : STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Xúc Xích EVD heo túi, túi 2.000 20.928 41.856.000 10c/túi 2 Thịt bò xay 170gr hộp 1.500 17.800 26.700.000 3 Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long hộp 2.200 24.655 54.241.000 175gr 4 Thịt lợn hấp Hạ Long 175gr hộp 1.800 25.460 45.828.000 5 Thịt lợn xay 170gr hộp 2.100 16.525 34.702.500 Cộng tiền hàng: 203.327.500 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 20.332.750 Tổng cộng tiền thanh toán : 223.660.250 Số tiền viết bằng chữ :Hai trăm hai mươi ba triệu sáu trăm sáu mươi ngàn hai trăm năm mươi đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn ) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 37
  43. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 183.620.400 155 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 03/12 -Giá bán 136 223.660.250 918 512 203.327.500 3331 20.332.750 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 60.759.200 155 60.759.200 27/12/13 HĐ 27/12 Giá bán 131 71.280.000 0005623 511 64.800.000 3331 6.480.000 31/12/13 BPBKH 31/12 Trích khấu hao 641 52.845.226 T12 TSCĐ bộ phận bán 214 52.845.226 hàng T12 Cộng số phát sinh 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 38
  44. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.2.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng nội bộ Số hiệu: 512 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 03/12/13 HĐ0004918 03/12 Bán hàng cho CN 136 203.327.500 cty tại Hà Nội 03/12/13 HĐ0004919 03/12 Bán hàng cho CN 136 30.423.260 cty tại TP Hồ Chí Minh 03/12/13 HĐ0004920 02/12 Bán hàng cho CN 136 11.276.572 cty tại Đà Nẵng 31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển DT bán 911 190.158.217.016 hàng nội bộ Cộng số phát sinh 190.158.217.016 190.158.217.016 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 39
  45. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là lãi tiền gửi.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo lãi - Phiếu thu, giấy báo có - Sổ phụ Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Phiếu thu, Giấy báo Có, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc đã kiểm tra , kế toán ghi số liệu, các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 515 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 40
  46. Khóa luận tốt nghiệp VÍ DỤ: Ngày 27/12/2013, ngân hàng Thương mại Cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam ( Việt Nam Eximbank ) trả lãi tiền gửi tháng 12 năm 2013. Số tiền là 10.375.670 VNĐ. - Căn cứ vào giấy báo có ( biểu số 2.2.1.3.1), kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung( biểu số 2.2.1.3.2). Từ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 515 ( biểu số 2.2.1.3.3) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 41
  47. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.3.1 NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Số BT( Entry No.) PTHANH(Ký hiệu HĐ) Hội sở /CHi nhánh ( HO/Branch) : EIB HAI PHONG 131227-40 Địa chỉ ( Address) : 32 Tran Phu, Quan Ngo Quyen, TP. Hai Phong MS Thuế ( Tax code) : 0301179079-016 TEL: 84.0313.757578 FAX: 84.0313.757571 GIẤY BÁO ( ADVICE ) Tên khách hàng ( Customer Name ) : CONG TY CO PHAN DO HOP HA LONG Mã số khách hàng ( CIF No.) : 1603-103352398 Địa chỉ ( Address) : Mã số thuế ( Tax code ) : 0200344752 Ngày ( Creared Date ) : 27/12/13 Ngày HL (Value Date): 27/12/13 Chúng tôi xin thông báo ( Please advise that ) Chúng tôi đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách/ đã nhận bằng tiền mặt số tiền như sau : We have debited your account/ or received by cash, the following amount: Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của Quý khách / đã nhận bằng tiền mặt số tiền như sau: x We have credited your account/ or paid by cash, the following amount : NỘI DUNG Outward Remittance T/T ( Description ) TÀI KHOẢN 160314851003452 SỐ THAM CHIẾU 1603-STT-130035065 ( A/C No. ) (Reference No.) CHI TIẾT ( Item ) Số tiền ( Amount ) GHI CHÚ ( Remark ) Lãi tiền gửi tháng 12 VND 10.375.670 Lãi nhập vốn Total amount VND 10.375.670 Số tiền bằng chữ Mười triệu ba trăm bảy mươi năm ngàn sáu trăm bảy ( Amount in words) mươi đồng. Beneficiary : Remark : Ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 12 TTV giữ tài khoản ( File Keeper ) : PHẠM THI THU Người lập BT(Original entry): TRAN NGOC ANH Người phê duyệt (Checked by): VU THI LUYEN Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc (Printed by ) ( Checked by ) (Approved by) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 42
  48. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.3.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có 12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642 3.250.000 133 325.000 111 3.575.000 27/12/13 EIB2712 27/12 NH trả lãi tiền gửi 112 10.375.670 2013 T12 515 10.375.670 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 60.759.200 155 60.759.200 27/12/13 HĐ 27/12 Giá bán 131 71.280.000 0005623 511 64.800.000 3331 6.480.000 31/12/13 BPBKH 31/12 Trích khấu hao 641 52.845.226 T12 TSCĐ bộ phận bán 214 52.845.226 hàng T12 Cộng số phát sinh 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 43
