Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần lisemco 5 - Trần Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần lisemco 5 - Trần Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần lisemco 5 - Trần Thị Tuyết Mai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Tuyết Mai Giảng viên hƣơng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÕNG – 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Tuyết Mai Giảng viên hƣơng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÕNG – 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Tuyết Mai Mã SV: 1112401080 Lớp: QT1501K Ngành: Kế toán- Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5
- NHIỆM VỤ TỐT NGHIỆP 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ): - Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp . - Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán: Số liệu năm 2014 3. Địa điểm thực tập: CÔNG TY CP LlSEMCO 5
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thuý Hồng Học hàm, học vị: Thạc sỹ. Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng. Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Lisemco 5 Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày . tháng năm 2015. Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2015. Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Trần Tuyết Mai Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm tốt nghiệp: - Tinh thần, thái độ nghiêm túc trong quá trình làm tốt nghiệp. - Chịu khó, ham học hỏi tiếp thu ý kiến của giáo viên. - Hoàn thành khoá luận đúng thời gian quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khoá luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ ĐTTN trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu) Khóa luận có kết cấu khoa học và hợp lý, được chia thành 3 chương: - Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: Tác giả đã thu thập, tổng hợp và khái quát những vấn đề lý luận chung liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài một cách rõ ràng, chi tiết và khoa học. - Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Lisemco 5: Tác giả trình bày tương đối khoa học và hợp lý phần hạch toán giá vốn, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập theo hình thức kế toán Nhật ký chung với số liệu minh họa năm 2014. Số liệu được dẫn dắt từ chứng từ vào đến sổ sách và báo cáo tương đối logic và hợp lý. - Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Lisemco 5: Tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán theo đề tài nghiên cứu. Các ý kiến đưa ra đều có cơ sở khoa học, hợp lý và được tính toán cụ thể, có sức thuyết phục. 3. Cho điểm của giáo viên hƣớng dẫn (ghi cả bằng số và chữ): Bằng số : Bằng chữ: Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2014 Giáo viên hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Thị Thuý Hồng
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 3 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1.1. Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu 5 1.1.1.2. Chi phí 7 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh 9 1.1.2. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp 9 1.1.2.1. Các phương thức bán hàng 9 1.1.2.2. Các phương thức thanh toán 10 1.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 11 1.2.1. Chứng từ sử dụng 11 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và thu nhập khác 11 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí 11 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 12 1.2.2. Tài khoản sử dụng 12 1.2.2.1. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và thu nhập khác 12 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí 16 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 19 1.2.3. Kế toán tổng hợp trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 20 1.3. Tổ chức vận dụng sổ sách trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 30 Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 32 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Lisemco 5 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 32 2.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh 33 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty 33 2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty 35 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 35 2.2.2. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty 37 2.3. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5 39 2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 41 2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 50 2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 54 2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 60 2.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 66 2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 71 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 79 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5 79 3.1.1. Những kết quả đạt được 79 3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục 79 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5 82 KẾT LUẬN 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bước sang thời kỳ đổi mới đất nước, chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đang gặp sự cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ nét đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn nhận thức và đánh giá được tiềm năng của doanh nghiệp mình trên thị trường để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển. Kế toán ra đời là một bộ phận không thể thiếu trong việc cấu thành doanh nghiệp.Có thể nói, kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không chỉ phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp mà còn phản ánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt được cho nhà quản lý nắm bắt được. Đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đích thu lợi nhuận. Vì vậy vấn đề lớn nhất mà doanh nghiệp quan tâm là làm thế nào để có được lợi nhuận cao nhất trong khi chi phí bỏ ra thấp nhất. Lợi nhuận là thước đo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp chính là các khoản doanh thu và các khoản chi phí. Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò và ý nghĩa của việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, sau một thời gian tìm hiểu thực tế sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5, kết hợp với những kiến thức em đã học và sự chỉ bảo tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Thị Thúy Hồng, em đã lựa chọn đề tài "Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5" cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn nhằm củng cố và nâng cao kiến thức chuyên ngành cho bản thân. - Tìm hiểu tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5. - Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Bước đầu đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu và hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5, các chứng từ, tài liệu liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp phỏng vấn trực tiếp Phương pháp thống kê Phương pháp phân tích KD Phương pháp so sánh Phương pháp hạch toán kế toán 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5. Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5. Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1. Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu[3]. Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị được thực hiện do bán hàng hóa, sản phẩm cho khách hàng. Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu ghi nhận là giá bán không bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp; ngược lại, với những doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay những đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT, doanh thu ghi nhận là tổng giá thanh toán [2]. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.[3] Doanh thu cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị được thực hiện do cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu ghi nhận là giá bán không bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp; ngược lại, với những doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay những đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT, doanh thu ghi nhận là tổng giá thanh toán [2]. Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.[3] Doanh thu bán hàng nội bộ: là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ [4]. Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh có liên quan tới hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác[3]. Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác. [3] Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với số lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại [4]. Hàng bán bị trả lại: dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách [4]. Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế [4]. Các khoản giảm trừ doanh thu còn: Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ như bia, rượu, thuốc lá, ô tô, Thuế xuất khẩu: là loại thuế đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi nước ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ. [6] Doanh thu bán hàng thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu về hoặc sẽ thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.1.2. Chi phí Chi phílà tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm các các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và chi phí khác [3]. Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm , hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh[2]. Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ [1]. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng - Chi phí vật liệu bao bì Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí bảo hành sản phẩm - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không thể tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào được. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là một khoản chi phí thời kỳ nên cũng được trừ vào kết quả kinh doanh ở kỳ mà nó phát sinh [2]. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Thuế, phí và lệ phí - Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá mua và bán ngoại tệ, [4]. Chi phí khác là những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động thông thường gây ra bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn lien doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; - Các khoản chi phí khác.[1] Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm tài chính hiện hành[1]. 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm, hàng hóa , lao vụ, dịch vụ, ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác. [1] 1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán trong doanh nghiệp 1.1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng Phương thức bán hàng trực tiếp Là phương thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho, quầy hay tại xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.[2] Phương thức chuyển hàng Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi nào người mua chấp nhận thanh toán một phần hoặc toàn bộ số hàng chuyển giao thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu.[2] Phương thức gửi hàng cho khách Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng. [6] Phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng - Đối với đơn vị ký gửi hàng hóa (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, doanh nghiệp sẻ trả cho đại lý hoặc bên nhận lý gửi một khoản hoa hồng theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. - Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: Số sản phẩm, hàng hóa nhận bán, ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng.[2] Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa được coi là tiêu thụ.[6] 1.1.2.2. Các phƣơng thức thanh toán Phương thức thanh toán trực tiếp Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thanh toán ngay bằng tiền mặt cho người bán. Phương thức thanh toán này thường sử dụng trong trường hợp người mua hàng với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng: Theo phương thức này, ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền thừ tài khoản của người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại. [6] Phương thức thanh toán trả chậm trả góp Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. [6] Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Chứng từ sử dụng 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và thu nhập khác Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu[1]: - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01 – BH). - Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 – BH). - Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Ủy nhiệm thu, Giấy báo có, Bảng sao kê của ngân hàng ) - Cá chứng từ liên quan khác như Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ, Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu thu - Các hợp đồng cho vay - Các giấy tờ liên quan Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán thu nhập khác - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán giá vốn hàng bán - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT) - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 01 – GTGT – 322) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ NVL – Công cụ, dung cụ (Mẫu số 07 – VT) - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 02 – TT) - Các chứng từ gốc có liên quan Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí tài chính - Phiếu chi - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các hợp đồng vay vốn - Biên bản góp vốn liên doanh liên kết - Các chứng từ khác có liên quan Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí khác - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng, - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2. Tài khoản sử dụng 1.2.2.1. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và thu nhập khác Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 gồm 5 TK cấp 2 như sau: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Tk 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113: Doanh thu bán cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511: Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Số thuế TTĐB hoặc thuế XK và thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm, theo PP trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu hàng hóa và cung cấp dịch bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. vụ, doanh thu BĐSĐT của - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối doanh nghiệp đã thực hiện kỳ. trong kỳ kế toán. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. [4] Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 gồm 3 TK cấp 2 như sau: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512: Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá - Tổng số doanh thu bán hàng bán đã chấp thuận trên khối lượng sản hàng nội bộ của đơn vị phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết thực hiện trong kỳ. chuyển trong kỳ. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần và o TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh ". Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. [4] Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521: Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại - Số tiền chiết khấu thương -Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại mại đã chấp nhận thanh sang TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung toán cho khách hàng. cấp dịch vụ " để tính doanh thu thuần trong kỳ. Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ. [4] Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531: Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại -Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người lại vào bên Nợ TK 511 "Doanh thu bán mua hoặc tính trừ vào khoản hàng và cung cấp dịch vụ", hoặc TK 512 phải thu khách hàng về số sản "Doanh thu bán hàng nội bộ" để xác định phẩm, hàng hóa đã bán. doanh thu thuần trong kỳ. Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. [4] Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532: Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán - Các khoản giảm giá hàng bán đã -Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá chấp thuận cho người mua hàng hàng bán sang TK 511 "Doanh thu bán do hàng bán kém, mất phẩm chất hàng và cung cấp dịch vụ" hoặc TK hoặc sai quy cách theo quy định 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ". trong HĐKT. Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. [4] Thuế: Các khoản thuế làm giảm doanh thu như: - Thuế tiêu thụ đặc biệt Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Thuế xuất khẩu - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515: Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính - Số thuế GTGT phải -Tiền lãi, cổ tưc lợi nhuận được chia. nộp tính theo PP trực - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, tiếp (nếu có). công ty liên doanh, công ty liên kết. - Kết chuyển doanh - Chiết khấu thanh toán được hưởng. thu hoạt động tài - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động chính thuần sang TK kinh doanh. 911 để xác định kết - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. quả kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. [4] Tài khoản 711 – Thu nhập khác Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711: Tài khoản 711 – Thu nhập khác - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo PP trực -Các khoản thu tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nhập khác phát nộp thuế GTGT tính theo PP trực tiếp. sinh trong kỳ. - Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.[4] Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Trường hợp doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ -Kết chuyển giá vốn của đã bán ra trong kỳ. sản phẩm, hàng hóa, dịch - Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt mức vụ đã bán ra trong kỳ trên mức bình thường và chi phí SXC cố định sang TK 911 để xác định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán kết quả kinh doanh. trong kỳ. - Khoản hoàn nhập dự - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho phòng giảm giá hàng tồn sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm kho cuối năm tài chính. các cá nhân gây ra. - Trị giá hàng bán bị trả - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức lại nhập kho. bình thường không được tính vào nguyên giá TCSĐ hữu hình tự chế. - Số tríchTổng lập dự PS phòng Bên Nợgiảm giá hàng tồn kho. = Tổng PS Bên Có Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.