Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh - Trần Thị Thùy Linh

pdf 113 trang huongle 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh - Trần Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh - Trần Thị Thùy Linh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Trần Thị Thùy Linh Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Trần Thị Thùy Linh MSV: 1213401049 Lớp : QTL 602K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh.
  3. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh. - Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh năm 2012. 3. Địa điểm thực tập. - Công ty cổ phần Hàng Kênh - Số 124 Nguyễn Đức Cảnh, phường An Biên, quận Lê Chân, Hải Phòng
  4. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Trần Thị Thanh Phương Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn : Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn : Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 26 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  5. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lượng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hướng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hướng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên )
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 2 1.1.1. Sự cần thiết của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4 1.2. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 4 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập, các khoản giảm trừ doanh thu 4 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác 12 1.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí 16 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 16 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 19 1.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính 24 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác 26 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27 1.3. Hình thức kế toán tại doanh nghiệp. 28
  7. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẤN HÀNG KÊNH 29 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 30 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty 31 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .31 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 34 2.1.5. Chế độ, phương pháp và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 36 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 38 2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh 38 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh 47 2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh 62 2.2.4. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Hàng Kênh 74 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 85 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN HÀNG KÊNH 85 3.1.1. Kết quả đạt được 85 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán 85
  8. 3.1.1.2. Về hình thức kế toán: 86 3.1.1.3. Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng 86 3.1.1.4. Về việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty : 86 3.1.2. Hạn chế 87 3.1.2.1. Về tài khoản sử dụng 87 3.1.2.2. Về sổ sách sử dụng 87 3.1.2.3. Chưa áp dụng chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại 88 3.1.2.4. Về quy trình luân chuyển chứng từ 88 3.1.2.5. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin 88 3.1.2.6. Chưa trích lập khoản dự phòng khó đòi 84 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 88 3.2.1. Hoàn thiện tài khoản sử dụng 89 3.2.2. Hoàn thiện sổ sách sử dụng 90 3.2.3. Sử dụng chính sách chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán 88 3.2.4. Về quy trình luân chuyển chứng từ 95 3.2.5. Áp dụng phần mềm kế toán 95 3.2.6. Giải pháp về lập dự phòng phải thu khó đòi 93 KẾT LUẬN 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 100
  9. LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận thu được. Bằng hệ thống các phương pháp khoa học, kế toán đã thể hiện được tính ưu việt của mình trong việc bao quát toàn bộ tình hình tài chính và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ và chính xác. Đặc biệt, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Hàng Kênh, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và đã chọn đề tài cho khoá luận tốt nghiệp là: "Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CỔ Phần Hàng Kênh ". Nội dung khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu và nhận sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cô, các chị phòng Thống kê- kế toán và sự hướng dẫn của cô giáo – Thạc sỹ Trần Thị Thanh Phương song do kiến thức và kinh nghiệm có hạn nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhược điểm. Em rất mong nhận được sự tham gia góp ý của thầy cô giáo, của cô giáo hướng dẫn để em hoàn thiện bài viết này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 20 tháng 06 năm 2014 Sinh viên Trần Thị Thùy Linh
  10. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích, lựa chọn những phương án tối ưu cho doanh nghiệp. Tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng không chỉ đóng vai trò quan trọng với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn rất cần thiết đối với các đối tượng khác như Nhà nước, nhà đầu tư, nhà cung cấp, các trung gian tài chính hay đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế.  Đối với doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.  Đối với nhà nước: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
  11. của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh - xã hội tốt nhất. Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của Nhà nước, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho Ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tư của Nhà nước không bị thất thoát.  Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.  Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp.  Đối với các trung gian tài chính: Đối với ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đưa ra quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó.  Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nó giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
  12. 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Nhiệm vụ của kế toán doanh thu  Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.  Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị.  Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với người mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra.  Nhiệm vụ của kế toán chi phí  Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phương pháp kế toán (phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp.  Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.  Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh  Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động,từng thời kì.  Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị.  Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. 1.2. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm  Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
  13. thời kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu them bên ngoài giá bán( nếu có).  Doanh thu bán hàng nội bộ là doanh thu của số hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty tính theo giá bán nội bộ.  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Nguyên tắc hạch toán doanh thu  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
  14. của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư; cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).  Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.  Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phýõng thức bán ðúng giá hýởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.  Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.  Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.  Đối với trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tư có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên
  15. cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.  Các phương thức bán hàng  Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.  Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ.  Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.  Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.  Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hóa không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa trên thị trường.  Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng 1 tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp  Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
  16. khấu trừ), Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), Hợp đồng kinh tế.  Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi.  Phiếu xuất, Phiếu thu, Giấy báo có.  Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng  TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá - TK 5112 – Doanh thu bán các thành pham - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118 – Doanh thu khác  T K512 “Doanh thu tiêu thụ nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá - TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ  Phương pháp hạch toán:
  17. Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) TK 333 TK 511 TK 111,112,131, Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Doanh NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp thu bán dụng phương pháp trực tiếp) hàng và cung TK 521, 531, 532 Đơn vị áp dụng cấp dịch phương pháp Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương vụ phát khấu trừ (giá mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm sinh chưa có thuế giá hàng bán phát sinh trong kỳ GTGT) TK 911 TK 333(33311) Cuối kỳ,kết chuyển doanh Thuế GTGT thu thuần đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại, bao gồm:  Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ,  Cổ tức, lợi nhuận được chia.  Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.  Thu nhập về thu hồi, hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.  Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
  18.  Lãi tỷ giá hối đoái.  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.  Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.  Chênh lệch lãi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Chứng từ sử dụng:  Phiếu thu, Giấy báo có  Các chứng từ khác liên quan.  Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”  Phương pháp hạch toán:
  19. Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111,112,138,221,222 Thuế GTGT phải nộp Tiền lãi, cổ tức, LN được chia từ theo PP trực tiếp( nếu có) hoạt động đầu tư TK 911 TK 111, 112 Lãi bán chứng khoán đầu tư Kết chuyển doanh thu hoạt ngắn hạn, dài hạn động tài chính TK 121, 228 Giá vốn TK 111, 112 Lãi do khoản đầu tư vào công ty con,công ty liên kết TK 221, 222, 223 Giá vốn TK 338(3387) Định kỳ k/c lãi bán trả chậm trả góp
  20. 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác  Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.  Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.  Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.  Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.  Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).  Thu nhập quà biếu tặng bằng tiền, hiện vât của các tổ chức, cá nhân tặng  Các khoản thu nhâp khác ngoài các khoản trên.  Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn giá trị gia tăng  Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có  Các chứng từ liên quan: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh tế  Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhâp khác”  Phương pháp hạch toán
  21. Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác
  22. 1.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Khái niệm  Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn.  Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã kí kết.  Các khoản giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng  Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường  Hợp đồng mua bán  Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo nợ  Các chứng từ liên quan  Tài khoản sử dụng  TK521 “Chiết khấu thương mại”  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
  23.  TK531 “Hàng bán bị trả lại”  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
  24.  TK532 “Giảm giá hàng bán ”  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán: Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Giá vốn hàng xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp sau:  P hương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này kế toán giả định lượng hàng nhập trước sẽ được xuất trước. Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trước sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kỳ.