  49. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.3.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu : 515 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 26/12/13 VCB26122013 26/12 NH trả lãi tiền gửi 112 1.110.112 T12 27/12/13 EIB27122013 27/12 NH trả lãi tiền gửi 112 10.375.670 T12 29/12/13 ACB29122013 29/12 NH trả lãi tiền gửi 112 250.046 T12 31/12/13 INDO31122013 31/12 NH trả số lãi tiền 112 1.693.044 gửi T12 31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển doanh 911 338.255.690 thu hoạt động tài chính Cộng số phát sinh 338.255.690 338.255.690 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 44
  50. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.4.Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long chủ yếu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu từ bán vật tư, phế liệu.  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có - Phiếu thu - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ có liên quan khác  Tài khoản sử dụng: - TK 711 Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán Thu nhập khác của công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Phiếu thu, Hóa đơn GTGT, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 711 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc đã kiểm tra , kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 711 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 45
  51. Khóa luận tốt nghiệp VÍ DỤ:Ngày 29/12/2013, công ty CP Đồ hộp Hạ Long bán phế liệu cho chị Hương. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 217.600, đã thu bằng tiền mặt. - Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0005676( biểu số 2.2.1.4.1) và Phiếu thu số 1852 (biểu số 2.2.1.4.2), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (biểu số 2.2.1.4.3), từ Sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 711(biểu số 2.2.1.4.4) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ sổ cái và bảng cân đối được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 46
  52. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.4.1 Mẫu số: 01GTKT3/001 Kýhiệu:HL/13P Số: 0005676 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 : Nội bộ Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng. Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST : 0200344752 Họ tên người mua hàng : Chị Hương Tên đơn vị : Địa chỉ : Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST : STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Phế liệu thực phẩm Kg 68 3.200 217.600 Cộng tiền hàng : 217.600 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 21.760 Tổng cộng tiền thanh toán : 239.360 Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm ba mươi chín ngàn ba trăm sáu mươi đồng chẵn./ Người mua hang Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 47
  53. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.4.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 01-TT Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số : 1852 Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Họ và tên người nộp tiền : chị Hương Địa chỉ : Hải Phòng Lý do nộp : Thanh toán tiền phế liệu Số tiền bằng số : 239.360VNĐ Số tiền bằng chữ: Hai trăm ba mươi chín ngàn ba trăm sáu mươi đồng chẵn./ Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: 239.360đ Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 48
  54. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.4.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có 12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642 3.250.000 133 325.000 111 3.575.000 Bán phế liệu 29/12/13 PX 2547 29/12 Chi phí khác 811 217.600 152 217.600 29/12/13 PT1852 29/12 Thu nhập khác 111 239.360 711 217.600 3331 21.760 31/12/13 BPBKHT12 31/12 Trích khấu hao 641 52.845.226 TSCĐ bộ phận 214 52.845.226 bán hàng T12 Cộng số phát 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 sinh năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 49
  55. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.4.4 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03ab- DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Thu nhập khác Số hiệu : 711 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 22/12/13 PT1656 22/12 Bán phế liệu 111 82.810 27/12/13 PT1782 27/12 Bán phế liệu 111 5.563.282 29/12/13 PT1852 29/12 Bán phế liệu 111 217.600 31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển thu nhập 911 1.256.875.761 khác Cộng số phát sinh 1.256.875.761 1.256.875.761 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 50
  56. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất - Các chứng từ có liên quan  Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán  Phương pháp tính giá vốn : công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán Giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Phiếu xuất Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản SỔ NHẬT KÍ CHUNG phẩm, hàng hóa) SỔ CÁI TK 632, 155 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hóa) Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan, kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ bán hàng vào Sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK632, TK155, Từ Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 51
