Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Mê Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Mê Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Mê Linh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Uyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÒNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI MÊ LINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Uyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÕNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên Mã SV: 1112401113 Lớp: QT1505K Ngành: Kế toán - kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh - Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà nƣớc về chế độ kế toán liên quan đến tổ chứ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh, sử dụng số liệu năm 2013. 3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp: - Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh - Địa chỉ: Số 221 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Văn Tƣởng. Học hàm, học vị: Thạc sĩ. Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng. Nội dung hƣớng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: . Cơ quan công tác: Nộ dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 04 năm 2015. Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 07 năm 2015. Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Ngƣời hƣớng dẫn Hải Phòng, ngày . tháng năm 2015 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thƣờng xuyên liên hệ với giáo viên hƣớng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trƣờng và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Khóa luận tốt nghiệp đƣợc chia thành ba chƣơng có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật đƣợc các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng đƣợc tại doanh nghiệp. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số: - Điểm chữ: Hải Phòng, ngày 30 tháng 6 năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Phạm Văn Tƣởng
- MỤC LỤC CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1 1.1 Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1 1.1.1 Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp1 1.1.1.1 Các khái niệm về doanh thu 1 1.1.1.2 Khái niệm về chi phí .2 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp . 3 1.1.3 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 3 1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 5 1.2.1 Kế toán doanh thu 5 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp 11 1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác 12 1.2.1.4 Kế toán giảm trừ doanh thu 15 1.2.2 Kế toán chi phí 16 1.2.2.1 Giá vốn hàng bán . 16 1.2.2.2 Chi phí bán hàng .18 1.2.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp .19 1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 21
- 1.2.2.5 Kế toán chi phí khác 22 1.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp . 23 1.2.3 Kế toán xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh 24 1.3 Các hình thức ghi sổ kế toán 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 29 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh 29 2.1.1Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh 29 2.1.2Đặc điểm kinh doanh của công ty 30 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh. 30 2.1.2.2Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 30 2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 31 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 32 2.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty 32 2.1.3.2 Đặc điểm chế độ kế toán 34 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác 47 2.2.2 thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán , chi phí bán hàng. chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác, chi phí hoạt động tài chính 51 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 51 2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 57 2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 62 2.2.2.4 Kế toán chi phí khác 67 2.2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 70
- 2.2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh 75 CHƢƠNG 3:MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 87 TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI MÊ LINH 87 3.1 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh 87 3.1.1 Kết quả đạt đƣợc 87 3.1.2 Hạn chế 88 3.1.2.1 . Về chứng từ sử dụng 88 3.1.2.2 Tài khoản sử dụng 88 3.1.2.3 Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho 88 3.1.2.4 về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán 88 3.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh 88 3.2.1 Hoàn thiện chứng từ kế toán 88 3.2.2 Hoàn thiện tài khoản sử dụng 90 3.2.3 Về việc áp dụng phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho .90 3.2.4 Về việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán 90 KẾT LUẬN 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.1 Các khái niệm về doanh thu - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Hàng bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng bị ngƣời mua từ chối , trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế nhƣ đã ký kết. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất , không đúng quy cách , giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng. - Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lƣợng lớn. - Thuế và các khoản thuế không khấu trừ Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc tính cho các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng mà nhà nƣớc không khuyến mãi nhƣ: rƣợu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá, Thuế xuất khẩu: đƣợc tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với nƣớc ngoài Thuế GTGT trực tiếp: đơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp thì kế toán không sử dụng các TK133, 3331 để theo dõi khoản thuế bán ra và thuế mua vào. Cuối mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp đƣợc doanh số bán ra và doanh số mua vào để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nƣớc - Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu 1.1.1.2 Các khái niệm về chi phí - Chi phí: Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh, hoạt động khác mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. - Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn sản phẩm,vật tƣ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. với hàng hóa tiêu thụ giá vốn bao gồm giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. - Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí đầu tƣ tài chính hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn,tăng thêm thu nhập nâng cao hiệu quả kinh kinh doanh của doanh nghiệp - Chi phí khác: là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ chi phí nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, Tiền phạt do vi phạt hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, 1.1.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.1.3.1 Khái niệm - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.1.1.3.2 Nội dung Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là tổng số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu tài chính với chi phí tài chính. - Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi phí khác. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa cả về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, mẫu mã, giá trị. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc. - Phản ánh, tính toán, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt động nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời kiểm soát việc thu hồi công nợ của khách hàng. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh, xác lập quá trình luân chuyển chứng từ. - Lựa chọn đúng phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Đƣa ra các giải pháp để thúc đẩy bán hàng, thu tiền hàng, tăng nhanh vòng quay vốn, cung cấp cho lãnh đạo nhanh chóng, thƣờng xuyên, nhạy bén các thông tin về mua hàng, thanh toán tiền hàng, giá cả, lƣợng hàng tồn kho để lãnh đạo nghiên cứu, có căn cứ cho những quyết định chỉ đạo điều hành hoạt động mua bán kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ kết quả hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp có thể đƣa ra những chiến lƣợc sản xuất, những phƣơng hƣớng phát triển cho doanh nghiệp làm sao cho doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng thu của doanh nghiệp đạt đƣợc hiệu quả mong muốn, giảm chi phí ở mức thấp nhất có thể. Để kế toán phát huy đƣợc vai trò của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đối với các bên liên quan nhƣ sau: Đối với doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó đƣa ra những quyết định, phƣơng hƣớng phát triển cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Đối với các nhà đầu tƣ: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để từ đó đƣa ra những quyết định có nên đầu tƣ vào doanh nghiệp hay không. Đối với các trung gian tài chính: Đối với ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đƣa ra quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó. Đối với nhà nƣớc: - Cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia từ số liệu về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà nƣớc đảm bảo điều kiện về chính trị- an ninh- xã hội tốt nhất, tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng. - Thông báo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. - Đối với DN có nguồn vốn nhà nƣớc, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tƣ của nhà nƣớc không bị thất thoát. Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nó giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng nền kinh tế ở tầm vĩ mô đƣợc tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1 Kế toán doanh thu 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14- Ban hành và công bố theo quyết định 149/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của bộ trƣởng bộ tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ. Trƣờng hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Thời điểm ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. Nghĩa là khi đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Nguyên tắc hạch toán doanh thu Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và sản phẩm hàng hóa bán ra thuộc diện chịu VAT thì doanh thu là giá không bao gồm VAT. - Với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán( bao gồm cả VAT). - Với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu ) - Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hóa thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận về gia công chế biến nay xuất trở lại. - Với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Doanh nghiệp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền một lần từ đầu ( nhƣng trả làm nhiều kỳ) và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. - Các trƣờng hợp không đƣợc hạch toán vào TK 511: Bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau Nợ khó đòi đã xử lý nay đòi đƣợc ( TK 711) Các khoản nợ không có ngƣời đòi Các khoản thu nhập khác Các phƣơng thức bán hàng Phương thức bán hàng trực tiếp( bán tại chỗ): là phƣơng thức khách hàng trực tiếp đến doanh nghiệp để mua hàng không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. Bán hàng trực tiếp gồm bán buôn và bán lẻ: Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lƣu thông chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện. Bán buôn thƣờng là bán khối lƣợng lớn, theo các hợp đồng kinh tế. - Bán lẻ: là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thƣờng xuyên của ngƣời tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và có quyền sở hữu tiền tệ. Phương thức gửi hàng đi bán : Doanh nghiệp gửi hàng đến tận ngƣời mua, khi nào ngƣời mua thanh toán, thanh toán một phần hoặc chấp nhận thanh toán mới coi là tiêu thụ. Phương thức bán hàng qua đại lý: doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiêp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán.Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngày từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm trả góp. Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán khi giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc xác định đƣợc phần ngƣời mua phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. Phương thức hàng đổi hàng: Doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tƣ hàng hóa đổi lấy vật tƣ, hàng hóa khác không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hóa vật tƣ tƣơng ứng trên thị trƣờng * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, phiếu xuất, - Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu, * Tài khoản sử dụng Phản ánh các khoản liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng tài khoản sau: - TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5118: Doanh thu khác *Kết cấu TK 511 Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ * Phƣơng pháp hạch toán Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Doanh Đơn vị áp dụng NSNN,thuế GTGTphải nộp (PP trực tiếp) thu bán phƣơng pháp trực tiếp TK 521 hàng và (tổng giá thanh toán) Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại DT cung cấp Đơn vị áp dụng PP khấu trừ hàng bán bị trả lại,giảm giá PS trong kỳ dịch vụ ( giá chƣa thuế GTGT) phát sinh TK911 TK 333( 3331) Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT DT thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, DT bán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý ( theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 511 TK 111,112, 131 TK 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 333 ( 33311) TK 133(1331) Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm ( hoặc trả góp) TK 515 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng TK 333( 33311) TK 111,112 Thu ế GTGT đ ầ u ra S ố tiền đã thu của khách hàng TK 511 TK 338 ( 3387) Định kỳ, k/c. Doanh thu là lãi trả góp, tiền lãi phải thu lãi ch ậ m phải thu của KH từng kỳ Sơ đồ 1.4 Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trao đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152,153,156 Doanh thu bán hàng để KH xuất vật tƣ trả cho doanh nghiệp đổi lấy vật tƣ, hàng hóa Tổng giá thanh toán TK 3331 TK 133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào TK 111,112 TK111, 112 Sổ tiền chi thêm ( nếu có) Số tiền thu về (hàng nhận để nhận hàng về ít hơn hàng đem đi đổi) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp * Nội dung doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn hiệu, thƣơng hiệu, phần mềm vi tính, ) - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi tỷ giá hối đoái - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ khác - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vốn khác - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhƣợng vốn - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác * Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu kế toán - Giấy báo có - Giấy báo chia lãi cổ tức - Bản sao kê của ngân hàng và các chứng từ khác liên quan * Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính * Kết cấu TK 515 Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ, phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh hoặc do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 11
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ( giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt động tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dƣ. * Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111,112,138 Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận đƣợc PP trực tiếp ( nếu có) chia từ hoạt động đầu tƣ Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng TK 911 K/c doanh thu HĐ tài chính Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn TK 121,222 Giá vốn TK 338 ( 3387) Định kỳ kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp TK 138 Lợi nhuận đƣợc chia, cổ tức chƣa nhận TK 222 Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia bổ sung Vốn góp đầu tƣ tài chính 1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác Nội dung của các khoản thu nhập khác: Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hợt động tạo ra doanh thu Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 12
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế đƣợc ngân sách hoàn lại, thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ. Các khoản tiền thƣởng của khách hàng, thu nhập từ quà tặng, * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan nhƣ: biên bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng kinh tế * Tài khoản sử dụng - TK 711- Thu nhập khác * Kết cấu TK 711 Bên nợ - Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ( nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ - TK 711 không có số dƣ * Phƣơng pháp hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác TK 333( 3331) TK711 TK 111, 112, 131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo PP trực tiếp của số thu nhập khác TK 333 (33311) TK 911 (nếu có) TK 331,338 Cuối kỳ, k/c các khoản Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc thu nhập khác phát sinh chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác trong kỳ TK 338, 344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, Ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quĩ TK 111, 112 Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong DT TK 52,156,211 Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa,TSCĐ TK 352 Khi hết thời hạn bảo hành,nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, Cp thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK 111, 112 Hoàn thuế XK, NK,TTĐB tính vào thu nhập khác Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 14
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan nhƣ: phiếu nhập kho hàng bị trả lại * Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211- Chiết khấu thương mại - TK 5212- Hàng bị trả lại - TK 5213- Giảm giá hàng bán * Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.7: Kế toán các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Khoản CKTM,GGHB,HBBTL phát sinh Cuối kỳ, k/c các khoản CKTM,GGHB,HBBT TK 333 ( 33311 TK 111, 112 Thuế GTGT TK 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK 155, 156 TK 632 Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 15
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.2 Kế toán chi phí 1.2.2.1 Giá vốn hàng bán * Nội dung giá vốn hàng bán bao gồm: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí vƣợt mức về sản xuất, xây dựng và tự chế TSCĐ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ - Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng thu đƣợc - Khoản trich lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tƣ * Các phƣơng pháp tình giá vốn hàng xuất kho: Giá thực tế của hàng hóa= Số lượng hàng hóa xuất kho X Đơn giá bình quân xuất kho Đơn giá bình quân xuất kho được tính bằng 1 trong các phương pháp sau: Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Đơn giá bình quân xuất kho đƣợc xác định bằng nhiều cách: Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít doanh điểm nhưng số lần nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ thực tế, tồn đầu kỳ để kế toán xác định giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hóa. Đơn giá bình Trị giá hàng hóa tồn Trị giá hàng hóa nhập quân gia kho đầu kỳ + kho trong kỳ = quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ tính toán đơn giản, dễ làm nhƣng độ chính xác không cao và chỉ tính đƣợc khi đã kết thúc kỳ hạch toán nên công việc dồn vào cuối kỳ Bình quân gia quyền liên hoàn: Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập i = lần nhập thứ i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập Phƣơng pháp này có độ chính xác cao, phản ánh đƣợc tình hình biến động của giá cả, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế nhƣng tốn nhiều sức vì tính toán nhiều. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 16