  25.  Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ được xuất trước tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ.  Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó.  Phương pháp bình quân gia quyền • Bình quân gia quyền cả kỳ: Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Đơn giá BQ cả kỳ = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ • Bình quân gia quyền liên hoàn: Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i Đơn giá bình quân sau lần nhậpi = Lượng thực tế HTK sau lần nhậpi Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân  Chứng từ sử dụng:  Phiếu xuất kho  Các chứng từ có liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán”  Phương pháp hạch toán:
  26. Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 155,156 TK 632 TK 156 Trị giá vốn hàng hóa, dịch vụ xuất bán Hàng hóa bị trả lại nhập kho TK157 Giá vốn hàng gửi Thành phẩm, hàng TK 159(1593) hóa gửi xuất bán bán xác định đã bán được Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 154 Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ TK 911 TK 152,153,156,1381 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra TK 241,154 Chi phí xây dựng,tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành. Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  27. 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm  Chi phí bán hàng: là toán bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào bán, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo hành, đóng gói, vận chuyển  Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên: bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị )  Chứng từ sử dụng:  Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL).  Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ).  Bảng phân bổ NVL - công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT).  Các chứng từ gốc có liên quan: Hóa đơn GTGT, Giấy báo nợ, Phiếu chi,Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng:  TK 641 “Chi phí bán hàng” gồm 8 tài khoản cấp 2 - T K 6411 - Chi phí nhân viên - T K 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - T K 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng - T K 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - T K 6415 - Chi phí bảo hành
  28. - T K 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - T K 6418 - Chi phí khác bằng tiền  P hương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng
  29.  TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” gồm 8 tài khoản cấp 2 - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 - Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí. - TK 6426 - Chi phí dự phòng - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền  Phương pháp hạch toán:
  30. Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  31. 1.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính  Khái niệm: là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn .Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái.  Chứng từ sử dụng:  Giấy báo nợ  Hóa đơn giá trị gia tăng  Phiếu kế toán  Phiếu chi và các chứng từ có liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí tài chính  Phương pháp hạch toán
  32. Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí tài chính TK 111,112,242,335 TK 635 TK 1591,229 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua, Hoàn nhập số chênh lệch dự hàng trả chậm, trả góp phòng giảm gia đầu tư TK 1591,229 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 121,221,222, 223,228 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111,112 TK1112,1122 TK 911 Tiền thu về bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tư liên doanh liên kết Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ TK 111(1112), 112(1122) Bán ngoại tệ (giá ghi sổ) ( Lỗ về bán ngoại tệ)
  33. 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác  Khái niệm: Nội dung chi phí khác của doanh nghiệp:  Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có).  Chênh lêch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.  Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.  Bị phạt thuế, truy thu thuế.  Các khoản chi phí khác.  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 TK 911 TK 211,213 Ghi giảm TSCĐ do Giá trị còn lại của TSCĐ Cuối kỳ, kết chuyển thanh lý, nhượng bán thanh lý, nhượng bán chi phí khác phát sinh trong kỳ TK 111,112,331 Chi phí phát sinh từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 111,112,333 Các khoản phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm pháp luật, bị phạt thuế, truy thu thuế TK 111,112,141,338 Các chi phí khác phát sinh như chi phi kh ắc phục rủi ro trong kinh doanh . 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
  34.  Tài khoản sử dụng: “Tài khoản 821” có 2 tài khoản cấp 2: - TK 8211-“ Chi phí thuế TNDN hiện hành” - TK 8212-“ Chi phí thuế TNDN hoãn lại”  Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN  Chứng từ sử dụng:  Phiếu kế toán  Các chứng từ liên quan khác Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp TK 333(3334) TK 821 TK 911 TK 111,112 Hàng quý, tạm tính số thuế Cuối kì, kết Chi nộp thuế thu thu nhập doanh nghiệp phải chuyển số thuế nhập doanh nghiệp nộp; cuối năm, điều chỉnh bổ TNDN phải nộp sung số thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN nếu số phải nộp cuối năm nhỏ hơn số tạm đã tạm nộp trong năm. 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Khái niệm  Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính  Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng:
  35.  Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”  Tài khoản 421 “ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641, 642 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635 TK 711 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 821 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 1.3. Hình thức kế toán tại doanh nghiệp.  Hình thức Nhật ký- chứng từ
  36.  Đặc trưng cơ bản:  Tập hơp hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các khoản đối ứng Nợ.  Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa công nghiệp theo nội dung kinh tế( theo tài khoản)  Các loại sổ chủ yếu:  Nhật ký chứng từ  Bảng kê  Sổ cái  Sổ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ Chứng từ gốc, bảng phân bổ Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chứng từ Bảng kê Bảng tổng hợp chi Sổ cái tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kì Quan hệ đối chiếu, kiểm tra CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
  37. VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẤN HÀNG KÊNH 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty cổ phần Hàng Kênh có tên giao dịch quốc tế: TAPIS HANG KENH Trụ sở chính của công ty đặt tại: 124 Nguyễn Đức Cảnh – Lê Chân - Hải Phòng Số điện thoại: +84-31-3700509 Fax: +84-31-3700440 Email: tapishangkenh@hn.vnn.vn Mã số thuế: 0200102626 Công ty cổ phần Hàng Kênh có lịch sử phát triển lâu dài, trải qua nhiều sóng gió thăng trầm, đồng hành cùng lịch sử dân tộc hơn 80 năm. Công ty đã giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn người lao động, trở thành mái nhà chung gắn bó máu thịt qua nhiều thế hệ giai cấp công nhân. Công ty có các mốc phát triển quan trọng sau đây: Năm 1929: Hai nhà tư sản Pháp là Fenies và Guilloie đã cùng nhau xây dựng một xưởng dệt thảm len thủ công, lấy tên là Nhà máy thảm len Tapis Hàng Kênh, chính là tiền thân của CTCP Hàng Kênh ngày nay Năm 1961, sau khi hoà bình lập lại, Xí nghiệp thảm len Hàng Kênh được thành lập, ngành nghề thảm len thủ công này vẫn phát triển. Trong suốt quá trình hoạt động, ngành thảm len đã nhanh chóng phát triển cả về số lượng và chất lượng. Ngày 27/09/1976, để đáp ứng nhu cầu quản lý, Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành quyết định số 317/TCCQ về việc thành lập Công ty Thảm Hàng Kênh Ngày 12/12/1992, Công ty Thảm Hàng Kênh được thành lập lại theo Quyết định số 1466/QĐ-TCCQ của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng. TAPIS HANG KENH đã trở thành thương hiệu quen thuộc trên thế giới. Ngày 12/12/2005, Hội đồng nhân dân của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng có quyết định số : 2865/QĐ về việc: chuyển công ty Thảm Hàng Kênh
  38. thành Công ty cổ phần Hàng Kênh. Đây là một mốc son quan trọng đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của công ty không chỉ về lượng mà còn về chất. Quy mô hoạt động rộng hơn, bộ máy hành chính hoạt động hiệu quả hơn. Đầu năm 2008, công ty tổ chức huy động vốn của mọi tầng lớp nhân dân, các nhà đầu tư, các tổ chức doanh nghiệp. Số vốn huy động được lên tới hơn 10 tỷ VNĐ, bằng 2/3 vốn điều lệ ban đầu. Với sức huy động lớn như vậy, khẳng định tầm ảnh hưởng, uy tín của Công ty cổ phần Hàng Kênh đối với các nhà đầu tư. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Công ty cổ phần Hàng Kênh hoạt động với các ngành nghề kinh doanh sau: - Sản xuất và kinh doanh: các loại thảm, hàng dệt may, giầy dép, hàng thủ công mỹ nghệ, giấy vàng mã, các sản phẩm đồ gỗ nội thất, gỗ cho xây dựng và công nghiệp. - Kinh doanh, chế biến lương thực, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, than mỏ - Kinh doanh máy móc thiết bị, phụ tùng, vật tư nguyên liệu và phụ liệu phục vụ sản xuất thảm, hàng dệt may, giầy dép, vật liệu xây dựng, vật tư nông nghiệp, chất đốt, xăng, dầu, mỡ bôi trơn, khí hoá lỏng - Đại lý mua bán và ký gửi hàng hoá - Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống; du lịch lữ hành nội địa và quốc tế - Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá, hành khách đường thuỷ, đường bộ - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, các công trình hạ tầng; Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV - Xây dựng và kinh doanh phát triển nhà ở, văn phòng cho thuê, kho chứa hàng, bến bãi, cơ sở hạ tầng; Kinh doanh bất động sản - Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá - Hoạt động Bệnh viện. Công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần Hàng Kênh Sơ đồ 2.1: Công nghệ sản xuất thảm Thiết kế Nhuộm Sắp len thành mẫu len cuộn thảm Dệt thành
  39. Tỉa thảm 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Công ty cổ phần Hàng Kênh áp dụng mô hình quản lý trực tuyến-chức năng giúp thống nhất mệnh lệnh, gắn trách nhiệm với một người cụ thể, cung cấp và truyền đạt thông tin rõ ràng, có hiệu quả trong tổ chức, đạt kết quả cao trong công việc. Cơ quan có quyền hành cao nhất là Đại hội đồng cổ đông, có quyền quyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty. Đại hội đồng cổ đông được triệu tập ít nhất mỗi năm một lần do Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát triệu tập Bên dưới là Hội đồng quản trị bao gồm 4 thành viên: Chủ tịch Hội đồng quản trị là ông Hoàng Mạnh Thế kiêm Tổng giám đốc công ty, Phó Chủ tịch là bà: Nguyễn Thị Đô kiêm Phó Tổng giám đốc phụ trách ngành Giầy. Hai thành viên còn lại là ông Vũ Quốc Uy và bà Nguyễn Thị Ngân. Hội đồng quản trị do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có vai trò thực hiện các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, hoạch định các chính sách kinh doanh, các hoạt động quan trọng khác của công ty cũng như chiến lược phát triển con người để lãnh đạo công ty phát triển. Bên cạnh Hội đồng quản trị, công ty còn thành lập Ban kiểm soát, do bà Nguyễn Thị Vân – kiêm Phó phòng kế toán đứng đầu, nhằm kiểm tra giám sát những hoạt động của Hội đồng quản trị cũng như Tổng giám đốc có phù hợp với mục tiêu và lợi ích của công ty hay không? Ban kiểm soát kiểm tra tính hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ sách,
  40. báo cáo tài chính của công ty, thường xuyên thông báo với Hội đồng cổ đông về kết quả kiểm tra. Tổng giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm điều hành hoạt động hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện nhiệm và quyền hạn được giao, chịu trách nhiệm với Nhà nước và tập thể lao động về kết quả và hiệu quả hoạt động của của công ty. Tổng giám đốc có thể trực tiếp chỉ đạo đến các phòng ban, xí nghiệp. Dưới Tổng giám đốc là Phó Tổng giám đốc phụ trách ngành Giầy và Phó Tổng giám đốc phụ trách ngành Thảm. Ngoài phụ trách chỉ đạo chung, Tổng giám đốc còn quản lý trực tiếp ngành Giấy. Các phòng ban trong công ty gồm có: Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tổ chức, sắp xếp bộ máy nhân sự, quản lý và thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của người lao động và các cổ đông, xây dựng và tham mưu về các tiêu chuẩn lương, thưởng, bảo hiểm, điều hành bộ máy nhân sự. Phòng Thống kê - Kế toán: có nhiệm vụ hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh trong kì, thống kê, lưu trữ, cung cấp các số liệu, thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình sản xuất kinh doanh sử dụng vốn của công ty trong mọi thời điểm cho Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị và các bộ phận có liên quan nhằm phục vụ công tác quản lý, điều hành. Thông qua đó giúp ban quản trị đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn, hợp lý. Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu: Công việc của phòng là tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm, phát triển thị trường cả về chiều rộng và chiều sâu. Xây dựng các chương trình nghiên cứu, thăm dò thị trường, khuyếch trương quảng cáo nhằm tìm thị trường mới. Từ đó đưa ra các quyết định về sản xuất, cung ứng, giá cả . Ban quản lý công trình: Ban quản lý có trách nhiệm liên hệ, tìm kiếm đối tác, công trình, dự án trong lĩnh vưc xây dựng, đồng thời lập kế hoạch, kiểm tra kiểm soát quá trình thi công đến khi nghiệm thu bàn giao cho khách hàng.
