Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Đất Đèn và Hoá Chất Tràng Kênh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Đất Đèn và Hoá Chất Tràng Kênh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Đất Đèn và Hoá Chất Tràng Kênh
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp rất quan trọng. Đặc biệt tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hoạch toán kế toán. Qua đó nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ như thế nào? Chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ như thế nào? Và kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp đạt được là gì? Tất cả những thông tin này sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra các chíng sách đúng đắn, kịp thời và phù hợp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua thời gian thực thực tập Nhà máy Đất Đèn và Hoá Chất Tràng Kênh, em đã hiểu sâu hơn về tổ chức kế toán và tầm quan trọng của nó, đặc biệt là tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Do đó em quyết định chọn đề tài : “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Đất Đèn và Hoá Chất Tràng Kênh” cho bài khoá luận của mình. Nội dung khoá luận của em gồm 3 chương chính sau: Chương 1: Những vấn đề lí luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2:Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại “Nhà máy Đất Đèn và Hoá Chẩt Tràng Kênh”. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Đất đèn và Hoá Chất Tràng Kênh. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Dân lập Hải Phòng, đặc biệt là cô giáo Th.S Trần Thị Thanh Phương. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Nhà máy và tập thể nhân viên trong phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài khoá luận này. Do thời gian và trình độ có hạn nên bài khoá luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Sinh viên Phạm Thị Thanh Nga Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 1
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào hoạt động hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp , các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác, chi phí. Hay nói cách khác doanh thu, thu nhập khác, chi phí và lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.Do đó doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết được kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng mặt hàng nào để đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được thông tin, số liệu cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả cao nhất. Tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp những thông tin quan trọng không chỉ cần thiết đối với nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân. + Đối với nhà đầu tư: Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý. + Đối với các trung gian tài chính như Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cung cấp điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 2
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp nhằm đưa ra quyết định có cho vay không, cho vay bao nhiêu và bao lâu. + Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, 1.2 Phân loại hoạt động kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trước đây,trong cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch tập trung, tổ chức công tác doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp hầu như được Nhà nước “ lo” cho toàn bộ. Vì vậy công tác này thường bị các doanh nghiệp xem nhẹ. Khi chuyển sang cơ chế thị trường thì doanh nghiệp phải tự chủ trong sản xuất kinh doanh, không còn bao cấp của Nhà nước thì việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trở nên vô cùng quan trọng. Các doanh nghiệp phải tổ chức tốt được công tác này mới có thể đưa ra được biện pháp để tăng doanh thu, giảm chi phí và tối đa hoá lợi nhuận. Doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp được trong kỳ kế toán,phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong thời kì kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cổ đông hoặc chủ sở hữu. Kết quả kinh doanh: Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp được chia thành ba hoạt động cơ bản sau : Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 3
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Hoạt động sản xuất kinh doanh : Là hoạt dộng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. - Hoạt động tài chính : Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời - Hoạt động khác: Là những hoạt động diễn ra không thường xuyên ,không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện , các hoạt động khác như nhau : Thanh lý , nhượng bán TSCĐ , thu được tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế , thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ , Tuy nhiên tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà một doanh nghiệp cũng có thể chỉ có một hoặc hai trong ba hoạt động kinh doanh nói trên. Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động : - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( bao gồm cả sản phẩm,hàng hoá bất động sản đầu tư,dịch vụ giá trị sản xuất của sản phẩm xây lắp,chi phi liên quan đến hoạt động bất động sản đầu tư như : Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư ), CP bán hàng, CPQLDN. Kết quả DTT về BH Giá vốn Chi phí Chi phí = - - - HĐSXKD và CCDV hàng bán bán hàng quản lý DN - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Kết quả từ hoạt động tài chính = Thu nhập tài chính – Chi phí tài chính - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả từ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 4
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các Doanh thu thuần từ bán khoản hàng và CCDV giảm trừ Giá vốn Doanh thu Lợi nhuận gộp hàng bán HĐTC Chi phí BH, Lợi nhuận thuần Thu QLDN, chi từ hoạt động nhập phí tài chính kinh doanh khác Chi Tổng lợi nhuận phí trước thuế khác Lợi nhuận CP thuế sau thuế TNDN 1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực hiện các nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ của kế toán doanh thu - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt sốlượng nhập xuất tồn kho thành sản phẩm, tình hình tiêu thụ thành phẩm, tình hình thanh toán với người mua, với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phí và lệ phí, chất lượng, quy cách đối với từng loại sản phẩm, hàng hoá bán ra. - Phản ánh ghi chép đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. - Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kì và từng lĩnh vực hoạt động - Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết tới từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 5
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Nhiệm vụ của kế toán chi phí: - Căn cứ vào đặc điểm của quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức của công nghệ, đặc điểm tổ chức của sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để xác định chi phí sản xuất, trên cơ sở đó tổ chức việc ghi chép cho thích hợp. - Tổ chức tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi và dự toán chi phí. - Tính toán ghi chép chính xác các loại chi phí Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh - Hạch toán chính xác và kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn - Tham gia kiểm kê đánh giá thành phẩm lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm báo cáo kết quả kinh doanh định kỳ tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp 1.4 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.4.1 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 1.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp Bán hàng (hay tiêu thụ hàng hoá) là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp, nó là quá trình thực hiện về mặt giá trị của hàng hoá. Trong mối quan hệ này, doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hoá cho người mua và người mua phải chuyển giao cho doanh nghiệp số tiền tương ứng với giá trị của hàng hoá đó. Vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Tuy nhiên trong quá trình bán hàng cũng phát sinh một số trường hợp doanh nghiệp không mong muốn vì nó làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 6
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp vụ của doanh nghiệp giảm sút. Đó là các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại từ chối thanh toán. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp đó. Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT; - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán; - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 7
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công; - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng; - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. Các phƣơng thức bán hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp : Theo tiêu thức này người bán hàng giao hàng cho người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất hay tại quầy. Bán trực tiếp bao gồm bán buôn và bán lẻ - Bán buôn: Là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các tổ chức kinh tế khác.Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện.Đặc điểm của bán buôn thường là bán khối lượng lớn, được tiến hành theo các hợp đồng kinh tế. - Bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thường xuyên của người tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và có quyền sở hữu tiền tệ. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 8
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Phương thức chuyển hàng: Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ.Bán hàng theo phương thức này gồm hai loại bán buôn và bán lẻ, song phương thức này giao hàng không tại kho đơn vị sản xuất mà giao tại bên mua hoặc cửa hàng tiêu thụ. - Phương thức giao hàng đại lý Theo phương thức này, doanh nghiệp giao hàng trên cơ sở đại lý, cơ sở nhận đại lý ký gửi để họ tiệp tục bán lẻ hoặc bán buôn Quyền sở hữu hàng hóa của doanh nghiệp thương mại giao cho đại lý được chấp dứt khi cơ sở đại lý ký gửi, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc người giao hàng đại lý nhận được thông báo đã bán.Bên đại lý được hưởng hoa hồng theo hợp đồng đã ký giữa hai bên. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng. - Phương thức bán trả chậm, trả góp : Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại người mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhận định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán khi giao hàng cho người mua, thu được tiền hoặc xác định được phần người mua phải trả thì hàng hóa được coi là tiêu thụ. - Phương thức đổi hàng: Nghĩa là doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả thị trường rồi dùng tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác.Trong trường hợp này doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: Theo phương thức này doanh nghiệp dùng sản phẩm hàng hóa của mình trả lương cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 9