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Theo phƣơng pháp này, kế toán giả định lƣợng hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kỳ.Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng trong trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm để tránh trƣờng hợp rủi ro. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc ( LiFO) Theo phƣơng pháp này, kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá trị thực tế của hàng nhập sau sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng trong trƣờng hợp lạm phát. Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, doanh nghiệp phải quản lý vật tƣ hàng hóa theo từng lô hàng, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra ( trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng trong các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc các mặt hàng có tính tách biệt ( dễ nhận diện), có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng. * Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan: hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng, * Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán * Kết cấu tài khoản 632 Bên nợ - Ghi nhận chi phí về giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ. Bên có - Khoản điều chỉnh giảm giá chi phí về giá vốn - Kết chuyển chi phí về giá vốn sang tài khoản 911- “xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 632 không có số dƣ * Phƣơng pháp hạch toán Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 17
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.8: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên TK 155,156 TK 632 TK155, 156 trị giá thành phẩm hàng hóa Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị đƣợc xác định tiêu thụ trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất gửi bán Hàng gửi đi bán không qua nhập kho đƣợc XĐ là tiêu thụ TK 911 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của TP, HH, dịch vụ đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá Và sản phẩm hoàn thành tại phân hàng tồn kho xƣởng tiêu thụ ngay Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.2.2.2 Chi phí bán hàng * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi, giấy báo nợ - Bảng thanh toán lƣơng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng - TK 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411- “ Chi phí nhân viên” - TK 6412 -“ Chi phí vật liệu, bao bì” - TK 6413- “ Chi phí dụng cụ, đồ dùng” - TK 6414- “ Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6415- “ Chi phí bảo hành” - TK 6417- “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 18
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - TK 6418- “ Chi phí bằng tiền khác” *Kết cấu TK 641 Bên nợ: - Các chi phí pát sinh liên quan đến qua trình bán hàng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ Bên có: - Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên TK 911-“ Xác định kết quản kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dƣ * Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí bán hàng TK 133 TK 641 TK 111,112,152,153 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Hoàn nhập chi phí TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng, trích theo lƣơng K/c chi phí bán hàng TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 142, 242, 335 TK 142 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc chi phí chờ kết chuyển TK 111,112,152,156 kết chuyển Chi phí bảo hành TK 111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CP bán hàng 1.2.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi, giấy báo nợ - Bảng tính và phân bổ KH Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 19
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ - Bảng thanh toán lƣơng - Các chứng từ khác có liên quan: phiếu xuất kho, * Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421- “ Chi phí nhân viên quản lý” - TK 6422 -“ Chi phí vật liệu quản lý” - TK 6423- “ Chi phí đồ dùng văn phòng” - TK 6424- “ Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6425- “ Thuế, phí và lệ phí” - TK 6426- “ Chi phí dự phòng” - TK 6427- “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6428- “ Chi phí bằng tiền khác” *Kết cấu tài khoản 642 Bên nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm Bên có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào TK 911-“ Xác định kết quản kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ Tài khoản 642 không có số dƣ * Phƣơng pháp hạch toán Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 20
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 133 TK 642 TK 111,112,152,153 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Hoàn nhập chi phí TK 911 TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng, trích theo lƣơng K/c chi phí quản lý KD TK 214 TK 159 Chi phí khấu hao tài sản cố định Hoàn nhập số chênh lệch giữa TK 142, 242, 335 số dự phòng phải thu khó đòi Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trƣớc đã trích lập năm trƣớc chƣa TK 133 sử dụng hết lớn hơn số trích Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ lập năm nay Nếu đƣợc tính vào chi phí quản lý doanh nghiệ TK 159 TK 352 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 111, 112, 141 Chi phí dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CP bán hàng TK 333 Các khoản thuế phí lệ phí TK 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng phải trả 1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, phiếu kế toán - Giấy báo có, giấy báo nợ - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Các chứng từ gốc có liên quan * Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí tài chính * Kết cấu TK 635 Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Bên nợ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn - Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ - Khoản lỗ phát sinh trong khi bán ngoại tệ - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán Bên có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá dầu tƣ chứng khoán - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 635 không có số dƣ. * Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 159, 229 Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng TK 159, 229 giảm giá đầu tƣ Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121, 221, 222, 223, 228 TK 911 Lỗ về các khoản đầu tƣ K/c chi phí tài chính cuối kỳ TK 1111, 1121 Tiền thu về bán Chí phí hoạt động các khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết TK 1112, 1122 Bán ngoại tệ ( giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ 1.2.2.5 Kế toán chi phí khác * Nội dung Chi phí khác của DN gồm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhƣợng bán TSCĐ ( nếu có), tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chi phí do bị nhầm, bỏ sót, chi phí khác. Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 22
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng * Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng TK 811: Chi phí khác * Kết cấu TK 811 Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 811 không có số dƣ * Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 TK 211, 213 Giá trị hao mòn Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị hoạt động SXKD khi còn lại thanh lý, nhƣợng bán TK 111, 112, 331, TK 911 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý K/c chi phí khác nhƣợng bán TSCĐ TK133 phát sinh trong kỳ Thuế GTGT ( nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐ kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141 Các chi phí khác phát sinh nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh, 1.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Giấy nộp tiền - Các chứng từ khác có liên quan, Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 23
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng * Tài khoản sử dụng TK 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Các tài khoản cấp 2: - TK 8211-“ Chi phí thuế TNDN hiện hành” - TK 8212-“ Chi phí thuế TNDN hoãn lại Tài khoản này có nội dung và kết cấu nhƣ sau: Bên nợ: Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ Chi phí thuế TNDN ghi tăng thêm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc. Bên có: Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp và chi phí thuế TNDN ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc. Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.13: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 333 ( 3334) TK 821( 8211) TK 911 Tạm tính thuế TNDN phải nộp và điều K/c chi phí thuế TNDN hiện hành chỉnh bổ sung tăng số thuế TNDN phải nộp Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 1.2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt động khác mang lại đƣợc biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Cách xác định kết quả kinh doanh: Doanh thu thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 24
