Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam - Đặng Thị Phương Hạnh

pdf 99 trang huongle 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam - Đặng Thị Phương Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam - Đặng Thị Phương Hạnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đặng Thị Phƣơng Hạnh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SIN JOO BO VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đặng Thị Phƣơng Hạnh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đặng Thị Phƣơng Hạnh Mã SV: 1112401185 Lớp: QT1504K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát đƣợc lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam. - Đánh giá đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam. Từ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu năm 2014 tại Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 04 năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đặng Thị Phƣơng Hạnh ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó và chăm chỉ học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lí luận: Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.1.1. Doanh thu 2 1.1.1.2. Chi phí 3 1.1.1.3.Xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4 1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 5 1.1.4.Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 6 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SIN JOO BO VIỆT NAM 26 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 26 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 26 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 27 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 28 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 32 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác: 32 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 32 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 37 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác: 41 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
  8. chi phí tài chính và chi phí khác: 42 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 42 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 47 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 52 2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 57 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác 61 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 62 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SIN JOO BO VIỆT NAM 74 3.1 Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 74 3.1.1 Kết quả đạt đƣợc 74 3.1.2 Hạn chế 75 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 76 3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán: 76 3.2.2. Hoàn thiện tài khoản kế toán: 76 3.2.3. Hoàn thiện sổ sách kế toán: 76 3.2.4. Áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán: 85 3.2.5. Sử dụng phần mềm kế toán: 86 KẾT LUẬN 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
  9. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng cùng với xu thế hội nhập hợp tác quốc tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, mỗi doanh nghiệp dù ở bất cứ thành phần kinh tế nào, ở bất cứ ngành nghề nào, đều phải đối mặt với những khó khăn thử thách và những sự cạnh tranh gay gắt. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao năng lực quản lý, khả năng sử dụng nguồn nhân lực và tài sản của doanh nghiệp. Để nâng cao năng lực quản lý, doanh nghiệp phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó vấn đề lớn nhất mà doanh nghiệp quan tâm là làm thế nào để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao nhất tức là tối đa hóa đƣợc lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí. Nhận thức đƣợc điều đó, qua một thời gian thực tập, tìm hiểu về việc tổ chức kế toán tài chính tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng và đƣợc các anh chị trong phòng kế toán của công ty tạo điều kiện, giúp đỡ, em đã lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam”. Khóa luận của em gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp CHƢƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam CHƢƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam. Do thời gian còn nhiều hạn chế, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chƣa nhiều nên báo cáo của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc sự đóng góp và ý kiến của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đặng Thị Phƣơng Hạnh Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 1
  10. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Doanh thu - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu thuần: Là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế không đƣợc hoàn lại. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có) - Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng bị ngƣời mua từ chối , trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế nhƣ đã ký kết.Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lí do trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần). Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất , không đúng quy cách , giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lƣợng lớn. Thuế và các khoản thuế không đƣợc hoàn lại: +Thuế tiêu thụ đặc biệt: đƣợc tính cho các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng mà nhà nƣớc không khuyến mãi nhƣ: rƣợu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá, Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 2
  11. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp +Thuế xuất khẩu: đƣợc tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với nƣớc ngoài +Thuế GTGT trực tiếp: đơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp thì kế toán không sử dụng các TK133, 3331 để theo dõi khoản thuế bán ra và thuế mua vào. Cuối mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp đƣợc doanh số bán ra và doanh số mua vào để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nƣớc - Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài,các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.1.2. Chi phí - Chi phí: Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh, hoạt động khác mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. - Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn sản phẩm,vật tƣ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. với hàng hóa tiêu thụ giá vốn bao gồm giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. - Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí đầu tƣ tài chính hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp - Chi phí khác: là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 3
  12. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ chi phí nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN 1.1.1.3.Xác định kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là tổng số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu tài chính với chi phí tài chính. - Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi phí khác. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa cả về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc. - Theo dõi các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt động nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán Đồng thời kiểm soát việc thu hồi công nợ của khách hàng. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 4
  13. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh, xác lập quá trình luân chuyển chứng từ. - Lựa chọn đúng phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Đƣa ra các giải pháp để thúc đẩy bán hàng, thu tiền hàng, tăng nhanh vòng quay vốn, cung cấp cho lãnh đạo nhanh chóng, thƣờng xuyên, nhạy bén các thông tin về mua hàng, thanh toán tiền hàng, giá cả, lƣợng hàng tồn kho để lãnh đạo nghiên cứu, có căn cứ cho những quyết định chỉ đạo điều hành hoạt động mua bán kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ kết quả hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp có thể đƣa ra những chiến lƣợc sản xuất, những phƣơng hƣớng phát triển cho doanh nghiệp làm sao cho doanh thu của doanh nghiệp đạt đƣợc hiệu quả mong muốn, giảm chi phí ở mức thấp nhất có thể. Để kế toán phát huy đƣợc vai trò của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đối với các bên liên quan nhƣ sau: Đối với doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó đƣa ra những quyết định, phƣơng hƣớng phát triển cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Đối với các nhà đầu tƣ: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để từ đó đƣa ra những quyết định có nên đầu tƣ vào doanh nghiệp hay không. Đối với các trung gian tài chính: Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 5
