Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đan Việt

pdf 95 trang huongle 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đan Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đan Việt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thị Quỳnh Nga Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐAN VIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thị Quỳnh Nga Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG – 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga Mã SV: 1313401013 Lớp: QTL701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đan Việt
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về tình hình kinh doanh của công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt trong 3 năm gần đây. - Số liệu về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Đức Kiên Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: - Định hƣớng cách nghiên cứu và giải quyết một số đề tài tốt nghiệp cấp cử nhân. - Định hƣớng cách hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh trong doanh nghiệp - Định hƣớng và mô tả phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đan Việt - Định hƣớng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 04 năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Lê Thị Quỳnh Nga ThS. Nguyễn Đức Kiên Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu. - Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khóa luận. - Tuân thủ đúng yêu cầu về tiến độ thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hƣớng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lý luận : Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đố tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế : Tác giả đã mô tả và phân tích đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất – kinh doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong công việc kiện toàn công tác kế toán của đơn vị thực tập - Những số liệu minh họa trong khóa luận đã có tính logic dòng chạy của số liệu kế toán và có độ tin cậy. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm bằng số:10 - Điểm bằng chữ : mƣời điểm. Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Đức Kiên
  7. LỜI CẢM ƠN ! Kính thƣa quý thầy cô giáo! Trong suốt thời gian em học tập dƣới mái trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng, các thầy cô đã hết lòng truyền đạt kiến thức chuyên ngành rất bổ ích cho em để em chuẩn bị những hành trang ra trƣờng thực tế làm việc.Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô giáo trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng; Đặc biệt là thầy giáo – Thạc sỹ Nguyễn Đức Kiên đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài tốt nghiệp.Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể ban lãnh đạo và các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt đã rất tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho em những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài khóa luận của em thêm tốt hơn. Trong quãng thời gian thực tập, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều kinh nghiệm, có đƣợc cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào tình huống cụ thể của công ty, giúp em rèn luyện phƣơng pháp nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện tác phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp đó là hành trang giúp em vững bƣớc trong môi trƣờng làm việc tƣơng lai. Em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc Quý Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh. Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn, em sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận đƣợc sự thông cảm cũng nhƣ chỉ dạy, đóng góp của quý thầy cô và các anh chị quản lý cùng nhân viên kế toán trong Công ty để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn . Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, Ngày 02 tháng 7 năm 2015 Sinh viên thực hiện Lê Thị Quỳnh Nga
  8. MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI CẢM ƠN LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 3 1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 3 1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. 4 1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu 5 1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. . 6 1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh. 6 1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 6 1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 9 1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 15 1.5.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 19 1.5.6. Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh ( bán hàng) 20 1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính 21 1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác. 23 1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. 26 1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán: 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐAN VIỆT 32 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đan Việt. 32 2.1. 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Đan Việt. 32 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất – kinh doanh tại công ty TNHH TM Đan Việt. 34 2.1.3. Đặc điểm doanh thu và chi phí tại Công ty TNHH TM Đan Việt 34
  9. 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Đan Việt 35 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH TM Đan Việt 36 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đan Việt 38 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38 2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính: 46 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 49 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt 55 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 65 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐAN VIỆT. 74 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt 74 3.1.1. Ƣu điểm: 74 3.1.2. Hạn chế. 76 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ . 76 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đan Việt. 77 3.4. Nội dung và phƣơng pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH TM Đan Việt. 77 3.4.1. Kiến nghị về hiện đại hóa công tác kế toán 78 3.4.2. Kiến nghị về phƣơng thức bán hàng 79 3.4.3. Kiến nghị về quy trình luân chuyển chứng từ 80 3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Đan Việt. 81 3.5.1 Về phía nhà nƣớc: 81 3.5.2 Về phía doanh nghiệp: 81 3.5.3. Về phía hiệp hội nghề nghiệp 82 KẾT LUẬN 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu 8 Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 Sơ đồ 1.3a: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 14 Sơ đồ 1.3b: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai định kỳ. 15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 17 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 19 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 20 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh 21 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 22 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 23 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toándoanh thu khác 24 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 25 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 26 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 27 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái 28 Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Nhật ký – Chứng từ 29 Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toánNhật ký – Chứng từ 30 Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy 31 Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt: 35 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 36 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty TNHH TM Đan Việt : 37
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 005332 39 Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0005338 40 Biểu số 2.3: Giấy báo có 41 Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT số 0005350 42 Biểu số 2.5: Phiếu thu số 21 /12: 43 Biểu số 2.6: Trích sổ nhật ký chung tháng12 44 Biểu số 2.7: Trích Sổ cái tài khoản 511 tháng 12 năm 2014 45 Biểu số 2.8: Giấy báo có 47 Biểu số 2.9: Trích Sổ cái tài khoản 515 tháng 12 năm 2014 48 Biểu số 2.10: Phiếu xuất kho 50 Biểu số 2.11: Trích Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm) tháng 12 năm 2014 51 Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho 52 Biểu số 2.13: Phiếu xuất kho 53 Biểu số 2.14: Trích sổ nhật ký chung tháng 12 54 Biểu số 2.15: Trích Sổ cái tài khoản 632 tháng 12 năm 2014 54 Biểu số 2.16: Trích Bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm XH Quý 4/2014 57 Biểu số 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 58 Biểu số 2.18: Hoá đơn GTGT số 0002180 của Điện lực Lê Chân ngày 23/12/2014 59 Biểu số 2.19: Phiếu chi số 18, quyển số 15 ngày 24/12/2014 60 Biểu số 2.20: Trích sổ nhật ký chung tháng12 62 Biểu số 2. 21: Trích Sổ cái tài khoản 641 tháng 12 năm 2014 63 Biểu số 2.22: Trích Sổ cái tài khoản 642 quý 4 năm 2014 64 Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 36 66 Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 37 67 Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 38 67 Biểu số 2.26: Phiếu kế toán số 39 67 Biểu số 2.27: Phiếu kế toán số 40 68 Biểu số 2.28: Trích sổ cái TK 911 Quý 4/2014 68 Biểu số 2.29: Trích sổ cái tài khoản 821 tháng 12/2014 69 Biểu số 2.30: Trích sổ cái tài khoản 421 tháng 12/2014 71 Biểu số 2.31: Bảng cân đối số phát sinh năm 2014 72 Biểu số 2.32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 73 Biểu số 3.1: Phiếu giao nhận chứng từ 80