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.4.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp Mỗi khi ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì đồng thời kế toán ghi nhận một khoản chi phí tương ứng đó chính là giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán Trong mỗi doanh nghiệp hàng tồn kho đều được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau với các đơn giá khác nhau.Vì vậy việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế phương pháp xuất kho sẽ phụ thuộc vào đặc điểm của hàng tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Để tính trị giá xuất kho, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: Phƣơng pháp bình quân gia quyền = - Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá Trị giá SP, HH tồn đầu kỳ + Trị giá SP, HH nhập trong kỳ = xuất kho Số lượng SP,HH tồn đầu kỳ + Số lượng SP,HH nhập trong kỳ Đây là phương pháp khá đơn giản, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác.Hơn nữa phương pháp này chưa đáp ứng nhu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. -Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đơn giá Trị giá thực tế SP, hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập = xuất kho Số lượng SP, hàng hoá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Phương pháp này khắc phục được hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp,nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở nhiều doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 10
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc ( FIFO) Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ.Theo FIFO thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này giúp chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất hàng. Đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như giúp cho việc quản lý. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả thị trường ổn định hoặc có xu hướng giảm. Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO): LIFO giả định hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước, xuất hết số nhập sau mới xuất đến số nhập trước, ngược lại với FIFO.Phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát. Phƣơng pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó để tính giá vốn của sản phẩm, hàng hoá xuất bán. Đây là phương pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu nó tạo ra.Phương pháp này thích hợp với những hàng hoá có giá trị cao gắn với những đặc điểm riêng của nó. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 11
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.4.1.3: Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Phiếu thu, - Giấy báo có, sổ phụ ngân hàng - Các chứng từ liên quan Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nội dung của tài khoản này được dùng để phán ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán . Tổng số doanh thu ở đây có thể là tổng giá thanh toán ( với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo) phương pháp trực tiếp cũng như các đối tượng chịu thế TTĐB , thuế XNK , ) hoặc giá chưa có thuế GTGT (đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ) TK 511 có các TK cấp 2 sau : - TK 5111 : Doanh thu bán hàng : - TK TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 : Doanh thu trợ cấp trợ giá - TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 12
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá, bất động sản và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ. TK 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ” Kết cấu tài khoản Bên Nợ: -Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán). - Thuế TTĐB phải nộp theo số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội thuần vào TK 911 Bên Có: -Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán TK 512 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại Kết cấu tài khoản Bên nợ : Số chiết khấu thương mại đã được chấp nhận thanh toán cho khách hàng Bên có : Cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo TK 521 không có số dư cuối kỳ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 13
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản 531 – “Hàng hoá bị trả lại” Bên nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại , đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán Bên có : - Kết chuyển doanh thu của hàng hoá bị trả lại vào bên nợ của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , hoặc TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo TK 531 không có số dư TK 532 – “Giảm giá hàng bán” Bên Nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém chất lượng, mất phẩm chất hoặc sai quy cách trong quy định hoạt động kinh tế Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 521 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ” TK 532 không có số dư cuối kỳ TK 632 – “ Giá vốn hàng bán” Bên Nợ : - Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. - Phản ánh các khoản chi liên quan đến BĐS đầu tư đem cho thuê, bán, Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 14
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp thanh lý và trị còn lại của BĐS đem bán, thanh lý. Bên Có: - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Giá vốn của hàng bán bị trả lại - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh . Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 15
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 16
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 17
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7: Hạch toán chiết khấu thương mại TK 111,112, 131 TK 333(33311) Thuế GTGT nếu có Số tiền CKTM TK 521 TK 511 cho người mua DT không có thuế GTGT sang TK DT Sơ đồ1.8: Hạch toán chiết khấu thương mại TK 531 TK 511 TK 111,112, 131 Doanh thu bán hàng bị trả lại (có cả thuế GTGT) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của áp dụng phương pháp trực tiếp hàng bán bị trả phát sinh trong kỳ Hàng bán bị trả DT hàng bán lại của đơn vị bị trả lại của áp dụng phương không có thuế pháp khấu trừ Cuối GTGT TK 333(33311) Thuế GTGT Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 18
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ1.9: Hạch toán giảm giá hàng bán TK 532 TK 511 TK 111,112, 131 Doanh thu do giảm giá hàng bán (có cả thuế GTGT) Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm áp dụng phương pháp trực tiếp giá hàng bán phát sinh trong kỳ Giảm giá hàng Giảm giá hàng bán của đơn vị bán của đơn vị áp dụng phương không có thuế pháp khấu trừ GTGT TK 333(33311) Thuế GTGT 1.4.1.4 Tổ chức doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Tài khoản sử dụng: Ngoài những tài khoản mà doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thì trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ còn sử dụng thêm tài khoản: TK 611: Mua hàng TK 631: Giá thành sản xuất Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 19
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10 Hạch toán tổng hợp doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ và đơn vị áp dụng phƣơng pháp khấu trừ) 156 611 632 911 333 (3331) 111,112 635 Trị giá hàng hóa Trị giá vốn hàng Thuế GTGT CKTT K/c giá vốn tồn kho đầu kỳ bán ra trong kỳ 521 đ hàn 511 CKTM Trị giá HTK cuối kỳ ầ g Doanh thuu 138 bán 333 531 Giá trị hao hụt, mất mát bán hàng p/s Thuế XK p/nộp r Hàng bán a bị trả lại 159 NS 333 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho K/ c doanh thu thuầnN 641,642 N 532 K/c chi phí bán hàng, chi phí QLDNL Giảm giá 821 hàng bán K/c chi phí thuế TNDN K/ c các khoản CKTM, DT hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 20
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.4.1.5 Tổ chức kế toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp Chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm , hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng , chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng trong bán hàng , chi phí khấu hao tài sản cố định , chi phí bảo hành sản phẩm , chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí quản lý doanh nghiệp : là toàn bộ chi phí có liên quan đếnhoạt động quản lý của doanh nghiệp , quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ công ty Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : Chi phí nhân viên quản lý , chi phí đồ dùng văn phòng , chi phí khấu hao tài sản cố định , thuế phí , lệ phí , chi phí dự phòng , chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi , giấy báo nợ - Bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ liên khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 641 : Chi phí bán hàng Tài khoản 641 gồm 07 TK cấp 2 : + TK 6411 – Chi phí nhân viên + TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413 – Chi phí dụng cụ , đồ dùng + TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6415 – Chi phí bảo hành Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 21
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp + TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản Bên nợ : - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng ( nếu có ) - Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 642 bao gồm 8 tài khoản cấp 2 sau : + TK 6421_ Chi phí nhân viên quản lý + TK6422 _ Chi phí vật liệu quản lý + TK6423_ Chi phí đồ dùng văn phòng + TK6424_ Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK6425_ Thuế , phí lệ phí + TK6427_ Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK6428_ Chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có + Các khoản được phép chi giảm chi phí quản lý ( nếu có) + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK911 _ Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 22
