Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng - Nguyễn Thị Loan

pdf 104 trang huongle 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng - Nguyễn Thị Loan

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Loan Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS.Trƣơng Thị Thủy HẢI PHÒNG - 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyến Thị Loan Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS.Trƣơng Thị Thủy HẢI PHÒNG - 2011
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Loan Mã SV: 110001 Lớp: QT1105K Ngành: Kế toán-kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. - Số liệu về thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trƣơng Thị Thủy Học hàm, học vị: PGS.Tiến sĩ Cơ quan công tác: Học viện Tài chính Nội dung hƣớng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 11 tháng 04 năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 16 tháng 07 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. MỤC LỤC MỤC LỤC 1 LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Sự cần thiết 1 2. Mục đích nghiên cứu 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. 2 5. Kết cấu của khoá luận: 2 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 3 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 3 1.1.1. Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 3 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 4 1.1.3. Yêu cầu của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 5 1.2. Một số khái niệm, điều kiện ghi nhận doanh thu. 6 1.2.1. Khái niệm 6 1.2.2 Một số nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 6 1.3.Một số khái niệm, nguyên tắc hạch toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 8 1.3.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh. 8 1.3.2.Nguyên tắc hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 8 1.3. Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp. 9 1.3.1.Khái niệm 9 1.3.2. Các phƣơng thức bán hàng. 9
  7. 1.4. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 10 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 10 1.4.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 1.4.2.Kế toán các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 15 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán . 15 1.4.2.3.Chi phí bán hàng: 16 1.4.2.4.Chi phí quản lý doanh nghiệp. 17 1.4.3.Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. 20 1.4.3.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 20 1.4.3.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 20 1.4.4.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 23 1.4.4.1.Kế toán thu nhập khác. 23 1.4.4.2. Kế toán chi phí khác. 25 1.4.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 27 1.5. Các hình thức, sổ sách, báo cáo kế toán sử dụng trong doanh nghiệp 29 1.5.1. Các hình thức kế toán. 29 1.5.2. Chứng từ sử dụng. 29 1.5.3. Sổ kế toán sử dụng 29 1.5.4. Hệ thống báo cáo kế toán. 30 CHƢƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HẢI PHÒNG 31 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 31 2.1.2.Đặc điểm hoạt động của công ty. 32 2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động của công ty: 32 2.1.2.2 Các ngành nghề kinh doanh của công ty: 32
  8. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 33 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . 38 2.1.5. Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Công ty: 40 2.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Duợc phẩm Hải Phòng. 41 2.2.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ hàng hoá tại Công ty 41 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 42 2.2.2.1. Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận doanh thu: 42 2.2.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng: 43 2.2.3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 51 2.2.4. Hạch toán giá vốn hàng bán 51 2.2.5. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 56 2.2.5.1. Hạch toán chi phí bán hàng trong doanh nghiệp 56 2.2.5.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 60 2.2.6. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 65 2.2.7. Hạch toán chi phí tài chính 69 2.2.8. Hạch toán thu nhập khác 72 2.2.9. Hạch toán chi phí khác 72 2.2.10 Xác định kết quả kinh doanh 73 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HẢI PHÒNG. 79 3.1 Các nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh 79 3.1.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 79 3.1.2 Nguyên tắc của việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 79 3.2 Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 80
  9. 3.2.1.Ƣu điểm trong công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. 80 3.2.2 Hạn chế trong công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. 84 3.3 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 85 3.3.1. Sự tất yếu phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 85 3.3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 86 KẾT LUẬN 93
  10. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết Trong bối cảnh nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thƣơng mại Thế giới WTO, điều này mở ra rất nhiều cơ hội mới cho nền kinh tế Việt Nam nhƣng cũng không ít thách thức mới đối với các doanh nghiệp trong nƣớc. Nó đặt các doanh nghiệp vào cuộc cạnh tranh gay gắt trên thƣơng trƣờng. Các doanh nghiệp đứng trƣớc hai khả năng hoặc là phá sản hoặc là phát triển bền vững. Bởi vậy, các doanh nghiệp trong nƣớc luôn phải cố gắng tìm mọi biện pháp để nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Mỗi doanh nghiệp đứng trƣớc sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi phải tự hoàn thiện mình ở tất cả các khâu từ sản xuất, lƣu thông, phân phối đến tiêu thụ. Phải làm cho tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp vững mạnh, ổn định. Những thông tin tài chính là vô cùng quan trọng. Vậy làm thế nào để thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp? Chính là nhờ vào các thông tin của hệ thống kế toán trong mỗi doanh nghiệp tập hợp, thu thập và xử lý cung cấp thông tin cho tất cả các đối tƣợng có quan tâm. Đó chính là tầm quan trọng của thông tin kế toán. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Qua thời gian tìm hiểu thực tế tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng, kết hợp với lý thuyết đã đƣợc học ở trƣờng, những hiểu biết về các nghiệp vụ kinh tế nên em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng” cho khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hoá để làm rõ những nhận thức chung nhất về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu và hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Về mặt lý luận: Luận văn góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Về mặt thực tiễn: Luận văn đƣa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. 5. Kết cấu của khoá luận: Phần nội dung chính của khoá luận đƣợc xây dựng gồm 3 chƣơng. Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Duợc phẩm Hải Phòng. Trong quá trình viết bài, em đã đƣợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện của các cô chú phòng Kế toán - Tài chính và toàn thể Ban lãnh đạo của công ty, các thầy cô khoa QTKD, các thầy cô bộ môn kế toán và cô giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Trƣơng Thị Thủy, em đã nắm bắt đƣợc phần nào tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tuy nhiên, do trình độ lý luận, thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài khoá luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các bạn để bài khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong doanh nghiệp nói riêng. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp quản lý đƣợc tổng doanh thu, tổng chi phí từ đó xác định đƣợc kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trƣớc hết doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng; là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc nhƣ nộp các khoản thuế theo quy định; là nguồn để có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, trƣờng hợp doanh thu không đủ đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng và tất yếu sẽ đi tới phá sản. Vai trò quan trọng nhất của doanh thu đƣợc thể hiện thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ Nó có vai trò quan trọng không chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cũng xuất phát từ doanh thu mà ta mới đi đến việc xác định đƣợc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, đƣợc biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung, trong việc xác định lƣợng hàng hóa tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói riêng của doanh nghiệp. Xác định đúng kết quả giúp cho doanh nghiệp biết đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của mình trong kỳ, biết đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đƣa ra các chiến lƣợc sản xuất kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. Mục đích cuối cùng trong kinh doanh đối với bất kì doanh nghiệp nào là tối đa hóa lợi nhuận và phát triển bền vững. Tuy nhiên, trƣớc khi tạo ra đƣợc lợi nhuận doanh nghiệp đã phải đầu tƣ và tốn rất nhiều chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh. Một doanh nghiệp phát triển bền vững là nhân tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển. Chính vì vậy, tiết kiệm đƣợc càng nhiều chi phí, tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ càng tăng lên, và chủ sở hữu sẽ tiến dần đến mục tiêu của mình. Vì vậy, nắm vững đƣợc công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ biết đƣợc tổng chi phí bạn sẽ đặt đƣợc giá bán sao cho có lợi nhuận, kiểm soát và giảm các chi phí, đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả nhằm tăng doanh thu, đồng thời đƣa ra các quyết định đúng đắn trong kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh cho tƣơng lai, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để làm tốt công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần nắm vững các nhiệm vụ sau đây: Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Ghi chép, phản ánh, theo dõi kịp thời, chính xác công tác mua hàng, bán hàng về mặt số lƣợng, kết cấu, chủng loại, quy cách, kiểu cỡ, giá cả của các loại hàng mua, hàng bán và thời điểm mua hàng, bán hàng, theo từng phƣơng thức mua hàng, bán hàng. Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch mua hàng, bán hàng theo từng nguồn hàng, từng hợp đồng, từng đơn đặt hàng, từng khách hàng, từng loại hàng và tình hình thanh toán tiền hàng. Xác định kịp thời, chính xác giá thực tế của hàng đã mua, tính toán chính xác tổng trị giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng mặt hàng, nhóm hàng, hóa đơn, khách hàng và từng đơn vị trực thuộc, xác định cụ thể giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ (giá vốn của hàng bán ra) và phân bổ chi phí thu mua cho từng hàng đã tiêu thụ. Quản lý thu hồi tiền hàng, khách nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, lô hàng, số tiền, thời hạn thanh toán và tình hình thanh toán. Tập hợp đầy đủ, chính xác chi phí bán hàng thực tế phát sinh, phân bổ hợp lý, kết chuyển đúng quy định các chi phí bán hàng cho hàng đã tiêu thụ. Tham mƣu các giải pháp để thúc đẩy bán hàng, thu tiền hàng, tăng nhanh vòng quay vốn, cung cấp cho lãnh đạo nhanh chóng, thƣờng xuyên, nhạy bén các thông tin về mua hàng, thanh toán tiền hàng, giá cả, lƣợng hàng tồn kho để lãnh đạo nghiện cứu, có căn cứ cho những quyết định chỉ đạo điều hành hoạt động mua bán và kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp các thông tin mua , bán hàng cho các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. 1.1.3. Yêu cầu của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Thông tin, số liệu kế toán phải đƣợc phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trƣớc, từ đó phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh đƣợc. 1.2. Một số khái niệm, điều kiện ghi nhận doanh thu. 1.2.1. Khái niệm - Doanh thu: Là tổng hợp giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có). • Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá bán nội bộ. • Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Bao gồm các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc. • Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Bao gồm doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ. 1.2.2 Một số nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Khi ghi nhận một khoản doanh thu phải tuân thủ nguyên tắc ghi nhận một khoản chi phí tƣơng đƣơng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Đối với các giao dịch về cung cấp dịch vụ, chuẩn mực cũng quy định: Doanh thu đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không đƣợc ghi nhận là doanh thu. Doanh thu phải đƣợc theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhƣ chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải đƣợc hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. 1.3.Một số khái niệm, nguyên tắc hạch toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.3.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nhiệp. 1.3.2.Nguyên tắc hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh phải đƣợc phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hoá, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập khác đƣợc kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.3. Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp. 1.3.1.Khái niệm Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 1.3.2. Các phương thức bán hàng. - Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phƣơng thức này ngƣời mua đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán. Sau khi doanh nghiệp giao hàng, ngƣời mua ký vào chứng từ bán hàng, nếu hội đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, không kể ngƣời mua đã thanh toán hay mới chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao đƣợc xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. - Phương thức gửi hàng: Theo phƣơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thoả thuận trong hợp đồng. Khi xuất kho, hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng mới đƣợc coi là tiêu thụ và đƣợc ghi nhận vào doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. - Phương thức bán thông qua đại lý: Trong trƣờng hợp này khi doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán. - Phương thức bán hàng trả góp: Theo phƣơng thức này, khi xuất giao hàng cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán 1 phần tiền hàng, còn lại sẽ trả dần vào các kỳ sau và chịu khoản lãi theo quyết định của hợp đồng. Hàng giao đƣợc xác định là tiêu thụ, doanh thu bán hàng đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần, còn khoản lãi do bán trả góp đƣợc hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. - Phương thức bán hàng trả chậm: Doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng và nhận lấy sự cam kết của khách hàng trong tƣơng lai. Nhƣ vậy doanh thu bán hàng sẽ đƣợc xác định ở kỳ này nhƣng đến kỳ sau mới có tiền nhập quỹ - Phương thức bán hàng đổi hàng: Doanh thu đƣợc ghi nhận trên cơ sở trao Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng, kế toán phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào. Doanh thu sản Số lượng sản phẩm Giá vốn trên thị trường tại thời = x phẩm đem trao đổi đem trao đổi điểm thực hiện việc trao đổi 1.4. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tƣ. Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phƣơng thức cho thuê hoạt động .  Tài khoản sử dụng:  Trƣờng hợp bán ra ngoài doanh nghiệp: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hoá + Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá + Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.  Tƣờng hợp tiêu thụ nội bộ: Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nhiệp. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121- Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng hàng hoá đã đƣợc xác định là đã bán nội bộ trong kỳ kế toán. Tài khoản này Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng chủ yếu dùng trong các doanh nghiệp thƣơng mại nhƣ: Doanh nghiệp cung ứng vật tƣ, lƣơng thực - Tài khoản 5122- Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị trong cùng Công ty hay Tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng trong các doanh nghiệp sản xuất nhƣ: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp - Tài khoản 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty, Tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhƣ: Giao thông vận tải, du lịch, bƣu điện Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 11
  21. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 333 511, 512 111, 112, 131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp NSNN, Doanh Thuế GTGT phải nộp (Đơn vị áp dụng PP trực tiếp) Đơn vị áp dụng PP trực tiếp thu bán hàng và (Tổng giá thanh toán) 521, 531, 532 cung cấp Đơn vị áp dụng PP khấu trừ Cuối kỳ, K/C chiết khấu thƣơng mại, dịch vụ (Giá chƣa có thuế GTGT) phát Doanh thu hàng bán bị trả lại, sinh Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 911 333 (33311) Cuối kỳ, K/C Doanh thu thuần Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Chiết khấu - Doanh thu hàng – Doanh thu hàng - Thuế XK, TTĐB phải Và CC dịch vụ thƣơng mại bán bị trả lại giảm giá nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 12
  22. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.4.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ donh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, . Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền mà ngƣời bán đã thanh toán hoặc sẽ thanh toán cho ngƣời mua vì lý do ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đã đƣợc thoả thuận trƣớc trong hợp đồng hoặc trong cam kết mua bán. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị sản phẩm, hàng hoá hay đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhƣng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. + Thuế xuất khẩu: Là loại thuế đánh vào doanh thu của tất cả các hàng hoá, dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. + Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng mà Nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế tiêu dùng vì không phục vụ thiết thực cho đời sống xã hội. Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của hàng đã tiêu thụ: Là số thuế mà doanh nghiệp phải nộp tính trên doanh thu của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ theo mức thuế suất đã quy định, doanh nghiệp đã hạch toán toàn bộ vào doanh thu. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521-Chiết khấu thƣơng mại Tài khoản 531-Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn) và số lƣợng hàng trả lại. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào TK 641 “ Chi phí bán hàng” Tài khoản 532-Giảm giá hàng bán. Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng, sau khi đã phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 13
  23. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI (Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp khấu trừ) 111, 112, 131 333 (33311) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua 521 511 Doanh thu không Cuối kỳ, K/C chiết khấu có thuế GTGT thƣơng mại sang TK doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 111, 112, 131 531 511, 512 Doanh thu hàng bán bị trả lại (có cả thuế GTGT của đơn vị) Cuối kỳ, K/C doanh thu của áp dụng PP trực tiếp hàng bán bị trả lại PS trong kỳ Hàng bán bị Doanh thu hàng trả lại (đơn vị bán bị trả lại áp dụng PP (không có thuế khấu trừ) GTGT) 333 (33311) Thuế GTGT 111, 112 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 14
  24. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 111, 112, 131 532 511, 512 Doanh thu do giảm giá hàng bán có cả thuế GTGT của đơn vị Cuối kỳ, K/C tổng số giảm giá áp dụng phƣơng pháp trực tiếp hàng bán phát sinh trong kỳ Giảm giá hàng Doanh thu bán (đơn vị áp không có dụng phƣơng pháp thuế GTGT khấu trừ) 333 (33311) Thuế GTGT 1.4.2.Kế toán các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán . Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán còn là các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (Trƣờng hợp phát sinh không lớn), chi phí nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản chi phí của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm (đối với Doanh nghiệp sản xuất), là giá mua hàng hóa cộng chi phí thu mua hàng hóa (đối với Doanh nghiệp thƣơng mại). Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: - Phƣơng pháp bình quân gia quyền - Phƣơng pháp nhập trƣớc-xuất trƣớc - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc - Phƣơng pháp thực tế đích danh  Tài khoản sử dụng: TK 632 -Giá vốn hàng bán. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 15