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ đƣợc thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về đƣợc một khoản tiền, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp đƣợc gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ thì doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Thật vậy, để thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài : - Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. - Mô tả và phân tích đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Đan Việt. - Từ đó có thể rút ra đƣợc những ƣu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả . Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Đối tƣợng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHHThƣơng Mại Đan Việt. - Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việtnăm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu : - Các phƣơng pháp kế toán. - Phƣơng pháp thống kê và so sánh. - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu. 5. Kết cấu của khóa luận: Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của bài khá luận gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. - Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt. - Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. * Bán hàng: là giai đoạn cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm, nó là quá trình chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc. Qua bán hàng phản ánh đƣợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có cơ sở để tính kết quả kinh doanh. * Doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hƣởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp. * Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã cam kết ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hàng hoá. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm chất, không đúng thời hạn giao hàng, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng. - Trị giá hàng bán bị trả lại: Là giá trị hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng bị vỡ, hƣ hỏng không phải lỗi của khách hàng. - Các khoản thuế: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Thuế TTĐB, thuế XNK. + Thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế theo phƣơng pháp trực tiếp. * Thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu cho ngƣời mua trong từng trƣờng hợp cụ thể. Trong hầu hết các trƣờng hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho ngƣời mua * Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngƣợc lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu - Doanh thu phát sinh từ các giao dịch đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Trƣờng hợp bán theo phƣơng thức trả chậm trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu. - Trƣờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua thì chƣa đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi vào tài khoản doanh thu mà chỉ ghi vào bên có TK 131 về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng cho ngƣời mua thì mới ghi vào tài khoản doanh thu. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợ trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. - Không hạch toán vào tài khoản doanh thu bán hàng các trƣờng hợp sau: + Trị giá vật tƣ, hàng hóa, bán thành phẩm xuất giiao cho bên nƣớc ngoài gia công, chế biến. + Trị giá sản phẩm, bán sản phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. + Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán. + Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi nhƣng chƣa bán đƣợc. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua, do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng (chiết khấu thanh toán) không đƣợc ghi giảm doanh thu mà đƣợc coi là chi phí tài chính. 1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực cho quản lý nhằm đẩy mạnh công tác sản xuất và tiêu thụ trong các doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quảcần thực hiện tốt nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, trung thực các loại doanh thu, chi phí của từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. - Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng, nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nƣớc. - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động nhập – xuất – tồn của từng loại hàng hoá hiện có trên cả hai mặt giá trị và hiện vật. - Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ, tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. 1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh. 1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. * Các phƣơng thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp: - Phƣơng pháp tiêu thụ trực tiếp: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm giao cho khách hàng ngay tại kho hoặc phân xƣởng của doanh nghiệp, hàng xuất đƣợc chuyển giao quyền sở hữu ngay. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Phƣơng thức gửi hàng đi bán: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gửi cho khách hàng đến địa điểm đã quy định, hàng xuất gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. * Chứng từ và tài khoản sử dụng: _ Chứng từ: Tuỳ theo phƣơng thức bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán: - Hoá đơn GTGT. - Hoá đơn bán hàng. - Bảng kê bán lẻ, bán buôn hàng hoá, dịch vụ. - Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng. - Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày. - Bảng thanh toán hàng đại lý. - Các chứng từ khác có liên quan. _Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phụ phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng này đƣợc ghi trên hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng hoặc trên chứng từ có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thoả thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp hai: + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá. + TK 5112 - Doanh thu bán sản phẩm. + TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. + TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. -Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá bán nội bộ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai: + TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá. + TK 5122 – Doanh thu bán sản phẩm. + TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. * Phƣơng pháp hạch toán doanh thu: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, Doanh thu bán hàng và cung Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải cấp dịch vụ nộp NSNN, Thuế GTGTphải nộp Đơn vị nộp VAT theo phƣơng theo phƣơng pháp trực tiếp pháp trực tiếp ( Tổng giá thanh toán) TK 521, 531, 532 Doanh thu bán hàng và cung cấp Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại dịch vụ Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Đơn vị nộp VAT theo phƣơng Pháp khấu trừ ( Giá chƣa VAT) TK 911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần TK 333( 3331) Thuế GTGT đầu ra phải nộp Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. * Chứng từ sử dụng: -Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại. - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. - Phiếu chi. - Giấy báo nợ - Các chứng từ gốc khác *Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 521“chiết khấu thƣơng mại” - là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211: chiết khấu hàng hoá + TK 5212: chiết khấu thành phẩm + TK 5213: chiết khấu dịch vụ -Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”- Hàng bán bị trả lại là số hàng đã đƣợc coi là đã tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay đƣợc ngƣời mua chấp nhận) nhƣng bị ngƣời mua trả lại cho ngƣời bán do ngƣời bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết nhƣ không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ -Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” - Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn quy định. Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ. * Quy định hạch toán: + Tài khoản 521: “chiết khấu thƣơng mại” Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng -Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu, thì khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. -Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hoá đơn bán hàng lần cuối thì phải chi tiền chiết khấu cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại trong các trƣờng hợp này đƣợc hạch toán vào TK 521 (tài khoản này đƣợc theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng) -Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán -Trong kỳ, chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh đƣợc phản ánh vào bên Nơ TK 521 – chiết khấu thƣơng mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc kết chuyển toàn bộ sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. + Tài khoản 531: ”Hàng bán bị trả lại” -Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ đƣợc phản ánh vào TK 641 – chi phí bán hàng. -Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại đƣợc phản ánh vào bên Nợ TK 531 – hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, tổng giá trị của hàng bán bị trả lại sẽ đƣợc kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. -Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính hiện hành do Nhà nƣớc quy định. + Tài khoản 532: “ Giảm giá hàng bán” -Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua về số lƣợng hàng đã bán do kém chất lƣợng, không đúng quy cách: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng > Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131: số tiền đƣợc giảm giá > Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Có TK 111, 112, 131: số tiền đƣợc giảm giá -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng giảm giá phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng Có TK 532: giảm giá hàng bán * Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 113 TK 521, 531, 532 TK 511, 512 (1) (2) TK 3331 Diễn giải: (1): Trị giá số tiền chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh,Thuế GTGT chiết khấu thƣơng mại (2) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời mua sang tài khoản doanh thu. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng * Các khoản thuế làm giảm doanh thu: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trƣc tiếp là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế tiêu thụ đặc biệt ( trƣờng họp đƣợc coi là một trong những khoản giảm trừ doanh thu) phát sinh trong khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ( hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. Khi đó doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận trong kỳ theo giá bán trả ngay đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt ( nhƣng chƣa bao gồm thuế GTGT). Doanh nghiệp phải xác định phần thuế tiêu thụ đặc biệt Phải nộp vào Ngân Sách Nhà Nƣớc căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấ dịch vụ phát sinh trong kỳ. 1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán * Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng tồn kho  Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý theo dõi hàng hoá theo từng lô hàng. Khi xuất kho hàng hoá thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lƣợng xuất kho và đơn giá nhập kho (giá mua) thực tế của lô hàng để tính ra giá thực tế xuất kho.  Phƣơng pháp giá thực tế nhập trƣớc – xuất trƣớc: Hàng hoá nào nhập kho trƣớc thì sẽ đƣợc xuất kho trƣớc và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm giá thực tế của hàng xuất kho.  Phƣơng pháp giá thực tế nhập sau - xuất trƣớc: Hàng hoá nào nhập kho sau thì sẽ đƣợc xuất kho trƣớc và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm giá thực tế của hàng xuất kho.  Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế lƣợng thực tế Giá đơn vị hàng i = hàng i x bình quân xuất kho xuất kho của hàng i Giá đơn vị bình quân có thể đƣợc tính theo các cách sau: - Giá đơn vị bình quân cả kỳ ( bình quân gia quyền cả kỳ) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Giá đơn vị giá thực tế hàng i giá thực tế hàng i Bình quân tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Cả kỳ = Của lƣợng thực tế hàng i + lƣợng thực tế hàng i hàng i tồn đầu kỳ nhập trong kỳ - Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập ( bình quân gia quyền liên hoàn) Nghĩa là sau mỗi lần nhập kế toán phải tính toán lại giá đơn vị bình quân 1 lần. Giá đơn vị Giá thực tế hàng tồn kho sau lần nhập j bình quân = sau lần nhập j Lƣợng thực tế hàng tồn kho sau lần nhập j * Chứng từ sử dụng: -Phiếu xuất kho -Hoá đơn bán hàng * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán - Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng * Phƣơng pháp hạch toán - Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Sơ đồ 1.3a: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 154, 155, 156 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm K/c giá vốn hàng bán và các dịch vụ xuất bán CP khi xác định KQKD TK 152, 153, 155, 156 TK 155, 156 Phần hao hụt, mất mát HTK Hàng bán bị trả lại đƣợc tính vào giá vốn hàng bán nhập kho TK 331, 111, 112 Trị giá hàng mua bán thẳng không qua kho * TK 133 TK 159 Trị giá hàng mua bán thẳng không qua kho Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ ( ) Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai định kỳ. Sơ đồ 1.3b: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai định kỳ. TK 111, 112, 331 TK 611 TK 632 TK 911 Mua hàng hoá Trị giá vốn hàng hoá K/c giá vốn hàng bán xuất bán trong kỳ tiêu thụ trong kỳ TK 156 K/c giá trị HTK đầu kỳ TK 155, 157 K/c thành phẩm hàng gửi bán cuối kỳ K/c giá trị HTK cuối kỳ TK 155, 157 K/c thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ TK 631 Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ 1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi, uỷ nhiệm chi. - Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài *Tài khoản kế toán sử dụng: - Kế toán sử dụng TK641- Chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá để phục vụ cho khâu bán Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng hàng. Đó là các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao hàng, giao dịch; bảo hành sản phẩm, hàng hoá; hoa hồng bán hàng; lƣơng nhân viên bán hàng và các chi phí gắn liền với việc bảo quản hàng hoá. TK 641 có các tài khoản cấp 2 sau: TK 6411: Chi phí nhân viên. TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6415: Chi phí bảo hành. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. - Kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp - CPQLDN là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm: tiền lƣơng nhân viên, bộ phận quản lý; chi phí vật liệu văn phòng; khấu hao TSCĐ; thuế nhà đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi và các chi phí khác bằng tiền. TK 642 có các tài khoản cấp 2 sau: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. TK 6426: Chi phí dự phòng. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng * Phƣơng pháp hạch toán: - TK 641: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 131, 138(8) Chi phí tiền lƣơng và các khoản Các khoản giảm CP BH trích theo lƣơng cho CNV bán hàng TK 152, 153 Chi phí vật liệu, bao bì, CCDC (Phân bổ 1 lần) TK 911 TK 214 K/c chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hoá, sản phẩm. TK 142, 242, 335 TK 352 - Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự phòng - Chi phí trích trƣớc phải trả về CP bảo hành hàng hoá TK 111, 112, 141, 331 CP dịch vụ mua ngoài CP bằng tiền khác TK 1331 Thuế GTGT - Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - TK 642: Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, Chi phí tiền lƣơng và các khoản Các khoản giảm CP trích theo lƣơng cho CNV quản lý TK 152, 153 Chi phí vật liệu, bao bì, CCDC (Phân bổ 1 lần) TK 911 TK 214 K/c chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng TK 142, 242, 335 TK 139 - Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập số chênh lệch giữa - Chi phí trích trƣớc số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng TK 351 hết lớn hơn số phải trích năm nay Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm TK 139 Dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 333 Thuế phí và lệ phí, TK 111, 112, 141, 331 CP dịch vụ mua ngoài CP bằng tiền khác TK 1331 Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.5.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng: -Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế - Các chứng từ kế toán có liên quan * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN - Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2: + TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành +TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại * Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chi phí thuế TNDN Phải nộp trong kỳ(DN xác định) hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại hoãn lại phải trả phát sinh trong phải trả PS trong năm số thuế TNDN hoãn lại hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số thuế hoãn lại phát sinh lớn hơn số TS thuế TN TN hoãn lại đƣợc hoàn nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm trong năm TK 911 TK 911 Kết chuyển chênh lệch số Kết chuyển chênh lệch số phát sinh có Phát sinh có > số PS nợ TK 8212 < số PS nợ TK 8212 1.5.6. Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh ( bán hàng) * Chứng từ sử dụng: - Phiếu kết chuyển * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. * Phƣơng pháp hạch toán: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.8: Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641, 642 Kết chuyển chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 821 TK 421 Kết chuyển thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính * Doanh thu tài chính: là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia + Chứng từ sử dụng: giấy báo có ngân hàng , các chứng từ có liên quan. +Tài khoản sử dụng:TK 515 phản ánh doanh thu tài chính Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Phƣơng pháp hoạch toán: Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính TK 3331 TK 515 TK 111,138, 112 (5) (1) TK 911 TK 3387 (6) (2) TK 331, 111, (3) TK 111,138, 112, (4) Diễn giải: (1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia (2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp (3): Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng (4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi (5): số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp (6): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 * Chi phí hoạt động tài chính + Chứng từ sử dụng: -Phiếu tính lãi - Phiếu chi, +Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính - Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tƣ tài chính nhƣ: lỗ do chuyển nhƣợng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính TK 111, 112, 141 TK 635 TK 129, 229 Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ, cho vay, góp vốn. Giá đầu tƣ chứng khoán vào cuối niên độ TK 122, 222 TK 911 Lỗ do chuyển nhƣợng chứng khoán Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh TK 131, 111 Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng đƣợc hƣởng TK 142, 242 Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp TK 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán 1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác. * Thu nhập khác: là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp nhƣ: thu nhập ừ ngƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, * Chi phí khác là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc. + Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, biên bản góp vốn liên doanh, phiếu thu, các chứng từ khác có liên quan . + Tài khoản sử