  14. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đối với ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đƣa ra quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó. Đối với nhà nƣớc: - Cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia từ số liệu về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà nƣớc đảm bảo điều kiện về chính trị- an ninh- xã hội tốt nhất, tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng. - Thông báo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. - Đối với DN có nguồn vốn nhà nƣớc, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tƣ của nhà nƣớc không bị thất thoát. Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nó giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô đƣợc tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 1.1.4.Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.4.1. Kế toán doanh thu 1.1.4.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 6
  15. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ. Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy, kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Thời điểm ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. Nghĩa là khi đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và sản phẩm hàng hóa bán ra thuộc diện chịu VAT thì doanh thu là giá không bao gồm VAT. - Với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán( bao gồm cả VAT). - Với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu ) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 7
  16. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hóa thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận về gia công chế biến nay xuất trở lại. - Với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Doanh nghiệp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền một lần từ đầu ( nhƣng trả làm nhiều kỳ) và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. - Các trƣờng hợp không đƣợc hạch toán vào TK 511: +) Bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau +) Nợ khó đòi đã xử lý nay đòi đƣợc ( TK 711) +) Các khoản nợ không có ngƣời đòi +) Các khoản thu nhập khác ♦ Các phƣơng thức bán hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp( bán tại chỗ): là phƣơng thức khách hàng trực tiếp đến doanh nghiệp để mua hàng không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. Bán hàng trực tiếp gồm bán buôn và bán lẻ: + Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lƣu thông chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện. Bán buôn thƣờng là bán khối lƣợng lớn, theo các hợp đồng kinh tế. + Bán lẻ: là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thƣờng xuyên của ngƣời tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 8
  17. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp quyền sở hữu hàng hóa và có quyền sở hữu tiền tệ. - Phương thức gửi hàng đi bán : Doanh nghiệp gửi hàng đến tận ngƣời mua, khi nào ngƣời mua thanh toán, thanh toán một phần hoặc chấp nhận thanh toán mới coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý: doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiêp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán.Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngày từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm trả góp. Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán khi giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc xác định đƣợc phần ngƣời mua phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. - Phương thức hàng đổi hàng: Doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tƣ hàng hóa đổi lấy vật tƣ, hàng hóa khác không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hóa, vật tƣ tƣơng ứng trên thị trƣờng Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) - Hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có, - Các chứng từ có liên quan khác. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Phương pháp hạch toán: Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 9
  18. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1:Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp TK 155,154 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 111,112,131 TK 521,531,532 (1) Trị giá gốc (6) K/c giá (5) K/c doanh (2) Ghi nhận (3) Các khoản của Thành vốn hàng bán thu thuần doanh thu bán giảm trừ doanh phẩm hàng hoá hàng và CCDV thu phát sinh dị ch vụ xuất bán thị TK 3331 trutrường Thuế GTGT được khấu trừ (4) K/c các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.2:Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm,HH Khi thành phẩm HH cho các đại lý bán hộ giao cho đại lý đã bán đƣợc TK 511 TK 111,112, 131 TK 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên TK 3331 nhận đại lý thuế GTGT đầu ra TK 1331 Thuế GTGT đầu vào Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 10
  19. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. TK 911 TK 511 TK 131 Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng(ghi Tổng số bán hàng theo giá bán trả tiền ngay) tiền phải thu khách TK 33311 hàng Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 Số tiền đã thu của TK 515 TK 338(3387) KH Kết chuyển Đị nh kỳ kết Lãi trả góp, trả doanh thu TC chuyển tiền lãi chậm phải thu của KH Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152, 155, 156 Xuất hàng trao đổi Nhập hàng của khách TK 3331 TK 133 Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào ra Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 11
  20. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4.1.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Nội dung doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, lãi góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn hiệu, thƣơng hiệu, phần mềm vi tính, ) - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi tỷ giá hối đoái - Thu nhập từ đầu tƣ mua bán những khoản ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vốn khác - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhƣợng vốn - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng - Giấy báo chia lãi cổ tức - Bản sao kê của ngân hàng và các chứng từ khác liên quan Tài khoản sử dụng Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 12
  21. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 515-“ Doanh thu hoạt động tài chính” Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111,112,138 Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận đƣợc PP trực tiếp ( nếu có) chia từ hoạt động đầu tƣ Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng TK 911 K/c doanh thu HĐ tài chính Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn TK 121,221 Giá gốc CK TK 338 ( 3387) Định kỳ k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp TK 138 Lợi nhuận đƣợc chia, cổ tức chƣa nhận TK 221 Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia bổ sung Vốn góp đầu tƣ tài chính (Nguồn:Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ15/2006-QĐ/BTC) 1.1.4.1.3.Kế toán thu nhập khác Nội dung của các khoản thu nhập khác: Gồm thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế đƣợc ngân sách hoàn lại, thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ. Các khoản tiền thƣởng của khách hàng, thu nhập từ quà tặng, Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 13
  22. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan nhƣ: biên bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng TK 711- “Thu nhập khác” Phương pháp hạch toán: Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 14
  23. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác TK 333( 3331) TK711 TK 111,112,131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo PP trực tiếp của số thu nhập khác TK 333 (33311) TK 911 (nếu có) TK 331,338 Cuối kỳ, k/c các khoản Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc thu nhập khác phát sinh chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác trong kỳ TK 338, 334 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK 111, 112 -Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ -Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng -Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng -Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong DT TK 152,156,211 Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa,TSCĐ TK 352 Khi hết thời hạn bảo hành,nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, CP thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK 111, 112 Hoàn thuế XK, NK,TTĐB tính vào thu nhập khác (Nguồn:Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ15/2006-QĐ/BTC) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 15
  24. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4.1.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu nhập kho hàng bị trả lại - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng - Tài khoản 521: chiết khấu thƣơng mại - Tài khoản 531: hàng bán bị trả lại - Tài khoản 532: giảm giá hàng bán Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 131 TK 521,531,532 TK 511 Khoản CKTM,GGHB,HBBTL phát sinh Cuối kỳ, k/c các khoản CKTM,GGHB,HBBTL TK 333 ( 33311) TK 111, 112 Thuế GTGT TK 642 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK 155, 156 TK 632 Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho 1.1.4.2.Kế toán chi phí 1.1.4.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán Nội dung giá vốn hàng bán bao gồm: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí vƣợt mức về sản xuất, xây dựng và tự chế TSCĐ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ - Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng thu đƣợc - Khoản trich lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tƣ Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 16