  25. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.5: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) 154 632 155, 156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hoá đã bán không qua nhập kho bị trả lại nhập kho 157 Thành phẩm SX Khi hàng gửi đi ra gửi bán không bán đƣợc XĐ là qua nhập kho tiêu thụ 911 155, 156 Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hoá TP, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ xuất kho gửi bán Xuất kho TP, hàng hoá để bán 159 154 Hoàn nhập dự phòng Cuối kỳ, K/C giá thành dịch vụ giảm giá hàng tồn kho hoàn thành tiêu thụ trong Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.4.2.3.Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ , bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản , quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển . Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 16
  26. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng  Tài khoản sử dụng:TK 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2: + TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6415: Chi phí bảo hành + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác 1.4.2.4.Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm một số nội dung: - Các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên QLDN - Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp - Tiền thuê đất, thuế môn bài - Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi - Dịch vụ mua ngoài ( điện , nƣớc .) - Chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng )  Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này có 8 TK cấp 2: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 17
  27. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.6: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 111,112,131 133 641 111, 112 Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản thu giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích trên lƣơng 911 214 K/C chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ 142,242,335 352 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí trích trƣớc về chi phí bảo hành sản phẩm, 512 hàng hoá Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ 333 (33311) 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CPBH 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 18
  28. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.7: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 111,112,152 133 642 111,112, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, dụng cụ 334, 338 Chi phí tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn 911 ca và các khoản trích theo lƣơng K/C chi phí quản lý 214 doanh nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ 142,242,335 139 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập số chênh lệch Chi phí trích trƣớc giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trƣớc 133 chƣa sử dụng hết > số phải Thuế GTGT đầu vào không đƣợc trích lập năm nay khấu trừ, nếu đƣợc tính vào CPQL 336 352 CPQL cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định Hoàn nhập dự phòng phải trả 139 Dự phòng phải thu khó đòi 111,112,141, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN 351, 352 Trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Trích dự phòng phải trả Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 19
  29. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.4.3.Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. 1.4.3.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tƣ tài chính, bao gồm một số nội dung sau: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dich vụ, - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vốn khác; - Lãi tỷ giá hối đoái - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhƣợng vốn - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác  Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 1.4.3.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tƣ tài chính, bao gồm một số nội dung sau: - Chi trả tiền lãi từ đi vay - Lỗ từ hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết - Lỗ từ bán chứng khoán - Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái trong quan hệ thanh toán - Chi chiết khấu thanh toán  Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 20
  30. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.8: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 515 111, 112 Lãi chuyển nhƣợng CK đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn 121, 228 Trị giá vốn 221, 222, 223 Doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bổ sung góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tƣ vào công ty con 331 Số tiền chiết khấu thanh toán 1112, 1122 1111, 1121 Lãi bán ngoại tệ Số chênh lệch tỷ giá TT bán > tỷ giá trên sổ kế toán 128, 228,221,222,223 152,156,211,627,642 111, 112 Mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ bằng ngoại tệ Tỷ giá giao dịch TT > tỷ giá trên sổ kế toán 3387 Định kỳ phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái, K/C tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp 413 K/C lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ trả cuối năm trƣớc các khoản mục TT có gốc ngoại tệ của HĐKD Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 21
  31. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.9: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 111,112,242,335 635 129, 229 Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tƣ 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ 121,221,222,223,228 Lỗ về các khoản đầu tƣ 111,112 911 Tiền thu về Chi phí hoạt K/C chi phí tài chính cuối kỳ bán các khoản động liên doanh đầu tƣ liên kết 111(1112),112(1122) Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ) 413 K/C lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 22
  32. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.4.4.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.4.4.1.Kế toán thu nhập khác. Thu nhập khác là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc ngoài hoạt động cnả xuất kinh doanh thông thƣờng. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; - Các khoản thuế đƣợc ngân sách Nhà nƣớc hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra.  Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 23
  33. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.10: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 333 (3331) 711 111,112,131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Theo PP trực tiếp của số 333 (3331) thu nhập khác (Nếu có) 331,338 Các khoản NPT không XĐ đƣợc chủ nợ, 911 quyết định xoá ghi vào thu nhập khác Cuối kỳ, K/C các khoản 338,344 thu nhập khác PS trong kỳ Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ 111,112 - Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - Thu tiền BH Cty BH đƣợc bồi thƣờng - Thu tiền phạt KH do vi phạm hợp đồng - Các khoản tiền thƣởng của KH liên quan đến bán hàng không tính trong DT 152,156,211 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, 111,112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, NK, thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 24
  34. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.4.4.2. Kế toán chi phí khác. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dìa hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 :Chi phí khác Tài khoản 821 :Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này có 2 TK cấp 2: - Tài khoản 8211-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 25
  35. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.11: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 214 811 911 Giá trị Cuối kỳ, K/C chi phí 211, 213 hao mòn khác PS trong kỳ Nguyên Giảm TSCĐ dùng cho Giá trị giá hoạt động SXKD khi còn lại thanh lý, nhƣợng bán 111,112,331, Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ 133 Thuế GTGT (nếu có) 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế 111, 112, Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 111,112,141, Các khoản chi phí khác PS nhƣ chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong KD (bão lụt, hoả hoạn, cháy nổ ), CP thu hồi nợ Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 26
  36. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.12: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 111, 112 333 (3334) 821 Khi nộp thuế TNDN Thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN theo kế hoạch hàng quý Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp xác định cuối năm lớn hơn số tạm nộp hàng quý trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp và số thuế TNDN đƣợc miễn giảm 1.4.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả Kết quả hoạt động Kết quả hoạt Kết quả hoạt = + + kinh doanh sản xuất kinh doanh động tài chính động khác Kết quả hoạt động Doanh thu Giá Chi phí hoạt động = - - sản xuất kinh doanh thuần vốn (CPBH, CP QLDN) Doanh thu Doanh thu bán hàng và cung = _ Các khoản giảm trừ thuần cấp dịch vụ Kết quả hoạt Doanh thu hoạt động tài Chi phí hoạt động tài = _ động tài chính chính chính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 27
  37. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.13: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 632 911 511, 512 Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng bán Cuối kỳ, K/C doanh thu thuần hoạt động SXKD 641, 642 515 Cuối kỳ, K/C chi phí bán hàng, Cuối kỳ, K/C doanh thu Chi phí QLDN hoạt động tài chính 635 711 Cuối kỳ, K/C Chi phí HĐTC Cuối kỳ, K/C thu nhập khác 811 Cuối kỳ, K/C chi phí khác 821 Cuối kỳ, K/C thuế TNDN 821 Cuối kỳ, K/C chi phí thuế TNDN Bên Nợ 821> Bên Có 821 421 421 Cuối kỳ, K/C lỗ Cuối kỳ, K/C lãi Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 28
  38. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.5. Các hình thức, sổ sách, báo cáo kế toán sử dụng trong doanh nghiệp 1.5.1. Các hình thức kế toán. Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính, các doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.5.2. Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT- 3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01- BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02- BH) - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTGT- 3LL) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02- VT) - Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01-VT) - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mấu số 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) - Phiếu thu ( Mẫu số 01-TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Các chứng từ khác có liên quan. 1.5.3. Sổ kế toán sử dụng  Hình thức Nhật ký chung + Sổ Nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt + Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết  Hình thức Nhật ký - Sổ cái: + Nhật ký- Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 29