dụng: TK 711 - phản ánh doanh thu khác + Tài khoản sử dụng: TK 811 - phản ánh thu nhập khác Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng * Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toándoanh thu khác TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131 (1) (2) TK 911 TK 111, 112 (7) (3) TK 331, 338 (4) TK 155, 211 (5) TK 3386, 344 (6) Diễn giải: (1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (2): Thu tiền từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ (3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thƣờng của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, đƣợc hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. (4): Thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ (5): Hàng hóa, tài sản cố định đƣợc tài trợ, biếu tặng (6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ (7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng * Chi phí khác: +Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 111, 112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211, 213 (2) TK 111, 333, 338 (3) TK 152, 211, 213 (4) Diễn giải: (1): Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (2): Ghi giảm TSCĐ đã nhƣợng bán, thanh lý (3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, tài sản đem góp vốn (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng Và cung cấp dịch vụ TK 641, 642 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 821 TK 421 Chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán: Các hình thức kế toán bao gồm: + Hình thức Nhật ký chung + Hình thức Nhật Ký – sổ cái + Hình thức Chứng từ - ghi sổ + Hình thức Nhật ký - chứng từ + Hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký TK đặc biệt 511, 632, 641 Sổ cái TK 511, Bảng tổng hợp 632, chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.15: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp TK 511, 632, chứng từ kế toán Bảng tổng hợp NHẬT KÝ – SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁC TÀI CHÍNH Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng Sổ kế toán chi tiết từ kế toán cùng loại TK 511,632, . Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ Sổ cái TK 511, Bảng tổng hợp 632, chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.17: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê số Nhật ký chứng từ Sổ chi tiết 8, 10, 11 Số 8, 10 TK 511, 632, Sổ cái TK Bảng tổng 511, 632, Hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp: sổ cái TK Chứng từ KẾ TOÁN 511, 632, k ế toán - Sổ chi tiết: 511, 632, - Bảng tổng hợp chứng từ MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính kế toán cùng loại - - Báo cáo kế toán quản trị Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐAN VIỆT 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đan Việt. 2.1. 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Đan Việt. - Công ty TNHH Thƣơng mại Đan Việt đƣợc thành lập ngày 03/08/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo số 0200681388 (thay đổi lần 1 ngày 27/10/2011). - Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt - Trụ sở chính: Số 5/180 Chùa Hàng - Phố Hồ Nam - Quận Lê Chân – TP.Hải Phòng. - Tel: 0313956399. Fax: 0313956399. - Vốn điều lệ ban đầu là của công ty ban đầu là 3,8 tỷ đồng sau 5 năm tăng lên 6,8 tỷ đồng. - Công ty là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định. Hạch toán kế toán độc lập, đƣợc sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nƣớc và hoạt động theo điều lệ của công ty. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH * Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm: Cung ứng, phân phối các sản phẩm thép Xây dựng có Thƣơng hiệu mạnh nhƣ: Thép Việt HànThép Việt Úc, Thép Việt Ý, Hoà Phát, Miền Nam, TISCO, POMINA với các tiêu chuẩn về mác thép đƣợc Hiệp hội xây dựng Việt Nam và Cộng đồng chấp thuận. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng * Thực trạng tài chính của công ty trong 3 năm qua Sau đây là bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM Đan Việt trong 3 năm 2012 - 2013-2014: Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 1.Tổng Doanh thu thuần 138.641.468.487 136.511.228.666 131.005.643.768 2. Tổng GVHB 135.037.073.744 134.000.933.744 129.632.143.327 3.Tổng lợi nhuận gộp 3.604.394.743 2.510.294.922 1.373.500.441 4. Tổng LNST 915.277.991 728.369.828 610.134.519 5.Thu nhập BQ 1 lao động/ tháng 4.525.668 3.655.618 3.016.512 6. Thuế và các khoản nộp NSNN 2.032.255.426 955.688.756 740.980.621 7.Vốn kinh doanh BQ 6.800.000.000 6.800.000.000 6.800.000.000 Từ các số liệu trên đây chúng ta có thể thấy đƣợc sự phát triển của công ty qua 3 năm gần đây nhất. Năm 2014 công ty đã có bƣớc tăng trƣởng đáng kể đặc biệt tổng doanh thu tăng thêm gần 2 tỷ đồng so với năm 2013 và tăng gần 8 tỷ. Chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty đã mở rộng và uy tín của công ty với các khách hàng ngày càng tăng. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2014 so với năm 2013 và 2012 cũng tăng thêm gần 187 triệu đồng và 305.143.472 đồng. Đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên ngày càng nâng cao. Thu nhập bình quân đầu ngƣời đã tăng từ 3.016.512/ ngƣời năm 2012 lên 3.655.618/ ngƣời năm 2013 và tăng lên 4.525.668/ngƣời năm 2014 đây là một sự động viên khích lệ đối với ngƣời lao động và làm cho ngƣời lao động gắn bó hơn với công ty. Xuất phát điểm là một công ty phân phối thép xây dựng nhỏ, sau 9 năm phấn đấu không mệt mỏi ngay trong những năm tháng biến động, suy thoái kinh tế (2008 - 2013), những gì mà Đan Việt làm đƣợc thật đáng trân trọng. Đan Việt giờ đây đã vững vàng là nhà phân phối thép uy tín hàng đầu với một danh mục sản phẩm thép xây dựng đa dạng từ chủng loại đến giá cả, phù hợp với mọi nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Đặt khách hàng lên trên hết, ngay từ những ngày đầu khởi nghiệp, Công ty TNHH Thƣơng mại Đan Việt đã coi "khách hàng là tài sản", tập thể cán bộ cũng nhƣ nhân viên Công ty luôn cố gắng mang lại sự hài lòng, tin tƣởng cho khách hàng. Đó là tài sản vô hình nhƣng lại rất vô giá đối với Công ty Đan Việt. Chính vì thế, không hề ngạc nhiên khi khách hàng của Công ty Đan Việt lên tới con số hàng trăm: Không kể những khách ruột trên địa bàn Công ty hoạt động, ngày càng nhiều khách hàng từ Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình hay Quảng Ninh tìm đến với Công ty. 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất – kinh doanh tại công ty TNHH TM Đan Việt. * Đặc Điểm sản phẩm: Hàng hoá kinh doanh tại Công ty là các loại sắt thép xây dựng nhƣ thép cây D10, D12, D14,D16, thép cuộn nhƣ: D8 trơn, thép D6, thép D8 Gai VPS Nguồn cung ứng chính là Công ty gang thép Thái Nguyên, số lƣợng hàng hoá mỗi lần nhập thƣờng lớn và nhiều chủng loại khác nhau. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hoá không những ở Hà Nội mà còn phân bố rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc: Bắc Ninh, Thanh Hoá, Nam Định, Hoà Bình, Hải Dƣơng, Thái Nguyên . * Quy trình bán hàng của công ty TNHH Thương mại Đan Việt. Bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu nhƣ sau: Giai đoạn 1: Nhận đơn hàng của khách hàng Giai đoạn 2: Duyệt đơn hàng. Giai đoạn 3: Thỏa thuận và tiếp nhận thông tin làm hợp đồng mua bán. Giai đoạn 4: Tổ chức bán hàng, giao hàng và xuất hóa đơn theo Hợp đồng. 2.1.3. Đặc điểm doanh thu và chi phí tại Công ty TNHH TM Đan Việt Là một công ty thƣơng mại nhỏ nên các khoản mục chi phí của Công ty tƣơng đối đơn giản. Chi phí của Công ty chủ yếu là: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán. Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí của Công ty là Giá vốn hàng bán. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Mặt khác từ đặc điểm của Công ty là doanh nghiệp nhỏ chủ yếu là hoạt động kinh doanh thƣơng mại nên Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu chủ yếu. Ngoài ra Doanh thu hoạt động tài chính và Doanh thu khác chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu. 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Đan Việt Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt: Giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Kinh doanh Kế toán Tổ chức HC Bảo vệ - Giám đốc: Là ngƣời đại diện cho công ty trƣớc pháp luật, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, quyết định đến vấn đến liên quan đến mục đích lợi ích của công ty trƣớc pháp luật. - Phó giám đốc: Là ngƣời trực tiếp nhận nhiệm vụ của giám đốc. Thay mặt giám đốc khi giám đốc vắng mặt, trực tiếp quản lý các bộ phận trong công ty. - Phòng kinh doanh: làm nhiệm vụ marketing, bán hàng và thu tiền. - Phòng kế toán: làm nhiệm vụ tham mƣu cho giám đốc về các vấn đề kế toán, vốn và quản lý vốn, hạch toán sổ kế toán và chuyên môn hoá các hoạt động kế toán. - Phòng tổ chức hành chính : là phòng có chức năng tham mƣu cho giám đốc về công tác quản lý cán bộ, lao động, tiền lƣơng, hành chính quản trị. Đồng thời giải quyết các công việc liên quan đến quyền lợi của ngƣời lao động trong doanh nghiệp theo quy định đảm bảo tính dân chủ trong quản lý và trong các vấn đề chung của công ty. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Phòng bảo vệ: Đảm bảo an ninh trật tự, làm nhiệm vụ quản lý giữ gìn cơ sơ vật chất, trang thiết bị kỹ thuật trong công ty. