Khóa luận Hoàn thiện tổ chức Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu

pdf 99 trang huongle 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu

  1. LỜI MỞ ĐẦU 1- Tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm gần đây, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta có sự đổi mới sâu sắc và toàn diện. Công cuộc đổi mới này tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Nhiều chính sách kinh tế, cách thức quản lý kinh tế tài chính của nhà nước đã và đang ngày càng hoàn thiện. Hạch toán kế toán với tư cách là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính đã có những cải tiến, hoàn thiện từng bước theo mức độ phát triển của nền kinh tế. Để phù hợp với cơ chế thị trường hạch toán kế toán phải hết sức chặt chẽ và phát huy tối đa tác dụng của nó đối với nền kinh tế, đồng thời hạn chế được các khe hở gây kho khăn cho quá trình quản lý kinh tế - tài chính. Sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay làm nảy sinh nhiều vấn đề trong quá trình quản lý, nó càng chứng minh sự cần thiết của công cụ hạch toán kế toán. Do đó, hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó nhà quản lý có được cái nhìn tổng quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ đó doanh nghiệp có những biện pháp điều chỉnh cơ cấu hàng hóa, hình thức kinh doanh, phương thức quản lý sao cho phù hợp với điều kiện thực tế để có hiệu quả hơn. Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu, nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, được sự giúp đỡ của phòng kế toán, các phòng chức năng trong công ty và sự giúp đỡ tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Đức Kiên, em chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu”. 2- Mục đích nghiên cứu của đề tài: - Về mặt lý luận: hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghịêp. - Về mặt thực tế: mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ngọc Hiếu. 1
  2. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ngọc Hiếu. 3- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: * Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ngọc Hiếu. * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ngọc Hiếu. - Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 12/04/2010 đến ngày 20/6/2010. 4- Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phương pháp chung: bao gồm các phương pháp hạch toán kế toán ( phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối) các phương pháp phân tích kinh doanh ( phương pháp chi tiết, phương pháp so sánh). - Phương pháp luận biện chứng được sử dụng trong khoá luận này chủ yếu là biện chứng trong mối liên hệ giữa thực tế với lí luận chung về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 5- Kết cấu của khoá luận: Bố cục của khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương như sau: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Ch•¬ng 2: Thùc tr¹ng c«ng t¸c kÕ to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh t¹i C«ng ty tr¸ch nhiÖm hõu h¹n th•¬ng m¹i Ngäc HiÕu. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu. 2
  3. CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1- Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. * Bán hàng Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hoá từ người bán sang người mua, đồng thời người bán có quyền đòi tiền về số hàng đã chuyển giao quyền sở hữu. * Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. * Doanh thu thuần Doanh thu thuần là tổng các khoản thu nhập mang lại từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511), doanh thu nội bộ (TK 512), sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. * Thời điểm ghi nhận doanh thu Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hoá, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền cho người bán hay nguời mua chấp nhận thanh toán số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ mà người bán đã chuyển giao. * Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 3
  4. - Kết quả sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâmg cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lí, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và khoản chi phí khác. 1.2- Điều kiện ghi nhận doanh thu. Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán số 14 “ doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá khi thoả mãn đồng thời năm điều kiện sau: + DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết 4
  5. quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời bốn điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá và dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu. Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau: + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. + Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. 1.3- Nguyên tắc kế toán doanh thu Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ , doanh thu tiêu thụ (bán hàng và cung cấp dịch vụ) là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu tiêu thụ là tổng giá thanh toán. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu tiêu thụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu). 5
  6. Đối với doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu tiêu thụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương pháp bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu tiêu thụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp tiêu thụ theo phương pháp trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tiêu thụ theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi được tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phải phù hợp với doanh thu được xác nhận. Trường hợp doanh nghiệp viết hoá đơn và đã thu được tiền nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì giá trị số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi và TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà chỉ hạch toán vào bên có TK 131- phải thu của khách hàng về khoản tiền đã thu được của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua thì phải hạch toán vào TK 511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu. Đối với trường hợp cho thuê tài sản có nhận tiền thuê trước nhiều năm thì doanh thu tiêu thụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho các năm thuê tài sản. Không hạch toán doanh thu tiêu thụ các trường hợp sau: + Trị giá vật tư, hàng hoá, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. + Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành. + Số tiền thu về từ nhương bán thanh lý TSCĐ. + Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán. + Trị giá hàng tiêu thụ theo phương pháp gửi đại lý, ký gửi chưa được xác định là tiêu thụ. 6
  7. + Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng. 1.4: Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau: + Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , mở sổ kế toán tổng hợp , sổ kế toán chi tiết để phản ánh tình hình khối lượng hàng hoá tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá bán, doanh thu thuần). + Phân bổ chi phí mua hàng cho số lượng đã bán trong kỳ và lượng hàng tồn cuối kỳ. + Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá, phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng. + Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hoá. + Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo bán hàng, báo cáo hàng hoá. + Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng. + Theo dõi, phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính. Trên cơ sở đó tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. + Ghi chép theo dõi phản ánh kịp thời từng khoản chi phí , thu nhập khác phát sinh trong kỳ. + Tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời kết quả hoạt động. 1.5: Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động bán hàng 1.5.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp + Phương thức bán hàng trực tiếp 7
  8. Theo phương thức này, khi người bán giao hàng cho người mua tại quầy hoặc phân xưởng sản xuất đồng thời phải viết hóa đơn bán hàng giao cho người mua thì hàng chính thức được coi là tiêu thụ. + Phương thức gửi hàng Theo phương thức này doanh nghiệp chở hàng đi gửi các cửa hàng để bán hộ. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào được người mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đựoc chấp nhận đó mới chính thức được coi là tiêu thụ. + Phương thức bán hàng đại lý Theo phương thức này, số hàng gửi đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ. Về cơ bản, kế toán ghi các bút toán tương tự như tiêu thụ theo phương thức gửi hàng. + Phương thức bán hàng trả chậm Bán hàng trả góp, trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định . Thông thường, số tiền trả ở kỳ tiếp sau bằng nhau , trong đó bao gồm 1 phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm . Về thực chất chỉ khi nào người mua thanh toán hết tiền hàng thì DN mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi bán hàng trả chậm, trả góp giao cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. + Phương thức tiêu thụ nội bộ Theo phương thức này các cơ sở sản xuất, kinh doanh khi xuất hàng hoá điều chỉnh cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, các cửa hàng ở các địa phương để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh , các đơn vị phụ thuộc nhau; xuất trả hàng từ các đơn vị hạch toán phụ thuộc về cơ sở sản xuất kinh doanh. * Chứng từ và tài khoản sử dụng: - Chứng từ sử dụng: 8
  9. Chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: + Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. + Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 – BH). + Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 – BH). + Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ). + Chứng từ kế toán liên quan khác như: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ - Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dung TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kế toán sử dụng TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ. + TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên Hoá đơn (GTGT), Hoá đơn bán hàng hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thoả thuận giữa người mua và người bán. TK 511 có 6 TK cấp 2: . TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. . TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm. . TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. . TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. . TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. . TK 5118 – Doanh thu khác. + TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: được sử dụng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc 9
  10. trong cùng tổng công ty, tập đoàn. TK 512 có 3 TK cấp 2: . TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội bộ. . TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ. . TK 5123: Doanh thu dịch vụ nội bộ. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511,512 Nợ TK 511,512 Có - Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, tính theo phương pháp trực tiếp cung cấp lao vụ của doanh nghịêp thực - Khoản chiết khấu thương mại; trị giá hiện trong kỳ hạch toán hàng bán bị trả lại; giảm giá hàng bán. - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 511,512 không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán: 10