  39. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng  Hình thức Nhật ký - Chứng từ + Nhật ký chứng từ, + Bảng kê + Sổ cái + Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.  Hình thức chứng từ ghi sổ + Chứng từ ghi sổ + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Hình thức kế toán trên máy vi tính sử dụng phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.5.4. Hệ thống báo cáo kế toán. - Bảng Cân đối kế toán : Mẫu số B01 - DN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 - DN - Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03 - DN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B09 - DN - Bảng Cân đối tài khoản : Mẫu số S06 - DN Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 30
  40. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HẢI PHÒNG 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng. Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hải Phòng Tên giao dịch quốc tế: Hải Phòng Pharmaceutical Joint – Stock Company. Tên viết tắt: HAIPHARCO Trụ sở chính: Số 71 Đường Điện Biên Phủ, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng . Điện thoại: 0313.745632 Fax: 031.3745053 Mã số thuế: 0200140269 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. - Năm 1961 theo quyết định số 196/TC-DC ngày 3/3/1961 của UBNN thành phố Hải Phòng Quốc doanh Dƣợc phẩm Hải Phòng đã đƣợc thành lập với số cán bộ công nhân viên khoảng 120 ngƣời chức năng nhiệm vụ là bán lẻ và phân phối thuốc theo kế hoạch cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Năm 1963 thành lập Xí nghiệp Dƣợc phẩm Kiến An với chức năng nhiệm vụ sản xuất một số thuốc tân dƣợc và đông dƣợc nhằm đáp ứng phần nào nhu cầu tiêu dùng của nhân dân thành phố. Năm 1978 Quốc doanh dƣợc phẩm đổi tên thành Công ty Dƣợc phẩm Hải Phòng. - Năm 1980-1981 theo mô hình kinh tế cấp huyện các cửa hàng đƣợc đóng trên địa bàn quận - huyện – thị xã đƣợc chuyển giao cho UBND quận - huyện - thị xã quản lý. - Năm 1984 theo quyết định số 668/QĐ-VX ngày 23/6/1984 của ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng thành lập Xí nghiệp Liên hiệp Dƣợc Hải Phòng. - Năm 1993 theo quyết định số 388 thành lập doanh nghiệp Nhà nƣớc của Chính phủ, UBNN thành phố Hải Phòng ra quyết định số 536/QĐ-TCCQ ngày Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 31
  41. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 26/2/1993 thành lập Công ty Dƣợc Hải Phòng. Một tháng sau theo Quyết định số 759/QĐ-TCCQ ngày 26/3/1993 của UBNN thành phố Hải Phòng sát nhập 13 hiệu thuốc quận – huyện – thị xã vào Công ty Dƣợc Hải Phòng sau hơn 10 năm không thuộc mô hình tổ chức quản lý của công ty. Số lƣợng CBCNV thời gian này là khoảng 600 ngƣời. Công ty Dƣợc Hải Phòng có chức năng nhiệm vụ là SXKD thuốc, hóa chất, dụng cụ vật tƣ y tế, nuôi trồng dƣợc liệu, XNK thuốc phục vụ việc chăm sóc, phòng và chữa bệnh cho nhân dân thành phố Hải Phòng. - Ngày 01/12/2005 UBND thành phố Hải Phòng đã ra quyết định số 2785/QĐ - UBND “V/v chuyển Công ty Dƣợc Hải Phòng thành Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng”. Công ty đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203001948 ngày 01/06/2005. Công ty Cổ phần Duợc phẩm Hải Phòng là doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản, có con dấu riêng để giao dịch. Mọi hoạt động kinh tế của Công ty đƣợc thực hiện theo đúng pháp luật của Nhà nƣớc, đúng quy định của Bộ Tài chính. 2.1.2.Đặc điểm hoạt động của công ty. 2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động của công ty: Công ty đƣợc thành lập để huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm theo chức năng ngành nghề kinh doanh đƣợc cấp giấy phép. Đồng thời nhằm nâng cao hiệu quả và đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho ngƣời lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà nƣớc và không ngừng đầu tƣ phát triển công ty ngày càng lớn mạnh, góp phần vào sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân. 2.1.2.2 Các ngành nghề kinh doanh của công ty: Hoạt động chính của Công ty đƣợc quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: - Kinh doanh dƣợc phẩm, hóa chất, sinh phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, vật tƣ và máy móc thiết bị; - Kinh doanh, gieo trồng và chế biến dƣợc liệu; Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 32
  42. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng - Kinh doanh kính mắt và các đồ dùng gia đình và cá nhân; - Tƣ vấn, dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y dƣợc; - Cho thuê nhà xƣởng, máy móc thiết bị và kinh doanh bất động sản; - Kinh doanh vắc xin; - Bán buôn giày dép; Công ty có các đơn vị trực thuộc sau: Chi nhánh Địa chỉ Số 17 Lƣơng Khánh Thiện, quận Hồng Bàng, - Hiệu thuốc Hải Phòng Hải Phòng Số 1 đƣờng Bạch Đằng, thị trấn Núi Đèo, - Hiệu thuốc Thủy Nguyên huyện Thủy Nguyên, HP Số 13 đƣờng Trần Tất Văn, thị trấn An Lão, - Hiệu thuốc An Lão huyện An Lão, HP - Tổ SX thuốc thông thƣờng Số 60 Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, HP - Hiệu thuốc Kiến An Số 230 Trần Thành Ngọ, quận Kiến An, HP Số 19 Thọ Xuân, thị trấn Núi Đối, huyện Kiến - Hiệu thuốc Kiến Thụy Thụy, HP Số 1 ngách 7/10, ngõ 7 Thái Hà, Phƣơng Liệt, - Chi nhánh Hà Nội quận Đống Đa, Hà Nội Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng có tổng số cán bộ nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty là 541 ngƣời, trong đó cán bộ quản lý là 32 ngƣời. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề đƣợc Luật pháp và điều lệ Công ty quy định, bầu Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ. Hội đồng quản trị : là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc (Giám đốc) điều hành Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 33
  43. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng và những ngƣời quản lý khác. Quyền và nghĩa vị của Hội đồng quản trị do Pháp luật, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định. Tổng giám đốc (giám đốc) điều hành : là ngƣời điều hành và là ngƣời có quyết định cao nhất về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao.Thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thƣơng mại. Xây dựng và trình Hội đồng quản trị chuẩn y về kế hoạch phát triển hàng năm, dự án đầu tƣ, tổ chức thực hiện các phƣơng án đã đƣợc phê duyệt. Các Phó Tổng Giám đốc (Phó giám đốc): là ngƣời giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc về phần việc đƣợc phân công, chủ động giải quyết những công việc đã đƣợc Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc và Điều lệ của Công ty. Các phòng ban chức năng:  Phòng Tổ chức – Lao động tiền lƣơng: - Tổ chức cán bộ, lao động tiền lƣơng. Soạn thảo nội quy, quy chế quản lý, các quyết định, công văn chỉ thị của công ty. - Điều động, tuyển dụng, lập các hợp đồng lao động, khai và duyệt sổ BHXH cho CBCNV. - Đào tạo nhân lực. - Giải quyết các chế độ chính sách, khai và duyệt sổ lao động cho CBCNV. - Quản lý hồ sơ nhân sự.  Phòng kinh doanh: - Kế hoạch SXKD dài hạn và ngắn hạn . - Cung ứng vật tƣ sản xuất. - Cung ứng thuốc chữa bệnh, dụng cụ vật tƣ y tế, dƣợc liệu cho các hiệu thuốc, bệnh viện các tuyến , bảo hiểm y tế, cơ quan trong thành phố. - Đảm bảo cơ số thuốc dự trữ cho phòng chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa. - Tìm đối tác liên doanh liên kết để nâng cao năng lực hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 34
  44. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng  Phòng kỹ thuật – Nghiên cứu khoa học: - Tiến độ kỹ thuật. - Quản lý quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ sản xuất. - Quản lý và xây dựng kế hoạch sửa chữa máy móc thiết bị. - Giải quyết các sự cố máy móc, công nghệ sản xuất . - Soạn thảo quy trình, quy phạm, xây dựng định mức vật tƣ kỹ thuật, quy cách đóng gói sản phẩm. - Nghiên cứu các mặt hàng mới, cải tiến, nâng cao chất lƣợng mẫu mã bao bì.  Phòng dƣợc chính: - Phổ biến các quy chế mới của Bộ, ngành đối với SXKD dƣợc. - Xây dựng và kiểm tra việc thực hiện quy chế của Bộ, ngành cũng nhƣ của công ty. - Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ dƣợc cho CNV.  Phòng KCS: - Kiểm tra nguyên liệu đầu vào và kiểm tra chất lƣợng sản phẩm trong và sau quá trình sản xuất. - Kiểm tra chất lƣợng thuốc bán của công ty.  Phòng Kế toán – Thống kê: - Kế toán , thống kê tài chính. - Lập các chứng từ số sách, thu chi với khách hàng, nội bộ. - Theo dõi quá trình chu chuyển tiền tệ của công ty. - Phân tích hoạt động kinh tế. - Kiểm tra công tác tài chính, quản lý kinh tế ở các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc công ty.  Phòng Hành chính – Quản trị: - Hành chính, đời sống. - Kiến thiết xây dựng cơ bản, kế hoach sửa chữa nhỏ. - Y tế, tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho CBCNV. - Quản trị, bảo vệ tài sản nội bộ. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 35
  45. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng  Phòng kho: - Quản lý, bảo quản hàng hóa, xuất nhập theo quy định. - Kiểm kê, báo cáo Giám đốc chất lƣợng hàng hóa để kịp thời xử lý. - Bảo vệ kho tàng, hàng hóa. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất công nghiệp (nhà máy GMP – WHO ): Công ty hiện có 4 phân xƣởng sản xuất chính và 1 tổ cơ điện nồi hơi, các phân xƣởng gồm Quản đốc phụ trách chung, phó quản đốc phụ trách kỹ thuật, vật tƣ.Các phân xƣởng làm viêc theo ngày và theo ca. Trực tiếp điều hành mọi khâu trong quá trình sản xuất là các tổ trƣởng sản xuất. Các phân xƣởng cụ thể gồm: - Phân xƣởng I: Chuyên sản xuất các loại thuốc đông dƣợc. - Phân xƣởng II: Chuyên sản xuất các loại thuốc đóng ống (uống hoặc tiêm), thuốc dùng ngoài (tra mắt, nhỏ mũi, ) - Phân xƣởng III: Chuyên sản xuất các loại thuốc viên nén viên ngậm. - Phân xƣởng IV: Chuyên sản xuất các loại thuốc bột, đóng gói hoặc lọ. - Tổ cơ điện nồi hơi. Mỗi phân xƣởng sản xuất trong khu nhà riêng trên dây truyền của mình không liên quan đến các dây truyền khác. Tuy nhiên khi cần tăng cƣờng nhân lực ở bộ phận này hay ở một khâu sản xuất nào đó có thể điều động, tăng cƣờng lao động từ các phân xƣởng bộ phận khác. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 36
