Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát - Hoàng Huy Thành

pdf 90 trang huongle 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát - Hoàng Huy Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát - Hoàng Huy Thành

  1. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lƣợc kinh doanh của mình. Một trong những chiến lƣợc mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn đƣợc quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hang, cung cấp dịch vụ của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả. Cũng nhƣ bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trƣờng, Công ty TNHH Kiểm Toán và Tƣ vấn kế toán An Phát luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Là một công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán, tƣ vấn kế toán, kinh tế thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là một trong những khâu quan trọng nhất đối với sự phát triển của công ty. Xuất phát từ cách nhìn nhƣ vậy kế toán doanh thu cần phải đƣợc tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát”. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 1
  2. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời đƣợc sự huớng dẫn nhiệt tình của T.S Trƣơng Thị Thủy, sự chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình của tập thể ban lãnh đạo và phòng kế toán công ty và các thầy cô trong bộ môn khoa QTKD đã giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành bài luận văn này. Nhƣng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý bổ sung để củng cố kiến thức của bản thân và để luận văn của em hoàn thiện hơn.+ Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng: Chương I: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát. Chương III: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 2
  3. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng. 1.1.1. Khái niệm bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp. Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hoá bán đƣợc là yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lƣợng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp một vị trí vững chắc trên thị trƣờng. 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của bán hàng. Quá trình bán hàng có thể chia thành nhiều giai đoạn, song tập trung chủ yếu vào khâu chi phí và bán hàng. Chi phí chi ra để có đƣợc số hàng đem ra bán. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là kết quả bán hàng đƣợc biểu hiện qua lợi nhuận. Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng hoá đƣợc bán nhanh chóng sẽ làm tăng vòng quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải đƣợc chi phí, đảm bảo đƣợc lợi nhuận. Kết quả bán hàng và quá trình bán hàng có mối quan hệ nhân quả với nhau. Vì vậy tổ chức quá trình bán hàng tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao, giúp doanh nghiệp tăng vòng quay vốn lƣu động, tăng luân chuyển hàng hoá trong kỳ, đem lại kết quả cao trong kinh doanh. Kết quả tiêu thụ đƣợc phân phối cho các chủ sở hữu, nâng cao đời sống ngƣời lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Bên cạnh đó kết quả bán hàng còn là chỉ tiêu tài chính quan trọng thể hiện rõ nét hoạt động kinh Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 3
  4. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ có điều kiện tham gia thị trƣờng vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa, thông qua quá trình bán hàng đảm bảo cho các đơn vị khác có mối quan hệ mua bán với doanh nghiệp, thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền hàng, làm cho nền kinh tế ổn định và phát triển. 1.2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm ngoài trừ doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. 1.2.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện thu nhận doanh thu. - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣơng của doanh nghiệp , góp phần vốn chủ sở hữu. Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Tổng giá trị cao có lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoạc sẽ thu đƣợc nhƣ: Doanh thu bán hàng: doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu hoạt động tài chính, tiền lãi, bản quyền, tổ chức và lợi nhuận đƣợc chia. + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bô số tiền thu đƣợc thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm , hàng hoá , cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ cả phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có) Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau: a. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoạc bán hàng cho ngƣời mua. b. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoạc kiểm soát hàng hoá . c. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. d. Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 4
  5. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp e. Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ. + Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thoả mãn đồng thời bốn (4) điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.2. Khái niệm các khoản trừ doanh thu: Các khoản trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: - Chiết khấu thƣơng mại:là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. - Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là bán hàng hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do khách hàng hoá kém phẳm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Chiết khấu thanh toán. - Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng 1.3. Các phƣơng thức bán. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 5
  6. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 1.3.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: Bán hàng trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho( hoặc trực tiếp tại phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngƣời mua, doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngƣời mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã đƣợc ghi nhận. 1.3.2. kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng. Phƣơng thức gửi hàng đi là phƣơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hoá đã đƣợc thực hiện và là thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. 1.3.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng. Phƣơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hƣởng hoa hông là đúng phƣơng thức bên giao đại lý, ký gửi bên ( bên đại lý) để bán hàng cho doanh nghiệp.Bên nhận đại lý, ký gửi ngƣời bán hàng theo đúng giá đã quy định và đƣợc hƣởng thù lao dƣới hình thức hoa hồng. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp NSNN, bên nhận đại lý không phải nộp thúê GTGT trên phần hoa hồng đƣợc hƣởng. 1.3.4. kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngƣời mua thanh tóan lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lãi suất nhất định. Xét về bản chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn đƣợc quyền sở hữu của đơn vị bán, nhƣng quyền kiểm soát tài sản và lợi ích kinh tế sẽ thu đƣợc của tài sản đã đƣợc chuyển giao cho ngƣời mua. Vì vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh thu bán hàng Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 6
  7. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận. 1.3.5.Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng. Phƣơng thức hàng đổi hàng là phƣơng thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm , vật tƣ, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tƣơng tự giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá , vật tƣ tƣơng ứng trên thị trƣờng. 1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh. Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích kinh tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau: - Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có sự biến động của loại thành phẩm hàng hoá về các mặt số lƣợng, quy cách chất lƣợng và giá trị. - Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ kịp thời vào các khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh , từng mặt hàng, từng hoạt động. - Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp , phản ánh và kiểm tra, giám sát tình hình quân phối kết quả kinh doanh đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tƣợng sử dụng thông tin liên quan. Định kỳ, tiến hành quân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận. 1.5. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phƣơng thức bán. 1.5.1. Các tài khoản sự dụng. 1. TK 632- Giá vốn hàng bán. Dùng để phản ánh giá vốn thực tế của hàng hoá , thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của xây lắp ( đối với doanh nghiệp xây lắp ) đã bán Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 7
  8. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dơ dang vƣợt trên mức bình thƣờng, số trích lập hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Nội dung phản ánh của TK 632- GVHB. TK này có thẻ có số dƣ bên có: Phản ánh số tiền nhận trƣớc hoặc số tiền dƣ đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng, khi nhập bảng cân đối kế toán phải lấy số dƣ chi tiếp của từng đối tƣợng TK này để ghi của 2 chỉ tiêu bên'' Tài sản'' và bên nguồn vốn. TK 632- Giá vốn hàng bán Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ - Phản ánh hoàn nhập dƣ phòng giảm đã tiêu thụ trong kỳ. giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí ( 31/12) (Chênh lệch giữa số phải nhân công và CPSXC cố định không phân trích lấp dự phòng năm nay nhỏ hơn bổ, không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho khoản đã lập dự phòng năm trƣớc) mà tính vào GVHB của kỳ kế toán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn - Phản ánh sự hao hụt, mất mắt của hàng tồn sản phẩm , dịch vụ để xác định kết kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách quả kinh doanh. nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoảng chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. TK 632- Giá vốn hàng hóa bán không có số dƣ. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 8
  9. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 2.TK 511- Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nội dung và kết cấu phản ánh TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá hoặc thuế GTGT tính theo phƣơng pháp và cung cấp dịch vụ của doanh trực tiếp phải nộp của hàng hoá , dịch vụ nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. trong kỳ kế toán. - Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng đã bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu chuẩn hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911- XĐKQKD. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp kịch vụ cuối kỳ không có số dƣ. TK 511 có các tài khoản cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. 3. TK 512- Doanh thu nội bộ. Dùng để phản ánh của số sản phẩm , hàng hoá dịch vụ bán trong nội bộ các doanh nghiệp . Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512- Doanh thu nội bộ. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 9