[4] Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này thì giá vốn hàng bán xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng bán xuất kho và đơn giá tính bình quân. Số lƣợng sản Trị giá vốn thực tế Đơn giá phẩm hàng của sản phẩm = x bình quân hóa xuất kho hàng hóa xuất kho Trị giá vốn thực Trị giá thực tế sản tế của sản phẩm Đơn giá bình phẩm tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ quân gia quyền = cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + hóa nhập trong kỳ Trị giá sản phẩm, hàng hóa tồn kho Đơn giá bình sau lần nhập i quân gia quyền = sau mỗi lần nhập i Số lƣợng sản phẩm, hàng hóa tồn kho Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K sau lần nhập i 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Khi tính đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập của sản phẩm, hàng hóa, vật tư. Kế toán phải lưu ý đến số lượng và đơn giá của sản phẩm, hàng hóa, vật tư tồn lại sau mỗi lần xuất. Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần cuối kỳ. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này giả định hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp tính theo giá đích danh Theo phương pháp này, trị giá vốn hàng xuất kho được xác định dựa trên giả định kho xuất kho sản phẩm, hàng hóa, vật tư thì căn cứ vào từng lần nhập, xuất hàng hóa thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô đó.[4] Tài khoản641 – Chi phí bán hàng Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng - Các chi phí phát sinh liên quan đến -Kết chuyển chi phí bán hàng vào quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và TK 911 "Xác định kết quả kinh cung cấp dịch vụ. doanh" để tính kết quả kinh doanh. Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.[4] Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642: Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý -Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, doanh nghiệp thực tế phát sinh dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số trong kỳ. dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dự phòng phải trả (chênh lệch dụng hết. giữa số dự phòng phải lập kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí doanh này lớn hơn số dự phòng đã lập nghiệp. kỳ trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. nghiệp vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.[4] Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Kết cấu và nội dung phản ánhTK 635: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài -Hoàn nhập dự sản tài chính. phòng giảm giá - Chiết khấu thanh toán cho người mua. đầu tư chứng - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. khoán. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh - Cuối kỳ kế doanh. toán, kết - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các chuyển toàn bộ khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh chi phí tài doanh. chính phát - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. sinhtrong kỳ để - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của xác định kết hoạt động đầu tư XDCB đã hình thành đầu tư vào chi phí quả kinh tài chính. doanh. - Các khoản chi phí củaTổng hoạt độngPS bên đầu Nợ tư tài chính khác. = Tổng PS bên Có Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.[4] Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Tài khoản 811 – Chi phí khác Tài khoản 811 – Chi phí khác - Các chi phí phát sinh khác -Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh. vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tổng PS Bên Nợ = Tổng PS Bên Có Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. [4] Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821: Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -Chi phí thuế TNDN hiện -Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm hành phát sinh trong năm; nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được -Thuế TNDN của các năm giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trước phải nộp bổ sung do trong năm; phát hiện sai sót không trọng -Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do yếu của các năm trước được phát hiện sai sót không trọng yếu của năm ghi tăng chi phí thuế TNDN trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hiện hành của năm hiện tại. hành trong năm hiện tại; -Chi phí thuế TNDN hoãn -Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và lại phát sinh trong năm từ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; việc ghi nhận thuế hoãn lại -Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại; phải trả; -Kết chuyển chênh lệch giữa chi phí thuế -Ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn TNDN hoãn lại; hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế -Kết chuyển chênh lệch giữa TNDN hiện hành trong năm vào bên Nợ TK số phát sinh bên Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh; 8212 lớn hơn số phát sinh -Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 vào bên Có bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên TK 911 – Xác định kết quả Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại kinh doanh. phát sinh trong năm vào bên Nợ TK 911 – . Xác định kết quả kinh doanh. Tổng PS bên Nợ = Tổng PS bên Có Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.[4] Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh ghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác[4]. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT -Doanh thu hoạt động và dịch vụ đã bán. tài chính, các khoản - Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và chi thu nhập khác và phí khác. khoản ghi giảm chi - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh phí thuế TNDN. nghiệp. - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển lãi. Tổng PS bên Nợ = Tổng PS bên Có Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.[4] 1.2.3. Kế toán tổng hợp trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi tại bên giao đại lý [4] 155, 156 157 632 Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý Khi thành phẩm, hàng hóa bán hộ (theo phương pháp kê giao cho đại lý đã bán khai thường xuyên) được 511 112,131 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận 333 (33311) đại lý 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG b) Theo phương thức bán hàng đại lý ký gửi tại bên nhận đại lý [4] 911 511 331 111,112,131 DT hoa hồng bán đại lý Tiền bán hàng đại lý K/c doanh thu thuần phải trả cho chủ hàng 3331 Thuế GTGT Trả tiền bán hàng c) Theo phương thức bán hàng trực tiếp[4] 333 511 111,112,131 Thuế XK, thuế TTĐB phải DTBH và cung cấp DV nộp NSNN, Thuế GTGT Đơn vị nộp VAT theo PP trực phải nộp theo PP trực tiếp tiếp(Tổng giá thanh toán) 521 Kết chuyển các khoản DTBH và cung cấp DV giảm trừ doanh thu Đơn vị nộp VAT theo PP khấu trừ(Giá chưa có VAT) 911 333(3331) Cuối kỳ k/c DT thuần Thuế GTGT đầu ra phải nộp Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ d) Theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳnghình thức chuyển hàng[1] 511 111,112,331,141 157 632 Doanh thu bán hàng Giá mua hàng hóa chưa thuế K/c giá vốn 133 Thuế GTGT đầu vào 641 được khấu trừ 3331 Thuế GTGT Chi phí chuyển hàng bên bán chịu 1388 Chi phí chuyển hàng chi hộ bên mua Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG e) Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp [1] TK 511 911 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 131 Doanh thu bán Tổng số tiền còn (ghihàng theo giá bán trả ngay) phải thu K/c DT thuần của khách 333 (33311) hàng Thuế GTGT đầu ra 111,112 515 338 (3387) Số tiền đã Cuối kỳ, k/c DT Định kỳ, k/c DT Lãi trả góp hoặc thu hoạt động tài chính là tiền lãi phải lãi trả chậm của khách thu từng kỳ phải thu của hàng khách hàng Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp Doanh thubán hàng nội bộ [4] 33311 TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ 112,136 531 Thuế GTGT phải nộp Doanh thu bán hàng nội bộ DT hàng bán phương pháptheo trực tiếp bị trả lại 911 Kết chuyển doanh thu thuần 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả Kết chuyển doanh thu lạihàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.3: Kế toán tổng hợp Các khoản giảm trừ doanh thu [4] 111,112,131 521,531,532 511 Số tiền CKTM, giảm giá hàng bán K/c CKTM, giảm giá Hàng bán bị trả lại hàng bán 3331 hàng bán bị trả lại 3332,3333,3331 Số tiền các loại thuế đã nộp K/c các loại thuế đã nộp Thuế TTĐB, XNK Thuế GTGT theo PP trực tiếp Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp Doanh thuhoạt động tài chính [4] 911 TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 111,112 Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu lãi cổ phiếu, trái phiếu Thanh toán chứng khoán đến hạn, bán trái phiếu, tín phiếu 121,128 TK 331 Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu 1112,1122 1111,1121 Bán ngoại tệ hoạt động tài chính (Tỷ giá ghi sổ) Lãi bán ngoại tệ 128,228 221,222,223 Bán các khoản đầu tư (Giá gốc) Lãi bán khoản đầu tư 152,156, 111,112 211,627,642, Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước 413 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp Thu nhập khác [4] 911 TK 711 – Thu nhập khác 111,112 