Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại VIC

pdf 87 trang huongle 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại VIC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại VIC

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG – 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VIC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG – 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Mã SV: 1313401011 Lớp: QL701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại VIC
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại VIC. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại VIC. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - trong 3 năm gần đây. - Số liệu về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại VIC. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: công ty TNHH Thƣơng Mại VIC
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Đức Kiên Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: - Định hƣớng cách nghiên cứu và giải quyết một đề tài tốt nghiệp. - . - Định hƣớng cách mô tả và phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại VIC. - Định hƣớng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Đức Kiên Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Chữ viết tắt BH, QLDN Bán hàng, Quản lý doanh nghiệp CP Chi phí CCDV Cung cấp dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp K/c Kết chuyển TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 2 1.1 Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2 1.1.1 Bán hàng 2 1.1.2 Doanh thu 2 1.1.3 Doanh thu thuần 2 1.1.4 Thời điểm ghi nhận doanh thu 2 1.1.5 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 2 1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 3 1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu 4 1.4 Nhiệm vụ kế toán doanh thu 5 1.5 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh 6 1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 1.5.1.1 Các phƣơng thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp 6 1.5.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 6 1.5.1.3 Phƣơng pháp hạch toán: 8 1.5.1.4 Chứng từ và tài khoản sử dụng 8 1.5.1.5 Phƣơng pháp hạch toán 9 1.5.1.6 Các khoản thuế làm giảm doanh thu 9 1.5.2 Kế toán giá vốn hàng bán 10 1.5.2.1 Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho 10 1.5.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 11 1.5.2.3 Phƣơng pháp hạch toán 11 1.5.3 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 12 1.5.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 12 1.5.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13 1.5.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 15 1.5.5 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 16 1.6 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính 16
  8. 1.6.1 Chứng từ sử dụng: 16 1.6.2 Tài khoản sử dụng 16 1.6.3 Phƣơng pháp hạch toán 17 1.7 Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác 18 1.7.1 Chứng từ sử dụng 18 1.7.2 Tài khoản sử dụng 18 1.7.3 Phƣơng pháp hạch toán 19 1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp . 20 1.9 Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán 21 1.9.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung. 21 1.9.2 Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái. 22 1.9.3 Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ 22 1.9.4 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 23 1.9.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính 23 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VIC 24 2.1 Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 24 2.1.2 Đặc điểm sản phẩm tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 25 2.1.3 Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 25 2.1.3.1 Đặc điểm doanh thu 25 2.1.3.2 Đặc điểm chi phí 26 2.1.3.3 Đặc điểm kết quả kinh doanh 26 2.1.4 Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 26 2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 26 2.1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 27 2.1.6.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 27
  9. 2.1.6.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thƣơng mại VIC 28 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 29 2.2.1 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 29 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29 2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán 37 2.2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 42 2.2.2 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 48 2.2.3 Nội dung hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 50 2.2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 52 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VIC 61 3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH thƣơng mại VIC. 61 3.1.1 Ƣu điểm 61 3.1.2 Hạn chế 63 3.2 Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Công ty TNHH Thƣơng mại VIC. 64 3.3 Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 64 3.4 Nội dung và kiến nghị hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 65 3.5 Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC. 73 KẾT LUẬN 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hoạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ. 8 Sơ đồ 1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 9 Sơ đồ 1.3. Hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu. 9 Sơ đồ 1.4. Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 11 Sơ đồ 1.5. Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 12 Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 14 Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 15 Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 15 Sơ đồ 1.9. Hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 16 Sơ đồ 1.10. Hạch toán doanh thu và chi phí và kết quả hoạt động tài chính 17 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác. 19 Sơ đồ 1.12. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp 20 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký chung 21 Sơ đồ 1.14:Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái 22 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ 22 Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 23 Sơ đồ 1.17:Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán trên máy tính 23 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 27 Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 27 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung 28
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng 30 Biểu số 2.2: Phiếu thu 31 Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 32 Biểu số 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng 33 Biểu số 2.5: Giấy báo có 34 Biểu số 2.6: Trích sổ Nhật ký chung 35 Biểu số 2.7: Trích Sổ cái TK 511 36 Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho 38 Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho 38 Biểu số 2.10: Phiếu xuất kho 39 Biểu số 2.11: Trích sổ Nhật ký chung 40 Biểu số 2.12: Trích sổ cái TK 632 41 Biểu số 2.13: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu tháng 12/2014 42 Biểu số 2.14: Bảng phân bổ lƣơng tháng 12/2014 43 Biểu số 2.15: Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/2014 44 Biểu số 2.16: Trích sổ Nhật ký chung 45 Biếu số 2.17: Trích sổ cái TK 641 46 Biểu số 2.18: Trích sổ cái TK 642 47 Biểu số 2.19: Giấy báo có 48 Biểu số 2.20: Trích sổ Nhật ký chung 49 Biểu số 2.21: Trích sổ cái TK 515 50 Biểu số 2.22: Phiếu chi 51 Biểu só 2.23: Trích sổ Nhật ký chung 51 Biểu số 2.24: Trích sổ cái TK 811 52 Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 46 53 Biểu số 2.26: Phiếu kế toán số 47 53 Biểu số 2.27: Trích sổ Nhật ký chung 54 Biểu số 2.28: Trích sổ cái TK 911 55 Biểu số 2.29: Phiếu kế toán số 48 56 Biểu số 2.30: Trích sổ cái TK 821 56 Biểu số 2.31: Phiếu kế toán số 49 57 Biểu số 2.32: Phiếu kế toán số 50 57
  12. Biểu số 2.33: Trích sổ cái TK 421 58 Biểu số 2.34: Trích bảng cân đối tài khoản 59 Biểu 2.35: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 60 Biểu số 3.1: Sổ chi tiết bán hàng 66 Biểu số 3.2: Trích Sổ chi tiết bán hàng 67 Biểu số 3.3: Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh 68 Biểu số 3.4: Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh 69 Biểu số 3.5: Bảng phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 71 Biểu số 3.6: Trích bảng phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 71
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn hƣớng tới mục tiêu tối đa hóa doanh thu – tối thiểu hóa chi phí. Nhƣng để làm đƣợc điều đó, các doanh nghiệp phải luôn cố gắng trong qua trình quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, việc quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan trọng, nó góp phần cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Tuy nhiên đây không phải là nhiệm vụ dễ dàng, nhất là khi thực tế các hoạt động kinh tế diễn ra ngày càng phức tạp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng Mại VIC em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại VIC”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại VIC. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại VIC. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại VIC. - Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Thƣơng Mại VIC năm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phƣơng pháp kế toán. - Phƣơng pháp thống kê và so sánh. - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại VIC. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại VIC. SV: Nguyễn Thị Hương 1 Lớp: QTL701K