  10. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp TK 512 - Doanh thu nội bộ Số thuế tiêu thụ đặc biệt xuất GTGT tính - Doanh thu bán nội bộ của đơn vị theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp của thực hiện trong kỳ hạch tóan. hàng bán nội bộ. Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, kết chuyển cuối kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng vao cung cấp dịch vụ vào TK 911- TK 512- Giá vốn hàng hóa bán không XĐKQKD. có số dƣ. 4. TK 531- Hàng bán bị trả lại. Dùng để phản ánh doanh thu của một số hàng hoá , thành phẩm lao vụ, dịch vụ bán nhƣng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm cam kết, vi phạm hợp động kinh tế , hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy tắc, không đúng chủng loại. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531- Hàng bán bị trả lại. TK 531- Hàng bán bị trả lại Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả Kết chuyển trị giá của hàng bị trả tiền cho ngƣời mua hàng hoặc tính lại vào TK 511- Doanh thu bán vào khỏan nợ phải thu của khách hàng cung cấp và dịch vụ hoặc TK hàng về số sản phẩm hàng hóa đã 521- Doanh thu nội bộ để xác định bán ra. doanh thu thuần trong kỳ kế toán. TK 531- không có số dƣ. 5. TK 532- Giảm giá hàng bán Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán trực tiếp phát sinh trong kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532- Giảm giá hàng bán. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 10
  11. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp TK 532- giảm giá hàng bán . Giảm giá hàng bán đã chấp thuận Kết chuyển các khoản giảm giá cho ngƣ ời mua hàng. hàng bán vào bên Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 521- Doanh thu nội bộ. TK 532 không có số dƣ. TK 532- Giảm giá hàng bán không có dƣ 1.5.2. Kế toán bán hàng theo các phƣơng pháp bán hàng chủ yếu. 1.5.2.1. Bán hàng theo phương thức trực tiếp TK 155,154 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 111,112,131 TK 521,531 (1) Trị giá gốc (6) K/c giá vốn (5) K/c doanh (2) Ghi nhận (3) Các khoản của Thành phẩm hàng bán thu thuần doanh thu bán giảm trừ doanh hàng hoá dịch vụ hàng và CCDV thu phát sinh xuất bán thị trƣờng Tổng giá thanh toán (A) K/c các khoản giảm trừ doanh thu 1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán gửi đại lý, ký gửi TK 154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 ( 1) Trị giá (2) Trị giá (4) Kết (3) Kết (2.1) Ghi gốc bán hàng gốc của hàng chuyển giá chuyển nhận DTBH và dịch vụ đã gửi đã bán vốn hàng bán doanh thu và CCDN CC TK 33311 Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 11
  12. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp * Kế toán bán hàng giao đại lý TK 154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 641 ( 1) Giá gốc (2.2) Giá gôc ( 3) Hoa hàng gửi lại hàng gửi lại ( 5) kc giá (4) kc DT ( 2.1) Ghi hồng PTCNB đại lý, ký gửi đại lý, ký gửi vốn hàng bán thuần nhận DT đại lý, ký gửi đã bán TK 33311 * Kế toán bán hàng bên nhận đại lý TK 003- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi Trị giá hàng nhận đại lý ký gửi Trị giá hàng xuất bán hoặc trả bên giao đại lý TK 511 TK 331 TK 331 (2) Hoa hồng bán đại lý (1) Số tiền bán hàng đại lý TK 111,112 (3) Trả tiền bán hàng đại lý Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 12
  13. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 1.5.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. TK 154,155,156 TK 632 TK 511 TK 111,112 ( 1) 2 gốc của hàng DTBH và CCDV xuất, trả góp ( 2 bán trả 1 lần ) TK 131 TK 111,112 TK 33311 ( 2.1) Tổng giá thanh toán ( 2.2) Thu tiền bán Thuế GTGT hàng làm tiếp theo phải nộp TK 515 TK 338(3387) Số chênh lệch giá bán trả ( 2.3) Ghi nhận DT lãi chậm với 2 trả chậm, trả góp bán trả ngay một lần 1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng: 1.6.1.1. Khái niệm và nội dung của chi phí bán hàng. * Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm: Chi phí chào hàng, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá hoặc công trình xây dựng đóng gói vận chuyển. * Nội dung : chi phí bán hàng đƣợc quản lý và hạch tóan theo yếu tố chi phí. - Chi phí nhân viên( TK 6411): Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên đóng gói, bảo quân vận chuyển sản phẩm hàng hoá bao gồm: tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp tiền ăn giữa ca, các khỏan trích KPCĐ, BHXH, BHYT. - Chi phí vật liệu bao bì( TK 6412) Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bị xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá , chi phí vật liệu, nguyên liệu dùng cho bảo quản bôc vác vận chuyển, sản phẩm hàng hoá trong quá trình bán hàng vật liệu dùng ch sữa chữa bảo quảnTCCĐ của DOANH NGHIệP. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 13
  14. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp - Chi phí dụng cụ, đồ dùng( TK 6413): Phản ánh các chi phí về công cụ phục vụ cho hoạt động bán sản phẩm , hàng hoá : Dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc - Chi phi khấu hao TSCĐ ( TK 6414): Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ: Nhà kho, cửa hàng, phƣơng tiện bôc dỡ vận chuyển, phƣơng tiện tính toán đo lƣờng, kiểm nghiệm chất lƣợng. - Chi phí bảo hành ( TK 6415): Phản ánh các khỏan chi phí liên quan đến bảo hành sản phẩm hàng hoá , công trình xây dựng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài ( TK 6417): Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho đaị lý bán hàng cho các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. Chi phí tiền khác (TK 6418): Phản ánh các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên nhƣ: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí cho lao động nữ 1.6.1.2. Tài khỏan kế toán sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng TK 641- Chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm hàng hoá cung cấp dịch vụ. Kết cấu nôi dung phản ánh của TK 641- Chi phí bán hàng. TK 641- Chi phí bán hàng Tập hợp chi phí phát sinh liên - Các khỏan giảm chi phí bán quan đến quá trình tiêu thụ sản hàng phẩm , hàng hoá cung cấp lao - Kết chuyển chi phí bán hàng động dịch vụ. vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh , để tính kết quả kinh doanh trong kỳ TK 641 không có số dƣ 1.6.1.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 14
  15. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp TK 334,338 TK 641 TK 111,112 (1) CP nhân viên bán hàng Các khoản thu giảm chi TK 152,111,131 (2) GT thực tế NVL cho hoạt động bán hàng TK 133 TK163,1412,142 TK 911 (3) TG thực tế CCDC phục vụ cho Kết chuyển chi phí bán hàng hoạt động BH TK 214 (4) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng TK 352 TK 111,112,336,335,154 Hoàn nhập dự phòng phải trả về (5) CP và bảo hành sản phẩm chi phí bảo hành sản phẩm hàng TK 331,111,112 hoá (6)CPDV mua ngoài dùng cho CPBH TK 111,112,141 TK 133 Chi phí khác bằng tiền TK 111,112,152,331,241 TK 335 (7.1 a) Trích trƣớc CPSCTCĐ vào CPBH TK 335 (7.1b)Tập hợp (7.1 c) phẩn bổ CPSC lớn TSCĐ dần dần CPSC lớn TSCĐ TK 331,241,111,112,152 TK 142( 242) Cuối kỳ tính CPSCTCĐ thực trí vào CPBH phát sinh phần CP đã PS Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 15
  16. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 1.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.6.2.1. Khái niệm và nội dung quản lý doanh nghiệp. * Khái niệm: Chí phí QLDN là chi phí quản lý chung cho doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí tổ chứcvà quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp. * Nội dung: - Chí phí nhân viên quản lý (TK6421): Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công và các khoản tiền phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích KPCD, BHYT, BHXH. - Chí phí vật liệu quản lý (6422): Phản ánh các chi phí vật liệu, xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp chƣ: Giấy, bút, mực vật liệu sƣt dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, CCDC - Chi phí đồ dùng văn phòng (TK6423): Phản ánh chi phí CCDC đồ dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chƣa thuế GTGT). - Chi phí khấu hao tài TSCĐ (TK6424): Phản ánh các chi phí TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng vật kiến trúc, phƣơng tiển truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng Thuế, phí và lệ phí (TK 6425): Phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí nhƣ: thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản nhà đất và các khỏan phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng (TK 6426): Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6427): Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toán doanh nghiệp nhƣ: Các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ nhãn hiệu thƣơng mại - Chi phí bằng tiền khác (TK 6428): Phản ánh các chi phí khác phát sinh thuộc quản lý chung toàn doanh nghiệp, ngoài các chi phí kể trên nhƣ: Chi phí tiếp khách chi phí hội nghị, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 16
  17. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 1.6.2.2. Tài khỏan kế tóan sử dụng: TK 642- Chi phí QLDN. TK 642. Chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế tóan. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. RK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Các khỏan giảm chi phí quản lý Các chi phí quản lý doanh nghiệp doanh nghiệp. thực tế phát sinh trong kỳ - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định quyết quả kinh doanh hoặc chờ kết quả TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dƣ. 1.6.2.3. Sơ đồ hạch toán TK 642. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 17
  18. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp TK 642 TK 111,112,152 TK 334,338(3382,3383,3384) Các khoản ghi giảm CP nhân viên DN CPQLDN TK 111,112,152,331 TK 911 Chi phí NVL phục vụ CPQLDN K/c CPQLDN để xác định KQKD TK 153,142,242 TK 133 TK 352 Chi phí CCDC phục vụ QLDN Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 241 Trích khấu hao TSCD sử dụng tại QLDN TK 333 Thuế môn bài thuế nhà đất phải nộp NSNN. TK 111,112 TK 139 Lệ phí, phí giao thông câu phà phục vụ Hoàn nhập số chênh lệch QLDN. giữa số dự phòng phải thu khó dồi đã trích lập năm trƣớc TK 139 TK 133 chƣa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay. Dự phòng PTKĐ tính vào CPSX phát sinh trong kỳ TK 111,112 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 TK 111,112,141,331 CP tiếp khách, CP bằng tiền Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 18
  19. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 1.6.3. Kế toán chi phí và thu nhập hoạt động tài chính: 1.6.3.1. Khái niệm hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là hoạt động giao dịch liên quan đến đầu tƣ tài chính, cho vay vốn, góp vốn liên doanh, chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, giao dịch bán chứng khoán, lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. 1.6.3.2. Nội dung chi phí, thu nhập hoạt động TC. 1.6.3.2.1. Chí phí tài chính: Bao gồm các khỏan chi phí liên quan đến hoạt động TC. - Các khoản chi phí của hoạt động tài chính. - Các khoản sổ do thanh toán, các khoản đầu tƣ ngắn hạn. - Các khoản rõ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại do số dƣ cuối kỳ của các khỏan phải thu dài hạn và phải trả có gốc ngoại tệ. - Khoản rõ do phát sinh bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đƣợc xác định đã bán. - Chi phí tài chính khác. 1.6.3.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính. - Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp. Doanh thu từ cho thuê TS, cho ngƣời khác sử dụng tài chính (bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại bản quyền tác giá, phần mềm máy tính ) - Lợi nhuận đƣợc chia - Doanh thu hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn hạn. - Doanh thu chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Doanh thu về các hoạt động đầu tƣ khác. - Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 19
