Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin - Phạm Cúc Phương

pdf 138 trang huongle 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin - Phạm Cúc Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin - Phạm Cúc Phương

  1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Cúc Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS.Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2012 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 1
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP VINASHIN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Cúc Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS.Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2012 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 2
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Cúc Phương Mã SV: 120158 Lớp: QT1204K Ngành: Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 3
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh được thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin. - Đánh giá được ưu, nhược điểm của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin; trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu năm 2011 của Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 4
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phương Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 5
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 6
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh và cách thức xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động. 2 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4 1.3. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 5 1.4. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 6 1.4.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 6 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 1.4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 17 1.4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp 24 1.4.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp 28 1.4.3. Tổ chức kế toán thu nhập khác và chi phí khác trong doanh nghiệp 32 1.4.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh 36 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 40 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 7
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.1. Hình thức Nhật ký chung 40 1.5.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái: 41 1.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ 42 1.5.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ 43 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 44 CHƢƠ NG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP VINASHIN 45 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần khí công nghiệp Vinashin 45 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 45 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 46 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 46 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 49 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 49 2.1.4.2 Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 51 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 54 2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và các chi phi hoạt động kinh doanh 54 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 54 2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán 61 2.2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 70 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. 81 2.2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 81 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 8
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính 86 2.2.3 Thực trạng tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác 91 2.2.3.1 Kế toán thu nhập khác 91 2.2.3.2 Kế toán chi phí khác 96 2.2.4 Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh 101 2.2.4.1 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 101 2.2.4.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 103 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP VINASHIN 109 3.1 Đánh giá về thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khí công nghiệp Vinashin. 109 3.1.1 Ưu điểm 109 3.1.2 Hạn chế 111 3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 112 3.3 Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 113 3.4 Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 114 KẾT LUẬN 128 TÀI LIỆU THAM KHẢO 129 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 9
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện kinh tế hội nhập ngày nay, nhất là trong thực tế nền kinh tế Việt Nam đang trong bước chuyển mình với nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, không một doanh nghiệp nào có thể tồn tại và phát triển nếu sản phẩm sản xuất ra không được thị trường chấp nhận. Hơn nữa, bản chất của nền kinh tế thị trường luôn chứa đựng trong đó tính cạnh tranh gay gắt, điều đó buộc các doanh nghiệp phải tự khẳng định, nâng cao sức cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và kết quả phải có lãi. Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy em quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin” làm khóa luận. Khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khí công nghiệp Vinashin. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khí công nghiệp Vinashin. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Thị Thanh Phương, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học dân lập Hải Phòng, các cô chú trong phòng kế toán Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Sinh viên Phạm Cúc Phương SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 10
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Doanh thu: Là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. - Kết quả kinh doanh: Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh và cách thức xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động. Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm 3 hoạt động cơ bản: - Hoạt động sản xuất kinh doanh - Hoạt động tài chính - Hoạt động khác Cụ thể:  Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 11
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết quả HĐ DTT về bán Chi phí quản Giá vốn Chi phí sản xuất kinh = hàng và cung - - - lý doanh hàng bán bán hàng doanh cấp DV nghiệp Trong đó: Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng và Các khoản giảm = - hàng và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ trừ doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp; + Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. + Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do một phần hoặc toàn bộ hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. + Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 12
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan tới hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn DN.  Hoạt động tài chính: Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí hoạt động = - tài chính tài chính tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm các khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan tới hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán  Hoạt động khác: Là các hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác - Thu nhập khác: Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Chi phí khác: Là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, giá trị SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 13
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Lựa chọn phương pháp và xác định giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Phản ánh, tính toán, ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Từ đó, đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết tình hình thanh toán của đối tượng khách hàng để thu hồi vốn kịp thời. - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu thập , xử lý thông tin về tình hình biến động của sản phẩm, hàng hóa cũng như tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp số liệu cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn. 1.3. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp  Đối với doanh nghiệp Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp: - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh. - Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. - Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai.  Đối với Nhà nước Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước: - Trên cở sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 14