  14. CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1 Bán hàng Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm, nó là quá trình chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc. 1.1.2 Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.3 Doanh thu thuần Doanh thu thuần là doanh thu thực tế doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán. Doanh thu thuần (=) tổng doanh thu (-) các khoản giảm trừ. Các khoản giảm trừ bao gồm: các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại và các khoản thuế ( thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp). 1.1.4 Thời điểm ghi nhận doanh thu Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Nói cách khác, thời điểm ngƣời mua trả tiền hay chấp nhận nợ về lƣợng hàng hoá, vật tƣ, dịch vụ đã đƣợc ngƣời bán chuyển giao. 1.1.5 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh SV: Nguyễn Thị Hương 2 Lớp: QTL701K
  15. doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả kinh doanh chỉ tiêu này đƣợc gọi là "Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh". Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần - (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)  Kết quả hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính  Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thƣờng xuyên, không dự tính trƣớc hoặc có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác nhƣ: thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, thu đƣợc tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu đƣợc khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác - Chi phí hoạt động khác 1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC. - Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; SV: Nguyễn Thị Hương 3 Lớp: QTL701K
  16. + Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận thỏa mãn tất điều kiện sau: + Doanh thu đƣợc xác đinh tƣơng đối chắc chắn; + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; + Xác định đƣợc chi phí phát sinh giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu - Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính . - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh nghiệp đã thu tiền hay sẽ thu tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. SV: Nguyễn Thị Hương 4 Lớp: QTL701K
  17. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán - Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá đƣợc phản ánh trên TK5114- Doanh thu trợ cấp trợ giá. 1.4 Nhiệm vụ kế toán doanh thu Để phát huy đƣợc vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác định kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh làm căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tƣợng khách hàng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để xử lý, hệ thống hoá, cung cấp thông tin về tình hình hiện có và biến động SV: Nguyễn Thị Hương 5 Lớp: QTL701K
  18. của hàng hoá, tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Kiểm tra, giám sát tình hình quản lý hàng hoá còn trong kho, tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, xác định và phân phối kết quả. - Khi thực hiện tốt các yêu cầu trên nó sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ cho các đối tƣợng sử dụng thông tin. 1.5 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh 1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.5.1.1 Các phƣơng thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp - Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm giao cho khách hàng ngay tại kho hoặc phân xƣởng của doanh nghiệp, hàng xuất đƣợc chuyển giao quyền sở hữu ngay. - Phƣơng thức gửi hàng đi bán: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gửi đi cho khách hàng đến địa điểm đã quy định, hàng xuất gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng 1.5.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng a. Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT (đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ). + Hóa đơn bán hàng + Phiếu xuất kho + Phiếu thu tiền hoặc giấy báo có của ngân hàng. SV: Nguyễn Thị Hương 6 Lớp: QTL701K
  19. b. Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng đƣợc xác định là tiêu thụ. - Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: đƣợc sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tƣ. + Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: đƣợc sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất vật chất nhƣ: công nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp. + Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: đƣợc sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ: giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ thuật. + Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: đƣợc dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc. + Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. + Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.  Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu bán hàng nội bộ là số tiền thu do bán hàng hóa, sản phẩm, cung ứng dịch vụ cho các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty trong điều kiện hạch toán toàn ngành, trừ lƣơng cho ngƣời lao động bằng sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ. - Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa nội bộ. + Tài khoản 5122 – Doanh thu bán thành phẩm nội bộ. + Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ. SV: Nguyễn Thị Hương 7 Lớp: QTL701K
  20. 1.5.1.3 Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.1: Hoạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ. TK333 TK 511, 512 TK111,112,131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ NSNN, thuế GTGT phải nộp theo Đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp phƣơng pháp trực tiếp trực tiếp (Tổng giá thanh toán) TK 521,531,532 Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (Đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ (giá chƣa có VAT) TK 911 TK 333(3331) Kết chuyển doanh thu thuần Thuế GTGT đầu vào phải nộp Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ ( Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.5.1.4 Chứng từ và tài khoản sử dụng a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn Giá trị gia tăng. - Hóa đơn bán hàng. - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, - Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại b. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại - Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng giữa các bên. - Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hoá. + Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm. + Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ.   SV: Nguyễn Thị Hương 8 Lớp: QTL701K
  21.  Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại: Giá trị của số sản phẩm đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết hoặc hợp đồng kinh tế nhƣ hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.  Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán: Khoản giảm trừ đƣợc ngƣời bán chấp thuận một cách đặc biệt trêm giá đã thỏa thuận vì lý do hàng kém phẩm chất, hay không đúng quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế. 1.5.1.5 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK521,531,532 TK511,512 Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán (Có cả thuế GTGT) (Đơn vị nộp VAT bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu theo phƣơng pháp trực tiếp) thƣơng mại phát sinh trong kỳ Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại chƣa có thuế GTGT (Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp khấu trừ) TK3331 Thuế GTGT phải nộp 1.5.1.6 Các khoản thuế làm giảm doanh thu - Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp (TK 3331). - Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332): là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất khẩu (TK 3333 – XK): là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu. Sơ đồ 1.3. Hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu. TK 111, 112 TK 333 (3331, 3332, 3333) TK 511 Thuế đã nộp Thuế phải nộp NSNN SV: Nguyễn Thị Hương 9 Lớp: QTL701K
  22. 1.5.2 Kế toán giá vốn hàng bán 1.5.2.1 Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán có thể thông qua một trong bốn phƣơng pháp sau: a. Phương pháp bình quân gia quyền. - Giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. - Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho đƣợc căn cứ vào số lƣợng vật tƣ xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá vốn thực tế của Số lƣợng hàng xuất Đơn giá bình = x hàng xuất kho kho quân Trị giá thực tế hàng Trị giá thực tế hàng + Đơn giá bình quân của tồn đầu kỳ hoá nhập trong kỳ hàng hoá xuất kho trong = Số lƣợng hàng hoá Số lƣợng hàng hoá + kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ - Nếu sau mỗi lần nhập, xuất sản phẩm kế toán xác định lại đơn giá thực tế bình quân thì giá đó là giá thực tế bình quân gia quyền liên hoàn. - Nếu đến cuối kỳ kế toán mới xác định đơn giá thì đơn giá bình quân đó là đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ. b. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO). Theo phƣơng pháp này kế toán xác định đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết rằng hàng nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc. Nhƣ vậy, đơn giá xuất kho là đơn giá của mặt hàng nhập trƣớc và giá tồn cuối kỳ là đơn giá của những lần nhập sau cùng. c. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO). Theo phƣơng pháp này kế toán theo dõi đơn giá của từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập sau sẽ xuất trƣớc. Căn cứ vào số lƣợng xuất kho, kế toán tính giá xuất kho theo nguyên tắc trƣớc hết lấy đơn giá của lần nhập sau cùng, số lƣợng còn lại tính theo đơn giá của các lần nhập trƣớc đó. Nhƣ vậy giá thực tế tồn cuối kỳ là giá của các lần nhập đầu tiên. SV: Nguyễn Thị Hương 10 Lớp: QTL701K