  11. Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136, Thuế xuất khẩu, thuế Doanh Đơn vị áp dụng VAT TTĐB phải nộp NSNN, thu trực tiếp Thuế GTGT phải nộp theo bán (Tổng giá thanh toán) phương pháp trực tiếp hàng TK 521, 531, 532 và cung Cuối kỳ, k/c CKTM, doanh thu cấp Đơn vị áp dụng VAT thu hàng bán bị trả lại, giảm dịch khấu trừ giá hàng bán phát sinh trong kỳ vụ (Giá chưa có thuế GTGT) phát sinh TK 911 TK 333(33311) Cuối kỳ, k/c doanh Thuế GTGT thu thuần đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán, hoặc giảm giá phát sinh trong kỳ (Nguồn số liệu: Hệ thống kế toán Việt Nam: Chế độ kế toán DN – quyển 2) Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý TK 155, 156 TK157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm hàng hóa giao cho các đại lý Khi thành phẩm, hàng bán hộ (theo phương pháp kê hóa giao cho đại lý đã khai thường xuyên) bán được TK511 TK 111, 112, 131, TK 641 Doanh thu bán hàng đại Hoa hồng phải trả cho bên lý nhận đại lý TK 133 TK 333( 33311) (Thuế GTGT) (Thuế GTGT) 11
  12. Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm ( hoặc trả góp) TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 333(33311) TK 111,112 Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu của khách hàng TK 515 TK 338(3387) Định kỳ, k/c Lãi trả góp hoặc trả doanh thu là tiền chậm phải thu của lãi phải thu từng kỳ khách hàng 1.5.2- Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.5.2.1- Chiết khấu thương mại * Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. * Tài khoản sử dụng: -Kế toán sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại. -Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521: 12
  13. Nợ TK 521 Có - Khoản chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng. thương mại sang TK 511 và TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 521 không có số dư cuối kỳ - TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: . TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. . TK 5212: Chiết khấu thành phẩm. . TK 5213: Chiết khấu dịch vụ. 1.5.2.2- Hàng bán bị trả lại * Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. * Tài khoản sử dụng : - Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại. - Kết cấu và nội dung phảm ánh TK 531: Nợ TK 531 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển toàn bộ doanh thu của số hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512. ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 531 không có số dư cuối kỳ 13
  14. 1.5.2.3- Giảm giá hàng bán * Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. * Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 532 - Giảm giá hàng bán. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532: Nợ TK 532 Có - Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng người mua hàng. bán sang bên Nợ TK 511 hoặc TK 512. ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 532 không có số dư cuối kỳ. - Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã có hoá đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hoá đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng giá trị bán trên hoá đơn. 14
  15. 1.5.2.4- Phương pháp hạch toán. Sơ đồ 1.4: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511 Doanh thu hàng bán bị trả lại, Cuối kỳ k/c Doanh thu hàng bán giảm giá hàng bán, chiết khấu bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết thương mại khấu thương mại phát sinh trong kỳ TK 33311 Thuế GTGT (nếu có) 1.5.2.5- Các khoản thuế làm giảm doanh thu. - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính: Số thuế GTGT = GTGT của x Thuế suất thuế phải nộp hàng hoá,dịch vụ GTGT (%) GTGT = Gíá thanh toán của hàng hoá – Gíá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra dịch vụ mua vào tương ứng - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trpng trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tư, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế TTĐB phải nộp = Gíá tính thuế TTĐB x Thuế suất. - Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu. 15
  16. Sơ đồ 1.5: Hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu TK 111,112 TK 333 (3331,3332,3333) TK 511 Thuế đã nộp Thuế phải nộp NSNN 1.5.3- Kế toán giá vốn hàng bán. 1.5.3.1- Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho.  Phương pháp bình quân gia quyền. Gía thực tế xuất kho = Số lƣợng xuất x Đơn giá thực tế bình quân Đơn giá thực tế Gía trị hàng tồn đầu kỳ + Gía trị hàng thực tế nhập trong kỳ bình quân Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong kỳ Nếu sau mỗi lần nhập, xuất kế toán xác định lại đơn giá thực tế bình quân thì giá đó là giá thực tế bình quân gia quyền liên hoàn. Nếu đến cuối kỳ kế toán mới xác định đơn giá thì đơn giá bình quân đó là đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ.  Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO). Theo phương pháp này kế toán xác định đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết rằng hàng nào nhập trước thì xuất trước. Như vậy, đơn giá xuất kho là đơn giá của mặt hàng nhập trước và giá tồn cuối kỳ là đơn giá của những lần nhập sau cùng.  Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO). Theo phương pháp này kế toán theo dõi đơn giá của từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập sau sẽ xuất trước.Căn cứ vào số lượng xuất kho, kế toán tính giá xuất kho theo nguyên tắc trước hết lấy đơn giá của lần nhập sau cùng, số lượng còn lại tính theo đơn giá của các lần nhập trước đó.Như vậy giá thực tế tồn cuối kỳ là giá của các lần nhập đầu tiên.  Phương pháp thực tế đích danh. 16
  17. Doanh nghiệp quản lý phải theo dõi vật liệu,công cụ dụng cụ,hàng hoá nhập theo từng lô hàng,từng mặt hàng một cách chi tiết.Khi xuất kho thì kế toán căn cứ vào đơn giá thực tế nhập và số lượng nhập của hàng hoá đó để tính giá thực tế xuất kho 1.5.3.2- Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT). - Bảng tính và phân bổ: NVL – công cụ, dụng cụ. Và các chứng từ hoá đơn liên quan khác. * Tài khoản sử dụng: Gía vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 có sự khác nhau giữa 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ: 17
  18. * Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của SP,HH,DV đã - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng tiêu thụ trong kỳ. giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Phản ánh CPNVL,CP nhân công vượt - Gía vốn của hàng bán bị trả lại. trên mức bình thường và CPSXC cố - K/c giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu thụ định không phân bổ không được tính trong kỳ sang TK 911- Xác định kết quả vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính kinh doanh. vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. - Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 632 không có số dư cuối kỳ 18
  19. Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX TK 154 TK 632 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TK 155,156 TK 157 TP sx ra gửi đi bán hàng gửi đi bán TP, HH đã bán bị trả lại không qua nhập kho được xác định là nhập kho TK 155,156 tiêu thụ TP, HH xuất kho gửi TK 911 đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng Xuất kho TP, HH bán ngay bán của TP, HH, DV đã TK138,152,153, tiêu thụ Gía trị hao hụt,mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết TK 159 định xử lý Hoàn nhập dự phòng giảm TK 154,241 giá hàng tồn kho CP tự xây dựng,tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 19
  20. * Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Nợ TK 632 Có -Trị giá vốn thành phẩm (TP) tồn kho - K/c trị giá vốn TP tồn kho cuối kỳ vào đầu kỳ. bên nợ TK 155. -Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định - K/c trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác tiêu thụ đầu kỳ. định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Nợ TK157 -Tổng giá thành thực tế TP, lao vụ, DV - K/c giá vốn HH,TP,DV đã xuất bán đã hoàn thành. sang TK 911- Xác định KQKD. ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 632 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ 1.7: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK. TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn kho Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của đầu kỳ TP tồn kho cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã gửi TK 157 bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của TK 611 TP đã gửi bán nhưng chưa Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của xác định là tiêu thụ trong kỳ HH đã xuất bán được xác định là tiêu TK 911 thụ (Doanh nghiệp thương mại) Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng TK 631 bán của TP, HH, DV Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của TP hoàn thành; giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất) 1.5.4- Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.5.4.1- Kế toán chi phí bán hàng (CPBH). 20
  21. * Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT). - Các chứng từ gốc có liên quan. * Tài khoản sử dụng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, - TK 641 – Chi phí bán hàng.TK 641 có 7 TK cấp 2 như sau: + TK 6411: Chi phí nhân viên. + TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. + TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6415: Chi phí bảo hành. + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641 Nợ TK 641 Có - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng sinh trong kỳ. (nếu có). - K/c chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 641 không có số dư cuối kỳ 1.5.4.2- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN). * Chứng từ kế toán sử dụng: - Căn cứ vào các bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu và CC-DC,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ). 21
  22. - Các chứng từ gốc có liên quan. * Tài khoản kế toán sử dụng: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.TK 642 có 8 TK cấp 2 như sau: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642: Nợ TK 642 Có - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản được phép ghi giảm chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp. - K/c chi phí QLDN sang bên Nợ TK 911 ∑Số phát sinh Nợ ∑Số phát sinh Có TK 642 không có số dư cuối kỳ 22
  23. 1.5.4.3- Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK 133 TK 641,642 TK 111,112, TK 111,112,152,153, Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản ghi giảm chi TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản K/c chi phí bán hàng, chi trích trên lương phí quản lý DN TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước TK 512 Thành phẩm,hàng hoá, dịch vụ dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 333 (33311) TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 23