  25. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán: Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế của hàng hóa= Số lượng hàng hóa xuất kho * Đơn giá bình quân xuất kho + Bình quân gia quyền cả kỳ: Đơn giá bình Trị giá hàng hóa tồn Trị giá hàng hóa nhập quân gia kho đầu kỳ + kho trong kỳ quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ tính toán đơn giản, dễ làm nhƣng độ chính xác không cao và chỉ tính đƣợc khi đã kết thúc kỳ hạch toán nên công việc dồn vào cuối kỳ + Bình quân gia quyền liên hoàn: Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập i lần nhập thứ i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i Phƣơng pháp này có độ chính xác cao, phản ánh đƣợc tình hình biến động của giá cả, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế nhƣng tốn nhiều sức vì tính toán nhiều. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO) Theo phƣơng pháp này, kế toán giả định lƣợng hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kỳ.Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng trong trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm để tránh trƣờng hợp rủi ro. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc ( LiFO) Theo phƣơng pháp này, kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá trị thực tế của hàng nhập Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 17
  26. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp sau sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng trong trƣờng hợp lạm phát. Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, doanh nghiệp phải quản lý vật tƣ hàng hóa theo từng lô hàng, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra ( trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng trong các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc các mặt hàng có tính tách biệt ( dễ nhận diện), có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Hóa đơn giá trị gia tăng Các chứng từ liên quan Tài khoản sử dụng Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” Phương pháp hạch toán Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 18
  27. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8: Kế toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên TK 154 TK 632 TK155, 156 Thành phẩm sản xuất tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị Ngay không qua nhập kho trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất gửi bán Hàng gửi đi bán không qua nhập kho đƣợc XĐ là tiêu thụ TK 155, 156 TK 911 TP, HH xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của TP, Xuất kho TP, HH bán trực tiếp HH, dịch vụ đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hoàn thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 627 Cuối kì, k/c CPSXC vƣợt Định mức vào GVHB 1.1.4.2.2.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng Tài khoản sử dụng TK 641 : “Chi phí bán hàng” TK 642 : “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 19
  28. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9 :Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK133 TK 111,112,152,153 TK 641,642 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công Các khoản giảm chi cụ TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 911 TK 214 K/c Chi phí bán hàng, Chi phí QLDN Chi phí khấu hao TSCĐ TK142,242,335,352 TK 352 Chi phí phân bổ dần, chi phí Hoàn nhập dự trích trước,chi phí bảo hành phòng phải trả sản phẩm TK 512 Thành phẩm, hàng hóa dị ch TK 139 vụ tiêu dùng nội bộ Hoàn nhập số chênh TK 333(33311) lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập hàng năm TK 111,112,141,331,333 trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải Chi phí dị ch vụ mua ngoài, trích lập năm nay chi phí bằng tiền khác, phí, lệ phí. TK 133 TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi (Nguồn:Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ15/2006-QĐ/BTC) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 20
  29. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4.2.3.Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, phiếu kế toán - Giấy báo có, giấy báo nợ - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Các chứng từ gốc có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 635-“ Chi phí tài chính” Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 129,229 Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng TK 129, 229 giảm giá đầu tƣ Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121, 221, 222, 223, 228 TK 911 Lỗ về các khoản đầu tƣ K/c chi phí tài chính cuối kỳ TK 1111, 1121 Tiền thu về bán Chí phí hoạt động các khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết TK 1112, 1122 Bán ngoại tệ ( giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ 1.1.4.2.4.Kế toán chi phí khác Nội dung Chi phí khác của DN gồm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chi phí do bị nhầm, bỏ sót, chi phí khác. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 21
  30. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 811-“ Chi phí khác” Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 TK 211, 213 Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại Ghi giảm TSCĐ còn lại khi thanh lý, nhƣợng bán TK 111, 112, 331, TK 911 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ K/c chi phí khác TK133 phát sinh trong kỳ Thuế GTGT ( nếu có) TK 133 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐ kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141 Các chi phí khác phát sinh nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh, (Nguồn:Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ15/2006-QĐ/BTC) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 22
  31. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4.2.5.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Giấy nộp tiền - Các chứng từ khác có liên quan, Tài khoản sử dụng TK 821-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 333 ( 3334) TK 821( 8211) TK 911 Tạm tính thuế TNDN phải nộp và điều K/c chi phí thuế TNDN hiện hành chỉnh bổ sung tăng số thuế TNDN phải nộp Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 1.1.4.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí Tài khoản sử dụng: TK 911-“ Xác định kết quả kinh doanh” TK 911 dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 23
  32. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641, 642 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635 TK 711 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 821 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 24
  33. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.5.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ chi tiết Nhật ký chung Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung,sau đó để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 25
  34. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SIN JOO BO VIỆT NAM 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam - Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SIN JOO BO VIỆT NAM - Tên tiếng anh: Sinjoobo International Limited Viet Nam - Trụ sở kinh doanh: Khu Tiểu Trà, phƣờng Hƣng Đạo, quận Dƣơng Kinh, thành phố Hải Phòng - Tel: 031.3580.199 - Fax: 0313.580.756 - Tài khoản ngân hàng: 3010338003, mở tại ngân hàng Indovina chi nhánh Hải Phòng - Mã số thuế: 0200568216 - Hình thức pháp lí: Công ty cổ phần 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài - Vốn điều lệ của doanh nghiệp: 500.000 USD - Quyết định thành lập: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam đƣợc thành lập theo quyết định số 65/GP-HP của UBND thành phố Hải Phòng cấp khi nhận thấy việc cần thiết phải thành lập công ty dệt may hàng xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu kinh tế, công nghiệp hóa hiện đại hóa, đáp ứng tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động và tạo ra lợi nhuận cho công ty. Góp phần đa dạng hóa sản phẩm ngành công nghiệp cho thành phố Hải Phòng, đóng góp hiệu quả vào sự phát triển chung của đất nƣớc. - Công ty TNHH Quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam tên tiếng anh là Sin Joo Bo International Limited Viet Nam tiền thân là công ty Liên doanh dệt may Việt Nam- Malaysia đƣợc thành lập giữa bên Việt Nam là công ty TNHH Minh Thành và bên nƣớc ngoài là công ty Bo Fung Industries Malaysia Sdn.Bhd theo giấy phép đầu tƣ số 65/GP-HP do UBND thành phố Hải Phòng cấp ngày 17/09/2003. - Theo giấy phép đầu tƣ điều chỉnh lần thứ 2 số 65/ GPĐC-HP ngày 19/02/2006, UBND thành phố Hải Phòng chuẩn y việc chuyển nhƣợng toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ của công ty Bo Fung Industries Malaysia Sdn.Bhd trong Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 26