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng doanh thu. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập từ hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác. Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận từ hoạt động khác * Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí * Tài khoản sử dụng: TK 911-“ xác định kết quả kinh doanh” TK 911 dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Tài khoản này có nội dung và kết cấu nhƣ sau: Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính - Chi phí khác - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Lãi sau thuế cấc hoạt động trong kỳ Bên có: - Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Lỗ về các hoạt độngt rong kỳ Tài khoản này không có số dƣ * Phƣơng pháp hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 25
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.14: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641, 642 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635 TK 711 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 821 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 1.3 Các hình thức ghi sổ kế toán - Hình thức kế toán nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 26
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ chi tiết Nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 27
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Hàng ngày các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. - Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật lý đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. - Cuối tháng, cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, kế toán lập các báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 28
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI MÊ LINH 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh 2.1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thƣơng mại Mê Linh. Tên giao dich quốc tế: ME LINH TRADING CO.,LTD Tên công ty viết tắt: ME LINH CO Địa chỉ trụ sở: Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, quận Lê Chân, Hải Phòng. Điện thoại: 031.3610016 Fax: 031.3610468 Mã số thuế: 0200409255 Email: Melingco@hn.vnn.vn Giấy chứng nhận kinh doanh số 0202000082 do Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 27 tháng 07 năm 2000, đăng ký thay đổi lần thứ năm ngày 10 tháng 8 năm 2009 do ông Vũ Ngọc Sinh làm giám đốc Vốn điều lệ: 9.850.000.000 đồng ( chín tỷ, tám trăm năm mƣơi triệu đồng Việt Nam ) Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh đƣợc thành lập ngày 27 tháng 07 năm 2000 theo quyết định số 0102000082 của sở kế hoach và đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Năm 2000 trong khi công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa của nền kinh tế đất nƣớc có bƣớc chuyển biến tích cực, chính sách kinh tế mở rộng, quan hệ thƣơng mại với các nƣớc trên thế giới ngày càng mở rộng và phát triển. Thành phố Hải Phòng với vị trí địa lý thuận lợi cả về đƣờng biển lẫn đƣờng bộ với nguồn nhân lực dồi dào. Đứng trƣớc cơ hội đó, ông Vũ Ngọc Sinh đã mạnh dạn thành lập công ty lấy tên là công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh với tổng số vốn góp ban đầu 9.850.000.000 đồng Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật đinh, độc lập về tài chính, có con dấu riêng. Công ty tự chịu trách nhiệm về tài sản, chịu trách nhiệm các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ và hoạt động sản xuất kinh doanh, đƣợc hạch toán độc lập và tự chủ về mặt tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 29
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.1.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh. - Kinh doanh lắp ráp, sửa chữa xe gắn máy hai bánh. - Kinh doanh bất động sản, dịch vụ cho thuê nhà ở và văn phòng. - Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, công nghiệp. - Dịch vụ vận tải, du lịch, thể thao, giải trí Là một công ty kinh doanh tổng hợp gồm nhiều ngành nghề khác nhau, đa dạng, phong phú từ buôn bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ, trong đó nét nổi bật lên đặc trƣng là hoạt động buôn bán và dịch vụ xoay quanh trục chính là ngành nghề liên quan đến kinh doanh lắp ráp và sửa chữa xe gắn máy hai bánh. 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và đƣợc pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau: - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do nhà nƣớc đề ra, sản xuất kinh doanh theo đúng nghành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập. - Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nƣớc về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng trong và ngoài nƣớc. - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi. - Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng nhƣ thu nhập của ngƣời lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. - Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan nhà nƣớc, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Thực hiện những quy định của nhà nƣớc về bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng nhƣ những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty. Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền hạn sau: - Đƣợc chủ động đàm phán, kí kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất kinh doanh. Giám đốc công ty là ngƣời đại diện cho công ty về quyền lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành. Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 30
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng. - Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng 2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Mê Linh Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế Phòng tổ Phòng Phòng quản toán chức hành kinh lý chất lƣợng, chính doanh dịch vụ Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận: - Giám đốc công ty là ngƣời điều hành cao nhất của công ty, có quyền điều hành mọi hoạt động diễn ra, là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về các hoạt động diễn ra trong công ty. Có quyền quyết định và tổ chức cơ cấu hoạt động của công ty phù hợp để đảm bảo đem lại lợi ích là lớn nhất. - Phó giám đốc: Là ngƣời trực tiếp nhận nhiệm vụ của giám đốc. Thay mặt giám đốc khi giám đốc vắng mặt, trực tiếp quản lý các bộ phận trong công ty - Phòng kế toán : Tổ chức bộ máy hạch toán kinh tế toàn công ty theo chế độ kế toán của nhà nƣớc quy định, tham gia vào việc phân tích kinh tế của công ty.Phòng kế toán có nhiệm vụ giải quyết những mối quan hệ tài chính hình thành trong quá trình tuần hoàn luân chuyển vốn trong sản xuất và kinh doanh; tổ chức hạch toán các nghiệp vụ mua bán, thanh toán công nợ, thanh toán với ngân hàng nhà nƣớc, phân phối lợi nhuận, quản lý vốn, tài sản, hàng hóa, chi phí bằng cách Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 31
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng theo dõi, phản ánh chính xác sự biến động cũng nhƣ các đối tƣợng đó. Hƣớng dẫn các bộ phận trong việc thanh toán, chế độ biểu mẫu, sổ sách theo dõi đúng quy định. - Phòng tổ chức hành chính: Chức năng xây dựng phƣơng án kiện toàn bộ máy tổ chức trong công ty, quản lý nhân sự thực hiện công tác chính quản trị. - Phòng kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lƣới phân phối, từng bƣớc mở rộng thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, nghiên cứu và tham mƣu cho ban lãnh đạo trong công ty định hƣớng kinh doanh. Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trƣờng chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lƣợc phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thƣơng mại, thực hiện liên doanh liên kết mở rộng mạng lƣới kinh doanh trên thị trƣờng nội địa, giao dịch và đàm phán với khách hàng. - Phòng quản lý chất lƣợng, dịch vụ: có nhiệm vụ đề ra các tiêu chuẩn chất lƣợng phải đạt đƣợc của từng mặt hàng khác nhau. Nghiên cứu đề xuất các phƣơng án, các sản phẩm mới nhất có tính ƣu việt lớn nhất, mẫu mã đẹp nhất và chất lƣợng là tốt nhất. Là trung tâm thu thập thông tin từ thị trƣờng và khách hàng những phản ứng của họ về các sản phẩm mà công ty phân phối, nhằm mục đích cung cấp sản phẩm đem lại lợi ích cho ngƣời tiêu dùng là lớn nhất và lợi ích mang lại cho công ty cũng là lớn nhất. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty Để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung để phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức này giúp cho việc chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo tính chặt chẽ. Sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trƣởng cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ công tác kế toán trong doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 32
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán bán hàng và Thủ kho và quỹ tiền mặt công nợ phải thu Phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán của công ty - Đứng đầu là kế toán trƣởng- trƣởng phòng kế toán: Là ngƣời giám sát, tổ chức kiểm tra công tác kế toán, chỉ đạo hạch toán các khâu các bộ phận, tập trung làm kế toán chi tiết kê sổ tổng hợp, sau đó đối chiếu và tham mƣu cho giám đốc trong công tác quản lý tài chính: Lập báo cáo tổng hợp, lên báo cáo quyết toán, mở sổ theo dõi quỹ của công ty; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin tài chính. - Kế toán tổng hợp: Bao quát toàn bộ công việc, phụ trách việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính cho kế toán trƣởng xem xét - Kế toán thanh toán và quỹ tiền mặt: Lập phiếu thu – chi tiền mặt, tiền ngân hàng hàng ngày; Theo dõi nhân sự toàn công ty; Theo dõi công nợ phải trả cho các nhà cung cấp; Thực hiện lƣu trữ chứng từ kế toán liên quan. - Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: Theo dõi nhập - xuất - tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu; Theo dõi các Hợp đồng mua - bán - cho thuê xe; Theo dõi chi tiết tiền đặt cọc thuê, mua xe của khách hàng; Ra hóa đơn cho khách hàng theo đúng nội dung hợp đồng đã ký; Theo dõi công nợ phải thu của từng khách hàng; Thực hiện việc lƣu trữ chứng từ kế toán liên quan. Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 33