  24. 1.5.5- Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. * TK kế toán sử dụng: - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 821 bao gồm: + TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh - Số thuế TNDN phải nộp trong năm trong năm được - Số thuế TNDN phải nộp được ghi - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp giảm do phát hiện các sai sót của. bổ sung. các năm trước. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại -Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại . và ghi nhận tài sản thuế TN hoãn lại. - K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên Có > K/c số chênh lệch giữa số phát sinh hơn bên Nợ TK 8212 phát sinh trong năm bên Nợ > bên Có TK 8212 phát sinh vào bên Có TK 911 . trong năm vào bên Nợ TK 911. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 821 không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán: 24
  25. Sơ đồ 1.9.1: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế trong kỳ (doanh nghiệp xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.9.2: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TNDN HL) TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Chênh lệch giữa số T.TNDN HL Chênh lệch giữa số T.TNDN HL phải trả phát sinh trong năm > số phải trả phát sinh trong năm tài sản thuế TN TN HL được hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có K/c chênh lệch số phát sinh có > số phát sinh nợ TK 8212 < số phát sinh nợ TK 8212 1.5.6- Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh (bán hàng). * Tài khoản kế toán sử dụng: Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kế toán sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911: 25
  26. Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của SP,HH, lao vu, dịch vụ - Doanh thu thuần về số SP,HH,lao vụ, đã tiêu thụ. dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí - Thu nhập khác. thuế TNDN và chi phí khác. - K/c lỗ - K/c lãi sau thuế. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 911 không có số dư cuối kỳ *Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.10: Hạch toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh (bán hàng) TK 154 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK111,112,131 Bán thẳng không K/c giá vốn hàng K/c DT thuần DT bán hàng DN tính qua kho bán TK 333 T.GTGT theo pp kh.trừ TK155,157 VAT trực tiếp, TK 3331 Xuất kho bán Thuế TTĐB, Thuế hàng XK phải nộp GTGT phải nộp TK334,338 TK641, 642 TK 531 Chi phí nhân DT hàng bán TK111,112,131 viên bị trả lại DT bán hàng (DN TK152,153,142 TK 532 tính T.GTGT theo Chi phí vật liệu K/c CP bán hàng Giảm giá pp trực tiếp) dụng cụ và CP QLDN hàng bán TK 214 TK 821 TK 521 Chi phí khấu hao K/c chi phí Chiết khấu TSCĐ thuế TNDN thương mại TK111,112, TK 421 Chi phí khác K/c lỗ bằng tiền K/c lãi 26
  27. 1.6- Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính. 1.6.1- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi; Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản; Cổ tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; * Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu TK 515: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh phương pháp trực tiếp (nếu có) trong kỳ. - K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 515 không có số dư cuối kỳ 1.6.2- Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, ; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, * Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính. Kết cấu và nội dung TK 635: 27
  28. Nợ TK 635 Có - Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu thuộc hoạt động tài chính thực tế phát sinh tư chứng khoán. trong kỳ, các khoản lỗ thuộc hoạt động tài - Cuối kỳ, K/c toàn bộ chi phí tài chính và trích lập dự phòng giảm giá đầu chính và các khoản lỗ phát sinh trong tư tài chính, chi phí đất chuyển nhượng, kỳ để xác định kết quả hoạt động cho thuê cơ sơ hạ tầng được xác định kinh doanh là tiêu thụ. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 635 không có số dư cuối kỳ 1.6.3- Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.11: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chi hoạt động tài chính TK 111,112 TK 635 TK 911 TK 515 TK111, 112, 138 Trả lãi tiền vay, K/c chi phí tài chính K/c doanh thu hoạt động mua hàng trả Định kỳ thu lãi tín chậm trả góp phiếu, trái phiếu cổ tức TK 129, 229 được hưởng Dự phòng giảm giá TK129, 229 TK 111,112 đầu tư Hoàn lại số chênh lệch Tiền lãi thanh tóan TK 121,221,222 dự phòng giảm giá chuyển nhượng đầu tư Lỗ các khoản đầu tư đầu tư chứng khóan ngắn hạn dài hạn TK121,221 Giá gốc của chứng khoán TK111, 112 TK111,112 Lỗ về bán ngoại tệ Thu nhập từ bán ngoại tệ, cho thuê TSCĐ tài chính bán bất động sản TK 3331 1.7- Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác 1.7.1- Kế toán thu nhập khác. 28
  29. Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.Thu nhập khác của doanh nghịêp gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Thu tiền đựơc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ HH, SP, DV không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập quà biếu,quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho DN; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên. * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác. Kết cấu TK 711 như sau: Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh theo phương pháp trực tiếp đối với các trong kỳ. khoản thu nhập khác (nếu có) (ở DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 711 không có số dư cuối kỳ. 1.7.2- Kế toán chi phí khác. Là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của DN, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của DN gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác phát sinh gồm: Chí phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu 29
  30. có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; Các khoản chi phí khác. * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác. Kết cấu TK 811 như sau: Nợ TK 811 Có - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, k/c toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. ∑Số phát sinh bên Nợ ∑Số phát sinh bên Có TK 811 không có số dư cuối kỳ 1.7.3- Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.12: Hạch toán thu nhập khác, chi phí khác TK 214 TK 811 TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131, TK 211, 213 Giá trị Nguyên hao mòn Giá trị Cuối kỳ, k/c chi Cuối kỳ, k/c các Thu nhập thanh lý giá Ghi giảm TSCĐ dùng còn lại phí khác phát khoản thu nhập nhượng bán TSCĐ cho h/đ SXKD khi thanh sinh trong kỳ khác phát sinh TK 333(33311) lý, nhượng bán trong kỳ Nếu có TK111,112,331 TK 333(3331) TK 331,338 Chi phí phát sinh cho hoạt động Số thuế GTGT phải nộp Các khoản nợ phải trả không thanh lý nhượng bán TSCĐ Theo phương pháp trực tiếp xác định được chủ nợ,quyết TK 133 của số thu nhập khác định xóa ghi vào thu nhập khác Thuế GTGT TK 338,334 (nếu có) Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, kỹ quỹ của người ký TK333 cược, ký quỹ. Các khoản tiền bị phạt TK111,112 thuế, truy nộp thuế - Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. TK 111,112 - Thu tiền bảo hiểm công ty Các khoản tiền bị phạt bảo hiểm được bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 30
  31. 1.8- Sơ đồ 1.13:tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn DN TK 621 TK 154 TK 632 TK 911 TK 511 K/c chi phí nguyên Xuất bán K/c giá K/c doanh thu vật liệu trực tiếp ngay vốn hàng bán thuần TK 622 TK 155 K/c chi phí nhân Nhập kho Xuất TK 515, 711 công trực tiếp thành bán K/c doanh thu tài TK 627 phẩm chính và thu nhập khác K/c chi phí sản xuất chung TK 421 K/c lỗ TK 641, 642 K/c chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển lãi 1.9- Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán. Để ghi chép,hệ thống hoá thông tin kế toán,doanh nghiệp phải sử dụng 1 hình thức kế toán nhất định,phù hợp với đặc điểm,quy mô hoạt động SXKD của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có. Hiện nay,các hình thức sổ sách được áp dụng là: Nhật ký - sổ cái, Nhật ký chung, Nhật ký chứng từ, Chứng từ ghi sổ, kế toán trên máy vi tính. 31
  32. 1.9.1- Hình thức Nhật ký - sổ cái. -Đặc điểm: sử dụng Sổ Nhật ký sổ cái làm sổ tổng hợp để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và theo hệ thống trên cùng một trang sổ. -Ưu điểm: sử dụng các loại sổ có kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu. -Nhược điểm: khó phân công công việc. Chứng từ gốc Bảng tổng hợp Sổ chi tiết TK chứng từ gốc 511,632,641, Nhật ký - Sổ cái phần ghi Bảng tổng cho TK511,632,641 hợp chi tiết Báo cáo kế toán Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái * Ghi chú: : Ghi hàng ngày (định kỳ). : Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ). : Đối chiếu, kiểm tra. 1.9.2- Hình thức Nhật ký chung. -Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi theo thứ tự thời gian, theo quan hệ đối ứng của các TK vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái các TK có liên quan. -Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép,thuận tiện cho việc phân công công việc. -Nhược điểm: việc ghi chép bị trùng lặp nhiều. 32
  33. Chứng từ gốc Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511, 632,641, Sổ cái TK 511,632, 641 Bảng tổng Bảng cân đối tài khoản hợp chi tiết Báo cáo kế toán Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung 1.9.3- Hình thức Nhật ký chứng từ. -Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phân loại và ghi vào bảng kê và Nhật ký chứng từ,cuối tháng tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái tài khoản. -Ưu điểm: Tập hợp số liệu vào các chứng từ,sổ theo quan hệ đối ứng của các tài khoản nên giảm nhẹ thao tác ghi chép,dễ đối chiếu, kiểm tra. -Nhược điểm: Mẫu sổ phức tạp đòi hỏi nhân viên kế toán phải có chuyên môn vững vàng, không thuận tiện cho việc tin học hoá công tác kế toán. 33
  34. Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ số Sổ chi tiết TK 8,10,11 8,10 (TK421) 511,632,641, Sổ cái TK 511,632,641, Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán Sơ đồ 1.16: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. 1.9.4- Hình thức Chứng từ ghi sổ. -Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phân loại tổng hợp để lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản. -Ưu điểm: Kết cấu mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép,dễ đối chiếu số liệu. -Nhược điểm: ghi chép còn trùng lặp, khối lượng ghi chép nhiều. Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 511,632,641 Sổ đăng ký Sổ cái TK CTGS 511,632,641, Bảng tổng Bảng cân đối tài khoản hợp chi tiết Báo cáo kế toán Sơ đồ 1.17: Trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. 34
  35. 1.9.5- Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán trên máy vi tính được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.Phần mềm kế toán không hiện thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán. Nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và báo các tài chính theo quy định. CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp: TK 511, 632, 641 PHẦN MỀM -Sổ chi tiết: TK KẾ TOÁN 511,632,641 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁO CÁO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CÙNG LOẠI Sơ đồ 1.18: Trình tự kế toán theo hình thức trên máy vi tính 35