  46. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc kỹ Phó tổng giám đốc sản thuật xuất Khối Phòng Khối Phòng Phòng Phòng Phòng SXCN kho hiệu KT NC dƣợc KCS QT HC thuốc KH chính Phòng Phòng Phòng TC KT- kinh LĐTL Thống doanh kê Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Dựợc phẩm Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 37
  47. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . Phòng kế toán của Công ty đƣợc tổ chức gọn nhẹ nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc sự hợp lý và hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin liên quan đến tài chính, kinh tế cho ban Giám đốc. Phòng kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán TẬP TRUNG, chỉ có một Phòng kế toán duy nhất chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kế toán của Công ty. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của Kế toán trƣởng cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của ban Giám đốc Công ty đối với hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng. Kế toán trưởng: Chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán, kiểm tra giám đốc toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc HDQT-Ban giám đốc về chế độ hạch toán kế toán đồng thời tham vấn cho giám đốc đê có thể đƣa ra các quyết định hợp lý.Cuối kỳ kế toán, kế toán trƣởng tập hợp số liệu từ các kế toán viên lập báo cáo tài chính, xác định kết quả và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty. Các kế toán viên: thực hiện việc theo dõi, quản lý, hạch toán các phần hành kế toán còn lại của công ty đƣợc phân công chi tiết cho từng cá nhân. Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt và báo cáo với kế toán trƣởng về tình hình nhập, xuất tiền mặt trong ngày. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 38
  48. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Duợc phẩm Hải Phòng Kế toán trƣởng Phó phòng tổng hợp và Phó phòng phân tích, kinh doanh Thủ quỹ hạch toán SXCN KT KT giá KT KT kho KT TSCĐ, KT kho KT kho thành công nợ hàng thanh CCLĐ, vật tƣ thành sản hóa toán tiền phẩm phẩm lƣơng Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 39
  49. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.1.5. Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Công ty: - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 năm dƣơng lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VND) - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. - Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính: Nguyên tắc giá gốc - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ - Phƣơng pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng hoá xuất kho: theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kì - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khoá sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dƣ tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết), đƣợc dùng lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra đảm bảo Tổng phát sinh Nợ và Tổng phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và số dƣ của từng tài Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 40
  50. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của các tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng hợp toán chi tiết kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Duợc phẩm Hải Phòng. 2.2.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Tiêu thụ là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, là cầu nối giữa sản xuất và phân phối hàng hoá.  Phƣơng thức bán hàng: Các phuơng thức bán hàng chủ yếu của công ty là: - Bán buôn: là hình thức bán chủ yếu của Công ty, nó chiếm tỷ trọng lớn trong khối lƣợng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Theo hình thức này Công ty ký hợp Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 41
  51. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng đồng bán hàng với các khách hàng, căn cứ vào hợp đồng Công ty xuất hàng tại kho và viết hóa đơn GTGT cho khách hàng. - Bán cho đại lý: Phƣơng thức bán hàng cho đại lý không phải là hình thức công ty ký gửi đại lý bán hộ mà thành phẩm ở đây đƣợc xác định là tiêu thụ ngay và kế toán sẽ hạch toán thẳng vào giá vốn hàng bán (TK632) mà không qua TK 157-hàng gửi bán. - Bán lẻ tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Khách hàng trực tiếp đến cửa hàng của công ty để mua hàng. Kế toán lập hóa đơn GTGT, phiếu thu và đồng thời ghi nhận doanh thu.  Phƣơng thức thanh toán: - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Áp dụng cho khách hàng mua ít, không thƣờng xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. - Thanh toán chậm: Phƣơng thức này áp dụng cho những khách hàng thƣờng xuyên và có uy tín với doanh nghiệp. - Thanh toán qua ngân hàng: Hình thức này đƣợc trích chuyển từ tài khoản ngƣời phải trả sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng và phải trả phí cho ngân hàng. Sau khi ngƣời bán thực hiện giao hàng xong , ngƣời mua kí phát đến ngân hàng, ngân hàng sẽ tiến hành chi trả. 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.2.2.1. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu đƣợc ghi nhận khi kết quả giao dịch đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và Công ty có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ các giao dịch này. Doanh thu bán hàng ra bên ngoài: Đƣợc ghi nhận khi đã giao hàng và chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua và đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán. Doanh thu bán hàng nội bộ: Đƣợc ghi nhận ngay khi hàng hóa của đơn vị nội bộ này sang một đơn vị nội bộ khác. Giá bán hàng giữa các đơn vị nội bộ là giá vốn cộng với một khoản lãi định mức. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu phát sinh từ tiền lãi và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 42
  52. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó - Doanh thu đƣợc xác đinh tƣơng đối chắc chắn. 2.2.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Duợc phẩm Hải Phòng là tổng giá trị thực hiện do bán hàng hoá: duợc phẩm , hóa chất, sinh hóa phẩm, mỹ phẩm, vật tƣ  Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng: + Hoá đơn giá trị gia tăng + Hợp đồng mua bán hàng hoá, + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 511 + Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra  Tài khoản sử dụng: +TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đƣợc chi tiết thành các tiểu khoản nhƣ sau: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + Các tài khoản liên quan khác. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 43
  53. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 02: Quy trình luân chuyển chứng từ trong hạch toán doanh thu Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho Sổ chi tiết DTBH, PTKH Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK Bảng tổng 511,131 hợp chi tiết doanh thu bán hàng Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra  Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu tại công ty như sau: Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng, yêu cầu đặt hàng của khách hàng - Cán bộ nghiệp vụ phòng kinh doanh viết hóa đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT).Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: + Liên 1: màu tím, lƣu gốc + Liên 2: màu đỏ, giao cho khách hàng + Liên 3: màu xanh, dùng làm cơ sở hạch toán Trên hoá đơn GTGT phải đủ các thông tin sau: + Ngày, tháng, năm phát sinh nghiệp vụ bán hàng + Tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, số điện thoại, số fax (nếu có), mã số thuế + Họ và tên ngƣời mua hàng, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 44
  54. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng + Hình thức thanh toán + Tên hàng hoá, số lƣợng, đơn giá, thành tiền, chiết khấu, số thuế GTGT, tổng số tiền thanh toán + Đủ chữ ký của lãnh đạo. ngƣời bán hàng, ngƣời mua hàng - Sau đó, cán bộ nghiệp vụ phòng kinh doanh trình ngƣời có trách nhiệm (Giám đốc) ký duyệt rồi giao cho thủ kho để xuất kho thành phẩm, hàng hóa cho khách hàng. Khi giao hàng cho khách hàng thủ kho phải kiểm tra xem số luợng, chủng loại thành phẩm, hàng hóa có đùng với quy định ghi trong hóa đơn bán hàng hay không. Đồng thời thủ kho và khách hàng phải ký xác nhận việc giao hàng và nhận hàng ở liên 2 và liên 3 hóa đơn GTGT. - Liên 3 hóa đơn GTGT dùng làm căn cứ lập bảng kê hóa đơn bán hàng trong kỳ và chuyển lên phòng kế toán theo dõi tiêu thụ và công nợ, kiểm tra lại hóa đơn xem đã đủ tính hợp lý , hợp lệ rồi làm căn cứ hạch toán hàng ngày vào sổ chi tiết. - Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ rồi vào sổ cái. Đồng thời, hóa đơn, bảng kê, chứng từ, sổ cái đƣợc đóng thành tập và lƣu trữ ở phòng kế toán. Ví dụ: Ngày 06 tháng 12 năm 2010, công ty bán cho bệnh viện Kiến An 180 lọ Levoflex 500mg đơn giá 137 142,85 đồng 100 ống Helotec 5g/10ml đơn giá 82 095,2 đồng 9 000 ống Nƣớc cất 5ml đơn giá 659 đồng 200 ống Pomulin 300mg đơn giá 89 238 đồng 228 lọ Perfalgan 1g 100ml đơn giá 44 514,3 đồng 600 ống Philorra 500mg đơn giá 32 381 đồng Thuế suất thuế GTGT 5%, chƣa thanh toán. Phòng kinh doanh viết hoá đơn bán hàng ( Hóa đơn GTGT số 0075532).Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán lập bảng kê hóa đơn bán hàng trong kỳ (Biểu số 04) và bảng chi tiết công nợ (Biểu cố 05) nếu khách hàng chƣa thanh toán ngay. Căn cứ vào các chứng từ gốc, cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 06) và từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái (Biểu số 07) Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 45
  55. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 03 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NB/2010 Liên 3: Nội bộ 0075532 Ngày 06 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng Địa chỉ: 71 Điện Biên Phủ, Hải Phòng Số tài khoản:10201 0000 309648 Ngân hàng Công Thƣơng Hồng Bàng Hải Phòng Điên thoại: 031 745333 MS: 0200140269 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị:Bệnh viện Kiến An Địa chỉ: Kiến An - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Nợ MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Levoflex 500mg Lọ 180 137 142.85 24 685 713 2 Helotec 5g/10ml Ống 100 82 095.2 8 209 520 3 Nƣớc cất 5ml Ống 200 89 238 17 847 600 4 Pomulin 300mg Ống 960 1 142.8 1 097 088 5 Perfalgan 1g 100ml Lọ 228 44 514.3 10 149 260 6 Philorpa 500mg Ống 600 32 381 19 428 600 Cộng tiền hàng: 81 417 781 Thuế GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 4 070 889 Tổng cộng tiền thanh toán 85 488 670 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi năm triệu bốn trăm tám mươi tám ngàn sáu trăm bảy mươi đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị . Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 46