  35. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp công ty Liên doanh dệt may Việt Nam- Malaysia cho công ty Sinjoobo Investments ( Malaysia) và công ty Sinjoobo Investments Limited (Hồng Kông) - Theo giấy phép đầu tƣ điều chỉnh lần thứ 3 số 65/GPĐC- HP ngày 07/06/2006, UBND thành phố Hải Phòng chứng nhận công ty TNHH Minh Thành chuyển nhƣợng toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ trong công ty Liên doanh dệt may Việt Nam- Malaysia cho công ty Sinjoobo Investments Limited ( Hồng Kông). Công ty Liên doanh dệt may Việt Nam- Malaysia chuyển thành công ty 100% vốn nƣớc ngoài với tên gọi là công ty TNHH Quốc tế Sinjoobo International Limited ( Việt Nam). 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.2.1. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh Công ty sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may mặc, sản phẩm đan móc và thêu ren, in và giặt phục vụ cho ngành may mặc. 2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty) điều machenside hành p u X X ng X ng X c n KCS thêu may t nh t tư may Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 27
  36. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ٠Tổng Giám đốc: chịu trách nhiệm chung về toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh của công ty. ٠Phó tổng giám đốc: điều hành các công việc ở khối sản xuất, thay quyền tổng giám đốc điều hành chung khi TGĐ đi vắng, chịu trách nhiệm trƣớc tổng giám đốc về công việc đƣợc giao. ٠Phòng hành chính: có nhiệm vụ giúp TGĐ về các việc liên quan đến vần đề hành chính ở toàn công ty. Phòng xuất – nhập khẩu: chịu trách nhiệm về các thủ tục hải quan, nhập khẩu nguyên phụ liệu và xuất khẩu hàng hóa ra nƣớc ngoài theo đúng các đơn đặt hàng. ٠Phòng điều hành sản xuất: giúp điều hành công việc ở khối phục vụ, sản xuất và chịu trách nhiệm trƣớc phó TGĐ và TGĐ về công việc đƣợc giao. ٠Phòng tài chính kế toán: có chức năng tham mƣu, giúp việc cho TGĐ về ấ . ٠Phòng Mechandise: có nhiệm vụ liên lạc với khách hàng về các thông số kỹ thuật, mẫu mã, số lƣợng sản xuất khách hàng yêu cầu sau đó báo cáo với cấp trên và phổ biến lại các vấn đề về kỹ thuật dƣới sản xuất, chịu trách nhiệm với những nhiệm vụ của mình. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ nguyên tiền tập hợp tiêu thụ SP vốn tổng quỹ vật liệu lương chi phí và và thanh bằng hợp và và công và tính giá toán công tiền, tài sản cụ, dụng BHXH thành SP nợ tiền vay cố cụ đị nh Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí: ٠Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám Đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty nhƣ: Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp với tính chất sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, tổ Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 28
  37. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chức lập đầy đủ và nộp đúng hạn các báo cáo kế toán theo đúng qui định, kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tƣ, tiền vốn trong Công ty. ٠Kế toán vật liệu, công cụ lao động: Theo dõi hạch toán các kho nguyên vật liệu, công cụ lao động. Phản ánh số lƣợng, chất lƣợng, giá trị vật phẩm, công cụ có trong kho, mua vào, bán ra, xuất sử dụng. . . tính toán phân bổ chi phí nguyên vật liệu, công cụ lao động vào chi phí sản xuất. ,٠Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, các khoản khấu trừ vào lƣơng, các khoản thu nhập khác và các khoản phải trả, phải nộp khác. ٠Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp chi phí sản xuất, xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm chính, phụ. Hƣớng dẫn các xí nghiệp thành viên lập báo cáo kế toán theo qui định. ٠Kế toán tiêu thụ sản phẩm và thanh toán công nợ: Theo dõi và hạch toán kho thành phẩm xuất khẩu, tính doanh thu lỗ, lãi của phần tiêu thụ trong nƣớc. Theo dõi các khoản công nợ và nộp ngân sách nhà nƣớc. ٠Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay: Quản lý và hạch toán các khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm các quĩ tiền mặt, tiền gửi, tiền vay. Kiểm tra tính hợp lý của chứng từ, bảo quản và lƣu trữ theo qui định. ٠Kế toán tổng hợp và TSCĐ: Làm kế toán tài sản cố định, cân đối nguồn vốn cố định, nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, vốn sửa chữa lớn. Làm kế toán tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, các báo cáo giải trình khác theo yêu cầu cơ quan quản lý nhà nƣớc, ghi chép, theo dõi vốn góp liên doanh. .٠Thủ quĩ: Có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn tiền mặt, thu chi tiền 2.1.3.2. Chế độ chính sách, phương pháp kế toán tại công ty - Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam ( VND) đƣợc sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán. - Chế độ kế toán áp dụng: :Đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành 20/03/2006 và các quyết định, thông tƣ bổ sung hƣớng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 29
  38. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trƣớc – Xuất trƣớc. - Hình thức kế toán: hình thức nhật kí chung. Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký,mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hệ thống sổ sách bao gồm: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái các tài khoản Để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán, công ty áp dụng các báo cáo: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B-01/DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B-02/DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B-03/DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B-09/DN Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 30
  39. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ chi tiết Nhật ký chung Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung,sau đó để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 31
  40. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác: 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn xuất khẩu - Chứng từ thanh toán: Giấy báo có, phiếu thu - Chứng từ khác liên quan Tài khoản sử dụng TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” * Hình thức thanh toán: - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng * Phương thức bán hàng: bán hàng trực tiếp Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Hóa đơn GTGT,phiếu thu, giấy báo có SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 32
  41. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, giấy báo có, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 511. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. Ví dụ: Ngày 20/08/2014, công ty xuất khẩu áo thun nữ dài tay -MD1493, MD1494, MD1366, MD1335 với số tiền là 5387,97 USD cho công ty Bofung Industries, khách hàng chƣa thanh toán. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh là 21.246 đồng/USD. Kế toán căn cứ vào hóa đơn xuất khẩu số 0000102 ghi vào Nhật ký chung, từ nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 511 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 33
  42. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 1: Hóa đơn xuất khẩu số 0000102 HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU Mẫu số: 06HDXK3/001 COMMERCIAL INVOICE Ký hiệu: AA/14P Liên 3: Nội bộ (3rd copy: Inner circulation) Số: 0000102 Ngày (Date) 20 Tháng (Month) 08 Năm (Year) 2014 Tên đơn vị xuất khẩu (Exporter`s Name): C.TY TNHH QUỐC TẾ SIN JOO BO VIỆT NAM Địa chỉ (Address): Tiểu Trà, P.Hƣng Đạo, Q.Dƣơng kinh, TP.Hải Phòng Số tài khoản (Bank Account No): 3010338003 ngân hàng Indovina-Chi nhánh HP Điện thoại (Tel No): 0313.580.199 Mã số thuế (Tax code): 0200568216 Tên đơn vị nhập khẩu (Importer`s Name): C.TY BOFUNG INDUSTRIES (M) SDN.BHD Địa chỉ (Address): No.5, Sanban-Cho, Chiyoda-ku, Tokyo, 102-8350 Japan Số tài khoản (Bank Account No): Điện thoại (Tel No): 813.3238.6590 Số hợp đồng (Contract No): 147/SJB-BF Ngày hợp đồng (Contract date): 17/05/2014 Hình thức thanh toán (Method of payment): Chuyển khoản Địa điểm giao hàng (Location): Cảng Hải Phòng Địa điểm nhận hàng (Delivery location): Tokyo Số vận đơn (B/L No): Số Container (Container No): Tên đơn vị vận chuyển (Transporter`s Name): Thami Shipping & Airfreight Corp STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (No) (Description of goods, (Unit) (Quantity) (Unit (Amount) service) Price) (USD) 1 2 3 4 5 6=4x5 Áo thun nữ dài tay 01 MD1493 Chiếc 288 11,273 3246,624 USD 02 MD1494 Chiếc 98 5,154 505,092 USD 03 MD1366 Chiếc 176 5,625 990,000 USD 04 MD1335 Chiếc 138 4,683 646,254 USD Tỷ giá quy đổi: 1USD=21.246 đồng/USD Thành tiền: 114.472.811 đồng Cộng tiền bán hàng, dịch vụ (Total amount): 5387,97 USD Số tiền viết bằng chữ (Total in words): Năm nghìn ba trăm tám mƣơi bảy đô la và chín mƣơi bảy xen (Five thousand three hundred and eighty-seven dollars and ninety-seven cents) Ngƣời bán hàng (Seller) Thủ trƣởng đơn vị (Manager) Ký,ghi rõ họ tên Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên (Signature & full name) (Signature & full name, stamp) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 34