  57. Khóa luận tốt nghiệp ( sản phẩm, hàng hóa) kế toán ghi chép vào Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa). Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu trên Sổ cái TK155 với Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ(sản phẩm, hàng hóa). Số liệu trên Sổ cái TK632,TK155 ghi vào Bảng cân đối số phát sinh.Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) được dùng để lập Báo cáo tài chính. VÍ DỤ: Ngày 3/12/2013, Công ty bán hàng cho chi nhánh của công ty tại Hà Nội. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là203.327.500VNĐ. - Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 1720 ( biểu số 2.2.2.1.1), kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.2.1.2), từ đó bút toán này được ghi vào Sổ cái TK 632( biểu số 2.2.2.1.3) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 52
  58. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.1.1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số 02 – VT Bộ phận sản xuất ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 - QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Số : 1720 - Họ và tên người nhận hàng : chị Hà - Lý do xuất kho : Bán hàng cho chi nhánh cty tại Hà Nội - Xuất tại kho : Kho thành phẩm STT Tên hang ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xúc Xích EVD heo túi, 10c/túi túi 2.000 19.540 39.080.000 2 Thịt bò xay 170gr hộp 1.500 16.164 24.246.000 3 Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long 175gr hộp 2.200 22.624 49.772.800 4 Thịt lợn hấp Hạ Long 175gr hộp 1.800 23.368 42.062.400 5 Thịt lợn xay 170gr hộp 2.100 13.552 28.459.200 Tổng tiền 183.620.400 - Tổng tiền bằng chữ :Một trăm tám mươi ba triệu sáu trăm hai mươi ngàn bốn trăm đồng chẵn./ - Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị K.T trưởng P.KH cung ứng Người nhận Thủ kho Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 53
  59. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.1.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 183.620.400 155 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 03/12 -Giá bán 136 223.660.250 918 512 203.327.500 3331 20.332.750 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 60.759.200 155 60.759.200 27/12/13 HĐ 27/12 Giá bán 131 71.280.000 0005623 511 64.800.000 3331 6.480.000 31/12/13 BPBKH 31/12 Trích khấu hao 641 52.845.226 T12 TSCĐ bộ phận bán 214 52.845.226 hàng T12 Cộng số phát sinh 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 54
  60. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.1.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 03/12/13 PX1720 03/12 Bán hàng cho CN cty 155 183.620.400 tại Hà Nội 03/12/13 PX1721 03/12 Bán hàng cho CN cty tại 155 25.297.518 Hồ Chí Minh 03/12/13 PX1722 03/12 Bán hàng cho CN cty tại 155 9.626.554 Đà Nẵng 03/12/13 PX1723 03/12 Bán hàng cho Cty Cp 155 10.772.727 INTIMEX Hải Phòng . 07/12/13 PX1832 07/12 Bán hàng cho công ty 155 4.150.600 TNHH Hồng Huệ 07/12/13 PX1833 07/12 Bán hàng cho CN cty tại 155 20.930.832 TP. HCM 07/12/13 PX1834 07/12 Bán hàng cho CN cty tại 155 14.380.748 Đà Nẵng 27/12/13 PX2392 27/12 Bán hàng cho đại lý 155 60.759.200 Hồng Vân 31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng 911 208.618.075.652 bán quý Cộng số phát sinh 208.618.075.652 208.618.075.652 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 55
  61. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ - Phiếu chi - Sổ phụ  Tài khoản sử dụng: - TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính - TK 111 : Tiền mặt - TK 112 : Tiền gửi ngân hàng Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Phiếu chi, Giấy báo Nợ Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 635, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chưng từ liên quan kế toán ghi chép các nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái của tài khoản 635. Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản và Bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 56
  62. Khóa luận tốt nghiệp VÍ DỤ: Ngày 31/12/2013, ngân hàng Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Eximbank thu lãi tiền vay tháng 12 năm 2013, số tiền là 28.354.526 VNĐ. - Căn cứ vào Giấy báo Nợ ngày 31/12/2013 (Biểu số 2.2.2.2.1), kế toán ghi chép nghiệp vụ này vào Sổ Nhật ký chung(Biểu số 2.2.2.2.2). Từ Sổ Nhật ký chung, nghiệp vụ này được ghi vào Sổ cái TK 635(Biểu số 2.2.2.2.3) và các sổ cái khác có liên quan. - Cuối kỳ từ sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối Số phát sinh. Số liệu từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 57