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường 338,344 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận Kết chuyển thu nhập khác ký quỹ ký cược ngắn hạn,dài hạn vào TK 911 152,156,211, Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ 111,112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ 333 331,338 Tính vào thu nhập các khoản nợ Các khoản thuế trừ vào phải trả không xác định được chủ thu nhập khác 111,112 (nếu có) Các khoản thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt NSNN hoàn lại 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác 352 004 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành xxx Ghi giảm khoản phải thu công trình xây lắp không sử dụng hoặc khó đòi xóa sổ khi thu hồi chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích nợ trước 152,153,155,156, Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp Giá vốn hàng bán 154,155 TK 632 – Giá vốn hàng bán 911 Trị giá vốn của sản phẩm dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng bán và các c/phí khi xác 156,157 định kết quả kinh doanh Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán 138,152,153,155,156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán 155,156 627 Chi phí sản xuất chung cố định không Hàng bán bị trả lại nhập được phân bổ được ghi vào giá vốn kho hàng bán trong kỳ 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán 217 Bán bất động sản đầu tư 214(7) Trích khấu hao bất động sản đầu tư Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp Chi phí bán hàng [4] 111,112,152,153 TK 641 – Chi phí bán hàng 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 911 K/c chi phí bán hàng 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm 142,242,335 , -Chi phí phân bổ dần -Chi phí trích trước 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả 512 về chi phí bảo hành sản Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ phẩm, hàng hóa sử dụng nội bộ 33311 Thuế GTGT 111,112,141 ,331, -Chi phí dịch vụ mua ngoài -Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT đầu vào Thuế không được KT GTGT nếu được tính vào chi phí bán hàng Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.8: Kế toán tổng hợp Chi phí Quản lý doanh nghiệp [4] 111,112,152,153, TK 642 – Chi phí QLDN 111,112, Chi phí vật liệu, công cụ . 133 Các khoản thu giảm chi 334,338, Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương 214 911 Chi phí khấu hao TCSĐ K/c chi phí quản lý DN 142,242,335 , Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 352 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, dự phòng 139 phải trả khác 351 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp khó đòi đã trích lập năm mất việc làm trước chưa sử dụng hết lớn 111,112,336 hơn số phải trích lập năm Chi phí QL cấp dưới phải nộp nay cấp trên 139 Dự phòng phải thu khó đòi 111,112,141, 331, 352 -Chi phí dịch vụ mua ngoài -Chi phí bằng tiền khác Hoàn nhập dự phòng phải trả 133 về chi phí bảo hành sản Thuế GTGT phẩm, hàng hóa 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng hợp Chi phí tài chính [4] TK 635 – Chi phí tài chính 413 129,229 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ c/kỳ vào chi phí TC Hoàn nhập số chênh lệch 121,228, dự phòng giảm giá đầu tư 221,222,223 ngắn hạn, dài hạn Lỗ về bán các khoản đầu tư 111,112 Tiền thu bán các Chi phí khoản đầu tư hoạt động liên doanh liên kết 129,229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn 111,112,331 Chiết khấu t/toán cho người mua 111,112,335,242, Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 911 1112,1122 1111,1121 Bán ngoại tệ Cuối kỳ, k/c chi phí tài Lỗ bán ngoại tệ chính 152,156,211,642 Mua vật tư, hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.10: Kế toán tổng hợp Chi phí khác [4] 111,112 TK 811 – Chi phí khác 911 Các chi phí khác bằng tiền (Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) 338,331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm HĐ K/c chi phí khác để xác định kết quả 211,213 214 kinh doanh Nguyên giá Giá trị TSCĐ hao mòn góp vốn liên 222,223 doanh, liên kết Giá trị vốn góp liên doanh liên kết Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ GTCL của TSCĐ Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh [4] 911 632,635, 511,512, Xác định kết quả kinh doanh 641,642,811 515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 8211,821 8212 2 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển khoản giảm chi TNDN hiện hành và chi phí phí thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại 421 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ 1.3. Tổ chức vận dụng sổ sách trong tổ chứckế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, doanh nghiệp lựa chọn một hình thức sổ kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, bao gồm các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán. Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ Hình thức kế toán trên máy tính Tùy thuộc vào hình thức kế toán áp dụng sao cho phù hợp với từng loại sổ sách kế toán, mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết. Trong phạm vi bài khóa luận này, em xin đề cập tới hình thức kế toán Nhật ký chung cũng là hình thức kế toán mà Công ty Cổ phần Lisemco 5 áp dụng. Hình thức kế toán Nhật ký chung phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào Sổ Nhật ký chung lấy số liệu để ghi vào Sổ Cái. Mỗi bút toán phản ánh trong Sổ Nhật ký chung được chuyển vào Sổ Cái ít nhất cho hai tài khoản có liên quan. Sổ sách của hình thức này bao gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, Sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ và thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết. Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ, thẻ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng - Đối chiếu kiểm tra (Nguồn: Theo Quyển II – Chế độ kế toán doanh nghiệp ) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Lisemco 5 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty Cổ phần Lisemco 5 Tên tiếng anh: Lisemco 5 Joint Stock Company Tên viết tắt: Lisemco 5 Trụ sở chính: Km5+200 quốc lộ 5, phường Hùng Vương, quận Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: (031)3850500 Email : info@lisemco5.com.vn Fax: www.lisemco5.com.vn Mã số thuế: 0201040073 Vốn điều lệ: 35.000.000.000 Công ty Cổ phần Lisemco 5 là 1 trong 4 cơ sở chế tạo trực thuộc Công ty Cổ phần Lisemco, trong đó Lisemco đóng góp 51% vốn điều lệ. Lisemco là thành viên thuộc Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam – LILAMA), được thành lập ngày 10 tháng 02 năm 2010 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0201040073do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng. Xuất phát từ nhu cầu từng bước nâng cao tỷ lệ nội địa hóa trong ngành đóng tàu cũng như đẩy mạnh sự phát triển của ngành cơ khí chế tạo trong nước, Công ty Cổ phần Lisemco 5 đã thành lập với lĩnh vực hoạt động chính là Chế tạo nắp hầm hàng tàu và Gia công, chế tạo thiết bị KCT, với chiến lược là: Xây dựng Công ty Cổ phần Lisemco 5 thành đơn vị Chế tạo Nắp hầm hàng tàu xuất khẩu số 1 tại Việt Nam, tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu, chế tạo thiết bị KCT, tham gia tổng thầu xây lắp các nhà máy công nghiệp và dân dụng trong toàn quốc. Tham gia liên doanh, liên kết với các đối tác lớn của nước ngoài nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và thương hiệu. Được thừa hưởng 50 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công chế tạo KCT của Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam và của Lisemco, có đội ngũ cán bộ Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG quản lý giỏi; đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm và nhiệt huyết; đội ngũ công nhân viên lành nghề, giỏi nghiệp vụ đều được chuyển từ các đơn vị thành viên của Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam; đồng thời là đối tác chiến lược của Tập đoàn Macgrego Cargotec Oy – Phần Lan, tập đoàn danh tiếng hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực chế tạo nắp hầm hàng tàu, Lisemco 5 đã và đang thực hiện chủ trương của Chính phủ, đáp ứng được nhu cầu về sản phẩm nắp hầm hàng tàu cũng như thiết bị KCT cho thị trường trong và ngoài nước. Các sản phẩm của Lisemco 5 đề đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật , mỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế, thỏa mãn các yêu cầu khắt khe của Macgrego cũng như của Đăng kiểm GL, DVN, NK, đủ điều kiện xuất khẩu sang các nước trên toàn thế giới. Không chỉ có đội ngũ CBCNV trẻ, năng động, giỏi nghiệp vụ và đoàn kết, Lisemco 5 còn sở hữu một hệ thống máy móc, thiết bị, nhà xưởng hiện đại, chuyên nghiệp như: nhà máy chế tạo cơ khí hiện đại hơn 10.000 m2 nhà xưởng, sản xuất theo dây chuyền sơn của Hàn Quốc với tổng diện tích 4.500 m2 trong được trang bị hệ thống máy điều ẩm hiện đại có thể làm sạch và sơn trong mọi điều kiện thời tiết Các đối tác chính của Lisemco 5 hiện nay là những Tập đoàn, Công ty danh tiếng như: Tập đoàn Cargotec Finland Oy, Tập đoàn Damen – Hà Lan, Công ty TNHH Sumitomo Mitsui, Công ty General Electric – Mỹ, Công ty Catepillar – Mỹ, Công ty IHI, Công ty KOAM – Hàn Quốc, Công ty Speco – Hàn Quốc, Công ty Shingdon – Hàn Quốc, Công ty Ebara, Công ty Glowtec, Công ty Hitachi Crane, Công ty Cổ phần Xây dựng SongDa Jurong, Lilama, Lisemco, Công ty Dosan Vina, Huyndai Vinashin, 2.