  43. Biểu số 2: Nhật ký chung Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Số hiệu Ngày Diễn giải TK Nợ Có ghi sổ tháng Số trang trƣớc chuyển sang 20/08 HĐXK 20/08 Doanh thu bán áo thun nữ dài tay-MD1493, MD1494, 131 114.472.811 0000102 MD1366, MD1335 cho công ty Bofung Industries 511 114.472.811 28/08 PT 59 28/08 Doanh thu bán áo may ô nữ US158 cho công ty cổ phần 1111 6.750.000 Norfolk Hatexco 511 6.750.000 29/08 HĐ GTGT 29/08 Mua chỉ sợi của công ty TNHH chỉ Vĩnh Thái 152 17.156.000 0000106 331 17.156.000 29/08 HĐ GTGT 29/08 Thuế GTGT HĐ106 1331 1.715.600 0000106 331 1.715.600 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 99.133.162.402 911 99.133.162.402 Tổng cộng 236.004.781.400 236.004.781.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng)
  44. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 3: Sổ cái 511 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK511 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số Ngày TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì Số PS trong kì HĐXK 20/08 Doanh thu bán áo thun nữ tay dài-MD1493, MD1494, 131 114.472.811 0000102 MD1366, MD1335 cho công ty Bofung Industries PT 59 28/08 Doanh thu bán áo may ô nữ US158 cho công ty cổ phần Norfolk 1111 6.750.000 Hatexco PHT 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 99.133.162.402 Cộng số phát sinh 99.133.162.402 99.133.162.402 Số dƣ cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 36
  45. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Giấy báo có SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 515. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 37
  46. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Ngày 30/09/2014 công ty nhận đƣợc lãi tiền gửi từ ngân hàng Indovina chi nhánh Hải Phòng, số tiền 856.326 Căn cứ vào giấy báo có kế toán ghi vào nhật ký chung, từ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 515 Biểu số 4: GIẤY BÁO CÓ NGÂN HÀNG INDOVINA BANK Ngày in: 30/09/2014 Giờ in: 10:05:03 Số tài khoản: 3010338003 Tên tài khoản: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SIN JOO BO VIỆT NAM Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn Indovina xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách đƣợc ghi CÓ với nội dung sau: Ngày giờ Số tiền Loại Diến giải hiệu lực tiền 30/09/2014 856.326 VND NH phát lệnh: CN Hải Phòng – 10:05:03 NHTNHH INDOVINA NH giữ tài khoản: CN Hải Phòng – NHTNHH INDOVINA Số TK: 3010338003 Ngƣời chuyển: Nguyễn Phú An CN Hải Phòng – NHTNHH INDOVINA Nội dung giao dịch: Lãi tiền gửi tháng 9 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 38
  47. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 5: Nhật ký chung Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Số hiệu Ngày Diễn giải TK Nợ Có ghi sổ tháng Số trang trƣớc chuyển sang 20/08 HĐXK 20/08 Doanh thu bán áo thun nữ dài tay-MD1493, MD1494, 131 114.472.811 0000102 MD1366, MD1335 cho công ty Bofung Industries 511 114.472.811 28/08 PT 59 28/08 Doanh thu bán áo may ô nữ US158 cho công ty cổ phần 1111 6.750.000 Norfolk Hatexco 511 6.750.000 30/09 GBC 30/09 Nhận lãi ngân hàng Indovina chi nhánh HP 1121 856.326 515 856.326 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 718.940.087 911 718.940.087 Tổng cộng 236.004.781.400 236.004.781.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 39
  48. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 6: Sổ cái 515 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: TK515 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số Ngày TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì Số PS trong kì GBC 25/08 Nhận lãi ngân hàng Indovina chi nhánh HP tháng 8/2014 1121 689.670 GBC 30/09 Nhận lãi ngân hàng Indovina chi nhánh HP tháng 9/2014 1121 856.326 PHT 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 718.940.087 Cộng số phát sinh 718.940.087 718.940.087 Số dƣ cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 40
  49. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác: Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 711: “Thu nhập khác” Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán thu nhập khác tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Hóa đơn GTGT,phiếu thu SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 711 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 711. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. Trong năm 2014 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 41
  50. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác: 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Phiếu hạch toán - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 632: “Giá vốn hàng bán” Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Phiếu xuất kho SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 632. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 42
  51. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Ngày 20/08/2014, công ty xuất khẩu áo thun nữ dài tay -MD1493, MD1494, MD1366, MD1335 cho công ty Bofung Industries, khách hàng chƣa thanh toán. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh là 21.246 đồng/USD. Kế toán căn cứ vào HĐXK số 0000102, kế toán lập phiếu xuất số 61, căn cứ vào phiếu xuất số 61kế toán ghi vào nhật ký chung, từ nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 632. Biểu số 7: Phiếu xuất kho số 61 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số 02-VT Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 43
  52. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC MST: 0200568216 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20/08/2014 Nợ: 632 Số 61 Có: 155 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Lƣơng Thanh Bình Địa chỉ (bộ phận): Phòng xuất nhập khẩu Lý do xuất kho: Xuất khẩu ra nƣớc ngoài Xuất tại kho: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam STT Tên nhãn hiệu,quy cách Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền phẩm chất vật tƣ, dụng tính lƣợng cụ, sản phẩm,hàng hóa 01 MD-1493 Chiếc 288 158.800 45.734.400 02 MD-1494 Chiếc 98 57.280 5.613.440 03 MD-1366 Chiếc 176 59.170 10.413.920 04 MD-1335 Chiếc 138 30.425 4.198.650 Cộng 65.960.410 Bằng chữ: Sáu mƣơi năm triệu chín trăm sáu mƣơi nghìn bốn trăm mƣời đồng. Ngày 20 tháng 08 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký tên, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 44
  53. Biểu số 8: Nhật ký chung Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số Số tiền tháng Ngày Diễn giải hiệu ghi sổ Số hiệu tháng TK Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang 20/08 HĐXK 20/08 Doanh thu thu bán áo thun nữ dài tay-MD1493, 131 114.472.811 0000102 MD1494, MD1366, MD1335 cho công ty Bofung 511 114.472.811 Industries 20/08 PX 61 20/08 Giá vốn hàng bán HĐ 102 632 65.960.410 155 65.960.410 28/08 PT 59 28/08 Doanh thu bán áo may ô nữ US158 cho công ty 1111 6.750.000 cổ phần Norfolk Hatexco 511 6.750.000 28/08 PX 64 28/08 Giá vốn hàng bán HĐ 105 632 4.375.000 155 4.375.000 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 80.032.652.998 632 80.032.652.998 Tổng cộng 236.004.781.400 236.004.781.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng)
  54. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 9: Sổ cái 632 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK632 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số Ngày TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì Số PS trong kì PX 61 20/08 Giá vốn hàng bán HĐ 102 155 65.960.410 PX 64 28/08 Giá vốn hàng bán HĐ 105 155 4.375.000 PHT 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 80.032.652.998 Cộng số phát sinh 80.032.652.998 80.032.652.998 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 46
  55. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo nợ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 641: “Chi phí bán hàng” Trình tự ghi sổ Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Hóa đơn GTGT,giấy báo nợ,phiếu chi SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 641 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 641. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 47
  56. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Ngày 22/04/2014, công ty thuê tàu PACIFIC EXPRESS/574N vận chuyển lô hàng hóa đến Vancouver, British Columbia với số tiền 8.086.604 đồng, đã trả bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000260 để lập phiếu chi số 37, căn cứ vào phiếu chi số 37 kế toán ghi vào nhật ký chung, từ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 641 Biểu số 10: Hóa đơn GTGT số 0000260 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 48
  57. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 11: Phiếu chi số 37 Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo VN Mẫu số 02 –TT Địa chỉ:Khu Tiểu Trà-Đa Phúc-Dƣơng Kinh-HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 22 tháng 04 năm 2014 Số: 37 Nợ: 641 Nợ: 133 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Trần Thị Hà Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán cƣớc vận chuyển hàng Số tiền: 8.086.604 Bằng chữ: Tám triệu không trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm lẻ bốn đồng Kèm theo : 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu không trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm lẻ bốn đồng + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: VNĐ Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 49