  23. d. Phương pháp thực tế đích danh. Đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhân diện đƣợc từng lô hàng. Phƣơng pháp này căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó. 1.5.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng a. Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng: Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.5.2.3 Phƣơng pháp hạch toán a. Đối với kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Sơ đồ 1.4. Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm hàng hóa đã bán bị TK 157 trả lại nhập kho Thành phẩm sản xuất ra Hàng gửi đi bán đƣợc gửi đi bán không qua xác định là tiêu thụ TK 911 nhập kho Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán TK155,156 của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ Thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán ngay TK 138,152,153 Giá trị hao sụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu hồi theo quyết định sử lý SV: Nguyễn Thị Hương 11 Lớp: QTL701K
  24. b. Đối với kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Sơ đồ 1.5. Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, kết chuyển giá vốn của thành Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của gửi bán chƣa xác định tiêu thụ đầu kỳ thành phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của hàng hóa TK 911 đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng (Doanh nghiệp thƣơng mại bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK 631 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hàng hóa, giá thành dịch vụ hoàn thành (Doanh nghiệp sản xuất) 1.5.3 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.5.3.1 Kế toán chi phí bán hàng a.Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (Mẫu số 07-VT). - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng - Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, - Kế toán sử dụng Tài khoản 641 - "Chi phí bán hàng" để hạch toán. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: + TK 6411: Chi phí nhân viên. + TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. + TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. SV: Nguyễn Thị Hương 12 Lớp: QTL701K
  25. + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6415: Chi phí bảo hành. + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. 1.5.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Căn cứ vào các bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định). - Các chứng từ gốc có liên quan. b. Tài khoản sử dụng: - Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. - Kế toán sử dụng Tài khoản 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp" để hạch toán. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. SV: Nguyễn Thị Hương 13 Lớp: QTL701K
  26. c. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 133 TK 641, 642 TK 111,112,152 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và khoản trích trên lƣơng Kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK 512 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 333 (33311) TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ SV: Nguyễn Thị Hương 14 Lớp: QTL701K
  27. 1.5.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - TK 821 có 2 TK cấp 2: + TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập daonh nghiệp hiện hành. + TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. b. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành trong kỳ (donah nghiệp xác định) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNDN phải trả phát sinh trong năm < số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoãn lại Chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số tài sản thuế TNDN phát sinh lớn hơn số tài sản thuế TNDN hoãn lại trong năm hoãn lại trong năm TK 911 TK 911 Kết chuyển số chênh lệch phát sinh Có Kết chuyển số chênh lệch phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 SV: Nguyễn Thị Hương 15 Lớp: QTL701K
  28. 1.5.5 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh a. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh b. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9. Hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641,642 Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK 821 TK 421 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 1.6 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính 1.6.1 Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Các chứng từ khác liên quan 1.6.2 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi; Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản; Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng; Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; SV: Nguyễn Thị Hương 16 Lớp: QTL701K
  29.  Tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, ; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, 1.6.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10. Hạch toán doanh thu và chi phí và kết quả hoạt động tài chính TK 111,112,242,335 TK 635 TK 515 TK 111, 112 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Nhận cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bằng tiền TK 121,221,222 Thanh toán chuyển nhƣợng CK có lãi Lỗ về các khoản đầu tƣ TK111,112 TK 121, 128 Tiền thu về bán các Chi phí hoạt động liên doanh khoản đầu tƣ liên kết TK 221, 222, 223 TK 1112,1122 TK 911 Cổ tức, lợi nhuận dùng để Bán ngoại tệ Kết chuyể chi ph Kết chuyển doanh thu tiếp tục đầu tƣ tài chính hoạt động tài chính (Lỗ về bán ngoại tệ) TK 331 TK 413 Thanh toán sớm đƣợc hƣởng chiết khấu Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ SV: Nguyễn Thị Hương 17 Lớp: QTL701K
  30. 1.7 Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác 1.7.1 Chứng từ sử dụng - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Biên bản góp vốn liên doanh - Phiếu thu 1.7.2 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 711 – Thu nhập khác Kế toán thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.Thu nhập khác của doanh nghịêp gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại; Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ HH, SP, DV không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập quà biếu,quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho DN; Các khoản thu nhập khác.  Tài khoản 811 – Chi phí khác Kế toán chi phí khác là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của DN, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của DN gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc. Chi phí khác phát sinh gồm: Chí phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; Các khoản chi phí khác. SV: Nguyễn Thị Hương 18 Lớp: QTL701K
  31. 1.7.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác. TK 211,213 TK 214 TK 811 TK 711 TK 111,112,131, Giá trị TK 911 Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hao mòn Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị còn lại TK 333 (33311) hoạt động SXKD khi Cuối kỳ kết chuyển Kết chuyển Thuế GTGT thanh lý, nhƣợng bán chi phí khác thu nhập khác đầu ra TK 331, 338 TK 111,112,331, Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ Chi phí phát sinh thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ nợ quyết định xoá nợ ghi vào thu nhập khác TK 338, 334 TK 133 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, Thuế GTGT (nếu có) ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK 111, 112 Thu tiền bảo hiểm đƣợc công ty bảo hiểm TK 111,112, bồi thƣờng, thu tiền phạt do khách hàng Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế vi phạm hợp đồng. hoặc vi phạm pháp luật TK 152, 156, 211, TK 111,112,141 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, Các khoản chi phí khác phát sinh, nhƣ chi phí khắc phục tài sản cố định tổn thất do gặp rủi trong kinh doanh, chi phí thu hồi SV: Nguyễn Thị Hương 19 Lớp: QTL701K
  32. 1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp Sơ đồ 1.12. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp TK 632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641,642 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 821 TK 421 Kết chuyển lỗ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lãi SV: Nguyễn Thị Hương 20 Lớp: QTL701K
  33. 1.9 Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong 5 hình thức kế toán nhƣ sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái - Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.9.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung. Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ chi tiết bán hàng, sổ Sổ Nhật ký chung chi phí sản xuất kinh doanh, Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày . Ghi cuối tháng Đối chiếu SV: Nguyễn Thị Hương 21 Lớp: QTL701K
  34. 1.9.2 Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái. Sơ đồ 1.14:Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Tài khoản 511, Sổ quỹ chứng từ kế 632, toán cùng loại Bảng tổng NHẬT KÝ SỔ CÁI hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày . Ghi cuối tháng Đối chiếu 1.9.3 Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 511, Bảng kê số 8, Nhật ký chứng từ số 632, số10, số11 8, 10 Bảng tổng Sổ cái TK 511, 632, hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày . Ghi cuối tháng Đối chiếu SV: Nguyễn Thị Hương 22 Lớp: QTL701K
  35. 1.9.4 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 511, Sổ quỹ Bảng tổng hợp 632, chứng từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng tổng SỔ CÁI TK 511, 632, hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.9.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.17:Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán trên máy tính Chứng từ SỔ KẾ TOÁN kế toán - Sổ cái TK 511, 632, PHẦN - Sổ chi tiết TK 511, 632, MỀM KẾ TOÁN Bảng tổng - Báo cáo tài chính hợp chứng từ - Báo cáo kế toán quản trị kế toán cùng MÁY VI TÍNH loại Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu SV: Nguyễn Thị Hương 23 Lớp: QTL701K