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thu cho Ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh - xã hội tốt nhất. - Thông báo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. - Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của Nhà nước, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho Ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tư của Nhà nước không bị thất thoát.  Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.  Đối với tổ chức trung gian tài chính: Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư.  Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp. 1.4. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.4.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 15
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan tới giao dịch bán hàng.  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Trường hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầy tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 16
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán. - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hoặc sẽ thu được tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.  Các phương thức bán hàng SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 17
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại quầy bán hàng của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được chính thức xác định là tiêu thụ. Bán trực tiếp bao gồm bán buôn và bán lẻ. + Bán buôn: Là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Đặc điểm của bán buôn thường là bán khối lượng lớn, được tiến hành theo các hợp đồng kinh tế. + Bán lẻ: Là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thường xuyên của người tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và có quyền sở hữu tiền tệ. - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo thời điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm trả góp. Theo phương thức này, khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại người mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán khi giao hàng cho người mua, thu được tiền hoặc xác định được phần người mua phải trả thì hàng hóa được coi là tiêu thụ. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 18
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hóa không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa trên thị trường. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, một xí nghiệp Theo phương thức này, doanh nghiệp dùng sản phẩm của mình để trả lương cho cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) - Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ liên quan khác  Tài khoản sử dụng  TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . Kết cấu Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 19
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ . Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.  TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ . Kết cấu Bên Nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán; - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ; - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. . Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa nội bộ - Tài khoản 5122: Doanh thu bán thành phẩm nội bộ - Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 20
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136, Doanh Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB thu Đơn vị áp dụng phải nộp NSNN, thuế GTGT bán phương pháp trực tiếp phải nộp (đơn vị áp dụng hàng ( Tổng giá thanh toán) phương pháp trực tiếp) và cung cấp Đơn vị áp dụng TK 521, 531, 532 dịch phương pháp khấu trừ vụ (Giá chưa có thuế Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương phát GTGT) mại, doanh thu hàng bán bị trả sinh lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK 333(33311) Cuối kỳ, k/c doanh thu Thuế GTGT thuần đầu ra Chiết kh ấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (Theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng) TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 Hoa hồng phải trả cho bên nhận Doanh thu bán hàng đại lý đại lý TK333(33311) TK 133 (Thuế GTGT) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 21
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (Ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng TK 333(33311) TK 111, 112 Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu của khách hàng TK 515 TK 338 (3387) Định kỳ, k/c doanh Lãi trả góp hoặc lãi thu là tiền lãi phải trả chậm phải thu thu từng kỳ của khách hàng Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156 Doanh thu bán hàng để Khách hàng xuất vật tư đổi lấy vật tư, hàng hóa trả cho doanh nghiệp Tổng giá TK 133 thanh toán Thuế GTGT TK 3331 đầu vào Thuế GTGT đầu ra TK 111, 112 TK 111, 112 Số tiền chi thêm (nếu Số tiền thu về (hàng nhận về có) để nhận hàng ít hơn hàng đem đi đổi) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 22
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5: Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ TK 512 TK 627, 641, 642 Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TK 33311 TK 133 Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ Thuế GTGT phải nộp tính vào chi phí SXKD TK 512 Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường; - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán như: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan.  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại” . Kết cấu: Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 23
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. . Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hóa - Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm - Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ  Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại” . Kết cấu: Bên Nợ: - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có: - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” . Kết cấu: Bên Nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng hóa kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 24
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại TK 111, 112, 131 TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền chiết khấu thương mại cho người mua TK 521 TK 511 Doanh thu không có thuế GTGT Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại sang TK doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511, 512 Doanh thu hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu (có cả thuế GTGT) của đơn vị của hàng bán bị trả lại phát áp dụng theo phương pháp sinh trong kỳ trực tiếp Hàng bán bị Doanh thu trả lại (đơn vị hàng bán bị áp dụng trả lại phương pháp (không có khấu trừ) thuế GTGT) TK 333 (33311) Thuế GTGT SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 25
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511, 512 Doanh thu do giảm giá hàng Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm bán có cả thuế GTGT của đơn giá hàng bán phát sinh trong kỳ vị áp dụng theo phương pháp trực tiếp Giảm giá hàng Doanh thu bán (đơn vị áp không có thuế dụng phương GTGT) pháp khấu trừ) TK 333 (33311) Thuế GTGT 1.4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gốm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ hoặc các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán: - Phương pháp bình quân gia quyền: Số lượng hàng hóa Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng hóa = X xuất kho xuất kho . Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá hàng hóa tồn Trị giá hàng hóa nhập Đơn giá bình + kho đầu kỳ kho trong kỳ quân gia = Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa quyền cả kỳ + tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 26
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp này có ưu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhưng có nhược điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng tới tiến độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa. . Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập i lần nhập thứ i = Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiểu lần, tốn công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Trong phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị của hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. - Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 27