  58. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 12: Nhật ký chung Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số Số phát sinh NTGS Số hiệu Ngày Diễn giải hiệu Nợ Có tháng TK Số trang trƣớc chuyển sang 22/04 PC37 22/04 Chi phí vận 641 7.722.262 chuyển 111 7.722.262 22/04 PC37 22/04 Thuế GTGT đầu 133 364.342 vào 111 364.342 15/05 PC48 15/05 Chi phí vận 641 4.909.091 chuyển 111 4.909.091 29/08 HĐ 29/08 Mua chỉ sợi của 152 17.156.000 GTGT công ty TNHH chỉ 331 17.156.000 0000106 Vĩnh Thái HĐ 1331 1.715.600 Thuế GTGT 29/08 GTGT 29/08 331 1.715.600 HĐ106 0000106 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí 911 1.066.546.219 bán hàng 641 1.066.546.219 Tổng cộng 236.004.781.400 236.004.781.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 50
  59. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 13: Sổ cái 641 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: TK641 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số Ngày TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì Số PS trong kì PC37 22/04 Chi phí vận chuyển 111 7.722.262 PC48 15/05 Chi phí vận chuyển 111 4.909.091 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí bán 911 1.066.546.219 hàng Cộng số phát sinh 1.066.546.219 1.066.546.219 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 51
  60. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo nợ - Bảng thanh toán lƣơng - Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Hóa đơn GTGT,giấy báo nợ,phiếu chi,bảng thanh toán lƣơng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 642. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 52
  61. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Ngày 24/10/2014, chi tiền tiếp khách tổng số tiền thanh toán là 3.300.000 (VAT 10%) thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào HĐGTGT số 0000419 để lập phiếu chi số 105, căn cứ vào phiếu chi số 105 ghi vào nhật ký chung, từ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK642 Biểu số 14: Hóa đơn GTGT số 0000419 HÓA ĐƠN : 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000419 10 năm 2014 : CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DỊCH VỤ THIÊN HỒNG PHÁT Mã số thuế: 0201253931 ỉ: Số 66/37/169,cụm 1,phƣờng Đông Khê,quận Ngô Quyền,Tp.Hải Phòng : 031.3556816 Fax: 031.3842524 : 2511101994009 tại ngân hàng TMCP Quân Đội-Chi nhánh Hải Phòng : : Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam : Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng Mã số thuế: 0200568216 : Tiền mặt Số tài khoản: STT l 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Tiếp khách 3.000.000 : 3.000.000 300.000 3.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn. (Đã ký) (Đã Ký) (Đã ký) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 53
  62. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 15: Phiếu chi số 105 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số 02 –TT Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số : 105 Ngày 24 tháng 10 năm 2014 Nợ 642 Nợ 133 Có 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Mai Anh Điạ chỉ: Phòng hành chính tổng hợp Lý do chi: Chi tiếp khách Số tiền: 3.300.000 Bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (K (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: VNĐ Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 54
  63. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 16: Nhật ký chung Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số Số phát sinh NTGS Số Ngày Diễn giải hiệu Nợ Có hiệu tháng TK Số trang trƣớc chuyển sang 06/10 PC94 06/10 Thanh toán tiền thuê 642 5.909.000 xe đi công tác 1111 5.909.000 06/10 PC94 06/10 Thuế GTGT đầu vào 1331 590.900 1111 590.900 15/10 PC99 15/10 Thanh toán tiền cƣớc 642 419.821 viễn thông tháng 10 1111 419.821 15/10 PC99 15/10 Thuế GTGT đầu vào 1331 41.982 1111 41.982 24/10 PC105 24/10 Chi tiếp khách 642 3.000.000 1111 3.000.000 24/10 PC105 24/10 Thuế GTGT đầu vào 1331 300.000 1111 300.000 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí 911 6.648.467.896 QLDN 642 6.648.467.896 Tổng cộng 236.004.781.400 236.004.781.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 55
  64. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 17: Sổ cái 642 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK642 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số Ngày TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì Số PS trong kì PC94 06/10 Thanh toán tiền thuê xe 1111 5.909.000 đi công tác PC99 15/10 Thanh toán tiền cƣớc 1111 419.821 viễn thông tháng 10 PC105 24/10 Chi tiếp khách 1111 3.000.000 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí quản 911 6.648.467.896 lý doanh nghiệp Cộng số phát sinh 6.648.467.896 6.648.467.896 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 56
  65. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, giấy báo nợ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635: “Chi phí tài chính” Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí tài chính tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Phiếu chi, giấy báo nợ, SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 635. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 57
  66. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Ngày 24/09/2014 công ty nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng Indovina chi nhánh HP về việc trả lãi vay ngân hàng tháng 9 với số tiền 35.256.858 Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán ghi vào nhật ký chung, từ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 635 Biểu số 18: GIẤY BÁO NỢ NGÂN HÀNG INDOVINA BANK Ngày in: 24/09/2014 Giờ in: 13:05:04 Số tài khoản: 3010338003 Tên tài khoản: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SIN JOO BO VIỆT NAM Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn Indovina xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách đƣợc ghi NỢ với nội dung sau: Ngày giờ Số tiền Loại Diến giải hiệu lực tiền 24/09/2014 35.256.858 VND NH phát lệnh: CN Hải Phòng – NHTNHH 13:05:04 INDOVINA NH giữ tài khoản: CN Hải Phòng – NHTNHH INDOVINA Số TK: 3010338003 Ngƣời chuyển: Nguyễn Phú An- CN Hải Phòng – NHTNHH INDOVINA Nội dung giao dịch: Trả tiền lãi vay tháng 9 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 58
  67. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 19: Nhật ký chung Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải Số Số tiền tháng Số Ngày hiệu Nợ Có ghi sổ hiệu tháng TK Số trang trƣớc chuyển sang 26/04 GBN 26/04 Trả tiền lãi vay ngân 635 45.251.858 hàng Indovina tháng 4 1121 45.251.858 24/09 GBN 24/09 Trả tiền lãi gửi NH 635 35.256.858 Indovina tháng 9 1121 35.256.858 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí tài 911 770.420.292 chính 635 770.420.292 Tổng cộng 236.004.781.400 236.004.781.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 59
  68. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 20: Sổ cái 635 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: TK635 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số Ngày TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì Số PS trong kì GBC 26/04 Trả tiền lãi vay ngân 1121 45.251.858 hàng Indovina tháng 4 GBN 24/09 Trả tiền lãi gửi NH 1121 35.256.858 Indovina tháng 9 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí tài 911 770.420.292 chính Cộng số phát sinh 770.420.292 770.420.292 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 60
  69. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811: “Chi phí khác” Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí khác tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Phiếu chi, BB thanh lý nhượng bán TSCĐ SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 811. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. Trong năm 2014 công ty không phát sinh các khoản chi phí khác Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 61
  70. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng: - Phiếu hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” TK 421: “Lợi nhuận chƣa phân phối” Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.12: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Phiếu hạch toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 911,421,821 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Cuối năm kế toán lập các phiếu hạch toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, tính số thuế TNDN phải nộp. Từ phiếu hạch toán, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản có liên quan. Từ sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh kế toán lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 62