  36. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VIC 2.1 Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại VIC Công ty TNHH Thƣơng mại VIC là một doanh nghiệp 100% vốn trong nƣớc đƣợc thành lập ngày 27/4/1999 theo giấy phép thành lập số 095/TLDN của UBND thành phố Hải Phòng, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 070618 do Sở Kế hoạch đầu tƣ Hải Phòng cấp với ngành nghề chính là sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc. Sau đây là một vài nét chính về công ty: - Tên giao dịch: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC - Tên tiếng Anh: VIC - Tổng giám đốc: Nguyễn Hữu Lợi - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH - Địa chỉ liên hệ: Khu công nghiệp Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. - Lĩnh vực kinh doanh: + Đại lý, mua bán hàng tƣ liệu sản xuất, hàng tƣ liệu tiêu dùng, vật tƣ nông nghiệp, nông sản thực phẩm, lƣơng thực. + Chăn nuôi và sản xuất thức ăn chăn nuôi. + Dịch vụ vận tải, tiếp nhận hàng hóa. + Nuôi trồng thủy sản. + Chế biến nông sản, thực phẩm công nghệ, đồ uống, lƣơng thực, gia vị + Kinh doanh thuốc thú y. + Kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa đƣờng bộ. - Nhóm ngành nghề: Nông sản – Thực phẩm. - Điện thoại: 0313742978 - Địa chỉ website: SV: Nguyễn Thị Hương 24 Lớp: QTL701K
  37. 2.1.2 Đặc điểm sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại VIC Công ty TNHH Thƣơng mại VIC với 4 thƣơng hiệu lớn là: Con heo vàng, Ông Tiên, VISICO, Vàng Mƣời. Bao gồm các sản phẩm chủ yếu: - Sản phẩm thức ăn cho lợn: + Thức ăn thẳng: 8 sản phẩm hỗn hợp. + Thức ăn phối trộn cùng nguyên liệu địa phƣơng: 20 sản phẩm đậm đặc. - Sản phẩm làm thức ăn cho gia cầm, gồm: + Thức ăn thẳng cho vịt: 5 sản phẩm hỗn hợp + Thức ăn phối trộn cùng nguyên liệu địa phƣơng cho gà: 2 sản phẩm đậm đặc. - Sản phẩm làm thức ăn cho đại gia súc: + Thức ăn cho bò thịt: 2 sản phẩm đậm đặc - Sản phẩm làm thức ăn cho cá + Thức ăn thẳng: 17 sản phẩm hỗn hợp. Tổng cộng công ty có 30 sản phẩm hỗn hợp và 24 sản phẩm đậm đặc. 2.1.3 Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 2.1.3.1 Đặc điểm doanh thu - Do đặc điểm của công ty TNHH Thƣơng mại VIC là công ty sản xuất thức ăn gia súc nên hầu hết sản phẩm của công ty là bán cho các đại lý của công ty và các cửa hàng đƣợc bán trực tiếp tại kho của công ty. Doanh thu chủ yếu của công ty là doanh thu về: + Thành phẩm thức ăn giá súc hỗn hợp Con Heo Vàng, hỗn hợp lợn con, hỗn hợp Ông Tiên, + Bán thành phẩm hỗn hợp Con Heo Vàng, bán thành phẩm dạng viên, bán thành phẩm sơ chế, + Ngoài ra các loại khác: thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu, . - Doanh thu hoạt động tài chính của công ty TNHH Thƣơng mại VIC chủ yếu là lãi từ tiền gửi Ngân hàng. - Thu nhập khác của công ty TNHH Thƣơng mại VIC chủ yếu là thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê, thanh lý tài sản. SV: Nguyễn Thị Hương 25 Lớp: QTL701K
  38. 2.1.3.2 Đặc điểm chi phí - Công ty TNHH Thƣơng mại VIC tính giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. - Chi phí tài chính của công ty TNHH Thƣơng mại VIC chủ yếu là chi phí về trả lãi tiền vay Ngân hàng. - Chi phí bán hàng trong công ty TNHH Thƣơng mại VIC là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty bao gồm: chi phí đóng gói , bảo quản, lƣu kho, lƣu bãi, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí khác phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC là toàn bộ chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHYT, BHXH, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, các chi phí vật liệu văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý, các dịch vụ mua ngoài. - Chi phí khác chủ yếu phát sinh khi thanh lý máy móc, thiết bị. 2.1.3.3 Đặc điểm kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc xác định nhƣ sau: Doanh Kết quả Chi Kết quả hoạt Kết quả hoạt = thu - + + kinh doanh phí động tài chính động khác thuần Trong đó: Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 2.1.4 Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC - Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC theo quý. - Việc xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHTM VIC đƣợc thực hiên vào cuối mỗi quý. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Công ty TNHH Thƣơng mại VIC tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, thực hiện chế độ một thủ trƣởng, cấp dƣới nhận lệnh của SV: Nguyễn Thị Hương 26 Lớp: QTL701K
  39. cấp trên, phân chia bộ phận chuyên môn hóa sâu, tổ chức nhân sự hợp lý, đầy đủ rõ ràng về trách nhiệm và quyền lợi. Thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Các Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Xƣởng Phòng chi tiêu Tài vật tƣ kỹ hành kiểm sản bảo vệ nhánh thụ chính thuật chính tra xuất kế thị nhân chất toán trƣờng sự lƣợng SP (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) 2.1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 2.1.6.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại VIC Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Phòng kế toán hạch toán mọi nghiệp vụ kế toán liên quan đến công ty, thực hiện mọi công tác kế toán ghi nhận và xử lý các chứng từ luân chuyển, ghi chép tổng hợp và lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán vật tƣ Kế toán Kế toán tổng hợp và thanh toán tiêu thụ TSCĐ và tính giá thành (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 27 Lớp: QTL701K
  40. 2.1.6.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thương mại VIC - Chế độ và chuẩn mực kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC. - Niên độ kế toán trùng với năm dƣơng lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dƣơng lịch hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công ty: đồng Việt Nam - Hình thức kế toán Công ty áp dụng: Hình thức Nhật ký chung - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phƣơng pháp khấu trừ. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ Cái TK 511, 632, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH - Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu: (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 28 Lớp: QTL701K
  41. 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 2.2.1 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu thu, phiếu xuất kho b. Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ c. Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 511. SV: Nguyễn Thị Hương 29 Lớp: QTL701K
  42. Ví dụ 2.1: Ngày 01/12/2014, xuất hàng bán cho đại lý Phạm Tuyết thức ăn gia súc, thu ngay bằng tiền mặt, tổng số tiền hàng là 8.672.500. Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: (Luân chuyển nội bộ) Số: 0001499 Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thƣơng mại VIC Mã số thuế: 0200358184 Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng Số tài khoản: 3408659 Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hải Phòng Điện thoại: 031.3742.999 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Thị Tuyết Tên đơn vị: Đại lý Phạm Tuyết Mã số thuế: Địa chỉ: Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền T tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 TACV HH SV20 Kg 900 6.400 5.760.000 2 TACV HH SV10 Kg 500 5.825 2.912.500 Cộng tiền hàng: 8.672.500 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 433.625 Tổng cộng tiền thanh toán: 9.106.125 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn một trăm hai mƣơi lăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 30 Lớp: QTL701K
  43. Căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (biểu số 2.1) kế toán ghi phiếu thu (biểu số 2.2): Biểu số 2.2: Phiếu thu Đơn vi: Công ty TNHH TM VIC Mẫu số 01-TT Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính) PHIẾU THU Số: 01/12 Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Nợ: 111 Có: 511 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Phạm Thị Tuyết Có: 3331 Địa chỉ: Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng. Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 9.106.125đ Viết bằng chữ: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn một trăm hai mƣơi lăm đồng. Kèm theo: Chứng từ gốc: Ngày 01 tháng 12 năm 2014 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 31 Lớp: QTL701K
  44. Ví dụ 2.2: Ngày 05/12/2014, xuất hàng bán cho đại lý Hoa Cƣờng thức ăn gia súc chƣa thanh toán, tổng tiền hàng 11.812.500. Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: (Luân chuyển nội bộ) Số: 0001515 Ngày 05 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thƣơng mại VIC Mã số thuế: 0200358184 Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng Số tài khoản: 3408659 Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hải Phòng Điện thoại: 031.3742.999 Họ tên ngƣời mua hàng: Đào Thị Hoa Tên đơn vị: Đại lý Hoa Cƣờng Mã số thuế: Địa chỉ: Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản T Đơn vị Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền T tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 TAGS ĐĐ SH9999-R Kg 900 12.500 11.250.000 Cộng tiền hàng: 11.250.000 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 562.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.812.500 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời một triệu tám trăm mƣời hai nghìn năm trăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 32 Lớp: QTL701K