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Kết cấu của tài khoản 632: Bên Nợ: - Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ; + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự chế, tự xây dựng hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết) - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh: + Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ; + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư; + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư trong kỳ; + Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ; SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 28
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ : - Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, kế toán giá vốn hàng bán sử dụng thêm Tài khoản 611 – “Mua hàng” Bên Nợ: + Trị giá vốn của hàng đã xuất bán trong kỳ; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: + Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ; + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); + Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. - Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ, kế toán giá vốn hàng bán còn sử dụng thêm Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”. Bên Nợ: + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 29
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). + Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155; + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ đã hoàn thành vào bên Nợ Tài khoản 911. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 30
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.9: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu Thành phẩm, hàng hóa đã thụ ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất gửi bán Hàng gửi đi bán được XĐ không qua là tiêu thụ nhập kho TK 911 TK 155, 156 TP, HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho TP, hàng hóa bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán trực tiếp của TP, HH, dịch vụ đã tiêu thụ TK 159 TK 154 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hoàn thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 31
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.10: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành thành phẩm tồn kho đầu kỳ phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của Cuố i kỳ, k/c trị giá vốn của thành TP đã gửi bán chưa xác định phẩ m đã gửi bán nhưng chưa xác là tiêu thụ đầu kỳ định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại) TK 631 TK 911 Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho; giá thành dịch vụ đã hoàn thành Cu ối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ (Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 32
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” . Kết cấu: Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ . Tài khoản cấp 2: - TK 6411 – Chi phí nhân viên - TK6412 – Chi phí vật liệu bao bì - TK6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng - TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 – Chi phí bảo hành - TK6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác  Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” . Kết cấu: Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn sỗ dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 33
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911. . Tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.  Phương pháp hạch toán: SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 34
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí bán hàng TK 641 TK 111, TK 133 TK 111, 112 112,152,153 Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương K/c chi phí bán hàng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 TK 352 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí trích trước về chi phí bảo hành SP, HH TK 512 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 333(33311) TK 111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào chi phí bán hàng SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 35
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 TK 133 TK 111, 112, TK 111, 112, 152 152, 153 Chi phí vật liệu, Các khoản thu giảm chi công cụ TK 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương TK 911 TK 214 K/c chi phí quản lý Chi phí khấu hao TSCĐ doanh nghiệp TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần, TK 139 Chi phí trích trước TK 133 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn Thuế GTGT đầu vào không được hơn số phải trích lập năm nay khấu trừ nếu được tính vào chi phí quản lý TK 336 TK 352 Chi phí quản lý cấp dưới phải Hoàn nhập dự phòng phải trả nộp cấp trên theo quy định TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111, 112, 141, 331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 36
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo lãi, Giấy báo Có, Giấy báo Nợ của ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” . Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 37
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” . Kết cấu: Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện) - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện) - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (lỗ tỷ giá giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết) - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính vào Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 38
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.13: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111, 112, 138, 221, 222 Thuế GTGT phải nộp Tiền lãi, cổ tức, LN được theo PP trực tiếp (nếu có) chia từ hoạt động đầu tư TK 111, 112 Lãi bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn TK 911 TK 121, 228 Giá vốn K/C doanh thu hoạt TK 111, 112 động tài chính thuần Lãi do khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết TK 221, 222, 223 Giá vốn TK 338 (3387) Định kỳ k/c lãi bán trả chậm trả góp SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 39
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.14: Kế toán chi phí tài chính TK 635 TK 111, 112, 242, 335 TK 129, 229 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch dự mua hàng trả chậm, trả góp phòng giảm giá đầu tư TK 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 121, 221, 222, 223, 228 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111, 112 TK 911 Tiền thu về Chi phí hoạt bán các động liên Kết chuyển chi phí tài chính khoản đầu tư doanh, liên kết cuối kỳ TK 111(1112), 112(1122) Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 40
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.3. Tổ chức kế toán thu nhập khác và chi phí khác trong doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi - Hóa đơn GTGT - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng:  TK 711 – “Thu nhập khác” . Nội dung: Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. . Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 41
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.  TK 811 – “Chi phí khác” . Nội dung: Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. . Kết cấu: Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 42
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.15: Kế toán thu nhập khác TK 711 TKTK 333 333 (3331) (3331) TK 111, 112, 131 Số thuthuế GTGT phphảải nộp Thu nhập thanh lý, nhưnhượng bán TSCĐTSCĐ Theo phphươngương pháppháp trtrựựcc tiếp của số thu nhậpp khác TKTK 333 333 (33311) (33311) TK 331,338 TK 911 (Nếu có) TK 331,338 Cuối kỳ, kết chuyểnn các Các khoản nợ phảii trtrả khôngkhông xácxác đđịịnhnh đư đượợcc khoản thu nhậpp kháckhác phátphát chủ nợ, quyết địnhnh xóa xóa ghi ghi vào vào thuthu nhnhậậpp khác khác sinh trong kỳ TK 338, 344 TK 338, 344 Tiền phạtt khkhấuu trtrừừ vàovào tiềnn kýký cưcược, ký quỹ của ngưngườii kýký ccưượợcc, ký ký qu quỹỹ TKTK 111, 111, 112 112 - Khi thu được các khoản nợ khó đòiđòi đãđã xử lý xóa sổ - Thu tiền bảoo hiểmm côngcông tyty bbảảoo hihiểểmm đư đượợcc bbồồii thưthườờngng - Thu tiền phạtt kháchkhách hànghàng dodo vivi phphạmm hhợợpp đồng - Các khoản tiềnn thưthưởởng của khách hànghàng liênliên quanquan đđếếnn bán hàng, cung cấpp ddịịchch v vụụ không không tính tính trong trong doanh doanh thu thu TK 152,152, 156,156, 211 211 Đượợcc tài tài tr trợợ, ,bi biếếu,u, t tặặngng vvậậtt ttư,ư, hàng hóa, TSCĐTSCĐ TK 352352 Khi hếtt ththời hạnn bbảảoo hành,hành, nnếếuu côngcông trìnhtrình không phải bhảọoc hành hoặcc ssốố ddựự phòng phảii trả về bbảảoo hànhhành côngcông trìnhtrình xây xây l ắlắp>chip>chi phí phí thực tế phát sinh phảii hoànhoàn nhnhậpp TK 111, 112 TK 111, 112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 43