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh Gia công kết cấu thép, sản xuất chế tạo nắp hầm hàng, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn, bình bể, đường ống chịu áp lực, hệ thống điện lạnh, điện thông tin, đóng mới và sửa chữa các loại sà lan, tàu sông, tàu biển, tàu công trình, tàu chở dầu, tàu đặc chủng phục vụ nền kinh tế quốc dân; thi công lắp đặt thiết bị công nghệ; xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (đường thủy, đường bộ), thủy lợi, bưu điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, các công trình đường dây, trạm biến thế các cấp điện áp đến 500KV. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư MMTB.Kinh doanh thép tấm 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Lisemco 5 (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Chức năng các phòng ban trong cơ cấu tổ chức của công ty: Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty trước pháp luật để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Ban giám soát: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của hội đồng quản trị, hoạt động điều hành kinh doanh của tổng giám đốc. Tổng Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Phó Tổng Giám đốc: Có 3 Phó Tổng Giám đốc hỗ trợ Giám đốc quản lý công ty, điều hành và giải quyết các vấn đề ở các phòng trực thuộc quản lý. Phòng Kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác, tham mưu cho ban lãnh đạo trong công ty định hướng kinh doanh. Giao dịch và đàm phán với khách hàng. Phòng Vật tư – Xuất nhập khẩu: Tìm kiếm nguồn vật tư phục vụ sản xuất với giá cả và chi phí hợp lý nhất. Ký kết hợp đồng và đàm phán với nhà cung cấp. Phòng Tài chính - Kế toán: Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh để phản ánh chính xác sự biến động của các chỉ tiêu tài chính. Hướng dẫn các bộ phận trong việc thanh toán, chế độ biểu mẫu, sổ sách theo đúng quy định. Phòng Hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức trong công ty, đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Phòng Nhân lực: Đào tạo và quản lý nhân lực. Phòng Kế hoạch sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất, tính toán khối lượng vật tư sử dụng, số lượng nhân công và công khoán, đơn giá công cho phân xưởng. Phòng Dự án: Quản lý tiến độ làm việc của các đội xây dựng. Phòng Thiết kế công nghệ: Quản trị quy trình kỹ thuật công nghệ tại công ty, thiết kế các bản vẽ phục vụ cho quá trình sản xuất và thi công xây dựng. Phòng KCS: Kiểm định chất lượng vật tư, giám sát quy trình sản xuất. Ban quản lý máy: Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc. 2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 35
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Để phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý, phù hợp với chức năng và trình độ của nhân viên kế toán, đồng thời xây dựng bộ máy kế toán giảm nhưng đầy đủ về số lượng nhằm làm cho bộ máy kế toán là một tổ chức thực hiện tốt mọi nhiệm vụ công tác kế toán doanh nghiệp, công ty đã lự chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Theo phương pháp này, toàn bộ công tác kế toán đều tiến hành tại phòng kế toán, dưới sự kiểm tra trực tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty gồm 3 người, mỗi người đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau. Mỗi nhân viên kế toán chịu trách nhiệm theo dõi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phần hành cả mình. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp đầy đủ các số liệu rồi đưa cho kế toán trưởng báo cáo cho lãnh đạo. Mô hình bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Lisemco 5 Kế toán trưởng Kế toán thu chi Kế toán công nợ Kế toán giá thành Thủ quỹ và thanh toán và tiền lương và Tài sản cố định (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trưởng: Chỉ đạo tổ chức công tác kế toán , tổng hợp số liệu lập Báo cáo tài chính, Báo cáo Thuế tham vấn cho Tổng Giám đốc về tình hình tài chính của công ty để đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời. Kế toán thu chi và thanh toán: Theo dõi tình hình thu chi tại quỹ tiền mặt và quỹ tại ngân hàng, thanh toán cho nhà cung cấp và trả lãi ngân hàng. Kế toán công nợ và tiền lương: Thu thập chứng từ liên quan đến công nợ, đôn đốc thu hồi nợ phải thu, tính toán lương, thưởng, bảo hiểm theo chế độ. Kế toán giá thành và Tài sản cố định: Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, theo dõi tình hình tăng giảm Tài sản cố định của công ty. Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 36
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Thủ quỹ: Quản lý quỹ, ghi chép các khoản thu chi tiền mặt. 2.2.2. Chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: Chế độ kế toán - Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số kế toán 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính áp dụng và Thông tư số 244/2009/TT – BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúcvào ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. Phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty - Phương pháp hạch toán ngoại tệ: theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh ngiệp vụ đó. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền tháng. - Phương pháp hạch toán tài sản cố định: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. + Khấu hao TCSĐ: theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp hạch toán chi phí trả trước: theo phương pháp đường thẳng. Hình thức kế toán Công ty áp dụng hệ thống sổ sách theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ, thẻ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng - Đối chiếu kiểm tra (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) (1) Hàng ngày: Theo hình thức này, hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra và dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo tài khoản kế toán phù hợp đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu đúng khớp, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 38
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.3. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5 Chứng từ, sổ sách sử dụng Để thực hiện tốt nhiệm vụ của kế toán và phản ánh chính xác, kịp thời quá trình tiêu thụ sản phẩm, kế toán thường sử dụng các loại chứng từ và sổ sách sau: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) - Phiếu kế toán - Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo có của Ngân hàng, - Hợp đồng kinh tế - Các chứng từ khác có liên quan. - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái - Sổ chi tiết thanh toán với người mua, Bảng tổng hợp thanh toán với người mua, Tài khoản sử dụng: Việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty mang tính độc lập. Phần lớn tài khoản công ty sử dụng có nội dung phản ánh đúng chế độ. Tài khoản mà công ty sử dụng trong việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là: - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - TK 632 – Giá vốn hàng bán - TK 635 – Chi phí tài chính - TK 641 – Chi phí bán hàng - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 711 – Thu nhập khác - TK 811 – Chi phí khác - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Trình tự hạch toán: Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lisemco 5 HÓA ĐƠN GTGT SỔ CHI TIẾT SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 511, 131 SỔ CÁI TK 511, BẢNG TỔNG 515, 632, 641, 642, HỢP CHI TIẾT 711, TK 511, 131 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng - Đối chiếu kiểm tra (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán vào Sổ Nhật ký chung, sau đó vào Sổ Cái và Sổ Chi tiết các TK 511,131, Cuối tháng hoặc cuối kỳ kế toán tổng hợp số liệu để lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, căn cứ vào Số Cái và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. 2.3.1. Kế toán doanh thubán hàng và cung cấp dịch vụ VD: Ngày 12/10/2014, Công ty ký Hợp đồng chế tạo dự án (Biểu số 2.1) với Công ty TNHH Megatech Việt Nam về việc chế tạo KCT nhà điều hòa khí, giá trị công trình là 682.526.320 đồng, thuế suất thuế VAT 10%. Kế toán lập Hóa đơn GTGT số 0000060 (Biểu số 2.2). Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000060, kế toán ghi Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.3). Sau đó, kế toán vào Sổ Cái 511(Biểu số 2.4), đồng thời ghi Sổ chi tiết bán hàng (Biểu số 2.5). Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.1: Mẫu hợp đồng kinh tế TỔNG CÔNG TY LILAMA VIỆT NAM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc o0o HỢP ĐỒNG CHẾ TẠO CHO DỰ ÁN BTMV CEMENT HOUSE Số hợp đồng: 01/MGT – LSC5 Ngày: 12/10/2014 Giữa Công ty TNHH Megatech Việt Nam và Công ty Cổ phần Lisemco 5 - Căn cứ vào yêu cầu của MEGATECH về việc chế tạo kết cấu thép cho dự án BTMV nhà điều hòa khí. - Căn cứ vào khả năng đáp ứng của Công ty Cổ phần Lisemco 5 về việc thực hiện các công việc tại nhà xưởng tuân thủ theo các điều khoản và điều kiện có trong bản hợp đồng này. Các bên cùng đồng ý những điều khoản sau: 4. Giá cả hợp đồng 4.1. Giá cả Thành tiền (VNĐ) Mô tả không bao gồm VAT Hệ thống sàn thao tác cho BTMV Cement House 682,526,320.00 Tổng giá trị 682,526,320.00 4.2. Đơn giá trong hợp đồng cố định 682,526,320.00 (Sáu trăm tám mươi haitriệu năm trăm hai mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi đồng) và xác nhận theo bảng trên, có giá trị đến khi thực hiện xong hợp đồng này. 4.3. Lisemco 5 đồng ý tuân thủ những thay đổi, điều kiện, điều chỉnh sai sót trong bản vẽ. Nếu những điều chỉnh này trước khi sản xuất,Lisemco 5 sẽ thực hiện công việc với giá hợp đồng có sự điều chỉnh một cách hợp lý. 5. Điều kiện thanh toán Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Đơn giá của hợp đồng này được thanh toán cho Lisemco 5 trả bằng tiền Việt Nam và chuyển vào tài khoản của Lisemco 5 theo các điều khoản thanh toán dưới đây: 5.1. Ba mươi phần trăm (30%) ngay sau khi ký hợp đồng và nhận được hóa đơn của Lisemco 5. 