  45. Ví dụ 2.3: Ngày 05 tháng 12 năm 2014, xuất hàng bán cho đại lý Long Hải thức ăn gia súc, tổng tiền 50.754.375, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%. Biểu số 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: (Luân chuyển nội bộ) Số: 0001516 Ngày 05 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thƣơng mại VIC Mã số thuế: 0200358184 Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng Số tài khoản: 3408659 Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hải Phòng Điện thoại: 031.3742.999 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Hải Tên đơn vị: Đại Lý Long Hải Mã số thuế: Địa chỉ: An Đồng – Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản T Đơn vị Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền T tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 TAGS ĐĐ (S12-T) Kg 2500 11.301 28.252.500 2 TACV HH SV20 Kg 1500 6.400 9.600.000 3 TACV HH SV10 Kg 1800 5.825 10.485.000 Cộng tiền hàng: 48.337.500 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 2.416.875 Tổng cộng tiền thanh toán: 50.754.375 Số tiền viết bằng chữ: Năm mƣơi triệu bảy trăm năm mƣơi tƣ ngàn ba trăm bảy mƣơi lăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 33 Lớp: QTL701K
  46. Biểu số 2.5: Giấy báo có Ngân hàng TMCP Á Châu GIẤY BÁO CÓ Mã GDV: Chi nhánh: ACB – CN HẢI Ngày: 05-12-2014 GIANGDHHAP PHÒNG Mã KH: 44048 Số GD: 0596 Kính gửi: CTY TNHH THƢƠNG MẠI VIC Mã số thuế: 0200358184 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi CÓ: 3408659 Số tiền bằng số: 50.754.375 Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi triệu bảy trăm năm mƣơi tƣ ngàn, ba trăm bảy mƣơi lăm đồng chẵn Nội dung: Thanh toán tiền hàng. Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 34 Lớp: QTL701K
  47. Căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu số 2.1, 2.3, 2.4), phiếu thu (biểu số 2.2), giấy báo có ( biểu số 2.5) kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.6): Biểu số 2.6: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối ghi sổ Ngày Số hiệu ứng Nợ Có tháng 01/12 HĐ0001499 01/12 Xuất bán cho đại lý 111 9.106.125 PT01/12 01/12 Phạm Tuyết thu bằng 511 8.672.500 tiền mặt 3331 433.625 05/12 HĐ0001515 05/12 Xuất bán cho đại lý Hoa 131 11.812.500 Cƣờng chƣa thu tiền. 511 11.250.000 3331 562.500 05/12 HĐ0001516 05/12 Xuất bán cho đại lý 112 50.754.375 GBC0596 05/12 Long Hải thu bằng tiền 511 48.337.500 gửi ngân hàng 3331 2.416.875 Cộng phát sinh quý 4 628.964.203.480 628.964.203.480 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.768.513.996.865 2.768.513.996.865 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 35 Lớp: QTL701K
  48. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.6) kế toán ghi Sổ cái TK 511 (biểu số 2.7): Biểu số 2.7: Trích Sổ cái TK 511 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK 511- Doanh thu bán hàng Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối ghi sổ Ngày Số hiệu ứng Nợ Có tháng Số dƣ đầu năm 01/12 HĐ0001499 01/12 Bán thu bằng tiền mặt 111 8.672.500 05/12 HĐ0001515 05/12 Bán chƣa thu tiền. 131 11.250.000 05/12 HĐ0001516 05/12 Bán thu bằng tiền gửi 112 48.337.500 ngân hàng 31/12 PKT46 31/12 K/c Doanh thu quý IV 113.950.482.910 Cộng phát sinh quý 4 113.950.482.910 113.950.482.910 Cộng lũy kế từ đầu năm 525.126.702.435 525.126.702.435 Số dƣ cuối năm (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 36 Lớp: QTL701K
  49. 2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán a. Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT) b. Tài khoản sử dụng: - TK 632 – Giá vốn hàng bán. c. Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 632. Lấy lại ví dụ 2.1, 2.2, 2.3: - Căn cứ vào các thông tin bán hàng trên các Hóa đơn GTGT (biểu số 2.1, 2.3,2.4), kế toán lập các phiếu xuất kho tƣơng ứng (biểu số 2.8, 2.9, 2.10). - Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất hàng rồi ghi số lƣợng vào cột thực xuất. Cột đơn giá và thành tiền trên phiếu xuất kho do kế toán xác định. - Trích từ sổ chi tiết thành phẩm Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Rô Phi và cá có vảy từ 10-20g tháng 12/2014: Tồn cuối ngày 30/11/2014: 2.300kg với đơn giá 5.769 Ngày 01/12/2014 xuất 900kg Ngày 03/12/2014 nhập 5.500kg với đơn giá 5.710 Ngày 05/12/2014 xuất 1.500kg Đơn giá xuất kho bình quân liên hoàn ngày 01/12: 5.769 => Trị giá xuất kho ngày 01/12: 900 x 5.769 = 5.192.100 Đơn giá xuất (1.400 x 5.769) + (5.500 x 5.710) kho bình quân liên hoàn ngày = = 5.722 05/12 1.400 + 5.500 => Trị giá xuất kho ngày 05/12: 1.500 x 5.722 = 8.583.000 Đơn giá xuất kho bình quân liên hoàn các sản phẩm khác xác định tƣơng tự nhƣ trên. SV: Nguyễn Thị Hương 37 Lớp: QTL701K
  50. Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số 02 – VT Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01/12/2014 Họ tên ngƣời nhận hàng: Phạm Thị Tuyết Số: 01/12 Địa chỉ: Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng Nợ Tk 632 Xuất tại kho: kho thành phẩm Có TK 155 Số lƣợng Đơn giá Thành tiền STT Tên hàng hóa ĐVT Yêu cầu Thực xuất (Đồng) (Đồng) 1 TACV HH SV20 Kg 900 900 5.769 5.192.100 2 TACV HH SV10 Kg 500 500 5.132 2.566.000 Cộng 1.400 1.400 7.758.100 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số 02 – VT Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05/12/2014 Họ tên ngƣời nhận hàng: Đào Thị Hoa Số: 11/12 Địa chỉ: Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng Nợ Tk 632 Xuất tại kho: kho thành phẩm Có TK 155 Số lƣợng Đơn giá Thành tiền STT Tên hàng hóa ĐVT Yêu cầu Thực xuất (Đồng) (Đồng) 1 TAGS ĐĐ SH9999-R Kg 900 900 10.984 9.885.600 Cộng 900 900 9.885.600 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 38 Lớp: QTL701K
  51. Biểu số 2.10: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số 02 – VT Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05/12/2014 Họ tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Hải Số: 12/12 Địa chỉ: An Đồng, An Dƣơng, Hải Phòng Nợ Tk 632 Xuất tại kho; kho thành phẩm công ty Có TK 155 Số lƣợng Đơn giá Thành tiền STT Tên hàng hóa ĐVT Yêu cầu Thực xuất (Đồng) (Đồng) 1 TAGS ĐĐ (S12-T) Kg 2500 2500 8.847 22.117.500 2 TACV HH SV20 Kg 1500 1500 5.722 8.583.000 3 TACV HH SV10 Kg 1800 1800 5.125 9.225.000 Cộng 6.800 6.800 39.925.500 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 39 Lớp: QTL701K
  52. Căn cứ vào Phiếu xuất kho (biểu số 2.8, 2.9, 2.10) kế toán ghi sổ Nhật Ký chung (biểu số 2.11). Biểu số 2.11: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối ghi sổ Ngày Số hiệu ứng Nợ Có tháng 01/12 PX01/12 01/12 Xuất bán cho đại lý 632 7.758.100 Phạm Tuyết 155 7.758.100 HĐ0001499 01/12 Bán thu bằng tiền mặt 111 9.106.125 PT01/12 01/12 511 8.672.500 3331 433.625 05/12 PX11/12 05/12 Xuất bán cho đại lý Hoa 632 9.885.600 Cƣờng 155 9.885.600 HĐ0001515 05/12 Bán chƣa thu tiền. 131 11.812.500 511 11.250.000 3331 562.500 05/12 PX12/12 05/12 Xuất bán cho đại lý 632 39.925.500 Long Hải 155 39.925.500 HĐ0001516 05/12 Bán thu bằng tiền gửi 112 50.754.375 GBC0596 05/12 ngân hàng 511 48.337.500 3331 2.416.875 Cộng phát sinh quý 4 628.964.203.480 628.964.203.480 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.768.513.996.865 2.768.513.996.865 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 40 Lớp: QTL701K
  53. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 632 ( biểu số 2.12): Biểu số 2.12: Trích sổ cái TK 632 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày Phòng. 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK 632 – Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối Ngày ghi sổ Số hiệu ứng Nợ Có tháng Số dƣ đầu năm 01/12 PX01/12 01/12 Xuất bán cho đại lý Phạm 155 7.758.100 Tuyết 05/12 PX11/12 05/12 Xuất bán cho đại lý Hoa 9.885.600 Cƣờng 155 05/12 PX12/12 05/12 Xuất bán cho đại lý Long 39.925.500 155 Hải 31/12 PKT47 31/12 K/c giá vốn HB quý IV 107.191.027.100 Cộng phát sinh quý 4 107.191.027.100 107.191.027.100 Cộng lũy kế từ đầu năm 498.071.907.235 498.071.907.235 Số dƣ cuối năm (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 41 Lớp: QTL701K
  54. 2.2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại VIC a. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, phiếu chi (Mẫu số 02-TT), giấy đề nghị thanh toán, b. Tài khoản sử dụng - TK 641: Chi phí bán hàng - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp c. Sổ sách sử dụng - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, bảng phân bổ lƣơng , bảng phân bổ khấu hao, - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 641, 642. Ví dụ 2.4: Ngày 31/12/2014 kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu. Biểu số 2.13: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu tháng 12/2014 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số 07-VT Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU Tháng 12 năm 2014 Ghi có TK 152 STT Đối tƣợng sử dụng TK 152 (Ghi nợ các TK) I TK 621 253.701.404 Xuất nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm 253.701.404 II TK 627 116.612.665 Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất 116.612.665 III TK 641 57.139.582 Xuất nguyên vật liệu phục vụ bán hàng 57.139.582 IV TK 642 15.607.179 Xuất nguyên vật liệu phục vụ quản lý doanh 15.607.179 nghiệp Tổng cộng 443.060.830 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 42 Lớp: QTL701K
  55. Ví dụ 2.5: Ngày 31/12/2014 kế toán lập bảng phân bổ lƣơng. Biểu số 2.14: Bảng phân bổ lƣơng tháng 12/2014 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số 02 – LĐTL Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ LƢƠNG Tháng 12 năm 2014 Ghi Có Lƣơng phải TK 338 STT trả Kinh phí Bảo hiểm xã Bảo hiểm thất Cộng Có TK Bảo hiểm Y tế Ghi Nợ (TK334) công đoàn hội nghiệp 338 1 TK 622 325.460.200 6.509.204 45.100.800 7.516.800 2.505.600 61.632.404 2 TK 627 62.280.000 1.245.600 9.954.360 1.659.060 553.020 13.412.040 3 TK 641 66.770.000 1.335.400 8.199.000 1.366.500 455.500 11.356.400 4 TK 642 135.370.400 2.707.408 18.531.000 3.088.500 1.029.500 25.356.408 5 TK 334 36.348.960 6.815.430 4.543.620 47.708.010 Tổng 589.880.600 11.797.612 118.134.120 20.446.290 9.087.240 159.465.262 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 43 Lớp: QTL701K