  41. Phòng bảo vệ: Phòng bảo vệ phụ trách bảo vệ mọi tài sản thuộc phạm vi quản lý của công ty, kiểm soát số lượng người ra vào đề phòng kẻ gian đột nhập, kiểm tra hàng hoá - vật tư xuất ra mua vào có đầy đủ giấy tờ theo quy định hay không, đảm bảo an ninh trật tự trong toàn công ty. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Hàng Kênh Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Tổng giám đốc Phó TGĐ ngành Giầy Ngành Giấy Phó TGĐ ngành Thảm Phòng Tổ Phòng Phòng Kinh Ban Phòng chức- Thống doanh- Xuất Quản lý bảo vệ Hành kê- Kế công chính toán nhập khẩu trình Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Giầy 1 Giầy 2 Thảm Giấy Xây dựng 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Công tác kế toán của Công ty cổ phần Hàng Kênh được tập trung tại phòng “Thống kê - Kế toán”, bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung. Sơ đồ 2.3 : Bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Hàng Kênh
  42. Kế toán trưởng Phó phòng kế toán – Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán tiền Kế toán lương gửi ngân hàng tiền mặt và và VL ngành Thủ quỹ giá thành và vật tư ngành thảm và xây Giấy và Giầy dựng Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán: Kế toán trưởng phụ trách chung mọi hoạt động của phòng và quản lý tài chính tại các phân xýởng sản xuất. Ðồng thời kế toán trýởng là ngýời chịu trách giải thích các sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính và có nhiệm vụ tham mýu cho các nhà quản lý về tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng: có nhiệm vụ tập hợp các thông tin từ các nhân viên kế toán phần hành để lên các bảng cân đối kế toán và lập các báo cáo cuối kỳ. Kế toán tiền mặt kiêm giá thành: có nhiệm vụ theo dõi các khoản tăng giảm liên quan đến tiền mặt, đồng thời tập hợp toàn bộ các chi phí bao gồm chi phí để tính giá thành sản phẩm. Kế toán giá thành có nhiệm vụ theo dõi tình hình giá thành thực tế với giá thành kế hoạch, xem xét giá thành của một số mặt hàng mới, định kì lập báo cáo chi phí giá thành cho các khoản mục yếu tố. Kế toán tiền gửi ngân hàng và vật tư ngành Giấy & Giầy: theo dõi tất cả các khoản phát sinh, tăng giảm liên quan tới tiền gửi ngân hàng, đồng thời theo dõi các nghiệp vụ nhập xuất tồn kho đối với vật liệu ngành Giấy và Giầy. Kế toán Lương và vật liệu ngành Thảm& Xây dựng: Có trách nhiệm tính lương, thưởng, các chế độ chính sách cho công nhân trong công ty, đồng thời theo dõi các nghiệp vụ liên quan tới vật tư ngành Thảm và Xây dựng.
  43. Thủ quỹ: có trách nhiệm quản lý tiền mặt của công ty, các nghiệp vụ thu chi bằng tiền mặt. Thủ quỹ và kế toán tiền mặt thường xuyên đối chiếu với nhau đảm bảo sự chính xác, minh bạch. 2.1.5. Chế độ, phương pháp và hình thức kế toán áp dụng tại công ty Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006 QĐ - BTC được ban hành vào ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có sửa đổi bổ sung theo Thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân liên hoàn. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hình thức kế toán: Nhật ký – chứng từ Trình tự ghi sổ kế toán như sau: - Hàng ngày, từ các chứng từ kế toán và các bảng phân bổ, kế toán vào các bảng kê và Nhật ký chứng từ, đồng thời lập sổ và thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng, từ Sổ hoặc thẻ kế toán, kế toán lập Nhật ký chứng từ. - Đồng thời, tại thời điểm cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để vào Sổ cái tài khoản, tổng hợp số liệu từ sổ và thẻ kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp chi tiết. - Để đảm bảo tính chính xác của số liệu, kế toán còn tiến hành đối chiếu, kiểm tra giữa Sổ cái tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết. - Cuối năm, tổng hợp số liệu từ các Bảng kê, Nhật ký chứng từ, Sổ cái vào Báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Thẻ và sổ kế Bảng kê Nhật ký chứng từ toán chi tiết
  44. Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra
  45. 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh  Đặc điểm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Phương thức bán hàng: Bán hàng theo phương thức trực tiếp. Hình thức thanh toán: - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng  Đặc điểm kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh hàng xuất kho được tính theo phương pháp Bình quân liên hoàn.  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, Giấy báo Có của Ngân hàng - Phiếu xuất kho.  Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 632: Giá vốn hàng bán  Sổ sách sử dụng - Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ Cái TK 511, 632 - Sổ Chi tiết TK 511, 632
  46.  Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần Hàng Kênh -Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, gi ấy báo có - Phiếu xuất kho Sổ chi tiết TK 511, 632 Nhật ký chứng từ số 8 Sổ cái TK 511, 632 Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi số liệu vào sổ chi tiết TK 511, 632. Cuối tháng, kế toán dựa vào số liệu trên sổ chi tiết để lập NKCT số 8. Từ NKCT số 8 kế toán ghi vào sổ cái TK 511, 632. Cuối năm kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 1: Ngày 03/12/2012 công ty bán 100 tấm thảm trải sàn tẩy bóng loại 25*25 nút/m2 cho công ty Cổ phần Thương Mại Minh Quang, thuế GTGT 10% tổng giá thanh toán là 462.000.000VNĐ, chưa thu tiền. Quy Trình hạch toán: Kế toán lập HĐ GTGT số 0002859, căn cứ vào HĐ GTGT số 0002859 để lập phiếu xuất số 1721 Kế toán căn cứ hóa đơn GTGT số 0002859 ( Biểu 2.1) để ghi vào sổ chi tiết TK 511( Biểu 2.3)
  47. Đồng thời kế toán dựa vào phiếu xuất kho số 1721 ( Biểu 2.2) ghi sổ chi tiết TK 632. ( Biểu 2.4) Cuối tháng từ các sổ chi tiết TK 511, 632; kế toán ghi vào NKCT số 8 ( Biểu 2.5). Từ NKCT số 8 kế toán ghi vào sổ cái TK 511, 632.( Biểu 2.6 và 2.7) Cuối năm, từ sổ cái các tài khoản, kế toán lập Báo cáo tài chính Biểu 2.1. HÓA ĐƠN GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số :01GTKT3/001 Liên 03: nội bộ Ký hiệu: AA/12P Ngày 03/12/2012 Số: 0002859 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mã số thuế: 0200102626 Địa chỉ : Số 124 Nguyễn Đức Cảnh, phường Cát Dài, quận Lê Chân, TP Hải Phòng. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MINH QUANG Mã số thuế: 0301683166 Địa chỉ: Số 466 Lý Thái Tổ, Phường 10, Quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh Hình thức thanh toán: Số STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Đơn giá Thành tiền lượng 1 2 3 4 5 6=4*5 Thảm trải sàn tẩy bóng 01 cái 100 4.200.000 420.000.000 25*25 nút/m2 Cộng tiền hàng: 420.000.000 Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT 42.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 462.000.000 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi hai triệu đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  48. Biểu 2.2. PHIẾU XUẤT KHO CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số 02 - VT 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu: 1721 Ngày 03/12/2012 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Người giao dịch: Phan Văn Chính Xuất tại kho : KHO1 Đơn vị ( Bộ phận) : Dạng nhập: Số HĐ: Ngày 0002859 03/12/2012 Diễn giải: Xuất bán thảm Theo HĐ 0002859 ngày 03/12/2012 Tên vật tư TK vật tư Mã vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thảm trải sàn tẩy bóng 25*25 nút/m2 155 SB2525 cái 100 3.845.963 384.596.300 Cộng 100 3.845.963 384.596.300 Xuất ngày 03 tháng 12 năm 2012 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  49. Biểu 2.3. SỔ CHI TIẾT TK 511 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh SỔ CHI TIẾT TK 511 Tháng 12 năm 2012 Ngày,tháng Mã khách TK Chứng từ Tên khách hàng Diễn giải TK Nợ TK Có ghi sổ hàng đối ứng Mã CT Số CT Tổng phát sinh 3.924.386.569 3.924.386.569 2/12/2012 HĐ 0002856 CKHN Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Bán thảm 131 52.489.500 3/12/2012 HĐ 0002857 THANHTN Anh Thanh Thủy Nguyên Bán thảm 131 20.500.000 3/12/2012 HĐ 0002858 VPTWĐ Văn phòng Trung ương Đảng Bán thảm 131 730.000.000 3/12/2012 HĐ 0002859 CPMQ Công ty CP Thảm Minh Quang Bán thảm 131 420.000.000 31/12/2012 PKT 87 Kết chuyển sang TK 911 911 3.924.386.569
  50. Biểu 2.4. SỔ CHI TIẾT TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh SỔ CHI TIẾT TK 632 Tháng 12 năm 2012 Ngày, Mã khách TK tháng Chứng từ Tên khách hàng Diễn giải TK Nợ TK Có hàng đối ứng ghi sổ Mã CT Số CT Tổng phát sinh 3.378.915.831 3.378.915.831 2/12/2012 PXK 1718 CKHN Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Bán thảm 155 48.478.845 3/12/2012 PXK 1719 THANHTN Anh Thanh Thủy Nguyên Bán thảm 155 19.784.665 3/12/2012 PXK 1720 VPTWĐ Văn phòng Trung ương Đảng Bán thảm 155 698.155.332 3/12/2012 PXK 1721 CPMQ Công ty CP Thảm Minh Quang Bán thảm 155 384.596.300 31/12/2012 PKT 87 Kết chuyển sang TK 911 911 3.378.915.831