  71. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Ngày 31/12/2014 kế toán thực hiện kết chuyển lãi lỗ của toàn bộ các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp năm 2014. Lợi nhuận trƣớc thuế = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác - Giá vốn hàng bán - Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí khác. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 99.133.162.402 - Doanh thu hoạt động tài chính: 718.940.087 - Giá vốn hàng bán: 80.032.652.998 - Chi phí tài chính: 770.420.292 - Chi phí bán hàng: 1.066.546.219 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.648.467.896 - Thu nhập khác: 0 - Chi phí khác: 0 - Kết quả kinh doanh = 99.133.162.402+ 718.940.087 + 0 – 80.032.652.998 – 770.420.292 – 1.066.546.219 – 6.648.467.896 – 0 = 11.334.015.092 Kết quả kinh doanh = 11.334.015.092 > 0 lãi Thuế TNDN phải nộp = 11.334.015.092 x 22% = 2.493.483.320 Lợi nhuận sau thuế = 11.334.015.092 x 78% = 8.840.531.770 Kế toán lập các phiếu hạch toán để kết chuyển doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Căn cứ vào các Phiếu hạch toán, kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung từ số liệu trên nhật ký chung ghi vào sổ cái TK911 và các sổ cái khác liên quan. Từ sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 63
  72. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 21: Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Chứng từ SHTK Số Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 1 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và 511 911 99.133.162.402 cung cấp dịch vụ Cộng 99.133.162.402 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 22: Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Chứng từ SHTK Số Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 1 31/12 Kết chuyển doanh thu 515 911 718.940.087 hoạt động tài chính Cộng 718.940.087 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 64
  73. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 23: Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Chứng từ SHTK Số Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 1 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 632 80.032.652.998 hàng bán Cộng 80.032.652.998 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 24: Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Chứng từ SHTK Số Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 1 31/12 Kết chuyển chi phí 911 635 770.420.292 tài chính Cộng 770.420.292 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 65
  74. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 25: Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Chứng từ SHTK Số Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 1 31/12 Kết chuyển chi phí 911 641 1.066.546.219 bán hàng Cộng 1.066.546.219 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 26: Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Chứng từ SHTK Số Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 1 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh 911 642 6.648.467.896 nghiệp Cộng 6.648.467.896 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 66
  75. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 27: Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Chứng từ SHTK Số Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 1 31/12 Xác định thuế TNDN 821 3334 2.493.483.320 năm 2014 Cộng 2.493.483.320 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 28: Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Chứng từ SHTK Số Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 1 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 911 821 2.493.483.320 2014 Cộng 2.493.483.320 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 67
  76. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 29: Đơn vị: Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Chứng từ SHTK Số Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 1 31/12 Kết chuyển lãi năm 911 421 8.840.531.770 2014 Cộng 8.840.531.770 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 68
  77. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 30: Nhật ký chung Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải Số Số tiền ghi Số Ngày hiệu Nợ Có sổ hiệu tháng TK 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển doanh 511 99.133.162.402 thu bán hàng và 911 99.133.162.402 cung cấp dịch vụ 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển doanh 515 718.940.087 thu hoạt động tài 911 718.940.087 chính 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 80.032.652.998 hàng bán 632 80.032.652.998 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí 911 770.420.292 tài chính 635 770.420.292 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí 911 1.066.546.219 bán hàng 641 1.066.546.219 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí 911 6.648.467.896 quản lý doanh 642 6.648.467.896 nghiệp 31/12 PHT 31/12 Xác định thuế 821 2.493.483.320 TNDN 2014 3334 2.493.483.320 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí 911 2.493.483.320 thuế TNDN hiện 821 2.493.483.320 hành 2014 31/12 PHT 31/12 Kết chuyển lãi 2014 911 8.840.531.770 421 8.840.531.770 Tổng cộng 236.004.781.400 236.004.781.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 69
  78. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 31: Sổ cái 911 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK911 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền ghi sổ TKĐƢ Số Ngày Nợ Có Số dƣ đầu kì Số PS trong kì PHT 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 99.133.162.402 bán hàng và cung cấp dịch vụ PHT 31/12 Kết chuyển doanh thu 515 718.940.087 hoạt động tài chính PHT 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng 632 80.032.652.998 bán PHT 31/12 Kết chuyển chi phí tài 635 770.420.292 chính PHT 31/12 Kết chuyển chi phí bán 641 1.066.546.219 hàng PHT 31/12 Kết chuyển chi phí quản 642 6.648.467.896 lý doanh nghiệp PHT 31/12 Kết chuyển chi phí thuế 821 2.493.483.320 TNDN 2014 PHT 31/12 Kết chuyển lãi 2014 421 8.840.531.770 Cộng SPS 99.852.102.490 99.852.102.490 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 70
  79. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 32: Sổ cái 821 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: TK821 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền ghi sổ TKĐƢ Số Ngày Nợ Có Số dƣ đầu kì Số PS trong kì PHT 31/12 Xác định thuế thu nhập 3334 2.493.483.320 doanh nghiệp 2014 PHT 31/12 Kết chuyển chi phí 911 2.493.483.320 thuế thu nhập doanh nghiệp Cộng số phát sinh 2.493.483.320 2.493.483.320 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 71
  80. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 33: Sổ cái 421 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế SinJooBo VN Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu: TK421 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền ghi sổ TKĐƢ Số Ngày Nợ Có Số dƣ đầu kì 1.299.171.860 Số PS trong kì PHT 31/12 Kết chuyển lãi năm 2014 911 8.840.531.770 Cộng số phát sinh 8.840.531.770 Số dƣ cuối kỳ 10.139.703.630 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 72
  81. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 34: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Mẫu số B02 - DN Địa chỉ:Khu Tiểu Trà-Đa Phúc-Dƣơng Kinh-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã Số năm nay Số năm trƣớc số 1.Doanh thu bán hàng và CCDV 01 99.133.162.402 122.360.300.377 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3.Doanh thu thuần về bán hàng và 10 99.133.162.402 122.360.300.377 CCDV(10=01-02) 4.Giá vốn hàng bán 11 80.032.652.998 116.478.096.997 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 19.100.509.410 5.882.203.400 CCDV(20=10-11) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 718.940.087 714.655.758 7.Chi phí tài chính 22 770.420.292 716.229.352 -Trong đó: Chi phí lãi vay 23 770.420.292 716.229.352 8.Chi phí bán hàng 24 1.066.546.219 772.199.928 9.Chi phí QLDN 25 6.648.467.896 1.025.511.574 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 11.334.015.090 4.082.918.304 {30=20+(21-22)-(24+25)} 11.Thu nhập khác 31 - - 12.Chi phí khác 32 - - 13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 - - 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc 50 11.334.015.090 4.082.918.304 thuế(50=30+40) 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 2.493.483.320 1.020.729.576 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - - 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 8.840.531.770 3.062.188.728 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - - Lập,ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 73