  56. Ví dụ 2.6: Ngày 31/12/2014 kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu khao tài sản cố định. Biểu số 2.15: Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/2014 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 12 năm 2014 Phân bổ cho từng bộ phận Số khấu Thời hao phải gian STT Tên tài sản cố định Nguyên giá tính tháng SD 627 641 642 12 (Năm) Máy chƣng cất đạm 1 117.120.000 1.220.000 8 1.220.000 VP300 2 Máy photo MP7500 45.000.000 750.000 5 750.000 3 Xe đầu kéo Thaco1 348.000.000 2.900.000 10 2.900.000 . Cộng 110.228.000.000 165.795.843 92.970.500 44.743.593 28.081.750 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 44 Lớp: QTL701K
  57. Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu (biểu số 2.13), bảng phân bổ lƣơng (biểu số 2.14) , bảng tính và phân bổ khấu hao (biểu số 2.15), kế toán ghi sổ Nhật ký chung: Biểu số 2.16: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối ghi sổ Ngày Số hiệu ứng Nợ Có tháng . 31/12 PBVL12 31/12 Phân bổ nguyên vật 621 253.701.404 liệu tháng 12 627 116.612.665 641 57.139.582 642 15.607.179 152 443.060.830 31/12 PBL12 31/12 Tính ra lƣơng phải 622 325.460.200 trả công nhân viên 627 62.280.000 tháng 12 641 66.770.000 642 135.370.400 334 589.880.600 31/12 PBL12 31/12 Các khoản trích theo 622 61.632.404 lƣơng công nhân 627 13.412.040 viên tháng 12 641 11.356.400 642 25.356.408 334 47.708.010 338 159.465.262 31/12 PBKH12 31/12 Phân bổ khấu hao 627 92.970.500 TSCĐ tháng 12 641 44.743.593 642 28.081.750 214 165.795.843 Cộng phát sinh quý 4 628.964.203.480 628.964.203.480 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.768.513.996.865 2.768.513.996.865 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 45 Lớp: QTL701K
  58. Căn cứ sổ Nhật ký chung (biểu số 2.16) kế toán ghi sổ cái TK 641 (biểu số 2.17), sổ cái TK 642 (biểu số 2.18). Biếu số 2.17: Trích sổ cái TK 641 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK 641 – Chi phí bán hàng Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối Số Ngày ghi sổ ứng Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu năm . 31/12 PBVL12 31/12 Phân bổ nguyên vật liệu 152 57.139.582 tháng 12 31/12 PBL12 31/12 Tính ra lƣơng phải trả 334 66.770.000 công nhân viên tháng 12 31/12 PBL12 31/12 Các khoản trích theo 338 11.356.400 lƣơng công nhân viên tháng 12 31/12 PBKH12 31/12 Phân bổ khấu hao 214 44.743.593 TSCĐ tháng 12 31/12 PKT47 31/12 K/c CPBH quý IV 911 2.675.912.018 Cộng phát sinh quý 4 2.675.912.018 2.675.912.018 Cộng lũy kế từ đầu năm 11.382.606.664 11.382.606.664 Số dƣ cuối năm (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 46 Lớp: QTL701K
  59. Biểu số 2.18: Trích sổ cái TK 642 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối Số Ngày ghi sổ ứng Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu năm . 31/12 PBVL12 31/12 Phân bổ nguyên vật liệu 152 15.607.179 tháng 12 31/12 PBL12 31/12 Tính ra lƣơng phải trả 334 135.370.400 công nhân viên tháng 12 31/12 PBL12 31/12 Các khoản trích theo 338 25.356.408 lƣơng công nhân viên tháng 12 31/12 PBKH12 31/12 Phân bổ khấu hao TSCĐ 214 28.081.750 tháng 12 31/12 PKT47 31/12 K/c CP QLDN quý IV 1.334.827.648 Cộng phát sinh quý 4 1.334.827.648 1.334.827.648 Cộng lũy kế từ đầu năm 6.248.764.828 6.248.764.828 Số dƣ cuối năm (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 47 Lớp: QTL701K
  60. 2.2.2 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC a. Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo có - Giấy báo nợ, b. Tài khoản sử dụng - Tk 515: Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính c. Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 515, 635. Ví dụ 2.7: Ngày 31/12/2014 Công ty nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng TMCP Á Châu về việc đƣợc hƣởng lãi tiền gửi với số tiền là 4.235.912. Biểu số 2.19: Giấy báo có Kính gửi: CTY TNHH THƢƠNG MẠI VIC Mã số thuế: 0200358184 Ngân hàng TMCP Á Châu GIẤY BÁO CÓ Mã GDV: KHUENHHP Chi nhánh: ACB – CN Ngày: 31-12-2014 Mã KH: 44048 HẢI PHÒNG Số GD: 0887 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi CÓ: 3408659 Số tiền bằng số: 4.235.912 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu hai trăm ba mƣơi lăm nghìn chín trăm mƣời hai đồng chẵn. Nội dung: Lãi nhập vốn. Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 48 Lớp: QTL701K
  61. Căn cứ vào Giấy báo Có (biểu số 2.19), kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.20): Biểu số 2.20: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị tính: đồng TK Ngày Chứng từ Số phát sinh đối tháng Diễn giải Số Ngày ứn ghi sổ Nợ Có hiệu tháng g 31/12 BC887 31/12 Lãi nhập vốn 112 4.235.912 515 4.235.912 Cộng phát sinh quý 4 628.964.203.480 628.964.203.480 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.768.513.996.865 2.768.513.996.865 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 49 Lớp: QTL701K
  62. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.20), kế toán ghi sổ Cái TK 515 (biểu số 2.21): Biểu số 2.21: Trích sổ cái TK 515 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh thán Diễn giải đối g ghi Số Ngày ứng Nợ Có sổ hiệu tháng Số dƣ đầu năm 31/12 BC887 31/12 Lãi nhập vốn 112 4.235.912 31/12 PKT72 31/12 K/C DTTC quý IV 911 21.816.729 Cộng phát sinh quý 4 21.816.729 21.816.729 Cộng lũy kế từ đầu năm 90.976.160 90.976.160 Số dƣ cuối năm (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) 2.2.3 Nội dung hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC a. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi, phiếu kế toán b. Tài khoản sử dụng - TK 711: Thu nhập khác - TK 811: Chi phí khác c. Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 711, 811 SV: Nguyễn Thị Hương 50 Lớp: QTL701K
  63. Ví dụ 2.8: Ngày 31/12/2014 Công ty nộp phạt tiền nộp chậm bảo hiểm số tiền 170.800. Biểu số 2.22: Phiếu chi Đơn vi: Công ty TNHH TM VIC Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: 57/12 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Phạm Quang Huy Nợ: 811 Địa chỉ: Phòng kế toán. Có: 111 Lý do chi: Nộp tiền phạt nộp chậm BHXH, BHYT, BHTN Số tiền: 170.800đ Viết bằng chữ: Một trăm bảy mƣơi nghìn tám trăm đồng chẵn. Kèm theo: Chứng từ gốc: (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) Căn cứ vào phiếu chi (biểu số 2.22), kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số2.23) Biểu só 2.23: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng 31/12 PC57/12 31/12 Nộp tiền nộp chậm 811 170.800 bảo hiểm 111 170.800 Cộng phát sinh quý 4 628.964.203.480 628.964.203.480 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.768.513.996.865 2.768.513.996.865 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 51 Lớp: QTL701K
  64. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.23), kế toán ghi sổ caí TK 811 (biểu số 2.24): Biểu số 2.24: Trích sổ cái TK 811 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK 811 – Chi phí khác Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Số dƣ đầu năm 31/12 PC57/12 31/12 Nộp tiền nộp chậm bảo 111 170.800 hiểm 31/12 PKT47 31/12 K/c chi phí khác quý IV 811 986.024.778 Cộng phát sinh quý 4 986.024.778 986.024.778 Cộng lũy kế từ đầu năm 5.462.362.145 5.462.362.145 Số cuối đầu năm (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) 2.2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC a. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu kế toán b. Tài khoản sử dụng - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. c. Sổ sách sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 421, 911 SV: Nguyễn Thị Hương 52 Lớp: QTL701K
  65. * Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên dòng cộng của sổ cái TK 511, 515, 711, kế toán tiến hành bù trừ hai bên Nợ - Có để tìm số tiền cần thiết kết chuyển rồi tiến hành lập phiếu kế toán số 46 phản ánh việc kết chuyển doanh thu, thu nhập nhƣ biểu số 2.25. Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 46 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 46 Tài khoản STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 K/c doanh thu quý IV 511 911 113.950.482.910 2 K/c doanh thu HĐTC quý IV 515 911 21.816.729 3 K/c thu nhập khác quý IV 711 911 1.068.292.006 Cộng 115.040.591.645 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) * Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên dòng cộng của sổ cái TK 632, 641, 642, 635, 811 kế toán tiến hành bù trừ hai bên Nợ - Có để tìm số tiền cần thiết kết chuyển rồi tiến hành lập phiếu kế toán số 47 phản ánh việc kết chuyển chi phí kinh doanh (biểu số 2.26). Biểu số 2.26: Phiếu kế toán số 47 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 47 Tài khoản STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 K/c giá vốn hàng bán quý IV 911 632 107.191.027.100 2 K/c chi phí bán hàng quý IV 911 641 2.675.912.018 3 K/c chi phí QLDN quý IV 911 642 1.334.827.648 4 K/c chi phí khác quý IV 911 811 986.024.778 Cộng 112.187.791.544 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 53 Lớp: QTL701K