  36. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI NGỌC HIẾU 2.1- Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu. 2.1.1- Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu. Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng và tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Cũng như các doanh nghiệp tư nhân khác Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu có quyền chủ động trong quan hệ tìm kiếm việc làm, khai thác vật tư, kiểm soát nguồn vốn và lao động cũng như ký hợp đồng kinh tế và mở tài khoản tại ngân hàng. Tháng 04 năm 2006 Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0202003318 do sở kế hoạch và đầu tư Hải phòng cấp ngày 8 tháng 3 năm 2006. Tªn C«ng ty : C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Th•¬ng m¹i Ngäc HiÕu. Trô së chÝnh : Sè 8 M¸y T¬, ph•êng M¸y T¬, quËn Ng« QuyÒn, thµnh phè H¶i Phßng. §iÖn tho¹i : 0313 550316 Fax : 0313 836485 * Thuận lợi: - Trô së chÝnh cña C«ng ty ®ãn ë n¬i kh¸ thuËn lîi cho viÖc giao dÞch vµ kinh doanh , trao ®æi th«ng tin vÒ kinh tÕ thÞ tr•êng, ®iÒu ®ã gióp C«ng ty chñ ®éng lùa chän ph•ong ¸n kinh doanh, ®¸p øng kÞp thêi nhu cÇu cña thÞ tr•êng trong mäi t×nh huèng. - §Þa bµn ho¹t ®éng cña C«ng ty chñ yÕu l»m rtrong vïng kinh tÕ träng ®iÓm phÝa B¾c, nªn võa cã kh¶ n¨ng më réng ®Çu ra, võa ®•îc h•ëng nh÷ng tiÖn Ých cña c¬ së 36
  37. h¹ tÇng, nhÊt lµ giao th«ng, c¶ng biÓn. ThuËn lîi nµy sÏ t¹o ra nh÷ng lîi thÕ t•¬ng ®èi cho C«ng ty trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn . - Chñ tr•¬ng ®Èy m¹nh C«ng nghiÖp ho¸ hiÖn ®¹i ho¸ nÒn kinh tÕ §Êt n•íc trong thêi kú 2005-2010, sÏ t¹o cho C«ng ty cã nhiÒu c¬ héi më réng ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh, nhÊt lµ chñ tr•¬ng x©y dùng c¬ së h¹ tÇng cña c¶ nÒn kinh tÕ . - Ho¹t ®éng cña nÒn kinh tÕ ngµy cµng ®i vµo nÒ nÕp theo hÖ thèng ph¸p luËt hiÖn hµnh, sÏ lµ thêi c¬ cho nh÷ng C«ng ty lµm ¨n trung thùc nh• C«ng ty. M«i tr•êng c¹nh tranh lµnh m¹nh sÏ gióp cho C«ng ty më réng mèi quan hÖ b×nh ®¼ng víi c¸c tæ chøc vµ c¸ nh©n kh¸c trong nÒn kinh tÕ. - Tinh thần đoàn kết của lãnh đạo Công ty và cán bộ công nhân viên trong Công ty cao, hài hoà, cán bộ công nhân viên hăng say làm việc, coi việc của cơ quan như việc của nhà. - Có nhiều khách hàng truyền thống * Khó khăn: - C«ng ty míi thµnh lËp vµ ®i vµo ho¹t ®éng ®óng trong thêi kú §¶ng vµ Nhµ n•íc ta chñ tr•¬ng ®Èy m¹nh søc c¹nh tranh cña nÒn kinh tÕ, nªn C«ng ty ph¶i ®•¬ng ®Çu nhiÒu h¬n víi nh÷ng rñi ro trong s¶n xuÊt kinh doanh, nhÊt lµ nh÷ng t¸c ®éng tõ c¸c ®èi t¸c n•íc ngoµi . 2.1.2- Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất – kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty là kinh doanh thương mại, do đó Công ty thực hiện nhiệm vụ mua bán, trao đổi các sản phẩm hàng hóa chủ yếu sau: Kinh doanh hµng kim khÝ, ho¸ chÊt th«ng th•êng, vËt liÖu x©y dùng. Bên cạnh đó công ty còn thực hiện các dịch vụ xuÊt nhËp khÈu hµng ho¸. 2.1.3- Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu chuyên kinh doanh cung cấp các hàng hóa sắt thép các loại, vật liệu xây dựng tới các doanh nghiệp hoặc cá nhân nên doanh thu chủ yếu của công ty là từ bán hàng Ngoài ra, công ty còn có các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính, thu nhập khác. 37
  38. - Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty là khoản lãi tiền cho vay, tiền gửi ngân hàng. - Thu nhập khác là khoản thu từ vận chuyển, lưu kho, thanh toán tiền công nhân viên, thanh toán thu nhập công nợ - Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm các khoản chi phí sau: + Chi phí bán hàng của công ty gồm các chi phí như: chi phí vận chuyển bán hàng, chi phí quảng cáo, phí dịch vụ ngân hàng, phí công tác trong nước + Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các chi phí như: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. + Chi phí tài chính của Công ty là khoản chi phí lãi vay như: tiền lãi vay vốn huy động. Kết quả kinh doanh của công ty được xác định vào cuối mỗi tháng. Đó chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác và khoản chi phí khác. 2.1.4- Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty được hạch toán theo tháng. 2.1.5- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng. Với cơ cấu này, các phòng ban chức năng được thể hiện qua sơ đồ sau (sơ đồ 2.1) : 38
  39. Giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Kho Tổ Kinh Kế toán hàng chức Doanh Tài Hành chính chính Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Ngọc Hiếu Từ các hướng dẫn của các văn bản pháp luật và các quy định về cấp trên, Công ty áp dụng chế độ một thủ trưởng . Bộ máy hoạt động quản lý cấp cao của Công ty bao gồm một Giám đốc và một Phó Giám đốc và các phòng ban trực thuộc. Vì thế người quản lý cấp cao nhất là Giám đốc Công ty. Người sử dụng tất cả các biện pháp kinh tế, hành chính tổ chức để điều chỉnh hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm chính về mọi mặt hoạt động của Công ty. - Giám đốc: là người đứng đầu, đại diện cho tư cách pháp nhân của Công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty. - Phó giám đốc: chịu trách nhiệm điều hành và giải quyết những vấn đề thuộc nội bộ Công ty, nghiên cứu thâu tóm các thông tin thị trường và hoạt động của Công ty ngoài thị trường. Phó giám đốc giúp giám đốc chỉ huy mọi hoạt động của Công ty. - Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ giúp Giám đốc trong công tác tổ chức văn thư, bảo hiểm lao động và các công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng quy định của Nhà nước. - Phòng kinh doanh: cã chøc n¨ng chñ yÕu lµ kinh doanh ®¶m b¶o nguån hµng vµ c©n ®èi nguån hµng trong toµn C«ng ty t×m kiÕm nguån hµng, ký kÕt hîp 39
  40. ®ång kinh tÕ vµ x©y dùng chiÕn l•îc kinh doanh, t×m hiÓu më réng thÞ tr•êng tiªu thô s¶n phÈm hµng hãa cho C«ng ty vµ chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ kinh doanh tr•íc Gi¸m ®èc C«ng ty. - Phòng kế toán: có nhiệm vụ giúp Giám đốc Công ty trong việc quản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn, thực hiện công tác kế toán thống kê của Công ty. Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của Công ty theo đúng nguyên tắc quy định của Nhà nước và ban giám đốc của Công ty. Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ chứng từ Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương, thưởng theo quy định. Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty, theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình tài chính cho giám đốc. - Kho hàng: Nơi nhập xuất các loại hàng hoá: Sắt, thép vật liệu xây dựng đáp ứng nhu cầu của Công ty. 2.1.6- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Tổ chức bộ máy kế toán Công ty theo mô hình tập trung chuyên sâu mỗi người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một công việc nhất định do vậy công tác kế toán tại Công ty là tương đối hoàn chỉnh hoạt động không bị chồng chéo lên nhau. Mô hình bộ máy kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau (sơ đồ 2.2): Kế toán trưởng Kế toán tổng Kế toán kho hàng Kế toán thanh Thủ quỹ hợp toán Sơ đồ 2.2 - Mô hình bộ máy kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Ngọc Hiếu 40
  41. Nhiệm vụ từng bộ phận: Các nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán có mối liên hệ chặt chẽ xuất phát từ sự phân công lao động phần hành trong bộ máy kế toán. Mỗi cán bộ nhân viên đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại Công ty. Có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên kế toán, đồng thời phải ký duyệt quyết toán quý, năm theo đúng quá trình kinh doanh. - Kế toán tổng hợp: Tập hợp toàn bộ các chi phí chung của Công ty và các hoạt động dịch vụ khác của Công ty. Giữ Sổ Cái tổng hợp cho tất cả các phần hành và ghi sổ cái tổng hợp của Công ty. Kế toán thuế, kế toán Ngân hàng, quản lý các hoá đơn, lập các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, giao dịch ngân hàng về các nghiệp vụ liên quan đến chuyển khoản vay ngân hàng, bảo lãnh, cuối tháng thanh toán tiền lương phụ cấp và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên, theo dõi kê khai và quyết toán các khoản thuế. Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu và phải trả, theo từng đối tượng và thời gian cụ thể để có kế hoạch thu hồi công nợ và thanh toán cho người cung cấp, hàng tháng tiến hành đi đối chiếu công nợ với khách hang - Kế toán kho hàng: Chịu trách nhiệm về kế hoạch khối lượng, chất lượng, chất lượng hàng hoá mua vào, lập bảng kê hàng hoá mua vào, giá mua hàng, theo dõi và phối hợp với kế toán thanh toán để đề xuất phương án mua hàng đáp ứng nhu cầu về hàng hoá, đảm bảo dự trữ hàng tồn kho hợp lý, trực tiếp theo dõi hàng tồn kho của Công ty. - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngày đối chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách. 41
  42. Sơ đồ 2.3:Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung. Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo có Sæ nhËt ký chung Sæ kÕ to¸n chi tiÕt TK 511, 632, 642 Sæ c¸i B¶ng tæng hîp chi TK 511, 632 tiÕt B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh B¸o c¸o tµi chÝnh Ghi chó: Ghi hµng ngµy Ghi cuèi th¸ng, hoÆc ®Þnh kú Quan hÖ ®èi chiÕu, kiÓm tra Với hình thức kế toán nhật ký chung, hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để lập định khoản kế toán ghi trực tiếp vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Cuối tháng 42
  43. tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp. Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào đó lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng tổng kết tài sản và các báo biểu kế toán khác. * Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. + Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Nhật ký chung. + Đơn vị tiền tệ áp dụng: đồng Việt Nam (VNĐ). + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. + Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 2.2- Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Ngọc Hiếu 2.2.1- Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu 2.2.1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là thương mại vì vậy công ty rất chú trọng tới công tác bán hàng. Công ty có các hình thức bán hàng như bán buôn và bán lẻ hàng hóa. * Chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) - Giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu thu. * Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 43