  20. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp - Doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.6.3.3. Tài khoản sử dụng: TK 515. * TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Đƣợc dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền tổ chức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính của chức năng. Bên nợ:- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) - K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- XĐKQKD. Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. * TK 635- Chi phí tài chính. Đƣợc sử dụng để phản ánh những khỏan chi phí hoạt động tài chính hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán và cuối kỳ để kế tóan kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản rõ phát sinh trong kỳ để xác định KQKD. Bên nợ: - Các khoản chi phí của hoạt đông tài chính. - Các khoản rõ do thanh lý các khỏan đầu tƣ ngắn hạn. Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khóan. - Chi phí chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đƣợc xác định là tiêu thụ. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán cuối kỳ kế tóan kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh . TK 635 - Cuối kỳ không có số dƣ. 1.6.3.4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 20
  21. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp * Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí hoạt động tái chính. TK 111,141,112,128 TK635 TK 911 (1) CP hoặc các khoả rõ về hoạt (9) Cuối kỳ kc CP độc đầu tƣ TC hoạt động TK TK 111,141,331,341 (2) Số tiền vay đã trả hoặc trả TK 111,112,141 (3) CP liên quan đến hoạt động chứng khoán, CPHĐKD bất đông sản, cho ngƣời vay TK 228 (4) Giá vốn bất động sản đã bán chi phí chuyển nhƣợng, CPHĐKD cho thuê CSHT TK 111,112,131 (5) CK thanh toán với ngƣời mua hóa định vụ đƣợc hƣởng TK 413 (6) Cuối kỳ bù trừ tăng giảm lệ chênh lệch ( số chênh lệch tăng ) TK 131 (7.1) Các khoản phải thu dài hạn giá dao dịch bảng giá tỷ giá sổ TK 341,342 (7.2) Các khoản phải trả giá cao dịch bằng quá trình tỉ giá sổ TK 111,112 (8) Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ *Sơ đồ kế toán: Doanh thu hoạt động tài chính Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 21
  22. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp TK 911 TK 515 TK 111,112,131,152 Kết chuyển doanh thu (1) Tiền lãi bản quyền, cổ tức đƣợc chia hoạt động tài chính TK 121,221 ĐK tính lãi tín TK 33311 phiếu, trái phiếu Nếu Bs mua tiếp TP, (2.1) TP TK 111,112 Số thuế GTGT phải nộp Nhận lại bằng tiền Theo PP trực tiếp (2.2) Đk nhận lại CP, Tín phiếu TK 131 Nếu chƣa nhận đƣợc tiền TK 111,112,131 Bán CK có lãi (3) tổng DT TK 121,221 Z gốc TK 111,112 TT CK ngắn hạn có lãi (4) trực tiếp TK 121 TK 111 Bán ngoại tệ có lãi (8) TK 111,(1112) TK 111,112,131 Theo tiền bán bất động sản (6) TK 33311 TK 111,112,131 (7) Cho vay để lấy lãi (8) Chiết khấu thanh toán (9) Cho thuê cơ sở hạ tầng TK 33311 TK 413 Giá gốc (10) Chiết khấu tăng Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 22
  23. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 1.6.4. Chi phí và thu nhập hoạt động khác. 1.6.4.1. Chi phí khác. Là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc. - Chi phí thanh lý, nhƣờng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,nhƣợng bán (nếu có ) - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng: bị phạt thuế, chi thu thuế. - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. 1.6.4.2. Thu nhập khác. Là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu nhƣ: - Thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng. - Thu đƣợc các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ. - Các khoản thuế đƣợc Ngân sách Nhà Nƣớc hoàn lại. - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng. - Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị sót lại quyền ghi sổ kế toán, mới phát hiện ra năm nay. - Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trƣớc và các khoản thực tế đã chi thuộc nội dung tính trƣớc. - Các chi phí khác. 1.6.4.3. Tài khoản sử dụng. * TK 711- Thu nhập khác. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 23
  24. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp TK 711- Thu nhập khác sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập ngoài các hoạt động và giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp . Nội dung - kết cấu: Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác nếu ( có) - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu khác trong kỳ sang TK911 xác định KQKD . Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711- Thu nhập khác cuối kỳ không có số dƣ. * TK 811- Chi phí khác. TK 811- Chi phí khác sử dụng để phản ánh các khoản ghi của các sự kiẹn hay có nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp . Nội dung- kết cấu: Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên có: cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911- XĐKQHD TL 811 - Chi phí khác cuối kỳ không có số dƣ 1.6.4.4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu. * Sơ đồ hạch toán thu nhập khác. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 24
  25. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp TK 911 TK 711 TK 111,112,131 (1) Thu nhập về thanh lý nhƣợng bán TSCĐ K/c doanh thu khác TK 33311 TK 111,112,338 (2) Thu tiền phạt TK 111,112 (3) Đƣợc tiền bồi thƣờng TK 331,338 (4) Các khoản nợ phải trả chƣa xác nhận đƣợc chủ TK 111,112,152 (5) thu hồi các khoản nợ khó đòi xử lý, xoá sổ TK 111,131 (6) Các khoản thu bị sót TK 338,(3381) (7) Tài sản thừa chƣa rõ nguyên nhân TK 33311 Trừ vào TGTGT phải nộp (8) Đƣợc giảm hoàn thuế TK 111,112 Nhận bằng tiền TK 111,112,134,138 (9) Các khoản phải thu khác Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 25
  26. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp * Sơ đồ hạch toán: Chi phí khác TK 211,213 TK 811 TK 911 Giảm TSCĐ do nhƣợng Giá trị còn lại bán thanh lý (1.1) K/c chi phí khác (7) TK 211,213 TK 111,112 Giá trị HNLK (1.2) phát sinh do HĐ nhƣợng bán TK 112,338,333 (2) Các khoản bị gạt do vi phạm hợp đồng kinh tế truy nhập thuế TK 333 (3333) (3) GTTS, vật tƣ thiếu và mất mát TK 112,141,144 (4) CP khác CP khắc phục tổn thất bão lụt TK 333, (3333) (5) Truy thu thuế xuất khẩu TK 511 TK 111,112,152 (6) Các khoản CP thiệt hại (đã mua BH) TK 133 Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 26
  27. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 1.6.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.6.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911xác định kết quả kinh doanh. TK 911- Xác định kết qủa kinh doanh đƣợc sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung của TK 911- Xác đinh kết quả kinh doanh . TK 911- Xác định quyết quả kinh doanh Trị giá của sản phẩm hàng hoá đã - Doanh thu thuần hoạt động bán bán và dịch đã cung cấp. hàng và dịch vụ đã cung cấp trong - Chi phí bán hàng, sau chi phí quản kỳ. lý doanh nghiệp . - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí tài chính. - Thu nhập khác. - Chi phí khác . - Số lỗ của hoạt động sản xuất , kinh Số lợi nhuận trƣớc thuế của hoạt doanh trong kỳ đ ộng sản xuất kinh doanh trong kỳ TK 911- Xác đinh kết quả kinh doanh không có số dƣ. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 27
  28. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 1.6.5.2. Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) K/c DTT của hoạt động và (2) K/c trị giá vốn trực tiếp hàng đã bán CCDV TK 635 TK 512 (10) K/c doanh thu thuần (5) K/c chi phí tài chính BHXH nội bộ TK 811 TK 515 (8) K/c chi phí khác (6) K/c DTT hoạt động TC TK 641 TK 711 (7) K/c thu nhập thuần từ hoạt (3) K/c chi phí bán hàng động khác TK 642 TK 421 (4) K/c chi phí QLDN (9.1) K/c lỗ TK 821 K/c chi phí thuế TNDN (9.2) K/c lãi Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 28
  29. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 1.7. HÌNH THỨC SỔ: Có 4 hình thức sổ: 1.7.1. Nhật ký sổ cái: Là sổ dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian một cách có hệ thống trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất. Sơ đồ 1.9 - TRÌNH TỰ GHI SỔ NHẬT KÝ SỔ CÁI Chứng từ kế toán Sổ chi tiết Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi trong ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu 1.7.2. Nhật ký chung: Dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế theo thời gian vừa để bảo quản chứng từ kế toán vừa để định khoản làm căn cứ ghi vào sổ cái. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 29
  30. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Sơ đồ 1.10 - TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc Sổ Nhật ký Sổ Nhật Sổ thẻ kế đặc biệt ký chung toán chi tiết Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.7.3. Chứng từ ghi sổ: Dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế theo thời gian vừa để bảo quản chứng từ kế toán vừa để định khoản làm căn cứ ghi vào sổ cái. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 30
  31. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Sơ đồ 1.11 - TRÌNH TỰ GHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ kế toán Chứng từ Sổ chi tiết Sổ đăng ký ghi sổ ch ứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.7.4. Nhật ký chứng từ: Là sổ kế toán tổng hợp ghi nghiệp vụ kinh tế theo thời gian và theo hệ thống. Trên NKCT nghiệp vụ kinh tế đƣợc mở theo vế có tài khoản; có thể mở một NKCT theo bên có của một TK hoặc có thể mở một NKCT theo bên có của nhiều TK. NKCT là căn cứ duy nhất để vào sổ cái. Trình tự ghi sổ đƣợc thể hiện rõ hơn thông qua sơ đồ sau: Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 31
  32. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Sơ đồ 1. 12 - TRÌNH TỰ GHI SỔ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Chứng từ kế toán Bảng phân bổ Sổ chi tiết NKCT Bảng kê Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 32
  33. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN KẾ TOÁN AN PHÁT 2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát (APS) –Một trong những doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam đầu tiên thành lập theo nghị định số 105/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ ban hành qui chế kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân Một số thông tin tóm tắt về công ty: Giám đốc: Bà Trần Thị Minh Tần Tên giao dịch: Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Trụ sở: số 161 Bạch Đằng - Hồng Bàng - Hải Phòng Điện thoại: (031)3539666 Số fax: (031)3539789 Email: Aps@vnn.vn Vốn điều lệ : 1.000.000.000VND(Một tỷ đồng chẵn) 2.1.1.1. Chức năng,mục đích và nhiệm vụ cuả công ty 2.1.1.1.1.Mục đích,chức năng của doanh nghiệp Để cung cấp những thông tin kinh tế tài chính cho các thành viên góp vốn trong doanh nghiệp giúp cho các thành viên này đƣa ra các quyết định về quyền lợi và các nghĩa vụ tài chính thì các thông tin này cần đƣợc đảm bảo ở mức độ tin cậy cao do vậy Báo cáo tài chính cần đƣợc xem xét,xác nhận để đảm bảo tính khách quan chính xác. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 33
  34. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Mặt khác, công ty thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam,những quy định hiện hành của Việt Nam và chuẩn mực kiểm toán Quốc tế đƣợc thừa nhận ở Việt Nam. Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát (APS) sẽ tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính theo yêu cầu của doanh nghiệp,kiểm toán tuân thủ của báo cáo tài chính với các quy định về tài chính,kế toán,thuế của Chính Phủ Việt Nam. Cụ thể: - Đƣa ra ý kiến độc lập của mình về công tác kế toán của Doanh nghiệp(việc ghi chép,quản lý sổ sách kế toán và lƣu trữ cá chứng từ kế toán,về tính hợp lý và hợp lệ của chứng từ kế toán). - Rà soát quy trình kế toán,lập báo cáo tài chính tại đơn vị,phát hiện những điểm còn sai sót(nếu có)trong công tác kế toán và công tác quản lý tài chính Công ty,nêu rõ nguyên nhân và tƣ vấn,đề xuất các biện pháp khắc phục(tham chiếu đến các quy định mới nhất về thuế và kế toán Việt Nam). Quá trình kiểm toán và tƣ vấn kế toán tập trung chủ yếu vào các nội dung chính sau: - Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ - Kiểm tra việc sử dụng vốn và quản lý tài sản - Xác định thu nhập,chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh - Về chi phí chúng tôi sẽ chỉ rõ những khoản chi phí tăng thêm hoặc giảm đi khi xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kiểm tra nghĩa vụ nộp thuế - Trách nhiệm pháp lý về các khoản công nợ phải thu phải trả - Kiểm tra việc thực hiện hệ thống tài chính và kế toán dựa trên chuẩn mực kiểm toán Việt Nam Kết quả kiểm toán và tƣ vấn kế toán: Toàn bộ hệ thống sổ kế toán,tài liệu kế toán đƣợc hoàn thiện ở mức tối ƣu nhất,mang lại sự yên tâm nhất cho Doanh nghiệp. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 34