  66. * Căn cứ vào phiếu kế toán số 46, 47, kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.27): Biểu số 2.27: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng 31/12 PKT46 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 113.950.482.910 quý IV 911 113.950.482.910 31/12 PKT46 31/12 Kết chuyển Doanh thu 515 21.816.729 tài chính quý IV 911 21.816.729 31/12 PKT46 31/12 Kết chuyển Thu nhập 711 1.068.292.006 khác quý IV 911 1.068.292.006 31/12 PKT47 31/12 Kết chuyển Giá vốn 911 107.191.027.100 hàng bán quý IV 632 107.191.027.100 31/12 PKT47 31/12 Kết chuyển Chi phí 911 2.675.912.018 bán hàng quý IV 641 2.675.912.018 31/12 PKT47 31/12 Kết chuyển Chi phí 911 1.334.827.648 QLDN quý IV 642 1.334.827.648 31/12 PKT47 31/12 Kết chuyển Chi phí 911 986.024.778 khác quý IV 811 986.024.778 31/12 PKT48 31/12 Xác định thuế TNDN 821 718.175.608 phải nộp quý IV 3334 718.175.608 31/12 PKT49 31/12 Kết chuyển CP thuế 911 718.175.608 TNDN quý IV 821 718.175.608 31/12 PKT50 31/12 Kết chuyển Lãi quý 911 2.154.526.823 IV 421 2.154.526.823 Cộng phát sinh quý 4 628.964.203.480 628.964.203.480 Cộng lũy kế từ đầu năm 2.768.513.996.865 2.768.513.996.865 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 54 Lớp: QTL701K
  67. * Căn cứ sổ Nhật ký chung (biểu số 2.27) kế toán ghi sổ cái TK511 (biểu số 2.7), sổ cái TK632 (biểu số 2.12), sổ cái TK641 (biểu số 2.17), sổ cái TK642 (biểu số 2.18), sổ cái TK515 (biểu số 2.21), sổ cái TK 811 (biểu số 2.24), sổ cái TK911 (biểu số 2.28): Biểu số 2.28: Trích sổ cái TK 911 SỔ CÁI Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Số dƣ đầu năm 31/12 PKT46 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 113.950.482.910 quý IV 31/12 PKT46 31/12 Kết chuyển Doanh thu 515 21.816.729 tài chính quý IV 31/12 PKT46 31/12 Kết chuyển Thu nhập 711 1.068.292.006 khác quý IV 31/12 PKT47 31/12 Kết chuyển Giá vốn 632 107.191.027.100 hàng bán quý IV 31/12 PKT47 31/12 Kết chuyển Chi phí 641 2.675.912.018 bán hàng quý IV 31/12 PKT47 31/12 Kết chuyển Chi phí 642 1.334.827.648 QLDN quý IV 31/12 PKT47 31/12 Kết chuyển Chi phí 811 986.024.778 khác quý IV 31/12 PKT49 31/12 Kết chuyển CP thuế 821 627.616.022 TNDN quý IV 31/12 PKT50 31/12 Kết chuyển Lãi quý 421 2.225.184.079 IV Cộng phát sinh quý 4 115.040.591.645 115.040.591.645 Cộng lũy kế từ đầu năm 513.073.871.204 513.073.871.204 Số dƣ cuối năm (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 55 Lớp: QTL701K
  68. * Căn cứ vào sổ cái TK 911, kế toán xác định số lợi nhuận trƣớc thuế TNDN, từ đó lập phiếu kế toán số 48 phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp quý 4 nhƣ biểu số 2.29: Biểu số 2.29: Phiếu kế toán số 48 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 48 STT Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có 1 Xác định thuế TNDN phải nộp quý IV 821 3334 627.616.022 Cộng 627.616.022 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) * Căn cứ phiếu kế toán số 48 kế toán ghi sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.7). * Căn cứ sổ Nhật ký chung (biểu số 2.27) kế toán ghi sổ cái TK 821 (biểu số 2.30): Biểu số 2.30: Trích sổ cái TK 821 SỔ CÁI Số hiệu TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu năm 31/12 PKT48 31/12 Xác định thuế TNDN phải 3334 627.616.022 nộp quý IV 31/12 PKT49 31/12 K/c CP TTNDN quý IV 911 627.616.022 Cộng phát sinh quý 4 627.616.022 627.616.022 Cộng lũy kế từ cuối năm 2.207.894.284 2.207.894.284 Số dƣ cuối năm (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 56 Lớp: QTL701K
  69. * Căn cứ vào sổ cái TK 821 (biểu số 2.30), kế toán xác định số chi phí thuế TNDN cần kết chuyển, từ đó lập phiếu kế toán số 49 phản ánh việc kết chuyển chi phí thuế TNDN quý 4 nhƣ biểu số 2.31: Biểu số 2.31: Phiếu kế toán số 49 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 49 Tài khoản STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN quý IV 911 821 627.616.022 Cộng 627.616.022 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) * Căn cứ vào phiếu kế toán số 49, kế toán ghi sổ Nhật ký chung nhƣ biểu số 2.27. * Căn cứ sổ Nhật ký chung (biểu số 2.27) kế toán ghi vào sổ cái TK 821 nhƣ biểu số 2.30, sổ cái TK 911 nhƣ biểu số 2.28 * Căn cứ vào sổ cái TK 911 (biểu số 2.28), kế toán xác định số lợi nhuận sau thuế TNDN, từ đó lập phiếu kế toán số 50 phản ánh số lợi nhuận sau thuế quý 4 (biểu số2.32): Biểu số 2.32: Phiếu kế toán số 50 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 50 Tài khoản STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển lãi quý IV 911 421 2.225.184.079 Cộng 2.225.184.079 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 57 Lớp: QTL701K
  70. Căn cứ vào phiếu kế toán số 50, kế toán ghi sổ Nhật ký chung nhƣ biểu số 2.27. Căn cứ sổ Nhật ký chung (biểu số 2.27) kế toán ghi vào sổ cái TK 911 nhƣ biểu số 2. 28, sổ cái TK 421 nhƣ biểu số 2.33. Biểu số 2.33: Trích sổ cái TK 421 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu năm 3.486.970.803 31/12 PKT50 31/12 Kết chuyển lãi quý IV 911 2.225.184.079 Cộng phát sinh quý 4 345.024.700 2.225.184.079 Cộng lũy kế từ cuối năm 2.986.445.632 7.827.989.535 Số dƣ cuối năm 8.328.514.706 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 58 Lớp: QTL701K
  71. Căn cứ vào sổ cái các tài khoản, kế toán ghi vào Bảng cân đối tài khoản (biểu số 2.34): Biểu số 2.34: Trích bảng cân đối tài khoản BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Năm 2014 Số Số dƣ đầu năm Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dƣ cuối kỳ Tên tài khoản hiệu Nợ Có Nợ Có Nợ Có 421 Lợi nhuận chƣa phân phối 3.486.970.803 2.986.445.632 7.827.989.535 8.328.514.706 511 Doanh thu bán hàng và CCDV 525.126.702.435 525.126.702.435 515 Doanh thu hoạt động tài chính 90.976.160 90.976.160 632 Giá vốn hàng bán 498.071.907.235 498.071.907.235 635 Chi phí tài chính 580.389.325 580.389.325 641 Chi phí bán hàng 11.382.606.664 11.382.606.664 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.248.764.828 6.248.764.828 711 Thu nhập khác 6.564.235.621 6.564.235.621 811 Chi phí khác 5.462.362.145 5.462.362.145 821 Chi phí thuế TNDN 2.207.894.484 2.207.894.484 911 Xác định kết quả kinh doanh 531.781.914.216 531.781.914.216 Cộng 1.011.948.203.677 1.011.948.203.677 2.768.513.996.865 2.768.513.996.865 984.267.008.942 984.267.008.942 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương Mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 59 Lớp: QTL701K
  72. Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản, kế toán ghi Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (biểu số 2.34): Biểu 2.35: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Mã Chỉ tiêu Số năm nay số 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 525.126.702.435 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (03=04+05+06+07) 3 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 525.126.702.435 4. Giá vốn hàng bán 11 498.071.907.235 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 27.054.795.200 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 90.976.160 7. Chi phí tài chính 22 580.389.325 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 373.966.916 8. Chi phí bán hàng 24 11.382.606.664 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6.248.764.828 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21-22) - (24+25)) 30 8.934.010.543 11. Thu nhập khác 31 6.564.235.621 12. Chi phí khác 32 5.462.362.145 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 1.101.873.476 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50=30+40) 50 10.035.884.019 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 2.207.894.484 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60 7.827.989.535 (Nguồn trích: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương Mại VIC) SV: Nguyễn Thị Hương 60 Lớp: QTL701K
  73. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VIC 3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH thƣơng mại VIC. Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC. Bởi lẽ nó liên quan đến việc xác định kết quả và khoản thu nhập thực tế vào phần phải nộp cho ngân sách nhà nƣớc đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của công ty trong lƣu thông. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty có nhiều ƣu điểm, song cũng có nhiều hạn chế nhất định. 3.1.1 Ƣu điểm Công ty TNHH Thƣơng mại VIC là một doanh nghiệp luôn đạt đƣợc hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo đầy đủ công ăn việc làm cho ngƣời lao động, thu nhập cán bộ công nhân viên ổn định. Đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nƣớc đầy đủ. Điều đó khẳng định vai trò vị thế của Công ty trên toàn quốc.  Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh: Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Các phòng ban hoạt động thực sự hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng cho cấp lãnh đạo.  Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung nên hoạt động của bộ máy kế toán sẽ phát huy đƣợc hiệu quả tối đa. Mỗi kế toán viên đƣợc phân công nhiệm vụ với từng phần hành cụ thể một cách hợp lý. Kế toán trƣởng sẽ trực tiếp điều hành lãnh đạo các nhân viên trong phòng kế toán. Các kế toán viên phải chịu trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng về phần hành của mình, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, kịp thời, chính xác cho đối tƣợng sử dụng. Mặt khác, giữa các kế toán viên phụ trách các phần hành kế toán khác nhau cũng có sự phối hợp thƣờng xuyên để hạch toán các phần hành kế toán có liên quan. Bộ phận kế toán của công ty có nhiệm vụ thu thập, xử lý các SV: Nguyễn Thị Hương 61 Lớp: QTL701K