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Thủ kho: Thực hiện việc nhập – xuất kho nguyên vật liệu, vật tƣ theo đúng định mức; Ghi phiếu xuất – nhập kho cho từng chi tiết theo phiếu yêu cầu; Lập bảng nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu, vật tƣ; Tính giá vốn sản xuất của từng loại sản phẩm để chuyển cho kế toán tổng hợp tính giá thành; Thực hiện việc lƣu trữ chứng từ kế toán liên quan. 2.1.3.2 Đặc điểm chế độ kế toán - Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng chế độ do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trƣởng bộ tài chính - Niên độ kế toán: Công ty thực hiện niên độ kế toán theo năm dƣơng lịch, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên - Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao tài sản cố định( hữu hình, vô hình, thuê tài chính): Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng - Sổ sách kế toán công ty áp dụng: Hình thức kế toán: Hình thức ghi sổ kế toán mà công ty đã và đang áp dụng là hình thức nhật ký chung. Đây là hệ thống phù hợp với mọi loại hình, mọi quy mô doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 34
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ chi tiết Nhật ký chung Bảng tổng hợp Sổ cái tài khoản chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng ngày khi nhận đƣợc chứng từ kế toán chuyển đến, kế toán ghi đồng thời vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết. Từ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( đƣợc lập từ các sổ chi tiết ) . Lấy số liệu từ sổ cái cuối kỳ kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh , bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính của công ty. 2.2Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh. 2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 35
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2.1.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng *Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ liên quan khác *Tài khoản sử dụng - TK 511- “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Trong đó tài khoản 511 gồm 3 tài khoản cấp 2: - TK 5111- “doanh thu bán hàng hóa” - TK 5112- “doanh thu bán nhà” - TK 5113- “doanh thu cung cấp dịch vụ” *Phƣơng thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp *Hình thức thanh toán: - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng *Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT Sổ chi tiết tài khoản 511, Nhật ký chung 512,5113 CHUNG Sổ cái TK 511 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 36
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Hàng ngày căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu thu kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Từ số liệu ở sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 511. Lấy số liệu từ sổ cái TK 511 cuối kỳ kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh . Số liệu trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính của công ty. Ví dụ1: Ngày 2/6/2013 bán 1 chiếc xe liberty cho khách hàng Khúc Ngọc Hải với tổng giá thanh toán là 54.000.000đồng( VAT 10%) , Giá vốn là 45.214.326 đồng khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000558( Biểu 2.1) lập phiếu thu số 481( Biểu 2.2), căn cứ vào HĐGTGT và phiếu thu ghi vào sổ nhật ký chung( Biểu 2.5) và sổ cái TK 511( Biểu 2.6) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 37
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000558 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 (Liên 3: Nội bộ) Ký hiệu: AA/12P Ngày 02 tháng 06 năm 2013 Số: 0000558 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh Mã số thuế: 0200409255 Địa chỉ: số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng Điện thoại: 0313.610016 – 0313.701701 Fax: 0313.610468 Họ tên ngƣời mua hàng: Khúc Ngọc Hải Địa chỉ: 32/88 Phạm Hữu Điều, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng Hình thức thanh toán: tiền mặt Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Đơn giá Thành tiền lƣợng 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Xe máy mới 100% hiệu 01 49.090.909 49.090.909 liberty Cộng tiền hàng 49.090.909 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.909.091 Tổng cộng tiền thanh toán: 54.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi tư triệu đồng chẵn Ngày 02 tháng 06 năm 2013 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên ) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao , nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 38
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.2: Phiếu thu số 481 Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: 01–TT Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Số : 481 Ngày 02 tháng 06 năm 2013 Nợ 111: Có 5111,3331: Ngƣời nộp: Khúc Ngọc Hải Địa chỉ: 32/88 Phạm Hữu Điều – Lê Chân – Hải Phòng Nội dung: Thu tiền bán xe Số tiền: 54.000.000 VNĐ Bằng chữ: Năm mƣơi tƣ triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chúng từ gốc Kế toán thanh toán Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Năm mƣơi tƣ triệu đồng chẵn Ngày 02 tháng 6 năm 2013 Ngƣời nộp Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ví dụ 2: Ngày 4/6/2013 Sửa chữa xe máy cho khách hàng Nguyễn Ánh Trà My số tiền 750.000đồng ( VAT 10%) đã thu bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 560 ( Biểu 2.3) lập phiếu thu số 485( Biểu 2.4), căn cứ vào HĐGTGT và phiếu thu ghi vào sổ nhật ký chung( Biểu 2.5) và sổ cái TK 511 ( Biểu 2.6) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 39
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000560 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 (Liên 3: Nội bộ) Ký hiệu: AA/12P 04 tháng 06 năm 2013 Số: 0000560 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh Mã số thuế: 0200409255 Địa chỉ: số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng Điện thoại: 0313.610016 – 0313.701701 Fax: 0313.610468 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễ Ánh Trà My Địa chỉ:8 /15 Phạm Hồng Thái- Hồng Bàng- Hải Phòng Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Đơn giá Thành tiền lƣợng 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Sữa chữa xe 681.818 Cộng tiền hàng 681.818 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 68.182 Tổng cộng tiền thanh toán: 750.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Ngày 04 tháng 06 năm 2013 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên ) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao , nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 40
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.4: Phiếu thu số 485 Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: 01–TT Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Số : 485 Ngày 04 tháng 06 năm 2013 Nợ 111: Có 5113,3331: Ngƣời nộp: Nguyễn Ánh Trà My Địa chỉ: 8/15 Phạm Hồng Thái- Hồng Bàng- Hải Phòng Về khoản: Thu tiền sửa chữa xe Số tiền: 750.000 VNĐ Bằng chữ: Bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chúng từ gốc Kế toán thanh toán Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn. Ngày 04 tháng 06 năm 2013 Ngƣời nộp Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 41
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: S03a-DN Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh GS SH NT ĐƢ Nợ Có 111 54.000.000 02/ HĐ 02/ Bán xe máy cho khách lẻ 5111 49.090.909 06 558 06 3331 4.909.091 02/ PX 02/ Xuất hàng bán cho khách 632 45.214.326 06 378 06 lẻ 156 45.214.326 111 750.000 04/ HĐ 04/ Sửa chữa xe máy 5113 681.818 06 560 06 3331 68.182 04/ PX 04/ Xuất kho phụ tùng sửa 632 540.909 06 381 06 chữa xe máy 156 540.909 642 1.819.660 19/ PC 19/ Thanh toán tiền điện 133 181.966 06 804 06 111 2.001.626 641 2.272.727 23/ PC 23/ Thanh toán tiền tiếp khách 133 227.273 06 811 06 111 2.500.000 30/ 30/ Trả lãi vay tháng 6 cho 635 21.855.000 GBN 06 06 ngân hàng Vietcombank 112 21.855.000 30/ 30/ NH vietcombank trả lãi 111 202.228 PBC 06 06 trên số dƣ TK tháng 6 515 202.228 BB 112 379.500.000 30/ 30/ Thu nhập từ việc nhƣợng TL 711 345.000.000 06 06 bán TSCĐ 04 3331 34.500.000 BB 811 157.583.332 30/ 30/ TL Xóa sổ TSCĐ 214 157.583.333 06 06 04 211 610.000.000 Cộng số phát sinh 706.791.737.129 706.791.737.129 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 42
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.6: Trích số cái TK 511 theo hình thức nhật ký chung Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: S03b-DN Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ X X Số phát sinh trong kỳ . 02/ HĐ 02/0 111 49.090.909 Bán xe máy cho khách lẻ 06 558 6 04/ HĐ 04/0 111 Sửa chữa xe máy 750.000 06 560 6 31/1 31/1 Kết chuyển doanh thu bán PKT 911 76.898.532.798 2 2 hàng và cung cấp dịch vụ Cộng số phát sinh 76.898.532.798 76.898.532.798 Số dƣ cuối kỳ X X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) 2.2.1.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính *Chứng từ sử dụng - Giấy báo có trả lãi - Các chứng từ khác liên quan *Tài khoản sử dụng : - TK 515- „ Doanh thu hoạt động tài chính „ *Phƣơng pháp hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 43