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH TM Đan Việt Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt là một doanh nghiệp có hệ thống kế toán độc lập, mô hình tổ chức tập trung. * Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo * Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam. * Chế độ kế toán: Theo Quyết định số 15. * Phƣơng pháp áp dụng thuế: phƣơng pháp khầu trừ. * Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc. * Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho đựơc hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trƣởng Kế toán viên Kế toán viên 2 Kế toán viên 3 1 -Kế toán trƣởng: chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về chế độ hạch toán, kế toán, quản lý vốn, ký các chứng từ kế toán định khoản trên sổ sách và hồ sơ lƣu trữ, tổng hợp quyết toán toàn công ty, lập báo cáo tài chính. - Kế toán viên 1: theo dõi quản lý kho khi có hàng hóa đầu vào và khi xuất hàng hóa khỏi kho. - Kế toán viên 2: theo dõi công nợ với ngân hàng, viết phiếu thu phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, theo dõi khâu bán hàng doanh thu, và công nợ với khách hàng. - Kế toán viên 3: kê khai quyết toán thuế, theo dõi và tính khấu hao TSCĐ. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng * Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức nhật ký chung Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty TNHH TM Đan Việt : Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán Sổ Nhật kýchung Sổ chi tiết TK 511, TK 632 Sổ cái TK 511, Bảng tổng hợp TK 632, chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đan Việt 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Giấy báo có của Ngân hàng, ) - Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ phiếu nhập kho hàng trả lại. - Sổ cái TK 511 * Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. * Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH TM Đan Việt: Ví dụ 1: Ngày 22/12/2014 xuất bán 5000 kg thép D22 cho công ty CP Phƣơng Thảo, theo HĐ GTGT số 0005332 (biểu số 2.1) với số tiền 76.000.000 (chƣa bao gồm 10% VAT). Khách hàng chƣa thanh toán. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 005332 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: (Nội bộ) Số : 0005332 Ngày 22 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Đan Việt Mã số thuế: 0200681368 Địa chỉ: Số 5/180 – Chùa Hàng- LC - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Phƣơng Thảo Địa chỉ: Tràng Cát- Hải An - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM / CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép thanh D22 kg 5000 15.200 76.000.000 Cộng tiền hàng: 76.000.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 7.600.000 Tổng cộng tiền thanh toán 83.600.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám mƣơi ba triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Căn cứ vào HĐ GTGT 0005332 ( biểu số 2.1), Kế toán định khoản : Nợ 131: 83.600.000 Có 511: 76.000.000 Có 3331: 7.600.000 Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ 2: Ngày 23/12/2014 xuất bán 31.598 kg thép D22 cho công ty Nam Tùng, theo HĐ GTGT số 0005338 (biểu số 2. 2) với số tiền 478.709.700 (chƣa bao gồm 10% VAT), đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0005338 Mẫu số:01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: (Nội bộ) Số : 0005338 Ngày 23 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Đan Việt Mã số thuế: 0200681368 Địa chỉ: Số 5/180 – Chùa Hàng- LC - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Nam Tùng. Địa chỉ: 12- Gia Lâm - HN Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép thanh D22 kg 31.598 15.150 478.709.700 Cộng tiền hàng: 478.709.700 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 47.870.970 Tổng cộng tiền thanh toán 526.580.670 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai mƣơi sáu triệu năm trăm tám mƣơi nghìn sáu trăm bảy mƣơi đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.3: Giấy báo có BIDV MST: 0100150619126 GIẤY BÁO CÓ Số : 1768 Ngày: 23/12/2014 SỐ TÀI KHOẢN: 321-10-00-012253-2 VND TÊN TÀI KHOẢN: ĐAN ĐỨC MINH Kính gửi: ÔNG ĐAN ĐỨC MINH Ngân hàng chúng tôi xin trân Địa chỉ: 5/180 - chùa Hàng – LC -Hp trọng thông báo: Tài khoản của Quý khách hàng đƣợc ghi có với Nội dung sau: Công ty Nam Tùng trả tiền hàng. Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải Công ty Nam 23/12/2014 526.580.670 VND Tùng Trả tiền hàng Giao dịch viên Kiểm soát viên (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) - Căn cứ vào HĐ GTGT số 0005338( biểu số 2.2) và Giấy báo có của Ngân hàng BIDV số 1768(Biểu số 2.3), Kế toán định khoản : Nợ 112: 526.580.670 Có 511: 478.709.700 Có 3331: 47.870.970 Ví dụ 3: Ngày 25/12/2014 xuất bán 1101 kg thép D22 cho công ty Thanh Nam , theo HĐ GTGT số 0005350 (biểu số 2.3) với số tiền 17.621.505 (giá đã bao gồm 10% VAT), đã thanh toán bằng tiến mặt. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT số 0005350 Mẫu số:01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: (Nội bộ) Số : 0005350 Ngày 25 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Đan Việt Mã số thuế: 0200681368 Địa chỉ: Số 5/180 – Chùa Hàng- LC - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Thanh Nam . Địa chỉ: 12- Đằng Lâm – Hải An - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép thanh D22 kg 1.101 14.550 16.019.550 Cộng tiền hàng: 16.019.550 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 1.601.955 Tổng cộng tiền thanh toán 17.621.505 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu sáu trăm hai mƣơi mốt ngàn năm trăm lẻ năm đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) - Căn cứ vào HĐ GTGT số 0005350 (nhƣ biểu 2.4) , kế toán lập phiếu thu số 21/12 nhƣ biểu 2.5: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.5: Phiếu thu số 21 /12: Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số 01 -TT Số 5/180 – Chùa Hàng - LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 12 năm 2014. Quyển số: Số: 21/ 12 Nợ: Có: Có: Họ và tên ngýời nộp tiền: Nghuyến Văn Hƣng. Ðịa chỉ: Công ty CP Thanh Nam. Lý do nộp: Trả tiền thép Số tiền: 17.621.505 (Viết bằng chữ): Mƣời bảy triệu sáu trăm hai mƣơi mốt ngàn năm trăm lẻ năm đồng chẵn. Kèm theo: Chứng từ gốc: Ngày 25 tháng 12 nãm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Ðã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bảy triệu sáu trăm hai mƣơi mốt ngàn năm trăm lẻ năm đồng chẵn. (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) - Căn cứ vào HĐ GTGT số 0005350 (nhƣ biểu 2.4) và phiếu thu số 21/12( nhƣ biểu 2.5), Kế toán định khoản : Nợ 111: 17.621.505 Có 511: 16.019.550 Có 3331 : 1.601.955 - Căn cứ vào HĐGTGT số 0005332 ( nhƣ biểu 2.1), HĐGTGT số 0005338 (nhƣ biểu 2.2), GBC 1768 (nhƣ biểu 2.3) và HĐ GTGT 0005350 ( nhƣ biểu 2.4) , phiếu thu 21/12 ( nhƣ biểu 2.5), kế toán ghi sổ Nhật ký chung nhƣ biểu số 2.6: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.6: Trích sổ nhật ký chung tháng12 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03a - DN Số 5/180 - Chùa Hàng - LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ TK Số phát sinh NTGS Diễn giải đối SH NT ứng Nợ Có . . . Bán thép thanh D22 131 83.600.000 22/12 22/12 HĐ - 0005332 cho Cty Phƣơng 511 76.000.000 Thảo 3331 7.600.000 112 526.580.670 GBC -1768 Bán thép thanh D22 23/12 23/12 478.709.700 HĐ - 0005338 cho Cty Nam Tùng 511 3331 47.870.970 111 17.621.505 PT 21/12 Bán thép thanh D22 25/12 25/12 16.019.550 HĐ - 0005350 cho Cty Thanh Nam 511 3331 1.601.955 Nhận lãi tiền gửi 112 9.567.850 31/12 GBC - 1778 31/12 ngân hàng BIDV 515 9.567.850 . . . Cộng PS quý 4 166.977.970.564 166.977.970.564 Cộng lũy kế 667.911.882.257 667.911.882.257 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Từ sổ nhật ký chung (nhƣ biểu 2.6), kế toán ghi sổ cái TK 511 nhƣ biêu số 2.7: Biểu số 2.7: Trích Sổ cái tài khoản 511 tháng 12 năm 2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03b - DN Số 5/180 – Chùa Hàng – LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm: 2014 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số dƣ đầu kỳ: 0 TK NT Chứng từ Số tiền Diễn giải đối GS SH NT ứng Nợ Có . . . Bán thép thanh 22/12 22/12 HĐ - 0005332 D22 cho công ty 131 76.000.000 TNHH Phƣơng Thảo chƣa thu tiền Bán thép thanh GBC -1768 D22 cho công ty 23/12 23/12 112 478.709.700 HĐ- 0005338 Nam Tùng Đã thu = CK Bán thép thanh PT 21/12 D22 cho Cty 25/12 25/12 111 16.019.550 HĐ - 0005350 Thanh Nam đã thu = TM Kết chuyển doanh 31/12 PKT 36 31/12 thu bán hàng và 911 34.660.367.122 cung cấp dịch vụ Cộng SPS quý 4 34.660.367.122 34.660.367.122 Cộng lũy kế 138.523.778.048 138.523.778.048 từ đầu năm Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính: * Chứng từ sử dụng tại công ty - Phiếu thu, Giấy báo Có - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng tại công ty - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính * Sổ sách sử dụng tại công ty - Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 515 * Quy trình hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ minh họa: Ngày 31/12/2014, Công ty Đan Việt nhận đƣợc Giấy báo Có (biểu số 2.8) của Ngân hàng BIDV về lãi tiền gửi tháng 12/2014 đƣợc hƣởng là 9.567.850 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 9.567.850 Có TK 515: 9.567.850 Biểu số 2.8: Giấy báo có BIDV MST: 0100150619126 GIẤY BÁO CÓ Số : 1778 Ngày: 31/12/2014 SỐ TÀI KHOẢN: 321-10-00-012253-2 VND TÊN TÀI KHOẢN: ĐAN ĐỨC MINH Kính gửi: ÔNG ĐAN ĐỨC MINH Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng Địa chỉ: 5/180 – Chùa Hàng- LC- Hp thông báo: Tài khoản của Quý khách hàng đƣợc ghi có với nội dung sau: Nhận tiền lãi từ NH Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 31/12/2014 9.567.850 VND Lãi nhập gốc Giao dịch viên Kiểm soát viên (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Căn cứ vào GBC số 1778 ( nhƣ biểu 2.8) ngày 31/12/2014, kế toán ghi sổ Nhật Ký chung nhƣ biểu số 2.6. Từ sổ nhật ký chung , kế toán ghi sổ cái TK 515 nhƣ biêu số 2.9: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.9: Trích Sổ cái tài khoản 515 tháng 12 năm 2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03b - DN Số 5/180 – Chùa Hàng – LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Quý 4 Năm: 2014 Tài khoản: 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính Số dƣ đầu kỳ: 0 TK NT Chứng từ Số tiền Diễn giải đối GS SH NT ứng Nợ Có . . . . GBC Nhận lãi tiền gửi ngân 31/12 31/12 112 9.567.850 1778 hàng BIDV PKT Kết chuyển doanh thu 31/12 31/12 911 11.455.511 11.455.511 36 hoạt động tài chính . Cộng SPS quý 4 11.455.511 11.455.511 Cộng lũy kế 44.253.198 44.253.198 từ đầu năm Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán * Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT * Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty - TK 632: Giá vốn hàng bán * Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty - Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 632 * Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ 1: Căn cứ vào HĐGTGT 0005332 (biểu 2.1), ngày 22/12/2014, kế toán lập phiếu xuất kho nhƣ biểu số 2.10 Biểu số 2.10: Phiếu xuất kho Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số 02 -VT Số 5/180 –Chùa Hàng - LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22 tháng 12 năm 2014 Nợ: 632 Số: 121/ 12 Có: 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Minh Thanh Địa chỉ: Công ty CP Phƣơng Thảo Lý do xuất kho: Xuất bán. Xuất tại kho : Công ty. Địa điểm: Số 5/180 – Chùa Hàng- LC- HP Số lƣợng ST Tên, quy cách Đơn Đơn Mã số Thực Thành tiền T ký hiệu vật tƣ vị Yêu cầu giá xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép thanh D22 TT22 kg 5000 5000 14.300 71.500.000 Cộng thành tiền 71.500.000 Số tiền bằng chữ: Bảy mƣơi mốt triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 22 tháng 12 nãm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán dựa vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm) tháng 12 năm 2014 (nhƣ biểu 2.11) để xác định giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc): Kế toán lấy số lƣợng 5000 * 14.300 (Đơn giá tồn đầu kỳ) = 71.500.000 Biểu số 2.11: Trích Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm) tháng 12 năm 2014 TRÍCH SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tháng 12/ 2014 Tài khoản: 156 Tên vật liệu, dụng cụ (sản phẩm,hàng hóa): Thép D22 Đơn vị tính: kg tí chứng từ TK Nhập Xuất tồn Diễn giải đối Đơn giá ứng SH NT SL TT SL TT SL TT Số dƣ đầu kỳ 14.300 6.200 88.660.000 Mua hàng về nhập PNK 17/12 kho của công 331 15.000 10.000 150.000.000 16.200 103.660.000 197 tyVĩnh Hƣng PXK Xuất bán cho Cty 121 22/12 Phƣơng Thảo 632 14.300 5.000 71.500.000 11.200 32.160.000 Cộng phát sinh 10.000 150.000 5.000 71.500.000 Số dƣ cuối kỳ 11.200 32.160.000 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ 2: Căn cứ vào HĐGTGT 0005338 ( nhƣ biểu 2.2) ngày 23/12/2014, kế toán lập phiếu xuất kho nhƣ biểu số 2.12 Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số 02 -VT Số 5/180 –Chùa Hàng - LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng 12 năm 2014 Nợ: 632 Số:126/12 Có: 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Phong Bộ phận: Bán hàng Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty Nam Tùng Xuất tại kho : Công ty. Địa điểm: Số 5/180 – Chùa Hàng- LC- HP Số lƣợng ST Tên, quy cách Đơn Đơn Mã số Thực Thành tiền T ký hiệu vật tƣ vị Yêu cầu giá xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép thanh D22 TT22 kg 31.598 31.598 15.000 473.970.000 Cộng thành tiền 473.970.000 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm bảy mƣơi ba triệu chín trăm bảy mƣơi ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 23 tháng 12 nãm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ 3: Căn cứ vào HĐGTGT 0005350 (nhƣ biểu 2.4) ngày 25/12/2014, kế toán lập phiếu xuất kho nhƣ biểu số 2.13 Biểu số 2.13: Phiếu xuất kho Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số 02 -VT Số 5/180 –Chùa Hàng - LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 12 năm 2014 Nợ: 632 Số:131/12 Có: 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Phú Bộ phận: Bán hàng Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty Thanh Nam Xuất tại kho : Công ty. Địa điểm: Số 5/180 – Chùa Hàng- LC- HP Số lƣợng ST Tên, quy cách Đơn Đơn Mã số Thực Thành tiền T ký hiệu vật tƣ vị Yêu cầu giá xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép thanh D22 TT22 kg 1101 1101 14.500 15.964.500 Cộng thành tiền 15.964.500 Số tiền bằng chữ: Mƣời lăm triệu chín trăm sáu mƣơi tƣ ngàn năm trăm đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 23 tháng 12 nãm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Căn cứ vào PXK số 121/12 (nhƣ biểu 2.10), PXK 126/12 (nhƣ biểu 2.12), PXK 131/12 (nhƣ biểu 2.13), kế toán ghi sổ Nhật ký chung nhƣ biểu 2.14: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.14: Trích sổ nhật ký chung tháng 12 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03a - DN Số 5/180 - Chùa Hàng - LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ TK đối Số phát sinh NTGS Diễn giải SH NT ứng Nợ Có . . 131 83.600.000 22/12 HĐ 22/12 Bán thép thanh D22 cho Cty 511 76.000.000 - 0005332 Phƣơng Thảo 3331 7.600.000 632 71.500.000 22/12 PXK 22/12 Giá vốn thép thanh D22 bán 121/12 cho Cty Phƣơng Thảo 156 71.500.000 . . 112 526.580.670 GBC -1768 Bán thép thanh D22 cho Cty 23/12 23/12 HĐ - 0005338 Nam Tùng 511 478.709.700 3331 47.870.970 Gíá vốn thép thanh D22 bán 632 473.970.000 23/12 PXK 126/12 23/12 cho Cty Nam Tùng 156 473.970.000 Bán thép thanh D22 cho 111 17.621.505 25/12 PXK 131/12 25/12 Cty Thanh Nam 511 16.019.550 3331 1.601.955 PT20/12 632 15.964.500 Giá vốn thép thanh D22 bán 25/12 HĐ - 25/12 cho Cty Thanh Nam 156 15.964.500 0005350 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 112 9.567.850 31/12 GBC - 1778 31/12 BIDV 515 9.567.850 Cộng PS quý 4 166.977.970.564 166.977.970.564 Cộng lũy kế 667.911.882.257 667.911.882.257 từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Từ sổ Nhật ký chung , kế toán ghi sổ cái Tài khoản 632 nhƣ biểu 2.15 Biểu số 2.15: Trích Sổ cái tài khoản 632 tháng 12 năm 2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03b - DN Số 5/180 – Chùa Hàng – LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Quý 4 Năm: 2014 Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Tài khoản: 632– Giá vốn hàng bán Số dƣ đầu kỳ:0 Chứng từ TK Số tiền NT Diễn giải đối GS SH NT ứng Nợ Có . . 22/12 22/12 Giá vốn thép D22 PXK bán cho công ty 156 71.500.000 121/12 Phƣơng Thảo . Gíá vốn thép thanh PXK 23/12 23/12 D22 bán cho Cty 156 473.970.000 126/12 Nam Tùng PXK Bán thép thanh D22 25/12 25/12 156 15.964.500 131/12 cho Cty Thanh Nam Kết chuyển giá vốn 31/12 PKT 37 31/12 911 33.759.268.436 hàng bán Cộng PS quý 4 33.759.268.436 33.759.268.436 Cộng lũy kế 135.037.073.744 135.037.073.744 từ đầu năm Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt * Chứng từ sử dụng tại công ty - Phiếu chi, Hoá đơn GTGT, Giấy báo Nợ - Bảng thanh toán lƣơng, Bảng tính và phân bổ khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - TK 641: Chi phí bán hàng. - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. * Sổ sách sử dụng - Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 641, sổ cái TK 642 * Trình tự hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH TM Đan Việt: Ví dụ minh họa: * .Ngày 31/12/2014, căn cứ vào Bảng phân bổ lƣơng tháng 12/2014 nhƣ biểu 2.16, kế toán định khoản: + Nợ TK 641: 24.849.818 Nợ TK 642: 28.441.890 Có TK 334: 53.291.708 + Nợ TK 641: 4.181.996 Nợ TK 642: 5.344.671 Nợ TK 334: 574.952 Có TK 338: 10.101.619 * Ngày 31/12, căn cứ bảng trích khấu hao TSCĐ Tháng 12/2014 nhƣ biểu 2.17, kế toán định khoản: Nợ TK 641: 14.215.674 Nợ TK 642: 12.632.846 Có TK 214: 26.848.520 Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.16: Trích Bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm XH Quý 4/2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Số 5/180 - Chùa Hàng - LC - HP BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12/2014 Ghi Có TK TK 338 Cộng có TK STT Ghi Nợ TK TK 334 338 3382 3383 3384 3389 1 TK 641- Chi phí bán hàng 24.849.818 496.996 3.015.000 502.500 167.500 4.181.996 2 TK 642 – Chi phí QLDN 28.441.890 568.838 3.907.500 651.250 217.083 5.344.671 3 TK 334 – Phải trả ngƣời lao động 553.800 17.306 3.846 574.952 Cộng 53.291.708 1.065.834 7.476.300 1.171.056 388.429 10.101.619 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 57
  69. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Công ty TNHH TM Đan Việt Số 5/180 - Chùa Hàng - LC - HP BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 12 NĂM 2014 Thời Toàn doanh nghiệp STT Chỉ tiêu gian sử TK641 TK 642 dụng Nguyên giá Số khấu hao 1 Số khấu hao trích tháng trƣớc 19.765.187 14.215.674 5.549.513 2 Số khấu hao tăng tháng này 850.000.000 Ô tô phục vụ bộ phận QLDN 10 850.000.000 7.083.333 7.083.333 3 Số khấu hao giảm tháng này - - - 4 Số khấu hao trích tháng này 26.848.520 14.215.674 12.632.846 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 58
  70. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ 2: Ngày 23 /12/2014, kế toán thanh toán tiền điện tháng 11/2014 của bộ phận Quản lý DN cho Điện lực Lê Chân bằng tiền mặt; số tiền là 1.854.500 đồng. Biểu số 2.18: Hoá đơn GTGT số 0002180 của Điện lực Lê Chân ngày 23/12/2014 HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT Mẫu số: 01GTKT2/001 ĐIỆN LỰC (Liên 2: Giao khách hàng) Ký hiệu: AA/13P LÊ CHÂN Từ ngày 23/11/2014 đến ngày Số: 0002180 25/12/2014 Địa chỉ: số 12, Hồ Nam, Lê Chân HP Điện thoại: MST: 0200380231-002 Mã khách hàng: LC612 Tên khách hàng: Công ty TNHH TM Đan Việt. Địa chỉ khách hàng: 5/180 Chùa Hàng, Hồ Nam , Lê Chân, HP Mục đích Điện năng Chỉ số mới Chỉ số cũ Đơn giá Thành tiền SD TT 24.586 24.163 SH 423 Trong đó: 100 1.418 141.800 100 1.922 192.200 100 2.424 242.400 100 2.910 291.000 23 3.461 79.603 Cộng: 947.003 Thuế suất GTGT : 10% 94.700 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.041.703 Số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm bốn mốt ngàn bảy trăm lẻ ba đồng./. (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 59