  74. thông tin kinh tế phục vụ cho quá trình hạch toán kế toán và cung cấp thông tin tài chính phục vụ tốt công tác quản lý tài chính của công ty.  Về tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Với kết cấu đơn giản, dễ ghi chép hình thức này rất phù hợp với công tác kế toán tại doanh nghiệp, đảm bảo hệ thống kế toán của doanh nghiệp thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ quản lý sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho công tác quản lý của doanh nghiệp.  Về hệ thống chứng từ sử dụng: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh. Hầu hết các chứng từ sử dụng đúng mẫu theo chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính, ngoài ra Công ty còn sử dụng một số chứng từ hƣớng dẫn mà ở đó các chứng từ đƣợc hoàn chỉnh theo đặc thù của công ty. Chứng từ đƣợc phân loại theo hệ thống rõ ràng. Việc luân chuyển chứng từ đƣợc thực hiện tƣơng đối nhanh chóng, kịp thời.  Về hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Công ty đã nắm bắt nhanh những thông tin kinh tế của những thay đổi về chế độ kế toán đã áp dụng cho đơn vị mình một cách phù hợp, đặc biệt là vấn đề hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. - Về tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Về công tác kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn quan tâm và tìm mọi các để quản lý nhằm tránh lãng phí. Vì vậy, công tác hạch toán chi phí tại công ty bƣớc đầu đƣợc đảm bảo đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. - Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh của công ty. Việc ghi chép dựa trên chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành và tình hình thực tế của công ty. SV: Nguyễn Thị Hương 62 Lớp: QTL701K
  75. 3.1.2 Hạn chế Bên cạnh những ƣu điểm kế toán, công ty vẫn tồn tại những mặt hạn chế chƣa phù hợp với chế độ chung, chƣa thực sự khoa học, cần thiết phải phân tích làm sáng tỏ để từ đó có những biện pháp thiết thực nhằm cung cấp đầy đủ và chính xác hơn nữa những thông tin tài chính, cụ thể:  Về tổ chức hệ thống sổ kế toán: Việc tập hợp và hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tƣơng đối hoàn chỉnh nhƣng Công ty vẫn còn rất hạn chế trong việc mở Sổ chi tiết các tài khoản. Điều này đã gây trở ngại cho việc theo dõi tại Công ty, cụ thể đó là: - Sổ chi tiết bán hàng: Việc mở Sổ chi tiết bán hàng sẽ giúp cho kế toán theo dõi chi tiết doanh thu của từng loại hàng hóa và tính toán đƣợc lãi gộp của từng mặt hàng hóa. Công ty không mở Sổ chi tiết bán hàng vì vậy kế toán chỉ có thông tin vê tổng doanh thu mà không có thông tin về lãi gộp. - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: Việc mở sổ này nhằm giúp cho kế toán theo dõi giá vốn từng mặt hàng bán ra vì Công ty có rất nhiều mặt hàng hóa khác nhau. Khi Công ty không mở Sổ chi tiết giá vốn hàng bán kế toán sẽ khó có thể theo dõi đƣợc giá vốn của từng mặt hàng để từ đó đƣa ra đƣợc những quyết định cho việc sản xuất kinh doanh.  Hiện đại hóa công tác kế toán: Tại công ty TNHH Thƣơng mại VIC, công việc kế toán chủ yếu đƣợc tiến hành bằng thủ công. Vì vậy việc ghi chép vào sổ chậm, dễ sai sót, vấn đề lƣu trữ dữ liệu và lấy dữ liệu rất khó khăn, phức tạp. - Đối với nhà quản trị: Sẽ phải phân chia bộ phận kế toán sao cho mỗi kế toán phụ trách một phần hành kế toán đẫn đến tốn nhiều nhân sự. Mặt khác khi muốn xem báo cáo ở một thời điểm bất kỳ thì phải đợi kế toán cập nhật và tính toán đầy đủ các thông tin tổng hợp, vì vậy nhà quản trị không thể kiểm soát và tra cứu thông tuin một cách nhanh chóng tức thời. - Đối với nhân viên kế toán, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán vào các chứng từ sổ sách liên quan nên phải cập nhật thông tin nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ, công tác tính toán tổng hợp thông tin khó khăn và dễ nhầm lẫn vì phải tính toán bằng tay, đặc biệt nên báo cáo tài chính rất vất vả.  Về xác định các khoản chi phí hợp lý trong chi phí khác: Hiện tại tất cả các khoản chi phí khác phát sinh đƣợc kế toán tập hợp ở sổ cái tài khoản 811 đều đƣợc trừ vào thu nhập chịu thuế là chƣa chính xác vì trong các khoản chi phí SV: Nguyễn Thị Hương 63 Lớp: QTL701K
  76. khác còn gồm các khoản bị phạt. Các khoản này không đƣợc coi là chi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế. 3.2 Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Công ty TNHH Thƣơng mại VIC. Việc quản lý tài chính hiệu quả giữ vị trí vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Điều này mang lại sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp, sự nể phục của các đối tác về một công ty nghiêm túc và mở thêm nhiều cơ hội hợp tác cho doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn vốn hiệu quả mang lại sức mạnh đầu tƣ cho doanh nghiệp. Một doanh nghiệp với khả năng tài chính mạnh luôn đủ lực khi đƣợc huy động cho việc đầu tƣ các lĩnh vực mới. Tỉ lệ thành công khi đó cũng luôn cao hơn so với các doanh nghiệp với nguồn vốn nhỏ. Bên cạnh đó, doanh nghiệp luôn bền sức trong các cuộc cạnh tranh dài hơi với đối thủ trên thƣơng trƣờng. 3.3 Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải xác định phƣơng hƣớng mục tiêu trong đầu tƣ, biện pháp sử dụng các điều kiện có sẵn Do vậy kế toán nên sử dụng hình thức phân tích các chỉ tiêu trên cơ sở các số liệu đã ghi chép để đáp ứng kịp thời các thông tin cần thiết cho việc ra quyết định tốt nhất. Ngoài các biện pháp cụ thể để công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ngày càng hoàn thiện hơn cũng cần có sự phối hợp, giúp đỡ của các phòng ban cũng nhƣ các lãnh đạo Công ty. Lãnh đạo Công ty là ngƣời có nhiệm vụ quản lý chung toàn bộ tình hình kinh doanh và phải quy định toàn bộ chức năng của các bộ phận ở các phòng ban và phòng kế toán đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận để sự luân chuyển chứng từ và thủ tục chứng từ ban đầu hợp lý, khoa học. Nếu nhƣ kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ nói riêng và bộ máy kế toán nói chung làm việc đúng chức năng, hiệu quả công việc cao thì xác định kết quả kinh doanh đúng, từ đó giúp cho ngƣời lãnh đạo đề ra hƣớng đúng cho Công ty và ngƣợc lại nếu ngƣời quản lý, lãnh đạo làm tốt việc chỉ đạo sản xuất, tổ chức bộ máy gián tiếp, trực tiếp sẽ giúp cho công việc hạch toán đựơc thuận lợi dễ dàng hơn. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu quan trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó có thể đánh giá đƣợc thực trạng phát triển, những ƣu điểm, hạn chế còn tồn tại trong kinh doanh. Do đó việc SV: Nguyễn Thị Hương 64 Lớp: QTL701K
  77. hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ngày càng phải đƣợc chú trọng. Việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ ở trên mặt lý thuyết mà phải phù hợp với thực tiễn của doanh nghiệp. Hoàn thiện công tác kế toán phải bám sát vào thực tế và trình độ quản lý của doanh nghiệp, các thông tin kế toán phải xác thực, phù hợp với đặc thù hoạt động và ngành nghề kinh doanh. Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí một cách trung thực, khách quan, dễ hiểu tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi cũng nhƣ công tác kiểm tra. Số liệu kế toán phải đƣợc phản ánh một cách kịp thời, chính xác. Đây là việc làm cần thiết đối với các cơ quan chức năng: đối với cơ quan thuế - giúp cho việc tính toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc; đối với ngân hàng – giúp cho việc tính toán các khoản lãi tiền vay, tiền gửi và việc thu hồi vốn và lãi; đối với cơ quan lãnh đạo trong việc đƣa ra các phƣơng hƣớng và kế hoạch cụ thể cho kỳ kinh doanh tiếp theo. 3.4 Nội dung và kiến nghị hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Dựa trên những hạn chế đã nêu ra ở trên và những kiến thức đã đƣợc học em xin đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại VIC:  Kiến nghị 1: Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại Công ty TNHHH Thương mại VIC Công ty nên mở sổ chi tiết bán hàng cho từng mặt hàng nhƣ biểu 3.1 sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi doanh thu, giá vốn và lợi nhuận gộp từng mặt hàng giúp cho nhà quản trị thấy đƣợc tình hình tiêu thụ của các sản phẩm. Từ đó sẽ đƣa ra đƣợc các quyết định kinh doanh cho từng mặt hàng, tức là có thông tin để giúp nhà quản lý quyết định xem nên mở rộng kinh doanh mặt hàng nào, hay thu hẹp hay dừng kinh doanh mặt hàng nào. Công ty nên mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho tài khoản 632 nhƣ biểu 3.3 sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi giá vốn tƣơng ứng của từng mặt hàng đã đƣợc mở ở sổ chi tiết bán hàng làm căn cứ cho việc xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng. SV: Nguyễn Thị Hương 65 Lớp: QTL701K
  78. Biểu số 3.1: Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S35 – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Tháng năm Ngày Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ tháng Ngày Diễn giải đối Thành Khác (521, Số hiệu Số lƣợng Đơn giá Thuế ghi sổ tháng ứng tiền 531,532) Công phát sinh trong kỳ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lãi gộp SV: Nguyễn Thị Hương 66 Lớp: QTL701K
  79. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT nhƣ biểu số 2.1 và biểu số 2.4, kế toán lập sổ chi tiết bán hàng nhƣ biểu 3.2: Biểu số 3.2: Trích Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S35 – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Rô Phi và cá có vảy từ 10-20g Tháng 12 năm 2014 Ngày Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ tháng Ngày Diễn giải đối Số Khác (521, Số hiệu Đơn giá Thành tiền Thuế ghi sổ tháng ứng lƣợng 531,532) 01/12 HĐ0001499 01/12 Bán hàng cho ĐL Phạm 111 900 6400 5.760.000 Tuyết 05/12 HĐ0001516 05/12 Bán hàng cho ĐL Long 112 1500 6400 9.600.000 Hải Công phát sinh trong kỳ 90.680 6.400 580.352.000 Doanh thu thuần 580.352.000 Giá vốn hàng bán 532.042.240 Lãi gộp 48.309.760 SV: Nguyễn Thị Hương 67 Lớp: QTL701K
  80. Biểu số 3.3: Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại VIC Mẫu số S36 – DN Địa chỉ: Khu CN Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632) - Tài khoản: - Tên phân xƣởng: - Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ): Tháng năm Ngày Chứng từ TK Ghi Nợ tài khoản tháng Số Ngày Diễn giải đối Tổng Chia ra ghi sổ hiệu tháng ứng tiền Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Cộng số phát sinh Ghi Có TK Số dƣ cuối kỳ Căn cứ vào Phiếu xuất nhƣ biểu số 2.8 vả biểu số 2.10, kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh nhƣ biểu 3.4: SV: Nguyễn Thị Hương 68 Lớp: QTL701K