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán Sơ đồ1.11: Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 133 641, 642 111,112,152 Chi phí vật liệu, công cụ 111,112,152 Các khoản thu giảm chi 334,338 Chi phí tiền lương và khoản trích trên lương 911 214 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí bán hàng CP quản lý doanh nghiệp 142,242,335 352 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 512 Hoàn nhập dự phòng phải trả Thành phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ 333 (33311) 111,112,141,33 1 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 23
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.4.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm : Tiền lãi , thu nhập từ cho thuê tài sản , cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế , nhãn hiệu thương mại , bản quyền tác giả , phần mềm vi tính ) , cổ tức , lợi nhuận được chia thu nhập từ hoạt động đầu tư mua , bán chứng khoán ngắn hạn , dài hạn , thu nhập chuyển nhượng , cho thuê cơ sở hạ tầng , thu nhập về các khoản đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ , tài khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ , chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn Chi phí tài chính: Là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn , hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán , chi phí lãi vay , vốn kinh doanh các khoản dài hạn hoặc ngắn hạn , chi phí hoạt động liên doanh , chi phí cho vay vốn ngắn hạn và dài hạn , chi phí về mua bán ngoại tệ , chi phí cho thuê tài sản cơ sở hạ tầng , chi phí đầu tư tài chính khác Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu , phiếu chi - Giấy báo nợ , giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Bên Có: Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 24
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỉ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh - Lãi tỉ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ - Lãi tỉ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của các hoạt động kinh doanh - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỉ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt đông) đã hoàn thành đầu tư vào các hoạt động doanh thu tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính Bên Nợ: - Các khoản chi phí hoạt động tài chính - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong thực tế Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Cuối kỳ , kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 25
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ1.12.: Hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 515 111,112 111,112,2 635 42,335 129,229 Nhận cổ tức, lợi nhuận Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Hoàn nhập số được chia bằng tiền 129,229 chênh lệch Dự phòng giảm giá đầu Thanh toán bằng dự phòng giảm chuyển nhượng CK có lãi tư giá đầu tư 121, 221, 222 Lỗ về các khoản đầu tư 121,128 1388 Nhận được thông 911 111, 112 báo lãi CK Tiền thu về CP hoạt động Kết chuyển Kết chuyển 221,222,223 Bán các Liên doanh khoản đầu tư CP tài chính DT tài chính liên kết Cổ tức,lợi nhuận dùng để 1112,1122 tiếp tục đầu tư Bán ngoại tệ 331 Thanh toán sớm được (Lỗ về bán ngoại tệ ) 413 hưởng chiết khấu 111,112 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại Lãi thu Các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ định kỳ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 26
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.4.3 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động khác trong doanh nghiệp Thu nhập khác: Là khoản tiền thu được góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ những hoạt động ngoài các hoạt tạo ra doanh thu như thu từ thanh lý bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi dã sử lý, xoá sổ. Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá sản phẩm dịch vụ không tính vào doanh thu (nếu có). Thu từ quà biếu quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp .Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ sách kế toán , năm nay mới phát hiện ra Chi phí khác: Chi phí khác bao gồm các khoản ngoài chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: - Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ. - Các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng. - Những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản thanh lý TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng : TK 711 - “Thu nhập khác” Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 27
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Bên Có: - Phản ánh toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK 711 không có số dư cuối kỳ TK 811 – “Chi phí khác” Bên Nợ: - Tập hợp các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Bên Có: - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 811 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán: Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 28
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.13: Hạch toán thu nhập khác, chi phí khác 214 811 711 111,112,131 TN thanh lý, nhượng bán 211,213 911 G 333TSCĐ Nguyên giá Ghi giảmi TSCĐ dùng Giá trịcòn lại 331,338 ccccchochochoá Cuối kỳ, k/c CP K/c TN khác giá hoạt động SXKD khi Phát sinh thanh lý, nhượng bán Khác phát sinh Các khoản nợ phải trả không xác định 111, 112,331 t trong kỳ r được chủ nợ quyết định xóa nợ ghi Chi phí phát sinh thanh lý , nhượng bán vào thu nhập khác ị 333 TSCĐ 338, 334 133 Thuế GTGT phải Tiền phạt khấu trừ vào tiền cược, Thuế GTGT(nếu có) nộp theo p/p Ký quỹ của người ký cược, ký quỹ trực tiếp 333 111,112 Các khoản tiền bị phạt thuế truy nộp thuế Thu được các khoản thu khó đòi,thu tiền 111, 112, bảo hiểm được công ty bảo hiểm bồi thường, thu tiền phạt do khách hàng vi Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế phạp hợp đồng, các khoản thưởng của khách hàng không tính trong doanh thu hoặc vi phạm pháp luật 111,112,141 152,156,211 Các khoản CP khác phát sinh, như CP khắc phục Được tài trợ, biếu tặng vật tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh, CP thu hồi nợ hàng hóatư, TSCĐ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 29
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.4.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số tiền lỗ hay lãi từ hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán kết chuyển Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán được của doanh nghiệp - Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản chi phí khác - Kết chuyển lãi Bên Có: - Doanh thu thuần về số lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ - Tập hợp tất cả các số liệu phát sinh của TK 911 TK 911 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán: Hạch toán TK 911 thông qua sơ đồ hạch toán sau: Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 30
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.14: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 911 511,512 632 K/c doanh thu bán hàng K/c giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ 641, 642 515 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu tài chính Chi phí QLDN 635 711 K/c chi phí tài chính K/c thu nhập khác 811 K/c chi phí khác 421 821 Kết chuyển lỗ Chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 31
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.5 Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính các doanh nghiệp được áp dụng một trong các hình thức kế toán sau : - Hình thức kế toán nhật ký chung. - Hình thức kế toán nhật ký - chứng từ. - Hình thức kế toán nhật ký sổ cái. - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Hình thức kế toán trên máy vi tính. Hình thức kế toán nhật ký chung Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Nhật ký bán hàng Nhật ký chung SCT bán hàng, SCT giá vốn Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 32
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán Bảng kê số 8, Nhật ký chứng từ 8 SCT bán hàng, SCT giá vốn 10,11 Sổ Cái TK 511, 632 Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Hình thức Nhật ký sổ cái Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp SCT bán hàng, SCT giá vốn - chứng từ - kế toán Bảng tổng hợp NHẬT KÝ SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 33
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp SCT bán hàng, SCT giá vốn kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ ghi sổ Sổ Cái TK 511,632 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN Chứng từ - Sổ tổng hợp: PHẦN MỀM kế toán Sổ Cái TK KẾ TOÁN 511,632 - Sổ chi tiết: SCT phải thu Bảng tổng hợp -khách Báo cáohàng tài chứng từ kế Máy vi tính chính toán cùng loại - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 34
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG NHÀ MÁY ĐẤT ĐÈN VÀ HÓA CHẤT TRÀNG KÊNH 2.1 Giới thiệu Nhà máy Đất đèn và Hoá chất Tràng Kênh 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy Nhà máy Đất Đèn và hoá chất Tràng Kênh là thành viên của Công ty TNHH MTV Hơi Kỹ nghệ Que Hàn (SOVIAZ). Là một trong những doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Hoá chất Việt Nam. Tên giao dịch: TRACO Giám đốc :Trịnh Anh Tuấn Địa chỉ: Thị trấn Minh Đức - Huyện Thuỷ Nguyên –TP HP Điện thoại : (031)3675001 – (031)3661236 Fax :(031)3875494 Email :trangkenh@yahoo.com.vn Website :www.sovigaztrangkenh.com Ngày 23 tháng 7 năm 1968 Nhà máy Đất đèn Tràng Kênh Hải Phòng (Nay là Nhà máy Đất đèn và hoá chất Tràng Kênh ) đã được thành lập theo Quyết định số 736 – QĐ – KB2 của Bộ Công nghiệp nặng do Bộ trưởng Nguyễn Hữu Mai ký. Trong thập kỷ 70, nhà máy đã được củng cố về mọi mặt, sản xuất đất đèn đã có năng suất và chất lượng tốt, phát huy được hiệu quả.Nhà máy đã lập phương án và xây dựng lò đất đèn số 2 với công suất 1200T/năm và lò số 3 với công suất 3500T/năm nên đã nâng sản lượng lên từ 8000 đến10000T/năm. Với những kết quả đạt được cùng với sự lỗ lực, phấn đấu của toàn thể nhà máy đã vươn lên trở thành một cơ sở có quy mô lớn và hoàn chỉnh. Từ cuối thập kỷ 80 đến đầu thập kỷ 90, Nhà nước chuyển nền kinh tế từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường, Nhà máy đã gặp phải rất nhiều khó khăn bỡ ngỡ ban đầu nhưng qua tìm hiểu những biện pháp để ổn định và tổ chức lại sản xuất nhà máy đã làm ăn có lãi ngay từ những năm đầu tiên (năm 1991) thực hiện Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 35