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Giấy báo có trả lãi, Nhật ký chung CHUNG Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung đẻ ghi vào sổ cái TK 515 Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ cái, bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng làm báo cáo tài chính Ví dụ: Ngày 30/06/2013 công ty nhận giấy báo có trả lãi của ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam về tiền gửi tháng 06 năm 2013 đƣợc hƣởng là 202.228 đồng. Căn cứ vào giấy báo có trả lãi tiền gửi Vietcombank tháng 06( Biểu 2.7) kế toán ghi sổ nhật ký chung ( Biểu 2.5), sổ cái TK 515( Biểu 2.8). Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 44
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.7: Giấy báo có Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam Mã GDV: Mã: GIẤY BÁO CÓ HSKH: Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Số GD: Kính gửi: công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh Mã số thuế: 0200409255 Địa chỉ: số 221 Tô Hiệu, Lê Chân, Hải Phòng Loại tiền: VNĐ Loại tài khoản: tiền gửi ngân hàng Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết: Số TK ghi có: 0031000037452 Số tiền bằng số: 202.228 Số tiền bằng chữ: Hai trăm linh hai nghìn, hai trăm hai mƣơi tám đồng. Nội dung: Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 6 Giao dịch viên Kiểm soát Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 45
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh GS SH NT ĐƢ Nợ Có 111 54.000.000 02/ HĐ 02/ Bán xe máy cho khách lẻ 5111 49.090.909 06 558 06 3331 4.909.091 02/ PX 02/ Xuất hàng bán cho khách 632 45.214.326 06 378 06 lẻ 156 45.214.326 111 750.000 04/ HĐ 04/ Sửa chữa xe máy 5113 681.818 06 560 06 3331 68.182 04/ PX 04/ Xuất kho phụ tùng sửa 632 540.909 06 381 06 chữa xe máy 156 540.909 642 1.819.660 19/ PC 19/ Thanh toán tiền điện 133 181.966 06 804 06 111 2.001.626 641 2.272.727 23/ PC 23/ Thanh toán tiền tiếp khách 133 227.273 06 811 06 111 2.500.000 30/ 30/ Trả lãi vay tháng 6 cho 635 21.855.000 GBN 06 06 ngân hàng Vietcombank 112 21.855.000 30/ 30/ NH vietcombank trả lãi 111 202.228 PBC 06 06 trên số dƣ TK tháng 6 515 202.228 BB 112 379.500.000 30/ 30/ Thu nhập từ việc nhƣợng TL 711 345.000.000 06 06 bán TSCĐ 04 3331 34.500.000 BB 811 157.583.332 30/ 30/ TL Xóa sổ TSCĐ 214 157.583.333 06 06 04 211 610.000.000 Cộng số phát sinh 706.791.737.129 706.791.737.129 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 46
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.8: Trích số cái TK 515 theo hình thức nhật ký chung Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: S03b-DN Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ X X Số phát sinh trong kỳ . 30/ PBC 30/0 NH vietcombank trả lãi trên 111 202.228 06 6 số dƣ TK tháng 6 . 30/ PBC 30/0 NH vietcombank trả lãi trên 111 179.398 07 7 số dƣ TK tháng 7 30/ PBC 30/0 NH vietcombank trả lãi trên 111 328.682 08 8 số dƣ TK tháng 8 . 31/1 31/1 Kết chuyển doanh thu hoạt PKT 911 3.014.603 2 2 động tài chính Cộng số phát sinh 3.014.603 3.014.603 Số dƣ cuối kỳ X X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác *Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ liên quan khác *Tài khoản sử dụng: - TK 711- “thu nhập khác” - TK 7111 – “thu nhập khác”: đƣợc thƣởng, bồi thƣờng Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 47
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng * Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán thu nhập khác Hóa đơn GTGT, phiếu thu Nhật ký chung CHUNG Sổ cái TK 711 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ Hàng ngày khi nhận đƣợc hóa đơn giá trị GTGT, phiếu thu kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 711. Cuối kỳ, tổng hợp số liệu từ sổ cái kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính của công ty. Ví dụ: Ngày 30 tháng 6 năm 2013 nhƣợng bán xe ô tô Toyota Corrolla AVENSIS 2.0 AT kiểm soát 16H – 3994 (Số khung: 4AF078768, Số máy: FPYC125564, màu đen) số tiền nhận đƣợc là 345.000.000( chƣa thuế VAT 5%), công ty đã nhận đƣợc bằng tiền gửi ngân hàng Kế toán căn cứ vào biê bản thanh lý tài sản cố định ( biểu 2.9) lập sổ nhật ký chung( biểu 2.5) và sô cái tài khoản 711( biểu 2.10) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 48
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.9: Biên bản thanh lý TSCĐ Công ty TNHH TM Mê Linh Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Lê Chân, Hải Phòng Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 04/BBTLTSCĐ BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Căn cứ thông tư số 37/TT/TCKT ngày 25/2/1994 của Bộ Trưởng Bộ GTVT về việc hướng dẫn chế độ thanh lý TSCĐ trong ngành GTVT. - Căn cứ kế hoạch thanh lý TSCĐ của Cty TNHH TM Mê Linh Nay thành lập hội đồng thanh lý gồm: Ông: Vũ Ngọc Sinh Chức vụ: Giám đốc công ty Bà: Trịnh Thị Nga Chức vụ: Kế toán trƣởng Ông: Nguyễn Hữu Đại Chức vụ: Thanh tra Đã tiến hành thị sát xem xét cụ thể: Tên TSCĐ: xe ô tô Toyota Corrolla AVENSIS 2.0 AT Số hiệu ghi TSCĐ: BKS 16H - 3994 Qui cách: xe ô tô Đặc điểm: ngoại thất màu đen, 5 chỗ Số khung: 4AF078768 Số máy: FPYC125564 Khấu hao cơ bản đã tính đến ngày: 30/06/2013 Đƣa vào sử dụng: 1/2/2006 1/ Trạng thái kỹ thuật: bình thƣờng 2/ Nguyên nhân thanh lý: đổi mới nâng cao chất lƣợng xe. 3/ Giá trị còn lại: 157.583.333 4/ Giá trị thu hồi: 345.000.000 Kết luận và kiến nghị của Hội đồng: đồng ý thanh lý xe ô tô BKS 16H - 3994 Thanh tra Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 49
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh GS SH NT ĐƢ Nợ Có 111 54.000.000 02/ HĐ 02/ Bán xe máy cho khách lẻ 5111 49.090.909 06 558 06 3331 4.909.091 02/ PX 02/ Xuất hàng bán cho khách 632 45.214.326 06 378 06 lẻ 156 45.214.326 111 750.000 04/ HĐ 04/ Sửa chữa xe máy 5113 681.818 06 560 06 3331 68.182 04/ PX 04/ Xuất kho phụ tùng sửa 632 540.909 06 381 06 chữa xe máy 156 540.909 642 1.819.660 19/ PC 19/ Thanh toán tiền điện 133 181.966 06 804 06 111 2.001.626 641 2.272.727 23/ PC 23/ Thanh toán tiền tiếp khách 133 227.273 06 811 06 111 2.500.000 30/ 30/ Trả lãi vay tháng 6 cho 635 21.855.000 GBN 06 06 ngân hàng Vietcombank 112 21.855.000 30/ 30/ NH vietcombank trả lãi 111 202.228 PBC 06 06 trên số dƣ TK tháng 6 515 202.228 112 379.500.000 30/ 30/ Thu nhập từ việc nhƣợng PT 711 345.000.000 06 06 bán TSCĐ 3331 34.500.000 BB 811 157.583.332 30/ 30/ TL Xóa sổ TSCĐ 214 157.583.333 06 06 04 211 610.000.000 Cộng số phát sinh 706.791.737.129 706.791.737.129 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 50
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.10: Trích số cái TK 711 theo hình thức nhật ký chung Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: S03b-DN Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 711- Thu nhập khác Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ X X Số phát sinh trong kỳ . 30/ BBTL 30/ Thu nhập từ việc nhƣợng bán 112 345.000.000 06 04 06 TSCĐ . 31/1 31/1 PKT Kết chuyển thu nhập khác 911 2.485.761.368 2 2 Cộng số phát sinh 2.485.761.368 2.485.761.368 Số dƣ cuối kỳ X X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán * Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng: - TK 632- “giá vốn hàng bán” Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn *Phƣơng pháp hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 51
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.7: quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Phiếu xuấtkho, các chứng từ khác có liên quan Nhật ký chung CHUNG Sổ cái TK 711 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ Hàng ngày khi nhận đƣợc hóa đơn giá trị GTGT, phiếu thu kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 632. Cuối kỳ, tổng hợp số liệu từ sổ cái kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính của công ty Ví dụ1: Ngày 2/6/2013 bán 1 chiếc xe liberty cho khách hàng Khúc Ngọc Hải với giá vốn 45.214.326 và tổng giá thanh toán là 54.000.000đồng( VAT 10%) , khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000458 lập phiếu xuất kho số 378( biểu 2.11) , căn cứ vào phiếu xuất kho số 178 ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 632( biểu số 2.14) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 52
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: 02-VT Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Số 378 PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632: Ngày 2 tháng 6 năm 2015 Có 156 Họ tên ngƣời giao nhận: Khúc Ngọc Hải Địa chỉ: 32/88 Phạm Hữu Điều – Lê Chân – Hải Phòng Theo HĐ 000458 ngày 2 tháng 6 năm 2015 Mục đích sử dụng: Xuất bán hàng Xuất tại kho: Kho công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh Tên nhãn hiệu, quy Số lƣợng Đơn ST cách phẩm chất, vật tƣ, Mã vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền T dụng cụ, sản phẩm số tính cầu xuất hàng hóa A B C D 1 2 3 4 1 Xe liberty Chiếc 1 1 45.214.326 45.214.326 Cộng 45.214.326 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Bốn mƣơi lăm triệu hai trăm mƣời bốn nghìn ba trăm hai mƣơi sáu đồng. Tổng chứng từ kèm theo: 01 chứng từ Ngày 02 tháng 06 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký tên, họ tên) (Ký tên, họ tên) (Ký tên, họ tên) (Ký tên, họ tên) Ví dụ 2: Ngày 4/6/2013 Sửa chữa xe máy cho khách hàng Nguyễn Ánh Trà My số tiền 750.000đồng ( VAT 10%) đã thu bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000560( biểu số 2) lập phiếu xuất kho số 381( biểu số 2.12), phiếu tổng hợp chi phí sửa chữa xe máy(biểu số 2.13) , căn cứ vào phiếu xuất kho số 381 ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 632( biểu số 2.14) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 53