5.2. Năm mươi phẩn trăm (50%) thanh toán trước khi giao hàng. Việc thanh toán được thực hiện trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được hóa đơn của Lismco 5. 5.3. Hai mươi phần trăm (20%) sẽ được thanh toán trong vòng tối đa 14 ngày. Hai bên thống nhất các nội dung trên và thống nhất ký vào hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (CÔNG TY TNHH MEGATECH VN) (CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5) Chức vụ Chức vụ (ký tên, đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/14P Số: 0000060 GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 3: Hạch toán nội bộ) Ngày 24 tháng 11 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Địa chỉ: Km 5+200 Quốc lộ 5, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: 031.3850 500 Fax: 031.3522 556 Mã số thuế: 0201040073 Số tài khoản: Tại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Megatech Việt Nam Địa chỉ: P501A, Tầng 5, tòa nhà TD Business Center-Plaza, Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng Hình thức thanh toán: MST: 0201285203 Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Chế tạo kết cấu thép nhà điều hòa khí theo HĐKT số 01/MGT – LSC5 ngày 12/10/2014 Cộng tiền hàng: 682.526.320 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 68.252.632 Tổng cộng tiền thanh toán:750.778.952 Tổng tiền viết bằng chữ: Bảy trăm năm mươi triệu, bảy trăm bảy mươi tám nghìn, chín trăm năm mươi hai đồng. Ngƣời mua hàngBiể u 1.2: MNgƣờiẫu hóa bán đơn hàng giá trị gia tăngThủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.3: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Chứng từ SH Số phát sinh NT TK Diễn giải GS SH NT đối Nợ Có ứng Chế tạo KCT nhà 131 750.778.952 HĐ 24/11 24/11 ĐHK theo HĐKT 511 682.526.320 0000060 01/MGT-LSC5 3331 68.252.632 642 610.670 PC TT tiền điện thoại 24/11 24/11 133 61.067 11/034 T10/2014 của TGĐ 111 671.737 1121 176.441 BCDT Lãi tiền gửi 25/11 25/11 DT 1101 T11/2014 515 176.441 PC Chi tiền tạm ứng 141 1.500.000 26/11 26/11 11/038 cho NV đi công tác 111 1.500.000 635 16.228.035 BNAB Thu tiền lãi vay theo 25/12 25/12 1121 1242 KU-FMS2-001 AB 16.228.035 Xuất kho que hàn 12.987.200 PX 621 26/12 26/12 phục vụ công trình 12/048 152 FOMORSA 2 12.987.200 Chế tạo KCT DA 131 3.691.060.868 HĐ 26/12 26/12 Tyazhmash 158-5 511 3.355.509.880 0000084 cho Cty Lisemco 3331 335.550.988 Cộng 906.896.377.112 906.896.377.112 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.4: Trích Sổ Cái TK 511 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Biểu 2.4 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2014 Chứng từ SH Số tiền TK NT GS Diễn giải SH NT đối Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 24/11 HĐ0000060 24/11 Chế tạo KCT nhà ĐHK theo HĐKT 01/MGT-LSC5 131 682.526.320 26/11 HĐ0000064 26/11 Gia công chế tạo KCT DA CMI cho Megatech 131 14.450.619.532 15/12 HĐ0000074 15/12 Cung cấp, LĐ dầm cầu trục-NM thép Việt Nhật 131 7.648.247.823 15/12 HĐ0000080 15/12 Bán thép tấm 15 mm cho Cty Lisemco 131 576.015.372 31/12 PKT36/T12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 105.161.158.006 Cộng số phát sinh 105.161.158.006 105.161.158.006 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.5: Trích Sổ Chi tiết bán hàng năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S35 – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: CT Nhà điều hòa khí MGT01 Năm 2014 Đơn vị tính: đồng Ngày, Chứng từ Doanh thu GTGT đầu ra TK đối tháng Ngày Diễn giải Số Số hiệu ứng Đơn giá Thành tiền Thuế ghi sổ tháng lƣợng HĐ Chế tạo KCT Nhà điều 24/11 24/11 1311 1 682.526.320 682.526.320 68.252.632 0000060 hòa khí Cộng số phát sinh 682.526.320 68.252.632 Ngày tháng năm Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.6: Trích Bảng tổng hợp doanh thu bán các thành phẩm năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN CÁC THÀNH PHẨM Năm 2014 Các khoản giảm trừ TT Tên công trình, sản phẩm Số tiền 521 531 532 Chế tạo KCT DA Barth 1 2.177.168.520 (TPE) Chế tạo thiết bị cho Dự án 2 6.823.115.385 NM điện Barth 3x660MW Chế tạo KCT cho DA Núi 3 2.373.492.600 Pháo Bismuth Cắt Plastma thép trắng DA 4 53.412.954 Mông Dương I 5 Pha cắt tôn tấm DA Densit 117.798.200 Gia công KCT (gói 6) cho 6 12.837.582.572 DA Formosa Hot Rolli 7 NHH Hạ Long 16 1.517.628.207 Gia công NHH tàu Hòa 8 2.299.103.827 Bình 54 Chế tạo KCT nhà điều hòa 9 682.526.320 khí MGT01 Chế tạo hộp gia nhiệt cho 10 160.445.660 BTMV Gia công chế tạo KCT DA 11 14.450.619.532 CMI Cung cấp, LĐ dầm cầu 12 7.648.247.823 trục-NM thép Việt Nhật Chế tạo hệ thống ống nước 13 81.087.500 và ống khí Chế tạo KCT cho DA 14 3.355.509.880 Tyazhmash ( TZM) 158-5 Cộng 93.163.169.185 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.7: Trích Sổ Chi tiết TK 131 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S31 – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Công ty TNHH Megatech Năm 2014 Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ NT Diễn giải đối GS SH NT Nợ Có Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 4.387.229.171 Số phát sinh trong kỳ Chế tạo KCT nhà điều HĐ 511 682.526.320 7.045.668.140 24/11 24/11 hòa khí cho Cty 0000060 3331 68.252.632 7.113.920.772 TNHH Megatech VN Chế tạo KCT DA CMI HĐ 511 14.450.619.532 21.564.540.304 26/11 26/11 cho Cty TNHH 0000064 3331 1.445.061.953 23.009.602.257 Megatech VN Cộng số phát sinh 20.861.504.222 22.363.370.138 Số dƣ cuối kỳ 2.885.363.255 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.8: Trích Bảng tổng hợp TK 131 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Năm 2014 Số đầu kỳ Số phát sinh Số cuối kỳ STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty TNHH 1 4.387.229.171 20.861.504.222 22.363.370.138 2.885.363.255 Megatech VN Công ty Cổ phần 2 10.057.412.884 33.991.440.015 25.363.370.138 18.685.482.761 Lisemco Cộng 23.629.914.219 111.131.985.203 94.950.539.771 39.811.359.651 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán Do đặc thù và tính chất sản xuất nên công ty đã áp dụng phương pháp bình quân gia quyền theo tháng để tính giá thực tế của thành phẩm xuất kho. Bên cạnh đó, việc tính giá thành phẩm của công ty được thực hiện theo từng đơn hàng. Khi xuất bán thành phẩm thì kế toán không lập phiếu xuất kho mà căn cứ vào bảng tính giá thành sản phẩmđó để tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 632 và Sổ chi tiết TK 632. VD: Căn cứ vào Phiếu kế toán số PKT15/T12 (Biểu số 2.10), kế toán tiến hành ghi Sổ Nhật ký chung(Biểu số 2.11). Sau đó, kế toán vào Sổ Cái TK 632 (Biểu số 2.12). Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán PHIẾU KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 632 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.9: Thẻ tính giá thành sản phẩm CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tên sản phẩm: Kết cấu thép MGT01 Tháng 11 năm 2014 Giá trị sản Chi phí sản Giá trị sản Khoản mục Tổng giá phẩm dở dang xuất phát sinh phẩm dở chi phí thành đầu kỳ trong kỳ dang cuối kỳ 621 85.334.096 480.226.938 - 480.226.938 622 - 58.457.375 - 58.457.375 627 - 111.803.944 - 111.803.944 Tổng 85.334.096 650.488.257 - 650.488.257 (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Biểu 2.10: Phiếu kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu : PKT15/T11 Ngày 22 tháng 11 năm 2014 TK STT Nội dung TK có Số tiền nợ Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh 1 6322 154 650.488.257 dở dang sang giá vốn công trình Cộng 650.488.257 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.11: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Chứng từ SH Số phát sinh NT Diễn giải TK Có GS SH NT đối Nợ ứng Nhập kho máy 153 7.588.330 PN 22/11 22/11 cắt,chưa thanh 133 758.833 11/042 toán 331 8.347.163 PKT15/ Giá vốn sản phẩm 6322 650.488.257 22/11 22/11 T11 KCT MGT01 154 650.488.257 PX Xuất VTP-KCT 627 1.500.000 23/11 23/11 11/030 DA Núi Pháo 152 1.500.000 PKT20/ Giá vốn KCT DA 6322 3.306.931.363 24/12 24/12 T12 TZM 158-5 154 3.306.931.363 Giải ngân khế ước 1121 1.327.246.600 BCAB dự án FORMOSA AB 24/12 1208 24/12 số 2 311 1.327.246.600 111 269.000.000 PT Rút tiền NH An 24/12 24/12 1121 269.000.000 12/028 Bình về nhập quỹ AB Cộng 906.896.377.112 906.896.377.112 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.12: Trích Sổ Cái TK 632 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 632 – Giá vốn hàng bán Năm 2014 NT Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải GS SH NT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Giá vốn CT KCT (gói 6) cho DA Formosa 12/12 PKT07/T12 12/12 154 12.066.897.952 Hot Rolli 15/12 PX12/025 15/12 Giá vốn thép tấm 15 mm 152 576.015.372 15/12 PKT10/T12 15/12 Giá vốn Gia công CT NHH tàu Hạ Long 16 154 963.370.311 19/12 PKT12/T12 19/12 Giá vốn Gia công CT NHH tàu Hòa Bình 54 154 3.000.754.938 24/12 PKT15/T12 24/12 Giá vốn CT nhà điều hòa khí MGT01 154 650.488.257 31/12 PKT38/T12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 92.353.525.633 Cộng số phát sinh 92.353.525.633 92.353.525.633 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán chi phí bán hàng: Do đặc điểm là bán hàng theo đơn đặt hàng nên chi phí bán hàng của công ty chỉ là các chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình cho xe đi giao hàng. Chi phí này được phản ánh trên TK 641. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý của công ty chủ yếu là: tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, ), được phản ánh trên TK 642. VD1: Ngày 12/12/2014, Công ty thanh toán tiền tiếp khách cho Vũ Văn Thái, số tiền là 800.000 đồng (chưa bao gồm VAT 10%).Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0003381(Biểu số 2.14) và Giấy đề nghị thanh toán, kế toán lậpPhiếu chi sốPC12/020 và (Biểu số 2.13). VD2: Ngày 26/12/2014, Công ty thanh toán tiền xăng xe đi giao hàng cho Dương Công Hiển, số tiền là 200.000 đồng (chưa bao gồm VAT 10%). Căn cứ vàoHóa đơn GTGT số 0003869 (Biểu số 2.15) và Giấy đề nghi thanh toán,kế toán lập Phiếu chi số PC 12/031 và (Biểu số 2.16). Biểu 2.13: Mẫu Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số 1 - TT Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) MST 0201040073 Tel 84-0313-850 500 PHIẾU CHI Số CT PC12/020 Ngày: 12/12/2014 TK ghi nợ 13380 000 642 800 000 Người nhận tiền: Vũ Văn Thái Địa chỉ: P. TCHC Lý do: TT tiền tiếp khách của cán bộ quản lý Số tiền: 880.000 VNĐ Bằng chữ: Tám trăm tám mƣơi nghìn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày: 12/12/2014 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.14: Mẫu Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/14P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0003381 (Liên 3: Hạch toán nội bộ) Ngày 12 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA DẦU QUÂN ĐỘI – LÊ CHÂN Địa chỉ: Km 5 cũ, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: Fax: Mã số thuế: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Lisemco 5 Địa chỉ: KM 5+200, Quốc lộ 5, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0201040073 Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Tiếp khách 800.000 Cộng tiền hàng: 800.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 80.000 Tổng cộng tiền thanh toán:880.000 đồng Tổng tiền viết bằng chữ: Tám trăm tám mươi ngàn đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.15: Mẫu Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/14P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0003869 (Liên 3: Hạch toán nội bộ) Ngày 26 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC III Địa chỉ: Số 1 Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: (031) 385-0632 Fax: (031) 385-0333 Mã số thuế: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Lisemco 5 Địa chỉ: KM 5+200, Quốc lộ 5, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0201040073 Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Thanh toán tiền xăng xe 200.000 Cộng tiền hàng: 200.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:20.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 220.000 đồng Tổng tiền viết bằng chữ: Tám trăm tám mươi ngàn đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.16: Mẫu Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số 1 - TT Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) MST 0201040073 Tel 84-0313-850 500 PHIẾU CHI Số CT PC12/031 Ngày: 26/12/2014 TK ghi nợ 13320 000 641200 000 Người nhận tiền: Dương Công Hiển Địa chỉ: P. Kinh doanh Lý do: TT tiền xăng xe đi giao hàng Số tiền: 220.000 VNĐ Bằng chữ: Hai trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày: 26/12/2014 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.17: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Chứng từ SH Số phát sinh Diễn giải TK NT GS SH NT đối Nợ Có ứng Thanh toán tiền 642 800.000 PC 12/12 12/12 tiếp khách 133 80.000 12/020 bằng tiền mặt 111 880.000 Nhập kho máy 153 5.060.000 PN 12/12 12/12 mài chưa thanh 133 506.000 12/025 toán 331 5.566.000 PT Thu tiền hoàn 111 1.000.000 12/12 12/12 12/013 tạm ứng NV 141 1.000.000 Tất toán khế KHNT ước 113 133.046.250 13/12 13/12 133.046.250 1201 1603LDS2014- 311 00265 Nhập tiền lãi 1121 219.921 BCAB 25/12 25/12 gửi TK NH An AB 1210 Bình 515 219.921 Xuất VTP – PX 627 25/12 25/12 CT DA 399.455.446 399.455.446 12/045 152 FOMORSA 2 Thanh toán tiền 641 200.000 PC 26/12 26/12 xăng xe đi giao 133 20.000 12/031 hàng bằng TM 111 220.000 Cộng 906.896.377.112 906.896.377.112 Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc Ngƣời lập (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.18: Trích Sổ Cái TK 641 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 641 – Chi phí bán hàng Năm 2014 NT Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền GS SH NT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/12 BPBKHT12 01/12 Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng 214 1.625.000 09/12 PC12/011 09/12 Thanh toán tiền xăng xe đi giao hàng bằng TM 111 200.000 26/12 PC12/031 26/12 Thanh toán tiền xăng xe đi giao hàng bằng TM 111 200.000 27/12 PC12/034 27/12 Chi tiền bốc dỡ chuyển hàng tại cảng 111 1.025.000 31/12 PKT40/T12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 237.772.656 Cộng số phát sinh 237.772.656 237.772.656 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.19: Trích Sổ Cái TK 642 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2014 NT Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền GS SH NT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/12 BPBKHT12 01/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý 214 2.085.300 12/12 PC12/020 12/12 Thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt 111 800.000 14/12 PC12/023 14/12 TT chi phí công tác cho NV Phà Rừng 111 400.000 22/12 BPBLT11 22/12 Tiền lương phải trả cho phòng TCKT 334 42.566.449 22/12 BNSH1210 22/12 Phí thanh toán tiền sửa máy in 1121AB 22.000 31/12 PKT40/T12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 5.094.762.971 Cộng số phát sinh 5.094.762.971 5.094.762.971 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Về hoạt động tài chính, Công ty không có hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng và Chi phí tài chính bao gồm chi phí đi vay và cho vay vốn; các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các NVPS liên quan đến tiền tệ. Con số này chiếm tỷ trọng không lớn trong tổn doanh thu hằng năm của công ty. VD1: Ngày 23/12/2014, Công ty trả lãi khế ước vay SHB tháng 12/2014, số tiền là 10.333.323 đồng. Căn cứ vào Giấy báo nợ của NH Sài Gòn Thương Tín (Biểu số 2.20) , kế toán vào Sổ Nhật ký chung(Biểu số 2.22) và Sổ Cái TK 635 (Biểu số 2.24). VD2: Ngày 25/12/2014, Công ty nhận thông báo lãi trên số dư tiền gửi tài khoản ABBANK tháng 12/2014, số tiền là 282.965 đồng. Căn cứ vào Giấy báo cócủa NH Thương mại Cổ phần An Bình (Biểu số 2.21), kế toán vào Sổ Nhật ký chung và Số Cái TK 515 (Biểu số 2.23). Biểu 2.20:Mẫu Giấy báo Nợ CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Số phiếu: BNSH1203 GIẤY BÁO NỢ NGÂN HÀNG Ngày: 23/12/2014 Tên khách hàng: Số tiền bằng số: 10.333.323 VND Tỷ giá: Bằng chữ: Mười triệu ba trăm ba mươi ba nghìn ba trăm hai mươi ba đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Tài Tài Số tiền Diễn giải khoản khoản 635 1121SH 10.333.323 SHB thu lãi T12/2014 Kế toán thanh toán (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.21:Mẫu Giấy báo Có GIẤY BÁO CÓ CN/PGD (Branch): CN HAI PHONG-HPG (Debit Advice) MST (Tax code): 0301412222.012 Địa chỉ (Address): 9 TRAN HUNG DAO, HONG BANG, TP HAI PHONG Mã khách hàng (Customer ID): 10391931 Chủ tài khoản (Account Holder): CONG TY CO PHAN LISEMCO 5 Mã số thuế (Tax code): 0201040073 Địa chỉ (Address): KM5+200 QUOC LO 5, Tài khoản (Account): 0751007506886 HUNG VUONG, HONG BANG, HAI PHONG Tiền tệ (Currency): VND Tỷ giá (Rate): Số giao dịch/Số hóa đơn (Transa ction No/Invoice No): Ngày giá trị (Value date): 25/12/2014 Tổng số tiền (Amount): 282,965 Bằng chữ (In words): Hai trăm tám mươi hai chín trăm sáu mươi lăm Nội dung (Payment details): Nhập lãi tiền gửi KẾ TOÁN KIỂM SOÁT (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.22:Trích Sổ Nhật ký chung năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 NT Chứng từ SHTK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT đối ứng Nợ Có 635 10.333.323 23/12 BNSH1203 23/12 SHB thu lãi tháng 12/2014 1121SH 10.333.323 627 1.335.000 Thanh toán tiền mua VTP bằng tiền 24/12 PC12/035 24/12 133 133.500 mặt 111 1.468.500 Lãi trên số dư tiền gửi tài khoản 1121AB 282.965 25/12 BCAB1210 25/12 ABBANK tháng 12/2014 515 282.965 635 16.228.035 25/12 BNAB1242 25/12 Thu tiền lãi theo KU-FMS 2-001 1121AB 16.228.035 131 3.691.060.868 Chế tạo KCT DA Tyazhmash 158-5 26/12 HĐ 0000084 26/12 511 3.355.509.880 cho Cty Lisemco 3331 335.550.988 Xuất kho que hàn phục vụ CT 621 12.937.200 26/12 PX12/048 26/12 FOMORSA 2 152 