  35. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Căn cứ trên các kết luận rút ra từ các bằng chứng thu thập đƣợc trong quá trình thực hiện cuộc kiểm toán, công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát (APS) sẽ cung cấp: - Báo cáo tài chính đƣợc kiêm toán lập trên cơ sở kế toán Việt Nam và tham chiếu đến kế toán quốc tế có thể có các mẫu biểu kế toán quản trị theo yêu cầu của công tác quản lý của đơn vị. Báo cáo kiểm toán đƣợc lập dựa trên cơ sở chế độ kế toán Việt Nam và các chuẩn mực kiểm toán quốc tế chung đƣợc chấp nhận tại Việt Nam. 2.1.1.1.2. Mục tiêu kinh doanh Mục tiêu kinh doanh của công ty là mong muốn đảm nhiệm vai trò quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ chuyên ngành có chất lƣợng cao cho hệ thống khách hàng trong nƣớc, liên doanh và quốc tế đang hoạt dông tại Việt Nam. Để thực hiện đƣợc mong muốn này, công ty luôn đặt ra yêu cầu rất cao cho bản thân trong việc thích ứng với những thách thức mới, những thay đổi về luật định, năng động đón đầu thời cơ và tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên đƣợc phát huy khả năng sáng tạo và phƣơng pháp làm việc hiệu quả nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng. 2.1.1.1.3. Nguyên tắc hoạt động Nhằm đảm bảo cung cấp các dịch vụ có chất lƣợng tốt nhất, công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát (APS) luôn tôn trọng nguyên tắc: độc lập, trung thực, khách quan, bảo mật; đồng thời tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc Việt Nam, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, do Nhà Nƣớc ban hành cũng nhƣ các chuẩn mực kiểm toán quốc tế đƣợc chấp nhận chung. Bên cạnh đó công ty luôn đặt lợi ích hợp pháp của khách hàng lên hàng đầu. 2.1.1.1.4. Mục tiêu hoạt động Mục tiêu hoạt động của công ty là cung cấp các dịch vụ chuyên nghành tốt nhất, đảm bảo quyền lợi cao nhất cho khách hàng. Công ty luôn cung cấp cho khách hàng những thông tin với độ tin cậy cao cho công tác quản lý kinh tế tài chính và điều hành công việc sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả kinh doanh Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 35
  36. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp cao nhất. Hơn thế nữa với những kinh nghiệm thực tiễn về chuyên nghành, gần gũi với khách hàng, tận tình, thông thạo nghiệp vụ và hiểu biết thực tế, công ty am hiểu các yêu cầu trong kinh doanh, các khó khăn mà các nhà kinh doanh gặp phải và hỗ trợ khách hàng giải quyết tốt nhất các vấn đề mà ít có một tổ chức dịch vụ chuyên ngành nào có thể thực hiện đƣợc. 2.1.1.1.5. Ưu đãi dành cho khách hàng Công ty luôn cung cấp miễn phí các loại văn bản liên quan đến các lĩnh vực tài chính, kế toán và thuế có liên quan tới hoạt động của doanh nghiệp. Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán AN PHÁT(APS) có quan hệ chặt chẽ và nhận đƣợc sự ủng hộ của các cơ quan quản lý Nhà Nƣớc tại địa phƣơng nhƣ UBND thành phố, Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu Tƣ, Sở Tài chính vật giá cũng nhƣ các cơ quan Trung Ƣơng nhƣ Tổng cục Thuế, Vụ chế độ kế toán-Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tƣ Với đôi ngũ nhân viên chuyên nghiệp giỏi nghiệp vụ và nhiều kinh nghiệm công tác, công ty sẵn sàng giúp doanh nghiệp tháo gỡ các vƣớng mắc trong lĩnh vực tài chính, kế toán, thuế . Công ty thƣờng xuyên tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các chính sách, chế độ kế toán, tài chính, thuế miễn phí cho các khách hàng, không những giúp các doanh nghiệp cập nhật những thông tin mới nhất trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thuế mà còn có điều kiện trực tiếp trao đổi những vƣớng mắc trong hoạt động với các cơ quan chức năng. 2.1.1.2. Những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình hoạt động. - Giai đoạn đầu khi mới thành lập, công ty chỉ có một phòng Nghiệp vụ, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực Kiểm toán Báo cáo tài chính (BCTC). Sau 06 năm, công ty đã dần mở rộng cả về quy mô lẫn lĩnh vực hoạt động. Không chỉ bó hẹp trong phạm vi Kiểm toán BCTC, hiện nay công ty đã thực hiện cung cấp các dịch vụ : chuyên ngành trong các lĩnh vực Xây dựng cơ bản; Tƣ vấn thuế; Định giá doanh nghiệp phục vụ cho mục đích cổ phần hoá, sát nhập, giải thể Song song Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 36
  37. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp với quá trình phát triển của mình, công ty đã tái cơ cấu và thành lập thêm một số phòng ban chức năng nhƣ: Phòng Kiểm toán BCTC; Phòng Kiểm toán XDCB và Phòng Đào tạo; Phòng kế toán. Bên cạnh đó, Bộ phận Hành chính của Công ty cũng đƣợc tổ chức lại và chuyển thành Phòng Hành chính tổng hợp. Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát luôn coi nhân lực là yếu tố thành công chủ chốt. Do đó, Công ty luôn tạo điều kiện và nắm mọi cơ hội để tuyển chọn, đào tạo và giữ đƣợc đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp có trình độ, năng động và sáng tạo. Tất cả nhân viên công ty đều tốt nghiệp đại học . Các nhân viên nghiệp vụ của công ty luôn đƣợc tạo điều kiện tham gia các chƣơng trình đào tạo thƣờng niên có hệ thống cả về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng quản lý, nhằm cập nhật sự phát triển, thay đổi của các Chuẩn mực kế toán, kiểm toán, các điều khoản có liên quan về luật pháp và của môi trƣờng kinh doanh nói chung, của lĩnh vực kiểm toán nói riêng. Hiện nay, tất cả các thành viên trong bộ máy tổ chức quản lý của Công ty đều đã đƣợc cấp chứng chỉ Kiểm toán viên quốc gia (CPA); toàn bộ Ban Giám đốc Công ty đều có học vị Thạc sỹ (MBA, MA). Từ khi thành lập đến nay, công ty đã tạo đƣợc dấu ấn sâu sắc trong lòng khách hàng, đối tác, cơ quan quản lý về một Công ty Kiểm toán độc lập không ngừng đổi mới, sáng tạo, học hỏi chất lƣợng dịch vụ cao với sức mạnh nền tảng dựa trên việc tôn trọng phát triển tri thức, tài năng, tình đoàn kết và lòng tâm huyết hƣớng tới công việc phục vụ khách hàng tốt hơn. 2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty - Nhằm đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp, đồng thời, để hỗ trợ khách hàng một cách toàn diện cũng nhƣ giúp nhân viên có đƣợc nhiều cơ hội tiếp cận các lĩnh vực chuyên môn khác nhau nhƣ một hình thức đào tạo, cập nhật kiến thức, Ban Giám đốc Công ty luôn lƣu ý mở rộng lĩnh vực hoạt động và đa dạng dịch vụ của Công ty. Hiện nay, các dịch vụ do Công ty cung cấp gồm có: Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 37
  38. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp - Dịch vụ kiểm toán, kế toán và thuế: ♦ Kiểm toán Báo cáo tài chính. ♦ Kiểm toán quyết toán vốn đầu tƣ. ♦ Kiểm toán quyết toán công trình hoàn thành. ♦ Tƣ vấn kế toán. ♦ Tƣ vấn các vấn đề về thuế. ♦ Phân tích đầu tƣ. ♦ Lập kế hoạch tài chính. ♦ Lập và soát xét Báo cáo tài chính. - Dịch vụ kiểm toán dự án ♦ Kiểm toán độc lập. ♦ Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ. ♦ Kiểm toán tuân thủ dự án. ♦ Đánh giá tình hình thực hiện dự án. ♦ Hƣớng dẫn quản lý dự án. - Dịch vụ định giá tài sản ♦Định giá tài sản góp vốn kinh doanh. ♦ Định giá doanh nghiệp để cổ phần hoá. ♦ Định giá doanh nghiệp để chuyển đổi. 2.1.1.4. Đặc điểm và hình thức tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty  Bộ máy quản lý Công ty: Tổ chức bộ máy quản lý mà Công ty áp dụng là theo mô hình trực tuyến chức năng. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 38
  39. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp  Sơ đồ 01: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp BAN GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC KIỂM TOÁN PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KIỂM KIỂM ĐÀO HÀNH TOÁN TOÁN TẠO VÀ CHÍNH BÁO XÂY TƢ VẤN TỔNG CÁO TÀI DỰNG HỢP CHÍNH CƠ BẢN Ưu điểm của mô hình quản lý: - Là hệ thống quản lý có tính chất tập trung thống nhất cao, mối liên hệ đơn giản. - Thông tin đƣợc cập nhật một cách nhanh chóng. - Phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, cá nhân. Nhược điểm - Có sự phân cách giữa các bộ phận.  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. 1. Ban Giám đốc - Giám đốc: Tổ chức, điều hành mọi hoạt động và không ngừng phát triển toàn diện Công ty. Sắp xếp cơ cấu tổ chức phù hợp với hoạt động chuyên môn. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 39
  40. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp ◊ Củng cố, phát triển tổ chức của Công ty. ◊ Đề bạt cán bộ, thành lập mới phòng nghiệp vụ. ◊ Đa dạng hoá dịch vụ, xây dựng quy định kiểm soát chất lƣợng phù hợp. ◊ Phát triển trình độ chuyên môn nghiệp vụ của Công ty. ◊ Trực tiếp phụ trách về tổ chức, tài chính, đối ngoại. - Phó Giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong việc tổ chức, điều hành và phát triển toàn diện Công ty. ◊ Duy trì soát xét, kiểm tra nghiệp vụ đúng theo quy định của công ty. ◊ Trực tiếp phụ trách các đoàn thể quần chúng nhƣ: Công đoàn, đoàn Thanh niên. ◊ Phụ trách một số lĩnh vực khác nhƣ: Đào tạo, tuyên truyền - Giám đốc Kiểm toán: ◊ Trực tiếp phụ trách các phòng nghiệp vụ trong Công ty. ◊ Chăm lo và duy trì đội ngũ khách hàng, phát triển các khách hàng mới. ◊ Trực tiếp kiểm soát chất lƣợng các file kiểm toán và duy trì thực hiện tốt quy trình kiểm toán của các cuộc kiểm toán. 2. Các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ: thực hiện nhiệm vụ, chức năng riêng: Kiểm toán Báo cáo tài chính, kiểm toán xây dựng cơ bản dở dang, tham mƣu, giúp việc cho ban Giám đốc trong việc quản lý công việc. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát. 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Do đặc điểm của Công ty là hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ chuyên ngành có tính chất chuyên nghiệp cao, theo đó, việc tổ chức bộ máy kế toán của Công ty phải phù hợp với thực tế. Công ty áp dụng chế độ kế toán của Bộ Tài chính quy định cho loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa . Công ty áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 40
  41. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp tập trung . Phòng kế toán của công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận chứng từ kế toán, kiểm tra, đối chiếu, ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của Công ty. Với đặc điểm cơ cấu nhỏ gọn, bộ máy kế toán của APS đƣợc tổ chức theo kiểu trực tuyến. Kế toán trƣởng Công ty trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán mà không thông qua một khâu trung gian nào . Với kiểu cơ cấu này, mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán sẽ đƣợc thực hiện trong một cấp kế toán tập trung.  Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸ Phân công nhiệm vụ tại Phòng Kế toán: Phòng Kế toán của APS hiện nay có 02 nhân viên thực hiện công tác kế toán dƣới sự điều hành trực tiếp của Kế toán trƣởng Công ty.  Kế toán trƣởng: - Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty. Đồng thời, chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về việc chấp hành, thực hiện chế độ chính sách của Nhà nƣớc . Kế toán trƣởng điều hành công việc chung của Phòng Kế toán, xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo tài chính cũng nhƣ các báo cáo kế toán khác có liên quan của Công ty. - Có trách nhiệm giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện công tác kế toán của Công ty. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 41