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.16: Kế toán chi phí khác TK214 TK 811 TK 911 Giá trị hao mòn TK 211, 213 Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt động Giá trị Cuối kỳ k/c chi phí khác giá SXKD khi thanh lý nhượng bán còn lại phát sinh trong kỳ TK 111, 112, 131 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (Nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111, 112, 141 Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ ), chi phí thu hồi nợ SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 44
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng:  TK 821 – “Chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp” . Tài khoản cấp 2: - TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. . Kết cấu: Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm). - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm) - Kết chuyển chênh lệch số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911. Bên Có: - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 45
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm). - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào TK 911. - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.  TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” . Kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 46
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.17: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải Kết chuyển chi phí thuế TNDN nộp trong kỳ (Doanh nghiệp xác hiện hành định) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.18: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế Chênh lệch giữa số thuế TNDN TNDN hoãn lại phải trả phát hoãn lại phải trả phát sinh trong sinh trong năm > số thuế năm tài sản thuế thu nhập hoãn nhập hoãn lại được hoàn nhập lại được hoàn nhập trong năm trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có K/c chênh lệch số phát sinh có nhỏ lớn hơn số phát sinh nợ TK hơn số phát sinh nợ TK 8212 8212 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 47
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.19: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 511, 512 TK 632 TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 521, 531, 532 TK 635 K/c các khoản Kết chuyển chi phí tài chính giảm trừ DT TK 641 TK 515 K/c chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 642 TK 711 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp K/c thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK 3334 TK 821 Kết chuyển lỗ XĐ thuế TNDN K/c chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi sau thuế TNDN SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 48
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.5.1. Hình thức Nhật ký chung  Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào Sổ Nhật ký, mà trọng tâm là Sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.  Các loại sổ chủ yếu: - Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt. - Sổ cái. - Các sổ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.20: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết TK Sổ nh ật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung 511, 632, 642 Sổ cái TK 511, 632, 641, 911 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 49
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái:  Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký –Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.  Các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký – Sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.21: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ từ kế toán cùng loại TK 511, 632, 641 Nhật ký - sổ cái phần ghi Bảng tổng hợp cho TK 511, 632, 641 chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 50
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ  Đặc trưng cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”  Các loại sổ chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ cái. - Các sổ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.22: Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết TK chứng từ kế toán 511, 642, 632 cùng loại Sổ đăng ký ch ứng từ CHỨNG TỪ GHI SỔ ghi sổ Sổ cái TK 511, 911, 632, 515 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 51
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ  Đặc trưng cơ bản: - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).  Các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký chứng từ. - Bảng kê. - Sổ cái - Sổ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.23: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ số 8, Sổ kế toán chi tiết Bảng kê 8, 10, 11 số 10 (ghi có TK 421) TK 511, 632, 641 Sổ cái TK 511, Bảng tổng hợp 632, 641 chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 52
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính  Đặc trưng cơ bản: Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.  Các loại sổ chủ yếu: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.24: Trình tự kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp TK CHỨNG TỪ 511, 512, 711, PHẦN MỀM 632 KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ chi tiết TK 511, 632,711 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG - Báo cáo tài TỪ CÙNG MÁY VI TÍNH LOẠI chính - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 53
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠ NG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP VINASHIN 2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần khí công nghiệp Vinashin 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin - Tên công ty (tiếng Việt): Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin - Tên công ty (tiếng Anh): Vinashin Industrial Gas Joint Stock Company - Trụ sở chính: Km9, quốc lộ 5(cũ), phường Quán Toan, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. - Điện thoại: 0313.528642 – 0313.528479 - Mã số thuế: 0200761812 - Vốn điều lệ công ty: 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng). - Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin là đơn vị thành viên thứ 12 của Tổng Công ty cổ phần đầu tư Cửu Long Vinashin. - Công ty được ra đời và thành lập dưới ý tưởng của Lãnh đạo Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam, Hội đồng quản trị, Ban lãnh đạo Tổng Công ty cổ phần Đầu tư Cửu Long Vinashin, cùng với sự nhất trí cao giữa Tổng công ty và các cổ đông góp vốn. - Công ty chính thức đi vào hoạt động kể từ tháng 10 năm 2007 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0200761812 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 12 tháng 09 năm 2007. - Trải qua hơn bốn năm hoạt động, vẫn là một doanh nghiệp non trẻ, nhưng với quyết tâm cao của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty đang từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường và có những bước phát triển nhảy vọt, xây dựng thương hiệu mạnh với các đối tác, tạo uy tín với các bạn hàng. - Mục tiêu và chiến lược phát triển của Công ty đã được Hội đồng quản trị, Ban giám đốc quán triệt sâu sắc tới từng cán bộ công nhân viên. Đời sống, thu SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 54
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP nhập, các chế độ cho người lao động luôn được Ban giám đốc và Công đòan quan tâm, chăm lo chu đáo. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin hoạt động với các ngành nghề kinh doanh sau: - Bán buôn khí công nghiệp: CO2, Argon, Nitơ, CH4, C2H2 - Sản xuất khí công nghiệp: CO2, Argon, Nitơ, CH4, C2H2 - Vận tải hàng hoá đường thuỷ nội địa - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ - Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao - Bán buôn xi măng - Bán buôn kính xây dựng - Vận tải hàng hoá bằng đường bộ - Bán buôn sắt, thép - Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh - Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ - Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương Trong đó bán buôn khí CO2 dạng lỏng và dạng khí bình là ngành nghề chính của Công ty. 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Khí công nghiệp Vinashin Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, chỉ đạo từ trên xuống dưới. Việc tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty được tiến hành, tổ chức sắp xếp hợp lý và xây dựng chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, phòng ban. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 55
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Giám đốc Phó giám đốc Phòng Kinh Phòng Tổ chức Phòng Kế toán Phòng Kỹ thuật doanh hành chính tài chính Đội xe Trạm chiết nạp Nhà máy sản xuất oxy lỏng * Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận: - Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, có nhiệm vụ theo dõi, giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; Sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty. - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan tới mục đích, quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển, phương án đầu tư của công ty, có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các cán bộ quản lý quan trọng như Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 56
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Ban kiểm soát: Gồm 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông cử ra có nhiệm vụ giám sát, kiểm tra việc thực hiện các phương hướng, chính sách của các bộ phận mà Đại hội cổ đông và Hội đồng quản trị đề ra. - Giám đốc: Điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước Pháp luật, Hội đồng quản trị và toàn thể lao động về kết quả kinh doanh và tình hình tuân thủ pháp luật của công ty. - Phó giám đốc: Là người tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý kinh tế, quản lý nhân viên, tổ chức điều hành kinh doanh. Có thể nhận ủy quyền của giám đốc để thay mặt giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. - Phòng kinh doanh: Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác để nẵm vững khả năng, nguồn lực của công ty; thu thập các thông tin cần thiết, dự báo khả năng và nhu cầu thị trường để tham mưu cho Giám đốc xây dựng phương hướng phát triển, lập kế hoạch kinh doanh. - Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ giải quyết mọi công việc có liên quan tới lao động tiền lương và các công việc văn phòng trong công ty như tiếp nhận các công văn, soạn thảo và lưu trữ các văn bản của Công ty, hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên - Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty, tổ chức lưu trữ bảo quản chứng từ; tổng hợp xử lý các số liệu thông tin về công tác tài chính giúp ban giám đốc đưa ra các biện pháp sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh, đảm bảo công ty có vốn hoạt động liên tục. - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ tư vấn cho Ban giám đốc về mặt kỹ thuật, chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị, phương tiện vận tải - Trạm chiết nạp: Chiết nạp khí dạng lỏng vào bình đúng kỹ thuật, đảm bảo chất lượng; bán sản phẩm bình khí trực tiếp tại trạm. - Nhà máy sản xuất oxy: Sản xuất oxy lỏng, hiện đang được tiến hành xây dựng. - Đội xe: Chuyên chở các bồn lỏng, cũng như các bình khí, đảm bảo cung ứng kịp thời, cơ động khi có nhu cầu của khách hàng. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 57
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Do vậy việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho hợp lý gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ và hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Xuất phát từ đặc điểm thực tế về tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh, tình hình phân cấp quản lý thì Công ty cổ phần khí công nghiệp Vinashin tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được gửi về phòng Kế toán tài chính của công ty để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán. Việc tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần khí công nghiệp Vinashin được thể hiện như sau: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp Kế Kế toán Kế toán Kế toán Thủ Thủ toán công nợ TSCĐ, bán quỹ kho thanh và thuế CCDC hàng ứng nạp> SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 58
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí nhƣ sau: - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm với mọi hoạt động của phòng kế toán, tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán, thống kê thông tin kế toán và hạch toán kế toán trong công ty, tham mưu cho giám đốc trong các quyết định về tài chính của công ty. Có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp các thành viên kế toán trong công ty. Ngoài ra kế toán trưởng còn tham gia trực tiếp vào công tác hạch toán, phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành, tổng hợp và lập các báo cáo tài chính cuối kỳ. - Kế toán thanh toán và tạm ứng: Chịu trách nhiệm với mọi hoạt động liên quan tới nhập xuất tiền mặt, tiền gửi ngân hàng; tạm ứng và thanh toán tạm ứng; các hoạt động về vay và trả nợ vay. Lập, lưu trữ các chứng từ và lập sổ sách, báo cáo có liên quan tới các nghiệp vụ trên. - Kế toán công nợ và thuế: Theo dõi công nợ phải thu, phải trả. Có trách nhiệm đôn đốc khách hàng để thu nợ. Lập các báo cáo liên quan tới thuế hàng tháng, quý, năm. Lưu trữ các chứng từ và lập sổ sách, báo cáo có liên quan tới các nghiệp vụ trên. - Kế toán TSCĐ, công cụ dụng cụ và lương: Có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm về số lượng, giá trị, tình hình sử dụng tài sản cố định, công cụ dụng cụ ở các bộ phận trong doanh nghiệp. Tính khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ. Theo dõi tiền lương, tiền thưởng, các loại thuộc tiền lương phải trả cho người lao động, thực hiện tính và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên công ty. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thực hiện việc thu chi, quản lý tiền mặt phục vụ cho việc kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, đối chiếu với số liệu ở sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. - Kế toán bán hàng (Trạm chiết nạp): Theo dõi, thống kê tình hình nhập xuất các vỏ bình khí và doanh thu trực tiếp từ chiết nạp khí đóng bình đem lại. Tập hợp số liệu, lập báo cáo doanh thu trạm chiết nạp cuối tháng cho Kế toán trưởng và Giám đốc. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 59
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Thủ kho (Trạm chiết nạp): Theo dõi, kiểm soát tình hình nhập xuất vỏ bình khí của công ty. Theo dõi công nợ vỏ bình khí với từng đối tượng khách hàng. Lập các chứng từ như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, lập sổ sách có liên quan. Tất cả kế toán có quan hệ chặt chẽ với nhau theo một trình tự nhất định. Mỗi kế toán chịu trách nhiệm về công việc của mình trước kế toán trưởng cũng như ban lãnh đạo công ty. 2.1.4.2 Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ; tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn và tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Công ty cổ phần khí công nghiệp Vinashin là công ty có quy mô vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại, nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối nhiều, để đơn giản hóa cho công tác kế toán, công ty đã áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” với các biểu mẫu đơn giản được thực hiện trên máy vi tính với thao tác hạch toán trên bảng tính Excel và Word. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 60
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hàng ngày, các chứng từ gốc được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu có mở sổ, thẻ chi tiết thì đồng thời phải ghi vào sổ, thẻ chi tiết liên quan. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 61
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Niên độ kế toán của công ty từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch. Kỳ kế toán của công ty là năm. Sổ sách chứng từ của công ty theo hình thức kế toán Nhật ký chung. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 62
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Vinashin 2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và các chi phi hoạt động kinh doanh 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng * Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT, Biên bản giao nhận - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có, phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác * Phương thức bán hàng: Trực tiếp * Hình thức thanh toán: Tiền mặt và chuyển khoản * Sổ sách sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết các TK liên quan - Sổ cái các TK liên quan: 511, 911, 131, 3331 * Tài khoản sử dụng - TK 511: Doanh thu bán hàng * Phương pháp hạch toán: SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 63