  51. Biểu 2.5. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
  52. Biểu 2.6. SỔ CÁI TK 511 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số S05-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) SỔ CÁI TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : VNĐ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm 911 3.924.386.569 47.092.638.827 Cộng SPS Nợ 3.924.386.569 47.092.638.827 Cộng SPS Có 3.924.386.569 47.092.638.827 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  53. Biểu 2.7. SỔ CÁI TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số S05-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) SỔ CÁI TK 632 – Giá vốn hàng bán Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : VNĐ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm 155 3.378.915.831 40.546.989.972 40.546.989.972 3.378.915.831 Cộng SPS Nợ Cộng SPS Có 3.378.915.831 40.546.989.972 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh  Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên; Chi phí vật liệu, bao bì; Chí phí dụng cụ, đồ dùng; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác  Chi phí quản lý Doanh nghiệp gồm: Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý; Chi phí đồ dùng văn phòng; Chí phí khấu hao TSCĐ; Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác  Chứng từ sử dụng: - HĐ GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ của Ngân hàng - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Bảng thanh toán lương - Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: - TK 641 : Chi phí bán hàng - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp  Sổ sách sử dụng - Bảng kê số 5 - Nhật ký chứng từ số 1, 2, 8 - Sổ Cái TK 641, 642 - Sổ Chi tiết TK 641, 642
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp - Hóa đơn GTGT - Giấy báo nợ, phiếu chi - Các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ số Sổ chi tiết TK Bảng kê số 5 1, 2, 8 641, 642 Sổ cái TK 641, 642 Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Hàng ngày, dựa vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 641, 642; NKCT số 1, 2; bảng kê số 5. Cuối tháng từ sổ chi tiết TK 641, 642 kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 8. Từ bảng kê số 5 và NKCT số 8, kế toán ghi vào sổ cái TK 641, 642. Cuối năm từ sổ cái TK 641, 642 kế toán lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2: Ngày 2/12, công ty thanh toán tiền điện thoài bàn của Cửa hàng bán và trưng bày sản phẩm công ty tại số 124 Nguyễn Đức Cảnh, Hải Phòng, số tiền 341.493 VNĐ ( đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ví dụ 3: Ngày 3/12, công ty mua văn phòng phẩm phục vụ cho phòng Thống kê - Kế toán, số tiền 766.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 8037457 và HĐ GTGT số 0000657, kế toán lập phiếu chi số 964 ,966 ( Biểu số 2.8 và 2.9). Đồng thời, ghi sổ chi tiết TK 641 ( Biểu 2.10), TK 642 ( Biểu 2.11). Cuối tháng, kế toán tập hợp số liệu để vào bảng kê số 5 ( Biểu 2.12), NKCT số 1, 2, 8 ( Biểu 2.13; 2.14 và 2.15) sau đó vào sổ cái TK 641, 642 ( Biểu 2.16 và 2.17). Cuối kỳ sổ cái các tài khoản được dùng để lập Báo cáo tài chính.
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG( GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/003 TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Liên 2: Giao khách hàng Kí hiệu: AB/12T Số 1- Giang Văn Minh- Ba Đình- Hà Nội Thùng số: 04019 Số: 8037457 MST: 0100109106 Đơn vị thu: CN Viettel Hải Phòng- Tập đoàn Viễn thông Quân Đội Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Hàng Kênh MST: 0200102626 Địa chỉ: Số 124 Nguyễn Đức Cảnh, Cát Dài, Lê Chân, Hải Phòng Số thuê bao: 316700695 Kỳ cước: Từ 01/11/2012 đến 30/11/2012 Số hợp đồng: 12212/6128000001/13092013 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Diễn giải Mã DV Tiền dịch vụ Thuế suất(%) Tiền thuế Cộng a b c 1 2 3=1*2 4=1+3 1 Cước chịu thuế P 310.448 10 31.045 341.493 2 Cước không chịu thuế P 0 0 Cộng 310.448 31.045 Tổng cộng tiền thanh toán: 341.493 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi mốt ngàn bốn trăm chín mươi ba đồng chẵn. Ngày .tháng .năm Ngày 02 tháng 12 năm 2012 Người nộp Nhân viên giao dịch (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số :01GTKT3/001 Liên 02: giao người mua Ký hiệu: AA/12P Ngày 03/12/2012 Số: 0000657 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHẨM SỐ 1 HẢI PHÒNG Mã số thuế: 0200454753 Địa chỉ : Số 1 Điện Biên Phủ - Hồng Bàng - Hải Phòng Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mã số thuế:0200102626 Địa chỉ: Số 124 Nguyễn Đức Cảnh, Cát Dài, Lê Chân, Hải phòng Hình thức thanh toán: tiền mặt STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Giấy in A4 Thùng 01 600.000 600.000 02 Kẹp giấy Hộp 02 23.000 46.000 03 Bút bi Thiên Long Hộp 02 60.000 120.000 Cộng tiền hàng: 766.000 Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 76.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 842.600 Số tiền bằng chữ: tám trăm bốn mươi hai ngàn sáu trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.8. PHIẾU CHI SỐ 964 Mẫu số 02- TT Công ty cổ phần Hàng Kênh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Số 124 Nguyễn Đức Cảnh, Lê Chân, HP Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số :964 Ngày 02/12/2012 Nợ: 641/133 Có:111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Lụa Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại bàn T11/2012 của cửa hàng công ty Số tiền: 341.493 VNĐ (Viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi mốt ngàn bốn trăm chín mươi ba đồng. Kèm theo 01 chứng từ gốc: HĐ 8037457 Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) tên,đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi mốt ngàn bốn trăm chín mươi ba đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi:
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.9. PHIẾU CHI SỐ 966 Mẫu số 02- TT Công ty cổ phần Hàng Kênh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Số 124 Nguyễn Đức Cảnh, Lê Chân, HP Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số :966 Ngày 03/12/2012 Nợ: 642/133 Có:111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Xuân Đạt Địa chỉ: Phòng thống kê – kế toán Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm cho phòng Thống kê – Kế toán Số tiền: 842.600 VNĐ (Viết bằng chữ): Tám trăm bốn mươi hai ngàn sáu trăm đồng. Kèm theo 01 chứng từ gốc: HĐ 0000657 Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) tên,đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm bốn mươi hai ngàn sáu trăm đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi:
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.10. SỔ CHI TIẾT TK 641 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh SỔ CHI TIẾT TK 641 Tháng 12 năm 2012 Ngày, Mã TK tháng Chứng từ khách Tên khách hàng Diễn giải đối TK Nợ TK Có ghi sổ hàng ứng Mã Số CT CT Tổng phát sinh 87.851.812 87.851.812 Tập đoàn viễn thông quân Thanh toán tiền điện thoại bàn T11/2012 của 02/12/2012 PC 964 VTQD đội cửa hàng công ty 111 310.448 Thanh toán tiền chi phí trang trí gian hàng phục 30/12/2012 PC 1012 DTL Đào Thị Lý vụ hội chợ triển lãm T11/2012 111 2.420.000 Thanh toán tiền học phí khóa học 31/12/2012 PC 1013 VP Chi phí chung công ty kỹ năng bán hàng 111 1.750.000 31/12/2012 BKH 12 Khấu hao TSCĐ 214 7.906.663 31/12/2012 PKT 87 Kết chuyển sang TK 911 911 87.851.812
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.11. SỔ CHI TIẾT TK 642 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh SỔ CHI TIẾT TK 642 Tháng 12 năm 2012 Ngày, Mã TK tháng Chứng từ khách Tên khách hàng Diễn giải đối TK Nợ TK Có ghi sổ hàng ứng Tổng phát sinh 168.945.792 168.945.792 Mã Số CT CT 01/12 PC 963 VDN Vũ Đức Nam Thanh toán tiền công tác phí 111 500.000 Thanh toán tiền điện thoại di động cho 02/12 PC 965 BD Bưu điện thành phố Giám đốc 111 547.245 03/12 PC 966 NXDAT Nguyễn Xuân Đạt Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 111 766.000 31/12 BKH 12 Khấu hao TSCĐ 214 18.584.037 31/12 PKT 87 Kết chuyển sang TK 911 911 168.945.792
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.13. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số: S04a1-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Tháng 12 năm 2012 Ghi Có TK 111 - Ghi Nợ các TK khác Ngày Cộng Có TK 111 112 331 641 642 02-th12 23.453.600 310.448 547.245 44.124.764 03-th12 100.000.000 766.000 100.766.000 04-th12 417.894 1.154.000 05-th12 185.000 4.152.893 31-th12 20.000.000 37.385.398 1.750.000 450.850 62.754.800 Cộng 120.000.000 103.535.912 7.720.409 25.660.579 277.651.457