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: 02-VT Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Số 381 PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632: Ngày 04 tháng 06 năm 2015 Có 156 Họ tên ngƣời giao nhận: Nguyễn văn Hiệp Theo HĐ 000560 ngày 4 tháng 6 năm 2015 Mục đích sử dụng: Xuất sửa chữa xe máy Xuất tại kho: Kho công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh Tên nhãn hiệu, Số lƣợng quy cách phẩm Đơn ST chất, vật tƣ, dụng Mã số vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền T cụ, sản phẩm tính cầu xuất hàng hóa A B C D 1 2 3 4 1 Vòng bi liberty 83018R Cái 1 1 52.509 52.509 2 Trục lapli 880622 cái 1 1 488.400 488.400 Cộng 540.909 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Năm trăm bốn mƣơi nghìn chín trăm linh chún đồng Tổng chứng từ kèm theo: 01 chứng từ Ngày 04 tháng 06 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký tên, họ tên) (Ký tên, họ tên) (Ký tên, họ tên) (Ký tên, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 54
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.13: Phiếu tổng hợp chi phí sửa chữa Công ty TNHH TM Mê Linh Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng PHIỂU TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬA CHỮA STT Mặt hàng Thành tiền 1 Chi phí vật tƣ 540.909 3 Chi phí nhân công 85.000 4 Chi phí khác 47.000 Tổng 672.000 Ngày 04 tháng 06 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 55
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh GS SH NT ĐƢ Nợ Có 111 54.000.000 02/ HĐ 02/ Bán xe máy cho khách lẻ 5111 49.090.909 06 558 06 3331 4.909.091 02/ PX 02/ Xuất hàng bán cho khách 632 45.214.326 06 378 06 lẻ 156 45.214.326 111 750.000 04/ HĐ 04/ Sửa chữa xe máy 5113 681.818 06 560 06 3331 68.182 04/ PX 04/ Xuất kho phụ tùng sửa 632 540.909 06 381 06 chữa xe máy 156 540.909 642 1.819.660 19/ PC 19/ Thanh toán tiền điện 133 181.966 06 804 06 111 2.001.626 641 2.272.727 23/ PC 23/ Thanh toán tiền tiếp khách 133 227.273 06 811 06 111 2.500.000 30/ 30/ Trả lãi vay tháng 6 cho 635 21.855.000 GBN 06 06 ngân hàng Vietcombank 112 21.855.000 30/ 30/ NH vietcombank trả lãi 111 202.228 PBC 06 06 trên số dƣ TK tháng 6 515 202.228 BB 112 379.500.000 30/ 30/ Thu nhập từ việc nhƣợng TL 711 345.000.000 06 06 bán TSCĐ 04 3331 34.500.000 BB 811 157.583.332 30/ 30/ TL Xóa sổ TSCĐ 214 157.583.333 06 06 04 211 610.000.000 Cộng số phát sinh 706.791.737.129 706.791.737.129 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 56
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.14: Trích số cái TK 632 theo hình thức nhật ký chung Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: S03b-DN Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 632- Giá vốn hàng bán Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ X X Số phát sinh trong kỳ . 02/ PX 02/ 45.214.326 Xuất hàng bán cho khách lẻ 156 06 378 06 04/ PX 04/ Xuất kho phụ tùng sửa chữa 540.909 156 06 381 06 xe máy 31/ 31/ PKT Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 12 12 74.058.350.753 Cộng số phát sinh 74.058.350.753 74.058.350.753 Số dƣ cuối kỳ X X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Bảng thanh toán lƣơng - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng: - TK 641 - “chi phí bán hàng” *Phƣơng pháp hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 57
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Bảng lƣơng Nhật ký chung CHUNG Sổ cái TK 641 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ Hàng ngày khi nhận đƣợc hóa đơn giá trị GTGT, phiếu chi, bảng thanh toán lƣơng, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 641 Cuối kỳ, tổng hợp số liệu từ sổ cái kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính của công ty Ví dụ 1: Ngày 23/6/2013 thanh toán tiền tiếp khách số tiền 2.500.000 đồng ( đã bao gồm VAT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt Căn cứ vào HĐGTGT số 235 liên 2 ( biểu số 2.15) kế toán lập phiếu chi số 811. Căn cứ vào phiếu chi và hóa đơn GTGT kế toán ghi sổ nhật ký chung và số cái TK 641( biểu số 2.17) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 58
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.15: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000381 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 (Liên 2: giao khách hàng) Ký hiệu: AA/13P Ngày 23 tháng 06 năm 2013 Số: 0000381 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần trang trí nội ngoại thất Hoàng Gia Mã số thuế: 0201084049 Địa chỉ: Số 186 đƣờng Mạc Quyết, phƣờng Anh Dũng, quận Dƣơng Kinh, Hp Điện thoại: 0313829896 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh Mã số thuế: 0200409255 Địa chỉ: 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Đơn giá Thành tiền lƣợng 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Dịch vụ ăn uống 2.272.727 Cộng tiền hàng 2.272.727 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 227.273 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Ngày 23 tháng 06 năm 2013 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên ) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao , nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 59
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.16: Phiếu chi số 611 Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: 02–TT Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Số : 811 Ngày 23 tháng 06 năm 2013 Nợ 641: Có 111: Họ tên ngƣời nhận tiền : Hoàng Thị Châu Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi : Chi tiền tiếp khách Số tiền: 2.500.000 Bằng chữ: Hai ttrieuej năm trăm đồng chẵn Kèm theo: 01 chúng từ gốc Ngày 23 tháng 6 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 60
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh GS SH NT ĐƢ Nợ Có 111 54.000.000 02/ HĐ 02/ Bán xe máy cho khách lẻ 5111 49.090.909 06 558 06 3331 4.909.091 02/ PX 02/ Xuất hàng bán cho khách 632 45.214.326 06 378 06 lẻ 156 45.214.326 111 750.000 04/ HĐ 04/ Sửa chữa xe máy 5113 681.818 06 560 06 3331 68.182 04/ PX 04/ Xuất kho phụ tùng sửa 632 540.909 06 381 06 chữa xe máy 156 540.909 642 1.819.660 19/ PC 19/ Thanh toán tiền điện 133 181.966 06 804 06 111 2.001.626 641 2.272.727 23/ PC 23/ Thanh toán tiền tiếp khách 133 227.273 06 811 06 111 2.500.000 30/ 30/ Trả lãi vay tháng 6 cho 635 21.855.000 GBN 06 06 ngân hàng Vietcombank 112 21.855.000 30/ 30/ NH vietcombank trả lãi 111 202.228 PBC 06 06 trên số dƣ TK tháng 6 515 202.228 112 379.500.000 30/ 30/ Thu nhập từ việc nhƣợng PT 711 345.000.000 06 06 bán TSCĐ 3331 34.500.000 BB 811 157.583.332 30/ 30/ TL Xóa sổ TSCĐ 214 157.583.333 06 06 04 211 610.000.000 Cộng số phát sinh 706.791.737.129 706.791.737.129 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 61
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.17: Trích số cái TK 641 theo hình thức nhật ký chung Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: S03b-DN Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 641- chi phí bán hàng Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ X X Số phát sinh trong kỳ . 23/ PC 23/ Thanh toán tiền tiếp khách 111 2.272.727 06 811 06 . 31/ 31/ PKT Kết chuyển chi phí bán hàng 911 1.760.095.934 12 12 Cộng số phát sinh 1.760.095.934 1.760.095.934 Số dƣ cuối kỳ X X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) 2.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Bảng thanh toán lƣơng - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng: - TK 642 - “chi phí quản lý doanh nghiệp ” Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 62
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng *Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Bảng lƣơng Nhật ký chung CHUNG Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ Hàng ngày khi nhận đƣợc hóa đơn giá trị GTGT, phiếu chi, bảng thanh toán lƣơng, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 642 Cuối kỳ, tổng hợp số liệu từ sổ cái kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính của công ty Ví dụ 2: Ngày 20 tháng 6 năm 2013 thanh toán tiền điện công ty điện lực Hải Phòng với số tiền là 2.001.626 đã bao gồm thuế GTGT 10% Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0421754( biểu 2.18) kế toán tiến hành lập phiếu chi( biểu 2.19). Từ phiếu chi 592 và hóa đơn GTGT ghi số liệu vào Nhật ký chung và Sổ cái TK 642( Biểu 2.2 Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 63
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng ENV NPC HÓA ĐƠN GTGT( TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT2/001 TỔNG CÔNG TY (Liên 2: Giao khách hàng) Ký hiệu: VM/13P ĐIỆN LỰC MIỀN Kỳ 1: Từ ngày 13/5 Đền ngày 20/6 Số: 0370973 BẮC Công ty Điện lực Hải Phòng Địa chỉ: Điện thoại: MST: ĐT sửa chữa: 0313.792.519 Tên khách hàng: Công ty TNHH thƣơng mại Mê Linh Địa chỉ: Số 221, phƣờng Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.610016 MST: 0200409255 Số công tơ: 09561658 Số hộ:` Bộ Chỉ số Chỉ số cũ HS Diện năng TT Đơn giá Thành tiền CS mới nhân KT 15845 15105 740 Mã KH: PA09080846830 740 2.459 1,819,660 Ngày 16 tháng 6 năm 2013 Mã T.toán: Bên bán điện PA09080846830 (Đóng dấu, ghi họ tên) Mã NN: 2218 Mã gía 100% SXBT Cộng 1,819,660 Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT 181,966 Tổng 2,001,626 ID HĐ: 43669800 Bằng chữ: Hai triệu không trăm linh một nghìn sáu trăm hai sáu đồng chẵn Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 64