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, SỔ NHẬT KÝ Sổ chi tiết TK CHUNG 131, Sổ cái các TK Bảng tổng hợp 511,131, phải thu khách hàng, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra * Ví dụ minh hoạ : Ví dụ 2.1: Ngày 27/12/2011 Công ty TNHH KCN Messer Hải Phòng mua 23.980 kg CO2 lỏng, đơn giá bán 2.900đ/kg, chưa thanh toán. Căn cứ Hợp đồng kinh tế giữa 2 công ty, kế toán lập Hóa đơn GTGT0000453: SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 64
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/11P 0000453 Liên 3: Nội bộ Ngày 27 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần khí công nghiệp Vinashin Địa chỉ: Km9 QL5 cũ, Quán Toan, Hồng Bàng, Hải Phòng S ố tài khoản: Đi ện thoại MS 0200761812 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH KCN Messer HP Đ ịa chỉ: Thị trấn An Dương, huyện An Dương, Hải Phòng S ố tài khoản: 3003826002 Hình thức thanh toán: MS 0200134811 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 CO2 lỏng kg 23.980 2.900 69.542.000 Cộng tiền hàng 69.542.000 Thu ế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.954.200 Tổng cộng tiền thanh toán 76.496.200 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi sáu nghìn hai trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) In tại Công ty CP đồ họa chuyên nghiệp. Mã số thuế:0200638946 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 65
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ 2.2: Ngày 31/12/2011 Chi nhánh Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Khí công nghiệp Sao Mai tại Hải Phòng mua 60 bình khí CO2, đơn giá bán 90.000đ/bình, chưa thanh toán. Căn cứ Hợp đồng kinh tế giữa 2 công ty, kế toán lập Hóa đơn GTGT 0000474: Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000453, 0000474 Kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK511, Sổ chi tiết phải thu khách hàng. Cuối kỳ, từ Sổ chi tiết phải thu khách hàng vào Bảng tổng hợp phải thu khách hàng. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 66
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/11P Liên 3: Nội bộ 0000474 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần khí công nghiệp Vinashin Địa chỉ: Km9 QL5 cũ, Quán Toan, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại MS 0200761812 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CN Công ty TNHH TM&ĐT Khí công nghiệp Sao Mai tại HP Địa chỉ: Cam Lộ 2, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MS 0101148235001 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Sản phẩm CO2 Bình 60 90.000 5.400.000 Cộng tiền hàng 5.400.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 540.000 Tổng cộng tiền thanh toán 5.940.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu chín trăm bốn mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) In tại Công ty CP đồ họa chuyên nghiệp. Mã số thuế:0200638946 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 67
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP KCN Vinashin Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ : Km9 QL5 cũ, Quán Toan, HB,HP ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2011 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số hiệu TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng . . . Tháng 12 / 2011 . . . HĐ Bán bình khí CO2 cho Cty 26/12 111 2.079.000 0000452 CP TM Hùng Biện DT bán bình khí CO2 511 1.890.000 Thuế VAT đầu ra 3331 189.000 HĐ Bán CO2 lỏng cho Cty 27/12 131MS 76.496.200 0000453 Messer DT bán CO2 lỏng 511 69.542.000 Thuế VAT đầu ra 3331 6.954.200 . . . HĐ Bán bình khí CO2 cho Cty 31/12 111 2.574.000 0000473 TNHH Hùng Vương DT bán bình khí CO2 511 2.340.000 Thuế VAT đầu ra 3331 234.000 HĐ Bán bình khí CO2 cho Cty 31/12 131SM 5.940.000 0000474 Sao Mai HP DT bán bình khí CO2 511 5.400.000 Thuế VAT đầu ra 3331 540.000 . . . Kết chuyển doanh thu bán 511 19.211.342.000 PKT43 31/12 hàng TK911 911 19.211.342.000 Cộng phát sinh lũy kế năm 156.515.615.162 156.515.615.162 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 68
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP KCN Vinashin Mẫu số S03b-DN Địa chỉ : Km9 QL5 cũ, Quán Toan, HB,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm: 2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số tiền TK Ngày Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có tháng - Số DĐK - Số phát sinh Tháng 12/2011 HĐ Bán bình khí CO2 cho Cty CP TM 26/12 111 1.890.000 0000452 Hùng Biện HĐ 27/12 Bán CO2 lỏng cho Cty Messer 131MS 69.542.000 0000453 HĐ Bán bình khí CO2 cho Cty TNHH 31/12 111 2.340.000 0000473 Hùng Vương HĐ Bán bình khí CO2 cho Cty Sao 31/12 131SM 5.400.000 0000474 Mai HP Kết chuyển doanh thu bán hàng PKT43 31/12 911 19.211.342.000 TK911 Cộng phát sinh lũy kế năm 19.211.342.000 19.211.342.000 - SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 69
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán * Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác * Sổ sách sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết các TK liên quan - Sổ cái các TK liên quan: 632, 911, 152, 154,155 * Tài khoản sử dụng - TK 632: Giá vốn hàng bán * Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán Chứng từ gốc: Phiếu xuất kho, Phiếu kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, hàng hoá Sổ cái các TK 632, 152, 154, Bảng tổng hợp vật liệu, dụng 911 cụ, hàng hoá Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 70
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Phương pháp tính: - Công ty CP Khí công nghiệp Vinashin thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. - Với CO2 lỏng: + Bộ phận kinh doanh của Công ty phụ trách việc kinh doanh CO2 lỏng, nhân viên đi lấy hàng và giao hàng bằng xe bồn. Khối lượng CO2 lỏng nhập và xuất được cân đặc trưng và có Phiếu cân hàng, căn cứ Phiếu cân hàng, BP kinh doanh lập Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho. BP kinh doanh theo dõi lượng nhập trên “Bảng kê nhập CO2 lỏng trong tháng”, theo dõi lượng xuất trên “Bảng kê xuất CO2 lỏng trong tháng”. Sau đó, Phiếu nhập kho và xuất kho được chuyển cho Kế toán, Kế toán lập Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, hàng hóa đối với CO2 lỏng. + Cuối tháng, căn cứ “Sổ chi tiết VL,DC,HH CO2 lỏng”, đối chiếu với “Bảng kê nhập CO2 lỏng trong tháng”, Kế toán tính đơn giá xuất CO2 lỏng. Đơn giá xuất Trị giá nhập CO2 lỏng trong tháng = CO2 lỏng Tổng lƣợng nhập CO2 lỏng trong tháng (Toàn bộ lượng CO2 lỏng ở xe bồn nếu không xuất bán hết sẽ được xuất vào bồn trạm chiết nạp của Công ty để chiết bình khí CO2, vì vậy không có lượng CO2 lỏng tồn ở xe bồn.) + Kế toán căn cứ “Sổ chi tiết VL,DC,HH CO2 lỏng”, đối chiếu với “Bảng kê xuất CO2 lỏng trong tháng” và đơn giá xuất CO2 lỏng để tính Giá vốn hàng bán CO2 lỏng và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đối với lượng CO2 lỏng xuất vào bồn trạm nạp. Giá vốn hàng bán Tổng lƣợng CO2 lỏng Đơn giá xuất = X CO2 lỏng xuất bán CO2 lỏng + Kế toán sử dụng Phiếu kế toán để ghi nhận bút toán phản ánh Giá vốn hàng bán CO2 lỏng và Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 71
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Với bình khí CO2: + Hàng ngày, Kế toán trạm lập Phiếu xuất kho và theo dõi số lượng bình khí xuất trên “Bảng kê xuất sản phẩm CO2”. Sau đó, “Bảng kê xuất sản phẩm CO2” được chuyển cho Kế toán văn phòng để vào “Sổ chi tiết VL,DC,HH đối với Bình khí CO2”. + Cuối tháng, căn cứ vào các hóa đơn chứng từ đầu vào, phiếu cân hàng và số liệu trên cân điện tử của bồn trạm nạp mà kế toán trạm tổng hợp, kế toán văn phòng tính giá thành bình khí và đơn giá xuất bình khí CO2. Đơn giá xuất Trị giá bình tồn đầu kỳ + Trị giá bình nhập trong kỳ = bình khí CO2 SL bình tồn đầu kỳ + SL bình nhập trong kỳ + Kế toán trạm lập Phiếu nhập kho đối với lượng bình nhập được trong tháng vào ngày cuối tháng và chuyển cho Kế toán văn phòng. + Căn cứ “Sổ chi tiết VL,DC,HH bình khí CO2”, đối chiếu với “Bảng kê xuất sản phẩm CO2” của Trạm chiết nạp và đơn giá xuất bình khí CO2 đã tính được, kế toán văn phòng tính Giá vốn hàng bán bình khí CO2 trong kỳ. Giá vốn hàng bán Tổng lƣợng bình khí Đơn giá xuất = X bình khí CO2 CO2 xuất bán bình khí CO2 + Kế toán sử dụng Phiếu kế toán để ghi nhận bút toán phản ánh Giá vốn hàng bán bình khí CO2. * Ví dụ minh họa : Ví dụ 2.3: Tính giá vốn hàng bán CO2 lỏng và bình khí CO2 tháng 12. - CO2 lỏng: + Căn cứ “Sổ chi tiết VL,DC,HH CO2 lỏng” tháng 12, Kế toán tính được Đơn giá xuất CO2 lỏng và Giá vốn hàng bán CO2 lỏng. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 72