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.14. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số: S04a2-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Tháng 12 năm 2012 Ghi Có TK 112 - Ghi Nợ các TK khác Ngày Cộng Có TK 112 311 331 635 641 642 04-th12 66.000.000 587.450 73.246.195 07-th12 50.500.000 25.687.612 83.806.373 0 30-th12 75.549.579 83.104.537 31-th12 25.000.000 27.500.000 Cộng 75.549.579 1.468.540.550 38.623.946 2.136.748 1.743.335.905
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.15. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.16. SỔ CÁI TK 641 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số S05-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) SỔ CÁI TK 641 – Chi phí bán hàng Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : VNĐ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm 111 7.720.409 92.644.908 112 6.231.816 214 7.906.663 94.879.956 334 51.678.828 620.145.936 338 18.558.695 222.704.340 Cộng SPS Nợ 87.851.812 1.054.221.739 Cộng SPS Có 87.851.812 1.054.221.739 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.17. SỔ CÁI TK 642 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số S05-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) SỔ CÁI TK 642 – Chi phi quản lí doanh nghiệp Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : VNĐ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm 111 25.660.579 307.926.948 112 2.136.748 25.640.976 214 18.584.037 223.008.444 334 107.027.159 1.284.325.908 338 11.234.895 134.818.740 Cộng SPS Nợ 168.945.792 2.027.349.499 Cộng SPS Có 168.945.792 2.027.349.499 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là Lãi tiền gửi. Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là lãi vay phải trả ngân hàng.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, Phiếu thu - Giấy báo Có, Giấy báo Nợ  Tài khoản sử dụng: - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635: Chi phí tài chính  Sổ sách sử dụng: - Bảng kê số 1, 2 - Nhật ký chứng từ số 1, 2, 8 - Sổ Cái TK 515, 635 - Sổ Chi tiết TK 515, 635  Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính - Phiếu thu, phiế u chi - Giấy báo nợ, giấy báo có Nhật ký chứng t ừ số Bảng kê 1, 2 Sổ kế toán chi tiết 1, 2, 8 TK 515, 635 Sổ cái TK 515, 635 Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào Bảng kê số 1, 2; Nhật ký chứng từ số 1,2; Sổ chi tiết TK 515, 635. Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê và sổ chi tiết kế toán lập Nhật ký chứng từ số 8, từ NKCT số 8 kế toán vào sổ cái TK 515, 635. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 4: Ngày 31/12 nhận lãi tiền gửi tháng 12 từ Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hải Phòng, số tiền là 282.790 VNĐ. Ví dụ 5: Ngày 7/12 Trả lãi vay tháng 11 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, số tiền 25.687.612 VNĐ. Quy trình hạch toán: Từ Giấy báo Có và Giấy báo Nợ của 2 ngân hàng ( Biểu số 2.18, 2.19) kế toán phản ánh vào bảng kê số 2 ( Biểu 2.20), nhật ký chứng từ số 2 ( Biểu 2.21 ) và sổ chi tiết TK 515, 635 ( Biểu số 2.22, 2.23). Cuối tháng từ sổ chi tiết TK 515, 635 và bảng kê số 2, kế toán vào Nhật ký chứng từ số 8 ( Biểu số 2.24). Từ NKCT số 8 kế toán vào sổ cái TK 515, 635 ( Biểu số 2.25, 2.26). Cuối kỳ kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái và lập Báo cáo tài chính. Biểu 2.18. GIẤY BÁO CÓ CỦA NGÂN HÀNG GIẤY BÁO CÓ MST KH Chi nhánh: Bắc Hải MST NH Ngày 31/12/2012 Nguyên tệ Mã GD: FTI40254871412000BNK GDV: ASTPATH Tài khoản : 3457951236489 Khách hàng : Công ty cổ phần Hàng Kênh Tài khoản có: Bằng chữ: Số tiền: Hai trăm tám hai nghìn bảy trăm chín mươi đồng. 282.790 Diễn giải: Lãi tiền gửi tháng 12 Giao dịch viên Kiếm soát viên
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.19. GIẤY BÁO NỢ CỦA NGÂN HÀNG GIẤY BÁO NỢ Ngày 07 tháng 12 năm 2012 HẢI AN Số 5 Ngô Gia Tự, Hải An, Hải Phòng Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Địa chỉ: Số 124 Nguyễn Đức Cảnh Tài khoản số: 4124563247821 Nội dung: Lãi vay tháng 11/2012 PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI TK Nợ TK Có Số tiền: 25.687.612 Viết bằng chữ: Hai năm triệu sáu trăm tám bảy ngàn sáu trăm mười hai đồng. Sổ phụ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.20. BẢNG KÊ SỐ 2 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số: S04B2-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) BẢNG KÊ SỐ 2 Ghi Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Tháng 12 năm 2012 Chứng từ Ghi Nợ TK 112 - Ghi Có các TK khác Số Ngày 111 131 511 515 Cộng 03/12/2012 100.000.000 30.000.000 730.000.000 860.000.000 06/12/2012 112.793.100 112.793.100 07/12/2012 20.000.000 20.000.000 31/12/2012 826.153 826.153 Cộng 120.000.000 543.879.500 1.138.072.105 826.153 1.802.777.758
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.21. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số: S04a2-DN ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của 124 Nguyễn Đức Cảnh BTBTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Tháng 12 năm 2012 Ghi Có TK 112 - Ghi Nợ các TK khác Ngày Cộng Có TK 112 311 331 635 641 642 04-th12 66.000.000 587.450 73.246.195 07-th12 50.500.000 25.687.612 83.806.373 0 30-th12 75.549.579 83.104.537 31-th12 25.000.000 27.500.000 Cộng 75.549.579 1.468.540.550 38.623.946 2.136.748 1.743.335.905
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.22. SỔ CHI TIẾT TK 515 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh SỔ CHI TIẾT TK 515 Tháng 12 năm 2012 Ngày, TK Mã khách tháng Chứng từ Tên khách hàng Diễn giải đối TK Nợ TK Có hàng ghi sổ ứng Mã Số CT CT Tổng phát sinh 826.153 826.153 Nhận lãi tiền gửi tháng 31/12/2012 GBC 725 NHNT Ngân hàng Vietcom bank 12/2012 112 520.000 Ngân hàng Quân đội - CN Bắc Nhận lãi tiền gửi tháng 31/12/2012 GBC 920 MBBH Hải 12/2012 112 282.790 Ngân hàng TMCP CT VN - Nhận lãi tiền gửi tháng 31/12/2012 GBC 930 NHCTLC CN LC 12/2012 112 23.363 31/12/2012 PKT 87 Kết chuyển sang TK 911 911 826.153
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.23. SỔ CHI TIẾT TK 635 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh SỔ CHI TIẾT TK 635 Tháng 12 năm 2012 Ngày, TK Mã khách tháng Chứng từ Tên khách hàng Diễn giải đối TK Nợ TK Có hàng ghi sổ ứng Mã CT Số CT Tổng phát sinh 38.623.946 38.623.946 Ngân hàng TMCP CT Trả lãi vay tháng 05/12 GBN 819 NHCT VN - CN LC 11/2012 112 7.186.334 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Trả lãi vay tháng 07/12 GBN 821 NHNT Nông thôn 11/2012 112 25.687.612 Kết chuyển sang 31/12 PKT 87 TK 911 911 38.623.946
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.24. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.25. SỔ CÁI TK 515 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số S05-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) SỔ CÁI TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : VNĐ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm 911 826.153 9.913.835 Cộng SPS Nợ 826.153 9.913.835 Cộng SPS Có 826.153 9.913.835 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số S05-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) SỔ CÁI TK 635 – Chi phi tài chính Biểu 2.26. SỔ CÁI TK 635
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : VNĐ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm 112 38.623.946 463.487.353 Cộng SPS Nợ 38.623.946 463.487.353 Cộng SPS Có 38.623.946 463.487.353 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 12 .năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Hàng Kênh  Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 911, 821, 421  Sổ sách sử dụng: - Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ Cái TK 911, 821, 421 - Sổ Chi tiết TK 911, 821, 421  Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hàng Kênh Phiếu k ế toán Sổ chi tiết TK 911, 821, 421 NKCT số 8 Sổ cái TK 911, 821, 421 Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi cuối kỳ Cuối năm, kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, tính số thuế TNDN phải nộp. Từ các phiếu kế toán, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết các TK 911, 821, 421; nhật ký chứng từ số 8. Từ sổ chi tiết các TK, kế toán ghi vào NKCT số 8. Từ NKCT số 8, kế toán vào sổ cái các tài khoản 911, 821, 421. Sau đó từ sổ cái các TK, kế toán tiến hành lập Báo cáo tài chính.