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp cơ chế thị trường, chất lượng sản phẩm đạt tỷ lệ loại A khá cao đạt mức 85%, chi phí sản xuất giảm từ 10-20%. Thu nhập bình quân của công nhân từ 500 đến 700 ngàn đồng/tháng.Tháng 10 năm 1993, Bộ Công nghiệp nặng quyết định đổi tên Nhà máy Đất đèn Tràng Kênh thành Công ty Đất đèn và hoá chất Tràng Kênh.Bước sang thế kỷ 21, để thực hiện chủ trương của Đảng& nhà nước và để đa dạng hoá sản phẩm cạnh tranh với các thị trường trong nước và nước ngoài như Trung Quốc, Singapore Công ty đã lắp đặt và xây dựng các dây truyền công nghệ hiện đại sản xuất các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay. Công ty đã khởi công “ xây lắp dây chuyền sản xuất bột nhẹ cao cấp 6600 tấn/năm” vào năm 2000 với sản phẩm đạt tiêu chuẩn CNS của Đài Loan và JISK của Nhật Bản, năm 2003 Công ty lắp đặt thiết bị sản xuất bột CaCO3 tráng phủ công suất 270 tấn/tháng và dây truyền sản xuất hạt TRACAL. Đến tháng 10 năm 2005, công ty đã sáp nhập vào Công ty TNHH 1 thành viên Hơi kỹ nghệ Que hàn và lấy tên là Nhà máy Đất Đèn & Hoá Chất Tràng Kênh. Đến nay, Nhà máy vẫn tiếp tục đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm có thế mạnh như đất đèn, hạt Tracal, bột tẩm, bột nhẹ cao cấp, bột tráng phủ Với 170 người lao động trong đó có 11 kỹ sư chuyên viên trình độ đại học,cao đẳng và 56 cán bộ quản lý chuyên nghiệp tận tụy,114 công nhân lành nghề, đơn vị đã dành được rất nhiều bằng khen, giải thưởng của Tổng công ty 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh Nhà máy Đất đèn và hoá chất Tràng Kênh là một doanh nghiệp luôn khẳng định chất lượng uy tín và an toàn, nhà máy sản xuất các sản phẩm nhằm phục vụ cho các ngành công nghiệp nặng như: bột nhẹ cao cấp, bột tẩm, đất đèn, muội Acetylen và khí Acetylen Mỗi một sản phẩm đều có công dụng và có quy trình sản xuất khác nhau. Nhà máy chuyên sản xuất : - Đất đèn (CaC2): được sản xuất từ đá vôi và than. Năng lực sản xuất: 4.000/ tấn năm Ứng dụng: Dùng cho các ngành công nghiệp sản xuất các hoá chất cơ bản, Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 36
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp công nghệ hàn cắt kim loại - Khí C2H2: Là sản phẩm khí sau khi thủy phân đất đèn dạng cục được sản xuất tại dây chuyền khép kín. Ứng dụng: Được sử dụng trong công nghiệp để hàn cắt kim loại - Bột nhẹ cao cấp(CaCO3) được sản xuất từ dây chuyền nhập của Đài Loan do Nhà máy Đất đèn & Hoá chất Tràng Kênh làm chủ đầu tư là canxi cacbonnát nhẹ, dạng lắng. Năng lực sản xuất: 10.000/tấn năm Ứng dụng: Dùng cho sản xuất các sản phẩm: Sơn nước,cao su, gốm, sứ,tráng phủ giấy, nhựa, màng mỏng, kem đánh răng, xà phòng -Bột tẩm: được sản xuất từ bột Can xi các bon nát (CaCO3) và một số hoá chất khác. Năng lực sản xuất: 10.000/tấn năm Ứng dụng: Dùng cho sản xuất các sản phẩm: nhựa , sơn, cao su - Hạt TRACAL còn gọi là chất biến tính được sản xuất từ hạt nhựa PP và một số chất tham gia khác như :Chất bôi trơn, kết dính Thành phần :CaCO3 siêu mịn, PP,HDPE, Acid stearic và các hoá chất phụ gia khác Màu sắc: Trắng đục Hạt hình trụ tròn, kích thước: 2÷3 mm Tỷ trọng chất đống(g/cc): 0,9 ± 0,05 Ứng dụng: Các sản phẩm đi từ HDPE,LDPE: túi xốp. túi HD Bao bì PP, bao bì xi măng Các dụng cụ bằng nhựa cao cấp Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 37
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Nhà máy Đất đèn và Hoá chất Tràng Kênh Bộ máy quản lý của Nhà máy được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức quản lý của Nhà máy. Giám đốc Phó giám đốc Phó giám kinh doanh đốc kỹ thuật P. KH-TT P. P. Tổ chức P. Kế hoạch vật tư Tài vụ hành chính KCS PX đất đèn PX cơ điện- bột nhẹ muội- khí C2H2 Tổ BN Tổ BN Tổ sx Tổ Tổ điện Tổ sx Tổ sx TK02 TK01 đất đèn Tracal nước thùng muội-khí - Giám đốc công ty: Là người đại diện pháp nhân duy nhất của công ty, quản lý chung mọi hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của Công ty - Phó giám đốc kinh doanh : Là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc ủy quyền hoặc chiụ trách nhiệm trong một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công. Phó Giám đốc kinh doanh chịu trách nhiệm quản lý và giao nhiệm vụ cho phòng Kế hoạch thị trường - Vật tư và phòng Tài vụ.Trong từng thời kỳ có thể được Giám đốc ủy nhiệm trực tiếp quyết định một số vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc. - Phó giám đốc kĩ thuật: Là người giúp việc cho Giám đốc, được ủy quyền chịu trách nhiệm về những vấn đề liên quan đến kỹ thuật, quản lý và giám sát quy trình kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của Nhà máy Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 38
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Các phòng ban: Phòng kế hoạch thị trường - Vật tư:.Phòng kế hoạch thị trường - vật tư có nhiệm vụ tìm hiểu, tiếp cận thị trường, chịu trách nhiệm cung ứng vật tư. tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế.Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sao cho phù hơp và hiệu quả. Phòng tài vụ: Xây dựng kế hoạch tài chính của Nhà máy. Quản lý sử dụng bảo toàn và phát triển nguồn vốn. Tổ chức công tác tổ chưc và hạch toán sản xuất kinh doanh tại Nhà máy.Thực hiện công tác thanh quyết toán tài chính. Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác hành chính văn phòng và phục vụ Nhà máy.Công tác lưu chuyển và bảo mật công văn, văn thư.Tổ chức quản lý tình hình nhân sự và các vấn đề liên quan đời sống của cán bộ công nhân viên Nhà máy. Phòng kế hoạch KCS: Phòng KCS quản lý và giám sát quy trình kỹ thuật, quá trình vận hành của máy móc và đưa ra những sáng kiến nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm Các phân xƣởng: Là nơi trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Nhà máy. 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy. Trưởng phòng tài vụ Kế toán : Kế toán: Kế toán: Kế toán: -Vốn bằng - Cộng nợ - TGNH tiền, -Tiêu thụ - Chi phí sx - TSCĐ, -Tiền lương, - Thuế - Thủ quỹ và tính giá - Hàng tồn -Quyết toán kho thành tài chính Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 39
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Nhà máy Đất đèn và hoá chất Tràng Kênh đã xây dựng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung với tên gọi là phòng Tài vụ. Phòng Tài vụ phải thực hiện công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ và xử lý các thông tin trên hệ thống báo cáo của đơn vị và trưởng phòng tài vụ là người trực tiếp điều hành và quản lý công tác kế toán trên cơ sở phân công công việc cho các nhân viên kế toán.Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Trưởng phòng Tài vụ cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Dựa vào đặc điểm quy mô sản xuất, đặc điểm quản lý nhà máy cũng như mức độ chuyên môn hoá và trình độ cán bộ kế toán, phòng Tài vụ Nhà máy được phân công theo yêu cầu quản lý của Nhà máy: + Trưởng phòng tài vụ : Là người phụ trách chung có nhiệm vụ đôn đốc kiểm tra giám sát việc thực hiện các công việc kế toán, tài sản tiền vốn của nhà máy đồng thời có nhiệm vụ tổng hợp hết số liệu được phản ánh từ các nghiệp vụ của các kế toán chi tiết lên bảng cân đối tài khoản, sổ tổng hợp và các báo tài chính và chức năng quan trọng nhất là tham mưu cho giám đốc, giúp giám đốc đưa ra những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong đơn vị. + Kế toán TSCĐ theo dõi sự biến động tăng giảm của tài sản cố định, tiến hành trích và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng. Đồng thời kiểm kế toán TGNH _ quản lý các loại vốn ngân hàng, phụ trách việc vay trả ngân hàng. + Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tính toán lương cho cán bộ công nhân trong toàn nhà máy và các khoản trích bảo hiểm, tổng hợp lương ,lập bảng phân bổ tiền lương. Đồng thời kiêm kế toán vật tư_theo dõi lập báo cáo nhập xuất tồn kho cho toàn nhà máy, lập bảng phân bổ vật liệu. + Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: tập hợp đầy đủ mọi chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất phân bổ chi phí tính toán giá thành sản phẩm lao vụ đã hoàn thành và lập báo cáo chi phí sản xuất( bao gồm cả nhiệm vụ kế toán công nợ phải thu và công nợ phải trả) + Kế toán tiêu thụ : Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho sản phẩm tính toán kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy. Và là thủ quỹ_có nhiệm vụ thu chi tiền, quản lý két bạc của nhà máy, lập báo cáo thu, chi, nhật ký và bảng kê liên quan. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 40
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.1.4.2. Hình thức kế toán và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại Nhà máy Hình thức kế toán Nhà máy áp dụng là hình thức Nhật ký – chứng từ Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- chứng từ Chứng từ gốc và bảng phân bổ Sổ kế toán Bảng kê Nhật ký chứng từ chi tiết 10,11 Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối kỳ + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và Nhật ký – chứng từ có liên quan. Đối với các Nhật ký – chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký – chứng từ. + Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - chứng từ với các sổ các thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cáí Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký – chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 41
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Đất đèn & Hoá chất Tràng Kênh 2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh 2.2.1.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tại Nhà máy Đất đèn và Hóa Chất Tràng Kênh Đặc điểm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Nhà máy Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh ghi nhận doanh thu theo nguyên tắc qui định trong chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Hình thức bán hàng: Bán theo phương thức trực tiếp Hình thức thanh toán: Formatted: Indent: First line: 0.49", Right: 0", No bullets or numbering, No widow/orphan - Hình thức trả tiền ngay: control Trả bằng tiền mặt hoặc sec chuyển khoản Hình thức này áp dụng với mọi khách hàng để đảm bảo thu hồi vốn nhanh phục vụ cho hoạt động sản xuất, tránh tình trạng chiếm dụng vốn. - Hình thức bán chịu: Được áp dụng cho những khách hàng lớn, có khả năng tài chính, khách hàng truyền thống. Đặc điểm kế toán giá vốn hàng bán tại Nhà máy Tại Nhà máy Đất đèn và Hoá Chất Tràng Kênh hàng xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.Cuối kỳ,kế toán tiến hành xác định đơn giá bình quân theo công thức: Đơn giá Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ = bình quân cả kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Chứng từ sử dụng o Hợp đồng mua bán hàng hoá , Hoá đơn GTGT o Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng o Phiếu xuất kho Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 42