  42. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp  Kế toán tổng hợp: - Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán của Công ty. - Lập các báo cáo kế hoạch, lập sổ cái, lập các báo cáo tài chính trong công ty theo định kỳ, kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. - Giám sát quá trình đề nghị mua Văn phòng phẩm từ phòng Hành chính tổng hợp, theo dõi tình hình thực tế và tính toán giá thực tế của văn phòng phẩm mua, sử dụng trong kỳ. Đồng thời, tính toán và phân bổ giá thực tế văn phòng phẩm. Định kỳ đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với nhân viên phụ trách mua và sử dụng VPP của Phòng HCTH. - Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, tình hình khấu hao TSCĐ, giám sát việc thanh lý, nhƣợng bán, sửa chữa TSCĐ và XDCB (nếu có). Bên cạnh đó, phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ để tham mƣu cho Giám đốc trong việc khai thác và sử dụng TSCĐ (nếu đƣợc yêu cầu). - Hạch toán tổng hợp và chi tiết tình hình thu chi tiền gửi Ngân hang. - Theo dõi việc thanh toán công nợ của khách hàng; Quản lý các sổ chi tiết về thanh toán của từng khách hàng và thông báo kịp thời cho khách hàng về số dƣ nợ, dƣ có và tình hình biến động các khoản phải thu của khách hang. - Thực hiện thanh toán với nhân viên và tình hình trích lập, sử dụng các quỹ. - Các công việc khác có liên quan.  Thủ quỹ: - Quản lý vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt của Công ty để tiến hành phát lƣơng cho cán bộ công nhân viên của Công ty. - Thực hiện thu, chi tiền mặt theo Phiếu thu, Phiếu chi đã đƣợc ký duyệt. - Bảo quản quỹ tiền mặt của Công ty. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 42
  43. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp  Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng Công ty áp dụng niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.  Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng. Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam. Công ty vận dụng Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nƣớc.  Hình thức sổ kế toán áp dụng: Với đặc thù riêng về nghề nghiệp kiểm toán, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, công tác kế toán lại giản đơn, Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát tổ chức ghi số kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Hình thức này giúp công tác kế toán đơn giản hơn; thuận tiện cho việc kịp thời kiểm tra, xử lý các sai sót và giúp Giám đốc kịp thời nắm bắt tình hình thực hiện kế hoạch đề ra. Theo hình thức Nhật ký chung, APS sử dụng sổ Nhật ký chung; Sổ cái và các Sổ kế toán chi tiết. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 43
  44. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp  Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ Sổ, thẻ tài khoản NHẬT KÝ CHUNG chi tiết Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 44
  45. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Tại đơn vị trình tự luân chuyển chứng từ nhƣ sau: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra và phê duyệt đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng lập các Báo cáo tài chính.  Hệ thống tài khoản sử dụng. Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ với các dịch vụ cung cấp mang tính đặc thù nên kế toán sử dụng các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nƣớc. Tuy nhiên, do đặc thù về lĩnh vực hoạt động kinh doanh nên một số tài khoản của Công ty có khác biệt: - Công ty không có hàng tồn kho, không thực hiện tập hợp chi phí và tính giá thành. Theo đó, Công ty không mở và theo dõi các tài khoản (TK):  TK 1593 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.  TK 621,TK 622, TK627, TK 632.  TK 154, 155 - TK 131 - Phải thu của khách hàng. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 45
  46. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp TK này đƣợc mở để theo dõi đối tƣợng phải thu và thực hiện theo dõi theo Nhóm khách hàng. Khách hàng của Công ty đƣợc phân nhóm dựa trên loại hình doanh nghiệp. Công ty chia đối tƣợng của TK 131 thành các nhóm sau: ◊ Doanh nghiệp Nhà nƣớc; ◊ Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài; ◊ Doanh nghiệp cổ phần hoá; ◊ Công ty TNHH và doanh nghiệp khác; ◊ Các đối tƣợng sau khi đƣợc chia nhóm mới tiến hành nhập mã đối tƣợng đang theo dõi và tiến hành các bƣớc công việc khác.  Hệ thống báo cáo kế toán sử dụng. Theo quy định, hàng năm, Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát phải thực hiện lập các Báo cáo tài chính. Công ty thực hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dƣơng lịch. Báo cáo tài chính của Công ty gồm:  Bảng cân đối kế toán  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ  Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị bao gồm:  Bảng tổng hợp các khoản phải thu và nợ phải trả.  Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp  Bảng kê nộp thuế  Các chính sách kế toán áp dụng - Nguyên tắc xác định các khoản tiền: Nguyên tắc và phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền đang sử dụng trong kế toán. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ đƣợc Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 46
  47. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Vào thời điểm cuối năm, kế toán đánh giá lại chênh lệch các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. - Do công việc kế toán tại công ty không quá phức tạp nên hiện tại tại công ty chƣa áp dụng các phần m m kế toán hỗ trợ cho công tác kế toán tại công ty. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty An Phát Vì Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát là công ty kinh doanh theo loại hình dịch vụ nên công ty chủ yếu hạch toán doanh thu về cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty.Kết quả kinh doanh đƣợc xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ. Kế toán sử dụng TK911 để xác định kết quả kinh doanh, phƣơng pháp hạch toán nhƣ sau: Căn cứ vào xác định kết quả kinh doanh là các số dƣ cuối quy,cuối năm của các tài khoản: TK511, TK515, TK711, TK635, TK 641, TK642, TK811. Số dƣ cuối quý , cuối năm của các tài khoản TK511, TK515, TK711 đƣợc kết chuyển vào bên Có TK911. Số dƣ cuối quý, cuối năm của các tài khoản còn lại đƣợc kết chuyển vào bên Nợ TK911 Sau khi bù trừ hai bên Nợ - Có của TK911 kế toán xác định kinh doanh của công ty nhƣ sau: Nếu số tiền dƣ Nợ TK911 tức trong quý, năm kêt quả kinh doanh của công ty là lỗ.Và số tiền này đƣợc kết chuyển sang Nợ TK421. Nếu số tiền dƣ Có TK911 tức trong quý, năm kết quả kinh doanh của công ty là lãi . Số tiền này đƣợc kết chuyển sang Có TK421. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 47
  48. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Doanh thu của công ty đạt lớn nhất vào quý I. Do các công ty khách hàng cần hoàn thành báo cáo tài chính trƣớc khi hết kỳ hạn nộp báo cáo thuế kết thúc vào ngày 31/03 hàng năm, nên nhu cầu kiểm toán vào thời gian này là rất cao. Nên em xin viết về tình hình doanh thu quý I tại công ty kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát. * Trình tự kế toán Do công việc kế toán của công ty không quá phức tạp nên kế toán công ty ghi sổ theo quý. Vào cuối quý kế toán công ty tiến hành tổng hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau đó căn cứ vào các chứng từ tự lập về kết chuyển doanh thu, chi phí để ghi các bút toán kết chuyển. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 48
  49. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ Hóa đơn GTGT, bảng kê cung cấp dịch vụ, bảng kê chi tiết thu của khách hàng Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết TK 641,642,131.511 Sổ Cái TK Bảng tổng hợp chi 641,642,131.511 tiết TK 641,642,131.511 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đối chiếu Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 49
  50. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 2.2.1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ (TK 511). Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty, nên phần lớn doanh thu của công ty là từ việc cung cấp dịch vụ trực tiếp cho khách hàng. * Phƣơng thức thanh toán: Để tạo điều kiện thuận lợi cho các đại lý và có thể sử dụng đƣợc nguồn vốn linh hoạt hơn, công ty đã chủ động tạo ra các phƣơng thức thanh toán rất mềm dẻo. Thời gian thanh toán đƣợc chia ra làm hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Khách hàng sẽ thanh toán 50% giá trị hợp đồng kí kết giữa hai bên khi công ty xuống đơn vị khách hàng tiến hành quy trình kiểm toán. Giai đoạn 2: Khách hàng sẽ thanh toán 50% giá trị hợp đồng còn lại sau khi công ty hoàn thành báo cáo tài chính theo số liệu kiểm toán cho đơn vị khách hàng. Căn cứ vào hoạt động kinh tế hoặc đơn đặt hàng kế toán bán hàng tại công ty viết hoá đơn GTGT lập thành 3 liên. Liên 1: Lƣu ở sổ gốc Liên 2: Giao ngƣời mua Liên 3: Giao cho bộ phận bán hàng làm cơ sở để hạch toán * Hạch toán quá trình cung cấp dịch vụ tại công ty: Ví dụ: Ngày 20/02/2009 công ty ký hợp đồng kiểm toán BCTC với công ty cổ phần thép Cửu Long VINASHIN. Ngày 23/02/2009 công ty xuống tiến hành làm kiểm toán tại đơn vị khách hàng, ngày 03/03/2009 công ty phát hành báo cáo tài chính cho đơn vị khách hàng. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 50
  51. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT –3LL Liên 3 HU/2009 B 0074299 Ngày 23 tháng 02 năm2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Địa chỉ: 161 – Bạch Đằng – Hồng Bàng – Hải Phòng Số tài khoản: 2100201310050 Điện thoại: MST 0 2 0 0 6 8 9 0 5 9 Tên đơn vị : Công ty cổ phần thép Cửu Long VINASHIN Đỉa chỉ : Số tài khoản: 1000350632100 Hình thức thanh toán: chuyển khoản 0 2 0 4 0 0 2 0 0 2 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3=1*2 Phí dịch vụ kiểm toán năm 22.500.000 2009 Cộng thành tiền 22.500.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 2.250.000 Tổng cộng tiền thanh toán 24.750.000 Số tiền viết bằng chữ : hai mƣơi bốn triệu bảy trăm năm mƣơi ngàn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 51
  52. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT –3LL Liên 3 HU/2009 B 0074329 Ngày 03 tháng 03 năm2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Địa chỉ: 161 – Bạch Đằng – Hồng Bàng – Hải Phòng Số tài khoản: 2100201310050 Điện thoại: MST 0 2 0 0 6 8 9 0 5 9 Tên đơn vị : Công ty cổ phần thép Cửu Long VINASHIN Đỉa chỉ : Số tài khoản: 1000350632100 Hình thức thanh toán: chuyển khoản 0 2 0 4 0 0 2 0 0 2 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3=1*2 Phí dịch vụ kiểm toán năm 22.500.000 2009 Cộng thành tiền 22.500.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 2.250.000 Tổng cộng tiền thanh toán 24.750.000 Số tiền viết bằng chữ : hai mƣơi bốn triệu bảy trăm năm mƣơi ngàn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 52
  53. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp * Kế toán tại công ty căn cứ vào hợp đồng, và các chứng từ liên quan định khoản nghiệp vụ trên như sau: * Định khoản: + Ngày 20/02/2009: Nợ TK 131 : 49.500.000 đ Có TK 511 : 45.000.000 đ Có TK 3331: 4.500.000 đ + Ngày 23/02/2009: Nợ TK 1121 : 24.750.000 đ Có TK 131 : 24.750.000 đ + Ngày 03/03/2009: Nợ TK 1121 : 24.750.000 đ Có TK 131 : 24.750.000 đ 2.2.2. Doanh thu từ hoạt động tài chính (TK515): Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là từ lãi tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào sổ phụ ngân hàng, giấy báo có hàng tháng ngân hàng gửi cho công ty kế toán định khoản và vào chi tiết các sổ. Ví dụ : ngày 31/01/2009 công ty nhận giấy báo có của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Phòng. Về lãi tiền gửi của công ty trong tháng 1. Số tiền 15.765.450 đ Kế toán định khoản : Nợ TK 1121 : 15.765.450 đ Có TK 515: 15.765.450 đ Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 53