  82. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ: Ngày 31/12/2012, kế toán thực hiện tính toán kết chuyển lãi lỗ của toàn bộ hoạt động kinh doanh năm 2012. Trong đó: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 47.092.638.827 - Giá vốn hàng bán: 40.546.989.972 - Doanh thu hoạt động tài chính: 9.913.835 - Chi phí tài chính: 463.487.353 - Chi phí bán hàng: 1.054.221.739 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.027.349.499 Doanh Kết thu Chi Doanh Chi Chi quả Giá hoạt phí = thu - + - phí tài - - phí kinh vốn động bán thuần chính QLDN doanh tài hàng chính Kết quả kinh doanh = 47.092.638.827 – 40.546.989.972 + 9.913.835 – 463.487.353 – 1.054.221.739 – 2.027.349.499 = 3.010.504.099 Kết quả kinh doanh = 3.010.504.099 > 0 → Lãi Thuế TNDN phải nộp: 3.010.504.099 × 25% = 752.626.025 Căn cứ vào phiếu kế toán số 87, 88, 89, 90 ( Biểu 2.27; 2.28; 2.29 và 2.30) kế toán tiến hành vào Sổ chi tiết TK 911, 821, 421 (Biểu số 231, 2.32, 2.33 ) và NKCT số 8( Biểu số 2.34). Từ sổ chi tiết TK 911, 821, 421, kế toán ghi vào Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số 2.34) . Từ NKCT số 8, kế toán ghi vào sổ cái TK 911, 821, 421 ( Biểu 2.35, 2.36, 2.37). Cuối cùng từ sổ cái các TK, kế toán lập Báo cáo tài chính. (Biểu 2.38)
  83. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.27. PHIẾU KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh PHIẾU KẾ TOÁN Số 87 Tài Vụ Nội dung khoản việc PS Nợ PS Có 511 47.092.638.827 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 47.092.638.827 515 9.913.835 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 9.913.835 Kết chuyển chi phí 911 44.092.048.563 Kết chuyển giá vốn 632 40.546.989.972 Kết chuyển chi phí tài chính 635 463.487.353 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.054.221.739 Kết chuyển chi phí QLDN 642 2.027.349.499 Cộng 91.194.601.225 91.194.601.225 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng phiếu (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 2.28. PHIẾU KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh PHIẾU KẾ TOÁN Số 88 Nội dung Tài khoản Vụ việc PS Nợ PS Có Xác định thuế TNDN phải nộp 821 752.626.025 3334 752.626.025 Cộng 752.626.025 752.626.025 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập phiếu (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
  84. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.29. PHIẾU KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh PHIẾU KẾ TOÁN Số 89 Nội dung Tài khoản Vụ việc PS Nợ PS Có Kết chuyển chi phí thuế 911 752.626.025 TNDN 821 752.626.025 Cộng 752.626.025 752.626.025 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập phiếu (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 2.30. PHIẾU KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh PHIẾU KẾ TOÁN Số 90 Nội dung Tài khoản Vụ việc PS Nợ PS Có 911 2.257.878.074 Kết chuyển lãi 421 2.257.878.074 Cộng 2.257.878.074 2.257.878.074 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập phiếu (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
  85. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.31. SỔ CHI TIẾT TK 911 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh SỔ CHI TIẾT TK 911 Tháng 12 năm 2012 Ngày, Chứng từ Mã Tên TK tháng khách khách Diễn giải đối TK Nợ TK Có ghi sổ Mã hàng hàng ứng CT Số CT Tổng phát sinh 47.102.552.662 47.102.552.662 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 31/12/2012 PKT 87 vụ 511 47.092.638.827 31/12/2012 PKT 87 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 9.913.835 31/12/2012 PKT 87 Kết chuyển giá vốn 632 40.546.989.972 31/12/2012 PKT 87 Kết chuyển chi phí tài chính 635 463.487.353 31/12/2012 PKT 87 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.054.221.739 31/12/2012 PKT 87 Kết chuyển chi phí QLDN 642 2.027.349.499 31/12/2012 PKT 89 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 752.626.025 31/12/2012 PKT 90 Kết chuyển lãi 421 2.257.878.074
  86. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.32. SỔ CHI TIẾT TK 821 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh SỔ CHI TIẾT TK 821 Tháng 12 năm 2012 Ngày, tháng Chứng từ Mã TK ghi sổ khách Tên khách hàng Diễn giải đối TK Nợ TK Có hàng ứng Mã CT Số CT Tổng phát sinh 752.626.025 752.626.025 31/12/2012 PKT 88 Xác định thuế TNDN phải nộp 3334 752.626.025 31/12/2012 PKT 89 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 752.626.025 Biểu 2.33. SỔ CHI TIẾT TK 421 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh SỔ CHI TIẾT TK 421 Tháng 12 năm 2012 Ngày, tháng Chứng từ Mã TK ghi sổ khách Tên khách hàng Diễn giải đối TK Nợ TK Có hàng ứng Mã CT Số CT Số dư đầu kì 1.853.467.500 Tổng phát sinh 2.257.878.074
  87. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 31/12/2012 PKT 90 Kết chuyển lãi 911 2.257.878.074 Số dư cuối kì 4.111.345.574 Biểu 2.34. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
  88. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.35. SỔ CÁI TK 911 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số S05-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) SỔ CÁI TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : VNĐ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm 421 2.257.878.074 2.257.878.074 632 3.378.915.831 40.546.989.972 635 38.623.946 463.487.353 641 87.851.812 1.054.221.739 642 168.945.792 2.027.349.499 821 752.626.025 752.626.025 Cộng SPS Nợ 6.684.841.480 47.102.552.662 Cộng SPS Có 6.684.841.480 47.102.552.662 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  89. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.36. SỔ CÁI TK 821 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số S05-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) SỔ CÁI TK 821 – Chi phí thuế TNDN Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT : VNĐ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm 3334 752.626.025 752.626.025 Cộng SPS Nợ 752.626.025 752.626.025 Cộng SPS Có 752.626.025 752.626.025 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 12.năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  90. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.37. SỔ CÁI TK 421 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số S05-DN 124 Nguyễn Đức Cảnh ( Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC) SỔ CÁI TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có 1.853.467.500 ĐVT : VNĐ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm Cộng SPS Nợ Cộng SPS Có 2.257.878.074 2.257.878.074 Số dư cuối tháng Nợ 4.111.345.574 Có 4.111.345.574 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  91. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.38. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số B02- DN 124 Nguyễn Đức Cảnh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2012 ĐVT: VNĐ Mã Thuyết Chỉ tiêu số minh Năm 2012 Năm 2011 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.13. 47.092.638.827 46.396.688.500 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.14. 0 0 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 (10=01-02) 10 VI.15. 47.092.638.827 46.396.688.500 4 Giá vốn hàng bán 11 VI.16. 40.546.989.972 39.947.773.371 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 (20=10-11) 20 6.545.648.855 6.448.915.128 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.17. 9.913.835 9.767.325 7 Chi phí tài chính 22 VI.18. 463.487.353 456.637.786 ( Trong đó: Chi phí lãi vay) 23 463.487.353 456.637.786 8 Chi phí bán hàng 24 VIII.2.6 1.054.221.739 1.038.642.108 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VIII.2.7 2.027.349.499 1.997.388.669 Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh 10 {30=20+(21-22)-(24+25)} 30 3.010.504.099 2.966.013.891 11 Thu nhập khác 31 VIII.3.9 0 1.250.000 12 Chi phí khác 32 VIII.3.10 0 0 13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 0 1.250.000 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14 (50=30+40) 50 3.010.504.099 2.967.263.891 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện 15 hành 51 VI.19. 752.626.025 741.815.973 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn 16 lại 52 0 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 17 (60=50-51-52) 60 2.257.878.074 2.225.447.918 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.21.