  44. Kết cấu của TK 511: - Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp + Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh) - Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ. Ở công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nên không sử dụng tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu (TK 531, TK 532, TK 521) * Quy trình hạch toán: Hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, căn cứ vào hóa đơn GTGT và hình thức thanh toán của khách hàng (căn cứ theo hợp đồng kinh tế giữa bên bán và bên mua) kế toán lập chứng từ gốc có liên quan: Phiếu thu nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, Giấy báo có của ngân hàng nếu thanh toán bằng chuyển khoản . Từ các chứng từ gốc trên kế toán tập hợp vào sổ Nhật ký chung. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 511, 131 đồng thời ghi sổ chi tiết TK 511, 131 Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, đối chiếu sổ cái TK 131 với bảng tổng hợp chi tiết phải thu của khách hàng, sau đó tổng hợp số liệu từ các sổ cái, bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết, kế toán lập báo cáo tài chính. VD: (trích nghiệp vụ) 1- Ngày 21/12/2009 Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu bán hàng cho Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu theo HĐ GTGT số 010288. Căn cứ vào HĐ GTGT kế toán lập phiếu xuất kho và giao hàng cho bên mua theo biên bản giao nhận vật tư hàng hóa. Từ các chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tập hợp vào: 44
  45. - Sổ nhật ký chung (biểu 2.4) - Sổ cái TK 511 (biểu 2.5) 45
  46. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PE/2009B Liên 3: Lưu nội bộ 0010288 Ngày 21 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0200661889 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hằng Tên đơn vị: Công ty CP vận tải và cung ứng Xăng Dầu Địa chỉ: Số 66 Trần Khánh Dư - Ngô Quyền - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0200458904 Đơn vị STT Tên hàng hoá , dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Thép tấm 6 ly x 1500 x 6000 Kg 6.782,4 9.619,05 65.240.224 Cộng tiền hàng: 65.240.224 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 3.262.016 Tổng cộng tiền thanh toán: 68.502.240 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi tám triệu, năm trăm linh hai ngàn, hai trăm bốn mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Thị Nhạn (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,giao,nhận hoá đơn) Biểu 2.1: Hoá đơn GTGT Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 46
  47. VIB GIẤY BÁO CÓ Số (Seq. No.) 0091000101194 CREDIT ADVICE Ngày (date) 31/12/2010 Giờ (time) 02 :13 :56 PM Chi nhánh (Branch name) : Chi nhánh Hải Phòng Mã số thuế (Branch VAT code) : 0100233488-002 Mã số Khách hàng : 00087997 CÔNG TY TNHH TM NGỌC HIẾU Client No. Số TK/ Tên TK : 009704060014017 CÔNG TY TNHH TM NGỌC HIẾU RB AC No/ AC Name Nội dung : CÔNG TY CP VT VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU trả tiền hàng Narrative Tền và địa chỉ ngƣời chuyển NHCT LE CHAN Số tiền bằng chữ : Số tiền (Credit amount in figures & ccy code) 68.502.240 Credit amount in words Sáu tám triệu, năm trăm linh hai ngàn, hai trăm bốn mươi đồng. Số dƣ (Ledger Balance & ccy) : 1.868.449.808 VND GIAO DỊCH VIÊN/ NV NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT User ID Override user ID Biểu 2.2: Giấy báo có Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 47
  48. Tªn ®¬n vÞ : C«ng ty TNHH TM Ngäc HiÕu MÉu sè : 01- VT §Þa chØ : Sè 8 M¸y T¬ - NQ - HP (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006 Q§-BTC Ngµy 20/03/2006 cña Bé tr•ëng BTC ) PhiÕu XuÊt Kho Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2009 Sè: 29/12 Hä vµ tªn ng•êi nhËn hµng : Nguyễn Thị Hằng Địa chỉ: Công ty CP vận tải và cung ứng xăng dầu Lý do xuÊt kho : XuÊt b¸n hàng XuÊt t¹i kho : Kho Së DÇu §Þa ®iÓm: H¶i Phßng Tªn, nh·n hiÖu, Sè l•îng §¬n quy c¸ch, vËt t•, M· STT vÞ Yªu Thùc §¬n gi¸ Thµnh tiÒn dông cô s¶n phÈm sè tÝnh cÇu xuÊt hµng ho¸ A B C D 1 2 3 4 1 ThÐp tÊm 6 ly x 1500 x 6000 Kg 6.782,4 6.782,4 9.523,8 64.594.221 Tæng sè tiÒn ( ViÕt b»ng ch÷ ) : S¸u m•¬i t• triÖu, n¨m tr¨m chÝn m•¬i t• ngµn, hai tr¨m hai mèt ®ång. Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2009 Ng•êi lËp phiÕu Ng•êi giao hµng Thñ kho KÕ to¸n tr•ëng Gi¸m ®èc (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký , hä tªn) (Ký, hä tªn ) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) Biểu 2.3: Phiếu xuất kho Nguồn dữ liệu: Trich số liệu phòng kế toán 48
  49. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng Từ Số tiền phát sinh Ngày tháng Tài Khoản Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu Đối ứng Nợ Có tháng 112 68.502.240 Bán hàng cho công ty CP vận tải và cung 21/12 HĐ 10288 21/12 511 65.240.224 ứng xăng dầu 3331 3.262.016 632 64.594.221 PX 29/12 31/12 Xuất kho giá vốn hàng bán 156 64.594.221 . 632 22.305.924.211 31/12 PKT 81 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 911 22.305.924.211 Cộng phát sinh tháng 12 139.463.753.285 139.463.753.285 Cộng phát sinh cả năm 1.222.750.368.080 1.222.750.368.080 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu 2.4: Sổ Nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 49
  50. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 - Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Sổ cái Năm 2009 Tên TK: Doanh thu bán hàng Số hiệu TK: 511 Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải tháng SH Ngày ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 21/12 HĐ 10288 21/12 Doanh thu bán hàng 112 65,240,224 22/12 HĐ 10289 22/12 Doanh thu bán hàng 112 761,900,000 HĐ 10290 22/12 Doanh thu bán hàng 112 14,077,404 HĐ 10291 22/12 Doanh thu bán hàng 112 37,680,000 HĐ 10292 22/12 Doanh thu bán hàng 112 382,143,686 31/12 PKT 81 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 911 23,517,432,452 Cộng phát sinh cả năm 188.692.835.589 188.692.835.589 Số dƣ cuối kỳ Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.5: Sổ cái TK 511 Nguồn dữ liệu: trích số liệu phòng kế toán 50
  51. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Phiếu kế toán Ngày 31/12/2009 Số 81 Chi tiết TK TK TK TK TK STT Nội dung Nợ Có Số tiền Nợ có Số tiền Kết chuyển doanh thu 511 23,517,432,452 1 thuần 911 23,517,432,452 Cộng 23,517,432,452 Biểu 2.6 : Phiếu kế toán Nguồn số liệu : Trích số liệu phòng kế toán 2.2.1.2.Kế toán giá vốn hàng bán Căn cứ vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty là kinh doanh thương mại và doanh thu chủ yếu là từ bán buôn và bán lẻ hàng hóa, do vậy phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Theo phương pháp này giá trị hàng xuất kho được tính theo công thức : Giá thực tế giá thực tế hàng i + hàng i Giá đơn vị tồn đầu kỳ nhập trong kỳ bình quân = cả kỳ hàng i Lượng thực tế + Lượng thực tế hàng i tồn đầu kỳ hàng i nhập trong kỳ * Tài khoản sử dụng: - TK 632 – Giá vốn hàng bán. 51
  52. Kết cấu tài khoản : - Bên nợ :Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ - Bên có : Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh) - Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ VD: (trích nghiệp vụ) Ngày 26/12/2009 Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu bán hàng cho công ty cổ phần xây dựng 203 theo HĐ GTGT số 0010297. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0010297 (biểu 2.7) và phiếu xuất kho(biểu 2.8) kế toán ghi sổ kế toán chi tiết TK 632(biểu 2.9) và sổ nhật ký chung (biểu 2.10) Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 632 (biểu 2.11) 52
  53. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PE/2009B Liên 1: Lưu 0010297 Ngày 26 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0200661889 Họ tên người mua hàng: Lê Như Vinh Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dưng 203 Địa chỉ: Số 24 Tản Viên - Thượng Lý - Hồng Bàng - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0200156815 Đơn vị STT Tên hàng hoá , dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Thép cây phi 12 Kg 30.800 11.904,76 366.666.608 Cộng tiền hàng: 366.666.608 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 18.333.330 Tổng cộng tiền thanh toán: 384.999.938 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm tám mươi tư triệu, chín trăm chín mươi chín ngàn, chín trăm ba tám đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Lê Như Vinh (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,giao,nhận hoá đơn) Biểu 2.7: Hoá đơn GTGT Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 53
  54. Tªn ®¬n vÞ : C«ng ty TNHH TM Ngäc HiÕu MÉu sè : 01- VT §Þa chØ : Sè 8 M¸y T¬ - NQ - HP (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006 Q§-BTC Ngµy 20/03/2006 cña Bé tr•ëng BTC ) PhiÕu XuÊt Kho Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2009 Sè: 48/12 Hä vµ tªn ng•êi nhËn hµng : Lê Như Vinh Địa chỉ: Công ty CP xây dựng 203 Lý do xuÊt kho : XuÊt b¸n hàng XuÊt t¹i kho : Kho Së DÇu §Þa ®iÓm: H¶i Phßng Tªn, nh·n hiÖu, Sè l•îng §¬n quy c¸ch, vËt t•, M· STT vÞ Yªu Thùc §¬n gi¸ Thµnh tiÒn dông cô s¶n phÈm sè tÝnh cÇu xuÊt hµng ho¸ A B C D 1 2 3 4 1 ThÐp cây phi 12 Kg 30.800 30.800 11.871,96 365.656.368 Tæng sè tiÒn ( ViÕt b»ng ch÷ ) : Ba trăm sáu lăm triệu, sáu trăm năm sáu ngàn, ba trăm sáu tám đồng. Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2009 Ng•êi lËp phiÕu Ng•êi giao hµng Thñ kho KÕ to¸n tr•ëng Gi¸m ®èc (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký , hä tªn) (Ký, hä tªn ) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) Biểu 2.8: Phiếu xuất kho Nguồn dữ liệu: Trich số liệu phòng kế toán 54
  55. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP SỔ CHI TIẾT Tháng 12/2009 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 ĐVT: đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số PS đối ghi sổ Số hiệu NT ứng Nợ Có . 31/12 PX 48/12 31/12 Xuất kho giá vốn hàng bán 156 365,656,368 31/12 PKT 82 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 22,305,924,211 Cộng phát sinh 22,305,924,211 22,305,924,211 Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.9: Sổ kế toán chi tiết TK 632 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 55
  56. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Ngày tháng Chứng Từ Tài Khoản Số tiền phát sinh Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Đối ứng Nợ Có 131 384.999.938 Bán hàng cho công ty CP 26/12 HĐ 10297 26/12 511 366.666.608 Xây dựng 203 3331 18.333.330 632 365.656.368 PX 48/12 31/12 Xuất kho giá vốn hàng bán 156 365.656.368 911 22.305.924.211 31/12 PKT 82 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 22.305.924.211 Cộng phát sinh cả năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu 2.10: Sổ Nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 56
  57. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 - Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Sổ cái Năm 2009 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải tháng Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 31/12 PX 48/12 Trị giá vốn hàng bán ra 156 365.656.368 PKT 82 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 22,305,924,211 . Cộng phát sinh cả năm 185.118.480.646 185.118.480.646 Số dƣ cuối kỳ - Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.11: Sổ cái TK 632 Nguồn dữ liệu: trích số liệu phòng kế toán 57