  54. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp NGÂN HÀNG NN & PTNT CHI NHÁNH HẢI PHÒNG GIẤY BÁO CÓ Ngày31/01/2009 Ngƣời hƣởng: Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Số tài khoản: . 02000096112004 Địa chỉ: .161 – Bạch Đằng – Hồng Bàng – Hải Phòng Số tiền: (VND): 15.765.450 Bằng chữ: mƣời năm triệu bảy trăm sáu mƣơi năm ngàn bốn trăm năm mƣơi đồng Nội dung:.Lãi tiền gửi dƣợc hƣởng tháng 1 năm 2009 Giao dịch viên Phòng nghiệp vụ Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 54
  55. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 2.2.3. Chi phí từ hoạt động tài chính (TK 635): Chi phí từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là trả lãi vay ngân hàng, và phí chuyển khoản của công ty. Căn cứ vào sổ phụ ngân hàng, giấy báo nợ hàng tháng ngân hàng gửi cho công ty kế toán định khoản và vào chi tiết các sổ. Ví dụ : ngày 31/01/2009 công ty nhận giấy báo có của Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Hải Phòng về lãi tiền vay ngân hàng phải trả của công ty trong tháng 1. Số tiền 1.352.100 đ Kế toán định khoản : Nợ TK 635 : 1.352.100 đ Có TK 1122: 1.352.100 đ Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 55
  56. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HẢI PHÒNG GIẤY BÁO NỢ Ngày31/01/2009 Ngƣời hƣởng: Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Số tài khoản: . 2100201310050 Địa chỉ: .161 – Bạch Đằng – Hồng Bàng – Hải Phòng Số tiền: (VND): 1.352.100 Bằng chữ: một triệu ba trăm năm mƣơi hai nghìn một trăm đồng Nội dung: Mã VAT ngân hàng: Mã VAT khách hàng: Giao dịch viên Phòng nghiệp vụ Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 56
  57. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 2.2.4. Chi phí bán hàng (TK641): Do tính chất công việc là luôn phải di chuyển đến nhiều đơn vị khách hàng nên chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là các khoản chi phí tiền tàu xe, phục vụ cho công việc kiểm toán tại các đơn vị khách hàng. Ví dụ: Ngày 31/03/2009 thanh toán tiền cƣớc taxi tháng 3 cho công ty Taxi Đất Cảng số tiền: 5.280.000 đ Kế toán định khoản: +) Nợ TK 641: 4.800.000 đ Nợ TK 133 : 480.000 đ Có TK 331: 5.280.000 đ +) Nợ TK 331: 5.280.000 đ Có TK 1121: 5.280.000 đ Ngoài ra công ty còn trích khấu hao xe ô tô HONDA CIVIC 4 chỗ vào chi phí bán hàng. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 57
  58. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT – Liên 2 : Giao cho khách hàng 3LL KA/2009 B Ngày . tháng . năm . 0051349 Đơn vị bán hàng: Công ty Taxi Đất Cảng Địa chỉ: Số 41A - Tô Hiệu – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS Tên đơn vị : Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Đỉa chỉ : 161 – Bạc Đằng – Hồng Bàng – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản 0 2 0 0 6 8 9 0 5 9 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3=1*2 Cƣớc taxi tháng 3 4.800.000 Cộng thành tiền 4.800.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 480.000 Tổng cộng tiền thanh toán 5.280.000 Số tiền viết bằng chữ : Năm triệu hai trăm tám mƣơi ngàn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 58
  59. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Liên 2: Giao cho khách hàng CHI NHÁNH HẢI PHÒNG-LẠCH TRAY-HẢI PHÒNG ỦY NHIỆM CHI Số/Seq No: AGRIBANK-HAI PHONG BRANCH PAYMENT ORDER Ngày/Date: / / MST/Tax Code: 02-00124891-009 Số tiền/Amount: 5.280.000 Đ Phí NH: chúng tôi chịu(Ourselves) x (Charges) ngƣời hƣởng chịu(Beneficiary) Bằngchữ/inwords: Năm triệu hai trăm tám mƣơi ngàn đồng Nội dung/Remark: Thanh toán tiền taxi tháng 3 NGƢỜI YÊU CẦU: Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát . Ngƣời hƣởng:.Công ty TNHH taxi Đất Cảng (Applicant) (Beneficiary) Địa chỉ/Address : .S ố 161- Bạch Đằng - Ngô Quyền - Hải Phòng Địa chỉ/Address: 41A- Tô Hiệu - Lê Chân - Hải Phòng Số tài khoản/A/C No: 02000096112004 Số tài khoản/A/C No: 3211100001155 Tại ngân hàng/w.Bank: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Tại ngân hàng/w.Bank: . Ngân hàng đàu tƣ và phát triển Hải Phòng Địa chỉ/Address: Phần dành cho ngân hàng/For Bank use only Ký hiệu chứng từ NGƢỜI YÊU CẦU KÝ, GHI HỌ TÊN VÀ ĐÁNH DẤU MST KHÁCH HÀNG: APPLYCANT”S SINGNATURE(S), NAMED&STAMP CUSTOMER’S TAX CODE kế toán trƣởng/Chife Acounttant Chủ tài khoản/A/C Holder TỔNG SỐ GHI NỢ: DEBIT AMOUNT PHÍ NGÂN HÀNG: CHARGE THUẾ GTGT: SỐ TIỀN CHUYỂN: REMITTANCE AMOUNT Giao dịch viên/Received by Kiểm soát/Verified by Giám đốc/Approved by Dành cho ngân hàng ngƣời hƣởng/Ngân hàng trung gian Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 59
  60. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 2.2.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK642): Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản chi phí sau:  Chi phí khấu hao nhà văn phòng, máy tính, máy in  Chi phí mua văn phòng phẩm  Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, tiền nƣớc, dịch vụ chuyển phát nhanh  Chi phí tiền lƣơng công nhân viên Ví dụ: 31/03/2009 Thanh toán tiền hợp đồng cung cấp văn phòng phẩm cho Công ty CP văn phòng phẩm Hồng Hà quý I năm 2009 số tiền: 30.000.000đ (chƣa bao gồm VAT). Kế toán định khảo: * Nợ TK 642: 30.000.000đ Nợ TK 133: 3.000.000đ Có TK 331: 33.000.000đ * Nợ TK 331 : 33.000.000đ Có TK 112 : 33.000.000đ Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 60
  61. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT – Liên 2 : Giao cho khách hàng 3LL BL/2009 B Ngày . tháng . năm . 015325 Đơn vị bán hàng: Công ty CP văn phòng phẩm Hồng Hà Địa chỉ: 25 Lý Thƣờng Kiệt – Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS Tên đơn vị : Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Đỉa chỉ : 161 – Bạc Đằng – Hồng Bàng – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản 0 2 0 0 6 8 9 0 5 9 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3=1*2 Tiền Văn Phòng Phẩm quý I 30.000.000 Cộng thành tiền 30.0000.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 3.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 33.000.000 Số tiền viết bằng chữ : ba mƣơi ba triệu đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 61
  62. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Liên 2: Giao cho khách hàng CHI NHÁNH HẢI PHÒNG-LẠCH TRAY-HẢI PHÒNG ỦY NHIỆM CHI Số/Seq No: AGRIBANK-HAI PHONG BRANCH PAYMENT ORDER Ngày/Date: / / MST/Tax Code: 02-00124891-009 Số tiền/Amount: 33.000.000 Đ Phí NH: chúng tôi chịu(Ourselves) x (Charges) ngƣời hƣởng chịu(Beneficiary) Bằngchữ/inwords: ba mƣơi ba triệu đồng Nội dung/Remark: Thanh toán tiền văn phòng phẩm quý I NGƢỜI YÊU CẦU: Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát . Ngƣời hƣởng:.Công ty CP VPP Hồng Hà (Applicant) (Beneficiary) Địa chỉ/Address : .S ố 161- Bạch Đằng - Ngô Quyền - Hải Phòng Địa chỉ/Address: 25 Lý Thƣờng Kiệt – Hà Nội Số tài khoản/A/C No: 02000096112004 Số tài khoản/A/C No: 03M000101 Tại ngân hàng/w.Bank: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Tại ngân hàng/w.Bank: . Vietcombank Địa chỉ/Address: Phần dành cho ngân hàng/For Bank use only Ký hiệu chứng từ NGƢỜI YÊU CẦU KÝ, GHI HỌ TÊN VÀ ĐÁNH DẤU MST KHÁCH HÀNG: APPLYCANT”S SINGNATURE(S), NAMED&STAMP CUSTOMER’S TAX CODE kế toán trƣởng/Chife Acounttant Chủ tài khoản/A/C Holder TỔNG SỐ GHI NỢ: DEBIT AMOUNT PHÍ NGÂN HÀNG: CHARGE THUẾ GTGT: SỐ TIỀN CHUYỂN: REMITTANCE AMOUNT Giao dịch viên/Received by Kiểm soát/Verified by Giám đốc/Approved by Dành cho ngân hàng ngƣời hƣởng/Ngân hàng trung gian Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 62
  63. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 2.2.6. Thu nhập khác (TK 711) và chi phí khác (TK 811) : * Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thƣờng đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty. * Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập nhƣ : thu nhập từ việc xử lý công nợ, hoàn nhập dự phòng Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty. Trong quý I năm 2009 không phát sinh các khoản chi phí khác và thu nhập khác. 2.2.7. Các khoản giảm trừ doanh thu ( TK531,TK 532, TK521): Các khoản giảm trừ doanh thu nếu có phát sinh công ty đều thực hiện trừ trực tiếp trên hóa đơn thanh toán. 2.2.8. Xác định kết quả kinh doanh ( TK 911): Đến cuối quý I, kế toán tập hợp toàn bộ doanh thu, chi phí liên quan để xác đinh kết quả kinh doanh. Cuối quý I, kê toán thực hiện các bút toán kết chuyển: + Kết chuyển doanh thuần Nợ TK 511 : 1.650.000.000 đ Có TK 911: 1.650.000.000 đ + Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 : 35.750.000 đ Có TK 641: 35.750.000 đ + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : 960.595.500 đ Có TK 642 : 960.595.500 đ + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 : 47.296.350 đ Có TK 9112: 47.296.350 đ + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 63
  64. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Nợ TK 9112 : 4.056.300 đ Có TK 635: 4.056.300 đ + Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 821 : 195.130.474đ Có TK 3334: 195.130.474đ + Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Từ hoạt động cung cấp dịch vụ: Nợ TK 9111 : 183.023.260 đ Có TK 821: 183.023.260 đ Từ HĐTC: Nợ TK 9111 : 12.107.214 đ Có TK 821: 12.107.214 đ + Xác định lợi nhuận sau thuế: Từ hoạt động cung cấp dịch vụ: Nợ TK 9111 : 470.631.240đ Có TK 421: 470.631.240đ Từ HĐTC: Nợ TK 9112 : 31.132.836đ Có TK 421: 31.132.836đ Từ những hóa đơn chứng từ, các bút toán định khoản kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 64
  65. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát Số 161 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - HP NHẬT KÝ CHUNG Quý I Năm 2009 Từ ngày 01/01/2009 Đến ngày 31/03/2009 Chứng từ Số phát sinh Diễn giải Tài khoản Ngày Số Nợ Có Phí kiểm toán BCTC2009 Công ty TNHH Giấy 02/1/2009 0064022 1121 38.500.000 Phong Đài Phí kiểm toán BCTC2009 Công ty TNHH Giấy 02/1/2009 0064022 3331 3.500.000 Phong Đài Phí kiểm toán BCTC2009 Công ty TNHH Giấy 02/1/2009 0064022 511 35.000.000 Phong Đài 04/1/2009 0006261 Tạm ứng đi bảo vệ dự thảo 141 5.000.000 04/1/2009 Tạm ứng đi bảo vệ dự thảo 1111 5.000.000 Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 65
  66. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 31/1/2009 TNH06 Agribank trả lãi tiết kiệm 1121 15.765.450 31/1/2009 TNH06 Agribank trả lãi tiết kiệm 515 15.765.450 31/1/2009 GBN01 Trả lãi vay ngân hàng BIDV 635 1.352.100 31/1/2009 GBN01 Trả lãi vay ngân hàng BIDV 1122 1.352.100 Công ty CP thép Cửu Long VINASHIN thanh 26/02/2009 0074299 1121 24.750.000 toán 50% phí kiểm toán BCTC Công ty CP thép Cửu Long VINASHIN thanh 26/02/2009 0074299 3331 2.250.000 toán 50% phí kiểm toán BCTC Công ty CP thép Cửu Long VINASHIN thanh 26/02/2009 0074299 511 22.500.000 toán 50% phí kiểm toán BCTC . Công ty CP thép Cửu Long VINASHIN thanh 03/03/2009 0074315 1121 24.750.000 toán 50% phí kiểm toán BCTC còn lại 03/03/2009 0074315 Công ty CP thép Cửu Long VINASHIN thanh 3331 2.250.000 Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 66
  67. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp toán 50% phí kiểm toán BCTC còn lại 03/03/2009 0074315 Công ty CP thép Cửu Long VINASHIN thanh 511 22.500.000 toán 50% phí kiểm toán BCTC còn lại . 31/03/2009 076856 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm quý I 642 30.000.000 31/03/2009 076856 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm quý I 133 3.000.000 31/03/2009 076856 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm quý I 1121 33.000.000 31/03/2009 052654 Thanh toán tiền taxi tháng 3 641 4.800.000 31/03/2009 052654 Thanh toán tiền taxi tháng 3 133 480.000 31/03/2009 052654 Thanh toán tiền taxi tháng 3 1121 5.280.000 31/03/2009 KQKD Kết chuyển doanh thu thuần quý I 511 1.650.000.000 31/03/2009 KQKD Kết chuyển doanh thu thuần quý I 9111 1.650.000.000 31/03/2009 TH74 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý I 642 960.595.500 31/03/2009 TH74 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý I 9111 960.595.500 31/03/2009 TH75 Kết chuyển chi phí bán hàng quý I 641 35.750.000 31/03/2009 TH75 Kết chuyển chi phí bán hàng quý I 9111 35.750.000 Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 67