  71. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002180 ( nhƣ biểu 2.18), kế toán lập phiếu chi số 18/12 (nhƣ biểu 2.19) Biểu số 2.19: Phiếu chi số 18, quyển số 15 ngày 24/12/2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫusố: 01 - TT Số 5/180 Chùa Hàng, LC, HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 15 Ngày 24 tháng 12 năm 2014 Số: 18/12 Nợ: 642: Nợ 133: Có 111: Họ và tên ngƣời nhận tiền: Công ty Điện lực Lê Chân Địa chỉ: Số12, Hồ Nam, Lê Chân , HP Lý do chi: Thanh toán tiền điện Số tiền: 1.041.703 ( viết bằng chữ: Một triệu không trăm bốn mươi mốt ngàn bảy trăm lẻ bai đồng./.) Kèm theo: chứng từ gốc. Ngày 24 tháng 12 năm 2014 Kế toán Ngƣời lập Ngƣời nhận Giám đốc Thủ quỹ trƣởng phiếu tiền (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) - Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002180 ( nhƣ biểu 2.18) và phiếu chi số 18/12 Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 60
  72. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng (nhƣ biểu 2.19), kế toán định khoản: Nợ TK 642: 947.003 Nợ TK133: 947.003 Có TK 111: 1.041.703 - Căn cứ vào bảng phân bổ lƣơng ( Biểu số 2.16), bảng trích khấu hao TSCĐ (Biểu số 2.17), HĐGTGT số 0002180 ( Biểu số 2.18) và phiếu chi số 18/12 ( nhƣ biểu 2.19), Kế toán ghi sổ nhật ký chung nhƣ Biểu 2.20: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 61
  73. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.20: Trích sổ nhật ký chung tháng12 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03a - DN Số 5/180 - Chùa Hàng - LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ TK Số phát sinh NTGS Diễn giải đối SH NT ứng Nợ Có . . . 642 947.003 HĐ-0002180 Trả tiền điện cho bộ 23/12 133 947.003 PC-18/12 23/12 phận QLDN = TM 111 1.041.703 641 24.849.818 31/12 BPBL – T12 31/12 Tính Lƣơng T12 642 28.441.890 334 53.291.708 641 4.181.996 Các khoản trích theo 642 5.344.671 31/12 BPBL - 12 31/12 lƣơng T12 334 574.952 338 10.101.619 642 12.632.846 31/12 BPBKH – T12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ 641 14.215.674 214 26.848.520 511 34.660.367.122 Kết chuyển Doanh thu 31/12 PKT 36 31/12 515 11.455.511 911 34.671.822.633 911 Kết chuyển chi phí 632 33.759.268.436 31/12 PKT 37 31/12 641 364.198.863 642 12.632.846 821 71.098.093 31/12 PKT 38 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 71.098.093 Kết chuyển chi phí 911 71.098.093 31/12 PKT 39 31/12 Thuế TNDN 821 71.098.093 911 252.075.058 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyển lãi 421 252.075.058 Cộng PS quý 4 166.977.970.564 166.977.970.564 Cộng lũy kế 667.911.882.257 667.911.882.257 từ đầu năm (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 62
  74. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Căn cứ vào sổ Nhật ký chung nhƣ biểu 2.20, kế toán vào sổ cái TK 641 nhƣ biểu 2.21, và sổ cái TK 642 nhƣ biểu 2.22 Biểu số 2. 21: Trích Sổ cái tài khoản 641 tháng 12 năm 2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03b - DN Số 5/180 – Chùa Hàng – LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Quý4 Năm: 2014 Tài khoản: 641– Chi phí Bán hàng Số dƣ đầu kỳ:0 TK NT Chứng từ Số tiền Diễn giải đối GS SH NT ứng Nợ Có . . Lƣơng NV 31/12 BPBL- T12 31/12 334 24.849.818 bán hàng Trích lƣơng NV 31/12 BPBL – T12 31/12 338 4.181.996 bán hàng BPBKH- Trích KH TSCĐ 14.215.674 31/12 31/12 214 T12 Cho BP QLDN Kết chuyển Chi 31/12 PKT 37 31/12 911 364.198.863 phí bán hàng . Cộng PS Quý 4 364.198.863 364.198.863 Cộng lũy kế từ 1.456.795.450 1.456.795.450 đầu năm Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 63
  75. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.22: Trích Sổ cái tài khoản 642 quý 4 năm 2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03b - DN Số 5/180 – Chùa Hàng – LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Quý 4 Năm 2014 Tài khoản: 642– Chi phí Quản lý doanh nghiệp Số dƣ đầu kỳ:0 NT Chứng từ TK Số tiền Diễn giải GS đối ứng SH NT Nợ Có . . HĐGTGT 23/12 Trả tiền điện cho bộ 23/12 0002180 111 947.003 23/12 phận QLDN = TM PC-18/12 Lƣơng NV văn 31/12 BPBL – T12 31/12 334 28.441.890 phòng T12 BPBKH- Trích KH TSCĐ 31/12 31/12 214 12.632.846 T12 Cho BP QLDN Kết chuyển chi phí 31/12 PKT 37 31/12 911 225.182.183 QLDN Cộng PS Quý 4 225.182.183 225.182.183 Cộng lũy kế 900.728.730 900.728.730 từ đầu năm Số dƣ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 64
  76. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải xác định đƣợc doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Kế toán phải thực hiện các bút toán kết chuyển: - Kết chuyển doanh thu bán hàng - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính - Kết chuyển giá vốn hàng bán - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh - Kết chuyển chi phí thuế TNDN (nếu có) - Kết chuyển lợi nhuận sau thuế (nếu lãi hoặc lỗ) * Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán * Tài khoản sử dụng - TK 821: Chi phí thuế TNDN - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối * Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái các Tk 821, 911, 421 Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 65
  77. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Cuối quý, Căn cứ vào số liệu trên dòng cộng của sổ cái TK 511, 515, kế toán tiến hành bù trừ hai bên nợ - có để tìm số tiền cần kết chuyển rồi lập phiếu kế toán số 36, phản ánh việc kết chuyển doanh thu nhƣ biếu số 2.23 Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 36 Công ty TNHH TM Đan Việt Số: 36 Số 5/180 Chùa Hàng- LC- HP PHIẾU KẾ TOÁN Quý 4/2014 TK TK Nội dung Số tiền STT Nợ Có 1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 34.660.367.122 2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 11.455.511 Cộng 34.671.822.633 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) - Cuối quý, Căn cứ vào số liệu trên dòng cộng của sổ cái TK 632, 641, 642, kế toán tiến hành bù trừ hai bên nợ - có để tìm số tiền cần kết chuyển rồi lập phiếu kế toán số 37, phản ánh việc kết chuyển doanh thu nhƣ biếu số 2.24 Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 66
  78. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 37 Công ty TNHH TM Đan Việt Số: 37 Số 5/180 Chùa Hàng- LC- HP PHIẾU KẾ TOÁN Quý 4/2014 TK TK Nội dung Số tiền STT Nợ Có 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 33.759.268.436 2 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 364.198.863 3 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 225.182.183 Cộng 34.348.649.482 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 38 Công ty TNHH TM Đan Việt Số: 38 Số 5/180 Chùa Hàng- LC- HP PHIẾU KẾ TOÁN Quý 4/2014 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Xác định chi phí thuế TNDN 821 3334 64.538.833 Cộng 64.538.833 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Biểu số 2.26: Phiếu kế toán số 39 Công ty TNHH TM Đan Việt Số: 39 Số 5/180 Chùa Hàng- LC- HP PHIẾU KẾ TOÁN Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 67
  79. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Quý 4/2014 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 64.538.833 Cộng 64.538.833 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Biểu số 2.27: Phiếu kế toán số 40 Công ty TNHH TM Đan Việt Số: 40 Số 5/180 Chùa Hàng- LC- HP PHIẾU KẾ TOÁN Quý 4/2014 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN 911 421 228.819.498 Cộng 228.819.498 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) - Căn cứ vào phiếu kế toán số 36 và phiếu kế toán số 37, PKT 38, PKT 39 và PKT 40, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung nhƣ biếu số 2.20 - Căn cứ vào sổ nhật ký chung ,(nhƣ biểu 2.20), kế toán vào sổ cái TK 911( nhƣ biểu số 2.28), sổ cái TK 821 (nhƣ biểu 2.29) và sổ cái TK 421 (nhƣ biểu 2.30) Biểu số 2.28: Trích sổ cái TK 911 Quý 4/2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03b - DN Số 5/180 – Chùa Hàng – LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Quý 4 Năm 2014 Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 68
  80. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Tài khoản: 911– Xác định kết quả kinh doanh Số dƣ đầu kỳ:0 TK NT Chứng từ Số tiền Diễn giải đối GS SH NT ứng Nợ Có . . 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh 511 34.660.367.122 36 thu bán hàng 31/12 31/12 Kết chuyển doanh PKT thu HĐTC 515 11.455.511 36 PKT Kết chuyển chi phí 31/12 641 31/12 37 bán hàng 364.198.863 PKT Kết chuyển chi phí 31/12 31/12 642 37 QLDN 225.182.183 PKT Kết chuyểngiá vốn 31/12 31/12 632 33.759.268.436 37 hàng bán PKT Kết chuyển CP 31/12 31/12 821 64.538.833 39 thuế TNDN PKT 31/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 228.819.498 40 Cộng PS quý 4 34.671.822.633 34.671.822.633 Cộng số phát sinh 138.568.031.246 138.568.031.246 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Biểu số 2.29: Trích sổ cái tài khoản 821 tháng 12/2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03b - DN Số 5/180 – Chùa Hàng – LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Quý 4 Năm: 2014 Tài khoản: 821– chi phí thuế TNDN Số dƣ đầu kỳ:0 Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 69
  81. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng TK NT Chứng từ Số tiền Diễn giải đối GS SH NT ứng Nợ Có . . PKT Xác định chi 31/12 31/12 3334 64.538.833 38 phí thuế TNDN PKT Kết chuyển chi 31/12 31/12 911 64.538.833 39 phí thuế TNDN Cộng PS quý 4 64.538.833 64.538.833 Cộng lũy kế từ 258.155.331 258.155.331 đầu năm Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 70