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nhà máy mở tài khoản cấp 2: + TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ Trong đó TK 5112 được Nhà máy mở chi tiết cho từng thành phẩm - TK 5112 - Đất đèn: Doanh thu bán đất đèn - TK 5112 - Muội: Doanh thu bán muội - TK 5112 - Khí: Doanh thu bán khí - TK 5112 - TK01 - Doanh thu bán TK 01 - TK 5112 - TK02: Doanh thu bán TK 02 - TK 5113 - Tracal : Doanh thu bán Tracal TK 632 – Giá vốn hàng bán - TK 632 - Đất đèn: Giá vốn đất đèn - TK 632 - Muội: Giá vốn muội - TK 632 - Khí: Giá vốn khí - TK 632 - TK01: Giá vốn TK 01 - TK 632 - TK02: Giá vốn TK 02 - TK 632 - Tracal : Giá vốn Tracal Sổ sách sử dụng: - Sổ theo dõi bán hàng - Bảng kê số 11 - Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ Cái TK 511, 632 Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 43
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu xuất kho Sổ theo dõi bán hàng Bảng kê 11 Nhật ký chứng từ 8 Bảng tập hợp giá vốn Sổ Cái TK 511, 632 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 44
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Bán 14 tấn CaCO3 – TK 01 cho Công ty TNHH ICI Việt Nam với tổng giá thanh toán là 47.418.000 đồng, thuế GTGT 5%. Công ty TNHH ICI Việt Nam chưa thanh toán. Ngày 06 tháng 12 năm 2009 Bán 6 tấn Đất đèn cho Xí nghiệp Tập thể Cổ phần Hoài Bắc – Bắc Ninh với tổng giá thanh toán là 51.660.000 đồng, thuế GTGT 5%. Xí nghiệp Cổ phần Hoài Bắc thanh toán bằng chuyển khoản. - Kế toán lập Hóa đơn GTGT số 86017 (Biểu 2.1 ), Hoá đơn GTGT số 86034 (Biểu 2.2) - Lập phiếu xuất kho số 291 (Biểu 2.3) phiếu xuất số 357 ( Biểu 2.4) - Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán vào sổ theo dõi bán hàng (Biểu 2.5) - Cuối tháng theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ kế toán tính giá xuất kho. Kế toán lấy số liệu trên Sổ theo dõi bán hàng để lập Bảng tập hợp giá vốn hàng bán (Biểu số 2.6).Số liệu tộng cộng đưa vào Nhật ký - chứng từ số 8 (Biểu 2.7). Căn cứ số liệu trên Nhật ký - chứng từ số 8 vào Sổ Cái TK 511 (Biểu 2.8) Sổ Cái TK 632 (Biểu 2.9) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 45
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0086017 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KD/2009B Liên 3: Nội bộ 0086017 Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng : .Nhà máy Đất Đèn & Hoá Chất Tràng Kênh Địa chỉ : Minh Đức - Thuỷ Nguyên –HP Số tài khoản: .MST: 0300422482 - 009 Điện thoại: MS : Họ tên người mua hàng Tên đơn vị: Công ty TNHH ICI Việt Nam Địa chỉ : Lô E1 – CN, Khu CN Mỹ Phước 2 – Bình Dương Hình thức thanh toán: chưa thanh toán MS: Đơn vị Số TT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3=1x2 CaCO3 – TK 01 Tấn 14 3.225.715 45.160.000 Cộng tiền hàng: 45.160.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 2.258.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 47.418.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu, bốn trăm mười tám ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 46
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0086034 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KD/2009B Liên 3: Nội bộ 0086034 Ngày 06 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng : . Nhà máy Đất đèn & Hoá chất Tràng Kênh Địa chỉ : Minh Đức - Thuỷ Nguyên –HP Số tài khoản: . MST: 0300422482 - 009 Điện thoại: MS : Họ tên người mua hàng Tên đơn vị: Xí nghiệp tập thể Cổ phần Hoài Bắc Địa chỉ : Khu Võ Cường - Bắc Ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: Đơn vị Số TT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3=1x2 Đ ất Đèn Tấn 6 8.200.000 49.200.000 Cộng tiền hàng: 49.200.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 2.460.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 51.660.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu, sáu trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 47
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Phiếu xuất kho Đơn vị: PHIẾU XUẤT KHO Số 291 Mẫu số 02-VT Địa chỉ: Ngày 02 tháng 12 năm2009 NỢ: 632 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày20.tháng 3năm2006 CÓ:155 của Bộ trưởng Bộ TàiChính Họ tên người nhận hàng : Anh Trung Địa chỉ(bộ phận): Phòng kinh doanh Lý do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho (ngăn lô). Bột nhẹ Mã Đơn vị Số Ghi TT Tên hàng Giá đơn vị Thành tiền số tính lượng chú 1 CaCO3 –TK01 Tấn 14 Cộng: Cộng thành tiền : K.T trưởng Thủ kho Người nhận P.T cung tiêu Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 48
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Số 387 Mẫu số 02-VT Đơn vị: QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 06 tháng 12 năm2009 NỢ: 632 Địa chỉ: Ngày20.tháng 3năm2006 CÓ:155 của Bộ trưởng Bộ TàiChính Họ tên người nhận hàng:Anh Hải Địa chỉ(bộ phận): Phòng kinh doanh Lý do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho (ngăn lô). Đất đèn Mã Đơn vị Số Ghi TT Tên hàng Giá đơn vị Thành tiền số tính lượng chú 1 Đất đèn Tấn 6 Cộng: Cộng thành tiền : K.T trưởng Thủ kho Người nhận P.T cung tiêu Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 49
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Sổ theo dõi bán hàng SỔ THEO DÕI BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2009 Hóa đơn Đất Khí Muội Bột nhẹ (tấn) Đơn vị Tracal STT đèn C2H2 C2H2 Ghi chú Số Ngày khách hàng TK 01 TK02 (tấn) (Tấn) (M3) (tấn) Tháng 12/2009 1 86012 1-12 Nguyễn Thị Nhinh - HP 0.2 2 86013 1-12 Trần Tuấn - An Lão HP 140.3 HĐ 86016 bỏ 3 86014 1-12 Trần Tuấn - An Lão HP 8.1 4 86015 1-12 Công ty CP toa xe HP 117 5 86017 2-12 Công ty TNHH ICI Việt Nam 14 6 86018 2-12 Công ty TNHH ICI Việt Nam 14 7 86019 2-12 Công ty CP Khí CN VN 10 22 86034 6-12 XN tập thể CP Hoài Bắc 6 23 86035 7-12 Công ty CP Pin Xuân Hòa - VP 24 86035 Xí nnghiệp hơi kỹ nghệ Biên Hòa 30 327 86339 30- 12 Cty TNHH Thế kỷ - HP 99.9 328 86340 31-12 Cty TNHH Lâm Linh - 7 329 86341 31-12 Công ty TNHH Song Dung - HP 203 Tổng cổng 209.88 2410.4 17.3 284.55 113.4 78.825 (Nguồn:Trích Sổ theo dõi bán hàng (Mặt trước) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 50
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp SỔ THEO DÕI BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2009 Ghi Có TK 5112 ghi Nợ cácTK Nợ TK Số tiền theo 131 Ghi 111,112, Stt 131 Ghi 111 Ghi Tổng cộng hóa đơn Có TK 131 Ghi 111 112 131 Có TK Có TK 5113 Có TK 5113 5113 (V/c) 3331 1 1701000 1620000 81000 1701000 2 9873200 9119500 238500 470200 9873200 3 552900 526500 26400 552900 4 8894025 7956000 514500 423525 8894025 5 47418000 45160000 2258000 474180000 6 47418000 45160000 2258000 474180000 7 92100000 86000000 1714290 4385710 92100000 22 51660000 49200000 246000 51660000 23 32550000 31000000 1550000 32550000 24 253245000 216900000 24285720 253245000 327 7321650 6493500 479500 348650 7321650 328 44394000 40358185 4035815 44394000 329 13854800 13195000 659800 13854800 Cộng 3786141199 162784068 69875000 3238105022 3073000 4023488 78913854 226616767 3786141199 (Nguồn:Trích Sổ theo dõi bán hàng (Mặt sau) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 51
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Bảng tập hợp giá vốn hàng bán BẢNG TẬP HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 12 Năm 2009 TK TT Tên sản phẩm Số lượng ĐVT Đơn giá Trị giá vốn ĐƯ 1 Đất đèn 155 209.88 Tấn 6.833.697 1.434.256.267 2 Muội 155 17.3 Tấn 31.709.125 548.567.862 3 3 Khí C2H2 155 2410.4 M 43.632 105.171.437 4 Bột nhẹ - TK01 155 284.55 Tấn 3.020.500 859.483.275 5 Bột nhẹ - TK02 155 113.4 Tấn 2.800.758 317.605.933 6 Tracal 155 78.825 Tấn 5.520.828 435.179.267 7 Tổng cộng 3.700.264.041 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 52
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.7: Nhật ký chứng từ số 8 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tháng 12 năm 2009 Ghi có TK TT 155 5112 5113 632 641 642 911 421 Tổng cộng Ghi Nợ TK 1 2 111 162.784.068 4.023.488 753.607.097 112 69.875.000 2.750.000 3.950.568.759 131 3.238.05.022 81.986.854 4.075.316.199 511 3.559.524.432 3.559.524.432 512 542.250.000 542.250.000 515 4.404.900 4.404.900 632 3.700.264.041 3.700.264.041 635 900000 911 3.700.264.041 59723029 4.106.179.332 4.641.003.843 3.470.764.090 887.60.342 3.700.264.041 4.106.179.332 59.723.029 29.041.116.951 Ngày tháng năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Trích Nhật ký - chứng từ số 8) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 53
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.8 Sổ Cái TK 511 Nhà máy Đất đèn & hoá chất Tràng Kênh Số dư đầu năm SỔ CÁI Nợ Có TK 511_Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ Năm 2009 Ghi có các TK đối ứng TT . Tháng 11 Tháng 12 Cộng nợ với TK này TK 911 3.559.524.432 48.872.911.633 1 Cộng phát sinh nợ 3.559.524.432 48.872.911.633 2 Tổng số phát sinh có 3.559.524.432 48.872.911.633 Nợ 3 Số dư cuối tháng Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 54
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Sổ Cái TK 632 Nhà máy Đất đèn & hoá chất Tràng Kênh Số dư đầu năm SỔ CÁI Nợ Có TK 632_Giá vốn hàng bán Năm 2009 Ghi có các TK đối ứng TT . Tháng 11 Tháng 12 C ộng nợ với TK này TK 155 3.700.264.041 41.066.145.818 1 Cộng phát sinh nợ 3.700.264.041 41.066.145.818 2 Tổng số phát sinh có 3.700.264.041 41.066.145.818 Nợ 3 Số dư cuối tháng Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 55