  56. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 04. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ hàng tháng Tháng 12 năm 2010 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng (Kho Hòa) Mã số thuế: 0200140269-1 Địa chỉ: Số 71, Điện Biên Phủ, Hải Phòng Chứng từ STT Số Xeri Khách hàng Mặt hàng DS chƣa thuế Thuế suất Thuế GTGT Tổng Số Ngày 1 BK1 TDƣợc 2.239.167.415 5% 111.958.371 2.351.125.786 2 BK2 TDƣợc 897.765.235 5% 44.888.262 942.653.497 3 BK3 TDƣợc 436.371.284 5% 21.818.564 458.189.848 4 BK4 TDƣợc 205.917.028 5% 10.295.851 216.212.879 5 BK5 TDƣợc 60.930.815 5% 3.046.541 63.977.356 6 BK6 TDƣợc 181.209.579 5% 9.060.479 190.270.058 7 BK7 TDƣợc 165.528.527 5% 8.276.426 173.804.953 8 BK8 TDƣợc 73.614.490 5% 3.680.725 77.295.215 9 BK9 TDƣợc 87.549.038 5% 4.377.452 91.926.490 10 BK10 TDƣợc 179.185.994 5% 8.959.300 188.145.294 11 BK11 TDƣợc 70.600.327 5% 3.530.016 74.130.343 12 BK12 TDƣợc 100.482.721 5% 5.024.136 105.506.857 Tổng cộng 4.698.322.453 234.916.123 4.933.238.576 Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 47
  57. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 05. BẢNG CHI TIẾT CÔNG NỢ - BÊNH VIỆN KIẾN AN Quí 4/2010 TK131 I. Số dƣ đến ngày 31/08/2010: 2.479.268.191 II. Số phái sinh: NGÁY SỐ CHỨNG TỪ XUẤT SỐ CHỨNG TỪ TRẢ SỐ TIỀN XUẤT SỐ TIỀN TRẢ 11/10/2010 LS/2010B0063323 4.061.967 15/10/2010 LS/2010B0063477 630.000 26/10/2010 TNH1010-0015 941.089.931 . 10/11/2010 NB/2010B0073125 396.833.728 10/11/2010 NB/2010B0073126 11.411.616 10/11/2010 TNH1110-0024 186.148.520 6/12/2010 NB/20100075530 852.174.362 6/12/2010 NB/20100075531 184.350.222 6/12/2010 NB/20100075532 85.488.670 23/12/2010 TNH1210-0032 50.843.345 32/12/2010 TNH1210-0033 125.789.366 31/12/2010 TT/2010B0056230 36.073.057 31/12/2010 TT/2010B0056231 64.149.538 31/12/2010 TT/2010B0056248 14.667.345 TỔNG CỘNG 3.077.433.009 2.212.214.801 Tính đến ngày 31/12/2010 Bệnh viện Kiến An còn nợ Công ty CP Dƣợc phảm HP số tiền là: 3.344.486.399 Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 48
  58. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 06. CHỨNG TỪ GHI SỔ Đơn vị : Kho 71(DS Hòa) Số : 213/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Phần nhập hàng Mua hàng nhập kho 156 4.873.629.534 1331 243.681.477 331 5.117.311.011 Nhập lại 531 14.388.104 3331 719.405 131 15.107.509 156 632 14.388.104 Điều nội bộ 156 95.972.467 156 95.972.467 Phần xuất hàng Xuất bán nợ 131 4.801.412.923 511 4.572.774.212 3331 228.638.711 Xuất bán tiền mặt 111 131.825.653 511 125.548.241 3331 6.277.412 Kết chuyển giá vốn 632 4.197.151.565 156 4.197.151.565 Xuất hủy 641 156 - Xuất trả 331 8.721.300 156 8.306.000 1331 415.300 Xuất nội bộ 156 156 - Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 49
  59. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 07. SỔ CÁI Năm 2010 TK 511 Tháng 10 11 12 Cả năm Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Nợ Có 511 25.701.592.632 30.202.879.603 40.893.287.305 452.443.674.104 521 331.743.170 400.169.722 345.135.804 3.778.422.555 531 32.311.100 338.290.572 128.734.808 669.311.909 911 25.337.538.362 29.802.371.019 40.419.416.683 447.995.939.640 511 25.701.592.632 30.202.879.603 40.893.287.305 452.443.674.104 111 2.981.854.893 1.467.480.175 3.084.289.108 72.742.979.779 131 22.612.427.079 28.619.652.311 37.689.911.561 378.670.170.271 138 - - - 7.295.950 641 107.310.660 103.526.155 119.086.636 1.011.007.142 642 - 12.220.962 - 12.220.962 DƢ ĐẦU CÓ - - - - PHÁT NỢ 25.701.592.632 30.202.879.603 40.893.287.305 452.443.674.104 SINH CÓ 25.701.592.632 30.202.879.603 40.893.287.305 452.443.674.104 DƢ CUỐI CÓ - Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 50
  60. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Mặc dù công ty đã kiểm tra hàng hoá trƣớc khi giao hàng nhƣng vẫn còn tồn tại một số lƣợng hàng bị trả lại gây giảm trừ doanh thu. Lý do có thể do khâu vận chuyển, bảo quản dẫn đến hàng bị giảm chất lƣợng hoặc sai sót mẫu mã quy cách so với yêu cầu chung. Giá trị của hàng bị trả lại sẽ điều chỉnh doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm hàng hoá đã bán ra trong kì. Trong một số trƣờng hợp những ngƣời mua vẫn chấp nhận thanh toán số hàng trên với điều kiện giảm giá bán. Với mức giảm theo thoả thuận của cả hai bên. Chiết khấu thƣơng mại: Là một trong những phƣơng thức nhằm kích thích tiêu thụ hàng hoá rất hữu hiệu. Nghĩa là khách hàng sẽ đƣợc hƣởng tỷ lệ phần trăm giảm trừ tƣơng ứng với khối lƣợng mua theo quy định.  Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản: + TK 521: Chiết khấu thƣơng mại + TK 531: Hàng bán bị trả lại + TK 532: Giảm giá hàng bán  Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 521,531,532 + Sổ sách chứng từ có liên quan.  Quy trình luân chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Căn cứ vào các chứng từ gốc, cuối tháng kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ cái TK 521,531,532. 2.2.4. Hạch toán giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng bán trong kì tại Công ty đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ. Cuối tháng, kế toán sẽ tập hợp lƣợng hàng hoá nhập, xuất ; giá trị hàng nhập kho trong tháng để tính giá vốn hàng xuất bán. Trị giá thực tế hàng xuất kho đƣợc tính nhƣ sau: Giá đơn vị Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ bình quân gia = Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ quyền cả kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 51
  61. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Giá vốn đơn vị bình Trị giá hàng xuất kho = Lượng hàng xuất kho × quân gia quyền  Để phản ánh giá vốn hàng xuất bán, công ty sử dụng tài khoản 632- Giá vốn hàng bán.  Sổ sách chứng từ kế toán sử dụng: + Hoá đơn GTGT + Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 156, 632 Công ty không lập phiếu xuất kho trong quá trình bán hàng mà sử dụng hóa đơn GTGT làm phiếu xuất kho luôn. Căn cứ vào hóa đơn GTGT , Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn hàng hóa cuối tháng kế toán tập hợp vào Chứng từ ghi sổ và từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ cái TK 632. Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2010 Đầu kì Nhập ĐVT SL TT SL TT Avirtab 200mg viên 2.250 3.428.550 7.100 10.818.980 Amiodazon 200mg viên 3.300 6.600.000 20.000 40.000.000 Berthyrox 100mg viên 2.200 735.856 8.000 2.675.840 Trị giá hàng xuất kho Công ty áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kì. Vì vậy, đơn giá của mỗi loại thuốc đƣợc tính nhƣ sau: Đơn giá 3.428.550 + 10.818.980 = = 1.523,8 đồng Avirtab 2.250 + 7.100 Đơn giá 6.600.000 + 40.000.000 = = 2.000 đồng Amiodazon 3.300 + 20.000 Đơn giá 735.856 + 2.675.840 = = 334,48 đồng Berthyrox 2.200 +8.000 Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 52
  62. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 08. Công ty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng Mẫu số S02a- DN Số 71, Điện Biên Phủ, Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ TK: 632 Số: 226/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Số Ngày TK nợ TK có Tháng 12-2010 632 152 60.625.329 155 2.947.521.107 156 31.360.583.691 Cộng 34.368.730.127 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 53
  63. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 09. BÁO CÁO XUẤT NHẬP TỒN HÀNG HÓA THÁNG 12/2010 Đầu kì Nhập Xuất Tồn ĐVT SL TG SL TG SL TG SL TG Fluouracil 5ml Lọ 5 107.500 50 1.075.000 5 107.500 50 1.075.000 Abumin 50ml Lọ 420 336.000.000 292 233.600.000 128 102.400.000 Avirtab 200mg viên 2.250 3.428.550 7.100 10.818.980 3.500 5.333.300 5.850 8.914.230 Mediplex 800mg viên 1.200 9.600.000 720 5.760.000 480 3.840.000 Adrim 10mg Lọ 50 3.595.250 50 3.595.250 Adrrenalin 1mg/1ml ống 3.766 12.555.844 5.040 16.803.360 5.250 17.503.500 3.556 11.855.704 Amiodazon 200mg viên 3.300 6.600.000 20.000 40.000.000 6.570 13.140.000 16.730 33.460.000 Amitriptylin 25 mg viên 10.000 1.100.000 3.000 330.000 7.000 770.000 Berthyrox 100mg viên 2.200 735.856 8.000 2.675.840 9.400 3.144.112 800 267.584 Concor 5mg (30v) viên 3.210 10.036.611 3.600 11.256.012 4.110 12.850.614 2.700 8.442.009 Concor 2,5mg (28v) viên 1.918 4.082.599 1.400 2.979.999 3.318 7.062.599 Cyclonamin 250mg ống 300 5.142.858 3.000 51.428.580 2.700 46.285.722 600 10.285.716 Diaphylin 4,8% ống 505 3.535.000 250 2.375.000 300 2.100.000 455 3.810.000 Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 54
  64. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 10. SỔ CÁI Năm 2010 TK 632 Tháng 10 11 12 Cả năm Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Nợ Có 632 20.294.170.967 26.057.406.981 34.368.730.127 400.085.090.069 152 46.392.867 85.133.885 60.625.329 5.846.539.296 155 2.881.051.063 3.061.227.081 2.947.521.107 43.423.519.240 156 17.366.727.037 22.911.046.015 31.360.583.691 350.815.031.533 632 20.294.170.967 26.057.406.981 34.368.730.127 400.085.090.069 155 28.865.169 - 1.699.123 68.949.014 156 1.842.500 338.290.572 126.683.188 563.027.883 159 - - - - 911 20.263.463.298 25.719.116.409 34.240.347.816 399.453.113.172 DƢ ĐẦU CÓ - - - - NỢ 20.294.170.967 26.057.406.981 34.368.730.127 400.085.090.069 PHÁT SINH CÓ 20.294.170.967 26.057.406.981 34.368.730.127 400.085.090.069 DƢ CUỐI CÓ - - - Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 55