  68. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 31/03/2009 HĐTC Kết chuyển doanh thu HĐTC quý I 515 47.296.350 31/03/2009 HĐTC Kết chuyển doanh thu HĐTC quý I 9112 47.296.350 31/03/2009 HĐTC Kết chuyển chi phí HĐTC quý I 635 4.056.300 31/03/2009 HĐTC Kết chuyển chi phí HĐTC quý I 9112 4.056.300 31/03/2009 Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải 195.130.474 TTNDN 821 nộp 31/03/2009 Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải 195.130.474 TTNDN 3334 nộp 31/03/2009 Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải 183.023.260 KCT 9111 nộp từ hoạt động cung cấp dịch vụ 31/03/2009 Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải 183.023.260 KCT 821 nộp từ hoạt động cung cấp dịch vụ 31/03/2009 Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải 12.107.214 KCT 9112 nộp từ HĐTC 31/03/2009 Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải 12.107.214 KCT 821 nộp từ HĐTC 31/03/2009 KCLL Kết chuyển lãi HĐTC quý I 9112 31.132.836 31/03/2009 KCLL Kết chuyển lãi HĐTC quý I 4212 31.132.836 31/03/2009 KCLL Kết chuyển lãi HĐCCDV quý I 9111 470.631.240 Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 68
  69. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 31/03/2009 KCLL Kết chuyển lãi HĐCCDV quý I 4212 470.631.240 TỔNG CỘNG 6.326.650.950 6.326.650.950 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 69
  70. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát Số 161 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - HP SỔ CÁI Quý I Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Từ ngày: 01/01/2009 Đến ngày: 31/03/2009 Dƣ đầu kỳ: Chứng từ Tài Số phát sinh Ngày Diễn giải khoản Số hiệu Nợ Có tháng Đ/Ƣ 0006262 02/01/2009 Phí kiểm toán 1121 35.000.000 BCTC2009 Công ty TNHH Giấy Phong Đài 0074299 26/02/2009 Công ty CP thép Cửu 1121 22.500.000 Long VINASHIN thanh toán 50% phí kiểm toán BCTC 0074315 03/03/2009 Công ty CP thép Cửu 1121 22.500.000 Long VINASHIN thanh toán 50% phí kiểm toán BCTC còn lại . Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 70
  71. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp KQKD 31/03/2009 XĐ kết quả HĐKD 9111 1.650.000.000 Tổng cộng 1.650.000.000 1.650.000.000 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 71
  72. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát Số 161 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - HP SỔ CÁI Quý I Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu từ hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Từ ngày: 01/1/2009 Đến ngày: 31/3/2009 Dƣ đầu kỳ: Chứng từ Tài Số phát sinh Số Ngày Diễn giải khoản Nợ Có hiệu tháng Đ/Ƣ TNH06 31/1/2009 Agribank trả lãi tiết 1121 15.765.450 kiệm HDTC 31/03/2009 Xđ kết quả HĐTC 9112 47.296.050 Tổng cộng 47.296.050 47.296.050 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 72
  73. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát Số 161 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - HP SỔ CÁI Quý I Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 641 Từ ngày: 01/01/2009 Đến ngày: 31/03/2009 Dƣ đầu kỳ: Chứng từ Tài Số phát sinh Số Ngày Diễn giải khoản Nợ Có hiệu tháng Đ/Ƣ . 052654 31/03/2009 Thanh toán tiền Taxi 1121 4.800.000 TH75 31/03/2009 Kết chuyển chi phí 9111 35.750.000 Tổng cộng 35.750.000 35.750.000 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 73
  74. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát Số 161 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - HP SỔ CÁI Quý I Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí quản lý Số hiệu: 642 Từ ngày: 01/01/2009 Đến ngày: 31/03/2009 Dƣ đầu kỳ: Chứng từ Tài Số phát sinh Số Ngày Diễn giải khoản Nợ Có hiệu tháng Đ/Ƣ . Thanh toán tiền VPP 076856 31/03/2009 1121 30.000.000 quý I Thanh toán tiền điện C21 31/03/2009 111 1.600.000 thoại tháng 3 TH74 31/03/2009 Kết chuyển chi phí 9111 960.595.500 Tổng cộng 960.595.500 960.595.500 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 74
  75. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát Số 161 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - HP SỔ CÁI Quý I Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu: 635 Từ ngày: 01/01/2009 Đến ngày: 31/03/2009 Dƣ đầu kỳ: Chứng từ Tài Số phát sinh Ngày Diễn giải khoản Số hiệu Nợ Có tháng Đ/Ƣ . GBN01 31/01/2009 Trả lãi vay ngân hàng 1122 1.352.100 BIDV KQKD 31/01/2009 XĐ kết quả HĐTC 9112 4.056.300 Tổng cộng 4.056.300 4.056.300 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 75
  76. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát Số 161 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - HP SỔ CÁI Quý I Năm 2009 Tên tài khoản: Kết quả hoạt động SXKD Số hiệu: 9111 Dƣ đầu kỳ: Chứng từ Tài Số phát sinh Số Ngày Diễn giải khoản Nợ Có hiệu tháng Đ/Ƣ KQKD 31/03/2009 Kết chuyển doanh 511 1.650.000.000 thu thuần quý I TH74 31/03/2009 Kết chuyển chi phí 642 960.595.500 quản lý doanh nghiệp quý I TH75 31/03/2009 Kết chuyển chi phí 641 35.750.000 bán hàng quý I KCT 31/03/2009 Kết chuyển thuế 821 183.023.260 thu nhập doanh nghiệp phải nộp KCLL 31/03/2009 Kết chuyển lãi 4212 470.631.240 Tổng cộng 1.650.000.000 1.650.000.000 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 76
  77. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát Số 161 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - HP SỔ CÁI Quý I Năm 2009 Tên tài khoản: Kết quả hoạt động tài chính Số hiệu: 9112 Dƣ đầu kỳ: Chứng từ Tài Số phát sinh Số Ngày Diễn giải khoản Nợ Có hiệu tháng Đ/Ƣ HDTC 31/3/2009 K/c doanh thu HĐTC 515 47.296.050 HDTC 31/3/2009 K/c chi phí HĐTC 635 4.056.300 KCT 31/03/2009 Kết chuyển thuế thu 821 12.107.214 nhập doanh nghiệp phải nộp KCLL 31/3/2009 Kết chuyển lãi lỗ 4212 31.132.836 Tổng cộng 47.296.050 47.296.050 Dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 77
  78. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế Mẫu số B 02 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC toán An Phát ngày 14/ 9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Số 161 - Bạch Đằng - Hồng Bàng - HP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý I Năm 2009 Đơn vị tính:VNĐ Mã Thuyết Năm nay CHỈ TIÊU số minh A B C 1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 1.650.000.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 1.650.000.000 dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 - 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 1.650.000.000 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 47.296.050 7. Chi phí tài chính 22 4.056.300 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 960.595.500 9. Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ 25 35.750.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 696.894.550 (30 = 20 + 21 - 22 - 24 - 25) 11. Thu nhập khác 31 - 12. Chi phí khác 32 - 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 50 IV.09 696.894.550 30 + 40) 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 195.130.474 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 501.764.076 nghiệp (60 = 50 – 51) Lập, ngày 31.tháng 03 năm .2009. Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 78
  79. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp CHƢƠNG III HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN KẾ TOÁN AN PHÁT 3.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang diễn ra rất gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện nhƣ vậy đòi hỏi bộ máy kế toán phải đáp ứng đƣợc các nhu cầu, điều kiện cụ thể của các doanh nghiệp. Nói cách khác, sự thành bại trong kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác kế toán. Công việc kế toán có hầu hết ở các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra tại doanh nghiệp. Về thực chất hạch toán kế toán nghiên cứu tài sản trong mối quan hệ với nguồn hình thành và quá trình vận động của tài sản trong các tổ chức, doanh nghiệp; nhƣng nó khác các loại hạch toán khác là thực hiện chức năng hạch toán toàn diện và liên tục. Thông qua việc kiểm tra, tính toán, ghi chép, phân loại, tổng hợp, lƣu trữ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống phƣơng pháp khoa học của kế toán là: Chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối. Các phƣơng pháp này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đƣợc sử dụng một cách tổng hợp và đồng bộ. Thông qua việc kết hợp các phƣơng pháp này, kế toán có thể cung cấp những thông tin về sự vận động và tuần hoàn của vốn trƣớc, trong và sau quá trình kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời cho nhà nƣớc quản lý để có những quyết định kinh doanh phù hợp nhất. Ngoài ra, các báo cáo tài chính còn cung cấp thông tin cho các đối tƣợng quan tâm (khách hàng, các nhà đầu tƣ, các cơ quan nhà nƣớc ) về tình hình tài chính, triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp để có những quyết định hợp lý nhƣ hỗ trợ, đầu tƣ đúng đắn trong từng thời kỳ. Với tầm quan trọng nhƣ vậy, việc phải hoàn thiện và không ngừng Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 79
  80. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp cập nhật, đổi mới công tác kế toán là rất cần thiết, hoàn thiện sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý trong thị trƣờng hiện nay là một bài toán khá nan giải. Trong hoạt động kinh doanh nói chung phần hành kế toán hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là phần hành rất quan trọng, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ nói riêng phần hành này là quan trọng nhất. Từ đặc điểm của hoạt động cung cấp dịch vụ cho thấy, quá trình cung cấp dịch vụ phục vụ khách hàng cũng chính là quá trình tiêu thụ dịch vụ đó, sản phẩm của quá trình này không có hình thái vật chất vì thế việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ càng cần phải chú trọng. Đây chính là khâu cuối cùng trong quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp để chuyển sang hình thái tiền tệ, thể hiện đƣợc kết quả và khả năng kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Hoàn thiện kế hoạch này là một vấn đề thực sự cần thiết trong tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, vì: - Khi quá trình tiêu thụ và hạch toán tiêu thụ đƣợc hoàn thiện điều đó có nghĩa và việc sử dụng hệ thống tài khoản sẽ tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát công tác kế toán toàn công ty. Việc hạch toán tiêu thụ đúng đắn sẽ phản ánh đƣợc toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, điều đó cho thấy bộ máy kế toán cung cấp thông tin, số liệu chính xác cho nhà quản trong doanh nghiệp trong việc ra quyết định cũng nhƣ các cơ quan Nhà nƣớc trong việc giám sát quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. - Hoàn thiện quá trình này giúp cho việc hoàn thiện sổ sách của doanh nghiệp. Ngoài hệ thống sổ sách theo quy định, doanh nghiệp cần bổ sung những loại sổ sách chi tiết cần thiết nhằm cung cấp thông tin một cách chính xác và cụ thể nhất tạo điều kiện cho các nhà quản lý hoạch định chiến lƣợc kinh doanh hợp lý cũng nhƣ những thông tin bổ ích cho các đối tƣợng quan tâm. Việc ghi chép chi tiết theo tháng, quý tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu, xác định chíh xác tình hình thanh toán công nợ, thời điểm ghi nhận doanh thu và một số đặc điểm riêng khác của hoạt động kinh doanh dịch vụ, kết cấu sổ gọn nhẹ, Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 80