  63. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.2.1 NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Số BT( Entry No.) PTHANH(Ký hiệu HĐ) Hội sở /CHi nhánh ( HO/Branch) : EIB HAI PHONG 110909-40 Địa chỉ ( Address) : 32 Tran Phu, Quan Ngo Quyen, TP. Hai Phong MS Thuế ( Tax code) : 0301179079-016 TEL: 84.0313.757578 FAX: 84.0313.757571 GIẤY BÁO ( ADVICE ) Tên khách hàng ( Customer Name ) : CONG TY CO PHAN DO HOP HA LONG Mã số khách hàng ( CIF No.) : 1603-103352398 Địa chỉ ( Address) : Mã số thuế ( Tax code ) : 0200344752 Ngày ( Creared Date ) : 31/12/13 Ngày HL (Value Date): 31/12/13 Chúng tôi xin thông báo ( Please advise that ) x Chúng tôi đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách/ đã nhận bằng tiền mặt số tiền như sau : We have debited your account/ or received by cash, the following amount: Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của Quý khách / đã nhận bằng tiền mặt số tiền như sau: We have credited your account/ or paid by cash, the following amount : NỘI DUNG Outward Remittance T/T ( Description ) TÀI KHOẢN 160314851003452 SỐ THAM CHIẾU 1603-STT-110017194 ( A/C No. ) (Reference No.) CHI TIẾT ( Item ) Số tiền ( Amount ) GHI CHÚ ( Remark ) Thu lãi tiền vay tháng 12 VND 28.354.526 Thanh toán lãi tiền vay Total amount VND 28.354.526 Số tiền bằng chữ Hai mươi tám triệu ba trăm năm mươi tư nghìn năm ( Amount in words) trăm hai mươi sáu đồng. Beneficiary : Remark : Thanh toán lãi tiền vay tháng 12 cho ngân hang TTV giữ tài khoản ( File Keeper ) : PHAM THI THU Người lập BT(Original entry): TRAN NGOC ANH Người phê duyệt (Checked by): VU THI LUYEN Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc (Printed by ) ( Checked by ) (Approved by) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 58
  64. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 183.620.400 155 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 03/12 -Giá bán 136 223.660.250 918 512 203.327.500 3331 20.332.750 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 60.759.200 155 60.759.200 27/12/13 HĐ 27/12 Giá bán 131 71.280.000 0005623 511 64.800.000 3331 6.480.000 31/12/13 BPBKH 31/12 Trích khấu hao 641 52.845.226 T12 TSCĐ bộ phận bán 214 52.845.226 hàng T12 31/12/13 EIB3112 31/12 Thanh toán lãi 635 28.354.526 2013 tiền vay T12 112 28.354.526 Cộng số phát sinh 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 59
  65. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.2.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí tài chính Số hiệu : 635 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 31/12/13 ACB31122013.1 31/12 Thanh toán lãi 112 6.958.550 tiền vay T12/11 31/12/13 ACB31122013.2 31/12 Thanh toán lãi 112 541.650 tiền vay T12/11 31/12/13 VCB31122013 31/12 Thanh toán lãi 112 19.643.627 tiền vay T12/11 31/12/13 INDO31122013 31/12 Thanh toán lãi 112 22.447.212 tiền vay T12/11 31/12/13 EIB31122013 31/12 Thanh toán lãi 112 28.354.526 tiền vay T12/11 31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển chi 911 371.857.770 phí TC Cộng phát sinh 371.857.770 371.857.770 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 60
  66. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, bao bì; chi phí công cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí mua ngoài  Tài khoản sử dụng: - TK 641: Chi phí bán hàng - Các tài khoản liên quan : TK 111, TK 112  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT - Bảng phân bổ lương, Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch toán Chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Hóa đơn GTGT, Phiếu chi Sổ Nhậ t ký chung Sổ cái TK 641 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí bán hàng vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK641. Cuối kỳ, số liệu trên các Sổ cái của các tài khoản trên được dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh.Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 61
  67. Khóa luận tốt nghiệp VÍ DỤ: Ngày 2/12/2013, công ty CP ĐHHL xuất kho 25 kg dây buộc ni lông cho tổ bốc xếp, đóng gói sản phẩm. Số tiền 675.000VNĐ. - Kế toán lập Phiếu xuất kho số 1714 (Biểu số 2.2.2.3.1). Từ Phiếu xuất kho kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.2.2.3.2), từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 641(Biểu số 2.2.2.3.3) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ cái, bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Biểu số 2.2.2.3.1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số : 02 - VT Bộ phận Quản lý doanh nghiệp (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2013 Số: 1714 - Họ và tên người nhận hàng : Nguyễn Thùy Linh Đơn vị nhận: Tổ bốc xếp - Lý do xuất kho : Xuất vật tư để đóng gói sản phẩm - Xuất tại kho : Kho vật tư STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Dây buộc ni lông kg 25 27.000 675.000 Tổng tiền 675.000 - Tổng tiền bằng chữ : Sáu trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn./ - Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 02 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị K.T trưởng P.KH cung ứng Người nhận Thủ kho Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 62
  68. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.3.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có 02/12/13 PX1714 02/12 Xuất vật tư cho 641 675.000 bộ phận bán hàng 152 675.000 Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 183.620.400 155 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 03/12 -Giá bán 136 223.660.250 918 512 203.327.500 3331 20.332.750 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 60.759.200 155 60.759.200 27/12/13 HĐ 27/12 Giá bán 131 71.280.000 0005623 511 64.800.000 3331 6.480.000 31/12/13 BPBKH 31/12 Trích khấu hao 641 52.845.226 T12 TSCĐ bộ phận bán 214 52.845.226 hàng T12 31/12/13 EIB3112 31/12 Thanh toán lãi tiền 635 28.354.526 2013 vay T12 112 28.354.526 Cộng số phát sinh 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 63