  65. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.5. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.5.1. Hạch toán chi phí bán hàng trong doanh nghiệp Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng bao gồm: Chi phí nhân công, chi phí vận chuyển, chi phí khấu hao TSCĐ  Để hạch toán chi phí bán hàng Công ty sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng.  Sổ kế toán sử dụng: + Phiếu chi + Bảng kê chi tiền mặt + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 641 + Hóa đơn thanh toán của các dịch vụ mua ngoài + Các sổ chi tiết có liên quan Khi phát sinh các khoản chi phí bán hàng, phòng Kinh doanh cần tập hợp đầy đủ chứng từ chứng minh các khoản chi phí đó là có thực, hợp lý để kế toán có căn cứ tập hợp chi phí bán hàng. Căn cứ vào chứng từ gốc phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng kế toán lập Bảng kê chi tiền mặt, Bảng kê chi tiền gửi Ngân hàng làm cơ sở để cuối tháng kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ rồi vào Sổ cái Ví dụ : Ngày 15 tháng 12 năm 2010, Công ty thanh toán : Tiền cƣớc phí điện thoại cho bộ phận bán hàng tháng 11 là 2.845.224 (đồng) Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ viễn thông và các chứng từ có liên quan. Kế toán thanh toán lập: + Phiếu chi (Biểu số 11) + Chứng từ ghi sổ ( Biểu số 12) + Sổ cái TK 641 (Biếu số 13). Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 56
  66. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 11. Công ty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng M ẫ u số 02- TT Số 71, Điện Biên Phủ, Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Số: 279 Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Nợ 641:2.845.224 Có 111: 2.845.224 Họ tên ngƣời nhận tiền: Dịch vụ viễn thông Địa chỉ: Số 4 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận bán hàng Số tiền: 2.845.224 Viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm bốn mƣơi năm ngàn hai trăm hai mƣơi tƣ đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền: Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 57
  67. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 12. Công ty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng Số 71, Điện Biên Phủ, Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ TK641 Số: 227/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Số Ngày TK nợ TK có Tháng 12 - 2010 641 111 313.402.777 152 1.395.608 156 2.166.836 334 40.193.999 3331 12.804.569 3382 4.313.852 511 119.086.636 Cộng 493.364.277 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký. họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 58
  68. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 13. SỔ CÁI Năm 2010 TK641 Tháng 10 11 12 Cả năm Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Nợ Có 641 391.542.845 466.917.994 493.364.277 7.674.336.158 111 221.199.341 302.934.315 313.402.777 5.971.649.290 152 4.203.602 3.347.184 1.395.608 48.274.083 153 12.790.263 9.928.000 - 126.718.263 156 - - 2.166.836 6.255.586 331 3.026.130 - - 5.099.960 334 39.799.234 42.439.785 40.193.999 492.527.265 3331 - - 12.804.569 12.804.569 3382 3.123.615 4.742.555 4.313.825 50.635.134 511 107.310.660 103.526.155 119.086.636 1.011.007.142 641 391.542.845 466.917.994 493.364.277 7.674.336.158 911 391.542.845 466.917.994 493.364.277 7.674.336.158 DƢ ĐẦU CÓ - - - - NỢ 391.542.845 466.917.994 493.364.277 7.674.336.158 PHÁT SINH CÓ 391.542.845 466.917.994 493.364.277 7.674.336.158 DƢ CUỐI CÓ - - - - Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 59
  69. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.5.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là tài khoản phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp ( tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài khác (điện, nƣớc, fax, cháy, nổ, ), chi phí bằng tiền khác ( chi phí tiếp khách , hội nghị khách hàng, )  Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, Công ty sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp  Sổ sách, chứng từ kế toán sử dụng: + Phiếu chi + Chứng từ ghi sổ + Bảng phân bổ tiền lƣơng + Sổ cái TK 642 + Bảng tính khấu hao TSCĐ + Các sổ chi tiết có liên quan Ví dụ : Ngày 18 tháng 12 năm 2008, Công ty thanh toán tiền điện tháng 11 phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 6.191.372(đồng) Căn cứ vào hoá đơn tiền điện và sổ sách chứng từ liên quan Kế toán thanh toán lập: + Phiếu chi (Biểu số 14) + Chứng từ ghi sổ (Biểu số 15) + Sổ cái TK 642 (Biểu số 16) Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 60
  70. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 14. . Công ty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng M ẫ u s ố 02- TT Số 71, Điện Biên Phủ, Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Số: 674 Ngày 18 tháng 12 năm 2010 Nợ 642: 6.191.372 Có 111: 6.191.372 Họ tên ngƣời nhận tiền: Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng Địa chỉ: Số 9 Trần Hƣng Đạo Lý do chi: Thanh toán tiền điện cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Số tiền: 6.191.372 Viết bằng chữ: Sáu triệu một trăm chín mƣơi mốt ngàn ba trăm bảy mƣơi hai đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền: Ngày 18 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 61
  71. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 15. Công ty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng Số 71, Điện Biên Phủ, Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ TK642 Số: 228/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Số Ngày TK nợ TK có Tháng 12 - 2010 642 111 516.541.797 112 347919233 138 279.000 142 82.052.495 152 10.130.270 153 540.000 214 426.368.542 334 861.249.928 3382 62.912.333 3383 142.530.055 3386 12.917.808 2288 39.275.400 351 25.581.054 Cộng 2.528.297.915 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 62
  72. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 16. SỔ CÁI TK 642 Tháng 10 11 12 Cả năm Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Nợ Có 642 2.648.398.260 1.419.804.394 2.528.297.915 23.829.784.165 111 954.224.315 257.900.777 516.541.797 4.213.358.860 112 565.861.296 161.222.162 347.919.233 3.073.328.334 138 - - 279.000 279.000 141 - - - 15.818.182 142 - - 82.052.495 303.065.583 152 78.012.540 2.428.532 10.130.270 112.968.571 153 7.776.748 - 540.000 22.423.491 214 310.369.296 314.607.791 426.368.542 4.042.657.131 334 651.042.649 677.467.190 861.249.928 10.237.141.162 3331 - 611.048 - 611.048 3337 - 27.830.000 - 493.868.100 3338 - - - 11.000.000 Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 63
  73. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 3382 13.546.284 13.956.754 62.912.333 202.842.042 3383 64.715.277 64.510.877 142.530.055 768.665.811 3386 - - 12.917.808 26.187.685 3388 - - 39.275.400 171.202.400 351 2.849.855 2.849.855 25.581.054 122.145.800 5111 - 12.220.962 - 12.220.962 642 2.648.398.260 1.419.804.394 2.528.297.915 23.829.784.165 111 61.168.000 30.832.000 155.778.000 709.921.114 112 - 874.200 47.916.153 48.790.353 911 2.587.230.260 1.388.098.194 2.324.603.762 23.071.072.698 DƢ ĐẦU CÓ - - - - PHÁT NỢ 2.648.398.260 1.419.804.394 2.528.297.915 23.829.784.165 SINH CÓ 2.648.398.260 1.419.804.394 2.528.297.915 23.829.784.165 DƢ CUỐI CÓ - - - - Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 64
  74. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.6. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là khoản lãi tiền gửi ngân hàng và tiền cho vay, chênh lệch tỷ giá, lãi khác.  Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Công ty sử dụng tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: + Giấy báo có + Sao kê giao dịch tài khoản tiền gửi không kỳ hạn + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 515 + Các chứng từ liên quan khác Ví dụ : Ngày 26 tháng 12 Công ty nhận đƣợc thông báo của Ngân hàng TMCP Nam Việt về lãi tiền gửi đƣợc hƣởng đã nhập vào tài khoản của doanh nghiệp. Căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng và các sổ sách chứng từ liên quan khác, cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ, rồi vào sổ cái TK 515. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 65
  75. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 17. NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT Số bút toán :98000 19067 105-CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Ngày giao dịch : 26/12/2010 Phòng giao dịch số 03 Giờ giao dịch : 02:44:48 GIẤY BÁO CÓ Tài khoản ghi có: 105-10-00-001780-5 Tên tài khoản : CÔNG TY CP DƢỢC PHẨM HẢI PHÒNG Số tiền ghi có : 2.395.484 VND Bằng chữ : Hai triệu ba trăm chín mƣơi lăm ngàn bốn trăm tám mƣơi bốn đồng Ghi chú : TRẢ LÃI NHẬP GỐC Chi nhánh giao dịch : 105 Giao dịch viên Kiểm soát Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 66
  76. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 18. Công ty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng Số 71, Điện Biên Phủ, Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 515 Số: 229/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Số Ngày TK nợ TK có Tháng 12-2010 515 1121 70.969.835 1122 1.798.483 1123 137.582.372 1125 1.503.784 Cộng 211.854.474 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký. họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 67
  77. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 19. SỔ CÁI Năm: 2010 TK515 Tháng 10 11 12 Cả năm Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Nợ Có 515 337.300.596 308.504.378 211.854.474 3.013.167.844 911 337.300.596 308.504.378 211.854.474 3.013.167.844 515 337.300.596 308.504.378 211.854.474 3.013.167.844 1121 30.962.663 53.938.593 70.969.835 670.430.007 1122 1.043.819 1.251.103 1.798.483 15.976.843 1123 304.665.520 252.387.563 137.582.372 2.314.517.334 1125 628.594 927.119 1.503.784 10.814.660 211 - - - 1.429.000 DƢ ĐẦU CÓ - - - - NỢ 337.300.596 308.504.378 211.854.474 3.013.167.844 PHÁT SINH CÓ 337.300.596 308.504.378 211.854.474 3.013.167.844 DƢ CUỐI CÓ - - - - Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 68
  78. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.7. Hạch toán chi phí tài chính Chi phí tài chính trong kỳ bao gồm các khoản chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ, chi phí chiết khấu cho khách hàng , chênh lệch tỷ giá, chi phí hoạt động tài chính khác. Chi phí lãi vay đƣợc tính bằng gốc khoản vay (x) lãi suất (x) số ngày vay.  Để hạch toán chi phí tài chính, kế toán sử dụng TK 635- Chi phí tài chính.  Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: + Giấy báo nợ của Ngân hàng + Sao kê giao dịch tài khoản tiền gửi không kỳ hạn + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 635 + Các chứng từ có liên quan khác. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 69
  79. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 20. Công ty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng Số 71, Điện Biên Phủ, Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 635 Số: 230/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Số Ngày TK nợ TK có Tháng 12-2010 635 1121 110.023.000 3388 159.239.347 Cộng 269.262.347 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 70