  92. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN HÀNG KÊNH 3.1.1. Kết quả đạt được Qua quá trình thực tập em nhận thấy tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh đã đạt được một số kết quả như sau: 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Như đã trình bày tại phần 2.1.4, Bộ máy kế toán tại Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung là phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của Công ty. Mỗi nhân viên kế toán phụ trách và tự chịu trách nhiệm về phần hành kế toán được giao nhưng tất cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, tập trung và thống nhất của kế toán trưởng. Kế toán trưởng có quyền kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của mỗi nhân viên đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm trước những sai sót xảy ra trong quá trình hạch toán kế toán. Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán trong Công ty đã giảm thiểu được những gian lận, sai sót. Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động có hiệu quả, đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm và nguyên tắc phân công phân nhiệm. Khối lượng công việc được giao cho từng nhân viên rõ ràng, hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn từng người. Bên cạnh đó, các nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình trong công việc. Phần lớn nhân viên kế toán là những người đã gắn bó với công ty từ những ngày đầu thành lập, thuần thục các quy trình kế
  93. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP toán do Công ty thiết lập, am hiểu chế độ, chính sách kế toán và có tinh thần cầu tiến, không ngừng học tập đê nâng cao trình độ chuyên môn. 3.1.1.2. Về hình thức kế toán: Do đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng nên công ty sử dụng hình thức Nhật ký - chứng từ. Hình thức này có ưu điểm: Căn cứ chứng từ để ghi sổ kế toán rõ ràng, không phát sinh việc ghi trùng lặp, khối lượng công việc ghi sổ kế toán ít vì tận dụng ưu thế của bản tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, công việc kiểm tra đối chiếu không bị dồn vào cuối kỳ kế toán, áp dụng hình thức này công ty giảm được lao động trong phòng kế toán mà vẫn cung cấp nhanh nhất, chính xác nhất những thông tin kinh tế phục vụ cho quản lý điều hành doanh nghiệp. 3.1.1.3. Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng Các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán đều sử dụng theo chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/ 2006/ QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC có sửa đổi bổ sung theo Thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009. Chứng từ sử dụng Việc sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ tại Công ty là thực hiện đúng theo quy định của Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ được kế toán tổng hợp và lưu trữ, bảo quản cẩn thận. Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện kịp thời, khoa học. Tài khoản, sổ sách sử dụng Công ty sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của Bộ tài chính. Công ty có bổ sung thêm một số tiêu khoản phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty và thuận tiện cho việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Công ty sử dụng tương đối đầy đủ các sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. 3.1.1.4. Về việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
  94. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP doanh tại Công ty : Về hạch toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng đều được kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác, đầy đủ. Từ đó góp phần giúp cho kết quả kinh doanh được xác định một cách hợp lý, cung cấp thông tin một cách xác thực nhất cho ban lãnh đạo của công ty. Về hạch toán chi phí: Các chi phí phát sinh như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán đầy đủ và kịp thời. Mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều được công ty quản lý một cách chặt chẽ, bảo đảm tính hợp lý và cần thiết. Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phương pháp này phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: Cuối kỳ, cuối năm, công ty tiến hành tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được, trong quá trình tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh vẫn còn có những hạn chế nhất định. 3.1.2.1. Về tài khoản sử dụng Hiện nay công ty chưa mở tài khoản cấp 2 cho Tài khoản 511, tài khoản 632 dẫn đến việc khó theo dõi doanh thu, giá vốn từng mặt hàng. 3.1.2.2. Về sổ sách sử dụng Công ty cổ phần Hàng Kênh có rất nhiều mặt hàng nhưng khi hạch toán doanh thu công ty mới chỉ lập Sổ chi tiết TK 511 và Sổ cái TK 511 để theo dõi chung cho tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động bán hàng chứ chưa lập Sổ chi tiết bán hàng và bảng tổng hợp chi tiết bán hàng cho từng loại mặt hàng. Điều này gây khó khăn rất lớn cho việc theo dõi và xác định sản lượng, doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng, cũng như khó xác định được lợi nhuận gộp mà từng mặt hàng đem lại.
  95. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3.1.2.3. Chưa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại Trong thị trường cạnh tranh gay gắt, các Công ty muốn thu hút khách hàng cần đưa ra những chính sách bán hàng hợp lý để khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn hay thanh toán trước thời gian ghi trong hợp đồng. Tuy nhiên, Công ty chưa áp dụng những chính sách ưu đãi như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán phù hợp với tình hình tiêu thụ tại Công ty nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, giữ chân khách hàng lâu năm và thu hút những khách hàng mới tiềm năng. Từ đó, Công ty khó tăng được lượng hàng tiêu thụ và khó tăng được doanh thu bán hàng. Đây là một điểm còn tồn tại trong chính sách bán hàng của công ty. 3.1.2.4. Về quy trình luân chuyển chứng từ Mọi chứng từ đều được luân chuyển giữa các phòng ban đúng theo trình tự. Tuy nhiên, giữa các phòng ban không có phiếu giao nhận chứng từ, vì thế khi xảy ra mất mát chứng từ thì không biết quy trách nhiệm cho ai xử lý. 3.1.2.5. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin Hiện nay công ty mới chỉ thực hiện công tác kế toán trên excel nên mất khá nhiều thời gian, công sức, đôi khi còn có sự nhầm lẫn, sai lệch về số liệu và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3.1.2.6. Chưa trích lập khoản dự phòng khó đòi Qua nghiên cứu bảng theo dõi tình hình công nợ đến hết ngày 31 tháng 12, em thấy Công ty có một số khách hàng đã quá hạn thanh toán trên 6 tháng nhưng Công ty không trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Việc không trích lập khoản dự phòng khó đòi, đồng nghĩa với việc công ty không dự kiến được các tổn thất. Do vậy, khi những rủi ro bất ngờ xảy ra thi công ty khó có thể xử lý kịp thời dẫn đến việc công ty sẽ chịu những ảnh hưởng nặng nề hơn với những tổn thất không đáng có, ảnh hưởng đến tài chính công ty. 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
  96. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HÀNG KÊNH 3.2.1. Hoàn thiện tài khoản sử dụng  Công ty nên mở tài khoản cấp 2 cho TK 511, TK 632 để theo dõi doanh thu, giá vốn cho từng mặt hàng. Sau đây em xin mở tài khoản cấp 2 cho TK 511 và TK 632 như sau:  Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng - Tài khoản 511.1 – Doanh thu bán thảm trải sàn mộc 25*25 nút/m2 - Tài khoản 511.2 – Doanh thu bán thảm trải sàn tẩy bóng 25*25 nút/m2 - Tài khoản 511.3 – Doanh thu bán thảm đường dẫn mộc 25*25 nút/m2 - Tài khoản 511.4 – Doanh thu bán thảm đường dẫn tẩy bóng 25*25 nút/m2 - Tài khoản 511.5 – Doanh thu bán thảm tranh tẩy bóng 60*60 nút/m2 - Tài khoản 511.6 – Doanh thu bán thảm len lông cừu 100% .  Tài khoản 6321 – Giá vốn hàng bán - Tài khoản 632.1 – Giá vốn bán thảm trải sàn mộc 25*25 nút/m2 - Tài khoản 632.2 – Giá vốn bán thảm trải sàn tẩy bóng 25*25 nút/m2 - Tài khoản 632.3 – Giá vốn bán thảm đường dẫn mộc 25*25 nút/m2 - Tài khoản 632.4 – Giá vốn bán thảm đường dẫn tẩy bóng 25*25 nút/m2 - Tài khoản 632.5 – Giá vốn bán thảm tranh tẩy bóng 60*60 nút/m2
  97. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Tài khoản 632.6 – Giá vốn bán thảm len lông cừu 100% 3.2.2. Hoàn thiện sổ sách sử dụng  Mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại mặt hàng Công ty nên mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại mặt hàng để xác định doanh thu, giá vốn, lãi gộp cho từng loại mặt hàng. Em xin đưa ra mẫu sổ chi tiết bán hàng như sau:
  98. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Mẫu số 35-DN (Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Địa chỉ: BTBTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm ( hàng hóa, dịch vụ): Năm Ngày Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ tháng Khác Ngày Diễn giải TKĐƯ Thành ghi Số hiệu Số lượng Đơn giá Thuế (521, tháng tiền sổ 531, 532) Cộng số phát sinh Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lãi gộp Ngày tháng năm Người ghi số Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
  99. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Em xin lập sổ như sau: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Mẫu số 35-DN (Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Số 124 Nguyễn Đức Cảnh BTBTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm ( hàng hóa, dịch vụ): Thảm trải sàn tẩy bóng loại 25*25 nút/m2 Năm 2012 Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ Ngày TK Khác tháng ghi Diễn giải Số (521, Số hiệu Ngày tháng ĐƯ Đơn giá Thành tiền Thuế sổ lượng 531, 532) 03/12/2014 HĐ 1002859 03/12/2014 Bán cho CT TNHH TM Minh Quang 131 100 4.200.000 420.000.000 10/12/2014 PT 1120 10/12/2014 Bán cho chị Hoa- Lê Chân 111 2 4.250.000 8.500.000 18/12/2014 GBC 18/12/2014 Bán cho công ty CP Tiến- Phát- Hưng 112 321 4.200.000 1.348.200.000 21/12/2014 HĐ 1003026 21/12/2014 Bán cho công ty CP An Vinh 131 45 4.200.000 189.000.000 Cộng số phát sinh Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lãi gộp Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi số Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
  100. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3.2.3. Sử dụng chính sách chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán  Đối với việc sử dụng chiết khấu thanh toán: Chiêt khấu thanh toán cho người mua hàng là khoản tiền mà khách hàng được hưởng do khách hàng thanh toán trước hạn theo thỏa thuận khi mua để thúc đẩy khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, tránh tình trạng khách hàng chiêm dụng vốn lớn và lâu dài. Phương pháp hạch toán: Tùy thuộc vào đối tượng và thời hạn thanh toán mà Công ty có thể đưa ra những tỷ lệ phần trăm (%) chiết khấu phù hợp nhưng cũng có thể tham khảo của 1 số doanh nghiệp cùng ngành, tương đồng về quy mô, tỷ lệ chiết khấu thanh toán được kế toán ước tính căn cứ vào quy mô nợ, tình hình thanh toán, tình hình trả nợ trước thời hạn và tỷ lệ lãi suất của ngân hàng Thông thường, tỷ lệ chiết khấu được hưởng là từ 1% - 2% trên tổng giá thanh toán. Khi thực hiện chính sách chiêt khấu thanh toán Công ty cần đảm bảo 2 nguyên tắc: lợi ích của Công ty không bị xâm phạm, không làm mất bạn hàng. Khoản chiết khấu thanh toán sẽ áp dụng với khách hàng nợ lớn và thanh toán tiền trước hạn quy định, khoản chiết khấu này được hạch toán vào TK 635 - chi phí tài chính Nợ TK 635 (Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng) Có TK 131,111,112 Cuối kỳ kết chuyển tổng các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kì. Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính (Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng).  Đối với việc sử dụng chiết khấu thương mại: Đối với chiết khấu thương mại, Công ty nên có chính sách cho khách hàng hưởng một khoản chiết khấu khi mua hàng với số lượng lớn để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn, giữ chân khách hàng lâu năm và thu hút được nhiều khách hàng mới.