  69. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.3.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03ab- DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí bán hàng Số hiệu : 641 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 02/12/13 PX1714 02/12 Xuất vật tư cho bộ 152 675.000 phận bán hàng 08/12/13 PC2511 08/12 Chi phí vận chuyển 111 1.353.000 hàng đi bán 31/12/13 BPBKHT 31/12 Trích khấu hao 214 52.845.226 12 TSCĐ BP bán hàng T12 31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển chi phí 911 18.686.221.926 bán hàng Cộng số phát sinh 18.686.221.926 18.686.221.926 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 64
  70. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của doanh nghiệp như các chi phí về nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ, thuế, phí lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường - Bảng phân bổ tiền lương - Bảng tính và phân bổ kháu hao TSCĐ, bảng phân bổ CCDC - Giấy đề nghị thanh toán - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: - TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp - Các tài khoản khác liên quan : TK 111, TK 112 Sơ đồ 2.11 : Quy trình hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Hóa đơn GTGT, Phiếu chi Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 65
  71. Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí QLDN vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK642. Cuối kỳ, số liệu trên các Sổ cái của các tài khoản trên được dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh.Từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ cái kế toán lập Báo cáo tài chính. VÍ DỤ: Ngày 12/12/2013 chi tiền mặt phục vụ tiếp khách tại trung tâm tổ chức Hội Nghị DG Tower Hải Phòng, tổng tiền thanh toán 3.575.000VNĐ. - Dựa vào HĐ0005205 ( biểu số 2.2.2.4.1) và phiếu chi số 2530 ( biểu số 2.2.2.4.2), kế toán phản ánh nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.2.4.3). Từ Sổ Nhật ký chung, ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK 642( biểu số .2.2.2.4.4) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ cái đã được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 66
  72. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.4.1 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/13P Liên 2 Số: 0005205 Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng : DG Tower Hải Phòng MST : 0200573859 Địa chỉ : Số 15 Trần Phú, Ngô Quyền , Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại : 0313.757.459 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Địa chỉ : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : tiền mặt MST : 0200344752 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số Lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3= 1*2 1 Tiếp khách 3.250.000 Cộng tiền hàng 3.250.000 Thuế suất thuế GTGT 10 % Tiền thuế GTGT 325.000 Tổng cộng tiền thanh toán 3.575.000 - Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn./ - Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị. ( (đã ký) ( đã ký) (đã ký) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 67
  73. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.4.2 Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long PHIẾU CHI Mẫu số 02-TT 71 Lê Lai- Ngô Quyền – HP Số: 2530 (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3 của Bộ trưởng BTC) Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Nợ :642, 133 Có :111 Họ và tên người nhận tiền : DG Tower Hải Phòng Địa chỉ : 15 Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng Lý do chi: Chi tiếp khách Số tiền bằng số : 3.575.000VND Số tiền bằng chữ : Ba triệu năm trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn./ Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 3.575.000 Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 68
  74. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.4.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có 12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642 3.250.000 133 325.000 111 3.575.000 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 60.759.200 155 60.759.200 27/12/13 HĐ 27/12 Giá bán 131 71.280.000 0005623 511 64.800.000 3331 6.480.000 31/12/13 BPBKH 31/12 Trích khấu hao 641 52.845.226 T12 TSCĐ bộ phận bán 214 52.845.226 hàng T12 Cộng số phát sinh 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 69
  75. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.4.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03ab - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có hiệu Số dư đầu năm Số phát sinh 12/12/13 PC2 12/12 Chi phí tiếp khách 111 3.250.000 530 21/12/13 PX22 21/12 Xuất VPP cho P. Kế 152 350.000 85 toán - tài chính 31/12/13 BPB 31/12 Trích KH TSCĐ BP 214 151.521.663 KHT QLDN 12 31/12/13 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí 911 21.950.566.261 372 QLDN Cộng số phát sinh 21.950.566.261 21.950.566.261 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 70