  82. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SIN JOO BO VIỆT NAM 3.1 Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 3.1.1 Kết quả đạt được Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam đƣợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Việc áp dụng mô hình này là rất phù hợp với đặc điểm ngành nghề, đặc điểm tổ chức quản lý cũng nhƣ quy mô sản xuất của công ty. Cơ cấu của phòng tài chính kế toán gọn nhẹ và hoàn toàn phù hợp với yêu cầu công việc và trình độ chuyên môn của từng ngƣời. Nhân viên kế toán với trình độ chuyên môn cao, có tính độc lập, nhiệt tình luôn hoàn thành tốt công việc đƣợc giao, chƣa để xảy ra sai phạm đáng kể nào trong kinh tế tài chính, hạch toán thống kê. Giám sát và quản lý các chi phí phát sinh theo đúng pháp luật quy định của công ty. Về hệ thống chứng từ : - Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kế toán phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy định. - Chứng từ đƣợc phân loại theo hệ thống rõ ràng, việc luân chuyển chứng từ đƣợc thực hiện tƣơng đối nhanh chóng, kịp thời. - Trên các chứng từ thông tin đƣợc ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Về việc vận dụng hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản kế toán tại công ty áp dụng theo quyết định 15/2006 ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính, việc sử dụng tài khoản phù hợp với hệ thống tài khoản do BTC ban hành và sử dụng tƣơng đối đầy đủ hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán doanh nghiệp. Về hệ thống sổ sách kế toán: Các sổ kế toán đƣợc thực hiện và lƣu trữ theo các chuẩn mực và quy định chung của nhà nƣớc. Công ty đã mở tƣơng đối đầy đủ sổ sách kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật ký chung và theo Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 74
  83. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hình thức này sổ sách đƣợc ghi chép đơn giản, rõ ràng, đầy đủ, kết cấu dễ ghi, số liệu kế toán dễ đối chiếu kiểm tra, từ đó làm tăng hiệu quả của công tác kế toán. Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: - Về tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của công ty. - Về tổ chức kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn quan tâm và tìm mọi cách để quản lý nhằm tránh lãng phí. Vì vậy, công tác hạch toán chi phí tại công ty bƣớc đầu đƣợc đảm bảo tính đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. - Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của ban lãnh đạo công ty về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh của công ty. Việc ghi chép dựa trên chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành và tình hình thực tế của công ty 3.1.2 Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trên, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam còn một số mặt hạn chế sau: Thứ nhất: Về chứng từ sử dụng: Hiện nay, công ty chƣa đánh số cho các phiếu hạch toán trong kỳ dẫn tới khó khăn trong việc tìm kiếm, kiểm tra nếu nhƣ muốn xem lại. Thứ hai: Về tài khoản sử dụng: Hiện nay công ty chƣa mở tài khoản chi tiết cho TK511, TK632, TK642, dẫn đến việc khó theo dõi doanh thu, giá vốn cho từng mặt hàng và không theo dõi đƣợc chi tiết từng yếu tố chi phí phát sinh. Thứ ba: Về sổ sách kế toán sử dụng: Công ty chƣa mở sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn và sổ chi phí sản xuất kinh doanh dẫn đến công ty không theo dõi đƣợc doanh thu, giá vốn và lợi nhuận gộp của từng mặt hàng và khó theo dõi từng yếu tố chi phí quản lý phát sinh trong kỳ. Thứ tư: Áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán Thứ năm: Về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 75
  84. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam 3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán: Công ty nên đánh số phiếu hạch toán theo tháng để dễ theo dõi và kiểm tra. Các phiếu hạch toán nên đánh số theo nguyên tắc liên tục từng tháng, mỗi tháng đánh lại từ đầu. Ví dụ: PHT 01/01, PHT 01/02 . 3.2.2. Hoàn thiện tài khoản kế toán: Công ty nên mở sổ tài khoản chi tiết cho tài khoản 511 nhƣ sau: + Tài khoản 5112.1: Doanh thu bán áo thun nữ dài tay (MD-1493) + Tài khoản 5112.2: Doanh thu bán áo thun nữ dài tay (MD-1494) + Tài khoản 5112.3: Doanh thu bán áo thun nữ dài tay (MD-1366) + Tài khoản 5112.4: Doanh thu bán áo thun nữ dài tay (MD-1335) + Tài khoản 5112.5: Doanh thu bán váy đầm bé gái (ĐBG-150542B) + Tài khoản 5112.6: Doanh thu bán váy đầm bé gái (ĐBG-150542C) Công ty nên mở sổ tài khoản chi tiết cho tài khoản 632 nhƣ sau: + Tài khoản 632.1: Giá vốn áo thun nữ dài tay (MD-1493) + Tài khoản 632.2: Giá vốn áo thun nữ dài tay (MD-1494) + Tài khoản 632.3: Giá vốn áo thun nữ dài tay (MD-1366) + Tài khoản 632.4: Giá vốn áo thun nữ dài tay (MD-1335) + Tài khoản 632.5: Giá vốn váy đầm bé gái (ĐBG-150542B) + Tài khoản 632.6: Giá vốn váy đầm bé gái (ĐBG-150542C) Công ty nên mở sổ tài khoản chi tiết cho tài khoản 642 nhƣ sau: + Tài khoản 6421: chi phí nhân viên quản lý + Tài khoản 6422: chi phí vật liệu quản lý + Tài khoản 6423: chi phí đồ dùng văn phòng + Tài khoản 6424: chi phí khấu hao tài sản cố định + Tài khoản 6425: thuế, phí và lệ phí + Tài khoản 6426: chi phí dự phòng + Tài khoản 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6428: chi phí bằng tiền khác. 3.2.3. Hoàn thiện sổ sách kế toán: Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 76
  85. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *Công ty nên mở sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn cho từng mặt hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi doanh thu, giá vốn và lợi nhuận gộp của từng mặt hàng. *Bên cạnh việc lập sổ chi tiết bán hàng và sổ chi tiết giá vốn, công ty cũng cần lập Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng và bảng tổng hợp chi tiết giá vốn. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu từ các sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn vào bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, bảng tổng hợp chi tiết giá vốn theo từng nhóm hàng. Sau đó kế toán sẽ đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết bán hàng với sổ cái tài khoản 511và đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết giá vốn với sổ cái tài khoản 632 để kiểm tra xem số liệu có chính xác và hợp lí không. Việc lập các sổ này sẽ giúp cho công tác quản lý kế toán bán hàng đƣợc chặt chẽ và cụ thể hơn. Sau đây em xin đƣa ra mẫu sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn và mẫu bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, bảng tổng hợp chi tiết giá vốn nhƣ sau: Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 77
  86. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 3.1 Đơn vị : Mẫu số S35-DN Địa chỉ : (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá ,dịch vụ,bất động sản đầu tƣ): Năm Quyển số : Ngày Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ tháng ghi Ngày Diễn giải đối Số Đơn Thành Khác Số hiệu Thuế sổ tháng ứng lƣợng giá tiền (521,531,532) A B C D E 1 2 3=1x2 4 5 Cộng số phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 78
  87. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 3.2 Đơn vị : Mẫu số S38-DN Địa chỉ : (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Tên sản phẩm Năm Quyển số : Chứng từ TK Ngày tháng Diễn giải đối Đơn ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Số lƣợng Thành tiền ứng giá A B C D E 1 2 3=1x2 - Số dƣ đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ - Cộng SPS trong kỳ -Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 79
  88. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 3.3 Đơn vị: Địa chỉ: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng năm Số phát sinh STT Tên thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ Nợ Có Cộng Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 3.4 Đơn vị: Địa chỉ: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN Tháng năm Số phát sinh STT Tên thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ Nợ Có Cộng Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Em xin lập sổ chi tiết bán hàng và sổ chi tiết giá vốn áo thun nữ dài tay-MD1493 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 80
  89. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 3.5 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Mẫu số S35-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Áo thun nữ dài tay-MD1493 Năm 2014 Số Các khoản tính Ngày Chứng từ TK Đơn giá lƣợng Thành tiền trừ tháng Diễn giải đối Ngày ghi sổ Số hiệu ứng (521,531,532) tháng Số dƣ đầu kì Số phát sinh HĐXK Bán hàng cho công ty Bofung Industries 131 288 239.506 68.977.728 20/08 20/08 0000102 HĐGTGT Bán hàng công ty CP Norfolk Hatexco 131 125 225.500 28.187.500 10/09 10/09 0000118 Cộng số phát sinh 5.773 2.687.945.302 Giá vốn hàng bán 2.579.024.365 Lãi gộp 108.920.937 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 81
  90. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 3.6 Đơn vị:Công ty TNHH quốc tế Sin Joo Bo Việt Nam Mẫu số S38-DN Địa chỉ: Hƣng Đạo-Dƣơng Kinh-Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Tên sản phẩm: Áo thun nữ dài tay-MD1493 Năm 2014 Số Ngày Chứng từ TK Đơn giá lƣợng Thành tiền tháng Diễn giải đối Ngày ghi sổ Số hiệu ứng tháng Số dƣ đầu kì Số phát sinh trong kỳ Giá vốn hàng bán HĐ0000102 cho công 155 288 158.800 45.734.400 20/08 PX 61 20/08 ty Bofung Industries Giá vốn hàng bán HĐ0000118 cho công 155 125 154.000 19.250.000 10/09 PX 77 10/09 ty CP Norfolk Hatexco Cộng số phát sinh 5.773 2.579.024.365 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Sinh viên: Đặng Thị Phương Hạnh – Lớp: QT1504K Page 82