  80. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 21. SỔ CÁI Năm 2010 TK 635 Tháng 10 11 12 Cả năm Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Nợ Có 635 116.339.439 111.905.169 269.262.347 2.166.531.779 1121 83.220.000 84.521.000 110.023.000 1.364.956.438 1122 - - - 10.581.354 144 - - - 3.962.384 3388 33.119.439 27.384.169 159.239.347 787.031.603 635 116.339.439 111.905.169 269.262.347 2.166.531.779 911 116.339.439 111.905.169 269.262.347 2.166.531.779 DƢ ĐẦU CÓ - - - - NỢ 116.339.439 111.905.169 269.262.347 2.166.531.779 PHÁT SINH CÓ 116.339.439 111.905.169 269.262.347 2.166.531.779 DƢ CUỐI CÓ - - - - Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 71
  81. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.8. Hạch toán thu nhập khác Thu nhập khác là tài khoản dùng để phản ánh khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nội dung của thu nhập khác tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng bao gồm: + Thu nhập từ nhƣơng bán, thanh lý TSCĐ + Tiền thu đƣợc do khách hàng vi phạm hợp đồng + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ + Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiến, hiện vật, của các tổ chức, cá nhân tặng cho Công ty + Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên  Để hạch toán các khoản thu nhập khác: Công ty sử dụng TK 711- Thu nhập khác .  Chứng từ sổ kế toán sử dụng: + Biên bản đánh giá lại tài sản + Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ + Biên bản góp vốn, + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 711 + Các sổ sách liên quan 2.2.9. Hạch toán chi phí khác Chi phí khác là chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của Công ty. Các khoản chi phí khác tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hải Phòng bao gồm: + Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ + Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế + Các khoản chi phí khác  Để hạch toán chi phí khác, Công ty sử dụng : Tài khoản 811- Chi phí khác. Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 72
  82. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng  Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: + Biên bản đánh giá lại TSCĐ, vật tƣ hàng hoá + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 811, 821 + Các sổ sách có liên quan 2.2.10 Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: + Kết quả hoạt động kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác  Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản + TK 911- Xác định kết quả kinh doanh + TK 421- Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối  Chứng từ, sổ sách sử dụng: + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 911 + Các sổ cái liên quan: 511, 515, 632, 641, 642, 711, 811, Căn cứ vào sổ cái các TK 511, 515, 632, 641, 642, 711, 811, Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong kỳ kinh doanh đó Công ty lãi (lỗ) chuyển sang TK 421. Ngày 31 tháng 12 năm 2010, kế toán thƣch hiện bút toán kết chuyển từ các TK 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811, sang TK 911. Sau khi bù trừ hai bên Nợ - Có trên TK 911, xác định số chênh lệch “Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí” kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty nhƣ sau: Nếu (Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí) > 0 (Bên Nợ Doanh nghiệp có lãi, số chênh lệch đƣợc kết chuyển sang bên Có của TK 421 Nếu (Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí) = 0 (Bên Nợ = Bên Có) => Doanh nghiệp hòa vốn. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 73
  83. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Nếu (Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí) Bên Có) => Doanh nghiệp bị lỗ, số chênh lệch đƣợc kết chuyển sang bên Nợ của TK 421. Biểu số 22 Công ty CP Dƣợc phẩm Hải Phòng Mẫu số S02a- DN Số 71, Điện Biên Phủ, Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ TK911 Số: 245/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Số Ngày TK nợ TK có Tháng 12-2010 911 40.419.416.683 421 683.365.719 632 34.240.347.816 635 269.262.347 641 593.364.277 642 2.324603762 811 - 821 2.520.327.236 911 40.419.416.683 511 40.419.416.683 515 211.854.474 711 - Cộng Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 74
  84. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 23 SỔ CÁI Năm 2010 TK 911 Tháng 10 11 12 Cả năm Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Nợ Có 911 25.714.838.958 30.110.875.397 40.631.271.157 451.009.107.484 421 2.254.530.326 2.524.837.631 683.365.719 16.119.588.157 632 20.263.463.298 25.719.116.409 34.240.347.816 399.453.113.172 635 116.339.439 111.905.169 269.262.347 2.166.531.779 641 491.542.845 366.917.994 593.364.277 7.674.336.158 642 2.587.230.260 1.388.098.194 2.324.603.762 23.071.072.698 811 1.732.790 - - 4.138.284 821 - - 2.520.327.236 2.520.327.236 911 25.714.838.958 30.110.875.397 40.631.271.157 451.009.107.484 511 25.377.538.362 29.802.371.019 40.419.416.683 447.995.939.640 515 337.300.596 308.504.378 211.854.474 3.013.167.844 711 - - - - DƢ ĐẦU CÓ - - - - PHÁT NỢ 25.714.838.958 30.110.875.397 40.631.271.157 451.009.107.484 SINH CÓ 25.714.838.958 30.110.875.397 40.631.271.157 451.009.107.484 DƢ CUỐI CÓ - - - - Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 75
  85. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 24 CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HẢI PHÒNG Mẫu số B02-DN Số 71- Điện Biên Phủ-Hồng Bàng-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Thuyết CHỈ TIÊU Mã số Năm nay Năm trƣớc minh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.15 452.443.674.104 392.881.552.246 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.16 4.447.734.464 2.832.247.667 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 10 VI.17 447.995.939.640 390.049.304.579 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.18 399.453.113.172 348.550.716.705 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 20 48.542.826.468 41.498.587.874 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.19 3.013.167.844 1.838.074.540 7. Chi phí tài chính 22 VI.20 2.166.531.779 1.812.406.143 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.370.895.334 1.453.586.000 8. Chi phí bán hàng 24 7.674.336.158 6.730.134.768 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 23.071.072.698 22.348.653.764 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 30 18.644.053.677 12.445.467.739 11. Thu nhập khác 31 - 179.369.657 12. Chi phí khác 32 4.138.284 13.808.692 13. Lợi nhuận khác 40 (4.138.284) 165.560.965 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 18.639.915.393 12.611.028.704 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.21 2.520.327.236 1.832.938.887 16. Chi phí thuế TNDN hoanc lại 52 - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 16.119.588.157 10.778.089.818 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 8.060 7.172 Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 76
  86. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng Kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm 2009 và 2010 đƣợc thể hiện qua số liệu của các chỉ tiêu trong bảng sau: Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Số (đ) Tỷ lệ(%) Tổng tài sản 164.789.693.986 194.195.972.141 29.406.278.155 15.14 Tổng doanh thu 392.881.552.246 452.443.674.104 59.562.121.858 13.16 Giá vốn hàng bán 348.550.716.705 399.453.113.172 50.902.396.467 12.74 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 12.611.028.704 18.639.915.393 6.028.886.690 32.34 Nộp Ngân sách Nhà nƣớc 1.832.938.887 2.520.327.236 687.388.349 27.27 (Nguồn tài liệu : Trích Báo cáo tài chính năm 2010 ) Nhận xét: Với kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm qua, ta thấy các chỉ tiêu kinh tế đạt đƣợc của năm 2010 đều tăng so với năm 2009. Qua đó nói lên rằng công ty ngày càng ổn định và từng bƣớc phát triển vững chắc trong những năm đầu cổ phần hóa. Cụ thể: Tổng tài sản năm 2010 tăng 29.406.278.155 đ tƣơng đƣơng với tỷ lệ tăng 15,14 % so với năm 2009. Có đƣợc điều này là do trong năm 2010 doanh nghiệp đã đầu tƣ mua sắm thêm nhiều máy móc trang thiết bị chuyên dùng, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, xây dựng nhà máy dạt tiêu chuẩn GMP-WHO. Điều đó đƣợc thể hiện ở: Tổng doanh thu năm 2010 tăng 59.562.121.858 đ , tƣơng đƣơng với tỷ lệ tăng 13,16 % so với năm 2009 Giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 50.902.396.467 đ , tƣơng đƣơng với tỷ lệ tăng 12,74 % so với năm 2009. Từ đó làm cho tổng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2010 tăng 6.028.886.690 đ, tƣơng đƣơng với tỷ lệ tăng 32.34 % so với năm 2009 Khoản nộp Ngân sách Nhà nƣớc năm 2010 so với năm 2009 cũng tăng 687.388.349 đ, tƣơng đƣơng với tỷ lệ tăng 27.27 % . Từ kết quả trên ta thấy rằng, lợi nhuận công ty đạt đƣợc là chƣa cao. Tuy vậy công ty vẫn duy trì đƣợc hoạt động ở mức lãi có thể, điều này nói lên sự cố Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 77
  87. Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Dân Lập Hải Phòng gắng của công ty trong tổ chức hoạt động kinh doanh. Trên đà này, cùng với xu hƣớng phát triển của nền kinh tế sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công ty thúc đẩy hoạt động kinh doanh đem lại hiệu quả cao, tạo dựng thƣơng hiệu và ngày càng phát triển ổn định. Sau đây là những phân tích cơ bản hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: Năm 2010 mặc dù giá thuốc luôn giao động có chiều hƣớng tăng, công nợ của các bệnh viện kéo dài, cơ chế đấu thầu có nhiều thay đổi dẫn tới kế hoạch cung ứng của Công ty cũng biến động theo. Tuy nhiên, Sở Y tế vẫn xác định Công ty vẫn là đơn vị quan trọng trong công tác tham gia cung ứng thuốc cho các đơn vị khám chữa bệnh. Đây vẫn là mảng hoạt động chính của Công ty trong những năm qua chiếm 60% doanh số và thật sự mang lại hiệu quả cho công ty để công ty phát triển sản xuất. Bộ phận bán hàng đã xây dựng đƣợc đội ngũ nhân viên năng động, phân nhóm hợp lý và chuyên sâu theo địa dƣ hành chính hoặc nhóm khách hàng và hiệu thuốc để phục vụ đƣợc tốt nhất. Các hiệu thuốc đã mua hàng của công ty nhiều hơn và lấy nhiều hàng do công ty sản xuất theo đúng chỉ tiêu giao cụ thể cho từng quầy, từng hiệu thuốc. Đây là tiến bộ rất lớn của các hiệu thuốc. Sinh viên: Nguyễn Thị Loan – Lớp: QT1105K 78