12.937.200 Cộng 906.896.377.112 906.896.377.112 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.23: Trích Sổ Cái TK 515 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2014 NT Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền GS SH NT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 25/11 BCSH1102 25/11 Nhập lãi tiền gửi vào TK T10/2014 1121SH 176.441 29/11 BCVP1103 29/11 Thu lãi tiền gửi T11/2014 1121VP 31.455 29/11 BCSH1103 29/11 Nhập lãi tiền gửi T11/2014 1124SH 124.233 Lãi trên số dư tiền gửi tài khoản ABBANK 25/12 BCAB1210 25/12 1121AB 282.965 tháng 12/2014 Lãi trên số dư tiền gửi giao dịch USD tại 25/12 BCNA1201 25/12 1121AB 71.895 ABBANK – CN Hải Phòng 31/12 PKT37/T12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 23.300.978 Cộng số phát sinh 23.300.978 23.300.978 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.24: Trích Sổ Cái TK 635 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 635 – Chi phí tài chính Năm 2014 NT Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải GS SH NT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 23/12 BNAB1203 23/12 SHB thu lãi tháng 12/2014 1121AB 10.333.323 25/12 BNAB1241 25/12 Thu tiền lãi theo KU-FMS 2-010 1121AB 13.787.935 25/12 BNAB1241 25/12 Thu tiền lãi theo KU-FMS 2-013 1121AB 12.028.966 25/12 BNAB1241 25/12 Thu tiền lãi theo KU-FMS 2-014 1121AB 5.360.295 25/12 BNAB1242 25/12 Thu tiền lãi gửi theo KU-FMS 2-001 1122AB 16.228.035 31/12 PKT39-T12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 6.676.032.144 Cộng số phát sinh 6.676.032.144 6.676.032.144 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.3.5. Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác VD: Ngày 05/12/2014, Công ty nhượng bán chiếc ô tô tải. Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ (Biểu số 2.25), Phiếu kế toán (Biểu số 2.26) và Giấy báo có (Biểu 2.27), kế toán vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.28) , Sổ Cái TK 711 (Biểu số 2.29) và Sổ Cái TK 811 (Biểu số 2.30). Biểu 2.25: Mẫu Biên bản thanh lý TCSĐ CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số 02 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 05 tháng 12 năm 2014 Căn cứ Quyết định số: 32 ngày 02 tháng 12năm 2014 của Tổng giám đốc Về việc thanh lý tài sản cố định I – Ban thanh lý TSCĐ bao gồm: Ông: Bùi Mạnh Hùng – Trưởng ban Ông: Nguyễn Trường Giang - Ủy viên Bà : Nguyễn Thị Thu - Ủy viên II – Tiến hành thanh lý TSCĐ - Tên TSCĐ: Ô tô tải - Số hiệu TSCĐ: 15030011006 - Nước sản xuất: Việt Nam - Năm đưa vào sử dụng: 2011 Số thẻ TCSĐ: 37 - Nguyên giá TCSĐ: 588.966.250 - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 480.118.321 - Giá trị còn lại của TCSĐ: 108.847.929 III – Kết luận của ban thanh lý TSCĐ vẫn sử dụng được Ngày 05 tháng 12 năm 2014 Trƣởng ban thanh lý (Ký, họ tên) IV – Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ: không (viết bằng chữ) - Giá trị thu hồi: 165.000.000 (viết bằng chữ) Một trăm sáu mươi năm triệu đồng (chưa có VAT 10%) - Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 02 tháng 12 năm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.26: Mẫu Phiếu kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu: PKT20/T12 Ngày 05 tháng 12 năm 2014 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền 1 Giá trị còn lại của ô tô 811 211 480.118.321 2 Giá trị hao mòn của ô tô 214 211 108.847.929 Tổng 588.966.250 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Biểu 2.27: Mẫu Giấy báo có CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Số phiếu: BCSH1202 GIẤY BÁO CÓ NGÂN HÀNG Ngày: 05/12/2014 Tên khách hàng: Số tiền bằng số: 181.500.000 VND Bằng chữ: Một trăm sáu mươi tư triệu đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 1121SH 3331 16.500.000 Thu tiền từ nhượng bán chiếc ô tô 1121SH 711 165.000.000 tải Kế toán thanh toán (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.28: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Chứng từ SH Số phát sinh NT TK Diễn giải GS SH NT đối Nợ Có ứng TT tiền điện 642 610.670 PC 24/11 24/11 thoại T10/2014 133 61.067 11/034 của TGĐ 111 671.737 Bán nước sản 138 12.916.800 PKT22/ 25/11 25/11 xuất cho Cty 711 12.378.600 T11 Lisemco 3331 538.200 Thanh toán CP PC 334 25/11 25/11 nhân công thuê 45.655.000 45.655.000 11/036 111 ngoài 635 14.247.533 BNAB Trả lãi vay theo 25/11 25/11 112 14.247.533 1150 KU-FMS2-002 AB 1121 181.500.000 BCSH Thu từ thanh lý 05/12 05/12 711 165.000.000 1202 ô tô tải 3331 16.500.000 811 480.118.321 PKT20/ Nhượng bán ô tô 05/12 05/12 214 108.847.929 T12 tải 211 588.966.250 Cộng 906.896.377.112 906.896.377.112 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 68
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.29: Trích Sổ Cái TK 711 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 711 – Thu nhập khác Năm 2014 NT Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải GS SH NT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 27/11 HĐ0000068 27/11 Bán nước sản xuất cho Cty Lisemco 138 6.012.000 30/11 HĐ0000069 30/11 Bán nước sản xuất cho Cty Lisemco 138 9.744.000 05/12 BCSH1202 05/12 Thu từ thanh lý ô tô tải 1121 165.000.000 15/12 HĐ0000078 15/12 Bán nước sản xuất cho Cty Lisemco 138 12.378.600 20/12 HĐ0000081 20/12 Bán khí công nghiệp cho Cty Lisemco 138 64.459.604 31/12 PKT41/T12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 911 408.560.693 Cộng số phát sinh 408.560.693 408.560.693 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 69
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.30: Trích Sổ Cái TK 811 năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Km5+200, quốc lộ 5, Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 811 – Chi phí khác Năm 2014 NT Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải GS SH NT đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 05/12 PKT20/T12 05/12 Nhượng bán ô tô tải 211 480.118.321 24/12 PC12/028 24/12 Truy nộp thuế 333 115.000 28/12 PC12/040 28/12 Chi phí thanh lý máy tính 111 950.000 31/12 PKT42/T12 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 246.288.513 Cộng số phát sinh 246.288.513 246.288.513 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập Kế toán trƣởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 70
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối tháng 12, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Dựa vào các kết quả tính toán được, kế toán lập phiếu kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí để làm căn cứ ghi sổ . Căn cứ vào các Phiếu kế toán(từ Biểu số 2.31 đến Biểu số 2.40), kế toán vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.41), sau đó vào Sổ Cái TK 911 (Biểu số 2.42), Sổ Cái TK 821 (Biểu số 2.43) vàSổ Cái TK 421 (Biểu số 2.44). Biểu 2.31: Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu: PKT36/T12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Kết chuyển doanh thu bán hàng và 5111 911 9.564.280.822 1 cung cấp dịch vụ sang TK 911 5112 911 95.596.877.184 Cộng 105.161.158.006 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Biểu 2.32: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu: PKT37/T12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Kết chuyển doanh thu hoạt động 1 515 911 23.300.978 tài chính sang TK 911 Cộng 23.300.978 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 71
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.33: Kết chuyển giá vốn hàng bán CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu: PKT38/T12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Kết chuyển giá vốn hàng bán sang 911 6321 9.652.870.070 1 TK 911 911 6322 83.000.655.563 Cộng 92.353.525.633 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Biểu 2.34: Kết chuyển chi phí tài chính CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu: PKT39/T12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Kết chuyển chi phí tài chính sang 1 911 635 6.676.032.144 TK 911 Cộng 6.676.032.144 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 72
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.35: Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu: PKT40/T12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Kết chuyển chi phí bán hàng sang 911 641 237.772.656 1 TK 911 911 642 5.094.762.971 Cộng 5.332.535.627 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Biểu 2.36: Kết chuyển thu nhập khác CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu: PKT41/T12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Kết chuyển thu nhập khác sang TK 1 711 911 408.560.693 911 Cộng 408.560.693 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 73
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Biểu 2.37: Kết chuyển chi phí khác CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu: PKT42/T12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Kết chuyển chi phí khác sang TK 1 911 811 246.288.513 911 Cộng 246.288.513 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Biểu 2.38: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 5 PHIẾU KẾ TOÁN Số hiệu: PKT43/T12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền 1 Xác định thuế TNDN 821 3334 246.159.440 Cộng 246.159.440 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Lisemco 5) Sinh viên: Trần Tuyết Mai – QT1501K 74