  81. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp giảm bớt khối lƣợng công việc ghi chép mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế tài chính cho mọi đối tƣợng quan tâm. - Để công tác tổ chức hạch toán kế toán ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp với điều kiện thực tế tại Công ty, đảm bảo đúng chế độ kế toán Việt Nam thì công tác tổ chức hạch toán kế toán cần phải hoàn thiện hơn nữa. Mục tiêu hoàn thiện tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là biện pháp mang tính khả thi, có hiệu quả cao đòi hỏi một khoản chi phí thấp, hợp lý. Vì vậy, quan điểm cơ bản của việc hoàn thiện là phải dựa vào nguồn nhân lực, vật lực hiện có cũng nhƣ dựa vào bộ máy quản lý hiện có phù hợp với quy mô của Công ty. Xuất phát từ mục tiêu và quan điểm nhƣ trên, để hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát cần phải đáp ứng yêu cầu sau: + Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải hoàn thiện trên cơ sở tôn trong cơ chế tài chính, tuân thủ chế độ kế toán, chính sách về quản lý kinh tế tài chính của nhà nƣớc trong việc hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả + Hoàn thiện công tác kế toán trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh cũng nhƣ đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Hạch toán phải tôn trọng nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận chung, theo pháp lệnh kế toán cũng nhƣ Luật kế toán mới ban hành và chuẩn mực kế toán quốc tế đƣợc thừa nhận ở Việt Nam . + Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải đƣợc đặt trong mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích đạt đƣợc, phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí nhƣng vẫn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty hoạt động đều và có hiệu quả vì mục đích cuối cùng là nâng cao hiệu quả công tác, đồng thời nâng cao lợi nhuận của Công ty. + Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán phải hƣớng tới hiện đại hoá, chuyên môn hoá và bảo đảm tính chính xác, kịp thời và cần thiết của các thông tin kế toán cho ra việc quyết định. Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 81
  82. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp 3.2 Đánh giá hạch toán hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát. 3.2.1. Nhận xét chung Kể từ khi thành lập Công ty đã trƣởng thành và lớn mạnh không ngừng về mọi mặt trong quản lý nói chung cũng nhƣ trong công tác kế toán nói riêng. Cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể nhân viên trong Công ty, tập thể phòng kế toán không ngừng trau dồi nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình trở thành công cụ đắc lực trong công tác hạch toán của Công ty. Trong nền kinh tế thị trƣờng đầy thử thách buộc Công ty phải tự mình kinh doanh có lãi, tự chủ về tài chính. Lãnh đạo của Công ty đã đƣa ra nhiều giải pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn của Công ty để hoà nhịp với cơ chế thị trƣờng. Kế toán doanh thu của Công ty đã phản ánh, chặt chẽ, toàn diện về tài sản, tiền vốn của Công ty, cung cấp mọi thông tin một cách chính xác và kịp thời phục vụ tốt cho công tác quản lý, phân tích, lập kế hoạch và công tác lãnh đạo. 3.2.2. Nhận xét cụ thể Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty đƣợc dựa trên căn cứ khoa học, dựa trên đặc điểm, tình hình thực tế của Công ty và vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành. Công ty đã tiến hành quản lý và đánh giá doanh thu, hoạch toán chính xác kết quả bán hàng, theo dõi quá trình thanh toán của từng khách hàng, tập hợp đầy đủ các khoản chi phí nhờ đó mà xác định kết quả kinh doanh ở từng thời điểm. 3.2.3. Về hình kế toán thức Hiện tại Công ty tiến hành đăng ký và ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. Hình thức này có ƣu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ làm. dễ đối chiếu, kiểm tra, thuận tiện cho phân công công việc trong phòng kế toán, tiện cho việc sử dụng kế toán Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 82
  83. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp máy. Nhƣng bên cạnh đó nó có nhƣợc điểm là Có một số nghiệp vụ bị trùng lặp do vậy cuối quý phải loại bỏ số liệu trùng lặp mới ghi vào sổ cái. 3.2.4 Kế toán doanh thu Trên cơ sở đặc điểm xuất kinh doanh ở Công ty kế toán bán hàng đã áp dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn để đƣa ra hệ thống sổ sách ghi chép quá trình cung cấp dịch vụ và xác định chính xác doanh thu từng tháng. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng nhƣ: Thuế, Ngân hàng còn cung cấp đầy đủ thông tin cho Ban lãnh đạo Công ty. Vì vậy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải theo dõi chi tiết quá trình cung cấp dịch vụ, phải lập các sổ chi tiết quá trình kinh doanh. 3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Để theo dõi một cách chính xác từng nội dung chi phí, kế toán nên mở sổ chi tiết chi phí bán hàng cũng nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát Tổ chức hạch toán kế toán trong doanh nghiệp có hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào cách tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Tổ chức bộ máy tốt có ý nghĩa thiết thực không chỉ đối với Công ty mà còn cần thiết cho các cơ quan Nhà nƣớc liên quan. Do vậy, việc không ngừng cải tiến, nâng cao chất lƣợng bộ máy kế toán là vấn đề Công ty luôn phải quan tâm. Từ thực tế xem xét tổ chức bộ máy kế toán cho thấy, Công ty nên: - Chi tiết tài khoản cấp 2 của TK 511 (Doanh thu bán hàng) giúp ban lãnh đạo cùng các cơ quan liên quan có thể theo dõi chi tiếp và dễ dàng hơn về các khoản thu nhập của công ty. Doanh thu của Công ty nên đƣợc phân loại và theo dõi theo loại hình doanh thu: Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 83
  84. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp TK 5111: Doanh thu từ hoạt động kiểm toán Báo cáo tài chính; TK 5112: Doanh thu từ hoạt động kiểm toán Báo cáo Xây dựng cơ bản; TK 5113: Doanh thu từ hoạt động định giá Doanh nghiệp; TK 5114: Doanh thu từ hoạt động tƣ vấn, đào tạo; TK 5117: Doanh thu từ các hoạt động khác. - Xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với cơ cấu quản lý của Công ty, xác định số lƣợng nhân viên kế toán cần thiết dựa trên khối lƣợng công việc kế toán của công ty, các yêu cầu về trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phù hợp với từng phần hành cụ thể. - Trên cơ sở khối lƣợng tính chất nghiệp vụ cụ thể mà bố trí các cán bộ kế toán phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tránh để tình trạng kiêm nhiệm không đảm bảo nguyên tắc kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau. Với số lƣợng kế toán nhƣ hiện nay, phải bố trí kiêm nhiệm những công việc có tính chất độc lập tƣơng đối cho các nhân viên kế toán. - Xuất phát từ ý nghĩa vô cùng quan trọng của vấn đề kiểm tra, kiểm soát trong đơn vị, nhằm cung cấp những thông tin kế toán một cách chính xác, trung thực, công khai, hợp lý, Công ty cần phải căn cứ vào tình hình cụ thể của đơn vị mình( đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy mô, loại hình kinh doanh ) để xây dựng kế hoạch kiểm tra. Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra phải thực hiện ngay từ đầu năm. Trong kế hoạch cũng phải quy định rõ ràng tất cả các công việc cần phải làm cũng nhƣ nội dung, phƣơng pháp hay nhân viên phụ trách công tác kiểm tra Công việc kiểm tra sẽ giúp hoạt động kinh doanh của Công ty đƣợc liên tục, cung cấp và phản ánh đƣợc chính xác và kịp thời nhất cho mọi đối tƣợng quan tâm. Trên đây là những giải pháp nhằm mục đích làm hoàn thiện hơn công tác hạch toán kế toán của Công ty nói chung, công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 84
  85. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Phát. Tuy nhiên để thực hiện đƣợc những giải pháp đó thì Công ty mà cụ thể là phòng kế toán nên có những việc làm sau: - Công ty nên có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên trong toàn Công ty, bồi dƣỡng và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý, khoa học. Có phƣơng thức quản lý hoạt động kinh doanh một cách khoa học, tạo mọi điều kiện cho bộ máy kế toán hoàn thành công việc. - Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ, quy định về quản lý kinh tế tài chính của Việt Nam. Nghiên cứu các chuẩn mực, các văn bản nhƣ Pháp lệnh kế toán, Luật kế toán để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty, từ đó có sự vận dụng phù hợp và linh hoạt.Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dƣỡng nghiệp vụ, thƣờng xuyên trao đổi kinh nghiệm nhằm hạn chế những sai sót nếu có trong quá trình tổ chức công tác hạch toán kế toán. - Do công việc kế toán tại công ty không quá phức tạp nên hiện nay công ty vẫn thực hiện công tác kế toán qua Excel. Trong khi đó trên thị trƣờng có rất nhiều loại phần mềm kế toán mà Công ty có thể lựa chọn để đem vào sử dụng. Việc áp dụng kế toán máy đảm bảo thống nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh đó việc áp dụng kế toán máy sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian và tăng năng suất lao động. Nên công ty nên tham khảo và áp dụng phần mềm kế toán vào trong công việc hạch toán kế toán tại công ty để tăng độ chính xác, và tiết kiệm thời gian trong công tác tổ chức kế toán. - Công ty cần có những điều chỉnh trong việc phân loại chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để thuận tiện cho việc phân loại biến phí, định phí đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn, giúp cho công tác quản trị, theo dõi biến động của cascc khoản chi phí chi tiết và thuận tiện hơn. * Phương hướng nâng cao lợi nhuận tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát: Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh: Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 85
  86. Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tốt nghiệp Công ty đang mở rộng hoạt động kinh doanh ra những thị trƣờng mới, cung cấp them các dịch vụ mới nhƣ: kiểm toán xây dựng cơ bản, tƣ vấn và giáo dục, thuế .để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. * Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty: + Mở rộng thị trƣờng phục vụ: Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng phải chính xác định cho mình một chiến lƣợc kinh doanh hợp lý với điều kiện của mình, trong đó chiến lƣợc về thị trƣờng mục tiêu đóng vai trò không nhỏ. Thị trƣờng là một yếu tố quyết định đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung, hiệu quả tiêu thụ nói riêng Công ty cần có chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng một cách phù hợp. Trƣớc hết, Công ty cần phải phục vụ tốt các khách hàng thƣờng xuyên và có những biện pháp để mở rộng thị trƣờng phục vụ nhƣ: Tăng cƣờng các biện pháp quảng cáo, Marketing thể hiện đƣợc rõ chất lƣợng phục vụ và uy tín của Công ty. Tăng cƣờng các chính sách khuyến mại, thực hiện chiết khấu thƣơng mại cho những khách hàng lớn và thƣờng xuyên của Công ty. Xây dựng đội ngũ nhân viên năng động, có những chính sách quan tâm đến nguồn nhân lực nhƣ chính sách lƣơng, thƣởng tạo điều kiện cho nhân viên phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. + Quản lý tốt chi phí quản lý doanh nghiệp: Đối với Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn kế toán An Phát, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bên cạnh việc tăng doanh thu thì Công ty cần phải có những biết pháp tiết kiệm các khoản chi phí kinh doanh. Để thực hiện tiết kiệm chi phí, em xin đƣa ra một số biện pháp sau: Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm hai khoản chi là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, nhƣng do đặc thù hoạt động kinh doanh của mình( hoạt động kinh doanh dịch vụ) mà chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí( Hai loại chi phí này đƣợc tập hợp trong tài khoản: TK 641, TK Sinh viên Hoàng Huy Thành Page 86