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.1.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Nhà máy Đất Đèn và Hóa Chất Tràng Kênh. Nhà máy sử dụng chiết khấu thương mại đối với những doanh nghiệp mua với khối lượng lớn, được trừ trực tiếp trên hóa đơn GTGT Đối với những sản phẩm bị lỗi, không đúng chất lượng,khi có yêu cầu của khách hàng, Nhà máy sử dụng các biện pháp giảm giá cho số hàng đó.Hoặc nhập hàng trở lại để đổi hoặc khấu trừ hàng lại cho khách hàng. Tuy nhiên, các khoản giảm trừ thường phát sinh không đáng kể. Trong tháng 12 , Nhà máy không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên em không lấy dẫn chứng. 2.2.1.3 Thực trạng tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp tại nhà máy Đất Đèn và Hóa chất Tràng Kênh Đặc điểm kế toán chi phí bán hàng nhà máy . Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí vận chuyển bốc xếp,chi phí khuyến mại, chi phí bằng tiền khác. Trong đó chủ yếu là chi phí vận chuyển bốc xếp hàng hoá Đặc điểm kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng. Chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng Nhà máy sử dụng TK 641- “ Chi phí bán hàng”, TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 56
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Phiếu chi, SCT tiền mặt, Giấy báo nợ SCT tiền gửi Bảng kê 5 Nhật ký chứng từ 1,2 Nhật ký chứng từ 7 Sổ Cái 641,642 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ví dụ 3 : Ngày 10 tháng 12 năm 2010,chi tiền cho Đoàn Hữu Thuân – phòng Hành Chính thanh toán tiền điện thoại, số tiền 5.500.000 VND Ví dụ 4: Ngày 10 tháng 12 năm 2010, Nguyễn Thị Phương chi tiền bốc xếp hàng cho Công ty TNHH XD và dịch vụ số tiền là:12.725.965 VND Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 57
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.10: Phiếu chi số 570 Đơn vị PHIẾU CHI Số 570 Mẫu số 02_TT Địa chỉ Ngày 10 tháng 12 năm 2009 QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC Số ĐKDN Ngày .tháng .năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính NỢ 642 Quyển sổ CÓ 111 Họ và tên người nhận tiền : Đoàn Hữu Thuân Địa chỉ : Phòng Hành Chính Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại Số tiền : 5.500.000 (viết bằng chữ : Năm triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: 02 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 5.500.000 Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Biểu 2.11: Phiếu chi Đơn vị PHIẾU CHI Số 581 Mẫu số 02_TT Địa chỉ Ngày 10 tháng 12 năm 2009 QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC Số ĐKDN Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính NỢ 641 Quyển sổ CÓ 111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hải Địa chỉ : Lý do chi: Bốc xếp hàng Cty TNHH XD và dịch vụ Chiến Thắng Số tiền : 12.725.965 (viết bằng chữ : Mười hai triệu, bảy trăm hai mươi năm nghìn, chín trăm sáu mươi năm ngàn đồng). Kèm theo: 02 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 12.725.965 Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 58
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.12: Sổ chi tiết tiền mặt Nhà máy Đất đèn & hoá chất Tràng Kênh SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT Tháng 12 năm 2009 Số phiếu TK Số phát sinh NT Diễn giải Tồn Thu Chi ĐƢ Nợ Có Số dư đầu tháng 93.178.552 Số phát sinh trong tháng Nguyễn Thị Nhinh mua đất 1-12 586 5112 1.620.000 đèn " " Thuế GTGT 3331 81000 92.512.152 Đoàn Hữu Thuân chi điện 10-12 570 642 5.500.000 thoại . Bốc xếp hàng cho Cty 10-12 581 TNHH 641 12.725.965 XD&DV Chiến Thắng 31- 12 624 Lưu T Vẩn chi ngày 20/10 4312 5100000 26.520.892 Cộng số phát sinh 753.607.097 820.264.757 Số dƣ cuối tháng 26.520.892 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 59
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.13: Nhật ký chứng từ số 1 Nhà máy Đất đèn & hoá chất Tràng Kênh NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Tháng 12 năm 2009 Ngày Ghi cã TK111-Ghi nî c¸c TK Céng cã 335 642 331 627 141 635 334 641 152 2413 TK 111 1 750.000 11.818.500 300.000 12.868.500 2 3.885.455 3.885.455 3 18.475.889 34.936.000 53.411.889 10 17.200.000 25.293.854 17.211.500 4.686.600 900.000 323.568.100 12.725.965 1.664.000 5.810.500 409.060.519 11 10.000.000 10.000.000 12 2.000.000 3.326.500 15.866.000 14.000.000 35.192.500 31 13.443.532 13.000.000 21.776.316 71.650.000 74.578.295 61.735.408 55.728.300 19.000.000 900.000 407.192.500 14.325.965 1.664.000 5.810.500 . 820.264.757 Ngày tháng 12 năm 2009 Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 60
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.14: Bảng kê số 5 BẢNG KÊ SỐ 5 Tập hợp: Chi phí xây dựng cơ bản Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12 Năm 2009 C¸c TK ph¶n ¸nh ë CéngCP C¸c TK ghi cã c¸c NKCT kh¸c thùc Stt 152 153 331 214 351 3337 335 NKCT trong C¸c TK ghi nî NKCT sè2 sè1 th¸ng TK 641 197.818.000 14.325.965 212.143.965 Chi phÝ BH TK 642 3.222.828 368.000 557.720 25.000.000 10.000.000 10.000.0000 74.578.295 9.373.445 133.148.297 Chi phÝ QLDN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 61
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.15 Nhật ký chứng từ số 7 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh toàn doanh nghiệp Ghi Có các TK: 142, 152, 153, 154, 214, 335, 351, 611, 621, 622, 623, 627 Tháng 12 năm 2009 Các TK ghi Có Các TK phản ánh ở Tổng cộng Stt Các TK ghi Nợ 152 153 331 214 351 3337 335 621 NKCTsố1 NKCTsố2 chi phí 154 1115327818 2.175.655.210 5.173.746.333 621 2.175.655.210 2.175.655.210 622 432.425.100 627 2.741.540 3.794.500 399.200.000 55.728.000 511.756.403 641 197.818.000 14.325.965 212.143.965 642 3.222.828 368000 557720 25.000.000 10.000.000 10.000.000 74.578.295 9.373.445 133.148.297 Cộng 2181619578 4.162.500 1115885538 424200000 10000000 10000000 187818000 2175655210 26.960.000.000 Ngày tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 62
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.16: Sổ Cái TK 641 Số dư đầu năm SỔ CÁI Nợ Có TK 641_Chí phí bán hàng Năm 2009 Ghi có các TK đối ứng TT . Tháng 11 Tháng 12 Cộng nợ với TK này 111 14.325.965 173.684.398 112 11.627.138 335 197.818.000 2.323.487.890 331 67.931.250 1 Cộng phát sinh nợ 212.143.965 2.606.034.613 2 Tổng số phát sinh có 212.143.965 2.606.034.613 Nợ 3 Số dư cuối tháng Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 63
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.17: Sổ Cái TK 642 Số dư đầu năm SỔ CÁI Nợ Có TK 642_Chí phí QLDN Năm 2009 Ghi có các TK . Tháng 11 Tháng 12 Cộng đối ứng nợ với TK này 111 74.578.295 967.065.295 112 9.373.445 342.970.877 152 3.222.828 22.767.009 153 368.000 11.507.000 214 25.000.000 215.000.000 331 557.720 51.788.423 351 10.000.000 107.292.600 3337 10.000.000 163.919.600 1 Cộng phát sinh nợ 133.148.297 2.088.253.619 2 Tổng số phát sinh có 133.148.297 2.088.253.619 Số dư cuối Nợ 3 tháng Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 64
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí trong hoạt động tài chính tại Nhà máy Đất đèn và Hoá Chất Tràng Kênh Doanh thu hoạt động tài chính của Nhà máy: Lãi tìên gửi, thu tiền thuê nhà, Chi phí tài chính của Nhà máy là các khoản chi phí bỏ ra liên quan đến hoạt động tài chính.Trong đó chủ yếu là lãy vay ngân hàng Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, phiếu thu - Giấy báo có, giấy báo nợ Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính Nhà máy sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 635 – Chi phí tài chính Sơ dồ 2.6 : Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Phiếu thu, phiếu chi , Giấy báo có SCT tiền mặt, SCT tiền gửi Bảng kê 1,2 Nhật ký chứng 1,2 Nhật ký chứng từ 8 Sổ Cái 515,635 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 65
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Ví dụ 5: Ngày 10/12/2009 Chi tiền cho Anh Đoàn Hữu Thuân trả tiền thuê người cắt cỏ bơm nước khu nhà ba tầng Ví dụ 6: Ngày 29/12/2009 Nhận lãi tiền gửi từ ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Trần Phú. Từ Phiếu chi 578 (Biểu 2.18 ) Giấy báo có (Biểu 2.19 ) kế toán vào sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết gửi ngân hàng,lấy số liệu tổng vào Nhật ký chứng từ số 1(Biểu 2.20), Bảng kê số 2 (Biểu 2.21). Cuối tháng số liệu được tập hợp vào Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu 2.22).Số liệu trên NKCT 8 là căn cứ vào Sổ Cái TK 515 (Biểu 2.23). Sổ Cái TK 635 (Biểu 2.24) Biểu 2.18 Phiếu chi số 578 Đơn vị PHIẾU CHI Số 578 Mẫu số 02_TT Địa chỉ Ngày 10 tháng 12 năm 2009 QĐ số : 15/2006/QĐ BTC Số ĐKDN Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tàichính NỢ 635 Quyển sổ CÓ 111 Họ và tên người nhận tiền : Anh Thuân Địa chỉ : Minh Đức - Thuỷ Nguyên - Hải Phòng Lý do chi: Thuê bảo vệ ngoài bơm nước khu nhà ba tầng Số tiền : 900 .000 (viết bằng chữ) Chín trăm ngàn đồng Kèm theo: 02 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 900.000 Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 66
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.19: Giấy báo có NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chi nhánh Trần Phú - Hải Phòng MST của CN: 0100695309 GIẤY BÁO CÓ Tên khách hàng: CN Công ty TNHH một thành viên hơi kỹ nghệ que hàn Nhà máy Đất đèn và Hoá chất Tràng Kênh (028586939) Địa chỉ : Thị trấn Minh Đức - Thuỷ Nguyên - Hải Phòng MST của KH:0300422482009 Thông báo với quý khách hàng: Chúng tôi đã ghi Nợ vào TK của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt số tiền sau: Chúng tôi đã ghi Có vào TK của quý khách hoặc trả bằng tiền mặt số tiền sau: Diễn giải Trả lãi tiền gửi Số TK: 21252112048 Số GD: 2125OTT101000424 Số tiền 2.332.700,00 Số tiền (Viết bằng chữ):Hai triệu ba trăm ba mươi hai ngàn, bảy trăm đồng. Người in: Nguyễn Hồng Vân Khách hàng Giao dịch viên Kiểm soát Ngày in : 29/12/2009 Giờ in: 10:19:27 Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 67
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.20 Bảng kê số 2 Nhà máy Đất đèn & hoá chất Tràng Kênh BẢNG KÊ SỐ 2 Ghi nợ TK 112_Tiền mặt Tháng 12 năm 2009 Chøng tõ Ghi nî TK 112- Ghi cã c¸c tµi kho¶n DiÔn gi¶i Sè Ngµy 131 511 331 3331 515 3383 Céng Ng©n hµng N«ng nghiÖp vµ PTNT 1 3.841.861.390 72.625.000 5.075.000 2.332.700 3.921.894.090 TRÇn Phó Ng©n hµng N«ng nghiÖp vµ PTNT 2 15.706.369 10.230.000 106.200 2.632.100 28.674.669 Thuû Nguyªn Céng 3.857.567.759 72.625.000 10.230.000 5.075.000 2.438.900 2.632.100 3.950.568.759 Ngày tháng 12 năm 2009 Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 68
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.21: Nhật ký chứng từ số 1 Nhà máy Đất đèn & hoá chất Tràng Kênh NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Tháng 12 năm 2009 Ghi cã TK111-Ghi nî c¸c TK Céng cã Ngày 335 642 331 627 141 635 334 641 152 2413 TK 111 750.000 11.818.500 300.000 12.868.500 1 3.885.455 3.885.455 2 17.200.000 9.545.454 17.211.500 4.686.600 900.000 323.568.100 12.725.965 1.664.000 5.810.500 409.060.519 10 10.000.000 10.000.000 12 2.000.000 3.326.500 15.866.000 14.000.000 35.192.500 13 71.650.000 74.578.295 61.735.408 55.728.300 19.000.000 900.000 407.192.500 14.325.965 1.664.000 5.810.500 . 820.264.757 Ngày tháng 12 năm 2009 Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 69