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP VINASHIN Mẫu số S10-DN Địa chỉ: Km 9, Quán Toan, HB,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) ) Năm: 2011 Tên VL,DC,HH: CO2 lỏng Xuất dùng Ngày ghi sổ SL(kg) SL(kg) SL(kg) SL(kg) A B C 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 12 1/12 PN12/01 1/12 Cty PĐ Hà Bắc 1.800 22.500 40.500.000 0 0 22.500 40.500.000 1/12 PN12/02 1/12 Cty PĐ Hà Bắc 1.800 45.000 81.000.000 0 0 67.500 121.500.000 2/12 PN12/03 2/12 Cty KCN Bắc Hà 1.850 46.000 85.100.000 0 0 113.500 206.600.000 2/12 PN12/04 2/12 Cty KCN Bắc Hà 1.750 46.000 80.500.000 0 0 159.500 287.100.000 3/12 PN12/05 3/12 Cty KCN Việt Nam 1.750 67.500 118.125.000 0 0 227.000 405.225.000 3/12 PN12/06 3/12 Cty KCN Việt Nam 1.800 45.000 81.000.000 0 0 272.000 486.225.000 . . . . . . 31/12 PN12/58 31/12 Cty PĐ Hà Bắc 1.800 23.000 41.400.000 538.290 968.991.817 31/12 PX12/01 31/12 XN Hoài Bắc 1.800 0 40.398 72.721.640 0 497.892 896.270.177 31/12 PX12/02 31/12 Xuất bồn trạm 1.800 0 0 27.102 48.787.115 470.790 847.483.062 31/12 PX12/03 31/12 Cty KCN HP 1.800 0 40.559 73.011.461 0 430.231 774.471.602 31/12 PX12/04 31/12 Cty KCN Sao Mai 1.800 0 51.441 92.600.472 0 378.790 681.871.130 31/12 PX12/05 31/12 Cty KCN HV 1.800 0 38.023 68.446.332 0 340.767 613.424.798 31/12 PX12/06 31/12 Cty Messer Hp 1.800 0 45.000 81.005.837 0 295.767 532.418.961 31/12 PX12/07 31/12 Xuất bồn trạm 1.800 0 0 29.477 53.062.423 266.290 479.356.538 . . . 538.290 968.991.817 433.850 780.986.271 104.440 188.005.546 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 73
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CTY CP KCN VINASHIN PHIẾU KẾ TOÁN Năm 2011 Số: 36 SỐ HIỆU TK STT DIỄN GIẢI SỐ TIỀN Ghi chú NỢ CÓ Tháng 12/2011 1 Giá vốn hàng bán CO2 lỏng 632 152 780.986.271 Cộng 780.986.271 Ngƣời lập - Bình khí CO2: + Căn cứ Bảng kê xuất sản phẩm CO2, Kế toán lập “Sổ chi tiết VL,DC,HH Bình khí CO2” theo ngày. BẢNG TỔNG HỢP SL SẢN PHẨM CO2 XUẤT THÁNG 12/2011 SỐ LƢỢNG SẢN PHẨM CO2 XUẤT BÁN TRONG NGÀY STT KHÁCH HÀNG 1 2 3 4 6 7 . 26 27 28 29 30 31 1 Cty Hùng Vương 26 23 . 27 25 23 26 2 Anh Lê 12 12 38 20 13 . 23 22 18 3 Cty Thế Kỷ . 45 38 50 4 Cty Quang Bình 20 23 23 24 . 23 30 26 5 Cty Việt Hùng 17 20 25 20 . 28 10 6 Ông Tâm 24 15 17 . 7 22 7 Ông Thu 13 . 8 8 Cty Hùng Biện 15 26 24 20 11 17 . 21 27 10 29 9 . 10 . . Tổng cộng 121 98 101 130 88 92 . 105 131 81 115 96 128 3710 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 74
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP VINASHIN Mẫu số S10-DN Địa chỉ: Km 9, Quán Toan, HB,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) (S ) Năm: 2011 Tên VL,DC,HH: Bình khí CO2 Ngày ghi sổ A B C 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8 T12 80 5.995.500 31/12 PNT12 31/12 Nhập bình khí 75.183 4.177 314.038.772 0 75.263 320.034.272 31/12 PXT12/1 31/12 Xuất bán 1/12 75.178 0 121 9.096.581 150.320 310.937.691 31/12 PXT12/2 31/12 Xuất bán 2/12 75.178 0 98 7.367.479 225.401 303.570.211 31/12 PXT12/3 31/12 Xuất bán 3/12 75.178 0 101 7.593.014 300.478 295.977.197 31/12 PXT12/4 31/12 Xuất bán 4/12 75.178 0 130 9.773.187 375.526 286.204.011 31/12 PXT12/5 31/12 Xuất bán 5/12 75.178 0 88 6.615.696 450.617 279.588.315 31/12 PXT12/6 31/12 Xuất bán 6/12 75.178 0 92 6.916.409 525.703 272.671.906 . . . 4.177 314.038.772 3,710 278.911.710 T12 547 41.122.562 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 75
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Căn cứ “Sổ chi tiết VL,DC,HH CO2 lỏng” tháng 12, Kế toán tính được Đơn giá xuất bình khí CO2 và Giá vốn hàng bán bình khí CO2. CTY CP KCN VINASHIN PHIẾU KẾ TOÁN Năm 2011 Số: 37 SỐ HIỆU TK STT DIỄN GIẢI SỐ TIỀN Ghi chú NỢ CÓ Tháng 12/2011 Xác định giá vốn bán bình khí 1 632 155 278.911.710 CO2 T12 Cộng 278.911.710 Ngƣời lập - Căn cứ Phiếu kế toán số 36, 37, Kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 632. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 76
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP KCN Vinashin Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ : Km9 QL5 cũ, Quán Toan, HB,HP ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2011 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số hiệu TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng . . . Tháng 12 / 2011 . . . HĐ Bán CO2 lỏng cho Cty 27/12 131MS 76.496.200 0000453 Messer, chưa TT DT bán CO2 lỏng 511 69.542.000 Thuế VAT đầu ra 3331 6.954.200 . . . HĐ Bán bình khí CO2 cho Cty 31/12 111 2.574.000 0000473 TNHH Hùng Vương DT bán bình khí CO2 511 2.340.000 Thuế VAT đầu ra 3331 234.000 . . . 632 780.986.271 PKT36 31/12 Giá vốn bán CO2 lỏng T12 152 780.986.271 Giá vốn bán bình khí CO2 632 278.911.710 PKT37 31/12 T12 155 278.911.710 . . . Kết chuyển giá vốn hàng 911 12.820.029.772 PKT44 31/12 bán TK911 632 12.820.029.772 . . . Cộng phát sinh lũy kế năm 156.515.615.162 156.515.615.162 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 77
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP KCN Vinashin Mẫu số S03b-DN Địa chỉ : Km9 QL5 cũ, Quán Toan, HB,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm: 2011 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số tiền Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng - Số DĐK - Số phát sinh Tháng 12/2011 PKT36 31/12 Giá vốn bán CO2 lỏng T12 152 780.986.271 PKT37 31/12 Giá vốn bán bình khí CO2 T12 155 278.911.710 Kết chuyển giá vốn hàng bán PKT44 31/12 911 12.820.029.772 TK911 Cộng phát sinh lũy kế năm 12.820.029.772 12.820.029.772 - SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 78
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ - Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Các chứng từ gốc có liên quan khác * Sổ sách sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái các TK 641, 642. - Sổ cái các TK liên quan * Tài khoản sử dụng: - TK 641: Chi phí bán hàng + TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng + TK 6412: Chi phí nhiên liệu + TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6415: Chi phí bảo hành, bảo hiểm + TK 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6417: Chi phí bằng tiền khác - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp + TK 6421: Chi phí lương quản lý + TK 6422: Chi phí văn phòng phẩm + TK 6423: Chi phí tiếp khách + TK 6424: Chi phí công tác + TK 6425: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6427: Chi phí, lệ phí, phí dịch vụ ngân hàng + TK 6428: Chi phí quản lý khác + TK 6429: Chi phí khấu hao TSCĐ BP quản lý SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 79
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.6. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp HĐ GTGT, Bảng lƣơng, Bảng pbổ KHTSCĐ SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái các TK 641, 642 , 133, 911 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Ví dụ 2.4: Ngày 08/12/2011 Phú Văn Hiếu đi lấy CO2 lỏng ở Cty Phân đạm Hà Bắc, đổ dầu xe theo HĐ0202850 là 103 lít, đơn giá 18.090,91 đ/lít, VAT 10%, phí xăng dầu 500đ/lít đã trả bằng tiền mặt. Phí vé đường bộ là 480.000 đồng. Tiền ăn + công tác phí là 605.120 đồng. Căn cứ Hóa đơn GTGT số 0202850, phí vé đường bộ, Giấy đề nghị thanh toán, kế toán lập Phiếu chi số 10/12: SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 80
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 81
  82. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CTY CP KCN VINASHIN Mẫu số: 03 - TT Km9, Quán Toan, HB, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Kính gửi: - Giám đốc Công ty - Phòng KT-TC Tên tôi là: Phú Văn Hiếu Địa chỉ: Lái xe Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 3.000.000 ( Viết bằng chữ) Ba triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: .Tạm ứng đi lấy hàng Thời gian thanh toán: Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CTY CP KCN VINASHIN GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 09 tháng 12 năm 2011 Kính gửi: - Giám đốc Công ty - Phòng KT-TC Người đề nghị: Phú Văn Hiếu Bộ phận: Lái xe Mục đích: Thanh toán 01 chuyến chở hàng STT Diễn giải Số tiền 1 Khoán vận tải HP-BG-HP ngày 08/12/2011 3.036.320 2 Bồi dưỡng Cty Phân Đạm + Gửi xe 150.000 Tổng cộng 3.186.320 Bằng chữ: Ba triệu một trăm tám mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi đồng. Số tiền đã tạm ứng (08/12) 3.000.000 Số tiền tạm ứng còn thừa 0 Số tiền tạm ứng còn thiếu 186.320 Bằng chữ: Một trăm tám mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi đồng. Ngƣời đề nghị Phòng kế toán Giám đốc SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 82