  58. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Phiếu kế toán Ngày 31/12/2009 Số 82 Chi tiết TK TK TK TK TK STT Nội dung Nợ Có Số tiền Nợ có Số tiền Kết chuyển giá vốn 911 22,305,924,211 1 hàng bán 632 22,305,924,211 Cộng 22,305,924,211 Biểu 2.12 : Phiếu kế toán Nguồn số liệu : Trích số liệu phòng kế toán 2.2.1.3 - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. * Chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá đơn GTGT. - Phiếu chi. - Uỷ nhiệm chi. - Phiếu kế toán. * Tài khoản sử dụng: Tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu kế toán sử dụng TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp) bao gồm: 58
  59. - TK 6421 (chi phí bán hàng) - TK 6422 (chi phí quản lý doanh nghiệp). Kết cấu tài khoản 642: - Bên nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Bên có: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) *Quy trình hạch toán: Căn cứ vào chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, kế toán vào sổ nhật ký chung. Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 642, 111 Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 VD: (trích nghiệp vụ) 1. Ngày 11/12/2009 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 82400 (biểu 2.13) Công ty thanh toán tiền đổ mực máy phôtô copy (dùng cho bộ phận văn phòng) cho Công ty TNHH Minh Hằng với tổng số tiền cả thuế là 1.650.000 đồng, kế toán ghi phiếu chi số 34/12 (Biểu 2.14) - Căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi sổ kế toán chi tiết TK 6422 Ngày 18/12 công ty thanh toán tiền vận chuyển cho công ty TNHH vận tải Quyết Thắng. - Căn cứ vào phiếu chi (biểu 2.15) kế toán ghi sổ kế toán chi tiết TK 6421 2. Ngày 31/12/2008 căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương tháng 12 (biểu 2.16) Công ty thanh toán tiền lương T12/2009 với số tiền là 45.500.000 đồng, kế toán ghi phiếu kế toán số 66.(Biểu 2.17) - Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi sổ kế toán chi tiết TK 6421 (Biểu 2.18) và TK 6422 (Biểu 2.19). - Từ các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (biểu 2.20) - Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 642 (biểu 2.21) 59
  60. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG MB/2008B Liên 2: Giao khách hàng 0082400 Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: CÔNG TY TNHH MINH HẰNG 15 Hoàng Văn Thụ -Hải Phòng Số tài khoản: MST: 0200402365 Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Địa chỉ: Số 8 - Máy Tơ- Ngô Quyền -Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0200661889 Đơn vị STT Tên hàng hoá , dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Mực X 256 h 1 500 000 Cộng tiền hàng: 1 500 000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 150 000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1 650 000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, sáu trăm năm mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Nguyễn Văn Tùng Phạm Vinh Hoa (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,giao,nhận hoá đơn) Biểu 2.13: Hoá đơn GTGT Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 60
  61. Tªn ®¬n vÞ : C«ng ty TNHH TM Ngäc HiÕu MÉu sè : 02- TT §Þa chØ : Sè 8 M¸y T¬ - NQ - HP (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006 Q§-BTC Ngµy 20/03/2006 cña Bé tr•ëng BTC ) PhiÕu chi QuyÓn sè 12 Ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2009 Sè:PC 34/12 Nî : 6422 Cã : 111 Hä vµ tªn ng•êi nhËn tiÒn : Nguyễn Thị Bé §Þa chØ : Công ty TNHH Minh Hằng Lý do chi : Đổ mực máy photo copy Sè tiÒn : 1.650.0000 ®ång (ViÕt b»ng ch÷ : Một triệu, sau trăm năm mươi ngàn đồng./.) KÌm theo : chøng tõ gèc Gi¸m ®èc KÕ to¸n tr•ëng Ng•êi nép tiÒn Ng•êi lËp phiÕu Thñ quü (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) ( Ký, hä tªn ) ( Ký , hä tªn ) (Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn) §· nhËn ®ñ tiÒn (viÕt b»ng ch÷) : Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Biểu 2.14: Phiếu chi số 34/12 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 61
  62. Tªn ®¬n vÞ : C«ng ty TNHH TM Ngäc HiÕu MÉu sè : 02- TT §Þa chØ : Sè 8 M¸y T¬ - NQ - HP (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006 Q§-BTC Ngµy 20/03/2006 cña Bé tr•ëng BTC ) PhiÕu chi QuyÓn sè 12 Ngµy 18 th¸ng 12 n¨m 2009 Sè:PC 47 /12 Nî : 6421 Cã : 111 Hä vµ tªn ng•êi nhËn tiÒn : Nguyễn Văn thắng §Þa chØ : Công ty TNHH vận tải Quyết Thắng Lý do chi : Thanh toán tiền vận chuyển đường ngắn Sè tiÒn : 2.000.000 ®ång (ViÕt b»ng ch÷ : Hai triệu đồng chẵn./.) KÌm theo : chøng tõ gèc Gi¸m ®èc KÕ to¸n tr•ëng Ng•êi nép tiÒn Ng•êi lËp phiÕu Thñ quü (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) ( Ký, hä tªn ) ( Ký , hä tªn ) (Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn) §· nhËn ®ñ tiÒn (viÕt b»ng ch÷) : Hai triệu đồng chẵn. Biểu 2.15: Phiếu chi số 34/12 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 62
  63. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng Bảng phân bổ tiền lƣơng Tháng 12/2009 ĐVT: đồng TK 334- Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Chỉ tiêu Lương Cộng có TK 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK 338 TK 6421 - Chi phí bán hàng 27,450,000 27,450,000 - - - - 27,450,000 TK 6422- Chi phí quản lý DN 18,050,000 18,050,000 - - - - 18,050,000 Cộng 45,500,000 45,500,000 Ngày 31/12/2009 Người lập bảng Kế toán Giám đốc Biểu 2.16 Bảng phân bổ lƣơng Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 63
  64. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Phiếu kế toán Số 66 Chi tiết TK TK TK TK TK STT Nội dung Nợ Có Số tiền Nợ có Số tiền 1 Phân bổ tiền lương T 12 6421 27,450,000 6422 18,050,000 334 45,500,000 Cộng phát sinh 45.500.000 Biểu 2.17 : Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu : Trích số liệu phòng kế toán 64
  65. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 - Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Sổ chi tiết Tháng 12/2009 Tên TK: Chi phí bán hàng Số hiệu TK: 6421 ĐVT: đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số PS đối ghi sổ Số hiệu NT ứng Nợ Có Thanh toán tiền cước vận chuyển đường 18/12 PC 47/12 18/12 ngắn 111 2.000.000 31/12 PKT 66 31/12 Thanh toán tiền lương cho nhân viên 334 18,050,000 . . 31/12 PKT 83 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 254,950,187 Cộng phát sinh cả năm 254,950,187 254,950,187 Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.18: Sổ kế toán chi tiết TK 6421 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 65
  66. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 - Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Sổ chi tiết Tháng 12/2009 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu TK: 6422 ĐVT: đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số PS đối ghi sổ Số hiệu NT ứng Nợ Có 11/12 PC 34/12 11/12 Thanh toán tiền đổ mực máy photo 111 1,650,000 31/12 PKT 66 31/12 Thanh toán tiền lương cho ban giám đốc 334 27,450,000 . 31/12 PKT 83 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý DN 911 168,521,500 Cộng phát sinh cả năm 168,521,500 168,521,500 Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.19: Sổ kế toán chi tiết TK 6422 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 66
  67. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP NHẬT KÝ CHUNG ( trích tháng 12/2009) ĐVT: đồng NT Chứng từ Số hiệu tài khoản Số phát sinh ghi sổ Số hiệu NT Diễn giải Nợ Có Nợ Có 6422 1,500,000 11/12 PC 34/12 11/12 Trả tiền đổ mực máy photo 1331 150,000 111 1,650,000 Thanh toán tiền vận chuyển đường 6421 2,000,000 18/12 PC 47/12 18/12 ngắn 111 2,000,000 31/12 PKT 66 31/12 Thanh toán tiền lương nhân viên 6421 18,050,000 334 18,050,000 Thanh toán tiền lương ban giám đốc 6422 26,450,000 334 26,450,000 31/12 PKT 83 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý DN 911 45,500,000 642 45,500,000 Cộng chuyển trang sau Cộng lũy kế Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.20: Sổ Nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 67
  68. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 - Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Sổ cái Năm 2009 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu TK: 642 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải tháng SH Ngày ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 11/12 PC 34/12 11/12 Trả tiền đổ mực in máy photo 111 1,500,000 331 150,000 Thanh toán tiền vận chuyển đường 18/12 PC 57/12 18/12 ngắn 111 2,000,000 31/12 PKT 66 31/12 Thanh toán tiền lương nhân viên 334 27,450,000 Thanh toán tiền lương ban GĐ 334 18,050,000 PKT 83 31/12 Kết chuyển TK 911 911 423,471,687 Cộng phát sinh 2.693.504.144 2.693.504.144 Số dƣ cuối kỳ - Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.21: Sổ cái TK 642 Nguồn dữ liệu: trích số liệu phòng kế toán 68
  69. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Phiếu kế toán Ngày 31/12/2009 Số 83 Chi tiết TK TK TK TK TK STT Nội dung Nợ Có Số tiền Nợ có Số tiền Kết chuyển chi phí 911 423,471,687 1 quản lý doanh nghiệp 642 423,471,687 6421 254,950,187 6422 168,521,500 Cộng 423,471,687 Biểu 2.22 : Phiếu kế toán Nguồn số liệu : Trích số liệu phòng kế toán 2.2.1.4- Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Tại Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu xác định kết quả kinh doanh được tổng kết vào cuối tháng và do kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm. Căn cứ vào các chứng từ sổ sách do kế toán bán hàng và các hoạt động khác đưa lên, kế toán tổng hợp phân tich các chỉ tiêu và lập báo cáo. Kế toán sử dụng TK 911 Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 69
  70. Kết cấu TK 911 - Bên nợ do kết chuyển từ các TK 632, 6421, 6422 - Bên có do kết chuyển từ TK 511 Các TK liên quan khác. Quy trình hạch toán - Từ sổ Nhật ký chung (Biểu 2.24) kế toán ghi sổ cái TK 911 (Biểu 2.25). - Căn cứ sổ cái TK 911 kế toán tổng hợp số liệu kế toán kết quả kinh doanh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Phiếu kế toán Ngày 31/12/2009 Số 86 Chi tiết TK TK TK TK TK STT Nội dung Nợ Có Số tiền Nợ có Số tiền 911 712,478,680 1 Kết chuyển lãi 421 712,478,680 Cộng 712,478,680 Biểu 2.23 : Phiếu kế toán Nguồn số liệu : Trích số liệu phòng kế toán 70
  71. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Ngày tháng Chứng Từ Tài Khoản Số tiền phát sinh Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Đối ứng Nợ Có 511 23.517.423.452 31/12 PKT 81 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 23.517.432.452 911 22.305.942.211 PKT 82 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 22.305.942.211 911 423.471.687 PKT 83 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý DN 642 423.471.687 . 911 712.478.680 PKT 86 31/12 Kết chuyển lãi 421 712.478.680 Cộng phát sinh cả năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán Giám đốc Biểu 2.24: Sổ Nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 71
  72. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 - Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Sổ cái Năm 2009 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK: 911 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải tháng SH Ngày ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 31/12 PKT 81 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 23,517,432,452 PKT 82 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 22,305,924,211 PKT 83 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý DN 642 423,471,687 . PKT 86 31/12 Kết chuyển lãi 421 712,478,680 Cộng phát sinh cả năm 190.032.847.410 190.032.847.410 Số dƣ cuối kỳ Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.25: Sổ cái TK 911 Nguồn dữ liệu: trích số liệu phòng kế toán 72