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.22: Nhật ký chứng từ số 8 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tháng 12 năm 2009 Ghi có TK TT 155 5112 5113 632 635 515 911 421 Tổng cộng Ghi Nợ TK 1 2 111 162.784.068 4.023.488 1.966.000 753.607.097 112 69.875.000 2.750.000 2.438.900 3.950.568.759 131 3.238.05.022 81.986.854 4.075.316.199 511 3.559.524.432 3.559.524.432 512 542.250.000 542.250.000 515 4.404.900 4.404.900 632 3.700.264.041 3.700.264.041 911 3.700.264.041 900000 59723029 4.106.179.332 Cộng 4.641.003.843 3.470.764.090 887.60.342 3.700.264.041 900000 4404900 4.106.179.332 59.723.029 29.041.116.951 Ngày tháng 12 năm 2009 Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 70
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.23: Sổ Cái TK 515 Số dư đầu năm SỔ CÁI Nợ Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2009 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 TT Ghi có các TK đối ứng với Nợ TK này Tháng 11 Tháng 12 Cộng 911 4.404.900 146.877.184 1 Cộng phát sinh nợ 4.404.900 146.877.184 2 Tổng phát sinh có 4.404.900 146.877.184 3 Nợ Số dư cuối tháng Có Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 71
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.24 Sổ Cái TK 635 SỔ CÁI Số dư đầu năm TK 635 – Chi phí tài chính Nợ Có Năm 2009 ST Ghi có các TK dối ứng với Nợ TK Tháng Tháng T này 11 12 Tháng12 10.800.00 111 900000 0 10.800.00 1 Cộng phát sinh nợ 900000 0 10.800.00 2 Tổng phát sinh có 900000 0 N 3 ợ Số dư cuối tháng Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 72
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động khác tại Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh Đặc điểm Thu nhập khác tại Nhà máy Thu nhập khác của Nhà máy là các khoản thu nằm ngoài các khoản thu nói trên. Phát sinh không nhiều và tại Nhà máy chủ yếu là từ thanh lý TSCĐ và từ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Đặc điểm của Chi phí khác tại Nhà máy: Chi phí khác là các khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Đối với chi phí khác phát sinh không nhiều chủ yếu là giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý nhượng bán, các khoản tiền nộp phạt như vi phạm hợp đồng kinh tế, nộp phạt thuế Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ Tài khoản sử dụng: Để hạch toán thu nhập khác và chi phí khác Nhà máy sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác TK 811 – Chi phí khác Phương pháp hạch toán Trong tháng 12 Nhà máy không phát sinh thu nhập khác và chi phí khác nên em không lấy dẫn chứng Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 73
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.4: Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh của Nhà máy Đất đèn và Hóa Chất Tràng Kênh Nội dung xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đối với hoạt động SXKD: Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0.39", Right: 0", No widow/orphan control, Tab stops: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ Not at 0.5" = 4.101.774.432 - 0 = 4.101.774.432 Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 4.101.774.432 - 3.700.264.041 = 401.510.391 Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp = 401.510.391 - 212.143.965 - 133.148.297 = 56.218.129 - Đối với hoạt động tài chính: Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0.39", Right: 0", Picture bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at: 0.5", Lợi nhuận từ Thu nhập từ Chi phí từ No widow/orphan control, Tab stops: Not at = - 0.5" hoạt động tài chính hoạt động TC hoạt động TC Lợi nhuận hoạt động tài chính = 4.404.900 - 900.000 = 3.504.900 a. Đối với hoạt động khác: Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0.39", Right: 0", Picture bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at: 0.5", Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 0 No widow/orphan control, Tab stops: Not at 0.5" Lợi nhuận Lợi nhuận Tổng lợi Lợi nhuận từ hoạt động = + + khác nhuận từ hoạt động SXKD Tài chính Xác định kết quả kinh doanh Tổng lợi nhuận = 56.218.129 + 3.504.900 + 0 = 59.723.029 Nhà máy Đất Đèn và Hóa Chất chỉ xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu được rồi chuyển vào Miền Nam mà không hạch toán chi phí thuế TNDN.Công ty TNHH một thành viên Hơi Kỹ Nghệ Que Hàn sẽ cộng tổng lợi nhuận trước thuế của các chi nhánh rồi xác định chi phí thuế TNDN phải nộp. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 74
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.25: Nhật ký chứng từ số 8 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tháng 12 năm 2009 Ghi có TK TT Ghi Nợ 5112 632 641 642 635 911 421 Tổng cộng TK 1 2 111 162.784.068 753.607.097 112 69.875.000 3.950.568.759 131 3.238.05.022 4.075.316.199 511 3.559.524.432 3.559.524.432 512 542.250.000 542.250.000 515 4.404.900 4.404.900 632 3.700.264.041 635 900000 911 3.700.264.041 212.143.965 133.148.297 900.000 59723029 4.106.179.332 3.470.764.090 3.700.264.041 212.143.965 133.148.297 900.000 4.106.179.332 59.723.029 29.041.116.951 Ngày tháng năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 75
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.26 Sổ Cái TK 911 Nhà máy Đất đèn & hoá chất Tràng Kênh Số dư đầu năm SỔ CÁI TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nợ Có Năm 2009 Ghi có các TK đối ứng STT Tháng 11 Tháng 12 Cộng với TK này 632 3.700.264.041 41.081.405.818 635 900.000 10.800.000 641 212.143.965 2.606.034.613 642 133.148.297 2.088.253.619 421 59.723.029 3.498.929.530 1 Cộng số phát sinh nợ 4.106.179.332 49.285.423.580 2 Tổng số phát sinh có 4.106.179.332 49.285.423.580 3 Nợ Số dư cuối năm Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 76
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.27 Sổ Cái TK 421 Nhà máy Đất đèn & hoá chất Tràng Kênh SỔ CÁI Số dư đầu năm TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Nợ Có Năm 2009 2.518.565.521 Ghi có các TK đối ứng TT . Tháng 11 Tháng 12 Cộng nợ với TK này 336 59.723.029 1 Cộng phát sinh Nợ 59.723.029 3.498.929.530 2 Tổng số phát sinh Có 524.175.040 6.747484.298 Nợ 3 Số dư cuối tháng Có 5.767.120.289 5.767.120.289 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT 1004K 77
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY ĐẤT ĐÈN VÀ HÓA CHẤT TRÀNG KÊNH 3.1 Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Nhà máy Đất đèn và Hoá chất Tràng Kênh 3.1.1: Kết quả đạt đƣợc 3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán Nhà máy tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.Toàn bộ công tác kế toán tập trung tại phòng kế toán.Chứng từ sau khi được các phòng thu thập, kiểm tra, xử lý sẽ được gửi về phòng kế toán.Sau đó phòng kế toán kiểm tra lại tính chính xác và hợp lệ của chứng từ, tổng hợp thực hiện việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán.Mô hình này phù hợp với quy mô của Nhà máy, đảm bảo tính tập trung và thống nhất của công tác kế toán,dễ kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin giúp ban lãnh đạo nắm bắt tình hình hoạt động của Nhà máy. - Bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả, thực hiện đúng chế độ hiện hành. Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, nhiệt tình ham học hỏi nâng cao trình độ trong công việc.Mỗi kế toán viên đảm nhiệm công việc cụ thể rõ ràng, tránh sự trùng lặp trong công việc,hiệu quả làm việc cao. 3.1.1.2 Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng Các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán đều sử dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp quyết định số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/ 3/ 2006 Chứng từ kế toán Việc sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ tại Nhà máy cơ bản là thực hiện đúng theo quy định của Bộ Tài Chính ban hành.Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ được kế toán tổng hợp và lưu trữ, bảo quản cẩn thận. Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện kịp thời khoa học. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 78
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Về hệ thống tài khoản, sổ sách sử dụng Nhà máy sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của Bộ Tài Chính. Nhà máy có bổ sung thêm một số tài khoản và tiểu khoản phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Nhà máy và thuận tiện cho việc hạch toán kế toán. Nhà máy mở tương đối đầy đủ các sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ 3.1.1.3 Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Tổ chức thông tin ở Nhà máy được thực hiện khá tốt luôn cập nhập kịp thời những thay đổi mới về chế độ, chuẩn mực kế toán trong đó có vấn đề kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Hiện nay Nhà máy đang tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán doanh nghiệp quyết định số 15/2006/QĐ- BTC chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác. - Về tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời , chính xác đầy đủ. Việc theo dõi hạch toán doanh thu như hiện nay là cơ sở quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy. - Về việc xác định trị giá vốn hàng bán: Nhà máy sử dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ là phù hợp với loại hình kinh doanh của Nhà máy. - Về tổ chức kế toán chi phí: Chi phí là một trong những vấn đề mà nhà quản lý luôn quan tâm và tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí. Bởi vậy, công tác hạch toán chi phí tại Nhà máy bước đầu được đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. - Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của Ban lãnh đạo Nhà máy trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Nhà máy một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của Nhà máy. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 79