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.19: Phiếu chi số 604 Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: 02–TT Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Số : 804 Ngày 19 tháng 06 năm 2013 Nợ 642: Có 111: Họ tên ngƣời nhận tiền : Trần Thị Nhàn Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi : Chi tiền điện Số tiền: 2.001.626 Bằng chữ: Hai triệu không trăm linh một nghìn sáu trăm hai sáu đồng Kèm theo: 01 chúng từ gốc Ngày 23 tháng 6 năm 2013 Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu tiền trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 65
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh GS SH NT ĐƢ Nợ Có 111 54.000.000 02/ HĐ 02/ Bán xe máy cho khách lẻ 5111 49.090.909 06 558 06 3331 4.909.091 02/ PX 02/ Xuất hàng bán cho khách 632 45.214.326 06 378 06 lẻ 156 45.214.326 111 750.000 04/ HĐ 04/ Sửa chữa xe máy 5113 681.818 06 560 06 3331 68.182 04/ PX 04/ Xuất kho phụ tùng sửa 632 540.909 06 381 06 chữa xe máy 156 540.909 642 1.819.660 19/ PC 19/ Thanh toán tiền điện 133 181.966 06 804 06 111 2.001.626 641 2.272.727 23/ PC 23/ Thanh toán tiền tiếp khách 133 227.273 06 811 06 111 2.500.000 30/ 30/ Trả lãi vay tháng 6 cho 635 21.855.000 GBN 06 06 ngân hàng Vietcombank 112 21.855.000 30/ 30/ NH vietcombank trả lãi 111 202.228 PBC 06 06 trên số dƣ TK tháng 6 515 202.228 BB 112 379.500.000 30/ 30/ Thu nhập từ việc nhƣợng TL 711 345.000.000 06 06 bán TSCĐ 04 3331 34.500.000 BB 811 157.583.332 30/ 30/ TL Xóa sổ TSCĐ 214 157.583.333 06 06 04 211 610.000.000 Cộng số phát sinh 706.791.737.129 706.791.737.129 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 66
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.20: Trích số cái TK 642 theo hình thức nhật ký chung Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: S03b-DN Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ X X Số phát sinh trong kỳ . 19/ PC 19/0 1.819.660 Thanh toán tiền điện 111 06 804 6 . 31/ Kết chuyển chi phí quản lý 31/ PKT 911 12 doanh nghiệp 12 773.945.809 Cộng số phát sinh 773.945.809 773.945.809 Số dƣ cuối kỳ X X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác * Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng: TK 811: - “chi phí khác” * Sơ đồ hạch toán Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 67
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch toán chi phí khác Phiêu chi, HĐ GTGT Nhật ký chung CHUNG Sổ cái TK 811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng .kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 811 Cuối kỳ, tổng hợp số liệu từ sổ cái kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính của công ty. Ví dụ: Ngày 30 tháng 6 năm 2013 nhƣợng bán xe ô tô Toyota Corrolla AVENSIS 2.0 AT kiểm soát 16H – 3994 (Số khung: 4AF078768, Số máy: FPYC125564, màu đen) số tiền nhận đƣợc là 345.000.000( chƣa thuế VAT 5%), công ty đã nhận đƣợc bằng tiền gửi ngân hàng Kế toán căn cứ vào biên bản thanh lý tài sản cố định ( biểu 2.9) lập sổ nhật ký chung và sô cái tài khoản 811( biểu số 2.21) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 68
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh GS SH NT ĐƢ Nợ Có 111 54.000.000 02/ HĐ 02/ Bán xe máy cho khách lẻ 5111 49.090.909 06 558 06 3331 4.909.091 02/ PX 02/ Xuất hàng bán cho khách 632 45.214.326 06 378 06 lẻ 156 45.214.326 111 750.000 04/ HĐ 04/ Sửa chữa xe máy 5113 681.818 06 560 06 3331 68.182 04/ PX 04/ Xuất kho phụ tùng sửa 632 540.909 06 381 06 chữa xe máy 156 540.909 642 1.819.660 19/ PC 19/ Thanh toán tiền điện 133 181.966 06 804 06 111 2.001.626 641 2.272.727 23/ 23/ PC Thanh toán tiền tiếp khách 133 227.273 06 06 111 2.500.000 30/ 30/ Trả lãi vay tháng 6 cho 635 21.855.000 GBN 06 06 ngân hàng Vietcombank 112 21.855.000 30/ 30/ NH vietcombank trả lãi 111 202.228 PBC 06 06 trên số dƣ TK tháng 6 515 202.228 112 379.500.000 30/ 30/ Thu nhập từ việc nhƣợng PT 711 345.000.000 06 06 bán TSCĐ 3331 34.500.000 BB 811 157.583.332 30/ 30/ TL Xóa sổ TSCĐ 214 157.583.333 06 06 04 211 610.000.000 Cộng số phát sinh 706.791.737.129 706.791.737.129 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 69
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.21: Trích số cái TK 811 theo hình thức nhật ký chung Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: S03b-DN Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 811- Chi phí khác Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ X X Số phát sinh trong kỳ . 30/ BB 30/ 157.583.322 Xóa sổ TSCĐ 211 06 TL04 06 31/ 31/ PKT Kết chuyển chi phí khác 911 12 12 425.074.623 Cộng số phát sinh 425.074.623 425.074.623 Số dƣ cuối kỳ X X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) 2.2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Giấy báo nợ - Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng: - TK 635 - “chi phí tài chính” - TK 6351 - “chi phí tài chính” - TK 6352 - “chi phí lãi vay” Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 70
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.11: Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính Giấy báo nợ Nhật ký chung CHUNG Sổ cái TK 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào phiếu báo nợ, phiếu kế toán .kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 635. Cuối kỳ, tổng hợp số liệu từ sổ cái kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính của công ty. Ví dụ: Ngày 30/6 Công ty nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng thƣơng mại cổ phàn công thƣơng Việt Nam- CN hải phòng về việc trả lãi vay tháng 6, số tiền 21.855.000 Căn cứ vào giấy báo nợ( biểu 2.22), kế toán ghi vào nhật ký chung và sổ cái TK 635( biểu 2.23) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 71
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.22: Giấy báo nợ Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Viêt Nam GIẤY BÁO NỢ Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Kính gửi: Công TY TNHH thƣơng mại Mê Linh Địa chỉ: Số 221 Tô Hiệu, Trại Cau, lê chân, hải phòng Tài khoản số: 0031000037452 Nội dung: lãi vay tháng 6 Số tiền: 21.855.000 Viết bằng chữ: Hai mƣơi mốt triệu tám trăm năm mƣơi lăm nghìn đồng Giao dịch viên Kiểm soat (ĐÃ ký) ( ĐÃ ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 72
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh GS SH NT ĐƢ Nợ Có 111 54.000.000 02/ HĐ 02/ Bán xe máy cho khách lẻ 5111 49.090.909 06 558 06 3331 4.909.091 02/ PX 02/ Xuất hàng bán cho khách 632 45.214.326 06 378 06 lẻ 156 45.214.326 111 750.000 04/ HĐ 04/ Sửa chữa xe máy 5113 681.818 06 560 06 3331 68.182 04/ PX 04/ Xuất kho phụ tùng sửa 632 540.909 06 381 06 chữa xe máy 156 540.909 642 1.819.660 19/ PC 19/ Thanh toán tiền điện 133 181.966 06 804 06 111 2.001.626 641 2.272.727 23/ PC 23/ Thanh toán tiền tiếp khách 133 227.273 06 811 06 111 2.500.000 30/ 30/ Trả lãi vay tháng 6 cho 635 21.855.000 GBN 06 06 ngân hàng Vietcombank 112 21.855.000 30/ 30/ NH vietcombank trả lãi 111 202.228 PBC 06 06 trên số dƣ TK tháng 6 515 202.228 112 379.500.000 30/ 30/ Thu nhập từ việc nhƣợng PT 711 345.000.000 06 06 bán TSCĐ 3331 34.500.000 BB 811 157.583.332 30/ 30/ TL Xóa sổ TSCĐ 214 157.583.333 06 06 04 211 610.000.000 Cộng số phát sinh 706.791.737.129 706.791.737.129 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 73
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.23: Trích số cái TK 635 theo hình thức nhật ký chung Công ty TNHH TM Mê Linh Mẫu số: S03b-DN Số 221 Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày Lê Chân, Hải Phòng 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 635- chi phí tài chính Năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ X X Số phát sinh trong kỳ . 30/ 30/ Trả lãi vay tháng 6 cho ngân 21.855.000 GBN 06 06 hàng Vietcombank 112 31/ 31/ PKT Kết chuyển chi phí tài chính 911 12 12 2.090.738.897 Cộng số phát sinh 2.090.738.897 2.090.738.897 Số dƣ cuối kỳ X X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 74
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh * Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán *Tài khoản sử dụng: - TK 911 – “xác định kết quả kinh doanh” - TK 821-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” - TK 421 – “ lợi nhuận chƣa phân phối” Cuối năm thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết qỉa kinh doanh Ví dụ: Ngày 31/1/2/2013 kế toán thực hiện kết chuyển lãi lỗ của toàn bộ hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp năm 2013 Lợi nhuận trước thuế= doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ+ doanh thu tài chính+thu nhập khác- Giá vốn- Chi phí tài chính- Chi phí bán hàng- chi phí quản lý doanh nghiệp-Chi phí khác -Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 76.898.532.798 -Doanh thu hoạt động tài chính: 3.014.603 -Thu nhập khác: 2.485.761.368 - Giá vốn hàng bán: 74.058.350.753 - Chi phí tài chính: 2.090.738.897 - Chi phí bán hàng: 1.760.095.934 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 773.945.809 - Chi phí khác: 425.074.623 Kết quả kinh doanh= 76.898.532.798+3.014.603+ 2.485.761.368-74.058.350.753- 2.090.738.897-1.760.095.934-773.945.809-425.074.623 = 279.102.753 > 0 => lãi Thuế TNDN phải nộp= 279.102.753*25%= 69.775.688 Lợi nhuận sau thuế= 279.102.753* 75%= 209.327.065 Kế toán lập phiếu kế toán để kêt chuyển doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Căn cứ vào phiếu kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung. Từ số liệu trên sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 911 và các sổ khác có lien quan. Từ sổ cái kế toán lập bảng cân dối số phát sinh và báo cáo tài chính Sinh viên: Nguyễn Thị Uyên - Lớp: QT1505K Trang 75