  83. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Quyển số: Mẫu số 02-TT QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Số: 10/12 PHIẾU CHI của Bộ trưởng BTC Địa chỉ: Km9 QL5 cũ, Nợ: 641,133 Ngày 09 tháng 12 năm 2011 Quán Toan, HB,HP Có:111 Họ tên người nhận tiền: Phú Văn Hiếu Địa chỉ: Lái xe Lý do chi: Thanh toán 01 chuyến chở hàng ngày 8/12 Số tiền: 186.320 đồng (Viết bằng chữ) Một trăm tám mươi sáu ngàn ba trăm hai mươi đồng. Kèm theo: 03 Chứng từ gốc Ngày 09 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên,) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,) (Ký,họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Một trăm tám mươi sáu ngàn ba trăm hai mươi đồng. Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc,đá quý): Số tiền quy đổi: Căn cứ vào Phiếu chi số 10/12 ngày 9/12/2011, Kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 641. Đối với CO2 lỏng, nhân viên đi lấy hàng bằng xe bồn, nhập kho tại bồn và xuất bán trực tiếp cho khách theo đơn đặt hàng, sau đó lượng lỏng còn lại về công ty nhập bồn công ty để chiết nạp thành bình khí CO2. Nên toàn bộ chi phí đi kèm (chi phí đổ dầu xe, chi phí vé đường bộ, chi tiền ăn, tiền cân hàng ) công ty hạch toán vào chi phí bán hàng, không phân bổ vào giá vốn. Ví dụ : Chi phí đổ dầu xe bồn: TK 6412 Chi phí vé đường bộ: TK 6416 Chi phí tiền ăn + công tác phí: TK6411 Ví dụ 2.5: Ngày 09/12/2011 Đỗ Thị Thu Nhàn (Phòng TC-HC) thanh toán tiền thuê tạp vụ văn phòng tháng 11 là 300.000 đồng. Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán Đỗ Thị Thu Nhàn lập, Kế toán lập Phiếu chi số 12/12. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 83
  84. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CTY CP KCN VINASHIN Mẫu số: 05 - TT Km9, Quán Toan, HB, HP. (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 09 tháng 12 năm 2011 Họ và tên người đề nghị thanh toán: .Đỗ Thị Thu Nhàn Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phòng TC-HC Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền cho chị Hà nhân viên tạp vụ văn phòng tháng 11/2011 Số tiền: 300.000 ( Viết bằng chữ): Ba trăm nghìn đồng (Kèm theo: chứng từ gốc) Ngƣời đề nghị thanh toán Kế toán trƣởng Ngƣời duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 84
  85. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Quyển số: Mẫu số 02-TT QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Số: 12/12 PHIẾU CHI của Bộ trưởng BTC Địa chỉ: Km9 QL5 cũ, Nợ: 6428 Ngày 09 tháng 12 năm 2011 Quán Toan, HB,HP Có:111 Họ tên người nhận tiền: Đỗ Thị Thu Nhàn Địa chỉ: Phòng TC-HC Lý do chi: Thanh toán tiền thuê tạp vụ tháng 11/2011 Số tiền: 300.000đồng (Viết bằng chữ) Ba trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 09 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên,) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,) (Ký,họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Ba trăm ngàn đồng chẵn. Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc,đá quý): Số tiền quy đổi: Căn cứ vào Phiếu chi số 12/12 ngày 9/12/2011 kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 642. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 85
  86. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP KCN Vinashin Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ : Km9 QL5 cũ, Quán Toan, HB,HP ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2011 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số hiệu TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng Tháng 12 / 2011 CTGD Phí chuyển tiền (trả tiền 01/12 6427 20.000 0014 hàng Cty Phân Đạm Hà Bắc) Thuế VAT đầu vào 133 2.000 Phí chuyển tiền 112Agr 22.000 HĐ PVHiếu mua dầu chạy xe ô 08/12 6412 1.914.864 0202850 tô PC10/12 Thuế VAT vào 133 186.336 Phí vé đường bộ 6416 480.000 Tiền ăn + công tác phí 6411 605.120 Đã tạm ứng 141 3.000.000 Thanh toán 1 chuyến chở 111 186.320 hàng Mrs Nhàn thanh toán tiền 6428 300.000 PC12/12 09/12 thuê tạp vụ văn phòng T11 111 300.000 HĐ Thanh toán tiền đổ dầu xe 27/12 6424 929.545 0203791 9051 đi công tác Thuế VAT đầu vào 133 90.455 Thanh toán tiền đổ dầu xe 111 1.020.000 GBN Phí dịch vụ NH ACB 31/12 6427 40.000 12A13 T12/2011 Thuế VAT đầu vào 133 4.000 Phí dịch vụ NH ACB 112ACB 44.000 T12/2011 SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 86
  87. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chứng từ Số hiệu TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng BTTL 31/12 Chi phí lương BPQLDN T12 6421 32.175.846 Chi phí lương BPBH T12 6411 25.140.000 Chi phí lương T12 334 57.315.846 Các khoản trích theo lương BTTL 31/12 6421 5.550.477 BP QLDN T12 Các khoản trích theo lương 6411 3.690.000 BPBH T12 Trừ lương CNV 334 3.440.018 Khoản BHXH+YT+TN T12 3383 11.534.178 Khoản KPCĐ T12 3382 1.146.317 Trích KH TSCĐ BP bán BPBKH 31/12 6414 165.633.555 hàng T12/2011 Trích KH TSCĐ BP QLDN 6429 4.335.887 T12/2012 Khấu hao TSCĐ T12 2141 169.969.442 Kết chuyển CP bán hàng 911 3.960.029.113 PKT44 31/12 TK911 641 3.960.029.113 Kết chuyển CPQLDN 911 949.023.075 PKT44 31/12 TK911 642 949.023.075 Cộng phát sinh lũy kế năm 156.515.615.162 156.515.615.162 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 87
  88. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP KCN Vinashin Mẫu số S03b-DN Địa chỉ : Km9 QL5 cũ, Quán Toan, HB,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm: 2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số tiền TK Ngày Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có tháng - Số DĐK - Số phát sinh Tháng 12/2011 HĐ 08/12 PVHiếu mua dầu chạy xe ô tô 141,111 1.914.864 0202850 PC10/12 Phí vé đường bộ 141,111 480.000 Tiền ăn + công tác phí 141,111 605.120 BTTL 31/12 CP lương BPBH T12 334 25.140.000 Các khoản trích theo lương BPBH 3383 3.187.200 BTTL 31/12 T12 3382 502.800 Trích KH TSCĐ BP bán hàng BPBKH 31/12 2141 165.633.555 T12/2011 Kết chuyển CP bán hàng PKT44 31/12 911 3.960.029.113 TK911 Cộng phát sinh lũy kế năm 3.960.029.113 3.960.029.113 - SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 88
  89. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP KCN Vinashin Mẫu số S03b-DN Địa chỉ : Km9 QL5 cũ, Quán Toan, HB,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm: 2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số tiền TK Ngày Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có tháng - Số DĐK - Số phát sinh Tháng 12/2011 CTGD Phí chuyển tiền (trả tiền hàng Cty 01/12 112Agr 20.000 0014 Phân Đạm Hà Bắc) PC12/12 09/12 CP thuê tạp vụ T12 111 300.000 HĐ 27/12 CP đổ dầu xe 9051 đi công tác 111 929.545 0203791 GBN 31/12 Phí dịch vụ NH ACB T12 112ACB 40.000 12A13 BTTL 31/12 CP lương BPQL T12 334 32.175.846 3383 4.906.960 BTTL 31/12 Các khoản trích theo lương 3382 643.517 BPBKH 31/12 Trích KH TSCĐ BPQL T12/2011 2141 4.335.887 . PKT44 31/12 Kết chuyển CPQLDN TK911 911 949.023.075 . Cộng phát sinh lũy kế năm 949.023.075 949.023.075 - SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 89
  90. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. 2.2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng - Giấy báo Có, Sổ phụ ngân hàng - Phiếu thu, Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là lãi tiền gửi ngân hàng. * Sổ sách sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 515 và các tài khoản liên quan. SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 90
  91. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính GBC, Sổ phụ NH SỔ NHẬT KÝ Sổ chi tiết CHUNG tiền gửi ngân hàng Sổ cái các TK 515, TK Bảng tổng hợp 112 tiền gửi ngân hàng Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra * Ví dụ minh họa Ví dụ 2.6: Ngày 31/12/2011 Công ty nhận được Chứng từ giao dịch của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KV An Hưng, Hải Phòng thông báo về lãi tiền gửi tháng 12/2011 được hưởng là 1.041.109 đồng. Căn cứ vào Chứng từ giao dịch số 0034 của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KV An Hưng, Hải Phòng, Kế toán hạch toán vào sô Nhật ký chung, sổ Cái TK515, 112, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng: SV: Phạm Cúc Phương - QT1204K Page 91