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 3.1.2 Hạn chế trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Nhà máy Đất Đèn và Hóa Chất Tràng Kênh Bên cạnh những kết quả đạt được, trong quá trình tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Đất Đèn và Hoá Chất Tràng Kênh vẫn còn có những hạn chế nhất định 3.1.2.1 Việc sử dụng sổ sách kế toán tại Nhà máy Nhà máy không mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu riêng cho từng loại sản phẩm. Việc này khiến nhà quản trị doanh nghiệp không xác định được doanh thu của từng mặt hàng từ đó không xác định được sản phẩm nào là sản phẩm cần đẩy mạnh hay thu hẹp sản xuất sản xuất. 3.1.2.2 Việc hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Nhà máy chưa mở TK cấp 2 để theo dõi cho TK TK 641, TK 642. Điều này khiến cho Ban lãnh đạo không theo dõi được các yếu tố chi phí nên Nhà máy gặp khó khăn và khó đề ra các biện pháp quản lý chi phí có hiệu quả. Bảng kê số 5 Nhà máy chưa theo dõi chi tiết cho từng yếu tố chi phí của tài khoản TK 641, TK 642. 3.1.2.3 Về tình hình công nợ Nhà máy có rất nhiều khách hàng mà việc kinh doanh là không tránh khỏi những rủi ro. Vấn đề nợ khó đòi hoặc có thể vì lý do nào đó mà doanh nghiệp hợp tác không có khả năng thanh toán số nợ. Nhà máy lúc đó sẽ chưa thể thu hồi nợ sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt vốn một cách đột ngột.Mà hiện tại Nhà máy chƣa lập dự phòng phải thu khó đòi. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 80
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 3.1: Báo cáo tình hình công nợ BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG NỢ ĐẾN HẾT 31/12/2009 Sè tiÒn hµng Sè tiÒn Sè tiÒn nî STT Tªn kh¸ch hµng lÊy trong kú ®· tr¶ Sè dư nî §Çu kú Ghi chó 1 CTy cæ phÇn KhÝ CNVN 183,800,400 276,300,000 183,800,400 276,300,000 2 ThuyÕt : CTy TNHH KhÝ CN §Anh 199,163,760 46,050,000 91,270,200 153,943,560 3 119,000,000 119,000,000 CTy TNHH ARIPACK HNéi Nî cò - P/s 10/12/2007 4 C.ty CP Pin ¾c qui VÜnh Phó 7,153,000 7,153,000 Nî cò - P/s 10/01/2006 5 ¤ng Chóc: Th¸i b×nh 11,000,000 11,000,000 Kh«ng cã kh¶ n¨ng thu håi 6 CTy Ph©n bãn Ho¸ chÊt CÇn Th¬ 24,724,100 24,724,100 H¹n thanh to¸n 2/01/2008 7 HTX Mü Trung Mü V¨n HYªn 72,410,275 72,410,275 Kh«ng cã kh¶ n¨ng thu håi . . 104 CTy TNHH TM B¹ch §»ng HCM 114,000,990 114,000,990 H¹n thanh to¸n 15/12/2008 105 CTy CP nhùaThiÕu niªn TiÒn Phong 325,500,000 195,300,000 325,500,000 195,300,000 H¹n thanh to¸n 15/02/2009 106 CTy TNHH SX Bao B× HANPACK -170,560,000 -170,560,000 Kh¸ch hµng øng tríc tiÒn hµng 107 CTyTNHH ICI ViÖt Nam 948,360,000 367,584,000 379,344,000 936,600,000 108 CTyTNHH L©m Linh : H Yªn 198,820,956 114,816,000 60,000,000 253,636,956 109 Cty CP GaLaXy ViÖt Nam 196,487,136 196,487,136 Tæng céng 7.205.200.468 3.442.203.699 4.118.014.511 6.524.294.656 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 81
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 3.1.2.4 Về việc sử dụng chiết khấu thanh toán Hiện nay việc áp dụng các chính sách ưu đãi trong kinh doanh của Nhà máy chưa thực sự hiệu quả.Trong thực tế cho thấy rằng các chính sách ưu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, đẩy tăng doanh số tiêu thụ và rút ngắn vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Điều này trong nền kinh tế thị trường như hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của doanh nghiệp. Nhà máy chƣa áp dụng chiết khấu thanh toán để nhanh chóng thu hồi vốn, mở rộng sản xuất. 3.1.2.5: Việc sử dụng phần mềm kế toán Nhà máy đã sử dụng tin học trong việc hạch toán kế toán bằng những công cụ hỗ trợ như Word, Excel. Nhưng với việc phát triển của nền kinh tế trong thời đại bùng nổ thông tin thì việc sử dụng các phàn mềm kế toán sẽ có rất nhiều tiện ích.Trong khi đó Nhà máy vẫn chưa áp dụng phần mềm kế toán vào trong công tác kế toán. 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh. 3.2.1 Giải pháp về hoàn thiện hệ thống sổ sách sử dụng của Nhà máy Là doanh nghiệp sản xuất nhiều những mặt hàng : Đất đèn, muội, bột nhẹ, hạt Tracal Việc mở sổ chi tiết theo doanh thu cho từng hàng hoá tiêu thụ là cần thiết.Giúp cho nhà quản trị theo dõi được lợi nhuận gộp của từng mặt hàng.Từ đó nhà quản trị nhận thấy mặt hàng thế mạnh của Nhà máy.Và có biện pháp tăng sản xuất mặt hàng nào và giảm mặt hàng nào.Cũng như có những chiến lược khác để kích thích tiêu thụ sản phẩm của Nhà máy Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 82
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 3.2 Sổ chi tiết bán hàng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Năm: Quyển sổ: Ngày Chứng từ TK Doanh thu Các khoản giảm trừ tháng Ngày Diễn giải đối Số Khác (521, Số hiệu Đơn giá Thành tiền Thuế ghi sổ tháng ứng lƣợng 531,532) A B C D E 1 2 3 4 5 Cộng số phát sinh trong kỳ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lãi gộp Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày tháng Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 83
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Ví dụ minh họa: Mở sổ chi tiết bán hàng cho sản phẩm Bột nhẹ - TK 01.Từ đó xác định được lợi nhuận gộp của sản phẩm Bột nhẹ - TK 01 Biểu 3.3: Sổ chi tiết bán hàng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Bột nhẹ-TK01 Tháng 12 năm 2009 NT Chứng từ TK Doanh thu Diễn giải GS SH NT ĐƢ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C D E 1 2 3 86017 2-12 Bán cho Cty ICI VN 131 14 3.225.715 45.160.000 86018 2-12 Bán cho Cty ICI VN 131 14 3.225.715 45.160.000 86027 3-12 Bán cho Cty CP Lâm Linh 111 5 3.225.715 16.128.575 . 86328 27-12 Bán cho Cty Alphanam 112 10 3.225.715 32.257.150 31-12 Cộng phát sinh trong kỳ 284.55 3.225.715 917.877.203 Doanh thu thuần 917.877.203 Giá vốn hàng bán 859.483.275 Lãi gộp 58.438.928 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Từ ví dụ trên qua sổ chi tiết bán hàng có thể thấy được lãi gộp của sản phẩm Bột nhẹ - TK 01. Sổ chi tiết bán hàng cho các sản phẩm thì sẽ thấy được sản phẩm nào có lãi gộp cao để đẩy mạnh sản xuất. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 84
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 3.2.2 Giải pháp về việc hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Hiện nay Nhà máy đã mở tài khoản 641, 642 để theo dõi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Nhưng Nhà máy chưa mở TK cấp 2 để theo dõi chi tiết cho chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nhà máy nên mở thêm các tài khoản cấp 2 cho chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp như sau: Chi phí bán hàng + TK 6411 – Chi phí nhân viên + TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413 – Chi phí dụng cụ , đồ dùng + TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp: + TK 6421_ Chi phí nhân viên quản lý + TK6423_ Chi phí đồ dùng văn phòng + TK6424_ Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK6425_ Thuế , phí lệ phí + TK6428_ Chi phí bằng tiền khác Do không theo dõi chi tiết cho từng yếu tố chi phí nên trên Bảng kê số 5 kế toán tại Nhà máy đã không theo dõi chi tiết cho TK 641, TK 642.Nhà máy nên lập lại Bảng kê số 5 với các tài khoản cấp 2 dùng theo dõi chi tiết. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 85
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Biểu 3.4: Bảng kê số 5 BẢNG KÊ SỐ 5 Tập hợp: Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12 Năm 2009 Các Tk phản ánh Các TK ghi Có TT 152 153 214 331 3337 335 351 ở NKCT khác Cộng CP Các TK ghi Nợ NKCT số1 NKCT số 2 TK 641 - Chi phí bán hàng 197.818.000 14.325.965 212143965 Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu, bao bì Chi phí CCDC Chi phí khấu hao Chi phí dịch vụ mua ngoài 197.818.000 Chi phí bằng tiền khác 14.325.965 14325965 TK 642 - Chi phí QLDN 3.222.828 368.000 25.000.000 10.000.000 557.720 10.000.000 74578295 9373445 133148297 Chi phí nhân viên quản lý Chi phí vật liệu quản lý 3.222.828 Chi phí đồ dùng văn phòng 368.000 Chi phí khấu hao 25.000.000 Thuế phí và lệ phí 10.000.000 Chi phí dự phòng 10.000.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài 557.720 9.373.445 Chi phí bằng tiền khác 74578295 Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 86
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 3.2.3 Về tình hình quản lý công nợ: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Nhà máy có khá nhiều khách hàng và chủ yếu là bán chịu vì vậy khoản phải thu khách hàng của Nhà máy là tương đối cao.Việc lập dự phòng phải thu khó đòi là cần thiết. Đối tượng và điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi: Là các khoản nợ phải thu đảm bảo các điều kiện sau: - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận nợ của bên khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.Các khoản phải thu không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. Có đủ căn cứ xác định là nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc cam kết nợ khác + Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, Những khoản nợ quá 3 năm trở nên coi như không có khả năng thu hồi nợ và được xử lý xóa nợ. Phương pháp lập dự phòng: Mức trích lập : - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn nhưng khách hàng nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc làm thủ tục giải thể, bị cơ quan pháp luật truy tố thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 87
- Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sau khi lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi Bên Có: Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Số dư bên Có: Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc các khoản nợ quá hạn, doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ phải thu khó đòi đó là hợp lý và có thật. Xử lý khoản dự phòng: Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong hạch toán kế toán Nhà máy cần trích lập dự phòng phải thu khó đòi Căn cứ vào số dự phòng còn lại trên số dư của TK 139 so với số dự phòng cần phải trích lập cho năm tiếp theo 1.Khi các khoản nợ phải thu xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo các quy định trên , nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi thì doanh nghiệp không phải trích lập. 2. Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dự phòng phải thu khó đòi trích lập năm trước thì Nhà máy phải trích thêm vào CP QLDN phần chênh lệch giữa số phải trích lập cho năm sau với số dư dự phòng đã trích lập cho năm trước. Bút toán ghi sổ: Nợ TK 642: CPQLDN Có TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi 3. Nếu số trích lập năm sau thấp hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó Phạm Thị Thanh Nga - Lớp QT1004K 88