  76. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.5.Kế toán chi phí khác Chi phí khác ở công ty bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán NVL, TSCĐ  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 811 : Chi phí khác - Các tài khoản có liên quan khác : TK 111, TK 112 Sơ đồ 1.12 : Quy trình hạch toán chi phí khác tại Công ty CP đồ hộp Hạ Long Phiếu chi, Biên bản thanh lý TSCĐ Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 811, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác, kế toán ghi chép các nghiệp vụ đó vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi chép vào Sổ cái TK 811 và sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, số liệu trên Sổ cái các tài khoản đó được dùng để lập BCĐ số phát sinh.Từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ cái, kế toán sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 71
  77. Khóa luận tốt nghiệp VÍ DỤ: Ngày 29/12/2013, công ty CP Đồ hộp Hạ Long bán phế liệu cho chị Hương. Giá bán chưa thuế GTGT 10% l 27.600VNĐ. - Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 2547 ( biểu số 2.2.2.5.1), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.2.5.2), từ Sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 811( biểu số 2.2.2.5.3) . - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân dối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đã được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Biểu số 2.2.2.5.1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 02-VT Bộ phận Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Số: 2547 -Họ và tên người nhận hàng : Chị Hương Đơn vị nhận : -Lý do xuất kho : Bán phế liệu -Xuất tại kho : Kho vật tư STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Phế liệu thực phẩm Kg 68 3.200 217.600 Tổng tiền 217.600 -Tổng tiền bằng chữ: Hai trăm mười bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn./ -Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị K.T trưởng P.KH cung ứng Người nhận Thủ kho Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 72
  78. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.5.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 183.620.400 155 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 03/12 -Giá bán 136 223.660.250 918 512 203.327.500 3331 20.332.750 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 60.759.200 155 60.759.200 27/12/13 HĐ 27/12 Giá bán 131 71.280.000 0005623 511 64.800.000 3331 6.480.000 Bán phế liệu 29/12/13 PX2547 29/12 -Chi phí khác 811 217.600 152 217.600 PT1852 -Thu nhập khác 111 239.360 711 217.600 3331 21.760 31/12/13 BPBKH 31/12 Trích khấu hao 641 52.845.226 T12 TSCĐ bộ phận bán 214 52.845.226 hàng T12 Cộng số phát sinh 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 73
  79. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.2.5.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí khác Số hiệu : 811 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 05/12/13 PX1921 07/12 Bán phế liệu 152 30.752.583 11/12/13 PX2034 10/12 Bán phế liệu 152 3.456.221 22/12/13 PX2350 27/12 Bán phế liệu 152 52.500 29/12/13 PX2547 29/12 Bán phế liệu 152 217.600 31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển chi phí 911 959.454.685 khác Cộng số phát sinh 959.454.685 959.454.685 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 74
  80. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối - Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN - Và các tài khoản khác có liên quan: TK 333, TK 511, TK 632 Sơ đồ 1.13: Quy trình hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Phiếu kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 911, 421, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Cuối kỳ, kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, tính số thuế TNDN phải nộp. Từ phiếu kế toán, kế toán phản ánh vào Sổ nhật ký chung và Sổ cái các tài khoản có liên quan. Từ Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 75
  81. Khóa luận tốt nghiệp VÍ DỤ: Ngày 31/12/2013 công ty CP đồ hộp Hạ Long tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh năm 2013.Trong đó: - Doanh thu bán hàng và cũng cấp dịch vụ: 73.873.330.225 - Doanh thu bán hàng nội bộ: 190.157.217.016 - Doanh thu hoạt động tài chính: 338.255.690 - Giá vốn hàng bán: 208.618.075.652 - Chi phí hoạt động tài chính: 371.857.770 - Chi phí bán hàng: 18.686.221.926 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 21.950.566.261 - Thu nhập khác: 1.256.875.761 - Chi phí khác: 959.454.685 Kết = DT _ Giá + DT _ CP _ CP _ CP + Thu Chi phí quả thuần vốn hoạt tài bán QLDN nhập _ khác kinh động chính hàng khác doanh tài chính Kết quả kinh doanh =73.873.330.225 + 190.157.217.016 - 208.618.075.652 + 338.255.690 - 371.857.770 - 18.686.221.926 - 21.950.566.261 + 1.256.875.761 - 959.454.685 = 15.039.502.398 Kết quả kinh doanh = 15.039.502.398 > 0 => Lãi Thuế TNDN phải nộp = 15.039.502.398 *25% = 3.759.875.600 Lợi nhuận sau thuế = 15.039.502.398 - 3.759.875.600 = 11.279.626.798  Đây là số thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013. Kế toán lập các Phiếu kế toán ( biểu số 2.2.3.1 đến biểu số 2.2.3.5) để ghi nhận các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào Phiếu kế toán kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.3.6). Từ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái 911( biểu số 2.2.3.7) và các sổ cái khác có liên quan. Từ Sổ cái kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 76