  73. 2.2.2 : Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu 2.2.2.1- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu Năm 2009 doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng và được hạch toán vào TK 711 (thu nhập khác). 2.2.2.2- Kế toán chi phí hoạt động tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu Tại Công ty, chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản: Trả lãi vay vốn lưu động, tiền vốn vay huy động, tiền thanh lý hợp đồng vay vốn huy động. Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu chi. - Phiếu kế toán. Tài khoản sử dụng: - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản : - Bên nợ : Chi phí tiền lãi vay. - Bên có : cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh - TK 635 không có số dư cuối kỳ Quy trình hạch toán: - Căn cứ vào chứng từ gốc như: Phiếu chi, Phiếu kế toán kế toán vào sổ nhật ký chung, căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 635. - Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập báo cáo tài chính. 73
  74. VD : (trích nghiệp vụ) 1. Công ty vay vốn của ông Bùi Xuân Nhưng số tiền là 500.000.000 đ (năm trăm triệu đồng chẵn), lãi suất 1,2 % / tháng trả lãi định kỳ vào ngày mồng 8 hàng tháng. Ngày 08/12/2009 Công ty trả tiền lãi vay vốn huy động cho Ông Bùi Xuân Nhưng, số tiền 6.000.000 đồng, kế toán lập phiếu chi số 19/12 (Biểu 2.26) - Từ phiếu chi số 34/11 và số 19/12, kế toán vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.27) - Căn cứ sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 635 (Biểu 2.28) - Cuối quý, kế toán lập báo cáo tài chính. Tªn ®¬n vÞ : C«ng ty TNHH TM Ngäc HiÕu MÉu sè : 02- TT §Þa chØ : Sè 8 M¸y T¬ - NQ - HP (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006 Q§-BTC Ngµy 20/03/2006 cña Bé tr•ëng BTC ) PhiÕu chi QuyÓn sè 11 Ngµy 8 th¸ng 12 n¨m 2009 Sè:PC 19/12 Nî : Cã : Hä vµ tªn ng•êi nhËn tiÒn : Bùi Xuân Nhưng §Þa chØ : Số 15 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Lý do chi : Trả tiền lãi vay Sè tiÒn : 6.000.000 ®ång (ViÕt b»ng ch÷ : Sáu triệu đồng chẵn ./.) KÌm theo : chøng tõ gèc Gi¸m ®èc KÕ to¸n tr•ëng Ng•êi nép tiÒn Ng•êi lËp phiÕu Thñ quü (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) ( Ký, hä tªn ) ( Ký , hä tªn ) (Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn) §· nhËn ®ñ tiÒn (viÕt b»ng ch÷) : Sáu triÖu ®ång ch¾n. Biểu 2.26: Phiếu chi Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 74
  75. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng Từ Số tiền phát sinh Ngày tháng Tài Khoản Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu Đối ứng Nợ Có tháng 635 6.000.000 8/12 PC 19/12 8/12 Trả tiền lãi vay Ông Nhưng 111 6.000.000 Kết chuyển chi phí hoạt động tài 911 77.969.655 31/12 PKT 84 31/12 chính 635 77.969.655 Cộng phát sinh cả năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu 2.27: Sổ Nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 75
  76. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 - Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Sổ cái Năm 2009 Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu TK: 635 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải tháng SH Ngày ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 8/12 PC 19/12 8/12 Trả tiền lãi vay ông Nhưng 111 5,500,000 PKT 84 31/12 Kết chuyển TK 911 911 77.969.655 Cộng phát sinh 77.969.655 77.969.655 Số dƣ cuối kỳ - Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.28: Sổ cái TK 635 Nguồn dữ liệu: trích số liệu phòng kế toán 76
  77. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Phiếu kế toán Ngày 31/12/2009 Số 84 Chi tiết TK TK TK TK TK STT Nội dung Nợ Có Số tiền Nợ có Số tiền 1 Kết chuyển chi 911 77.969.655 phí tài chính 635 77.969.655 Cộng 77.969.655 Biểu 2.29: Phiếu kế toán Nguồn dữ liệu: trích số liệu phòng kế toán 2.2.3: Nội dung hạch toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác tại Công ty trách nhiêm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu thì thu nhập khác là các khoản lãi tiền cho vay, tiền gửi ngân hàng. Công ty không có chi phí khác phát sinh trong kỳ Chứng từ kế toán sử dụng: - Giấy báo có của Ngân hàng. - Phiếu kế toán. Tài khoản sử dụng: - TK 711: Thu nhập khác Kết cấu tài khoản - Bên nợ : Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh) - Bên có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ 77
  78. - TK 711 không có số dư cuối kỳ Quy trình hạch toán: - Căn cứ vào chứng từ gốc như: Giấy báo có của Ngân hàng, phiếu kế toán, kế toán vào sổ nhật ký chung. - Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 711, TK 911 - Định kỳ cuối quý, tổng hợp số liệu từ sổ cái, bảng cân đối số phát sinh kế toán lập báo cáo tài chính. VD : (trích nghiệp vụ) Ngày 31/12/2009 Ngân hàng Quốc Tế trả lãi tiền gửi cho Công ty, với số tiền là: 1.398.998 đồng (Giấy báo có số 926 của Ngân hàng Quốc Tế - Biểu 2.30). - Căn cứ vào giấy báo có số 926 kế toán vào sổ nhật ký chung (Biểu 2.31), sổ cái TK 711( biểu 2.32) - Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập báo cáo tài chính. 78
  79. VIB GIẤY BÁO CÓ Số (Seq. No.) 0091000119926 CREDIT ADVICE Ngày (date) 31/12/2010 Giờ (time) 02 :13 :56 PM Chi nhánh (Branch name) : Chi nhánh Hải Phòng Mã số thuế (Branch VAT code) : 0100233488-002 Mã số Khách hàng : 00087997 CÔNG TY TNHH TM NGỌC HIẾU Client No. Số TK/ Tên TK : 009704060014017 CÔNG TY TNHH TM NGỌC HIẾU RB AC No/ AC Name Nội dung : 602 Credit Narrative Tền và địa chỉ ngƣời chuyển NH Quốc Tế Số tiền bằng chữ : Số tiền (Credit amount in figures & ccy code) 1.398.998 Credit amount in words Một triệu, ba trăm chín tám ngàn, chín trăm chín tám đồng. Số dƣ (Ledger Balance & ccy) : 1.157.907.344 VND GIAO DỊCH VIÊN/ NV NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT User ID Override user ID Biểu 2.30 : Giấy báo có ngân hàng VIB Nguồn số liệu : Trích số liệu phòng kế toán 79
  80. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng Từ Số tiền phát sinh Ngày tháng Tài Khoản Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu Đối ứng Nợ Có tháng 112 1.398.998 31/12 GBC 926 31/12 Lãi tiền gửi tại Ngân hàng VIB 711 1.398.998 711 2.413.111 PKT 85 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 911 2.413.111 Cộng phát sinh cả năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu 2.31: Sổ Nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 80
  81. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 - Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Sổ cái Năm 2009 Tên TK: Thu nhập khác Số hiệu TK: 711 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải tháng SH Ngày ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 31/12 GBC 926 8/12 Lài tiền gửi tại ngân hàng VIB 112 1.398.998 PKT 85 31/12 Kết chuyển TK 911 911 2.413.111 Cộng phát sinh cả năm 29.781.381 29.781.381 Số dƣ cuối kỳ - Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.32: Sổ cái TK 711 Nguồn dữ liệu: trích số liệu phòng kế toán 81
  82. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Phiếu kế toán Ngày 31/12/2009 Số 85 Chi tiết TK TK TK TK TK STT Nội dung Nợ Có Số tiền Nợ có Số tiền 1 Kết chuyển thu 711 2.413.111 Nhập khác 911 2.413.111 Cộng 2.413.111 Biểu 2.33 : Phiếu kế toán Nguồn số liệu : Trích số liệu phòng kế toán 2.2.4: Tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, nó phản ánh được tình hình kinh doanh của công ty trong năm là lãi hay lỗ. Kết quả này được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo này rất quan trọng không chỉ cho nhà quản lý mà còn cho đối tượng quan tâm khác: cục thuế, nhà đầu tư, ngân hàng .Vì vậy báo cáo phải được phản ánh một cách chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan. Căn cứ vào các loại sổ chi tiết, sổ tổng hợp của các phần hành liên quan, cuối tháng kế toán tổng hợp lên báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh Kế toán sử dụng TK 911-Xác định kết quả kinh doanh. + Bên nợ: chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (Giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp), chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác kết chuyển lợi nhuận của hoạt động kinh doanh. 82
  83. + Bên có: Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ, doanh thu khác, kết chuyển hoạt động sản xuất kinh doanh TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối * Các tài khoản sử dụng: - TK 515: doanh thu hoạt động tài chính - TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 711: Thu nhập khác VD (trích nghiệp vụ) Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào phiếu kế toán, kế toán váo sổ nhật ký chung và sổ cái TK 911 83
  84. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 Máy Tơ - Ngô Quyền - HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi Chứng Từ Tài Khoản Số tiền phát sinh Diễn giải sổ Số hiệu Ngày tháng Đối ứng Nợ Có 511 23,517,432,452 31/12 PKT 81 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 911 23,517,432,452 911 22,305,924,211 PKT 82 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 22,305,924,211 642 423,471,687 PKT 83 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý DN 911 423,471,687 635 77,969,655 PKT 84 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 77,969,655 911 2,413,111 PKT 85 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 2,413,111 421 712,478,680 PKT 86 31/12 Kết chuyển lãi 911 712,478,680 Cộng phát sinh cả năm 1,222,750,368,080 1,222,750,368,080 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán Giám đốc Biểu 2.31: Sổ Nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 84
  85. Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Số 8 - Máy Tơ - Ngô Quyền - HP Sổ cái Năm 2009 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK: 911 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải tháng SH Ngày ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Kết chuyển doanh thu thuần 31/12 PKT 81 31/12 511 23,517,432,452 PKT 82 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 22,305,924,211 PKT 83 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý DN 642 423,471,687 PKT 84 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 77.969.655 PKT 85 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 2.413.111 PKT 86 31/12 Kết chuyển lãi 421 712,478,680 . Cộng phát sinh tháng 12 190.032.847.410 190.032.847.410 Số dƣ cuối kỳ Người lập biểu Kế toán Giám đốc Biểu 2.34: Sổ cái TK 911 Nguồn dữ liệu: trích số liệu phòng kế toán 85