  101. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hiện nay, không có một văn bản nào quy định cụ thể về mức chiết khấu thương mại, Công ty có thể căn cứ vào sản lượng tiêu thụ, giá thành sản xuất, giá bán thực tế của Công ty, giá bán của đối thủ cạnh tranh, giá bán bình quân của sản phẩm trên thị trường. Đồng thời, Công ty cũng có thể tham khảo chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp cùng ngành để xây dựng chính sách chiết khấu thương mại riêng phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty. Quy định khi hạch toán chiết khấu thương mại - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 521. - Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. Phương pháp hạch toán: - Phản ánh số chiêt khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT được khấu trừ (33311) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 131,. . . - Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
  102. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3.2.4. Về quy trình luân chuyển chứng từ Để hạn chế việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chứng từ và dễ dàng quy trách nhiệm cũng như tìm lại chứng từ trong trường hợp bị thất lạc, khi giao nhận chứng từ giữa các phòng ban cần có phiếu giao nhận chứng từ hoặc sổ theo dõi quy trình luân chuyển chứng từ.Sau đây, em xin đưa ra mẫu phiếu giao nhận chứng từ. CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 124 Nguyễn Đức Cảnh PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Ngày tháng Loại chứng từ Số hiệu Ký tên Bên giao Bên nhận 3.2.5. Áp dụng phần mềm kế toán Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán trên máy để góp phần hiện đại hóa và nâng cao công tác quản lý. Việc áp dụng kế toán máy đảm bảo thống nhất đồng bộ hệ thống, bên cạnh đó việc áp dụng kế toán máy sẽ tiết kiệm được thời gian và tăng năng suất lao động. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán như FAST, METADATA, ASIA, DMA, CYBER ACOUTING, MISA, ASOFT, ADSOFT, Công ty nên xem xét và quyết định mua sử dụng phần mềm kế toán nào để hỗ trợ cho công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Sau đây em xin đưa ra giao diện các phần mềm kế toán:
  103. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phần mềm Kế toán FAST  Phần mềm kế toán MetaData
  104. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phần mềm kế toán ASIA  Phần mềm kế toán MISA
  105. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3.2.6. Giải pháp về lập dự phòng phải thu khó đòi. Công ty nên trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi nhằm đề phòng nợ phải thu, thất thu khi khách hàng không có khả năng chi trả nợ và xác định giá trị thực của một khoản tiền nợ phải thu lập trên các BCTC của năm báo cáo.  Đối tượng và điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi. - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận nợ của bên khách hàng về số tiền còn nợ, bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản thu không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý là một khoản tổn thất. - Căn cứ để được ghi nhận là một khoản thu khó đòi là : . Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đòi nhiều lần mà vẫn chưa đòi được. . Nợ phải thu chưa đến kì hạn thanh toán nhưng khách hàng đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn . Những khoản nợ qua 3 năm trở lên coi như không có khả năng thu hồi và được xử lý xóa nợ.  Phương pháp xác định mức trích lập dự phòng phải thu khó đòi Dựa trên tài liệu hạch toán chi tiết các khoản nợ phải thu của từng khách hàng phân loại theo thời gian thu nợ, các khách hàng quá hạn được xếp loại khách hàng khó đòi , nghi ngờ. Doanh nghiệp cần thông báo cho khách hàng cà trên cơ sở thông tin phản hồi từ khách hàng kể cả bằng phương pháp xác minh, để xác định số dự phòng cần lập theo % khả năng mất (thất thu) Dự phòng phải thu = Nợ phải thu x Số % có khả khó đòi cần lập khó đòi năng mất
  106. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP . Mức trích lập (Theo thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 7.12.2009) - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: Thời gian Mức trích lập 6 tháng đến dưới 1 năm 30% giá trị khoản nợ 1 năm đến dưới 2 năm 50% giá trị khoản nợ 2 năm đến dưới 3 năm 70% giá trị khoản nợ Từ 3 năm trở lên 100% giá trị khoản nợ - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang trong quá trình giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạc toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.  Trình tự kế toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Cuối kỳ kế toán căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được ( nợ phải thu khó đòi) kế toán phải xác định số dự phòng khó đòi cần trích lập. - Nếu số dự phòng cần trích lập của năm nay lớn hơn số dư của các khoản dự phòng đã trích lập cuối niên độ trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích lập sau : Nợ 642 : Có 139: Ngược lại số trích lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng trích lập của năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập sau : Nợ 139: Có 642: - Các khoản nợ phải thu khó đòi được xác định thực sự là không đòi
  107. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP được thì được phép xóa nợ. Nợ 139 : Số đã trích lập Nợ 642 : Số chưa trích lập Có 138, 131 Đồng thời ghi Nợ 004 : Nợ khó đòi đã xử lý. - Đối với nợ khó đòi đã xử lý xóa nợ sau đó thu hồi được Nợ 111, 112 Có 711 Đồng thời ghi Có 004 : Nợ khó đòi đã xử lý.
  108. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Số 124 Nguyễn Đức Cảnh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢNG THEO DÕI TÌNH HÌNH CÔNG NỢ ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2012 Công nợ tính đến hết ngày 31/12/2012 STT Tên khách hàng Ghi chú Dư nợ cuối kỳ Dư có cuối kỳ 1 Công ty TNHH Thảm Quốc Minh 170.879.230 Qua hạn thanh toán 8 tháng 2 Công ty Cổ phần Đại An 257.981.730 8 Công ty TNHH Mai Ngọc 89.458.456 Quá hạn thanh toán 10 tháng 9 Công ty TNHH MTV An Phú 70.154.581 Tổng cộng 1.569.447.156 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
  109. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Căn cứ bảng theo dõi tình hình công nợ của Công ty cổ phần Hàng Kênh Em xin lập dự phòng phải thu khó đòi như sau: - Đối với khoản nợ của Công ty TNHH Thảm Quốc Minh quá hạn 8 tháng nên số tiền trích lập dự phòng sẽ là : 170.879.230 x 30% = 51.263.769 - Đối với khoản nợ của Công ty TNHH Mai Ngọc quá hạn 10 tháng nên số tiền trích lập dự phòng sẽ là : 89.458.456 x 30% = 26.837.537 Vậy số dự phòng nợ phải thu khó đòi = 51.263.769 + 26.837.537 = 78.101.306 Kế toán tiến hành lập phiếu kế toán: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Số 124 Nguyễn Đức Cảnh PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2012 STT Diễn giải TK Nợ TK Thành tiền Có 1 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi 642 139 78.101.306 Cộng 78.101.306 Người lập biểu Kế toán trưởng
  110. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾT LUẬN Kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh có một vai trò rất quan trọng với mỗi doanh nghiệp. Từ những thông tin về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị nắm được tình hình thực tế của doanh nghiệp từ đó tìm ra con đường phù hợp giúp công ty tăng doanh thu, hạ chi phí, phát triển bền vững. Đồng thời đây cũng là cộng cụ đắc lực giúp nhà đầu tư đưa ra được những quyết định đầu tư chính xác. Khóa luận “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Hàng Kênh” nêu được các vấn đề cơ bản: - Về mặt lý luận: Nêu được những vấn đề nhận thức về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh - Về mặt thực tế: Đã phản ánh được số liệu thực tế của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Hàng Kênh để minh chứng cho khóa luận. - Đối chiếu những vấn đề lý luận trong khóa luận với thực tiễn tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hàng Kênh, em xin đưa ra một vài kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Em hi vọng nó sẽ có tác dụng với công tác kế toán tại công ty. Do điều kiện thời gian hạn chế và bản thân còn kém hiểu biết nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô và thầy giáo hướng dẫn để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Hàng Kênh, các cô, các chị phòng Thống kê - kế toán cũng như sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn Th.S Trần Thị Thanh Phương đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tôt nghiệp này. Hải Phòng, ngày 20 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Trần Thị Thùy Linh
  111. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp - Quyển 1: Hệ thống tài khoản kế toán - Quyển 2: Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán sơ đồ kế toán 2. 24 Chuẩn mực kế toán Việt Nam- Bộ tài chính 3. Quyết đinh 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 4. Thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính. 5. Khóa luận các khóa 12, 13 tại thư viện trường Đại học Dân lập Hải Phòng
  112. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Kí hiệu viết tắt Chữ viết tắt 1 CPBH Chi phí bán hàng 2 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 HTK Hàng tồn kho 5 KC Kết chuyển 6 NKCT Nhật ký chứng từ 7 NSNN Ngân sách Nhà nước 8 PP Phương pháp 9 QĐ Quyết định 10 TK Tài khoản 11 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 12 TP, HH, DV Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ 13 TSCĐ Tài sản cố định 14 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 15 XK, NK Xuất khẩu, nhập khẩu