  82. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.3.1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 371 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 73.873.330.225 Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ 512 911 190.157.217.016 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 338.255.690 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 1.256.875.761 Cộng 265.625.678.692 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã ký) Biểu số 2.2.3.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 372 Số hiệu TK Ghi Diễn giải Số tiền Nợ Có chú Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 208.618.075.652 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 635 371.857.770 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 18.686.221.926 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 21.950.566.261 Kết chuyển chi phí khác 911 811 959.454.685 Cộng 250.586.176.294 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã ký) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 77
  83. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.3.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 373 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 821 3334 3.759.875.600 Cộng 3.759.875.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã ký) Biểu số 2.2.3.4 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 374 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 3.759.875.600 Cộng 3.759.875.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã ký) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 78
  84. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.3.5 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 375 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển lãi 911 421 11.279.626.798 Cộng 11.279.626.798 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã ký) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 79
  85. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.3.6 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG STT TK Số phát sinh Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ư Nợ Có 31/12/13 PKT371 31/12 -Kết chuyển DT bán hàng 511 73.873.330.225 -Kết chuyển DT bán hàng nội bộ 512 190.157.217.016 -Kết chuyển DT hoạt động TC 515 338.255.690 -Kết chuyển thu nhập khác 711 1.256.875.761 911 265.625.678.692 31/12/13 PKT372 31/12 911 250.586.176.294 -Kết chuyển GVHB 632 208.618.075.652 -Kết chuyển chi phí tài 635 371.857.770 chính -Kết chuyển chi phí bán 641 18.686.221.926 hàng -Kết chuyển chi phí 642 21.950.566.261 QLDN -Kết chuyển chi phí khác 811 959.454.685 31/12/13 PKT373 31/12 Xác định thuế TNDN 821 3.759.875.600 3334 3.759.875.600 31/12/13 PKT374 31/12 Kết chuyển CP thuế 911 3.759.875.600 821 3.759.875.600 31/12/13 PKT375 31/12 Kết chuyển lãi 911 11.279.626.798 421 11.279.626.798 Cộng phát sinh cả năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 80
  86. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.3.7 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu : 911 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 31/12/12 PKT371 31/12 -Kết chuyển Dthu BH 511 73.873.330.225 -Kết chuyển Dt nội bộ 512 190.157.217.016 -Kết chuyển DT hoạt 515 338.255.690 động TC -Kết chuyển thu nhập 711 1.256.875.761 khác 31/12/12 PKT372 31/12 -Kết chuyển giá vốn 632 208.618.075.652 hàng bán -Kết chuyển chi phí tài 635 371.857.770 chính -Kết chuyển chi phí 641 18.686.221.926 bán hàng -Kết chuyển chi phí 642 21.950.566.261 QLDN -Kết chuyển chi phí 811 959.454.685 khác 31/12/12 PKT374 31/12 Kết chuyển chi phí 821 3. 759.875.600 thuế TNDN 31/12/12 PKT375 31/12 Kết chuyển lãi 421 11.279.626.798 Cộng số phát sinh 265.625.678.692 265.625.678.692 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 81
  87. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.3.8 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu : 821 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh 31/12/13 PKT373 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 3.759.875.600 31/12/13 PKT374 31/12 Kết chuyển chi phí 911 3.759.875.600 thuế TNDN Cộng số phát sinh 3.759.875.600 3.759.875.600 Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.2.3.9 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu : 421 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ư Nợ Có Số dư đầu năm 9.570.578.236 Số phát sinh trong kỳ 31/12/13 PKT375 31/12 Kết chuyển lãi 911 11.279.626.798 Cộng số phát sinh _ 11.279.626.798 Số dư cuối năm 20.850.205.034 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 82