  82. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.30: Trích sổ cái tài khoản 421 tháng 12/2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Mẫu số S03b - DN Số 5/180 – Chùa Hàng – LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Quý 4 Năm: 2014 Tài khoản: 421– Lợi nhuận chƣa phân phối Số dƣ có đầu kỳ:0 TK NT Chứng từ Số tiền Diễn giải đối GS SH NT ứng Nợ Có PKT Kết chuyển lãi quý 31/12 31/12 911 40 4 Cộng PS quý 4 228.819.498 Cộng lũy kế từ - 915.277.991 đầu năm Số dư có cuối kỳ: 915.277.991 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) - Căn cứ vào các sổ cái TK 511(nhƣ biểu 2.7 ), sổ cái TK 515( nhƣ biểu 2.9), sổ cái TK 632 (nhƣ biểu 2.15 ), sổ cái TK 641 (nhƣ biểu 2.21), sổ cái TK 642 (nhƣ biểu 2.22), sổ cái TK 911 (nhƣ biểu 2.28), sổ cái TK 821 (nhƣ biểu 2.29 ), sổ cái TK 421 (nhƣ biểu 2.30), kế toán lập bảng cân đối số phát sinh nhƣ biểu 2.31: Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 71
  83. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.31: Bảng cân đối số phát sinh năm 2014 Công ty TNHH TM Đan Việt Số 5/180 – Chùa Hàng- LC -HP BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Năm 2014 Số Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ Tên tài khoản hiệu TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có Tiền mặt 111 172.872.697 7.981.414.538 8.024.824.735 129.462.500 Tiền gửi ngân hàng 112 104.582.390 35.470.460.640 25.570.111.624 10.004.931.406 Phải thu của khách hàng 131 80.86.468.698 9.066.037.187 6.187.049.671 10.965.456.214 . . Nguồn vốn chủ sở hữu 411 6.800.000.000 6.800.000.000 Lợi nhuận chƣa phân phối 421 915.277.991 915.277.991 Doanh thu bán hàng 511 138.523.778.048 138.523.778.048 Doanh thu tài chính 515 44.253.198 44.253.198 Giá vốn hàng bán 632 135.037.073.744 135.037.073.744 Chi phí bán hàng 641 1.456.795.450 1.456.795.450 chi phí quản lý DN 642 900.728.730 900.728.730 Chi phí thuế TNDN 821 258.155.331 258.155.331 Xác định kết quả KD 911 138.568.031.246 138.568.031.246 Tổng cộng 19.735.773.146 19.735.773.146 667.911.882.257 667.911.882.257 28.624.112.872 28.624.112.872 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 72
  84. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh (nhƣ biểu 3.31), kê toán lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ biểu 3.32 Biểu số 2.32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công tty TNHH TM Đan Việt Mẫu số B02 - DN Số 5/ 180 – Chùa Hàng –LC - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Thuyế CHỈ TIÊU Mã số t minh Số cuối năm Số đầu năm 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 138.523.778.048 136.511.228.666 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01- 02) 10 138.523.778.048 136.511.228.666 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 135.037.073.744 134.000.933.744 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 3.486.704.304 2.510.294.922 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 44.253.198 60.866.599 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 1.456.795.450 1.328.500.900 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 900.728.730 271.500.850 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25) 30 1.173.433.322 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31- 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 1.173.433.322 971.159.771 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 258.155.331 242.789.943 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50- 51-52) 60 915.277.991 728.369.828 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Đan Việt) Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 73
  85. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐAN VIỆT. 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí , kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt. 3.1.1. Ƣu điểm: - Về công tác quản lý: Công ty TNHH TM Đan Việt là một công ty kinh doanh thƣơng mại thép xây dựng trên thị trƣờng Việt Nam với một đội ngũ cán bộ công nhân viên tuổi đời còn khá trẻ, năng động, có trình độ và bộ máy lãnh đạo có năng lực, tuy mới ra đời hơn 10 năm song công ty đã khẳng định đƣợc tên tuổi, uy tín của mình trên thƣơng trƣờng và không ngừng phát triển. Ở công ty thép Đan Việt, việc tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh nhìn chung là tốt. Bộ máy quản lý đƣợc tổ chức theo mô hình “chức năng”, mỗi phòng ban, bộ phận đảm nhiệm một chức năng, nhiệm vụ nhất định điều này tạo ra tính chuyên môn hóa cao trong công việc, không gây chồng chéo, trùng lặp giữa các bộ phận. Song giữa các phòng ban, bộ phận vẫn có sự phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau giúp cho công việc đƣợc giải quyết nhanh chóng. Công ty có một hệ thống máy tính nối mạng Internet đảm bảo nắm bắt, trao đổi thông tin trong nội bộ công ty và với các đối tác một cách thuận tiện, nhanh chóng, kịp thời. - Về tổ chức bộ máy kế toán: Phòng Kế toán gồm 4 ngƣời đƣợc phân công phụ trách các phần hành kế toán riêng đảm bảo sự chuyên môn hoá nhƣng vẫn có sự phối hợp chặt chẽ. Thủ quỹ và kế toán tiền mặt đƣợc tách riêng do đó tách biệt đƣợc chức năng ghi sổ tiền mặt và chức năng bảo quản, lƣu trữ tiền mặt. Các kế toán của công ty đều rất trẻ, nhiệt tình năng động, tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kế toán do đó am hiểu chế độ kế toán nên thực hiện các nghiệp vụ kế toán nhanh chóng và chính xác. + Bộ máy kế toán đƣợc phân công công việc hợp lý rõ ràng phù hợp với chức năng của từng nhân viên kế toán. Giữa các nhân viên kế toán thƣờng xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán và phản ánh theo dõi kịp thời tình hình các hoạt động của Công ty. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 74
  86. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Về hệ thống chứng từ của công ty: Các chứng từ sử dụng phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Mẫu chứng từ thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Các thông tin bắt buộc trên chứng từ đều đƣợc ghi chép đầy đủ, có đủ chữ ký và con dấu của những ngƣời liên quan. + Các chứng từ trong Công ty đƣợc luân chuyển theo trình tự nhất định đảm bảo việc luân chuyển chứng từ nhanh chóng, thuận tiện. Sau khi chứng từ đã đƣợc dùng để hạch toán thì đều đƣợc lƣu trữ, bảo quản theo đúng quy định và đƣợc phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thƣờng xuyên giúp cho việc quản lý dễ dàng hơn và theo dõi đƣợc chính xác quá trình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá. - Về hệ thống sổ sách kế toán: + Sổ tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung đây là 1 hình thức kế toán đơn giản, mẫu sổ dễ thiết kế và ghi chép. Đặc biệt Công ty thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhỏ thì hình thức này rất phù hợp. + Ngoài các loại sổ tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung kế toán còn phản ánh các nghiệp vụ vào các sổ, thẻ chi tiết, các bảng tổng hợp chi tiết giúp cho việc quản lý chi tiết các đối tƣợng. - Về công tác hạch toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ; là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của công ty. - Về công tác hạch toán chi phí:Chi phí kinh doanh là một vấn đề hầu hết các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu và luôn luôn tìm cách để quản lý chi phí một cách chặt chẽ nhất nhằm tránh tình trạng chi khống, lãng phí, ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh. Chính vì vậy mà mọi chi phí phát sinh tại công ty đều đƣợc kiếm soát một cách chặt chẽ. - Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: Ở công tác này, tại công ty phần nào đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của ban lãnh đạo về việc cung cấp thông tin một cahs kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh của công ty. Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 75
  87. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 3.1.2. Hạn chế. Mặc dù bộ phận kế toán của Công ty luôn cố gắng trau dồi kiến thức và kinh nghiệm nghề nghiệp nhƣng do đặc điểm công việc kế toán vốn phức tạp và luôn yêu cầu độ chính xác cao nên hệ thống kế toán của Công ty không tránh khỏi những hạn chế cần hoàn thiện để thực hiện tốt hơn nữa vai trò quan trọng của hệ thống kế toán trong công ty. - Về kế toán chi phí: Một số chi phí của Công ty hạch toán chƣa đúng, 1 số khoản thƣởng phải trích từ quỹ khen thƣởng của Công ty lại đƣợc tính vào chi phí, các khoản chi phí trả trƣớc chƣa đƣợc phân bổ đúng kì. Việc hạch toán chi phí nhƣ vậy làm tăng chi phí phát sinh trong kì và giảm lợi nhuận kế toán trƣớc thuế. Nguyên nhân chủ yếu của việc hạch toán sai các khoản chi phí này là do kế toán viên còn chƣa có kinh nghiệm và chƣa tìm hiểu kĩ về các quy định hạch toán chi phí có liên quan. - Về hình thức bán hàng: Hiện nay hình thức bán hàng của Công ty còn chƣa đa dạng chủ yếu là bán hàng qua điện thoại và bán hàng trực tiếp, do đó chƣa thể tận dụng hết khả năng tiêu thụ các mặt hàng trên thị trƣờng. Công ty cần đa dạng hơn nữa các hình thức bán hàng để mở rộng mạng lƣới phân phối. 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ . Để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, các nhà quản trị công ty cần sử dụng các thông tin do kế toán cung cấp. Thông tin kế toán là nguồn tài nguyên quan trọng nhất, đó là dữ liệu có ích đƣợc tổ chức theo một cách để từ đó có thể đƣa ra đƣợc những đúng đắn. Nó làm cơ sở cho các quá trình ra quyết định phân phối, điều hòa nguồn nhân lực, trợ giúp cho doanh nghiệp thực hiện các mục đích kinh doanh của mình. Bộ phận kế toán với chức năng cung cấp thông tin cho quản lý và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty luôn là bộ phận quan trọng của bất kỳ công ty nào. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những phần hành kế toán có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán tại mỗi công ty. Vì vậy việc nâng cao công tác quản lý, cung cấp thông tin kịp thời, việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng nhƣ hoàn thiện kế toán doanh thu, Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K 76