  86. Mẫu số: B-02/DNN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định Độc lập - Tự do - Hạnh phúc số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2009 Người nộp thuế: Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu Mã số thuế : 0200661889 Địa chỉ trụ sở: Số 8 Máy Tơ Quận Huyện: Ngô Quyền Tỉnh/ Thành phố: Hải Phòng Điện thoại: 0313.550316 Fax: 0313.825447 Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Stt Chỉ Tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.08 188.692.835.589 278.661.710.937 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuân về bán hàng và cung 10 188.692.835.589 278.661.710.937 cấp dịch vu (10 = 01- 02) 4 Giá vồn hàng bán 11 185.118.480.646 273.766.131.752 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 3.574.354.943 4.895.579.185 cấp dịchvụ (20 = 10 – 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 7 Chi phí tài chính 22 883.527.021 1.485.975.331 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 883.527.021 1.845.975.331 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 2.693.504.144 3.660.274.523 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 (2.676.222) (250.670.669) doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24 ) 10 Thu nhập khác 31 29.781.381 41.150.072 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 29.781.381 41.150.072 13 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 IV.09 27.105.159 (209.520.597) (50 = 30 + 40) 14 Chí phí thuế thu nhập DN 51 6.776.290 15 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 20.328.869 (209.520.597) nghiệp (60 = 50 – 51) Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Biểu 2.35: Báo cáo kết quả kinh doanh 86
  87. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI NGỌC HIẾU 3.1- Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Ngọc Hiếu Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu là doanh nghiệp tư nhân, đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty là thương mại, lĩnh vực hoạt động kinh doanh là: mua bán sắt thép các loại, vật liệu xây dựng. Trong đó, đặc biệt là mặt hàng thép tấm các loại phục vụ cho ngành công nghiệp đóng tàu. Đây là ngành nghề khá phát triển vì nó phục vụ cho các ngành công nghiệp mũi nhọn tại một thành phố biển lớn của cả nước. 3.1.1- Ƣu điểm Là một doanh nghiệp tư nhân luôn đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo đầy đủ công ăn việc làm cho người lao động, thu nhập cán bộ công nhân viên ổn định. Đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước đầy đủ. Điều đó khẳng định vai trò vị thế của Công ty trên toàn quốc. - Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh: Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Các phòng ban hoạt động thực sự hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng. - Về tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Cơ cấu của phòng tài chính kế toán gọn nhẹ, chặt chẽ, mỗi người phụ trách một mảng riêng, có nhiệm vụ và quyền hạn đối với mỗi phần hành của mình. Cán bộ kế toán có tính độc lập, trình độ năng lực chuyên môn cao, có nhiệt tình và lòng yêu nghề, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nhiều năm liền chưa để xảy ra sai phạm đáng kể trong kinh tế tài chính, hạch toán 87
  88. thống kê. Do vậy mà bộ máy kế toán của công ty luôn ổn định và đảm bảo việc theo dõi, báo sổ hàng tháng của công ty đúng hạn. Giám sát và quản lý các chi phí phát sinh theo đúng pháp luật và quy định của công ty. Điều này giúp cho công tác quản lý của công ty nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng củng cố và lớn mạnh. Một yếu tố khác không kém phần quan trọng là trang thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh, văn phòng và kế toán khá đầy đủ và hiện đại. Mỗi một nhân viên kế toán đều được trang bị máy vi tính có nối mạng để dễ chia sẻ và tổng hợp số liệu. - Về Chứng từ kế toán: Kế toán sử dụng hệ thống chứng từ kế toán đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ phát sinh. Những thông tin về nghiệp vụ kế toán được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ, tạo điều kiện cho tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Trình tự luân chuyển chứng từ đảm bảo cho chứng từ lập ra có cơ sở thực tế, cơ sở pháp lý. Viêc lưu trữ chứng từ tương đối khoa học và được giám sát chặt chẽ, các kế toán ở phần hành nào thì lưu trữ chứng từ liên quan đến phần hành đó. Vì vậy bảo đảm tính không chồng chéo và nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng. - Về sổ sách kế toán: Các sổ sách kế toán được thực hiện rõ ràng, sạch sẽ và được in ra lưu trữ theo các chuẩn mực và quy định chung của Nhà nước. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, ưu điểm của phương pháp này là tránh được hiện tượng ghi chép trùng lặp, đảm bảo thông tin kịp thời cho công tác quản lý kinh doanh, tổng hợp số liệu nhanh để lên báo cáo tài chính. - Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung. - Về hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty: 88
  89. + Công ty đã nắm bắt nhanh những thông tin kinh tế của những thay đổi về chế độ kế toán đã áp dụng cho đơn vị mình một cách phù hợp, đặc biệt là vấn đề hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn vị. + Các nhân viên kế toán được sự hướng dẫn của kế toán trưởng của công ty nên công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty hiện nay rất nhanh chóng và chính xác. Đồng thời cùng với sự hỗ trợ đắc lực bởi hệ thống máy vi tính với những chương trình được cài đặt sẵn, phần lớn doanh thu và chi phí đều được hạch toán và theo dõi chi tiết, chặt chẽ theo từng vụ việc giúp cho việc đánh giá hiệu quả của từng hợp đồng kinh tế được dễ dàng. + Việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đảm bảo thống nhất về nhiệm vụ và phương pháp tính toán các chỉ tiêu, đáp ứng yêu cầu của ban giám đốc trong việc cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của toàn công ty một cách kịp thời và chính xác. 3.1.2- Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau: *Về việc luân chuyển chứng từ: Đa số doanh thu và giá vốn của công ty đều được hạch toán vào cuối tháng, cùng vào thời điểm lập báo cáo tài chính nên công việc của kế toán tại phòng kế toán của công ty bị dồn vào cuối tháng rất nhiều, điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc và dễ gây ra nhầm lẫn sai sót, ảnh hưởng đến tiến độ công việc. * Về phƣơng thức hạch toán kế toán: Trong điều kiện kinh tế thị trường, tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp luôn biến đổi về quy mô, ngành nghề trong lĩnh vực kinh doanh, cách thức quản lý, cách thức kinh doanh, cách thức hạch toán và cách thức lãnh đạo Hơn nữa nhu cầu quản lý nhà nước về tài chính, thuế, ngân hàng, thị trường chứng khoán cũng như 89
  90. yêu cầu quản lý kinh doanh của công ty, đòi hỏi cần thiết phải có phần mềm kế toán mới đáp ứng tốt hơn và nâng cao chất lượng thông tin được cung cấp. Mặc dù công ty đã trang bị hệ thống máy vi tính nhưng công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán chỉ làm kế toán excell trên vi tính mất khá nhiều thời gian, đôi khi cón có sự sai lệch nhầm lẫn về số liệu. * Về trích lập các khoản dự phòng: Khách hàng của công ty là những khách hàng thường xuyên mua hàng nhiều lần nhưng lại thanh toán chậm, nợ nhiều dẫn đến tình trạng tồn đọng vốn. Vậy mà công ty chưa tiến hành các khoản dự phòng cho số khách hàng khó đòi và hàng hoá tồn kho (dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho) nên không lường trước rủi ro trong kinh doanh. Như vậy đã chưa quán triệt nguyên tắc thận trọng của kế toán. Điều này dễ gây đột biến chi phí kinh doanh. 3.2- Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. 3.2.1. ý nghÜa cña viÖc hoµn thiÖn tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh t¹i C«ng ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Ngọc Hiếu. §èi víi c«ng t¸c qu¶n lý, hoµn thiÖn qu¸ tr×nh nghiÖp vô kÕ to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh sÏ gióp cho c¸c ®¬n vÞ qu¶n lý chÆt chÏ h¬n ho¹t ®éng tiªu thô hµng ho¸, viÖc sö dông c¸c kho¶n chi phÝ. Tõ ®ã doanh nghiÖp sÏ cã biÖn ph¸p ®Ó thóc ®Èy qu¸ tr×nh tiªu thô hµng ho¸, ®iªï tiÕt chi phÝ, hoµn thiÖn qu¸ tr×nh nµy cho phÐp h¹ gi¸ thµnh hµng ho¸, t¨ng doanh thu cho doanh nghiÖp, x¸c ®Þnh ®óng ®¾n kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh, ph©n phèi thu nhËp mét c¸ch chÝnh x¸c, kÝch thÝch ng•êi lao ®éng vµ thùc hiÖn tèt nghÜa vô ®èi víi ng©n s¸ch Nhµ n•íc. §èi víi c«ng t¸c kÕ to¸n, hoµn thiÖn qu¸ tr×nh nghiÖp vô kÕ to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh sÏ cung cÊp tµi liÖu cã ®é tin cËy chÝnh x¸c cao gióp cho nhµ qu¶n lý ®óng vµ chÝnh x¸c vÒ ho¹t ®éng kinh doanh cña doanh nghiÖp. Th«ng qua c¸c sè liÖu kÕ to¸n ph¶n ¸nh ®•îc nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n cña doanh 90
  91. nghiÖp, tõ ®ã nhµ qu¶n lý sÏ ®Ò ra nh÷ng biÖn ph¸p gi¶i quyÕt kÞp thêi nh÷ng khã kh¨n hoÆc ph¸t huy nh÷ng thuËn lîi nh»m môc ®Ých gióp doanh nghÖp ngµy cµng ph¸t triÓn. 3.2.2. Sù cÇn thiÕt ph¶i hoµn thiÖn Sù chuyÓn ®æi nÒn kinh tÕ ®Êt n•íc tõ thêi bao cÊp sang nÒn kinh tÕ thÞ tr•êng ®Þnh h•íng xã hôi chủ nghĩa cã sù qu¶n lý cña Nhµ n•íc lµ mét yÕu tè kh¸ch quan trong ®iÒu kiÖn m«i tr•êng míi cïng víi sù tiÕn bé kh«ng ngõng cña khoa häc kü thËt ®ang tõng giê lµm thay ®æi thÕ giíi, më réng vµ héi nhËp nÒn kinh tÕ thÞ tr•êng lµ mét yªu cÇu cÇn thiÕt. §Ó ®¸p øng vµ tån t¹i trªn thÞ tr•êng ®ßi hái mçi c¸ nh©n mçi doanh nghiÖp kh«ng thÓ hµi lßng víi nh÷ng g× ®¹t ®•îc, muèn chiÕm lÜnh ®•îc thÞ tr•êng ®ßi hái c¸c doanh nghiÖp nãi chung vµ c«ng ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Ngọc Hiếu nãi riªng ph¶i c¹nh tranh gay g¾t, mÆt kh¸c ph¶i lu«n n¨ng ®éng, nhanh nh¹y n¾m b¾t ®•îc xu thÕ cña thÞ tr•êng, kh«ng ngõng më réng quan hÖ bu«n b¸n, hîp t¸c ph¸t triÓn. §æi míi c«ng nghÖ, kinh nghiÖm, n©ng cao chÊt l•îng hµng hãa dÞch vô nh»m phôc vô tèt h¬n nhu cÇu cña ng•êi tiªu dïng. Muèn lµm ®•îc c¸c doanh nghiÖp ph¶i kh«ng ngõng c¶i tiÕn hoµn thiÖn c«ng t¸c qu¶n lý nh»m tèi ®a hãa lîi nhuËn víi møc chi phÝ thÊp nhÊt, trong c¸c c«ng cô qu¶n lý ®ã kÕ to¸n lµ c«ng cô qu¶n lý ®Æc biÖt vµ phôc vô ®¾c lùc nhÊt th«ng qua viÖc thu thËp, ghi chÐp, xö lý, tÝnh to¸n, tæng hîp c¸c nghiÖp vô kinh tÕ tµi chÝnh ph¸t sinh trong ho¹t ®éng kinh doanh theo mét hÖ thèng khoa häc cña kÕ to¸n . Chøng tõ, tµi kho¶n, tÝnh to¸n, tæng hîp, c©n ®èi ®Ó cã thÓ cung cÊp th«ng tin mét c¸ch ®Çy ®ñ, chÝnh x¸c, kÞp thêi vÒ t×nh h×nh tµi s¶n, sù biÕn ®éng cña tµi s¶n gióp cho l·nh ®¹o doanh nghiÖp ®•a ra nh÷ng quyÕt ®Þnh ®óng ®¾n vµ mang l¹i hiÖu qu¶ kinh tÕ cao. Ngoµi ra c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh cßn cung cÊp th«ng tin cho c¸c ®èi t•îng quan t©m vÒ t×nh h×nh tµi chÝnh, triÓn väng ph¸t triÓn kinh doanh cña doanh nghiÖp ®Ó cã nh÷ng quyÕt ®Þnh ®Çu t• ®óng ®¾n, kÞp thêi trong tõng thêi kú. V× vËy doanh nghiÖp ph¶i hoµn thiÖn ®æi míi kh«ng ngõng c«ng t¸c kÕ to¸n cho phï hîp víi yªu cÇu qu¶n lý hiÖn nay, nhÊt lµ trong ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh. Hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n th× hÖ thèng chøng tõ ban ®Çu sÏ n©ng cao ®•îc tÝnh chÝnh x¸c t¹o ®iÒu kiÖn cho kÕ to¸n theo dâi t×nh h×nh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh. ViÖc hoµn thiÖn gãp phÇn sö dông ®óng tµi kho¶n ®Ó ph¶n ¸nh chÝnh x¸c c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh t¹o ®iÒu kiÖn cho c«ng t¸c kiÓm tra kÕ to¸n, ®ång thêi gióp cho c¸c b¹n hµng, ng©n hµng, nh÷ng ng•êi quan t©m ®Õn t×nh h×nh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh nghiÖp biÕt. 91