  88. Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.3.10 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG MẪU SỐ B02-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Điện thoại: Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ HẠNG MỤC MÃ SỐ THUYẾT MINH Năm 2012 Năm 2013 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung 1 VI.25 252.807.801.359 264.030.547.241 cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 10 252.807.801.359 264.030.547.241 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 195.650.353.067 208.618.075.652 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 20 57.157.448.292 55.412.471.589 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 375.283.580 338.255.690 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 355.545.982 371.857.770 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 355.545.982 371.857.770 8. Chi phí bán hàng 24 17.988.606.112 18.686.221.926 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 21.569.599.773 21.950.566.261 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + 30 17.618.981.005 14.742.081.322 (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 875.648.360 1.256.875.761 12. Chi phí khác 32 704.064.981 959.454.685 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 40 171.583.379 297.421.076 32) 14. Tổng lợi nhuận kế toán 50 17.790.564.384 15.039.502.398 trước thuế (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 4.447.641.096 3.759.875.600 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 13.342.917.288 11.279.626.798 doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 83
  89. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 3.1.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 3.1.1.Kết quả đạt được: Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long, em đã hiểu biết thêm về thực tế tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp và có cơ hội đối chiếu thực tế với lý luận. Trong quá trình thực tập tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có những kết quả như sau: 3.1.1.1.Về tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình phân tán, phân thành cấp : kế toán văn phòng công ty và kế toán tại các chi nhánh. Tại văn phòng công ty và tại các chi nhanh đều có sổ sách và báo cáo kế toán riêng. Cuối kì, các chi nhanh gửi báo cáo lên văn phòng công ty để kế toán trưởng tại văn phòng công ty lập báo cáo tài chính hợp nhất. Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long là một công ty lớn, địa bàn kinh doanh rộng, phân tán. Trong điều kiện này, công ty buộc phải phân cấp tổ chức kế toán. Do đó, công ty đã lựa chọn mô hình kế toán phân tán.Theo em, đây là sự lựa chọn vô cùng đúng đắn.Mô hình này sẽ giúp giảm bớt sự cồng kềnh về bộ máy nhân sự mà vẫn đảm bảo cho việc chỉ đạo tại chỗ của đơn vị cấp trên đối với đơn vị cấp dưới được chặt chẽ.Với mô hình này, công tác kế toán tại văn phòng công ty cũng như tại chi nhánh sẽ dễ dàng thực hiện hơn. Đặc biệt, trong điều kiện sản lượng tiêu thụ và doanh thu bán hàng của công ty rất lớn thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan của công ty sẽ dễ thực hiện và theo dõi hơn. Đồng thời ban lãnh đạo cũng nhanh chóng, dễ dàng nắm được mọi hoạt động của toàn công ty, trên cơ sở đó có thể quản lý và đề ra các chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp trong các kỳ tiếp theo. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 84
  90. Khóa luận tốt nghiệp - Tại văn phòng công ty, bộ máy kế toán rất gọn nhẹ. Các nhân viên phòng Kế toán – tài chính đều có trình độ và năng lực cao, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình. Các nhân viên kế toán đều được phân công công việc rõ ràng, cụ thể, phù hợp với trình độ chuyên môn của mỗi người, tạo điều kiện chuyên môn hóa và nâng cao trình độ kế toán viên. 3.1.1.2.Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Về chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng:  Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kế toán phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy định.Quy định luân chuyển chứng từ khá nhanh chóng, kịp thời.  Chi nhánh công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính.Hệ thống tài khoản sử dụng tương đối đầy đủ, có sử dụng tài khoản chi tiết. Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:  Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung đểghi sổ kế toán. Đây là hính thức kế toán khá đơn giản, dễ thực hiện, hệ thống sổ sách gọn nhẹ, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán. Về việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty :  Về hạch toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng đều được kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác, đầy đủ. Từ đó góp phần giúp cho kết quả kinh doanh được xác định một cách hợp lý, cung cấp thông tin một cách xác thực nhất cho ban lãnh đạo của công ty.  Về hạch toán chi phí: Các chi phí phát sinh như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán đầy đủ và kịp thời.Mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều được công ty quản lý một cách chặt chẽ, bảo đảm tính hợp lý và cần thiết. Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.Phương pháp này rất phù hợp với công ty. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 85